114
i

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

i

Page 2: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

ii

LỜI GIỚI THIỆU

Để đáp ứng nhu cầu về tài liệu giảng dạy và học tập cho sinh viên các chuyên

ngành trình độ cao đẳng; đặc biệt là yêu cầu đảm bảo và nâng cao chất lượng đào

tạo; Trường Cao đẳng Thương mại chủ trương tổ chức biên soạn giáo trình, bài giảng

chung các môn học, học phần đang được triển khai giảng dạy.

Thực hiện chủ trương trên, Khoa Tài chính - Ngân hàng đã phân công giảng viên

ThS. Nguyễn Thị Việt Châu thuộc bộ môn Thống kê biên soạn Giáo trình Phân tích

hoạt động kinh doanh để dùng chung cho sinh viên các ngành: Kế toán, Quản trị kinh

doanh, Kinh doanh thương mại trình độ cao đẳng, giúp cho việc giảng dạy của giảng

viên và việc học tập của sinh viên được thuận lợi.

Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh được biên soạn dựa theo Đề cương

chi tiết học phần Phân tích hoạt động kinh doanh và tham khảo các tài liệu, giáo trình

của một số nguồn, tác giả trong nước.

Nội dung của giáo trình bao gồm 5 chương:

Chương 1. Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh

Chương 2. Phân tích mua hàng, dự trữ và tiêu thụ hàng hóa

Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh

Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh doanh

Chương 5. Phân tích tình hình tài chính

Trong quá trình biên soạn, tác giả đã chú ý cập nhật khá đầy đủ các tài liệu có

liên quan đến tháng 5 năm 2014 và đưa vào một số tình huống, ví dụ minh họa được

biên soạn từ các tài liệu, báo chí và quan sát thực tiễn.

Để giáo trình này đến tay người đọc, tác giả cảm ơn sự giúp đỡ, tham gia ý kiến

góp ý, biên tập, sửa chữa của giảng viên bộ môn Thống kê, Hội đồng Khoa học cấp

khoa và hội đồng khoa học cấp trường.

Mặc dù đã rất cố gắng rất nhiều trong quá trình biên soạn, tuy nhiên giáo trình

Phân tích hoạt động kinh doanh vẫn không tránh được những sai sót nhất định. Tác

giả chân thành cảm ơn sự góp ý của bạn đọc để lần tái bản sau được hoàn thiện hơn.

Các ý kiến tham gia xin được gửi về địa chỉ: [email protected]

Trân trọng cảm ơn!

Tác giả

ThS. Nguyễn Thị Việt Châu

Page 3: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

iii

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU........................................................................................................... i

CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH………………………………………………………………………………..1

I. Khái niệm, đối tƣợng và nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh ................... 1

1. Khái niệm ................................................................................................................ 1

2. Đối tƣợng ................................................................................................................ 2

3. Nhiệm vụ ................................................................................................................. 2

3.1. Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 2

3.2. Xác định các nhân tố ảnh hưởng .................................................................... 3

3.3. Đề xuất giải pháp nhằm khai thác tiềm năng ................................................. 3

3.4. Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định ................... 3

II. Phƣơng pháp phân tích hoạt động kinh doanh ..................................................... 3

1. Phƣơng pháp so sánh ............................................................................................. 3

1.1. Nội dung ........................................................................................................... 3

1.2. Điều kiện sử dụng ............................................................................................ 4

2. Phƣơng pháp cân đối ............................................................................................. 5

2.1. Nội dung ........................................................................................................... 5

2.2. Điều kiện sử dụng ............................................................................................ 6

3. Phƣơng pháp nhân tố ............................................................................................ 8

3.1. Phương pháp chỉ số ......................................................................................... 8

3.1.1. Nội dung ...................................................................................................... 8

3.1.2. Điều kiện sử dụng ........................................................................................ 8

3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ................................................................... 10

3.2.1. Nội dung .................................................................................................... 10

3.2.2. Điều kiện sử dụng ...................................................................................... 11

3.3. Phương pháp chênh lệch ............................................................................... 12

3.3.1. Nội dung .................................................................................................... 12

3.3.2. Điều kiện sử dụng ...................................................................................... 13

III. Các hình thức và tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh ............... 14

1. Các hình thức phân tích hoạt động kinh doanh................................................ 14

1.1. Theo thời điểm phân tích ............................................................................... 14

1.1.1. Phân tích trước kinh doanh ....................................................................... 14

1.1.2. Phân tích hiện hành ................................................................................... 14

Page 4: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

iv

1.1.3. Phân tích sau kinh doanh .......................................................................... 15

1.2. Theo nội dung phân tích ................................................................................ 15

1.2.1. Phân tích chuyên đề .................................................................................. 15

1.2.2. Phân tích toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh .................................. 15

1.3. Theo phạm vi phân tích ................................................................................. 15

1.3.1. Phân tích điển hình.................................................................................... 15

1.3.2. Phân tích tổng thể...................................................................................... 15

1.4. Theo lĩnh vực và cấp quản lý ......................................................................... 15

1.4.1. Phân tích bên ngoài ................................................................................ 15

1.4.2. Phân tích bên trong ................................................................................... 15

2. Tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh ........................................... 15

2.1. Trình tự tiến hành công tác phân tích .......................................................... 15

2.1.1. Lập kế hoạch phân tích ............................................................................. 15

2.1.2. Thu thập, kiểm tra và xử lý số liệu ............................................................ 16

2.1.3. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích............................. 16

2.1.4. Viết báo cáo phân tích và tổ chức hội nghị phân tích ............................... 16

2.2. Tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh ...................................... 16

Câu hỏi ôn tập. ............................................................................................................ .17

Bài tập………………………………………………………………………………...17

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 21

CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH MUA HÀNG, DỰ TRỮ VÀ TIÊU THỤ HÀNG

HÓA…………………………………………………………………………………..22

I. Phân tích mua hàng ................................................................................................. 22

1. Mục đích và ý nghĩa phân tích ............................................................................ 22

1.1. Mục đích ......................................................................................................... 22

1.2. Ý nghĩa ............................................................................................................ 22

2. Nội dung phân tích ............................................................................................... 23

2.1. Phân tích tình hình thực hiện mua vào theo tổng trị giá và kết cấu hàng

mua ........................................................................................................................ 23

2.2. Phân tích tình hình thực hiện mua vào trong mối quan hệ với bán ra ....... 24

2.3. Phân tích tình hình thực hiện mua vào theo nguồn hàng ........................... 27

II. Phân tích tình hình dự trữ hàng hóa .................................................................... 29

1. Mục đích và ý nghĩa phân tích ............................................................................ 29

1.1. Mục đích ......................................................................................................... 29

1.2. Ý nghĩa ............................................................................................................ 29

Page 5: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

v

2. Nội dung phân tích ............................................................................................... 30

2.1. Phân tích tình hình thực hiện dự trữ hàng hóa ........................................... 30

2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện dự trữ bình

quân ....................................................................................................................... 31

III. Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa ................................................................ 33

1. Mục đích và ý nghĩa phân tích ............................................................................ 33

1.1. Mục đích ......................................................................................................... 33

1.2. Ý nghĩa ............................................................................................................ 33

2. Nội dung phân tích ............................................................................................... 34

2.1. Phân tích tình hình thực hiện bán ra theo tổng trị giá và kết cấu hàng bán

................................................................................................................................ 34

2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện doanh thu bán

hàng ....................................................................................................................... 35

2.3. Phân tích tình hình mua vào, bán ra trong mối quan hệ với xác định kết

quả .......................................................................................................................... 37

Câu hỏi ôn tập. ............................................................................................................. 39

Bài tập...........................................................................................................................40

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 44

CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH ............................................. 45

I. Mục đích, ý nghĩa và các chỉ tiêu phân tích chi phí kinh doanh ........................ 45

1. Mục đích ............................................................................................................... 45

1.1. Khái niệm chi phí kinh doanh ....................................................................... 45

1.2. Phân loại chi phí kinh doanh ........................................................................ 45

1. 3. Mục đích phân tích chi phí kinh doanh ....................................................... 46

2. Ý nghĩa .................................................................................................................. 46

3. Các chỉ tiêu phân tích .......................................................................................... 46

3.1. Tổng chi phí kinh doanh ................................................................................ 46

3.2. Tỷ suất chi phí kinh doanh ............................................................................ 46

3.3. Mức độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh ........................................... 47

3.4. Tốc độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh ............................................. 47

3.5. Mức tiết kiệm (vượt chi) chi phí kinh doanh ................................................ 47

II. Nội dung phân tích ................................................................................................. 48

1. Phân tích biến động của chi phí trong mối quan hệ với doanh thu ................ 48

2. Phân tích thực hiện chi phí kinh doanh theo các yếu tố chi phí ...................... 51

3. Phân tích một số khoản mục chi phí chủ yếu trong doanh nghiệp ................. 53

3.1. Phân tích chi phí tiền lương .......................................................................... 53

Page 6: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

vi

3.2. Phân tích chi phí trả lãi tiền vay ................................................................... 56

Câu hỏi ôn tập. ............................................................................................................. 58

Bài tập………………………………………………………………………………...58

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 61

CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN KINH DOANH ..................................... 62

I. Mục đích, ý nghĩa và các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận kinh doanh .................... 62

1. Mục đích ............................................................................................................... 62

1.1. Khái niệm lợi nhuận kinh doanh .................................................................. 62

1.2. Phân loại lợi nhuận kinh doanh ................................................................... 62

1. 3. Mục đích phân tích lợi nhuận kinh doanh .................................................. 63

2. Ý nghĩa .................................................................................................................. 63

3. Các chỉ tiêu phân tích .......................................................................................... 63

3.1. Tổng lợi nhuận kinh doanh ........................................................................... 63

3.2. Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh ....................................................................... 63

II. Nội dung phân tích ................................................................................................. 64

1. Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh theo các hoạt

động ........................................................................................................................... 64

2. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh ....................................... 65

3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình thực hiện lợi nhuận tiêu thụ

hàng hóa .................................................................................................................... 68

Câu hỏi ôn tập. ............................................................................................................. 69

Bài tập...........................................................................................................................70

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 72

CHƢƠNG 5. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ........................................... 73

I. Mục đích, ý nghĩa và nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích tình hình tài

chính…………………………………………………………………………………..73

1. Mục đích ............................................................................................................... 73

2. Ý nghĩa .................................................................................................................. 73

3. Nguồn tài liệu sử dụng ......................................................................................... 74

3.1 Bảng cân đối kế toán ....................................................................................... 75

3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh .......................................................................... 80

II. Nội dung phân tích ................................................................................................. 82

1. Phân tích khái quát tình hình tài chính ............................................................. 82

1.1. Phân tích cấu trúc tài sản .............................................................................. 82

1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn ....................................................................... 85

Page 7: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

vii

2. Phân tích các hệ số tài chính chủ yếu ................................................................. 89

2.1. Phân tích các hệ số thanh toán ..................................................................... 89

2.1.1. Hệ số thanh toán tổng quát ...................................................................... 89

2.1.2. Hệ số thanh toán ngắn hạn ....................................................................... 90

2.1.3. Hệ số thanh toán nhanh ............................................................................ 90

2.2. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn ................................................................. 92

2.2.1. Phân tích tốc độ luân chuyển tổng tài sản ................................................ 92

2.2.2. Phân tích tốc độ luân chuyển tài sản dài hạn ........................................... 93

2.2.3. Phân tích tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn ........................................ 94

2.3. Phân tích các hệ số sinh lợi ........................................................................... 96

2.3.1. Phân tích hệ số lợi nhuận trên doanh thu ................................................. 96

2.3.2. Phân tích hệ số lợi nhuận trên tài sản ...................................................... 96

2.3.3. Phân tích hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ......................................... 98

Câu hỏi ôn tập. ........................................................................................................... 100

Bài tập……………………………………………………………………………….101

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 106

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 107

Page 8: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

1

CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH

Mục tiêu

Chương này trình bày những vấn đề cơ bản về:

- Khái niệm, đối tượng và nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh;

- Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh;

- Các hình thức và tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh.

Nội dung

I. Khái niệm, đối tƣợng và nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh

1. Khái niệm

Trong xã hội tồn tại nhiều hoạt động như hoạt động kinh tế, chính trị, văn hoá,

quân sự... Hoạt động kinh tế là hoạt động chủ yếu, có vai trò quyết định sự tồn tại và

phát triển của các hoạt động khác.

Hoạt động kinh tế là những hoạt động có ý thức nhằm tạo ra những sản phẩm

dịch vụ đem lại lợi ích kinh tế nhất định.

Hoạt động kinh doanh là hoạt động kinh tế khi việc tổ chức thực hiện hoạt động

đó nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

Trong hoạt động kinh doanh, con người luôn hướng tới mục tiêu đạt được kết

quả và hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, phải nhận thức đúng đắn, đầy đủ và toàn diện các

hiện tượng, các quá trình và yếu tố xảy ra trong hoạt động. Để làm được những vấn đề

đó không thể không sử dụng công cụ phân tích.

Phân tích hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong mối

quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành của sự vật hiện tượng đó.

Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các quá trình

và các kết quả hoạt động kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành, trên cơ sở đó

dùng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp nhằm rút ra tính quy

luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu1.

Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với các hoạt động kinh doanh của

con người. Nhưng lúc ban đầu nó chỉ là những phép cộng trừ đơn giản và được tiến

hành ngay trong công tác hạch toán. Khi hoạt động kinh doanh phát triển, yêu cầu

quản lý kinh doanh ngày càng cao và phức tạp thì phân tích hoạt động kinh doanh

cũng ngày càng phát triển để đáp ứng yêu cầu đó. Từ chỗ đơn giản chỉ là phân tích lỗ

lãi của từng thương vụ, về sau phát triển phân tích các yếu tố hoạt động kinh doanh và

lỗ lãi của từng đơn vị, bộ phận hoạt động kinh doanh, đến nay việc phân tích hoạt

động kinh doanh được thực hiện không chỉ trong phạm vi doanh nghiệp mà đã mở

rộng đến vùng kinh tế, toàn bộ nền kinh tế.

1Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, (2001), Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê, trang 5

Page 9: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

2

Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh đã hình thành như một hoạt động độc

lập với hệ thống lý luận độc lập và trở thành môn khoa học độc lập. Hoạt động kinh

doanh luôn được tiến hành thường xuyên liên tục rất phong phú và phức tạp. Muốn

thấy được một cách đầy đủ sự phát triển của các hiện tượng, quá trình kinh doanh, từ

đó thấy được thực chất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phải đi sâu nghiên

cứu kết quả và mối quan hệ qua lại của các số liệu, tài liệu bằng những phương pháp

khoa học. Đó là những phương pháp nhận biết các hoạt động thực tế, các hiện tượng,

các quá trình trong mối liên hệ trực tiếp với nhận thức và sự tiếp nhận chủ động của

con người, trên cơ sở đó đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, tìm nguyên nhân, đề

ra những giải pháp và biện pháp khai thác có hiệu quả mọi năng lực hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp.

2. Đối tƣợng

Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là các hiện tượng, quá trình và

kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp2.

Khi phân tích cần lượng hoá những tác động đến kết quả kinh doanh, đó là những

yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hoá, thuộc lĩnh vực

sản xuất, thương mại, dịch vụ. Đồng thời cũng cần phải nghiên cứu tình hình sử dụng

các nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh

nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp ảnh

hưởng đến kết quả cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Do vậy, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh phải được lượng hoá cụ thể

thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hướng đến việc thực hiện các chỉ tiêu đó để

đánh giá.

Ví dụ 1.1. Khi phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu bán hàng, có

phương trình phân tích:

Doanh thu bán hàng = Khối lượng hàng bán x Đơn giá bán

Đối tượng phân tích ở đây là chỉ tiêu doanh thu bán hàng có hai nhân tố tác

động là khối lượng hàng bán và giá bán. Việc thực hiện kế hoạch của đối tượng phân

tích sẽ tùy thuộc vào việc thực hiện kế hoạch của hai nhân tố tác động trên.

3. Nhiệm vụ

3.1. Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh

Nhiệm vụ trước tiên của phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá và kiểm tra

khái quát giữa kết quả kinh doanh đạt được trong kỳ so với kỳ trước để khẳng định

tính đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu đã xây dựng trên một số mặt chủ yếu của quá

trình hoạt động kinh doanh.

Ngoài quá trình đánh giá trên khi phân tích cần xem xét đánh giá tình hình chấp

hành các quy định trên cơ sở pháp lý, luật pháp trong nước và quốc tế.

Thông qua quá trình kiểm tra, đánh giá ta có được cơ sở định hướng để nghiên

cứu sâu hơn ở các bước tiếp theo, làm rõ các vấn đề cần quan tâm.

2 PGS.TS Trần Thế Dũng, (2009), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp thương mại- dịch vụ, NXB Đại học

Quốc gia Hà Nội, trang 14

Page 10: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

3

3.2. Xác định các nhân tố ảnh hưởng

Biến động của các chỉ tiêu là do ảnh hưởng trực tiếp của các nhân tố tác động tới

đối tượng phân tích, do đó phải lượng hoá được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố

tới đối tượng phân tích và những nguyên nhân tác động.

Ví dụ, khi nghiên cứu chỉ tiêu doanh thu các nhân tố làm cho doanh thu thay đổi

như: sản lượng dịch vụ, chính sách giá thay đổi…Các nguyên nhân ảnh hưởng tới sản

lượng dịch vụ có thể là nhu cầu của khách hàng tăng, có thể là do số lượng dịch vụ

tăng, có thể là việc đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng do công nghệ phát triển,

có thể do doanh nghiệp đầu tư thêm trang thiết bị để mở rộng sản xuất... Còn nhân tố

giá thay đổi, có thể là do chính sách của nhà nước, sự lựa chọn mức cước phí của

ngành trong khung nhà nước quy định thay đổi...

3.3. Đề xuất giải pháp nhằm khai thác tiềm năng

Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả, hay xác định các

nhân tố ảnh hưởng và các nguyên nhân mà trên cơ sở đó phát hiện ra các tiềm năng

cần phải khai thác và những khâu còn yếu kém tồn tại, nhằm đề ra các giải pháp, biện

pháp phát huy hết thế mạnh, khắc phục những tồn tại của doanh nghiệp.

3.4. Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định

Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp

biết được tiến độ thực hiện, những nguyên nhân sai lệch xảy ra, ngoài ra còn giúp cho

doanh nghiệp phát hiện những thay đổi có thể xảy ra tiếp theo. Nếu kiểm tra và đánh

giá đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp và đề ra các

giải pháp tiến hành trong tương lai.

Định kỳ doanh nghiệp phải tiến hành kiểm tra và đánh giá hoạt động kinh doanh

trên tất cả các góc độ, đồng thời căn cứ vào điều kiện tác động của môi trường bên

ngoài hiện tại và tương lai để xác định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường để định

hướng, để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp. Nhiệm vụ của phân tích nhằm

xem xét, dự báo sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai, hoạch định các mục

tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

II. Phƣơng pháp phân tích hoạt động kinh doanh

1. Phƣơng pháp so sánh

1.1. Nội dung

Nội dung của phương pháp này là tiến hành so sánh đối chiếu các chỉ tiêu phản

ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh

doanh; chỉ tiêu phản ánh điều kiện hoạt động kinh doanh và chỉ tiêu hiệu quả hoạt

động kinh doanh). Tùy theo yêu cầu, mục đích, tùy theo nguồn số liệu và tài liệu phân

tích mà sử dụng số liệu chỉ tiêu phân tích khác nhau.

Phương pháp so sánh được sử dụng rộng rãi và là một trong những phương pháp

chủ yếu dùng để phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp so

sánh đã được phát triển và đúc kết thành lý luận một cách có hệ thống trong môn phân

tích hoạt động kinh doanh.

Để thuận tiện cho việc sử dụng phương pháp so sánh, khi thực hiện phân tích

thường dùng bảng phân tích.

Page 11: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

4

1.2. Điều kiện sử dụng

Khi sử dụng phương pháp so sánh cần chú ý đến các điều kiện sau:

- Lựa chọn gốc so sánh

Khi xác định gốc so sánh cần xét đến mục đích cụ thể của phân tích mà lựa chọn

gốc so sánh phù hợp, cụ thể:

+ Nếu phân tích tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu thì gốc để so sánh là trị số của chỉ

tiêu kỳ trước (thực tế kỳ báo cáo so với thực tế kỳ gốc);

+ Nếu phân tích tình hình thực hiện kế hoạch của các chỉ tiêu thì gốc để so sánh

là trị số kế hoạch của chỉ tiêu cùng kỳ (thực tế kỳ báo cáo so với kế hoạch cùng kỳ).

- Nguyên tắc đảm bảo tính so sánh được

Khi so sánh khác nhau về thời gian thì nội dung so sánh phải đảm bảo có sự đồng

nhất về không gian và nội dung so sánh (Số tương đối động thái, số tương đối kế

hoạch);

Khi so sánh khác nhau về không gian thì nội dung so sánh phải đảm bảo có sự

đồng nhất về thời gian và nội dung so sánh (Số tương đối kết cấu).

- Kỹ thuật so sánh

Khi so sánh có thể tiến hành so sánh về tuyệt đối và so sánh về tương đối

+ So sánh số tuyệt đối là hiệu số giữa kỳ báo cáo và kỳ gốc so sánh của chỉ tiêu

kinh tế. Việc so sánh này cho thấy biến động về quy mô, khối lượng của chỉ tiêu phân

tích ở những khoảng thời gian và không gian khác nhau, nhằm đánh giá sự biến động

tuyệt đối của chỉ tiêu kinh tế nào đó.

+ So sánh số tương đối là thương số giữa giữa kỳ báo cáo và kỳ gốc so sánh của

chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện tỷ lệ biến động của chỉ tiêu phân tích;

quan hệ so sánh được thể hiện qua các loại số tương đối sau:

Số tương đối động thái = Mức độ thực tế kỳ báo cáo

Mức độ thực tế kỳ gốc

Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch = Mức độ kế hoạch kỳ báo cáo

Mức độ thực tế kỳ gốc

Số tương đối hoàn thành kế hoạch = Mức độ thực tế kỳ báo cáo

Mức độ kế hoạch kỳ báo cáo

Số tương đối kết cấu = Mức độ của bộ phận

Mức độ của tổng thể

Page 12: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

5

Ví dụ 1.2. Có tài liệu về doanh nghiệp Bảo Anh như sau:

Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N+1

Doanh thu bán hàng tr.đ 10.000 11.000

Lao động người 40 42

Doanh thu bán hàng bình quân một lao động tr.đ/người 250 261,9

Yêu cầu: Phân tích biến động về lao động và qua đó đánh giá hiệu quả kinh tế về

sử dụng lao động của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp so sánh.

Giải: Bảng phân tích tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp qua hai năm

như sau:

Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N+1

Chênh lệch năm N+1

so với năm N

Mức độ Tốc độ (%)

Doanh thu bán hàng tr.đ 10.000 11.000 1000 10

Lao động người 40 42 2 5

Doanh thu bán hàng

bình quân một lao động tr.đ/người 250 261,9 11,9 5

Nhận xét:

Căn cứ vào kết quả tính toán trên cho thấy doanh thu bán hàng năm N+1 so với

năm N tăng 1.000 tr.đ, với tốc độ tăng 10%; trong khi đó qui mô lao động năm N+1 so

với năm N chỉ tăng 2 người, với tốc độ tăng 5%. Như vậy tốc độ tăng doanh thu bán

hàng cao hơn tốc độ tăng qui mô lao động điều này cho thấy hiệu quả sử dụng lao

động của doanh nghiệp tăng, cụ thể năng suất lao động năm N+1 so với năm N tăng

tăng 11,9 tr.đ/người với tốc độ tăng 5%.

Liên hệ giữa tốc độ tăng về lao động với tốc độ tăng doanh thu bán hàng cho thấy

trong năm N+1 doanh nghiệp đã tiết kiệm được 2 lao động (10000

11000x4042 ).

2. Phƣơng pháp cân đối

2.1. Nội dung

Phương pháp cân đối dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu phân

tích đến đối tượng phân tích bằng cách xác định chênh lệch giữa kỳ báo cáo với kỳ gốc

của chỉ tiêu phân tích. Một lượng thay đổi trong mỗi chỉ tiêu sẽ làm thay đổi đối tượng

phân tích đúng một lượng tương ứng.

Page 13: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

6

Phương pháp cân đối được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Lập phương trình kinh tế dưới dạng tổng hoặc hiệu

Thiết lập mối quan hệ tổng hoặc hiệu của các chỉ tiêu ảnh hưởng đến đối tượng

phân tích qua một phương trình kinh tế nhất định. Một vế là đối tượng phân tích, vế

kia là các chỉ tiêu ảnh hưởng.

Bước 2: Xác định chênh lệch đối tượng phân tích qua hai kỳ

Ví dụ so sánh đối tượng phân tích (Q) kỳ báo cáo với kỳ gốc;

Gọi a, b, c là trình tự các chỉ tiêu ảnh hưởng đến đối tượng phân tích; thể hiện

bằng phương trình: Q = a + b - c

Đặt Q0: Chỉ tiêu phân tích kỳ gốc: Q0 = a0 + b0 - c0

Q1: Chỉ tiêu phân tích kỳ báo cáo: Q1 = a1 + b1 - c1

Bước 3: Xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu, cụ thể:

- Thay thế cho nhân tố a

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a: ∆a = a1 – a0

- Thay thế cho nhân tố b

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b: ∆b = b1 – b0

- Thay thế cho nhân tố c

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c: ∆c = - (c1 – c0)

Bước 4: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

Ta có: ∆Q = ∆a + ∆b + ∆c

2.2. Điều kiện sử dụng

Các chỉ tiêu liên quan đến đối tượng phân tích phải có sẵn mối liên hệ cân đối

dưới dạng tổng hoặc hiệu và chúng là chỉ tiêu độc lập.

Ví dụ 1.3. Khi phân tích hoạt động lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp ta có

phương trình cân đối nguồn sau:

Dự trữ

đầu kỳ +

Hàng mua

trong kỳ =

Hàng bán

trong kỳ +

Hao hụt

trong kỳ +

Dự trữ

cuối kỳ

Qua phương trình cân đối trên xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu đến đối tượng

phân tích là dự trữ cuối kỳ như sau:

Dự trữ

cuối kỳ =

Dự trữ

đầu kỳ +

Hàng mua

trong kỳ -

Hàng bán

trong kỳ -

Hao hụt

trong kỳ

Page 14: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

7

Ví dụ 1.4. Có tài liệu về mặt hàng A của doanh nghiệp Hà Anh như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Năm N Năm N +1

Dự trữ đầu kỳ 500 440

Hàng mua trong kỳ 2.300 2.700

Hàng bán trong kỳ 2.300 2.600

Hao hụt trong kỳ 300 380

Dự trữ cuối kỳ 200 160

Yêu cầu: Phân tích ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên đến tổng nguồn và tổng phân

phối về mặt hàng A của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp cân đối.

Giải: Bảng phân tích ảnh hưởng của các chỉ tiêu đến tổng nguồn và tổng phân

phối về mặt hàng A của doanh nghiệp qua hai năm như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Năm N Năm N +1 Chênh lệch

Dự trữ đầu kỳ 500 440 -60

Hàng mua trong kỳ 2300 2700 400

Tổng nguồn 2800 3140 340

Hàng bán trong kỳ 2300 2600 300

Hao hụt trong kỳ 300 380 80

Dự trữ cuối kỳ 200 160 -40

Tổng phân phối 2800 3140 340

Nhận xét:

Nhìn chung tổng nguồn cũng như phân phối qua hai năm tăng 340 tr.đ; Xét ảnh

hưởng của các chỉ tiêu:

- Tổng nguồn: Do hàng mua qua hai năm tăng 400 tr.đ làm tổng nguồn tăng 400

tr.đ, tuy nhiên do giảm dự trữ 60 tr.đ làm tổng nguồn giảm 60 tr.đ. Vì vậy tổng nguồn

qua hai năm chỉ tăng 340 tr.đ (400 - 360).

- Tổng phân phối: Chủ yếu là do hàng bán qua hai năm tăng 300 tr.đ làm tổng

phân phối tăng 300 tr.đ, và thêm vào đó là hao hụt qua hai năm tăng làm tổng phân

phối tăng 80tr.đ; vậy hai nhân tố này đã làm cho tổng phân phối qua hai năm tăng

380tr.đ; tuy nhiên do hàng dự trữ đầu kỳ giảm đã làm cho tổng phân phối qua hai năm

giảm 40tr.đ. Vì vậy tổng phân phối qua hai năm tăng 340 tr.đ (380 - 40).

Page 15: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

8

3. Phƣơng pháp nhân tố

3.1. Phương pháp chỉ số

3.1.1. Nội dung

Phương pháp chỉ số dùng để phân tích vai trò và mức độ ảnh hưởng của từng

nhân tố đối với sự biến động của hiện tượng kinh tế phức tạp.

Để lập chỉ số đáp ứng được yêu cầu nghiên cứu thì cần phải căn cứ vào mục đích

nghiên cứu nhằm chọn ra những nhân tố có quan hệ với nhau, từ đó lập hệ thống chỉ

số có ý nghĩa.

Phương pháp lập hệ thống chỉ số được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Lập phương trình kinh tế dưới dạng tích số và có ý nghĩa nghiên cứu

nhất định;

Bước 2: Đưa ra những ký hiệu có tính quy ước đối với mỗi vế của phương trình;

Bước 3: Lập hệ thống chỉ số dưới dạng tổng quát, sau đó triển khai về dạng chi

tiết: Số tương đối, số tuyệt đối.

Ví dụ 1.5. Dùng hệ thống chỉ số phân tích biến động tổng doanh thu bán hàng và

xác định các nhân tố ảnh hưởng.

Hệ thống chỉ số về tổng doanh thu:

Doanh thu bán hàng = Đơn giá bán x Khối lượng hàng bán

pq = p x q

Ipq = Ip x Iq

Số tương đối:

p1q1 =

p1q1 x

p0q1

p0q0 p0q1 p0q0

Số tuyệt đối: (p1q1- p0q0) = (p1q1 - p0q1) + (p0q1 - p0q0)

Trong đó:

p0q0: Tổng doanh thu kỳ gốc

p1q1: Tổng doanh thu kỳ báo cáo

p0q1: Tổng doanh thu kỳ báo cáo tính theo giá kỳ gốc

3.1.2. Điều kiện sử dụng

Khi sử dụng phương pháp chỉ số cần chú ý đến các điều kiện sau:

- Các chỉ số được gắn kết với nhau bởi phương trình kinh tế mang dạng tích

số để qua đó có thể xác định được các nhân tố ảnh hưởng về mặt tuyệt đối, tương đối;

- Khi xây dựng chỉ số cần thực hiện theo trình tự: Nhân tố chất lượng đứng

trước nhân tố khối lượng đứng sau;

- Nếu trong phương trình kinh tế có nhiều nhân tố chất lượng, khối lượng thì

nhân tố chủ yếu đứng trước, nhân tố thứ yếu đứng sau.

Page 16: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

9

Ví dụ 1.6. Có tài liệu về tình hình bán hàng của doanh nghiệp Việt Phương như

sau:

Mặt hàng ĐVT Giá bán (ng.đ/đ.vị) Khối lượng hàng hoá bán ra

Năm N Năm N+1 Năm N Năm N+1

A cái 20 22 300.000 285.000

B mét 50 48 150.000 180.000

C đôi 30 31 200.000 230.000

Yêu cầu: Phân tích biến động về tổng doanh thu bán hàng của 3 mặt hàng qua hai

năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chỉ số.

Giải: Bảng phân tích biến động về tổng doanh thu bán hàng của 3 mặt hàng qua

hai năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng như sau:

Mặt

hàng

Đơn

vị

tính

Giá bán

(ng.đ/đ.vị)

Khối lượng hàng

hoá bán ra

Doanh thu

(ng.đ)

Năm

N

Năm

N+1

Năm

N

Năm

N+1 Năm N Năm N+1

Năm N +1

tính theo giá

gốc

X Y 1 2 3 4 5=1x3 6=2x4 7=2x5

A cái 20 22 300.000 285.000 6.000.000 6.270.000 5.700.000

B mét 50 48 150.000 180.000 7.500.000 8.640.000 9.000.000

C đôi 30 31 200.000 230.000 6.000.000 7.130.000 6.900.000

Tổng 19.500.000 22.040.000 21.600.000

Yêu cầu: Phân tích biến động về tổng doanh thu bán hàng của 3 mặt hàng và xác

định nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chỉ số.

Giải: Theo bảng số liệu trên, ta có:

p0q0 = 19.500.000 ng.đ

p1q1 = 22.040.000 ng.đ

p0q1 = 22.160.000 ng.đ

Thay số liệu vào hệ thống chỉ số ta có:

Ipq = Ip x Iq

Số tương đối:

p1q1 =

p1q1 x

p0q1

p0q0 p0q1 p0q0

Page 17: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

10

22.040.000 =

22.040.000 x

21.600.000

19.500.000 21.600.000 19.500.000

hay 113,026 = 102,037 x 110,769 (%)

Số tuyệt đối:

(p1q1- p0q0) = (p1q1 - p0q1) + (p0q1 - p0q0)

(22.040.000- 19.500.000) = (22.040.000 – 21.600.000) + (21.600.000 – 19.500.000)

2540.000 = 440.000 + 2100.000 (ng.đ)

Nhận xét:

Qua hệ thống chỉ số phân tích cho thấy tổng doanh thu bán hàng của 3 mặt hàng

qua hai năm tăng 13,026%, về tuyệt đối tăng 2.540.000 ng.đ, là do:

- Giá bán ra chung của 3 mặt hàng qua hai năm tăng 2,037% làm cho tổng doanh

thu bán hàng tăng 440.000 ng.đ;

- Lượng bán ra chung của 3 mặt hàng qua hai năm tăng 10,769% làm cho tổng

doanh thu bán hàng tăng 2.100.000 ng.đ;

Như vậy, tổng doanh thu bán hàng qua hai năm tăng là do giá bán chung và

lượng bán chung tăng, trong đó chủ yếu là do lượng bán chung tăng.

3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn

3.2.1. Nội dung

Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt

được thay thế theo một trình tự nhất định, để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng

của chúng đến đối tượng phân tích cần cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay

thế.

Phương pháp thay thế liên hoàn được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Lập phương trình kinh tế dưới dạng tích số

Là thiết lập mối quan hệ tích số của các nhân tố ảnh hưởng đến đối tượng phân

tích qua một phương trình kinh tế nhất định. Một vế là đối tượng phân tích, vế kia là

các nhân tố ảnh hưởng.

Bước 2: Xác định đối tượng phân tích và mức chênh lệch của đối tượng phân tích

qua hai kỳ

Ví dụ so sánh đối tượng phân tích (Q) kỳ báo cáo với kỳ gốc;

Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến đối tượng phân tích; thể hiện

bằng phương trình: Q = a x b x c

Đặt Q0: Chỉ tiêu phân tích kỳ gốc: Q0 = a0 x b0 x c0

Q1: Chỉ tiêu phân tích kỳ báo cáo: Q1 = a1 x b1 x c1

∆Q = Q1 - Q0: Đây là mức chênh lệch của đối tượng cần phân tích.

Bước 3: Xác định các nhân tố ảnh hưởng được thực hiện thay thế theo trình tự.

(lưu ý: Nhân tố đã thay ở bước trước phải được giữ nguyên cho bước sau thay thế).

Page 18: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

11

Cụ thể:

- Thay thế cho nhân tố a:

a0 x b0 x c0 được thay thế bằng a1 x b0 x c0

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:

∆Qa = a1 x b0 x c0 - a0 x b0 x c0

- Thay thế cho nhân tố b:

a1 x b0 x c0 được thay thế bằng a1 x b1 x c0

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b:

∆Qb = a1 x b1 x c0 - a1 x b0 x c0

- Thay thế cho nhân tố c:

a1 x b1 x c0 được thay thế bằng a1 x b1 x c1

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c:

∆Qc = a1 x b1 x c1- a1 x b1 x c0

Bước 4: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

Ta có: ∆Q = ∆Qa + ∆ Qb + ∆Qc

3.2.2. Điều kiện sử dụng

Khi sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn cần chú ý các điều kiện sau:

- Khi xây dựng phương trình phân tích cần sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng theo

một trình tự nhất định, nhân tố khối lượng đứng trước nhân tố chất lượng đứng sau;

- Nếu trong phương trình kinh tế có nhiều nhân tố chất lượng, khối lượng thì

nhân tố thứ yếu đứng trước, nhân tố chủ yếu đứng sau.

Ví dụ 1.7. Có tài liệu về doanh nghiệp Việt Phương như sau:

Chỉ tiêu ĐVT Tháng 1 Tháng 2

Khối lượng hàng hóa bán ra cái 100 120

Năng suất lao động người/ cái 0,8 0,7

Tiền lương bình quân ng.đ/người 2.000 2.500

Yêu cầu: Phân tích biến động chi phí tiền lương qua hai tháng và xác định các

nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp thay thế liên hoàn.

Giải:

- Lập phương trình kinh tế dưới dạng tích số:

Chi phí

tiền lương =

Khối lượng hàng hóa

bán ra x

Năng suất

lao động x

Tiền lương

bình quân

Q = a x b x c

Page 19: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

12

- Xác định đối tượng phân tích và mức chênh lệch của đối tượng phân tích qua

hai kỳ.

Ta có chi phí tiền lương:

Tháng 1: Q0 = a0 x b0 x c0 = 100 x 0,8 x 2.000 = 160.000 ng.đ

Tháng 2: Q1 = a1 x b1 x c1 = 120 x 0,7 x 2.500 = 210.000 ng.đ

∆Q = Q1 - Q0 = 210.000 –160.000 = 50.000 ng.đ

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng:

+ Thay thế cho nhân tố a:

a1 x b0 x c0 = 120 x 0,8 x 2.000 = 192.000 ng.đ

∆Qa = a1 x b0 x c0 - a0 x b0 x c0 = 192.000 – 160.000= 32.000 ng.đ

+ Thay thế cho nhân tố b:

a1 x b1 x c0 = 120 x 0,7 x 2.000 = 168.000 ng.đ

∆Qb = a1 x b1 x c0 - a1 x b0 x c0 = 168.000 – 192.000 = -24.000 ng.đ

+ Thay thế cho nhân tố c:

a1 x b1 x c1 = 120 x 0,7 x 2.500 = 210.000 ng.đ

∆Qc = a1 x b1 x c1- a1 x b1 x c0 = 210.000 – 168.000 = 42.000 ng.đ

- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:

∆Q = ∆Qa + ∆Qb + ∆Qc = 32.000 +( -24.000) + 42.000 = 50.000 ng.đ

Nhận xét:

Chi phí tiền lương qua hai tháng tăng 50.000 ng.đ (210.000 – 160.000) nguyên

nhân là do:

- Khối lượng hàng hóa bán ra qua hai tháng tăng đã làm cho chi phí tiền lương

tăng 32.000 ng.đ;

- Năng suất lao động qua hai tháng tăng do hao phí lao động để bán một đơn vị

sản phẩm qua hai tháng giảm đã tiết kiệm được chi phí tiền lương là 24.000 ng.đ;

- Tiền lương bình quân qua hai tháng tăng đã làm chi phí tiền lương phải chi

thêm 42.000 ng.đ;

Như vậy, chi phí tiền lương của doanh nghiệp qua hai tháng tăng là do doanh

nghiệp tăng về khối lượng hàng hóa bán ra và tăng tiền lương bình quân cho người lao

động, trong đó chủ yếu là do tăng tiền lương bình quân.

3.3. Phương pháp chênh lệch

3.3.1. Nội dung

Phương pháp chênh lệch là trường hợp đặc biệt của phương pháp thay thế liên

hoàn. Phương pháp này cũng thực hiện đầy đủ các bước như phương pháp thay thế

liên hoàn tuy nhiên chỉ khác ở bước 3, khi xác định nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu

phân tích dùng số chênh lệch của từng nhân tố để tính ảnh hưởng của từng nhân tố.

Page 20: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

13

Cụ thể tại bước 3:

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng:

+ Thay thế cho nhân tố a:

∆Qa = (a1 - a0) x b0 x c0

+ Thay thế cho nhân tố b:

∆Qb = a1 x (b1 - b0) x c0

+ Thay thế cho nhân tố c:

∆Qc = a1 x b1 x (c1 - c0)

3.3.2. Điều kiện sử dụng

Khi sử dụng phương pháp chênh lệch cần chú ý các điều kiện sau:

- Khi xây dựng phương trình phân tích cần sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng theo

một trình tự nhất định, nhân tố khối lượng đứng trước nhân tố chất lượng đứng sau;

- Nếu trong phương trình kinh tế có nhiều nhân tố chất lượng, khối lượng thì

nhân tố thứ yếu đứng trước, nhân tố chủ yếu đứng sau.

Ví dụ 1.8. Lấy số liệu ví dụ 1.7; phân tích biến động chi phí tiền lương qua hai

tháng và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch.

Giải:

- Lập phương trình kinh tế dưới dạng tích số:

Chi phí

tiền lương =

Khối lượng hàng hóa

bán ra x

Năng suất

lao động x

Tiền lương

bình quân

Q = a x b x c

- Xác định đối tượng phân tích và mức chênh lệch của đối tượng phân tích qua

hai kỳ

Ta có chi phí tiền lương:

Tháng 1: Q0 = a0 x b0 x c0 = 100 x 0,8 x 2.000 = 160.000 ng.đ

Tháng 2: Q1 = a1 x b1 x c1 = 120 x 0,7 x 2.500 = 210.000 ng.đ

∆Q = Q1 - Q0 = 210.000 –160.000 = 50.000 ng.đ

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng:

+ Thay thế cho nhân tố a:

∆Qa = (a1 - a0) x b0 x c0

= (120sp - 100sp) x 0,8 người/sp x 2.000 ng.đ/người

= (20sp ) x 0,8 người/sp x 2.000 ng.đ/người = 32.000 ng.đ

+ Thay thế cho nhân tố b:

∆Qb = a1 x (b1 - b0) x c0

= 120sp x (0,7người/sp-0,8 người/sp) x 2.000 ng.đ/người

Page 21: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

14

= 120sp x (-0,1 người/sp) x 2.000 ng.đ/người = -24.000 ng.đ

+ Thay thế cho nhân tố c:

∆Qc = a1 x b1 x (c1 - c0)

= 120sp x 0,7 người/sp x (2.500 ng.đ/người – 2.000 ng.đ/người)

= 120sp x 0,7 người/sp x (500 ng.đ/người) = 42.000 ng.đ

- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:

∆Q = ∆Qa + ∆Qb + ∆Qc = 32.000 +( -24.000) + 42.000 = 50.000 ng.đ

Nhận xét:

Chi phí tiền lương qua hai tháng tăng 50.000 ng.đ (210.000 – 160.000) nguyên

nhân là do:

- Khối lượng hàng bán ra qua hai tháng tăng 2 sản phẩm đã làm cho chi phí tiền

lương tăng 32.000 ng.đ;

- Năng suất lao động qua hai tháng tăng do hao phí lao động để bán một đơn vị

sản phẩm qua hai tháng giảm 1 người/sp vì vậy đã tiết kiệm được chi phí tiền lương là

24.000 ng.đ;

- Tiền lương bình quân qua hai tháng tăng 500 ng.đ/người đã làm chi phí tiền

lương phải chi thêm 42.000 ng.đ;

Như vậy, chi phí tiền lương của doanh nghiệp qua hai tháng tăng là do doanh

nghiệp tăng về khối lượng bán ra và tăng tiền lương bình quân cho người lao động,

trong đó chủ yếu là do tăng tiền lương bình quân.

III. Các hình thức và tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh

1. Các hình thức phân tích hoạt động kinh doanh

Tuỳ theo tiêu thức lựa chọn mà hình thức phân tích được phân loại như sau.

1.1. Theo thời điểm phân tích

Theo tiêu thức thời điểm phân tích, phân tích hoạt động kinh doanh bao gồm:

phân tích trước, phân tích hiện hành và phân tích sau.

1.1.1. Phân tích trước kinh doanh

Là phân tích khi chưa tiến hành kinh doanh như phân tích dự án, phân tích kế

hoạch... Tài liệu sử dụng phân tích là các bản luận chứng, bản thuyết trình về hiệu quả

dự án, các bản kế hoạch. Mục đích của phân tích này nhằm dự báo, dự đoán cho các

mục tiêu có thể đạt được trong tương lai, để cung cấp thông tin cho công tác xây dựng

kế hoạch.

1.1.2. Phân tích hiện hành

Là phân tích đồng thời với quá trình kinh doanh nhằm xác minh tính đúng đắn

của phương án kinh doanh, của dự án đầu tư, của công tác kế hoạch, đồng thời điều

chỉnh kịp thời những bất hợp lý trong phương án kinh doanh, trong dự án đầu tư và

trong kế hoạch của doanh nghiệp

Page 22: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

15

1.1.3. Phân tích sau kinh doanh

Là phân tích kết quả hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá hiệu quả của phương

án kinh doanh, dự án đầu tư, của việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh của doanh

nghiệp, xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.

1.2. Theo nội dung phân tích

Theo tiêu thức nội dung phân tích, phân tích hoạt động kinh doanh bao gồm:

phân tích chuyên đề và phân tích toàn bộ.

1.2.1. Phân tích chuyên đề

Là phân tích vào một bộ phận hay một khía cạnh nào đó của kết quả kinh doanh

như phân tích sử dụng lao động, vốn, tài sản, hiệu quả kinh doanh, hiệu quả của công

tác quản lý ... nhằm làm rõ tiềm năng, thực chất của hoạt động kinh doanh để cải tiến

và hoàn thiện từng bộ phận, tứng khía cạnh đó.

1.2.2. Phân tích toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh

Là phân tích, đánh giá tất cả mọi mặt của kết quả trong mối liên hệ nhân quả

giữa chúng xem xét mối quan hệ và tác động ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu

phân tích.

1.3. Theo phạm vi phân tích

Theo tiêu thức phạm vi phân tích, phân tích hoạt động kinh doanh bao gồm: phân

tích điển hình và phân tích tổng thể.

1.3.1. Phân tích điển hình

Là phân tích chỉ giới hạn phạm vi ở những bộ phận đặc trưng như bộ phận tiên

tiến, bộ phận lạc hậu, bộ phận trọng yếu ...

1.3.2. Phân tích tổng thể

Là phân tích kết quả kinh doanh trên phạm vi toàn bộ, bao gồm các bộ phận tiên

tiến, bộ phận lạc hậu trong mối quan hệ với các bộ phận còn lại.

1.4. Theo lĩnh vực và cấp quản lý

Theo tiêu thức lĩnh vực và cấp quản lý, phân tích hoạt động kinh doanh bao gồm:

phân tích bên ngoài và phân tích bên trong.

1.4.1. Phân tích bên ngoài

Là phân tích nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của cấp trên hoặc các ngành chuyên

môn có liên quan như ngân hàng, tài chính, kế hoạch...

1.4.2. Phân tích bên trong

Là phân tích chi tiết theo yêu cầu quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh

2.1. Trình tự tiến hành công tác phân tích

2.1.1. Lập kế hoạch phân tích

Là xác định trước về nội dung, phạm vi, thời gian và cách tổ chức phân tích.

Page 23: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

16

- Nội dung phân tích: Cần xác định rõ các vấn đề cần phân tích; có thể là toàn

bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, có thể là một khía cạnh nào đó của quá

trình kinh doanh. Đây là cơ sở để xây dựng đề cương cụ thể để tiến hành phân tích.

- Phạm vi phân tích: Có thể toàn doanh nghiệp hoặc một vài đơn vị bộ phận

được chọn làm điểm để phân tích. Tùy theo yêu cầu và thực tiễn quản lý kinh doanh

mà xác định nội dung và phạm vi phân tích cho thích hợp.

- Thời gian phân tích: Thời gian phân tích bao gồm thời gian chuẩn bị và thời

gian tiến hành phân tích.

Trong kế hoạch phân tích còn phân công trách nhiệm các bộ phân trực tiếp và

phục vụ công tác phân tích cùng các hình thức hội nghị phân tích nhằm thu thập nhiều

ý kiến, đánh giá đúng thực trạng và phát hiện đầy đủ tiềm năng cho việc phấn đấu đạt

kết quả cao trong kinh doanh.

2.1.2. Thu thập, kiểm tra và xử lý số liệu

Tài liệu sử dụng để làm căn cứ phân tích bao gồm tài liệu của các cấp có liên

quan đến hoạt động kinh doanh. Các nghị quyết, chỉ thị của chính quyền các cấp và cơ

quan quản lý cấp trên có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; các tài

liệu kế hoạch, dự toán, định mức, tài liệu báo cáo tài chính, sổ kế toán, thống kê...

Sau khi thu thập tài liệu cần tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của tài liệu bao

gồm tính pháp lý của tài liệu (trình tự lập, ban hành, cấp thẩm quyền ký duyệt), nội

dung và phương pháp tính và ghi các con số; cách đánh giá đối với chỉ tiêu giá trị.

Phạm vi kiểm tra không chỉ giới hạn các tài liệu trực tiếp làm căn cứ phân tích mà còn

cả các tài liệu khác có liên quan, đặc biệt là các tài liệu gốc.

2.1.3. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích

Tuỳ theo nội dung, nguồn tài liệu thu thập được và loại hình phân tích để xác

định hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích cho thích hợp.

Tuỳ theo phương tiện phân tích và trình độ sử dụng tài liệu phân tích, hệ thống

chỉ tiêu được thể hiện khác nhau: có thể bằng sơ đồ khối thường dùng trong chương

trình cho máy vi tính hay bảng phân tích hoặc biểu đồ.

2.1.4. Viết báo cáo phân tích và tổ chức hội nghị phân tích

Báo cáo phân tích, thực chất là bản tổng hợp những đánh giá cơ bản cùng những

tài liệu chọn lọc để minh hoạ rút ra từ quá trình phân tích. Khi đánh giá cần nêu rõ cả

thực trạng và tiềm năng cần khai thác. Cũng phải nêu phương hướng và biện pháp cho

kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo.

Báo cáo phân tích cần được trình bày trong hội nghị phân tích để thu thập các ý

kiến đóng góp và thảo luận cách thức thực hiện các phương hướng và biện pháp trong

kỳ kinh doanh tiếp theo.

2.2. Tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh

Công tác tổ chức phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh thường phụ thuộc vào

công tác sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh

phụ thuộc vào loại hình sản xuất kinh doanh. Đặc điểm và điều kiện kinh doanh ở mỗi

doanh nghiệp không giống nhau, do đó công tác tổ chức phân tích hoạt động kinh

doanh phải đặt ra như thế nào để phù hợp với hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh.

Page 24: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

17

Công tác phân tích hoạt động kinh doanh được thực hiện ở nhiều bộ phận riêng

biệt căn cứ theo các chức năng của quản lý, nhằm cung cấp và thoả mãn thông tin cho

các bộ phận của quản lý được phân quyền, trách nhiệm trong lĩnh vực kiểm tra, kiểm

soát và ra quyết định đối với chi phí, doanh thu trong phạm vi được giao quyền đó

Như vậy quá trình tổ chức công tác phân tích được tiến hành tuỳ theo từng loại

hình tổ chức sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp. Nhằm đáp ứng thoả mãn thông

tin cung cấp cho quy trình lập kế hoạch, kiểm tra và ra quyết định, công tác tổ chức

phân tích phải làm sao thoả mãn được cao nhất nhu cầu của từng cấp chức năng quản

lý.

Câu hỏi ôn tập

Câu 1.1. Trình bày khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh

Câu 1.2. Trình bày nội dung và điều kiện sử dụng của phương pháp so sánh

Câu 1.3. Trình bày nội dung và điều kiện sử dụng của phương pháp cân đối

Câu 1.4. Trình bày nội dung và điều kiện sử dụng của phương pháp chỉ số

Câu 1.5. Trình bày nội dung và điều kiện sử dụng của phương pháp thay thế liên

hoàn

Câu 1.6. Trình bày nội dung và điều kiện sử dụng của phương pháp chênh lệch

Câu 1.7. Trình bày các hình thức phân tích hoạt động kinh doanh, cho ví dụ

Câu 1.8. Nêu trình tự tiến hành công tác phân tích, cho ví dụ

Bài tập

Bài 1.1. Có tài liệu về doanh nghiệp Hạ Long qua hai năm như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Năm N Năm N+1

Doanh thu bán hàng 10.000 13.000

Giá vốn hàng bán 8.000 10.600

Chi phí bán hàng và quản lý 1.200 1.520

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 700 800

Yêu cầu: Phân tích biến động các chỉ tiêu trên của doanh nghiệp qua hai năm

bằng phương pháp so sánh.

Page 25: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

18

Bài 1.2. Có tài liệu về bán ra mặt hàng A của doanh nghiệp Việt Thành trong năm N

như sau:

Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch Thực hiện

Khối lượng hàng bán ra cái 19.000 18.000

Giá bán ng.đ/cái 1.000 1.100

Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu bán hàng mặt hàng A

của doanh nghiệp trong năm và xác định ảnh hưởng của luợng bán, giá bán bằng

phương pháp thay thế liên hoàn.

Bài 1.3. Có tài liệu về doanh nghiệp Bảo Anh trong năm N như sau:

Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch Thực hiện

Doanh thu bán hàng tr.đ 20.000 20.090

Năng suất lao động bình quân tr.đ/người 400 380

Tiền lương bình quân tr.đ/người 50 55

Yêu cầu:

1/ Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp trong năm bằng

phương pháp so sánh.

2/ Xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên đến tình hình thực hiện kế hoạch

doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong năm bằng phương pháp thay thế liên hoàn.

3/ Xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên đến tình hình thực hiện kế hoạch chi

phí tiền lương của doanh nghiệp trong năm và bằng phương pháp chênh lệch.

Bài 1.4. Có tài liệu về doanh nghiệp Hà Anh trong năm N như sau:

Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch Thực hiện

Khối lượng sản phẩm sản xuất sản phẩm 13.000 12.000

Hao phí giờ công cho 1 sản phẩm giờ/sản phẩm 0,5 0,45

Chi phí tiền lương một sản phẩm ng.đ/sản phẩm 10 9,9

Yêu cầu:

1/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí tiền lương của doanh nghiệp

trong năm và xác định ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất và chi phí

tiền lương một sản phẩm bằng phương pháp thay thế liên hoàn, chênh lệch.

2/ Xác định ảnh hưởng của nhân tố hao phí giờ công cho 1 sản phẩm đến tình

hình thực hiện kế hoạch chi phí tiền lương của doanh nghiệp trong năm bằng phương

pháp chênh lệch.

Page 26: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

19

Bài 1.5. Có tài liệu về tình hình bán ra mặt hàng A của doanh nghiệp Việt Thành

trong năm N như sau:

Chỉ tiêu Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4

Doanh thu thực tế (tr.đ) 4.800 5.400 5.000 7.000

Biết giá cả mặt hàng A qua các quí biến động như sau:

Quí 2 so với quí 1: + 1%

Quí 3 so với quí 2: + 0,5%

Quí 4 so với quí 3: -1%

Yêu cầu: Xác định ảnh hưởng của biến động về giá cả hàng hóa đến biến động

doanh thu mặt hàng A của doanh nghiệp quí 4 so với quí 1 bằng phương pháp thay thế

liên hoàn.

Bài 1.6. Có tài liệu về doanh nghiệp Bảo Tín trong tháng 1 năm N như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện

Dự trữ đầu kỳ 500 440

Mua vào 1.600 2.160

Thu hồi gia công tự sản xuất 700 540

Bán ra 2.000 2.200

Xuất gia công tự sản xuất 300 400

Hao hụt 300 380

Dự trữ cuối kỳ 200 160

Yêu cầu: Xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên đến tình hình thực hiện kế

hoạch bán ra của doanh nghiệp trong tháng bằng phương pháp cân đối.

Bài 1.7. Có tài liệu về bán ra của cửa hàng Bảo Anh như sau:

Mặt hàng

Giá bán

(ng.đ/đ.vị)

Doanh thu bán hàng

(ng.đ)

Năm N Năm N +1 Năm N Năm N +1

A 20 18 1.000.000 900.000

B 20 21 2.000.000 2.520.000

C 15 16 6.000.000 8.000.000

Page 27: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

20

Yêu cầu:

1/ Phân tích biến động doanh thu bán hàng chung 3 mặt hàng của doanh nghiệp

qua hai năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chỉ số, phương

pháp thay thế liên hoàn, phương pháp chênh lệch.

2/ Xác định ảnh hưởng biến động của giá cả hàng hóa đến biến động doanh thu

bán hàng chung 3 mặt hàng của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp thay thế

liên hoàn.

Bài 1.8. Có tài liệu về trích dẫn bảng cân đối kế toán doanh nghiệp Việt Thành năm

N như sau:

ĐVT: tr.đ

Tài sản Cuối

năm

Đầu

năm Nguồn vốn

Cuối

năm

Đầu

năm

A. Tài sản ngắn hạn 2.400 1.750 A. Nợ phải trả 2.560 2.300

I.Tiền và các khoản

tương đương tiền 170 100 I. Nợ ngắn hạn 500 400

II. Các khoản phải thu

ngắn hạn 420 300 II. Nợ dài hạn 2.060 1.900

III. Hàng tồn kho 1.500 1.150 B. Vốn chủ sở hữu 6.610 6.050

B. Tài sản dài hạn 6.770 6.600 I. Vốn chủ sở hữu 6.500 6.050

I. Tài sản cố định 4.710 4.500 1. Vốn đầu tư của

chủ sở hữu 6.300 5.900

II. Đầu tư dài hạn 2.060 2.100 2. Lợi nhuận sau

thuế chưa phân phối 200 150

Tổng tài sản 9170 8350 Tổng nguồn vốn 9170 8350

Yêu cầu: Xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên đến biến động của tổng tài sản

và tổng nguồn vốn cuối năm so với đầu năm bằng phương pháp cân đối.

Bài 1.9. Có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm X của doanh nghiệp Hà Nam

như sau:

Nguyên vật

liệu

Chi phí nguyên vật liệu để sản

xuất 1 sản phẩm (ng.đ/sp)

Hao phí nguyên vật liệu cho 1

đơn vị sản phẩm (kg/sp)

Năm N Năm N +1 Năm N Năm N +1

M 150 171 5 4,75

Z 100 99 10 11

T 120 132 6 6

Page 28: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

21

Yêu cầu:

1/ Xác định ảnh hưởng hao phí nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm đến biến

động chi phí nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm trên của doanh nghiệp qua hai năm

bằng phương pháp chênh lệch.

2/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí nguyên vật liệu để sản xuất xuất

sản phẩm trên của doanh nghiệp qua hai năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng

phương pháp thay thế liên hoàn.

Bài 1.10. Có tài liệu về tình hình sản xuất của doanh nghiệp Long An năm N như

sau:

Sản

phẩm

Loại

nguyên vật

liệu dùng

để sản xuất

Sản lượng sản xuất

(sản phẩm)

Giá nguyên vật

liệu (ng.đ/kg)

Hao phí nguyên

vật liệu cho một

sản phẩm (kg/sp)

Kế hoạch Thực

hiện

Kế

hoạch

Thực

hiện

Kế

hoạch

Thực

hiện

B M

2.000 2.200 20 22 12 10,8

Z 5 6 15 14,25

C N

3.000 2.950 10 11,5 20 20

Z 5 6 17 18,7

Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí nguyên vật liệu để sản

xuất chung hai loại sản phẩm của doanh nghiệp trong năm và xác định các nhân tố ảnh

hưởng bằng phương pháp thay thế liên hoàn.

Tài liệu tham khảo

[1]. PGS.TS Trần Thế Dũng (2009), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp thương

mại- dịch vụ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

[2]. PGS.TS Phạm Văn Dược (2008), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê.

[3]. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2001), Giáo trình Phân tích hoạt động kinh

doanh, NXB Thống kê.

Page 29: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

22

CHƢƠNG 2

PHÂN TÍCH MUA HÀNG, DỰ TRỮ VÀ TIÊU THỤ HÀNG HÓA

Mục tiêu

Chương này trình bày những vấn đề cơ bản về:

- Phân tích tình hình mua hàng;

- Phân tích tình hình dự trữ hàng hóa;

- Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa.

Nội dung

I. Phân tích mua hàng

1. Mục đích và ý nghĩa phân tích

1.1. Mục đích

Mua hàng là hoạt động thương mại, theo đó bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho

bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận (điều 3 Luật Thương

mại).

Mục đích phân tích tình hình mua hàng nhằm đánh giá đúng đắn, khách quan

tình hình thực hiện mua hàng của doanh nghiệp; qua đó thấy được sự tác động, ảnh

hưởng của mua hàng đến thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và hiệu quả kinh tế.

Qua phân tích tình hình mua hàng chỉ ra những tồn tại bất hợp lý trong quá trình

thực hiện kế hoạch mua hàng để từ đó đề ra được những chính sách, biện pháp đảm

bảo đủ số lượng, chất lượng, giá cả hàng mua nhằm thực hiện tốt kế hoạch mua hàng.

1.2. Ý nghĩa

Phân tích mua hàng là một khâu quan trọng trong quá trình phân tích hoạt động

của doanh nghiệp. Đối với hoạt động kinh doanh thương mại phân tích mua hàng được

thực hiện tốt sẽ đảm bảo cung ứng hàng hoá cho bán ra hợp lý; Nếu doanh nghiệp thực

hiện tốt kế hoạch mua hàng, đảm bảo đủ về số lượng, kết cấu chủng loại, chất lượng,

giá cả hàng mua cũng như thời điểm cung ứng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh

doanh.

Nguồn số liệu dùng để phân tích tình hình mua hàng là các chỉ tiêu kế hoạch mua

hàng được xây dựng căn cứ vào các chỉ tiêu kế hoạch bán ra, kế hoạch sản xuất của

doanh nghiệp bao gồm các chỉ tiêu: tổng trị giá hàng mua theo nhóm hàng, mặt hàng

chủ yếu; các số liệu kế toán thống kê về hàng hoá, nguyên vật liệu... các hợp đồng mua

hàng và các chứng từ, hoá đơn phản ánh tình hình mua hàng; ngoài ra còn phải sử

dụng thêm cả thông tin kinh tế, thị trường của những mặt hàng mua vào của doanh

nghiệp.

Page 30: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

23

2. Nội dung phân tích

2.1. Phân tích tình hình thực hiện mua vào theo tổng trị giá và kết cấu hàng

mua

- Mục đích: Nhằm phân tích tình hình thực hiện mua hàng theo tổng trị giá mua

chung và kết cấu hàng mua của từng mặt hàng (nhóm hàng) trên cơ sở số liệu của kế

toán tổng hợp, kế toán chi tiết về hàng hóa mua vào trong kỳ; từ đó lập kế hoạch mua

vào cho kỳ sau theo từng nhóm hàng.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh

+ Đánh giá thực hiện so với kế hoạch mua vào chung các nhóm hàng và riêng

cho từng nhóm hàng để xác định chênh lệch về mức độ và tốc độ mua vào

• Nếu thực hiện > kế hoạch: Kết luận thực hiện mua vào tăng so với kế hoạch;

• Nếu thực hiện < kế hoạch: Kết luận thực hiện mua vào giảm so với kế hoạch;

+ Đánh giá xu hướng biến động kết cấu mua vào thực hiện so với kế hoạch cho

từng nhóm hàng.

• Nếu tốc độ tăng mua vào của từng mặt hàng > tốc độ tăng của mua vào

chung các mặt hàng: Kết luận kết cấu mua vào tăng so với kế hoạch;

• Nếu tốc độ tăng mua vào của từng mặt hàng < tốc độ tăng của mua vào

chung các mặt hàng: Kết luận kết cấu mua vào giảm so với kế hoạch;

• Nếu tốc độ giảm mua vào của từng mặt hàng > tốc độ giảm của mua vào

chung các mặt hàng: Kết luận kết cấu mua vào giảm so với kế hoạch;

• Nếu tốc độ giảm mua vào của từng mặt hàng < tốc độ giảm của mua vào

chung các mặt hàng: Kết luận kết cấu mua vào tăng so với kế hoạch;

Ví dụ 2.1. Cho tài liệu về tình hình thực hiện mua vào của doanh nghiệp Việt

Phương trong năm N như sau: ĐVT: tr.đ

Nhóm hàng Kế hoạch Thực hiện

Điện máy 60.000 62.500

Dụng cụ gia đình 20.000 20.500

Văn hoá phẩm 800 500

Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng theo tổng trị giá và kết

cấu hàng mua của doanh nghiệp Việt Phương trong năm N bằng phương pháp so sánh.

Page 31: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

24

Giải: Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng theo tổng trị giá và

kết cấu hàng mua của doanh nghiệp Việt Phương trong năm N như sau:

Nhóm hàng

Kế hoạch Thực hiện Chênh lệch thực hiện so

với kế hoạch

Số

tiền

(tr.đ)

Tỷ

trọng

(%)

Số

tiền

(tr.đ)

Tỷ

trọng

(%)

Mức

độ

(tr.đ)

Tốc

độ

(%)

Tỷ

trọng

(%)

X 1 2=1/∑1 3 4=1/∑3 5=3-1 6=5/1 7=4-2

Điện máy 60.000 74,26 62.500 74,85 2.500 4,17 0,59

Dụng cụ gia đình 20.000 24,75 20.500 24,55 500 2,5 -0,2

Văn hoá phẩm 800 0,99 500 0,6 -300 -37,5 -0,39

Tổng 80.800 100 83.500 100 2.700 3,34 0

Nhận xét:

Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy: Trong năm N tổng trị giá hàng mua

thực hiện so với kế hoạch tăng 2.700 tr.đ, với tốc độ tăng 3,34%; xét cụ thể mua vào

của từng nhóm hàng như sau:

- Điện máy: Kế hoạch mua vào là 60.000 tr.đ chiếm tỷ trọng 74,26%; thực hiện

mua trong năm là 62.500 tr.đ, so với kế hoạch tăng 2.500 tr.đ, với tốc độ tăng 4,17%,

tốc độ tăng mua của nhóm hàng này cao hơn tốc độ tăng mua vào chung vì vậy kết cấu

mua vào so với kế hoạch tăng 0,59%;

- Dụng cụ gia đình: Kế hoạch mua vào là 20.000 tr.đ chiếm tỷ trọng 24,75%;

thực hiện mua trong năm là 20.500 tr.đ tăng 500 tr.đ, với tốc độ tăng 2,5%; tuy nhiên

tốc độ mua vào của nhóm hàng này tăng thấp hơn tốc độ tăng mua vào chung nên kết

cấu mua của nhóm hàng này thực tế đã giảm so với kế hoạch 0,2%;

- Văn hoá phẩm: Kế hoạch mua vào là 800 tr.đ chiếm tỷ trọng thấp 0,99%; thực

hiện mua trong năm là 500 tr.đ, với tỷ trọng mua vào so với kế hoạch giảm 0,39% về

tuyệt đối giảm là 300 tr.đ, với tốc độ giảm 37,5%;

Như vậy, tổng trị giá hàng mua thực hiện tăng là do tăng mua vào đối với nhóm

hàng điện máy và dụng cụ gia đình; tuy nhiên nhóm hàng văn hoá phẩm do mua giảm

và chiếm tỷ trọng không đáng kể đã làm cho mua vào chỉ giảm 300 tr.đ, vì vậy mua

vào chỉ tăng 2.700 tr.đ (2.500 + 500 - 300), doanh nghiệp cần xem xét lại nguyên nhân

không hoàn thành kế hoạch mua của nhóm hàng văn hoá phẩm.

2.2. Phân tích tình hình thực hiện mua vào trong mối quan hệ với bán ra

- Mục đích: Nhằm phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng trong mối

quan hệ với doanh số bán ra.

Để thấy được ảnh hưởng của mua vào đến bán ra và hiệu quả kinh doanh cần

phải có sự so sánh thực hiện mua hàng với doanh thu bán hàng. Với quan điểm phân

tích hợp lý ở đây là: Mua hàng trong kỳ là để phục vụ cho bán ra, khi bán ra tăng thì

Page 32: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

25

mua vào cũng tăng lên nhưng phải kiểm soát tốc độ mua vào phù hợp với tốc độ của

bán sao cho tỷ lệ tăng doanh thu và lợi nhuận đạt được từ bán hàng phải lớn hơn tỷ lệ

tăng của trị giá hàng mua trong kỳ nhằm tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh và phương pháp so sánh có tính

đến tỷ lệ điều chỉnh, cụ thể:

+ Phương pháp so sánh

• Đánh giá thực hiện so với kế hoạch mua vào (bán ra) chung các nhóm hàng và

riêng cho từng nhóm hàng để xác định chênh lệch về mức độ và tốc độ mua vào (bán

ra).

. Nếu thực hiện > kế hoạch: Kết luận thực hiện mua vào (bán ra) tăng so với

kế hoạch;

. Nếu thực hiện < kế hoạch: Kết luận thực hiện mua vào (bán ra) giảm so với

kế hoạch;

• Tính tốc độ tăng (giảm) mua vào và bán ra thực hiện so với kế hoạch trong kỳ,

nếu:

. Tốc độ tăng (giảm) mua vào = Tốc độ tăng (giảm) bán ra: Kết luận thực hiện

so với kế hoạch hàng mua vào biến động phù hợp với bán ra, cân đối mua vào với bán

ra

. Tốc độ tăng mua vào < Tốc độ tăng bán ra: Kết luận thực hiện so với kế

hoạch hàng mua vào biến động không phù hợp với bán ra; hàng mua thiếu, đáp ứng

chưa đủ nhu cầu bán ra, cần điều chỉnh tăng mua trong kỳ sau.

. Tốc độ tăng mua vào > Tốc độ tăng bán ra: Kết luận thực hiện so với kế

hoạch hàng mua vào biến động không phù hợp với bán ra; hàng mua thừa dẫn đến tồn

đọng, cần điều chỉnh giảm mua trong kỳ sau.

. Tốc độ giảm mua vào < Tốc độ giảm bán ra: Kết luận thực hiện so với kế

hoạch hàng mua vào biến động không phù hợp với bán ra; hàng mua thừa dẫn đến tồn

đọng, cần điều chỉnh giảm mua trong kỳ sau.

.Tốc độ giảm mua vào > Tốc độ giảm bán ra: Kết luận thực hiện so với kế

hoạch hàng mua vào biến động không phù hợp với bán ra; hàng mua thiếu, đáp ứng

chưa đủ nhu cầu bán ra, cần điều chỉnh tăng mua trong kỳ sau.

+ Phương pháp so sánh có tính đến tỷ lệ điều chỉnh

Tính tỷ lệ hoàn thành kế hoạch mua hàng điều chỉnh theo bán ra

Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch

mua hàng điều chỉnh theo

bán ra

=

Trị giá hàng mua thực tế trong kỳ

Trị giá hàng mua

kế hoạch x Tỷ lệ hoàn thành kế

hoạch bán ra

Số chênh lệch

mua hàng điều

chỉnh theo bán ra

=

Trị giá hàng

mua thực tế

trong kỳ

-

Trị giá

hàng mua

kế hoạch

x

Tỷ lệ hoàn

thành kế hoạch

bán ra

Page 33: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

26

Ví dụ 2.2. Cho tài liệu về mua vào của doanh nghiệp Hà Anh trong năm N như

sau:

ĐVT: tr.đ

Nhóm hàng Trị giá hàng mua

Doanh số bán ra

(theo giá mua)

Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện

Điện máy 14.500 16.350 14.250 15.450

Vải sợi may mặc 3.850 3.390 3.700 3.750

Dụng cụ gia đình 3.350 3.260 3.500 3.620

Văn hoá phẩm 1.800 2.150 2.000 1.860

Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng trong quan hệ với

doanh số bán ra của doanh nghiệp trong năm bằng phương pháp so sánh.

Giải: Bảng phân tích thực hiện kế hoạch mua hàng trong quan hệ với doanh số

bán ra của doanh nghiệp trong năm như sau:

ĐVT: tr.đ

Nhóm

hàng

Trị giá

hàng mua

Doanh số

bán ra (theo

giá mua)

Chênh lệch thực hiện

so với kế hoạch

Điều chỉnh mua

vào với bán ra

Kế

hoạch

Thực

hiện

Kế

hoạch

Thực

hiện

Mua hàng Bán hàng Tỷ lệ

HTKH

điều

chỉnh

(%)

Số

chênh

lệch

điều

chỉnh

(tr.đ)

Mức

độ

(tr.đ)

Tốc

độ

(%)

Mức

độ

(tr.đ)

Tốc

độ

(%)

X 1 2 3 4 5=2-1 6=5/1 7=4-3 8=7/3 3

4x1:29

3

4x1:29

Điện máy 14.500 16.350 14.250 15.450 1.850 12,76 1.200 8,42 104,00 629,1

Vải sợi

may mặc 3.850 3.390 3.700 3.750 -460 -11,95 50 1,35 86,88 -511,975

Dụng cụ

gia đình 3.350 3.260 3.500 3.620 -90 -2,69 120 3,43 94,09 -204,905

Văn hoá

phẩm 1.800 2.150 2.000 1.860 350 19,44 -140 -7,00 128,43 476

Tổng 23.500 25.150 23.450 24.680 1.650 7,02 1.230 5,25 101,68 388,22

Page 34: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

27

Nhận xét:

Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy: Tổng trị giá hàng mua thực hiện so với

kế hoạch tăng 1.650 tr.đ, với tốc độ tăng 7,02%; trong khi đó bán ra thực hiện so với

kế hoạch tăng 1.230 tr.đ, với tốc độ tăng 5,25%; Như vậy tốc độ tăng mua vào cao hơn

tốc độ tăng bán ra, điều này cho thấy hàng mua nhiều sẽ gây ứ đọng, giảm hiệu quả sử

dụng vốn do vậy cần điều chỉnh lại thực hiện mua kỳ sau; Đi sâu phân tích mua vào

của từng nhóm hàng như sau:

- Điện máy: Thực hiện so với kế hoạch mua vào tăng 1.850 tr.đ, với tốc độ tăng

12,76 % cao hơn tốc độ tăng bán ra (12,76% > 8,42%); điều này cho thấy mua nhiều

gây nên tình trạng thừa hàng, ứ đọng vốn; Khi điều chỉnh với bán ra, mua vào thừa

629,1 tr.đ với tỷ lệ thừa 4%; cần giảm mua nhóm hàng này trong kỳ đến.

- Vải sợi may mặc: Thực hiện so với kế hoạch mua vào giảm 460 tr.đ, với tốc độ

giảm 11,95% trong khi đó bán ra tăng 50 tr.đ, với tốc độ tăng 1,35%; điều này cho

thấy bán ra chủ yếu dựa vào hàng tồn kho đầu kỳ; Khi điều chỉnh với bán ra, mua vào

thiếu 511,975 tr.đ với tỷ lệ thiếu 13,12%; cần tăng mua nhóm hàng này trong kỳ đến.

- Dụng cụ gia đình: Thực hiện so với kế hoạch mua vào giảm 90 tr.đ, với tốc độ

giảm 2,69% trong khi đó bán ra tăng 120 tr.đ, với tốc độ tăng 3,43%; điều này cho

thấy bán ra chủ yếu dựa vào hàng tồn kho đầu kỳ. Khi điều chỉnh với bán ra, mua vào

thiếu 204,905 tr.đ với tỷ lệ thiếu 5,91%; cần tăng mua nhóm hàng này trong kỳ đến.

- Văn hoá phẩm: Thực hiện so với kế hoạch mua vào tăng 350 tr.đ, với tốc độ

tăng 19,44% trong khi đó bán ra lại giảm 140 tr.đ, với tốc độ giảm 7%; làm cho hàng

tồn cuối kỳ nhiều gây nên tình trạng thừa hàng. Khi điều chỉnh với bán ra, mua vào

thừa 476 tr.đ với tỷ lệ thừa 28,43%; cần giảm mua nhóm hàng này trong kỳ đến.

Từ những sự phân tích mối quan hệ giữa mua vào và bán ra trong kỳ đi đến điều

chỉnh thực hiện mua vào cho thấy: nhìn chung tổng trị giá hàng mua thừa 388,22 tr.đ

với tỉ lệ 1,68%; cụ thể thừa đối với nhóm hàng điện máy và văn hoá phẩm, tuy nhiên

lại thiếu đối nhóm hàng vải sợi may mặc và dụng cụ gia đình. Như vậy, trong kỳ đến

cần giảm mua vào cho nhóm hàng điện máy và văn hoá phẩm do hàng mua nhiều. Đối

với nhóm hàng vải sợi may mặc và dụng cụ gia đình cần xây dựng kế hoạch tăng mua

vào trong kỳ để đảm bảo bán ra.

2.3. Phân tích tình hình thực hiện mua vào theo nguồn hàng

- Mục đích: Hàng hóa trong doanh nghiệp mua từ nhiều nguồn khác nhau, mỗi

nguồn hàng có chất lượng và giá cả cũng như điều kiện mua bán vận chuyển khác

nhau. Do vậy, cần phải phân tích tình hình thực hiện mua hàng theo nguồn hàng để

thấy được sự biến động của từng nguồn hàng mua và xác định ảnh hưởng của từng

nguồn hàng đến thực hiện mua chung làm cơ sở cho việc lựa chọn nguồn hàng mua

phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh

+ Đánh giá thực hiện so với kế hoạch mua vào chung các nguồn hàng và riêng

cho từng nguồn hàng để xác định chênh lệch về mức độ và tốc độ mua vào

• Thực hiện > kế hoạch: Kết luận nguồn hàng mua vào thực hiện tăng so với

kế hoạch;

• Thực hiện < kế hoạch: Kết luận nguồn hàng mua vào thực hiện giảm so với

kế hoạch;

Page 35: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

28

+ Đánh giá xu hướng biến động kết cấu mua vào thực hiện so với kế hoạch cho

từng nguồn hàng.

• Nếu tốc độ tăng mua vào của từng nguồn hàng > tốc độ tăng của mua vào

chung các nguồn hàng: Kết luận kết cấu nguồn mua vào tăng so với kế hoạch;

• Nếu tốc độ tăng mua vào của từng nguồn hàng < tốc độ tăng của mua vào

chung các nguồn hàng: Kết luận kết cấu nguồn mua vào giảm so với kế hoạch;

• Nếu tốc độ giảm mua vào của từng nguồn hàng > tốc độ giảm của mua vào

chung các nguồn hàng: Kết luận kết cấu nguồn mua vào giảm so với kế hoạch;

• Nếu tốc độ giảm mua vào của từng nguồn hàng < tốc độ giảm của mua vào

chung các nguồn hàng: Kết luận kết cấu nguồn mua vào tăng so với kế hoạch;

+ Xác định tốc độ ảnh hưởng của từng nguồn hàng đến thực hiện kế hoạch mua

chung.

Ảnh hưởng từng nguồn hàng

mua đến thực hiện mua chung =

Tốc độ tăng (giảm)

từng nguồn hàng mua x

Tỷ trọng từng nguồn

hàng mua kế hoạch

Ví dụ 2.3. Cho tài liệu về tình hình thực hiện mua vào nhóm hàng điện máy của

doanh nghiệp Việt Phương trong năm N như sau:

ĐVT: tr.đ

Nguồn hàng Kế hoạch Thực hiện

Thái Lan 3.500 4.000

Trung Quốc 5.000 6.000

Malaysia 8.500 8.000

Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng theo nguồn hàng của

doanh nghiệp trong năm bằng phương pháp so sánh.

Giải: Bảng phân tích tình hình thực hiện mua hàng theo nguồn hàng của doanh

nghiệp trong năm như sau:

Nguồn

hàng

Kế hoạch Thực hiện Chênh lệch thực

hiện so với kế hoạch Ảnh hưởng

từng nguồn

hàng mua

đến thực

hiện mua

chung (%)

Số

tiền

(tr.đ)

Tỷ

trọng

(%)

Số

tiền

(tr.đ)

Tỷ

trọng

(%)

Mức

độ

(tr.đ)

Tốc

độ

(%)

Tỷ

trọng

(%)

X 1 2=1/∑1 3 4=1/∑3 5=3-1 6=5/1 7=4-2 8=6x2

Thái Lan 3.500 20,59 4.000 22,22 500 14,29 1,63 2,94

Trung Quốc 5.000 29,41 6.000 33,33 1.000 20 3,92 5,88

Malaysia 8.500 50 8.000 44,45 -500 -5,88 -5,55 -2,94

Tổng 17.000 100 18.000 100 1.000 5,88 0 5,88

Page 36: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

29

Nhận xét:

Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy tổng mua vào thực hiện so với kế hoạch

tăng 1.000 tr.đ, với tốc độ tăng 5,88%; xét cụ thể mua vào của từng nguồn hàng như

sau:

- Nguồn hàng Thái Lan: Mua vào thực hiện so với kế hoạch tăng 500 tr.đ, với tốc

độ tăng 14,29 %; cao hơn tốc độ tăng mua chung nên tỷ trọng mua tăng 1,63%; do

chiếm tỷ trọng mua 20,59% đã làm cho tốc độ mua chung tăng 2,94% so với kế hoạch;

- Nguồn hàng Trung Quốc: Mua vào thực hiện so với kế hoạch tăng 1.000 tr.đ,

với tốc độ tăng 20%; cao hơn tốc độ tăng mua chung nên tỷ trọng mua tăng 3,92%; do

chiếm tỷ trọng mua 29,41% đã làm cho tốc độ mua chung tăng 5,88% so với kế hoạch;

- Nguồn hàng Malaysia: Mua vào thực hiện so với kế hoạch giảm 500 tr.đ, với

tốc độ giảm 5,88%; với tỷ trọng mua giảm 5,55%, do chiếm tỷ trọng khá cao 50% đã

làm cho tốc độ mua chung giảm 2,94% so với kế hoạch;

Như vậy, do mua vào từ hai nguồn hàng là Thái Lan và Trung Quốc tăng nên đã

làm mua vào tăng so với kế hoạch 1.500 tr.đ (1.000 + 500), với tốc độ tăng 8,82%

(2,94 + 5,88); tuy nhiên do mua từ nguồn Malaysia giảm nên tình hình mua vào thực

hiện so với kế hoạch chỉ tăng 1.000tr.đ (1.500-500), với tốc độ tăng 5,88% (8,82-2,94).

Nếu mua từ nguồn Malaysia vẫn giữ mua vào ổn định thì tổng nguồn mua tăng đến

1.500 tr.đ, với tốc độ tăng 8,82%. Doanh nghiệp cần xem xét lại nguyên nhân giảm

mua vào từ nguồn hàng Malaysia.

II. Phân tích tình hình dự trữ hàng hóa

1. Mục đích và ý nghĩa phân tích

1.1. Mục đích

Dự trữ hàng hoá là bộ phận hàng hoá đang nằm trong lĩnh vực lưu thông một thời

gian nhất định để đảm bảo cho việc mua bán hàng hoá được thực hiện thường xuyên

và liên tục.

Phân tích tình hình dự trữ nhằm đánh giá tính hợp lý của biến động dự trữ hàng

hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giúp cho người quản lý có biện pháp quản lý

hàng dự trữ sao cho hàng hoá dự trữ phải đảm bảo cho quá trình mua bán diễn ra

thường xuyên, liên tục nhưng vẫn tiết kiệm chi phí dự trữ.

1.2. Ý nghĩa

- Hàng dự trữ là hàng hóa mua vào để phục vụ cho bán ra được thường xuyên,

liên tục. Do vậy cần phải phân tích tình hình dự trữ tại doanh nghiệp sao cho hợp lý.

+ Nếu dự trữ quá thấp, không đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh

được liên tục, đây cũng là nguyên nhân làm mất khách hàng và cơ hội kinh doanh;

+ Nếu dự trữ quá nhiều làm ứ đọng vốn (tăng chi phí sử dụng vốn) và tăng chi

phí bảo quản hàng tồn kho, gây ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.

Do vậy, mục tiêu của dự trữ là phải luôn kết hợp hài hoà vừa đảm bảo hoạt động

kinh doanh được thường xuyên, đều đặn, vừa đảm bảo sử dụng tiết kiệm vốn. Dự trữ

hàng hoá phải đảm bảo nguyên tắc kịp thời đó là cung ứng phải đúng lúc và đúng khối

lượng cần thiết để chi phí hàng tồn kho thấp nhất và tiến đến bằng không.

Page 37: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

30

- Nguồn số liệu dùng để phân tích tình hình dự trữ là: Các chỉ tiêu mua vào, bán

ra, hàng tồn kho của doanh nghiệp.

2. Nội dung phân tích

2.1. Phân tích tình hình thực hiện dự trữ hàng hóa

- Mục đích: Trong doanh nghiệp thương mại dự trữ hàng hóa nhằm đáp ứng nhu

cầu xã hội như tiêu dùng thường xuyên, tiêu dùng theo thời vụ, xuất khẩu. Do vậy cần

phải phân tích dự trữ hàng hóa tại các thời điểm (tối đa, tối thiểu, đầu kỳ, cuối kỳ) để

công tác mua hàng của doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu bán ra tránh tình trạng

thừa hoặc thiếu hàng cục bộ.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh

Đánh giá thực hiện so với kế hoạch dự trữ hàng hoá tại các thời điểm chung cho

các nhóm hàng và riêng cho từng nhóm hàng để xác định chênh lệch về mức độ và tốc

độ dự trữ hàng hoá.

+ Thực hiện > kế hoạch: Kết luận dự trữ hàng hoá thực hiện tăng so với kế

hoạch;

+ Thực hiện < kế hoạch: Kết luận dự trữ hàng hoá thực hiện giảm so với kế

hoạch.

Ví dụ 2.4. Cho tài liệu về tình hình thực hiện kế hoạch dự trữ của doanh nghiệp

Việt Phương ngày 31/12/ năm N như sau:

ĐVT: tr.đ

Nhóm hàng Kế hoạch Thực hiện

A 2.000 2.500

B 1.000 800

C 600 1.000

Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch dự trữ hàng hóa các nhóm hàng

của doanh nghiệp ngày 31/12/ năm N bằng phương pháp so sánh.

Giải: Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch dự trữ hàng hóa các nhóm

hàng của doanh nghiệp ngày 31/12/ năm N như sau:

Nhóm

hàng

Kế hoạch

(tr.đ)

Thực hiện

(tr.đ)

Chênh lệch thực hiện so với kế hoạch

Mức độ (tr.đ) Tốc độ (%)

X 1 2 3=2-1 4=3/1

A 2.000 2.500 500 25

B 1.000 800 -200 -20

C 600 1.000 400 66,67

Tổng 3.600 4.300 700 19,44

Page 38: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

31

Nhận xét:

Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy dự trữ hàng hoá cuối năm thực hiện so

với kế hoạch tăng 700 tr.đ, với tốc độ tăng 19,44%. Xét cụ thể cho thấy nhóm hàng

cho thấy:

- Nhóm hàng A và C dự trữ hàng hoá cuối năm thực hiện so với kế hoạch tăng

900 tr.đ (500 + 400), với tốc độ tăng lần lượt là 25% và 66,67%;

- Nhóm hàng B dự trữ hàng hoá cuối năm thực hiện so với kế hoạch giảm 200

tr.đ, với tốc độ giảm 20%;

Như vậy, dự trữ hàng hoá cuối năm thực hiện so với kế hoạch tăng đối với nhóm

hàng A và C; Đối với nhóm hàng B dự trữ hàng hoá cuối năm thực hiện so với kế

hoạch giảm. Như vậy doanh nghiệp cần kiểm soát lại dự trữ hàng hóa của từng mặt

hàng để sao cho dự trữ hàng hóa không tồn đọng quá nhiều nhưng phải đảm bảo có

hàng phục vụ bán ra cho kỳ sau.

2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện dự trữ bình

quân

- Mục đích:

Để phân tích hiệu quả về dự trữ hàng hóa trong kỳ cần phân tích chỉ tiêu dự trữ

hàng hóa bình quân. Qua phân tích biến động về dự trữ hàng hoá bình quân đánh giá

tính hợp lý của việc dự trữ hàng hoá đảm bảo cho bán ra trong kỳ và xác định các nhân

tố ảnh hưởng.

Dự trữ hàng hoá bình quân là chỉ tiêu phản ánh mức dự trữ hàng hoá điển hình

trong một thời kỳ nhất định.

Tuỳ theo nguồn tài liệu về mức dự trữ mà dự trữ bình quân được xác định như

sau:

+ Đối với mức dự trữ hàng hoá được thống kê tại những thời điểm cách đều

nhau, mức dự trữ bình quân được tính theo công thức:

1 D1 + D2 + … + Dn-1 +

1 Dn

D = 2 2

n-1

+ Đối với mức dự trữ hàng hoá bình quân được thống kê trong những thời kỳ đều

nhau, mức dự trữ bình quân được tính theo công thức:

n

DD...DDD n1-n21

Trong đó:

Dn : Mức dự trữ hàng hoá tại các thời điểm cách đều nhau.

nD : Mức dự trữ hàng hoá bình quân tại các thời kỳ đều nhau (tháng, quý

hay năm).

Page 39: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

32

hay:

Dự trữ hàng hoá

bình quân =

Doanh số bán ra theo giá mua

bình quân một ngày x Số ngày dự trữ

- Phương pháp phân tích: Phương pháp nhân tố

+ Phương trình kinh tế

Dự trữ hàng hoá

bình quân =

Doanh số bán ra theo giá mua

bình quân một ngày x Số ngày dự trữ

D = m x N

+ Biến động của dự trữ hàng hoá bình quân: ∆ D = D 1 - D 0

+ Xác định mức ảnh hưởng của các nhân tố:

• Nhân tố doanh số bán ra bình quân một ngày: ∆ mD = ( 1m - 0m ) x N0

Nhân tố này tăng cho thấy do khách quan tăng về qui mô dự trữ nên làm cho

dự trữ tăng để có hàng hoá phục vụ cho bán ra.

• Nhân tố số ngày dự trữ: ∆ D N = ( N1 - N0 ) x 1m

Nhân tố này giảm cho thấy chủ quan từ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả hàng

hoá dự trữ nên đã tiết kiệm chi phí dự trữ cho doanh nghiệp.

+ Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: ∆ D = ∆ mD + ∆ D N

Ví dụ 2.5. Cho tài liệu về dự trữ hàng hoá của doanh nghiệp Hà Anh như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Năm N Năm N+1

Doanh số bán ra theo giá mua 7.200 7.920

Dự trữ hàng hoá bình quân 960 990

Yêu cầu: Phân tích biến động dự trữ hàng hóa bình quân qua hai năm và xác định

nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch.

Giải: Phân tích biến động dự trữ hàng hóa bình quân qua hai năm và xác định

nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch qua bảng sau:

Chỉ tiêu ĐVT Năm

N

Năm

N+1

Chênh

lệch

Ảnh hưởng đến

dự trữ hàng hoá

bình quân (tr.đ)

Dự trữ hàng hoá bình quân tr.đ 960 990 30 30

Doanh số bán ra theo giá

mua bình quân một ngày

tr.đ/ngày 20 22 2 96

Số ngày dự trữ ngày 48 45 -3 -66

Page 40: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

33

Nhận xét:

Qua bảng số liệu tính toán cho thấy dự trữ hàng hoá bình quân qua hai năm tăng

30 tr.đ là do:

- Doanh số bán ra bình quân một ngày tăng 2 tr.đ/ngày làm cho dự trữ hàng hoá

bình quân qua hai năm tăng 96 tr.đ;

- Số ngày dự trữ rút ngắn 3 ngày làm cho dự trữ hàng hoá bình quân qua hai năm

tiết kiệm 66 tr.đ;

Như vậy, việc tăng qui mô dự trữ hàng hoá bình quân qua hai năm là hợp lý vì dự

trữ tăng là do khách quan từ việc tăng được doanh số bán, đồng thời do chủ quan từ

việc rút ngắn số ngày dự hàng hoá nên dự trữ hàng hoá tuy có tăng qua hai năm nhưng

vẫn tiết kiệm chi phí dự trữ là 66 tr.đ.

III. Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa

1. Mục đích và ý nghĩa phân tích

1.1. Mục đích

Bán hàng là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng,

chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua và nhận thanh toán theo thoả thuận (điều

3 Luật Thương mại).

Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa của hoạt động bán hàng nhằm đánh giá một

cách khách quan, đúng đắn và toàn diện tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ

về số lượng, kết cấu chủng loại và giá cả hàng bán…qua đó thấy được mức độ hoàn

thành kế hoạch các chỉ tiêu doanh thu bán hàng của doanh nghiệp, những nguyên nhân

ảnh hưởng; từ đó có biện pháp, chính sách thích hợp nhằm tăng doanh thu bán hàng.

1.2. Ý nghĩa

Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ảnh kết

quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ trong

kỳ. Vì vậy tăng doanh thu bán hàng vừa có ý nghĩa với xã hội là góp phần thỏa mãn tốt

hơn các nhu cầu tiêu dùng hàng hoá cho xã hội, đảm bảo cung cầu, ổn định giá cả thị

trường; vừa có ý nghĩa với doanh nghiệp bởi đây là điều kiện để doanh nghiệp thực

hiện tốt chức năng kinh doanh, thu hồi vốn nhanh, bù đắp chi phí sản xuất kinh doanh

thực hiện tốt các nghĩa vụ với nhà nước.

Nguồn số liệu dùng để phân tích là các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu bán hàng

trong kỳ được xây dựng căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động cũng

như yêu cầu quản lý của doanh nghiệp; Doanh thu bán hàng bao gồm các chỉ tiêu:

doanh thu bán hàng thành phẩm, doanh thu dịch vụ; ngoài ra doanh thu bán hàng còn

được xây dựng theo nhóm hàng, mặt hàng chủ yếu, theo phương thức bán hàng, theo

địa điểm kinh doanh. Các số liệu kế toán, các hợp đồng bán hàng và đơn đặt hàng, các

chứng từ, hoá đơn phản ánh tình hình bán hàng; ngoài ra còn phải sử dụng thêm cả

thông tin kinh tế, thị trường của những mặt hàng bán ra của doanh nghiệp.

Page 41: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

34

2. Nội dung phân tích

2.1. Phân tích tình hình thực hiện bán ra theo tổng trị giá và kết cấu hàng bán

- Mục đích: Mỗi một loại hàng hóa có đặc điểm kinh tế, kỹ thuật khác nhau, đáp

ứng nhu cầu tiêu dùng và mức doanh thu đạt được cũng khác nhau. Do vậy phải phân

tích doanh thu theo từng mặt hàng, nhóm hàng để biết được lợi thế hay hạn chế, từ đó

có biện pháp kinh doanh hợp lý.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh

+ Đánh giá thực hiện so với kế hoạch bán ra chung các nhóm hàng và riêng cho

từng nhóm hàng để xác định chênh lệch về mức độ và tốc độ bán ra

• Nếu thực hiện > kế hoạch: Kết luận thực hiện bán ra tăng so với kế hoạch;

• Nếu thực hiện < kế hoạch: Kết luận thực hiện bán ra giảm so với kế hoạch;

+ Đánh giá xu hướng biến động kết cấu bán ra thực hiện so với kế hoạch cho

từng nhóm hàng.

• Nếu tốc độ tăng bán ra của từng mặt hàng > tốc độ tăng của bán ra chung các

mặt hàng: Kết luận kết cấu bán ra tăng so với kế hoạch;

• Nếu tốc độ tăng bán ra của từng mặt hàng < tốc độ tăng của bán ra chung các

mặt hàng: Kết luận kết cấu bán ra giảm so với kế hoạch;

• Nếu tốc độ giảm bán ra của từng mặt hàng > tốc độ giảm của bán ra chung

các mặt hàng: Kết luận kết cấu bán ra giảm so với kế hoạch;

• Nếu tốc độ giảm bán ra của từng mặt hàng < tốc độ giảm của bán ra chung

các mặt hàng: Kết luận kết cấu bán ra tăng so với kế hoạch;

Ví dụ 2.6. Cho tài liệu về tình hình thực hiện kế hoạch bán ra của doanh nghiệp

Hà Nam trong năm N như sau:

ĐVT: tr.đ

Mặt hàng Kế hoạch Thực hiện

A 59.500 61.000

B 21.000 20.000

C 1.000 1.100

Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch bán ra theo tổng trị giá và kết

cấu doanh thu của doanh nghiệp trong năm N bằng phương pháp so sánh.

Page 42: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

35

Giải: Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch bán ra theo tổng trị giá và kết

cấu doanh thu của doanh nghiệp trong năm N như sau:

Mặt

hàng

Kế hoạch Thực hiện Chênh lệch thực hiện so với

kế hoạch

Số tiền

(tr.đ)

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

(tr.đ)

Tỷ trọng

(%)

Mức độ

(tr.đ)

Tốc độ

(%)

Tỷ trọng

(%)

X 1 2=1/∑1 3 4=1/∑3 5=3-1 6=5/1 7=4-2

A 59.500 73,01 61.000 74,3 1.500 2,52 1,29

B 21.000 25,76 20.000 24,36 -1.000 -4,76 -1,41

C 1.000 1,23 1.100 1,34 100 10 0,11

Tổng 81.500 100 82.100 100 600 0,74 0

Nhận xét:

Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy: Tổng doanh thu bán hàng thực hiện so

với kế hoạch tăng 600 tr.đ, với tốc độ tăng 0,74%; xét cụ thể bán ra của từng mặt hàng

cho thấy:

- Mặt hàng A: Kế hoạch bán ra là 59.500 tr.đ chiếm tỷ trọng 73,01%; thực hiện

bán trong năm so với kế hoạch tăng 1.500 tr.đ, với tốc độ tăng 2,52%, tỷ trọng bán

tăng 1,29%;

- Mặt hàng B: Kế hoạch bán ra là 21.000 tr.đ chiếm tỷ trọng 25,76%; thực hiện

so với kế hoạch giảm 1.000 tr.đ, với tốc độ giảm là 4,76% với tỷ trọng giảm 1,41%;

- Mặt hàng C: Kế hoạch bán ra là 1.000 tr.đ chiếm tỷ trọng 1,23%; thực hiện bán

trong năm là 1.100 tr.đ, tỷ trọng bán so với kế hoạch tăng 0,11% với tốc độ tăng 10%;

Như vậy, trong năm tổng doanh thu bán hàng thực hiện tăng so với kế hoạch là

do tăng bán ra đối với mặt hàng A và C, trong đó chủ yếu là do tăng doanh thu từ mặt

hàng A. Đối với mặt hàng B doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên nhân không hoàn

thành kế hoạch để có biện pháp thúc đẩy bán ra cho kỳ sau.

2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện doanh thu bán

hàng

- Mục đích: Doanh thu bán hàng chịu sự tác động, ảnh hưởng của nhiều nhân tố

khác nhau trong đó có nhân tố khách quan có nhân tố chủ quan, do vậy để đánh giá

một cách chính xác tình hình thực hiện doanh thu bán hàng, cần phải phân tích các

nhân tố ảnh hưởng để có biện pháp khắc phục những nhân tố tác động tiêu cực ảnh

hưởng đến doanh thu bán hàng.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp nhân tố.

+ Phương trình kinh tế

Doanh thu bán hàng = Khối lượng hàng hoá bán ra x Đơn giá bán

Page 43: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

36

M = q x p

+ Biến động của doanh thu bán hàng: ∆M = M1 - M0

+ Xác định mức ảnh hưởng của các nhân tố:

• Khối lượng hàng hoá bán ra:

∆Mq = q1p0- q0p0 hay ∆Mq = (q1 - q0) x p0

• Nhân tố giá bán:

∆Mp = q1p1 – q1p0 hay ∆Mp = ( p1 - p0) x q1

+ Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:

∆M = ∆Mq + ∆Mp

Ví dụ 2.7. Có tài liệu về tình hình bán hàng của doanh nghiệp Kỳ Anh trong năm

N như sau:

Mặt

hàng ĐVT

Khối lượng hàng hoá bán ra Giá bán (ng.đ/đ.vị)

Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện

A mét 40.000 50.000 500 480

B cái 25.000 30.000 800 840

C lít 50.000 45.000 300 330

Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu bán hàng của 3 mặt

hàng và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch.

Giải: Ta có bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu bán hàng của 3

mặt hàng và xác định các nhân tố ảnh hưởng như sau:

Mặt

hàng

Đơn

vị

tính

Khối lượng

hàng hoá

bán ra

Giá bán

(tr.đ/đ.vị)

Chênh lệch

thực hiện so

với kế hoạch

Ảnh hưởng

đến doanh thu

bán hàng (tr.đ) Tổng

hợp ảnh

hưởng

(tr.đ) Kế

hoạch

Thực

hiện

Kế

hoạch

Thực

hiện

Về

lượng

Về giá

(tr.đ/

đ.vị)

Do

lượng

biến

động

Do

giá

biến

động

X Y 1 2 3 4 5=2-1 6=4-3 7=5x3 8=6x2 9=7+8

A mét 40.000 50.000 0,5 0,48 10.000 -0,2 5.000 -1.000 4.000

B cái 25.000 30.000 0,8 0,84 5.000 0,4 4.000 1.200 5.200

C lít 50.000 45.000 0,3 0,33 -5.000 0,3 -1.500 1.350 -150

Tổng 7.500 1.550 9.050

Page 44: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

37

Nhận xét:

Tổng doanh thu bán hàng thực hiện so với kế hoạch tăng 9.050 tr.đ là do:

- Khối lượng hàng hoá bán của từng mặt hàng biến động, A tăng 10.000 mét, B

tăng 5.000 cái, C giảm 5.000 lít làm tổng doanh thu bán hàng tăng 7.500 tr.đ;

- Giá bán của từng mặt hàng biến động A giảm 0,2 tr.đ/mét, B tăng 0,4 tr.đ/cái, C

tăng 0,3 tr.đ/lít làm cho tổng doanh thu bán hàng tăng 1.550 tr.đ;

Như vậy, doanh thu bán hàng tăng là do tác động của nhân tố chủ quan lượng

bán chung tăng, đồng thời cũng có sự tác động khách quan của giá cả hàng hoá bình

quân chung tăng lên, tuy nhiên chủ yếu tác động đến doanh thu tăng là do nhân tố chủ

quan tác động doanh nghiệp đã đẩy mạnh được bán ra làm doanh thu tăng.

2.3. Phân tích tình hình mua vào, bán ra trong mối quan hệ với xác định kết

quả

- Mục đích: Để phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thương

vụ cần đánh giá tình hình mua hàng, bán ra trong mối quan hệ với xác định kết quả

kinh doanh.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh

+ Xác định trị giá hàng mua của hàng hóa

Trị giá hàng mua = Khối lượng hàng hoá mua vào x giá mua

+ Phân tích kết quả kinh doanh trên cơ sở so sánh doanh thu và chi phí

Lợi nhuận

trước thuế =

Doanh thu

bán hàng

- Trị giá

hàng mua

- Chi phí bán hàng và

quản lý doanh nghiệp

Ví dụ 2.8. Có tài liệu về mua vào của doanh nghiệp Bảo Anh trong quí 1 năm N

như sau:

Mặt hàng Mua vào

Khối lượng mua (cái) Giá mua (ng.đ/cái)

A 200 3.600

B 210 3.000

Biết tình hình bán hàng và chi phí bán hàng như sau:

- Tình hình bán hàng

Mặt hàng Khối lượng bán (cái) Giá bán (ng.đ/cái)

A 180 4.000

20 4.100

B 200 3.800

10 3.850

Page 45: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

38

- Chi phí bán hàng

+ Chi phí vận chuyển: 5.120 ng.đ

+ Chi phí sửa chữa bảo hành: 3.200 ng.đ

+ Chi phí giao dịch, quản lý: 2.450 ng.đ

Yêu cầu: Xác định kết quả kinh doanh của lô hàng của doanh nghiệp trong quí 1

năm N, qua đó phân tích ảnh hưởng của các chỉ tiêu bằng phương pháp so sánh.

Biết tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về doanh thu của của lô hàng trên trong quí 1 năm

N là 120%, tỷ suất lợi nhuận trước thuế dự kiến 14%.

Giải: Căn cứ vào số liệu trên cho thấy:

+ Trị giá lô hàng mua vào:

Mặt hàng Mua vào

Khối lượng mua (cái) Giá mua (ng.đ/cái) Trị giá hàng mua (ng.đ)

X 1 2 3=1x2

A 200 3.600 720.000

B 210 3.000 630.000

Tổng 1.350.000

+ Doanh thu bán hàng:

Mặt hàng Khối lượng bán (cái) Giá bán (ng.đ/cái) Doanh thu bán hàng (ng.đ)

X 1 2 3=1x2

A 180 4.000 720.000

20 4.100 82.000

B 200 3.800 760.000

10 3.850 38.500

Tổng 1.600.500

+ Xác định kết quả kinh doanh của lô hàng trong quí 1 năm N

Căn cứ vào số liệu trên ta có kết quả như sau:

• Kế hoạch:

. Doanh thu: 1.600.500 : 120% = 1.333.750 ng.đ

. Lợi nhuận trước thuế: 1.333.750 x 14% = 186725 ng.đ

. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế: 4%

Page 46: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

39

• Thực hiện:

. Doanh thu bán hàng: 1.600.500 ng.đ

. Chi phí kinh doanh: 1.360.770 ng.đ

Chi phí giá vốn: 1.350.000 ng.đ

Chi phí vận chuyển: 5.120 ng.đ

Chi phí sửa chữa bảo hành: 3.200 ng.đ

Chi phí giao dịch, quản lý: 2.450 ng.đ

. Lợi nhuận trước thuế: 239.730 ng.đ

. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế: 14,98 %

Lợi nhuận trước thuế của lô hàng trên trong quí 1 năm N là 239.730 ng.đ so với

kế hoạch đề tăng 53.005ng.đ (239.730 ng.đ – 186725 ng.đ) với tốc độ tăng 28,38%;

trong khi đó doanh thu chỉ tăng 20%, tỷ suất lợi nhuận tăng 0,98% (14,98 % - 14%).

Như vậy, trong quí 1 năm N kết quả kinh doanh về lô hàng trên tăng so với kế hoạch

đề ra là do qui mô về bán ra tăng cùng với hiệu quả bán ra của lô hàng trên tăng.

Câu hỏi ôn tập

Câu 2.1. Trình bày mục đích, ý nghĩa của phân tích tình hình mua hàng

Câu 2.2. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích tình hình thực hiện mua vào

theo tổng trị giá và kết cấu hàng mua

Câu 2.3. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích tình hình thực hiện mua vào

trong mối quan hệ với bán ra

Câu 2.4. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích tình hình thực hiện mua vào

theo nguồn hàng

Câu 2.5. Trình bày mục đích, ý nghĩa của phân tích tình hình dự trữ hàng hóa

Câu 2.6. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích tình hình thực hiện dự trữ

hàng hóa

Câu 2.7. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến

tình hình thực hiện dự trữ bình quân

Câu 2.8. Trình bày mục đích, ý nghĩa của phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa

Câu 2.9. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích tình hình thực hiện bán ra

theo tổng trị giá và kết cấu hàng bán

Câu 2.10. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng

đến tình hình thực hiện doanh thu bán hàng

Câu 2.11. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích tình hình mua vào, bán ra

trong mối quan hệ với xác định kết quả

Page 47: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

40

Bài tập

Bài 2.1. Có tài liệu về mua vào của doanh nghiệp Hà Anh qua 2 năm như sau:

Mặt

hàng

Tỷ trọng mua vào (%) Tốc độ phát triển mua

vào qua hai năm (%) Năm N Kế hoạch năm N+1

A 20 24 120

B 30 27 90

C 15 20 110

D 35 29 95

Biết tổng trị giá mua vào các mặt hàng trên như sau:

- Năm N là 8.000 tr.đ

- Năm N+1 thực hiện mua vào so với kế hoạch vượt 20%.

Giá cả hàng hóa mua vào của các mặt hàng trên qua hai năm tăng 2%

Yêu cầu:

1/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mua vào của các mặt hàng theo tổng trị

giá và kết cấu hàng mua của doanh nghiệp trong năm N+1 bằng phương pháp so sánh.

2/ Xác định ảnh hưởng của biến động giá cả hàng mua vào các mặt hàng trên đến

tổng trị giá mua vào của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp thay thế liên

hoàn.

Bài 2.2. Căn cứ vào dữ liệu bài 2.1 biết doanh số bán ra theo giá mua của các mặt

hàng trên năm N+1 như sau:

Mặt

hàng

Doanh số bán ra theo giá mua (tr.đ)

Kế hoạch Thực hiện

A 1.200 1.600

B 1.500 1.700

C 800 1.550

D 1.900 2.100

Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng của các mặt hàng trên

trong quan hệ với doanh số bán ra của doanh nghiệp trong năm N+1 bằng phương

pháp so sánh.

Page 48: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

41

Bài 2.3. Có tài liệu về mua vào của doanh nghiệp Việt Thành trong năm N như sau:

Mặt

hàng

Lượng mua (sp) Giá mua (ng.đ/sp) Lượng bán (sp)

Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện

X 3.000 3.200 98 95 3.500 3.550

Y 5.000 6.500 50 55 5.300 5.250

Z 7.000 6.500 20 22 6.300 7.200

Yêu cầu:

1/ Tính tỷ lệ hoàn thành kế hoạch mua hàng trong quan hệ với doanh số bán ra

chung ba mặt hàng của doanh nghiệp trong năm.

2/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tổng trị giá mua vào của doanh nghiệp

trong năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp thay thế liên hoàn,

chênh lệch.

Bài 2.4. Có tài liệu về mua vào nhóm hàng may mặc của doanh nghiệp Duy Anh

trong năm N như sau:

- Kế hoạch:

Tổng mua vào 50.000 tr.đ ; trong đó tỷ trọng mua của các đối tượng như sau:

+ Công ty X : 20%

+ Công ty Y : 20%

+ Doanh nghiệp A: 40%

+ Doanh nghiệp B: 15%

+ Nhập khẩu: 5%

- Thực hiện:

Tổng mua vào thực hiện so với kế hoạch vượt 20%; trong đó tỷ trọng mua

theo các đối tượng biến động so với kế hoạch như sau:

+ Công ty X : +5%

+ Công ty Y: -3%

+ Doanh nghiệp A: -4%

+ Doanh nghiệp B: +3%

Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mua vào theo nguồn hàng của

doanh nghiệp trong năm bằng phương pháp so sánh.

Bài 2.5. Có tài liệu về doanh nghiệp Hà Anh đầu các tháng trong năm N như sau:

Dự trữ hàng hóa: 1/1 : 440 tr.đ 1/4 : 468 tr.đ 1/7 : 456 tr.đ

1/2 : 460 tr.đ 1/5 : 480 tr.đ

1/3 : 452 tr.đ 1/6 : 492 tr.đ

Page 49: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

42

Biết doanh số bán ra theo giá mua trong hai quí như sau:

- Quí 1: 2.000 tr.đ

- Quí 2: 2.300 tr.đ

Yêu cầu: Phân tích biến động dự trữ hàng hoá bình quân của doanh nghiệp qua

hai quí và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch.

Bài 2.6. Có tài liệu về doanh nghiệp Đại Nghĩa trong sáu tháng đầu năm N như sau:

ĐVT: trđ

Nhóm

hàng

Doanh số bán ra theo giá mua Dự trữ hàng hóa bình quân

Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2

A 7.200 9.100 600 800

B 11.200 12.000 1.000 1.000

C 10.800 13.000 1.000 1.100

Yêu cầu:

1/ Phân tích biến động tổng dự trữ hàng hoá bình quân các nhóm hàng của doanh

nghiệp qua 2 quí và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp thay thế liên

hoàn, chênh lệch.

2/ Xác định ảnh hưởng của doanh số bán ra từng nhóm hàng đến biến động tổng

dự trữ bình quân của doanh nghiệp qua 2 quí bằng phương pháp chênh lệch.

Bài 2.7. Có tài liệu về doanh nghiệp Long An năm N như sau:

ĐVT: tr.đ

Nhóm

hàng

Dự trữ đầu kỳ Mua vào Bán ra

Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện

X 300 320 20.000 24.950 22.000 23.550

Y 500 650 22.500 25.500 24.000 27.250

Yêu cầu:

1/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch dự trữ cuối kỳ chung 2 nhóm hàng của

doanh nghiệp trong năm bằng phương pháp so sánh.

2/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch dự trữ hàng hoá bình quân 2 nhóm hàng

của doanh nghiệp trong năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp

chênh lệch.

3/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng trong quan hệ với bán ra

chung 2 nhóm hàng của doanh nghiệp trong năm bằng phương pháp so sánh.

Page 50: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

43

Bài 2.8. Có tài liệu doanh nghiệp Việt Anh năm N như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện

Dự trữ đầu kỳ 1.750 1.770

Mua vào 30.670 32.226

Bán ra 30.450 32.050

Hao hụt 50 56

Dự trữ cuối kỳ 1.920 1.890

Yêu cầu:

1/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch dự trữ cuối kỳ của doanh nghiệp trong

năm và xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên bằng phương pháp cân đối.

2/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch dự trữ hàng hoá bình quân của doanh

nghiệp trong năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch.

3/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng trong quan hệ với bán ra của

doanh nghiệp trong năm bằng phương pháp so sánh.

Bài 2.9. Có tài liệu về bán ra của doanh nghiệp Việt Hà trong năm N như sau:

Mặt

hàng

Tỷ trọng doanh thu (%) Biến động

về giá (%) Kế hoạch Thực hiện

A 20 25 0,5

B 30 30 1

C 50 45 -1

Biết tổng doanh thu bán hàng của 3 mặt hàng:

- Kế hoạch: 30.000 tr.đ

- Thực hiện so với kế hoạch tăng 20%

Yêu cầu:

1/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng theo tổng trị giá và kết cấu

hàng bán của doanh nghiệp trong năm bằng phương pháp so sánh.

2/ Xác định ảnh hưởng của biến động giá từng mặt hàng đến tổng trị giá hàng

bán của doanh nghiệp trong năm.

Page 51: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

44

Bài 2.10. Có tài liệu về tình hình thực hiện kế hoạch bán ra của doanh nghiệp Việt

Hà trong năm N như sau:

Mặt

hàng

Lượng mua

(sp)

Giá mua

(tr.đ /sp)

Giá bán

(tr.đ /sp)

Doanh thu bán hàng

(tr.đ)

Kế

hoạch

Thực

hiện

Kế

hoạch

Thực

hiện

Kế

hoạch

Thực

hiện

Kế

hoạch

Thực

hiện

A 13.000 14.000 27 28 32 32 400 480

B 20.000 24.000 48 50 55 54 1.210 1.350

Yêu cầu:

1/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng theo tổng trị giá và kết cấu

của doanh nghiệp trong năm bằng phương pháp so sánh.

2/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng trong quan hệ với bán ra của

doanh nghiệp trong năm bằng phương pháp so sánh.

3/ Xác định ảnh hưởng của biến động giá cả hàng hóa đến thực hiện kế hoạch

bán ra chung hai mặt hàng của doanh nghiệp trong năm.

4/ Biết tỷ suất chi phí bán hàng và chi phí quản lý hai nhóm hàng trên là 10%,

xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp trong năm về lô hàng trên.

Tài liệu tham khảo

[1]. PGS.TS Trần Thế Dũng (2009), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp thương

mại- dịch vụ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

[2]. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2001), Giáo trình Phân tích hoạt động kinh

doanh, NXB Thống kê.

[3]. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2006), Phân tích hoạt động

kinh doanh, NXB Thống kê.

Page 52: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

45

CHƢƠNG 3

PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH

Mục tiêu

Chương này trình bày những vấn đề cơ bản về:

- Mục đích, ý nghĩa và các chỉ tiêu phân tích chi phí kinh doanh;

- Phân tích chi phí kinh doanh.

Nội dung

I. Mục đích, ý nghĩa và các chỉ tiêu phân tích chi phí kinh doanh

1. Mục đích

1.1. Khái niệm chi phí kinh doanh

Chi phí kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các hao phí

về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong một kỳ kinh

doanh nhất định (tháng, quý, năm)3.

1.2. Phân loại chi phí kinh doanh

Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm, ngành nghề kinh doanh và các mục tiêu quản

lý chi phí khác nhau, có thể phân loại chi phí kinh doanh theo các tiêu thức khác nhau.

Theo yêu cầu quản lý tài chính và hạch toán, chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao

gồm: Chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí khác

- Chi phí hoạt động kinh doanh: Là các chi phí có liên quan đến quá trình hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí hoạt động bán hàng và chi phí

hoạt động tài chính.

+ Chi phí hoạt động bán hàng: Là các khoản chi phí dùng cho hoạt động bán

hàng bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

• Giá vốn hàng bán: Là trị giá mua của hàng hoá thực tế cộng với chi phí mua

hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.

• Chi phí bán hàng: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ

hàng hóa bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí công cụ

đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ

mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

• Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình

quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến toàn

doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trong quản lý;

chi phí công cụ, đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cố định; các

khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp; chi phí dự phòng; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi

phí bằng tiền khác.

3 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, (2001), Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê, trang 117

Page 53: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

46

+ Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản đầu tư tài chính ra ngoài của doanh

nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn tăng thêm thu nhập của doanh

nghiệp bao gồm: Chi phí liên doanh, liên kết; chi phí cho thuê tài sản; chi phí mua bán

trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu; dự phòng giảm giá chứng khoán; chi phí liên quan đến

hoạt động đầu tư ra ngoài; chi phí nghiệp vụ tài chính.

- Chi phí khác: Là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên như chi phí

nhượng bán thanh lý tài sản cố định; chi phí tổn thất thực tế sau khi đã trừ phần bồi

thường của bảo hiểm và bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính vẫn còn thiếu; chi phí thu

hồi các khoản nợ đã xoá sổ; chi phí bất thường khác.

1. 3. Mục đích phân tích chi phí kinh doanh

Phân tích chi phí kinh doanh nhằm nhận thức và đánh giá chính xác, toàn diện,

khách quan tình hình quản lý và sử dụng chi phí qua đó thấy được tác động ảnh hưởng

của nó đến quá trình và kết quả kinh doanh.

2. Ý nghĩa

Phân tích chi phí kinh doanh giúp người quản lý thấy được tình hình quản lý và

sử dụng chi phí có phù hợp, đúng chế độ, đúng nguyên tắc hay không, từ đó có biện

pháp quản lý tốt chi phí, tăng lợi nhuận.

Nguồn số liệu dùng để phân tích tình hình thực hiện chi phí là các chỉ tiêu kế

hoạch định mức chi phí, các số liệu kế toán thống kê, các chế độ chính sách và tài liệu

có liên quan như chế độ tiền lương, chính sách tín dụng, hợp đồng vay vốn, các qui

định về giá cước vận tải...

3. Các chỉ tiêu phân tích

3.1. Tổng chi phí kinh doanh

- Khái niệm: Tổng chi phí kinh doanh (F) phản ánh tổng số chi phí bằng tiền mà

doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.

- Ý nghĩa: Tổng chi phí kinh doanh là chỉ tiêu tuyệt đối, phản ánh quy mô chi sử

dụng phí kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.

3.2. Tỷ suất chi phí kinh doanh

- Khái niệm: Tỷ suất chi phí kinh doanh (f) phản ánh quan hệ so sánh giữa tổng

chi phí kinh doanh và tổng doanh thu thuần (M) của doanh nghiệp trong kỳ.

Tùy theo yêu cầu quản lý tài chính và hạch toán khi phân tích quan hệ so sánh

giữa chi phí và doanh thu có thể tính tỷ suất chi phí theo: Tỷ suất chi phí hoạt động

bán hàng, tỷ suất chi phí hoạt động kinh doanh, tỷ suất chi phí hoạt động tài chính; khi

tính tỷ suất chi phí của hoạt động nào thì xác định chi phí của hoạt động đó trong mối

quan hệ với doanh thu của hoạt động tương ứng.

- Công thức:

f f = F

x 100 M

- Ý nghĩa:

∙ Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thuần mà doanh nghiệp đạt được

trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng chi phí kinh doanh.

Page 54: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

47

∙ Tỷ suất chi phí kinh doanh là chỉ tiêu tương đối, dùng để đánh giá chất lượng,

hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.

3.3. Mức độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh

- Khái niệm: Mức độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh (∆f) phản ánh chênh

lệch giữa tỷ suất chi phí kinh doanh kỳ báo cáo với tỷ suất chi phí kinh doanh kỳ gốc.

- Công thức: ∆f = f1 - f0

∆f < 0: Mức độ giảm tỷ suất chi phí kinh doanh

∆f > 0: Mức độ tăng tỷ suất chi phí kinh doanh

Trong đó:

f0: Tỷ suất chi phí kinh doanh kỳ gốc

f1: Tỷ suất chi phí kinh doanh kỳ báo cáo

- Ý nghĩa:

∙ Chỉ tiêu này phản ánh biến động tuyệt đối tỷ suất chi phí kinh doanh của

doanh nghiệp qua hai kỳ.

∙ Mức độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh dùng để đánh giá chất lượng,

hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh qua hai kỳ của cùng doanh nghiệp.

3.4. Tốc độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh

- Khái niệm: Tốc độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh (Tf) phản ánh quan hệ

so sánh giữa mức độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh với tỷ suất chi phí kinh

doanh kỳ gốc.

- Công thức:

Tf Tf = ∆f

x 100 f0

Tf < 0: Tốc độ giảm tỷ suất chi phí kinh doanh

Tf > 0: Tốc độ tăng tỷ suất chi phí kinh doanh

- Ý nghĩa: Chỉ tiêu này ngoài việc dùng để phân tích biến động về tương đối tỷ

suất chi phí kinh doanh của doanh nghiệp qua hai kỳ còn dùng để đánh giá cường độ

sử dụng chi phí của các doanh nghiệp cùng ngành trong cùng kỳ.

3.5. Mức tiết kiệm (vượt chi) chi phí kinh doanh

- Khái niệm: Mức tiết kiệm (vượt chi) chi phí kinh doanh (∆F) phản ánh tích số

giữa mức độ giảm (tăng) tỷ suất phí kinh doanh với doanh thu thuần kỳ báo cáo.

- Công thức:

∆F = ∆f x M1

∆F < 0: Mức tiết kiệm chi phí kinh doanh

∆F > 0: Mức vượt chi chi phí kinh doanh

- Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả sử dụng chi phí kinh doanh của doanh

nghiệp trong kỳ.

Page 55: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

48

Ví dụ 3.1. Có tài liệu về doanh nghiệp Nam Anh như sau:

Tổng doanh thu bán hàng:

+ Năm N: 10.000 tr.đ

+ Năm N+1: 12.000 tr.đ

Tổng chi phí hoạt động bán hàng:

+ Năm N: 9.000 tr.đ

+ Năm N+1: 11.040 tr.đ

Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu phản ánh tình hình thực hiện chi phí hoạt động bán

hàng của doanh nghiệp qua hai năm.

Giải: Theo số liệu trên ta có:

- Tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng

+ Năm N:

f0 = F0

x 100 =

9.000

x 100 = 90(%) M0 10.000

+ Năm N+1:

f1 = F1

x 100 =

11.040

x100 = 92(%) M1 12.000

- Mức độ tăng tỷ suất phí hoạt động bán hàng

∆f = f1 – f0 = 92 - 90 = 2%

- Tốc độ tăng tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng

Tf = ∆f

x 100 =

2

x 100 = 2,22(%) f0 90

- Mức vượt chi chi phí hoạt động bán hàng

∆F = ∆f x M1 = 2% x 12.000 = 240 tr.đ

II. Nội dung phân tích

1. Phân tích biến động của chi phí trong mối quan hệ với doanh thu

- Mục đích: Phân tích tình hình quản lý và sử dụng chi phí của doanh nghiệp, qua

đó xác định mức tiết kiệm hay vượt chi chi phí của doanh nghiệp trong kỳ nhằm có

biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí trong kỳ sau.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh

Tính các chỉ tiêu phân tích về chi phí kinh doanh và tiến hành so sánh thực hiện

chi phí kinh doanh qua hai kỳ.

Page 56: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

49

+ Đánh giá qui mô sử dụng chi phí kinh doanh: Xác định tổng chi phí kinh doanh

mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ

• Nếu F1 > F0 : Qui mô sử dụng chi phí kinh doanh kỳ báo cáo tăng so với kỳ

gốc;

• Nếu F1 < F0 : Qui mô sử dụng chi phí kinh doanh kỳ báo cáo giảm so với kỳ

gốc.

+ Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh: Tính chỉ tiêu mức độ giảm

(tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh và tốc độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh qua

hai kỳ

• Nếu ∆f và Tf <0: Hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh kỳ báo cáo tăng so

với kỳ gốc;

• Nếu ∆f và Tf >0: Hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh kỳ báo cáo giảm so

với kỳ gốc.

+ Xác định kết quả sử dụng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp: Tính chỉ tiêu

mức tiết kiệm (vượt chi) chi phí kinh doanh qua hai kỳ

• Nếu ∆F <0: Kết quả sử dụng chi phí kinh doanh kỳ báo cáo tiết kiệm so với

kỳ gốc;

• Nếu ∆F <0: Kết quả sử dụng chi phí kinh doanh kỳ báo cáo vượt chi so với

kỳ gốc.

* Chú ý:

Trong quá trình phân tích chi phí kinh doanh đối với hoạt động bán hàng cần chú

ý: Tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng chịu tác động trực tiếp bởi doanh thu bán hàng

và chi phí hoạt động bán hàng, khi có sự biến động về giá cả hay giá phí sẽ tác động

đến tỷ suất chi phí, tuy nhiên tác động này là khách quan không phản ánh đúng thực

chất trình độ sử dụng chi phí của doanh nghiệp trong kỳ; vì vậy cần phải loại trừ sự

biến động đó, bằng cách khi tính tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng trong kỳ báo cáo

cần đưa về giá so sánh như sau:

Tỷ suất chi phí hoạt động

bán hàng kỳ báo cáo

tính theo giá so sánh

=

Chi phí hoạt động bán hàng kỳ báo cáo

tính theo giá so sánh

Doanh thu thuần hoạt động bán hàng kỳ

báo cáo tính theo giá so sánh

F1

x100 f01 = F01

x 100 = IZF

x100 = f1 x Ip

M01 M1 IZF

Ip

Page 57: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

50

Trong đó:

f01: Tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng thực tế tính theo giá phí, giá cả kỳ gốc

so sánh.

Ip: Chỉ số giá cả hàng hóa

IZF: Chỉ số giá phí

Ví dụ 3.2. Căn cứ vào số liệu ví dụ 3.1

Biết trong kỳ báo cáo giá cả hàng hóa giảm 5%, giá phí tăng 1% so với kỳ gốc.

Yêu cầu: Phân tích tình hình sử dụng chi phí hoạt động bán hàng trong mối quan

hệ với doanh thu hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương

pháp so sánh.

Giải: Theo số liệu trên ta có bảng kết quả phân tích như sau:

Bảng số liệu phân tích tình hình sử dụng chi phí hoạt động bán hàng trong mối

quan hệ với doanh thu hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai năm khi chưa

loại trừ giá cả hàng hóa và giá phí:

Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N+1

1. Doanh thu thuần hoạt động bán hàng tr đ 10.000 12.000

2. Chi phí hoạt động bán hàng tr đ 9.000 11.040

3. Tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng % 90 92

4. Mức độ tăng tỷ suất phí hoạt động bán hàng qua hai kỳ %

2

5. Tốc độ tăng tỷ suất phí hoạt động bán hàng qua hai kỳ %

2,22

6. Mức vượt chi chi phí hoạt động bán hàng qua hai kỳ tr đ

240

Bảng số liệu phân tích tình hình sử dụng chi phí hoạt động bán hàng trong mối

quan hệ với doanh thu hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai năm đã loại trừ

ảnh hưởng của giá cả hàng hóa và giá phí:

Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N+1

1. Doanh thu thuần hoạt động bán hàng tính theo giá so sánh tr đ 10.000 12.631,58

2.Chi phí hoạt động bán hàng tính theo giá so sánh tr đ 90.00 10.930,69

3. Tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng % 90 86,53

4. Mức độ tăng tỷ suất phí hoạt động bán hàng qua hai kỳ %

-3,47

5. Tốc độ tăng tỷ suất phí hoạt động bán hàng qua hai kỳ %

-3,86

6. Mức vượt chi chi phí hoạt động bán hàng qua hai kỳ tr đ

-438,32

Page 58: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

51

Nhận xét:

Khi chưa loại trừ ảnh hưởng của giá cả hàng hóa và giá phí, chi phí hoạt động

bán hàng qua hai năm tăng 2.040 tr.đ, với tốc độ tăng 23% cao hơn tốc độ tăng của

doanh thu (23%>20%); vì vậy tỷ suất chi phí trong năm N là 90% sang năm N+1 là

92%, qua hai năm tăng với mức độ tăng là 2%, tốc độ tăng là 2,22%; do vậy đã vượt

chi về chi phí hoạt động bán hàng trong năm N+1 là 240 tr.đ.

Tuy nhiên, do trong năm N+1 giá cả hàng hóa giảm 5% và giá phí tăng 1%; vì

vậy loại trừ ảnh hưởng khách quan của hai nhân tố này cho thấy: doanh thu đã loại trừ

giá cả hàng hóa qua hai năm tăng 26% cao hơn tốc độ tăng của chi phí hoạt động bán

hàng đã loại trừ ảnh hưởng của giá phí (26%>21%); vì vậy tỷ suất chi phí tính theo giá

so sánh trong năm N+1 giảm xuống còn 86,53 với mức độ giảm 3,47% và tốc độ giảm

3,86%. Như vậy chất lượng sử dụng chi phí hoạt động bán hàng của doanh nghiệp

được cải thiện, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí hoạt động bán hàng là 438,32

tr.đ so với năm N.

2. Phân tích thực hiện chi phí kinh doanh theo các yếu tố chi phí

- Mục đích: Chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại chủ yếu là chi

phí hoạt động bán hàng và chi phí này chiếm tỷ trọng cao trong chi phí kinh doanh, chi

phí hoạt động bán hàng bao gồm chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí

quản lý doanh nghiệp. Do vậy cần phải phân tích theo các yếu tố chi phí để thấy được

sự tiết kiệm hay lãng phí trong từng yếu tố, giúp cho việc xây dựng các biện pháp

thích hợp nhằm tiết kiệm chi phí.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh

+ Tính tỷ trọng các yếu tố chi phí trong tổng chi phí

+ Tính các chỉ tiêu phân tích về chi phí

Trong doanh nghiệp thương mại chi phí giá vốn và chi phí bán hàng là những chi

phí trực tiếp, do vậy các khoản mục này chiếm tỷ trọng lớn về khách quan tăng lên

cùng qui mô doanh thu; chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp, chiếp tỷ

trọng thấp và giảm xuống là hợp lý.

Ví dụ 3.3. Có tài liệu về doanh nghiệp Việt Anh như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Năm N Năm N+1

I. Chi phí hoạt động bán hàng

Trong đó: 7.200 7.900

1. Giá vốn hàng bán 5.000 6.000

2. Chi phí bán hàng 1.200 1.000

3. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.000 900

II. Doanh thu thuần hoạt động bán hàng 7.500 8.000

Page 59: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

52

Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện chi phí hoạt động bán hàng theo các yếu

tố chi phí của doanh nghiệp qua hai năm.

Giải: Căn cứ vào số liệu trên ta có bảng kết quả tính toán như sau:

Chỉ tiêu

Năm N Năm N+1 Tỷ suất

chi phí (%) Mức độ

giảm

(tăng) tỷ

suất phí

(%)

Tốc độ

giảm

(tăng)

tỷ suất

phí (%)

Mức tiết

kiệm

(vượt

chi) chi

phí (tr.đ)

Số

tiền

(tr.đ)

Tỷ

trọng

(%)

Số

tiền

(tr.đ)

Tỷ

trọng

(%)

Năm

N

Năm

N+1

I. Chi phí hoạt động

bán hàng

Trong đó:

7.200 100 7.900 100 96 98,75 2,75 2,86 220,0

1.Giá vốn hàng bán 5.000 69 6.000 76 66,67 75 8,33 12,49 666,4

2.Chi phí bán hàng 1.200 17 1.000 13 16 12,5 -3,5 -21,88 -280,0

3.Chi phí quản lý DN 1.000 14 900 11 13,33 11,25 -2,08 -15,60 -166,4

II. Doanh thu thuần

hoạt động bán hàng 7.500 - 8.000 - - - - - -

Nhận xét:

Qua bảng phân tích trên cho thấy chi phí hoạt động bán hàng qua hai năm tăng

700 tr.đ. Xét hiệu qủa sử dụng chi phí hoạt động bán hàng cho thấy: tỷ suất chi phí

hoạt động bán hàng năm N+1 so với năm N tăng, với mức độ tăng là 2,75% ứng với

tốc độ tăng 2,86%; cho thấy năm N+1 doanh nghiệp đã sử dụng vượt chi chi phí hoạt

động bán hàng so với năm N là 220 tr.đ. Xét cụ thể từng khoản mục chi phí:

- Khoản mục giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán qua hai năm tăng 1.000 tr.đ

với tỷ trọng chi phí tăng 7% (76%-69%), tốc độ tăng của chi phí giá vốn cao hơn tốc

độ tăng của doanh thu hoạt động bán hàng (120%>107%) bên cạnh ảnh hưởng khách

quan của tăng giá vốn còn có sự vượt chi về chi phí giá vốn; xét hiệu quả sử dụng chi

phí này cho thấy qua hai năm tỷ suất chi phí giá vốn có mức độ tăng là 8,33%, tốc độ

tăng là 12,49%, vì vậy đã làm vượt chi chi phí hoạt động bán hàng so với năm N là

666,4 tr.đ.

- Khoản mục chi phí bán hàng: qua hai năm giảm 200 tr.đ với tỷ trọng chi phí

giảm 4% (13%-17%); xét hiệu quả sử dụng chi phí này cho thấy qua hai năm tỷ suất

chi phí bán hàng có mức độ giảm là 3,5%, tốc độ giảm là 21,88%, vì vậy đã tiết kiệm

chi phí hoạt động bán hàng so với năm N là 280 tr.đ.

- Khoản mục chi phí quản lý: qua hai năm giảm 100 tr.đ với tỷ trọng chi phí giảm

3% (11%-14%), xét hiệu quả sử dụng chi phí này cho thấy qua hai năm tỷ suất chi phí

quản lý có mức độ giảm là 2,08%, tốc độ giảm là 15,6%, vì vậy đã tiết kiệm chi phí

hoạt động bán hàng so với năm N là -166,4 tr.đ.

Page 60: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

53

Nhìn chung qua hai năm qui mô sử dụng chi phí hoạt động bán hàng tăng; xét về

hiệu quả sử dụng từng yếu tố chi phí cho thấy doanh nghiệp đã chủ động sử dụng tốt

yếu tố chi phí bán hàng và chi phí quản lý, vì vậy đã tiết kiệm được chi phí hoạt động

bán hàng là 446,4 tr.đ (280+166,4); tuy nhiên do nguyên nhân khách quan giá vốn

hàng bán làm vượt chi 666,4 tr.đ, vì vậy chi phí hoạt động bán hàng nhìn chung vượt

chi 220 tr.đ (666,4- 446,4). Như vậy trong kỳ đến doanh nghiệp cần nâng cao hơn nữa

hiệu quả sử dụng khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, đồng

thời có giải pháp tìm nguồn hàng mua phù hợp nhằm kiểm soát tình hình biến đồng

của khoản mục chi phí giá vốn sao cho hợp lý.

3. Phân tích một số khoản mục chi phí chủ yếu trong doanh nghiệp

3.1. Phân tích chi phí tiền lương

- Mục đích: Nhằm phân tích tình hình sử dụng chi phí tiền lương qua đó nhận

thức và đánh giá một cách đúng đắn, toàn diện tình hình sử dụng chi phí tiền lương

của của doanh nghiệp trong kỳ và xác định nhân tố ảnh hưởng.

Các chỉ tiêu phân tích tiền lương

+ Tổng quỹ lương (X): Là tổng số tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao

động trong một thời kỳ nhất định.

+ Tiền lương bình quân ( x ): Phản ánh mức tiền lương điển hình của một lao

động trong một thời kỳ nhất định.

Công thức

Tiền lương bình quân = Tổng quỹ lương

Lao động bình quân

x =

X

T

Đây là chỉ tiêu chất lượng dùng để đánh giá mức sống của người lao động ảnh

hưởng đến biến động tổng quỹ lương.

+ Tỷ suất tiền lương (x’): Phản ánh quan hệ so sánh giữa tổng quỹ lương với

doanh thu bán hàng.

Công thức

Tỷ suất tiền lương = Tổng quỹ lương

x 100 Doanh thu bán hàng

x’ =

X x 100

M

Đây là chỉ tiêu chất lượng dùng để đánh giá hiệu quả kinh tế về sử dụng tiền

lương ảnh hưởng đến biến động tổng quỹ lương.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp nhân tố

Page 61: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

54

Tùy theo mục đích phân tích mà lựa chọn phương trình phân tích phù hợp

Tổng quỹ lương = Lao động bình quân x Tiền lương bình quân

hay Tổng quỹ lương = Doanh thu bán hàng x Tỷ suất tiền lương

Cụ thể:

+ Phương trình phân tích

Tổng quỹ lương = Lao động bình quân x Tiền lương bình quân

X = T x x

+ Tổng quỹ lương qua hai kỳ biến động

∆X =X1 -X0

+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng

• Do ảnh hưởng khách quan của qui mô lao động

0001T

xTxTX hay 001T

x).TT(X

• Do ảnh hưởng chủ quan của tiền lương bình quân một lao động

0111x

xTxTX hay 101x

T).xx(X

+ Tổng hợp ảnh hưởng

xT

XX X

hay

+ Phương trình phân tích

Tổng quỹ lương = Doanh thu bán hàng x Tỷ suất tiền lương

X = M x x’

+ Tổng quỹ lương qua hai kỳ biến động

∆X =X1 -X0

+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng

• Do ảnh hưởng khách quan của doanh thu bán hàng

'

00

'

01M xMxMX hay '

011M ).xMM(X

• Do ảnh hưởng chủ quan của tỷ suất tiền lương

'

01

'

11X' xMxMX hay 1

'

0

'

1X' ).Mxx(X

+ Tổng hợp ảnh hưởng

X'M XXX

Page 62: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

55

Ví dụ 3.4. Có tài liệu về lao động- tiền lương doanh nghiệp Việt Phương như sau:

Năm N: Lao động bình quân: 40 người

Tổng quỹ lương: 2.400 tr.đ

Năm N+1: Lao động bình quân: 38 người

Tổng quỹ lương: 2.508 tr.đ

Yêu cầu: Phân tích biến động chi phí tiền lương qua hai năm và xác định các

nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp thay thế liên hoàn.

Giải: Ta có bảng kết quả tính toán sau:

Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N+1

Lao động bình quân người 40 38

Tổng quỹ lương tr.đ 2.400 2.508

Tiền lương bình quân tr.đ/người 60 66

Theo bảng số liệu trên ta có:

0X = 2.400 tr.đ

1X = 2.508 tr.đ

01xT = 38 x 60 = 2.280 tr.đ

- Phương trình phân tích

Tổng quỹ lương = Lao động bình quân x Tiền lương bình quân

- Tổng quỹ lương qua hai kỳ biến động

∆X = X1 - X0 = 2.508 – 2.400 = 108 tr.đ

- Tính mức ảnh hưởng của các nhân tố

• Do ảnh hưởng khách quan của qui mô lao động

0001T

xTxTX = 2.280 – 2.400 = -120 tr.đ

• Do ảnh hưởng chủ quan của tiền lương bình quân một lao động

0111 xTxTx = 2.508 - 2.280 = 228 tr.đ

- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:

xT

XXX = -120 + 228 = 108 tr.đ.

Nhận xét:

Qua số liệu tính toán trên cho thấy chi phí tiền lương qua hai năm tăng 108 tr.đ, do:

- Lao động bình quân qua hai năm giảm, do vậy ảnh hưởng khách quan làm cho

tổng quỹ lương qua hai năm giảm 120 tr.đ;

- Tiền lương bình quân qua hai năm tăng, do vậy vậy ảnh hưởng chủ làm cho

tổng quỹ lương qua hai năm tăng 228 tr.đ;

Page 63: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

56

Như vậy, trong năm N+1 doang nhiệp đã giảm bớt lao động nên đã góp phần

khách quan làm giảm được chi phí tiền lương, tuy nhiên trong năm doanh nghiệp đã

chú ý nâng cao mức sống cho người lao động thông qua việc tăng tiền lương bình quân

nên đã làm cho chi phí tiền lương tăng. Chi phí tiền lương tăng là do chủ quan của việc

tăng tiền lương bình quân một lao động.

3.2. Phân tích chi phí trả lãi tiền vay

- Mục đích: Trong các khoản mục chi phí kinh doanh thì chi phí trả lãi tiền vay

của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá lớn. Do vậy cần phân tích chi phí trả lãi vay để

đề ra những chính sách, biện pháp quản lý phù hợp.

Chi phí trả lãi tiền vay của doanh nghiệp bao gồm chi phí trả lãi vay ngắn hạn và

chi phí trả lãi vay dài hạn. Chi phí trả lãi vay ngắn hạn là những khoản chi phí trả lãi

tiền vay vốn lưu động dùng để mua hàng hoá đó là những khoản lãi vay, nợ có thể trả

trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường; Chi phí trả lãi

vay dài hạn là những khoản chi phí trả lãi vay cho những hợp đồng vay vốn dài hạn

(trên một năm) dùng để đầu tư xây dựng cơ bản.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh, phương pháp nhân tố

Chi phí trả lãi tiền vay phụ thuộc vào các nhân tố: Tổng số tiền vay, thời hạn vay,

tỷ lệ lãi suất vay. Theo mối quan hệ này chi phí trả lãi tiền vay được thể hiện bằng

phương trình sau:

Chi phí trả

lãi tiền vay =

Tổng số

tiền vay x

Thời hạn

vay x

Lãi suất

vay

C = T x H x l

Trong đó nhân tố chủ quan từ phía doanh nghiệp vay thêm tiền hay chậm trả sẽ

tác động đến chi phí trã lãi tiền vay, nhân tố khách quan từ việc điều chỉnh lãi suất vay

từ phía ngân hàng cũng sẽ ảnh hưởng đến chi phí trã lãi tiền vay, cụ thể :

Ảnh hưởng của tổng số tiền vay: ∆CT = (T1 - T0) x H0 x l0

Ảnh hưởng của thời hạn vay: ∆CH = (H1 - H0) x T1 x l0

Ảnh hưởng của lãi suất vay: ∆Cl = (l1 - l0) x T1 x H1

Ví dụ 3.5. Cho tài liệu về tình hình trả lãi vay của doanh nghiệp Việt Phương như sau:

Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N +1

- Vốn vay ngắn hạn tr.đ 35.000 40.000

- Lãi suất vay ngắn hạn % 15 17,5

- Vốn vay dài hạn tr.đ 75.000 70.000

- Lãi suất vay dài hạn % 9 12,5

Yêu cầu: Phân tích về tình hình thực hiện chi phí trả lãi vay của doanh nghiệp qua

hai năm bằng phương pháp so sánh.

Page 64: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

57

Giải: Căn cứ vào số liệu trên ta có bảng phân tích về tình hình thực hiện chi phí

trả lãi vay của doanh nghiệp qua hai năm như sau:

Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N +1 Chênh lệch qua hai năm

Mức độ Tốc độ (%)

X Y 1 2 3=2-1 4=3/1

- Vốn vay ngắn hạn tr.đ 35.000 40.000 5.000 14,29

Chi phí vay ngắn hạn tr.đ 5.250 7.000 1.750 33,33

Lãi suất vay ngắn hạn % 15 17,5 2,5 16,67

- Vốn vay dài hạn tr.đ 75.000 70.000 -5.000 -6,67

Chi phí vay dài hạn tr.đ 6.750 8.750 2.000 29,63

Lãi suất vay dài hạn % 9 12,5 3,5 38,89

-Tổng số vốn vay tr.đ 110.000 110.000 0 0

- Chi phí lãi vay tr.đ 12.000 15.750 3.750 31,25

- Lãi suất vay chung % 10,91 14,32 3,41 31,25

Nhận xét:

Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy tổng số vốn vay qua hai năm không đổi

tuy nhiên do lãi suất vay chung tăng 3,41% nên đã làm cho chi phí lãi vay tăng 3.750

tr.đ, với tốc độ tăng 31,25%. Cụ thể :

- Vốn vay ngắn hạn qua hai năm tăng 5.000 tr.đ làm chi phí trả lãi tiền vay ngắn

hạn tăng 750 tr.đ và do lãi suất vay ngắn hạn tăng 2,5% với tốc độ tăng 16,67% nên đã

làm cho chi phí lãi vay ngắn hạn tăng 1.000 tr.đ. Như vậy do chủ quan của tăng vốn

vay ngắn hạn cùng với khách quan của tăng lãi suất vay ngắn hạn đã làm cho chi phí

trả lãi tiền vay ngắn hạn qua hai năm tăng 1.750 tr.đ (750 tr.đ + 1.000 tr.đ).

- Vốn vay dài hạn qua hai năm giảm 5.000 tr.đ, làm chi phí trả lãi tiền vay dài

hạn giảm được 450 tr.đ, tuy nhiên do lãi suất vay dài hạn tăng 3,5% với tốc độ tăng

38,89% nên đã làm cho chi phí lãi vay dài hạn tăng 2.450 tr.đ. Như vậy mặc dù do chủ

quan của việc giảm vốn vay dài hạn làm chi phí trả lãi tiền vay dài hạn giảm nhưng do

khách quan của tăng lãi suất vay dài hạn nên đã chi phí trả lãi tiền vay dài hạn qua hai

năm tăng 2.000 tr.đ (- 450 tr.đ + 2.450 tr.đ).

Nhìn chung chi phí trã lãi tiền vay qua hai năm tăng là do chủ quan từ việc thay

đổi cơ cấu nợ vay cụ thể là tăng vốn vay ngắn hạn và do khách quan từ việc điều chỉnh

tăng lãi suất ngắn hạn cũng như dài hạn đã làm chi phí trả lãi tiền vay tăng 3.750 tr.đ.

Page 65: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

58

Câu hỏi ôn tập

Câu 3.1. Trình bày mục đích, ý nghĩa phân tích chi phí kinh doanh

Câu 3.2. Trình bày khái niệm và phân loại chi phí kinh doanh

Câu 3.3. Trình bày khái niệm, công thức và ý nghĩa các chỉ tiêu phân tích chi phí

kinh doanh

Câu 3.4. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích biến động của chi phí trong

mối quan hệ với doanh thu

Câu 3.5. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích thực hiện chi phí kinh

doanh theo các yếu tố chi phí

Câu 3.6. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích biến động chi phí tiền

lương

Câu 3.7. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích biến động chi phí trả lãi

tiền vay

Bài tập

Bài 3.1. Có tài liệu về doanh nghiệp Hà Anh qua hai năm như sau:

- Tổng doanh thu bán hàng:

+ Năm N: 80.000 tr.đ

+ Năm N+1: 92.000 tr.đ

- Tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng năm N là 80%

- Tốc độ giảm tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng năm N+1 là 1%

- Biết giá cả hàng hóa, giá phí qua hai năm biến động lần lượt là: - 0,5%; 1%.

Yêu cầu:

1/ Phân tích biến động chi phí hoạt động bán hàng trong mối quan hệ với doanh

thu hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai năm.

2/ Phân tích biến động tổng chi phí hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai

năm và xác định ảnh hưởng của các nhân tố tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng, giá

bán, lượng bán bằng phương pháp thay thế liên hoàn.

Bài 3.2. Có tài liệu về doanh nghiệp Nhật Long qua hai năm như sau:

ĐVT: tr.đ

Mặt

hàng

Doanh thu

bán hàng

Giá vốn

hàng bán

Chi phí bán hàng,

quản lý doanh nghiệp

Lượng bán

(sp)

Năm N Năm N+1 Năm N Năm N+1 Năm N Năm N+1 Năm N Năm N+1

A 21.000 31.000 11.900 17.900 3.600 4.200 2.000 2.500

B 37.000 41.000 24.242 26.022 4.665 5.358 2.000 4.000

Page 66: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

59

Yêu cầu:

1/ Phân tích chi phí hoạt động bán hàng chung hai nhóm hàng trong mối quan hệ

với doanh thu hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp

so sánh.

2/ Phân tích biến động chi phí hoạt động bán hàng chung hai nhóm hàng theo yếu

tố chi phí của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp so sánh.

3/ Phân tích biến động chi phí hoạt động bán hàng chung hai nhóm hàng của

doanh nghiệp qua hai năm và xác định nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh

lệch.

Bài 3.3. Có tài liệu về doanh nghiệp BảoAnh qua hai năm như sau:

Cửa

hàng số

Tỷ trọng doanh thu (%) Tỷ suất chi phí kinh

doanh năm N (%)

Tốc độ giảm (tăng) tỷ suất

chi phí kinh doanh (%) Năm N Năm N+1

1 30 35 92 -2

2 30 30 89 0

3 40 35 91 -1

Biết tổng doanh thu của 3 cửa hàng qua hai năm như sau:

- Năm N: 60.000 tr.đ

- Năm N+1 so với năm N tăng 20%

Yêu cầu:

1/ Phân tích biến động tổng chi phí kinh doanh của 3 cửa hàng qua hai năm và

xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp thay thế liên hoàn.

2/ Tính mức tiết kiệm, vượt chi chi phí kinh doanh của 3 cửa hàng qua hai năm.

Bài 3.4. Có tài liệu về doanh nghiệp Việt An qua hai năm như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Năm N Năm N+1

1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 49.200 54.000

2. Giá vốn hàng bán 34.440 39.420

3. Doanh thu hoạt động tài chính 162

4. Chi phí tài chính 135 416

5. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 5.904 5.940

6. Thu nhập khác 435 324

7. Chi phí khác 332 319

Page 67: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

60

Yêu cầu:

1/ Phân tích tình hình sử dụng chi phí hoạt động bán hàng, chi phí kinh doanh

của doanh nghiệp qua hai năm theo các yếu tố chi phí bằng phương pháp so sánh.

2/ Phân tích biến động tổng chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua

hai năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch.

3/ Biết giá cả hàng hóa hàng hóa, giá phí qua hai năm biến động lần lượt là:

0,5%; -1%. Tính mức tiết kiệm (vượt chi) chi phí hoạt động bán hàng, chi phí kinh

doanh của doanh nghiệp qua hai năm sau khi loại trừ ảnh hưởng của giá cả hàng hoá

và giá phí.

Bài 3.5. Có tài liệu về tình hình sử dụng lao động – tiền lương tại doanh nghiệp

Diễm Phương qua hai năm như sau:

Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N+1

Doanh thu bán hàng tr.đ 50.000 60.000

Lao động bình quân người 100 110

Tổng quỹ lương tr.đ 4.000 4.840

Yêu cầu:

1/ Phân tích tình hình sử dụng lao động – tiền lương của doanh nghiệp qua hai

năm bằng phương pháp so sánh

2/ Xác định tỷ lệ tăng hợp lý về tổng quỹ lương của doanh nghiệp qua hai năm

3/ Phân tích biến động tổng quỹ lương của doanh nghiệp qua hai năm và xác định

ảnh hưởng của doanh thu, tỷ suất tiền lương đến chi phí tiền lương bằng phương pháp

thay thế liên hoàn.

4/ Phân tích biến động tổng quỹ lương của doanh nghiệp qua hai năm và xác định

ảnh hưởng của tiền lương bình quân, năng suất lao động, doanh thu bằng phương pháp

chênh lệch.

Bài 3.6. Có tài liệu về tình hình sử dụng lao động – tiền lương tại doanh nghiệp Việt

Thành qua hai năm như sau:

Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N+1

Tiền lương bình quân tr.đ/người 30 36

Lao động bình quân người 50 54

Tỷ suất tiền lương % 5 4,5

Yêu cầu: Phân tích biến động tổng quỹ lương của doanh nghiệp qua hai năm và

xác định ảnh hưởng của lao động bình quân, năng suất lao động, tỷ suất tiền lương

bằng phương pháp thay thế liên hoàn.

Page 68: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

61

Bài 3.7. Có tài liệu về tình hình trả lãi vay của doanh nghiệp Việt Thành như sau:

Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N +1

- Vốn vay ngắn hạn tr.đ 50.000 70.000

- Lãi suất vay ngắn hạn % 12 15

- Vốn vay dài hạn tr.đ 70.000 60.000

- Lãi suất vay dài hạn % 9 12

Yêu cầu:

1/ Phân tích biến động của chi phí lãi vay của doanh nghiệp qua hai năm bằng

phương pháp so sánh.

2/ Phân tích biến động của chi phí lãi vay ngắn hạn của doanh nghiệp qua hai

năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch.

3/ Xác định ảnh hưởng của cơ cấu nợ vay đến tình hình thực hiện chi phí trả lãi

tiền vay chung qua hai năm.

Bài 3.8. Có tài liệu về tình hình trả lãi vay của doanh nghiệp Tiến Đạt như sau:

Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch Thực hiện

Tổng số vốn vay tr.đ 25.000 30.000

Thời hạn vay tháng 30 45

Lãi suất vay %-tháng 1 1,2

Yêu cầu:

1/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí lãi tiền vay của doanh nghiệp và

xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch.

2/ Nếu doanh nghiệp trả nợ đúng như kế hoạch thì chi phí lãi vay của doanh

nghiệp thực tế là bao nhiêu?

Tài liệu tham khảo

[1]. PGS.TS Trần Thế Dũng (2009), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp thương

mại- dịch vụ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

[2]. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2001), Giáo trình Phân tích hoạt động kinh

doanh, NXB Thống kê.

[3]. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2006), Phân tích hoạt động

kinh doanh, NXB Thống kê.

Page 69: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

62

CHƢƠNG 4

PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN KINH DOANH

Mục tiêu

Chương này trình bày những vấn đề cơ bản về:

- Mục đích, ý nghĩa và các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận kinh doanh;

- Phân tích lợi nhuận kinh doanh.

Nội dung

I. Mục đích, ý nghĩa và các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận kinh doanh

1. Mục đích

1.1. Khái niệm lợi nhuận kinh doanh

Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền của sản phẩm thặng dư do kết quả lao động của

công nhân mang lại4.

Bất kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới; mục tiêu sẽ khác nhau

giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của những tổ chức phi lợi nhuận

là những công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo… không mang tính chất

kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi

nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng

đến lợi nhuận.

Lợi nhuận được xác định là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu với tổng chi phí

của doanh nghiệp trong kỳ.

1.2. Phân loại lợi nhuận kinh doanh

Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm, ngành nghề kinh doanh, mục tiêu hoạt động

của doanh nghiệp và nguồn hình thành, có thể phân loại lợi nhuận kinh doanh theo các

tiêu thức khác nhau. Theo theo nguồn hình thành, lợi nhuận kinh doanh trong doanh

nghiệp bao gồm: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.

- Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: Gồm lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung

cấp dịch vụ, lợi nhuận hoạt động tài chính.

+ Lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là chênh lệch giữa

doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí bán

hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Lợi nhuận hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của

các hoạt động tài chính; bao gồm các hoạt động: Cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu,

chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi cho

vay thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh, hoàn nhập

số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.

4 Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, (2006), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê, trang 85

Page 70: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

63

- Lợi nhuận khác: Là chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác; bao gồm

các khoản: khoản phải trả không có chủ nợ, thu hồi lại các khoản nợ khó đòi đã được

duyệt bỏ, các khoản vật tư, tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt mất mát các vật tư

cùng loại, chênh lệch thanh lý, nhượng bán tài sản, các khoản lợi tức các năm trước

phát hiện trong năm nay; số dư hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho,

phải thu khó đòi, khoản tiền trích bảo hành sản phẩm còn thừa sau khi hết hạn bảo

hành.

1. 3. Mục đích phân tích lợi nhuận kinh doanh

Mục đích của phân tích lợi nhuận nhằm nhận thức, đánh giá đúng đắn, toàn diện

và khách quan tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận trong doanh nghiệp; qua đó biết

được nguyên nhân khách quan, chủ quan cũng như sự tác động của các nhân tố đến

tình hình thực hiện lợi nhuận để từ đó có biện pháp nhằm tăng lợi nhuận cho doanh

nghiệp.

2. Ý nghĩa

Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận có ý nghĩa trong việc nhận thức và đánh

giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó thấy được tình hình chấp hành các

chế độ chính sách về thuế của nhà nước và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.

Nguồn số liệu dùng để phân tích lợi nhuận là: Các chỉ tiêu kế hoạch, các số liệu

kế toán phản ánh kết quả và phân phối lợi nhuận, các chế độ chính sách tài chính của

nhà nước, các hợp đồng liên doanh, đầu tư chứng khoán..

3. Các chỉ tiêu phân tích

3.1. Tổng lợi nhuận kinh doanh

- Khái niệm: Tổng lợi nhuận kinh doanh (L) là chênh lệch giữa tổng doanh thu

với tổng chi phí kinh doanh trong kỳ.

- Ý nghĩa: Tổng lợi nhuận kinh doanh là chỉ tiêu tuyệt đối, phản ánh kết quả kinh

doanh của doanh nghiệp trong kỳ.

3.2. Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh

- Khái niệm: Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh (l’) phản ánh quan hệ so sánh giữa

tổng lợi nhuận kinh doanh và tổng doanh thu.

Tùy theo yêu cầu phân tích mà tỷ suất lợi nhuận được tính theo: Tỷ suất lợi

nhuận hoạt động bán hàng, tỷ suất lợi nhuận hoạt động kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận

hoạt động tài chính; khi tính tỷ suất lợi nhuận của hoạt động nào thì xác định lợi nhuận

của hoạt động đó trong mối quan hệ với doanh thu của hoạt động tương ứng.

- Công thức

Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh = Tổng lợi nhuận kinh doanh

x 100 Tổng doanh thu

l’ = L

x 100 M

Page 71: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

64

- Ý nghĩa : Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thì đạt

được bao nhiêu đồng lợi nhuận kinh doanh.

II. Nội dung phân tích

1. Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh theo các hoạt

động

- Mục đích: Lợi nhuận trong doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận hoạt động bán

hàng, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. Phân tích tình hình thực hiện

lợi nhuận kinh doanh theo các hoạt động nhằm giúp cho việc đánh giá một cách toàn

diện và khách quan về kết quả kinh doanh.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh

+ Đánh giá biến động về lợi nhuận kinh doanh và lợi nhuận theo từng hoạt động

để xác định chênh lệch về mức độ và tốc độ tăng, giảm

• Nếu kỳ báo cáo > kỳ gốc: Kết luận lợi nhuận kỳ báo cáo tăng so với kỳ gốc;

• Nếu kỳ báo cáo < kỳ gốc: Kết luận lợi nhuận kỳ báo cáo giảm so với kỳ gốc;

+ Đánh giá xu hướng biến động kết cấu lợi nhuận theo từng hoạt động kỳ báo cáo

so với kỳ gốc.

• Nếu lợi nhuận theo hoạt động nào có tốc độ tăng > tốc độ tăng của lợi nhuận

kinh doanh: Kết luận kết cấu lợi nhuận theo hoạt động đó tăng so với kỳ gốc;

• Nếu lợi nhuận theo hoạt động nào có tốc độ tăng < tốc độ tăng của lợi nhuận

kinh doanh: Kết luận kết cấu lợi nhuận theo hoạt động đó giảm so với kỳ gốc;

• Nếu lợi nhuận theo hoạt động nào có tốc độ giảm > tốc độ giảm của lợi

nhuận kinh doanh: Kết luận kết cấu lợi nhuận theo hoạt động đó giảm so với kỳ gốc;

• Nếu lợi nhuận theo hoạt động nào có tốc độ giảm < tốc độ giảm của lợi

nhuận kinh doanh: Kết luận kết cấu lợi nhuận theo hoạt động đó tăng so với kỳ gốc;

Ví dụ 4.1. Có tài liệu về doanh nghiệp Việt Phương qua hai năm như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Năm N Năm N+1

Lợi nhuận hoạt động bán hàng 1.000 1.200

Lợi nhuận hoạt động tài chính 200 100

Lợi nhuận hoạt động khác 50 70

Yêu cầu: Phân tích biến động về lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp qua hai

năm theo các hoạt động.

Giải: Căn cứ vào số liệu trên ta có bảng phân tích biến động về lợi nhuận kinh

doanh của doanh nghiệp qua hai năm theo các hoạt động như sau:

Page 72: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

65

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu

Năm N Năm N+1 Chênh lệch qua hai năm

Số tiền Tỷ trọng

(%)

Số tiền Tỷ trọng

(%)

Mức độ Tốc độ

(%)

Tỷ trọng

(%)

X 1 2=1/∑1 3 4=1/∑3 5=3-1 6=5/1 7=4-2

Lợi nhuận hoạt

động bán hàng 1.000 80 1.200 88 200 20 8

Lợi nhuận hoạt

động tài chính 200 16 100 7 -100 -50 -9

Lợi nhuận hoạt

động khác 50 4 70 5 20 40 1

Tổng 1.250 100 1.370 100 120 9,6 0

Nhận xét:

Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy: Lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng

120 tr.đ, với mức độ tăng 9,6%, Xét cụ thể lợi nhuận của từng hoạt động:

- Lợi nhuận hoạt động bán hàng: Năm N là 1.000 tr.đ chiếm tỷ trọng 80% trong

tổng lợi nhuận kinh doanh, qua hai năm lợi nhuận hoạt động bán hàng tăng 100 tr.đ,

với tốc độ tăng 20% cao hơn tốc độ tăng của lợi nhuận kinh doanh nên tỷ trọng lợi

nhuận từ hoạt động bán hàng tăng 8%;

- Lợi nhuận hoạt động tài chính: Năm N là 200 tr.đ chiếm tỷ trọng 16% trong

tổng lợi nhuận kinh doanh, đến năm N+1 chỉ đạt 100 tr.đ chiếm tỷ trọng 7%; qua hai

năm lợi nhuận hoạt động tài chính giảm 100 tr.đ, với tốc độ giảm 50% và tỷ trọng

giảm 8%;

- Lợi nhuận hoạt động khác: Năm N là 50 tr.đ chiếm tỷ trọng 4% trong tổng lợi

nhuận kinh doanh, qua hai năm lợi nhuận hoạt động khác tăng 20 tr.đ, với tốc độ tăng

40% và tỷ trọng tăng 1%;

Như vậy, tổng lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng cho thấy kết quả kinh doanh

của doanh nghiệp tăng mà nguyên nhân là do lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và lợi

nhuận từ hoạt động khác tăng, trong đó chủ yếu là do lợi nhuận hoạt động bán hàng

tăng.

2. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh

- Mục đích: Phân tích biến động lợi nhuận kinh doanh và qua đó xác định ảnh

hưởng của các chỉ tiêu liên quan đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp cân đối.

Page 73: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

66

Phương trình cân đối về lợi nhuận kinh doanh

Lợi

nhuận

kinh

doanh

=

Doanh

thu thuần

về bán

hàng và

cung cấp

dịch vụ

-

Giá

vốn

hàng

bán

-

Chi

phí

bán

hàng

-

Chi

phí

quản

doanh

nghiệp

+

Doanh

thu

hoạt

động

tài

chính

-

Chi

phí

tài

chính

+

Thu

nhập

khác

-

Chi

phí

khác

Ví dụ 4.2. Cho tài liệu về doanh nghiệp Hà Anh như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Năm N Năm N+1

1. Doanh thu bán hàng và CCDV 60.500 72.400

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 201 270

3. Giá vốn hàng bán 40.535 50.680

4. Doanh thu hoạt động tài chính 540 370

5. Chi phí tài chính 324 210

6. Chi phí bán hàng 6.655 8.688

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.260 7.240

8. Thu nhập khác 125 310

9. Chi phí khác 75 60

Yêu cầu: Phân tích biến động lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp qua hai

năm và xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên bằng phương pháp cân đối.

Giải: Căn cứ vào số liệu trên ta có bảng kết quả phân tích biến động lợi nhuận

kinh doanh của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp cân đối như sau:

Page 74: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

67

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Năm

N

Năm

N+1

Chênh

lệch

qua hai

năm

Ảnh hưởng đến lợi

nhuân kinh doanh

trước thuế

Làm

tăng

Làm

giảm

1. Doanh thu bán hàng và CCDV 60.500 72.400 11.900 11.900

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 201 270 69 69

3. Giá vốn hàng bán 41.140 50.680 9.540 9.540

4. Doanh thu hoạt động tài chính 540 370 -170 170

5. Chi phí tài chính 324 210 -114 114

6. Chi phí bán hàng 6.655 8.688 2.033 2.033

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.260 7.240 -20 20

8. Thu nhập khác 125 310 185 185

9. Chi phí khác 75 60 -15 15

10. Lợi nhuận kinh doanh trƣớc thuế 5.510 5.932 422 12.234 11.812

Nhận xét:

Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp

qua hai năm tăng 422 tr.đ do ảnh hưởng của các chỉ tiêu sau:

- Doanh thu bán hàng và CCDV qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh

qua hai năm tăng 11.900 tr.đ;

- Các khoản giảm trừ doanh thu qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh

qua hai năm giảm 69 tr.đ;

- Giá vốn hàng bán qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm

giảm 9.540 tr.đ;

- Doanh thu hoạt động tài chính qua hai năm giảm làm cho lợi nhuận kinh doanh

qua hai năm giảm 170 tr.đ;

- Chi phí tài chính qua hai năm giảm làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm

tăng 114 tr.đ;

- Chi phí bán hàng qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm

giảm 2.033tr.đ;

- Chi phí quản lý doanh nghiệp qua hai năm giảm làm cho lợi nhuận kinh doanh

qua hai năm tăng 20 tr.đ;

Page 75: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

68

- Thu nhập khác qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm

tăng 185tr.đ;

- Chi phí khác qua hai năm giảm làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng

15 tr.đ.

Như vậy, qua phân tích từng chỉ tiêu cho thấy doanh thu bán hàng và CCDV

cùng với thu nhập khác qua hai năm tăng; chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh

nghiệp, chi phí khác qua hai năm giảm vì vậy tổng hợp các chỉ tiêu trên đã làm cho lợi

nhuận kinh doanh qua hai năm tăng 12234 tr.đ. Các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn

hàng bán, chi phí bán hàng qua hai năm tăng; doanh thu hoạt động tài chính qua hai

năm giảm vì vậy tổng hợp các chỉ tiêu trên đã làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai

năm giảm 11812 tr.đ.

Tổng hợp lại ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên đã làm cho lợi nhuận kinh doanh

qua hai năm tăng 422 tr.đ (12234 tr.đ - 11812 tr.đ).

3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình thực hiện lợi nhuận tiêu thụ

hàng hóa

- Mục đích: Lợi nhuận hoạt động bán hàng là bộ phận lợi nhuận gắn liền với việc

thực hiện chức năng cơ bản của doanh nghiệp thương mại, vì vậy thường có tỷ trọng

lớn trong tổng lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Biến động của lợi nhuận hoạt

động bán hàng ảnh hưởng phần lớn là do tác động chủ quan từ phía doanh nghiệp. Vì

vậy khi phân tích lợi nhuận cần phân tích lợi nhuận hoạt động bán hàng và xác định

nhân tố ảnh hưởng nhằm đánh giá đúng hiệu quả hoạt động bán hàng của doanh

nghiệp.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp nhân tố

+ Phương trình phân tích:

Lợi nhuận hoạt

động bán hàng =

Doanh thu thuần

hoạt động bán hàng x

Tỷ suất lợi nhuận

hoạt động bán hàng

L = M x l’

+ Lợi nhuận hoạt động bán hàng qua hai kỳ biến động

∆L =L1 - L0

+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng

• Do ảnh hưởng khách quan của doanh thu thuần hoạt động bán hàng

∆LM = (M1 - M0) x l’0

• Do ảnh hưởng chủ quan của tỷ suất lợi nhuận hoạt động bán hàng

∆Ll’ = (l’1 - l’0) x M1

+ Tổng hợp ảnh hưởng :

∆L = ∆LM + ∆Ll’

Ví dụ 4.3. Căn cứ vào ví dụ 4.2 phân tích biến động lợi nhuận hoạt động bán

hàng của doanh nghiệp qua hai năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng hoạt

động phương pháp chênh lệch.

Page 76: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

69

Giải: Căn cứ vào số liệu trên ta có bảng kết quả phân tích biến động lợi nhuận

hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp chênh lệch như

sau:

Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N+1 Chênh

lệch

Ảnh hưởng đến lợi

nhuận hoạt động

bán hàng (tr.đ)

Lợi nhuận hoạt động bán

hàng tr.đ 5.244 5.522 278 278

Doanh thu thuần hoạt

động bán hàng tr.đ 60.299 72.130 11.831 1.029

Tỷ suất lợi nhuận hoạt

động bán hàng % 8.697 7.656 -1.041 -751

Nhận xét:

Qua bảng số liệu tính toán cho thấy lợi nhuận hoạt động bán hàng qua hai năm

tăng 278 tr.đ là do:

- Doanh thu thuần hoạt động bán hàng qua hai năm tăng 11.831 tr.đ làm cho lợi

nhuận hoạt động bán hàng tăng 1029 tr.đ;

- Tỷ suất lợi nhuận hoạt động bán hàng qua hai năm giảm làm lợi nhuận hoạt

động bán hàng giảm 751 tr.đ;

Như vậy, việc tăng qui mô bán ra qua hai năm làm cho lợi nhuận khách quan

tăng, tuy nhiên do chủ quan từ doanh nghiệp sử dụng chi phí không hiệu quả làm cho

tỷ suất lợi nhuận hoạt động bán hàng giảm vì vậy lợi nhuận hoạt động bán hàng giảm

hiệu quả hoạt động bán hàng giảm; doanh nghiệp cần kiểm soát tốt chi phí hoạt động

bán hàng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng.

Câu hỏi ôn tập

Câu 4.1. Trình bày mục đích, ý nghĩa phân tích lợi nhuận kinh doanh

Câu 4.2. Trình bày khái niệm và phân loại lợi nhuận kinh doanh

Câu 4.3. Trình bày khái niệm, công thức và ý nghĩa các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận

kinh doanh

Câu 4.4. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích tình hình thực hiện lợi

nhuận kinh doanh theo các hoạt động

Câu 4.5. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích tình hình thực hiện lợi

nhuận kinh doanh

Câu 4.6. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến

tình hình thực hiện lợi nhuận tiêu thụ hàng hóa

Page 77: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

70

Bài tập

Bài 4.1. Có tài liệu về doanh nghiệp Việt An qua hai năm như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Năm N Năm N+1

1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 49.200 54.000

2. Giá vốn hàng bán 34.440 39.420

3. Doanh thu hoạt động tài chính 162

4. Chi phí tài chính 135 416

5. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 5.904 5.940

6. Thu nhập khác 435 324

7. Chi phí khác 332 319

Yêu cầu:

1/ Xác định ảnh hưởng của biến động doanh thu hoạt động bán hàng đến tổng lợi

nhuận hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai năm.

2/ Phân tích tình biến động về lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp qua hai

năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch.

Bài 4.2. Có tài liệu về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp Việt Thành năm N như

sau:

Mặt

hàng

Lượng bán (sp) Giá mua (ng.đ/sp) Giá bán (ng.đ/sp)

Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện

X 2.400 2.100 100 95 150 155

Y 2.800 3.000 70 67 90 92

Biết:

- Tỷ lệ chiết khấu doanh thu: kế hoạch 5%, thực hiện 6%

- Chí phí bán hàng kế hoạch: 9.000 ng.đ, thực hiện: 8.050 ng.đ

- Chi phí quản lý kế hoạch: 3.000 ng.đ, thực hiện 3.500 ng.đ

Yêu cầu:

1/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận hoạt động bán hàng của

doanh nghiệp trong năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp thay

thế liên hoàn.

2/ Tính mức tiết kiệm, vượt chi chi phí hoạt động bán hàng của doanh nghiệp

trong năm khi đã loại trừ ảnh hưởng của biến động giá cả hàng hoá.

Page 78: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

71

Bài 4.3. Có tài liệu về doanh nghiệp Việt Thành qua hai năm như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Năm N Năm N+1

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 59.586 66.907

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 101 173

3. Giá vốn hàng bán 40.246 52.928

4. Doanh thu hoạt động tài chính 179 143

5. Chi phí tài chính 136 226

6. Chi phí bán hàng 6.145 6.668

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.467 1.475

8. Thu nhập khác 112 90

9. Chi phí khác 25 50

Yêu cầu:

1/ Phân tích về tình hình biến động tổng lợi nhuận kinh doanh trước thuế của

doanh nghiệp qua hai năm theo các hoạt động bằng phương pháp so sánh.

2/ Phân tích về tình hình biến động tổng lợi nhuận kinh doanh sau thuế của doanh

nghiệp qua hai năm và xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên bằng phương pháp cân

đối.

3/ Phân tích biến động nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua hai

năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp thay thế liên hoàn.

Bài 4.4. Có tài liệu về doanh nghiệp Long An qua hai năm như sau:

ĐVT: tr.đ

Nhóm

hàng

Giá vốn hàng bán Doanh thu bán hàng

Năm N Năm N +1 Năm N Năm N +1

A 920 940 1.000 1.033

B 1.104 1.090 1.200 1.172

Biết:

- Tỷ lệ chiết khấu doanh thu năm N: 2%; Năm N +1: 1,8%.

- Tỷ suất chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp năm N: 12%; Năm N +1: 11%.

Yêu cầu: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động bán hàng của

doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp chênh lệch.

Page 79: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

72

Bài 4.5. Có tài liệu về doanh nghiệp Việt Hà năm N như sau:

Mặt

hàng

Lượng bán

(sp)

Giá bán

(ng.đ/sp)

Giá vốn

(ng.đ/sp)

Chi phí bán

hàng và quản

lý doanh

nghiệp

(ng.đ/sp)

Giảm giá

hàng bán

(ng.đ/sp)

Chiết khấu

hàng bán

(ng.đ/sp)

Kế

hoạch

Thực

hiện

Kế

hoạch

Thực

hiện

Kế

hoạch

Thực

hiện

Kế

hoạch

Thực

hiện

Kế

hoạch

Thực

hiện

Kế

hoạch

Thực

hiện

A 300 320 100 95 50 55 3 3,5 1 1,5 0 0,5

B 500 650 50 55 30 25 4 3,5 2 2,5 0,5 1

C 700 650 20 22 10 12 1 0,8 0,5 1 0 0

Yêu cầu:

1/ Xác định ảnh hưởng của biến động doanh thu hoạt động bán hàng đến thực

hiện kế hoạch lợi nhuận hoạt động bán hàng của doanh nghiệp trong năm.

2/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tổng lợi nhuận kinh doanh trước thuế

của doanh nghiệp trong năm và xác định ảnh hưởng của các nhân tố tỷ suất lợi nhuận

kinh doanh, giá bán, lượng bán đến bằng phương pháp thay thế liên hoàn.

Tài liệu tham khảo

[1]. PGS.TS Trần Thế Dũng (2009), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp thương

mại- dịch vụ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

[2]. PGS.TS Phạm Văn Dược (2008), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống Kê.

[3]. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2001), Giáo trình Phân tích hoạt động kinh

doanh, NXB Thống kê.

[4]. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2006), Phân tích hoạt động

kinh doanh, NXB Thống kê.

Page 80: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

73

CHƢƠNG 5

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Mục tiêu

Chương này trình bày những vấn đề cơ bản về:

- Mục đích, ý nghĩa và nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích tình hình tài chính;

- Phân tích cấu trúc tài chính, các hệ số tài chính chủ yếu của doanh nghiệp.

Nội dung

I. Mục đích, ý nghĩa và nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích tình hình tài chính

1. Mục đích

Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình

hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đưa ra được quyết định quản

lý chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tượng quan tâm đi

tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có các quyết

định phù hợp với lợi ích của chính họ5.

Như vậy, phân tích tài chính trước hết là việc chuyển các dữ liệu tài chính trên

báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích. Quá trình này có thể thực hiện theo

nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu của nhà phân tích. Phân tích tài chính

được sử dụng như là công cụ khảo sát cơ bản trong lựa chọn quyết định đầu tư. Nó còn

được sử dụng như là công cụ dự đoán các điều kiện và kết quả tài chính trong tương

lai, là công cụ đánh giá của các nhà quản trị doanh nghiệp.

Mục đích quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp những người

ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác thực trạng

tiềm năng của doanh nghiệp. Do vậy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp phải

đạt được các mục tiêu cơ bản sau:

- Cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ khác để họ có thể ra

quyết định đầu tư, tín dụng; đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu

bằng tiền.

- Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp, nghĩa vụ của

doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của những nghiệp vụ kinh tế,

những sự kiện và những tình huống làm thay đổi các nguồn lực cũng như các nghĩa vụ

đối với các nguồn lực đó.

2. Ý nghĩa

Phân tích tình hình tài chính rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Nó không

những chiếm vị trí quan trọng trong doanh nghiệp mà nó còn là công cụ quan trọng

trong quản lý kinh tế.

- Đối với doanh nghiệp: Trên cơ sở phân tích tình hình tài chính, các nhà quản trị

doanh nghiệp đánh giá được thực trạng tài chính, thực trạng quản lý tài chính của

5 GS.TS Ngô Thế Chi, PGS-TS Nguyễn Trọng Cơ, (2008), Giáo trình Phân tích Tài chính doanh nghiệp, NXB

Tài chính, trang 5

Page 81: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

74

doanh nghiệp mình, nguồn vốn doanh nghiệp có thể huy động khi tiến hành hoạt động

sản xuất kinh doanh… Đồng thời đưa ra được các quyết định quản lý một cách kịp

thời và khoa học, giúp doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận, tăng giá trị doanh nghiệp và

tăng khả năng cạnh tranh; từ đó doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển trên thị

trường.

- Đối với các nhà quản lý kinh tế: Trên cơ sở những thông tin mà phân tích tình

hình tài chính cung cấp họ có thể nhận biết được những mặt yếu kém, tồn tại của

doanh nghiệp, những hạn chế của các chính sách quản lý kinh tế… Từ đó đưa ra được

các chính sách quản lý kinh tế phù hợp với sự phát triển của từng ngành như: chính

sách tín dụng, thuế, những chính sách mang tính chất ưu đãi về tài chính đối với từng

ngành… Cũng qua những thông tin mà phân tích tình hình tài chính cung cấp, các nhà

quản lý kinh tế có được quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp hay tiếp tục duy trì

hoạt động của doanh nghiệp.

- Đối với các nhà cho vay, người đầu tư, các chủ ngân hàng: Thông tin mà phân

tích tình hình tài chính cung cấp sẽ giúp họ đưa ra các quyết định đúng đắn là có đầu

tư hay không.

- Đối với các cơ quan tài chính, những người lao động: Thông tin mà phân tích

tình hình tài chính cung cấp sẽ giúp họ xác định được quyền lợi và trách nhiệm của họ

đối với doanh nghiệp trong hiện tại và trong tương lai.

3. Nguồn tài liệu sử dụng

Để tiến hành phân tích tình hình tài chính, phải sử dụng nhiều tài liệu khác nhau

trong đó có báo cáo tài chính và báo cáo phi tài chính, trong đó chủ yếu là các báo cáo

tài chính. Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn

chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình lưu

chuyển tiền tệ và khả năng sinh lời trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung

cấp các thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin kế toán trong

việc đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính được sử dụng như nguồn dữ liệu chính khi phân

tích tài chính doanh nghiệp.

Theo Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 và các thông tư bổ sung đến nay, hệ thống Báo cáo tài chính áp dụng

cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước

ở Việt Nam bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo sau:

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 - DN);

- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DN);

- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 - DN);

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DN).

Tuy nhiên trong phạm vi của học phần, giáo trình chỉ dừng lại phân tích Báo cáo

tài chính với 2 biểu mẫu báo cáo là Bảng cân đối kế toán và Báo cáo Kết quả hoạt động

kinh doanh

Page 82: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

75

3.1 Bảng cân đối kế toán

3.1.1. Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính, phản ánh tổng quát

tình hình tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu của đơn vị tại một thời điểm nhất

định. Thời điểm đó thường là ngày cuối kỳ kế toán (tháng, quý, năm).

3.1.2. Nội dung và kết cấu

- Bảng cân đối kế toán có thể được kết cấu theo kiểu 1 bên hoặc 2 bên. Dù theo

kết cấu nào, nội dung của bảng cân đối kế toán cũng bao gồm 2 phần:

+ Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ tài sản của đơn vị;

+ Phần nguồn vốn: Phản ánh toàn bộ nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu của

đơn vị.

Trong từng phần, các chỉ tiêu được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện

những đặc trưng riêng về tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.

- Nội dung của Bảng cân đối kế toán trình bày với những chỉ tiêu sau:

Đơn vị: …………………

Địa chỉ:…………………

Mẫu số B 01-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại, ngày ... tháng ... năm …

Đơn vị tính:.............

TÀI SẢN Mã

số

Thuyết

minh

Số cuối

năm

Số đầu

năm

1 2 3 4 5

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

(100=110+120+130+140+150) 100

I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110

1.Tiền 111 V.01

2. Các khoản tương đương tiền 112

II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02

1. Đầu tư ngắn hạn 121

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 (…) (…)

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130

1. Phải thu khách hàng 131

Page 83: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

76

2. Trả trước cho người bán 132

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây

dựng 134

5. Các khoản phải thu khác 135 V.03

6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…)

IV. Hàng tồn kho 140

1. Hàng tồn kho 141 V.04

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)

V. Tài sản ngắn hạn khác 150

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151

2. Thuế GTGT được khấu trừ 152

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05

4. Tài sản ngắn hạn khác 158

B - TÀI SẢN DÀI HẠN

(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200

I- Các khoản phải thu dài hạn 210

1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211

2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212

3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06

4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07

5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...)

II. Tài sản cố định 220

1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08

- Nguyên giá 222

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)

2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09

Page 84: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

77

- Nguyên giá 225

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)

3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10

- Nguyên giá 228

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11

III. Bất động sản đầu tƣ 240 V.12

- Nguyên giá 241

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…)

IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250

1. Đầu tư vào công ty con 251

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252

3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13

4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…)

V. Tài sản dài hạn khác 260

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21

3. Tài sản dài hạn khác 268

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270

NGUỒN VỐN

A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300

I. Nợ ngắn hạn 310

1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15

2. Phải trả người bán 312

3. Người mua trả tiền trước 313

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16

Page 85: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

78

5. Phải trả người lao động 315

6. Chi phí phải trả 316 V.17

7. Phải trả nội bộ 317

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318

9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320

11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323

II. Nợ dài hạn 330

1. Phải trả dài hạn người bán 331

2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19

3. Phải trả dài hạn khác 333

4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336

7. Dự phòng phải trả dài hạn 337

8. Doanh thu chưa thực hiện 338

9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339

B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400

I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411

2. Thặng dư vốn cổ phần 412

3. Vốn khác của chủ sở hữu 413

4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...)

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416

7. Quỹ đầu tư phát triển 417

Page 86: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

79

8. Quỹ dự phòng tài chính 418

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420

11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421

12. Quỹ hỗ trợ xắp xếp doanh nghiệp 422

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430

1. Nguồn kinh phí 432 V.23

2. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440

- Kết cấu của Bảng cân đối kế toán phản ánh:

+ Tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản của công ty tại thời điểm lập báo cáo

theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh. Các tài sản trong

Bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo hai nguyên tắc:

• Thứ nhất: Nếu nhìn từ phía trên xuống, ta thấy khả năng thanh khoản giảm dần.

Khả năng chuyển hoá thành tiền của một tài sản được xem xét trên hai khía cạnh tốc

độ và chi phí chuyển đổi. Khi khả năng chuyển hoá thành tiền của toàn bộ tài sản cao

sẽ mang lại khả năng tốt hơn cho việc hoàn trả các khoản nợ đến hạn.

• Thứ hai: Các tài sản càng nằm phía dưới càng có khả năng sinh lời cao hơn so

với các tài sản xếp ở phía trên như tài sản cố định có khả năng sinh lời cao hơn các tài

sản ngắn hạn.

+ Nguồn vốn: Trả lời câu hỏi tiền vốn của công ty được hình thành từ những

nguồn nào? Hình thức huy động vốn của công ty như thế nào? Các nguồn vốn được

sắp xếp theo trách nhiệm sử dụng nguồn vốn của công ty đối với các chủ nợ và chủ

doanh nghiệp. Kết cầu phần nguồn vốn trong Bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo

hai nguyên tắc sau:

• Thứ nhất: Nếu nhìn từ phía trên xuống, ta thấy thời gian đáo hạn của các nguồn

vốn tăng dần lên, cụ thể:

. Các khoản nợ ngắn hạn có thời gian đáo hạn rất gấp, thời gian đáo hạn dưới

một năm.

. Các khoản nợ dài hạn thời gian hoàn trả trên một năm. Phần vốn cổ phần

được sử dụng lâu dài không bị áp lực hoàn trả.

• Thứ hai: Chi phí huy động của các nguồn vốn tăng dần lên. Khi công ty gặp khó

khăn trong việc trả nợ phần vốn chủ như là một khoản tài sản đảm bảo để thanh toán

phần nợ còn lại, vì vậy phần vốn chủ có phí tổn cao nhất do nó có giá trị để bù đắp cho

mức độ mạo hiểm cao và dùng vào việc bảo đảm hoàn trả các khoản nợ của doanh

nghiệp.

Page 87: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

80

3.1.3. Ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán

- Về mặt kinh tế: Số liệu phần TÀI SẢN cho phép nhà phân tích đánh giá một

cách tổng quát quy mô và kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Số liệu phần NGUỒN

VỐN phản ánh các nguồn tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp, qua đó đánh giá thực

trạng tài chính của doanh nghiệp.

- Về mặt pháp lý: Số liệu phần TÀI SẢN thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có

mà doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lợi. Phần NGUỒN VỐN

thể hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn kinh doanh

với chủ nợ và chủ sở hữu. Như vậy, tài liệu từ Bảng cân đối kế toán cung cấp những

thông tin tổng hợp về tình hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp.

3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh

3.2.1. Khái niệm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính,

phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ

kinh doanh (quý, năm).

3.2.2. Nội dung và kết cấu

- Nội dung bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả hoạt

động kinh doanh thông thường (hoạt động cung cấp hàng hóa dịch vụ; hoạt động tài

chính) và kết quả các hoạt động khác.

- Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

+ Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước.

+ Căn cứ vào sổ kế toán phản ánh tình hình doanh thu, thu nhập, chi phí tạo ra

doanh thu, kết quả kinh doanh được ghi nhận trong các tài khoản từ loại 5 đến loại 9

mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ.

- Nội dung của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trình bày với những chỉ

tiêu sau:

Đơn vị: ……………

Địa chỉ:……………

Mẫu sổ B 02-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

năm …

Đơn vị tính:.............

Chỉ tiêu Mã

số

Thuyết

minh

Kỳ

này

Kỳ

trƣớc

1 2 3 4 5

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01

2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02

Page 88: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

81

3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

(10=01-02) 10

4.Giá vốn hàng bán 11

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

(20 = 10 -11) 20

6.Doanh thu hoạt động tài chính 21

7.Chi phí tài chính

- Trong đó: Chi phí lãi vay

22

23

8.Chi phí bán hàng 24

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

{30 = 20 +( 21 -22) - ( 24 + 25 )} 30

11.Thu nhập khác 31

12.Chi phí khác 32

13.Lợi nhuận khác (40 = 31 -32) 40

14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

(50 = 30 +40) 50

15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51

16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52

17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

(60 = 50 -51 - 52) 60

18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng quát tình hình và kết quả

kinh doanh của doanh nghiệp chi tiết theo các loại hoạt động. Cụ thể: Hoạt động tiêu

thụ hàng hóa, dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác.

3.2.3. Ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Thông qua báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra tình hình thực

hiện kế hoạch thu nhập, chi phí và kết quả từng loại hoạt động cũng như chung toàn

doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo này còn là cơ sở để đánh giá khuynh hướng hoạt

động của doanh nghiệp trong nhiều năm liền và dự báo hoạt động trong tương lai.

Thông qua báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh có thể đánh giá hiệu quả và khả

năng sinh lợi của doanh nghiệp. Đây là một trong các nguồn thông tin rất bổ ích cho

người ngoài doanh nghiệp trước khi ra quyết định đầu tư vào doanh nghiệp.

Page 89: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

82

II. Nội dung phân tích

1. Phân tích khái quát tình hình tài chính

1.1. Phân tích cấu trúc tài sản

- Mục đích: Phân tích cấu trúc tài sản phân tích những đặc trưng trong cơ cấu tài

sản của doanh nghiệp, tính hợp lý khi đầu tư vốn cho hoạt động kinh doanh. Hiệu quả

sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc một phần vào công tác phân bổ vốn: đầu

tư loại tài sản nào, vào thời điểm nào là hợp lý; nên gia tăng hay cắt giảm các khoản

phải thu khách hàng khi tín dụng bán hàng có liên quan đến họat động tiêu thụ; dự trữ

hàng tồn kho ở mức nào vừa đảm bảo họat động sản xuất kinh doanh diễn ra kịp thời,

vừa đáp ứng nhu cầu của thị trường nhưng vẫn giảm thấp chi phí tồn kho; vốn nhàn rỗi

có nên sử dụng đầu tư ra bên ngoài không? Các vấn đề trên đặt ra cho nhà quản trị cần

nắm bắt cấu trúc tài sản để phân tích công tác sử dụng vốn ở doanh nghiệp.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh

- Chỉ tiêu phân tích

+ Nguyên tắc chung khi thiết lập chỉ tiêu phân tích, cấu trúc tài sản thể hiện

qua công thức sau:

Tỷ trọng tài sản i = Giá trị thuần của tài sản i

x100 Tổng tài sản

Chỉ tiêu trên phản ánh tỷ lệ phần trăm của loại tài sản i trong tổng tài sản.

Loại tài sản i là những tài sản có cùng chung một đặc trưng kinh tế nào đó, như:

khoản phải thu, đầu tư tài chính, hàng tồn kho...; có thể là những mục tài sản được

phản ánh trên Bảng cân đối kế toán (CĐKT). Giá trị thuần của tài sản là giá trị còn lại

của tài sản.

+ Nguồn số liệu:

• Tổng tài sản lấy số liệu từ mã số 270 trên bảng CĐKT.

• Loại tài sản i thông thường sử dụng các chỉ tiêu cơ bản sau:

. Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền mã số 110 trên bảng

CĐKT;

. Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính (Đầu tư tài chính ngắn hạn mã số

120 và Đầu tư tài chính dài hạn mã số 250 trên bảng CĐKT);

. Tỷ trọng các khoản phải thu (Các khoản phải thu dài hạn mã số 210 và

Các khoản phải thu ngắn hạn mã số 130 trên bảng CĐKT);

. Tỷ trọng hàng tồn kho mã số 140 trên bảng CĐKT;

. Tỷ trọng tài sản cố định từ mã số 220 trên bảng CĐKT.

Page 90: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

83

Ví dụ 5.1. Có tài liệu trích dẫn về Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp Việt

Phương qua các năm như sau:

Chỉ tiêu 31/12/N+1 31/12/N 31/12/N-1

TÀI SẢN

A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 19046 21780 15517

1. Tiền và các khoản tương đương tiền 2456 1620 1268

2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 230 100 200

3. Các khoản phải thu ngắn hạn 7608 7646 5710

- Phải thu khách hàng 6130 6847 4420

- Các khoản phải thu khác 1478 772 1290

4. Hàng tồn kho 8352 12246 8072

5. Tài sản ngắn hạn khác 400 168 267

B-TÀI SẢN DÀI HẠN 13228 8910 12560

1. Tài sản cố định 13228 8910 10060

- Nguyên giá 24890 21530 20580

2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2500

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 32274 30690 28077

NGUỒN VỐN

A-NỢ PHẢI TRẢ 14534 12680 11199

1.Nợ ngắn hạn 13034 10680 11199

- Vay và nợ ngắn hạn 5020 3356 4970

- Các khoản phải trả khác 8014 7324 6229

2. Nợ dài hạn 1500 2000

B- VỐN CHỦ SỞ HỮU 17740 18010 16878

1. Nguồn vốn kinh doanh 16600 16600 15600

2. Lợi nhuận chưa phân phối 1140 1410 1278

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 32274 30690 28077

Page 91: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

84

Yêu cầu: Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp cuối năm N+1 so với năm

N.

Giải: Phân tích biến động cấu trúc tài sản của doanh nghiệp Việt Phương như

sau:

Tài sản

31/12/N 31/12/ N+1 Chênh lệch cuối năm N + 1

so với năm N

Số

tiền

(tr.đ)

Tỷ

trọng

(%)

Số

tiền

(tr.đ)

Tỷ

trọng

(%)

Mức

độ

(tr.đ)

Tốc

độ

(%)

Tỷ

trọng

(%)

X 1 2=1/∑1 3 4=1/∑3 5=3-1 6=5/1 7=4-2

A. Tài sản ngắn

hạn 21.780 70,97 19.046 59,01 -2.734 -12,55 -11,95

1. Tiền 1.620 5,28 2.456 7,61 836 51,61 2,33

2. Đầu tư ngắn hạn 100 0,33 230 0,71 130 130 0,39

3. Các khoản phải

thu 7.646 24,91 7.608 23,57 -38 -0,49 -1,34

4. Hàng tồn kho 12.246 39,90 8.352 25,88 -3.894 -31,80 -14,02

5. Tài sản ngắn hạn

khác 168 0,55 400 1,24 232 138,10 0,69

B. Tài sản dài hạn 8.910 29,03 13.228 40,99 4.318 48,46 11,95

1. Tài sản cố định 8.910 29,03 13.228 40,99 4.318 48,46 11,95

Tổng cộng tài sản 30.690 100 32.274 100 1.584 5,16 0,00

Nhận xét:

Qua bảng phân tích trên cho thấy giá trị tài sản vào cuối năm N+1 là 32.274 tr.đ

so với cuối năm N tăng 1.584 tr.đ, với tốc độ tăng 5,16% nguyên nhân là tăng đầu tư

cơ sở vật chất cũng như tài sản cố định của doanh nghiệp. Để phân tích rõ hơn tình

hình biến động tài sản cần xem xét biến động từng loại tài sản:

- Đối với tài sản dài hạn tăng nguyên nhân là do tăng cường mua sắm tài sản cố

định, điều này cho thấy doanh nghiệp đã chú trọng nhiều đến công tác đầu tư dài hạn

trong năm N+1; giá trị tài sản cố định cuối năm N từ 8.910 tr.đ chiếm tỷ trọng 29,03%

đến cuối năm N+ 1 đã lên đến 13.228 tr.đ tăng 48,46% cao hơn tốc độ tăng của tổng

tài sản (48,46% >5,16% ), vì vậy đã làm cho tỷ trọng tài sản cố định tăng 11,95% so

với cuối năm N.

- Đối với tài sản ngắn hạn, xu hướng giảm qua hai năm. Vào cuối năm N trị giá

tài sản ngắn hạn là 21.780 tr.đ chiếm tỷ trọng cao 70,97%, đến cuối năm N+1 chỉ còn

Page 92: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

85

19.046 tr.đ giảm -2734 tr.đ, với tốc độ giảm 12,55% và tỷ trọng cũng đã giảm 11,95%;

nguyên nhân là do trong năm N+1 doanh nghiệp đã giải phóng được một lượng lớn

hàng tồn kho với mức độ giảm 3.894 tr.đ, cùng với việc quản lý tốt các khoản phải thu

đã làm cho giá trị tài sản ngắn hạn giảm. Vì vậy lượng tiền cuối năm N+1 đã tăng lên

đáng kể với tốc độ tăng 51,61% và tỷ trọng tăng 2,33%. Những biến động về đầu tư

ngắn hạn, tài sản ngắn hạn khác cũng là mối quan tâm của nhà phân tích để có thể hình

dùng đầy đủ hơn cấu trúc tài sản của doanh nghiệp.

1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn

- Mục đích: Phân tích cấu trúc nguồn vốn để có đánh giá đầy đủ nhất về tình

hình tài chính của doanh nghiệp. Cấu trúc nguồn vốn thể hiện chính sách tài trợ của

doanh nghiệp, liên quan đến nhiều khía cạnh khác nhau trong công tác quản trị tài

chính. Việc huy động vốn một mặt vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh,

đảm bảo sự an toàn trong tài chính, nhưng mặt khác liên quan đến hiệu quả và rộng

hơn là rủi ro của doanh nghiệp.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh

- Chỉ tiêu phân tích:

Nguồn vốn của doanh nghiệp theo nguồn gốc hình thành nên tài sản thì nguồn

vốn bao gồm: Nợ phải trả nợ và Vốn chủ sở hữu.

Nguồn vốn của doanh nghiệp theo thời gian sử dụng thì nguồn vốn bao gồm

Nguồn vốn tạm thời và Nguồn vốn thường xuyên.

Theo cách phân loại thứ nhất ta có nội dung phân tích là tính tự chủ tài chính;

theo cách phân loại thứ hai nội dung phân tích là tính ổn định tài chính.

+ Phân tích tính tự chủ về tài chính

• Theo nguồn gốc hình thành nên tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp gồm nợ

phải trả và vốn chủ sở hữu. Tính chất của hai nguồn vốn này hoàn toàn khác nhau về

trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp.

. Nợ phải trả phản ánh số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng trong quá

trình hoạt động kinh doanh; do vậy doanh nghiệp phải cam kết thanh toán và có

trách nhiệm thanh toán.

. Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp

ban đầu và bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh (vốn đầu tư của chủ sở hữu).

Ngoài ra, thuộc vốn chủ sở hữu còn bao gồm một số khoản khác phát sinh trong quá

trình hoạt động kinh doanh như: chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài

sản, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, các quĩ doanh nghiệp... Vốn chủ sở hữu

không phải là các khoản nợ nên doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.

• Chỉ tiêu phân tích: Phân tích tính tự chủ về tài chính sử dụng hai chỉ tiêu sau:

. Tỷ suất nợ (KNPT)

KNPT = Nợ phải trả

x100 Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thì khoản mục nợ

phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm.

Page 93: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

86

Tỷ suất nợ phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bởi các khoản nợ.

Tỷ suất nợ càng cao thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn,

tính tự chủ của doanh nghiệp càng thấp và khả năng tiếp nhận các khoản vay nợ càng

khó một khi doanh nghiệp không thanh toán kịp thời các khoản nợ và hiệu quả hoạt

động kém. Đối với các chủ nợ, tỷ suất này càng cao thì khả năng thu hồi vốn cho vay

càng giảm. Do vậy, các chủ nợ thường thích những doanh nghiệp có tỷ suất nợ thấp.

Đây là một trong các chỉ tiêu để các nhà đầu tư đánh giá rủi ro và cấp tín dụng cho

doanh nghiệp.

. Tỷ suất tự tài trợ (KVCSH)

KVCSH = Vốn chủ sở hữu

x100 Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thì khoản mục vốn

chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trăm.

Tỷ suất tự tài trợ thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ suất

này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của

các chủ nợ. Doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài.

• Nguồn số liệu:

. Vốn chủ sở hữu mã số 400 trên bảng CĐKT;

. Nợ phải trả mã số trên bảng CĐKT;

. Tổng nguồn vốn mã số 440 trên bảng CĐKT.

• Mối quan hệ giữa hai chỉ tiêu:

Tỷ suất nợ + Tỷ suất tự tài trợ = 100%

Ngoài hai chỉ tiêu tỷ suất trên, phân tích tính tự chủ về tài chính còn sử dụng chỉ

tiêu tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu, thể hiện mức độ đảm bảo nợ phải trả bởi vốn chủ

sở hữu:

KNPT/VCSH = Nợ phải trả

x 100 Vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này cho biết nợ phải trả chiếm tỷ lệ bao nhiêu so với vốn chủ sở hữu.

Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ nợ phải trả nhiều hơn vốn chủ sở hữu cho thấy tính tự

chủ của doanh nghiệp giảm và ngược lại.

• Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh

+ Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ:

• Theo thời gian sử dụng, nguồn vốn của doanh nghiệp chia thành nguồn vốn

thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.

. Nguồn vốn thường xuyên (nguồn vốn dài hạn) là nguồn vốn mà doanh

nghiệp sử dụng thường xuyên, lâu dài vào họat động kinh doanh, có thời gian sử dụng

trên một năm. Theo cách phân loại này, nguồn vốn thường xuyên tại một thời điểm

Page 94: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

87

bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ vay trung và dài hạn. Khoản nợ vay

dài hạn đến hạn trả không được xem là nguồn vốn thường xuyên.

. Nguồn vốn tạm thời (nguồn vốn ngắn hạn) là nguồn vốn mà doanh nghiệp

tạm thời sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong một khoản thời gian ngắn,

thường là trong một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.

• Chỉ tiêu phân tích: Phân tích ổn định về tài trợ thường sử dụng hai chỉ tiêu

sau:

. Tỷ suất nguồn vốn tạm thời (KNVTT)

KNVTT = Nguồn vốn tạm thời

x 100 Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thì nguồn vốn tạm

thời chiếm bao nhiêu phần trăm.

Tỷ suất nguồn vốn tạm thời càng lớn cho thấy áp lực về thanh toán các khoản nợ

vay trong vòng 1 năm là rất lớn.

. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (KNVTX)

KNVTX = Nguồn vốn thường xuyên

x100 Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thì nguồn vốn

thường xuyên chiếm bao nhiêu phần trăm.

Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên càng lớn cho thấy có sự ổn định tương đối

trong một thời gian nhất định (trên 1 năm) đối với nguồn vốn sử dụng và doanh nghiệp

chưa chịu áp lực thanh toán nguồn tài trợ này trong ngắn hạn. Ngược lại, khi tỷ suất

nguồn vốn thường xuyên thấp cho thấy: nguồn tài trợ của doanh nghiệp phần lớn là

bằng nợ ngắn hạn, áp lực về thanh toán các khoản nợ vay rất lớn.

• Nguồn số liệu:

. Nguồn vốn tạm thời (Nợ ngắn hạn) mã số 310 trên bảng CĐKT;

. Nguồn vốn thường xuyên gồm số liệu lấy từ nợ dài hạn mã số 330 +

nguồn vốn chủ sở hữu mã số 400 trên bảng CĐKT.

• Mối quan hệ giữa hai chỉ tiêu:

Tỷ suất nguồn vốn tạm thời + Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên = 100%

Hai chỉ tiêu trên phản ánh tính ổn định về nguồn tài trợ của doanh nghiệp. Tuy

nhiên, để đánh giá chính xác hơn, cần xem xét mối quan hệ giữa tính tự chủ với tính

ổn định của nguồn vốn. Mối quan hệ này thể hiện qua mối quan hệ giữa nguồn vốn

chủ sở hữu với nguồn vốn thường xuyên.

KVCSH/NVTX = Vốn chủ sở hữu

x 100 Nguồn vốn thường xuyên

Page 95: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

88

Chỉ tiêu này cho biết vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ bao nhiêu so với nguồn vốn

thường xuyên. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ nguồn ổn định và có tính tự chủ cao và

ngược lại.

• Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh

Ví dụ 5.2. Căn cứ vào số liệu ví dụ 5.1, phân tích cấu trúc nguồn vốn của doanh

nghiệp Việt Phương cuối năm N+1 so với năm N.

Giải: Phân tích biến động cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp Việt Phương như

sau:

Chỉ tiêu ĐVT 31/12/ N 31/12/N+1

Chênh lệch cuối

năm N+1 so với

năm N

Mức

độ

Tốc độ

(%)

1. Nợ phải trả tr.đ 12.680 14.534 1.854 14,62

2. Nguồn vốn chủ sở hữu tr.đ 18.010 17.740 -270 -1,50

3. Nguồn vốn tạm thời tr.đ 10.680 13.034 2.354 22,04

4. Nguồn vốn thường xuyên tr.đ 20.010 19.240 -770 -3,85

5. Tổng nguồn vốn tr.đ 30.690 32.274 1.584 5,16

6. Tỷ suất nợ % 41,32 45,03 3,71 8,98

7. Tỷ suất tự tài trợ % 58,68 54,97 -3,71 -6,32

8. Tỷ suất nguồn vốn tạm thời % 34,80 40,39 5,59 16,06

9. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên % 65,20 59,61 -5,59 -8,57

10. Tỷ suất nguồn vốn chủ sở hữu

trên nguồn vốn thường xuyên % 90,00 92,20 2,20 2,44

Nhận xét:

Bảng phân tích trên cho thấy cuối năm N tổng nguồn vốn của doanh nghiệp là

30.690 tr.đ, trong đó nợ phải trả là 12.680 tr.đ chiếm tỷ trọng 41,32% tổng nguồn vốn;

với tỷ suất nợ thấp cho thấy doanh nghiệp tự chủ trong tài chính ít phụ thuộc vào nợ

vay; vốn chủ sở hữu khá cao 58,68%. Đến cuối năm N+1 tổng nguồn vốn tăng 1.584

tr.đ, với tốc độ tăng 5,16% mà nguyên nhân là do cuối năm N+1doanh nghiệp đã tăng

vay nợ, nợ phải trả cuối năm N+1 so với cuối năm N tăng 1.854 tr.đ, với tốc độ tăng

14,62% cao hơn tốc độ tăng của tổng nguồn vốn (14,62%>5,16%), vì vậy đã làm cho

tỷ suất nợ cuối năm lên đến 45,03 % với mức độ tăng là 3,71%; cho thấy cuối năm

N+1 doanh nghiệp đã mở rộng qui mô với nợ vay làm đòn bẩy trong hoạt động của

mình.

Page 96: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

89

Cùng với tỷ suất nợ tăng mà nguyên nhân là tăng nguồn vốn tạm thời nên tỷ suất

nguồn vốn tạm thời cũng được cải thiện; tỷ suất nguồn vốn tạm thời cuối năm N chỉ ở

mức 34,80%, đến cuối năm N+1 để bổ sung nguồn vốn doanh nghiệp đã tăng nguồn

vốn tạm thời với tỷ lệ tăng cao 16,06 % vì vậy đã đẩy tỷ suất nguồn vốn tạm thời lên

40,39%; với tỷ suất nguồn vốn tạm thời tăng nhưng dừng lại ở tỷ suất không cao điều

này cho thấy doanh nghiệp ít chịu áp lực trong thanh toán nợ ngắn hạn, tính ổn định

trong tài trợ cao. Với tỷ suất vốn chủ sở hữu trên nguồn vốn thường xuyên khá cao,

cuối năm N+1 là 92,20% cũng cho thấy doanh nghiệp có tự chủ và ổn định về tài

chính cao với cấu trúc tài chính lành mạnh doanh nghiệp dễ dàng trong việc tiếp cận

các khoản vay trong tương lai.

2. Phân tích các hệ số tài chính chủ yếu

- Mục đích: Để đánh giá về tình hình tài chính của một doanh nghiệp cần kiểm

tra nhiều phương diện khác nhau. Công cụ được sử dụng phổ biến là hệ số tài chính.

Hệ số tài chính là sự kết nối hai dữ liệu tài chính bằng cách chia một chỉ tiêu này cho

một chỉ tiêu khác.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh

Các hệ số tài chính chủ yếu thường dùng để phân tích là:

+ Hệ số thanh toán đo lường khả năng thanh toán của công ty;

+ Hệ số hoạt động đo lường mức độ hoạt động liên quan đến tài sản;

+ Hệ số sinh lợi biểu hiện khả năng tạo lãi của tài sản và vốn chủ sở hữu.

2.1. Phân tích các hệ số thanh toán

2.1.1. Hệ số thanh toán tổng quát

- Khái niệm: Hệ số thanh toán tổng quát phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài sản

với nợ phải trả.

- Công thức:

Hệ số thanh toán

tổng quát =

Tổng tài sản

Nợ phải trả

- Ý nghĩa: Hệ số thanh toán tổng quát phản ánh với tổng số tài sản hiện có, doanh

nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không. Hệ số này càng

cao chứng tỏ doanh nghiệp có đủ và thừa khả năng thanh toán, góp phần ổn định tình

hình tài chính.

Hệ số thanh tổng quát ≥ 1: Doanh nghiệp có đủ và thừa khả năng trong việc

thanh toán nợ, tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh.

Hệ số thanh tổng quát < 1: Doanh nghiệp không bảo đảm được khả năng trang

trải các khoản nợ. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát càng nhỏ hơn 1, doanh nghiệp

càng mất dần khả năng thanh toán và rơi vào tình trạng nguy cơ phá sản.

- Nguồn số liệu:

+ Tổng tài sản được lấy từ chỉ tiêu mã số 270 trên bảng CĐKT;

+ Nợ phải trả được lấy từ chỉ tiêu mã số 300 trên bảng CĐKT.

Page 97: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

90

2.1.2. Hệ số thanh toán ngắn hạn

- Khái niệm: Hệ số thanh toán ngắn hạn phản ánh mối quan hệ giữa tài sản ngắn

hạn với nợ ngắn hạn.

- Công thức:

Hệ số thanh toán

ngắn hạn =

Tài sản ngắn hạn

Nợ ngắn hạn

- Ý nghĩa: Hệ số thanh toán ngắn hạn phản ánh khả năng chuyển đổi của tài sản

ngắn hạn thành tiền trong một khoảng thời gian ngắn (<1 năm) để đảm bảo cho việc

thanh toán các khoản nợ ngắn hạn (có thời gian < 1 năm)

Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ 1: Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các

khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan.

Hệ số thanh toán ngắn hạn < 1: Doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán các

khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của

doanh nghiệp càng thấp.

Hệ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp

cao hay thấp. Hệ số này càng lớn thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn càng cao và

ngược lại. Thông thường hệ số này bằng 2 được coi là hợp lý, được đa số các chủ nợ

chấp nhận.

Tuy nhiên hệ số này quá cao cũng không phải là tốt vì như vậy đã có một số tiền

(hoặc TSLĐ) được dự trữ quá lớn với tốc độ quay vốn lưu động chậm. Tài sản ngắn

hạn dự trữ quá lớn phản ánh việc sử dụng vốn không hiệu quả.

Để đánh giá khả năng thanh toán cũng cần xem xét các yếu tố như:

. Bản chất kinh doanh của doanh nghiệp;

. Cơ cấu tài sản lưu động;

. Hệ số quay vòng của hàng tồn kho và các khoản phải thu.

- Nguồn số liệu:

+ Tài sản ngắn hạn được lấy từ chỉ tiêu mã số 100 trên bảng CĐKT;

+ Nợ ngắn hạn được lấy từ chỉ tiêu mã số 310 trên bảng CĐKT.

2.1.3. Hệ số thanh toán nhanh

- Khái niệm: Hệ số thanh toán nhanh phản ánh mối quan hệ giữa giữa tài sản

ngắn hạn có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền với các khoản nợ ngắn hạn.

Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn chưa bộc lộ hết khả năng thanh toán của

doanh nghiệp. Các nhà đầu tư, các nhà cho vay luôn đặt ra câu hỏi: Nếu tất cả các món

nợ ngắn hạn được yêu cầu thanh toán ngay thì khả năng tài chính của doanh nghiệp có

đáp ứng được không? Nghiên cứu khả năng thanh toán nhanh sẽ trả lời được câu hỏi

này.

Các khoản tương đương tiền là những tài sản quay vòng nhanh, nó có thể chuyển

đổi nhanh thành tiền như các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (tín phiếu, kỳ phiếu…).

Page 98: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

91

- Công thức:

Hệ số thanh

toán nhanh =

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho

Nợ ngắn hạn

- Ý nghĩa: Chỉ tiêu này thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản có thể

chuyển ngay thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên cần lưu ý đến Báo cáo

kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và cơ cấu tài sản lưu động và phương thức thanh

toán mà khách hàng được hưởng.

Hệ số thanh toán nhanh < 0,75 thì doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh

toán nợ;

0,75≤ hệ số thanh toán nhanh ≤2: Thanh toán nợ bình thường.

Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá cao lại phản ánh một tình hình không tốt vì vốn

bằng tiền quá nhiều.

- Nguồn số liệu:

+ Tài sản ngắn hạn được lấy từ chỉ tiêu mã số 100 trên bảng CĐKT;

+ Hàng tồn kho được lấy từ chỉ tiêu mã số 140 trên bảng CĐKT;

+ Nợ ngắn hạn được lấy từ chỉ tiêu mã số 310 trên bảng CĐKT.

Ví dụ 5.3. Căn cứ vào số liệu ví dụ 5.1, phân tích khả năng thanh toán của doanh

nghiệp Việt Phương cuối năm N+1 so với cuối năm N.

Giải: Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp Việt Phương như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu 31/12/N 31/12/N+1

Chênh lệch cuối

năm N+1 so với năm N

Mức độ Tốc độ (%)

Tổng tài sản 30.690 32.274 1.584 5,16

Tài sản ngắn hạn 21.780 19.046 -2.734 -12,55

Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho 9.534 10.694 1.160 12,17

Nợ phải trả 12.680 14.534 1.854 14,62

Nợ ngắn hạn 10.680 13.034 2.354 22,04

Hệ số thanh toán tổng quát (lần) 2,42 2,22 -0,20 -8,26

Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần) 2,04 1,46 -0,58 -28,43

Hệ số thanh toán nhanh (lần) 0,89 0,82 -0,07 -7,87

Page 99: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

92

Nhận xét:

Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy tổng tài sản cuối năm N+1 là 32.274 tr.đ

so với đầu năm với tăng 5,16%; việc tăng tài sản là do tăng tài sản dài hạn. Nguồn vốn

tài trợ cho sự biến động này chủ yếu hình thành từ tăng lên của nợ phải trả; Đối chiếu

với các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho thấy nợ ngắn hạn cuối năm tăng

22,04%. Đánh giá khả năng thanh toán ta thấy:

- Hệ số thanh toán tổng quát: Đầu năm N+1 trong tổng tài sản của doanh nghiệp

là 30.690 tr.đ trong đó nợ phải trả là 12.680 tr.đ với hệ số đảm bảo thanh toán các

khoản nợ bằng tài sản khá cao là 2,42 lần, đến cuối năm trong khi tổng tài sản tăng

thêm 5,16% thì nợ phải trả đã tăng lên 14,62% tăng cao hơn tốc độ tăng của tài sản

(14,62%>5,16%), vì vậy làm cho khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp

giảm xuống còn 2,22 lần với mức độ giảm so với đầu năm 0,20 lần; tuy nhiên vẫn ở hệ

số cao hơn 2 cho thấy khả năng trả nợ tổng quát của doanh nghiệp tuy giảm nhưng

doanh nghiệp vẫn đủ và thừa khả năng thanh toán và dễ dàng trong việc tiếp cận với

các khoản nợ vay.

- Hệ số thanh toán ngắn hạn: Trong tổng nợ phải trả thì chủ yếu là nợ ngắn hạn,

đầu năm N+1 là 10.680 tr.đ đến cuối năm là 13.034 tr.đ tăng 22,04% trong khi tài sản

ngắn hạn giảm, vì vậy đã làm cho khả năng thanh toán ngắn hạn từ 2,04 lần giảm

xuống còn 1,46 lần giảm 0,58 lần với tốc độ giảm 28,43%; điều này cho thấy đầu năm

doanh nghiệp đủ và thừa khả năng thanh toán ngắn hạn, đến cuối năm hệ số này tuy

giảm nhưng doanh nghiệp không gặp khó khăn nhiều trong thanh toán nợ ngắn hạn

vẫn đủ để trả cho các khoản thanh toán nợ ngắn hạn.

- Hệ số thanh toán nhanh: Trong tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp hàng tồn kho

chiếm tỷ lệ rất cao vì vậy sau khi trừ hàng tồn kho tài sản tương đương tiền của doanh

nghiệp đầu năm N+1 là 9.534 tr.đ, do trong năm doanh nghiệp đã giải phóng một

lượng lớn hàng tồn kho vì vậy tài sản tương đương tiền của doanh nghiệp cuối năm

tăng 12,17%, tuy nhiên vẫn thấp hơn tốc độ tăng của nợ phải trả, vì vậy hệ số thanh

toán nhanh của doanh nghiệp còn 0,82 lần tuy giảm nhưng vẫn ở hệ số an toàn và

doanh nghiệp không gặp khó khăn trong thanh toán nhanh, tình hình thanh toán của

doanh nghiệp nhìn chung tốt, doanh nghiệp thuận lợi trong thanh toán và tiếp cận với

các khoản nợ vay.

2.2. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn

Tốc độ luân chuyển vốn là chỉ tiêu phản hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

trong kỳ và được phản ánh thông qua chỉ tiêu số vòng quay của vốn hay thời gian của

một vòng quay. Trong phạm vi của học phần, giáo trình chỉ đề cập đến hiệu quả sử

dụng tổng tài sản, tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn; cụ thể:

2.2.1. Phân tích tốc độ luân chuyển tổng tài sản

- Số vòng quay tài sản: Phản ánh mối quan hệ giữa doanh thu thuần đạt được trên

tổng tài sản của doanh nghiệp.

- Công thức:

Số vòng quay tài sản = Doanh thu thuần

Tổng tài sản bình quân

Page 100: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

93

hay

Số ngày của một

vòng quay tài sản =

360

Số vòng quay tài sản

-Ý nghĩa:

+ Chỉ tiêu số vòng quay tài sản cho biết trong một đồng tài sản đầu tư cho kinh

doanh của doanh nghiệp thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này

thể hiện khả năng, hiệu quả quản lý tài sản của doanh nghiệp.

+ Giá trị của chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản của

doanh nghiệp càng cao, có nghĩa là doanh thu được tạo ra càng nhiều.

+ Chỉ tiêu này phụ thuộc vào từng ngành nghề, từng lĩnh vực kinh doanh, phụ

thuộc vào trình độ, khả năng quản lý và cách thức tổ chức sản xuất của mỗi doanh

nghiệp.

- Nguồn số liệu:

+ Tài sản được lấy từ chỉ tiêu mã số 270 trên bảng CĐKT và được tính bình

quân trong kỳ.

+ Tổng doanh thu thuần gồm doanh thu của cả 3 hoạt động, gồm: Doanh thu

thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ được lấy từ chỉ tiêu mã số 10 + doanh thu hoạt

động tài chính được lấy từ chỉ tiêu mã số 21 + thu nhập khác được lấy từ chỉ tiêu mã

số 31 lấy trên báo cáo KQHĐKD.

2.2.2. Phân tích tốc độ luân chuyển tài sản dài hạn

- Số vòng quay tài sản cố định: Phản ánh mối quan hệ giữa doanh thu thuần đạt

được trên tài sản dài hạn của doanh nghiệp.

- Công thức:

Số vòng quay

tài sản dài hạn =

Doanh thu thuần

Giá trị thuần tài sản dài hạn bình quân

hay

Số ngày của một vòng quay

tài sản dài hạn =

360

Số vòng quay tài sản dài hạn

-Ý nghĩa:

+ Chỉ tiêu số vòng quay tài sản dài hạn phản ánh một đồng tài sản dài hạn đem

lại bao nhiêu đồng đồng doanh thu thuần.

+ Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn càng cao.

- Nguồn số liệu:

Giá trị thuần tài sản dài hạn được lấy từ chỉ tiêu mã số 200 trên bảng CĐKT và

được tính bình quân trong kỳ.

Page 101: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

94

2.2.3. Phân tích tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn

- Số vòng quay tài sản ngắn hạn: Phản ánh mối quan hệ giữa doanh thu thuần đạt

được trên tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.

- Công thức:

Số vòng quay

tài sản ngắn hạn =

Doanh thu thuần

Tài sản ngắn hạn bình quân

hay

Số ngày của một vòng

quay tài sản ngắn hạn =

360

Số vòng quay tài sản ngắn hạn

-Ý nghĩa:

+ Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ tài sản ngắn hạn quay được mấy

vòng;

+ Số vòng luân chuyên tài sản ngắn hạn càng cao thì tốc độ luân chuyển tài

sản ngắn hạn càng nhanh, số ngày luân chuyển 1 vòng càng ngắn và ngược lại.

- Nguồn số liệu:

Tài sản ngắn hạn được lấy từ chỉ tiêu mã số 100 trên bảng CĐKT và được tính

bình quân trong kỳ.

- Số tiền tiết kiệm (lãng phí) vốn lưu động do tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn

thay đổi

Số tiền tiết kiệm (lãng phí) vốn

lưu động do luân chuyển tài sản

ngắn hạn thay đổi

= (N1 –N0) x Doanh thu thuần bình

quân 1 ngày kỳ báo cáo

Trong đó:N1: Số ngày luân chuyển tài sản ngắn hạn kỳ báo cáo

N0: Số ngày luân chuyển tài sản ngắn hạn kỳ gốc

Ví dụ 5.4. Căn cứ vào số liệu ví dụ 5.1, có tài liệu trích dẫn về báo cáo

KQHĐKD của doanh nghiệp Việt Phương như sau:

Page 102: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

95

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Năm N Năm N+1

1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 97.700 102.400

2. Giá vốn hàng bán 88.740 92.010

3. Doanh thu hoạt động tài chính 125 25

4. Chi phí tài chính 912 815

5. Chi phí bán hàng 2.903 3.014

6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.250 2.076

7. Thu nhập khác 400 320

8. Chi phí khác 100 200

9. Lợi nhuận trước thuế 3.320 4.630

10. Lợi nhuận sau thuế 2.490 3.472,5

Yêu cầu: Phân tích tốc độ luân tài sản của doanh nghiệp qua hai năm

Giải: Phân tích tốc độ luân tài sản của doanh nghiệp qua hai năm như sau:

ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N Năm N+1

1.Doanh thu thuần 98.225 102.745

2.Tổng tài sản cuối năm 28.077 30.690 32.274

3.Tài sản dài hạn cuối năm 12.560 8.910 13.228

4.Tài sản ngắn hạn cuối năm 15.517 21.780 19.046

5.Tổng tài sản bình quân 29.383,5 31.482

6.Tài sản dài hạn bình quân 10.735 11.069

7.Tài sản ngắn hạn bình quân 18.648,5 20.413

8.Số vòng quay tài sản (vòng) 3,34 3,26

9.Số ngày của một vòng quay tài sản (ngày) 109,28 111,96

10.Số vòng quay tài sản dài hạn (vòng) 9,15 9,28

11.Số ngày của một vòng quay tài sản dài hạn (ngày) 39,89 39,33

12.Số vòng quay tài sản ngắn hạn (vòng) 5,27 5,03

13.Số ngày của một vòng quay tài sản ngắn hạn (ngày) 69,26 72,56

Page 103: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

96

Nhận xét:

Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy: Tổng tài sản năm N+1 là 31.482 tr.đ so

với năm N với tăng 7,14%; qui mô tổng tài sản tăng cao nhưng tổng doanh thu chỉ

tăng 4,6% (4,6% <7,14%) vì vậy làm cho số vòng quay của tài sản từ 3,34 vòng giảm

xuống còn 3,26 vòng với số ngày của một vòng quay tài sản từ 109,28 ngày tăng lên

111,96 ngày. Xét về hiệu quả sử dụng của từng loại tài sản cho thấy:

- Tài sản dài hạn: Qui mô tài sản dài hạn trong năm N là 10.735 tr.đ đến năm

N+1 là 11.069 tr.đ qua hai năm tăng 3,11%, thấp hơn tốc tăng của doanh thu (3,11%

<4,6%) vì vậy làm cho số vòng quay của tài sản dài hạn từ 9,15 vòng tăng lên 9,28

vòng, số ngày của một vòng quay tài sản dài hạn từ 39,89 ngày giảm còn 39,33 ngày;

cho thấy tăng đầu tư tài sản dài hạn trong năm N+1 là hướng đi đúng, tài sản đã phát

huy ngay được hiệu quả sử dụng.

- Tài sản ngắn hạn: Qui mô tài sản ngắn hạn trong năm N là 18.648,5 tr.đ đến

năm N+1 là 20.413 tr.đ qua hai năm tăng 9,46%, cao hơn tốc tăng của doanh thu

(9,46%> 4,6%) vì vậy vì vậy làm cho số vòng quay của tài sản ngắn hạn từ 5,27 vòng

giảm còn 5,03 vòng, số ngày của một vòng quay tài sản ngắn hạn tăng 3,3 ngày vì vậy

đã làm lãng phí một mức vốn lưu động so với năm N là 941.83 tr.đ (3,3x 102.745/360)

do số vòng chuyển tài sản ngắn hạn giảm.

2.3. Phân tích các hệ số sinh lợi

2.3.1. Phân tích hệ số lợi nhuận trên doanh thu

- Khái niệm: Hệ số lợi nhuận trên doanh thu (tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

ROS) phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần.

- Công thức:

ROS = Lợi nhuận trước thuế

x 100 Doanh thu thuần

-Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu

đồng lợi nhuận trước thuế.

- Nguồn số liệu:

+ Tổng doanh thu thuần gồm doanh thu của cả 3 hoạt động, gồm: Doanh thu

thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ được lấy từ chỉ tiêu mã số 10 + doanh thu hoạt

động tài chính được lấy từ chỉ tiêu mã số 21 + thu nhập khác được lấy từ chỉ tiêu mã

số 31 lấy trên báo cáo KQHĐKD;

+ Lợi nhuận kế toán trước thuế được lấy từ chỉ tiêu mã số 50 trên báo cáo

KQHĐKD.

2.3.2. Phân tích hệ số lợi nhuận trên tài sản

- Khái niệm: Hệ số lợi nhuận trên tài sản (tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ROA)

phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế trên tài sản.

Page 104: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

97

- Công thức:

ROA = Lợi nhuận trước thuế

x 100 Tổng tài sản bình quân

-Ý nghĩa:

+ Chỉ tiêu này cho biết bình quân 100 đồng tài sản bình quân tham gia vào quá

trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc lợi nhuận sau

thuế).

+ Chỉ tiêu ROA càng cao phản ánh khả năng sinh lời tài sản càng lớn.

- Nguồn số liệu:

Tổng tài sản được lấy từ chỉ tiêu mã 270 trên bảng CĐKT và được tính bình

quân trong kỳ.

- ROA còn được chi tiết qua phương trình Dupont để có thể xem xét các nhân tố

ảnh hưởng như sau:

ROA = Lợi nhuận trước thuế

x Doanh thu

Doanh thu Tổng tài sản bình quân

Qua phương trình phân tích cho thấy hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp tốt

cùng với sử dụng hiệu quả tài sản sẽ làm cho ROA tăng, cụ thế:

- Phương pháp phân tích: Phương pháp nhân tố

+ Phương trình phân tích:

ROA = Lợi nhuận trước thuế

x Doanh thu

Doanh thu Tổng tài sản bình quân

Kỳ gốc: 100T

M

M

LROA

0

0

0

0

0

Kỳ báo cáo: 100T

M

M

LROA

1

1

1

1

1

+ Đối tượng phân tích: 01 ROAROAΔROA

+ Các nhân tố ảnh hưởng

• Ảnh hưởng của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp do tỷ suất lợi nhuận

biến động đến ROA

100T

M

M

L

M

LΔROA

0

0

0

0

1

1

(HL/M)

• Ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp do số vòng

quay tài sản biến động đến ROA

100M

L

T

M

T

MΔROA

1

1

0

0

1

1

(HM/T)

Page 105: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

98

+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng

)(HH M/TL/MΔROAΔROAΔROA

2.3.3. Phân tích hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

- Khái niệm: Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ

sở hữu ROE) phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu.

- Công thức:

ROE = Lợi nhuận sau thuế

x 100 Vốn chủ sở hữu bình quân

-Ý nghĩa:

+ Chỉ tiêu này cho biết bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu bình quân bỏ vào

kinh doanh thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

+ Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lời càng cao và ngược lại.

- Nguồn số liệu:

+ Lợi nhuận sau thuế được lấy từ chỉ tiêu mã số 60 trên báo cáo KQHĐKD;

+ Vốn chủ sở hữu được lấy từ chỉ tiêu mã 400 trên bảng CĐKT và được tính

bình quân trong kỳ.

- ROE còn được chi tiết qua phương trình Dupont để có thể xem xét các nhân tố

ảnh hưởng như sau:

ROE = Lợi nhuận sau thuế

x

Doanh thu thuần x

Tài sản bình quân

Doanh thu thuần Tài sản Vốn chủ sở hữu bq

hay:

ROE = Lợi nhuận trước thuế

x

Doanh thu thuần x

Tài sản bình quân x (1-t)

Doanh thu thuần Tài sản Vốn chủ sở hữu bq

với t là thuế suất thu nhập doanh nghiệp

- Phương pháp phân tích: Phương pháp nhân tố

+ Phương trình phân tích

ROE = Lợi nhuận trước thuế

x

Doanh thu thuần x

Tài sản bình quân x (1-t)

Doanh thu thuần Tài sản Vốn chủ sở hữu bq

Kỳ gốc : 100%)t1(V

T

T

D

M

LROE 0

0

0

0

0

0

0

0

Kỳ báo cáo: 100%)t1(V

T

T

D

M

LROE 1

1

1

1

1

1

11

Page 106: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

99

+ Đối tượng phân tích: 01 ROEROEΔROE

+ Các nhân tố ảnh hưởng

• Ảnh hưởng của khả năng sinh lời của doanh thu

100)t1(V

T

T

D)

M

L

M

L(ROE 0

0

0

0

0

0

0

1

1

)(HL/M

• Ảnh hưởng của hiệu suất sử dụng tài sản

100)t1(V

T

M

L)

T

D

T

D(ROE 0

0

0

1

1

0

0

1

1

)(HD/T

• Ảnh hưởng của cấu trúc tài chính

100)t1(T

D

M

L)

V

T

V

T(ROE 0

1

1

1

1

0

0

1

1

)(HT/V

• Ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp

100V

T

T

D

M

L))t(1)t((1ROE

1

1

1

1

1

1

01)t-(1

+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng

t)-(1)(H)(HH ΔROEΔROEΔROEΔROEΔROET/VD/TL/M

Ví dụ 5.5. Căn cứ vào số liệu ví dụ 5.1 và ví dụ 5.4, phân tích về khả năng sinh

lợi của doanh nghiệp Việt Phương qua hai năm như sau

ĐVT : tr.đ

Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N Năm N+1

1.Doanh thu thuần 98.225 102.745

2.Tổng tài sản cuối năm 28.077 30.690 32.274

3.Vốn chủ sở hữu cuối năm 16.878 18.010 17.740

4.Tổng tài sản bình quân 29.383,5 31.482

5.Vốn chủ sở hữu bình quân 17.444,0 17.875

6.Lợi nhuận trước thuế 3.320 4.630

7.Lợi nhuận sau thuế 2.490 3.472,5

8.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%) 3,38 4,51

9.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (%) 11,30 14,71

10.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (%) 14,27 19,43

Page 107: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

100

Nhận xét:

Nhìn chung hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp năm N+1 tăng so với năm N,

với tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng từ 3,88% lên 4,51%, lợi nhuận trước thuế

tăng cao hơn tốc độ tăng của qui mô tài sản đã làm cho hệ số sinh lời từ tài sản từ

11,30% tăng lên 14,71%, cho thấy việc đầu tư thêm tài sản là hướng đi đúng của

doanh nghiệp, tỷ suất lợi suận từ tài sản cao hơn tỷ suất vay hiện nay; sau khi trừ đi

thuế thu nhập doanh nghiệp thì tỷ suất lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu cũng khá cao từ

14,27% tăng lên 19,43%.

Dùng phương trình Dupont phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu ROE

Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N+1 Chênh

lệch

Ảnh hưởng

đến ROE

(%)

1.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu % 14,27 19,43 5,16 5,16

2.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu % 3,38 4,51 1,13 4,74

3.Số vòng quay tài sản vòng 3,34 3,26 -0,08 - 0,45

4.Tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu

bình quân lần 1,68 1,76 0,08 0,88

5. (1-t) % 75 75 0 0

Nhận xét:

Qua số liệu phân tích cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu qua hai năm

tăng 5,16% do ảnh hưởng của các nhân tố:

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu qua hai năm tăng 1,13 % cho thấy hiệu quả

hoạt động kinh doanh làm cho ROE tăng 4,74%

- Số vòng quay tài sản qua hai năm giảm 0,08 vòng, hiệu quả sử dụng tài sản

trong năm giảm làm cho ROE giảm 0,45%

- Tài sản bình quân/Vốn chủ sở hữu bình quân qua hai năm tăng 1,13 %, cho thấy

doanh nghiệp khai thác tốt đòn bẩy nợ nên làm cho ROE tăng 0,88%

Tổng hợp các nhân tố trên đã làm cho ROE tăng 5,16% là do trong năm doanh

nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả kết hợp với khai thác tốt đòn bẩy nợ trong

kinh doanh.

Câu hỏi ôn tập

Câu 5.1. Trình bày mục đích, ý nghĩa phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp

Câu 5.2. Trình bày khái niệm, nội dung và kết cấu bảng cân đối kế toán; báo cáo

kết quả hoạt động kinh doanh

Câu 5.3. Trình bày khái niệm, công thức và ý nghĩa các hệ số phân tích khả năng

thanh toán

Page 108: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

101

Câu 5.4. Trình bày khái niệm, công thức và ý nghĩa các hệ số phân tích tốc độ luân

chuyển vốn

Câu 5.5. Trình bày khái niệm, công thức và ý nghĩa các hệ số sinh lợi

Bài tập

Bài 5.1. Có số liệu của trích dẫn về bảng CĐKT của doanh nghiệp Đại Nam năm

N+1 như sau:

ĐVT: đồng

Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 119.522.128.481 173.145.482.555

- Tiền 20.997.605 136.600.344

- Các khoản phải thu 56.225.265.840 55.802.324.667

- Hàng tồn kho 63.230.320.735 117.155.758.453

- Tài sản lưu động khác 45.544.301 50.799.091

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 239.804.369.179 172.987.227.706

- Tài sản cố định 239.804.369.179 172.979.397.706

Tổng tài sản 359.326.497.660 346.132.710.261

A. Nợ phải trả 195.164.910.563 265.303.135.054

- Nợ ngắn hạn 116.706.406.433 66.807.282.840

- Nợ dài hạn 78.458.504.130 198.495.852.214

B. Nguồn vốn chủ sở hữu 164.161.587.097 80.829.575.207

Tổng nguồn vốn 359.326.497.660 346.132.710.261

Yêu cầu: Đánh giá khái quát cấu trúc tài chính của doanh nghiệp qua hai năm.

Bài 5.2. Cho tài liệu về doanh nghiệp Long An năm N dựa trên những thông tin

sau:

Tài sản lưu động của một doanh nghiệp có giá trị là 300 triệu đồng. Khả năng

thanh toán ngắn hạn là 1,5; khả năng thanh toán nhanh là 1; tỷ suất tự tài trợ của doanh

nghiệp là 24%.

Yêu cầu: Xác định số dư nợ ngắn hạn, hàng tồn kho và tỷ suất nợ của doanh

nghiệp trong năm?

Page 109: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

102

Bài 5.3. Có tài liệu về doanh nghiệp Việt Anh năm N như sau:

- Kế hoạch năm N:

+ Doanh thu thuần về bán hàng: 95 tr.đ

+ Tài sản ngắn hạn bình quân: 10 tr.đ

- Thực hiện năm N:

+ Doanh thu bán hàng 112,2 tr.đ

+ Các khoản giảm giá hàng bán: 3,9 tr.đ

+ Tài sản ngắn hạn

Ngày 1/1/N: 9 tr.đ Ngày 31/3/N: 9 tr.đ

Ngày 30/6/N: 9,5 tr.đ Ngày 30/9/N: 11 tr.đ

Ngày 31/12/N: 10,4 tr.đ

Yêu cầu:

1/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn của

doanh nghiệp trong năm N và xác định nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh

lệch.

2/ Xác định số tiền tiết kiệm (lãng phí) do tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn

hạn của doanh nghiệp trong năm N biến động.

Bài 5.4. Có số liệu trích dẫn về về bảng CĐKT và báo cáo KQHĐKD của doanh

nghiệp Tiến Đạt như sau:

ĐVT: đồng

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Chỉ tiêu 31/12/ N+1 31/12/ N

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 8.126.472.935 4.440.328.652

- Tiền mặt tại quỹ 244.819.425 7.709.894

- Tiền gửi ngân hàng 3.367.967 18.405.921

- Các khoản phải thu 1.624.761.272 455.385.983

- Hàng tồn kho 6.253.524.271 3.908.826.854

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 5.020.864.816 4.086.071.763

- Tài sản cố định 4.550.686.351 4.086.071.763

Tổng tài sản 13.147.337.751 8.526.400.415

A. Nợ phải trả 10.761.950.671 6.286.696.822

- Nợ ngắn hạn 6.911.950.671 6.286.696.822

Page 110: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

103

+ Vay ngắn hạn 2.981.000.000 2.730.000.000

+ Phải trả người bán 3.080.479.745 1.905.871.487

+ Thuế, các khoản phải nộp nhà nước 470.926 825.335

+ Các khoản phải nộp khác 850.000.000 1.650.000.000

- Nợ dài hạn 3.850.000.000 -

B. Nguồn vốn chủ sở hữu 2.385.387.080 2.239.703.593

- Nguồn vốn kinh doanh 2.000.000.000 2.000.000.000

- Lợi nhuận chưa phân phối 373.680.000 239.275.704

Tổng nguồn vốn 13.147.337.751 8.526.400.415

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Chỉ tiêu Năm N+1 Năm N

1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 11.000.000.000 9.274.987.987

2. Giá vốn hàng bán 10.120.000.000 8.532.988.948

3. Doanh thu hoạt động tài chính 620.036

4. Chi phí tài chính 116.000.000 135.000.000

5. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 440.000.000 370.999.519

6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 324.000.000 235.999.519

7. Tổng lợi nhuận trước thuế 519.000.000 332.327.366

Yêu cầu:

1/ Đánh giá khái quát cấu trúc tài chính của doanh nghiệp trong từng năm

2/ Tính các hệ số tài chính chủ yếu của doanh nhiệp trong năm N+1

3/ Xác định số tiền tiết kiệm (lãng phí) do tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn

thay đổi qua hai năm.

4/ Phân tích biến động ROA của doanh nghiệp qua hai năm và xác định các nhân

tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch.

Biết trong năm N có số liệu như sau:

Số vòng quay tài sản: 1,23 vòng

ROS: 3,58 %

ROA: 4,41 %

Page 111: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

104

Bài 5.5. Có số liệu trích dẫn về về bảng CĐKT và báo cáo KQHĐKD của doanh

nghiệp Hà Nam như sau:

ĐVT: đồng

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TT TÀI SẢN 31/12/N+1 31/12/N 31/12/N-1

A TÀI SẢN NGẮN HẠN 103.182.697.497 122.318.985.924 103.566.722.283

I Tiền và các khoản tương đương tiền 8.761.503.078 8.227.824.548 7.582.247.062

1 Tiền 8.761.503.078 8.227.824.548 7.582.247.062

III Các khoản phải thu ngắn hạn 36.015.752.126 28.735.038.336 26.223.445.532

1 Phải thu khách hàng 26.119.510.027 17.986.294.692 16.577.200.599

2 Trả trước cho người bán 5.280.366.853 6.050.910.224 4.348.374.840

3 Phải thu nội bộ ngắn hạn 1.500.000.000 - -

4 Các khoản phải thu khác 3.115.875.246 4.697.833.420 5.297.870.093

IV Hàng tồn kho 48.033.492.860 73.131.321.353 59.403.020.540

1 Hàng tồn kho 48.033.492.860 73.131.321.353 59.403.020.540

V Tài sản ngắn hạn khác 10.371.949.433 12.224.801.687 10.358.009.149

B TÀI SẢN DÀI HẠN 37.435.873.117 28.151.436.912 23.066.086.302

I Tài sản cố định 32.405.482.751 26.714.104.048 21.739.135.487

1 Tài sản cố định hữu hình 22.633.666.948 22.739.057.953 16.770.327.868

2 Tài sản cố định thuê tài chính 8.958.249.904 3.975.046.095 4.968.807.619

II Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 3.600.000.000 600.000.000

III Tài sản dài hạn khác 1.430.390.366 837.332.864 1.326.950.815

1 Chi phí trả trước dài hạn 440.580.698 473.798.864 963.416.815

2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

3 Tài sản dài hạn khác 989.809.668 363.534.000 363.534.000

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 140.618.570.614 150.470.422.836 126.632.808.585

NGUỒN VỐN

A NỢ PHẢI TRẢ 111.828.764.173 123.839.739.162 109.570.379.141

Page 112: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

105

I Nợ ngắn hạn 97.566.255.165 120.261.506.299 105.740.764.625

1 Vay và nợ ngắn hạn 34.466.717.959 27.877.147.041 23.900.985.620

2 Phải trả người bán 17.233.748.221 13.542.747.347 14.388.511.683

3 Người mua trả tiền trước 29.961.994.314 50.324.498.565 32.939.138.226

4 Thuế và các khoản phải nộp

nhà nước 5.912.474.441 4.368.222.277 5.940.388.932

5 Phải trả người lao động 983.457.114 289.832.720 1.239.323.367

6 Phải trả nội bộ 14.652.915 3.401.789.255

7 Các khoản phải trả, phải nộp NH khác 9.013.210.301 20.457.269.094 27.332.416.797

II Nợ dài hạn 14.262.509.008 3.199.461.440 3.766.614.516

1 Vay và nợ dài hạn 12.011.414.185 3.079.790.924 3.646.944.000

2 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 2.251.094.823 119.670.516 119.670.516

B VỐN CHỦ SỞ HỮU 28.789.806.441 27.009.455.097 17.125.429.444

I Vốn chủ sở hữu 28.949.146.846 28.221.229.659 18.020.918.101

1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 22.882.783.539 22.536.000.000 14.085.000.000

2 Quỹ đầu tư phát triển 1.277.536.755 583.969.676 239.161.036

3 Quỹ dự phòng tài chính 168.580.586 176.625.376 41.006.229

4 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 1.387.859 (1.595.680)

5 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4.618.858.107 4.926.230.287 3.655.750.836

II Nguồn kinh phí và quỹ khác (159.340.405) (1.211.774.562) (895.488.657)

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 140.618.570.614 150.470.422.836 126.632.808.585

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Chỉ tiêu Năm N+1 Năm N Năm N-1

1. Doanh thu bán hàng & CCDV 186.093.908.073 144.852.181.302 140.934.028.307

2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - -

3. Doanh thu thuần về bán hàng & CCDV 186.093.908.073 144.852.181.302 140.934.028.307

4. Giá vốn hàng bán 168.769.668.659 130.893.539.037 126.420.783.913

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng & CCDV 17.324.239.414 13.958.642.265 14.513.244.394

Page 113: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

106

6. Doanh thu hoạt động tài chính 128.771.876 158.347.279 88.090.669

7. Chi phí hoạt động tài chính 3.326.584.418 4.900.349.629 4.194.714.375

Trong đó: Chi phí lãi vay 3.326.584.418 4.850.578.341 4.194.714.375

8. Chi phí bán hàng - - -

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.616.943.043 6.910.482.583 6.062.115.908

10. Lợi nhuận thuần về HĐKD 4.509.483.829 2.306.157.332 4.344.504.780

11. Thu nhập khác 2.553.881.524 2.864.224.013 728.710.382

12. Chi phí khác 1.802.871.461 99.878.741 144.415.785

13. Lợi nhuận khác 751.010.063 2.764.345.272 584.294.597

14. Tổng lợi nhuận trước thuế 5.260.493.892 5.070.502.604 4.928.799.377

Yêu cầu:

1/ Đánh giá khái quát cấu trúc tài chính của doanh nghiệp năm N+1.

2/ Tính các hệ số tài chính chủ yếu của doanh nhiệp năm N+1 và năm N.

3/ Phân tích biến động của ROA của doanh nghiệp qua hai năm và xác định các

nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch.

4/ Phân tích biến động của ROE của doanh nghiệp qua hai năm và xác định các

nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch.

Tài liệu tham khảo

[1]. PGS.TS Phạm Văn Dược (2008), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống

Kê.

[2]. GS.TS Ngô Thế Chi, PGS-TS Nguyễn Trọng Cơ (2008), Giáo trình Phân tích Tài

chính doanh nghiệp, NXB Tài chính.

[3]. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2001), Giáo trình Phân tích hoạt động kinh

doanh, NXB Thống kê.

[4]. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2006), Phân tích hoạt động

kinh doanh, NXB Thống kê.

Page 114: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠIthuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/669/1/1.Giáo trình...Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh

107

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. PGS.TS Trần Thế Dũng (2009), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp thương

mại- dịch vụ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

[2]. PGS.TS Phạm Văn Dược (2008), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống

Kê.

[3]. GS.TS Ngô Thế Chi, PGS-TS Nguyễn Trọng Cơ (2008), Giáo trình Phân tích Tài

chính doanh nghiệp, NXB Tài chính.

[4]. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2001), Giáo trình Phân tích hoạt động kinh

doanh, NXB Thống kê.

[5]. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2006), Phân tích hoạt động

kinh doanh, NXB Thống kê.