75
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN TRẦN THỊ TUYẾT NGÂN ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ pH ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TẢO Tetraselmis suecica LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH SINH HỌC BIỂN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠKHOA THỦY SẢN

TRẦN THỊ TUYẾT NGÂN

ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ pH ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TẢO Tetraselmis suecica

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCCHUYÊN NGÀNH SINH HỌC BIỂN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪNPGS.TS. TRẦN SƯƠNG NGỌC

Page 2: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

2013

LỜI CẢM TẠTrong thời gian thực hiện đề tài, tuy gặp nhiều khó khăn song em cũng

đã nhận được rất nhiều sự động viên, chia sẽ và giúp đỡ của cha mẹ, thầy cô và bạn bè để có thể vượt qua và hoàn thành tốt đề tài.

Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Trần Sương Ngọc, cô Huỳnh Thị Thanh Hiền đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, quan tâm và tạo mọi điều kiện trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Ngọc Út cố vấn học tập lớp Sinh Học Biển k35, quý thầy cô – Khoa Thủy Sản – Trường đại học cần thơ đã tận tình dạy bảo, giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập những năm học vừa qua.

Ngoài ra, em xin cảm ơn tất cả các bạn cùng làm trong phòng thí nghiệm thức ăn tự nhiên, tập thể các bạn lớp sinh học biển k35 đã tận tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến bổ ích để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Cuối cùng, xin kính chúc quý thầy cô – khoa thủy sản – đại học cần thơ vui, khoe và công tác tốt

Trang 2

Page 3: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

TÓM TẮTĐề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đối với sự phát triển

của tảo Tetraselmis suecica” mục đích nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ và pH lên sự phát triển của tảo T.suecica góp phần xác định điều kiện môi trường nuôi cấy tảo thích hợp và làm tăng hiệu quả của hệ thống nuôi tảo. Đề tài được thực hiện với hai thí nghiệm: thí nghiệm 1 gồm 4 nghiệm thức nhiệt độ nuôi 250C, 280C, 310C, 340C. Thí nghiệm 2 tìm hiểu về khoảng pH thích hợp để nuôi cấy tảo với 4 nghiệm thức có giá trị pH=6; pH=7; pH=8; pH=9. Tảo được nuôi bằng môi trường Walne, cường độ ánh sáng là 1675-2000 lux ở thí nghiệm 1 và 1904-2207 lux ở thí nghiệm 2. Kết quả thí nghiệm cho thấy tảo ở nhiệt độ từ 250C – 340C đều phát triển tương đối ổn định, trong đó, nghiệm thức nhiệt độ 280C tảo phát triển nhanh và tốt nhất, đạt giá trị mật độ là 3,37± ×106tb/ml vào ngày thứ 10 của thí nghiệm. Ở thí nghiệm 2, nghiệm thức có giá trị pH=7 là tốt nhất cho nuôi tảo T.suecica, đạt giá trị mật độ 6,19×106 tb/ml vào ngày thứ 13 của thí nghiệm. Từ kết quả thực nghiệm, nên nuôi cấy tảo T.suecica trong môi trường có nhiệt độ 280C và có độ pH =7 là tốt nhất.

Trang 3

Page 4: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

MỤC LỤC

LỜI CẢM TẠ...........................................................................................................iiiTÓM TẮT.................................................................................................................ivDANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT............................................................................viiDANH SÁCH HÌNH..............................................................................................viiiDANH SÁCH BẢNG...............................................................................................ixCHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU.....................................................................................10

1.1 Mục tiêu đề tài..............................................................................................10

1.2 Nội dung đề tài..............................................................................................11

1.3 Thời gian thực hiện đề tài.............................................................................11

CHƯƠNG 2:LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU................................................................122.1 Đặc điểm sinh học của tảo Tetraselmis.........................................................12

2.1.1 Phân loại....................................................................................................12

2.1.2 Hình thái, đặc điểm cấu tạo.......................................................................12

2.1.3 Sinh sản.....................................................................................................13

2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của tảo...........................................13

2.2.1 Các yếu tố môi trường...............................................................................13

2.2.2 Các yếu tố về dinh dưỡng:.........................................................................15

2.3 Sự phát triển của quần thể tảo.......................................................................16

2.4 Giá trị dinh dưỡng và ứng dụng của tảo Tetraselmis....................................17

2.4.1 Giá trị dinh dưỡng của tảo.........................................................................17

2.4.2 Ứng dụng:..................................................................................................18

CHƯƠNG 3:VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................193.1 Địa điểm........................................................................................................19

3.2 Vật liệu nghiên cứu.......................................................................................19

3.3 Bố trí thí nghiệm...........................................................................................21

3.4 Xử lý số liệu..................................................................................................22

CHƯƠNG 4:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..........................................................234.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của tảo...................................23

4.1.1 Ánh sáng....................................................................................................23

2.4.3 pH..............................................................................................................23

Trang 4

Page 5: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

2.4.4 TAN...........................................................................................................24

2.4.5 PO43-...........................................................................................................25

2.4.6 NO3-...........................................................................................................26

2.4.7 Sự phát triển về mật độ tảo........................................................................27

2.4.8 Tốc độ tăng trưởng....................................................................................30

4.2 Ảnh hưởng của pH lên sự phát triển của tảo...........................................33

4.2.1 Nhiệt độ.....................................................................................................33

4.2.2 Ánh sáng....................................................................................................33

4.2.3 pH..............................................................................................................33

4.2.4 TAN...........................................................................................................34

4.2.5 PO43-...........................................................................................................34

4.2.6 NO3-...........................................................................................................36

4.2.7 Tăng trưởng của tảo...................................................................................37

4.2.8 Tốc độ tăng trưởng....................................................................................39

4.2.9 Tương qua mật độ và hàm lượng dinh dưỡng...........................................40

CHƯƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT..............................................................425.1 Kết luận.........................................................................................................42

5.2 Đề xuất..........................................................................................................42

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................43PHỤ LỤC.................................................................................................................46

Trang 5

Page 6: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT

TAN: hàm lượng NH4+ và NH3

TN: thí nghiệm

NT: nghiệm thức

Tb: tế bào

NT25: nghiệm thức có nhiệt độ 250C

NT28: nghiệm thức có nhiệt độ 280C

NT31: nghiệm thức có nhiệt độ 310C

NT34: nghiệm thức có nhiệt độ 340C

NT6: nghiệm thức có pH=6

NT7: nghiệm thức có pH=7

NT8: nghiệm thức có pH=8

NT9: nghiệm thức có pH=9

Trang 6

Page 7: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

DANH SÁCH HÌNHHình 2.1: Tảo Tetraselmis suecica..........................................................................123

Hình 4.1: Biến động pH ở TN1.................................................................................24

Hình 4.2: Biến động hàm lượng TAN trong thí nghiệm 1........................................25

Hình 4.3: Biến động hàm lượng lân trong thí nghiệm 1...........................................25

Hình 4.4: Biến động hàm lượng NO3- các nghiệm thức thí nghiệm 1......................27

Hình 4.5: Biến động mật độ tảo thí nghiệm 1...........................................................29

Hình 4.6: Biến động tốc độ tăng trưởng thí nghiệm 1..............................................31

Hình 4.7: Tương quan mật độ tảo và môi trường của các nghiệm thức thí nghiệm 1..........................................................................................................................32

Hình 4.8: Biến động hàm lượng PO43- ở thí nghiệm 2..............................................35

Hình 4.9: Biến động NO3- các nghiệm thức thí nghiệm 2.........................................36

Hình 4.10: Biến động mật độ tảo của thí nghiệm 2.................................................38

Hình 4.11: Tốc độ tăng trưởng của các nghiệm thức thí nghiệm 2...........................39

Hình 4.12: Tương quan giữa mật độ tảo và môi trường các nghiệm thức thí nghiệm 2........................................................................................................................41

Trang 7

Page 8: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

DANH SÁCH BẢNGBảng 3.1: Thành phần dinh dưỡng môi trường Walne.............................................20

Bảng 4.1: pH trung bình của các nghiệm thức trong thí nghiệm 1...........................23

Bảng 4.2: Hàm lượng TAN trong thí nghiệm 1........................................................24

Bảng 4.3:hàm lượng PO43- trong các nghiệm thức ở thí nghiệm 1............................26

Bảng 4.4: Hàm lượng NO3- các nghiệm thức thí nghiệm 1.......................................26

Bảng 4.5: Biến động mật độ tảo của thí nghiệm 1....................................................28

Bảng 4.6:Tốc độ tăng trưởng các nghiệm thức thí nghiệm 1....................................30

Bảng 4.7: biến động pH ở thí nghiệm 2....................................................................33

Bảng 4.8: Hàm lượng TAN các nghiệm thức thí nghiệm 2......................................34

Bảng 4.9: Hàm lượng PO43- của các nghiệm thức thí nghiệm 2................................34

Bảng 4.10: Hàm lượng NO3- các nghiệm thức thí nghiệm 2.....................................36

Bảng 4.11: Mật độ tảo các nghiệm thức thí nghiệm 2..............................................37

Bảng 4.12: Hàm lượng đạm trung bình các nghiệm thức thí nghiệm 2....................40

Trang 8

Page 9: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU

Ngày nay, do sự phát triển về kĩ thuật, công nghệ dẫn tới các hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển. Nhu cầu về con giống có chất lượng cao cũng như nguồn thức ăn cho ấu trùng ngày càng quan trọng và cấp thiết. Vì có kích thước miệng nhỏ, cơ quan cảm nhận và hệ tiêu hóa chưa phát triển hoàn thiện nên việc chọn đúng thức ăn cho ấu trùng của các đối tượng nuôi là vô cùng quan trọng. Từ lâu các nhà khoa học luôn quan tâm tìm đến các kĩ thuật nuôi cũng như đặc điểm sinh học, sinh lý, sinh hóa của các loại thức ăn tự nhiên như: vi tảo, luân trùng, copepoda, bọ gạo, trùng chỉ.... trong đó, tảo là loại thức ăn tự nhiên quan trọng nhất, là mắt xích đầu tiên trong chuỗi chuyển hóa thức ăn của chu trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong môi trường nuôi thủy vực, là nguồn cung cấp thức ăn giàu dinh dưỡng cho tôm, cá.... Trong đó Chlorophyta là ngành tảo lớn với khoảng 20.000 loài, được biết đến là loài tảo có hàm lượng dinh dưỡng cao, đã và đang được khai thác rộng rãi để làm thức ăn cho con người và các loại gia súc....

Tetraselmis thuộc ngành tảo lục, đơn bào, có 4 roi, được nuôi đại trà từ năm 1980. Hiện nay, nhiều quốc gia đã tiến hành nuôi sinh khối tảo Tetraselmis như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan... chúng không chỉ được biết đến là loài tảo có hàm lượng dinh dưỡng cao như protein (31% trọng lượng khô), lipid (10%), carbohydrate (12%) và vitamin...và chúng được sản xuất đại trà như là nguồn thức ăn chất lượng cao cho ấu trùng của các đối tượng trai, sò, hàu, ngao... Ngoài ra, theo Dương Thị Minh Thành và ctv.(2009), Tetraselmis còn được biết đến là loài tảo góp phần làm giảm ô nhiễm cho môi trường cụ thể chúng có khả năng hấp thụ N-NH, P-PO4, phân hủy COD... Theo Cao Hoàng Sơn (2010), Tetraselmis là loài tảo có hàm lượng lipid cao, có triển vọng trong ứng dụng sản xuất nhiên liệu sinh học. Do có các ứng dụng quan trọng trong thủy sản và quản lí nguồn nước các hệ thống nuôi tôm, cũng như khả năng xử lí nước nên đề tài “ Ảnh hưởng của nhiệt độ, áp suất đối với sự phát triển của tảo T. suecica” đã được thực hiện nhằm tìm hiểu về môi trường nuôi thích hợp cho sự phát triển của tảo T.suecica.

1.1 Mục tiêu đề tài

Nhằm xác định khoảng nhiệt độ và pH thích hợp và tối ưu cho sự phát triển của tảo T.suecica.

Trang 9

Page 10: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Cung cấp thêm dữ liệu khoa học, góp phần phổ biến mô hình nuôi tảo Tetraselmis phục vụ nhu cầu sản xuất thức ăn thủy sản và cho các loại ấu trùng thủy sản

1.2 Nội dung đề tài

Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự phát triển của tảo T.suecicaẢnh hưởng của pH đối với sự phát triển của tảo T.suecica

1.3 Thời gian thực hiện đề tài

Từ tháng 1/2013 đến tháng 6/2013.

Trang 10

Page 11: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

2.1 Đặc điểm sinh học của tảo Tetraselmis

2.1.1 Phân loại

Giới: Plantae

Ngành: Chlorophyta

Lớp: Chlorophyceae

Bộ: Volvocales

Họ: Chlamydomonadaceae

Giống: Tetraselmis (Stein.S.F.N, 1878)

Loài: T.suecica

Hình 2.1: Tảo Tetraselmis suecica

2.1.2 Hình thái, đặc điểm cấu tạo

Tetraselmis là loài tảo lục đơn bào, có dạng hình cầu, bầu dục hay hình quả lê. Tiết diện ngang gần với hình tròn, có màng keo bao bọc, kích thước 10-50 µm. Tế bào được phủ bằng vách xenlullose ở trong và vách pectin ở ngoài có chức năng bảo vệ chống đỡ tế bào tảo, giúp tảo có hình dạng nhất định. Đây là một dấu hiệu của sự phát triển tế bào thực vật bậc cao. Tế bào có 1 điểm mắt và 4 tiêm mao bằng nhau nằm ở đỉnh tế bào giúp tảo di động tự do. Đa số các loài có tính hướng quang. Sắc thể hình chén, dạng đĩa mỏng hoặc dạng chữ H, và bao quanh gần hết thành tế bào. Tế bào Tetraselmis có không bào co bóp và có nhân đơn bội. Phần đầu là phần tế bào hướng về phía chuyển động mang tiêm mao; phần đối lập gọi là phần cuối.

Trang 11

Page 12: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

2.1.3 Sinh sản

Sinh sản dinh dưỡng bằng cách nhân đôi, ngoài ra còn có sinh sản vô tính bằng động bào tử (khác các loài tảo lục khác, Tetraselmis không có khả năng sinh sản hữu tính.

Khi sinh sản vô tính, mỗi tế bào mất đi tiêm mao, nguyên sinh chất trong tế bào bắt đầu phân cắt tạo ra 2,4,8 tế bào. Trong điều kiện bất lợi thì tiêm mao sẽ co lại hay mất đi làm tế bào trở nên bất động. Tế bào tiết ra một tầng keo sau đó tiếp tục phân cắt tạo thành một quần thể keo, đa bào, vô định hình, đó là giai đoạn quần thể keo. Khi môi trường thích hợp trở lại thì tế bào mọc tiêm mao và tiếp tục giai đoạn di động.

2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của tảo

2.2.1 Các yếu tố môi trường

a. Ánh sáng.

Cũng như các loài thực vật bậc cao khác, ánh sáng là một trong những nhân tố góp phần quan trọng vào quá trình quang hợp. Tảo có đặc điểm hiệu ứng lại với sự tăng lên của cường độ ánh sáng. Khi cường độ ánh sáng ở mức thấp thì tỉ lệ quang hợp thực sẽ cân bằng với tỉ lệ hô hấp. Đây gọi là điểm bù trừ. (Garham và ctv., 2000). Dựa theo mỗi loài tảo mà có khoảng cường độ chiếu sáng tối ưu và thời gian chiếu sáng thích hợp riêng. Thông thường, các loài tảo được nuôi trong cường độ ánh sáng khoảng 1.000-10.000 lux, với thời gian chiếu sáng từ 16-24h/ngày.

b. Nhiệt độ

Bên cạnh yếu tố về môi trường như ánh sáng, nhiệt độ cũng góp phần đáng kể đến sự phát triển của tảo. Tảo được nuôi trong môi trường nhiệt độ thích hợp thì phát triển nhanh, thời gian tảo tàn kéo dài. Ngược lại nhiệt độ nằm ngoài khoảng chịu đựng của tảo, thì tế bào các loài tảo bị ưu trương hay nhược trương dẫn đến tình trạng tảo bị kìm hãm phát triển hoặc chết (Phạm Thị Diễm Phương, 2012). Mỗi loài tảo có một khoảng nhiệt độ tối ưu riêng. Theo Trương Sỹ Kỳ (2000), có thể nuôi tảo ở khoảng 20-300C. Lavens và Sorgeloos (1996) cho rằng tảo nước mặn trong đó có Tetraselmis phát triển tốt trong khoảng 16-270C, còn Mai (2000) cho thấy khoảng nhiệt độ tối ưu cho giống này là 25-270C. Theo thí nghiệm ảnh hưởng của độ mặn và nhiệt độ lên tỉ lệ phát triển của tảo Tetraselmis tetratheles của Mohd Adib Fadhid B Azian năm 2007, Tetraselmis tetratheles phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 20-300C khá ổn định và không phát triển tốt vào khoảng nhiệt độ 330C, ở khoảng nhiệt

Trang 12

Page 13: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

độ này tảo phát triển chậm và tàn nhanh. Theo Coutteau (1996), nhiệt độ thích hợp để tảo phát triển là 16-350C và nhiệt độ tối ưu để tảo phát triển là 20-240C. Nhiệt độ thấp hơn 160C thì tảo chậm phát triển và tảo sẽ chết khi nhiệt độ trên 350C. Ngoài ra, Nuôi tảo trong phòng sẽ dễ dàng khống chế được nhiệt độ, trong khi nuôi ngoài trời thời tiết có thể thay đổi bất thường. Theo Diễm (2011), Nhiệt độ thích hợp cho Isochrysis galbana là 10-350C nhưng tối ưu nhất trong khoảng 25-300C. Khi nuôi tảo ngoài trời nhiệt độ tối ưu để đạt được tỉ lệ cao nhất năng suất tảo là 270C, trong khi nhiệt độ lớn hơn 320C hoặc thấp hơn 190C năng suất tảo giảm đáng kể.

c. pH

pH là nhân tố biểu thị cho sự phát triển về mật độ của tảo. Theo Coutteau (1996), Tảo có thể sống trong ngưỡng pH từ 7-9 nhưng pH tối ưu từ 8,2-8,7 nếu pH không ổn định có thể dẫn tới các tế bào bị phá vỡ và tảo chết đột ngột. Vì vậy, trong hệ thống nuôi tảo ta cần bổ sung CO2 nhằm ổn định pH ở dưới 9 trong suốt quá trình phát triển của tảo. Theo Oh_Shama (1986), Khi amonium hoặc nitrate được sử dụng như nguồn cung cấp nitơ cho tảo sẽ dẫn đến sự biến đổi pH của môi trường. Sự hấp thu NO3

- sẽ dẫn đến sự tăng pH của môi trường. Và ngược lại sự hấp thu NH4

+ sẽ dẫn đến sự giảm pH. Trong hệ thống nuôi tảo, nên duy trì pH < 7,8 (Trần Sương Ngọc và ctv., 2007). Ngoài ra, Việc sử dụng ure ít làm thay dổi pH của môi trường ngay cả trong điều kiện tự dưỡng hoặc dị dưỡng. Theo Diễm (2011), pH thích hợp cho Isochrysis galbana là 7.8-8.75, pH tối ưu nhất là 8.khi nuôi tảo ngoài trời khoảng pH 5.0-9.0 không làm ảnh hưởng đáng kể đến năng suất và tốc độ tăng trưởng của tảo, với điều kiện có đủ Fe3+ trong môi trường, pH chỉ ảnh hưởng đến nâng suất tảo khi nào cung cấp Fe3+ bị hạn chế.

d. Độ mặn

Tảo biển có khả năng rộng muối cao, có nhiều loài tảo biển có khả năng được thuần hóa và nuôi trong môi trường nước ngọt, trong đó tảo lục chiếm tỉ lệ lớn (Fabregas, 1984). Theo Coutteau(1996), tảo có thể sống và sinh trưởng trong môi trường mới có độ mặn thấp hơn môi trường sống ban đầu tới 15 ppt. Độ mặn tối ưu cho tảo phát triển từ 20 – 24 ppt. Theo Trần Sương Ngọc và ctv.(2007), Tetraselmis được cho là giống tảo có khả năng rộng muối từ 6-53ppt. Tetraselmis gracilis sinh sản ở khoảng độ mặn từ 9-30 ppt. Tuy nhiên, trong nuôi tảo, để tảo phát triển tốt nhất, khi thuần hóa thì tốt nhất độ mặn nên khác biệt ít so với nơi chúng phân bố.

e. Các yếu tố khác: Sự đảo trộn và sục khí

Trang 13

Page 14: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Trong môi trường tự nhiên, dưới sự tác động của sóng gió, thủy triều, các tầng nước bị phân tầng giúp cho tảo đủ dinh dưỡng và ánh sáng cần thiết để quang tổng hợp.

Trong môi trường nuôi nhân tạo các yếu tố trên được đảm bảo qua hình thức sục khí. Mục đích nhằm đảm bảo cung cấp đủ lượng CO2 để tảo tổng hợp vật chất hữu cơ, hạn chế sự thay đổi pH như là sự cân bằng giữa CO2 và HCO3

- (Coutteau, 1996), ngoài ra còn giúp cho chất dinh dưỡng được trộn đều. Đồng thời dưới các tác động của sục khí cũng góp phần hạn chế tình trạng tảo bị lắng đáy và hạn chế sự phân tầng về nhiệt độ. Tùy theo thể tích nuôi mà có sự đảo trộn và cung cấp khí khác nhau, đồng thời sục khí mạnh hay yếu còn tùy thuộc vào từng loài tảo các từng giai đoạn phát triển của tảo.

2.2.2 Các yếu tố về dinh dưỡng:

Muối dinh dưỡng vô cơ có sẵn trong thủy vực thường quyết định lên khả năng sinh trưởng của tảo. Thường thì muối dinh dưỡng được trộn lẫn giữa các tầng nước bởi các dòng chảy, hiện tượng nước trồi hay khả năng sục khí. Các muối dinh dưỡng đa phần là các hợp chất của nitrate và phosuecicahate, ngoài ra còn có các nguyên tố vi lượng khác, chiếm vai trò quan trọng không thể thiếu trong sự tăng trưởng của tảo. Tỉ lệ giữa N:P thường được đề nghị là 6:1 (Valero, 1981, trích bởi Nguyễn Thành Thái, 2011).a. Đạm: Đa số tảo sử dụng đạm dưới dạng hợp chất NH4

+, NO3- để tạo

thành amino acid, acid nucleic, chlorophyll và các hợp chất hữu cơ có nitơ khác. Theo Đặng Đình Kim (1990), Nitơ chiếm 1 – 10% trọng lượng khô của tế bào tảo. Hầu hết các loài tảo đều có thể sử dụng NH4

+ và NO3- ở màng tế

bào (Graham, 2000). Thông thường, tảo lục và tảo lam cần hàm lượng đạm 0.1-1 mg/L.b. Lân: Hợp chất của photpho (PO4

-) là chất dinh dưỡng cần thiết sự phát triển của tảo trong nước mặt. Phosuecicaho trong tự nhiên tồn tại dưới 2 dạng là phosuecicahat hữu cơ (DIP) và phosuecicaho vô cơ (DOP). Trong quá trình hấp thu phosuecicaho vô cơ, tảo cần được kích thích bởi ánh sáng và đồng thời phosuecicaho vô cơ cũng được tảo sử dụng chủ yếu. Các quá trình quan trọng trong tế bào đều có sự tham gia của lân, đặc biệt trong chu trình chuyển hóa năng lượng và tổng hợp acid nucleic. Lân được phân hủy tạo thành phosuecicaho vô cơ dễ tiêu hóa bởi các enzim phosuecicahoesterae, phosuecicahatase. c. Thành phần vi lượng: bao gồm các nguyên tố có hàm lượng rất thấp, nhưng chiếm vị trí quan trọng trong quá trình phát triển của tảo. Các nguyên tố vi lượng bao gồm K, Na, Mg, Ca, Fe, Mn, Cu, Zn, cụ thể:

Trang 14

Page 15: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Kali: có ý nghĩa lớn trong xúc tiến quá trình quang hợp bằng cách túc đẩy quá trình vận chuyển glucid từ phiến lá vào các cơ quan khác, ngoài ra, cation này còn có ảnh hưởng đến sự hình thành các liên kết cao năng như sự tạo thành protein và các acid amin.

Mg: là cấu tử trung tâm của diệp lục tố, theo Metzler (1997) trích bởi nguyễn Thái Thành (2011), cation Mg2+ cần thiết cho sự hấp thu và di chuyển chất lân, Mg là thành phần của chlorophy, ribosom, và nhiễm sắc thể.

Ca: trong thủy vực, cation Ca2+ có khả năng làm cho nước bớt chua, tăng độ hòa tan, đồng hóa các chất hữu cơ khác và tạo sự bình quân giữa các muối dinh dưỡng trong nước.

Fe: là nguyên tố rất cần thiết cho tảo, mặc dù hàm lượng của ion này không lớn. Theo Trương Quốc Phú (2003), Chất diệp lục của tảo không thể tạo thành được nếu không có sắt, mặc dù trong thành phần diệp lục không có sắt. Hàm lượng sắt trong nước ngọt cao hơn trong nước biển đến hàng chục ppm. Hàm lượng muối sắt tỉ lệ nghịch với pH. Do đó khi quá trình quan hợp của tảo nói chung và thực vật phù du nói riêng tăng thì ion Fe3+ trong môi trường hầu như hết.

Mn: cation Mn+ có tác dụng kích thích sự tăng trưởng của thực vật, hàm lượng Mn+ thích hợp cho sự phát triển cho tảo là 0.005-0.2ppm.

Cu: là vi tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của tảo. Tuy nhiên, nếu đồng cao sẽ dẫn đến tình trạng ức chế sự phát triển hoặc giết chết tảo do khả năng phá hủy chức năng của các tế bào đảm nhận quá trình quang hợp, hô hấp, tổng hợp chlorophy, và phân chia tế bào.

Zn2+: là thành phần cấu tạo của carbonicanhydrase làm lăng khả năng vận chuyển O2 (carbonicanhydrase là chất xúc tác của quá trình hydrase hóa)

Natri: là ion cấu thành nên nhiều thành phần của cơ thể. Chiếm khoảng 0.5-1% trọng lượng cơ thể tảo cũng như các thủy sinh vật khác.

2.3 Sự phát triển của quân thể tảo

Trong điều kiện nuôi cấy với các chất dinh dưỡng thích hợp và điều kiện lý học thuận lợi, sự phát triển của tảo trải qua 5 giai đoạn (Coutteau,1996).

Trang 15

Page 16: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Pha đầu: là giai đoạn tảo bắt đầu nuôi cấy. Ở giai đoạn này, tế bào tảo

lớn lên về kích thước nhưng không có sự phân chia nên mật độ tảo không tăng hoặc tăng lên rất ít. Đây là giai đoạn tế tào thích nghi với sự trao đổi chất của môi trường.Thời gian của pha này nhanh hay chậm tùy thuộc vào tính chất tảo, nguồn tảo, và dinh dưỡng trong môi trường nuôi.

Pha tăng trưởng: trong giai đoạn này, tảo có sự tăng lên rõ rệt về số lượng tế bào, quá trình trao đổi chất giữa tế bào tảo và môi trường diễn ra mạnh mẽ. Và mật độ tảo tăng lên mỗi giờ với điều kiện nhiệt độ và ánh sáng không đổi, được tính theo công thức:

Ct = C0.emt

Ct và C0: mật độ tảo đã tăng lên tại thời gian t và 0.m: hệ số tăng trưởng của loài.Pha tăng trưởng chậm: tế bào bắt đầu tăng trưởng chậm lại, sự phân chia

tế bào diễn ra chậm, ít có sự thay đổi lớn vì năng lượng, ánh sáng, pH, các yếu tố lý hóa khác trở nên giới hạn.

Pha bão hòa: các yếu tố bị giới hạn và sự sinh trưởng của tảo được cân bằng.

Pha tàn lụi: chất lượng nước trở xấu, năng lượng không đủ cho tảo sinh trưởng và phát triển, mật độ tế bào giảm nhanh và suy tàn, tảo chết.

2.4 Giá trị dinh dưỡng và ứng dụng của tảo Tetraselmis

2.4.1 Giá trị dinh dưỡng của tảo.

Tảo Tetraselmis có thành phần dinh dưỡng cao và giàu chất béo cao phân tử không no (HUFA) vốn là phần chất rất cần thiết cho ấu trùng tôm, cá biển,... Hàm lượng dinh dưỡng có trong tảo Tetraselmis cao, protein chiếm 31% trọng lượng khô cơ thể, cacbonhydrate chiếm 10%, hàm lượng lipid, acid béo lần

Trang 16

Tốc

độ

tăng

trưở

ng1 Pha đầu2 Pha tăng trưởng nhanh3 Pha tăng trưởng chậm4 Pha bão hòa5 Pha tàn lụi

Ngày nuôi cấy

Page 17: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Ngoài ra Tetraselmis còn có hàm lượng vi lượng vitamin, khoáng và tính kháng khuẩn hiệu quả.

2.4.2 Ứng dụng:

T.suecica là nhóm tảo vi lượng có hàm lượng dinh dưỡng rất cao, là thức ăn thích hợp cho ấu trùng các loài hai mảnh vỏ. Trên thế giới, Tetraselmis được sử dụng rộng rãi cho các đối tượng ấu trùng tôm, bào ngư,... còn ở trong nước thì là nguồn thức ăn chất lượng cao cho các đối tượng hải sản có giá trị kinh tế như ốc hương, trai, sò,...

Tetraselmis được biết đến là loài tảo có hàm lượng lipid cao, có nhiều triển vọng trong việc áp dụng nuôi trồng đại trà để phục vụ cho sản xuất nhiên liệu sinh học (Cao hoàng Sơn, 2010). Qua nghiên cứu việc thuần hoá giống tảo này từ trong điều kiện phòng thí nghiệm sang môi trường nước thải nuôi tôm, tảo đã phát triển tốt trên môi trường nước biển (thuyhaisan.net).

Ngoài ra, T.suecica có ứng dụng trong xử lý nước thải nuôi tôm công nghiệp và kết quả cho thấy, tảo có khả năng làm sạch nước thải nuôi tôm sú. Cụ thể, loại tảo này có khả năng hấp thụ N-NH, P-PO4, phân huỷ COD…

Tetraselmis và các nhóm loài tảo lục khác đã và đang dược nghiên cứu ở Việt Nam với nhiều kết quả khả quan:

Đề tài nghiên cứu Mô hình xử lý nước thải ao nuôi tôm công nghiệp bằng tảo Tetraselmis sp. và nhuyễn thể hai mảnh vỏ của Dương Thị Thành và ctv., (2012) đã được thực hiện ở quy mô pilot mô hình sử lý nước thải ao nuôi tôm công nghiệp bằng tảo Tetraselmis sp. và nhuyễn thể hai mảnh vỏ (sò huyết, vọp cửa sông),với kết quả hơn 70% nguồn nước sau khi xử lý từ đều có thể nuôi trồng trở lại.

Đề tài nghiên cứu astaxanthin trong các chủng vi tảo Haematococus phân lập ở Việt Nam (Nguyễn Thị Hường, Nguyễn Văn Mùi, Nguyễn Thị Hoài Hà, 2012) đã xác định Haematococcus pluvialis là loài tảo có khả năng sinh tổng hợp astaxanthin, hợp chất có khả năng chống oxy hóa có nguồn gốc từ tự nhiên và đang được sử dụng làm chất phụ da tạo màu cho các sản phẩm nông nghiệp, làm thức ăn cho cá hồi và gia cầm…

Trang 17

Page 18: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Địa điểm

Nghiên cứu được thực hiện tại phòng nghiên cứu thức ăn tự nhiên, bộ môn Thủy sinh vật ứng dụng, khoa Thủy Sản, Đại học Cần Thơ

3.2 Vật liệu nghiên cứu

Nguồn tảo: Tảo Tetraselmis suecica có nguồn gốc từ trung tâm nghiên cứu Artemr, Đại học Geut, Bỉ và được nuôi, giữ từ phòng thí nghiệm tảo, Bộ môn Thủy sinh vật ứng dụng, khoa Thủy Sản, trường Đại học Cần Thơ. Tảo được nuôi cấy bằng dung dịch Walne, độ mặn 25ppt, nhiệt độ 250C.

Nước ngọt được cung cấp từ nhà máy nước Cần Thơ

Nước ót: kiểm tra độ mặn và lọc qua lưới lọc pha để đạt độ mặn 25%o

sau đó nước được xử lý bằng chlorine (2ppm) và sục khí liên tục trong thời gian 12-24 giờ nước được kiểm tra chlor dư bằng dung dịch KI và trung hòa bằng dung dịch Thiosunfate natri (Na2S2O3) nếu còn chlor dư.

Hệ thống thí nghiệm: 12 bình tam giác 1 lítDây và ống sục khíLọ penicilin 12/ngày (thu mẫu tảo)Chai 110ml 12 chai/lần/3 ngày (thu mẫu kiểm tra môi trường)Đèn huỳnh quang 1.2mHeadter ( điều chỉnh nhiệt độ)HCl, NaOH (điều chỉnh pH)4 Bể thủy tinh.

Tủ lạnh bảo quản môi trường

Hóa chất:formol 4% dùng để cố định mẫu tảo, cồn 70% để sát trùng tay trước khi thao tác.

Các thông số theo dõi: pH, cường độ ánh sáng, mật độ tảo, NO3-/ NH4

+, PO4

2-

Dụng cụ theo dõi mật độ tảo Tetraselmis: kính hiển vi, buồng đếm tảo Bucker, Pipette tự động và các thiết bị cần thiết khác cho thí nghiệm

Trang 18

Page 19: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Bảng 3.1: Thành phần dinh dưỡng môi trường Walne

Thành phần hóa chất Lượng

Dung dịch A (dùng 1-2 ml cho mỗi lít nước nuôi tảo)

FeCl3.6H2O

MnCl2.4H2O

H3PO3

EDTA

NaH2PO4.2H2O

NaNO3

Dung dịch B

Nước cất đến

Dung dịch B

ZnCl2

CoCl2.6H2O

(NH4)6.Mo7O24.4H2O

CuSO4.5H2O

HCL đậm đặc

Nước cất đến

Dung dịch C (0.1 ml cho mỗi lít nước nuôi tảo)

Vitamin B12

Vitamin B1

Nước cất đến

Dung dịch D (cho tảo khuê, 2ml cho mỗi lít nước tảo)

Na2SiO3.5H2O

Nước cất đến

1.30 g

0.36 g

33.60 g

45.00 g

20.00 g

100.00 g

1.0 ml

1000 ml

2.1 g

2.0 g

0.9 g

2.0 g

10.0 ml

100.0 ml

10 mg

200 mg

100 ml

40.0 g

1000 ml

Trang 19

Page 20: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

3.3 Bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm 1:Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự phát triển của tảo Tetraselmis suecica.

Thí nghiệm được bố trí với 4 nghiệm thức, 3 lần lặp lại:NT1: nhiệt độ 250CNT2: nhiệt độ 280CNT3: nhiệt độ 310CNT4: nhiệt độ 340C

Tảo Tetraselmis được nuôi cấy trong các bình tam giác 1 lít ở độ mặn 25ppt với mật độ ban đầu 300×103 tế bào/ml (Phạm thị Diễm Phương, 2012), và được đặt vào các bể chứa heater đã được điều chỉnh ở các mức nhiệt độ trên.

Nước mặn 25ppt được pha va xử lý bằng chlorine, sục khí liên tục trong 12-24 giờ trước khi sử dụng. Khi sử dụng, trung hòa nước bằng thiosunfat natri nếu còn clorine dư.

Cung cấp dinh dưỡng 1 lần duy nhất vào ngày đầu tiên bố trí thí nghiệm. Thí nghiệm được bố trí trong phòng có máy lạnh nhiệt độ khoảng 25-280C, ánh sáng được duy trì bằng đèn huỳnh quang, thời gian chiếu sáng và sục khí liên tục.

Hằng ngày theo dõi thể tích nước và nhiệt độ bể, nếu thể tích nước mất đi thì bổ sung thêm lượng bốc hơi bằng nước cất; nếu nhiệt độ chênh lệch thì tinh chỉnh bằng headter.

Các yếu tố theo dõi:_ Nhiệt độ và cường độ ánh sáng đo 1 lần/ngày vào lúc 8h bằng nhiệt kế và máy đo ánh sáng._ Mật độ tảo: thu vào lúc 8h sáng mỗi ngày bằng micropipet 1ml, và cố định bằng 100µl formol.

Xác định mật độ tảo bằng buống đếm Burker theo công thức xác định mật độ tảo của Coutteau (1996):

Số tế bào tảo/ml=((n1+n2)/160)×106×dVới: n1,n2: giá trị đếm được từ 2 buồng đếmD: hệ số pha loãng.

_ Các chỉ số dinh dưỡng như TAN, PO43-, NO3

-, được thu mẫu 3 ngày một lần vào lúc 10h và được phân tích tại phòng thí nghiệm chất lượng nước,

Trang 20

Page 21: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

bộ môn thủy sinh vật ứng dụng theo các phương pháp Indo - phenol blue,

Molybden blue, I – naphthylamine.Tốc độ tăng trưởng của tảo, được tính dựa theo công thức của E

Valenzuela-Esuecicainoza(2007):µ=(ln(N1)-lnN0)/t1-t0

trong đó: µ: tốc độ tăng trưởngN1: mật độ tảo thời điểm t1

N0: mật độ tảo thời điểm t0.Thí nghiệm sẽ kết thúc khi mật độ tảo ở các nghiệm thức giảm hai ngày liên tục.

Thí nghiệm 2: ảnh hưởng của pH đối với sự phát triển của tảo Tetraselmis suecica.

Điều kiện nuôi, mật độ bố trí, độ mặn giống thí nghiệm 1. Thí nghiệm được bố trí 4 nghiệm thức 3 lần lặp lại:

NT1: pH=6NT2: pH=7NT3: pH=8NT4: pH=9

Tảo được nuôi trong bình tam giác 1L, ở mật độ ban đầu 300×103 tế bào/L, độ mặn 35%o giống thí nghiệm 1 và được đặt trong các bể nước đã được điều chỉnh pH ở các mức 6;7;8;9 bằng phản ứng của NaOH và HCl. Phương trình phản ứng

NaOH + HCl >> NaCl + H2O

Ion: OH- + H+ >> H2O

Với: [OH-].[H+] = 10-14

pH= -log[H+]Các thông số như mật độ, ánh sáng được theo dõi giống thí nghiệm 1.Các chỉ số NO3

-, TAN, PO42-, được thu mẫu và phân tích giống thí nghiệm

1.

3.4 Xử lý số liệu

Sử dụng phần mềm Excel để xử lý số liệu và chương trình SPSS với Anova một nhân tố để so sánh phương sai có độ khác biệt ý nghĩa giữa các nghiệm thức với P<0.05.

Trang 21

Page 22: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của tảo.4.1.1 Ánh sáng

Cường độ ánh sáng là yếu tố quan trọng quyết định đến sự quang hợp và phát triển của tảo. Cường độ ánh sáng thí nghiệm thay đổi không nhiều và đạt giá trị trong khoảng 1675-2000 lux với trung bình là 1887±97 lux, được duy trì liên tục 24h/ngày. Theo coutteau(1996), cường độ ánh sáng thích hợp cho tảo từ khoảng 1.000-10.000 lux, với thời gian chiếu sáng từ 16-24h/ngày và tùy thuộc vào thể tích nuôi.

2.4.3 pH

pH có ảnh hưởng đến sự phát triển của tảo, và ngược lại mật độ tảo có khả năng làm thay đổi giá trị pH. Vì vậy, trong hệ thống nuôi tảo, cần duy trì pH ở một khoảng nhất định từ 7-9 (Coutteau, 1996)

Bảng 4.2: pH trung bình của các nghiệm thức trong thí nghiệm 1

Ngày NT25 NT28 NT31 NT34

1 7,34±0,00 7,34±0,00 7,34±0,00 7,34±0,00

4 7,62±0,03 7,55±0,09 7,66±0,10. 7,81±0,06

7 7,99±0,13 7,93±0,23 7,97±0,03 7,83±0,09

10 7,91±0,06 8,01±0,11 7,77±0,08 7,83±0,06

13 7,94±0,05 8,07±0,09 7,88±0,08 7,88±0,07

16 8,04±0,02 8,10±0,09 7,81±0,17 7,94±0,03

Do quá trình tảo T.suecica phát triển hấp thu CO2 làm dao động pH của tảo có xu hướng tăng dần, không có sự khác biệt lớn giữa các nhiệm thức và duy trì được trong khoảng 7,34-8,10. Khoảng pH này nằm trong ngưỡng pH từ 7-9 mà tảo có thể sống, (Coutteau,1996). Ngoài ra, trong hệ thống nuôi tảo, nên duy trì pH < 7,8 (Trần Sương Ngọc và ctv., 2007).

Trang 22

Page 23: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Hình 4.2: Biến động pH ở TN1

2.4.4 TAN

TAN là thành phần dinh dưỡng quan trọng đối với đời sống của tảo và được thể hiện qua Bảng 4.2

Bảng 4.3: Hàm lượng TAN trong thí nghiệm 1NGÀY 25 28 31 34

1 2.375±0,000 2.375±0,000 2.375±0,000 2.375±0,0004 1.869±0,700b 1.433±0,226ab 1.119±0,655ab 0.767±0,420b

7 0.838±0,049ab 1.347±0,273b 1.023±0,388ab 0.467±0,248a

10 0.383±0,049a 0.233±0,273a 1.229±0,388a 1.208±0,248a

13 1.337±0,421a 0.636±0,082a 0.351±0,159a 0.719±0,592a

16 2.142±0,527b 1.661±0,597ab 1.674±0,373ab 1.195±0,161a

Ghi chú: Các trị số trong cùng một hàng có ký tự giống nhau là khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Các ký tự khác nhau là chỉ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0.05

Hàm lượng TAN của các nghiệm thức ở ngày đầu bố trí thí nghiệm là 2.375 mg/l, hàm lượng này cũng giảm dần vì đã được tảo hấp thu. Theo Lê văn Cát và ctv. (2006), khả năng hấp thu TAN của tảo giảm, đồng thời khi tảo tàn xác tảo bị phân hủy làm tăng hàm lượng amonium trong môi trường nuôi, đây cũng là nguyên nhân làm cho hàm lượng amonium tăng lên. Cụ thể hàm lượng TAN của các NT250C, NT280C, NT310C, NT340C có khuynh hướng giảm dần, đạt giá trị thấp nhất vào ngày thứ 7 ở các NT310C và 340C, ngày thứ 10 đối với NT25, ngày thứ 13 đối với NT28. Sau đó tăng trở lại ở các ngày thứ 10; thứ 13 đối với lần lượt các nghiệm thức NT250C, NT280C; và vào ngày thứ 7 ở các NT310C, NT340C.

Trang 23

Page 24: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Hình 4.3: Biến động hàm lượng TAN trong thí nghiệm 1

2.4.5 Lân PO43-

Hàm lượng PO43-có vai trò trong đa số các quá trình xảy ra trong tế bào,

đặc biệt là quá trình chuyển hóa năng lượng và tổng hợp nucleic (Richmond, 1986).

Hình 4.4: Biến động hàm lượng lân trong thí nghiệm 1

Hàm lượng PO43-ban đầu ở các NT25 NT28 NT31 NT34 là 14,35mg/l

vào ngày đầu của thí nghiệm. Tùy theo giá trị nhiệt độ ở mỗi nghiệm thức NT25, NT28, NT31, NT34 mà tảo đạt được các giá trị mật độ và tốc độ tăng trưởng khác nhau, đồng thời chính điều này đã quyết định đến mức độ hấp thụ và giảm dần hàm lượng lân trong mỗi nghiệm thức thí nghiệm. Cụ thể, hàm lượng PO4

3- đạt giá trị cực thấp 1,8±0,47 mg/l; 4,63±1,23 mg/l; 5,42±0,81mg/l vào ngày thứ 10 ở các NT28, NT31, NT34; Và ở NT25 là 6,46±1,20 mg/l vào ngày thứ 13 của thí nghiệm.

Trang 24

Page 25: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Bảng 4.4:hàm lượng PO43- trong các nghiệm thức ở thí nghiệm 1

Ngày NT25 NT28 NT31 NT341 14.35±0,01 14.35±0,01 14.35±0,01 14.35±0,014 10.34±1,71a 12.90±0,09ab 14.79±0,84b 12.19±2,17ab

7 7.91±0,29b 3.99±2,52a 6.36±0,88ab 7.15±1,40b

10 7.23±2,32b 1.80±0,47a 4.63±1,23b 5.42±0,81b

13 6.46±1,20a 5.37±0,70a 5.99±1,34a 7.12±4,61a

16 7.76±1,85ab 4.51±1,74a 6.33±1,37ab 9.08±2,33b

Ghi chú: Các trị số trong cùng một hàng có ký tự giống nhau là khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Các ký tự khác nhau là chỉ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0.05

2.4.6 Nitrate NO3-

Nitrate là một thành phần dinh dưỡng được tảo hấp thu trực tiếp, không độc với các loài thủy sinh vật. Là sản phẩm cuối cùng của quá trình oxy hóa – khử amoniac, đồng thời chuyển thành vật chất hữu cơ qua quá trình quang hợp (Nguyễn Thị Cẩm Tú, 2013)

Bảng 4.5: Hàm lượng NO3- các nghiệm thức thí nghiệm 1

ngày NT25 NT28 NT31 NT341 18,10±0,01 18,10±0,01 18,10±0,01 18,10±0,012 6.62±2,52a 8.09±2,39a 7.76±1,76a 7.28±1,66a

3 4.57±0,68a 4.88±0,77a 3.78±0,49a 5.16±1,83a

4 2.78±1,24a 1.67±0,70a 2.25±1,26a 2.77±0,81a

5 1.52±1,48a 0.80±0,37a 2.54±0,71a 6.11±1,03b

6 2.42±0,50a 5.11±1,14a 5.09±3,73a 6.00±0,48a

Ghi chú: Các trị số trong cùng một hàng có ký tự giống nhau là khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Các ký tự khác nhau là chỉ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0.05

Vì dinh dưỡng được cung cấp vào đầu của giai đoạn nuôi cấy nên hàm lượng NO3

- ban đầu của thí nghiệm tương đối cao là 18.10±0,01 mg/l, và hàm lượng NO3

- có xu hướng giảm dần do đã được tảo hấp thu sử dụng để phục vụ cho quá trình sinh trưởng, phát triển của quần thể tảo cho đến ngày thứ 13, và sau đó có xu hướng tăng lại cho đến ngày kết thúc thí nghiệm. Lý do, hàm lượng NO3

- tăng trở lại vào ngày thứ 13 ở các nghiệm vì lượng tảo chết phân hủy làm tăng hàm lượng NO3

- có trong môi trường. Riêng NT34 hàm lượng nitrate tăng trở lại sớm hơn vào ngày thứ 10 do lượng tảo chết nhiều hơn các nghiệm thức còn lại.

Trang 25

Page 26: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Hình 4.5: Biến động hàm lượng Nitrate các nghiệm thức thí nghiệm 1

2.4.7 Sự phát triển về mật độ tảo.

Từ kết quả về mật độ tảo đã khẳng định rằng nhiệt độ có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của tảo, thí nghiệm được tiến hành trong vòng 16 ngày. Thu được kết quả như bảng 4.5.

Trang 26

Page 27: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Bảng 4.6: Biến động mật độ tảo của thí nghiệm 1Ngày NT25 NT28 NT31 NT34

1 0,34±0,03a 0,31±0,03a 0,35±0,02a 0,33±0,03a

2 0,52±0,04b 0,69±0,08c 0,65±0,10C 0,37±0,05a

3 0,72±0,04ab 1,12±0,15c 0,90±0,08b 0,62±0,08a

4 0,87±0,15a 1,49±0,08c 1,13±0,04b 0,71±0,10a

5 1,11±0,04b 1,75±0,09c 1,29±0,03b 0,70±0,16a

6 1,31±0,17a 2,31±0,49b 1,36±0,05a 0,86±0,16a

7 1,61±0,26b 2,75±0,44c 1,94±0,13b 0,79±0,20a

8 1,98±0,43b 3,05±0,45c 1,91±0,41b 0,81±0,19a

9 2,00±0,40b 3,24±0,23c 2,18±0,07b 0,52±0,14a

10 2,32±0,36b 3,37±0,44c 2,30±0,11b 0,59±0,13a

11 2,41±0,18b 3,22±0,24c 2,23±0,10b 0,47±0,18a

12 2,68±0,20C 3,13±0,33d 2,27±0,09b 0,37±0,14a

13 2,57±0,29b 3,13±0,26c 2,31±0,19b 0,26±0,05a

14 2,25±0,15b 2,57±0,28b 2,26±0,11b 0,09±0,02a

15 2,15±0,17b 2,27±0,70b 2,05±0,01b 0,07±0,01a

16 1,83±0,06b 1,91±0,62b 1,90±0,11b 0,06±0,01a

Ghi chú: Các trị số trong cùng một hàng có ký tự giống nhau là khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Các ký tự khác nhau là chỉ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0.05

Vào ngày đầu bố trí thí nghiệm, không có sự khác biệt giữa các nghiệm thức. Các ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 của thí nghiệm mật độ tảo giữa các nghiệm thức 250C, 310C, 280C và 340C đã có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, mật độ của các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, NT34 lần lượt là 1,31±0,17a; 2,31±0,49b; 1,36±0,05a; 0,86±0,16a. Từ ngày thứ 7 đến khi kết thúc thí nghiệm, nhìn chung không có sự khác biệt thống kê giữa nghiệm thức 250C và nghiệm thức 310C.

Từ Bảng 4.5, Ngay từ ngày thứ 2 của thí nghiệm, NT34 tảo phát triển chậm hơn so với các nghiệm thức khác, đạt giá trị cao nhất là 0,86±0,16×106

tb/ml vào ngày thứ 6 của chu kỳ nuôi và tàn nhanh hơn các nghiệm thức còn lại, mật độ tảo NT34 vào ngày cuối của thí nghiệm là 0,06±0,01×106 triệu tb/ml thấp hơn nhiều so với các nghiệm thức còn lại. Chứng tỏ rằng, nhiệt độ 340C không thích hợp cho sự phát triển của tảo nhưng không gây chết tảo. Ở các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt nhất so với các nghiệm thức còn lại, đạt sinh khối cao nhất là 3,37±0,44×106 tb/ml ở nghiệm thức 280C vào ngày thứ 10 của thí nghiệm, cao hơn hẳn so với NT25 (2,68±0,20×106 tb/ml) và NT31 (2,31±0,19×106 tb/ml). Nhiệt độ thích hợp

Trang 27

Page 28: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

nhất cho Tetraselmis suecica phát triển là 280C. Kết quả này tương thích với kết quả của thí nghiệm về độ mặn và nhiệt độ lên tỉ lệ phát triển của tảo Tetraselmis tetratheles của Mohd Adib Fadhid B Azian (2007), cho rằng Tetraselmis tetratheles phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 20 – 300C khá ổn định và không phát triển tốt vào khoảng nhiệt độ 330C. Và chênh lệch không nhiều với nghiên cứu của Lavens và Sorgeloos (1996) cho rằng tảo nước mặn trong đó có Tetraselmis phát triển tốt trong khoảng 16-270C.

Hình 4.6: Biến động mật độ tảo thí nghiệm 1

Trang 28

Page 29: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

2.4.8 Tốc độ tăng trưởng.

Bảng 4.7:Tốc độ tăng trưởng các nghiệm thức thí nghiệm 1Ngày NT25 NT28 NT31 NT34

2 0,30±0,21ab 0,79±0,06c 0,48±0,15bc 0,10±0,21a

3 0,37±0,20a 0,49±0,08a 0,32±0,13ab 0,52±0,23a

4 0,18±0,10ab 0,29±0,08c 0,23±0,05ab 0,13±0,02a

5 0,26±0,12a 0,16±0,08a 0,14±0,06a -0,01±0,14a

6 0,16±0,09ab 0,27±0,23ab 0,05±0,04b 0,20±0,21a

7 0,20±0,03a 0,18±0,11a 0,36±0,10a -0,09±0,37a

8 0,20±0,13ab 0,10±0,05b -0,03±0,17b 0,03±0,45a

9 0,02±0,02a 0,07±0,13a 0,13±0,25a -0,45±0,29a

10 0,15±0,12b 0,03±0,06b 0,05±0,07b 0,14±0,07a

11 0,04±0,09a -0,04±0,06ab -0,03±0,04ab -0,25±0,17a

12 0,11±0,00a -0,03±0,18a 0,02±0,07a -0,25±0,24a

13 -0,05±0,09b 0,00±0,02ab 0,02±0,04b -0,30±0,52a

14 -0,13±0,18ab -0,20±0,05ab -0,02±0,03b -1,15±0,40a

15 -0,04±0,02a -0,16±0,28a -0,10±0,04a -0,14±01,0a

16 -0,16±0,05ab -0,18±0,05ab -0,08±0,06ab -0,23±0,08a

Ghi chú: Các trị số trong cùng một hàng có ký tự giống nhau là khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Các ký tự khác nhau là chỉ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0.05

Tốc độ tăng trưởng của tảo Tetraselmis suecica giống nhau giữa các nghiệm thức. Nghiệm thức 250C tốc độ tăng trưởng tăng vào ngày thứ 3 sau đó giảm dần đến cuối thí nghiệm. Nghiệm thức 340C thì có tốc độ tăng trưởng tăng cao vào ngày thứ 3, song do môi trường nuôi không thích hợp nên tốc độ tăng trưởng của nghiệm thức 340C tăng giảm không ổn định trong thời gian thí nghiệm và sớm giảm mạnh. Còn tốc độ tăng trưởng ở nghiệm thức 280C và 310C có tốc độ tăng trưởng ban đầu cao nhất lần lượt là µ=0,79±0,06; µ=48±0,15 và nhìn chung giảm dần chậm theo thời gian nuôi.

Trang 29

Page 30: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Hình 4.7: Biến động tốc độ tăng trưởng thí nghiệm 1

Mối tương quan giữa môi trường dinh dưỡng và mật độ tảo.

Đạm và lân là nguyên tố dinh dưỡng rất cần thiết cho sự phát triển của tảo và cũng là nhân tố giới hạn đối với đời sống của thủy sinh vật. Giá trị của các yếu tố môi trường như đạm và lân của các nghiệm thức biến động tỉ lệ nghịch với sự gia tăng của tảo, mật độ tảo càng cao thì hàm lượng dinh dưỡng trong môi trường nước bị tảo hấp thu càng nhiều.

Trang 30

Page 31: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

a b

Trang 31

Page 32: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

c d

Hình 4.8: Tương quan mật độ tảo và môi trường của các nghiệm thức thí nghiệm 1 (a: 250C; b: 280C; c: 310C; d: 340C)

Hình 4.7 cho thấy mối tương quan giữa hàm lượng đạm và lân trong môi trường nuôi và mật độ tảo. Nhìn chung đây là mối quan hệ tỉ lệ nghịch, cụ thể các nghiệm thức đạt mật độ cao nhất từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 13. Trong đó, NT25 đạt mật độ cao 2,68±0,20C×106 tb/ml ngày thứ 12 của thí nghiệm, NT28 có mật độ cao nhất 3,37±0,44c×106 tb/ml vào ngày thứ 10, TN31 vào ngày thứ 13 và mật độ NT34 cao nhất lần lượt là 2,30±0,11b×106 tb/ml và 0,86±0,16a×106 tb/ml vào ngày thứ 8. Đồng thời, hàm lượng đạm và lân có trong môi trường nuôi đạt giá trị thấp nhất vào thời điểm đó do đã bị hấp thu hàm lượng dinh dưỡng.

Trang 32

Page 33: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

4.2 Ảnh hưởng của pH lên sự phát triển của tảo.4.2.1 Nhiệt độ

Nhiệt độ của các nghiệm thức trong thời gian thí nghiệm 2 không có sự dao động lớn, luôn được duy trì trong khoảng 23,80C – 28,20C. Khoảng nhiệt độ này nằm trong khoảng nhiệt độ 200C-300C có thể nuôi tảo (Trương Sỹ Kỳ, 2000). Đồng thời cũng nằm trong khoảng nhiệt độ tảo Tetraselmis tetratheles có thể phát triển ổn định (Mohd Adib Fadhid B Azian, 2007)Ngoài ra khoảng nhiệt độ này chênh lệch không lớn so với khoảng nhiệt độ mà tảo Tetraselmis nước mặn có thể phát triển tốt (Lavens và Sorgeloos, 1996).4.2.2 Ánh sáng

So với thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 được tiến hành trong điều kiện có cường độ ánh sáng cao hơn. Cường độ ánh sáng nằm trong khoảng 1904-2207 lux, và được duy trì khá ổn định trong suốt thời gian thí nghiệm.

4.2.3 pH

pH là một trong những chỉ tiêu rất quan trọng ảnh hưởng đến đời sống của tảo. pH môi trường nuôi có giá trị quá cao hay quá thấp đều làm chậm tốc độ tăng trưởng và sự phát triển của tảo.

pH trong các nghiệm thức cố định ở các mức pH=6, pH=7, pH=8, pH=9 vào ngày đầu thí nghiệm, tăng mạnh lên các giá trị 8,73±0,06; 8,87±0,06; 8,77±0,12; 8,97±0,06 lần lượt ở các nghiệm thức NT6; NT7, NT8, NT9vào ngày thứ 4 của thí nghiệm, sau đó hầu như không có biến đổi lớn đến khi thí nghiệm kết thúc.Bảng 4.8: biến động pH ở thí nghiệm 2

Ngày NT6 NT7 NT8 NT91 6,00±0,00 7,00±0,00 8,00±0,00 9,00±0,004 8,73±0,06a 8,87±0,06ab 8,77±0,12a 8,97±0,06b

7 8,90±0,00a 9,03±0,06b 8,93±0,06a 9,03±0,06b

10 8,93±0,06a 9,07±0,06bc 9,00±0,00ab 9,10±0,00C13 8,90±0,10a 9,07±0,06b 8,93±0,06a 9,00±0,00ab

Ghi chú: Các trị số trong cùng một hàng có ký tự giống nhau là khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Các ký tự khác nhau là chỉ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0.05

4.2.4 TAN

Bảng 4.9: Hàm lượng TAN các nghiệm thức thí nghiệm 2ngày NT6 NT7 NT8 NT9

Trang 33

Page 34: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

1 0.92±0,00 1.87±0,00 2.17±0,00 1.36±0,004 1.40±0,29 1.73±0,22 1.23±0,47 1.79±0,267 0.78±0,42 1.42±0,67 1.31±0,86 1.24±0,53

10 0.38±0,29ab 0.04±0,04a 0.31±0,19ab 0.55±0,25b

13 0.31±0,19 0.84±0,19 0.74±0,77 0.53±0,19

Ghi chú: Các trị số trong cùng một hàng có ký tự giống nhau là khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Các ký tự khác nhau là chỉ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0.05

Do sự khác biệt của môi trường trong các nghiệm thức như khác biệt về giá trị pH, bên cạnh đó có một phần tảo chết trong quá trình điều chỉnh pH, làm cho hàm lượng TAN ngày đầu bố trí thí nghiệm khác nhau giữa các nghiệm thức và đạt giá trị trung bình lần lượt là 0.92±0,00 mg/l, 1.87±0,00 mg/l, 2.17±0,00 mg/l, 1.36±0,00 mg/l. Nồng độ TAN của các nghiệm thức khá ổn định, giảm dần do bị tảo hấp thu đến ngày thứ 10 đối với nghiệm thức NT7, NT8, và đến ngày thứ 13 ở nghiệm thức NT6 và NT9. Ngoài ra, ở nghiệm thức NT6 và NT9 vì ngày đầu tiên không thích ứng với môi trường nuôi bị thay đổi lớn nên tảo chết khá nhiều, dẫn đến việc làm hàm lượng TAN có trong môi trường nuôi vào ngày thứ 4 tăng lên 1.40±0,29 mg/l và 1,79± 0,26 mg/l tương ứng với NT6 và NT9, sau đó hàm lượng TAN của 2 nghiệm thức này giảm dần như các nghiệm thức khác đến ngày kết thúc thí nghiệm.

4.2.5 PO43-

Giống như hàm lượng đạm, hàm lượng lân cũng đóng vai trò là thành phần quan trọng trong môi trường nuôi cũng như trong sự phát triển của tảo, đồng thời là yếu tố giới hạn sinh trưởng của tảo.

Bảng 4.10: Hàm lượng PO43- của các nghiệm thức thí nghiệm 2

Ngày 1 4 7 10 136 14.51±0,08c 11.04±9,81 2.74±0,80 2.91±2,40 2.96±0,197 13.35±0,17b 5.87±0,79 1.82±0,38 1.35±0,19 3.81±1,748 13.71±0,08cb 6.72±1,02 2.51±0,21 3.07±0,97 2.52±1,019 11.48±0,08a 11.58±9,54 3.05±0,73 2.99±0,12 2.52±1,06

Ghi chú: Các trị số trong cùng một hàng có ký tự giống nhau là khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Các ký tự khác nhau là chỉ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0.05

Từ Bảng 4.9, thấy các nghiệm thức có khác biệt với nhau vào ngày đầu của thí nghiệm, và sau đó vào các ngày thứ 4, thứ 7, thứ 10, thứ 13 của thí nghiệm thì không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Do, vào ngày đầu tiên của thí nghiệm giá trị pH của các nghiệm thức không tương đồng và quá trình điều chỉnh pH bằng HCL và NaOH đã làm môi trường nuôi trong các nghiệm thức có sự khác biệt. Ngoài ra, vào các ngày còn lại của thí nghiệm do sự phát

Trang 34

Page 35: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

triển của tảo đã góp phần làm thay đổi giá trị pH ở các nghiệm thức, làm mất đi sự khác biệt hàm lượng PO4

3- giữa các nghiệm thức.

Hình 4.9: Biến động hàm lượng PO4 ở thí nghiệm 2

Nhìn chung, hàm lượng PO43-giữa các nghiệm thức đều có xu hướng

giảm dần từ ngày đầu bố trí thí nghiệm tới ngày thứ 7 và sau đó tăng dần đến khi kết thúc thí nghiệm. Riêng NT9, do bị sốc bởi môi trường nuôi có pH cao nên hàm lượng PO4

3-có sự tăng trở lại không đáng kể vào ngày thứ 4 của thí nghiệm, và sau đó giảm dần như các nghiệm thức khác đến khi kết thúc thí nghiệm. Hàm lượng PO4

3-trung bình của các nghiệm thức NT6, NT7, NT8, NT9 ở ngày đầu bố trí lần lượt là 14,51±0,00 mg/l; 13,35±0,00 mg/l; 13,71±0,00 mg/l; 11,48±0,00 mg/l. Ngoài ra, NT7 có hàm lượng PO4

3-luôn thấp hơn so với các nghiệm thức khác trong quá trình thí nghiệm có các giá trị 5.87±0,79 mg/l; 1.82±0,38mg/l; 1.35±0,19 mg/l; 3.81±1,74 mg/l lần lượt từ ngày thứ 4 – 13 của thí nghiệm. Bên cạnh đó, Hàm lượng PO4

3-thấp nhất của NT7 là 1,35±0,19mg/l vào ngày thứ 10, thấp hơn rất nhiều so với hàm lượng PO4

3-thấp nhất ở các nghiệm thức còn lại, chứng tỏ tảo ở NT7 phát triển tốt nhất, hấp thu nhiều dinh dưỡng nhất.

Trang 35

Page 36: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

4.2.6 NO3-

Hình 4.10: Biến động NO3- các nghiệm thức thí nghiệm 2

Giống như thí nghiệm 1, hàm lượng NO3- có khuynh hướng giảm dần

theo thời gian nuôi và phụ thuộc vào giai đoạn phát triển của tảo. Vì là nguồn đạm chủ yếu, nên hàm lượng NO3

- có hàm lượng khá cao dao động trong khoảng 16,52 mg/l – 19,83mg/l; và giảm dần qua các đợt thu mẫu. Khi tảo gia tăng sinh khối thì sẽ hấp thu một lượng lớn nitrate làm giảm hàm lượng nitrate có trong môi trường nuôi ở các nghiệm thức NT6, NT7, NT8, NT9 lần lượt thấp nhất là 4,327±4,53 mg/l; 1,392±1,28 mg/l; 2,517±1,01 mg/l; 0,972±1,16 mg/l vào ngày thứ 13 của thí nghiệm.

Bảng 4.11: Hàm lượng Nitrate các nghiệm thức thí nghiệm 2

ngày NT6 NT7 NT8 NT91 16,52±0,01a 19,84±0,01a 17,57±0,01a 18,59±0,02a

4 18,09±1,70a 19,29±4,72a 14,95±1,77a 16,35±3,24a

7 12,34±1,52b 8,93b±2,06a 9,63b±1,26a 8,08b±0,18a

10 6,59±1,24a 4,39±0,63a 5,07±0,49a 4,10±3,64a

13 4,33±4,53a 1,39±1,28a 2,52±1,01a 0,97±1,1a

Ghi chú: Các trị số trong cùng một hàng có ký tự giống nhau là khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Các ký tự khác nhau là chỉ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0.05

Trang 36

Page 37: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

4.2.7 Tăng trưởng của tảo

Thí nghiệm 2 được tiến hành trong thời gian 15 ngày nhưng chu kỳ phát triển của tảo kéo dài trong vòng 12-13 ngày đầu. Mật độ tảo có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các nhóm NT6, NT7 và NT8, NT9 từ ngày thứ 2 của thí nghiệm. Cụ thể được biểu hiện ở Bảng 4.11.

Bảng 4.12: mật độ tảo các nghiệm thức thí nghiệm 2ngày NT6 NT7 NT8 NT9

1 0,29±0,04a 0,25±0,01a 0,27±0,00a 0,30±0,03a

2 0,46±0,10a 0,50±0,04a 0,84±0,06b 0,91±0,03b

3 1,04±0,24a 1,04±0,25a 1,26±0,18ab 1,45±0,02b

4 2,06±0,37ab 1,99±0,33a 2,43±0,58ab 2,77±0,16b

5 2,95±0,37a 3,32±0,43a 3,09±0,84a 3,50±0,14a

6 3,10±0,50a 3,42±0,23a 3,67±0,76a 3,55±0,08a

7 3,33±0,60a 3,79±0,49a 4,12±0,36a 3,63±0,17a

8 4,22±0,25a 4,03±0,28a 4,73±0,73a 4,22±0,03a

9 3,93±0,49a 4,11±0,02a 4,28±0,64a 4,46±0,15a

10 4,11±0,53a 4,58±0,14a 4,41±0,34a 3,96±0,38a

11 4,05±0,75a 5,24±0,36b 4,58±0,10ab 4,41±0,48ab

12 4,39±0,69a 6,19±0,85ab 4,05±0,17a 4,60±0,57a

13 3,99±0,28a 5,04±0,47b 4,91±0,77ab 4,36±0,23ab

14 3,91±0,29a 4,11±0,42a 3,77±0,38a 3,62±0,47a

15 2,47±0,36a 3,21±0,29b 3,30±0,11b 2,81±0,38ab

Ghi chú: Các trị số trong cùng một hàng có ký tự giống nhau là khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Các ký tự khác nhau là chỉ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0.05

Các nghiệm thức có ít có sự khác biệt ý nghĩa thống kê, NT9 đạt mật độ cao nhất vào ngày thứ 12 của thí nghiệm, còn các nghiệm thức NT6, NT7, NT8 còn lại đạt mật độ cao nhất vào ngày thứ 13 của thí nghiệm. Vào những ngày đầu của thí nghiệm các NT8, NT9 có độ pH cao hơn phát triển nhanh hơn do ít bị sốc bởi sự thay đổi giá trị pH, song càng về sau tốc độ tăng trưởng của tảo giảm dần, làm mức độ khác biệt giữa các nghiệm thức cho đến ngày thứ 5 của thí nghiệm, từ ngày thứ 5, sự phát triển của tảo phụ thuộc vào mật độ và hàm lượng dinh dưỡng còn lại của từng nghiệm thức.

Mật độ tảo cực đại của nghiệm thức NT7: 6,19±0,85×106 tb/ml, đạt mật độ cao nhất so với các nghiệm thức còn lại. nghiệm thức NT6: 4,39±0,69×106

tb/ml, nghiệm thức NT8: 4,91±0,77×106 tb/ml và nghiệm thức NT9: 4,60±0,57×106 tb/ml. Kết quả kiểm định độ khác biệt ANOVA giữa các mật

Trang 37

Page 38: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

độ cực đại cho thấy TN7 khác biệt có ý nghĩa thống kê (P>0,05) so với các NT6, NT8, NT9; Đồng thời giữa các NT6, NT8, NT9 không có khác biệt có ý nghĩa thống kê.

Hình 4.11: Biến động mật độ tảo của thí nghiệm 2

Từ hình cho thấy tảo phát triển tốt nhất ở nghiệm thức pH = 7. Kết quả này nằm trong khoảng pH trong khoảng pH thích hợp từ 7 – 9 mà tảo có thể sống (Coutteau, 1996), và phù hợp với kết quả pH= 7,5 là tốt nhất cho tảo Tetraselmis suecica so với các nghiệm thức pH=7; pH=8; pH=6,5 trong thí nghiệm của Moheimani, N.R. , (2013) nghiên cứu trên sự phát triển của tảo Tetraselmis suecica và Chlorella sp

Trang 38

Page 39: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

4.2.8 Tốc độ tăng trưởng

Hình 4.12: Tốc độ tăng trưởng của các nghiệm thức thí nghiệm 2

Tương tự thí nghiệm 1, tốc độ tăng trưởng của các nghiệm thức ở thí nghiệm 2 có xu hướng giảm dần từ ngày thứ 2 của thí nghiệm đến khi kết thúc thí nghiệm, và tùy thuộc vào quá trình phát triển của tảo.

Cụ thể Hình 4.11 cho thấy, nghiệm thức NT8, NT9 có tốc độ tăng trưởng nhanh lần lượt là µ=1,14±0,07; µ=1,12±0,13 vào ngày thứ 2 của thí nghiệm và sau đó giảm dần đến cuối thí nghiệm. Trong khi, tốc độ tăng trưởng của các nghiệm thức NT6, NT7 tăng nhanh đến ngày thứ 3 của thí nghiệm và đạt giá trị tốc độ tăng trưởng lần lượt là µ= 0,46±0,18 và µ=0,69±0,08; rồi sau đó mới giảm dần. Những điều trên tương ứng với sự phát triển về mật độ tảo ở Bảng 4.11.

Ngoài ra, kết quả ở biểu đồ trên cũng cho thấy tốc độ tăng trưởng của nghiệm thức NT7 mặc dù có sự tăng trưởng thấp hơn vào ngày thứ 2 so với NT8; NT9, nhưng do có tốc độ tăng trưởng ổn định và tảo có tốc độ tăng trưởng tăng trở lại với µ=0,13±0,04 trong pha tăng trưởng ở ngày thứ 11 đã chứng tỏ pH = 7 là thích hợp nhất cho sự phát triển của tảo với mật độ cao nhất 6,19×106 tb/m.

Trang 39

Page 40: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Bảng 4.13: Tốc độ tăng trưởng của tảo ở thí nghiệm 2

Ngày NT6 NT7 NT8 NT92 0,46±0,18a 0,69±0,08a 1,14±0,07a 1,12±0,13a

3 0,81±0,01a 0,73±0,30a 0,41±0,11a 0,46±0,04a

4 0,69±0,17a 0,65±0,09a 0,64±0,13a 0,65±0,05a

5 0,37±0,06a 0,52±0,05a 0,24±0,23b 0,24±0,03a

6 0,04±0,10a 0,03±0,15a 0,18±0,07a 0,01±0,06a

7 0,07±0,24a 0,10±0,13a 0,13±0,13a 0,02±0,06a

8 0,25±0,18a 0,06±0,07a 0,13±0,07a 0,15±0,05a

9 -0,08±0,07a 0,02±0,07a -0,10±0,14a 0,05±0,03a

10 0,05±0,15a 0,11±0,03b 0,03±0,15a -0,12±0,12a

11 -0,02±0,06a 0,13±0,04a 0,04±0,08a 0,11±0,04a

12 -0,08±0,33a 0,23±0,17a -0,08±0,11a 0,00±0,18a

13 -0,09±0,10a -0,20±0,08a 0,18±0,18a -0,05±0,14a

14 -0,02±0,03a -0,20±0,02a -0,26±0,16a -0,19±0,14a

15 -0,46±0,07b -0,25±0,09ab -0,13±0,12b -0,25±0,27a

Ghi chú: Các trị số trong cùng một hàng có ký tự giống nhau là khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Các ký tự khác nhau là chỉ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0.05

4.2.9 Tương qua mật độ và hàm lượng dinh dưỡng

Bảng 4.14: Hàm lượng đạm trung bình các nghiệm thức thí nghiệm 2NT6 NT7 NT8 NT9

TAN (mg/l) 0,76 1,18 1,15 1,10NO3 (mg/l) 11,57 10,77 9,95 9,62

Qua bảng cho thấy hàm lượng TAN đều thấp hơn NO3- ở tất cả các

nghiệm thức, do đó TAN không phải là vật chất dinh dưỡng bổ sung hàm lượng đạm chủ yếu trong môi trường. Ngược lại, hàm lượng NO3

- đều cao ở tất cả các nghiệm thức vào lần thu mẫu đầu tiên do NO3

- là nguồn dinh dưỡng chính trong môi trường nuôi cấy (dung dịch walne).

Dựa theo sự gia tăng mật độ tảo mà hàm lượng đạm và lân đều có xu hướng giảm dần về cuối thí nghiệm. Cụ thể, những hàm lượng PO4

3-, NO3-,

TAN của các NT6, NT7, NT8, NT9 đều thấp nhất từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 13 của thí nghiệm khi mà mật độ tảo đạt giá trị cao nhất vào ngày thứ 12 và 13 cùa thí nghiệm. Do quá trình quang hợp, tảo cần nhiều vật chất vô cơ dinh dưỡng như PO4

3-, NO3-, TAN để tổng nên hợp chất hữu cơ thiết yếu cho cơ thể

sinh trưởng tốt. Chính điều đó đã làm giảm dần thành phần dinh dưỡng có trong môi trường dinh dưỡng ở các nghiệm thức và tăng dần chất lượng tảo.

Trang 40

Page 41: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Ngoài ra, Mật độ tảo ở NT7 đạt giá trị lớn nhất 6,19±0,85×106 tb/ml vào ngày thứ 12 của thí nghiệm, khi các hàm lượng TAN, PO4

3-, NO3- ở nghiệm thức

này đều đạt giá trị thấp nhất trong quá trình thí nghiệm, và thấp nhất so với các nghiệm thức còn lại. Chính điều này đã giải thích, ở các nghiệm thức pH=6, pH=7, pH=8, pH=9 mối tương quan giữa hàm lượng dinh dưỡng trong môi trường và mật độ tảo là mối tương quan tỉ lệ nghịch. Chính mối tương quan này đã chứng minh tào Tetraselmis suecica phát triển tốt nhất trong môi trường có pH=7.

a b

Trang 41

Page 42: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

c dHình 4.13: Tương quan giữa mật độ tảo và môi trường các nghiệm thức

thí nghiệm 2 (a:NT6; b:NT7; c:NT8; d:NT9)

Trang 42

Page 43: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

5.1 Kết luận

Có thể rút ra một số kết luận sau:

Trong phạm vi nhiệt độ 25-340C tảo Tetraselmis suecica có thể phát triển tốt ở điều kiện nhiệt độ 280C đạt giá trị 3,37±0,44×106 tb/ml vào ngày thứ 10 của thí nghiệm. Ở 340C tảo T.suecica chậm phát triển nhưng chưa tới ngưỡng gây chết tảo.

Khoảng pH thích hợp nhất trong nuôi cấy giống tảo này rộng, tảo có thể sống tốt trong điều kiện pH từ 6-9, tuy nhiên tảo sống tốt nhất là ở khoảng pH=7, với mật độ cao nhất là 6,19±0,85×106 tb/ml vào ngày thứ 12 của thí nghiệm.

5.2 Đề xuất

Nên nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường khác, thu hoạch và bảo quản,... lên sự phát triển của tảo.

Nên nghiên cứu nuôi tảo T.suecica ở nhiệt độ cao hơn để xác định ngưỡng gây chết của tảo nhằm phục vụ nuôi sinh khối ngoài trời.

Trang 43

Page 44: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu sách:Cao Hoàng Sơn, 2010. Khảo sát môi trường tăng trưởng tối ưu và kiểm tra

định tính lipid của vi tảo Tetraselmis. LVTN

Coutteau.P, 1996. Manual on the production and use of live food for aquaculture, Micro-algae. FAO. Belgium. Pp 10-60.

Dương Thị Hoàng Oanh, 2009 . Giáo trình Thực Vật Biển

Đặng Đình Kim, 1999. Công nghệ vi tảo. NXB nông nghiệp Hà Nội.

Đặng Thị Thanh Hòa và Phạm Thị Diệu Thơm, 2009. Thử nghiệm nuôi Tetraselmis sp với môi trường dịch cá trong phòng thí nghiệm. LVTN

Fabregas, J, C. Herrero, J. Abalde & B. Cabezas, 1985. Growth, Chlorophyll a and protein of marine microalgae Isochrysis galbana in batch cultures with different salinity and high nutrient concertration. Aquaculture, 51: 1-11.

Garham L.E., L. W. Wilcox (2000), Algae, Prentice Hall, Upper Saddle River, NJ 07458.

Hoàng Bích Mai, 2000. Ảnh hưởng một số đều kiện môi trường sinh thái lên sự phát triển của tảo lục đơn bào Platymonas spp. trong điều kiện phòng thí nghiệm. Hội thảo toàn quốc về nuôi trồng thuỷ sản T9/1998. Viện Nghiện Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản I.

Lam Mỹ Lan, 2000. Giáo trình thực vật thủy sinh. Trang 83-99

Meseck, S.L., Alix, J.H. and Wikfors, G.H., 2005. Photoperiod and light intensity effect on growth and utilization of nutrient s by the aquaculrute feed microalgae, Tetraselmis chui (PLY 429). Aquaculture, 246: 393-404.

Mheimani, N.R., 2013. Inorganic carbon and pH effect on growth and lipid productivity of Tetraselmis suecica and Chlorella sp (Chlorophyta) grown outdoors in bag photobioreactors. Journal of Applied Phycology, 25 (2). pp. 387-398.

Mohd Adib Fadhid B Azian , 2007. Effect of salinity and temperature on grown rate of Tetrasemis tetrathele. Universiti Teknologi Mara.

Nguyễn Hữu Nhân, 2009. Sử dụng nước thải từ hầm ủ Biogas để nuôi tảo Chlorella. LVTN - ĐHCT.

Nguyễn Thành Thái, 2011. Ảnh hưởng của môi trường nuôi và tỉ lệ thu hoạch lên sự phát triển của tảo Nannochloropsis occulata. LVTN – ĐHCT.

Nguyễn Thị Cẩm Tú, 2013. Ảnh hưởng của độ mặn và mật độ cấy ban đầu đến sự phát triển của tảo Thalassiosira sp. LVTN

Trang 44

Page 45: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Patrick Lavent and Patrick Sorgeloos, 1996. Food and Agriculture Organization of the United Nations.

Payer H.D.; Y. Chiemvichak, K. Hosakul, C. Kong-Panichkul, L. Kraidej; M. Nguitragul, S. Reungmanipytoon and P. Buri, 1980. Temperature as an important Borowitzka climactic factor duringmass production of microscopic algae, Algae biomass. G. Shelef and C.J.Soeder (Eds). Elsevier/North-Holland Biomedical press, New York, pp:389-399.

Phạm Thị Diễm Phương, 2012. Ảnh hưởng của mật độ cấy ban đầu và độ mặn lên sự phát triển của tảo Tetraselmis. LVTN

Phan Ngọc Diễm, 2011. Ảnh hưởng của môi trường nuôi và tỷ lệ thu hoạch lên sự phát triển của tảo Isochrysis galbana. LVTN - ĐHCT.

Trần Sương Ngọc, Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Văn Hòa, 2007. Bài giảng Kĩ thuật nuôi thức ăn tự nhiên, khoa Thủy Sản, Đại học Cần Thơ.

Trần Sương Ngọc, Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Văn Hòa, 2007. Kỹ thuật nuôi thức ăn tự nhiên.

Trần Thị Thủy, 2008. Ảnh hưởng của pH, nhiệt độ, dinh dưỡng lên sự phát triển của tảo Chlorella. LVTN - ĐHCT.

Trương quốc phú, 2003 2004. Bài giảng Quản lý chất lượng nước ao nuôi – Khoa thủy sản- Đại học Cần Thơ.

Trương Sĩ Kỳ, 2004. Kỹ thuật nuôi một số loài sinh vật làm thức ăn cho ấu trùng các loài thủy sản. Viện Hải Dương Học Nha Trang. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 48 trang.

Vũ Ngọc Út và Dương Thị Hoàng Oanh, 2010. Giáo trình Thủy sinh vật 2, Đại học Cần Thơ

Trang Webhttp://en.wikipedia.org/wiki/Tetraselmishttp://moitruong.xaydung.gov.vn/moitruong/module/news/

viewcontent.asuecica?ID=2728&langid=1http://www.rimf.org.vn/awadetail.asuecica?lang=1&News_ID=474http://www.scribd.com/doc/65144702/Cdetot-Nghiep-Hanghttp://khoahocthuysan.org/index.php/vi/news/Ky-thuat-nuoi/Ky-thuat-

nuoi-tao-62/http://www.vienthuysan2.org.vn/?do=news&act=detail&id=234http://doc.edu.vn/tai-lieu/de-tai-nghien-cuu-vong-doi-cua-vi-tao-luc-

haematococcus-pluvialis-trong-dieu-kien-phong-thi-nghiem-1977/http://aquanetviet.org/post/142042/nghi-n-c-u-k-thu-t-nu-i-sinh-kh-i-t-o-

spirulina-platensishttp://luanvan.net.vn/luan-van/luan-van-khao-nghiem-mot-so-phuong-

phap-tang-sinh-khoi-giong-tao-spirulina-platensis-22400/

Trang 45

Page 46: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

http://www.rimf.org.vn/bantin/news.asp?cat_id=12&news_id=3031http://www.docstoc.com/docs/16238275/effect-temperature-and-salinity-

on-tetraselmis

Trang 46

Page 47: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

PHỤ LỤCPhụ lục 1: Biến động mật độ các nghiệm thức trong thí nghiệm 1

Nghiệm thức 1 2 3 4 5 6 7 8

25,1 0,39 0,50 0,69 0,78 1,10 1,29 1,55 1,6425,2 0,34 0,57 0,70 0,79 1,08 1,16 1,38 1,8325,3 0,38 0,49 0,77 1,04 1,16 1,50 1,90 2,46

Average 0,37 0,52 0,72 0,87 1,11 1,31 1,61 1,98STD 0,03 0,04 0,04 0,15 0,04 0,17 0,26 0,4328,1 0,27 0,61 1,05 1,44 1,71 1,97 2,28 2,5428,2 0,34 0,69 1,02 1,46 1,84 2,08 2,81 3,2828,3 0,33 0,77 1,29 1,58 1,69 2,88 3,16 3,34

Average 0,31 0,69 1,12 1,49 1,75 2,31 2,75 3,05STD 0,03 0,08 0,15 0,08 0,09 0,49 0,44 0,4531,1 0,38 0,61 0,96 1,17 1,25 1,36 1,96 2,1031,2 0,40 0,76 0,92 1,13 1,31 1,31 2,06 2,1931,3 0,42 0,59 0,81 1,08 1,31 1,40 1,80 1,44

Average 0,40 0,65 0,90 1,13 1,29 1,36 1,94 1,91STD 0,02 0,10 0,08 0,04 0,03 0,05 0,13 0,4134,1 0,34 0,34 0,70 0,81 0,89 1,00 0,91 0,9434,2 0,35 0,33 0,61 0,68 0,58 0,89 0,56 0,9034,3 0,30 0,42 0,54 0,62 0,65 0,68 0,90 0,59

Average 0,33 0,37 0,62 0,71 0,70 0,86 0,79 0,81STD 0,03 0,05 0,08 0,10 0,16 0,16 0,20 0,19

Trang 47

Page 48: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Phụ lục 1: Biến động mật độ các nghiệm thức trong thí nghiệm 1Nghiệm

thức 9 10 11 12 13 14 15 16

25,1 1,70 2,26 2,48 2,75 2,89 2,10 2,00 1,7625,2 1,87 1,99 2,20 2,45 2,32 2,39 2,33 1,8725,3 2,45 2,70 2,55 2,84 2,49 2,25 2,13 1,87

Average 2,00 2,32 2,41 2,68 2,57 2,25 2,15 1,83STD 0,40 0,36 0,18 0,20 0,29 0,15 0,17 0,0628,1 3,11 3,08 3,00 3,43 3,37 2,89 2,69 2,3928,2 3,11 3,15 3,19 3,18 3,18 2,48 2,66 2,1328,3 3,51 3,88 3,47 2,77 2,85 2,35 1,46 1,21

Average 3,24 3,37 3,22 3,13 3,13 2,57 2,27 1,91STD 0,23 0,44 0,24 0,33 0,26 0,28 0,70 0,6231,1 2,11 2,38 2,34 2,24 2,18 2,19 2,04 1,8931,2 2,19 2,17 2,18 2,19 2,22 2,20 2,05 2,0131,3 2,24 2,34 2,16 2,37 2,52 2,38 2,06 1,79

Average 2,18 2,30 2,23 2,27 2,31 2,26 2,05 1,90STD 0,07 0,11 0,10 0,09 0,19 0,11 0,01 0,1134,1 0,67 0,73 0,68 0,52 0,21 0,10 0,08 0,0634,2 0,41 0,47 0,36 0,36 0,31 0,09 0,08 0,0734,3 0,46 0,57 0,38 0,24 0,26 0,06 0,06 0,05

Average 0,52 0,59 0,47 0,37 0,26 0,09 0,07 0,06STD 0,14 0,13 0,18 0,14 0,05 0,02 0,01 0,01

Trang 48

Page 49: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Phụ lục 2: Biến động pH các nghiệm thức trong thí nghiệm 1Nghiệm

thức 1 4 7 10 13 16

25,1 7,34 7,65 7,93 7,86 7,91 8,0525,2 7,34 7,62 7,90 7,89 7,91 8,0225,3 7,34 7,60 8,14 7,97 7,99 8,04

Average 7,34 7,62 7,99 7,91 7,94 8,04STDEV 0,00 0,03 0,13 0,06 0,05 0,02

28,1 7,34 7,59 7,67 7,89 7,98 8,0028,2 7,34 7,45 8,00 8,05 8,08 8,1228,3 7,34 7,61 8,12 8,09 8,15 8,18

Average 7,34 7,55 7,93 8,01 8,07 8,10STDEV 0,00 0,09 0,23 0,11 0,09 0,09

31,1 7,34 7,58 7,94 7,68 7,79 7,6331,2 7,34 7,62 8,00 7,81 7,91 7,8431,3 7,34 7,77 7,97 7,82 7,95 7,96

Average 7,34 7,66 7,97 7,77 7,88 7,81STDEV 0,00 0,10 0,03 0,08 0,08 0,17

34,1 7,34 7,88 7,72 7,89 7,95 7,9634,2 7,34 7,77 7,88 7,82 7,88 7,9534,3 7,34 7,78 7,88 7,77 7,82 7,91

Average 7,34 7,81 7,83 7,83 7,88 7,94STDEV 0,00 0,06 0,09 0,06 0,07 0,03

Trang 49

Page 50: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Phụ lục 3: Biến động TAN các nghiệm thức trong thí nghiệm 1

Nghiệm thức 1 4 7 10 13 16

25,1 2,37 1,79 0,75 0,36 3,27 3,3425,2 2,38 2,60 0,49 0,44 1,72 1,5425,3 2,36 1,21 1,27 0,35 3,35 2,41

Average 2,37 1,87 0,84 0,38 2,78 2,43STDEV 0,01 0,70 0,40 0,05 0,92 0,90

28,1 2,37 1,19 1,36 0,04 0,66 1,0028,2 2,38 1,49 0,72 2,64 0,71 1,8328,3 2,36 1,63 1,96 0,54 0,54 2,16

Average 2,37 1,43 1,35 1,07 0,64 1,66STDEV 0,01 0,23 0,62 1,38 0,08 0,60

31,1 2,37 1,85 0,74 0,39 4,07 1,2831,2 2,38 0,59 1,45 2,43 0,39 2,0331,3 2,36 0,92 0,88 0,87 0,18 1,71

Average 2,37 1,12 1,02 1,23 1,55 1,67STDEV 0,01 0,66 0,38 1,07 2,19 0,37

34,1 2,37 0,49 0,68 1,24 3,37 1,0834,2 2,38 0,58 0,49 0,95 0,61 1,3834,3 2,36 1,23 0,23 1,44 1,36 1,12

Average 2,37 0,77 0,47 1,21 1,78 1,20STDEV 0,01 0,40 0,23 0,25 1,42 0,16

Trang 50

Page 51: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Phụ lục 4: Biến động NO3- các nghiệm thức trong thí nghiệm 1

Nghiệm thức 1 4 7 10 13 16

25,1 18,1 5,11 4,64 4,09 0,82 2,7025,2 18,11 5,23 3,86 2,62 3,22 2,7025,3 18,09 9,53 5,22 1,62 0,52 1,84

Average 18,1 6,62 4,57 2,78 1,52 2,42STDEV 0,01 2,52 0,68 1,24 1,48 0,50

28,1 18,1 5,60 5,31 2,47 1,16 3,9928,2 18,11 10,36 5,33 1,36 0,42 5,0828,3 18,09 8,31 3,99 1,17 0,80 6,26

Average 18,1 8,09 4,88 1,67 0,80 5,11STDEV 0,01 2,39 0,77 0,70 0,37 1,14

31,1 18,1 9,36 4,01 0,84 2,91 3,0031,2 18,11 5,86 3,22 2,67 1,72 2,8731,3 18,09 8,05 4,10 3,25 3,00 9,39

Average 18,1 7,76 3,78 2,25 2,54 5,09STDEV 0,01 1,76 0,49 1,26 0,71 3,73

34,1 18,1 5,54 4,00 2,45 6,74 5,4434,2 18,11 8,84 4,20 3,69 4,92 6,2734,3 18,09 7,46 7,27 2,17 6,67 6,29

Average 18,1 7,28 5,16 2,77 6,11 6,00STDEV 0,01 1,66 1,83 0,81 1,03 0,48

Trang 51

Page 52: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Phụ lục 5: Biến động PO43- các nghiệm thức trong thí nghiệm 1

Nghiệmthức 1 4 7 10 13 16

25,1 13,48 11,81 8,02 8,76 7,38 9,4225,2 15,21 8,46 7,58 4,56 6,91 8,1125,3 10,74 8,13 8,38 5,10 5,76

Average 14,35 10,34 7,91 7,23 6,46 7,76STDEV 1,22 1,71 0,29 2,32 1,20 1,85

28,1 13,48 12,90 6,86 1,91 4,69 6,4128,2 15,21 12,81 2,13 2,21 6,09 4,1128,3 12,99 2,98 1,29 5,34 3,00

Average 14,35 12,90 3,99 1,80 5,37 4,51STDEV 1,22 0,09 2,52 0,47 0,70 1,74

31,1 13,48 14,37 5,87 5,31 4,59 5,5231,2 15,21 15,76 7,37 5,37 7,26 5,5631,3 14,24 5,82 3,21 6,11 7,91

Average 14,35 14,79 6,36 4,63 5,99 6,33STDEV 1,22 0,84 0,88 1,23 1,34 1,37

34,1 13,48 10,11 5,54 5,98 4,69 6,4434,2 15,21 12,01 8,04 4,50 4,23 9,8934,3 14,44 7,89 5,79 12,44 10,90

Average 14,35 12,19 7,15 5,42 7,12 9,08STDEV 1,22 2,17 1,40 0,81 4,61 2,33

Trang 52

Page 53: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Phụ lục BPhụ lục 1: Biến động mật độ các nghiệm thức trong thí nghiệm 2

Nghiệm thức 1 2 3 4 5 6 7 8

25,1 0,30 0,38 0,84 2,04 2,88 3,38 2,78 4,3625,2 0,33 0,58 1,30 2,44 3,35 3,40 3,96 4,3725,3 0,25 0,44 0,97 1,70 2,63 2,52 3,25 3,93

Average 0,29 0,46 1,04 2,06 2,95 3,10 3,33 4,22STDEV 0,04 0,10 0,24 0,37 0,37 0,50 0,60 0,25

28,1 0,24 0,46 1,05 2,10 3,38 3,67 3,77 3,8828,2 0,25 0,54 0,79 1,62 2,87 3,34 4,29 4,3528,3 0,26 0,49 1,29 2,24 3,72 3,23 3,32 3,86

Average 0,25 0,50 1,04 1,99 3,32 3,42 3,79 4,03STDEV 0,01 0,04 0,25 0,33 0,43 0,23 0,49 0,28

31,1 0,27 0,91 1,41 2,69 4,05 4,50 4,39 5,3331,2 0,26 0,80 1,32 2,83 2,75 3,51 4,26 4,9531,3 0,27 0,80 1,07 1,77 2,48 2,99 3,72 3,92

Average 0,27 0,84 1,26 2,43 3,09 3,67 4,12 4,73STDEV 0,00 0,06 0,18 0,58 0,84 0,76 0,36 0,73

34,1 0,26 0,91 1,43 2,61 3,41 3,64 3,53 4,2634,2 0,31 0,95 1,45 2,75 3,44 3,51 3,83 4,2034,3 0,33 0,88 1,46 2,94 3,66 3,50 3,53 4,22

Average 0,30 0,91 1,45 2,77 3,50 3,55 3,63 4,22STDEV 0,03 0,03 0,02 0,16 0,14 0,08 0,17 0,03

Trang 53

Page 54: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Phụ lục 1: Biến động mật độ các nghiệm thức trong thí nghiệm 2

Nghiệm thức 9 10 11 12 13 14 15

25,1 3,98 3,58 3,37 4,34 4,14 3,93 2,4125,2 4,39 4,64 4,85 5,10 4,16 4,19 2,8625,3 3,41 4,12 3,93 3,73 3,68 3,60 2,15

Average 3,93 4,11 4,05 4,39 3,99 3,91 2,47STDEV 0,49 0,53 0,75 0,69 0,28 0,29 0,36

28,1 4,14 4,73 5,54 6,57 5,51 4,58 3,2828,2 4,11 4,56 5,33 5,21 4,57 3,75 2,8928,3 4,10 4,45 4,84 6,78 5,05 4,01 3,46

Average 4,11 4,58 5,24 6,19 5,04 4,11 3,21STDEV 0,02 0,14 0,36 0,85 0,47 0,42 0,29

31,1 4,10 4,75 4,50 3,88 5,69 4,10 3,1931,2 5,00 4,39 4,69 4,22 4,89 3,35 3,3131,3 3,75 4,08 4,55 4,05 4,15 3,85 3,40

Average 4,28 4,41 4,58 4,05 4,91 3,77 3,30STDEV 0,64 0,34 0,10 0,17 0,77 0,38 0,11

34,1 4,63 3,65 3,91 3,94 4,32 3,08 3,2534,2 4,39 4,39 4,86 4,98 4,16 3,88 2,6334,3 4,35 3,83 4,45 4,88 4,61 3,91 2,56

Average 4,46 3,96 4,41 4,60 4,36 3,62 2,81STDEV 0,15 0,38 0,48 0,57 0,23 0,47 0,38

Trang 54

Page 55: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Phụ lục 2: Biến động pH các nghiệm thức trong thí nghiệm 2Nghiệm

thức 1 4 7 10 13

6,1 6,00 8,70 8,90 9,00 9,006,2 6,00 8,70 8,90 8,90 8,806,3 6,00 8,80 8,90 8,90 8,90

Average 6,00 8,73 8,90 8,93 8,90Stdev 0,00 0,06 0,00 0,06 0,10

7,1 7,00 8,90 9,00 9,10 9,107,2 7,00 8,80 9,00 9,10 9,007,3 7,00 8,90 9,10 9,00 9,10

Average 7,00 8,87 9,03 9,07 9,07Stdev 0,00 0,06 0,06 0,06 0,06

8,1 8,00 8,90 9,00 9,00 9,008,2 8,00 8,70 8,90 9,00 8,908,3 8,00 8,70 8,90 9,00 8,90

Average 8,00 8,77 8,93 9,00 8,93Stdev 0,00 0,12 0,06 0,00 0,06

9,1 9,00 9,00 9,10 9,10 9,009,2 9,00 9,00 9,00 9,10 9,009,3 9,00 8,90 9,00 9,10 9,00

Average 9,00 8,97 9,03 9,10 9,00Stdev 0,00 0,06 0,06 0,00 0,00

Trang 55

Page 56: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Phụ lục 3: Biến động nhiệt độ các nghiệm thức trong thí nghiệm 2

Nghiệm thức

1 4 7 10 13

6,1 25,4 25,0 26,3 26,2 25,56,2 25,4 24,3 26,2 27,3 25,86,3 25,4 26,0 26,5 26,4 25,7

Average 25,4 25,1 26,3 26,6 25,7Stdev 0,0 0,9 0,2 0,6 0,2

7,1 25,5 23,9 27,0 27,4 26,67,2 25,5 24,0 26,8 27,3 26,67,3 25,5 23,9 26,6 27,5 26,3

Average 25,5 23,9 26,8 27,4 26,5Stdev 0,0 0,1 0,2 0,1 0,2

8,1 25,0 23,9 26,6 27,1 26,38,2 25,0 23,8 26,3 26,6 26,08,3 25,0 23,9 26,0 26,3 25,9

Average 25,0 23,9 26,3 26,7 26,1Stdev 0,0 0,1 0,3 0,4 0,2

9,1 26,0 24,2 27,7 28,0 26,59,2 26,0 24,4 27,3 27,7 27,09,3 26,0 24,5 27,1 28,2 27,3

Average 26,0 24,4 27,4 28,0 26,9Stdev 0,0 0,2 0,3 0,3 0,4

Trang 56

Page 57: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Phụ lục 4: Biến động NO3- các nghiệm thức trong thí nghiệm 2

Nghiệm thức 1 4 7 10 13

6,1 16,52 17,97 12,46 7,70 9,546,2 16,53 21,15 10,76 5,25 2,186,3 16,51 15,14 13,80 6,83 1,27

Average 16,52 18,09 12,34 6,59 4,33Stdev 0,00 3,01 1,52 1,24 4,53

7,1 19,84 21,31 11,31 4,50 2,867,2 19,85 22,66 7,60 4,95 0,787,3 19,83 13,89 7,89 3,71 0,53

Average 19,84 19,29 8,93 4,39 1,39Stdev 0,00 4,72 2,06 0,63 1,28

8,1 17,57 12,93 11,03 5,31 2,588,2 17,57 15,67 9,28 4,51 3,498,3 17,58 16,25 8,59 5,40 1,48

Average 17,57 14,95 9,63 5,07 2,52Stdev 0,00 1,77 1,26 0,49 1,01

9,1 18,59 14,23 7,88 8,17 0,489,2 18,62 14,72 8,20 3,00 0,149,3 18,58 20,08 8,17 1,14 2,29

Average 18,59 16,35 8,08 4,10 0,97Stdev 0,02 3,24 0,17 3,64 1,16

Trang 57

Page 58: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Phụ lục 5: Biến động TAN các nghiệm thức trong thí nghiệm 2

Nghiệm thức 1 4 7 10 13

6,1 0,92 1,07 0,78 0,40 0,136,2 0,92 1,64 0,35 0,66 0,516,3 1,48 1,19 0,07 0,29

Average 0,92 1,40 0,78 0,38 0,31Stdev 0,00 0,29 0,42 0,29 0,19

7,1 1,87 1,98 1,37 0,07 0,807,2 1,87 1,58 2,11 0,05 0,677,3 1,62 0,77 0,00 1,04

Average 1,87 1,73 1,42 0,04 0,84Stdev 0,00 0,22 0,67 0,04 0,19

8,1 2,17 0,83 1,64 0,38 1,638,2 2,17 1,11 1,96 0,10 0,378,3 1,75 0,33 0,45 0,23

Average 2,17 1,23 1,31 0,31 0,74Stdev 0,00 0,47 0,86 0,19 0,77

9,1 1,36 1,53 1,85 0,48 0,379,2 1,37 2,06 0,95 0,34 0,499,3 1,78 0,92 0,82 0,75

Average 1,36 1,79 1,24 0,55 0,53Stdev 0,00 0,26 0,53 0,25 0,19

Trang 58

Page 59: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/25/anh-huong-cua... · Web viewỞ các nghiệm thức NT25, NT28, NT31, tảo ở NT28 phát triển tốt

Phụ lục 5: Biến động PO43- các nghiệm thức trong thí nghiệm 2

Nghiệm thức 1 4 7 10 13

6,1 14,45 4,50 3,04 2,67 2,696,2 14,57 6,45 1,91 0,83 2,956,3 22,37 3,26 5,22 3,25

Average 14,51 11,11 2,74 2,91 2,96Stdev 0,08 9,81 0,72 2,21 0,28

7,1 13,47 6,65 1,85 1,35 3,317,2 13,24 5,67 2,12 1,38 4,917,3 5,07 1,47 1,31 3,20

Average 13,35 5,80 1,82 1,35 3,81Stdev 0,17 0,79 0,33 0,04 0,96

8,1 13,77 7,89 2,14 1,02 1,428,2 13,65 6,17 2,49 4,73 2,798,3 6,08 2,89 3,44 3,35

Average 13,71 6,72 2,51 3,07 2,52Stdev 0,08 1,02 0,38 1,88 0,99

9,1 11,43 4,58 2,57 2,83 1,399,2 11,54 22,45 3,81 2,98 2,339,3 7,70 2,77 3,15 3,83

Average 11,48 11,58 3,05 2,99 2,52Stdev 0,08 9,54 0,67 0,16 1,23

Trang 59