Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CHUYÊN ĐÊ 6
Phương pháp nghiên cứu
trong kinh tê – tai chinh
ThS. Nguyên Đinh Thiên
Trung tâm Nghiên cứu Kinh tê – Tai chinh
NÔI DUNG
- Thu thâp sô liêu
- Xư ly sô sô liêu
- Chon lưa mô hinh
- Kiêm đinh mô hinh
- Giai thich kêt qua
THU THÂP DƯ LIÊU
- World bank, IMF, ADB, OECD…
- Thomson Reuters, Bloomberg, Yahoo
Finance…
- Tông cuc thông kê, Ngân hang Nha
nươc….
- Website tai chinh, trang chuyên nganh
- Báo cáo chuyên nganh
CAC LOAI DƯ LIÊU
- Chuôi thơi gian (time series data)
- Cheo (cross sectional data)
- Bang (panel data)
- Đơn biên (Univariate)
- Đa biên (Multivariate)
- Rơi rac (Discrete)
- Liên tuc (Continuous)
XƯ LY DƯ LIÊU
A B C D
42 27 34 17
46 39 28 33
40 4 78 24
49 30 32 33
35 31 19 62
29 27 79 13
2 5 30 50
87 38 102 41
47 9 34 17
KHAI PHA DƯ LIÊU
- Tinh toán giá tri thông kê: min, max,
mean, median, standard deviation.
- Săp xêp (Sort)
- Ve biêu đô: histogram, boxplot, scatter
plot.
KHAI PHA DƯ LIÊU
27
39
4
30 31
27
5
38
9
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
0 20 40 60 80 100
PHÂN PHÔI CUA DƯ LIÊU
DƯ LIÊU CHUÔI THƠI GIAN
Các thanh phần chính:
- Xu hương
- Chu kỳ
- Thơi vu
- Ngẫu nhiên
DƯ LIÊU CHUÔI THƠI GIAN
DƯ LIÊU CHUÔI THƠI GIAN
Các kiêm đinh cần co:
- Tinh dưng (Stationary): ACF, PACF, KPSS
Không dưng thi chuyên đôi dư liêu:
Sai phân bâc 1: wt = Yt - Yt-1
Sai phân bâc 2: wt2 = wt − wt − 1
- Đô trê (lag)
- Đông tich hơp (Cointegration)
DƯ LIÊU CHUÔI THƠI GIAN
TINH DƯNG
ĐÔNG TICH HƠP
Mô hinh đơn biên (Univariate)
- AR, MA, ARIMA, ARFIMA
- ARCH, GARCH
Mô hinh đa biên (Multivariate)
- VAR, VARMA, seasonal VARMA
- ECM, VECM
Kiêm đinh tác đông nhân qua: Granger
MÔ HINH CHUÔI THƠI GIAN
DƯ LIÊU CHEO
NAT Y X1 X2 X3
VIE 42 27 34 17
THA 46 39 28 33
SIN 40 24 78 24
IND 49 30 32 33
MAL 35 31 19 62
CAM 29 27 79 13
LAO 22 25 30 50
BRU 87 38 42 41
PLP 47 39 34 17
Mô hinh OLS
DƯ LIÊU BANG
TRINH TƯ THƯC HIÊN NGHIÊN CƯU
Thông kê mô ta (Descriptive Statistics)
Ma trân tương quan (Correlation Matrix)
Kiêm đinh đa công tuyên (VIF)
Chon lưa biên (Variables Selection)
Chon lưa mô hinh (Model Selection)
Kiêm đinh mô hinh
Giai thich kêt qua (Result Explanation)
THÔNG KÊ MÔ TA A B C D
Mean 41.89 23.33 48.44 32.22
Standard Error 7.39 4.57 9.85 5.50
Median 42 27 34 33
Standard Deviation 22.18 13.72 29.56 16.51
Sample Variance 492.11 188.25 873.53 272.69
Kurtosis 2.85 -1.49 -0.69 -0.46
Skewness 0.39 -0.53 0.98 0.64
Range 85 35 83 49
Minimum 2 4 19 13
Maximum 87 39 102 62
Count 9 9 9 9
MA TRÂN TƯƠNG QUAN
A B C D
A 1
B 0.5620 1
C 0.5011 0.0501 1
D -0.1112 0.1651 -0.2955 1
Cho thây mức đô tương quan giưa các căp
biên, vi du:
- A tương quan cung chiêu vơi B va
mức tác đông la 0.56
- D vs A ???, C vs A???
KIÊM ĐINH ĐA CÔNG TUYÊN
Khi co bât kỳ căp biên nao co giá tri VIF >
10 thi căp biên đo co hiên tương đa công
tuyên.
Hôi quy gia
Loai bo bơt 1 trong 2 biên
Biên nao trong mô hinh co kêt qua tôt
hơn thi chon
CHON LƯA MÔ HINH
- Tiết kiệm: Mô hình đơn gian nhưng phai
chứa các biên chủ yêu anh hưởng đên biên
phu thuôc nhằm giai thích ban chât của vân
đê nghiên cứu.
- Tính đồng nhất: các tham sô ươc lương
phai duy nhât.
-Tính thích hợp (R2): Mô hình có R2 ( hoăc
cang gần 1 đươc coi cang thich hơp.
- Tính bền vững về mặt lý thuyết: mô
hinh phai phu hơp vơi ly thuyêt nên tang.
- Khả năng dự báo cao
R2 đo lương % biên đông của Y đươc giai
thich bởi các Xi trong mô hình.
R2 cang gần 1, mô hinh cang phu hơp.
Lưu y:
- No chỉ đo lương sư phu hơp “trong mẫu”
- Khi so sánh R2 giưa các mô hinh khác
nhau, các biên phu thuôc phai giông nhau.
- R2 không giam khi tăng thêm biên đôc
lâp.
TIÊU CHUÂN R2
SAI LÂM KHI CHON MÔ HINH
•Bỏ sót biến thích hợp: dẫn đên môt sô
hâu qua như
i. Các tham số ước lượng sẽ bị chệch và
không vững.
ii. Khoảng tin cậy và các kiểm định không
chính xác.
iii. Dự báo dựa trên mô hình sai sẽ không
đáng tin cậy.
iv. Đưa vào mô hình những biến không
phù hợp
SAI LÂM KHI CHON MÔ HINH
•Lưa chon mô hinh không chinh xác:
i. Ước lượng chệch các hệ số hồi quy,
thậm chí dấu của hệ số hồi quy có thể
sai.
ii. Có ít hệ số hồi quy ước lượng được có ý
nghĩa thống kê
iii. R2 không cao
iv. Phần dư các quan sát lớn và biểu thị sự
biến thiên có tính hệ thống.
SAI LÂM KHI CHON MÔ HINH
1. Xác định số biến độc lập: co hai hương tiêp cân:
Từ đơn giản đến tổng quát: thêm tưng biên vao mô hinh
Từ tổng quát đến đơn giản: loai tưng biên khoi mô hình
2. Kiểm định mô hình có vi phạm giả thiết như đa
công tuyên, phương sai thay đôi, tư tương quan. Nêu
mô hinh vi pham thi cần co biên pháp khăc phuc.
3. Chọn dạng hàm; dưa vào ly thuyêt kinh tê, nghiên
cứu thưc nghiêm
4. Sử dụng các tiêu chuẩn thông dụng đê chon mô
hình
CAC MÔ HINH THƯƠNG GĂP
Đôi vơi dư liêu bang, các mô hinh thương dung la:
- Phương pháp sai sô binh phương be nhât (OLS)
- Phương pháp tác đông cô đinh (Fixed Effect)
- Phương pháp tác đông ngẫu nhiên (Random
Effect)
KÊT QUA MÔ HINH
Các biên
co y nghia
thông kê
Mức đô
giai thich
của biên
X đên Y
Mô hinh co
đươc châp
nhân?
KIÊM ĐINH MÔ HINH
Kiêm đinh phương sai thay đôi
Kiêm đinh hiên tương tư tương quan
Phần dư tuân theo phân phôi chuân
TUY CHON NÂNG CAO
Biên
- Biên gia: Phân nganh, đô tuôi, giơi tinh…
- Biên kiêm soát
Mô hinh
- GLS, WLS, FGLS,
- GMM
- Quantile Regression (Hôi qui phân vi)