7
Trường điện từ Lê Quang Nguyên www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen [email protected] Nội dung 1. Nhắc lại về cảm ứng điện từ 2. Định luật Maxwell-Faraday 3. Định luật Maxwell-Ampère 4. Trường điện từ – Các phương trình Maxwell 1a. Sức điện động cảm ứng Khi từ thông qua một vòng dây dẫn thay đổi thì trong vòng dây xuất hiện một sức điện động cảm ứng: Từ thông có thể thay đổi do: • Từ trường thay đổi theo thời gian: dΦ/dt là đạo hàm của Φ theo thời gian. • Vòng dây chuyển động trong từ trường tĩnh: dΦ/dt là từ thông mà vòng dây quét được trong một đơn vị thời gian. Φ d ε dt = dx x B l dΦ = Bldx 1b. Định luật Lenz • Chiều của dòng cảm ứng hay sức điện động cảm ứng được xác định bởi định luật Lenz: • Dòng cảm ứng có chiều sao cho chiều của từ trường cảm ứng chống lại sự biến đổi từ thông. N S B B’ i’

Truong Dien Tu

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Truong Dien Tu trong vat li 2 DHBK

Citation preview

Page 1: Truong Dien Tu

Trường điện từ

Lê Quang Nguyên

www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen

[email protected]

Nội dung

1. Nhắc lại về cảm ứng điện từ

2. Định luật Maxwell-Faraday

3. Định luật Maxwell-Ampère

4. Trường điện từ – Các phương trình Maxwell

1a. Sức điện động cảm ứng

• Khi từ thông qua một vòng dây dẫn thay đổi thì trong vòng dây xuất hiện một sức điện động cảm ứng:

• Từ thông có thể thay đổi do:

• Từ trường thay đổi theo thời gian: dΦ/dt là đạo hàm của Φ theo thời gian.

• Vòng dây chuyển động trong từ trường tĩnh: dΦ/dt là từ thông mà vòng dây quét được trong một đơn vị thời gian.

Φdε

dt=

dx

x

B l

dΦ = Bldx

1b. Định luật Lenz

• Chiều của dòng cảm ứng hay sức điện động cảm ứng được xác định bởi định luật Lenz:

• Dòng cảm ứng có chiều sao cho chiều của từ trường cảm ứng chống lại sự biến đổi từ thông.

N S B B’

i’

Page 2: Truong Dien Tu

1c. Định luật Faraday

• Định luật Faraday xác định cả chiều lẫn độ lớn của sức điện động cảm ứng:

• trong đó chiều dương của từ thông và chiều dương của sức điện động cảm ứng phải liên hệ với nhau theo quy tắc bàn tay phải.

Φdε

dt= −

Φ > 0

ε > 0

Bài tập 1.1

Một thanh dẫn chiều dài l di chuyển với vận tốc không đổi v ra xa một dòng điện thẳng vô hạn, cường độ I. Ở khoảng cách r, sđđ cảm ứng giữa hai đầu thanh là:

(a) (b)

(c) (d)

0 2vl

ε μπr

= 0 2vIr

ε μπl

=

0 2vI

ε μπr

= 0 2vIl

ε μπr

=

I

r

v

Trả lời BT 1.1

• Trong thời gian dt, thanh quét một diện tích dS = ldr = lvdt.

• Từ thông quét được trong thời gian đó:

• Sđđ cảm ứng trong thanh là:

• Câu trả lời đúng là (d).

I

r

v 0Φ

2I

d BdS μ lvdtπr

= =

2d I

ε μ vldt πr

= = dr

x

B

Trả lời BT 1.1 (tt)

• Dòng cảm ứng trong trường hợp này do lực từ tạo nên.

• Fm hướng xuống: các e− đi xuống, còn dòng điện thì đi lên.

• Hai đầu thanh sẽ tích điện trái dấu, với đầu dương ở trên.

• Khi có thanh dẫn chuyển động ta dùng lực từ để tìm chiều của dòng cảm ứng.

I

v

x

B

mF ev B= − ×� ��

Fm

+

Page 3: Truong Dien Tu

Bài tập 1.2

Một khung dây dẫn tròn bán kính a được đặt trong một từ trường đều B = B0e−ωt, với B0 không đổi và hợp với pháp tuyến khung dây một góc α. Sức điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:

(a)

(b)

(c)

(d)

20 cosωtε B ωe πa α−=

20

ωtε B ωe πa−=2

0 cosωtε B ωe πa α−=2

0 2 cosωtε B ωe πa α−=

Trả lời BT 1.2

• Từ thông qua khung dây:

• Sức điện động cảm ứng:

• Câu trả lời đúng là (a).

2Φ cos cosBS α Bπa α= =

2Φcos

d dBε πa α

dt dt= − = −

( )0 0ωt ωtdB d

B e B ωedt dt

− −= = −

20 cosωtε B ωe πa α−=

n

B(t)

α

i

Từ thông đi lên giảm, từ trường cảm ứng hướng lên.

B’

2a. Điện trường xoáy

• Trong trường hợp của bài tập 1.2 từ trường biến thiên đã tạo ra một điện trường có đường sức khép kín – điện trường xoáy.

• Điện trường xoáy làm các điện tích trong khung dây chuyển động thành dòng kín, tạo nên dòng cảm ứng.

B(t)

i

E +

F

2b. Định luật Maxwell-Faraday

• Công của lực điện trường xoáy khi dịch chuyển một đơn vị điện tích thành dòng kín chính là sức điện động cảm ứng, do đó:

• (C) là khung dây hay cũng có thể là một chu tuyến bất kỳ, (S) là mặt giới hạn trong (C).

• Đó là định luật Maxwell-Faraday.

( ) ( )C S

dE dr B ndS

dt⇔ ⋅ = − ⋅∫ ∫

� �� �

�Φd

εdt

= −

Page 4: Truong Dien Tu

2b. Định luật Maxwell-Faraday (tt)

• Chiều dương của (C) phải là chiều thuận đối với pháp vectơ của mặt (S).

• Từ thông qua (S) giảm thì lưu số của điện trường theo (C) dương và ngược lại.

• Dạng vi phân của định luật Maxwell-Faraday:

BrotE

t

∂= −∂

��

dr

n

(S)

(C)

3a. Điện trường biến thiên tạo ra từ trường

• Ngược lại, điện trường biến thiên cũng tạo ra từ trường theo:

• (S) là một mặt cong giới hạn trong chu tuyến (C).

• Điện thông qua (S) tăng thì lưu số của từ trường theo (C) dương và ngược lại.

( ) ( )C S

dH dr D ndS

dt⋅ = ⋅∫ ∫� �� �

�dr

n

(S)

(C)

I < 0

(S)

(S)

3b. Nhắc lại định luật Ampère

• I là cường độ dòng qua mặt (S) giới hạn trong (C):

• I > 0 nếu dòng đi qua (S) theo chiều dương.

• Dạng vi phân:

( )C

H dr I⋅ =∫� �

�(C)

(C)

H dr

I > 0

rotH j=� �

n

3c. Định luật Maxwell-Ampère

• Kết hợp định luật Ampère và phần 3a ta có:

• Định nghĩa cường độ dòng điện dịch:

• Suy ra:

( ) ( )C S

dH ds I D ndS

dt⋅ = + ⋅∫ ∫� �� �

( )d

S

dI D ndS

dt= ⋅∫

� �

( )d

C

H ds I I⋅ = +∫� �

� drotH j j= +� � �

Page 5: Truong Dien Tu

Bài tập 3.1

Một tụ điện phẳng gồm hai bản hình tròn bán kính R được tích điện bằng một dòng điện không đổi i.

Hãy xác định từ trường cảm ứng ở giữa hai bản.

+

+

+

+

+

– – –

i i

E

Trả lời BT 3.1 – 1

• Điện trường ở giữa hai bản là đều và có độ lớn:

• hay, nếu gọi q là điện tích trên bản dương:

• Suy ra:

0

σE

ε=

20

qE

ε πR=

2 20 0

1dE dq i

dt dtε πR ε πR= =

Trả lời BT 3.1 – 2

• Điện trường biến thiên này sẽ tạo ra một từ trường có tính đối xứng trụ:

• đường sức là những đường tròn có tâm ở trên trục đối xứng.

• trên một đường sức độ lớn từ trường không đổi.

i i

E

Trả lời BT 3.1 – 3

• Chọn (C) là một đường sức bán kính r, định hướng theo chiều thuận đối với điện trường:

• Bs không đổi trên (C) nên:

i i

E

0( ) ( )

1s

C C

H ds B dsμ

⋅ = ⋅∫ ∫� �

� �

( )

2s s

C

B ds B πr=∫�

(C)

ds

Page 6: Truong Dien Tu

Trả lời BT 3.1 – 4

• Thông lượng của D qua mặt (S) trong (C):

• n theo chiều điện trường:

• Dòng điện dịch qua (S):

i i

E

(C)

(S) 0

( ) ( )

. .S S

D ndS ε E ndS=∫ ∫� �� �

2

( )

.S

E ndS Eπr=∫� �

20

( )

.d

S

d dEi D ndS ε πr

dt dt= =∫

� � 20 2

0d

ii ε πr

ε πR=

Trả lời BT 3.1 – 5

• Dùng định luật Maxwell-Ampère ta có:

• Suy ra:

• Bs > 0: từ trường hướng theo chiều dương của (C).

022

s

μ iB r r R

πR= ≤

i i

E

B

20 2

0 0

2sB iπr ε πr

μ ε πR=

Trả lời BT 3.1 – 6 • Khi r > R dòng điện dịch

qua (S) chỉ khác không trong hình tròn bán kính R:

• Suy ra:

0

2s

μ iB r R

πr= >

i i

B

20

( )

.S

d dED ndS ε πR

dt dt=∫

� �

Hình tròn bán kính R

(S)

4a. Hệ phương trình Maxwell

Định luật Maxwell-Ampère

(S) là mặt giới hạn trong chu tuyến (C)

Định luật Maxwell-Faraday

Định luật Gauss đối với từ trường

(S) là mặt kín

Định luật Gauss đối với điện trường ( )S

D ndS Q⋅ =∫� �

( )

0S

B ndS⋅ =∫� �

( ) ( )C S

dE ds B ndS

dt⋅ = − ⋅∫ ∫� �� �

( ) ( )C S

dH ds I D ndS

dt⋅ = + ⋅∫ ∫� �� �

Page 7: Truong Dien Tu

4b. Dạng vi phân của hệ pt Maxwell

Định luật Maxwell-Ampère

Định luật Maxwell-Faraday

Định luật Gauss đối với từ trường

Định luật Gauss đối với điện trường divD ρ=

0divB =�

BrotE

t

∂= −∂

��

DrotH j

t

∂= +∂

�� �

4c. Năng lượng của điện từ trường

• Mật độ năng lượng điện từ trường:

• Nếu môi trường là đồng nhất và đẳng hướng:

• Suy ra:

( )2 210 02u εε E μμ H= +

( )12 . .u E D B H= +� � � �

0 0D εε E B μμ H= =� � � �