19
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH BỆNH TẬT VÀ TỬ VONG Ở TRẺ EM TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA -BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ 2009-2013 TS. Phạm Hoàng Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

TS. Phạm Hoàng Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

  • Upload
    cleave

  • View
    188

  • Download
    14

Embed Size (px)

DESCRIPTION

NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH BỆNH TẬT VÀ TỬ VONG Ở TRẺ EM TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA -BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ 2009-2013. TS. Phạm Hoàng Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế. ĐẶT VẤN ĐỀ. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH BỆNH TẬT VÀ TỬ VONG Ở TRẺ EM TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA -BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG

HUẾ 2009-2013

TS. Phạm Hoàng Hưng

Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

Page 2: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong hơn thập kỷ qua, đất nước chúng ta có nhiều sự thay đổi tích cực đặc biệt trên lĩnh vực kinh tế, đời sống nhân dân ngày càng nâng cao, sức khỏe, thể lực và về mô hình bệnh tật cũng diễn biến với nhiều thay thay đổi. Vì vậy việc nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong ở trẻ em từng thời kỳ, từng giai đoạn sẽ là một cơ sở khoa học cho việc xây dựng kế hoạch và các biện pháp góp phần cho công tác dự phòng và điều trị bệnh ở trẻ em góp phần làm giảm hơn nữa tỷ lệ tử vong là rất cần thiết.

Page 3: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

ĐẶT VẤN ĐỀ

Nhằm nghiên cứu mô hình bệnh tật của trẻ em tại Trung tâm Nhi khoa( TTNK)- Bệnh viện TW (BVTW )Huế 2009-2013 có gì thay đổi so với trước đây và các cơ sở y tế khác ,chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu sau:

1. Mô tả đặc điểm tình hình bệnh tật điều trị tại TTNK trong 5 năm 2009-2013.

2. Xác định một số yếu tố nguy cơ liên quan đến tử vong ở trẻ em.

Page 4: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng: Toàn bộ bệnh nhân (bn) 0-15 tuổi đến khám và điều trị tại TTNK từ 1/2009- 12/2013

Page 5: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2. Phương pháp nghiên cứu:Thiết kế nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang.Thu thập số liệu với các biến số: tuổi, giới, địa chỉ….Sắp xếp phân loại bệnh theo phân loại bệnh quốc tế bệnh tật và các vấn đề liên quan đế sức khỏe ICD 10.Phân tích tử vong: gồm tử vong chung, theo bệnh theo tuổi, tử vong theo thời gian, tử vong so với bệnh nhân toàn viện.Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê Y học.

Page 6: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT QUẢ3.1. Tình hình bệnh nhân đến khám và nhập viện tại TTNK

Bảng 1.1. Tình hình bệnh tại TTNK so sánh với bệnh nhân toàn viện

Năm Bệnh nhân

tại TTNK

Tỷ lệ

khám TTNK/khám

toàn viện

Tỷ lệ bn nội trú

TTNK/bn nội trú toàn

viện

Số bn khám bn nội trú

2009 66.557 9.163 19,1% 12,28%2010 71.508 11.215 18,56% 13,06%2011 51.411 9.142 13,96% 11,13%2012 58.904 10.131 13,63% 11,32%2013 66.168 12.274 14,23% 12,50%

Tổng số 314.548 51.925 15,73% 12,07%

Page 7: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT QUẢ

Bảng 1.2. Đặc điểm bệnh nhân vào viện theo lứa tuổi ( tỷ lệ %)

Nhận xét: Bệnh nhân nam ưu thế hơn nữ trong cả 5 năm, bệnh nhân dưới

6 tuổi chiếm ưu thế 68,26%. Lứa tuổi sơ sinh 8,5% và lứa tuổi 7-15 chiếm

23,24%.

Giới

Lứa tuổi

2009

(n=9163)

2010

(n=11215)

2011

(n=9142)

2012

(n=10131)

2013

(n=12274)

5 năm

(n=51925)

Nam 59,48 58,67 60,41 60,59 56,70 59,03

Nữ 40,52 41,33 39,59 39,41 43,30 40,97

Sơ sinh 8,55 5,67 11,43 9,95 7,65 8,50

< 6 tuổi 74,81 59,01 68,91 71,96 68,29 68,26

7-15 tuổi 16,63 35,32 19,66 18,09 24,06 23,24

Page 8: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT QUẢ3.2. Cơ cấu bệnh nhân theo nhóm bệnh(ICD-10)thường gặp trong 5 năm

Bảng 2.1. Cơ cấu BN theo nhóm bệnh(ICD-10)thường gặp trong 5 nămChương

Loại bệnh 2009

(n=9163)

2010

(n=11.215)

2011

(n= 9142)

2012

(n=10131)

2013

(n=12274)

5 năm

(n=51925)

I Nhiễm khuẩn -KSV 31,74 45,91 28,97 30,66 32,52 34,28

X Hệ hô hấp 30,32 25,43 32,70 27,69 28,64 28,77

XVI Bệnh GĐ chu sinh 6,49 4,13 7,84 8,34 6,80 6,65

XI Hệ tiêu hóa 3,66 3,19 2,55 3,09 1,97 2,85

XIV Hệ tiết niệu 2,96 2,47 3,35 3,97 3,69 3,29

XVII Di tật bẩm sinh 4,95 3,18 3,46 2,95 2,50 3,34

VI Hệ thần kinh 2,90 1,99 3,55 2,83 3,28 2,89

VII Da và mô dưới da 3,71 2,50 1,18 2,12 1,67 2,21

III Máu và CQ tạo máu

4,63 4,24 5,77 7,05 9,01 6,25

Page 9: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT QUẢBảng 2.2. Các bệnh nhập viện thường gặp trong 5 năm

Tên bệnh 2009

(n= 9163)

2010

(n=11215)

2011

(n=9142)

2012

(n=10131)

2013

(n=12274)

TC

(n=51925)

Viêm phổi 13,65 12,67 18,20 13,56 14,29 14,37-ICC

-Không mất nước

-Có mất nước

10,64

10,48

0,16

7,81

7,57

0,24

8,88

8,61

0,26

3,08

2,83

0,25

3,15

2,91

0,24

6,47

6,24

0,23Tim bẩm sinh có b/c 4,16 2,22 2,10 1,88 1,31 2,26Sốt xuất huyết 4,73 25,99 1,45 1,48 6,24 8,46Lỵ trực trùng 2,2 2,28 2,25 2,84 2,72 2,47Viêm cầu thận cấp 0,85 0,98 1,43 1,52 0,77 1,09Hội chứng thận hư 1,06 0,89 1,18 1,79 0,91 1,15Động kinh 2,01 1,48 1,52 1,65 1,48 1,61Viêm não 0,33 0,32 0,7 0,32 0,2 0,36Viêm màng não mủ 0,22 0,17 0,39 0,28 0,19 0,25Tay chân miệng     3,68 14,63 3,47 7,12Leucemie 2,60 2,33 4,32 5,28 4,94 3,92

Page 10: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT QUẢ3.3. Tình hình bệnh cấp cứu và sơ sinh

Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân sơ sinh-Cấp cứu trẻ lớn so với toàn trung tâm

Nhận xét: Bệnh nhân thuộc diện cấp cứu ở nhóm trẻ lớn 9,94% và nhóm trẻ diện sơ sinh chiếm 8,49% so với tổng số bệnh nhân

Đặc điểm bệnh 2009 2010 2011 2012 2013 5 năm

TS BN toàn Ttâm

9.163 11.215 9.142 10.131 12.274 51.925

BN cấp cứu 835 1.073 937 1.021 1.299 5.165

Tỷ lệ % so TSBN

9,11 9,56 10,24 10,07 10,58 9,94

BN Sơ sinh 784 635 1.045 1.009 939 4.412

Tỷ lệ % so TSBN

8,55 5,66 11,43 9,95 7,65 8,49

Page 11: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT QUẢBảng 3.2. Số bệnh nhân và tỷ lệ các bệnh hay gặp ở Cấp cứu Nhi

  2009

(n=835)

2010

(n=1073)

2011

(n=937)

2012

(n=1021)

2013

(n=1299)

Tổng cộng

(n=5165)

Viêm phổi SHH 12,93 10,06 19,21 13,51 17,78 14,81

Viêm não 3,71 3,16 6,61 3,33 3,31 3,94

TBS biến chứng 11,49 9,97 15,9 15,08 10,08 12,33

Viêm màng não mủ 3,11 1,21 1,28 2,35 1,07 1,72

Nhiễm trùng huyết 1,55 1,58 1,28 0,97 2,61 1,66

Xuất huyết não màng não

3,11 1,21 1,28 2,35 3,32 2,28

Page 12: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT QUẢBảng 3.3. Tỷ lệ các nhóm bệnh gặp ở sơ sinh

Nhận xét: Các nhóm bệnh gặp ở sơ sinh đầu tiên là hô hấp 26% kế tiếp là nhiễm khuẩn 25,01%, xuất huyết 13,41% và dị dạng bẩm sinh 10,01%.

TT Nhóm bệnh 2009

(n=784)

2010

(n=637)

2011

(n=1045)

2012

(n=1009)

2013

(n=939)

5 năm

(4.414)

1 Hô hấp 22,83 32,18 23,82 27,05 25,77 26,00

2 Nhiễm khuẩn 17,21 15,85 28,32 25,37 33,97 25,01

3 Xuất huyết 19,89 15,22 13,11 9,91 10,86 13,41

4 Dị dạng bẩm sinh

10,45 11,3 6,69 11,29 11,07 10,01

Page 13: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT QUẢ3.4. Tình hình tử vong trong 5 năm 2008-2013:

Bảng 4.1. Tử vong Nhi trên tử vong toàn viện trong 5 năm

Nhận xét: Tử vong nhi/ tử vong toàn viện chiếm 69,53%, tỷ lệ này có xu hướng tăng dần theo các năm

  2009 2010 2011 2012 2013 Tổng số

TS.TV trong toàn BV

192 151 181 137 163 824

TS tử vong trẻ em 117 111 134 93 118 573

Tỷ lệ TVTE/TV

bệnh viện

60,93 73,50 74,03 67,88 72,39 69,53

Page 14: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT QUẢBảng 4.2. Tình hình tử vong toàn Trung tâm trong 5 năm

Nhận xét: Tỷ lệ tử vong chung tại trung tâm Nhi qua 5 năm 1,11%, tỷ lệ này có xu hướng giảm dần theo các năm

Đặc điểm bệnh

2009 2010 2011 2012 2013 Tổng số

TS Bn điều trị

9.163 11.215 9.142 10.131 12.274 51.925

TS BN tử vong

117 111 134 93 118 573

Tỷ lệ TV(%) 1,27 0,98 1,46 0,91 0,96 1,11Tỷ lệ tử vong< 24 giờ

27,35 27,02 31,36 38,70 27,96 30,47

Tỷ lệ TV.SS/TV chung

56,41 47,74 55,22 51,61 44,91 51,30

Page 15: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT QUẢBảng 4.3. Đặc điểm tử vong theo lứa tuổi

Nhận xét: Tử vong sơ sinh chiếm 51,30%, kế tiếp là lứa tuổi dưới 1 tuổi, hơn 75% tử vong trẻ em xảy ra trước 1 tuổi

Năm Sơ sinh <12 tháng

1-3 tuổi 4-6 tuổi 6-15 tuổi

Tổng cộng

2009 66 31 4 7 9 117

2010 53 24 11 6 17 111

2011 74 26 16 5 13 134

2012 48 26 7 4 8 93

2013 53 35 9 10 11 118

Tổng số 294 142 47 32 58 573

Tỷ lệ/TS 51,30 24,78 8,20 5,58 10,12 100

Page 16: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT QUẢBảng 4.4. Bệnh Tử vong cao tại sơ sinh trong 5 năm

Nhận xét: Tử vong sơ sinh hàng đầu vẫn là suy hô hấp tiếp đến là dị tật bẩm sinh, xuất huyết, nhiễm trùng sơ sinh và ngạt nặng

Bệnh 2009 2010 2011 2012 2013 TCSuy hô hấp Số ca/n 16/66 12/53 12/74 07/49 20/69 67/311

% 24,24% 22,64 16,21 14,28 28,98 21,54Dị tật bẩm sinh

Số ca/n 5/24 4/14 3/23 3/41 8/26 23/128% 20,83 28,57 13,04 7,31 30,76 17,96

Xuất huyết

(NMN,phổi)

Số ca/n 8/66 11/53 10/74 5/48 01/3 35/244% 12,12 20,75 13,51 10,41 33,33 14,34

Nhiễm trùng

sơ sinh

Số ca/n 15/66 11/53 16/74 10/48 17/235 60/476% 22,72 20,75 21,62 20,83 7,23 12,60

Ngạt nặng Số ca/n 5/66 7/53 11/74 8/50 01/37 32/280% 7,57 13,20 14,86 16,7 2,70 11,42

Page 17: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT QUẢ

Bảng 4.5. Bệnh Tử vong cao tại cấp cứu trong 5 năm

Nhận xét: Tử vong tỷ lệ cao ở cấp cứu hàng đầu vẫn là Shock nhiễm trùng không hồi phục 34,9% kế tiếp xuất huyết não màng não 15,62% và tim bẩm sinh có biến chứng 10,6%

Bệnh 2009 2010 2011 2012 2013 TC

SNK không hồi phục

Số ca/n 2/13 8/20 4/9 6/10 10/36 30/88

% 15,38 40,0 44,44 60,0 27,77 (34.09%)

XHNMN

 

Số ca/n 2/14 2/13 2/16 2/16 2/5 10/64

% 14,28 15,38 12,5 12,5 40,0 (15,62%)

TBS có biến chứng

Số ca/n 7/27 6/113 19/127 12/154 15/131 59/552

% 25,92 5,30 14,96 7,79 11,45 (10,68%)

Viêm não Số ca/n 5/31 1/24 2/64 2/34 1/43 11/196

% 16,12 4,16 3,12 5,88 2,32 (5,61%)

VP nặng BC Số ca/n 10/106 2/108 2/146 4/138 7/231 25/729

% 9,43 1,85 1,36 2,89 3,03 (3,42%)

Page 18: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT LUẬN

Bệnh nhân đến khám chiếm 15,73% và bệnh nhân nội trú chiếm tỷ lệ 21,56% bệnh nhân đến khám và nội trú toàn viện.

Bệnh nhân nhập viện chiếm 16,50 % tổng số bệnh nhân đến khám tại phòng khám nhi.

Bệnh nhân dưới 6 tuổi chiếm ưu thế 68,26%. Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng 34,28% và bệnh hô hấp

28,77% vẫn đứng hàng đầu và là mô hình chung Nhi khoa trong gần 30 năm nay.

Tỷ lệ tử vong trẻ em còn cao chiếm 69,53% tử vong toàn viện.

Page 19: TS.  Phạm Hoàng  Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

KẾT LUẬN

Tỷ lệ tử vong sơ sinh chiếm 51,3 % tử vong toàn Trung tâm Nhi. Tử vong < 24 giờ 30,5% giảm không đáng kể so với cách đây 5

năm 31,99%, nhưng đáng kể so với 15 năm trước đây 49,9%. Nguyên nhân tử vong sơ sinh hàng đầu vẫn là Suy hô hấp kế

tiếp là dị tật bẩm sinh, Xuất huyết, nhiễm trùng sơ sinh và Ngạt.

Nguyên nhân tử vong ở trẻ lớn hàng đầu vẫn là Shock nhiễm trùng không hồi phục 34,9% kế tiếp XHNMN 15,62% và TBS có biến chứng 10,6%.