Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƢƠNG
Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày tháng 12 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
của Dự án “SHINYANG METAL KOREA” tại khu công nghiệp Đại An
mở rộng, thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dƣơng
của Công ty TNHH SHINYANG METAL KOREA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án
“SHINYANG METAL KOREA” tại khu công nghiệp Đại An mở rộng, thị trấn
Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH SHINYANG
METAL KOREA đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và văn
bản số 89/CV-CT ngày 20/12/2019 của Công ty TNHH SHINYANG METAL
KOREA;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
2142/TTr-STNMT ngày 24 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án “SHINYANG METAL KOREA” (sau đây gọi là Dự án) của Công ty TNHH
SHINYANG METAL KOREA (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại khu công
nghiệp Đại An mở rộng, thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo
đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
2
Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát
việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ban quản lý các KCN tỉnh;
- UBND huyện Cẩm Giàng;
- Chi cục Bảo vệ môi trường;
- Công ty TNHH SHINYANG METAL KOREA;
- Lưu: VT, Ô Thành (8b).
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dƣơng Thái
3
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
của Dự án “SHINYANG METAL KOREA” tại khu công nghiệp Đại An mở
rộng, thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương của Công ty
TNHH SHINYANG METAL KOREA
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2019
của UBND tỉnh Hải Dương)
1. Thông tin về dự án:
- Chủ dự án: Công ty TNHH SHINYANG METAL KOREA.
- Địa điểm thực hiện dự án: Khu công nghiệp Đại An mở rộng, thị trấn
Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
- Địa chỉ liên hệ (trụ sở chính): Công ty TNHH SHINYANG METAL
KOREA tại Lô XN7-1, Khu công nghiệp Đại An mở rộng, thị trấn Lai Cách,
huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
- Phạm vi, quy mô của dự án:
+ Diện tích đất: 19.995 m2.
+ Sản xuất các cấu kiện kim loại (rèn, dập, ép và cán kim loại; gia công cơ
khí) với quy mô công suất 6.000 tấn sản phẩm/năm.
+ Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu và quyền phân phối bán
buôn hàng hóa với doanh thu 15.000.000 USD/năm.
2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án.
2.1. Các tác động môi trường chính của dự án:
- Trong giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà xưởng: Bụi, khí
thải phát sinh từ quá trình thi công, vận chuyển vật liệu, chất thải; nước thải sinh
hoạt của công nhân, nước thải xây dựng, nước mưa chảy tràn qua công trường
thi công; chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn xây dựng, chất thải
nguy hại từ máy móc, thiết bị phục vụ thi công; tiếng ồn, độ rung do hoạt động
thi công.
- Trong giai đoạn vận hành: Nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải
nguy hại, tiếng ồn, độ rung từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Dự án.
2.2. Quy mô, tính chất của nước thải trong quá trình hoạt động:
Nước thải sinh hoạt từ các hoạt động vệ sinh của công nhân, của khu vực
nhà ăn (mua cơm hộp cho công nhân ăn ca); lưu lượng nước thải phát sinh
khoảng 7 m3/ngày.đêm.
2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải trong quá trình hoạt động:
4
Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển; hoạt
động của khu vực nhà ăn; khu vực gia công nhôm bao gồm các công đoạn
khoan, cắt; tác động của nhiệt, mùi và bụi từ quá trình ép phôi nhôm; khí thải
phát sinh do hoạt động đốt nhiên liệu là gas dùng cho các hoạt động của lò nung,
lò sấy; khí thải từ vận hành máy phát điện dự phòng.
2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường:
Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất
của dự án; thành phần chủ yếu là các loại chất thải rắn của dự án bao gồm bao bì
rách hỏng, băng dính, thùng carton hỏng, dây buộc, các loại nilon rách, hộp
đóng sản phẩm, phế thải nhôm (đầu mẩu nhôm thừa) … khối lượng phát sinh
khoảng 160 tấn/năm.
2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại:
Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của dự án bao gồm:
bóng đèn huỳnh quang; mực thải, rác thải y tế, dầu thải, giẻ lau, găng tay dính
dầu mỡ và thành phần nguy hại; pin, ắc quy thải; rác thải điện tử, … dự báo khối
lượng khoảng 323 kg/năm.
2.6. Quy mô, tính chất của chất thải khác:
- Bùn thải từ hệ thống cống rãnh, bể phốt: thành phần chủ yếu là bùn hữu
cơ, khối lượng phát sinh khoảng 01 tấn/năm.
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân: thành phần
chủ yếu là các loại chất thải rắn thông thường như thực phẩm thừa, bao bì chứa
đựng thực phẩm, giấy vụn ... khối lượng phát sinh khoảng 75 kg/ngày.đêm.
3. Các công trình và biện pháp bảo về môi trƣờng của dự án:
3.1. Về thu gom và xử lý nước thải:
a) Giai đoạn thi công, xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà xưởng:
- Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân khoảng 1,4
m3/ngày sẽ được thu gom vào 03 nhà vệ sinh lưu động từ 1 đến 3 buồng có dung
tích bể chứa nước 800 lít, dung tích bể chứa chất thải 1.000 lít. Định kỳ thuê đơn
vị có chức năng tới hút mang đi xử lý.
- Nước thải thi công: Xây dựng hệ thống thoát nước thi công, vạch tuyến
phân vùng thoát nước mưa. Các tuyến thoát nước đảm bảo tiêu thoát triệt để,
không gây ngập úng trong suốt quá trình xây dựng và không gây ảnh hưởng đến
khả năng thoát nước thải của các khu vực bên ngoài dự án.
b) Giai đoạn vận hành thử và vận hành ổn định của toàn bộ Nhà máy:
- Nước thải từ 03 khu vực nhà vệ sinh được thu gom qua hệ thống bể phốt
03 ngăn để xử lý theo mức cam kết với ban quản lý hạ tầng KCN Đại An mở
rộng và đấu nối về trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Đại An mở rộng để
5
xử lý đạt mức A của QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra ngoài môi
trường.
- Kích thước của mỗi bể phốt là 2m x 2,5m x 1m.
3.2. Về xử lý bụi, khí thải:
a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Thường xuyên tưới nước trên tuyến
đường vận chuyển chính là quốc lộ 5A và trong khu vực KCN; dựng rào chắn
cao 2m xung quanh công trường; tiến hành phun nước làm ẩm đường 2 lần/ngày
vào thời gian sau: Lần 1: từ 12h; lần 2: từ 18h; ngày bình thường (độ ẩm
>60%): tiến hành phun nước làm ẩm đường 1 lần/ngày.
b) Giai đoạn vận hành:
- Đầu tư lắp đặt 04 thiết bị lọc bụi Cyclon tại quá trình đùn ép và căng
kéo nhôm có công suất động cơ quạt hút của từng thiết bị: P = 5,5 kW, Q =
10.975 m3/h; thông số kỹ thuật của từng Cyclon: đường kính thân 0,8 m, đường
kính cửa xả 0,2 m.
- Lắp đặt 06 thiết bị lọc bụi túi để xử lý bụi từ quá trình cắt nhôm tại khu
vực gia công. Thông số kỹ thuật của từng động cơ quạt hút: P = 3,7 kW, Q =
4.975 m3/h; túi lọc bụi: túi thoát khí D = 0,6m, H = 1m; túi chứa đựng D =
0,6m, H = 1m.
- Thông thoáng nhà xưởng bằng cách lắp đặt hệ thống quạt thông gió tại
khu vực đùn ép, gia công và quạt công nghiệp tại khu vực gia công cơ khí, đùn
ép. Tổng số quạt công nghiệp là 20 chiếc với công suất 220W, lưu lượng gió
300 m3/h. Quạt thông gió có ống dẫn gió là 20 chiếc với công suất từ 0,55 kw,
tốc độ 580 vòng/phút, lưu lượng gió 30.000 m3/h.
- Thông gió tự nhiên bằng cách xây dựng nhà xưởng rộng, thoáng, dễ
thông khí.
3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường và chất thải sinh hoạt:
a) Giai đoạn thi công, xây dựng: trang bị 2 thùng rác loại 200 lít để chứa
rác thải sinh hoạt phát sinh và thuê đơn vị thu gom rác của địa phương vận
chuyển và xử lý; chất thải xây dựng được sử dụng để san nền, xử lý móng và
những chỗ còn thiếu, khi thừa sẽ vận chuyển chở đi xử lý theo đúng quy định.
b) Giai đoạn vận hành:
- Xây dựng nhà chứa phế thải thông thường diện tích 40 m² chia thành 02
khoang để chứa các loại chất thải khác nhau, mỗi khoang có 01 cửa tôn khung
sắt.
6
- Bố trí 02 thùng rác loại nhỏ 200 lít/thùng đặt tại nhiều khu vực phát sinh
chất thải khác nhau trong nhà máy. Sau mỗi ca làm việc công nhân vệ sinh của
Công ty sẽ tiếp tục thu gom vào xe đẩy và đưa về kho chứa chất thải định kỳ
mang đi xử lý.
- Chất thải sinh hoạt bố trí kho chứa có diện tích 10,5 m2 nằm cạnh kho
chứa rác công nghiệp thông thường. Bố trí 2 thùng rác loại 5 lít tại khu văn
phòng, bố trí 3 thùng có nắp đậy loại 20 lít tại khu vực phòng ăn. Định kỳ hàng
ngày công nhân vệ sinh đi thu gom và mang xử lý theo quy định.
- Bùn thải từ các hố ga, hệ thống bể phốt ... định kỳ thuê đơn vị có chức
năng đến nạo vét, hút mang đi xử lý theo đúng quy định.
3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy
hại:
a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu phát
sinh tại khu vực xây dựng dự án được thu gom vào 2 thùng chứa có nắp đậy loại
200 lít đặt ở khu vực thi công. Định kỳ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận
chuyển và xử lý theo quy định.
b) Giai đoạn vận hành:
- Chất thải nguy hại được thu gom và vận chuyển về kho chứa CTNH.
Kho chứa CTNH của Nhà máy được xây dựng theo đúng quy định về quản lý
CTNH, có diện tích 14 m2, nằm trong xưởng sản xuất có kết cấu khung thép
Zamin, móng BTCT, lợp tôn cách nhiệt chống nóng. Khu vực này được ngăn
cách với các khu vực khác bằng vách ngăn chống cháy, có biển hiệu cảnh báo
phòng ngừa phù hợp với loại CTNH được lưu giữ theo quy định. Trong khu vực
kho có trang bị thiết bị báo cháy, chữa cháy, cát, xẻng để ứng phó sự cố khẩn
cấp. Bên trong được bố trí các thùng phi để chứa đựng riêng từng loại chất thải
khác nhau.
- Ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng đến chuyên chở, xử lý theo
đúng quy định. Tần suất 3 ÷ 6 tháng/lần.
3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác:
a) Giai đoạn thi công, xây dựng các công trình: Quy định về tốc độ xe,
máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án; lắp đặt các thiết bị giảm tiếng ồn
cho các máy móc có mức ồn cao như máy phát điện, máy nén khí...; kiểm tra
mức ồn, rung trong quá trình xây dựng để đưa ra khuyến cáo và thay thế thiết bị
thi công; không sử dụng máy móc, thiết bị thi công quá cũ, gây tiếng ồn lớn.
Thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng thiết bị; không sử dụng cùng một lúc trên
công trường nhiều máy móc, thiết bị thi công có gây độ ồn lớn để không tác
động cộng hưởng của tiếng ồn.
b) Giai đoạn vận hành:
7
- Lắp đặt đệm cao su, lò xo chống rung đối với các thiết bị, máy móc.
Kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt; kiểm tra độ mài mòn của các chi tiết
và cho dầu bôi trơn theo định kỳ. Đầu tư thiết bị, máy móc hiện đại; Các máy
móc được thường xuyên bảo dưỡng, định kỳ 1 năm/lần; Công nhân làm việc liên
tục tại các công đoạn có tiếng ồn được trang bị nút tai chuyên dụng để giảm tác
động của tiếng ồn.
- Trồng cây xanh quanh khu vực Nhà máy để che nắng, giảm lượng bức
xạ mặt trời, tiếng ồn, ngăn bụi phát tán ra bên ngoài Nhà máy
3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường:
a) Giai đoạn thi công, xây dựng:
- Giải pháp phòng chống cháy, nổ: Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây
tải điện và thiết bị tiêu thụ điện (aptomat bảo vệ ngắn mạch và ngắn mạch chạm
đất…); kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn điện và có biện pháp thay
thế kịp thời; xây dựng và niêm yết nội quy lao động, hướng dẫn cụ thể về vận hành,
an toàn cho máy móc, thiết bị.
- Phòng ngừa sự cố ngập úng: Hướng các dòng nước chảy về mương
thoát nước mưa của KCN; tạm dừng việc thi công xây dựng trong điều kiện thời
tiết xấu, tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, cũng như thực hiện các
biện pháp che chắn để giảm tác động của nước mưa cuốn theo vật liệu xây dựng
vào nguồn tiếp nhận
b) Giai đoạn vận hành:
- Phòng chống cháy nổ: Xây dựng nội dung, quy trình phòng cháy, chữa
cháy và phổ biến đến toàn thể công nhân trong nhà máy:
+ Phòng cháy, chữa cháy là trách nhiệm của toàn thể cán bộ công nhân
viên. Đối với người được giao trách nhiệm theo dõi công tác phòng cháy, chữa
cháy phải có trách nhiệm bảo quản và đặt phương tiện phòng cháy chữa cháy
đúng quy đinh, đảm bảo dễ nhận thấy thuận tiện cho việc sử dụng khi cần thiết;
mọi cán bộ công nhân viên của Công ty phải tham gia học tập phòng cháy, chữa
cháy, biết sử dụng các bình chữa cháy cầm tay;
+ Công ty xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy cho các sự cố có
thể xảy ra. Các phương án cần được phê duyêt của Công an phòng cháy và chữa
cháy tỉnh Hải Dương trước khi đi vào vận hành. Thành lập đội PCCC của nhà
máy. Trang bị các phương tiện PCCC đủ số lượng và chủng loại các phương tiện
PCCC trên cơ sở ý kiến của chuyên gia về PCCC.
+ Tổ chức thường xuyên các đợt tập huấn về PCCC cho công nhân viên
trong nhà máy mỗi năm; Đường nội bộ trong nhà máy đủ rộng để xe cứu hỏa
8
đến được tất cả các phân xưởng, đảm bảo tưới nước phun từ vòi rồng của xe cứu
hỏa có thể khống chế được bất kỳ lửa phát sinh ở vị trí nào trong nhà máy.
+ Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể gây tia lửa
được bố trí thật an toàn. Sử dụng các thiết bị điện: dây dẫn, cầu dao, cầu chì,
attomat của những hãng có thương hiệu. Bố trí bình cứu hỏa cầm tay ở tất cả các
hạng mục, công trình trong nhà máy. Bình cứu hỏa phải còn niêm phong kẹp chì
và được đặt ở những vị trí thích hợp để thuận tiện cho việc sử dụng;
+ Kiểm tra bể nước PCCC đảm bảo lúc nào cũng phải có đầy nước trong bể.
- Ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải: Thông báo cho phụ trách
xưởng, tổ cơ điện hỗ trợ khắc phục sự cố. Thông báo/thuê đơn vị xây lắp đến
bảo dưỡng/khắc phục sự cố. Xác định chất lượng khí thải đầu ra sau khi khắc
phục sự cố. Chỉ thải ra môi trường khi chất lượng đạt tiêu chuẩn. Nhân viên vận
hành hệ thống phải thường xuyên theo dõi hoạt động của thiết bị, kịp thời báo
cáo khi hư hỏng.
- Biện pháp an toàn trong quá trình sử dụng gas LPG: Gas LPG được lưu
trữ trong bồn chịu áp lực có dung tích 20 m3, được lắp đặt các đồng hồ đo áp
suất, thước thủy đo lưu lượng và các van an toàn tránh quá áp. Khu vực được
trang bị thiết bị cảnh báo rò rỉ gas nhằm phát hiện sớm các nguy cháy nổ có thể
xảy ra. Trang bị giàn phun nước, bình chữa cháy. Niêm yết biển cảnh báo cháy
nổ. Các đường ống dẫn gas được sơn bằng các màu khác nhau để dễ dàng nhận
biết trong quá trình thao tác vận hành. Khi tiến hành nạp gas vào bồn phải đảm
bảo nối đất xe bồn, hạn chế các phương tiện khác qua khu vực. Hàng ngày,
người vận hành tại Trạm gas có trách nhiệm kiểm tra tình trạng hoạt động của
các thiết bị như: Các đồng hồ đo áp suất, van an toàn, thiết bị cảnh báo rò rỉ
gas…
4. Danh mục công trình bảo vệ môi trƣờng chính của dự án:
- Xây dựng hệ thống bể phốt để thu gom xử lý nước thải từ các khu vực
nhà vệ sinh của dự án để xử lý nước thải đạt giá trị thỏa thuận với ban quản lý
KCN Đại An mở rộng và đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải của KCN Đại An
mở rộng để xử lý nước thải đạt mức A của QCVN 40:2011/BTNMT trước khi
thải ra ngoài môi trường.
- Đầu tư lắp đặt 04 thiết bị lọc bụi Cyclon tại quá trình đùn ép và căng
kéo nhôm có công suất động cơ quạt hút của từng thiết bị: P = 5,5 kW, Q =
10.975 m3/h; thông số kỹ thuật của từng Cyclon: đường kính thân 0,8 m, đường
kính cửa xả 0,2 m.
- Lắp đặt 06 thiết bị lọc bụi túi để xử lý bụi từ quá trình cắt nhôm tại khu
vực gia công. Thông số kỹ thuật của từng động cơ quạt hút: P = 3,7 kW, Q =
9
4.975 m3/h; túi lọc bụi: túi thoát khí D = 0,6m, H = 1m; túi chứa đựng D = 0,6m,
H = 1m.
5. Chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng của chủ dự án:
5.1. Giai đoạn xây dựng:
- Giám sát môi trường không khí:
Vị trí giám sát: 01 vị trí khu vực phía Đông dự án; 01 vị trí khu vực phía
Tây dự án; 01 vị trí khu vực góc phía Nam dự án; 01 vị trí khu vực phía Bắc dự
án; 01 vị trí đường giao thông phía trước dự án.
Tần suất: 1 lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.
Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng,
SO2, CO, NO2.
Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT,
QCVN 24:2016/BTNMT.
- Giám sát môi trường nước:
Vị trí giám sát: 01 vị trí tại cống xả nước thải xây dựng từ công trường thi
công.
Tần suất: 1 lần trong quá trình xây dựng và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.
Thông số quan trắc: pH, BOD5, COD, TSS, NH4+, Ntổng, Ptổng, Dầu mỡ
động thực vật, Coliform, Fe, Mn.
Quy chuẩn so sánh: cột B QCVN 40:2011/BTNMT và Cột B QCVN
14:2008/BTNMT.
5.2. Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị:
Môi trường không khí tại 03 vị trí khu vực nhà xưởng:
Tần suất: 1 lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.
Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng, SO2,
CO, NO2.
Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT,
QCVN 24:2016/BTNMT.
5.3. Giai đoạn vận hành:
- Giám sát khí thải:
Quan trắc định kỳ: tại các vị trí ống thoát khí lắp đặt thiết bị lọc bụi
Cyclon tại quá trình đùn ép và căng kéo nhôm; tại các vị trí ống thoát khí lắp đặt
thiết bị lọc bụi túi để xử lý bụi từ quá trình cắt nhôm tại khu vực gia công.
Tần suất: 03 tháng/lần
10
Thông số giám sát theo QCVN 19:2009/BTNMT mức B và QCVN
20:2009/BTNMT với các thông số bụi, HC, NOx, NH3.
- Giám sát môi trường nước:
Theo quy định tại Điều 39, Nghị Định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015
của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 20, Điều 3 Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ) Dự án SHINYANG METAL
KOREA không thuộc diện phải thực hiện quan trắc việc xả nước thải. Tuy nhiên
khi đi vào hoạt động sản xuất Dự án đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước
thải tập trung của Chủ đầu tư hạ tầng KCN Đại An mở rộng nên phải thực hiện
quan trắc nước thải theo yêu cầu của Chủ đầu tư hạ tầng KCN và được thỏa
thuận bằng văn bản giữa Chủ dự án và Chủ đầu tư hạ tầng, Chủ dự án hoàn toàn
chịu trách nhiệm nếu đổ thải ra môi trường các thành phần chất ô nhiễm vượt
QCCP.
6. Các điều kiện có liên quan đến môi trƣờng:
- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến
Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20
ngày làm việc.
- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường
hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp
luật./.