26
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRẦN ANH QUÝ ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY ROBOT SCARA NHIỀU BẬC TỰ DO Chuyên ngành : Tự động hóa Mã số: 60.52.60 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Đà Nẵng - Năm 2014

ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

  • Upload
    vokien

  • View
    217

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN ANH QUÝ

ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT

ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY ROBOT SCARA

NHIỀU BẬC TỰ DO

Chuyên ngành : Tự động hóa

Mã số: 60.52.60

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2014

Page 2: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

Công trình được hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ANH DUY

Phản biện 1: PGS.TS. BÙI QUỐC KHÁNH

Phản biện 2: TS. VÕ NHƢ TIẾN

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt

nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 09 tháng

11 năm 2014

* Có thể tìm hiểu luận văn tại:

Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

Page 3: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng trong các lĩnh

vực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của 3 lĩnh vực đó là tự động hóa

cũng phát triển và được coi là ngành mũi nhọn trong quá trình hiện

đại hóa và công hiệp hóa đất nước. Sản phẩm của tự động hóa rất

nhiều nhưng robot thì thể hiện tất cả trong ba lĩnh vực trên.

Đặc điểm cơ bản của hệ thống điều khiển robot là thực hiện

được điều khiển bám theo một quỹ đạo phức tạp đặt trước trong

không gian, tuy nhiên khi dịch chuyển thì trọng tâm của các chuyển

động thành phần và mômen quán tính của hệ sẽ thay đổi, điều đó dẫn

đến thông số động học của hệ cũng thay đổi theo quỹ đạo chuyển

động. Do vậy, khi điều khiển robot bám theo quỹ đạo đặt trước phải

giải quyết được những vấn đề sau:

Khắc phục các lực tương tác phụ thuộc vào vận tốc, gia tốc

của quỹ đạo riêng các chuyển động thành phần và quỹ đạo chung của

cả hệ như: lực quán tính, lực ly tâm, lực ma sát v.v...

Phương pháp điều khiển động lực học ngượccần phải biết

chính xác thông số của đối tượng, trong khi đối tượng thực tế lại có

thông số thay đổi và nhiễu không xác định trong môi trường làm

việc.

Phương pháp điều khiển phản hồi phân ly phi tuyếncó nhược

điểm là hệ thống điều khiển có tính phi tuyến cao, do đó độ phức tạp

trong điều khiển là khá lớn, khó có khả năng thực hiện trong thực tế.

Phương pháp điều khiển thích nghi theo mô hình chuẩnchỉ

thực hiện đơn giản cho mô hình tuyến tính với giả thiết bỏ qua sự

liên hệ động lực học giữa các chuyển động thành phần trong hệ.

Page 4: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

2

Phương pháp điều khiển thích nghi theo sai lệchcó luật điều

khiển thích nghi được đơn giản hoá bằng cách áp dụng phương pháp

điều khiển thích nghi suy giảm phân ly, do đó phương pháp này luôn

tồn tại sai lệch quỹ đạo.

Phương pháp điều khiển kiểu trượtcó ưu điểm là tính bền vững

cao, đặc tính động học của hệ chỉ phụ thuộc vào việc lựa chọn mặt

trượt. Tại thời điểm đầu của quá trình quá độ, hệ thống điều khiển

này rất nhạy cảm với các nhiễu và sai lệch để có thể bám vào quỹ

đạo trượt vốn biến đổi theo thời gian nên thường xuất hiện tình trạng

lập bập, điều này sẽ gây ra những rung động không mong muốn

trong hệ điều khiển.

Phương phápđiều khiển trượt có đầy đủ các yếu tố cần thiết

cho việc thiết kế bộ điều khiển có các tính năng theo yêu cầu đề ra.

Tính ổn định của điều khiển trượt rất rộng và đồng quy và được ứng

dụng trong việc thực hiện các điều khiển nhảy cấp lý tưởng. Phương

pháp này đảm bảo được tính bền vững và tính bất biến đối với tác

động bên ngoài.

Với ý nghĩa đó, tác giả chọn đề tài “Ứng dụng phương pháp

trượt điều khiển cánh tay robot Scara nhiều bậc tự do”.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát:

- Đánh giá mức độ điều khiển của các phương pháp trượt

Mục tiêu cụ thể:

- Thiết kế được bộ điều khiển theo phương pháp trượt

HOSMC dùng hàm sign và phương pháp lớp biên dùng hàm Sat

nhằm nâng cao chất lượng hệ thống điều khiển quỹ đạo robot.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

- Cánh tay robot Scara 3 bậc tự do.

Page 5: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

3

Phạm vi nghiên cứu

- Điều khiển quỹ đạo chuyển động của cánh tay robot bám

chính xác quỹ đạo đặt trước theo phương pháp trượt.

- Giảm hiện tượng chartering dùng hàm sat

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Nghiên cứu lý thuyết:

Tìm hiểu lý thuyết về điều khiển tự động, lý thuyết về điều

khiển bền vững. Xây dựng mô hình toán học đối tượng trên lý

thuyết.

+ Xây dựng cấu trúc hệ thống điều khiển trượt cánh tay robot.

Nghiên cứu thực nghiệm:

+ Xây dựng mô hình hệ thống điều khiển và mô phỏng trên

phần mềm Simulink Matlab.

+ Nhận xét và đánh giá kết quả.

5. Bố cục đề tài gồm 5 chƣơng

- Chương 1. Tổng quan về robot công nghiệp.

- Chương 2: Điều khiển trượt bền vững cho hoạt động tay

máy.

- Chương 3: Phương trình động học robot.

- Chương 4: Xây dựng hệ thống điều khiển trượt cánh tay

robot.

- Chương 5: Mô phỏng và kết quả.

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Đề tài được nghiên cứu dựa trên các tài liệu có liên quan đến

nội dung về lý thuyết điều khiển tự động và lý thuyết về điều khiển

hiện đại, robot công nghiệp, lý thuyết về các phương pháp điều khiển

robot, phương pháp điều khiển trượt ứng dụng cho robot công

nghiệp.

Page 6: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

4

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ ROBOT CÔNG NGHIỆP

1.1. GIỚI THIỆU VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN ROBOT

1.2. NHỮNG ỨNG DỤNG ĐIỂN HÌNH HIỆN NAY CỦA

ROBOT

1.3. CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ROBOT

1.3.1. Điều khiển theo quỹ đạo đặt

a. Điều khiển theo chuỗi các điểm giới hạn

b. Điều khiển lặp lại

c. Điều khiển kiểu robot thông minh

1.3.2. Các hệ thống điều khiển hệ tuyến tính [5]

1.3.3. Các hệ thống điều khiển hệ phi tuyến [2]

a. Phương pháp tuyến tính hoá trong lân cận điểm làm việc

b. Điều khiển tuyến tính hình thức

c. Điều khiển bù phi truyến

1.3.4. Các phƣơng pháp điều khiển robot

a. Phương pháp điều khiển động lực học ngược

b. Phương pháp điều khiển phản hồi phân ly phi tuyến

c. Phương pháp điều khiển thích nghi theo sai lệch

d. Phương pháp điều khiển thích nghi theo mô hình mẫu

e. Phương pháp điều khiển động lực học ngược thích nghi

g. Điều khiển trượt

1.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.

Page 7: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

5

CHƢƠNG 2

ĐIỀU KHIỂN TRƢỢT BỀN VỮNG CHO HOẠT ĐỘNG

TAY MÁY

2.1. LÝ THUYẾT ỔN ĐỊNH LYAPUNOV ÁP DỤNG CHO

ĐIỀU KHIỂN PHI TUYẾN HỆ ROBOT

2.2. TIÊU CHUẨN LYAPUNOV

2.3. PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU KHỂN TRƢỢT CHO ROBOT N

BẬC TỰ DO [6], [7], [8], [10]

2.3.1. Cơ sở toán học

Ta xem xét hệ động học sau: x(n)

= a(X) + B(X).u (2.1)

Trạng thái ban đầu Xd(0) phải là: Xd(0) X(0) (2.2)

Ngoài ra, ta định nghĩa bề mặt biến thiên theo thời gian s(t) trong

không gian trạng thái R(n)

bằng phương trình vô hướng S(X;t) = 0

trong đó: xdt

dtX n ~)();( 1 (2.3)

với là một hằng số dương.

Việc giữ giá trị vô hướng S bằng 0 có thể giải quyết được bằng

cách chọn luật điều khiển u trong (2.1)sao cho ở bên ngoài s(t) ta có:

StXSdt

d),(

2

1 2 (2.4)

trong đó là hằng số dương. Biểu thức (2.4) cho thấy rằng

khoảng cách đến bề mặt s, được tính bằng S2,giảmxuống theo quỹ

đạo hệ thống.

Vì thế nó buộc các quỹ đạo hệ thống hướng tới bề mặt s(t)

Xét một hệ phi tuyến bậc hai có phương trình trạng thái như

sau:

u)X(B)X(ax (2.5)

Page 8: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

6

với TxxX là ma trận biểu thị trạng thái của hệ thống.

a. Các giả thiết

* Giả thiết có phương trình động lực học của robot như sau:

)t(du).q(B)q,q(aq

* Hàm a(X) không được biết chính xác nhưng có ngưỡng giới

hạn

)X(a)X(a)X(a~ max là một hàm xác định (2.6)

* x

x

XBXB

)()(~1 1

(2.7)

b. Các bước xây dựng bộ điều khiển trượt

Sai lệch quỹ đạo:xxe

xxe

d

d

(2.8)

+ Bước 1:

Định nghĩa mặt s(t) như sau:

0),(

)1(

edt

dtXS

n

(2.9)

trong đó là hằng số dương.

+ Bước 2:

Tính u để cho trạng thái hệ thống tiến về mặt s(t) và nằm trên

đó.

)q,q(hq).q(H (2.17)

Phương trình ĐLH (2.17) có thể được viết lại như sau:

).q(B)q,q(aq (2.20)

Với: )q,q(h).q(H)q,q(a 1 (2.21)

Chọn sai số trạng thái và mặt trượt có dạng mô tả sau:

e = qd – qt (2.22)

Page 9: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

7

eCes , với C = C

T> 0 (2.23)

Dễ thấy rằng, việc duy trì trên mặt trượt (s = 0) sẽ dẫn đến q(t)

qd. Thực tế khi chọn s = 0 thì phương trình (2.23) trở thành:

Cee (2.24)

Phương trình (2.24) chỉ có nghiệm duy nhất e = 0. Nói cách

khác, nó đặc trưng cho hệ động lực học ổn định tiệm cận có e = 0 là

giải pháp duy nhất, từ đó điều kiện bám qt qd được thoả mãn.

2.3.2. Phƣơng pháp nâng cao chất lƣợng hệ điều khiển

trƣợt

a. Phương pháp dùng bộđiềukhiển với chế độ trượt bậc cao

HOSMC – High Order Sliding Mode Controller

Mặt trượt được sử dụng để minh họa hành vi động học của

khớp tay robot là một phương trình vi phân bậc nhất:

)()(s dd (2.41)

1u))y(gy(sign.V

1uu

1c2M nÕu

nÕu u-

(2.45)

b. Phương pháp lớp biên để làm giảm hiện tượng chattering

Để khắc phục hiện tượng chattering, thay hàm dấu sgn(S) bằng

hàm bão hòa sat(S):

Skhi

SkhiS

Skhi

Ssat

1

1

)( (2.48)

và làm nhẵn tín hiệu điều khiển không liên tục trong một lớp

biên mỏng B(t):

)t,X(S:x)t(B (2.49)

Page 10: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

8

Lớp này bao quanh mặt trượt S = 0 với bề dày và độ rộng

= /.

/)t(e (2.50)

Khi S thì

S

Ssat )( là hàm liên tục nên tín hiệu sẽ

giảm chattering, nhưng xảy ra sai lệch quỹ đạo.

c. Phương pháp dùng hàm Sat_PI - Chuyển mạch tích phân

bão hòa

Bằng cách thay hàm chuyển mạch sign bằng hàm chuyển

mạch tích phân-bão hòa (sat-PI), hiện tượng chattering sẽ giảm

xuống và chất lượng điều khiển được nâng cao.

SkhidSK

S

SkhiS

St

t

I

o

)(

)sgn(

)( (2.51)

Trong đó KI là hệ số tích phân dương, to là thời điểm đầu khi

trạng thái hệ thống đi vào trong lớp biên B(t).

)(.~ 1 SKBuu eq (2.52)

Trong đó ueq và K được chọn như trong (2.14) và (2.15) và

Tnn11 )S(),...,S()S( .

Giả sử rằng hệ số tích phân KI được chọn đủ lớn sao cho:

0Skhi0SKS

0Skhi0SKS

I

I

(2.53)

Việc sử dụng các hàm sat và sat-PI bảo đảm loại bỏ được hiện

tượng chattering.

2.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

Page 11: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

9

CHƢƠNG 3

PHƢƠNG TRÌNH ĐỘNG HỌC ROBOT SCARA

3.1. KHÁI QUÁT

3.1.1. Cấu tạo robot Scara

Hình 3.1: Cấu hình và hệ trục tọa độ gắn trên khúc tay của robot

3.1.2. Thông sốkỹ thuật của robot Scara

Bảng 3.1: Các thông số động học của robot Scara

Stt Thông số Ghi chú (*)

1 m1 = 4.1 Kg Khối thanh nối 1

2 m2 = 1.6 Kg Khối thanh nối 2

3 m3 = 1.8 Kg Khối thanh nối 3

4 m4 = 0.61

Kg

Khối thanh nối 4

5 a1 = 0.25 m Chiều dài thanh nối giữa hai khớp main và fore

5 a2 = 0.15 m Chiều dài thanh nối giữa hai khớp fore và cổ tay

6 d3 Chiều dài thanh nối d3 phụ thuộc vào chế độ làm

việc của tay máy

1l

2l

H.2-1

Page 12: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

10

3.1.3. Giới hạn không gian làm việc của robot Scara

3.2. ĐỘNG HỌC ROBOT SCARA [4], [9]

3.2.1. Động học thuận

Bảng 3.2: Tham số Denavit – Hartenberg của robot Scara

Thanh

nối i (

0) ai i (rad) di (m) Biến

Chuyển

động

1 0 a1 1 0 1 Quay

2 1800 a2 2 0 2 Quay

3 0 0 0 d3 d3 Tịnh tiến

4 0 0 4 0 4 Quay

Phương trình động học thuận tay máy robot:

nx = C1(C2 C4 + S2S4) – S1(S2C4 – C2S4) (3.4)

ny = S1(C2 C4 + S2S4) + C1(S2C4 – C2S4) (3.5)

nz = 0 (3.6)

ox = C1(S2C4- C2 S4) + S1(C2C4 + S2S4) (3.7)

oy = S1(S2C4 - C2 S4) - C1(C2C4 + S2S4) (3.8)

oz = 0 (3.9)

ax = 0 (3.10)

ay = 0 (3.11)

az = -1 (3.12)

Và hệ phương trình xác định vị trí của điểm tác động cuối như

sau:

x= px = a1.C1 + a2.C12 (3.13)

y = py = a1.S1 + a2.S12 (3.14)

z = pz = - d3 (3.15)

3.2.2. Động học ngƣợc.

Hệ phương trình động học ngược của robot Scara là:

Page 13: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

11

22

22221

1

22

22221

1

.).(

.).(

yx

xy

yx

yx

pp

pSapCaaS

pp

pSapCaaC

1= atan2(S1,C1) (3.26)

)θcos(1S

.a2.a

aappC

2

2

2

21

2

2

2

1

2

y

2

x

2

2= atan2(S2,C2)

d3 = - pz

)n,n1atan2( x

2

x214 θθθ

3.3. ĐỘNG LỰC HỌC ROBOT SCARA. [4], [8]

)q(g)q,q(hq)q(H (3.27)

3.3.1. Hàm Euler – Lagrange và các vấn đề động lực học.

L = K – P (3.37)

Do đó phương trình động lực học được xác định bằng biểu

thức:

ii

iq

LL

dt

d

q (3.38)

Động năng của khớp thứ i:

2

ii

2

iii .J2

1.vm

2

1K (3.39)

3.3.2. Động lực học robot Scara

a. Tính toán động năng và thế năng cho từng khớp

b. Phương trình động lực học

Lagrange của hệ thống:

PKL

Page 14: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

12

Các phần tử của phương trình động lực học:

ii

iq

L

q

L

dt

d

(3.48)

0

T-

2T

θ

θ

θ

.

HHH

HHH

HHH2

1

21

2

2

4

2

1

333231

232221

131211

4

2

1

T

(3.66)

3.4. MÔ TẢ ĐỐI TƢỢNG BẰNG HỆ PHƢƠNG TRÌNH

TRẠNG THÁI

Đặt biến trạng thái cho từng khớp như sau:

X(t) = TTTT XXX 421 (3.68)

Tín hiệu vào:

4

2

1

4

2

1

u

u

u

u (3.70)

Hệ phương trình vi phân trạng thái của các khớp được viết như

sau:

Khớp 1:

413212111112

1211

ubububax

xx

(3.71)

Khớp 2:

423222121222

2221

ubububax

xx

(3.72)

Khớp 4:

433232131442

4241

ubububax

xx

(3.73)

3.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

Page 15: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

13

CHƢƠNG 4

XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂNTRƢỢT CÁNH TAY

ROBOT

4.1. CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ROBOT

4.1.1. Mô hình cơ cấu chuyển động.

Phương trình động lực học có dạng tổng quát:

)qg()q,qh(q).qH(M...

(4.1)

4.1.2. Hệ thống truyền động

4.2. XÂY DỰNG QUỸ ĐẠO CHUYỂN ĐỘNG CHUẨN [4]

Để xác định đường đi mong muốn của robot theo thời gian,

quỹ đạo có thể được tính toán thiết kế trong không gian biến khớp.

Thiết kế quỹ đạo là xác định quy luật chuyển động của các biến

khớp để điều khiển chuyển động của từng khớp và tổng hợp thành

chuyển động chung của robot. Khi thiết kế quỹ đạo trong không

gian biến khớp, tại mỗi nút phải xác định giá trị của các biến khớp

bằng phương pháp tính toán động học ngược.

Ta chọn một biến khớp qi thay cho góc quay i (i =1, 2, 3).

Thời gian chuyển động từ vị trí đầu (x0, y0, z0) tới vị trí cuối (xc, yc,

zc) là td. Giá trị ban đầu của q tại thời điểm ban đầu (t = 0) là q0 và

giá trị tại t = td là qc.

Đồ thị quỹ đạo chuyển động chuẩn ở trên Hình 4.5:

Hình 4.5: Quỹ đạo chuyển động chuẩn

Page 16: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

14

Quỹ đạo chuyển động xuất phát từ q0 đến qc sẽ qua ba giai

đoạn: gia tốc, chuyển động với tốc độ không đổi và giảm tốc.

4.2.1. Xác định giá trị q02 và qc1.

0

0

0002

2t

tt

qqqq

d

c

(4.5)

0

0

01

2t

tt

qqqq

d

ccc

(4.6)

4.2.2. Phƣơng trình đoạn cd:

Quỹ đạo đoạn cd là đường thẳng biểu diễn bởi phương trình:

020

0d

0ccd qt2t

t2t

qqq

(4.7)

4.2.3. Phƣơng trình đoạn ac:

Quỹ đạo đoạn ac biểu diễn bởi phương trình dạng đa thức bậc bốn:

qac = a0ac + a1act + a2act2 + a3act

3 + a4act

4. (4.10)

4.2.4. Phƣơng trình đoạn df:

Quỹ đạo đoạn df biểu diễn bởi phương trình dạng đa thức bậc bốn:

qdf = a0df + a1dft + a2dft2 + a3dft

3 + a4dft

4 (4.14)

4.3. THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN TRƢỢT CHO TAY MÁY

ROBOT SCARA.

4.3.1. Hệ phƣơng trình động lực học Lagrange

Hệ phương trình động lực học Lagrange của tay máy Scara

được viết dưới dạng ma trận sau :

0

T

θ

θ

θ 21

2

1

2

2

4

2

1

333231

232221

131211

4

2

1

T-

2T

.

HHH

HHH

HHH

4.3.2. Hệ phƣơng trình trạng thái

Biến trạng thái cho khớp 1, 2 và 4 như cho ở 3.68 3.70:

Page 17: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

15

4

4

42

41

4

2

2

22

21

2

1

1

12

11

1

x

xX

x

xX

x

xX

và tín hiệu vào

4

2

1

4

2

1

u

u

u

U

Hệ phương trình vi phân trạng thái của các khớp 1, 2 và 4

được viết như sau:

Khớp 1:

413212111112

1211

ubububax

xx

(4.21)

Khớp 2:

423222121222

2221

ubububax

xx

(4.23)

Khớp 4:

433232131442

4241

ubububax

xx

(4.25)

4.3.3. Thiết kế bộ điều khiển kiểu trƣợt dùng hàm Sign

Chọn mặt trượt cho từng khớp có dạng sau:

Khớp 1 S1 = C1.e11 + e12 = 0 (4.27)

Khớp 2 S2 = C2.e21 + e22 = 0 (4.28)

Khớp 4 S4 = C4.e41 + e42 = 0 (4.29)

Tín hiệu điều khiển cho từng khớp có dạng:

)sgn(.ˆ 1 SKB cq

Page 18: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

16

Khớp 1

)(ˆ)sgn(..

)(ˆ)sgn(..)(ˆ)sgn(..

4444242413

222222221211112121111

XaSKxeCH

XaSKxeCHXaSKxeCHu

(4.32)

Khớp 2

)(ˆ)sgn(..

)(ˆ)sgn(..)(ˆ)sgn(..

4444242423

222222222211112121212

XaSKxeCH

XaSKxeCHXaSKxeCHu

(4.33)

Khớp 4

)(ˆ)sgn(..

)(ˆ)sgn(..)(ˆ)sgn(..

4444242433

222222223211112121314

XaSKxeCH

XaSKxeCHXaSKxeCHu

(4.34)

4.3.4. Thiết kế bộ điều khiển trƣợt dùng hàm Sat

Thay hàm Sign bằng hàm bão hòa Sat V(S/)

với:

1

/

1

)/( SSV

1/

1/1

1/

S

S

S (4.36)

Ta có tín hiệu điều khiển cho từng khớp:

Khớp 1

)(ˆ..

)(ˆ..)(ˆ..

44

444242413

22

2222222121

1

1112121111

XaS

VKxeCH

XaS

VKxeCHXaS

VKxeCHu

(4.37)

Khớp 2

)(ˆ..

)(ˆ..)(ˆ..

44

444242423

22

2222222221

1

1112121212

XaS

VKxeCH

XaS

VKxeCHXaS

VKxeCHu

(4.38)

Khớp 4

)(ˆ..

)(ˆ..)(ˆ..

44

444242433

22

2222222321

1

1112121314

XaS

VKxeCH

XaS

VKxeCHXaS

VKxeCHu

(4.39)

4.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 4

nếu

nếu

nếu

Page 19: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

17

CHƢƠNG 5

MÔ PHỎNG VÀ KẾT QUẢ

5.1. SƠ ĐỒ MÔ HÌNH HÓA CÁC KHÂU CỦA HỆ THỐNG

5.1.1. Mô hình chung của robot

Hình 5.1: Sơ đồ khối mô hình hóa robot Scara

5.1.2. Mô hình khối tạo quỹ đạo chuyển động chuẩn

Các điều kiện đầu và cuối của quỹ đạo chuyển động chuẩn

được tính thông qua các tọa độ đặt trong không gian (x0, y0, z0),

(xc, yc, zc) và thời gian chuyển động (td). Quỹ đạo chuyển động

chuẩn của cả 3 khớp được xác định theo 3 giai đoạn: gia tốc, tốc

độ không đổi và giảm tốc, biểu diễn bằng các phương trình (4.8)

đến (4.16). Toàn bộ chương trình tạo quỹ đạo chuyển động chuẩn

được viết trong tệp qdcdc.m trong phần Phụ lục.

Sơ đồ Simulink khối tạo quỹ đạo chuyển động chuẩn được thể

hiện trong phần phụ lục.

5.1.3. Mô hình bộ điều khiển

Để xác định tín hiệu điều khiển cho từng khớp ta đi xây dựng

mô hình simulink cho robot với các tín hiệu ui được thể hiện trên sơ

đồ Simulink trong phần phụ lục.

a. Phương pháp điều khiển trượt dùng hàm Sign

b. Phương pháp điều khiển trượt sử dụng hàm Sat_ Giảm

hiện tượng chartering

5.1.4. Mô hình khối robot Scara

5.2. CÁC THÔNG SỐ ROBOT SCARA

Page 20: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

18

Khi chạy chương trình mô phỏng ta đánh lệnh

dkhientruotRBSC trên cửa sổ chính của chương trình Matlab, trên

màn hình hiện ra sơ đồ điều khiển sau:

Hình 5.3: Mô hình điều khiển robot

Tay robot được thiết kế chuyển động theo một quỹ đạo xuất phát

từ vị trí ban đầu có tọa độ DDau = [x0, y0, z0] đến vị trí cuối có toạ độ

DCuoi = [xc, yc, zc] với thời gian chuyển động là td và thời gia tốc (giảm

tốc) là ta. Với tải định mức: m t = 1.5kg. Khi thực hiện mô phỏng trên

một tay máy ba bậc tự do ta sử dụng các tham số như sau:

Bảng 5.1: Bảng thông số robot

l (m) lg (m) m (kg) J (kg.m2)

Khâu 1 0,25 0,25 4.1 0.0200

Khâu 2 0,15 0,15 1.6 0.0033

Khâu 4 0 0 0.61 0.0011

Tải 0 0 1.5 0.003

Page 21: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

19

Việc mô phỏng được thực hiện với trường hợp có tải (khối

lượng tải mt = 1.5 kg và mômen quán tính của tải Jt = 0,0003 kg.m2)

của các hàm Sign, bão hòa (Sat) được sử dụng trong bộ điều khiển.

Các thông số của mô hình được nhập vào các Block Parameter

trong sơ đồ Simulink

5.3. KẾT QUẢ

Với vị trí ban đầu [x0, y0, x0] = [0.35; 0.1;0]

Vị trí cuối [xC; yC; zC] = [0; -0.3; 0]

Thời gian đặt td = 1s

Thời gian gia tốc (giảm tốc) ta = 0.1s

Ta thu được kết quả về các quỹ đạo đặt, quỹ đạo thực, sai số

giữa quỹ đạo đặt và quỹ đạo thực tế, đáp ứng momen tại các khớp 1,

2 và 4 của robot như sau:

5.3.1. Quỹ đạo đặt, quỹ đạo thực, sai số và đáp ứng momen

tại các khớp khi sử dụng hàm Sign

a. Quỹ đạo đặt, quỹ đạo thực, sai số tại các khớp

Hình 5.4: Quỹ đạo đặt, quỹ đạo thực và sai số tại các khớp –

Sign

Kết quả mô phỏng phương pháp trượt khi sử dụng hàm Sign

cho kết quả quỹ đạo thực tế cùng dạng và bám chính xác với quỹ đạo

Page 22: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

20

chuẩn đặt trước. Sai lệch quỹ đạo là rất nhỏ nằm trong giới hạn cho

phép.

b. Đáp ứng về momen

Khớp 1:

Hình 5.5: Đáp ứng momen khớp 1- Sign

Khớp 2:

Hình 5.6: Đáp ứng momen khớp 2 - Sign

Khớp 4:

Hình 5.7:Đáp ứng momen khớp 4 - Sign

Khi sử dụng hàm Sign kết quả mô phỏng cho thời gian đáp

ứng về mô men chậm, xảy ra hiện tượng dao động mạnh khi khởi

động của cánh tay robot. Trong thời gian gia tốc, giảm tốc và chạy

đều mô men dao động lớn.

5.3.2. Quỹ đạo đặt, quỹ đạo thực, sai số và đáp ứng momen

tại các khớp khi sử dụng hàm Sat

Page 23: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

21

a. Quỹ đạo đặt, quỹ đạo thực tại các khớp

Hình 5.8: Quỹ đạo đặt, quỹ đạo thực và sai số tại các khớp - Sat

Kết quả mô phỏng phương pháp trượt khi sử dụng hàm Sat

cho kết quả quỹ đạo thực tế cùng dạng và bám chính xác với quỹ đạo

chuẩn đặt trước. Sai lệch quỹ đạo là rất nhỏ dù nó có lớn hơn so với

phương pháp trượt sử dùng hàm Sign nhưng nằm trong giới hạn cho

phép.

Ngoài ra khi sử dụng hàm Sat để điều khiển đã giảm được hiện

tượng rung động (chattering) khi cánh tay robot di chuyển. Điều này

thể hiện rõ trong đồ thị mô phỏng sai số quỹ đạo và sự dao động như

khi sử dụng hàm Sign không còn.

Sai số quỹ đạo khi dùng hàm Sign

Hình 5.9: Độ dao động trong sai lệch quỹ đạo khi sử dụng

hàm Sign

Page 24: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

22

Sai số quỹ đạo khi dùng hàm Sat

Hình 5.10: Độ dao động trong sai lệch quỹ đạo khi sử dụng

hàm Sign

b. Đáp ứng moomen tại các khớp của robot

Khớp 1:

Hình 5.11: Đáp ứng momen khớp 1 - Sat

Khớp 2

Hình 5.12: Đáp ứng momen khớp 2 - Sat

Khớp 4:

Hình 5.13: Đáp ứng momen khớp 4 - Sat

Page 25: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

23

Khi sử dụng hàm Sat kết quả mô phỏng cho thời gian đáp ứng

về mô men nhanh hơn phương pháp trượt sử dụng hàm Sign, hiện

tượng lập bập (chartering) đã giảm đi rất nhiều khởi động của cánh

tay robot. Trong thời gian gia tốc, giảm tốc và chạy đều mô men dao

động trong phạm vi nhỏ.

Tóm lại, kết quả mô phỏng khi sử dụng hai phương pháp

trên cho thấycác thanh nối của robot bám chính xác quỹ đạo

chuyển động chuẩn với sai số góc quay tĩnh cũng như sai số góc

quay trong giai đoạn di chuyển tốc độ không đổi rất nhỏ. Sai số

góc quay trong giai đoạn gia tốc và giảm tốc cũng đủ nhỏ ở giới

hạn cho phép.

Khi sử dụng hàm chuyển mạch sat(S) và hàm sgn(S) ta đều

thấy quỹ đạo thực bám khá sát quỹ đạo đặt với sai số rất nhỏ. Tuy

nhiên khi sử dụng hàm sgn(S) thì đáp ứng về momen động xảy ra

hiện tượng lập bập (chattering) khi khởi động trong giai đoạn gian

tốc ban đầu, chạy đều và giảm tốc cuối quỹ đạo, giải quyết vấn đề

này bằng cách sử dụng hàm chuyển mạch sat(S) trong bộ điều khiển

thì thấy hiện tượng chattering giảm hẳn. có thể thấy rất rõ điều này

trên kết quả mô phỏng. Điều này cho thấy việc cải tiến sử dụng hàm

sat(S) như đã nêu ở phần đầu luận văn là hoàn toàn hợp lý.

5.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 5

Page 26: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRƢỢT ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/8539/1/TranAnhQuy.TT.pdfvực cơ khí, điện tử, thì sự tích hợp của

24

KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ

Sau một thời gian nghiên cứu và làm việc nghiêm túc, được sự

giúp đỡ nhiệt tình của TS. Nguyễn Anh Duy và các thầy cô giáo

trong tổ bộ môn đến nay tác giả đã hoàn thành luận văn đúng thời

gian dự kiến.

Luận văn đã nghiên cứu về lý thuyết điều khiển bền vững và

áp dụng cho robot n bậc tự do với mô hình kiểm nghiệm là robot

Scara ba khớp động. Luận văn đã kiểm nghiệm tính đúng đắn của

thuật toán điều khiển thông qua việc xây dựng các phương trình động

lực học cho robot Scara dựa vào thông số đã cho của nhà sản xuất.

Đưa ra công thức tính động học thuận và động học ngược, xây dựng

mô hình toán học cho cơ cấu truyền động robot, tổng hợp hệ truyền

động. Thiết kế bộ điều khiển bền vững áp dụng tiêu chuẩn ổn định

Lyapunov. Đánh giá chất lượng tĩnh và động của hệ thống bằng mô

hình hoá hệ thống đã thiết kế sử dụng Simulink khi robot được mô

phỏng làm việc không tải và tải định mức với quỹ đạo chuyển động

chuẩn đặt trước.

Kết quả mô phỏng cho thấy các thanh nối của Robot bám

chính xác các quỹ đạo chuyển động chuẩn với sai số góc quay tĩnh

cũng như sai số góc quay trong giai đoạn di chuyển tốc độ không đổi

rất nhỏ. Sai số góc quay trong giai đoạn gia tốc và giảm tốc cũng đủ

nhỏ ở giới hạn cho phép.

Vì điều kiện thời gian nên luận văn chỉ dừng lại ở mức độ mô

phỏng. Trong thời gian tới, nếu có điều kiện tác giả xin tiếp tục tiếp

cận và ứng dụng nó vào mô hình thực nghiệm để kiểm chứng lại

phương pháp điều khiển.