21
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ----------------oOo---------------- ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP NGÀNH NĂM 2012 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP CẢNH BÁO SỚM DỰA TRÊN CHỈ SỐ ÁP LỰC THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI TẠI VIỆT NAM ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ NÓI RIÊNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÓI CHUNG MÃ SỐ: DTNH.23/2012 Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Thị Hoàng Anh Thư kí đề tài: ThS. Nguyễn Hồng Ngọc Thành viên tham giá: TS. Bùi Duy Phú TS. Nguyễn Thị Hồng Hải TS. Hà Thị Sáu ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt ThS. Nguyễn Phương Luyến Ngô Dương Minh Lê Hà Trang HÀ NỘI - 2013

ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

  • Upload
    vokhanh

  • View
    215

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

----------------oOo----------------

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP NGÀNH NĂM 2012

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP CẢNH BÁO SỚM DỰA TRÊN

CHỈ SỐ ÁP LỰC THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI TẠI VIỆT NAM

ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ NÓI RIÊNG

VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÓI CHUNG

MÃ SỐ: DTNH.23/2012

Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Thị Hoàng Anh

Thư kí đề tài: ThS. Nguyễn Hồng Ngọc

Thành viên tham giá: TS. Bùi Duy Phú

TS. Nguyễn Thị Hồng Hải

TS. Hà Thị Sáu

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt

ThS. Nguyễn Phương Luyến

Ngô Dương Minh

Lê Hà Trang

HÀ NỘI - 2013

Page 2: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

i

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

STT Học hàm, học vị

Họ tên tác giả Vai trò Cơ quan, chức vụ công tác

1. TS. Phạm Thị Hoàng Anh Chủ nhiệm

đề tài

Phó Trưởng phòng NCKH và tư vấn-

Học viện Ngân hàng

2. ThS. Nguyễn Hồng Ngọc Thư ký đề

tài Học viện Ngân hàng

3. TS. Bùi Duy Phú Thành viên Học viện Ngân hàng

4. TS. Nguyễn Thị Hồng Hải Thành viên Chủ nhiệm bộ môn TTQT- Khoa

Ngân hàng- Học viện Ngân hàng

5. TS. Hà Thị Sáu Thành viên Chủ nhiệm bộ môn Tiền tệ - Khoa

Ngân hàng - Học viện Ngân hàng

6. ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt Thành viên Học viện Ngân hàng

7. ThS. Nguyễn Phương Luyến Thành viên Học viện Ngân hàng

8. Ngô Dương Minh Thành viên Học viện Ngân hàng

9. Lê Hà Trang Thành viên Học viện Ngân hàng

Page 3: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi, chủ nhiệm đề tài, đại diện các thành viên trong nhóm nghiên cứu, cam đoan

đây là công trình nghiên cứu của riêng nhóm nghiên cứu. Số liệu đã nêu trong đề tài có

nguồn gốc rõ ràng và kết quả của đề tài là trung thực.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm lời cam đoan trên.

Người cam đoan

TS. Phạm Thị Hoàng Anh

Page 4: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

iii

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... ix

DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... xiii

LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1

2. Tình hình nghiên cứu và tính mới của đề tài .......................................................... 2

2.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước của đề tài ...................................... 2

2.2. Tính mới của đề tài: ........................................................................................ 4

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 5

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài/dự án ................................................ 5

5. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: .......................................................... 5

6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 6

CHƯƠNG 1:................................................................................................................. 7

LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP CẢNH BÁO SỚM ..................................... 7

TRONG LĨNH VỰC TIỀN TỆ DỰA ........................................................................... 7

TRÊN CHỈ SỐ ÁP LỰC THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI ................................................. 7

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP CẢNH BÁO SỚM TRONG LĨNH

VỰC TIỀN TỆ .......................................................................................................... 7

1.1.1. Khái quát về phương pháp cảnh báo sớm......................................................... 7

1.1.1.1. Khái niệm phương pháp cảnh báo sớm ...................................................... 7

1.1.1.2. Các phương pháp cảnh báo sớm ................................................................ 7

1.1.2. Phương pháp cảnh báo sớm trong lĩnh vực tiền tệ .......................................... 10

1.1.2.1. Phương pháp nghiên cứu sự kiện............................................................. 10

Page 5: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

iv

1.1.2.2. Phương pháp phi tham số ........................................................................ 11

1.1.2.3. Phương pháp sử dụng tham số (probit/logit approach). ........................... 16

1.2. PHƯƠNG PHÁP CẢNH BÁO SỚM TRONG LĨNH VỰC TIỀN TỆ DỰA

TRÊN CHỈ SỐ ÁP LỰC THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI. .......................................... 16

1.2.1. Lý luận chung về chỉ số áp lực thị trường ngoại hối ....................................... 16

1.2.1.1. Khái niệm chỉ số áp lực thị trường ngoại hối ........................................... 16

1.2.1.2. Các phương pháp đo lường chỉ số áp lực thị trường ngoại hối ................. 18

1.2.2. Phương pháp cảnh báo sớm trong lĩnh vực tiền tệ dựa trên chỉ số áp lực thị

trường ngoại hối ...................................................................................................... 24

1.3. CÁC BẰNG CHỨNG QUỐC TẾ VỀ PHƯƠNG PHÁP CẢNH BÁO SỚM

TRONG LĨNH VỰC TIỀN TỆ DỰA TRÊN CHỈ SỐ ÁP LỰC THỊ TRƯỜNG

NGOẠI HỐI VÀ KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM ............................................. 29

1.3.1. Cuộc khủng hoảng kinh tế - tiền tệ tại Mexico (1994).................................... 29

1.3.1.1. Diễn biến cuộc khủng hoảng ................................................................... 29

1.3.1.2. Nguyên nhân khủng hoảng Mexico ......................................................... 32

1.3.1.3. Cảnh báo sớm khủng hoảng Mexico (1994) dựa trên chỉ số áp lực thị

trường ngoại hối .................................................................................................. 34

1.3.2. Cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997) ................................................... 37

1.3.2.1. Diễn biến cuộc khủng hoảng ................................................................... 37

1.3.2.2. Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng ....................................................... 39

1.3.2.3. Cảnh báo sớm khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu Á 1997 dựa trên chỉ số

áp lực thị trường ngoại hối ................................................................................... 44

1.3.3. Cuộc khủng hoảng tài chính Nga (1998) ........................................................ 47

1.3.3.1. Diễn biến của cuộc khủng hoảng ............................................................. 47

1.3.3.2. Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng ....................................................... 51

Page 6: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

v

1.3.3.3. Cảnh báo khủng hoảng tiền tệ ở Nga 1998 dựa trên chỉ số áp lực thị trường

ngoại hối. ............................................................................................................. 55

1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc nghiên cứu và xây dựng mô

hình cảnh báo sớm trong lĩnh vực tiền tệ dựa trên chỉ số áp lực thị trường ngoại hối 57

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 58

CHƯƠNG 2: BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ USD/VND VÀ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU HÀNH TỶ

GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ..................................................................... 59

2.1. DIỄN BIẾN TỶ GIÁ USD/VND VÀ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ CỦA NHNN VIỆT

NAM ....................................................................................................................... 59

2.1.1. Giai đoạn trước khủng hoảng tài chính châu Á (giai đoạn 1992-1996) ........... 59

2.1.2 Giai đoạn khủng hoảng tiền tệ châu Á (1997-1998) ........................................ 62

2.1.3. Giai đoạn giữa 2 cuộc khủng hoảng tài chính (1999-2007) ............................ 66

2.1.4. Giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu (2008-2009) ................................. 71

2.1.5. Giai đoạn hậu khủng hoảng tài chính toàn cầu, 2010-nay .............................. 76

2.2. MÔ HÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CAN THIỆP CỦA NHNN

TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI ........................................................................ 88

2.2.1. Can thiệp chính thức của NHTW trên thị trường ngoại hối ............................ 88

2.2.2. Mô hình đánh giá mức độ can thiệp trung hòa của NHNN Việt Nam trên thị

trường ngoại hối ...................................................................................................... 90

2.3.2.1. Mô hình hồi quy tuyến tính ..................................................................... 90

2.3.2.2. Mô hình hồi quy phi tuyến tính ............................................................... 92

2.3.3. Kết quả thu được từ các mô hình đánh giá mức độ can thiệp trung hòa .......... 94

2.3.3.1. Mô hình hồi quy tuyến tính ..................................................................... 94

2.3.3.2. Mô hình hồi quy phi tuyến tính ............................................................... 98

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ CỦA NHNN

VIỆT NAM ........................................................................................................... 100

Page 7: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

vi

2.3.1. Những thành công ....................................................................................... 100

2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................ 101

2.3.3. Nguyên nhân của các tồn tại ........................................................................ 101

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 103

CHƯƠNG 3:............................................................................................................. 104

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP CẢNH BÁO SỚM .................................................. 104

TRONG LĨNH VỰC TIỀN TỆ DỰA TRÊN ............................................................ 104

CHỈ SỐ ÁP LỰC THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI TẠI VIỆT NAM ............................. 104

ĐỂ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ......................................... 104

3.1. MÔ HÌNH CẢNH BÁO SỚM TRONG LĨNH VỰC TIỀN TỆ DỰA TRÊN CHỈ

SỐ ÁP LỰC THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI TẠI VIỆT NAM ................................. 104

3.1.1. Khái niệm về những biến động mạnh trên thị trường ngoại hối Việt Nam-

khủng hoảng tiền tệ ............................................................................................... 104

3.1.2. Lựa chọn mô hình: mô hình tham số hay mô hình phi tham số .................... 105

3.1.3. Xây dựng các biến số chính của mô hình tham số ........................................ 106

3.1.3.1. Biến phụ thuộc - Biến động của thị trường ngoại hối (hoặc khủng hoảng

tiền tệ) ............................................................................................................... 106

3.1.3.2. Các biến số giải thích khác của mô hình ................................................ 111

3.1.3.3. Xây dựng cửa sổ biến động mạnh trên thị trường ngoại hối................... 112

3.1.3.4. Xác định ngưỡng cho các biến giải thích ............................................... 113

3.1.3.5. Đánh giá khả năng cảnh báo sớm của các biến độc lập .......................... 114

3.2. KẾT QUẢ MÔ HÌNH CẢNH BÁO SỚM BIẾN ĐỘNG MẠNH TRÊN THỊ

TRƯỜNG NGOẠI HỐI ........................................................................................ 119

3.2.1. Kết quả thu được từ các mô hình ................................................................. 119

3.2.1.1. Mô hình 1a ............................................................................................ 119

Page 8: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

vii

3.2.1.2. Mô hình 1b ........................................................................................... 120

3.2.1.3. Mô hình 2a: ........................................................................................... 121

3.2.1.4. Mô hình 2b ........................................................................................... 123

3.2.2. Nhận định về các kết quả thu được từ các mô hình ...................................... 124

3.2.3. Thử nghiệm mô hình ................................................................................... 129

3.2.3. Đánh giá các mô hình sử dụng để dự báo biến động mạnh trên thị trường ngoại

hối tại Việt Nam .................................................................................................... 131

3.2.3.1. Những thành công ................................................................................. 131

3.2.3.2. Một số hạn chế của mô hình .................................................................. 132

3.3. CÁC KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH........................................................... 132

3.3.1. Khuyến nghị chính sách nhằm dự báo tốt những biến động mạnh trên thị

trường ngoại hối .................................................................................................... 132

3.3.1.1. NHNN cần sử dụng mô hình tham số để đưa ra những cảnh báo sớm

những biến động mạnh trên thị trường ngoại hối................................................ 132

3.3.1.2. Xây dựng chiến lược đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao

làm việc tại NHNN ............................................................................................ 133

3.3.1.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu kinh tế, ngân hàng, tài chính đầy đủ, cập nhật,

đáng tin cậy ....................................................................................................... 135

3.3.1.4. Phối hợp chặt chẽ và tạo ra một hệ thống kết nối thông tin chuẩn mực giữa

các Bộ, ngành; giữa các Vụ, Cục của NHNN cũng như giữa NHNN với các NHTM

.......................................................................................................................... 136

3.3.2. Khuyến nghị chính sách nhằm giảm thiểu và ngăn chặn các biến động mạnh

trên thị trường ngoại hối ........................................................................................ 136

3.3.2.1. Hướng tới một chế độ tỷ giá linh hoạt hơn ............................................ 136

3.3.2.2. Nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ, giúp gia tăng niềm tin của

người dân đối với VND. .................................................................................... 138

Page 9: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

viii

3.3.2.3. Củng cố và phát triển đồng bộ thị trường tài chính ................................ 139

3.3.2.4. Nâng cao hiệu quả các công cụ điều hành tỷ giá, tránh và hạn chế sử dụng

các công cụ mang tính hành chính ..................................................................... 140

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 142

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 143

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 146

Phụ lục 1: Lý thuyết chung về khủng hoảng tiền tệ ............................................... 152

Phụ lục 2: Các chỉ tiêu cảnh báo sớm khủng hoảng tiền tệ ..................................... 160

Phụ lục 3: Cán cân thương mại và cán cân vãng lai Mexico 1987-1998 ................. 166

Phụ lục 4: Tỉ trọng các dòng vốn chảy vào nền kinh tế Mexico và 1 số quốc gia giai

đoạn 1900 - 1993 .................................................................................................. 167

Phụ lục 5: Tỷ lệ đầu tư trên thị trường chứng khoán của khu vực TMQT và khu vực

phi TMQT giai đoạn 1987 – 1998 ......................................................................... 168

Phụ lục 6: Tỷ lệ cán cân vãng lai/ GDP của một số quốc gia Châu Á, 1995-1997 .. 169

Phụ lục 7: Chỉ số EMP tại một số quốc gia Châu Á từ tháng 1/1995 – 7/1998 ....... 170

Phụ lục 8: Mô tả thống kê các biến trong mô hình can thiệp của NHNN trên thị

trường ngoại hối .................................................................................................... 171

Phụ lục 9: Kết quả kiểm định tính dừng của các biến số trong mô hình can thiệp của

NHNN trên thị trường ngoại hối ............................................................................ 172

Phụ lục 10: Kiểm định tính tự tương quan của mô hình ......................................... 173

Phụ lục 11: Kiểm định phương sai sai số thay đổi ................................................. 174

Phụ lục 12: Thống kê mô tả các biến trong mô hình xác định khủng hoảng tiền tệ 175

Phụ lục 13: Kiểm định tính dừng của các biến trong mô hình dự báo biến động mạnh

trên thị trường ngoại hối tại Việt Nam ................................................................... 176

Page 10: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang

Bảng 1.1 Các phương án xảy ra/không xảy ra khủng hoảng 8

Bảng 1.2 Hiệu suất của chỉ số 26

Bảng 1.3 Sự đánh đổi trong lựa chọn ngưỡng “phát nổ” 28

Bảng 1.4 Ước lượng mô hình EMP với d là biến phụ thuộc giai đoạn

1974:1 – 1995:4

36

Bảng 1.5 Tỷ lệ nợ ngắn hạn/ tổng nợ nước ngoài (%) năm 1990, 1994 và

1997

41

Bảng 1.6 Nợ khu vực tư nhân/ GDP (%) của các quốc gia Châu Á 1994 -

1997

41

Bảng 1.7 Dự trữ ngoại hối tại các quốc gia Châu Á 1993 -1996 (tỷ USD) 42

Bảng 1.8 Tỷ giá thực đa phương của các quốc gia Châu Á, 1994-1997

(năm gốc:1993)

44

Bảng 1.9 Kết quả ước lượng cho mô hình 46

Bảng 1.10 Thời kỳ áp lực thị trường ngoại hối mạnh 56

Bảng 2.1 Tổng hợp các văn bản pháp quy về điều hành tỷ giá của NHNN

Việt Nam, 1992-1996

61

Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô, giai đoạn 1997-1998 63

Bảng 2.3 Quy định về tỷ lệ kết hối từ năm 1998-2003 70

Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của Việt Nam, giai đoạn 2006-

2009

72

Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô giai đoạn 2009 – nay 77

Bảng 2.6 Tổng hợp các biện pháp điều hành tỷ giá của NHNN giai đoạn

2010-2012

80

Bảng 2.7 Tác động của hoạt động can thiệp làm trung hòa và không làm

trung hòa của NHTW

89

Bảng 2.8 Kết quả mô hình hồi quy xác định mức độ trung hòa trong can

thiệp của NHNN Việt Nam trên thị trường ngoại hối

94

Bảng 3.1 Các thời điểm xảy ra biến động mạnh trên thị trường ngoại hối

tại Việt Nam

109

Page 11: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

x

Bảng 3.2 Khả năng cảnh báo sớm của các biến cho mô hình 1a-cửa sổ 1

tháng và 2 tháng

115

Bảng 3.3 Khả năng cảnh báo sớm của các biến cho mô hình 2a-cửa sổ 1

tháng và 2 tháng

116

Bảng 3.4 Khả năng cảnh báo sớm của các biến cho mô hình 1b-cửa sổ 1

tháng và 2 tháng

117

Bảng 3.5 Khả năng cảnh báo sớm của các biến cho mô hình 2b-cửa sổ 1

tháng và 2 tháng

118

Bảng 3.6 Tác động của các biến tới khả năng xảy ra biến động mạnh trên

thị trường ngoại hối tại Việt Nam, cửa sổ biến động là 2 tháng

119

Bảng 3.7 Đánh giá mô hình probit với các ngưỡng xác suất khác nhau 120

Bảng 3.8 Tác động của các biến tới khả năng xảy ra biến động mạnh trên

thị trường ngoại hối tại Việt Nam, cửa sổ biến động là 2 tháng

120

Bảng 3.9 Đánh giá mô hình probit với các ngưỡng xác suất khác nhau 121

Bảng 3.10 Tác động của các biến tới khả năng xảy ra biến động mạnh trên

thị trường ngoại hối tại Việt Nam, cửa sổ biến động là 2 tháng

122

Bảng 3.11 Đánh giá mô hình probit với các ngưỡng xác suất khác nhau 122

Bảng 3.12 Tác động của các biến tới khả năng xảy ra biến động mạnh trên

thị trường ngoại hối tại Việt Nam, cửa sổ biến động là 2 tháng

123

Bảng 3.13 Đánh giá mô hình probit với các ngưỡng xác suất khác nhau 123

Bảng 3.14 Chuỗi số liệu thử nghiệm mô hình cho giai đoạn từ 10/2012 đến

tháng 9/2013

130

Page 12: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT Tên hình Trang

Hình 1.1 Phân bố của một số biến trước khủng hoảng tiền tệ 11

Hình 1.2 Một số chỉ số sắp xếp theo tỷ lệ tín hiệu tốt - nhiễu 14

Hình 1.3 Tỷ giá danh nghĩa USD/MZN giai đoạn 01/1994-12/1995 30

Hình 1.4 Khối lượng các loại chứng khoán do Chính phủ phát hành giai

đoạn 1-11/1994

31

Hình 1.5 CPI của Nga 48

Hình 1.6 Tỷ giá Ruble/US$ 48

Hình 1.7 Cán cân thương mại của Nga 48

Hình 1.8 Lãi suất cho vay của NHTW 50

Hình 1.9 Cán cân thương mại và giá dầu 50

Hình 1.10 Thị trường chứng khoán Nga 50

Hình 1.11 Tài sản và nợ bằng ngoại tệ của các ngân hàng thương mại 51

Hình 1.12 Thâm hụt ngân sách liên bang (% GDP) từ 12/1993-6/1999 53

Hình 1.13 Chỉ số EMP (từ tháng 2 năm 1995 đến tháng 8 năm 2004) 55

Hình 2.1 Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô, giai đoạn 1992-1996 59

Hình 2.2 Diễn biến tỷ giá USD/VND năm 1992-1996 60

Hình 2.3 Diễn biến tỷ giá chính thức (USD/VND) và biên độ dao động,

giai đoạn khủng hoảng tiền tệ châu Á

64

Hình 2.4 Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô, giai đoạn 1999-2007 67

Hình 2.5 Diễn biến tỷ giá trên các thị trường, 1999-2006 67

Hình 2.6 Diễn biến tỷ giá USD/VND, 1999-2007 68

Hình 2.7 Diễn biến tỷ giá liên ngân hàng và tỷ giá của NHTM theo ngày,

2007 – 2009

73

Hình 2.8 Khung biên độ dao động theo quy định của NHNN, 2007-2009 73

Hình 2.9 Diễn biến tỷ giá USD/VND, giai đoạn 2010-nay 79

Page 13: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

xii

Hình 2.10 Diễn biến tỷ giá và giá vàng SJC, 2011-nay 86

Hình 2.11 Chênh lệch giá vàng trong nước và thế giới, 2011-nay 87

Hình 2.12 Các công cụ NHTW sử dụng để can thiệp trên thị trường ngoại

hối

90

Hình 2.13 Tăng trưởng GDP, chỉ số lạm phát và cung tiền M2, 2000-2012 95

Hình 2.14 Mức tăng tín dụng nội địa tháng t so với (t-1) và mức ngưỡng an

toàn (đơn vị tính: tỷ VND)

100

Hình 3.1 Diễn biến tỷ giá thực song phương USD/VND trong 1996-2012,

(năm gốc là 1995)

124

Hình 3.2 Mức độ định giá cao của VND, 1996-2012 (năm gốc 1995) (đơn

vị: %)

125

Hình 3.3 Diễn biến dự trữ ngoại hối tại Việt Nam, 2001-July, 2012 126

Hình 3.4 Tăng trưởng tín dụng trong nước, 1996-2012 (so với cùng kì

năm trước) (đ/v: %)

127

Hình 3.5 Diễn biến tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Việt

Nam, 1996-2012

127

Hình 3.6 Diễn biến trạng thái cán cân thương mại Việt Nam, 1996-2012

(Đơn vị: triệu USD)

128

Hình 3.7 Diễn biến tỷ giá USD/VND, năm 2012-9/2013 129

Page 14: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

xiii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Viết đầy đủ

AR Autoregressive

BIS Ngân hàng Thanh toán quốc tế

CBR NHTW Nga

CC Khủng hoảng tiền tệ

CCTM Cán cân thương mại

CNTB Chủ nghĩa tư bản

CPI Chỉ số giá tiêu dùng

DC Tín dụng trong nước

EMP Chỉ số áp lực thị trường ngoại hối

EUR Tiền tệ chung khu vực châu Âu (euro)

EWS Hệ thống cảnh báo sớm

GDP Tổng sản phẩm quốc nội

IFS Thống kê tài chính quốc tế

IMF Quỹ Tiền tệ quốc tế

IPV Giá trị sản xuất công nghiệp

JPY Yên Nhật

KRW Won Hàn quốc

MB Khối tiền cơ sở

M2 Lượng tiền cung ứng

MZN Peso Mexico

NAFTA Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mĩ

NDA Tài sản trong nước (nội địa) ròng

NFA Tài sản ngoại tệ ròng

NHNN Ngân hàng Nhà nước

NHTM Ngân hàng thương mại

Page 15: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

xiv

NHTW Ngân hàng Trung Ương

OMO Hoạt động thị trường mở

RES Dự trữ ngoại hối

ROA Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

TB Cán cân thương mại

TCTD Tổ chức tín dụng

THB Baht Thái lan

TMQT Thương mại quốc tế

TSC Tài sản có

TSN Tài sản nợ

XHCN Xã hội chủ nghĩa

USD Đô la Mĩ

VND đồng Việt Nam

WTO Tổ chức thương mại thế giới

Page 16: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm gần đây, các cuộc khủng hoảng tiền tệ diễn ra một cách khá

thường xuyên trên thế giới, đặc biệt là tại các nước có nền kinh tế đang trong quá trình

chuyển đổi và duy trì chế độ 2 tỷ giá (vừa tồn tại tỷ giá chính thức vừa tồn tại tỷ giá

trên thị trường tự do). Để tìm ra nguyên nhân dẫn đến các cuộc khủng hoảng tiền tệ,

các nghiên cứu thường tập trung phân tích, đánh giá vai trò của chính sách tiền tệ tại

hoặc xung quanh thời điểm xảy ra khủng hoảng tiền tệ. Không những thế, một số

nghiên cứu còn đưa ra phương pháp cảnh báo sớm các cuộc khủng hoảng tiền tệ trong

vòng 2 năm tiếp theo dựa trên các biến số cơ bản của nền kinh tế như mức định giá

thực cao của nội tệ, tăng trưởng GDP, tăng trưởng xuất khẩu (hoặc trạng thái của cán

cân vãng lai/cán cân thương mại) cũng như mức tăng trưởng tín dụng trong hệ thống

ngân hàng. Bên cạnh đó, nhân tố áp lực thị trường ngoại hối (exchange market

pressure - EMP) cũng được sử dụng như một chỉ số khá hữu hiệu để dự đoán khả năng

cũng như thời điểm xảy ra cuộc khủng hoảng tiền tệ.

Trong thời gian qua, diễn biến tỷ giá USD/VND là một chủ đề gây sự chú ý đặc

biệt của các nhà hoạch định chính sách, các nhà nghiên cứu cũng như giới đầu tư khi

nó liên tục có những biến động, gây nên những bất ổn về kinh tế vĩ mô, gây xáo động

thị trường. Có những thời điểm tỷ giá biến động rất mạnh và gây nhiều nghi vấn về

một cuộc tấn công tiền tệ tương tự như cuộc tấn công tiền tệ đã từng xảy ra tại châu Á

vào năm 1997-1998. Để điều hành tỷ giá NHNN đã phải đưa ra rất nhiều những biện

pháp kể cả biện pháp mang tính thị trường cũng như các biện pháp mang tính hành

chính. Những biện pháp mà NHNN thường sử dụng đó là điều chỉnh tỷ giá bình quân

liên ngân hàng (giảm giá VND), điều chỉnh biên độ dao động tỷ giá. Tuy nhiên, nếu

nhìn kĩ các thời điểm mà NHNN tiến hành các biện pháp này chúng ta có thể thấy

NHNN thường chưa được chủ động, mà thường bị đặt vào tình thế “bất khả kháng”.

Chính vì vậy, sử dụng các phương pháp, chỉ số để đưa ra các cảnh báo sớm về khả

năng cũng như thời điểm mà NHNN cần phải đưa ra các biện pháp kinh tế, thậm chí là

các biện pháp hành chính một cách kịp thời và có hiệu quả là một vấn đề quan trọng.

Trên cơ sở đó, nhóm tác giả lựa chọn chủ đề “Ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm

dựa trên chỉ số áp lực thị trường ngoại hối tại Việt Nam để phục vụ công tác điều

Page 17: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

2

hành tỷ giá nói riêng và chính sách tiền tệ nói chung” cho đề tài cấp ngành ngân

hàng năm 2012.

2. Tình hình nghiên cứu và tính mới của đề tài

2.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước của đề tài

Mô hình cảnh báo sớm khủng hoảng tài chính và khủng hoảng ngân hàng được

xây dựng với mục đích để phát hiện ra các biến động bất thường/suy thoái trong lĩnh

vực tài chính khi nó mới ở giai đoạn đầu và giúp khắc phục các thảm họa đó một cách

đúng lúc nhằm tránh việc mất lòng tin của công chúng vào hệ thống tài chính. Đối với

những người làm công tác quản lý và giám sát thị trường tài chính, việc phát hiện sớm

những rủi ro tiềm tàng của một cuộc khủng hoảng tài chính là hết sức cần thiết. Chính

vì vậy, nó đã nhận được sự quan tâm chú ý của không chỉ các học giả và chuyên gia

nghiên cứu, mà còn của chính các nhà hoạch định chính sách.

Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về mô hình cũng như phương pháp cảnh

báo sớm khủng hoảng tài chính ngân hàng. Trong nghiên cứu vào năm 1997, Reinhart,

Kaminsky và Lizondo đã giới thiệu các chỉ số nhằm dự báo sớm các cuộc khủng

hoảng tiền tệ. Dựa trên các chỉ số này, nhóm tác giả có thể đưa ra các dự báo tương đối

chính xác về cuộc khủng hoảng trong vòng 24 tháng tiếp theo. Trong nghiên cứu này,

nhóm tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu sự kiện (event study) để xem xét

diễn biến các chỉ tiêu trong giai đoạn trước khi các cuộc khủng hoảng xảy ra. Các chỉ

tiêu đó là các biến số kinh tế vĩ mô và biến số tài chính cơ bản như tăng trưởng tín

dụng trong nước và tăng trưởng cung tiền, thâm hụt ngân sách, thâm hụt tài khoản

vãng lai, tỷ giá thực định giá cao, tăng trưởng sản lượng, cũng như các biến đánh giá

sự dễ bị tổn thương của một quốc gia đối với các cuộc tấn công như tỷ lệ dự trữ ngoại

hối so với các khoản nợ ngắn hạn, nhu cầu tài trợ từ nước ngoài và sự lành mạnh của

khu vực tài chính. Ngoài nghiên cứu này, các nghiên cứu khác của Frankel và Rose

(1996), Kaminsky và Reinhart (1999) cũng sử dụng mô hình tương tự để cảnh báo

sớm khủng hoảng tiền tệ.

Bên cạnh phương pháp nghiên cứu sự kiên, các tác giả trên còn sử dụng phương

pháp tiếp cận phi tham số (signal approach) để cảnh báo sớm nguy cơ xảy ra khủng

hoảng trong lĩnh vực tiền tệ dựa trên chỉ số áp lực thị trường ngoại hối nói riêng và các

khủng hoảng tài chính nói chung. Phương pháp này nhằm so sánh các chỉ số trước khi

xảy ra khủng hoảng với mức độ thông thường. Một biến số được coi là có hiệu quả

trong việc dự báo là một biến số có sự thay đổi lớn trước khi khủng hoảng xảy ra và

thông thường là không cung cấp những tín hiệu sai lệch về một cuộc khủng hoảng

trong điều kiện bình thường.

Page 18: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

3

Dựa trên phương pháp này, Goldstein và cộng sự (2000) đã xây dựng hệ thống

cảnh báo sớm và thấy rằng có một khuôn mẫu chung mang tính hệ thống rằng những

sự thay đổi bất thường dẫn đến hầu hết các cuộc khủng hoảng tiền tệ và ngân hàng ở

các nước đang phát triển trong giai đoạn 1970-1995. Các nghiên cứu khác dựa trên

phương pháp này cũng được thực hiện bởi Kaminsky và Reinhart (1996), Kaminsky,

Lizondo và Reinhart (1998), Kaminsky (1999); (Edison, H. J., 2003)

Khác với các nghiên cứu trên, nghiên cứu Bussiere và Fratzscher (2006) giới

thiệu mô hình cảnh báo sớm khủng hoảng tiền tệ dựa trên chỉ số áp lực thị trường

ngoại hối (mô hình logit). Dựa trên số liệu của 20 nền kinh tế mới nổi trong giai đoạn

1993-2001, mô hình đã dự đoán khá chính xác phần lớn các cuộc khủng hoảng tài

chính tại các nền kinh tế này. Tương tự, nghiên cứu của Aizenman và Hutchison

(2011) nghiên cứu về tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu tới các nền

kinh tế mới nổi. Theo đó, các nền kinh tế này đã phải hoặc là phá giá nội tệ hoặc là bị

suy giảm về dự trữ ngoại hối (các cấu phần của chỉ số áp lực thị trường ngoại hối).

Trước đó rất lâu, Frankel và Rose (1996), Sachs (1996), và một số nghiên cứu khác

của Eichengreen (1995) và Berg và cộng sự (1999) cũng sử dụng mô hình hồi quy với

biến giả để cảnh báo các cuộc khủng hoảng tiền tệ.

Các nghiên cứu về mô hình cảnh báo sớm khủng hoảng tài chính nói chung, và

khủng hoảng tiền tệ nói riêng tại Việt Nam phần lớn sử dụng mô hình phi tham số.

Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Thanh và cộng sự (2008) xây dựng mô hình phi

tham số để cảnh báo sớm khủng hoảng tiền tệ và khủng hoảng hệ thống ngân hàng cho

nền kinh tế Việt Nam. Nhóm nghiên cứu đã đưa ra 39 chỉ số để dự báo cho giai đoạn

1991-2005. Tuy nhiên nhiều chỉ số không phù hợp cho dự báo tại Việt Nam (tỷ giá

thực USD/JPY) hoặc các dữ liệu khó sẵn có để dự báo. Kết quả cho thấy các chỉ số dự

báo quan trọng tại Việt Nam bao gồm: tỷ lệ giữa TSN ngoại tệ so với TSC ngoại tệ của

khu vực ngân hàng; dự trữ ngoại tệ, tỷ lệ nợ nước ngoài ngắn hạn so với dự trữ ngoại

tệ; thay đổi trong 12 tháng của lãi suất thực….

Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Duy và Huỳnh Ngọc Huy (2009) cũng sử dụng

mô hình phi tham số để cảnh báo sớm khủng hoảng tiền tệ tại Việt Nam. Nhóm nghiên

cứu đã chọn 13 biến số để xây dựng ngưỡng dự báo khả thi bao gồm tỷ giá thực, xuất

khẩu, nhập khẩu, M2/Dự trữ ngoại hối, dự trữ ngoại hối, M2, tín dụng nội địa, lãi suất

tiền gửi thực, chênh lệch lãi suất trong nước và nước ngoài, tổng tiền gửi, lãi suất cho

vay/lãi suất tiền gửi… Với giai đoạn từ 1998-2008, nhóm nghiên cứu đã đưa ra xác

suất xảy ra khủng hoảng cho giai đoạn này và thấy rằng nền kinh tế Việt Nam đang có

những bất ổn và những bất ổn này có xu hướng tăng lên. Cũng sử dụng mô hình phi

Page 19: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

4

tham số để cảnh báo khủng hoảng tiền tề, nghiên cứu của Hồ Thanh Sơn (2012) sử

dụng mô hình 12 biến số để xác định ngưỡng xảy ra khủng hoảng.

Viện Quản lý kinh tế Trung Ương đã thực hiện một số nghiên cứu trong lĩnh

vực cảnh báo sớm trong đó những nghiên cứu này thể hiện được phần nào khả năng

ứng dụng của các chỉ dẫn cảnh báo. Nguyễn Xuân Trình và cộng sự (2010) thử nghiệm

xây dựng các chỉ số dẫn báo nhằm cảnh báo khủng hoảng tài chính - tiền tệ. Các chỉ số

tham chiếu đại diện cho tình hình tài chính – tiền tệ là cán cân vãng lai (cả theo giá trị

tuyệt đối cũng như so với tổng sản phẩm trong nước - GDP). Các chỉ số đơn có ý

nghĩa đối với dự báo diễn biến cán cân vãng lai được lựa chọn từ các phương trình

kinh tế lượng với số liệu quý (từ quý I/1999), và từ đó được tổng hợp thành chỉ số dẫn

báo tổng hợp. Nghiên cứu của nhóm tác giả đã cho những kết quả khá tích cực về khả

năng dẫn báo của các chỉ số trong giai đoạn trước 2007. Tuy nhiên, kể từ năm 2007 trở

lại đây, những chỉ số này hầu như không có khả năng dẫn báo đối với diễn biến cán

cân vãng lai. Điều này một phần là do chuỗi số liệu có được quá ngắn, trong khi nền

kinh tế Việt Nam lại có những thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu trong giai đoạn này.

2.2. Tính mới của đề tài:

Trên cơ sở các nghiên cứu về cảnh báo sớm tại Việt Nam, theo hiểu biết của

chúng tôi, nghiên cứu này có một số điểm mới như sau:

Thứ nhất, khác với các nghiên cứu trước đây của Việt Nam, nghiên cứu sử dụng

mô hình tham số để dự báo thời điểm xảy ra những biến động mạnh trên thị trường

ngoại hối.

Thứ hai, bên cạnh việc sử dụng chỉ số áp lực thị trường ngoại hối, nghiên cứu

của chúng tôi sử dụng thêm một số sự kiện/hiện tượng khác để xác định thời điểm xảy

ra những biến động mạnh trên thị trường ngoại hối. Vì vậy, sẽ có 2 nhóm mô hình

được đưa vào sử dụng: (i) nhóm mô hình chỉ sử dụng duy nhất chỉ số áp lực thị trường

ngoại hối; (ii) và nhóm mô hình sử dụng chỉ số EMP và các sự kiện/hiện tượng khác

(như điều chỉnh tỷ giá bình quân liên ngân hàng, thay đổi biên độ dao động, chênh

lệch tỷ giá chính thức và tự do…).

Thứ ba, khác với những nghiên cứu cảnh báo sớm tại Việt Nam hiện nay,

nghiên cứu của chúng tôi sử dụng các biến số dưới dạng giá trị và dưới dạng chỉ số

(dựa trên các ngưỡng) để xác định xác suất cảnh báo sớm những biến động mạnh trên

thị trường ngoại hối tại Việt Nam.

Thứ tư, thay vì sử dụng tỷ giá thực như một biến dự báo như các nghiên cứu

trước về Việt Nam, nhóm nghiên cứu sử dụng mức độ định giá cao của VND so với

USD là biến giải thích của mô hình.

Page 20: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

5

Thứ năm, với thời gian nghiên cứu từ 1996 (trước thời điểm xảy ra khủng

hoảng tài chính châu Á) cho đến thời điểm tháng 7/2012, chuỗi số liệu theo tháng với

tổng số 199 quan sát có thể dẫn đến mô hình tham số phù hợp. Như vậy nghiên cứu

của chúng tôi được thực hiện trong một thời gian dài hơn, cập nhật hơn và bao gồm

toàn bộ thời gian xảy ra các cuộc khủng hoảng (khủng hoảng tài chính châu Á 1997-

1998, khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008-2009, và cuộc khủng hoảng nợ công châu

Âu) có ảnh hưởng tiêu cực đến Việt Nam.

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Đề tài nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:

- Hệ thống lý luận hóa về các phương pháp cảnh báo sớm, đặc biệt là phương

pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị trường ngoại hối trong việc điều hành

chính sách tỷ giá.

- Nhìn lại các mốc diễn biến tỷ giá USD/VND cũng như khung điều hành chính

sách tỷ giá của NHNN Việt Nam trong thời gian từ 1992-nay. Trên cơ sở đó, đánh giá

những thành công và hạn chế trong khung điều hành chính sách tỷ giá của NHNN Việt

Nam trong từng giai đoạn.

- Đánh giá mức độ can thiệp trung hòa của NHNN trên thị trường ngoại hối

bằng mô hình tuyến tính và phi tuyến tính.

- Xây dựng mô hình cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị trường ngoại hối

tại Việt Nam

- Đưa ra một số khuyến nghị chính sách nhằm giúp NHNN có thể dự báo tốt

các biến động mạnh trên thị trường ngoại hối; các khuyến nghị chính sách nhằm giảm

thiểu và ổn định hiệu quả các biến động mạnh trên thị trường ngoại hối.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài/dự án

Đề tài tập trung vào khủng hoảng tiền tệ, phương pháp cảnh báo sớm trong lĩnh

vực tiền tệ dựa trên chỉ số áp lực thị trường ngoại hối; một số các chỉ số kinh tế vĩ mô

như một dấu hiệu để nhận biết thời điểm NHTW cần phải tiến hành đưa ra các biện

pháp nhằm can thiệp tới tỷ giá.

5. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:

Đề tài sử dụng phương pháp tham số (mô hình probit) để tính ra xác suất mà các

biến dự báo có thể xác định ra được các biến động mạnh trên thị trường ngoại hối. Từ

đó có thể xác định thời điểm NHTW/NHNN cần đưa ra các biện pháp điều hành/can

thiệp tỷ giá trên cơ sở sự biến động của các biến số kinh tế vĩ mô, đặc biệt là chỉ số áp

lực thị trường ngoại hối

Page 21: ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm dựa trên chỉ số áp lực thị

6

6. Kết cấu của đề tài

Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu thành 3 chương:

- Chương 1: Lý luận chung về phương pháp cảnh báo sớm trong lĩnh vực tiền

tệ dựa trên chỉ số áp lực thị trường ngoại hối

- Chương 2: Biến động tỷ giá USD/VND và hoạt động điều hành tỷ giá của

NHNN Việt Nam

- Chương 3: Ứng dụng phương pháp cảnh báo sớm trong lĩnh vực tiền tệ dựa

trên chỉ số áp lực thị trường ngoại hối tại Việt Nam để điều hành tỷ giá và chính sách

tiền tệ