115

Vị bá tước thứ 5 của dòng họ Hauberk filethương làm phúc cho trẻ, thảo cầm viên, một viện nghiên cứu khoa học với các chuyên viên cực giỏi

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Giới Thiệu

TạivùngngoạiômộtthànhphốmiềnNamCalifornia,cómộttòalâuđàikỳdị,caođến24tầng,xâydựngtrênđỉnhđồi.Baoquanhkhunhàlàhailớptường,rồimộthàonướcsâu,ravàobằngmộtcáicầutreokiểutrungcổ.Đólàtrụsởmộtsiêucôngtykinhdoanhtừxăngdầu,hầmmỏ,ngânhàngtớinghĩatrang,mồmả.Tòanhàcóđủcơquanvàphươngtiệntốitân,cócảnhàthươnglàmphúcchotrẻ,thảocầmviên,mộtviệnnghiêncứukhoahọcvớicácchuyênviêncựcgiỏi.Phầntrêndànhriêngchochủnhànvàcônhântìnhvớimộtbểbơihiệnđạicáchmặtđấttrên200mét.Nơiđâyđãxảyramộtvụán tình,kẻgiếtngườichính làStoyte.TỷphúStoytecóquánhiều thúvuinênchỉcómộtmơước:tìmraphươngthuốctrườngsinh.MộthọcgiảAnhcótrongtaytàiliệucủadònghọHauberkởAnhtừthếkỷ15đếnthếkỷ17vềphươngthuốc.VịBátướcthứnămcủadònghọnày,cáchđâytrêntrămnămđãứngdụngvàghichépkỹdiễnbiếntrêncơthểôngvàmộtngườitìnhcùngdùngthuốcvớiôngchođếnnămônggầntrămtuổi.CóchứngcứnóirằnghaingườichođếnnayvẫncònsốngdướihầmbímậtcủamộttòalâuđàicổđâuđóởBắcAnh.

Stoyteđangthấttình,đangbêbốitrongvụánbèncùngvớicônhântìnhvànhàkhoahọctớinướcAnhtruytìmhaiconngườibấttửkia.Họcònsốnghayđãchết?CâutrảlờiphảidànhchongòibúttràolộngmàcayđắngcủaHuxley.

Ngườidịch

Chương 1

Đôibênđãthỏathuậntrướcbằngđiệntín:JeremyPordagephảinhậnrangườitàixếdamàumặcđồngphụcxám,khuyáocàimộtbônghoanhỏ;cònngười tài xế phải tìm một ông Ăng lê đứng tuổi, tay cầm tập thơWordsworth.Gađôngngười,nhưnghọdễdàngnhậnranhau.

—AnhlàngườitàixếcủaôngStoyte?—ÔngPordageđâyạ?Jeremy gật đầu.Dáng dấp thảm hại trong bộ quần áo buồn cười, ông

danghaitayvềphíangườitàixế,dangnửachừngnhưmộtconbùnhìn,nửanhưmuốnxin lỗi,nửa lạinhưmuốnkhoecáimẽxấuxícủamình.Dườngnhưôngmuốnnói:“Trôngthảmhạinhỉ,nhưngchínhlàtôiđấy!”.

Tựgiễumìnhchínhlàmộtkiểutựvệ,mộtkiểuđềphòngquenthuộcởông.Ôngdùngnótrongnhiềutrườnghợpkhácnhau.Tựdưngônglạinghĩ,trongcáixứViễnTâynày,khôngbiếtngườitacóphảibắttaytàixếkhôngnữa?Nhất làđốivớingườidađen.Ôngmuốntỏrằngmìnhkhôngphải làgiốngngười thượngđẳng,rằngchínhđấtnướcAnhcủaôngđãtừngmangtráchnhiệmnặngnềlàphảibảohộngườidândamàu.

Tronglúcôngđangphânvânnhưvậythìanhtàixếngảmũ,thựchiệnvaitròlàmộtkẻđàytớdađenkỳcựutrênđấtMỹ.Hơiquáđángmộtchút,anhtakhomngười,cườitoetoétđếntậnmangtaivànói:

—ÔngPordage,kínhchúcôngvuivẻkhiđếnLosAngeles!Vàanhtađổigiọng,chuyểntừlongtrọngsangthânmật:—Ôngkhôngcóquyểnsách,tôivẫnnhậnraôngmà!Jeremygượngcười.MộttuầntrênđấtMỹ,ôngđãthấyáingạichogiọng

nói củamình, nó vốn là sản phẩm củaViện đại họcBaNgôiCambridge,mườinămtrướcchiến tranh:giọngnóiêmnhẹ,gợinhớ tớikhúckinhcầuchiềutrongmộtngôinhànguyệnởAnh.

BênAnh, chẳngbao giờ ông chế giễu giọng nói ấy nhưông từng chếgiễuvẻngườihaytuổitáccủamình.ỞđấtMỹnày,thìlạikhác.Chỉcầngọimộttáchcàphêhoặchỏinhàvệsinhởđâu(chánthật,họcũngkhônggọilà“nhàvệsinh”nữa!),chỉvậythôilàthiênhạtrốmắtnhìnôngnhưmộtthứtròlạởkhugiảitrí.

—Anhkhuânvácđâurồi?-Ôngravẻbậnrộnhỏi,gáclạivấnđềkia.Vàiphútsau,xenổmáy.Ngồiđongđưamộtmìnhđằngsau,xatầmgạ

chuyện của anh tài xế (ông hy vọng như vậy), Jeremy Pordage thích thúngắmnhìnphongcảnh,chẳngcònmuốnbận tâm tớichuyệngìnữa.MiềnNamCaliforniatrảiratrướctầmnhìn.

ĐầutiênlàkhungoạiôghẻlởcủangườiPhichâu,NhậtBản,Mêhicô,Philippin.Cảnhxôbồlaitạpcủanhữngmàuda:Đen,Vàng,Nâubátnháo.Vànhữngngườiđànbàtrẻtrung(trangphụcbằngtơnhântạocủahọmớiđẹplàmsao!).Ôngmỉmcườimộtmình.

Vùngngoạiôlởlóidầndầnnhườngbướcchonhữngdãynhàcaotầngcủakhuthươngmại.

DâncưcóvẻÂuchâuhơn.Mỗigócđườngmộtcửahàngdược.Trẻbánbáo rao tinFrancođang tiến tớiBarcelone.Phầnđôngcáccôgái làmnhưvừabướcđivừalẩmnhẩmcầukinh.NhưngJeremypháthiệnrarằngcáccônhai kẹo cao su, nhai luônmồm như vậy. Kẹo cao su chứ không phải làChúa.

Chiếcxehơibỗngchuitọtvàomộtđườngngầmvàthoátramộtthếgiớikhác,thếgiớingoạithànhvớinhữngcâyxanhvàbảngquảngcáohỗnđộn,nhữngcănnhàthấptrongvườncây…

XehơichạyvềphíaTây,ánhnắngchiếuxiên từphíasau tới, rọisángtrênmỗikhunhà,mỗitấmbảngquảngcáonhưmộtchùmđèncốýsoiđểkháchmớitớinhìnchorõnhữnggìcầnnhìn.

Hãydừngxe,đổthêmxăngSuperConsol!Điềulạlùng,ngườitàixếdừngxethật,anhnói:—NămchụclítSuper-VàquaylạiphíaJeremyanhkhoe-Côngtycủa

chúngtôiđấy-ÔngStoytelàgiámđốc!-Anhchỉtaysangtấmbảngbênkiađường:

Chovaytiềnmặttrongmườilămphút.HãyhỏiýkiếnCôngtyDịchvụtàichínhchúngtôi!

—nhữngcáikiacũnglàcủachúngtôiđấy!-Anhtàixếhãnhdiệnnói.AnhtangoáilạinhìnJeremyvàvẫytayyềphíatấmbảngBeverly:—Cảcáikianữa,cũnglàcủachúngtôiđấy!-Anhtacóvẻđắcthắng

nhưconmèođihialiệtkêtàisảncủaHầutướcDeCarabas.—AnhmuốnnóicảcáiLăngBeverly?Anhdađengậtđầu.—Nghĩatrangđẹpnhấtthếgiới!-Vàsaumộtlúclặngim,anhtanói-

Ôngcómuốnxemquamộttíchăng?Ngaytrênđườngđi,chẳngphảirẽđâuxa.

—Thúvịđấy!-Jeremynói,bằngcáigiọnglịchsựcủatầnglớpthượnglưuAnh.Rồi lạinghĩ, có lẽnên tỏ rabìnhdânhơn.Ôngehèm, rồidùngluôncáidanhtừmớihọcđược,ôngnói-Hếtxẩy!-PhátâmbằnggiọngđạihọcBaNgôiCambridge.Câu ấy nghemất tự nhiên đếnmức làm ông đỏmặt.Mayquá,anhtàixếbậntránhxenênkhôngđểý.

Chiếcxechạyvòngquanhmộtđỉnhđồitrọcmàudacamvàbỗngnhiênmộthàngchữkhổnglồxuấthiệngiữatrời:

LăngBeverly,nghĩatrangcủacácnhânvậtxuấtchúng.

Ởbêndưới,mộtphiênbảnrấttocủangôithápnghiêngPisa[1].—Ôngthấychưa?Anhdađenxúcđộngnói-ThápPhụcsinhđấy!Hai

trămngàn đô!Nó đấy! -Anh ta nói bằngmột giọng trân trọng, dằn từngtiếng.AnhtaấnvàođầuôngĂnglêcáicảmgiácnhưchínhanhđãbỏtiềntúiraxâycáithápvậy.

Chương 2

Mộtgiờsau.Họđãxemnhữnggìcầnxem.Nhữngthảmcỏnghiêngnhưnhữngốcđảoxanhtrênvùngđồitrọcnày.Nhữnglùmcây,biamộtrongcỏ.Nghĩa trang của những convật thân yêu.Ngôi nhàNguyện củaTu sĩ vớingôimộcủaShakespearethunhỏ.Chầunhạclễliêntục,giọngđộctấuthụcầmcủabanWurlitzerVĩnhcửudohệthốngloagiấukíntrongnghĩatrangphátrathườngtrựcởkhắpmọingócngách.

NgôinhàCôDâuở lối ra củaThánhđường.Người ta cửhànhhôn lễcũngnhưtanglễcủamìnhtrongngôinhàthờnày.

—NgôinhàCôDâu,-Anhtàixếnói-vừamớitântranglạitheokiểuphòngngủcủaHoànghậuMarieAntoinette.VàcạnhngôinhàCôDâu,hànhlangTroTàntuyệtdiệubằngcẩmthạchđenđưabạntớilòthiêu.BakiểulothiêuhiệnđạichạybằngMazutlúcnàocũngnổilửasẵnsàngphụcvụcácbạn.

Đitớiđâu,haingườicũngđượctiếngthụcầmWurlitzerVĩnhcửuđưatheobéngót.HọđixetớingọnthápPhụcsinh,họđứngbênngoàiđểngắmvìbanquảntrịCôngtynghĩatrangViễnTâyđanglàmviệctrongđó.HọđinganggócTrẻthơ-khunghĩatrangdànhchotrẻ-đầytượngMụcđồngvớitượngChúaHàiđồng,nhómtượng trẻconbằngcẩmthạchđùavớinhưngconthỏvàng.Cáiaosen,vàmộtcáimáyđặttênlàVòinhạccầuvồngphunnướccùngvớinhữngtiaánhsángmàuvànhữngdòngnhạckhôngthểthiếuđượccủahãngWurlitzerVĩnhcửu.RồithìkhuvườnTĩnhLặng,lăngHoànghậuTajMahanthunhỏ,rồimộphầnHyLạpcổ.Saucùng,anhtàixếdừnglạibêncáilăngđểgiớithiệu.Coinhưmộtbằngchứnghàohùngchosựhiểnháchcủaôngchủ.

Cóthểnàochăng?-Jeremytựhỏi- lạicó thểcómộtcáivậtnhưthế?Chắckhông thểnàocóđược.CáiLăngBervelynhưkhôngcó thật,khôngthểnàoôngtưởngtượngranổi.Nhưngbâygiờđây,khinhớlạinó,thìôngnghĩrằngquảôngđãcótrôngthấynó.

Ôngnhắmmắtđểkhỏibịngoạicảnhquấyrầyvàônghìnhdunglạitừngchi tiết cái thực tế khó tin là thựckia.Kiến trúcbênngoài chép theobức“Hòn đảo người chết” của Boecklin. Bản dập “Nụ hôn” của Rodin đượcnhữngngọnđèngiấukíntôhồng.Nhữngbậcthangmênhmôngbằngcẩmthạchđen.Nhữngdãyhànhlangbất tậnvớinhữnghàngmộgắnbia.Bìnhthau,bìnhbạcđựngngườichếthỏa táng, trôngnhưloạicúp thể thao.Cửakínhmàutôhìnhthánhtích.Lờirănđạotạctrênbăngrôncẩmthạch.BăngnhạcWurlitzerVĩnhcửunghêungao.Điêukhắcởkhắpnơi.

Jeremynghĩđây làđiềukhó tinnhất.Điêukhắccũng thường trựcnhưnhạcWurlitzer.Mắtnhìnbấtcứhướngnàocũngcótượng.HàngtrămbứctượngmuasỉởmộtxínghiệpcẩmthạchkhổnglồnàođóởCarrare,ởÝ.Vàchỉcómộtloạitượngphụnữkhỏathân.LoạitượngngườitanghĩcóthểgặptrongphòngkháchcủamộtnhàchứaloạisangởRiodeJaneiro.

Trênlốivàocửamỗihànhlang,mộtkhẩuhiệubằngcẩmthạchcócâuhỏi:“Hỡithầnchết,bâygiờđếnlượtaiđây”.Cácbứctượngđãtrấnanmọingười, lẳnglặngthôi,nhưngrấthùnghồn.Tượngphụnữtrẻ,quầnáođơngiản bằngmột sợi dây nịt. Tượng phụ nữ ngồi, phụ nữ làm điệu bộ thẹnthùng che đậy, phụ nữvươnvai, vặn vẹo hoặc là nằmngửa.Phụnữ chơichim,chơivớihổbáo,phụnữchơivớiphụnữ,mắtngướclêntrờiđểdiễntảsự thức tỉnh của linh hồn “Ta là Phục sinh của sự sống”, khẩu hiệu viết:“Chúatrờilàngườichănta,chonêntachẳngthiếuthứgì”.Chẳngthiếuthứgì, cả nhạcWurlitzer, cả loại gái nịt thắt lưng rất chặt. “Cái chết tan vàotrongchiến thắng” -Chiến thắngkhôngphải của tinh thầnmà là của thânxác,thânxácnonê,mãimãithanhtân,dồidàotìnhdục,Thiênđườngcủangười Hồi có những cuộc giao phối kéo dài sáu thế kỷ. Trong cái thiênđườngCơĐốccảitiếnnày,nhờkhoahọctiếptay,thờigianlàmtìnhcóthểkéodàiđếnhàngchụcthếkỷ,cộngthêmnhữngcuộcđấutennítvàkhúccôncầu.Ôtobắtđầuxuốngdốc.Jeremymởmắt,xeđãvượtquađỉnhngọnđồi,nơithiếtlậpcáiLăng.Tớichândốc,xerẽtrái,lăngbánhtrênconđườngbê-tông, băng qua cánh đồng. Tài xế tăng tốc. Bảng quảng cáo trôi vùn vụt.Phòngtắmhơi.ĂntốikèmkhiêuvũtronglâuđàiHorolulu.Chữabệnhtâmthần.Bánhmìthịtkhổnglồ.Ngaytừbaygiờ,bạnhãymuangôinhàmơước.

Nhữngđồnđiềncammênhmông,màuxanhthẫmxenvàng,diễuhànhnhưnhữngtrungđoàn,rộnghàngcâysốvuông,lấplánhdướiánhmặttrời.

—Tarzana-anhtàixếnói,vẻquantrọng.Đúng.Hàngchữtrắngxuấthiệnbênđường“ViệnđạihọcTarzana”.—ÔngStoytevừachoxâymộtđạigiảngđườngởđấy.-Anhtàixếnói.Conđườngbắtđầulượngvòng,dườngnhưnóhướngtớinơihaidãynúi

giaonhau.Bỗngnhiênởkhoảngtrốnggiữahaiđồnđiềncam,Jeremytrôngthấymộtkhungcảnhlạmát.Cáchchânnúiđộnoncâysố,cómộtngọnđồinhỏlêntrêncánhđồng,giốngnhưmộthònđảođốidiệnvớighềnhđátrênbờbiển.Trênngọnđồiấy,mộttòalâuđàivươnkhỏimànsương.Tòalâuđàikỳlạ,mộtthứnhàchọctrời,nềndốctheothếnúi.Kiểucáchtháiấp,gôtic,trungcổđượclặpđilặplạinhiềulần.Trungcổhơnbấtcứmộttòalâuđàinàocủathếkỷmườiba.

Jeremybànghoàngtớimứcbuộcmiệngnói:—Cáikialàcáigìvậy?-Taychỉlêncơnácmộngdựngởđỉnhđồi.—Cáikia?ĐólàtrụsởcủaôngStoyte!-Anhtàixếtrảlờivàlạimỉm

cười,hếtsứctựhàonóitiếp-Cũnglànhàriêngnữa.

Cácđồnđiềncamlạimộtlầnnữaxuấthiện,chelấpquangcảnh.Jeremydựalưngvàođệmbănkhoăntựhỏi“Khôngbiếtmìnhlọtvàomộtchuyếnđàyảinàođây?”Thùlaohậuhĩnh,côngviệcthúvị:phântíchhồsơgiaphảcủadònghọHauberkmàôngStoytevừamuađượcởAnhchobộsưu tậpriêng.

Nhưng còn cái nghĩa trang rồi cái…cái vật kia, Jeremy lắcđầu.Giữaconngườiấyvớiôngcómộtsựliênquannào,mộtsựthôngcảmnàovềtìnhcảm,tưtưởng?Vìcớgìôngtalạimờimình.Chắcôngtachẳngthèmthưởngthứcsáchcủamìnhviết.Màliệuôngtađãcóđọcbaogiờchưa?Ôngtahiểugìvềmình?-Jeremynghĩ.

Tiếngcòixecắtđứtdòngsuynghĩcủaông.—Dânlàmmướn.-Anhtàixếnói.—Làthếnào?—Dânlàmmướn.ĐámnàyởmiềnNam.ỞKansas.Họtớihái“rốn”ở

chỗchúngtôi.—Háirốncủacácanh?—Camrốn,camvỏlúmấy.Đangmùa.Nămnaycamrốnđượcmùa.Lạirakhoảngtrống.Và“cáivật”lạixuấthiện,đồsộhơnbaogiờhết.Bênngoàibứctường,cónhiềukhubiệtthự.Mặttiềnngôinhàtonhất,

mangdòngchữmạvàng:“KhuđiềudưỡngStoytedànhcho trẻbệnh tật”.Hailácờtreohaibên.Mộtlácờsọcsao,lákiamàutrắngvớichữStomàuđỏ,phấpphớitronggió.Anhtàixếhãmphanh,chiếcxenhẹnhàngdừnglạibêncạnhmộtngườiđànôngđangrảobướcdọctheolềcỏ.

—Mờiônglênxe,ôngPropter!-Anhtàixếgọi.Ngườikiaquaylai,mỉmcườiravẻcảmơn,rồibướctớigầnxe.Đấylà

một ông già cao lớn, vai rộng nhưng hơi còng, tóc hung điểm bạc, mộtgươngmặttếnhị,thôngminh,vừakiênnghịvừabìnhthản,hiềnhòa.

—A!Georgesđấyư?-Ôngtanói-Anhđángyêulắm!—Tôirấtthíchông.ÔngPropter!-Anhdađennói,rồianhquaylại,mặt

màytươirói, trịnhtrọngvẫytayvềphíaJeremynói-Xinđượcgiớithiệu,ôngProdagetừbênAnhmớiqua.ÔngPordage,đâylàôngPropter.

HaingườisiếttaynhauvàôngPropterlênxe.—ÔngtớithămôngStoyte?-Ôngtahỏikhianhanhtàixếchoxechạy.Jeremylắcđầu.Không,ôngtớilàmviệc.Ôngtớiđểnghiêncứunhững

tậptàiliệuviếttay,nóichínhxáclànhữngtậphồsơcủadònghọHauberk.ÔngPropterchămchúnghe,thỉnhthoảnglạinghiêngđầu.Jeremynhìnông,dòxét:— Ông có phải là ông William Propter không? Có phải ông đã viết

quyển“Kháiluậnvềchốngcảicách”?Ôngtagậtđầu.Jeremysungsướngnhìnông:

—Thậtvậysao?-“Khái luận”làmột trongnhữngquyểnsáchJeremyyêuthích,mộtcôngtrìnhmẫumực.

XetiếptụclănbánhvàCáiVật[2]kialạixuấthiện.ÔngPropterchỉtaynói:

—Tội nghiệp JoStoyte!Ông nghĩ xem, với cái quả tạ ấy buộc ở gótchân? Chưa nói tới nhiều quả tạ khác lê theo hắn. Bọn tamaymắn thật,chẳngcógìđểthithố,ngoàicáimáchọcgiả.-Imlặngmộtlátrồiônglalạinói-TộinghiệpJo,hắnhơipháchlối.Bởingườiđờicoiôngcaohơnhắn,nênhắnsẽravẻvớiông.ÔngtanhìnJeremyvừacóvẻcảmtìnhvừacóvẻgiễucợt-Chưahết,ôngthuộcloạingườiđểchongười tahànhhạ.Tướngônglàtướngnạnnhân,dùôngcólàhọcgiả,làtônôngđinữa!Dễdàngbịthiênhạgiếtthịt.

Vừa bực vì sự suồng sã của ông kia, vừa cảm động vì giọng cởimở,Jeremylolắngmỉmcười,ôngProplerlạinói:

—TrongquanhệvớiJoStoyte,ôngnênnhớrằnghắnluôncómặccảmchonênhắnluôntấncôngtrước.-ÔnglạitrỏCáiVật-Tôivàhắnđihọcvớinhautừthờitrẻ.Thờiấychúngtôigọihắnlàthằng“bụngmỡ”,là“thùngnướclèo”,vìcảtrườngchỉcómộtmìnhhắnlàtobụng.Nhiềukhitôicứtựhỏitạilàmsaongườiđờihaythànhkiếnvớinhữngthằngmập.Vídụtrongsốcácthánh,chẳngcóthánhnàomậpcả,trừThomasd’Aquin[3].Chẳngcógìphảingờ,cụấy thánh thậtđấy, -hiểu theonghĩabìnhdân-nghĩađúngnhất.NhưngvìVincentdePaul[4]làthánh,chonênThomasd’Aquinkhôngđượccoilàthánh.Cólẽdocáibụngphệcủacụ.Nhưngthôi,tađangnóiđếnJoStoyte.Hắnmập,tôiđãnói,chonênởtrườnglúcđó,hắnđíchthựclànạnnhâncủachúng tôi.Chúng tôi trừngphạt cái tộimậpvàhắnđãchốngđỡmộtcáchthảmhại.Tộinghiệp!Luậtbùtrừđấy…Nhưngthôi,tớinhàrồi.

Chiếcxedừnglạitrướcngôibiệtthựmàutrắnggiữamộtlùmtrắcbárậmrạp.ÔngbắttayJeremyvànói:

—Thôi,đểkhikhác.Nhưngmỗikhihắnlênmặt,hắnquáđángquá,thìônghãynhớcáingàyở trườngcủahắn,vàôngnên thươnghạihắn,đừngchấp.

Chiếc xe lại lăn bánh. Cuộc gặp gỡ với tác giả “Khải luận” làm choJeremyvừayêntâmlạivừahồihộp.CáiVậtđãởgầnbên.Ôngchợtnhậnraquanhkhuđồicómộthàonướcsâu.Cáchhàonướcvàitrămmét,ô-tôvượtquahaihàngràosưtửđá.Cólẽtrongmắtchúngcóđặttếbàoquanghọc,nênkhixevừaquakhỏi,thìchiếctàutreophíabênkiahàotừtừhạxuống.Xevượtquacầu,dừngtrướcmộtcổngchắnghépkiểurăngbừa,cáibừamạkềnhtừtừgiởlên,haicánhcửabằngthépinốclậptứcmởrộng.Ô-tôchạythẳngvào,bắtđầuleodốc.

Cánhcửaởbứctườngthứhaicũngtựđộngmởralậptứckhichiếcxetiếntớigần.Giữabứctườngvàváchnúicómộtchiếccầubêtôngrộng.Bên

dướicầutrongbóngrâm,Jeremynhậnramộthìnhthùquenthuộc.Látsauôngmớinhớ:ĐấylàphiênbảncủađộngLaurdes[5].

Anhtàixếtrỏngóntayvềphíacáiđộngnói:—CôMaunciplelàaivậy?—Thì…mộtcôgáitrẻ,cóthểcoinhưlàbạncủaôngchủđi.-Vàanh

lảngsangchuyệnkhác.Chiếcxetiếptụcleodốc.Sườnđồitrồngtoànxươngrồng.Conđường

vòngvềphíaBắc,xươngrồngbắtđầunhườngchỗchocỏnonvàcâycảnh.Giữasâncỏlàmộtbệđáhếtsứclịchsựnhưđượcrútratừtờ“Thờitrang”,sốđặcbiệtdànhchocácThánhnữ.Trênbệ,mộttượngthầnbằngđồngcủanhàđiêukhắcÝBolognetạcmộtcôgáicóbộngựctrầnnhẵnbóng,đôivúphunrahaitianước.Xahơnmộtchútlàchuồngkhỉđôngđúcđangchíchóe.

Xetiếptụclêncao,lạirẽquanhvàlầnnàyđỗhẳntrênmộttấmsànbê-tônghìnhtròn.Anhdađenlạimộtlầnnữangảmũ,cúiđầuchàokháchvàkhuânhànhlýrakhỏixe.Jeremytớicạnhlancannhìnxuống.Sườnđồigầnnhưlaothẳngxuốngvựcởchiềusâubamươimét,ngoàikialàbứcrào,hàonước,rồikhuđồnđiềncam.

—Imdunklen.LanhdiegoldnenOrengenGinhen[6]-Jeremykhẽngâmvàôngnghĩđếnmột câu thơ tương tựcủa thi sĩMarvell: “Người treo lêncànhlánhữngquảcamvàngrựcnhưngọnđènvàngtrongbóngđêmxanh”.ÔngthấynhàthơAnhdiễnđạtchínhxáchơnGoethe.

Camđãđượcghinhận,đượcđánhgiárồi,còntòalâuđài?Ôngquaylại,tựalưngvàolancan,nhìntrời.CáiVậtngựtíttrêncao,đồ

sộ,đedọa.Chắcchưacóailàmthơvềnó.Mộttiếnggầmkéodài.Haicánhcửasắtcủatòalâuđàiquaytrênbảnlề

nhưmột cơn bão giật,mở tung ra.Một người đàn ông cụcmịch,mặt đỏbừngdướilàntóctrắngnhưtuyếtvọtrakhỏicửa,nhảybổvềphíaJeremy.Gươngmặtôngtalạnhlẽonhưmộtcáimặtnạcângcângnhìnkhách.

Chưahềsốngởxứsởtựdo.Jeremylậptứcmỉmmiệngcườitrongkhingườikia(ôngđoánchắclàôngchủ)đangsấnđếnchỗông.Đốichiếuvớigươngmặtsasầmbấtđộngkia,ôngcảmthấynụcườitrênmôimìnhkhôngđúngchỗ,bộmặtônghẳnlàbộmặtthằngngớngẩn.Hếtsứcbốirối,ôngtìmcáchđiềuchỉnhlạibộmặt.

—ÔngPordage?-Ngườikiahỏibằngmộtgiọngôngổng-Hânhạnhđượcbiếtông.TôilàStoyte.

Haingườibắt taynhau.Ngườikiavẫnnhìnông trân trân,khôngbuồnnhếchmép.Mãimộtlúcôngtamớinói:

—Tôikhôngnghĩlàônggiànhưvậy.Lầnthứhaitrongbuổisánghômấy,Jeremylạidanghaitaynhưmộtcon

bùnhìnđangxinlỗi.Ôngxinlỗithật.Ôngnói:—Nhưlàcâytrướcgió,thưaông,ngườitatiếntớituổigià.Ngườita…

Stoytecắtngang:—Ôngbaonhiêu tuổi,hả?-Giọngxẳngxớm,nhưgiọngcảnhsáthỏi

thằngăntrộmvừabịtóm.—Nămmươibốntuổi.—Nămmươibổn tuổi,khônghơn?-ÔngStoyte lắcđầu-Nămmươi

bốn tuổi lẽ raphải cường tránghơnnhiều.Cuộc sống tìnhdụccủaông rasao?

Jeremytìmcáchcheđậysựbốirốicủamình,bèncườitrừ,vỗlênvầngtránhỏi:

—Monbeauprintempsetmonétéontfaitlesautparlafenetre[7]-ÔngnóibằngtiếngPháp.

—Cáigìvậy?-ÔngStoytecaumày-Đừngnóitiếngngoạiquốcvớitôi.Tôi chẳngbaogiờhọc cái đó. -Ông tabỗngcười ầm lên, tiếng cườinhưngựahí-Tôicầmđầumộtcôngtyxăngdầuởđây.Tôicóhaingàntrạmcấpxăng,riêngởCalifornianày.Vàkhôngcómộtngườinàotrongbấtcứtrạmxăngnàocủa tôi lạikhông tốtnghiệpđạihọc! -Ông ta lạihí lênmộthồicườiđắcthắng-ÔnghãyđitìmhọđểnóitiếngTây!

Ônglặngimmộtlúc,liêntưởngchuyệngìđórồinói:—NgườiđạidiệncủatôiởLuânĐôn,thằngchachuyênmoiđồcổcho

tôiởbênấy,màcũnglàngườigiớithiệuôngchotôi,hắnnóiônglànhânvậtcầnthiếtchonhữngcái…gọinólàcáigìnhỉ?Nhữnghồsơmàtôiđãmuakỳhèvừarồi.Roenuck?Hobuck?

—Hauberk-Jeremynói-ôngbuồnrầunhưngcảmthấyhàilòng:Đúngôngnghĩkhôngsaivềconngườinày.Ôngtachưahềđọcsáchcủaông,cũngchẳngbiếtcóông.Tómlạicólẽnênnhớrằngngàycòntrẻngườitagọiôngtalà“thùngnướclèo”.

—Hauberk -Ông Stoyte nhắc lại vẻ khinh khỉnh -Người ta nói ôngchínhlàngườitôiđangcần.-Vàôngtalạihỏiluôn-Lúcnãyôngnóigìvềvấnđềtìnhdụccủaông,khiôngnóibằngtiếngTây?

Jeremycómộtnụcườibốirối:—Tôicóýlànóicũngbìnhthườngthôi,ởtuổicủatôi.—Ôngbiếtgìchuyệnđó,bìnhthườngởtuổicủaông?Hãynhờbácsĩ

Obispobảocho.Không tốn tiền.BácsĩObispo làngười làmcủa tôi. -Vàchuyểnngaysangchuyệnkhác-Ôngcómuốnviếngcáilâuđàinàykhông?Tôichongườihướngdẫn.

—Ồ,ôngchuđáoquá.-Jeremynói.Vàđểtỏrađôichútlễđộ,ôngthêm-Tôivừamớithămcáinghĩađịacủaông.

—Thămnghĩađịacủatôi?-ÔngStoytenhắclại,vẻnghihoặc;vẻnghingờtrởthànhgiậndữ.ÔngStoytehétlên.

—Ôngnóicáichógìvậy?JeremyhốthoảngnóirằngôngcótớithămLăngBeverly,rằngtheochỗ

ôngbiếtthìôngStoyteđãbỏvốnrachocôngtynghĩatrang…—À,được-Ôngkiađãdịugiọng,tránvẫncònnhíulại-Tôilạinghĩlà

ôngnói…ÔngStoytedừnglạigiữacâu,đểmặcchoJeremyđoánxemôngnghĩcái

gì.—Nào,mờiông.-Ôngtabỗngnóinhưsủavàotaingườitavànhàovào

phíacửalâuđài.

Chương 3

Trongcănphòngsốmườisáucủakhuđiềudưỡng,Stoytedànhchotrẻbệnhtật,ánhsánglọtquarèm,êmdịu.Khôngkhíyêntĩnh.

Cótiếngđộngởbênngoài.Cánhcửaphòngbậttoangranhưtrongcơnbãonổi,rồicóaiđónhảyxổvào.Côytárùngmìnhngẩnglên.Câuchuyện“Cáigiácủamộtlầnrùngmình”đangđọcdởcộngthêmcáirùngmìnhthậtsựnàylàmcónghẹnthở.Cônổigiận:

—Cáigìthếnày?-Cônhậnrakẻviphạm,gươngmặtcôdịulạingay-Ồ!ÔngStoyte!

Nghetiếngđộng,bọntrẻngừngnóichuyện,quayra.—BácJo!-Chúngliêntiếpkêulên-BácJo!Nhữngđứakiachợttỉnhgiấccũngkênlên:—BácJo!BácJo!CuộctiếpđónnồngnhiệtlàmôngStoytecảmđộng,gươngmặtsasầm

bannãyliềntrởnêntươitỉnh.Ôngnởmộtnụcười,làmravẻphảnđối,đưahaitaybịttailại.

—Các con làm ta điếc taimất! -Ông kêu lên đoạn nói với cô y tá -Nhữngđứabétộinghiệp!Chúnglàmtôicảmđộngmuốnkhóclênđược!-Giọngôngnghènnghẹn…-Chúngốmđaunhưvậy…-Ônglắcđầu,bỏdởcâu nói, đoạn ông đổi giọng -Mà này - Stoyte vẫy bàn tay to bè về phíaJeremyPordageđangtheoôngbướcvàophòng,vẻmặtvẫncònbốirối-Xingiớithiệuvớicáccô,ông…ông…conkhỉ!Tôiquênmấttênôngrồi!

—Pordage! - Jeremynóivàbuộc lòngôngphảinghĩ thầm: thằngchanàyngàyxưacótênlà“thùngnướclèo”.

—Pordage,đúngrồi.Cáccôcứhỏikỹôngtavềsử,vềvănhọc.-Giọngôngchủvẫnđùacợt-ÔngPordagethôngthạomọithứđó.

JeremycảichínhlàôngchỉthạovănhọcAnhthểkỷ18.Stoytenóiátđi,quaytrởlạivớimấyđứatrẻ:

—Nào,đoánxembácJođemcáigìđếnchocáccháuđây?—Kẹo,kẹocaosu,bóngbay,đường…-Lũtrẻđoán.ÔngStoytetiếptụclắcđầu.Chođenlúclũtrẻcạnnguồntưởngtượng,

ôngmớithòvàotúiáomócramộtcáicòi,mộtcáikènharmonica,mộtcáimõbằnggỗ,mộtcáikènbằngđồngvàkhẩusúnglục.Khẩusúngôngcấtvộivàotúivàôngchiađồchơicholũtrẻ.

—Nào,bắtđầuđi.Một,hai,ba!-Haitaybắtnhịp,ôngcấtgiọnghátbàidânca“TrênsốngSwanee”.

GươngmặtbốirốicủaJeremybiếnthànhhoảngsợ.

Mộtngàykỳlạ;Buổisángtớiga;Anhtàixếdađen;Nhữngkhungoạiôbấttận;LăngBeverly;Cáivậtgiữavườncam;CuộcgặpgỡWilliamProptervàcái thằngchaStoytenàyquảthật làkhủngkhiếp.Rồibêntrongtòalâuđài,bứcRubens[8]vàbứcGrecotoởphòngkhách,bứcVermeertrongthangmáy,tranhkhắccủaRembrandttrêntuờnghànhlang,bứcWinterhaltertrongphònghầubàn..

RồicănbuồngkiểuLouisXVcủacôMaunciplevớitranhcủaWatteau,rồihaibứcLancretrồicáimáykemẩnsaucánhcửakiểurococovàbảnthâncôMaunciplenữa.Cômặcbộkimônômàudacam,ngồiuốngkemxôđaởquầygiảikhát riêngcủacô.Ôngđược tất cảgiới thiệu,vàông từchối lykem.Nhưbịlôikéotheocơnlóc,trongdịpthamquanlâuđàiphòngThươngNghịbíchhọacủaSert.Thưviệnvới tủsáchdoGrinlingchạmtrổ,nhưngcácngăncòntrốngvìôngStoytechưaquyếtđịnhmuasách.

ÔngStoytelẳnglặngbướcquatiềnsảnh,Jeremyvẫnlẽođẽotheosau.Trong gian phòng LaMã tiếng chân buớc vọng lên tậnmái vòm, cao bamươimét;gianphòngxứngvớitầmcỡVươngcungthánhđườngDurham.Dọctường,bộsưutậpgiáptrậnđứngXếphàng,lặnglẽnhưnhữngbóngmabằngthép.

ÔngStoytechẳngmảymaychúýtớikhobáucủamình,rảobướcbăngquaphòngđọccủaHộikhoahọcCơĐốcdànhđể tưởngniệmhươnghồnStoytephunhân.Ôngthầmrủabàvợquácốbỗnggợiôngnghĩtớicáichết.

Thangmáyẩntrongmộthốctốiởbứctườngtrong.ÔngStoyteđưataymởcửa.Đènbậtsáng,rọilênbứctranhmộtphụnữHàLanmặcáoxatanhxanh ngồi trước chiếc thụ cầm[9]. Jeremy nghĩ: Ngồi giữa trung tâmmộtphươngtrình,giữamộtthếgiớimàcáiđẹpvớicáiduylý,hộihọavớihìnhhọcgiảitíchchỉlàmột.Ngồilàmgìnhỉ?Đểdiễnđạtbằngbiểutượngnhữngchânlýnàovềbảnchấtcuộcđời?Đấylàvấnđề.Vềnghệthuậtmànói,vấnđềluônởchỗấy.

Hầmrượu,nơitàngtrữtưliệuHauberk.Rồihầmngầm,nơiđặtmáyphátđiện,máy điều hòa nhiệt độ.Rồi nhà bếp, nơi ông bếp trưởng ngườiTàukhoe với ôngStoyte đám rùamời đem từCaraip về.Tầng 15 nơi Jeremyđượcgiaomộtcănhộvàthếlàđãtớigiờhẹnthămviệnđiềudưỡng.

Trongcănphòngsố16,nhiềuytá,nhânviênđãtụtậpthêmđểxemôngStoyteđiềukhiểndànnhạctrẻ.

—Trongôngthậtgiốngmộtembékhổnglồđangđùagiỡn.Mộtcônóivui,khônggiấuvẻâuyếm.Mộtcôkháccóxuhướngvăn

chươnghơn,bènhỏiJeremycóphảicảnhnàygiốngmộtđoạnnàođócủaDickenskhông?Jeremymỉmcườigậtđầukhôngđámcãi.

Côthứba,thựctếhơnthìnóicôtiếckhôngcócáimáyKodaktrongtayđểchụp“tạitrận”ngàiGiámđốcCôngtyXăngdầuConsol,GiámđốcCôngty Bất động sản và hầm mỏ California, Giám đốc Ngân hàng Thái Bình

Dương,GiámđốcCôngtyNghĩatrangViễnTây…-CôxướngdanhôngchủmộtcáchnhiệtthànhnhưmộtnhânvậttriềuđìnhxướngdanhmộtđạiquýtộcTâyBanNha.

GươngmặtđầybướucủaôngStoytevẫncònnởnangphúchậunhưvậykhiôngrờicănphòngsố16.

Nhữngbậcthangrộngđưachânôngtừbậcthềmxuốngsân.BênchiếcCadillacmàuxanhcủaôngđỗởđấy, cómột chiếcxe lạ.GươngmặtôngStoytetốisầmlạikhiôngtrôngthấynó.Bọnphụckích,bọntốngtiền,biếtđầuđấy!Ôngchotayvàotúiáo:

—Aiởtrongđó?-Ôngrốnglên,giọnggiậndữđếnmứcJeremytưởngôngđãquárồ.

Mộtgiươngmặttotròn,bựnhưmặttrăngmớimọcthòracửaxe.Mộtnụcườinởrộngvớiđiểmtrungtâmlàmộtđiếuxìgàđangnhaidở.

—À,anhđấyư,Clancy?-ÔngStoytenói-Tạisaokhôngchotôibiếtlàanhđangởđây?

Gươngmặtôngđỏbừnglên.Ôngcaumày,thởthịtbênmáônggiậtgiật,ôngquátngườitàixếcủaông:

—Tôikhôngmuốncóxelạđậugầnxetôi,hiểuchưa!Ngherõchưa?RồibỗngnhớtớilờibácsĩObispomộthômnóivớiông,khiôngnổicơn

thịnhnộ:“ÔngStoyte,ôngmuốnchếtsớmhaysao?Ông lạimuốnbịmộtcơnxunghuyếtnữasao?Mộtcơnnữa thôi,bảođảmôngsẽđiđời,khôngnhưlầntrướcđâu…”.Giọngôngbácsĩgiễucợttronglễđộ.

Ông cố sức nuốt giận “Chúa là tình thương” ông tự nhủ. Phu nhânPrudenceMacGladdry Stoyte là tín đồ thành kính của khoa họcCơĐốcgiáo“Chúa là tình thương”ôngnói thêmmột lầnnữa.Nhưngnếubọnkiađừngngungốcquánhưvậythìôngđâucónổinóng.“Chúalàtìnhthương”.Lỗiởbọnhọ.

Clancyđãbướcrakhỏixe,bụngtonhưcáithùngtônô,cặpgiòcàkheobướclênbậcthang,miệngmỉmcười,matnháynháy.

—Chuyệngìthế?-ÔngStoylehỏi,nghĩbụngthằngchakialẽrakhôngnênnhănnhởnhưvậy-À,xingiớithiệuvớianh…ông…ông…

—Pordage!-Jeremynói.Clancynóirấtvuithíchđượclàmquenvớiông.Bàntayôngtachìara

choJeremynhơmnhớpmồhôi.—Tôicómộttinvuidànhchoông.-Clancyhạgiọng,thìthàokiểumưu

sĩ,taychemiệng,dànhriêngchoôngStoytehưởngmùixìgàvàcáitinvui-ÔngcònnhớTittelbaum?-Trịnhtrọngnhưdiễnviêntrênsânkhấutỉnhlẻ,ôngcầmtay,dìuôngStoytebướcraxamấybước.

—Thằngchaởsởcôngtrìnhcôngcộng?Clancygậtđầu:—Mộtchỗnhờcậyđấy!-Vàôngtalạinháymắt.

—Rồisao?-ÔngStoytehỏi,vàtuyChúalàtìnhthươngthậtđấy,nhưnggiọngôngđãthấybựcbội.

ClancyliếcnhìnJeremyvànóikhẽ:—ÔngcóbiếtTittelbaumnóigìvớitôihômnaykhông?—Làmsaotôibiếtđượchắnnóicáigìvớianh,lạyChúa!(Khoan!Chúalàtìnhthương!Khoannổinóng!).Clancyvẫntiếptụcđiệubộ:—HắnchotôibiếtHộiđồngthịtrưởngđãcóquyếtđịnhvềvấnđề…-

Ôngtalạihạgiọng-vềvấnđềthunglũngSanFelipe.—Vậyhọquyếtđịnhcáigìhởtrời!-MộtlầnnữaôngStoytethấyhết

chịunổi.Trướckhi trả lời,Clancy rútmẩuxìgàđangnhấm trongmiệng ravứt

xuốngđất,rúttừtrongtúiáogi-lêrađiếuxìgàkhác,bốcvỏgiấykiếng,đặtvàođúngchỗđiếuxìgàngậmởđấy,chưachịuchâmlửa.

—Họđãquyếtđịnh-Ôngtanóichậmrãi,nhấnmạnhsựquantrọngcủatừngchữ-Họđãquyếtđịnhdẫnnướctướiđếnđó.

Cơnbựcbộitanbiếnngaylậptức, trênmặtôngStoyte; thayvàođólàmộtsựchămchúcựcđộ.

—Đủnướctướichotoànbộthunglũng?-Ônghỏi.—Đủnướctướichotoànbộthunglũng.-ÔngClancylongtrọnglặplại.ÔngStoyteimlặngmộtlúcrồiônghỏi:—Liệuchừngcònbaonhiêuthờigian?—Tittelbaumchorằngtinnàykhônglộratrướcsáutuần.—Sáu tuần? -ÔngStoytedodựmộtphútvàôngcảquyết -Đồngý.

Anhkhởiđộngliềnđi!Đemtheomộtsốngười.Muariêngchocánhân,đểchănnuôi…Hiểuchứ?Muahết.Àmàgiácảthếnào?

—Trungbìnhmườihaiđô-lamộtacre[10].—Mười hai. -ÔngStoyte nghĩ bụng, giá sẽ tăng đếnmột trăm đô-la

ngaykhithicôngđườngdẫnnước-Anhnghĩlàsẽmuađượcđộbaonhiêuacre?

—Khoảngbachụcngàn.GươngmặtôngStoytetươirói:—Được.Haylắm!Nhưngphảigiấutêntôinhé!-Vàđithẳngvàovấn

đề-TaphảichoTittelbaumbaonhiêu?Clancycườimộtcáchkhinhbỉ:—Tôisẽthíchohắnbốnhoặcnămtrămđô-la!—Vậylàđủsao?Ngườikiagậtđầu.—Tittelbaumđangkẹt.Hắnkhôngdámđòihơn,chỉcầntừngấy.—Đểlàmgì?Cờbạchaygái?Clancylắcđầu:

—Đểtrảtiềnthuốc.Conhắnbịbạiliệt.—Bạiliệt?-ÔngStoytehỏi,giọngthươngxótthànhthực,ôngnói-Bảo

hắnđưathằngbétớiđấy.-Ôngdangtaychỉkhuđiềudưỡng-Cơsởtốtnhấttoànbangđấy.Miễnphíchohắn.

—Ôngtốtquá!-Clancynói.—Ồ,khôngcógì! -ÔngStoytebướcvàoô-tô -Tôi rấtvui lòng làm

chuyệnđó.Hãynhớkinhthánhnóinhữnggìvềtrẻem.Đếnvớilũtrẻthấynhưlànóấmcáithùngnày.-Ôngnóivàgõgõvàolồngngựcvồnglênnhưcái thùng tô nô. -BảoTittelbaumviết riêng cho tôimột cái đơn.Tôi chothằngbévàongay.

Ôngtrèolênxe,đóngcửalại,nhưngchợttrôngthấyJeremy,ônglạimởcửara,khôngnóigì.Jeremycảmơn,chuivàoxevàôngStoyteđóngcửalại.ÔngnóivớiClancy:

—Mainhé!BắttayngayvàovụSanFelipe.Nhanhlên!Tôisẽnhườnganhmườiphầntrămtrênsốdiệntíchvượthaichụcngànacre.

Ôngralệnhtàixếchoxechạyvềphíalâuđài“Chúalàtìnhthương”ôngnghĩtớilũtrẻ,nghĩtớikhoảnlãivàitriệuđô-latrongvụ.SanFelipe“Chúalà tình thương”ông thì thàođểchongườibạnđườngngheđược“Chúa làtìnhthương”.Jeremythấyngộtngạthơnbaogiờhết.

CâycầutreohạxuốngkhichiếcCadillacmàuxanhtiếntớigần.Chiếcbừamạkềngiởlên,haicánhcổngthépinốcdạtsanghaibên,mởlối.Trênsântennit,bảyđứaconcủaôngđầubếpTàuđangchơipatin.Ởbêndướicáiđộngthiêngcómộttốpthợnềđanglàmviệc.Trôngthấyhọ,ôngStoytebảotàixếdừngxe.

—Họđanglậpmộchomấyngườinữtu.-ÔngnóivớiJeremykhihaingườixuốngxe.

—Mấyngườinữtu?-Jeremyngạcnhiênhỏi.ÔngStoytegậtđầuvàcắtnghĩa làđámnhânviêncủaôngởTâyBan

Nhacómuamộtbứcphùđiêuvàcửarèmcuốncủamộttuviệncổởđấy.TuviệnbịbọnphiếnloạnFrancopháhồiđầucuộcnộichiến.

—Họbiếu luônxácmấyngười nữ tu chôn trong tu viện.Xácướp tựnhiênhayphơikhô,khôngbiếtnữa.Thậtlàmộtdịpmayvìtôicũngđãcócáiđểchônhọ.-Ôngnóivàđưataychỉcáinhàmồmànhómthợnềđanggắnvàotrongđộng.

Đấy làmộtchiếcquan tàiLaMã to,nắpcẩm thạchchạmhìnhmộtvịthânvươngvàmộtphunhânquỳgốicổđeotrànghạt.Saulưnghọlàchíncôgáiquỳthànhbahàngdọc,tuổitừthơấuđếntrưởngthành,mộtcôngtrìnhnghệthuậtthếkỷ13.

—TôimuađượccáinàyởAnh,hainămtrước.-ÔngStoytenóivàhỏiđámthợ-Cáinàybaogiờxong?

Họtrảlời:

—Ngaychiềunay!—Vậythìtaphảiđưacácbàrakhỏiphònglạnh.-ÔngStoytenói.Ô tô lại lăn bánh.Một con chim su vỗ cánh, im lặng treomình trong

khôngtrung,hứng tianướcvọt ra từnúmvúbên tráicủaNữthần.Lũkhỉđánhnhauchíchóegiànhăn,giànhconcái.ÔngStoytenhắmmắtlại, lẩmbẩm“Chúalàtìnhthương”ôngcốkéodàitâmtrạnghânhoandolũtrẻđemlạivàdotinvuiClancyđưatới.

“Chúalàtìnhthương,khôngcósựchết”.Ôngchờhơinóngấmdânglênlồngngựcgiốngnhưhớpuytkiuốngkèmsaulờinguyện.Nhưngdườngnhưbọnquỷdữhômnaymuốnkhuấypháông.Thayvìnghĩ tớiChúa,ônglạinghĩtớimấybànữtu,nhữngcáixácướpnhănnheocủahọ,nghĩtớichínhcáicủaôngtrongngàyphánxét.

PhunhânStoytexưalàtínđồThiênChúangoanđạonhưngôngthìlạitheotôngiáoTinLànhÊcốt.Ngàybé,trêncáigiườngtrẻcủaôngtrongtúplềuởNashville, có câu châmngônghêgớmnàydánbằnggiấy trangkimtrênnềnđen:“ĐiềukinhkhủngnhấttrongđờilàrơivàotaymộtvịChúahãycònsống”…

“Chúalàtìnhthươngvàkhôngcósựchết!”ÔngStoytethềuthào.Nhưngônglạinghĩ,đốivớinhữngkẻtộiđồnhưôngthìchỉcódòibọđụcthâylàvĩnhviễnkhôngchết.

“Nếuông thấykinhhãikhinghĩvềcái chết thì chắcchắnôngsẽmauchết.BácsĩObispocólầnđãnóivớiông.Cáisợlàchấtđộcvàlàloạichấtđộckhôngchậmlắmđâu,tiếcthay!”

Vùnglêntrongmộtcốgắngquyếtliệt,ôngStoytebắtđầuhuýtsáo.Ônghuýtsáobài:

—Tôinằmtrongđốngrơm.Trongánhtrăng.Trongvòngtaycôbé…NhưnggươngmặtmàJeremyPordagenhìnthấylàgươngmặtcủamột

conngườinằmtrongxàlimánchém.

Chương 4

Nhìntừbểbơitrênthápcaonày,phongcảnhquanhvùngtuyệtđẹp.Anhhãythảmìnhtronglànnướctrongveo,chỉcầnngẩngđầulênnhìnquakhutườngchắn làđủ thấyđồinúi,đồngbằng trongmọisắcđộxanh,nâu, tímbiếc.Thảnổi,nhìn,suyngẫm-vànếuanhlàJeremyPordage-anhsẽnghĩđến ngọn tháp huyền bí có nhiều phòng kínmà nhà thơ nhắc trong khúcEpipsy:

NhìnrakhungtrờiphươngĐông.Ngangtầmgiómáttrăngtrong…Cònvềphầncô,thìVirginiaMaunciplekhônghềnghĩngợigì.Côkhông

nhìnngắm,nghĩngợigìcả,côựcthêmmộtngụmrượugừng,trèolêncầunhảyphíatrêncao.Côdangtaynhảy,chúimìnhxuốngnước,đoạncôtrồilên,bấtngờtúmlấythắtlưngJeremydìmxuốngnước.Jeremytrồilên,nướcsặcrađằngmồmđằngmũi,thởhổnhển.Côgáicườitỉnhbơ:

—Đểchoôngcựaquậytíchút,khôngthìôngcứnằmimnhưbụt.Vàcônghĩ:“Ô,cáilũngợmbácJokhuântừđầuvề!MộtôngĂnglêđeo

kính,đếnđểnghiêncứucácbộgiápsắt;mộtôngngọngđểchămsóctranhtượng;mộtôngkhácchỉnóitiếngĐứcđểdòmngóđámđồcổvàlạiđếnôngĂnglêngớngẩnnày,mặtthuỗnnhưmặtthỏ,giọngnóinhưmộtđiệunhạckhônglờithổibằngkènxắcxô”.

JeremyPordagechớpchớpchođỡcaymắtvàvìôngbịviễnthịmàlạikhôngcókính,ông trốmắtnhìncôgái tơđangcườiở sátmặtông,ngắmthânhìnhcôđanguốnéochênhvênhtronglànnước.Ôngnguôicơngiậnvàôngcườivớicô.

CôMaunciple vươn tayvỗvỗvàomảnghói trênđỉnhđầu Jeremy, cônói:

—Nàyôngbạn,chỗnàybóngghêquá!Bóngnhưmộtquảbóngbida.À!TôisẽgọibạnlàNgàvoinhé!Ngàvoi.Tạmbiệt,Ngàvoi!-Côquaylại,bơitớicáithang,rờikhỏimặtnước.Côlạigầnbàn,uốngnốtchỗrượu,rồicôtớingồilênmépđi-văng-ÔngStoyteđeokínhđenmặtquầnđùi,đangnằmtrênđótắmnắng.Cônóibằnggiọngbônglơnâuyếm:

—Thếnào,bácJo!Báccảmthấycontimthanhthảnchứ?—Tôithấysungsướng“Béemạ!”.Màthậtvậy.Mặttrờiđãxuatannhữngsuynghĩđentốitrongông,giờ

thìôngđangsốngtronghiệntại,hiệntạingọtngàolúcôngtớithămlũtrẻốmđau,lúcTittelbaummáchchomónlợihàngtriệuđô-la,lúctrờithìxanh,nắngthìấm,lúcmởmắtra,ngườitathấybéVirginiacười,làmnhưbéthật

tìnhyêubácJovậy!Không,khôngchỉyêunhưchachú,bởinghĩchocùngthì tuổi tác làcáigì?Làdo ta tựcảmthấy, tuổi táchaykhông, làdohànhđộngcủata.Riêngđốivới“Béem”,tacócảmthấylàtatrẻkhôngngnào?Tacóhànhđộngtrẻkhôngnào?Cóđấy!Màcònkháxuấtsắcnữakia!

ÔngStoytemỉmcườivớimình,nụcườithỏamãncủakẻchiếnthắng.—Thếnào,Béem?-Ôngnóito,đặtbàntayphốppháplênđầugốicô

gái.CôMaunciplelimdimnhìnông,cáinhìnbímậtlảlơi,đồnglõa.Côkhẽ

bậtcười,vươnvai.—Mặttrờidễchịuquá!Dễchịuquá!-Rồicônhẳmnghiềnmắt,đặttay

sau gáy, vươnvai.Kiểu ngồi ấy làmngựcnẩy, hông thót, vàmôngnở ra(CácquantháigiámthườngbắtcáccôgáilầnđầutớigặpQuốcvươngHồigiáophảingồinhưvậy)Jeremybấtchợtquaylạinhìnthấy,vàôngnhậnrađó chính là kiểu ngồi của bức tượng đặc biệt lẳng lơ trên lầu ba, LăngBeverly.

Quacặpkínhmát,ôngStoytenhìncôvớimộtcảmgiácchiếmhữuvừaháohứcvừachechở,Virginialà“Béem”củaông,khôngchỉởnghĩabóngmàởcảnghĩađen.Tìnhcảmcủaôngđốivớicôxenkẽ:lúclàtìnhyêubốcon,lúclàtìnhdụccườngbạonhất.

Ôngnhìnkỹ.Tươngphảnvớimảnhxa tanh trắng trênngười,nướcdarámnắngcủacôtrôngthậtmặnmà.Đườngnétmềmmạithanhthoát,vậtthểrắntrongkhônggian,tròntrịa,khônggóccạnh.Đôimắtônglầndòtrênbộtócvàng, lầnxuốngcái trándồ,đôimắtcáchquãngkháxa,cáimũi thẳngmàkhiêukhíchrồicáimiệng.Cáimiệngnàylànétđặctrưngnhất.GươngmặtVirginiatrôngngaydạinhưtrẻconchínhlàdocáimôitrênnóhơingắn.

Tính khí trẻ con ở cô bộc lộ ra bất cứ lúc nào.Khi cô kể những câuchuyệnnhảmnhíhoặckhicôthưachuyệnvớingàiGiámmục,khicôdùngtràởmộtcănphòngsangtrọng,khicôuốngrượuvớilũbạnlúccôcùngvớihọthưởngthứccáimàcôgọilà“cáithứchoaichoai”hoặckhicôchầulễởnhàthờ.

Theoniên lịch thì cô làmộtphụnữhaimươihai tuổi.Nhưngcáimôingắnnàylúcnàocũngchocảmgiáccôhãycònlàmộtcôbéchưatớituổiưngchịu.ĐốivớiôngStoyteđãquálụctuần,sựtươngphảngiữagáitơvàônglão,giữalõiđờivàthơdại,tạoramộtsựhấpdẫnchoángváng.Theocảhainghĩađenvàbóng,Virginialàmộtembénhưngkhôngchỉcóvậy,côlàmộtembéthậtsựtừtrongrangoài.

Conngườituyệtdiệu!Bàntayđặttrênđầugốicônãygiờbấtđộng,bèntừtừbóplại.Giữangóncáilùnmậpvàbênngóncứngcápcònlại,đangdiễnramộtsựcogiãnngọtngàocủadathịt.

—Jinny-Ôngnói-Béemcủata!“Bé em”mở to đôimắt xanh, buông xuôi hai cánh tay, toàn thân thư

giản,đôivúđangcăngtừtừxuôixuốngnhưđôichimđivàogiấcngủ.“Béem”mỉmcườinhìnông.

—Tạisaolạivéoemthế,bácJo?—TamuốnănthịtBéem.-GiọngbácJonhưmuốnănthịtngườithật!—Emdaithịtlắm.ÔngStoytecười,hảhênói:—Tộinghiệp“Béem”daithit.Embédaithịtcúixuốngômôngmàhôn.JeremyPordageđang lửng lơ trêncáiphaongắmcảnh, thầm thìngâm

ngợibàithơ,bỗngtìnhcờquaylại.Ôngngượngđếnmứcchìmnghỉmxuốnghồ.Ôngtrồilên,bơitớicáithang,chẳngkịpchờráonước,cứthếcắmđầuchạyvàothangmáy.

—Ồ, lại thếnữa! -Ôngnóivànhìnbức tranhcủaVermeer. -Lại thếnữa!

•••

—Sángnaytôivừalàmmộtcúápphe.-ÔngStoytenóikhi“Béem”ngồithẳngdậy.

—Ápphegì?—Ápphehời.Cúnàytrúnglắm.Thứngon,thứthiệt.—Baonhiêu?—Mộttriệu,cókhihơn.—BácJo,emthấybáccừlắm!-Giọngcôrấtthật.Quảcôthấyôngcừ

lắm.Trongthếgiớicủacô,cómộttriệuđô-lalàđạttiêuchuẩncừ.Chamẹ,bạnbè,thầygiáo,báochí,quảngcáo,truyềnhình,kínhởđềunóivậy.VớilạiVirginiarấtyêubácJocủacô.Bácchocônhiềuthìgiờnhànrỗi.Vàcôcảmơnđiềuđó,ngoài racô thíchyêumọingườimỗikhicódịp,cô thíchlàmvừalòngmọingười.Làmmọingườivừalònglàbéngoan,dùhọcógiàmộtchútnhưbácJođây,dùđôikhihọđòicốphải làmnhữngchuyệncôkhôngthích.

—Emthấybáccừlắm.-Côlặplại.Đượccôgáikhen,ôngStoytethíchlắm.—Ồchuyệnấyquádễ!-Ôngkhiêmtốnnóivàôngchờđợinhữnglời

khentiếp.Virginiađápứngliền.—Dễ?Khôngđờinào!Emnóilàbáccừlắm.Vậythìbácnênimđi!Sướngquá,ôngStoytebốpchặtmớdathịtsănchắctronglòngtay,âu

yếmsiếtchặtlại.

—Tasẽtặngemmộtmónquànếuvụnàyănchắc.Béemthíchgìnào?—Thíchgìhả?Emchẳngthíchgìhết!Côkhôngnóidối.Côkhôngthíchkhơikhơinhưvậy.Khicôthấythích-

một lykemxôđachẳnghạn -haymột “thúchoai choai”,haymột cái áochoànglôngthúchợtthấyởcửahàng,nhữnglúcấycôthèmthật,côthèmmuốnđiên, không thể chờđợi được.Cònnhưnhững thèmmuốndài hạn,nhữngthèmmuốnphảisuynghĩtrước,không,côkhôngthíchnhữngcáiđó.Trongphầnlớncuộcđờimình,Virginiahưởngnhữngphútgiâyhoanlạcnốitiếpnhaunàocôcóđếmbaogiờ.Cònnếunhưbuộcphảiđếmthờigianthìcôkhôngbaogiờvượtmức.Cáimứcấylàmộttuần.

Ngaycảcáithờicôcònlàmvũnữ,lươngmườitámđô-lamộttuần,côcũngchẳngbaogiờđểýchuyệntiềnnonghayantoànxalộ.Côchẳngthèmlongộnhỡgặp tainạnchẳnghạn, thìđâucòncặpđùiđểmàphô trênsânkhấu!RồibácJomòtới.Vàtừđó,mọisựtrởnêntốtlành,mọisựnhưmọcratrêncây,mộtcáicâymọcrabểhơi,mọcracốctai,mọcrađồlótthượnghảohạng.Chỉcầnvớitay,điềuướcmuốnđãcótrêncây,nhưmộtquảtáotrongvườnhồixưa,khicôcònởOregon.Quàtặngđểmàlàmgì?Đòilàmgì?VớilạiquárõlàbácJothíchcáitínhấycủacô.LàmchobácJovuicôthấymìnhrõlàbéngoan.

—Emđãbảomà,bácJo,emkhôngthíchcáigìhết.—Khôngthíchgìhết?-Mộtgiọngnóiđằugsau lưnglàmchohọgiật

mình-Còntôithìtôithíchmộtchuyện.Làn tóc đen nhánh, nhanh nhẹn, chỉnh tề, nước da mởn như người

phươngĐông,bácsĩSigmundObisponhanhnhẹntiếnđếnbêncáiđi-văng.—Nóichínhxáchơn,tôimuốntiêmchoconngườivĩđạiđâymộtliều

Testeronemộtphếtnămxăng-ti-lítvàotĩnhmạch.Vậythìnàngtiênhãybiếnđi!

Anhtavuốtnhẹvaicôgáivớivẻthèmthuồngkhônggiấudiếm.Vàkhicônhườngchỗ,quaylưnglại,anhtavỗluônvàocáimôngdánmảnhxatanhtrắng.

—Hốp!Dangra!Virginiaquayngoắtlạiđịnhbảoanhtakhôngđượcnhặnglênnhưthế,

nhưngkhiđưamắtnhìntừtảngthịtlônglácủaôngStoytetớibộmặtđiểntraikia,bộmặtvừađểucángvừanịnhhót, thìcô liềnđổiý.Thayvìnói:Đừngcócàchớn!Côchỉbĩumôirồicôthèlưỡi,nhưmộtsựchấpnhận,nhưmộtcửchỉđồnglõa,mộtcửchỉkhôngphảiđốivớibácJo.

TộinghiệpbácJo,cônghĩ,lòngtrànđầythươngcảmđốivớiônggiàvàxuýtnữathìcôthấymắccở.ChuyệntrớtrêulàbácsĩObispođẹptraiquá,anhtatừngghẹochocôcười:côthíchđượcanhngắm,thíchquátnạtđểxemanhtalàmgìcô.Đôikhicômắngthật.Nhữngkhianhtasàmsỡquá,điềuanhtavẫnthườnglàm.

—LàmnhưanhlàDouglasFairbanksconkhôngbằng!-Nàngnóitétátvàhếtsứcbệvệ,bệvệtốiđatronghaimảnhxatanhtrắngdínhtrênngười,nàng bước ra xa, tựa lên lan can nhìn xuống cánh đồng bên dưới.Nhữngbóngngườibénhưconkiếnxêdịchgiữavườncam.Côtựhỏikhôngbiếthọlàmcáigìdướiđó,rồicôbỏqua,trởlạivớinhữngvấnđềthúvịhơn.

Vấn đề Sig gã bác sĩ đẹp trai, bởimỗi khi gần hắn cô đều thấy phấnkhíchlạthường,ngaycảkhihắnnhamnhởnhưvừarồi.Mộtngàynàođó;chuyệnấyrồisẽxảyratronglâuđàinày…Ồ,chỉđểxemxemnóralàmsaothôi.TộinghiệpbácJo!Nhưnglẽrabácphảinghĩtớichuyệnđó,ởtuổicủabác,vàtuổicủacônữa!Điềuhiếmthấylàtừvàithángnay,côchưalàmbácnổighen,tấtnhiênlàkhôngkểchuyệncôvớihaiconbéEnidvàMaryLou.Đấychỉ lànhữngchuyệnquađường, thúvị thật, nhưngchẳngcógìquantrọng.CònđốivớiSig,nếu“cáiđó”xảyrathìlạilàchuyệnkhác.BởivìđốivớingườiđànôngnhưSig,“cáiđó”quantrọnghơnnhiều,mặcdùcôkhôngmuốnvậy.Đấylàlýdođểcôlánhnókẻomắctội.Nhưngságìlýdoấy,mộtngườiđànônghẳnhoithếkiamàlạiđẹptrainữa(nhữngchàngtócláng,danâubaogiờcũnglàmcômêmệt).Vàkhingườitađãuốnghaily,haylàbalyvàngườitathấyhơirùngmìnhthìlúcấyságìtộivớilỗi.Vớilạichuyệndâymơrễmá,dắtdíuvàonhau,trướckhibiếtnólàcáigìthìnóđãxảyra.MàĐứcMẹĐồngTrinhcũngtỏrathôngcảmvàsẽthathứchocô.CònchaxứReillyhayxétnét cônhưngcha lại thamăn tụcuống.Cái tội thamănvới…cáikiacókémgìnhau.

—Thếnào,ôngbệnhnhânrasaorồi?-BácsĩObispongồixuốngchỗcủabéem,nhại tháiđộmột thầythuốcthămbệnhchothânchủcủamình.Anhtavuivẻcựcđộ.Côngviệctrongphòngnghiêncứutiếntriểntốt,loạithuốcmớiđiềuchếtiêmchoôngchủthấycóhiệuquả,cuộctáivũtrangbộcphátlàmtănggiácổphầntrongcácxínghiệpcủaôngbố,vàrõlàVirginiakhôngcòntửthủbaolâunữa-Thếnào,sángnayngườitànphếrasaorồi?-Obisponhại giọngĂng lê (anh ta có làmviệcmột nămởOxford sau khinhậnbằngtiếnsĩ).

ÔngStoytegầmgừcáigìnghekhôngrõ.Tháiđộbông lơncủabácsĩObispo từa tựanhưmột câu chửi thề thoảimái, nó làmôngđiên tiết, ôngcảmthấytuylàmravẻbônglơnnhưnggiọngđiệuđộcđịacủaObispothậtralàcótínhtoán.MáuôngStoytenhưsôilên.Nhưngôngbiếthuyếtápđanglên theo,đờiôngđangbị rút ngắn.VớiObispoôngkhôngđượcnổigiận,hơnnữa,khôngthểtốngkhứhắnđi,hắnlàmộtcáiungnhọtcầnthiết.“Chúalàtìnhthươngvàkhônghềcósựchết”nhưngôngStoytehoảngsợnghĩrằngôngđãgià.Oliispođãmộtlầncứuôngkhiônggầnhấphối,hắnhứasẽkéodài cuộc sốngcủaông thêmmườinăm.Nếucácphátminhcủahắn thànhcôngthìcònlâuhơnnhiều-haimươinăm,bamươi,bốnmươi.Đốivớiông,thìsựchếkhôngcóchừng.Trongkhichờđợi…ôngStoytethởdàinãonuột

“Chúng taaicũngcónỗikhổriêng,conạ!…”Ôngnhớ lờibàngoạiđộngviên,khibàbắtônguốngdầutẩygiun.

BácsĩObispođãtẩytrùngkimtiêm,dùnglưỡicưanhỏcắtốngthuốc,hút đầy ống tiêm.Cử chỉ của anh ta thoảimái, chính xác nhưngười biểudiễn.Anhtavừalàngườimúa,vừalàkhángiả,tựmuatựvỗtaykhen.

—Xongrồi!-Anhtanói.Ngoanngoãn, im lặng, ôngStoyte lănmột vòng trên cái bụngbựnhư

mộtconvoixiếc.

Chương 5

Jeremymặcquầnáochỉnhtềngồitrongcănhầmdướilâuđàiđượctạmdùnglàmbàngiấy.Mùibụikhôngáicủađốnghồsơcũbốclênđầuôngnhưmộtloạithuốclàmsaychoángváng.HàngnghìntậptưliệudobiếtbaothếhệcủahọhàngHauberkđểlạichấtđốngquanămtháng.HauberkchồnglênHauberk,Namtướcchồnglênhiệpsĩ,tháiấpchồnglêncôngquốc,rồiHầutướcHauberkchồnglênBátướcHauberk,đếnngườicuốicùng,vịBátướcthứnăm.Sauvịnày,cơđồsuysụpchảcòngì.Chỉcònnhữngvănbảnthừakế,mộtngôinhàcũvàhaibàgáigiàngàycàngchìmnghỉmtronggia thếhãnhdiệnmànghèotúngcuốicùng,nghèotúnghơnlàhãnhdiện-haibàgáigiàtộinghiệp!

Haibàđãthềlàkhôngbánkhogiaphảnày,nhưngcuốicùngcũngđànhưngthuận,nhượnglạichoôngStoyte.KhohồsơđượcgởisangCalifornia.Bâygiờthìhaibàcóthểyêntríhưởnghaiđámtanglinhđìnhcủamình.VàđếnđấylàchấmdứtsựnghiệpnhàHauberk.

Mộtmâmcỗthịnhsoạn,mộtmảnhlịchsửAnhquốc.Nhưđứabékhuataytrongthùngcámđểtìmmónquàtặngmànóbiếtlà

sẽthúvị.Jeremykhuithùngđầutiên,lấyramộtbọcvàcắtdâybuộc.Giấymálộnxàngầu.Mộtquyềnsổchitiêutrongtháiấpnăm1576và1577;Câuchuyện của một người trong họ Hauberk kể về chuyến chinh phạtAlexandrettecủaTônôngKenelmDigby;mườimộtbứcthưbằngtiếngTâyBanNha củaMiguel deMolinos[11] gửi chophunhânAnneHauberk làmchobànàybỏđạoTinLànhtheođạoThiênChúa(mộtvụbêbốitronggiatộc);mộttậpđơnthuốctrịbệnhghibằngthứchữviếtđầuthếkỷ17;mộttậpkhảoluận“Vềcáichết”củaDrelincourt;mộtquyểnsáchđãbịsứtgáy:tập“Felicia”hay là “Thờiniên thiếuhoanguyệt của tôi”.Tácgiả:AndreddeNerciatv[12].

JeremymởbọcthứhailụcratậpDicảocủavịBátướcthứbanhanđề“Nhữngsuynghĩ trối lạivềâmmưucủaGiáochủvừaqua”.Giữaxấp tàiliệucómộtlọntócđànbàmàunâusáng,Jeremyđangngẫmnghĩvềlọntócthìcótiếnggõcửa.

Ôngngẩnglên.Mộtngườiđànôngmặcáochoàngtrắngđangtiến tới.Ngườilạmặtcườinói:

—Hyvọngkhôngquấyrầyanh.-Thậtrathìanhtađangquấyrầy-TôitênlàObispo.BácsĩSigmundObispo,thầythuốccủa“nhàvua”Stoyteđệnhất,màchúngtahyvọnglàStoytecuốicùng…

Anhtacườivangtựthưởngthứccâukhôihàicủamình,rồithuậntayvới

luônmộtbứcthưcủaMolinos,điệubộkhinhbạcnhưmộtnhàquýtộcgiữađốngrácrưởi.Anhtađọc:

— Ame a Dios come es en si y no come se lo dice y forma suimaginacion.[13]

AnhtanhìnJeremymỉmcười:—YêuChúanơiNgười!Nói dễ, làmkhó.Yêumột người đànbànơi

nàngđãkhó,tuyrằngnàngđãcómộtcơsởvậtchấthẳnhoi,cơsơmàtagọilà“đànbà”.Cơsởđôikhikhádễthương.ChứcònChúachỉlàtinhthần,nóicáchkhácdotưởngtượngthuầntúymàra.

Jeremymỉmcười,bốirối:—Khôngcầnphảiđểýđếnýnghĩacủanhữngcâuấylàmgì.-Vàđể

khỏi tranh luận lôi thơi, ông chếgiễu luôncôngviệcmình làm - “Lục lọitrongđốngrácrưởi,kểcũngcónhiềucáithúđấychứ!”

BácsĩObispocườixòa,đấmvàolưngJeremy:—Khenchoanh.Anhrấtthẳngthắn.Anhnóicôngviệcđốivớianhchỉ

làmộtthúvui.Tôicũngvậy,tôicoingànhsinhhọcbénhỏcủatôilàmộtthúvui.Ngàyxưa,cũngcóthờitôiđãtừngmêsáchcổ.

Jeremyhắnggiọng,đưataysờđầu,mắtsánglên,thưởngthứctrướccâuđùasắpnói.Nhưngchàngbácsĩkhôngđểchoôngcóthìgiờ,anhtanhìnđồnghồvàđứngdậy.

—Tôimuốngiới thiệuvớiông,phòng thínghiệmcủa tôi.Từgiờđếnbữaăncònthừathìgiờ.

Jeremymuốnở lạivới cáikhobáucủamình,nhưng tínhvốnnểnangnênôngmiễncưỡngđứngdậytheoObispo.

Ratớicửa,bácsĩmàođầuvềchuyệntrườngsinh-chuyệnngànhnghiêncứucủaanhtakhitốtnghiệpykhoa-nhưnglúcđầuvìsinhkế,anhtakhôngthểđeođuổi.Cácconbệnhthườnggiếtchếtnhữngcôngtrìnhnghiêncứu.Làmthếnàođượckhiphảidốchếtthìgiờđểthămbệnh,khámbệnhrồitrịbệnh.Anhtanóibệnhnhâncóbaloại:loạitưởngmìnhlàmắcbệnh,thựcrakhôngcóbệnhgìhết,loạicóbệnhvàsẽkhỏi;loạicóbệnhvàtốtnhấtlànênchếtđichorồi…Đốivớinhữngaicókhảnăngtiếnhànhcáccôngtrìnhdàihơi, thìđừngnênmất thìgiờởphòngmạch.Nhưng“Sứcépkinh tế”đâuphảichuyệnđùa.Anhtachắcsẽmònđờitrongconđườngtắttịấy,thếrồiJoStoytebỗngnhiênxuấthiện.Đúnglàcủatrờicha.

—Chúabanchotamộtmónquàkhủngkhiếp!-JeremylẩmnhẩmcâuthơcủaColleridge.

—DạoấyStoyteđangthậptửnhấtsinh,haimươikílôthịtthừa,vừabịmộtcơnxunghuyết.Khôngnặnglắm,nhưngđủđểlãogiàxuẩnngốctoátmồhôilạnh.Thếnàogọilàchếtkhiếp!Haha!(hàmrăngtrắngdãcủabácsĩObispolóeranhưmộtconsóiđangcười)VớilãoJothìđólàmộtsựhoảngloạn.Lãogầnnhưchếtkhiếp!

NhờvậybácsĩObispođượchưởnglươnghậu,cóphòngnghiêncứuvềtrường sinh, có người giúp việc.Anh ta tiến hành nghiên cứu hóa sinh, ởnghĩađịaBerkeley.NhữngthínghiệmtrênloàikhỉởBraxin,nhữngchuyếnnghiêncứuvềrùaởquầnđảoGalapagos.Tấtcảnhữnggìcầnchomộtnhàkhoahọc,kểcảlãogiàJođểlàmvậtthínghiệm,ôngtasẵnsàngnhậnmọiliệuphápvớihyvọngkéodàituổithọ.

Thờiấy,Obispochỉcầnlàmthếnàongănkhôngcholãolêncân,trángthận,kíchdụcbằngcáchtiêmtinhdịch,theodõitĩnhmạchcholão.Hiệngiờanhtađangtiếntớihoànthànhmộtcôngtrìnhmới,nhiềuhứahẹn.Trongvàithángnữa,cóthểlàvàituầnnữa,vàlúcấysẽcôngbốkếtquả.

—Hấpdẫnthậtđấy!-Jeremylễphépnói.Họđidọcmộthànhlanghẹpquétvôi,ánhsánglờmờ.

Bác sĩObispo lại tiếp tục câu chuyện trường sinh.-Vấnđềnàymớiởgiaiđoạntiềnkhoahọcthôi.Thốngkê,khảosát,chưacómộtlýthuyếttổngquát;mộtmớsựkiệnvậythôi.Nhưngmàlànhữngsựkiệnrấtlạ,nhữngdịchứngkhácthường.Thídụtạilàmsaomàmộtconvesốnglâubằngmộtconbòmộng?Mộtconchimyếnsốnglâubằngbađờicừu?Làmsaomàlũchómớimười bốnnămđãgià cònbọnkét thì hơn trăm tuổi vẫn thanhxuân?Làmsaomàởgiốngngườichúng ta,đànbàmớibốnmươi,nămmươiđãthôiđẻ,hảông?Còncácmụcásấuthìđếnbatrămtuổi,vẫnđẻsònsòn.LạyChúa,làmsaomàmộtconcáchépsốngđếnhaitrămnămvẫntrẻ,còncáilãoJoStoytenhàtôi…

Từmộtngócngáchhànhlang,haingườikhiêngmộtcáicángbỗngđổxôra,trêncánglàhaicáixácướpcủahaibànữtu.HọđâmsầmvàoObispo.

—Đồchóchết!-BácsĩObispohétlên.—Chínhanhlàđồchóchết!—Cácngườikhôngcómắtsao?—Câmmồm!BácsĩObispokhinhbỉquayngười,tiếptụcbước.Haingườikianóivới

theo:—Anhlàcáithágìchứ?Jeremytòmònhìnhaicáixácướp.—Nữ tu Cát minh chân đất. - Ông thì thầm. Thưởng thức một hình

tượngvănchươngthúvị,ôngnhắclạilầnnữa-Cátminhchânđất![14]Anhkhiêngcángđisauhiểulầmbèntrợnmắtquát:—Chânđấtđấy,thìsao?JeremylẳnglặngchạytheoObispo.Cuốicùnganhtadừngchânlạitrước

mộtcănphòng,mởcửabướcvào:—Tớinơirồi!Tavàothôi.Mùicồnlẫnvớimùichuộtxônglênnồngnặc,Jeremybướcvào.Đúnglà

chuộtthật,từnglồngchuộtchồnglênnhausuốtmộtdãytườngđốidiện.Bên

tráibacửasổđục thôngqua triềnđồi, trôngracáisân tennítvàviễncảnhvườn cam cùng với đồi núi.Ngồi trướcmột trong ba cửa sổ ấy,một anhthanhniênnhòmquakínhhiểnvi.Anh tangẩng lên,mái tócvàngbùxù,quaylạinhìnhaingười,vẻmặtchấtphácngâythơnhưtrẻcon.

—A!Bácsĩđấyư?-Anhtanởmộtnụcườikhảái.—Trợlýcủatôi,PeterBoone.-Obispogiớithiệu-Peterxingiớithiệu

vớicậu,ôngPordage.Pcterđứnglên,ngườitocaonhưmộtlựcsĩ.KhingheJeremygọilàông

Boone,anhtacườinói:—XinhãygọitôilàPeter.MọingườiởđâyđềugọitôilàPeter.Jeremy ngẫm nghĩ xem có nên bảo Peter gọi mình là Jeremy không,

nhưngvìôngchầnchừlâuquanênbịlỡdịp.—Peter làmộtchàng trai thôngminh -Bác sĩObisponóibằnggiọng

chechở,rađiềuâuyếm-Anhtanắmvữngkhoasinhlý,lạikhéotaynữa.Đâylànhàgiảiphẫuchuộtgiỏinhấtmàtôiđượcbiếttrênđời.

Petermỉmcười,hơingượng,khôngbiếtphảitrảlờisaochophải.—Cóđiềuanhtađềcaochínhtrịhơiquámức.-BácsĩObisponóitiếp-

Đấylàkhuyếtđiểmduynhấtcủaanhta.Tôiđãtìmcáchchữatrịnhưngchưacókếtquảlắm,chotớinay.CóphảikhôngPeter?

Chàngtrẻtuổilạicười:—Vâng,khôngkếtquảlắm-VàanhtaquaysangJeremy-Ôngđãbiết

tingìvềTâyBanNhachưa?Jeremylắcđầu.—Thậtlàkhủngkhiếp.-Peterbuồnrầunói-Khitôinghĩtớinhữngcon

ngườiấy,khôngmáybay,khôngđạibác…—Ồ!Vậythìtốtnhấtlàđừngnghĩtới,khỏehơn!-Obispokhuyên.Chàngthanhniênimlặngnhìnanhtamộtlúcrồirútđồnghồraxemvà

nói:—Cólẽtôilênbểbơimộtchúttrướcgiờăn.-Rồianhtabướcracửa.BácsĩObispolấymộtcáilồngchuộtdígầnsátmũiJeremy.—Đâylànhữngconđựcđãđượctiêmtinhdịch.-Anhta lắccái lồng

làmlũchuộtkêuchíchóe.AnhtalạitiếptụcnóilàmchoJeremythấykhóchịu -Bọn chúngquả có hoạt bát hơn, nhưngphiềnmột nỗi hiệu quả chỉnhấtthời.Anhđặtcáilồngvàochỗcũ-Nhưngnhấtthờidễchịucònhơnlànhất thời khó chịu! Vì vậy tôi đã dùng trị liệu Testerone đối với lão Jo.Khôngphảivìlãotacầnlắmđâu,vớicôbéVirginiabêncạnh.

NóitớiđóbácsĩObispochotaylênbịtmiệng,nhìnvềphíacửasổ:—LạyChúatôi!Hắnđãđirồi.Tộinghiệp,thằngbéđangyêu!Hắnnghĩ

côbéVirginialàmộtthầntượngcủanhàthơ,trongsuốtnhưphalê.Thángrồi,cóngườinóixagầnrằngconbéấyvớilãogià…Thếlàhắnđịnhđánhngườita.Hắnnghĩconbéấylàmgìởđâychứ?Conbénóichuyệnvớibác

Jovềcácdảithiênhàchắc?Vàhắnthấyhạnhphúc.Ôi!Thôimặckệhắn,chẳngcầnnóinữa!

—NhưngtrởlạivấnđềbácJo.-Anhtalạitiếp,vớinụcườiđộlượng-Côgáiấytrongnhàcũngngangvớitrịliệnbằngtinhdịchđấy.Nhưngtiêmhormone,chỉcótácdụngnhấtthời.Brown-SequartvàVoronoffvànhiềungưỏikhácđãlầm.Họchorằngcườngđộdụctínhgiảmlànguyênnhânlãohóa. Thật ra nó chỉ làmột triệu chứng thôi. Sự lão hóa bắt đầu ở nhữngnguyênnhânkhác.Chínhlãohóaảnhhưởngđếnbộmáysinhdục,đếntoànbộcơthể.Trịliệutinhdịchchỉlàkíchthích,nhữngngọnroidùngđểquấtvào các lão già.Nó chỉ giúp anh trong chốc lát, khôngngănđược cái giàđangxồngxộctheosauanh.

Jeremycốnénmộtcáingáp.—Vídụ,-Obispolạitiếptục-tạilàmsaonhiềugiốngthúsốnglâuhơn

ngườimàcứsungsức.Khôngrõloàingườichúngtamắcsailầmvềsinhlývàolúcnào,vàobộphậnnào?Bọncásấuđãtránhđượcsailầmđó,rùacũngvậy,cảmộtsốloàicá.Đâyanhxem.

Anhtabướctớiváchkéotấmmàncheđểlộramộtbồnnướclớnbằngthủytinhđặtâmtrongtriềnđồi.

Tronglànnướclờmờ,haiconcáchépkhổnglồngậmmôinhau,mangphephẩynhịpnhàng, liên tụcphun từngdòngbọtkhí lênmặtnước,xungquanhchúng.Lũcábéthỉnhthoảngvọtlên,vẩyngờiánhbạc.Đangmêmẩnkhoáilạc,haiconcákhổnglồchẳngthèmđếmxỉatớiai.

—Hai con cá chép này sống dưới hồmột lâu đài cổ ở Franconie, tôiquênmấttên.-Obispovẫntiếptục-ĐâunhưvùngBamberg.Giađìnhấyđang sa sút, nhưng lũ cá làmột gia tài quý, không thể nàomua được. JoStoytebèndùngmộtkhoảntiềnlớn,thuêngườiđánhcắphaiconcáđemrakhỏixứtrongmộtcáibồnđặcbiệt lắpdướigầmxe.Mỗiconcânnăngbamươikýlô,dàimộtméthai.Cáivònggắnđằngđuôiđeomộtđồngtiềnbạcniênbiểu1761.

—Nămmởđầuthờikỳcủamìnhđây-Jeremylẩmbẩm,bắtđầuchúýcâuchuyện.Mộtngànbảytrămsáumốt,nămFingalrađời.Ôngcườimộtmình.HaiconcáchépvớithihàoOssian,nhàthơyêuthíchcủaNapoléon,haiconcáchépvớinhữnglờithầmthìmởđầukhổthơtuyệtdiệu:“HoànghônxứCeltes”.Đềtàihấpdẫnchomộtbàitùybútcủamình.Haimươitrangkhảoluậnuyênbácxenlẫnchuyệncámú!-Jeremymỉmcười.

NhưngbácsĩObispokhôngđểyênchoôngthưởngthứcnhữngýnghĩấy.Anhtalạibắtđầu:

—Vậythì,haiconcáchépkiagầnhaitrămtuổi,sứckhỏevẫndồidào.Khôngmộttriệuchứnglãohóa,khôngcógìchứngtỏlàchúngkhôngsốngthêmbahoặcbốn thếkỷnữa.Cònanh! -Obispoquay lại chỉvào Jeremynhưquantòabuộctội-Cònanhthìchưaquatuổitrungniênmàđầuđãhói,

mắtđãmờ,răngđãrụngítnhiều.Khônglàmnổicáigìdàihơimộtchút;táobónkinhniên,đúngkhôngnào?Trínhớgiảmsút,tiêuhóathấtthường,gâncốtmònmỏinếukhôngnóilàhếtcốt!

Jeremygượng cười vàởmỗi câu dẫn tội ông lại gật đầu ra vẻ thú vị.Tronglòng,ôngvừacảmthấybuồnvìlờichẩnđoảnquáđúng,vừathấygiậnôngthầythuốc.Tựgiễumìnhgiàsớmlàmộtchuyện,cònkhinghekẻkhácnhậnxétmìnhnhưmột sinh vật thua kémbọn cá chép, đấy lại là chuyệnkhác.Nhưngôngvẫntiếptụcmỉmcườigậtđầu.

—Vậythìmộtbênlàôngđây,đằngkialàlũcá.-Obispotiếptục-Vậythìtạilàmsaomàcôngviệclàmănvềđườngsinhlýcủaôngchẳngragì?Hay,nóichođúng,tạilàmsaovàbằngcáchnàoôngđãviphạmcáiđiềusailầmkhiếnchoôngrụngcảrănglẫntócvềnósẽsớmđưaôngxuốngmồ?

Anh ta khép tấmmàn che lại, cầm tay Jeremy đưa tới trước dãy lồngchuột.

—Anhnhìnnhữngconchuộtkia.Jeremynhìnvàchẳngthấygìlạcả,liềnhỏi:—Chúnglàmsao?Obispocười:—Nếuchúnglàngườithìchúngđềulànhữngcụông,cụbàngoàitrăm

tuổicảđấy.Anh ta bắt đầu nói, giọng hăm hở, phấn khích về rượu béo, về lông

ruột[15]ởloàicáchép.Bímậtnằmcảởđấy,chìakhóacủamọivấnđềlãohóatrườngsinhnằmcảởđấy.Ởgiữacácsteror[16]vàhệmaomạchtrongruộtloàicáchép.

—Ồ!Cáilũsterorấy!-BácsĩObispochaumày,lắcđầukhinhắcđếntên -chúnggắn liềnvới lãohóa.Trườnghợpdễ thấynhất làCholesteron.Một sinhvẫt đượcgọi làgià, khinó tích lũyCholesteron trên thànhđộngmạch…

Anhtakếtluận:Mộtlàrượubéotrongcáchépkhôngtíchtụquámức;Hai là Steror lành không biến thành Steror độc ở cá chép;Ba là sựmiễnnhiễmấydotínhchấthếtsứcđặcbiệtcủalòngruộtởloàicáchép.Chonênmộtconchépcóthểsốngđếnhaitrămnămmàvẫnthanhxuân.

Lòngruộtnonởcácóthểghépvàoruộtloàicóvú?Ngoàihànhlang,mộthồichuôngbáohiệugiờăntrưađãđến.Haingười

bướcrangoài,xuốngthangmáy.BácsĩObispovẫntiếptục:—Nhưng lũ chuột dường như có vẻ nản chí.Bây giờ tôi bắt đầu thử

nghiệmởnhữngconvật tohơn.Nếucókếtquảởchóvàkhỉ, thì tôichắccũngcókếtquảởbácJo!

Chương 6

Trongphòngănnhỏ,đồđạcrậpkhuônphongcách thờikỳhoàngthânGeorgestrịvì.Bốnchânbànlàbốnconrồngsơnson.Haiconnữaởhaibênlòsưởi“PhươngĐôngrực rỡ”nhưkiểungười taquanniệm trong thờikỳNhiếpchínhởAnh.

Jeremynhìnquanhquấttìmngườinóichuyện.VớiôngStoytechăng?Khôngđược.CôVirginiacũngvậy,haicôbạn

của cô, đào cinéHollywood cũng thế.Bác sĩObispo với Peter chắc thíchchuộthơnlàsách.

Cómộtngười…TiếnsĩMulge, tiến sĩ triếthọc, thầnhọc,hiệu trưởngViệnđạihọcTarzana.NhưngôngđangbậncangợicáiđạigiảngđườngmàôngStoytevừalặngchotrường.

PeterBoone ngồi kề cô bạnHollywood vì vậy anh phải nhìnVirginiaquamộtmái tócnâu,mộthàng lôngmigiả,vàmộtmùinướchoasơnchinồngđậmtưởngnhưcóthểsờđược.Anhchỉmuốnvượtquachướngngại,nhìnđôimôingắnngủncủaVirginia,cáimũibéxíunólàmchoanhmuốnkhóclênvìnóxinhquả,hỗnquá, lốbịchmàđẹpnhưthiênthần.Anhyêunhữngcáiđóởcôđếnđỗi thấy lồngngựcmình trống rỗngchỉ cócômớiđongđàyđược.

Hai cônói chuyệnvề cuốnphimmới củahãngCosmopolitannhanđề“Hãynóichuyệnvớiđôitất”.

—Chuyệnhayđấychứ,phảikhôngPeter?-Virginiakhen.Petergậtđầu,anhsẵnsànggậtđầuưngchịu,khenmọithứcôkhen.—ChuyệnphimđólàmtôinhớtớiTâyBanNha!-Virginianói.Jeremy ngẫm nghĩ xem cái gì trong phim dính líu tới Tây Ban Nha.

Cosmopolitan,bọnNazi,Franco,connhàgiàu,vũkhúctrầntruồnghayhiệnđạihóa?VirginiayêucầuPeter thuật lạinhữnggìanhđã làmvềTâyBanNha.Peterngậpngừng.CôbạnHollywoodcũngnóivào…Peterchiềuýhaicô.

AnhấpúngthuậtlạithờikỳanhtìnhnguyệngianhậplữđoànQuốctếtrongnhữngngàythánganhdũngnăm1937.JeremylắngnghePeternóiquadòng tháchùngbiệnầmàocủa tiếnsĩMulge.CâucúcủaPeter lủngcủngxenlẫnnhữngtiếnglóngdùngngoàimặttrận,kiểunóimàtríthứcAnh,Mỹngàyấyưadùngđểtỏvẻbìnhdân.Cầuchuyệnthậtcảmđộng.Jeremythấyrõtìnhcảmnồngcháycủachàngthanhniênđốivới tựdovàcũnglà lòngdũngcảmcủaanh,tìnhyêuđồngđộiởanhthấyrõrằngchàngPetermặcdùbịcáimôingắncámdỗ,mặcdùbậnrộntrongphòngthínghiệm,nhưnganh

vẫncònnhớthathiếtcuộcđờingayấy.Nhớnhữngconngườigắnbótrongcùngmộtlýtưởng,cùngchiasẻhiểmnguy,thiếuthốn,đốidiệnvớicáichếtluônluôncómặt.NhớTâyBanNha…

— Thế ý kiến của ông về lao động sáng tạo như thế nào, thưa ôngPordage?

Bịbắtquảtangvềtộilơđãng,Jeremygiậtmình.—Laođộngsángtạoư?-Ônglúngtúngkéodàithờigian.-Laođộng

sángtạo,ồ,vâng,tôihoàntoàntánthànhạ.Kiênquyếtnhấtạ!—Tôirấtsungsướngđượcngheôngnóinhưvậy,-TiếnsĩMulgenói-

ỞTarzana,quýôngcóbiếtđiềutôimongướclàgìkhông?ÔngStoytevàJeremyđềukhôngtrả lờinhưngôngMulgevẫnnóicho

họbiết:—Đó làbiếnTarzaua trở thành trung tâmsốngđộngcủanềnvănhoá

mớisẽmởratrênmiềnđấtViễnTâynày.Giữachừngcâuchuyện,PeterchợtthấychỉcócôbạnHollywoodnghe

anhnóithôi.VirginiakínđáonghiêngngóngrồisauđóquayngoắtsangcâuchuyệnthầmthìgiữacôbạnbênkiavớiObispo.

—Cácngườinóichuyệngìvậy?-Virginiahỏi.Obispochồmvềphíacôtavàbắtđầunóilại.Bamáitócchụmvàonhau,

cáithìđenbóngnhưtẳmdầu,cáithìmàunâulượnsóngrấtcầukỳ,cáithứbavàngrực.Nhìnvẻmặthọ,PeterđoánObispođangthuậtmộtcâuchuyệnmấtdạy.

LúcđượcVirginiamỉmcười,bảothuậtchuyệnTâyBanNha,Peterthấynởnanglồngngực.Giờthìnỗibuồnlạibắtđầuchuivàokhoảngtrốngrỗngấy,mộtnỗibuồnrốirắmphalẫnghentuôngvàsợhãi.Sợnàngtiênbịhủhóa, hơnnữa, sợ nàng tiên chẳng còngì đểmàbị hủ hóa nàng tiên trongtrắng không hề trong trắng như chàng tưởng.Câu chuyện đang tuôn chảyliềnbịtắt.Anhimhẳn.

—Rồisaonữa?-CôbạnHollywoodnằnnìvớitháiđộnhiệttìnhvàcảmphụcngườianhhùng.MộtanhbạntrẻnàoởđịavịPeterhẳnlầylàmcảmđộng,nhưnganhlắcđầu:

—Cũngchẳngcógì!—Thếcònđộituầntra,độituầntra?…—A,độituầntrathìcógìđángnói?Mộttrậncườiầmĩnổtung,átcảcâunóicủaanh.Bacáiđầuđồnglõa

lập tức rờinhau,cái tócđen,cái tócnâu,cái tócvàng rực rỡ.Peterngẩngnhìn.Cườicáigì?Peternhưngườitửđạo,nghĩlothay,sợthaysựsađọacủanàng.

—…Trên tấtcả, - tiếnsĩMulgenói, - laođộngvàsáng tạo trong lĩnhvựcnghệthuật,mộttrườngNghệthuậtxứngđángvớiTarzana,xứngđángvớitruyềnthốngcủa…

Tiếngcườisặcsụacủađámphụnữtiếptục,đủsứcchọivớisựnghiêmtrangđạomạocủaquýông.ÔngStoytequayvềphíaấy.

—Cóchuyệngìvậy?(Nghilắm!Ôngsẽkhôngthathứbấtcứainóichoembénghechuyệnconheo.Ôngkhôngchophépnóichuyệnconheotrongmột cuộc họpmặt có quý cô, bà), có chuyệngìmà các người ồn lên nhưvậy?

BácsĩObispophảitrảlời.Ôngnóiôngvừathuậtlạichoquýcô,bànghemộtcâuchuyệntụcởđàiphát thanh.Giọngôngnghe lễđộngọtxớt.ÔngmuốnnóinaylàôngStoytemuốnngheôngthuậtlạicâuchuyệnấy?

ÔngStoytegầmlớn,quaymặtđi.

Chương 7

Sau cùng, bữa ăn cũng kết thúc. Tiến sĩ Mulge có một cái hẹn ởPasadanavớibàquảphụmộtnhàsảnxuấthàngcaosu.Cóthểbàấysẽhiếnbamươinghìnđôlađểtrangbịmộtnhànghỉchonữsinh.ÔngStoyteđếnLosAngelesdựphiênhọpthườngkỳchiềuthứsáucủabanquảntrị.BácsĩObispocầnlàmvàicôngviệcphẫuthuật,ôngxuốnghầmchuẩnbịdụngcụ.PeterphảiđọcmộtchồngthôngbáokhoahọcnhưnganhtalợidụngvàiphútcònlạiđểngồivớiVirginia.CònJeremythì tấtnhiênhồsơHauberkđangđợiông.

Nhưvừathoátgánhnặng,ôngtrởvềcănhầm.Chưađầybagiờsau,ônglạitìmđượcmộttậpthưcủaMolinosgiữađámsổsáchlinhtinhcùngvớitậpthưsốbavàsốbốncủaNerciatvàôi,sungsướng!TậpMộttrămhaimươingàyởSodomecủangàihầutướcthầnthánh[17],tậpsáchhiếmnhấttrongsốtácphẩmcủaông.

Củabáubất ngờ!Mà cũng chẳngbất ngờ lẳmở cái gia đìnhHauberknày.NgàypháthànhcủaquyểnsáchchophépnghĩnóthuộcvềvịBátướcthứnăm,ngườimangtướcvịhơnnửathếkỷvàchết trongtội lỗi lúcchínmươi tuổi,dưới thờivuaGuillaumeđệ tứ.Tính tìnhôngta làvậychonênngườitakhôngngạcnhiênkhitìmthấymộttrữlượngvănchươngconheolớnnhưthế,cókhicònhơnthếnữa.

Loại sách ấy chắc còn nhiều nhiều, Jeremy tha hồmàđọc,mànghiêncứuvà thưởng thức.Chợtnhớ lạiphútganh tị trênbểbơi,ôngmỉmcười.ÔngStoytecó thểcó tấtcảnhữngngườiđànbàmàông thích,nhưngmộtmẩuvănchươngtuyệttácloạiconheocủathếkỷthứmườitámcònđánggiágấpchụclầncôMaunciple!Ônggấpquyểnsáchlại,cầmnơitay.Gáysáchbọcda,đẹpmộtcáchtrangnhã,dòngchữmạvàngvẫncònngờichói:“NhậttụngLaMã”.Ôngđặtnólêngócbàncùngvớiloạisáchhiếmkhác.Khinàoxongcôngviệc,chiềunayôngsẽđemtấtcảvềphòngông.

•••

Đãbagiờ chiều,mặt trời xuống thấp.Virginiamặcchiếcquần“soóc”trắngvớichiếcáocánhmàuhồng,chânđitấttrắng,giàyvảitrắng,đầuđộichiếcmũlínhthủy.Côtớixemngườitacholũkhỉđộtănbữachiều.

Chiếcxegắnmáythấpmàuhồngdựabênđường,côbướctheoObispo

vàPetertớigầnchuồngkhỉ.Trướcmặthọ, trênhònnúigiả,mộtkhỉmẹngồi, trongtaybếmộtkhỉ

conđãchếtrữatừnửathángnay.Phíatrênconkhỉmẹ,haiconkhỉđựctựdưngđánhnhautrướccửahang.Phíabênphải, trênmộthònnúigiảkhác,mộtconkhỉgiàlẫmliệt.

Peternhặttrongchiếcgiỏđemtheo,némvềphíanómộtcủkhoaitâyvàmộtcủcàrốt.Khỉgiàlậptứcchổngmôngnhảyxuốngchộpcủcàrốt,vừaănvừaphồngmálên,nhétluôncủkhoaitâyvàođấy.Rồitừtừtiếnvềphíaràosắtvừanhaivừangửngđầuđòiănnữa.

Chiếntrườngđượcgiảitoả.Conđựctơđangbắtrậnliềnpháthiệntìnhhình.Nóvừalachótchétvừamentớiconkhỉcáiđangthumìnhsợhãitrênmỏmđá.Chỉ trongvòngmườigiây, chúngđãômnhau làm tình.Virginiathíchchívỗtaylalên:

—Ơ!Xembọnláucákìa!Cứnhưlàngườivậy!Peterngừngtay,nóilàlâuquáchưathấycụProplertớichơi,vàrủmọi

ngườitớithămcụ.—Từchuồngkhỉ tới tàungựaPropter, từ tàungựaPropter trởvềnhà

StoytevàchuồngchóMaunciple.Côemcảmthấythếnào?-ObispoâuyếmnóivớiVirginia.

Virginianínthinh,némkhoaichoconkhỉgià,tìmcáchnémsaochonóquayngườilại, trởvềvớiconkhỉcáitrênmỏmđá,đểnónhìnxemcôemyêuquýlàmgìkhivắngnó.

ĐểPeterởlạichokhỉăn,haingườingượcdốctớithẳngphònglàmviệccủaJeremy.Virginiaxôcửagọito:

—Ngàvoiơi!BọnnàytớiquấyrầyNgàvoiđây!Jeremylẩmnhẩmmộtcâuđùaýnhịnàođórồiôngbỗngdừnglại,chợt

nhớtớichồngvănchươngđộcđáoởgócbàn.Đứnglên,chovàotủtứclàgợichongườitachúý.Cũngchẳngcótờbáohaychồngsáchnàođểđậylại.Ôngđànhđểmặcthế,cầumongchomọisựtốtlành.

Ngay lập tức mọi sự chẳng lành chút nào. Đang buồn tay muốn cựaquậy,làmmộtcáigìđó,VirginiavồlấytậpthơcủaNerciat,lậtlialịavàrơivàođúngmộttrangminhhọanétvẽhếtsứctỉmỉ.Côchămchúxemmởtomắt, lại chăm chứ xem nữa rồi cô hét lên, ngạc nhiên kích động. Bác sĩObispochúimũivàoxemvacũnghéttolên,rồicảhairốnglêncười.

Jeremyngồinguyên,hếtsứcbốirối.Ôngmỉmcườikhihaingườikiahỏirằngsuốtngàyôngngồiđọcloạivănchươngnhưvậychăng?Vàđólàlĩnhvựcnghiêncứucủaôngchăng?Ôngnghĩbụng thiênhạ saomàquấy rầy,saomàkémtếnhị!

Virginiathongthảlậttậpsáchchođếnkhicôtìmđượcmộttranhminhhọakhác.Mộtlầnnữa,haingườilạikêulênthảngthốt,khoáitrá,vàlầnnàyhọcóvẻngờvực.

—Cóthểnàonhưvậychăng?Chuyệnđócóthểlàmđượcsao?Côhỏirồicôđánhvầnlờighichúbêndưới:“Niềmkhoáilạctớivớimuônnhà”.Côlắcđầuquầyquậy.Côkhônghiểunghĩa.

Jeremybỗngnảyramộtsángkiến:Saoônglạikhôngdịchchocônghenhỉ?Dịch từngcâu,đọc to lênnhưngườiphiêndịchởmộtphiênhọpHộiđồngLiênhợpquốc?ÔngđangnghĩnênnóithếnàothìbácsĩObispocầmluôn cuốn sách trên tay cô gái, vơ luôn hai tập còn lại cùng với quyển“Ngườigáccửatuviện”vàquyển“MộttrămhaimươingàyởSodome”[18].Anhtatỉnhbơluồntấtcảvàotúiáovéttông.

— Đừng buồn cô em ạ. Tôi sẽ dịch cho cô nghe. Bây giờ ta trở lạichuồngkhỉkẻoPeterlạilo.Nàotađiđi,ôngPordage.

Jeremynghĩbực chomìnhvàgiận thằngchabác sĩ xàmxỡ,ông lẳnglặngtheohọbướcracửa.

Peterđãchokhỉănhếtgiỏkhoai.Anhtựangườivàochấnsong,chămchúquansáttừngcửđộngcủabọnchúng.Khimấyngườikiađếngần,anhquaylại,gươngmặttrẻtrungphấnchấn.AnhnóivớiObispo:

—Này,bácsĩ!Tôithấylàcókếtquảđấy!—Cáigìkếtquả?-Virginiahỏi.NụcườicủaPetergửichocôchứachanhạnhphúc.Vânganhđanghạnh

phúc.Hailần,balầnhạnhphúc.Virginiatỏraâncầnvớianhsauvụbỏrơianhđểnghenhữngchuyệnnhảmnhí,thếlàđủchoanhthấyhạnhphúc.Vớilạichắcđâulàchuyệnnhảmnhí,bởikhicôquaylạinhìnanh,thìgươngmặtcôgiốngingươngmặtcôbétrongquyểnsáchởgiađình.Gươngmặtngẩngnhìnlên,biếtbaongâythơtrongtrắngkhiChúaJésunói:“Nướctrờilànhưvậy đấy”.Nguyên nhân nữa làm anh sung sướng là việc cấy lông ruột cáchépcholũkhỉdoanhtiếnhànhquảlàhiệunghiệm.Anhnói:

—Tôithấychúnghoạtbáthơn,lôngchúngdườngnhưcũnglánghơn.Điều đó làm anh hết sức hài lòng, cũng ngang với sự có mặt của

Virginia, trong nắng chiều rạng rỡ, ngangvới sự ân cần của cô.Cànghàilònghơnkhi anhnghĩ rằngcôhoàn toàn trong trắng.Rồi anh lại lẩn thẩnnghĩrằng,giữasựphụctrangcủalũkhỉvớicungcáchduyêndángchiềunaycủacôgáicómộtmốiliênquansâusắckhôngchỉgiữahaingườimàđồngthờivớiđất nướcTâyBanNha trung thực, tới cuộcđấu tranhchốngphátxít…Cómộtkhúchátanhhọcởtrườngngàybé-thếnàonhỉ?

AnhkhôngthểyêuemđếnthếNếunhưanhkhôngyêu…cáigìnhỉ?Lúcnàylàmsaoanhnhớnổi![19]ChẳngcócáigìanhyêuhơnVirginiađược.Nhưngvìanhyêukhoahọc

vàyêucông lý -yêusaymê,nêncông tácnghiêncứubâygiờvàcácbạnngàyxưaởTâyBanNhacànglàmchoanhyêuVirginiasayđắmhơn,cóthểnóilàđặcbiệthơn.

—Tađichứ?-Anhhỏimọingười.BácsĩObisponhìnđồnghồ:—Tôiquênmất.Tôicònphảiviếtmấybức thư trướcbữa tối.Đểkhi

khácvậy!—Ồ,chánquá!Peter làmravẻ tiếc, thật raanh thấy thích.Anh thầm

phục bác sĩObispo, anh coi ông nhưmột nhà nghiên cứu tài năng nhưngkhôngphảilàloạingườithôngdụngđểmộtcôgáingâythơnhưVirginiacóthểtincậy.Anhsợchocô.Obispo,mộtconngườinhẫntâm,chómánữalàkhác.Vớilại,ôngtacứđâmsầmvàomốiliênhệgiữaanhvàVirginia.-ồchánquá!-Anhnhắclạimộtcáchkhoáichívàanhchạyùatrênđường,chạynhanhtớimứctimđậploạnlên.Ôi,cáichứngthấpkhớptệhại!

Bác sĩObispo nhường bước choVirgnia và nháymắt vỗ nhẹ vào túi.VirgniacũngnháymắtlạivàđivềphíaPeter.

Látsau,bácsĩObispođingượclên,nhữngngườikiađibộxuôixuốngdốc.NóichínhxáchơnthìPetervàJeremyđibộcònVirginiavốnkhônghềnghĩđôichândùngđểđi,côleolênchiếcxegắnmáylùnsơnmàukemmận,côvịnvaiPeter,thảchochiếcxelăntừtừ.

Tiếngkhỉ chí choé imdầnđằng sau,họquakhúcquanhđingangbứctượng nàng tiên của JeanBologne.Nàng tiên vẫn phun nước bằng đôi vútrầnnhẵnbóng,phunhoàikhôngnghỉ.Virginiadừngcâuchuyệnképxi-nêđangnóidởvớiPetervàbằnggiọngbấtkínhcủamộtnữđộiviên“Độibảovệvănhoá”,nói:

—ThậtkhônghiểusaobácJolạichođểcáinàyởđây?Tởmquá!Tởm!-Côgẳngiọngnhắclại:

Côphậtývìbứctượngkhôngmặcquầnáo?Jeremynhớlạihaimẩuxatanhcômặctrênbểbơi,ôngnghĩnócũngchẳngkhácgìbứctượng.

Côlắcđầuquầyquậy:—Không,tôinóicáikiểuxịtnướckìa!-cônhănmặtnhưngườitanếm

phảimộtcáigìchátchúa-Kinhquá!—Màlạisao?-Jeremycốgặng.—Tạivìnókinhquá!-Côchỉcắtnghĩađượccóvậy.Đứaconcủathờiđại,đượcnuôibằngsữabòquennhẵncácbiệnphápkỵ

thai,côkhôngthểchấpnhậnđượccáihìnhmẫukémtếnhịcủamộtthờicổlỗkia.

Kinhquá!CôchỉnóiđượccóvậyvàquaylạivớiPeter,côtiếptụccâuchuyệnképxi-nê.

Virginiadựngxetrướclốivàođộngthờ.Đámthợnềđãgắnxongngôimộ,độngvắngngười.Virginiacungkínhsửalạichiếcmũlínhthủy,côđộinghiêngtrênđầurồicôchạyùalênbậcthềm.Côdừnglạitrướcsàn,làmdấuthánh,rồicôbướcvàođộng,quỳtrướcbứctượngthờ.Haingườikiađứngchờngoàiđường.Mộtlúc,côtrởlạivànóivớiJeremy:

—Mùahènămngoáitôibịviêmmũi.NhờĐứcMẹphùhộtôikhỏibệnhngay,tôibènnóivớibácJocholậpcáiđộngnày.-CôquaylạiPeter,-Nhớkhông,Peter,lúcĐứcGiámmụctớibanphước,hếtxảynhỉ?

Petergậtđầu.—TừngàycóĐứcMẹởđây, tôihếtbệnh,khônghềbịsổmũinữalà

khác.Virginia nói và lại trèo lên xe.Mặtmày cô rạng rỡ chiến thắng;mỗi

chiến thắng của Đức Mẹ trên trời cũng là một chiến thắng của VirginiaMaunciple.Bỗngdưngchẳnghiểuấtgiápgì,giốngnhưởxưởngquayphimkhiđạodiễnralệnhphảirãrờixâyxẩm,côđặttaylêntrán,thởdàithườnthượtvàcônói:

—Saochiềunaytôithấymệtquá.Chắctạivừaănxongđãranắng.Cólẽtôiphảivềnằmnghỉmộtlát.

Peternhanhnhẩuđềnghịcùngquayvềlâuđàivớicô,nhưngcôâuyếmvàcươngquyếttừchối.Côquayxe,mỉmmộtnụcườiđặcbiệtduyêndáng,gầnnhưđắmđuốivớiPeter.Cônói:

—Vềnhé,”béPeter“!Cômởgachoxevượtlêndốc,cànglúccàngnhanh,cànglúccàngầmĩ,

vàcômấthútsaumộtkhúcquanh.Nămphútsau,côđãởtrongphòngkháchcủacô,sửasoạnmộtlysôcôla

đáđểuốngtrướcquàygiảikhát.BácsĩObispongồitrongchiếcghếbànhmạvàng,lótsatanhmàuđùitiênnữ.Ôngmởquyển“Mộttrămhaichụcngày”rađọctovàtừtừdịchtừngcâutrongphầnmột.

Chương 8

ÔngPropterngồitrênchiếcghếngựadướicâytrắcbátonhất.Vềphíatây,dãynúichỉcònlàmộtvếtđenintrênnềntrời,nhưngtrướcmặtông,vềphíabắc,trênnhữngtriềnnúicao,ánhsángvàbóngtốivẫncònđangtranhchấp,ửnghồngtrênbềmặt,tímsẫmởnhữngvùngsâu.Ngangtầmmắt,tòalâuđàiđượcbaobọctrongmộtánhhàoquangrựcrỡ,lãngmạnkhôngthểtưởng.

Ôngnhìntòalàuđài,nhìnngọnnúi,rồinhìnlênbầutrờimờnhạt trêncaoquatánlá.ÔngnhắmmắtlạinghĩtớicâuĐứcHồngyBeruiletrảlờicâuhỏi“Conngườilàgì?”.

Nghĩ lanmanmột lúc, rồi ông trở lại những chuyện làm ông bận rộntrongngày.ÔngnhớlạibuổinóichuyệnbansángvớiHansen,viênquảnlýbấtđộngsảncủaJoStoyte.Hansenlợidụngtìnhtrạngnhâncôngthừaếđểbóc lột họ.Trong các đồn điền ông ta quản lý, trẻ emphải làmviệc suốtngàyngoàinắngvớiđồnglươnghaibaxumộtgiờ.Tốiđến,ngườilàmtrởvềnhữngtúplềudựngvensông,Hansenthutiềnthuêmỗicănlềunhưvậymộtthángmườiđôla.

Mườiđôlamộtthángđểchếtcóngvìrét,ngủtrênphảnđầyrậnrệp,dễbịkiếtlỵ,thấpkhớp.ChuyệnngượcđờilàHansenkhôngphảilàngườixấu.Thấyai đánhchó, ôngbất bình, ôngnhảy tới bênhvựcmộtđứa trẻbịứchiếp,mộtngườiđànbàbịhànhhạ.

—Đấylàchuyệnkhác.-Ôngtanói.—Khácởchỗnào?-ôngProptervặn.Đó là chuyện khác còn đây là do bổn phận của ông.Hansen nói vậy.

Nhưngbổnphậngìmàlạicoingườilaođộngnhưnôlệ?Hansennóiđâylàbổnphậncủaôngđốivớiđồnđiền.Ôngkhônglàmcáigìxấuđểthulợichoôngcả.

Làm điều xấu vì kẻ khác và làm điều xấu vì chínhmình nào khác gìnhau?ÔngPropterhỏi.Kếtquảvẫnthế.Ngườilaođộngkhôngbớtđaukhổkhianhlàmcáichuyệnmàanhcoilàbổnphậnhoặccáichuyệnlàmlợichoriênganh.

Nóichung,vớiHansen,kếtquảchảđiđếnđâu.ÔngPropternghĩchắcôngphảithửlầnnữavớiJoStoyte.ThườngthườngJochẳngchịunghenóirằngđồnđiềnlàchuyệncủaHansen.Thậtlàtiệnlợi.Hắnchẳngdễgìđểchothiênhạgỡgạc.

TừHansentớiJoStoyte,ôngnghĩlanmansangcáigiađìnhcủagãlàmthuêtỉnhKansasmàôngchoởnhờsaubếp…Nghĩtớibađứanhỏsuydinh

dưỡng,răngđãbắtđầusún,tớingườiđànbàgầycòmyếuđuốichẳnghiểudonhữngloạibệnhgì,đếnanhchồngcụcsúc,buồnthảm,đầyhậuthùđốivớichínhbảnthân.

Ôngngẩngđầu.Cótiếngchânbướctới.PeterBoonevàanhchàngĂnglêgặptrongôtôđangtiếnvềphíaôngdướilùmtrắcbá.ÔngProptergiơtaymỉmcười.ÔngquýPeter.Anhtacótríthôngmìnhthiênbẩm,tấmlòngtốtthiênbẩm, tế nhị, hàohiệp, ngay thẳngyêughét.Nhữngđức tínhđẹp, dễthương.Nhưngrủi thay,dokémđịnhhướng,nhữngđức tínhấykhôngđủsứclàmnênđiềuthiện,khôngđủsứcđạtđượccáimàngườitathườnggọilàsựgiảiphóng.Vàngròngđấy,nhưngcònởdạngquặng,chưacôđặc.Sẽtớimộtngàynàođóanhchàngnàyhọcđượccáchsửdụngkhovàngcủamình.Anhtaphảicóýthứchọc.Họcđểnhớvàđểquên,phảiquênđinhiềuthứ.HọcđốivớichàngnàycũngkhónhưvớianhchàngởKansas,cóđiềunókhódonhữngnguyênnhânkhácnhau…

—Nào,Peter!Lạiđây.CậucònđưacảôngPordageđếnnữa.Haylắm!-Rồiôngngồidịchragiữaghếnhườngchỗchohaingườingồihaibên.Trỏtayvềphíalâuđài,ônghỏiJeremy:

—ThếlàanhđãlàmquenvớiconChằntinh?Jeremynhănmặtgậtđầunói:—Tôinghelờiông,nhớlạicáitêncủaôngtaởtrường.Quảcóthấydễ

chịuhơn.— Tội nghiệp Jo! Những người mập cứ bị coi là những người sung

sướng!Nhưng có ai bị người đời chế giễumới biết điều đó.Cái kiểu vuicười,kiểutựđùacợt,chẳngquachỉlàmộtcáchtráchné,mộtvấnđềphòngbệnh.Họtựtiêmngừabằngcáichất lốbịchgiữahọđểkhỏibịdịứngkhingườitachếgiễuhọ.

Jeremymỉmcười.Ôngbiếtquárõchuyệnấy,nói:—Đólàcáchgỡbíhaynhấtkhingườitamập…ÔngProptergậtđầu:—Nhưngrủithay,Jokhôngdùngcáchđó.Jolàloạimậphùdọangười,

bịpngười.Loạihànhhạanhvàlàmravẻchechởanh.Loạithíchchơitrội,mờicáccôgáiănkem,dùcóphảiăncắpmườixu trongvícủabàngoại.Loại bị lật tẩy và tiếp tục khoác lác. Tội nghiệp Jo! Suốt đời hắn làmộtthằngmậploạiấy.

Ônglạichỉvềphíalâuđài,nóivớiPeter:—Kia làngôiđềnhắndựnglênđể thờchấtxámsuythoái.Vềvấnđề

chấtxám,côngtrìnhcủacậutớiđâurồi?PeterđangtriềnmiêntrongnhữngýnghĩvềVirginia.Hàngtrămlầnanh

đặtcâuhỏivìsaocôta lạibỏrơianh,hayanhđãlàmđiềugìkhôngphải,haycôtamệtthật-hayvìnguyêndonàokhác?Ngheđếntiếng“côngtrình”anhngướclênvàgươngmặtanhlậptứcsángrỡ.

—Rấttốt!-anhnóivàbằngnhữnglờinồngcháy.Vắntắt,anhbáochoôngPropterbiếtnhữngkếtquảthuđượcởchuộtvàbắtđầuởcảchóvàkhỉnữa.

—Vậynếuthànhcôngthìchócủacácanhsẽrasao?—Thìtuổithọcủachúngkéodàichứsao!—Biết rồi, nhưng tôimuốnhỏi chuyệnkháckia.Một con chó, tức là

mộtconsóichưaphát triềnhoànchứgì?Nógiốngcáibào thaisóihơn làgiốngmộtconsói,đúngkhông?

—Petergậtđầu.—Kểcũngđángngạiđấy.Lũchócủacácanhđithụtlùitrongquátrình

trưởngdục.Petercườinói:—LúcấythìlũchóBắcKinhmàcácbàquậnchúagiàômtrêntaysẽtrở

mặt,đuổicắncácbà.Khôihàiđấynhỉ!ÔngProptertòmònhìnPeter,chờanhtađisâuthêmvàovấnđềnhưng

thấyanhtalặngthinh,ôngnói:—Tôithấyanhtìmđượchạnhphúctrongcôngtáckhoahọc.Xincólời

mừnganh!-VàquaysangJeremyôngnói:—Nếutôinhớkhônglầmthìloàingườiđâucónhờtoxácdần,nhưcái

câymàtrởnênhoànmỹphảikhônganh?—Cũngkhôngphảinhờsốnglâu,sốngbatrămnămnhưmộtgốcthông!

-Jeremytrảlời.—Sốngđếnbatrămtuổi,chúngtasẽlàmgìhảông?-ÔngPropterhỏi-

vẫncònlà“Tônôngvàhọcgiả”chứ?Jeremyhúnghắngho.—Chắcchẳngcònlàtônôngđược.Ngaytừbâygiờ,đãbắtđầurồiđây

này!LạyChúa!-Vàôngsờtaylêncáiđầuhói.

Chương 9

BuổihọpchiềuthứsáucủaôngStoytehoàntoànthuậnlợi.NhậtBảnđềnghịmuathêmmộttrămnghìnthùngdầu.Bentonitvẫnbánchạy.Đơnxinvayvốnngânhàngcógiảmchútít,nhưngtrậndịchcúmtuầnqualàmchothunhậpcủaLăngBeverlytăngvọthẳnlên.

Buổihọptantrướcmộtgiờ.Trênđườngvề,ôngghéquachỗHansenđểnắmtìnhhình,nhưngchỉsauvàiphút,ôngđãvùngbỏchạy,nhảybổlênôtô,đóngsầmcửalạivàralệnh:

—ĐếnđằngôngPropter!A!CáithằngPropterchóchếtnàylắmchuyệnthật!Hếtbọncôngnhân

hoảxagiờtớibọnháicam.ÔngStoytecómốithùđặcbiệtđốivớibọnkhốrách,cònđặcbiệthơn

mốithùcủachủđốivớingườilàmthuê,bởivìtrướcđâyôngtừnglàkẻkhốrách.SaukhibỏnhàsangCalifornia,trongvòngsáunăm,ôngđãtừnghiểuđượccáichữnghèo.Ôngcămthùhoàncảnhlàmchongườitanghèo,đồngthời ông khinh những kẻ hoặc quá ngu, quá yếu đuối hoặc là quá rủi rokhôngthoátrakhỏicảnhnghèokhóđược.

Kẻnghèovanxin tình thương,màôngthìkhôngcho.Ôngmuốnquênquákhứmàhọ lại nhắcôngnhớquákhứ.Ông thấykẻnghèo là quá tởmlợm.LogiccủaôngStoyte lànhưvậy.Thếmàcải lãoPropternày thìđòitănglươngchobọnngườilàmởđồnđiềncam,đòicấtnhàở,đòi…Chiếcxetiến êm đềm dưới vòm lả xanh, ông Stoyte nắm chặt bàn tay phải thỉnhthoảnglạiđấmvàolòngbàntaytráitrongkhisuynghĩ.

Nămmươinămtrước,mặcdùlớntuổihơnvàkhỏehơn,BillPropterlàđứatrẻduynhấttrongtrườngkhôngbắtnạtStoyte.Saunàyđểtrảơn,phầnđểtỏưuthếmới,đãlấylạithăngbằnggiữahaingười,StoytetặngôngnhiềucổphầntrongcôngtyxăngdầuConsol,nhưngôngkhôngnhận.Stoytevẫnchưacódịpsửdụngưuthếmới,chưathểnganghàngPropterđượcvàđiềucàng cáu tiết hơn nữa, là ông cảm thấyPropter hơn.Chính vì vậy ôngđãchọnmảnhđấtgầnnhàProptertrongthunglũngnàyđểxâylâuđài.Proptercónhữngđứctínhmàôngkhôngcó:quảlàmộtsựtháchthức.VìthếlýdolàmôngyêuProptercũngđồngthờilàmchoôngghétPropter.

Xedừng.Tàixế chưakịpmởcửaxe, ôngđãvọt ranhưmộtmũi tên,chạyđâmsầmvàonhà.

—Jođấyư?-Từdướivòmtrắcbámộtgiọngquenthuộcvọngra.ÔngStoyte chămchúnhìn trongbóng tối, rồi ôngnhanhnhẹn tiếnvề

phía chiếc ghế có ba người ngồi, họ chào ông. Peter lễ phép đứng lên

nhườngchỗ.Chẳngđểý tới chuyệnđócũngnhưchẳngđểý tới anh,ôngStoytenóiluônvớiPropter:

—Trờiơi,anhkhôngđểchongườilàmcủatôiđượcyênsao?—Ngườilàmnào,Jo?—BobHansenchứcònai!Khivắngtôianhtớiđólàmcáigì?—Thìtôiđãtớigặpanhtrước,anhbảohỏiHansen!Quảcóthếthật.ÔngStoytechỉcònbiếtgầmlên:—Chõmũivàochuyệncủangườita!Gớmthật!—Petermờianhngồikìa.-ÔngPropternói.-Hoặcnóicáchkhác,đằng

saulưnganhcómộtcáighếsắtđấy,Jo!—Tôikhôngngồi!-ÔngStoytehét,-Tôibắtanhtrảlời.Anhnghĩthế

nàomàlạilàmnhưvậy?—Nghĩthếnào?Chuyệnxưanhưtráiđất,phảitôibịara.—Anhkhôngtrảlờiđượcsao?—Đượcchứ!Ngườilaođộnglàngười,khôngphảilàsâubọ.—Tấtcảchúngnóđềulàmộtlũkhốrách.ÔngPropterquaysangbảoPeterngồixuốngcáighếbỏkhông.—Tụikhổráchđó,tôiđãnóilàtôikhôngchophép!—Ồanhvôlýquá!-ÔngPropternói.—Tôivôlý?Anhhãycứnhìncáinhàtôiđangởvớicáichòicủaanhem

ởđây.Anhsẽthấyaicólý.—Đúng làvậy.Nhưnganhquá “mơhồ” Jo ạ.Mơhồ tớimứccho là

ngườitakhôngcầnăncũnglàmviệcchoanhđược.—Anhđịnhtậpchohọlàm”cộngsản”hả?Tiếng “cộng sản” làmchoStoyte giậtmìnhđồng thời cho thấyông là

ngườicólý.Giọngôngrunlên:—Anh làmột thằngcộngsản! -ông lặp lạivớigiọngcủamộthiệpsĩ

thậptựchinh-Làmộtthằngxáchđộngcộngsản,hiểuchưa?—Tôitưởnganhđangnóivềcáiăncủangườilaođộng.—Thôiđi!—Ăn,ởvàlaođộngđúngkhông?—Tôiphảichịuđựnganhquánhiềurồiđấy,vìnghĩđến tìnhbạncủa

chúngta.Nhưngbâygiờthìquáđủ.Trờiơi,nóichuyệncộngsảnvớilũkhốráchấy!Biếncảvùngnàythànhmộtvùngnguyhiểm.Ngườitửtếlàmsaochịuđược!

—Người tử tế? - Ổng Propter định cười to lên, nhưng ông nghĩ dồnStoytenhiềuquádễnguyhiểm.

—Tôisẽtốngcổanhrakhỏivùngnày!-ôngStoytegầmlên.-Tôisẽ…-Ôngdừnglạigiữacâu,đứngnguyênnhưvậy,lặngthinh,mồmháhốc,mắttrợntrừng.Ôngthấyùtaimặtnóngbừng-nóđấy,cơnxunghuyết.Bácsĩ

Obispo,cáichết.Cáichếtvàcâuchâmngônrựclửatrongngôinhàcũ.ĐiềukhủngkhiếpkhibịrơivàotayvịChúacònsốngkhôngphảivịChúacủaphunhânStoytemàlàvịChúakháckia,Chúa thậtsựcủachaông,củabànộiông.

ÔngStoytethởhắtrarútkhănlaumặt,laucổ,rồikhôngnóinửalời,ôngquayngoắtlại,bỏđithẳng.

ÔngProptervộiđứnglên,chạytheovàmặcdầuStoytevùngvằnggiậndữ,ôngvẫnnắmlấycánhtaysánhbướcđicùngôngtavànói-TôimuốnchỉchoanhxemcáinàyJoạ.Chắcanhsẽthích.

—Tôikhôngmuốnxem!-ôngStoyterítgiữahaihàmrănggiả.ÔngPropterchẳngthèmđểý,cứdắtôngtaraphíahànghiên.—ĐâylàmộtloạithiếtbịmàAbbotởviệnSmithsonian[20]nghiêncứu

ít lâu nay.Một cáimáy sử dụng năng lượngmặt trời.Năng suất khá hơnnhữngcáitrước.

Ônggọihaingườikiacùngtớixemrồiôngnóitiếp:—Thiếtbịnàycócôngsuấthaimãlực,dùngchosinhhoạthằngngày

rấttiệnlợi.ÔngStoytevẫnlặngthinhđểtỏchobiếtmìnhvẫncònđanggiậnnhưng

cáimáyvànhấtlànhữngýđịnhlungbungcủaPropterlàmchoôngchúý.Ônghỏi:

—Màanhcầnhaicáimãlựcấyđềlàmgì?—Đểphátđiện.—Thếcònđiệnthànhphốđểlàmgì?Họkhôngcấpđiệnchoanhsao?—Cóchứ,nhưngtôithửđộclậpđốivớithànhphốxemsao.—Độclậpđểlàmgì?ÔngProptercườinhẹ:—ĐểthựchiệnnềndânchủgiốngnhưThomasJefferson[21]địnhnghĩa.—Trờiạ,cáimáythôlỗnàydínhlíugìtớiJeffersonchứ!-ÔngStoyte

lại nổi cáu. -Anh cứ xài điện thành phố và vẫn cứ tin ở Jefferson khôngđượcsao?

—Đâymớilàchỗéole!Gầnnhưlàkhôngđược!—Thếlàthếnào?—Thếlàthếđấy.-ÔngPropterthongthảnói.—Nhưtôiđây.TôicũngtinởJeffersonvậy!—Nhưngcóđiềunày.Tôibiếtvàanhcũngbiết rằnganh làôngchủ,

ôngchủlớnkhôngaidámcãi.—Cholàvậyđi.—Cómột chữ khác để định nghĩa “không ai dámnghĩ”.Đó là “Độc

đoán”.—Rồisaonữa?—Rồinhưthếnày.Anhtinởdânchủ,nhưnganhcầmđầumộtbộmáy

độcđoánvàngườilàmcủaanhphảicúiđầutrướcanhđểkiếmcơm-Dânchủởchỗnào?

Petergậtđầutỏýtánthành.Anhnói:—Vềphầntôithìtôiủnghộquyềnlàmchủtậpthểcácphươngtiệnsản

xuất.Lầnđầutiênanhdámnóicâuấytrướcmặtôngchủvàanhlấylàmkhoái

chí.—Còntôi thì tôikhôngmuốnchấpnhậnbấtcứôngchủnào.Càngcó

nhiềuchủcàngmấtdânchủ.Nhưngvìlàthiênhạchẳngaitựloliệu,tựtứcđượcmọithứnênvẫnphảicómộtôngchủnàođó.Thànhthửcàngtựtúcítchừngnào,cànghưởngítdânchủchừngnấy.ThờicủaJefferson,mỗingườidânMỹđềucóthểtựtúc.Họhoàntoànđộclậpvềkinhtế.Độclậpđốivớichínhphủ.Độclậpđốivớimọitổchứckinhtế.Hiếnpháptừđómàra.

—Thìchotớinay,hiếnphápấyvẫncòn.—Vẫn còn đó.Nhưng nó thích hợp với Liên hiệp thépHoaKỳ.Với

Tổng Công ty Dịch vụ, với Liên hiệp Điện cơ GeneralMotors với Côngđoànvàng củaLewis.Thực ra chúng ta đang sốngdướimột thể chếmới,Hiếnphápchỉcònlàhìnhthức.Muốnthựcsựsốngtronghiếnpháp,taphảitạoranhữngđiềukiệnsốngcủacáithờimàHiếnpháprađời.Chonêntôiquantâmtớicáimáynày.Ítranóchotađượcđộclậpvềphươngdiệnnănglượng,vềchấtđốt.

ÔngStoytehơicaumàyrồiônghỏi:—Thếthôiư?Còncácphươngdiệnkhác.Giaothôngvậntải.Chếbiến.

Hànghóa…AnhlàmộtthằnglẩmcẩmPropterạ.Xưanayvẫnlàmộtthằnglẩmcẩm.Làmsaoanhđẩycáixãhộinày lùivề thếkỷ18được!Màthôi,chiềunaynếurảnh,mờianhquatôỉdùngbữanhé!

ÔngStovtenhẹnhõmbướcraxe.ÔngthấythắngProptermộtđiểm.ÔngthấyProptervẫnyêumếnông.Ôngthấysungsướng,ônghuýtsáomồmrấttotrênởtô.

Vẫnđểnguyênmũtrênđầu,vẫnhuýtsáo,ôngbướcvàovòmcửagôticcủatòalâuđàiquatiềnsảnh(ôngvẫngiữthóiquen,tỏvẻbìnhdântrongtòalâuđài cựckỳ sang trọng)ông rảobướcquagianphòngLaMã lên thangmáy,bướcthẳngvôphòngkháchcủaVirginia.

Khi ôngmở cửa, hai người ngồi cách nhau khoảngnămmét:Virginiatrướcquàygiảikhát,trầmngâmnhấmnháplysocôlađá.BácsĩObispongồibảnhchọetrênchiếcghếbànhlótsatanhhồng,châmlửamộtđiếuthuốclá.

ÔngStoytenhưbịđấmvàogiữangực:ôngnghingờ,ôngghen,mặtôngnhănnhưcáibịrách.Mànàoôngđãthấygìđâu,chẳngcócửchỉnào,dấuhiệunào,nétmặtnàokhảnghicả.BácsĩObispohoàntoàn tựnhiên thoảimáicònnụcườiembégửichoông thìquả lànụcườingây thơcủa thiênthần.

—BácJo!-Côchạyàotớitrướcmặtông,vòngtayquacổông.-BácJo!

Giọnghồhởicủacô,lànmôiêmáicủacôcótácdụngngay.BácJoxúcđộng,bácđạt tớiđỉnhcaocủadanhtừởcảhainghĩađenvàbóng.Embécủatôi!-Báchổnhểnhồilâu,báccảmthấyxấuhổ.Côbénàyngườithơmvàấm,dathịtvừamềmvừachắclẳn,côbétrongtrắngthơngây!Nghingờcôdùtrongmộtphút,cũnglàbậy!ÔngcảmthấyânhậnthêmtrướctháiđộcủabácsĩObispo.Anhtađứngdậyvànói:

—Lúctrưa,saubữaăn,tôihơingờngợthấyôngho.Chonêntôiđãlênđâyđểgặpngayông,khiôngtrởvề.-Anhtachotayvàotúi,lôirađếnquánửamộtquyểnsáchgáydagiốngnhưquyểnkinhnguyện.Anhtaấnvộivàorồi rút ramộtcáiốngnghe. -Phòngbệnhhơnchữabệnh.Nhỡông lại lâycúm…

NhớlạituầnlễcúmđặcbiệtnhiềulợitứcởLăngBeverley,ôngStoytehơihoảng:

—Không,tôikhônglàmsaocả.-Ôngnói-Hohắngnhưvậylàthường,chỉcócáibệnhcũ…Anhđãbiết,viêmphếquản

—Cólẽcũngchỉcóthế.Dùsaocũngxinôngchokhám.Bácsĩđeoốngnghelêncốbằngmộtcửchỉnghềnghiệp,nhanhnhẹn.—Anhấynóicólý,bácJoạ.-Embénói.Cảmđộngvìbaonhiêusựchămsócvàcũnghơicháncáibệnhchấttiệt

kia,ôngStoytecởiáovét tônggi-lêvàbắtđầumởcavát.Một loángsau,ôngđãgiươngbộngựctrần,đứngdướiánhsángngọnđèntreoVirginiathẹnthòlenraphíasauquầygiảikhát.

BácObispochohaiđầuốngnghevàotai:—Thởsâuvào!AnhnóivàràvòinghetrênngựcôngStoyte-nữa!Ho!

-Bácsĩnhìnquacáithùngthịtlônglá,mơmàngđểmắtlênbứctranhtrêntường. Những người cư trú trong cái thiên đường buồn rượi củaWaileauđangchuẩnbịrakhơi,cólẽđểđếnmộtthiênđườngkhácbuồnhơn

—Đếm:Bamươiba…-Bácsĩralệnhvàôngtiếcrẻrútluikhỏi“CuộchànhtrìnhtớiĐảomơ”[22]đitrởvềvớibộngựcvàcáibụngcủaôngStoyte.

—Bamươiba.-ôngStoyteđếm.Bamươibốn,bamươilăm…Dốchết lương tâmnghềnghiệp,bácsĩObisporacáivòihếtđiểmnày

đếnđiểmkháctrênkhốithịtlùmlùmhìnhtrụtrướcmặtông.Tấtnhiênchảcógì.Chỉlàloạtkhòkhè,còcửhàngngày.Đểđượclongtrọnghơn,cólẽnênđưaônglãoxuốnglầu,tớitrướcmáyrọiquangtuyến.Nhưngthôi,tròhềnàylàquáđủ.

—Ônghothêm.-BácsĩlạiđặtdụngcụvàomớlôngláhoarâmtrênvútráiôngStoyte.Tronglúcôngtagiảho,bácsĩnghĩlàchưatớicáccáikhácở trên người ông ta, riêng cái bịch đồ lòng này cũng đã thấy khó ngửi.Chuyệnmộtcôgái,bấtcứcônàobấtcứvì lẽgì,vì tiềnđichăngnữa, lại

ngửiđượccáinày thì thậthếtchỗnói.Thếmàtrongđờinàykhốicôngửiđược,lạicònthíchnữalàkhác.

“Thích”cólẽkhôngđúnglắm,bởikhôngnêuhiểunóởnghĩađen,nghĩasinhlý.Cáccôthíchbằnglýtríchứkhôngphảibằngthânthể.Cáccôyêunhữngcáibịchđựngđồlòngkiabằngcáiđầu,cáccôyêuvìđịavịxãhộicủacáccáibịchấy,hoặcvìsựuyênbáccủanó,têntuổicủanó.Cáccôkhôngngủvớinómàngủvớimộttêntuổi,cáccônhâncáchhóacáibịchấy.

Một sốcôcòn thích thêmcông tác từ thiện, công tácxãhội, thậmchíthích ramặt trậnnữa.Khôngnhữngsốcônày thíchngủvớimột tên tuổi,hoặcmộtđấngđạođức,mộtnhiệmkỳthẩmphánhoặcmộtủythácthươngmạichẳnghạn,màcáccôcũngthíchngủvớimộtthươngbinh,mộtthằngbéđầnđộn,đểđổimónănthôihoặcmột…Obispoliếcmắtvềphíaquàygiảikhát.Conbékialànódámlàmtất!NhưngngượclạiJoStoytecũngchínhlàmột“Béem”củacô,đồngthờicũnglàmộtLincolncánhân,Lincolnriêngcủacôvàmaythay,đấycũnglàmộtkẻcótấmsécđúttúi-quantrọngđấy,tậpséc.NhưngnếuchỉcóthếthìVirginiacũngchưathậthạnhphúc.Cáitậpséckiachịunằmtrongtaymộtnàngtiên,đểnàngâuyếmnóvàthaylichonó.Hấpdẫnởchỗđó.

—Xinôngquaylại!ÔngStoyte làm theo lờibác sĩObispo, cảm thấycái lưngđỡ tởmhơn

phíatrước.Cólẽvìnóítcátínhhơn.—Thổisâuvào.-Obisponóivàbắtđầudiễnlạimànkịch-Thêmlần

nữa.-Obisponghĩtớimónhànghấpdẫnđangnấpđằngsauquàygiảikhát.Chắc chắnmón hàng sẽ ưng thuận thôi,miễn làmình phải kích thích nó.(Chắcchắnnósẽđòimìnhnângnólêntượngđài,nhưngkhông,aingugì,bọnđànbàcongáidophúôngnuôithườngquádễ…Bọnphúông…)

—Đếmthêmđi!Bamươiba…—Bamươiba!Bamươibốn!Bọnphúôngthìchínmươichínphầntrămmùtịt.Áitìnhvớihọchỉlà

mộtsựthỏamãnnhucầu.—Bamươilăm,-ôngStoytetiếptụcđếm-Bamươisáu!Obispo nghĩ: Riêng phần mình thì mình buộc đối phương phải ưng

thuận,nhưvậythíchhơn.Nhưngkhôngnênđixaquá,épbuộcquá,mấtthú.Đốiphươngphảilà

loạinghiệpdư,loạichorằngvừađêmêvừaphảicóáitình,cócontimhòahợpviếtbằngchữhoacơ!

—Bamươibảy,bamươitám.-ÔngStoytetiếptụcđếmvớimộtsựkiênnhẫnlạlùng.

—Cóthếthôi,ôngạ!-BácsĩObisponóivànhìnvềphíaquầyrượugiảikhát.

Chương 10

Bangườiyênlặngđivềphíalâuđài.Peternóitrước!—Đôi khi tôi nghĩ không biết có nên sống bằng đồng tiền của lão ta

không?ÔngnghĩthếnàoôngPropter?— Nghĩ thế nào? Cứ tiếp tục làm công việc nghiên cứu. Nhưng coi

chừng!Côngviệcấycólợihaycóhại?Phảithựcdụngtrongcácvấnđềđó.NhưBentham[23]chẳnghạn.

TộinghiệpBentham?Jeremynóikhinghĩđếnchuyệnmìnhtrùngtênvớiôngta,cáitênhếtsứcthiểunão[24].

ÔngProptermỉmcười:—Bentham,tộinghiệpthật!Conngườiquáhiềnlành,thôngminhbiết

bao,đồngthờicũngsailầmbiếtbao!Ôngtakhôngnghĩrằngcáithiệnlàcáicórấtíttiềntrênđờinày.

—Vậythìvềmặtthựcdụng,ôngnghĩthếnàovềcôngtrìnhnghiêncứucủatôi?-Peterhỏi.

—Tôicũngkhôngbiếtnữa.Tôichưanghĩkỷvềvấnđềnày,cũngchưanhìnrõkếtquảđểcóthểkếtluận.Cóđiều,nếutôilàmcôngviệccủacậu,tôisẽcẩnthận.Hếtsứccẩnthận.

—Thế còn tiền?Tiền trong túimột anhnhàgiàunhưvậy, tôi cónênnhậnkhông?

—Mọithứtiềnítnhiềuđềubẩn.KhônghiểutiềncủaStoylecóbẩnhơncácthứtiềnkháckhôngCậu,thìchắccậunghĩlàbẩnhơn.Nhưngtiềnởcácviệnnghiêncứu,cáctrườngđạihọclàdohắnchucấpcảđấy…Chỉtạilầnđầutiêncậutrôngthấycáinguồncủanó,nêncậutởm.Đâynày,cậunhưlũtrẻconởthànhphố,quenuốngnhữngchaisữabòlấytừtrongôtôra,sạchsẽ, trắng tinh.Rồimột ngàynàođó cậuvềquê, cậu thấy sữađượcvắt từtrongvúbòra,chuồngbòthìhôihám…

—Vậycứtiếptụcnhưbâygiờlàđúng?—Phải.Đứngởchỗnókhôngxấuhơnchuyệnkhác. -Propternóivà

bỗng nhoẻn cười. -Nghe nói tiến sĩMuige trưa nay lại được Stoyte tặngthêm ba chục ngàn đô la nữa. Tôi rấtmừng.Mộtmón tiền lớn choViệnNghệthuậtTarzana.Bọnnhàgiàucũngcóíchchỗđó-bảotrợtríthức.Bởivìbọnchúngchịumộtáplựckhálớncủaxãhội.Chúngvừaxấuhổvừatựhàonghĩ,ítrachúngcũnglàânnhâncủaxãhội.VớitiếnsĩMulge,thìbọngiàucóthểyênchí.CóthểlậpởTarzanabaonhiêutrườngnghệthuâtcũngđược.Cònnếutôimàyêucầuhắnbỏraíttiềnđểtàitrợchoviệcnghiêncứukỹthuậtpháthuydânchủchẳnghạn,hắnsẽmờitôiđichỗkhácchơi.Tại

sao?Tạivìnguyhiểmchứsao!Hắnthíchnghe,thíchdiễnvănvềdânchủ.Nhưnghắnkhôngthíchaiphátminhranhữngsángkiếnthựchiệndânchủ.Cậuđãthấyhắnnổikhùnglênvớicáimáybebécủatôi.Bởivìtronglĩnhvựcnhỏnhoiấy,nócũnggợiýđếnchuyệnđó.

Đúnglúcấy,mộtluồngsángcựcmạnhđậpvàomặtbangười.—Cáigìvậy?-Jeremygiậtmìnhkêulên.—Cáichùmđènđóthôi.Lâuđàisợbọncướp-Peternói.—CátínhcủatriệuphúStoytebiểuhiệnrađấy.—ÔngPropternắmtayJeremy,-Nóicáchkháchắncôngbốchomọi

ngườibiếtlàhắnsợ.Hắnsợlàvìhắncầmquyền,làvìtrongchếđộnày,kẻcầmquyềncómộttiềmnăngsợrấtlớn.Bọntahãycốlàmchoramộtchếđộtrongđó,nhữngkẻkhốnkhổnhưJođỡthấysợ.

Cáibừamạkềnhgiởlên,haicánhcửachạydạtsanghaibênđểđónhọ.ÔngProptertiếptụcnói:

—Phảilàmmộtchếđộlàmgiảmtớimứctốithiểucáitiềmnănghiệncóvềsợhãi,bănkhoăn,đaukhổ,đồngthờivớisựkhaokhátquyềnlực.Nghĩalàvềmặtkinhtế,conngườiphảiđượcbảovệkháantoànđểxóađinguồnlolắngấy,cóvừađủcủacảiđểkhôngbịkẻgiàubắtnạtnhưngkhôngđểaibóclộtkẻkhác…

—Giốngnhưtrongruộtxãhộinôngdânthờicổ…—Cộngthêmchútítmáymóc,chútítnănglượng…Nhưngcộngđồng

tựtúc.—Thếailàmracáccáikhác?Nhữngnôngdânkhácư?—Nhữngcáikhácthìcứđểnhưbâygiờ,cholàmộtphầnbacủacáixã

hộiđi.Haiphầnkialàmởnhà,làmtạichỗ…—Ôngnghĩlàmọingườivuilòngtrởvềnhàsao?—Đấy,đấy!Tôicũngđãnghĩtớichỗđó-ÔngProptercười-Thựcthà

mànói,tôibiếtrõhọkhôngrờibỏthànhthị,tôicũngkhôngchờhọthôiđấuđálẫnnhau,thôilàmcáchmạng.Tớichỉhyvọngsẽcóđôibangườihưởngứng…

—Chỉđôibangườithôi?Saoôngkhôngnghĩtớisốđông?Phảinghĩtớisốđôngchứ,bằngcáchnàyhaycáchkhác.

—Cách này hay cách khác, đúng.Nhưng có những lúc chẳng làm gìđượccả.Tachỉlàmđượckhingườitamuốnhoặcngườitacóthểcộngtácvớita.Hiệntìnhbâygiờlàthếnày.Dânchúngởtấtcảcácnướcpháttriểnđềubịđedọa,tấtcảđềumuốnthoátrakhỏihiểmhoạtreotrêuđầu.

Nhưnghọkhôngmuốnthayđổicáchnghĩ,cáchlàm.Nóicáchkhác,họkhôngthểcộngtácvớita,họkhôngchịuthayđổi…

—Vấnđềlạitắctịt!-PetercườivàanhngoảnhlạinhìnbứctượngnàngtiêncủaBolognevẫnnhẫnnạiphunhai tianướclấplánhquanềntrờiđennhưnhung.

Chương 11

Tòalâuđàilủngcủngnhữngtranhtượngvớigiápsắt.MộtchiếcquáchcổbằngđấtnungcủadânEtrusqueđượcdùngđểcắmdùngoàitiềnsảnh[25].Jeremycảmthấyvuivuinhưởtrongnhàmình.Giốngnhưmộtbàgáigiàkỹtính,ôngphân loạicủanả trongnhà:Hy lạp,Mehicô,môngđànbà, thánhgiá,cơgiớicổđại,Georgesđệtứ,Thíchcamâuni,khoahọc,khoahọcCơĐốc,khoatắmhơi…tấtcảcáigìcũngcótêngọi.Vàmặthàngnàychẳngcóliênquangìtớimặlhàngkia.Ôngxoatay,nhắmmắtsaucặpkínhdày,ôngnói:

—Lúcđầuthấykhóchịu,nhưngbâygiờthì tôi thấythích.Đượcsốngtrongnhàmộtthằngkhùng.

—Tôicũngvậy,-ôngPropternói-Kiểusốngnàyrấtphổbiến.Jeremythấybuồnlòng.ÔngnghiêngđầuvềphíabứctranhGreco:—Loạinàyđâucónhiều.—Đúnglàkhôngnhiều.Đâudễgìtạoramộtlâuđàichonhữngthằng

khùngbằngbêtôngvàtrangtríbằngnhữngtácphẩmnghệthuật tuyệtvờinhưthếnày.

Họbướcvàothangmáy.Thangmáydừng.Petermởcửa.Bangườibướcrakhoảnghànhlanghẹpquétvôiởtầnghầmthứrbacủalâuđài.Họđidọchànhlang.ÔngPropternói:

—Nếuanhthíchsốngyêntĩnh,sốngvôtráchnhiệmthìkhônggìbằngsốngtrongthếgiớicủanhữngthằngngu”.Miễnlàanhlàmquenđượcvớicáingu.Nhiềungườikhôngquenđược.Họbèntrởthànhhọcgiả,thànhgiáosĩ…À,cácanhlàmviệcởđâyư?

Jeremygậtđầumởcửa.—CáikialàhồsơHauberkđấyư?Họấydườngnhưkhôngcòntướcvị

gìnữathìphải!-Proptertiếp.Jeremygậtđầunói:—Cảgiađinhấycũngchẳngcòngì.Chỉcònmỗicáinhàcómavớihai

bàgáigiàkhôngmộtxudínhtúi.Haingườiđànbàcụtộcsasút…Họđànhphảibánlạikhogiaphả.

Jeremybướctớibàn,lấyramộttậphồsơ.ÔngPropterliếcquarồikêulên:

—DeMolinos!—Tôinghĩlàôngsaycáinày.ÔngProptermỉmcười:— Say! Đây không phải là thứ rượu tôi ưa dùng. Ông ởMolinos tội

nghiệpnày,cómộtcáigìđódởhơi.Mộtthoáng-nóithếnàonhỉ-mộtthứđacảmngượcchiều.Ôngtathíchđaukhổ,đaukhổvềđườngtinhthần,thíchcõiđêmđentốicủalinhhồn…AmeoDios…YêuChúa…

—YêuChúanơiNgười.-Jeremynói.—Hiểu thế nào đượcChúa.Khi nghĩ, chúng ta nghĩ theo kiểu người,

không cao hơn, không thấp hơn. Cho rằng ta có thể hiểu bằng trực giácnhữnggìcaohơntầmngười,nhưnglàmsaonóilạichongườikháchiểu?VềChúa,vềtâmlinh,vàvĩnhcửu…

Jeremyehèm,taysờlênđỉnhđầu:—Trongkhiđó,tacóthểdiễntảkhárõnhữngvấnđề…Nhữngvấnđề

hơiriêngtưthuộcvàbảnchấtđộngvậtcủaconngười…—Tôinghĩconngườixưanayvẫncóxuhướngthíchhànhđộng,thích

cảmxúc hơn là thích tìmhiểu.Hãyngẫm lại ngôn từmà loài người thừahưởng.Chúnghếtsứchiệunghiệmđểgợilạinhữngcảmgiáckíchđộngsửdụngchúngđể tìmhiểunhữngvấnđềkháchquan rất khó.Chonên trongnhiềulĩnhvực,phảitạoramộtngônngữriêngđểdùng,nhưtrongtoánhọc,khoahọc,kỹthuậtchẳnghạn,nóchínhxáchơnvànhấtlànókhôngbịcảmxúc quấy rầy. Còn văn chương thì lại khác.Người ta đọc văn chương đểsốnglạinhữngcảmgiác,tìnhcảmđãqua.

—Nhữngkinhnghiệmtrongthờigian-đọcbằngngônngữtacó.Dùngchúngđểdiễnđạtnhữngkinhnghiệmngoàithờigianthìrấthạnchế…

—Thídụ?-Peterhỏi.—Lấymộttừđơngiảnnhé:Tìnhyêu.Tìnhyêuởtầmcỡconngườilà…

làcáigìcũngđược.TừmẹtachotớiHầutướcSade.Chúngdiễnđạtvôsốtrạng thái tinh thầnkhácnhau,nhữngxử sựkhácnhau.Chỉgiốngnhauởmộtđiểm:baogiờchúngcũngkhơidậynhữngkíchđộnggiácquan,nhữngýnghĩthèmthuồng.Dùngchúngtrongnhữngtrạngtháicaohơnthậthếtsứcbấttiện.Chonên,khinóitớitìnhyêulýtưởng,tìnhyêutổquốchaytìnhyêuChúa,chẳnghạnlẽrataphảidùngtừ:TìnhyêuXvềcáigìđóđểngườinghecódịpcânnhắc.

—Ônglạinóiđếnthầnhọc.Ngườitatạorađượcmộtloạingônngữkhádễhiểuởđó.-Jeremynói.

—Không.Hoàn toànkhông.Cũnggiốngnhưkhinóivềcáiđẹp trongnghệthuật,tađừngnênnhắctớicácnhàphêbìnhchuyênnghiệp.

—Bởihọchẳnghiểugìvềchuyệnhọnói?ÔngProptermỉmcười:—Tôikhôngnóinhưvậy.Chỉnóirằngnhữngđiềuhọbiếtchẳngcógì

đángnóicả.—Nhưvậytakhôngcólốithoátsao,cảngônngữ,cảvềsựcảmnhận

nghệthuật?-Peterhỏi.—Cóđấy.-ÔngProptercườilớnthànhtiếng,

—Lối thoátđó rất thực tế:bằngkinhnghiệm trực tiếp.Anhmuốnbiếtbức“ĐóngđinhThánhPie”củaGreconóicáigì chứgì?Hãydùng thangmáylênlầumườibốn.Chỉtiếcmộtđiềutrongtrườnghợpngônngữvànghệthuậtthìkhôngcóthangmáy.Anhphảilộibộlênvàsốbậcthangphảileolàkinhkhủng.

•••

BácsĩObispongẩng lên, tháoốngnghechovào túi,đểnónằmchungvớiMộttrămhaimươingàyởSodome.

—Khôngviệcgìchứ?-ÔngStoytelolắnghỏi.BácsĩObispolắcđầumỉmcười:—Khôngphảicúm.Hãybiếtthế.Phổiônghơirèmộttí.Tốinaytrước

khiđingủtôisẽtiêmchomộtmũi.MặtmàyôngStoytenởnang:—Tôirấthàilòng-Ôngnóivàquaysangđốngquầnáochấtdướibức

Watteau.Từsauquàygiảikhát,Virginiahétlênmộttiếng:—Hayquá-vàđổigiọng:-BácJobiếtkhông,ôngbácsĩlàmemhết

hồn.Bácholàmemloquá!BácJonhănnhóvìniềrnvuichiếnthắng.Bácđấmngựcthùmthụplàm

chochỗthịtlônglácókhốilượngtươngđươngmộtbộngựcđànbàrunglênnhưnhữngtảngthịtđông.

—Cáithùngcònchắclắm!-Báckhoe.Virginia nhíu mày nhìn bác Jo qua miệng chiếc cốc cầm trong tay.

Gươngmặtthơtrẻấylàmộtgươngmặthoàntoànbìnhthản,nhưngsauđôimắtxanh,đầuóccôđangsôisục.

—Húvía!Húvía!-Côlặpđilặplại.-Chỉcònbằngchântơkẽtóc!Cônhớ lại tiếng cửa thangmáybị xôbật, tiếng chânhối hảdọchành

lang.Cônhớ,ngườicôrunbắnlên,vừasợ,vừasungsướng,hồihộpxenlẫnchiếnthắng,cảmgiácngàybékhicôchơitròútimtrongbóngtối.Vâng,chỉmộttẹonữa!VàSigmớitỉnhtáolàmsao.Cáiốngnghetrongtúi.Sángkiếntuyệtvời.Khôngcócáiốngngheấyxem,bácJosẽnổimộtcơnghenkhủngkhiếp!Màôngtacóquyềngìcơchứ?Virginiacảmthấyđạođứccủacô,giátrịcủacôbịxúcphạm.Côchẳngnghĩchuyệngìbậycả.Nhữngcâuchuyệncổđọcto,thếthôi.Mộtphụnữtrẻ

khôngcóquyềnđọcnhữngcáiđósao?MàlạibằngtiếngPháp.BácJođẻ ở đâu ra cơ chứ? Nổi khùng lên với người ta vì một chuyện kể ngộnghĩnh,thếcònôngtathìsuốtngàylàmcáigì?Nóilàtámgiờvề,rồimới

bảygiờmườilămđãlừnglữngbòvề.Rìnhcáigì?Khôngdễđâu.Chođángkiếp.Sigđọcđúngcâuchuyệnđó!Chođángkiếplãogià.Rìnhrậphả.Địnhchộpcôhả,côcólàmgìđâu!ĐãthếcôsẽbảoSigmỗingàytớiđâyđọcmộtcbuyện.MàcáiôngHầutướckialàmthếnàotàikểnhỉ.Mộttrămhaimươingày,nghĩalàmộttrămhaimươingàyđêm.Khiếpthật!Cónhữngchuyệnthựcracôkhôngdámbắtchước.Nhữngchuyệnnhóitim,nhứcnhối!Chếtcườinữa!CáiđoạnbắtSigphảiđọclạihaibalầnấy.Sigbinhthật,chơicholãogiàmộtvốsaubữatrưa.Rồicáiđoạnngườíđànbà…

—Này,Béem! -ôngStoytecài chiếccúc saucùng trênáogi-lê,ôngnói:

—Này,Béem!Saobéimlặngthế,khôngnóigìcả.Béemđangnghĩgìvậy?

Virginiahếchcáimôingắnngẩulênmàcười,cáimôilàmchoquảtimôngStoyte tanra thànhnhữngniềmâuyếm,nhữngthèmkhát tràn trề.Cônói

—EmnghĩtớibácJo!

Chương 12

Jeremynhìnđồnghồ.Đãnửađêm,12giờkémbaphút.ÔnggấptậpthơWordsworthđặt lênđầunằm -ông tiếc là tậpFeliciabịObipso tướcmất.Ônggỡkính.Đôimắtkhôngcònđượcsáudioprưỡihỗtrợ, liềntrởthànhmộtthứtuyệtvọngcủacơthể.Khôngcònkính,đôimắtônggiốngnhưđôicálờnnhờnbịvớtrakhỏimặtnước.Rồiđèntắtvàôngcócảmgiácđôicálạiđượcmộtbàntaynhântừthảvàobểnước.

Jeremyngápdàidướitấmchăn.Quamộtngàykỳlạ!BâygiờthìtạơnChúa,cáigiườngnàychínhlàthiênđườngđây.Giấcngủ,nàngtiênsủngáicủathượngđếđangthòđầuquachiếcgiườngvàng.Nhưngchiếcchănlạilàchănvải,chứkhôngphảilàchănlen.Hơitồisovớicungcáchngôinhànày.Ngôi nhànàyđầynhữngGrecomà chăn thì là chănvải.Bức “ĐóngđinhThánhPie”quảlàmộtcáimáydễsợ.Đẹpkhôngthuabức“Lêntrời”giữởTolede-tiệnthểnóiluônlàđãbịmộtquảbomphátxittiêudiệt.Đểchứngminh rằngkhi người ta quan trọnghoá cái gì thì y như rằng cái đóhỏng.Nhưng dù sao, ông già Propter cũng có lý. Con người ấy trông oai thật!Nhiềuđườngnétcủangườithuỷthủgià[26].Ôngsẽviếtthưkểchomẹnghevềônggiànày,ngườikháchhayđấmngựctrongngàylễcưới[27],cólẽôngtanênđấmngựcnhiềuhơnnữakhiôngvungranhữngýnghĩhếtsức táobạocủaông“Tiệnnghitốithiểuvàbấttiệnnghitốithiểu”(kiểubấttiệnnghitrongcáctậpdâmthưFeliciavà“Mộttrămhaimươingày”.Giọngnóicủaông quà có sức thuyết phục. Người thủy thủ già không những thôi miênngườibằngánhmắtmàcònbằngchiếckènđồngcủaôngta.Tấtnhiênngườiđờikhôngdễdàngđểchoônglậtđổnhữngthuậntiệnvàbấttiệntrongcuộcsốngđộngvậtcủahọ,khôngđểôngđưatôngiáoquangưỡngcửagiađinh.“NhàởcủangườiĂnglêlàlâuđàicủahọ”.Thếmàlạthay,cáilâuđàicủamộtanhchàngMẽolạitrởthànhngôinhàcủaônggiàĂnglênày.Ngôinhàtrítuệ.Cũnggiốngnó,tưtưởngcủaôngtakhôngcólốira,nóngoằnngoèonhưconsâuđo,nónhư…Jeremythiếpđitronggiấcngủnhẹnhàng.

•••

Trongmộtcănbuồngkháccủalâuđài.PeterBonnecũngđangthức.Anhtakhôngmuốnngủ.Anh tađangphân tíchvềkhoahọcvàcụPropter, vềcôngbằngxãhội, về sựvĩnhhằng, rồi vềVirginia, về chínhnghĩa chống

phátxít.“Cuộc đi tìm chân lýmột cách vô tư…(Vô tư đối vớimột người làm

côngtácsinhhọc,câuấyquảkhónói).Cònđốivớichủnghĩaxãhộithìhẳnrồi,chânlýphảilà“Nhânloại”là“Hạnhphúctốiđachosốđôngtốiđa”là“Tiếnbộ”…Nhưngdùsao,anhvẫncảmthấymìnhlàmộtkẻcóđạo.NgaycảthờikỹchiếnđấuởTâyBanNha.NgaycảtrongvấnđềVirginia…

Trởlạicâuchuyệntruytìmchânlý.ÔngPropternóicólý.Sinhhọcvàcáckhoahọckhácđềuchỉ làsự truy tìm.Mộtkhíacạnhcủachàn lý.Mà,thậtmộtnửa, tức làdối.Vậy thì trong lúc tavẫn tinởmộtnửa sự thật tađangnắm,taphảihếtsứcvôtưđitìmcáinửasựthậtcònlại.Tacóđủsứckhông?TrongkhichờđợithìVirginia…

“Anhkhông thểyêuemđến thế,nếunhưanhkhôngyêu…cáigìnữanhỉ?”. Cho đến nay “Cái gì nữa nhỉ”.Đối với anh tức là sinh học là chủnghĩaxãhội.

Đôimắtkiaxanhlơ,trongsuốt,đôimôikia…Đôimôikiathìngâythơ.Nàngdễthươnglàmsao,đầybiệtnhãnđốivớianh.Anhnhớlạilúctối,khianhhỏithămtìnhhìnhbácJothìnàngghétaianhthìthầm:

—Đừngnóinữa.BácJongheđượclạibuồn.Ôngbácsĩvừamớikhámchobácbằngcáiốngnghe,dườngnhưbáclàmsaoấymàcókhicũngchẳnglàmsaocả.

Khôngnhữngđẹp.códuyên,ngâythơmàcònýtứ,cònbiếtlochongườikhácnữa.Vànàngtỏraquantâmđếnanhsuốtmộtbuổitối,hỏianhvềcôngviệc,kểchoanhnghevềcáithờitrẻ,khinàngsốngởDregon,nàngyêucầuanh kể chuyện gia đình anh…Sau cùng thì ông Stoyte tới ngồi cạnh haingười-imlặng,mặtsasầmnhưsắpnổicơnbão,Anhnémchonàngmộtcáinhìndòhỏi,nàngnémtrảanhmộtcáinhìntrợntrừngnócónghĩa:“Thôi,điđi”.Vàmộtcáinhìnkhácđầyvanlơnxinlỗianh,khianhđứnglênchàotạmbiệt.Cáinhìn thôngcảm,hiền lành,âuyếm,chỉnghĩ tớiđóanhđãmuốnkhóc.Anhkhócthật,lòngtrànđầyhạnhphúctrongbóngđêm.

•••

Đụcvàotrongtườnggiữahaichiếccửasốlàmộtcáikhoang,cólẽngàyxưadùng làm tủ sách.NhưngvìVirginia khôngmấyưa sách, cái khoangđượctrangbịthànhmộtcáitrangthờ,chebằngđôirèmnhungtrắng(trongcăn buồng nàymọi thứ đều trắng)[28]. Trong trang thờ, ThánhMẫuĐồngTrinh đứng bên nhành huệ trắng,mặc áo bằng lụa thật, đầu độimũ triềuthiêubằngvàngròng,đeosáuxâuchuỗingọcbíchquanhcổ.

Vigirniamặcbộđồpyjamatrắng,chântrần,quỳtrướcngôinhàbúpbê

thiêng liêng,đọckinhchiều,cô thấy tốinaydườngnhưThánhmẫucóvẻđặcbiệthiềnlànhphúchậu.

Ngàymai-cônghĩbụngsángbanmai,côsẽxuốngdướinhànhờbàhầuphònggiúpkhâumộtcáiáokhoácbằnglụaxanhchoĐứcMẹ.Mộtcáiáokhoáclụa,đằngtrướcđínhcúcvàng-không,mộtsợidâychuyềnvànghayhơn,buộchờ,buôngthõngxuốngtớichânĐứcMẹ.Ồ!Đấymớilàhếtý!Cômuốntrờisángngaylặptứcđểcôbắtđầucắtáo.

Lờinguyệnsaucùngđọcxong,Virginia làmdấu thánh,đứng lên.Mắttìnhcờnhìnxuống,cônhận ra ramấtchỗbongsơnởhaingónchân trái.Mộtphútsau,côđãngồibệtxuốngđất,cạnhgiường,chânphảiduỗithẳng,chânkiacolại,chuẩnbịtôsơn.Cạnhcôlàcáichaiđãmởnút,taycôcầmcáicọnhỏ.Mùicồnxônglênnồngnặcáthẳnmùinướchoa“Chọcgiận”côxứctrênngười.

Nhớ lại lúcbác Jođẩy sầmcửabướcvào, cô lại thấy rùngmình,kíchđộng. Rồi khi nghĩ tới Sig với cái ống nghe, chiếcmôi trên của cô từ từnhếchlênthànhmộtnụcườitinhnghịch.Rồiquyểnsáchkia-đángđờibácJo-Sigtớiđọcchocônghetừngđoạntừngđoạn.Rồigiữanhữngđoạnđọcto,Sigtựchoquyềnưutiêntớiômchặtlấycô,cáiấycũngđángkiếpbácJo,aibảođirìnhrậpcô.

CônhớnhữnglúccôtrừngtrịSig.Khôngphảivìnhữngđiềuviphạm,bởicáiđó làđángđờichobácJo (chỉ saukhibị tấncông,cômới thấy làđángđờibácJo).CôthấynhữngđiềuSigtựchophéplàm,nhưngđiềuấyquảlàtuyệt.Vềphươngdiệnnày,bácJochảđiđếnđâu-thậtracóthểnóilàbácJođigiậtlùi,dướiconsốkhôngnhé.Bácchẳngbằngaichonênkhibácđã qua cái cầu đó thì bất cứ ai kha khá một chút đều làm cô thoả mãn.Không, cô không ghét chuyện bác Jo lắm, cô ghét kiểu làm của bác.Bácchẳngcoicôragìcả.Bờmxờm,lúcthườngchẳngnóilàmgì,lúcômấphẳnhoi,báccũngcườicợt,coicônhưgáiđứngđườngkhôngbằng.Chẳngchútvănhoá,chẳngchútlịchsựgìcả.Chỉcókiểucườicườivànhữngchuyệntụctĩu.Cóthểlàkhiđãđờirồingườitahaythế,nhưngcôkhôngthích.

ChonênkhingheđọcquyểnsáchkiavàgầnmộtgãđànôngquyếnrũnhưSigthìcôthấyquảlànênthơthật.Nênthơnhưtrongxinêấy,dướiánhtrăng,trongđiệunhạcSwing,lắclư,vớinhữngcáihônhítđểrồicuốicùng,ngườitakhôngthấylàmìnhđãphạmtội,điềulàmchoĐứcMẹĐồngtrinhbuồnlònglắm…Virginiathởdàinãoruộtvàlậptứcgươngmặtcôliềnlấylạivẻbìnhthảncủathiênthần.Rồicôlạithởdài,chaumày,lắcđầu.PhảichiSigdịudàngmộtchút,đừngcótỉnhtáoquá,đừngcósốngsượngquá!Siglàmmấtcảthơmộng,làmchongườitaphátbực.Thậtđángtiếcchocảhai.

Lớpsơnđầuchắcđãkhô.Côthổilênngónchân,bắtđầutôlầnthứhai.Đằngsaucô,cánhcửaphòngbỗngmởrấtnhẹvàkhéplạicũngrấtnhẹ.

—BácJođấyư?-Côhơingạcnhiênhỏi,nhưngvẫnkhôngngửnglên,

tiếptụcsơn.Khôngcótiếngtrảlời,chỉnghetiếngbướcchânbướctớigần.—BácJophảikhông?-Côlạihỏivàquaylại.BácsĩObispođứngsaulưngcô,ngườihơikhomxuống.—Sig!-GiọngVirginiachỉcònlàmộttiếngthởdài.-Ồ,anhlàmcáigì

vậy?Bác sĩObisponởmột nụ cười chế giễu, nụ cười thèm thuồng cực độ,

đồngthờilạilànụcườitòmò,nhạobáng.TôinghĩlàchúngtacóthểtiếptụcbuổihọcPhápvăn…—Anhliềuthật!-Côlolắngnhìnraphíacửa.-Lãotaởphòngbênkia,

ngaytnrớcmặt.Lãocóthểậpvào…NụcườicủabácsĩObispobiếnthànhmộttiếngcườigằnkhinhbỉ.—CôđừnglochobácJo.—Lãogiếtchếtanhđấy,nếulãobắtgặpanhởđây!—Lãokhôngthểbắtgặptôi.Tôivừatiêmcholãomộtliềuthuốcngủ.

Hồikènphánxétcuốicùng,đạibácnổ,cũngkhôngđánhthứcđượclãogiờnày!

—Ồ.anh tởmquả! -Virginiahầmhầmnói,nhưng rồi cô lạiphìcười.Phầnvìcôđãhếtsợ,phầnvìcônghĩđếnbácJođangngáyphìphòởngaycạnhhọ,trongkhiSigđọcchocônghecáichuyệnấy.

BácsĩObisporúttrongtúiraquyền“NhậttụngLaMã”vàlấyđiệubộquântử:

—Côcứlàmviệc.Côngviệccủangườiđànbàthìcóbaogiờdứt…Côcứcoinhưtôikhôngcóởđây…Đểtôitìmđoạnđọcdở.

Rồitặngchocômộtnụcườidâmđãng,Obispongồighélêncáigiườngkiểucổvàbắtđầulậtsách.Virginiamởmiệngđịnhnóicâugì,côduỗichân,khépchặtlạinhưđềphòngmộtsựviphạmnàođónhưngthậtralàđểthỏamãnmột nhu cầu còn cấpbáchhơnnữa.Sơnkhô từngmảng, phải nhanhchóngtôđều,nếukhông,ngónchânsẽlênmàunhamnhở.Côchấmbútvàochaisơnvàtiếptụctômàuvớisựtậptrungcaođộcủamộthọasĩvẽchândung.

BácsĩObispongẩngđầulênnói:—Tôi rấtphụccáikiểucáchcủacôđốivớiPeter lúc tối.Cô tánsuốt

buổivớihắnlàmcholãogiàphátkhùnglênvìghen.Cáicúđóphảinóilàbậcthầy,hayphảinóilàbậcbà?

Virginiatrịnhtrọngnói:—Peterlàmộtchàngtraidễthương.—Nhưnghắnbất lực -Obisponói,vàvớiđiệubộvừa lịchsựvừacố

tình tỏ ra khiếm nhã, hắn ta nằm trườn ra trên giường, tự tiện như ở nhàmình.

—Nếukhôngthìlàmsaohắnlạiyêucôbằngkiểuấy-Hắncườisằng

sặc-Tộinghiệpthằngbé.Hắncoicônhưmộtthiênthần,mộtthiênthầnbebéởtrêntrời,cócánh,cóthụcầm,còntrinhhoàntoàn,mườitámcara,bamươisáurubi,chếtạotạiThụySĩ.Ýnghĩcủamộtthằngbấtlực,thứthiệt…

—Anhđợiđấy.Tôisẽtrịchoanhmộttrận-Virginiavẫnkhôngngẩnglênvìcôngtrìnhnghệthuậtđangởgiaiđoạnhoàntất.

Obispokhôngđểýlờiđe,saumộtlúcimlặng,hắnnói:—Ngày xưa tôi coi thường văn chương. Bây giờ tôi không dám coi

thườngnữa!-Vàlấylạigiọngcủamộtvănsĩđọcbảnthảocủachínhmình,hắnnóitiếp.-Ôi,bàihọccủamộtángvănchươngvĩđại!Biếtbaosựthậtthâmtrầmtrongquyểnsáchnày:Mộtkhođạođức!

—Ồ,câmmồm!-Virginianói.—KhitôinghĩđếnmónnợđốivớiDantevàGoethe!NhờGoethe, tôi

biếtrằngkhiconcáiđọcsáchchonhaunghe,thìchúngnêntốngchobốgiàmộtliềuthuốcngủnhưbácsĩFaustđãlàm.

Móngchânđãtôxong.Tayvẫngiữabànchânởtưthếchechởlớpsơn,Virginiagiậndữnướcvớiôngkháchquý:

—TôicấmôngkhôngđượcgọibácJolàbốgià!—Được,vậythìxingọibốlãogiàvậy.—Ôngtacònhơnanhgấpvạnlần.Anhchưađứngtớigótchânôngta

đâu-Virginiathấylàmìnhđangnóithực.-Tôi,tôithấylàbácJorấtbảnh!—CôthấylàbácJorấtbảnh.Nhưngchỉmườilămphútnữathôi,côsẽ

ngủvớitôi.Hắnvừacườivừanóivàvẫnnằmsấpnguyênchỗcũ,hắnvớitaynắm

lấy hai cánh tayVirginia, ở chỗ dưới đôi vaimột chút. Virginia kêu lên,vùngvẫy.

—Coichừnghỏngsơn trênngónchânđấy! -Hắnnóivà lợidụng lúcVirginialưỡnglự,hắnchồmtớichỗmùihương“Chọcgiận”đangnồngnànhắnápchặtmồmvàocáicổthondịu…

Virginiangoảnhđầu,văng ramộtcâuchửi tục,đồng thờicôcảm thấymộtcơnngứangáytếnhịvàdễchịutuônrasongsongvớicâuchửi.

LầnnàybácsĩObispohônlênmangtaicô,rủrỉ:—Côcómuốntôinóichocônghelàtôisẽlàmgìcôkhôngnào?Côtrả lờihắn làmột thẳngchóđểu,nhưnghắnvẫncứnóihết,nóikỹ

vàotaicô.Một hồi sau,Virginiamở rnắt, cô thấy trong phòng đèn đã tắt.Ở đầu

đằngkia,trongcănnhàbúpbêrựcsáng,ĐứcMẹĐồngTrinhđangnởmộtnụcườikhoandunggiữalànhoahuệtrắng.

Côkêulênmộttiếngthẹnthùngvàcứthế,côđâmđầuchạytớikéohaibứcrèmlại.Đèntrongđiệnthờtựđộngvụttắt.Quờquạngtrongđêmđen,côdòbướctrởvềgiường.

Chương 13

Vẫndồidàotintứcnhưthườnglệ”,Jeremyviếtchomẹtrongthư.“Tintứcđủloại,đủmọithờikỳ.Đểmởđầulàtinnày,liênquantớivịBátướcthứhai.GiữanhữnglầnbạitrậndướitrướngHoàngđếCharlesĐệnhất,vịBátướcthứhailàmthơ.Ôngtalàmộtnhàthơ,mẹạ,mộtnhàthơtồinhưhàngngànnhà thơkhôngmaymắnkhác.Nhưngcũngcó lúckháđạt,nhưđoạnnàyconvừatìmđượchômqua,mẹđọcthửxemsau:

MộtngọnđènbúpmăngThếcũnglàquáđủTìnhyêucầntốitămChẳngcầnđôimắtnữaThịtdathừakhảnăngĐènlàmôivớirăng!Dễthươngđấychứ?Nhưngloạinàycóít.Phảichiôngtađừnglàmthơ

nữa.Nhưngđấycáitệởcácnhàthơ,lớnhaynhỏ:họkhôngchịukhépvalilại, như ta thường nói bây giờ. Hay biết bao nhiêu nếu phần còn lại củaWordsworth là imlặng,hayphầncònlạicủaColleridge,củaShelleycũngvậy.

Nhưngvịbátướcthứnămmớilắmchuyện!Hômquacontìmđượcmộtquyểnsổghichúlinhtinh.Trangđầucócáinày:

Huân tướcChesterfield nói với người con trai của ông rằngmột “Tônông”khôngbaogiờđượcsẵnggiọngvớingườihầu,hayngườiănxindọcđường.Tônôngphảithảnnhiênnhắcngườihầu,phảithảnnhiêntừchốikẻănxinhiểulàTônôngtừchối,tỏbằngmộttháiđộhếtsứctừtốn.

Ngàihuântướcđángkínhlẽranênnóithêmrằngsựthảnnhiênkialàmchongườitakhiếpsợcònhơnmộtcơnthịnhnộ,vàsựtừtốnkiacònnhứcnhốihơnmộtcâuchửi.Nhưngchưahết.Cáinghệ thuậtđốixửnàykhôngchỉriêngđúngvớiđàytớvàănmày.Nócònlàmộtnghệthuậtrấttếnhịđểxúcphạmmộtngườiđànbàgắnbóvớitabằngcáchtạmquênđimộtthờigiandụctínhcủata.Vớicáchấy, tanhiếcmắngthânthểnàngbằngtấtcảphéplịchsựcủamộttônôngcaoquýnhất.

—Mẹthấysao?Consẽ tiếp tục thôngbảovớimẹvềnhữngpháthiệntiếpsautronglĩnhvựcnày.

Còntintứchiệntạithìkỳcục,lộnxộn,hơikhóchịu.TrướctiênlàbácJomặtcứsasầmsuốtmấyngàynay.Connghiđólàdoconyêutinhmắtmàulục[29]. Còn con yêu tinh mắt màu lam (Dùng danh từ khác tức là côMaunciple.-Embé)thìthườngđảomắtnhìnPeterthờigiangầuđây.Côcòn

đảocáigìngoàiđôimắtkhông,cáiđókhôngaibiết,nhưngconnghĩ,côcócái vẻ thẫn thờ xa vắng củamột kẻmộng du, chỉ vì ta thường thấy trêngươngmặtnhữngngườiđànbàtảotợnlaovàonhữngcuộctìnhnguyhiểm.Gương mặt “Tiền Raphael”[30]. Có điều nhân vật của Raphael mặc hàngthướcnhunglụa,đằngnày“Embé”chỉmặcđộcmộtcáiquần“soóc’”vớicáiáosơmicaobồi.Dùsaođểbảovệdanhdự“Embé”,concầnphảinóirằngđâychỉ làmộtgiả thuyết củacon,một cáchđểgiải thíchgươngmặt“Embé”thôi.Cũngcànnóithêmnókhôngnhấtthiếtlàdohậuquảmỏimệtcủanhữngcuộc tình.Hoặcgiảdo“Embé”bịbốPropter thuyếtpháp,nêntìnhtrạngngơngáckiacóthểlàtìnhtrạngNgộkéodàicủaThiềnchăng?

ĐiềuđólàmbácJonổicáovớibấtcứai,nhấtlàđốivớicon,vẫnmangtiếngtríthức.BácJoghétsáchvở,ghétmọithứvănhoánhưbọnHungNôcóđiềukhácvớiHungNôlàthayvìđốtphácáccôngtrìnhvănhoá,thìbácJo tìmcáchchiếmhữu.Đốivớinhữngkẻcó tàinăng,có trí thức,bác thunhậnhọvềlàmvàbácmắngchửihọchứkhônggiếtchếthọnhưbọnHungNôthườnglàm(nhưngnếucódịpvàcóquyền,chắcbáccũnglàmnhưbọnHungNôthôi).

Tóm lại, khi không được ngồi an toàn ở dưới hầm với các Bá tướcHauberk,conphảilàmravẻtươitỉnh,luônmồmlẩmbẩm“Thùngnướclèo!Thùngnướclèo”đểkhỏiphảibuồnphiềnvềcáisựthấthọccủabácJo.Tấtcảchuyệnđókhóchịu,nhưngdùsaovẫnchịuđượcnhờsựanủinơicácbátướcHauberk,mộtsựđềnbùlớnlao.

Đấylàvềmặttrậnvănhoávàdâmdục.Vềmặttrậnkhoahọc,thìtintứcchobiếtloàingườichúngtasắpcókhảnăngsốngdainhưcásấu.Khiviếtchomẹ tinnày, con chưabiết conđã cóđủ canđảmsốngdai nhưcá sấukhông”

ViếtđếnđâyJeremybỗngthấyânhận.Đếnthángtámnày,mẹôngtrònbảymươibảytuổi,dướicáivẻlễđộ,tỉnhthành,dướilớpmenrạncủacâuchuyện thù tạckhá là rômrảcủabà,ôngnhận thấybàcụvẫncònsaymêcuộcsống…Tấtnhiên,cụ lạnh lùngnhắcđến lúccụsẽrađi,cụbuôngranhữngcâuđùavềcáichếtđãgầnkề,vềcáitangcủacụ.Nhưngởbêndướivẻcườicợtấy,Jeremybiết,cụcómộtquyếttâmsắtđá,bámchắclấynhữngcáigìcònlại,tiếptụclàmnhữnggìcụvẫnlàm,nhạobángcáichết,mặckệtuổi già.Nói chuyện cá sấu sợ làmmẹ buồn, Jeremybèn lấymột tờ giấykhácbắtđầuviếtlạiđoạnthư.

“Đấylàvềmặttrậnvănhoávàdâmdục.Vềmặttrậnkhoahọc,thìchưacótingìmới,ngoàichuyệnôngObispotỏracócuồngvọnghơnbaogiờhết.Đấykhôngphảilànhânvậtconưathích,nhưngcũngkhángộnghĩnh,nhấtlà khi tamuốn bì bõm lội chơi vài phút trong cống rãnh với hắn.Vấn đềtrườngsinhdườngnhưđangtiếntriểntốt.

Vậythôichẳngcòngìđểnóinữa.Câunóinhưhồicònbéconviếtthư

chomẹ từnơi trọhọc, bằng thứ chữ tonhưcongàmáiđể cho chónghếttranggỉấy.Chẳngcòngìnóinữamẹạ!

Chương 14

Sánghôm sau ngủ tớimười giờ.Virginiamới thức giấc, nắmdài trêngiường,đầutựagối,côđauđớnthấymìnhsốngdậygiữađờithườngnhật,xarờithunglũngđêmvànhữngcáichếttrongđêm.Côđãchết,đãbiếnthànhmộtkẻkhác trongcuộc tìnhvàbâygiờcô trở lại làcô,mệtmỏi rã rời, làVirginiacùngbácJo,VirginiayêuĐứcMẹtừnhỏ.Vàthếlàtìnhthếmớiđãđến.

KểtừnaycôchơinướcđôivớibácJokhôngchỉbằngnhữngcâunóidốivụnvặtmà lầnnày là cố tình, cóhệ thống.Vàkhông chỉ với bác Jo, vớiPetercũngthế.Cônóichuyệnvớianhsuốtngày,đưađẩy,tìnhtứ,đểbácJođừngnghiSig.NhưngcôcũngthíchbácJonghingờSigvềmộtchuyệngìđóvàmongcóngàybácJonệnchohắnmộtcúđấmvàogiữaquaihàm,chohắnđiđờinhàhắn.Rấtthíchthế!Nhưngtrongkhichờđợi,côvẫnchechởhắn.

Thếđấy.Bâygiờ thìcô lừadối tất,vâng, lừadối.Biếtnhưvậy rồicôthấybuồnvàxấuhổ,côkhôngcònđùagiỡnvớimọisựnhưtrướcđâyđượcnữa?Côtỉnhtáolại,côthấymìnhcólỗi,côquyếtkhôngtáiphạm.Nhưngcôvẫntáiphạm,bởivìtáiphạmlàmchocôthấylầntrướccôkhôngcólỗi,lầnnàymớilàcólỗi.

Cứnhưvậy, cô khôngdámnhìnĐứcMẹnữa.Hơnmột tuần nay bứcmànnhungtrắngluônluônbuôngtrướcngôinhàbúpbêthiêngliêng.NhưngkhithằngkhốnnạnSigxuấthiện,côthấychoángváng,côthấynhưxươngxẩucôbiếnthànhcaosuvàtrướckhihiểumìnhđangđitớiđâuthìchuyệnấylạixảyra.Nhưngcônghĩtìnhtrạngnàykhôngthểkéodài,mộtngàynàođó,côsẽnóivàomặtSig:“Màyhãycútđi!”.Nhưngtừđâytớiđóthìchưabiếtkhinào?

Virginiamởmắt,luyếntiếcnhìncáiđiệnthờ,giữahaikhungcửasổvàhaitấmmànnhungchekhuấtkhobáubêntrong,chiếcmũtriềuthiênbằngvàng,nhữngvòngngọcbích,cáiáochoàngbằng lụaxanh,gươngmặtdịuhiền,đôitaybéxíuchắplại.Virginiathởdàinãoruột.

Suốtsángnay,ôngStoytebậnrộnởLăngBeverley.Rấttráiý.bởiôngkhôngưanghĩađịa,dùlànghĩađịacủaông.Nhưngbổnphậncủacáinghềhốt bạc là rất thiêng liêng.Côngviệc làmbuộc phải hy sinh những thànhkiếncánhân.Màcôngviệc làmănởđây…LăngBeverleychính làcơsởkinhdoanhbấtđộngsảnlớnnhấtvùng.Khuđấtmuatrongthờichiếntranhgiáchỉmộtngànhaitrămđôlamộthecta.Trangbịcơsở(kểcảđườngsá,lăngtẩm,tháptro,tượngđài…)tốnkhoảnghaimươingànđôlamộthécta.

Ngàynay,mỗihectanhượng lại cho thân chủxâymộ, trị giákhoảngbốntrămngànđôla.Cáclôđấtbánranhanhđếnmứcsốvốnbanđầuđãhoànđủ.Từgiờtrởđilàlãitrơn,lãitròn,làkémtinhchất.TấtnhiênkhidânsốtăngnhanhnhưhiệnnayởLosAngeles,thìchấtkemngàycàngbéobở.DâncưLosAngelestăngchủyếudosốngườigiàvềhưu,rútkhỏithươngtrườngtừ các bangkhácởHoaKỳ tới nghỉ ngơi, an trí. Số dân này đemvà choLăngBeverlymónlợikhổnglồ.

ChonênsángnaykhiCharlieHabakkukgọiđiệnthoạimờiôngsangbànkếhoạchmởrộngvàtubổLăng,thìôngStoytenghĩkhôngthểtừchốiđược.Ốngphảilàmphậnsự.Suốtbuổisáng,ngồitrongphònglàmviệcviệccủaCharlie trên đỉnh tháp Phục sinh, hai người vừa hút xì gà vừa tranh cãi.Charliekhoa taymúachân, thởkhóirađằngmồmlẫnđằngmũivàôngtanói,ôi,ôngtanói!GiốngnhưnhữnggãDiganđầuđộimũđỏởchợtrờicốnàinỉanhmuachobằngđượcnhữngtấmthảmĐôngphương,Charlienóivànói.

—Thôikhỏiraohàng!-ÔngStoytecắtngang,-AnhquêncáiLăngnàycủatôisao?

CharlietrợnmắtnhìnôngStoyte.— Rao hàng? Phải rao hàng chứ! Không thì làm sao đơn xin sang

nhượngđưatớitấpnhưvậy?Bâygiờthìphảimởrộng.Thêmđất,thêmnhà,thêmtiệnnghi.Tolớnhơn,bềthếhơn?Dịchvụ,tiếnbộkỹthuật.

ỞtrênđỉnhthápPhụcsinh,Charlietriểnkhaicácđềán.MởrộnggồmcókhuThisĩ.Sẽnhậncácnhàvăncócỡ.(Kểcảcácnhàvănchuyệnviếtquảngcáo,cáctaynàythườnggiàucóvàhọthíchđượcchônchungvớicáctácgiảcỡ lớn).Ở đây sẽ dựngThánh đườngWestminter nhỏ. Thêm hai lò thiêumới.Mộthệthốngphátthanhmới.BanWurlilzer-Vĩnhcửuhơnnhàm.Cóthểghibăngmộtsốcakhúcthờidanh,xenkẽvởnhãca.RồinhữngángvănlâmlykiểuLờikêugọiGettysburg[31]xenvới“Hãycườiđi,cườiđi,thếgiớisẽcườitheobạn”.

Rồi cái đề án của ông về hầmmộLạyChúa đề án duy nhất của ông.Hangđộngnhiềuvàrộng.

—ÔngStoytetừngthấyhangđộngởCarlsbad,ởbangVirginiarồichứ?Màđấychỉlàloạihangthiênnhiên.Cònđâylàhầmmộ,nhưkiểucủacácngườitửvìđạoởthờixưa.LạyChúa,phảikhaithácýnghĩatửvìđạo.Tasẽdựngmộtthánhđườngtửvìđạovớinhómtượngcácnữtuẫnđạogiữabàysư tử.NhữngNgười đànbà trần truồnggiữabầy sư tử!TượngThánhgiáchẳnghấpdẫnai,cònnhưnhómtượngnày,ôngnghĩsao,ôngStoyte!Sởntócgáy!

ÔngStoytechánngấy,ngồilimdimchẳngmuốnnghegìnữahết.Ôngchánngấybởidùsaocáinghĩađịacũnggợinghĩtớicáichếtbởichắcchắnlàngườitasẽchônôngnơiđó,tronglăngdướichânchiếctượngnụhôncủa

Rodin.HầmmộvớiWestsminterminichẳnglàmôngbậntâm,ôngậmừgậtđầuvàcuốicùngphê.Mọithứđềuđược,trừThánhđườngTửvìđạo.Ôngbiếtchắcthiênhạsẽrất thích,nhưngôngtừchối,Charliebiết,khôngphảicáigìanhtacũngđúnghết.

— Chuẩn bị bản đồ và dự đoán cho mọi thứ, trừ chuyện tử vì đạo.Không,tôikhôngmuốncótửvìđạo!

Gầnmuốnkhóc,Charlienănnỉônghãyđồngýchomộtconsưtửthôi,vàmộtnữĐồngtrinhthôi, taytróiquặtsaulưng.Cộngvớidâythừngbaogiờcũnglàmchocôngchúnghồihộp.HaihaybanữĐồngtrinhcàngtốt.nhưngmộtthôi,cũngđược.

—Mộtthôi,ôngStoyleạ!-Ổngvannài,taychắplạinhưsắpcầukinh.-Mộtthôi!

ÔngStoytenhấtđịnhlắcđầu:—Khôngcótửvìđạoởđây!-Vàôngvứtmẩuxìgàđứnglên.Nămphútsau.Charlietâmsựvớicôthưký.Thiênhạsaomàvôơn.Sao

màngungốc!NhưnglãoJosángnaydườngnhưcóđiềugì,dườngnhưlãođangmệt.Rồimộtngàynàotớiđây,chínhlàông-Charlie-ôngsẽlấylàmsungsướngmàchônlão,títbêndướikia,cạnhtháptro,vùidướibathướcđất.Thếlàxongđờilão.

Chương 15

Ngồi tựavàođệmxeđể tớigặpClancyở thị trấnBaverly.ÔngStoytenghĩcólẽôngkhóởtừvàibatuầnnayrồi.Sángsángthứcdậy,ôngthấybầnthần lườibiếng,dườngnhưđầuócôngmụmẫmđi.Obisponóiđó làmộtcơn “cúmhụt” vàmỗi tối, bắt ônguốngnhiều thuốcviên.Chẳng thấyđỡchútnào.MàcònthêmchuyệnVirginia.Embétrởnênkỳquặc.Emngồiđó,chẳngđểýđếnchuyệngìvàkhicóaihỏicâugìđó,emgiậtthótngười,hỏilạicâuvừahỏi.CôbénàyhỏngtừngàycôgầngũivớithằngkhốnkiếpPeterBoone.Cônóichuyệnsuốtbuổivớinó,rủđibơi,nhìnkínhhiểnvivớinó.Cócáigìtrongkínhhiểnviấy?Embéđòixemkínhhiểnvi,trờiạ!Nhữngchuyệnđóxảyrađộtngộtquá,trướcđâyítlâu,cônàocóđểýtớihắn.Côđốixửvớihắnnhưđốivớimộtconchóbự-dễthươngvậythôi.Tavỗvềvàođầunómộtcáivàkhinóngoenguẩyđuôi,tachuyểnsangchuyệnkhác.Chẳnghiểuralàmsao.NếuquảcôyêuPeterthậtthìôngsẽnémthằngkhốnkiếpquacửasổngay.Nhưngkhông.Côchămsóchắnnhưkiểuchămsócmộtconchónòihiềnlànhmàthôi.Làmsaolạinổikhùngvớimộtconbékhinóbảoconchónòihiền lànhchonóxemkính iểnvi chứ!Thậtđiênđầu,khôngsaohiểunổinữa.

CómộtđiềurấtrõlàBéemtrởnênthânthiếtvớiôngquácáimứcôngnghĩlúcđầu.Lúcđầuôngchỉcóýđịnhtómlấycô,sờnắnngườicô,ănthịtcô.Ôngthíchcôvìngườicôthơmvàấm,côtrẻcònôngthìgià,côngâythơcònôngthìquámệtmỏi,chỉcôngâythơlàcònkíchđộngđượcôngthôi.

Lúcđầuchỉcóvậy,nhưngchuyệnkhácđãxảyra.Béemhiềndịu,Béemngâythơmơnmởn.Cáiđókhôngchỉkíchthíchmàthôi,mànócòncótácđộngkỳlạ.Nólàmchoôngcảmthấynhưôngđươngxuân,nhưôngvừahớpxongmộtlyWishkyvậy.Chưahếtnócònlàmchoôngcảmthấymìnhlà người phúc hậu nhất trên đời, như ông đang ở trong nhà thờ nghe chagiảng,haynhưôngvừalàmviệcthiện,ôngvừachobégáimộtconbúpbênóthích.HuốnggìVirginiakhôngphảilàcôbégáibấtkỳnào,Virginialàbégáiriêngcủaông.PhunhânStoytekhôngcócon,lúcsinhthờibàbuồnlắm,nhưngthếtạihóahay.Nếucócongáinólạigiốngông-cảnhàStoytengườinàocũngụtịt-hoặcgiốngbà-cáiđócòntệhơn.CònVirginiađâythìmọicáiđâuvàođấy,mọicáiđều“nghiêmchỉnh”.Khicócôbêncạnh,ôngcảmthấyđờicũngđángsống,chảcầnphảiđiquacuộcđờinàymàhỏi:“Đểlàmgìnhỉ”.Cái lýcủamọisựởngaytrướcmặtông,độicáimũlínhthuỷxinhxinh,hoặclàmặcáodạhộidátđầykimcươngvàngngọcđếndựđêmvuivớicácbạntrongngànhxinêHollywood.Đấycáilýnóởđấy!

Thếmàrồi…ngườitacướpmấtlýdocuộcsốngcủaông.Béemkhôngconnhưxưanữa.Béemđiđâu?Tạisao?Tạisaobỏônglạimộtmình.Ôngrấtgià,tấmbiamộchỉmàutrắngđangchờôngdướikia.

“CóchuyệngìvậyBéem?”,nhiềulầnônghỏi.Ôngđãchánngấy,chẳngcònmuốngiậnhờn,dọanạtgìhết,ôngchỉmuốnBéemđừngđimất.“CóchuyệngìvậyBéem?”.

Côlặngthinhnhìnôngnhưnhìnhàngngàncâysố,ởđâuđó,rồicônói:Chẳngcógìhết,côvẫnkhỏe,chẳngcógìthắcmắc.Không,ôngkhôngthểlàmgìhơnđược,vìnhữnggìcôcần,thìôngđãchocôđủrồivàcôlấylàmsungsướng…

ÔngbènlàmnhưtìnhcờnhắcđếntớiPeter,cô thảnnhiênnhưkhông,nói:Ồ, cô thích Peter lắm. Peter làmột chàng trai tốt, hơi đầnmột chút,Peterlàmcótứccười,côthíchcười…

—NhưngmàBéemạ,emkhôngcònnhưtrướcnữa.-Ôngnóimàgiọngnghenghẹnngàotắc tị.Ôngđaukhổthậtsự-BéemkhôngcònlàBéemnữa…

Câutrảlờivẫnlà:Lạthật,côkhôngthấycôthayđổichútnào.Lạitrởlạitừđầu:Chuyệncàngtìmhiểucàngtrởnênmùmịt.Chonên

khicơnbầnthầnbuổisángđãqua,ôngthườngquátmắngđầytớ,thôlỗvớianhĂnglêvànổikhùnglênvớithằngkhốnkiếpObispo.Ôngănchẳngthấyngonmiệng,timôngđậpdồn,ôngthấynhóitrongdạdày.Cólầnđauquá,ôngtưởngbịviêmruộtthừa,nhưngObisponóiđólàchứng“cúmhụt”.Ôngnổi xung, ông nói hắn chĩ là tên lang bămmạt hạng không chữa nổimộtchuyệnnhỏnhưvậy.Obispohứa trongvònghaibangàynữasẽchữachoôngkhỏi.

Chìmsâu trong thắcmắcbựcdọcnhưvậy.ÔngStoytbảo tàixếchạydọc con đường ngoằn ngoèo vượt đồi Beverly và phía Đông (Clancy ởHollywood,dọcđạilộSantaMonica).

Sángnay,Clancygọiđiện thoạichoông.Nghekiểunóiúpmởnhữngtên người nhắc lấp lửng, ông đoán chắc là côngviệc trôi chảy.Đúng thế,Clancyvà“cácbạn”đãmuađượcgầnhếtphầnđấttốttrongthunglũngSanFelipe.Giá lúckhác, thìôngStoyteđãnhảycẫng lênvìvuisướng,nhưnghômnaycáichuyệnngồikhôngmàvơđượcmộthaitriệuđôlachẳnglàmôngbậntâmmảymay:Trongcáithếgiớiôngbịdồntới,tiềntriệuchảđiđếnđâucả.Triệutriệucũngkhônglàmôngbớtđaukhổ.Nỗiđaukhổcủamộtngườigiàmệtmỏi,bịbỏrơi,mộtngườichẳngcómụcđíchsốngnàongoàibản thânmình,chẳngcógìngoàiquyền lợicủa riêngmình,khôngbạnbèthânthuộcngoàimộtcôgáilàmnhântình,làmvợbé,mộtcôgáiđượckhaokhátthèmmuốnsimêđếncuồngdại.Vàthếrồi,côgáiônghyvọngcóthểđemtớimộtýnghĩachođờiông,côấybắtđầubiếnđổi.

Luônámảnhtrongđầuônglàbóngdángsảnhđườnghìnhtrònbằngcẩm

thạch,nhóm tượngmàRodin tạcchosự thèmmuốn, tấmbiamộchíkhắcdòngchữ:JosephPantonStoyte,sinhngày…mấtngàycùngvớidòngchữấy,ôngnhìn thấymộtdòngchữkhác,màutrangkimtrênviềnđen:“ĐiềukhủngkhiếpnhấtđờilàrơivàotayvịChúacònsống”.

Clancybáotinvuichiếnthắngbằngmộtgiọngmưusĩ.Hắnthìthầm:Tinmừng!Trongvàinămnữaôngsẽgiàuthêmmộttriệuđôla.Nhưngnhữngtriệuđôlađangởtrongmộtthếgiới,cònônggiàđaukhổ,sợsệtthìởmộtthếgiớikháckhôngcóđườngănthônggiữahaithếgiớiấy.

Chương 16

TrongsuốthaigiờđồnghồJeremyngồiphânloạisơbộliệtkê,lậpphiếuchocáctậphồsơ.Sánghômấykhôngtìmđượccáigìhay,chỉcósổsách.,chứng từ giao dịch có thể làm tư liệu cho những sử gia kinh tế. Jeremykhôngthíchnhữngthứấy.

Tớigiờ trưa,chánquárồi,ôngbènngừngviệc,giải laobằngcáchgiởquyểnghichépbìanhungcủaôngBátướcthứnămraxemvậy.Ôngđọc:

“Thángbảy1780.Khoáicảmgắnliềnvớiđaukhổ.Cókhichínhvìthựclòngđaukhổmàcácbàquảphụbịnỗiđaucủamìnhlàmhại.Cácbàkhônglàmsaochốngchọinổivớikẻtớiđưađámđứcôngchồngkhihắnnắmchắcnghệthuậtđinhènhẹtửchỗchiabuồntớichỗsuồngsã.BảnthântôicũngđãcắmsừngmộtngàiQuậncôngvàhaiNamtướcquácố(mộtvịmớichiềuquađâythôi)ngaytrênchiếcgiườngcácvịvừađượcnghilễlinhđìnhđưađếnphầnmộ”.

Mẹmìnhmàđọcđoạnvănchươngnàychắccụchếtcười…Jeremybỗngnảyraýđịnhgửichobàcụnhữngdòngnàybằngđiệntínnếunókhôngquádài.

Ônglạiđọctiếp:“Mộtxứđạo,trongđấttôiđangthiếuCha,bàemtôiliềngiớithiệumột

Chaxứtrẻ-bàkhoecáitàinóitrêncủaChavàtôitinngay.TôibènnhậnChavề trongđất tôi, rồi thíchởquanhtôicónhữngvịchủchănbiếtuốngrượu,biếtđisăn,haysờmóconchiên.MộtChaxứhiềnđứcquákhôngbiếtcách thử thách đức tin condânmình, chonên tôi nói với bà em tôi rằng,bằng thứđức tin được thử thách nhưvậy, người ta dễ lên thiên đàng lắmlắm”.

Đoạnsauđầyđềthángba1784.“Gầnđâyngườitakhaiquậtnhiềuhầmmộcổ.Mộtthứbọtnhờnnhờn

nhỏgiọttửvòmxuốnghaibênvách.Đấylàdoxúkhícôđọng”.“Tháng giêng 1786. Mấy năm liền mà chỉ ghi được có mấy dòng tư

tưởng.Chắc là phải sống dai hơn các vị kỳ lão củaCựuước thìmới viếtxongmộtquyểnsách.Thậtquáđỗi lườibiếng,nhưng tôi lại tựanủi rằngnhữngkẻđươngthờicủachúngtathườngđángkhinhquá,khôngđángđểtamấtthìgiờgiáodụchaygiảitríhọ”.

Jeremylậtqualuônbatrangghivềđềtàichínhtrịvàkinhtế.Ởtrongđóngày12thángba1787,ôngthấymộtđoạnthúvị:

“Chếtlàmọihànhđộngíttrítuệnhấtcủaconngười,cóthểnóinhưvậy!Nócòntùythuộcthểxáchơncảhànhđộnglàmtình,cónhữngtrườnghợp

hấphốigiốngnhưngườitáobónrặntrênbô.Hômnaytôi trôngthấyM.Bchết”.

“31thánggiêng1788.Cáchđâynămmươinăm,ngàynàythángnàytôirađời.Từsựcôđơntronglòngmẹ,chúngtabướcrasựcôđơngiữađồngloạiđểrồilạitrởvềsựcôđơntrongnấmmồ.Trongsuốtcuộcđờita,taluôntìmcách làmdịubớtnỗicôđơn.Nhưnggầngũi,chungđụngkhônghề làhòađồng,Mộtđôthịđôngdânchỉlàmộtcộngđồngcủanhữngnỗicôđơn.Chúngtatraolời,nhưnglàtraotừnhàngụcnàysangnhàngụckhác,chẳngbaogiờdámnghĩrằnglờitanóirađượcngườikháchiểunhưtahiểu.

Chúngtakếthônvàthếlàcóhaicôđơnthaycómột,chúngtađẻconvàthếlàcóhànglũcôđơn.Chúngtalặplạiđộngtáclàmtìnhnhưngngaycảởđấycùngkhôngcóhòađồng.Sựđụngchạmthânthiếtnhấtcủngchỉ làsựđụngchạm trênbềmặt.Tôiđãnhìn thấymộtđôinamnữ tộiđồởnhà tùNewgatengủvớinhauquachấnsong.Chúngtacũngvậy,ănnằmvớinhauquahaichấnsongcủahainhàtùthânxác.

Đaukhổcũngnhưkhoáicảm,khôngthểchiasẻ,chỉcóthểcảmnhậnhayápđặt.Khitabốthíchokẻkhóhayânáivớingườitình,tachẳngbaogiờlàmvìhọ,màchỉvìta.Lýdotalàmđiềuáccũnggiốnglýdotalàmđiềuthiện:đấychỉlàpháthuyquyềnuycủata.Đấylàđiềuchúngtathườngcốlàmvàlàmnhưvậytalạicàngcảmthấycôđơnhơnbaogiờhết.

Thựctạicôđơngiốngnhauởmọingười,khônghềgiảmbớt,cóchăngchỉ là doquên lãnghay là do ảo tưởng.Nhận thức côđơn tươngứngvớinhận thứcvềquyền lực.Trongmọi trườnghợp, ta càngnắmnhiềuquyềnlực,talạicàngthấylắmcôđơn.Tôiđãhưởngquánhiềuquyềnlựctrongđờitôi”

“Thángsáu1788.HômnaythuyềntrưởngPayeymớibáocáocôngviệcvớitôi.Đấylàmộtconngườibéotốt.vuitính,phàmtục,cườihôhốngaycảtrướcmặtôngchủ.Tôihỏivềchuyếnbuônnôlệvừaqua.Ôngmôtảtỉmỉcách thức tênnó lệ dưới khoang, dùng thangđểbuộchọ, thức ăn củahọ,cáchthứcchohọdạochơitrêubongkhitối trời(lúcấyphảigiănglướidểphòngngừanhữngvụtựtử).Thuyềntrưởngmôtảcảnhtrừngphạtnhữngkẻnổiloạn,nhữngbàycámậpbơitheotàu,bệnhsútmóngvảcácbệnhkhác,lớpdatrầnlởlóicủanôlệnằmtrênvánsànnhớpnhúa,mùihôithốidướikhoang(ngaycảnhữngthuỷthủtáotợnnhấtcũngbịngấtxỉudướiđó).Cáichếttànnhẫnvàchớpnhoáng,nhấtlàởvùngxíchđạo.

Khiôngtađứngdậyravề,tôitặngôngmộtcáihộpđựngthuốclábằngvàng,ôngtrốmắtkinhngạcvàtíutítcảmơn.Hộpthuốclágiátrịsáumươighi-nê.Ba chuyến sau cùng, thuyền trưởngđemvề cho tôi sáu chụcngànghi-nêQuyềnlựcvàcủacảitrênđờinàyrõràngtươngứngvớikhoảngcáchcủa tađốivớicácphương tiệnvậtchất làmracủacải.Càngxacơsởbaonhiêu,càngcónhiềuquyềnlựcbấyấynhiêu.Mỗimộtbấttrắcxảyrachosĩ

quan thìngười línhphải trảiqua trămbất trắc,mỗimộtghi-nêngười línhđượchưởngthìngàisĩquanđượchưởngmộttrămghi-nê.

Nôlệlàmviệcởđồnđiềnđượctrảlươngbằngbữaănhàngngàycộngthêm roi vọt, ngoài ra chẳng có gì khác. Thuyền trưởng Pavey chịu đựnggiankhổhiểmnguytrênmặtbiển,ôngtasốngkhônghơnmộtchủtiệmtạphóahaymộtchủquánrượu.Toichẳngmótayvàoviệcgìcảngoàiviệcmóvàohàngchồnggiấybạcởngânhàng,từngđámmưavàngrơixuốngđầutôiđểđềnbùcôngănkhôngngồirồicủatôi.

Trongcuộcđờinày,mọingườiđềucóthểchọnbakiểusốngmàchỉcóbamàthôi.

Kiểu thứ nhất, ta nên làm nhưmọi người; Đừng đểu cáng quá, đừngkhốnnạnquávàhãycheđậybảnchấtthốithacủatabằngmộtkiểungôngnàođó.

Kiểuthứhai:Hãybắtchướcnhữngthằngngôngthựcsự,rũsạchthốithađểtrởthànhconngườiđạođức.

Kiểu thứba:Hãyhọc làmmộtkẻkhônngoan.Biết làmmình thối tha,chonêntahãysửdụngluônsựthốithaấy,họctậpquyluậtcủanó,vượtlêntrênnhữngthằngđồngloạinguhơnta.

Vềphầntôi,tôiđãchọnkiểuthứba.“Tháng bảy 1789.Nếumọi người namvàmọi người nữ, khi ân ái lại

cũnggàolênnhưmèo,tôithiếtnghĩchắcchẳngcóngườidânLuânĐônnàochợpmắtkhiđêmđến”.

“Thángbảy1789.NgụcBastillethấtthủ.NgụcBastillemuônnăm.Mấytrangsaudànhviếtvềcáchmạng.Jeremylậtqua.Năm1794,vịbá

tướcthứnămđặcbiệtchúýtớisứckhỏecủamình,Ôngviết:“Tôinóivớinhữngngườitớithămtôirằngtôivừaốmdậyvàbâygiờtôi

đãkhoẻ.Thựcrakhôngphảinhưvậy.Đốivới tôibâygiờ,mọi thứđều làkhámuộn.Ốmđau,mệtmỏi,chết.Têntuổicủatôivớivàibakỷniệm.Đấylàtấtcảnhữnggìcònlại.Vềmộtsinhvậtđãsốngmộtcuộcđời.Coinhưtôiđãchết rồi.Như làmộtbảnchúc thưgởi lạichobạnbè.Mộtmớngôn từchẳngcóýnghĩagì,mộtkỷniệmvềtôithếthôi”.

“1794.Khimộtngườigiàucóốmnặng,anhtagiốngnhưmộtchiếnsĩbịthương,bịbỏrơimộtmìnhtrongbãisamạc.Bầydiềuhâumỗilúcmộtsàxuốngthấphơn.Bầychimchócvà lợnchóhôi thốimỗi lúcmột thêmsiếtchặtvòngvây.Nhữngkẻthừakếcủamộtngườigiàucósắpchếtcũnglàmnhưvậy,hoặchơnvậy.

Khi tôinhìngươngmặtcủangườicháuvà tôiđọcđượcsựsốt ruộtẩndướicáivẻâncần thămhỏicủahắn, thì lập tứcmáutôi lạisôi lên, tôi lạithấyngườikhoẻthêmmộtchút.Tôimuốnsốngthêmmộtchútđểtướcđoạtlại nguồnhạnhphúc của hắn (hắn hy vọngbệnh tôi tái phát, hắn nghĩ tôiđangnằmtrongtayhắn)”

“1791.Cuộcđời làmột tấmgương.Hìnhảnh tanhìn thấy trongđó làhìnhảnhcủachínhta”.

“Thánggiêng1795.TôithửứngdụngcáchchốnggiàcủavuaDavid[32],nhưng tôi thấy cách ấy chưađủ.Thânnhiệt không thểđối lưu, chỉ có thểbùngcháy.Khi tia lửasắplụi tàn, thìcóđưabùinhùivàocũngkhôngthểlàmbừnglênthànhngọnlửađược

CácvịChacốnóilànhờcómộtngườichịuđaukhổthaytamàtađượccứurỗi.Cóthểnhưvậy.Nhưngtôidámnóirằngđitìmkhoáicảmgiùmchongườikháclàchuyệnkhôngthểcó”.

“Thángbảy1796.NhữngcáihồtrongđấtHauberkđượccácthầytuđàotừthờiMêtinquanhngôinhàhiệnnay,xưavốnlàThánhđường.ThờivuaCharlesđệnhất,ôngcốbađờicủatôichođínhvàođuôinămmươiconcáchépniênbiểu củangười.Giờ cònđộhaimươi con, tôi vẫnđếmmỗikhichúngnghechuôngbáohiệu,trồilênmặtnướcđớpmồi.Nhiềuconkháccòntohơnnữacó lẽ sốngsót từ thờivuaHenrygiải tảncáccộngđồngThiênChúa.Nhìnchúngtungtăngdướilànnước,tôithườngngạcnhiênvềsứcvóccũngnhư sự nhanhnhẹn của chúng.Những con to nhất có lẽ sống từ khiquyển“Ảomộng”[33] rađời, nhữngconbéhơncó thể lànhữngkẻđươngthờicủatácgiả“Thiênđườngđãmất”[34].Vịnàytìmcáchthanhminh,chotháiđộcủaChúađốivớiloàingười,cólẽôngtanêntìmcáchgiảithíchtháiđộcủaChúađốivớiloàicáchép,thìthiếtthựchơn.

Bọntriếtgiathườnglàmmấtthìgiờcủahọvàđộcgiảbằngnhữngbàiluậnvềsựbấttửcủalinhhồn,bọnluyệnđanmấtbằngbaothếkỷđểtìmranướcthầnhoặchònđátrườngsinh.

Trongkhiđóbaonhiêuaohồkinhrạch,bọncáchépsốnggấpbalầnnhàhiềntriếtPlatonhaygấpnửatálầntuổithọcủanhàluyệnđanParacelse.Bímật cuộc sống trường tồn không thể tìm trong các trang sách mọt, cũngkhông ở trong vàng lỏng ngay cả thiên đường cũng không.Nó nằm giữađốngbùn,nóchờngườicâugiỏi”.

Bênngoàihànhlang,chuôngbáogiờăntrưa.Jeremyxếpquyểnvởcủavịbátướclại.Bướcrathangmáy.Ôngmỉmcườinghĩ tới lúcnóichoconlừakhoáclácObispobiếtrằngnhữngýnghĩđộcđáocủahắnvềtrườngsinhđãcóngườipháchọatừthếkỷ18.

Chương 17

VắngôngStoyte,bữaăntrưanáonhiệthẳnlên.Đàytớyênchíphụcvụkhôngsợbịlarày.Jeremyyênchínóichuyệnmàkhônglobịcụthứng.BácsĩObispocóthểkểmọithứchuyệnnhảmnhívàVirginiacóthểtựdocườibằngthích.MộtphầnconngườicôkhôngmuốncườiđểchoSigđừngtưởnglầmlàcômêchuyệnhắn,phầncòn lạikhôngcườikhôngđượcbơivìcâuchuyệnquảlàtứccười,thêmnữacôkhoáivìtrưanaycôđỡphảiđóngkịchvớiPeterđểchobácJoxem.Khỏiphảilừabịp.Đượcmộtlầncôthậtsựlàcô.Khổmộtnỗi, cái conngười của cô ấy thực là thảmhại.Một cái “tôi”xươngcốtmềmnhưcaosumỗikhitênSigsáplạigần.Mộtcái“tôi”khônggiữnổilờihứangaycảvớiĐứcMẹ.Tiếngcườicủacôvụttắt.

Chỉ mình Jeremy đau khổ triền miên vì Obispo, vì sự vui nhộn củaVirginiavàcũngvìthủđôTâyBanNhathấtthủ.Hyvọngchiếnthắngchủnghĩaphátxítthếlàtiêutan.Anhchẳngbaogiờgặplạicácbạnchiếnđấu.Chưa hết, chuyện Virginia cười vui chẳng nói làm gì, suốt cả bữa ăn côchẳngngướcnhìnanhlấymộtlần.

Mớiđâythôi,côcòntìmmọicáchđểtròchuyệncùnganh,gợichuyệnTâyBanNhavớianh,cảchuyệnsinhhọcnữa.Côđòixemkínhhiểnvilàmchoanhluốngcuốngkhônglắpđượcthanhgương.Rồianhgượngnhẹđặtlênđấytấmlôngruộtcáchocôxem.Tronglúcngồivàochỗcủaanh,ghémắtnhìnmớ tócvàngcủacôxõaquanhốngkính,để lộbờvai trần, trinhtrắnglàmanhngạtthở.Anhphảicógắnglắmmớigiữmìnhkhôngđặtlênđấymộtnụhôn.

Nhữnghômsau,anhkhôngmuốncốgắnggiữmìnhnữa,nhưngcáiphầnđứngđắntrongconngườianhlạithắngvàanhlạicốgắnggiữmình.

Nhưngvàituầnnay,anhđãđổiýkiếnhayđúngralàanhđãhếtýkiến.TínhtìnhVirginiathayđổithếnàoấy.Từtháiđộtrẻcon,ầmĩ,bộctuệch,côtrởnênlặnglẽ,khóhiểu.Khôngcònnhữngcâuđùacợtnữamàlàmộttháiđộdễthương,khôngphảilàkiểudễthươngđốivớimộtngườimàcômuốnlàmchochếtmệt,côdễthươngnhưmộtcôem,nhưmộtMaxơ.PeternhớtớimaxơdòngƠnphướcởbệnhviệnGéronneTâyBanNha.Ngườinữtutrẻấycóđôimắttotrêngươngmặttráixoanlailái,giốngnhưĐứcMẹtrongtranh.Kiểungườiđanghạnhphúckhôngphảivìnhữngchuyệnxảyraquanhminh,mà vìmột cai gì ở bên trong,một cái gì khác thườngmà đẹp,màthiêngliêng,chỉriêngmìnhcảmthấy.Maxơdườngnhưchẳngcònnghethấytiếngmáybaygầmrútrênđầu,cũngchẳnghoảngsợkhinhìnmộtcáichânbịcưa.Hẳnlàmaxơnhìnmọivậtở tầmcaomàcụProptergọi là tầmcao

vĩnhcửu.Ởtầmngười,tathấysợhãi,tagiậndữ,hoặccóbìnhthảnthìcũnglàthứbìnhthảncốgắng.Cònmaxơthìbìnhthảnnhưthiênthần,khôngphảicố gắnggì cả.Thời ấy, Peter khâmphụcmàkhônghiểu.Bâygiờ nhờ cụPropter,anhvừahiểuvừakhâmphục.

Đấy,đấylàgươngmặtmàVirginiagợianhnhớtớitrongmấytuầnqua.Cómộtsựchuyểnhướngtừngoàivàotrong,từtháiđộtựnhiênsangtháiđộkínđáo.Côkhôngcònlàtrẻconnữa,đólàmộtngườiemgái.Thếmàcólúcemgáiquênhẳnanh-nữtuDòngƠnphướctựquênhẳnmìnhđi-đếnmứcnghenhữngchuyệntởmlợmcủaObispolạitoétmiệngcười.Nhưngsaucáicười,gươngmặtVirginialạitrởnênxaxôi,bímật.NữtuDòngƠnphướcsực nhớ tớimình cũng nhanh như khi tự quênmình:Chuyện ấy thì chịu,Peterkhôngsaohiểunổi.

Chương 18

Jeremyhơithấtvọng,bácsĩObispochẳnghềcụthứngkhinghenóigiảiphápcủaông tađãcóngườibiết từ thếkỷ18.Khihaingườicùngxuốngthangmáy.Ôngnói:

—TôimuốnbiếtchútítvềvịBátướcthứnămấy.Anhnóilàôngtacònsốngđếnchínmươituổi?

—Hơnchínmươi.Chínsáuhaychínbảythôi, tôikhôngnhớrõ.Chếttrongmộtvụbêbốimớighêchứ!

—Bêbốiloạigì?Jeremyehèm,taysờđỉnhđầu:—Thìloạithôngthường…—Anhmuốnnóirằnglãogiàchơitrốngbỏi?—Lãovẫnchơi trốngbỏi.Vềvụnày,nhàvănđương thờiGrevillecó

nhắctrongmộttậpchép.Lãochếtvừađứnglúc.Ngườitađịnhtruytốlão.—Vềtộigì?Jeremynháymắt,ehèm,chậmrãi:—Tộihưởnglạccóxuhướnggâynguyhạiđếntínhmạngngườikhác,—Lãogiếtngười?—Khônghẳnlàgiếtmàlàlàmhưhạithânthể.BácsĩObispohơi thấtvọng,nhưngông ta lại tựanủi,nghĩa làở tuổi

ngoàichínmươimàcòn làmhạiđược thân thểngườikhácđã làkháquá.Ôngtavớlấycuốnsổ.

—Đểtôixemkỹthêm.—Anhcóthểsửdụngcuốnsổấy.-Jeremylễphépnói.Obispocảmơn,haingườibướcvôcănphòngJeremylàmviệc.—Chữhơikhóđọc,Đểtôiđọctochoanhnghetiệnhơn,-Jeremynóivà

đọctiếpđoạnbỏdởlúcđiăntrưa.“…Nónằmtrongđốngbùn,nóchờtaycâugiỏi…’’BácsĩObispocườirúlên:—Địnhnghĩakhoahọcđấy.Khoahọclàgì?Khoahọclàcáitrongvũng

bùn-câusựbấttửvànhiềuthứnữatìnhcờxuấthiệntrongbùnđen,đấylàchứcnăngcủakhoahọc.

Jeremytiếptụcđọc:“Tháng8-1796.HômnaycôcháugáiCarolinebahoacủatôichêtrách

cáitínhkhímàcôgọilàbấtthườngcủatôi.Mộtngườiđốixửnhânđạovớingựatrongchuồng,naingoàibãi,cá tronghồnhưtới thìnênrộngrãihơnđốivớiNgườiđời…

Tôitrảlờirằngcáitêngọi“Conngười”làmộttênchungđểchỉnhữngtínhkhíbấtthườngchứatrongcácsinhvậthaichân,khôngcólôngvũ,cònnhữngtênriêngnhưCaroline,John…vânvân…làdànhchonhữngtínhkhíbấtthườngriêngbiệt.Tínhkhibấtthườngư?Loạitínhkhíbìnhthườngchỉlàloạibìnhthườngtrongbấtthường.Nóirõhơn,tínhkhíbìnhthườnglàloạibấtbìnhthườngkhôngvượtquánhữnggiớihạnnàođó.

TôinhắcCarolinehãytựxét lạimình.Xemxét lạimình,xemxétkiểutínhkhíbình thườngnhưcô.Côhỏigìkhi cô thưavớiChaxứvềvấnđềChúatrêntrờivàcôlàmgìvớicáccôhầuphòngtrẻ.Cônghĩgìgiữabuổilễchầusángchủnhậtvà lúcngủvớichồngởđêmthứbảy.NghĩgìcácđêmthứnămlúcngủvớimộtTửtướctrẻmàtôixingiấutên?TôichưachấmdứtcâuhỏicuốicùngcôcháugáiCarolinecủatôiđãbỏchạymất”.

—TộinghiệpCaroline!-BácsĩObispocườinói.Jeremyđọctiếp:“Thángchạp1796.Saucaứhuyếtphổ lần thứhai, tôi hồiphục chậm

hơnlầntrướcvàkhókhănhơn.Tôibịtreolơlửngtrênvựcthẳmbằngmộtsợichỉ”

BácsĩObispocongngóntaybúngtànthuốc:—Tấnbi kịch về thuốcmen.Nhưhâygiờ, tôi sẽ trị cho ông ta bằng

CloruathiaminvớimộtítTeslosteionethìôngtasẽkhỏingay.Trênđờinàyhàngđốngvănthưtuyệttácsởdĩcònđếnchúngtalàdokếtquảcủatrịliệusailầm,anhcốthấykhông?

TanằmdàinhưtrẻthơmệtmỏiVàtakhóc,quênđisựđờirắcrối…—Tuyệt cú!Những ngày ấy người ta biết cách trị chứng viêmmàng

phổimãn tính thì làmgìcóhaicâu thơđócủaShelley!Nằmdàinhưmộtđứatrẻmàkhóc,màquênđicảsựđời.Đấychínhlàhộichứngrõrệtnhấtcủachứngviêmmàngphổimãntínhấy!Vàcònnhiềunhiềuvịnữahoặcbịnhiễmđộc,hoặcnhàmthuốc,hoặcnghiệnngậpcáigìđó,tôicóthểlàmchohọviếtkhácđimột trờimộtvựckhihọđược tôi chuẩn trị. -ObisponhìnJeremyvớinụcườicủamộtconsói.-Nàotiếpxemlãogiàxoaytrởralàmsao?

“Thángchạp1795-Jeremyđọcto.-Lũchóheolởnvởnquanhtôiđểravẻsăn sóc làm cho tôi bực bội đếnmức hôm qua, tôi quyết định chấm dứtchuyệnđó.KhitôibảoCarolinevàJohnhãyđểtôiyên,hạtíếnlên,nóihọcònquýtôihơncảbốđẻ.Tôinóihômnaynếuhọkhôngđi,tôisẽchongườinémhọxuốngđường.Sánghômsautừtrêncửasổ,tôinhìnthấyhọlênxe”.

Đoạnsauđóngày11thángGiêng1797.“Sinh nhật năm nay gợi cho tôi những ý nghĩ đen tối hơn tất cả năm

trước.Nhânngàyđẹptrời,tươngđốiấmáp,tôingồilênghếbắtbọnngườinhàkhênhrahồ.

Chuônggióng, lũcáchépnhàolênđớpmồi.Xemcáănlà thúvuiduynhấtcòn lạicủa tôi.Bọncáchỉ tranhgiànhnhaukhiđói,nghĩa là tùy lúc,cònconngười thì tranhcướpnhauthườngxuyêncótínhtoán.Tranhcướpnhândanhtôngiáo,chínhtrị,tomồmnóitriếthọcđểchegiấusựdốtnátcủamình.

Tôinhìnlũcáxôđẩytranhcướpnhau,giốngnhưmộtbàythàytugiànhquảthực,vàtôingẫmnghĩvềcâuhỏikhógiảiđáptrướcnaytôithườngđặt.Tạilàmsaoconngườiphảichếtkhibảymươituổicònmộtconcáthìvẫnthanhxuânsaukhisốngđếnhaibatrămnăm.Đãcólúctớinghĩdochúngsốngtrongnước,nhưngnhiềuloàisốngtrongnướcvẫnchếtsớmvànhiềuloàichimkhôngsốngtrongnướcvẫnsốnglâuhơnngười.

Cólúctôilạinghĩhayàdocáchchúngănnằmvàcáchchúngsinhnở.Nhưngcũngkhôngđúng.Kétđựcvàquạđựckhôngrắc tinhnhưcá trốngmàchúngđạpmái.Cònvoicáithìkhôngđẻtrứngmàmangthainhưngười.Tạisaochúngvẫnsốnglâu.Vậytaphảitìmnguyênnhâncáichếtcủaloàingườiởchỗkhác.

Chỉcónhữnggiảthiếtnàynghelọttai.Mộtlàthứcăncủabọncáchép,cámècóchấtgìđóchống lãohoá.Hai làchấtchống lãohóanằmđâuđótrongcơthểconcá.Cóthểlàtrongbaotửhoặcruột,gan.Đốivớiloàivậtcóđờisốngngắn,taphảinghĩrằngchúngthiếuchấtchốnglãohóa.Cóthểđưacácchấtấyvàocơthểconngườiđượckhông?Nhưngcácbộtộcăncácũngnhưdânvùngbiểnănnhiềucá,saokhôngthấyhọsốnglâu?Làvìconngườinấuchínthứcăn,làmbiếnhóacácchấtchốnggià.Chỉvậythôi.

BácsĩObispokêulớn:—Trờiơi!Cáilãogiàấyđịnhănsốngruộtcáư?Jeremy ranhmãnh đảomắt xuống dưới trang, rồi lại đảomắt lên đầu

trangkểtiếp.—Đúngvậy,-Jeremynói.-Anhnghetiếpnhé.“Tôithửnuốtbalần,khôngnuốtđược.Lầnthứtưnuốtđượcnhưngọera

ngay.Lầnthứchín,thứmườimớinuốtđượcchútítmàkhôngmửa.—Gancùngmình! -bácsĩObisponói. -Chẳng thà tôihứngmột trận

bomcònhơn.Jeremyvẫntiếptụcđọc:“Đã mấy tháng nay, tôi bắt đầu thấy hiệu quả, và mỗi ngày tôi nuốt

khoảngsáuonce[35]ruộtcátươivừamớimổ.BácsĩObispolắcđầu:—Lũcáănchìmchứanhiềukýsinhtrùnghơnbấtcứloàivậtnàokhác,

chúngănbùn!Nghemàsởntócgáy.—Đừnglo.-Jeremynói-Vịtônôngđángmếnnàyngàycàngkhỏera.

Thángbathìônghoàntoànphụcsức,ôngănngàycàngthấyngonmiệng,trínhớsángravàkhảnăngphiếmluậnthêmdồidào.“Khảnăngphiếmluận!”

Sướngthật!Màuthờiđạiđấy,anhcóthấykhông?Jeremylặnglẽđọcvàsaumộtlúc,ôngnói:—Ngaytrongthángtư,ôngBátướcđãcưỡiđượcngựa-mỗingàymột

giờsaubữa trưa, trên lưngconngựanâu.Liều Iượngruộtcá tăng lênđếnmứcmườioncemộtngày!

BácsĩObispođứngphắtdậy,đingangdọctrongcănphòng.—Trờiơi!Đâuphảichuyệnđùa.Vấnđềđãrõruộtcátươi;lòngruộtcá;

sựmiễnnhiễmđộctốdosterolvàsựhồixuân!Sựhồixuântrongtayta!VịBá tước có dè dặt hơn anh.Hãy nghe đây. “Tôi khỏi bệnh nhờ cá

chép,nhờtiếtxuânhaynhờMedicatrixNaturannhờtrịliệuthiênnhiên?Tôichưadámchắcdocáinào”.

BácsĩObispogậtđầu:—Tinhthầnkhoahọcđấy!Jeremytiếptụcđọc:—Nếugiảthiếtcủatôilàđúng,thìtrongmộtthờigiannữakhôngnhững

sứckhoẻhồiphụcmàcòncóthểhưởngthụmộtnguồnsinhlựcnàođóđãmấtsautuổithanhxuân”.

—Ông ta khá thật đấy. Tôimuốn bác Jo cũng nhìn vấn đềmột cáchkhoahọcnhưvậy.-Rồibỗngnhớlạinhữngliềuthuốcngủ,vàsựngâythơcủabácJo,Obisponói:

—Nhưngkhôngnên.BácJohồixuânbấttiệnlắm.-Rồiôngtacườimộtmình.

Jeremynói:—Tớithángchínôngtacưỡingựabagiờliềnkhôngthấymệt,bắtđầu

đọc lại thơvănHyLạp.Sauđóchođếnnăm1799không thấyông taghithêmgìnữa.

—Đồlười!Đúnglúcvấnđềtrởnênhấpdẫnthìlạidừng[36],bỏchúngtatrongbóngtối.

Jeremynãygiờvẫntiếptụcđọcthầm,bènngẩngđầulêncười:—Chưađâu,anhnghetiếp.Thángnăm1799.Cómộtloạiđànbàrấtđặcbiệt.Khôngnhữngtrongsố

ngườilẳnglơmấtnếtmàngaycảtronggiớithượnglưuđứchạnh.Họkhôngưngmộtsự thỏamãntầmthường,họ tìmmộtsự thỏamãnhòađồngnghenói,mà thiênnhiênkhôngphú cho cơ thểhọ, bởi vớimột gã si tình, loạingườinàylànguyhiểmnhấthạng!CầutrờitừnayvềsautôiđừnggặpphảinhữngcủanợnhưtôiđãgặptrongmùaxuânnàyởBath”.

Jeremyđặtcuốnvởxuốnghỏi:—Anhcócònthấyônglãobỏanhlạitrongbóngđêmnữathôi?

Chương 19

Cáimáymàiđiệnxoaytít tờgiấynhámtrêntấmvánvới tiếngrítchóitai.ÔngPropternghiêngngườitrênbànmộc,mảilàmviệcnênôngkhôngnghetiếngchânPeterđangtiếntớisaulưng.Nửaphúttrôiqua,chàngđứnglặngnhìnônggiàđảytớiđảylui tấmvántrướcmặt.Mùngỗbámtrênđôimàyrậmvàmộtvếtdầudínhtrênmặtông.NhìntrộmmộtlúcrồiPeterlêntiếng.

Ônggiàngẩnglên,tắtmáymỉmcười:—Peterđấyư?Hãygiúpmộttaylàmchoxongcáighếnày.Amàquên,

cậuđangđautimkiamà,cáibệnhthấpkhớptaiquái.Peterđỏmặt,anhvẫnthườngmặccảmvớisựlóngngóngcủamình:—Ôngkhôngbắttôichạythibốntrămmétchứ?Tôilàmviệcđượcmà.

-Anhnóivàxắntayáo.—Đượckhông?—Đượcquáđichứ!—Vậythìtôithudụngcậu.Màkhông,tôinhậncậuvàochânthợdựbị.Petercảmđộng.Anhbiếtrằngônglãocoianhnhưcon,nhưcậuhọctrò

yêu.Haingườilặnglẽlàmviệc,anhđánhbóngtấmváncònôngPropterthìkhoanmộngAnhgợichuyệnquyểnsáchanhvừamớiđọccủagiáosưPearlviếtvềdânsố.Mườisáucưdântrênmộtkilômétvuôngdiệntíchhànhtinh.Tứclàsáuhéctamộtđầungười.Bỏđibahéctahoangcan,cònlạibahéctađất trồng.Vớiphươngtiệncanhtác trungbìnhmộtngườicó thểsốngnhờnôngsảntrênmộthécta.Còndưđếnhaihécta.Vậymàmộtphầnbadânsốtrêntráiđất-thếgiớithứbanhưngườitathườnggọi-vẫnbịđói.Thếlàthếnào?

—TôingỡlàcậuđãtìmracâutrảlờiởTâyBanNha?Jeremycườilắcđầu.ÔngPropterchỉtayrathunglũng.—Đấtđaikhíhậuvùngnày,nhấtlàsangnămkhinướctướivềtới,thì

mọisựđềucóthểlàmđượctất!Mộtthịtrấnđộmộtngàndân,vớiđộmộtngànnămtrămhéctađấtđai,vàmộtíthợptácxàsảnxuất,hợptácxãtiêuthụ,vùngnàyhoàntoàncóthểtựtúcvềlươngthục.Độhaiphầnbanhucầukhácđượcsảnxuấttạichỗ.Mộtsốsảnphẩmphụđểđổichácnhữnggìcònthiếu.Cóthểtrànngậplãnhthổbằngnhữngthịtrấnnhỏkiểuđókhông?Nếunhư…-Ônggiàcườibuồn-Nếunhưcácngânhànglớnchovayvànếutacó đủ người thông minh, đạo đức để làm cho chính quyền dân chủ hoạtđộng.Chắcchắnlàtakhôngđượcngânhàngchophépvay.Vìchắctacũngchẳngtìmđượcnhữngngườícókhảnăng.

ÔngPropternóithêm.-Tiếnhànhcôngtácxãhộibằngđộingũnhữngngườibấttàilàđiềurấttaihại.HãythửxemcáccộngđồngdoRobertOwenthànhlập,vànhiềungườinữa…càchụccuộcthửnghiệmrồi,đềuthấtbại.Vìsao?Vìkhôngcócánbộ.Lạcquantếulàthế.

—Takhôngđượcphéplạcquansao?-Peterhỏi.ÔngProptermỉmcười:—Cóngườiđặtmáybơmđểhútnướctrongmộtcáigiếngsâuhaimươi

mét[37].Cậunghĩsaovềngườiấy?Anhtalạcquanư?—Đấylàmộtthằngngốc.—Tôi cũngnghĩ thế.Tậphợpmột đámbát nháovả hy vọng tổ chức

đượcmộtcơcấuxãhộitốthơn,đấykhôngphảilàlạcquanmàlàngudốt.ImlặngmộtlúcrồiPeternói:—Nhưtôi,nghĩchocùngcũnglàmộtthằnglạcquauđấychứ?—Lạcquanởmộtphíanhưnglạibiquanởmộtphía.—Thídụ?—Trước tiên, lạc quan trong vấn đề cải tạo xã hội, khi nghĩ rằng cái

thiệncóthểsảnxuấthàngloạt.Cáithiệnlàmộtsảnphẩmtinhthần,chỉcóthể sản xuất đơn chiếc. Tất nhiên khi con người không nhìn ra cái thiếu,cùngchẳngmuốnlàmviệcchocáithiệnthìdùcócơsởxãhộigìgìđinữa,cáithiệncũngkhôngxuấthiệnđược.Đấy!

—Thếcònbiquanởmặtnào?—Ởmặtnhậnđịnhvàbảnchấtconngười.Peterngạcnhiên:—Vềbảnchấtconngười,tôinghĩlàtôiquảlạcquanđấychứ?—Cậulạcquanởchỗnghĩrằngvớitầmcỡhiệnnay,conngườicóthể

kiếntạomộtxãhộitốtđẹphơn.Khôngthểđượcđâu,họkhônglàmnổiđâu.Nhưngcậulạikhôngtinrằngconngườicóthểvượtquatầmcỡconngười.Nóichunglạcquanvàbiquancủacậuđềucóchỗngồitrongcáctôngiáolớnđấy.Đâynhé.SáchTânướcnóigì?Nghebiquanlắm.!.“Nhiềukẻđượcgọinhưngítkẻđượcnhận…Kẻkhôngcógìcũngsẽbịtướcnốtnhữnggìnócó.

Bởi tanóivớicácconcuộcđờinghèocựccácconđangsốngđây, rồicũngsẽbịmấtđi…KhôngcóđườnglênnướctrờichonhữngkẻkhôngđượcthẳngngayđượcnhưcácThàycảvàcácThàychủtế”.Thàycảvàchủtếlàai?Làcáccôngdânưutú,làtríthứctrụcộtcủaxãhội.Ngườibìnhthườnglàmsaohơnđượchọ.Mặcdùvậyvàchinhvìvậy,màChúaJesuđãgọihọlàmộtổrắnđộc(TộinghiệpchotiếnsĩMulge!ÔngtamàgặpChúacứuthếchắcôngtarầulắm!)ĐấymặtbiquancủabàihọcKinhthánh.KinhPhật,KinhẤngiáocũngvậy,tuycóhệthốnghơn,uyênbáchơn.Chúngsinhcỡtrungbình,loạilàngnhàng,chẳngcònhyvọnggìởnướctrờinữađầu:Họđãbịlênán!

—ỞcácnhàthờTângiáocũngchẳnghơngì.Peternói.—Chẳnghơngìthật.Chútítnhânvănđầuthếkỷ20thêmthắtvàogiáo

lýcứurỗicủa thếkỷ19.Chủnghĩanhânvănkhôngcôngnhậncuộcsốngđờiđời,còngiáolýcứurỗibácbỏthuyếtnhânquảvàchorằngcómộtvịởtrêntrờithathứhết,thuxếphết.Nhàthờtôngiáogiốngnhưgiađìnhchồngănmặnvợănchay,nhưnghọvétsạchđĩachẳngđểlạitínàochoconcái.

ÔngPropterdừngmộtlúcrồicườinói:—Hãygieo,rồicácconsẽgặt!CácconkhôngbángbổChúa-Nhưngtừ

lâurồi,câuchuyệnnhânbảnấy,loàingườichẳngthèmnghenóitớinữa.Họbấtchấpbảnchấtsựvật,họnghĩcóthểtùytiệnlàmgìcũngđược.Lắmlúctôimuốnviếtgiúphọmộtquyểnsách,kiểusáchdạynấuăn,nhanđề:“MộttrămlẻmộtcáchthứcbảngbổChúa”.Tôisẽviệnramộttrămlẻmộtbằngchứngrútratừlịchsửvàtừxãhộihiệnđạiđểchứngminhchohọthấy:Cứnhắmmắtlàmliềukhôngquantâmtớithựctếthìrồisẽhỏngkiểuđấy.Theonhư hiện tình bây giờ, quyển sách sẽ chia thành nhiều phần, ví dụ như:“CáchbángbổChúatrongNôngnghiệp”,“CáchbángbổChúatrongChinhtrị”,“CáchbángbổChúatrongGiáodục”,“CáchbángbổChúatrongTriếthọc”,“CáchbángbổChúatrongcácvấnđềKinhtế”vân…vân…Đấysẽlàmộtquyềnsáchnhỏthúvị.Nhưngđọcchắcmệt-ÔngPropternóithêm.

Chương 20

ÔngBátướcthứnămghitrongsổtaylànămchínmươimốttuổiôngcóthêmhaingườiconngoàigiáthú.Ghibằngnhữngdòngchữngắngọn,tỉnhkhô,rấtxứngvớikiểunóicủacáctônôngquýtộc.ĐoạnnàynằmgiữađoạnthuậtlạimộtcuộctiếpxúcvớiCôngtướcWellingtonvàmộtđoạnnhậnxétvềnhạcMozart.

Một trăm haimươi năm sau khi sự việc xảy ra… bác sĩ Obispo, vốnkhôngphảilàmộttônôngngườiAnhliềnvỗđùilalớn,làmnhưchínhôngtađãlậpthànhtíchấy.

—Banhé!Thưaquývị!Ba!Quývịthấythếnào?JeremythuộchạngconnhàdòngdõiĂnglêtỉnhbơnói:—Kểcũngkhá.-Vàôngtiếptụcđọc:“Năm1820,bátướclạibịốm,nhưngkhôngnặnglắm.Ôngchữatrịbằng

ruộtcáchéptươivàsứckhỏelạihồiphục,theokiểuôngnói“sứckhỏecủamộtgã trai tơ”.Nămkếđó, lầnđầu tiên, saumộtphần tư thếkỷ, ông tớithămvợchồngcôcháugái.Carolineđãtrởthànhmộtbàlão.Johnđầuđãhói,homhemnhưôngcụ.

NghetinBonapartevừachết,Bátướctriếtlý:Mộtconngườithèmkhátdanh vọng và quyền lực, thèm được kích động,mà lại chỉ biết thoảmãnnhữngcáiđóbằngcáchtiếnhànhchiếntranhvàtranhgiànhquyềnlãnhđạothì quả là ngu xuẩn. Trong hòa bình và trong lĩnh vực gia dụng, cũng cónhữngchiếncôngtươngđươngvớichiếncôngcủaAlecxandĐạiđếvàcủaBonaparte.

Tronglĩnhvựcnàyngườitanói:tiếncôngvàotìnhyêu,chiếmlĩnhmộtcontim,chiếmlĩnhthânthểmộtngườiđànbà.Nhữngcáchnóihùnghồnmàdễthươnglàmsao!

Càngsuynghĩkỹ.ôngcàngthấychiếntranhvàmưuđồđếquốclàđiềuxấu,xấuvìngu,nguvìvôích,bởichẳngphảitốnquánhiềuđaukhổ,nhọcnhằn,ngườitavẫncứchiếnthắng,vẫncứđôhộđượcởđằngsaubứcmànthecủamộtquậnchúahoặctrênổrơmcủamộtcôgáinôngthôn.

Rồitớilúcnàođó,tacảmthấythúvuinàytrởnênnhạtnhẽo,cũngnhưcácvịanhhùng thờicổ thấynhàmchiến thắngđòiphảichiếmthêmnhiềulụcđịamới,thìlúcấytacóthểtrảthêmmộtđồngbạchoặcchảphảitrảthêmgìhếtnhưtôiđãtừnglàm.Lúcấytacóthểdùngroi,dùngcùm,dùngbấtcứcách nào để hành hạ đối phương.Kẻ xâm chiếm cũng như người bị xâmchiếmđều thêmmộtchútđauđớn,mộtchútnhục thể trongcuộc tình.Nónhưmộtmóngiavị,nhưmộtchiếnlợiphẩmphụthêm.

Tôichorằng,khimộtngườichỉchuyệntâmlàmtiềnthìđólàkiểuănvôtộinhất.Chuyêntâmlàmtìnhcàngvôtộihơn.NếugãBonapartekiacóchútít đạo đức, thì gã sẽ tìm cách thỏamãn nhu cầu đô hộ của hắn trong cácphòngkháchvàphòngngủởđồngquêxứCorse,hắnsẽđượcnhắmmắtyênlànhtronggiaquyến,vàhàngtrămngànngườivôtộiởđâyvẫncònsống,cònlànhmạnhđểmàtruytìmhạnhphúc.

Tấtnhiênlàhọsẽdùngmắt,dùngtay,dùngcuộcđờihọmộtcáchnguxuẩn,cũnggiốngnhưnhữngkẻchưabịBonapartesáthạicònsốngđếnbâygiờvớichúngta.DùchoĐấngtốicaocóvỗtayhoanhôBonaparteđãthanhtoángiùmrakhỏimặtđấtlũgiòibọấy,nhưngvềphíamình,lũgiòibọlạinghĩkhác.ỞcươngvịlàmộtngườibìnhthườngchứkhôngphảilàĐấngtốicao,tôixinđứngvềphíagiòibọ.

BácsĩObispomơmàngsuynghĩ.Ôngnói:—Anhcóđểý thấy làphầnđôngchúng ta,ngaycảnhững thằngđểu

cángtrơtrẽnnhất,cũngtìmmọicáchlàmravẻlươngthiện.Ngaycảlãogiànàycũngthế.Thếmàlãolạibỏcôngviếtlách,đểkhoerằnglãođạođứchơnBonaparte,tấtnhiênthựctếmànói,lãocókháhơn,nhưngphícôngđểmànóirađiềuđóquảlàbuồncười.

—Nhưngcùngchưathấyaidámnóithựcnhưlão.—Chonênbuộclònglãophảinóivậy!Tôiđịnhnóirađiềuđó.Trong

thực tế takhógặpIago.Baonhiêungười trênđờinày làmtấtcảmọiviệcxấuxa,màIagođãlàm,nhưnghọkhôngchịuchomìnhlàhènhạ.Họthêudệtlênmộtthếgiớingôntừđểchứngminhrằngnhữngđiềuxấuxacủahọlàđứngđắn.Tôinghĩlãogiàănruộtcánàykhôngnằmtrongđámđó,nhưngkhông,lãocũngnhưbọnkiathôi.Tôicóhơithấtvọngvềlãođấy.

Jeremylặngim,đọctiếp:“Năm1823,BátướccónóichuyệnvớithisĩColleridge.Ôngchorằng

kiến thứccủa thìsĩ sâuquánêncũngđụcquá.Sâunênđục-đặc tínhcủađầmhồ.Vănchươngthìnêntrongtrẻo,đừngsâuquá,đểchongườiđờidễdàngvénquầnlộiqua,khôngsợchếtđuốigiữadòng.

Năm1824,Bátướcthanphiềnvềđạoluậtvừabanhànhcấmbuônnôlệ.Vậylàmỗinămôngbịthiệtmấttámchínngànghi-nê.

Năm1826,dùthunhậpgiảmsútôngvẫnkhôngđànhbỏqua,xuấttiềnmuabức“HànhhạThánhnữđồngtrinh”củaMurillo.

1827 làmộtnăm thua thiệtvề tiềnnongdocáichếtcủacôhầuphònggâyra,chitiếtkhôngnóirõ.Sổchỉghimộtmóntiềnlớnchogiađìnhcôgáisauvụpháthai.

Mộtthờigiansau,ônglạibịốm.Ôngmôtảtỉmỉtìnhtrạngsasútởcơthể,đặcbiệtlàởmắtvàmôi.Điềutrịbằngruộtcámộtthờigiannữa,ônglạibình phục, tâm trí lại vui vẻ. Năm 1828 ông làmmột chuyện du lịch tớiAthènes,ConstantinoplevàAiCập.

Năm1831,ôngthươnglượngmuamộtngôinhàgầnFarnham.—Có lẽ là ngôi nhà hai bà gái già sau cùng của họHauberk đangở.

Ngôinhàchứanhữngcáinày - Jeremynóivàchỉhaimươibảy thùng tàiliệu.Ôngđọctiếp:

“Ngôinhàcũ,tốităm,khôngtiệnnghinhưngđượccáilànằmgiữamộtkhu vườn rộng, bên triền đồi, cạnh con sôngWev.Bờ sông nơi đây váchdựngđứng,nềnđánhamvàng,mềm,dễđào.Vìvậyởbêndướithềmnhàcónhữngtầnghầmngầmrấtrộng.Hầmđàodễđãđếntrămnăm.NgàyxưacólẽdùngđểchứahànglậuđưatừbờbiềnHampshirevào.Ngườichủnhàlúcđó sợ trẻ con lạc vào những căn hầm ngoắt ngoéo bên dưới, đã cho xâytườngbịtbớtđimộtsố,nhưngsốcònlạivẫnrộngthênhthangnhưnhữnghầmmộcổ.Dướinhữngtầnghầmấy,mộtngườiđànôngchắcchắncóthểlàmtheomọisởthíchdùsởthíchcóquáquắttớiđâuđinữa”.

Jeremyliếclênđầutậpsách:—Hơighêrợnanhthấykhông?BácsĩObisponhúnvai:—Chẳngcóchỗtrúnàolàantoàncả.Bởikhôngcóchỗtrúnhưanhvừa

đọc đó cho nên tôi…-Câu nói nửa chừng buông lửng.Obispo nghĩ chắcmình không thể tiếp tục cho lão già Stoyte uống thuốc ngủmãi như vậyđược.“Quỷbắtthằnggiàđichorồi!”.

Jeremynói:—VậylàBátướcmuangôinhà,chotubổlạitheokiểugôtic.Ôngđặt

một căn phòng dưới tầng hầm, đằng saumột hàng hiên dài ngoắt ngoéo.Dưới hầmông tìm ra đượcmột cái giếngnướcngọt,một đường ănngầmthôngrabờsông.Nềnđấtkhôráothoángmát.

—Hắnlàmcáiquáigìởđó?-Obispohỏi.—Làmsaotôibiếtđược?-Jeremylướtnhanhphầncònlại.-Hiệngiờ

thìlãođangđọcmộtbàidiễnvănởThượngviệnAnh.—Vềvấnđềgì?—Anhngheđây:“VàonhữngngàyđầucủaCáchmạngPháptôiđãlàm

chomọiphepháiởAnhphảiphátkhùng.Tôinói:“NgụcBastillethấtthủ!NgụcBastillemuônnăm!”Bốnmươibanămđãtrôiquasaucáisựkiệndởhơiấylàlờichuẩnđoáncủatôiquảlàchínhxác,Nhữngđiềutànbạomớixuấthiện.Nhữngđiềutànbạocũđượcphụchồi.Bâygiờthìtôicóthểnói:“Nhữngkẻăn trênngồi trướcđãchết!Nhữngkẻăn trênngồi trướcmuônnăm!”

Quảngđạiquầnchúngkhông thể tựgiảiphóng,họbất tài,khôngđiềukhiểnnổivậnmệnhcủachínhmình,chonênchínhphủbaogiờcũngthuộcvềcườngquyềnbạolực.Tôikhinhbọnquýtộc,bọnđịachủ,nhưnghọtựkhinhhọcònhơntôinữa.Họnghĩlàquyềnbầucửsẽtướcmấtsứcmạnhvàđặcquyềncủahọ,còntôithìnghĩ,vớimộtchútkhônngoanquỷquyệtmà

trờiphúchohọquánhiềuthìhọcứyênchímàngồitrênđầuthiênhạ.Chonênbọndânđencứviệcbầucửmộttròbầucửchẳngquachỉlàmộttròmúarốixemkhôngmấttiềndongườicaitrịtổchứcđểlàmyêntâmkẻbịtrị”

—Trongmộtcuộcbầucửhiện thời, chắcông takhoáichíbiết chừngnào!Này,cáinămôngtabaonhiêutuổinhỉ?

—Đểxem…-Jeremynhẩmtínhrồinói:-Chínmươibốntuổi.—Chínmươibốn!Nếukhôngphảinhờruộtcá,tôikhôngbiếtlàlãonhờ

cáigìnữa?Jeremyimlặngđọctiếp:“Đầunăm1833,ôngtớithămvợchồngcôcháugáinhândịpsinhnhật

Carolinesáumươitámtuổi”—Khôngnóigìtớicáihầmngầmnữasao?—Không,côquảngiaốmvàôngtachữachocôtabằngruộtcá.—Tuyệt!Rồisaonữa?Jeremylắcđầu:—TrangsaunóivềMilton.—ThisĩMillon?—ÔngnóiđọcvănchươngMilton,tathấyrõtôngiáosốnglànhờlạm

dụngngôntừ.—Cóthểôngtacólý.Đọctiếpđi.Côquảngiarồirasao?—Chắcchắncôcònsống”.-Jeremynói.Tôithấycómộtđoạnngắnghi

làkhiđànbàtậntụytháiquá,tadễthấynản.—Nản!Kiểunóiquýphái!Tôicóbiếtnhữngngườiđànbàbámdainhư

đỉađói,làmtangấtngư.Dườngnhưôngtacũngkhôngchủtâmchungthủylắm,đoạnnàyđang

nhắctớimộtcôgáilaidađentênlàPriscilla.Đây:“Côgáituyệtvời!NàngngunhưmộtconmọivàhiểmđộcnhưmộtmụđànbàÁchâu!”

—VẫnchuathấynóivềsứckhỏecủaKate,côquảngia.—Ôngtacòngìnóinữa.Chắcôngtanghĩrằngchuyệnđóphảinhưvậy.—Tôihyvọngôngtasẽtrởthànhmộtnhàkhoahọc.BácsĩObispothở

dàinói.Jeremybậtcười:—AnhlolàmquáigìchocácvịBátướcthứnămvàcácvịNamtước

thứmườimột!Bọnhọtrởthànhnhàkhoahọcđểlàmcáigìchứ?Jeremylậtsangtrangkhác,ôngkêulên:—Ôikhủngkhiếp!Ôngtađọcquyển“Phântíchhiện tượngtâmlinh”

củaJamesMill[38].Ởtuổichínmươilăm!Điềuđócòndễsợhơnlàcómộtcôquảngiavàmộtcônhântìnhtrẻ.Đoạnvănviết:

“Thằng ngu bình thường chỉ làmột thằng hèn và dốt.Muốn làmmộtthằngngucỡlớnphảihiểubiếtrộngvàcónhiềutàinăng.TaphảicôngnhậnnhưvậyđốivớiôngBenthamvàlũđồđệcủaông.Sựđiênkhùngcủahọbao

giờcũngởtầmcỡkhổnglồ.Cònquyển“PhântíchcủaôngMillthìđúnglàmộtlâuđàiđồsộcủasựngudốt”.[39]

ĐoạnkếtiếpnóivềHầutướcDeSade.Ànhânthể,đếnbaogiờanhmớitrảlạitôimấycuốnsách?

Obisponhúnvai:—Baogiờcũngđược.Tôikhôngcầndùngnữa.Jeremymừngrỡđọctiếp:“HầutướcDeSadelàmộttàinănglớnnhưngrủithay,ôngtalàngười

mấtquânbình.Theoýtôi,mộttácgiảsẽđạttớitrìnhđộtuyệtđỉnhnếuanhtahộiđủđượcưuđiểmcủaHầutướcvớiưuđiểmcủaButlervàSterne.

— Hầu tước cộng với giám mục cộng với mục sư!… - Jeremy trầmngâm.Mộtquyểnsáchkháhấpdẫnđấy!

Jeremyđọctiếp:“Thángmười1833.Càng thụt sâuxuống sự sađọa, ta cànghưởngcái

thúđượcngắmđỉnhcaotrítuệcủata.Hànhvisađọachấmdứt,talạileovềđỉnhcaocũvàlạicàngthấythíchthú”.

—Kháđấy!-Jeremykhen-Tớiđâurồi?Àđây!“NgườiCơđốcgiáonóinhiềuvềđauđớn,nhưnghọchưađạttớicốtlõi

vấnđề.Đặcđiểmcủađauđớnchínhlàvôtận.Lạcthúthìkhôngthế.Lạcthúcógiớihạn,mộttoantínhvượtgiớihạnđềubiếnlạcthúthànhđauđớn.Chonênngười thựcsựhưởnglạc làngười tìmđauđớnchứkhôngphải tìmlạcthú.Tặngnhaumộtkhốilượnglạcthúcógiớihạnlàhànhvicủaconngười.Ápđặtsựvôtậnmàtagọi làsựđauđớn,đólàcôngviệccủaChúa,đólàthiêngliêng”.

—Lãokhốnkiếp!Khivềgiàlạinhàovôthầnhọc.HắngàngầngiốngcụPropternhàta!-Obispochâmmộtđiếuthuốc.

Jeremybỗngkêulên:—Ngheđây!Ngheđây!:“11 thángba1834.Kate lơđễnhchoconbé

Priscilla trốnkhỏicănhầmriêngdùngđểgiamnó.Mấytuầnnaytôidùngthânthểnóđể tiếnhànhnhũngnghiêncứuriêng.Nóđã trốn thoát.Vậylàdanhgiácủatôi,ngaycảtínhmệnhtôinayđãnằmtrongtaynó”.

—Dườngnhưđâylàcâuchuyệnanhnóivớitôilúcđầu.Chuyệnbêbốicuốiđờicủalão.Cáigìxảyravậy?

—Cóthểlàcôgáibỏtrốnđãtốgiáclão.-Jeremyvẫndánmắtvàotranggiấy.-Nếukhôngtạisaotựdưnglãolạighi“quânchóđẻ”vàođây!

“Trìnhđộnhânvăncủaloàingườitỷlệnghịchvớisốlượngngười.Nóimột đám đông nhân đức cũng giống như nóimột ngọn thác haymột cơngiôngnhânđức.Mộtquânchóđẻ,đànônghayđànbàvềphươngdiệnđạođứctrítuệ,tấtnhiêncótrìnhđộcaohơnlàmộtbàyheochómộtchút”.

BácsĩObispongửađầucườivang:—Tuyệttác!Tuyệttác!Loàithúsốngnhưngười-bậc-thấprồitrởthành

người.Điềuđóchứngminhrằngthựcrangườichỉlàloàithú-bậc-cao!Tuyệttác!-Obispoxoahaitayvàonhau,-Nàoxemsaonữa.

—Thìcảnhsáttới.Rồitòaánralệnhtruytốlão.Nhưngngườitacònnểtuổitác,địavịcủalão,nhấtlàđểtránhnổramộtvụbêbốitrongdưluậnvềdònghọquýtộc…Ngườitađigọivợchồngcôcháugái.Johnđãbảymươihaituổi,Carolineđãphảiđeotócgiả.

—Mộtbuổihọpmặtgiađìnhthúvị.VịBátướckhôngchobiếtthêmýgìnữa?

Jeremylắcđầu:—NgàymườibảythángBa,người tacholãobiết lãosẽ thoátnếulão

đồngýkývàogiấygiaolạitàisảncùnglợitứcrồivàonhàthươngtưđểđiềutrị.

—Hơicứngrắnđấy.—Lãotừchốivàobuổisángngày18.—Ghicholãomộtđiểm.Jeremyđọc.“Nhữngnhàthươngtưlànhữngnhàtùđặcbiệtngoàitầmkiểmsoátluật

pháp,cảnhsátcũngkhôngđượcvào,nóigìđếncáccuộcthămviếngnhânđạocủacácnhàtừthiện.Bọntratấn,bọncaingụcđượcthuêthựchiệnviệctrảthùchocánhânhaychogiaquyến.

BácsĩObispokhoáichidvỗtaycườisằngsặc:—Thêmmột nét tiêu biểu của con người.Những cuộc viếng thăm từ

thiện! Tuyệt vời! Cũng tuyệt vời như Thống chế Goering tõ giác chuyệnhànhhạsúcvật!Rồisauđó?

—Vợchồngngườicháunóilàôngsẽbịtòaxử,bịlưuđày.Ôngtrảlờithàlưuđàycònhơnlàvàonhàthươngtư.

“Thếlàhaiđứacháuquýhóacủatôithấtvọng.Họhứalàtôisẽđượcđốixửnhânđạotrongcáinhàthươngấy.Tôinóilàtôikhôngđồngý.Johnnhắctớidanhdựcủaanhta.Tôinóicáiđókhôngcần.Haingườivantôihãyvìtiếng thơmcủagia tộcmàchấpnhậnyêucầucủahọ.Tôinói là tôikhôngcầntiếngthơmcủagiatộc,nhưngtôikhôngđểbịtòaxửtrướccôngchúng,tôinói là tôisẵnsàngchấpnhậnmộtgiảipháphợptìnhhợplý.Giảiphápnàoápđặttôiphảichịusựchiphốicủahọthìtôikhôngchấpnhận.Cònnhưlời hứa danh dự của họ thì tôi không coi làmột sự bảo đảm.Do vậy tôikhôngưngthuậnvàomộtnơicóbácsĩvàngườicanhđượcthuêđểgiếttôi.Tôitừchốimọisựthuxếp,đặttôivàotầmtayhọmàkhôngđặthọvàotầmtaytôi”.

—Nguyênlýngoạigiaocóđặctrongmộtcâu!-BácsĩObisponói-GiáChamberlainhiểuđiềuđóthêmmộtchúttrướckhitớiMunich[40].Haiviệccũngchẳngkhácgìnhau.Bởiviệclàmcủacácchínhkháchchảcógìlàquantrọng.“Chủnghĩayêunước”củabọntưbảntạoraítnhấtlàmộtcuộcchiến

tranhchomỗi thếhệ.Xưađãvậy, tươnglaichắccũngsẽnhưvậy.Nhưnglãogiàlàmthếnàothựchiệnnguyêntắcấy.Lãonằmtrongtayhọ,làmcáchnàođểhọnằmtrongtaylão?

—Tôicũngkhôngbiếtnữa!Nhưngôngtalạilaovàotriếtlý.—Ngaylúcấy?Ngaykhisắpbịtruytố!Khiếpthật!Jeremyđọc:“Cómộtthời,tôiđãnghĩlàmọinỗlựccủaloàingườiđềuhướngvềmột

điềunằmđâuđóởkhoảnggiữathânthểngườiđànbà.Ngàynaytôilạinghĩtronghoạtđộngcủabọnđànôngvàtrongsựquyếtđịnhtưtưởng…”.

— Ông ta không trở lại sự việc cụ thể nữa sao? Tính lão vẫn thế…Không,đâyrồi!

“20 thángBa.Ngày hôm nayRobert Parsons, viên quản lý của tôi từLuânĐônđemvềba rương tiềnvàngvàgiấybạccộngchung làhai trămmườisáungànbảng,tiềnbánlạichứngkhoán,tưtrang,tácphẩmnghệthuậtcủatôi.Kểcũngthiệtvìphảibángấp,nếukhôngtôicóthểthukhoảngbatrămnămchụcngànbảngnữa.Dùsaosốtiềncũngdưđểchidụng.

—Chidụnggìnhỉ?-bácsĩObispohỏi.Jeremy im lặngmột lúc rồi lắcđầu. -Chẳngcònhiểu ra làm saonữa.

Chuyệnquảiquỷgìthếnày?Anhngheđây!“Đám tang tôi sẽcửhànhxứngvớiđịavịvàđạođứccủa tôi. Johnvà

Carolinephảnđốicáckhoảnchiquálớn,nhưngtôiđãquyếtlàđámtangcủatôiphảitrịgiảkhôngdướibốnnghìnbảng.

ĐiềuđángtiếcduynhấtlàtôikhôngđượcchuirakhỏitrúẩnđểdựtấnhàikịchxótthươngnàyvàngắmgươngmặtvờđauđớncủahaivịnamnữBátướcmới.HômnaytôivàKatechuixuốngcănphòngchuẩnbịdướihầmngầmvàsángmaimọingườisẽhaytinvềcáichếtcủatôi.Xácmộtkẻănxinđãđượcbímậtđónvề,cáixácấysẽđượcđặtvàocỗáoquanthaytôi.

Sau khi đưa đám, nam nữ Bá tướcmới sẽ tới ở tại lâu đài của tôi ởGonister,giaolạingôinhànàychoParsons.Anhnàyvừalàngườicanhgácvừa làngười locái sốngchochúng tôi.Vàngvà tiềndoanh tađưavềđãđượcchônởmộtvị tríbímậtchỉmìnhtôihiết.Đãthoảthuậnlàmỗinămvàongàymột thángnămtôisẽchongườiđưa tớichoJohnhoặcCaroline,hoặc trongtrườnghợphọchết trước tôi, thìđưachongười thừakếcủahọnămngànbảng.Tôiđã tạochohọmột thếđứngđểnhậnmối tình thươngyêucủatôi,mốitìnhmàhọchẳngthấybaogiờ”.

Jeremyngẩngđầunóicònhaitrangtrắnglàhếtquyểnsổnhưngkhôngcònmộtchữnàonữa.

Im lặnghồi lâu.Bác sĩObispođứng lên đi đi lại lại trong căn phòng.Cuốicùnganhtanói:

—Chẳngcònaibiếtlãogiàkhốnkiếpnàysốngthêmbaonhiêunămnữanhỉ!

Jeremylắcđầu:—Chẳngcònai!Àcóthể…Cóthểlàhaibàgáigià…BácsĩObispodừnglạitrướcmặtJeremy,rồianhtabỗngdưngđậpmạnh

xuốngbànhét:—TôiphảitớinướcAnhngaylậptức!

Chương 21

Ngàyhômấy,việnđiềudưỡngtrẻemcũngkhônganủiôngStoyte.Cáccôytáđónôngvớinụcườithânthiếtnhất,viênbácsĩnộitrúônggặpngoàihànhlang,khomngườicungkínhnhưthườnglệ.Bọntrẻốmdậyreo“BácJo!BácJo!”.Khiôngdừnglại trướcgiườngbệnh,gươngmặtchúngbừnglêntrongchốclát.Nhưthườnglệ,chúngvẫnreolênkhinhậnquàbácđemtới. Điều này còn cảm động hơn: có đứa lặng đi vì sung sướng, vì ngạcnhiên,vìchúngkhôngtinlàcóchuyệnđó.

Điquacáccănphòngkếtiếp,cũngnhưtrongcácphòngtrước,ôngnhìnnhững tấm thân lở lóivìungnhọt.Nhữnggươngmặtquắtqueo,nhẫnnạichịuđauđớn,những thiên thầnbébỏngđanghấphối,nhữngđứabéngâythơquằnquại.Nhữngconquỷnhỏ,đầubùmũitẹt,bìnhthườngcólẽquấyphánhưgiặc,nhưnggiờđangnằmyênbấtđộngvìđauđớn.

Thườngngày,nhữngcáiđólàmôngthấymìnhquảlàđứcđộ,làmôngmuốnphátkhóc,đồngthờimuốnlalênvìtựhào:tựhàothấymìnhlàconngười,tựhàođãlàmnhiềuviệcthiện,đãcholũtrẻcáibệnhviệnđẹpnhấtCalifornia,tấtcảnhữnggìđẹpnhấtmàđồngtiềncóthểmuađược.

Nhưnghômnaythìmọihứngcảmđềukhôngcó;ôngkhôngthấymuốnkhóc,muốnla.Ôngkhôngthấytựhàohaybănkhoănthươngcảm.Khôngthấy cái hạnh phúc tuyệt vời do hai thứ ấy trộn vào nhau tạo thành.Ôngchẳng thấygìcả,chẳngcógìcả,ngoàicáicảmgiáckhổnãonóđeođẳngôngsuốtngàynaytừcáiLăngtớiClancytớibàngiấycủaôngtrongthànhphố.Trênchuyếnvềđồngquê,ôngnghĩsẽđượcanủiítnhiềukhitớiviếng10 trẻốm,giốngnhưngườihensuyễnnghĩ trước tới liềuAdrénalinehoặcnhưgã nghiện thuốc phiện nghĩ tới cữ hút đã quá giờ.Nhưngniềman ủikhôngđến.Lũtrẻđãvồhụt.

Ônggáccổng,quennhưmọibữa,nởmộtnụcườiđưatiễn,nóivàicâuvềlũtrẻ.ÔngStoytengơngáclắcđầuchẳngnóigì,tiếptụcbước.

Ônggáccổngnhìnôngchủđixadần:“Ơ,quái!Cáigìthếkia!”VàôngnhớmãikhuônmặtôngStoytelúcấy.

ÔngStoytetrởvềlâuđàivớicảmgiácđauđớnnhưlúcrađisángnay.Ông lên lầu 14 cùng với bức Vermeer; Virginia không có trong phòngkhách.Ông xuống lầu 10; không thấy cô ở phòng bida.Ông buôngmìnhxuốnglầu2;côkhôngcóởchỗngườilàmmóngtay,cũngkhôngthấyởchỗbàđấmbóp.Tựdưngnổicơnghen,ôngtụtxuốngtầnghầmthứ3,cắmđầuchạy thẳngvàophòng thínghiệm,cảcô, cảPeterđềukhôngcóởđó;cănphòngvắng tanh.Một con chuộtkêu chút chít trong lồngvàbên trongbể

nước,conchépgiàtừtừlướttrongbóngtốiraánhsángrồitừánhsánglướttrởvềbóngtốilờmờ.

ÔngStoyte bước trở lại thangmáy, giammình trong cuộc đời thườngnhậtmàmộtngườiHàLac từngấpủ, từnghếtsứcdịudàngnâng lên tầmtoánhọc.ÔngStoyieấnvàonútsaucùng,nútthứ23.

Lêntớinơi,ôngStoytekéocánhcửatrongcủathangmáyvànhìnquakhungtòvòcủacánhcửangoài.

Nướctrongbểbơihoàntoàntĩnhlặng.Bêntrênbứctườngchắn,dãynúiđã khoác vẻ huy hoàng của ánh chiều vàng pha tía. Bầu trời xanh trong,khôngmộtángmây.Trênchiếcbànsắtcócáimâmnhỏđặtrượuvàmấycáily.Đằngsaubànlàcáiđi-văngthấpôngStoytevẫnnằmphơinắng.Virginianằmườnnơiđó,nhưngườibịgâymê,đôimôihémở,mộtcánhtaybuôngthõng,bàntayxòetrênmặtđất,ngửalêntrờinhưmộtcánhhoabịném,bịbỏquên,hờhững.Obispongồicạnhcô,nhưdanhyClaudeBernartfbênconbệnh.Hắnchămchúnghénhìngươngmặtcô,nửanhưcườicợt,nửanhưtòmòquansát.

Cơngiận trào lênnhưsóngcuộn trong lòngôngStoyte.Cơngiậnsuýtnữalàmhỏngýđịnhgiếtngườicủaông.Ôngcốghìmlạiđểkhônghétlên,khôngnhảyxổrakhỏithangmáy.Ôngvungtaylên,mồmxùibọtmép.Ôngsờtayvàotúiáovét-tông.Cáitúirỗng,ngoàichiếcmõbằnggỗvàhaibịchkẹocaosucònsótlạisaukhiphânphátđồchơicholũtrẻ.Lầnđầutiêntừvàithángnayôngquênkhẩusúngngắn.

Trongvàigiây,ôngStoytephânvânkhôngbiếtnênlàmgì.Chạythẳngradùngtaykhôngquậtchết thằngkia?Hayphải trởxuốngtìmsúng?Ôngquyếtđịnhtìmsúng.Ôngnhấnnút.Cáithangmáylặnglẽchìmsâuxuốngđáygiếng.ÔngStoyte trợn trừngmắtnhìnbứcVermeermàchẳng thấygìhết.Từtrongthếgiớihìnhhọctuyệtmỹcủamình,ngườiđànbàmặcáoxatanh xanh dừng chơi thụ cầm.Nàng ngoảnh nhìn ra cửa sổ, qua bứcmànnhung,quamặtnềnlátgạchôđentrắng,nàngnhìncáithếgiớixấuxíhỗnloạnmàôngStoytevànhữngkẻđồngloạicủaôngđangsống.

ÔngStoytechạyvềphòngmình,mởngănkéolụclọigiữanhữngđốngkhănmặtlộnxộncủaôngmàchẳngthấygìhết.Ôngđãnhớra,khẩusúngngắnsángnayôngkhôngbỏ túiáomàbỏ trong túiquần.Lúchuấn luyệnviênthểdụctới,ôngrútnóraxếpvàotrongngănkéobàngiấy,nơiônglàmviệc.

ÔngStoytecocẳngchạytớithangmáy,xuốngbốntầng,nhàovôphònglàmviệc.Khẩusúngđểtrongngănkéotrêncùng,bêntrái,ôngđãnhớra.

Ngăntrênvàtấtcảcácngănkhácđềukhóa.—Conchếttiệt!Conchếttiệt!-ÔngStoytegầmlên,giậtmạnhcáinúm

ngănkéo.CôGrogram,thưkýriêngcủaông,vốncẩnthận,baogiờcũngkhóabàn

tủ trướckhi ravề.Khôngngớtmồmchửi rủacôGrogramcũngngangvớithằng chó chết trên nóc nhà kia, ôngStoyte rảo bước tới thangmáy.Cửathangmáyđóng,ởđâuđóngườitađangdùng,ôngnghetiếngròrècủađộngcơ.Trờiơi,phảichờtớichừngnào?

ÔngStoyterúlêncâugìnghekhôngrõ.Chạydọchànhlang,quayphải,quaytrái,chạytớitrướccáithangmáydựphòng.Ônggiậtcửa.Cửađóng.Ôngnhậnnútgọi.Chẳngnghethấygìhết.Thangmáydựbịcũngcóngườiđangdùng.

ÔngStoytequayngoắtlại,chạydọchànhlang,vượtquamộtcánhcửalửng,rồimộtcáinữa,tớicầuthang,cầuthangxoắntrônốcquanhcáigiếngsâu sáumươi lămmét.ÔngStoyle chạy nhào lên, nhảy hai bậcmột.Lênđượchaitầngôngđãhếthơi.Ônglạichạytớithangmáy.Thangdựbịvẫnchưarảnh.Chiếckia trả lời, từ từhạxuống,dừnglại trướcmặtông.Cánhcửamởra.Ôngnhàovàocabin.

—Conđĩ! -ÔngStoyte luônmồmchửi.Vàtừcô thưkýchuyểnsangbácsĩObispo-Thằngchóđẻ!

Thangmáydừng.ÔngStoytenhàora,chạydọchànhlangtớiphòngcủacôGrogram.Phòngvắngngắt.Ôngnghĩcóthểtìmraxâuchìakhóa.Nhưngkhông,ôngkhôngtìmđược.Nóởchỗkhác.Ởđâu?Ônggiậnxùibọtmép.Ôngrútngănkéo,hấttungđồđạcxuốngđất.Ôngnémtunghồsơsổsáchxếpngănnắptrênkệ.Ôngnémcáimáyghiâm.Ônghấtnlàokệsách,hấtnhào lọhoa,hấtnhàobểcávàngcôGrogramđặt trênbệcửa sổ.Đuôicáquẫy nhưmột vếtmực tầu loang trên nền gạch.Ông Stoyte vớ lấy lọ hồthẳngcánhnémvàolũcáđangngoắcngoải.

—Conđĩ!Conđĩ!-Ônghétlên.Rồitựdưngôngnhậnraxâuchìakhóatreocẩnthậntrênmóc,cạnhlòsưởi,ởđúngchỗôngthườngthấynóhàngngànlần.Ôngvớlấyxâuchìakhóa,gầmlên-Conđĩ!

Ônglaoracửa,thuậntayxôluôncáibàncạnhđườngđi.Cáimáyđánhchữđặttrênđóđổầmxuốngđấtcạnhđốnggiấymábừabộn,hồdánvàcávàng.Chođángđờiconđĩ!ÔngStoytevẫncònnổixungvềcôthưký.Ôngchạyrathangmáy.

Chương 22

Peter bước lên đồi, vừa đi vừa ngẫmnghĩ về nhữngđiều vừa trao đổicùngôngPropter.Mặttrờiđãxuốngthấpvềphíalâuđài.Barcelonethấtthủ.TâyBanNha,Anh,Pháp,Đức,Mỹcũngđángthấtthủ,chúngthấtthủngaytrongthờikỳchúngđangvươnlên,chúngpháhoạinhữngcáigìchúngđangxâydựng.Nhưngmỗimộtconngườichúngtahoàntoàncókhảnăngkhôngđểmìnhthấtthủ.Chúngtahoàntoàncókhảnăngchốngcáiác,nókhôngthểlàđiềubắtbuộcđốivớita.

Mặttrờiđãlặn.Buổihoànghôndườngnhưlàhiệnthâncủasựbìnhyên,sựbìnhyênkhôngcầnphải tìmhiểugìhết.Peterđưamắtnhìnxavềphíadãynúichậpchùng.Phải từgiãmột tầmnhìnhuyhoàngnhư thếnày thậtđáng tiếc.Anhđi lầnvào tòa lâuđài, tới thangmáy,mởcửavàovớibứcVermeer.Anhnhấnnúttrêncùng.

Lêncao,lênsânthượng.Niềmyêntĩnhcủađấttrờiđangởtrênấy.Thangmáydừng.Anhmởcửabướcrakhỏicabin.Bểbơiyênlặngngời

sáng.Anhnhìntừmặtnướclênbầutrời,rồianhvòngbểbơitớibứctườngchắnđểnhìnxuốngcánhđồngbêndưới.

—Cútđi!-Tiếngainghenghẹnngào.Petergiậtnẩyngườiquaylại.AnhnhìnthấyVirginianằmdàitrongbóng

tốilờmờdướichânanh.—Cútđi!Khôngngửiđược!—Xinlỗicô.Tôikhôngbiết.-Anhlúngtúngnói.—A!Anhđấyư?-Côgáimởmắtvềmặcdầutrờiđãnhánhemtối,anh

vẫnnhậnralàcôđangkhóc.—TôitưởnglàObispo.Hắnvừamớiđitìmlượcchotôi.-Côlặngim

mộtlúcrồinói-Peter,tôiđangkhổchừngnào!—Đaukhổ?-Câuấycùngvớigiọngấyđãpháhủyhoàntoànsựyên

tĩnhcủađấttrời.Anhbănkhoănngồibêncạnhcôtrênchiếcđi-văng(dướicáikhăntắm,anhthấyrõcôchẳngcótíquầnáonàochethân)-Đaukhổ?

Virginiađưataychemặtvàcôkhócnứcnở.—TôikhôngthểnóiđượcngaycảvớithánhnữĐồngtrinhnữa.Không

thểnóiđược.Xấuxaquá…—Emyêu!-Anhvanvỉnói,nhưthểanhvanvỉcôhãysungsướng.Anh

đưataylênvuốtvemáitóccô-Emyêu!Bỗngcótiếngđộngầmầmởđầukiabểbơi.Tiếngchânchạy,tiếnggầm

nghekhôngrõcâugì.ÔngStoyteđâmsầmchạytới,taycầmcáigìnhưlàmộtkhẩusúng.

PetervừađứnglênthìôngStoytenổsúng.MấyphútsauObispoxuấthiện,taycầmcáilược.Hắnthấyônggiàđang

quỳ gối, tay cầm chiếc khănmặt, thấmmáu giữa hai vết thương trên đầuPeter.Lỗđạnvàorấtbé,rõnét,lỗratotoanghoác.

Quỳtrongbóngđêmbứctườngchắn,Embécầukinh.—ĐứcbàMariađầyơnphước,cầuchochúngconlàkẻcótộibâygiờ

chođếngiờlâmtử.Amen.-Côtiếptụccầunguyệnnhanhnhanhgiữahaitiếngnấc.Chốcchốccôlạicothắtngườinônoẹ.Lờinguyệndừnglạimộtchút,rồicôlạitiếptụcởchỗvừadừng:

—…có tội.Bâygiờ chođếngiờ lâm tửAmen.ĐứcbàMariađầyơnphước…

Obispomởmiệngtoannóicâugìnhưnglạingưngbặt,rồilạilẩmbẩm:—LạyChúa!-Hắnlặnglẽđivòngbểbơi,cẩnthậnnhặtkhẩusúngđút

túi. Rồi hắn gọi ông Stoyte. Lão già giật nảy người, vẻmặt sợ hãi, nhănnhúm,ôngquaylại,vàkhinhìnthấyObispo,ôngtỏvẻmừngrỡ:

—ƠnChúa, anhđấyư? -Rồi ông chợt nhớđấy chính là ngườimìnhđịnhgiết.Nhưngtấtcảchuyệnấyđãxảyratừhàngtriệunămrồi,cáchđâyhàng triệucâysố.Sựviệcgầngũi,khẩncấp,khôngphải làEmbé,khôngphảilàcuộctình,khôngphảilàânoánmàlàcáisợ.VàCáikia,đangnằmtrướcmắt.

—Anhphảicứulấynó.Anhnóivớinólàdorủiro.Tôisẽtrảtiềnchonó, bao nhiêu cũng được…Miễn là vừa phải - Thói quen làm ông buộtmiệng - nhưng anhphải cứunó.Ônggắng sức từ từ đứng lên và chỉ choObispochỗôngvừangồi.

Obispo lập tức lùi lại.Ông già Stoyte người đầymáu, và hắn thì hắnkhôngmuốnlàmhỏngbộđồmới,giábảymươilămđô-lacủahắn.

—Cứunó?Ôngđiênà?Hãynhìnnhữngmảnhsọdướiđấtkiakìa!Trong bóng tối, đằng sau hắn,Virginia không ngừng cầu kinh, không

ngừngsụtsịt.Nghethấythế,côliềnkêulênliêntục:—Ởdướiđất!Ởdướiđất!…Obisponổigiậnquát:—Câmmồm!Biếtchưa!Tiếngkêu củaVirginia chấmdứt, rồi vài giây sau là tiếngnônọe, rồi

tiếngcầukinhlạiliêntục:—ĐứcbàMariađầyơnphước,cầuchochúngconlàkẻcótộibâygiờ

chođếngiờlâmtửAmen.ĐứcbàMariađầyơnphướccầuchochúngconlàkẻcótội…

BácsĩObispođứngtrênchântrái,giởcaomũigiàyphải,trỏvàocáixácchết,nóivớiôngStoyte:

—Nếucầnphảicứuaiđó,thìngườiấychínhlàôngđấynhé!Cáixáckiasẽđicùngvớiôngđấy.Treocổhoặclàtùchungthân.

—Nhưngđómộttainạn.-ÔngStoytehổnhểnnói-Tôimuốnnóirằngnhữngchuyệnkia…chỉlàmộtsựnhầmlẫn.Tôikhôngcóýđịnhgiếthắn.Tôicóýđịnh…-Ôngđừngbặtmồmngápnhưmuốnnuốtxuôinhữngcâuđịnhnói.

—Ôngcóýđịnhgiết tôi.Giết tôi! -Obisponóivàhắncười.Nụcườihunghãnmỗikhihắncảmthấykhóchịu trướcmộtcâukhôihàiđịnhnói.Biết là lão già khôngdám làmgì, hơnnữa khẩu súngđangnằm trong túihắn,hắnkéodàicâuđùavànói:

—Nóichung,kếtquảchuyệnrìnhrậpthườnglàthế.Imlặngkéodài.Virginiavẫnlẩmbẩm:—…bâygiờchođếngiờlâmtửAmen.ĐứcbàMariađầyơnphước…—Tôikhônghềcóýđịnh.-ÔngStoylenói-Mộtcơnđiên,thếthôi.Tôi

khônglàmchủđượccơnđiên…—Ôngsẽnóichuyệnđóvớitòaán.—Tôixinthề,tôikhôngbiết.Thựcralà…-GiọngôngStoytechuyểntừ

khànkhànsangnhữngtiếngkêuthethérấttứccười.Mặtôngtáimétvìsợ.BácsĩObisponhúnvai.—Cóthểnhưvậy.Nhưngkhôngbiếtcũngchẳnggiảmđượctội.-Hắn

lạiđứngtrênmộtchânđểcóthểghếchmũigiàysangtrọngvềphíacáixácchết.

—Vậyanhbảotôiphảilàmgì?-ÔngStoytesợquá,giọngnóinhưlàhét.

—Saohỏitôichuyệnđó?ÔngStoyteđịnhcầmlấycánhtayObispotrongmộtcửchỉvanlơn.Hắn

lùingaylại:—Đừngchạmvàongườitôi!Ônghãynhìntayôngkìa!ÔngStoytenhìnhaibàn tay.Ngón tayông tobènhưnhữngcủ cà rốt

đẫmmáu;máukhôđọngdướimóngdẻoquánhnhưđấtsét.—LạyChúa,ôi,lạyChúa!-Ônglẩmbẩm…—…chotớigiờlâmtửAmen.ĐứcbàMariađầyơnphước…Nghetiếng“lâmtử”ônglãoStoyterùngmìnhnhưbịroiquất:—Obispo-Ônghổnhểnnói-Obispo!Nghetôinóiđây.Anhhãycứu

tôirakhỏitìnhcảnhnày.Hãycứutôi!—Saukhiôngđịnhgiết tôi?-Mũigiàyhaimàuvàng trắng lạichỉvề

hướngcũnhưlầntrước.—Đừngđểngườitabắttôi…—Tạisaokhông?—Đừng!-Đừngđểbắttôi!-ÔngStoytegầnnhưlalớn.Bác sĩObispocúixuốngcáiđi-văngxemcómáuởđókhông, rồihắn

kéoquần,ngồixuốngđấy,giọngcóvẻngọtngào:—Đứngmãimỏicảchân.

ÔngStoytevannài:—Tôisẽthuxếp.Anhđừngtiếccông.Tôibiếuanhbấtcứthứgì.Bấtcứ

thứgìanhđòihỏi.Lầnnàytronggiọngnóiônglãokhôngthấycóhơihướm“miễnlàvừa

phải”nữa.—À,bâygiờôngnóingheđượcđấy!-BácsĩObisponói.—…đầyơnphước,cầuchochúngconlàkẻcótộibâygiờchođếngiờ

lâmtửAmen.ĐứcbàMariađầyơnphướccầuchochúngconkẻcótộibâygiờ…-Béemvẫnlẩmnhẩmcầukinh.

—Ôngnóingheđượcđấy!-BácsĩObisponhắclại.

Chương 23

Có tiếnggõcửaởphòng làmviệccủa Jeremy.ÔngPropterbướcvào,Jeremynhậnthấyôngvẫnnguyênbộcom-lêđenhômđưađámPeter,ca-vátđen.Ănmặckiểuthànhthịnhưvậytrôngngườiôngbéhẳnđi,khôngnhưkhiôngmặcbộđồlaođộng.Dườngnhưôngítlàônghơn.Gươngmặttiêubiểuchocá tínhông,đườngnétgânguốc,chaixạmnắnggió.GươngmặtcủamộtphotượngđặtcaotrêncổngtâycủamộtThánhđường.Gươngmặtấydiệnáocổcồnkhálàchướngmắt.

—Anhkhôngquênchứ?-Khihaingườisiếttaynhau,ônghỏi.Jeremykhôngtrảlời,chỉtaylêncáiáovét-tôngđenvớicáiquầnkẻômàuxẩmtreotrênvách.HọđượcmờitớidựbuổikhaimạcđạigiảngđườngmàôngStoytevừachoxâydựngtặngViệnđạihọcTarzana.

ÔngPropternhìnđồnghồđeotay.—Cònítthờigiannữa.Cótintứcgìhay?-Ônghỏivàngồixuống.—Cũngchẳngcógì.-Jeremytrảlời.Lúcnàyởđâychắcdễchịuhơn.KhilãoJotộinghiệpvớimấyngườikia

vắngmặt…—Vâng.-Jeremynói-Mìnhtôivớilũtranhlỉnhkỉnhtrịgiátrênmười

haitriệuđô-la.Thahồngắmnghíachobằngthích.—Nhưnggiácáctácgiảcủachúngmàcómặtởđâyvớianh,chắcanh

lạinghĩkhác.NhữngGreco,Rubens,TimervớiFraangelisoấy…—Lạitrời,xinmiễnchochuyệnấy.-Jeremyđưahaitaylêntrời.—Đấylàcáichỗcóduyêncủanghệthuật.Nóchỉphôranhữngphầndễ

thươngnhấtcủanhữngconngườicónăngkhiếunhất.Chonêntôiluônnghĩchẳngbaogiờnghệthuậtcủamộtthờiđạilạicóthểsoisángchotanhìnrõthờiđạiấy.AnhhãymờimộtconngườiởsaoHỏatớixemtranhBatticelli,tranhPeruguinvớiRaphael.Anh ta có thể từđấy suydiễn ra những cảnhsốngcủaxãhộimàMachiavelmôtảkhông?

—Chắcchắn làkhông. -Jeremynói -Nhưnglạixinhỏi.Nhữnghoàncảnh xã hội mà Machiavel mô tả có đúng sự thật không? Không phảiMachiavel nói sai; những cảnh sống ấy có xảy ra. Nhưng tôi muốn hỏinhữngngườiđương thời củaMachiavel có thấynó tởm lợmnhưchúng tacảmthấyngàynaykhiđọcMachiavel?Chúngtanghĩlàngàyấydânchúngsốngkhổcực;nhưngcóđúngnhưvậykhông?Cóđúng làdânchúngkhổkhông?Chúngtahỏicácnhà làmsử.Tấtnhiênhọkhôngthể trả lờichínhxácbởihọđâucólàmđượccontínhcộngnhữnghạnhphúcvàbấthạnhcủacuộcđời.

—Vậythìphảitìmhiểubằngphươngtiệnnào?—Chẳngcóphươngtiệnnàongoài tácphẩmnghệthuật.Trởlạivídụ

củaông,LePeruguinlàngườiđươngthờicủaMachiavelchứgì.Cónghĩalàtrong thờikỳđaukhổấycómộtngườicòncườiđược,mộtngườicònvuiđược, chắc cũng cómột số nào vui được.Tôi cho rằng tình trạng của đấtnước có làm sao đi nữa, nhiều kẻ xơi cơm vẫn cứ thấy ngonmiệng nhưthường.

—Loại đó thì lúc nào cũng ngon cơm, cũng thưởng thức nghệ thuật.Tình trạngcủanướcAnhcógọi làxấuđinữa thìngườidânvẫnsốngkháhơnởTrungQuốcởTâyBanNhachẳnghạnlànơikhôngcócơmthìlàmsaocònngonmiệngđược,nóigì tớinghệthuật!Cácnhàlàmsửcùnglắmcũngchỉnóiđượcthếnày:tronglịchsửloàingười,đôikhitathấycónhiềuđiềuvuiđồngthờicónhiềunỗikhổ.Lắmlúcthìchỉthấykhổ.Cònbọnthầnhọc, siêuhình,bọn triếthọc thìôi thôi!Bangànnămnaychúng tađã thuđượchàngđốngnhảmnhícủahọ.

Hai người bước qua sân; chiếc xe của ông Propter đỗ bên ngoài, gầncổnglớn.Ôngngồitrướctaylái,Jeremytrèolênngồibêncạnh.Xerồmáy,chạydọcconđườngdốcngoằnngoèo,lướtqualũkhỉ,quabứctượng“Nàngtiên”,quacửađộng,chuiquacáibừamạken,lănbánhquacầutreo.

—TôinghĩtớianhchàngPeterđángthương-ÔngPropternói-Cáichếtđộtngộtquá.

—Tôikhôngnghĩlàbệnhtimcủacậutalạiquátrầmtrọngnhưvậy.-Jeremynói.

—Tôicóphầnnàotráchnhiệmtrongcáichếtcủacậuta.Hômquatôinhờcậuphụgiúptôitrongxưởngmộc.Chắccậuấylàmquásứcmặcdùcậunóilàcậuthíchlàmnhữngviệcnhưvậy.Lẽratôiphảingăncậuta…

Họimlặngvượtquaviệnđiềudưỡngvàcácđồnđiềncam.Jeremynói:—Cáichếtđộtngột,chếtyểucóđiềugìnhưlàvôlý,vôích.Mộttình

trạngđặcbiệtvôlý.—Đặcbiệtvô lý? -Propterhỏi -Không, tôikhôngnghĩnhưvậy.Nó

khôngvôlýhơnbấtcứsựkiệnnàocủaxãhội.Tathấynóvôlýbởinóhoàntoànkhôngphùhợpvớiđiềutanghĩ.

—Vậysao?—Khitanóivôlýlà tanóivôlýsovớicáigì.Trongtrườnghợpnày

“cáigì”đólàquanniệmcủachúngtavềcuộcđời.Chúngtaquanniệmrằngchúngtalànhữngcánhântựdo,hànhđộngvìmộtmụcđích.Nhưnglúcnàocũngcónhữngchuyện tráikhoáyđốivớiquanniệmđó.Chúngta liềngọichúnglànhữngtaibiến,chúngtachochúnglàvônghĩa,vôlý,vôlýtheotiêu chuẩn nào?Theo tiêu chuẩn, theo hình ảnhmà chúng ta nghĩ ra.Rủithayhìnhảnhđóchẳngđúngvới thực tếchútnào…Đốivớimột sinhvậtluônluônbịhoàncảnhchiphối,chếtyểuchảcógìđánggọilàvôlý,làtai

biếncả.Cótaibiếnlàkhimộtdãysựkiệnxảyratheoquyluậtnhânquảvachạmvàonhữngsựkiệnxảyra theoquyluật tựdo.Tanghĩđời tađầytaibiếnbởi tanghĩ rằngđời sốngcủaconngườidiễn ra trong thếgiới tựdo.Thựcrakhôngphảivậy.Chúngtasốngtrongthếgiớicơhọc,nơicácsựviệcxảyratheoquyluậtxácsuất.Điềuchúngtagọilàtaibiến,làvôlýchínhlàbảnchấtcủacuộcđờinày.

Jeremynghĩtớinhữngchuyệncụthểcủavấnđềôngnói:—Cáiđámtanghômấy!Thậtlàkhôihài.TôicónóivớiôngGiámđốc

LăngBeverlylàôngnênlắpnhữngthiếtbịđểhâmnóngcácbứctượngtrongnghĩatrang.Sờtayvàocẩmthạchlạnhnódễmấthứng.-Rồiônglàmcửchỉvuốtvemộthìnhkhốilượncong.

ÔngPropterđangmãinghĩtiếp,khôngngherõnhưngôngvẫnlễphépmỉmcườigậtđầu.

—Rồibàiđiếuvăncủa tiến sĩMulge!Mượtmà!Mộtbàigiảng trongthánhđườngAnhquốccũngkhônghơnđược.Kiểuôngtanói:“TalàPhụcsinh,talàsựsống!”Nhưmộtlờituyênbốcánhân,nhưlàôngtađứngrabảolãnhbằngvănbảnsẽbồihoàn,nếucôngviệckhôngkếtquả.Bồihoànmọiphítổnmaitángnếunhưthếgiớibênkiakhôngđượcnhưýmuốn.

—Chắc chắn ông ta cũng có tin phần nào, tin chuyện đó có thậtmàngườiđời thì luônluônhànhđộngnhưlàkhôngcónó.Nólàvấnđềquantrọngbạcnhấttrênđờinàynhưngtachẳngbaogiờnghĩtớikhicòncódịptránhné.

ÔngPropternóivàchoxerẽvàoconđườngđầybóngcâycủakhuđạihọcTarzana.ĐạigiảngđườngxuấthiệntrongdángdấpkiếntrúcLaMãuynghi.ÔngPropter cho chiếc xeFort cũ kỹ đỗ dọc dãyCadillac,Chrysler,Packard bóng loáng. Đội quân nhiếp ảnh đứng trước cổng ngắm kỹ haingười.Họnhậnrangay,đókhôngphảilàcácchủngânhàng,nghệsĩđiệnảnh,cũngkhôngphảicácluậtgia,cốvấncáccôngtylớn,haynghệsĩ,mụcsưnào,bènkhinhkhỉnhquaynhìnchỗkhác.

Sinh viên đã ngồi vào chỗ.Họ hau háu nhìn hai ông khách được trântrọngđưađidọccáchàngghếđầuđể tới chỗngồi củacácnhânvậtquantrọng.Màquantrọngthật!R.KatzenhlumcủahãngphimAbrahamLincoln,mộttrongnhữngnhânvậttrụcộtcủatổchứcTáitạoĐạoĐức;cạnhđấylàngàigiámmụcgiáokhuSantaMonica;rồingàiPescanocủangânhàngViễnTây.NữĐạicôngtướcEulaliengồicạnhngàinghệsĩBardolph.Ởhàngsau,hai anh emBlossomnói chuyệnvớiPhóđềđốcShotover.Chiếc áo cà savàngvớimáitócgợnsóng,kềđólàcủangàiSwamiYogalingangườisánglậptrườngNhânphẩm.CạnhngàilàPhótổnggiámđốcCôngtyxăngdầuConsolvàbàWagner…

Bỗng chiếc đồng hồ cầmdạo khúc tụng caTarzana.Các viện sĩ bướcvào,đihàngđôi,mặcáothụng,độimãovuônggắngù,cáctiếnsĩthầnhọc,

triếthọc,khoahọc,luậthọc,vănhọc,âmnhạc…Họlêgótbướcchầmchậmlênbụccao,nơihàngghếbànhchờhọcạnhtấmphôngbuông.

TiếnsĩMulgeđứngsaudiễnđàn,giữa sânkhấu.Trêndiễnđànkhôngthấysổsách,giấy tờgì; tiếnsĩMulgenổi tiếngứngkhẩu.Diễnđànchỉ làchỗđểôngtựangườilấydáng,đểôngdangtaynắmlấyhaibênmép,chồmngườilênmộtcáchsaysưa,đậptaylênnhấnmạnhhoặcbướcraxa,rồilạiquaytrởlạimộtcáchhùnghồn.

Đạihồcầmimbặt.Tiếnsĩbắtđầubàidiễntừ.TấtnhiênbắtđầubằngcáchnhắcđếnôngStoyte.ÔngStoytelàtấmlònghàohiệp…sựthựchiệnmộtướcmơ…Sựthểhiệnmộtlýtưởngtrongchấtliệuđá…Conngườicủamột tầmnhìn…Khôngcótầmnhìn,quốcgiasẽ tiêuvong…Tầmnhìnvềtương lai.. Tarzana…Trung tâm,Lò lửa,Người cầmđuốc…California…Mộtnềnvănhóamới…Mộtnềnkhoahọcphongphúhơn,mộttinhthầncaocả…(giọng tiếnsĩMulge luyến láy,chuyển từâmsắcmộtcâykènBassesangkènTrompette.Đếnđâygiọngôngbỗngxúcđộngtrầmxuống,nócóâmsắccủacâykènSaxo).Thanôi!Khôngcòncómặtcùngchúngtahômnay…Một sự kiện đau đớn, bất ngờ…Bị bứt đi trước ngưỡng cửa cuộcđời…Mộtcôngtácviêntronglĩnhvựckhoahọc-ôngdámnóilàngườiđãchiếmmộtvịtríchọnlọctrongcontimôngStoyte.Bêncạnhcáclĩnhvựcvănhóavàxãhội…Sựsuysụp…Coatimnhạycảmdướimộtvẻbềngoàiđôikhicộccằn…Bácsĩcủaanhđãyêucủaphảithayđổikhôngkhí…

Nhưngdùthểchấtkhôngcòntinhthầnanh…Chúngtavẫncảmthấysựcómặtcủaanhhômnay…Mộtsựnhắcnhởchúngtahômnay,giàcũngnhưtrẻ… Ngọn đuốc của văn hóa… tương lai… lý tưởng… Tính chất conngười…Sựnghiệpđãđạt.Trongkhuvựckhoahọcnày,Chúađãtăngcườngchochúngtasứcmạnh.Tăngcườngvàdẫnlối,tiếntớiphíatrước…chúngtamạnhbước..Caohơn…Lòngtinvàhyvọng.Nêndânchủ…Tựdo…SựnghiệpbấthủcủaWashingtonvàLincoln…NiềmvinhquangcủaHyLạptáihiệnbênbờsôngTháiBìnhDương…Ngọncờ…Sứmạng..Vậnmệnhtrướcmặt…ýChúa…Tarzana…

Cuối cùng là chấm dứt.Đại hồ cầm lại tấu nhạc. Các viện sĩ lại diễuhành.Kháchquýtiếpbướcđitheo.

Bênngoài,trongnắngấm,PescagniolophunhâncầmtayôngPropter:—TôithấybàidiễnvăncủaTiếnsĩMulgethậtlàhùnghồn!ÔngPropterkhẽgậtđầu:—Gầnnhưlàhùnghồnnhấttrongsốbàidiễnvăntôiđượcnghe,màlạy

trời,trongđờitôi,tôiđãđượcnghebiếtbaonhiêulàbàidiễnvănhùnghồn!

Chương 24

NgaycảởLuânĐôncũngcóchútnắngphaloãng-ánhnắngcàngrõnétkhi xe vượt qua vùng ngoại ô quang đãng - rồi xe tới quãng nào đó gầnEsherthìhọtiếnvàomộtbuổisángđầuxuânđầyánhnắng.ÔngStoytenằmvắtchéotrênđệmsauxe,mìnhquấnchănlôngthú.Lầnnàythìtựôngdùngthuốcngủchứkhôngphảidobácsĩcủaôngđánhlừachouống,nếuôngkhómàtỉnhtáo.ÔngngủgàngủgậtsuốttừkhirờikhỏikháchsạnRitz, trongtiếngngáyđứtquãng,bồnchồn.

VềphầnVirginia,mấyngày sươngmùẩmướtởLuânĐônkhông thểnàolàmkhuâykhỏanỗibuồncủanàng.Nàngngồiriêngbiệthẳntrênđệmxephíatrước,gươngmặtxanhxao,đôimắtbuồnảmđạm.Nànggậmnhấmnỗiđaukhổmộtmình.

Obispongồisautaylái(hắnnghĩkhôngnênđemtàixếtheotrongcuộchành quân này).Hắn huýt sáo hết bài này sang bài khác, lắm lúc hắn hátvanglên.Hắnhát“Tamơthấytòalâuđài…”Dotrờiđẹpmộtphần-mùaxuân,hắnthầmnghĩ-mùaxuânvớithángtư,hoasimvớithanhtrà.Nhữnglùmcâyxanh.HắnngạcnhiênkhinghengườiAnhphátâmlẫnlộn.

—Emc-o-óyêut-a-anhư-ưh-ô-ômn-a-y?-Hắnlạihátvànhấngavượtquadãyxenhàbinh.

Embémởmiệngnói:—Tôithèmgiếtchếtông!—Tấtnhiên,vàcũngcóthể.Nhưngcôchẳnglàmgìđâu!Bởivìc-ô-ô

qu-áy-ê-u t-ô-ôi!Thật ra…-Hắnrềrànóivànụcườicủahắncàng thêmchómátheotừnglời-Thậtracôchẳngyêugìtôi.Côyêucái…-Hắnlặngimmột lúc-Thôi tanênthơmộngmộtchút.Thơthìmấycũngvừa,đúngkhôngnào?Côyêucáitìnhyêu.Yêuđếnmứcđãtớinướccùngrồicôvẫnchưadámlàmgìtôi.Bởilẽrằnggìthìgì,tôivẫnlàkẻsảnxuấtratìnhyêu!-Vàhắn lạihát -Tamơrằng,bằngmột thậtngon,v-ơ-ớđượccongàm-a-ái[41]đẻtrứngv-a-à-n-g!

Virginiabịt tai lại, khôngmuốnnghegiọnghắn,khôngmuốnnghe sựthật.Bởivì,đúng,hắnnóiđúngsựthật.NgaycảkhiPeterchết,ngaycảsaukhicôđãhứavớiĐứcmẹĐồngtrinhrằngchuyệnđósẽkhôngbaogiờxảyranữa,chẳngbaogiờnữa,thếmà,lạyChúa,chuyệnđóvẫnxảyra.

BácsĩObispotiếptụcphịalờihát:“Mộtcongàmáighẹ-ẹ-e”.Virginianútchặttailại.Chuyệnđólạixảyramặcdùcôtừchối,mặcdù

cônổikhùnglênvớihắn,côgịãygiụa,côcàocấuhắn;nhưnghắncườikhì,hắncứtiếptục;vàrồicôcảmthấyvùngvẫymãimệtquá.Mệtquávàđau

đớnquá.Hắnđã thỏanguyện;cóđiềughê tởmhơnlàdườngnhưcôcũngmuốnthế-không,đấylànỗibuồnmuốnthế-cũngnhờvậymàcáikhổcóvơiđitrongítgiây,côquênđượcvũngmáu:côngủthiếpđiđượcđếnsánghômsauvàcảmthấykhinhmình,thùghétmìnhbiếtchừngnào!

“Vàngngọcthuộcvềta,củacảithuộcvềta!…-Obispohát-Vàe-e-mcóy-ê-ê-utanhưhômn-a-a-y?…”

—Thôiđi!-Virginiahétlên.BácJogiậtmìnhthứcgiấc,báchỏi:—Cáigìthế?—Côấykhôngchotôihát,bácJoơi!-Obispoquayđầulạinói-Không

hiểutạisao.Trờiơi,giọnghátcủatôiquáhay!Rấtthíchhợpvớisốthínhgiảchọnlọcnhưtrênxetahômnay!-Vàhắncườiầmlên-CáichuồngkhỉcủaEmbé.Cáiđộngthiêng.Trờihômnayđẹplạlùng!VấnđềSterolvớithuậttrườngsinhđangbướctớiquyếtđịnh.Ôitavuilàphải!

Đãgầnmườimộtrưỡi.Họđãtớinơi.Cổnggàithennhưngchẳngcóaiđểgọi,Obispobướcxuốngmởcửa.

Bêntrongbứctườngrào,cỏlanđầyconđườngrộng.Khuvườnkhôngngườichămsócđã trở thànhhoangdại.Thâncâybịbãoquậtđổ từnhiềunămtrước,nằmrữamụctạichỗ.Nhữngtainấmtonhưnhữngchiếcbánhtaiheomàunâunhạtmọcđầy trênđó.Vườnkiểngphát triểnhỗn loạn thànhnhữngđámrừngcongaigóc.Trênmộtgòđấtcạnhđường,cáiđiếmhóngmátkiểuHyLạpđổnát tanhoang.Bangườiquamộtkhúcquanhvàngôinhàhiệnratrướcmắthọ,đầuđằngnàykiểuJacobthếkỷ17,đầuđằngkiakiểuGôticthếkỷ19.Hàngràothủytùngmọcrậmđếnmứcbiếnthànhmộtbứctườngcâyxanhlởmchởm.Nhữngốngthéprỉnát lônhôtrênthảmcỏhoang,vếttíchcònlạicủatrònémtạtừbaonhiêuthếkỷ.

Bác sĩObispo dừng xe trước bực thềmvà bước xuống.Từ trong đámthủytùngrậmrạpmộtbégáiđộbảy,támtuổichuira.Trongthấycáixevàđám người, em bé định thụt vào, nhưng thấyObispo đưa tay vẫy, em lạimạnhdạnbướctới.

—Nhìnxem,emcócáigìnày!-EmbénóibằngmộtgiọngĂng-lêquêmùavàemchìa ramột cáimặtnạphòngngạt lậtngửađựngđầyhoaanhthảovớicúcdại.

BácsĩObispovuốtvemáitócmàurâungôcủaembé.—Emtêngì?—Millie.-Embéđápvànóitiếp,giọngcóvẻtựhào-Đấynhé,đãnăm

ngàyrồiemchẳngđiđâucả.—Nămngày?Milliegậtđầu:—Bàbảolàchờbàchođikhámđốctờ.-Emlaigậtđầuvàngướcmắt

nhìnObispovớivẻquantrọngcủamộtngườisắpđithămquầnđảoBali.

—Ừbànóithếlàphải.Bàemởđâyư?-Obispohỏi.Embélạigậtđầu.—Bàởtrongbếp!-Vàtựdưngemlạinói-Bàđiếc.—ThếcònbàJane?BàJanecũngởđâyư?Embégậtđầuvàlémlỉnhnói:—BáccóbiếtbàJanelàmgìkhông?—BàJanelàmgì?EmrahiệuchoObispocúixuống,rồiemghévàotaihắnthìthào:—Bàlàmđượctiếngrồrồởtronghọng.—Làmsaođược!—Được,nhưchimgùấy.Bàlàmsaubữaăn.BácsĩObispovuốttócembérồinói:—BọntamuốntớithămbàAnnevớibàJane.—Thăm?-Embéhỏigầnnhưlàhoảngsợ.—Emcóthểvàonóivớihaibàchobọntavàokhông?Millielắcđầu:—Haibàkhôngchođâu.Bàkhôngchoaivào.Hồixưacóngườivào

đưacáinày-Emgiơcáimặtnạlên-bàJaneđuổira.Bàvớilấycáigậyđậpvào cái đèn.Choang!Cái đèn vỡ tan,mảnh bắn đầy dưới đất.Buồn cườiquá!

—Haylắm,bọntacũngsẽlàmchoemcười.EmbéngờvựcnhìnObispohỏi:—Thếlàthếnào?Obispocúixuốngtaiembé:—Emđểchobọntavàocáicửahôngkia.Bọntanhónchánđinhènhẹ

nhưthếnàynày.Rồibọntatớichỗhaibàngồi.Bọntahùhaibà.ThấlàbàJanevơgậyđậpvỡmộtcáiđènnữavàbáccháumìnhlạicười.

—Bànổiđiênlênđấy!Bàđánhemđấy!—Bọntakhôngnóilàemchovào.—Rồibàcũngbiết.—Khôngsợ.Emcóthíchcandies[42]không?EmbénhìnObispo,khônghiểu.—Candiesngonlắm.-Rồibỗngnhớraởcáixứchếttiệtnàyngườita

khônggọikẹolàcandiesnhưởMỹ…-À!Bonbonsngonlắm,bonbons.Obispochạy raxevàquay trở lại taycầmhộp sôcôlađắt tiền rấtđẹp,

muaphòngkhiVirginiađóiđường.HắnmởnắpchoMilliengửirồiđậylại.—Chobọntavào,emsẽđượccảhộpnày.Mấyphútsaubangườilọtvàonhàbằngmộtcánhcửahôngcóvòmbầu

dụckiểuGôtic.Cănphòng tốimờmờ thoảngmùiấmmốcvàbăngphiến.Giữaphòngcómộtbànbidaphủvảibạt,mộtchiếcđồnghồmạvàngtreotrên lò sười,một kệ sách xếp bộĐại bách khoa toàn thưAnh quốc, trên

tườngtreomộtbứctranhsơndầukhổtovẽbuổilễrửatộivuaEdouardVIIvànămsáucáiđầunai.

Tayvẫncầmcáimặtnạchứađầyhoa,Millierónrénđưahọđidọchànhlang,quamộtphòngkháchtốiom,mộttiềnsảnh,rồilạimộthànhlangnữa.Emdừnglại,đưangóntaylênmôi,chờbácsĩObispotới,Emthìthào:

—Cửađâynày.Haibàởtrongđó.Obispođưachoemhộpkẹo.Emgiằng lấyvàgiốngnhưmộtconmèo

thathịt,emláchquaôngStoytevàVirginia,mendọccáihànhlangtốiomrồibiếnmất.BácsĩObisponhìnconbérồiquaylạinhìnhaibạnđồnghành.

HọthìthàobàntánvàđồngýđểmìnhObispovàonhàbếp.Hắntiếntớimấybước,mởcửabướcvàovàkhéplại.

ỞngoàihànhlangVirginiavàbácJochờmộtlúclâu.BỗngởbêntrongcótiếnglụcđụctodầnrồiObispoxuấthiện.Hắnkhépmạnhcửa,thọcchìakhóavàokhóatráilại.

Ởbêntrong,númcửabịxoay,bịlắc,tiếngmộtbàgiàkêuthethé:—Gớmthật!-Rồi tiếnggậynệnvàocửa,vàtiếngbàlãorít lên-Trả

chiakhóađây.Trảngayđây!Obispochochùmchìakhóavàotúi,khoáichíđidọchànhlang.—Haimụgiàgân,lẫmliệtchưatừngthấy!-Hắnnói-Ngồihaibênlò

sưởinhưnữhoàngVictoriabênnữhoàngVictoria.Mộtgiọngnữagàolêntiếptheogiọngthứnhất.Cảnhcửabịđậpầmầm.—Thahồđập!-ObisponóivàmộttayđẩyôngStoyte,taykiathânmật

vỗvàomòngEmbé-Nàotađi.—Nàođi…Nhưngđiđâu?-ÔngStoyteluốngcuốnghỏi.Ôngkhông

thểhiểunổibatênkhùngvượtĐạiTâyDươngđểlàmgì,nếukhônglàđểrờikhỏicáilâuđàiấy.Ừ,Phútlacăngcáilâuđàiấyđi.Màkhôngbiếtrồiôngcócòntrởlạihaykhôngnữa?Tắmtrongcáibềbơiấychẳnghạn.LạyChúa,chỉnghĩtớiđó…

NhưngtạisaolạisangAnh?SaokhôngđiFloridahayđiHawaivàomùaxuânnày?VìObispoyêucầusangAnh,đểhắnnghiêncứucáigìđó.Nóichungôngkhông thể từchốiObispo -Bâygiờ thì chưa,với lại thầnkinhông,dạdàyông,nhữngthứấyđanglộntùngphèo.Ôngkhôngthểngủmàkhônguốngthuốc;gặpmộtviêncảnhsáttrênđườngđi,ônggiậtmình,timôngđậphẫnghai ba lượt.Ôngvẫn nóiChúa là tình thương, không có sựchết,nhưngkhôngănthua.Ônggiàrồi,ôngđauyếu,cáichếtđanglầndòtới,ngàymộtgần.NếuObispokhôngnhanhlên,khôngtìmrađượcphươngthuốcgì…

Tronghànhlangtối,ôngStoytebỗnggọigiậtObispolại,ônghỏi:—Obispo,chắcchắnlàkhôngcóđịangụcchứ?Anhchứngminhđược

không?Obispocười:

—Làm sao chứngminh được là không cóma?Chứngminh làm saođược!

—Khôngđùa.Hỏithậtđấy.—Tôicũngkhôngđùa.Làmsaotôichứngminhđược.TrướcđâyôngStoveđãnhiềulầnhỏiObispovềchuyệnđó.Virginialẳnglặngnghe.Địangụcthìcôbiếtlàcó.Côbiếtnósẽđếnkhi

ta phạm tội trọng - tỉ như đã hứa với ThánhMẫu Đồng Trinh rồi lại đểchuyệnấyxảyranữa.NhưngThánhMẫuthìnhântừ…VớilạiđâylàtộicủaObispo.Tựdưnghắnđâmsầm tới, làmcôquên lời hứa.ThánhMẫuhiểuchocô.Nhưngđiềughêgớmlànhữngngàygầnđây;hắnkhôngbuộcmàcôvẫntáidiễnchuyệnđó.Màngaynhưthếnữa,lỗicũngchẳngphảiởnơicô,bởisaucáichếtkinhkhủngấy,cônhưngườimấthồn,cô..

—Nhưngmàkhôngcóđịangụcchứ?-ÔngStoytevẫndaidẳng.—Cáigìcũngcóthểcó.—Cóthểđộmộtphầnngànlàkhôngcó?Mộtphầntriệulàkhôngcó?Obisponhúnvai:—ÔnghãyhỏiôngPascal[43].—ÔngPascallàaivậy?-ÔngStoytenhưngườichếtđuốivớphảicọc-

HãychotôigặpôngPascal?—Ôngấychếtrồi!Chếtrồi,chônrồi!-Obispothíchchíhétlên.Vàhắn

nắmtayôngStoytelôiđidọchànhlang.Tiếng“chết”giángvàođầuôngStoyte.Obispogọito“Millie!Millie!”.Socôlabêbếttrênmá,côbétừđằngsaucáilọcắmdùxuấthiện,mồm

nhainhốpnhép.—Gặphaibàchưa?-Emhỏi.Obispogậtđầu:—Bàtưởngbáclàôngdânvệ.—Đúngrồi-Côbénói-Đúngcáiôngấylàmbànổigiận,bàđậpvỡcái

đènđấy!—LạiđâyMillie!-Obispovẫy.Côbébướctới-Cửahầmrượuởchỗ

nào?Milliesợxanhmặt:—Cửahầmkhóachặtlắm.—Bácbiết.BàJaneđưachìakhóachobácđâynày.Hắnlôirabacáichìakhóato.—Ởdướihầmcómađấy!-Bégáithìthào.—Báckhôngsợma!—Bànóimaghê lắm,khiếp lắm. -Bégáimếumáo -Bànóinếuem

khôngđinhàthờthìmabắtem.-Bégáikhócòa-Nhưngđâuphảitạiem.—Tấtnhiênrồi.Chẳngaicólỗicả.Nhưnghãychỉchobáccáicửahầm.Millielắcđầu,nướcmắttiếptụcchảydàitrênmá.

—Emsợ…—Emkhôngcầnxuốnghầm.Chỉchobáccáicửathôiđủrồi.—Emkhôngdám.—Emkhôngngoanrồi.Chỉcầnđưabáctớicửathôi.Millietiếptụclắcđầu.Obispoliềngiằnglấybộpkẹotrongtayembé.—Khôngchỉthìkhôngđượcănkẹonữa!Milliekêulên,địnhgiằnglại,nhưngObispođãđưacáihộpkẹocaoquá

tầmvớicủaconbé.—Chỉcửahầm,bácsẽchotất.NóirồiObispobốcramấythỏisôcôla,chotừngcáivàomồm:—Ồngonquá!-Hắnvừanhaivừanói-Ngọtquá!Nếuemkhôngchỉ

cửahầm,bácsẽănhếtchỗkẹonày.-Hắnnhaithêmthỏinữa-TộinghiệpbéMilliequá!Chẳngcònkẹođâu!-Hắnlạibốcmấythỏinữa.

—Không,không!MỗilầnmộtcáikẹobiếnmấtgiữahàmrăngcủaObispo,conbélạikêu

lên.Cuốicùng,giốngnhưmộttộinhânbịtratấnbắtđầucungkhai,emnói:—Thôiđểemchỉcho!Đểemchỉ!Obispovốnrànhnguyênlýngoạigiaobèngiaohẹn:—Đưatớicửahầmmớicókẹo.Milliengầnngừmộtlúc,rồicầmtayObispođưađi.Họ rời hành lang, ông Stoyte và Virginia theo sau, bước qua phòng

khách,lạiramộthànhlangkhác,quaphòngbida,bướcvàomộtphòngsáchlớn.Tủsáchcăngmột tấmmànnhungmàuđỏ,nhưngquakẽhởphíasauánhsángvẫnlờmờchiếutới.

—LạyChúa tôi! -ÔngStoytebỗngkêu lên làmmọingườigiậtmình.Chúngtađanglàmchuvệngìvậy?

BácsĩObispochẳngthèmđểý,hỏiMillie:—Cửaởđâu?Conbégiơtaychỉkhesánglờmờ.Obispokéomàn.Bộ“Raogiảngtoàn

tập”bamươibaquyểncủaĐứcTổnggiámmụcStilingfleet thực ra làbộsáchgiả.Cáicửaẩnđằngsaukhoangkệ.Obispotrachìavàoổkhóa,nghĩphụccáitàimagiáocủavịBátướcthứnămquá!

—Đưakẹođây!-Milliegiơtayđòi.—Khoanđã.-Obispothửchìa.Lầnthứhaithìmởđượccửa-Đâykẹo

đây!-Hắnđưahộpkẹochoconbévàxôcánhcửara.Conbéhétlênmộttiếngvớlấyhộpkẹorồicocẳngbỏchạy.

—Cáigìsôisụctrongđầutôi?-BácsĩObispođưamắtướclượngchiềusâucủacácbậcthangtrongbóngtốidướichân-CáisôisụctrongđầuóctôichínhlàĐịangụcđấy.Hiệngiờthìôngchưatớiđóđâu,cònbaolâunữa,thìchỉcóChúabiết.Ồmayquá,đènđâyrồi.

Haicáiđèncũkiểumắtbòđặttrênkệngaycạnhcửa.BácsĩObispocầm

lấymộtcái,lắclắc,đểsátmũingửi.Cómùidầu.Hắnbậtquẹtthắpcảhai,đưa cho ông Stoyte một cái. Hắn cầm đèn đi trước, thận trọng dò bướcxuốnghầm.

Cầuthangkhásâu,đưaxuốngmộtcáihầmtròncóbốnngáchđàotrongđánhamvàng.Họbướcvàomộtngách,đidọctheohànhlanghẹp,lọtvàomộtcănphòngcóhaingáchmới.Họchọnmộtngách,lầndòbướctớimộtcáikhochứađồđạclinhtinh,khôngcólốira.Họkiênnhẫnquaylạicáihầmtròn,lầntheongáchthứhai.Nhiềubậcthang,nhiềucănhầmnhỏ.Mộttrongnhữngcănhầmnàytrátvữa,vàmộtbàntaynàođóvạchlênđấynhữnghìnhvẽdâmtụcănmặckiểuthếkỷ18.Họtiếptụctheocầuthangngắn,bướcvàomộtcănphòngrộnghìnhvuôngcólỗthônghơikhoétxiênrấtsâuvàováchđất, tậncùngbằngmột lỗánhsánghìnhbầudụcxa tít tắp.Đihết.Họ lạiquaytrởlại.ôngStoytelầubầuchửirủa,nhưngObispocứcắmđầuđitới.

Họthửngáchthứba.Mộthànhlang,rồibacănphòngnhỏ.Cănsaucùngcóhai ngách,mộtngáchđi lênbị xâybít, ngáchkiađưaxuốngmộthànhlang.Độmườilămmét,cólỗtrổvềbêntrái.Obispocầmđènchuivào.Mộtcăn hầm xây vòm. Ở phía trong cùng, một bức tượng Thần Vệ Nữ trầntruồngbằngcẩmthạchđứngtrênbệđáđỏ.ÔngStoytenhìnbứctượnghồilâurồinói:

—Làmthếnàohọđưađượccáinàyxuốngđâyhả,Obispo?ÔngquaylạinhưngkhôngthấyObispođâutựdưngôngthấynổidagà

vàôngùtéchạy.Obispokhôngthèmnghegìhết,hắnquàyquảbướcđi,lòngđầyháohức.—Rồdại!Hếtsứcrồdại.-ÔngStoytechạytheoObispo.Mộtlũvôđạo!

Quânvôđạo!BácsĩObispoquaylạinói:—ĐểnghĩxemTacóthểmuacáinàychoLăngBeverlyđấybốạ!-Hắn

nherăngcười,cáicườicủachósói.Ồgìthếnày.-Hắnkêulên.Ba người từ trong bước ramột cửa hầm rất rộng, ở giữa cómột bức

tườngthấpxâytròn,mộtkhungsắttreoròngrọc.Obisponhớlạimộtđoạntrong sổ tay của Bá tước! - Hắn kêu lên, rồi hắn cắm đầu chạy dọc theođườnghầm.

Cuốiđườnghầmlàmộtcánhcửabằnggỗsồicókhóa.Hắnđútxâuchìakhóa,cắmvàongoáybừa.Cửamở.Mộtcănphòngvuôngnhỏ,mộtcánhcửanữaởcuốiphòng.Obisponhàotớiđó.Cửakhóa.

—Thịtbòhộp!-ÔngStoytekêulênkhisoiđèndọcbứctường.Ngoàinày, trên những ngăn kệ dài, chai lọ, lon hộp lỉnh kỉnh! Ông đọc - TômBiloxi.Dứahộp.ĐậuHàLanhầm.. -ÔngquayvàophíaObisponói -Đãbảomà.Quậnvôđạo!Quântrộmcướp!

Embérúttrongtúirachiếckhăntẩmdầuthơm“Chọcgiận”Côbịtmũi.—Mùigìkhiếpquá!-Cônóiphềuphàoquachiếckhănlụa-Khiếpquá!

TronglúcđóbácsĩObispoliêntụcchọccácchìakhóavàoổ.Cuốicùngcửamở,một lànkhínóngùavào,cănphònglập tức trànđầymùihôi thốinồngnặc.

—LạyChúatôi!-ÔngStoytekêulên.Virginiaọetrongchiếckhăn.BácsĩObisponhănmặtbướcdọctheoluồngkhíhôi.Cuốihànhlanglàmộtcánhcửathứbacóchấnsongsắtgiốngnhưxàlimtửtội.Hắngiơcaođènsoivàobóngtốiđầmđìaxúuế.

ÔngStoytevàVirginiađứngbênngoàibỗngnghemột tiếngkêungạcnhiên.Mộthồilâuimlặng,rồitrậncườihungbạokhoáitrácủaObisponổilên.Từngđợt,từngđợt,vangrền,sangsảng,tiếngcườivangra,dộilại,đivềtrongkhoảngkhônggianhạnhẹp.Bầukhôngkhíâmỉnóng,thốihoăng,runglêntrongtrậncườichátchúa,trậncườicủamộtthằngmấttrí.

Ông Stoyte vượt con đường hầm. Virginia theo đằng sau. Tiếng củaObispobắtđầulàmôngkhóchịu.Ônggiậndữlalên:

—Cáigìvậyhảtrời?…-Ôngdừnglạigiữacâurồiôngthầmthì-Cáigìthếkia?

—Mộtconkhỉdạngbàothai!-Obispocắtnghĩavàbỗnghắndừnglại,cườisằngsặc,ngườigậpđôilạinhưbịmộtcúđấmvàobụng.

—LạyMẹĐồngTrinh!-Virginianóitrongchiếckhăntay.Quachấnsong,ánhđèntạonênmộtthếgiớicủanhữnghìnhthùvàmàu

sắcmaquái.Bênmépchiếcgiường thấp,ở trung tâmcái thếgiớiấy,mộtngườiđànôngngồinhìnraánhđèn,đôimắttrợntrừngthôlố,đôichântrầnđầylônglárậmrạpxùxì.Chiếcáosơ-micáubẩn,ráchtoác.Trênbộngựcrộng,mộtdảilụavắtchéo,ngàyxưacólẽmàuxanh.Cổđeochiếchuyhiệubằngvàng.Hắnngồixổm,lưngcòng,đầuvừathụtgiữahaivai,vừachúivềphíatrước.Bàntaytotướnghếtsứcvụngvềgãilênvếtlởgiữađámlôngởbắpchântrái.

—Mộtconkhỉbàothaiđãđủthờigiantrưởngdục.Cáinútbímậtthếlàđãtháogỡ.-Obisponóivàhắncốnhịncười.Nhìnmặtnókìa!-Hắnchỉtayquachấnsong.Phía trênđámlônglábùxùởgòmálàcặpmắtmàuxanhtrong hốmắt sâu hoắm.Không có lôngmày.Dưới làn da nhăn nheo bẩnthỉu,mảnhxươngtrándồranhưmộtmảnhván.

Bỗngtừtrongbóngtối,thêmmộtnhânvậtnữanhôraánhsáng.Mặtbéchoắt,loángthoángítlông,dođóngoàicáitrándồtacònphânbiệtđượcsựbiếndạngkỳdịcủaxươngquaihàmvàxươnggòmá.Cáiđầunhôtrướcravùngánhsáng,thânngườirasau,mặcmộtcáiáokhoáclòaxòabằngvảikẻô,cổđeoxâuchuỗimặtđá.

—Mộtngườiđànbà! -Virginianóivà cô lại nônọekhinhìn cặpvútongteolòngthòngtrênngựcngườikia.

Obispocườirúlên.ÔngStoytenắmvaihắnlắcmạnh,hỏi:

—Aivậy?Obispochùinướcmắt.Trậncườiđãqua,hắnimlặngthở.Lúchắnmở

miệngđịnhtrảlờithìđộngvậtmặcáosơ-migiơbàntaytotướngtátvàomặtđộngvậtmặcáokhoácmộtcái.Độngvậtmặcáokhoácrúlênvìđauđớnvàgiậndữ,rồichạyvụtrakhỏivùngánhsáng.Từtrongbóngtốivọngramộthồilécchécnghegầnnhưlàtiếngchửi.

Obispolêngiọngđểáttiếngồnào,hắnnói:—Kẻ đeo huân chương Thánh Georges kia chính là đệ ngũ Bá tước

dònghọHauberk.Cònkialàbàquảngia.—Họmắcbệnhgìvậy?—Chẳngbệnhgìcả.Thờigianấythôi.-BácsĩObisponói.—Thờigian?—Concáikiathìkhôngrõ.Cònconđựctứclàvịbátướctrướcmặtta

thì…đểxem…ôngtavừađúnghai trămlẻmột tuổihồi thánggiêngnămnay.

Từtrongbóngtối,tiếngthethévẫnvọngra,tiếngchửinghegầnnhưcómạchlạc.

BásĩObispotiếptụcgiảithích:—Sựpháttriểnrấtchậmcủacơthểtrongtrườnghợpnày,quyluậtcủa

sựtiếnhóangượcchiều…Mộtcongiảnhâncàngnhiềutuổi,nócàngngớngẩn…Lông ruột cá chép…Vị bá tước thứ nămđã phátminh trước hắnphươngthuốctrườngsinh.Khôngcósựnhiễmđộcdosterolthìkhôngcólãohóa,khôngcócáichết,chưabiếtchừng…Nhưngmà…Đây,congiảnhânởdạngbàothaiđãđủthờigiữđểtrưởngdục!Đây,tròchơikhôihàithúvịnhấtthiênnhiên!

Vẫnngồinguyênkhôngđộngđậy,đệngũBá tướcđái luônxuốngđất.Trongbóngtốitiếngkêulécchéclạicấtlên.Bátướcquayvềphíađógầmgừtrongcổhọngnhữngcâudâmtụcngọngnghịulãngquên.

—Bâygiờthìchẳngcầnphảithínghiệmnữa.-BácsĩObisponói-Tacóthểkếtluậnđượcrồi.BácJocóthểdùngphươngthuốcnàyngay.Ngaytứcthời.

ÔngStoytekhôngnóigì.Phíabênkiachấnsong,đệngũBátướcđứnglên,vươnvai,gãi,ngápdài,rồiquaylại,tiếnhaibướcvềphíaranhgiớigiữaánh sáng và bóng đêm. Nữ quản gia lại léc chéc, tiếng kêumỗi lúcmỗinhanhnhanhthúcgiục.

Vờnhưkhôngthấygì,Bátướcdừnglại,giơtayvuốtdảibăngcàitrênngực, tay kia vân vê cuống huân chươngThánhGeorges,mồm lẩmnhẩmmộtthứtiếngtừatựatiếnghát,mộtkỷniệmcủakhỉvềkhúchátXêrênatcủaDonJuanmêgáichăng?Độngvậtmặcáokhoácrênrỉ,cóvẻlongại,lùisâutrongbóngtối.

Bỗngdưng,bỗngmộttiếngrúmạnrợ,đệngũBátướcnhàotớitrước,giã

từvùngánhsánglờmờcủangọnđèndầu,biếnvàotrongbóngtốitrướcmặt.Cótiếngchânbướcgấp,mộtloạtgầmgừ,rồimộttiếngkêu,nhiềutiếngrúnữa,rồikhôngcòntiếnglécchécthethémàchỉcònlàtiếnggầmgừhổnhểntrongbóngtối,nhữngtiếngrênnhonhỏ.

ÔngStoytephátansựyênlặng,ônghỏiObispo:—Anhước lượngkhoảngbaonhiêunămthì tới tình trạngkia?Nghĩa

là…Chắcnókhôngxảyratứckhắc…Phảicóthờigiandàiđểconngười…con người biến đổi.Mà tôi thấy dường như họ cũng không có vẻ gì làmphiềnnhauquáđáng-tấtnhiêntheokiểucủahọ.Anhthấythếnào,Obispo?

BácsĩObispolẳnglặngnhìnôngStoyterồingửađầucườisặcsụa.

HẾT

Tác giả

AldousLeonardHuxleysinhnăm1894trongmộtgiađìnhnhiềuđờilàmcôngtáckhoahọc:ôngnộivàbốlànhữngnhàsinhhọclớncủanướcAnh.

“Tuổitrẻthấttrận”(TheDefaithofYouth-1918)mởđầusángtáccủaông,cũng làmởđầucho“Thếkỷđen”ởAnh.Loạtsáng táckế tiếp trongnhiềunămvẫnnằmtrongdòngtưtưởngbiquan:liệunhữngngườitựcholàcótráchnhiệmbảovệgiátrịtinhthầnvàvậtchấtcủaloàingười,họcólàmtrònnhiệmvụkhông,hayngượclạihọđangpháhỏngcáigiatàichungấy?Ôngkhôngtinởnhữngmónquàthếkỷ20mangtới.“Vàngmạkền”(CromeYellow -1921), “Phảnbác” (PointCounterPoint -1928):nhữngbức tranhchâmbiếmcáixãhộitứchiếng,phèphỡncủachâuÂunhữngnăm20.“Thếgiớimớidũngcảm”(BraveNewWorld-1932)chếgiễuthamvọngMỹhóathếgiớicủacáctrùmtàiphiệtvàtrùmvănhóaMỹ.“Bìnhyêndướiđáysâu”(1945)phêphánnếpsốnggấp…

(Jouvence-têntácphẩmcủatậpnày)rađờinăm1954.Bằngnhậnthứcsắc sảo, trí tuệAldousHuxleynhìn racái thếgiới củaConBòVàng,ôngmấtnăm1963ởCalifornia-Mỹ.

Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com

Chú Thích

(1)ThápnghiêngPisa-Thánhđườngbảytầngkiếntrúclộnglẫycao56métởthànhphốPisa(Ý)xâydựngtừthếkỷXI-bịlúnnghiêngđếnnayvẫnchưađổ.

(2)ChỉtòalâuđàicủaStoyte.

(3)ThánhThomasd’Aquin(1225-1274.)tusĩÝ,lýthuyếtgialớncủaThiênChúagiáoxuấtthânquýtộc,sinhhoạtvàtácphongtríthức.

(4)ThánhVincentdePaul(1581-1660),tusĩPhápxuấtthânnôngdân,sốngkhổhạnh,giảnđơnvớingườinghèokhổ.

(5)ĐộngđáởmiềnNamnướcPháp,nơimộtbégáimườibatuổinhìnthấyĐứcMẹhiệnranăm1858.Sauđótrởthànhđịađiểmhànhhươngdulịch…

(6)Giữavòmlásẫmngờilênnhữngquảcamvàng(Goethe)

(7)Mùaxuânđẹpvàmùahạcủatôiđãnhảyquacửasổ,đirồi.

(8)TênngườitrongchươngnàylàtêncácdanhhọaÂuchâutừthếkỷ16đếnthếkỷ18.

(9)Đâylàbức“Côgáilàngchơi”củaVanDermeer(tứcVermeer).

(10)1acrebằng0,4hecta.

(11)MigueldeMolinos(1610-1697)LýthuyếtgiaThiênChúagiáo.BàibácgiáohộiLaMã,bịbắtgiam,chếttrongngục.

(12)AndreddeNerciat(1734-1801)Nhàngoạigiao,nhàvănPháp.Tácgiảnhiềuquyểnsáchdâmloạn.

(13)YêuchúanơiNgười,khôngnhưnơihìnhảnhtanghĩvềChúa.

(14)DòngtuCarmel(Cátminh)thànhlậptừgiữathếkỷ15,theogiáolýkhổhạnhNữtuCátminhđichânđất,ởnhàtukín.CòntronggiớiquýtộcÂuchâuthờiấy,chomãitớithếkỷ18,đànbàcóthểđểvaitrần,nhưngđểchântrầnthìbịcoilà“hởhang”.Jeremyhẳnthúvịchuyệnấytrongđoạnnày.

(15)Lòngruột-Slore-cấutạocủaniêmmạclàmnhiệmvụngănchặndịthểxâmnhậpvàonộitạngđồngthờihấpthuchấtdinhdưỡngvàomáu.Ruộtnonvàtátràngchứakhoảngbốntriệu“lông”trêndiệntích5métvuông.

(16)Steror:cấutrúcvòngkíncủacáoloạirượubéo:Cholesterol,ergosterol…trongmáu,phátkiếnnăm1933.

(17)BátướcFrançoisdeSadè(1740-1814)thườngđượcgọilàHầutướcSadè,nhàvănPhápchuyênviếttruyệnbạodâm.

(18)Sodome:thànhphốsađoạ(CựuƯớc)

(19)Bài“Khitaratrận”-mộtcakhúcphổbiếnởAnh:AnhkhôngthểyêuemđếnthếNếunhưanhkhôngyêudanhdự?

(20)ViệnnghiêncứukhoahọcởWashingtonthànhlậpnăm1838theochúcthưcủanhàhoáhọcngườiAnhSmithson.HiệnlàviệnnghiêncứuquantrọngcủaMỹvềvậtlývũtrụ,thiênvăn,nhânchủng.

(21)ThomasJefferson(1743-1826)-mộttrongnhữngnhàkhaisángHợpchủngquócởMỹ.NgườithảoTuyênngônĐộclậpvàDựthảoHiếnphápMỹ.

(22)“HànhtrìnhtớiđảoCythère”,BảotàngLouvressángtácđãđưaWatteauvàoHànlâmviệnPhápnăm1917.

(23)JeremieBentha(1748-1832)triếtgiathựcdụngAnh.Khẩuhiệucủaông:“Hạnhphúctốiđachosốđôngtốiđa”.

(24)TiêntriJeremieviếtkhổthơ“Thankhóc”,sautrởthànhThánhcatrongmùalễTrọng.

(25)Thờithượngcổ,dânEtrusquecótụcchônngồi.

(26)Nhắclạibàithơ“Ngườithuỷthủgià”củaColleridge.

(27)Nhắclạibàithơ“Ngườithuỷthủgià”củaColleridge.

(28)ĐểứngvớicáitênVirginia-nghĩalàtrinhtrắng.

(29)“Sựghentuông,conmắtyêumàulục”(Othello).

(30)Raphael(1483-1520)thườngvẽcácnhânvậttrầntruồnglêntranhrồimớivẽphủquầnáolênchochitiếtđượcchínhxác.TiềnRaphaellàđểchỉcácchitiếtấy(thườnglàcácthánhnam,thánhnữ).

(31)BàidiễnvăndoTổngthốngLincolnđọcnhândịpkhaimạcnghĩatrangquốcgiaởGettysburgnăm1863,trongchiếntranhNamBắcởMỹ.

(32))Khoảthânnhảymúachovợxem.David-vuathứhaicủangườiDothái(1010trướcCôngnguyên).

(33)KhảoluậnchínhtrịcủaThomasMoreviếtnăm1516.

(34)TậpthơcủaJohnMilton(1606-1674)viếtvềsựphảnloạncủangườiđốivớiChúa,xuấtbảnnăm1674.

(35)Mộtoncekhoảng30gram.Mỗingàynuốt180gramruộtcá.

(36)LúcBátước60tuổi.

(37)Bơmlytâmchỉhútđượcnướcởđộsâu7mét,nếusâuhơnnữaphảidùngcácloạibơmcaoáp.

(38)JamesMill,mộttriếtgia,chínhtrịgiavàlàhjctròcủaJ.Bentham.

(39)Nguyênvăn“làrạpColyséecủasựngudốt”.Colysée:SânvậnđộngtođẹpnhấtLaMãhoànthànhnăm80sauCN,cóthểchứa100.000khángiả.

(40)CuộcthươngnghịtaytưởMunichngày29-9-1938giữaHitler,BenitoMussolini,ChamberlainvàÉdouardDaladiermởđườngchobọnNazichiếmTiệpKhắc.

(41)Gàmái:tiếnglónglàgáiđiếm.

(42)Kẹo:tiếngMỹ.NgườiAnhgọikẹolàSweethoặcGoodieshayBonbonsnhưPháp.

(43)BlaisePascal(1623-1662)Nhàkhoahọc,nhàtưtưởng,tusĩPháp,tácgiảtậpkhảoluận“Tưtưởng”vớicâuviếtnổitiếng:“ConngườikhôngcókhảrăngchứngminhcóChúahaylàkhôngcóChúa.Nhưnghãycứtin,rồitasẽcótấtcả”.