131
Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1 Lớp 5A Lời Tựa Những năm trước đây, Trường Việt Ngữ Về Nguồn có soạn thảo bộ sách "Tiếng Việt Còn Người Việt Còn", từ Lớp Vỡ Lòng A cho đến Lớp 5B, để dùng trong việc giảng dạy Việt ngữ cho các em học sinh; tuy nhiên qua quá trình xử dụng bộ sách này, chúng tôi nhận thấy còn nhiều khiếm khuyết về hình thức cũng như nội dung. Bởi thế, Ban Biên Tập Trường Việt Ngữ Về Nguồn cố gắng tu bổ lại bộ sách "Tiếng Việt Còn, Người Việt Còn", với hy vọng các Thầy, Cô giáo có phương tiện hướng dẫn học sinh và ngược lại các em cũng có phương tiện ôn lại những điều đã học trong lớp dễ dàng hơn. Các đoạn văn, hình vẽ dùng làm tài liệu giảng dạy trong bộ sách này, một phần do chúng tôi soạn thảo, một phần khác chúng tôi trích từ những tác phẩm của các Nhà giáo, Nhà văn, Nhà thơ, Nhà báo - mà vì hoàn cảnh, chúng tôi không thể trực tiếp xin phép các tác giả được. Chúng tôi xin quý vị vì bổn phận bảo tồn và phát huy tiếng Việt, đồng thời cũng vì lợi ích của các em học sinh, mà cho phép chúng tôi làm công việc này. Với thiện tâm, thiện chí, Ban Biên Tập chúng tôi đã nỗ lực soạn thảo bộ sách "Tiếng Việt Còn, Người Việt Còn" này nhưng chắc chắn không thể nào tránh được những lỗi lầm của kỹ thuật ấn loát. Chúng tôi ước mong các bậc trưởng thượng, các vị chuyên soạn sách giáo khoa, những Nhà giáo lão thành và toàn thể các bậc phụ huynh đóng góp ý kiến để bộ sách được hoàn hảo hơn trong tương lai. Trân trọng, Ban Biên Tập Trường Việt Ngữ Về Nguồn

Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1 Lớp 5A

Lời

Tựa

Những năm trước đây, Trường Việt Ngữ Về Nguồn có soạn thảo bộ sách "Tiếng Việt Còn

Người Việt Còn", từ Lớp Vỡ Lòng A cho đến Lớp 5B, để dùng trong việc giảng dạy Việt ngữ cho

các em học sinh; tuy nhiên qua quá trình xử dụng bộ sách này, chúng tôi nhận thấy còn nhiều khiếm

khuyết về hình thức cũng như nội dung. Bởi thế, Ban Biên Tập Trường Việt Ngữ Về Nguồn cố

gắng tu bổ lại bộ sách "Tiếng Việt Còn, Người Việt Còn", với hy vọng các Thầy, Cô giáo có

phương tiện hướng dẫn học sinh và ngược lại các em cũng có phương tiện ôn lại những điều đã học

trong lớp dễ dàng hơn.

Các đoạn văn, hình vẽ dùng làm tài liệu giảng dạy trong bộ sách này, một phần do chúng tôi

soạn thảo, một phần khác chúng tôi trích từ những tác phẩm của các Nhà giáo, Nhà văn, Nhà thơ,

Nhà báo - mà vì hoàn cảnh, chúng tôi không thể trực tiếp xin phép các tác giả được. Chúng tôi xin

quý vị vì bổn phận bảo tồn và phát huy tiếng Việt, đồng thời cũng vì lợi ích của các em học sinh,

mà cho phép chúng tôi làm công việc này.

Với thiện tâm, thiện chí, Ban Biên Tập chúng tôi đã nỗ lực soạn thảo bộ sách "Tiếng Việt

Còn, Người Việt Còn" này nhưng chắc chắn không thể nào tránh được những lỗi lầm của kỹ thuật

ấn loát. Chúng tôi ước mong các bậc trưởng thượng, các vị chuyên soạn sách giáo khoa, những Nhà

giáo lão thành và toàn thể các bậc phụ huynh đóng góp ý kiến để bộ sách được hoàn hảo hơn trong

tương lai.

Trân trọng,

Ban Biên Tập

Trường Việt Ngữ Về Nguồn

Page 2: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 2 Lớp 5A

Nội Quy

1. Học sinh đến trường phải đồng phục áo trắng, quần dài. Đi học liên tục và đúng giờ. Nếu học

sinh đi trễ quá 10 phút các em phải có phụ huynh trực tiếp dẫn tới lớp học và trình với Thầy,

Cô phụ trách. Nếu không, sẽ không được phép vào lớp.

2. Mọi sự vắng mặt của học sinh đều phải được phụ huynh thông báo trước với Thầy, Cô phụ

trách lớp bằng điện thoại, hoặc có giấy phép của phụ huynh trong buổi học kế tiếp. Học sinh

nào vắng mặt liên tiếp 3 buổi học mà không có lý do chính đáng sẽ không được tiếp tục theo

học khoá hiện tại.

3. Trong lớp, học sinh cần phải chú tâm nghe lời Thầy, Cô giảng bài; không được nói chuyện

riêng hay đùa nghịch. Phải thương mến và giúp đỡ bạn bè. Học sinh phải tham dự đầy đủ các

kỳ thi trong khoá học, phải làm đầy đủ bài tập trong lớp cũng như làm bài tập ở nhà.

4. Học sinh phải giữ gìn vệ sinh chung trong lớp học và trong phạm vi khuôn viên nhà trường.

Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của Thầy, Cô phụ trách. Học sinh nào vi phạm kỷ luật, làm

hư hại đến tài sản của nhà trường sẽ phải bồi thường theo đúng với vật giá hiện thời.

5. Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở,

tranh ảnh treo trên tường, cũng như các vật dụng khác.

6. Học sinh khi vắng mặt trong 5 buổi học, dù có lý do chính đáng cũng sẽ không được lên lớp

trong khoá tới.

7. Học sinh phải tham dự và nghe theo sự hướng dẫn của các Thầy, Cô hoặc của Ban Điều Hành

trường trong các buổi sinh hoạt. Tuyệt đối cấm mang theo các vật bén nhọn, chất nổ, các loại

hoá chất, cũng như vũ khí.

8. Để tránh tình trạng mất mát, học sinh không được phép mang theo các đồ vật quý giá, các loại

đồ chơi cá nhân vào trường trong giờ học cũng như giờ chơi. Nhà trường sẽ hoàn toàn không

chịu trách nhiệm nếu có vấn đề hư hỏng hoặc mất mát xẩy ra.

9. Trong giờ ra chơi học sinh chỉ được phép chơi trong khuôn viên của nhà trường đã ấn

định và phải vào lớp đúng giờ khi nghe chuông báo hiệu vào lớp.

10. Học sinh nào vi phạm một trong 9 điều lệ khể trên (ngoại trừ Điều 6) sẽ do Thầy, Cô phụ trách

lớp khuyến cáo. Nếu học sinh bị cảnh cáo 3 lần vì vi phạm kỷ luật mà còn tỏ ra thiếu lễ độ và

tái phạm nữa, sẽ bị đưa lên Ban Điều Hành quyết định.

Ban Điều Hành Trường Việt Ngữ Về Nguồn

Trường Việt Ngữ Về Nguồn Ve Nguon Vietnamese Language School

P. O. Box 360411, Milpitas, CA 95036

E-mail: [email protected]

Telephone: (408) 504-1191

Website: vietnguvenguon.org

Page 3: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 3 Lớp 5A

Trường Việt Ngữ Về Nguồn Giáo Viên Chính: ___________________________

Khóa: _______, N/k: 201_____ Giáo Viên Phụ: _____________________________

Lớp: _______ Phòng: _______

Học sinh đi học đều đặn, đúng giờ, mặc áo mầu trắng và quần dài.

Không nên nghỉ học quá 3 buổi. Phụ huynh liên lạc với giáo viên phụ trách lớp khi con em nghỉ

học để hướng dẫn các em hoàn tất những bài tập bị thiếu.

Phụ huynh giúp con em tiến bộ trong việc học tiếng Việt bằng cách duy trì nói tiếng Việt với

con em ở nhà, và cho các em tập đọc bài học trước khi tới trường.

Đến trường học sinh cần phải có và mang theo: sách giáo khoa, quyển vở, giấy viết, bút mực

hoặc bút chì, cục gôm (đồ tẩy).

Hàng tuần có bài tập về nhà. Học sinh cần làm bài tập đầy đủ và đưa phụ huynh kiểm nhận.

Bài tập trong lớp bao gồm: tập đọc, tập nói chuyện, tập bỏ dấu, điền vào chỗ trống, tập làm văn,

văn phạm, chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài.

Bài tập về nhà bao gồm: tập đọc, tập nói chuyện, tập bỏ dấu, điền vào chỗ trống, tập làm văn,

văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài.

Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài.

Điểm trung bình cuối khóa để được lên lớp là 80%, gồm có: 40% điểm bài tập lớp, 10% điểm

bài tập nhà, và 50% điểm bài thi.

Học sinh xuất sắc mỗi tháng và cuối khóa cần có số điểm trung bình 85% trở lên.

Phụ huynh đồng ý & Ký tên __________________________________ Ngày _______________

Điện thoại liên lạc: __________________________________________________________

Thầy / Cô: __________________________________________ Đt.: ___________________

Thầy / Cô: __________________________________________ Đt.: ___________________

Thầy / Cô: __________________________________________ Đt.: ______________________

Thầy / Cô: __________________________________________ Đt.: ______________________

Page 4: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 4 Lớp 5A

Phương pháp ráp vần tiếng Việt

Mẫu tự:

a b c d đ e (bê) (xê) (dê) (đê)

g h i k l m (giê) (hát) (ca) (e-lờ) (em-mờ)

n o p q r s (en-nờ) (pê) (cu) (e-rờ) (ét-sờ)

t u v x y (tê) (vê) (ích-xờ) (i-cờ-rét)

Nguyên âm: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.

Phụ âm đơn: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x.

Phụ âm ghép: ch, gh, gi, kh, ng, ngh, nh, ph, qu, th, tr.

Các dấu: Sắc, Huyền, Hỏi, Ngã, Nặng

Ráp vần: Công cha nghĩa mẹ ơn thầy.

Công - xê ô cô en-nờ giê công

Cha - xê hát a cha

Nghĩa - en-nờ giê hát i nghi a nghia ngã nghĩa

Mẹ - em-mờ e me nặng mẹ

Ơn - ơ en-nờ ơn

Thầy - tê hát â thớ i-cờ-rét thây huyền thầy

Page 5: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 5 Lớp 5A

Nguyên tắc đánh dấu tiếng Việt

● Nếu một chữ có phụ âm đơn hay phụ âm kép ghép với một nguyên âm, thì các dấu

phải đánh vào nguyên âm đó: bé, tá, phò mã, khỉ, xạ thủ, v.v.

● Nguyên âm "u" và "i" trong phụ âm kép "qu" và "gi" đã cùng với phụ âm "q" và

"g" để biến thành phụ âm kép chứ không còn là một nguyên âm nữa. Chính vì thế mà

hai phụ âm kép này ghép với 1 hay 2 nguyên âm thì các dấu phải đánh vào nguyên

âm ở ngay sau phụ âm kép này: quí, quá, quà, quả, quạ, quắc, quế, quý, quỹ, quỳ, già,

giá, giữa, giác, giải, giả, v.v.

● Nếu trước 2 nguyên âm mà có phụ âm đơn hay kép và sau 2 nguyên âm này lại

không có phụ âm nào thì các dấu phải đánh vào nguyên âm thứ nhất như: chùa, chúa,

thúy, thùy, thúi, lũy, gào, góa, bùa, của, bùi, chúa, khói, khảo, khóa, lìa, trào, tráo,

khéo, khỏe, khóe, chúi, thủy, và trụy, v.v.

● Trong một chữ có 2 hay 3 nguyên âm mà 1 nguyên âm đã có dấu sẵn như: ă, â, ê, ô,

ơ, ư, v.v. thì các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, và nặng phải đánh vào nguyên âm đó: thuế,

thuấn, thuyền, thuở, uyển chuyển, chữa, suyễn, diễm, truyện, diệu, v.v. Nếu 2

nguyên âm đều có dấu cả như "ư và ơ" thì các dấu phải đánh lên nguyên âm thứ hai:

tướng lãnh, thường lệ, thưởng phạt, dưỡng khí, thượng lộ, v.v.

● Nếu trong một chữ chỉ có 2 nguyên âm mà trước và sau 2 nguyên âm này đều có

phụ âm đơn hay kép thì các dấu phải đánh vào nguyên âm thứ hai: đoán, khoáng,

khoát, khoét, toàn, khoảng, loãng, loạng choạng, v.v.

● Khi một chữ tận cùng bằng 3 nguyên âm, thì các dấu phải đánh lên nguyên âm ở

giữa như: thoái thác, ngoéo cổ, cười, bải hoải, khúc khuỷu, choãi chân, hải ngoại, v.v.

Page 6: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 6 Lớp 5A

Dấu "Hỏi, Ngã"

Dấu hỏi ngã được căn cứ vào ba quy luật căn bản: luật bằng trắc, chữ Hán Việt và các quy

luật ngoại lệ.

A. Luật bằng trắc

Quy luật bằng trắc phải được hiểu theo ba quy ước sau.

1. Luật lập láy: Danh từ lập láy tức là một chữ có nghĩa nhưng chữ ghép đi theo chữ kia

không có nghĩa gì cả. Thí dụ: vui vẻ, chữ vui có nghĩa mà chữ vẻ lại không nghĩa; chữ mạnh

mẽ, chữ mạnh có nghĩa nhưng chữ mẽ lại không hề mang một ý nghĩa nào hết; hoặc chữ lặng lẽ,

vẻ vang...

2. Luật trắc: Không dấu và dấu sắc đi theo với danh từ lập láy thì chữ đó viết bằng dấu hỏi

(ngang sắc hỏi). Thí dụ:

Hớn hở: chữ hớn có dấu sắc, thì chữ hở phải là dấu hỏi.

Vui vẻ: chữ vui không dấu, thì chữ vẻ đương nhiên phải dấu hỏi.

Hỏi han: chữ han không dấu, như thế chữ hỏi phải có dấu hỏi.

Vớ vẩn: chữ vớ là dấu sắc thì chữ vẩn phải có dấu hỏi.

Tương tự như mắng mỏ, ngớ ngẩn, hở hang…

3. Luật bằng: Dấu huyền và dấu nặng đi theo một danh từ lập láy thì được viết bằng dấu ngã

(huyền nặng ngã). Thí dụ:

Sẵn sàng: chữ sàng có dấu huyền thì chữ sẵn phải là dấu ngã.

Ngỡ ngàng: chữ ngàng với dấu huyền thì chữ ngỡ phải để dấu ngã.

Mạnh mẽ: chữ mãnh có dấu nặng, do đó chữ mẽ phải viết dấu ngã.

Tương tự như các trường hợp lặng lẽ, vững vàng,...

B. Chữ Hán Việt

Văn chương Việt Nam xử dụng rất nhiều từ Hán Việt, chúng ta hay quen dùng hằng ngày

nên cứ xem như là tiếng Việt hoàn toàn. Thí dụ như các chữ thành kiến, lữ hành, lãng du, viễn

xứ,... tất cả đều do chữ Hán mà ra.

Đối với chữ Hán Việt được xử dụng trong văn chương Việt Nam, luật về đánh dấu hỏi ngã

được quy định như sau:

Tất cả những chữ Hán Việt nào bắt đầu bằng các chữ D, L, V, M và N đều viết bằng dấu

ngã, các chữ Hán Việt khác không bắt đầu bằng năm mẫu tự này sẽ được viết bằng dấu hỏi. Thí dụ:

Page 7: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 7 Lớp 5A

Dĩ vãng: hai chữ này phải viết dấu ngã vì dĩ vãng không những là Hán tự mà còn bắt đầu

bằng chữ D và V.

Vĩ đại: vĩ có dấu ngã vì chữ vĩ bắt đầu với mẫu tự V.

Ngẫu nhiên: chữ ngẫu dấu ngã vì áp dụng qui luật Hán Việt nói trên.

Lẽ phải: lẽ dấu ngã vì chữ L, phải dấu hỏi vì có chữ P.

Tư tưởng: chữ tưởng phải viết dấu hỏi vì vần T đứng đầu.

Tương tự như: lữ hành, vĩnh viễn,...

Để có thể nhớ luật Hán tự dễ dàng, chúng tôi đặt một câu châm ngôn như thế này: "Dân Là

Vận Mệnh Nước" để dễ nhớ mỗi khi muốn sử dụng quy luật Hán tự nói trên.

C. Các qui ước khác

1. Trạng từ (adverb): Các chữ về trạng từ thường viết bằng dấu ngã. Thí dụ:

Thôi thế cũng được. Trạng từ cũng viết với dấu ngã.

Xin anh đừng trách em nữa. Trạng tự nữa viết với dấu ngã.

Chắc anh đã mệt lắm rồi. Trạng từ đã viết với dấu ngã.

2. Tên họ cá nhân và quốc gia: Các họ của mỗi người và tên của một quốc gia thường

được viết bằng dấu ngã. Thí dụ:

Đỗ đình Tuân, Lữ đình Thông, Nguyễn ngọc Yến...

Các chữ Đỗ, Lữ, Nguyễn đều viết bằng dấu ngã vì đây là danh xưng họ hàng.

Nước Mỹ, A-Phú-Hãn,...

Các chữ Mỹ và Hãn phải viết bằng dấu ngã vì đây là tên của một quốc gia.

3. Thừa trừ: Một qui ước thừa trừ ta có thể dùng là đoán nghĩa để áp dụng theo luật lập

láy và bằng trắc nói trên. Thí dụ:

Anh bỏ em đi lẻ một mình. Chữ lẻ viết dấu hỏi vì từ chữ lẻ loi mà ra, chữ loi không dấu nên

chữ lẻ viết với dấu hỏi.

Anh này trông thật khỏe mạnh. Chữ khỏe ở đây có dấu hỏi vì do từ khỏe khoắn mà ra,

khoắn dấu sắc thì khỏe phải dấu hỏi.

Văn chương là linh hồn của nền văn hóa, viết sai dấu hỏi ngã có thể làm sai lạc

cả câu văn, đó là chưa kể đến nhiều sự hiểu lầm tai hại cho chính mình và người khác

cũng như các việc trọng đại.

Phỏng theo Khải Chính Phạm Kim Thư

Page 8: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 8 Lớp 5A

Việt Văn 5A Bài 1 Truyện Ngụ Ngôn La Fontaine Con Sói và Giàn Nho

Phân Biệt Từ Ngữ: chùm, trùm; bai, bay; giàn, dàn

Bài 2 Truyện Ngụ Ngôn La Fontaine Gà Đẻ Trứng Vàng

Phân Biệt Từ Ngữ: cổ, cỗ; đặt, đặc; phăng, phang

Bài 3 Truyện Ngụ Ngôn La Fontaine Con Ve và Con Kiến

Phân Biệt Từ Ngữ: bấc, bất; vay, vây; miếng, miến

Bài 4 Truyện Ngụ Ngôn La Fontaine Lừa và Chó

Phân Biệt Từ Ngữ: quay, quai; thấp, thắp; dậy, dạy

Bài 5 Một Câu Chuyện Cảm Động

Phân Biệt Từ Ngữ: phát, phác; vách, vắt; xuất, suất

Bài 6 Quê Hƣơng Đẹp Hơn Cả

Phân Biệt Từ Ngữ: may, mai; thiên, thiêng; lƣu, lu

Bài 7 Nguyễn Huệ

Phân Biệt Từ Ngữ: tan, tang; xoài, xài; giặc, giặt

Bài 8 Nhà Nguyễn

Phân Biệt Từ Ngữ: cách, cắt; nói, nối; lập, lặp

Bài 9 Nguyên Nhân Pháp Xâm Chiếm Việt Nam

Phân Biệt Từ Ngữ: xinh, xin; xƣa, sƣa; cậy, cạy

Bài 10 Phan Bội Châu

Phân Biệt Từ Ngữ: uống, uốn; xét, sét; chăm, trăm

Bài 11 Phan Chu Trinh

Phân Biệt Từ Ngữ: buộc, buột; trƣơng, chƣơng; phồng, phòng

Bài 12 Truyện Ngụ Ngôn La Fontaine Sƣ Tử Về Già

Phân Biệt Từ Ngữ: rách, rát; nhức, nhất; đầy, đày

Bài 13 Chiếc Cùm Nạm Ngọc

Phân Biệt Từ Ngữ: ích, ít; bản, bảng; nữa, nửa

Bài 14 Biết Quí Thời Giờ

Phân Biệt Từ Ngữ: chanh, tranh; tỉnh, tĩnh; chuồn, chuồng

Bài 15 Chuyện Ngƣời Samurai

Phân Biệt Từ Ngữ: chở, trở; tiềm, tìm; chí, trí

Page 9: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 9 Lớp 5A

Bài 1 Tập đọc và Chính tả

Truyện Ngụ Ngôn La Fontaine Chó sói và Giàn Nho

Chó sói kia ở nơi rừng ấy

Đƣơng đói lòng lại thấy giàn nho

Mấy chùm vừa chín vừa to

Nƣớc da đỏ thẫm, thơm tho ngọt ngào .

Cậu sói cũng ƣớc ao đƣợc bữa

Nhƣng giàn cao không với đến nơi

Chê bai sói đã thốt lời:

- Nho xanh chẳng xứng miệng ngƣời phong lƣu

Nguyễn văn Vĩnh (dịch)

Ngữ vựng - sói (d.t): một loài vật sống trong rừng, trông giống như chó nhưng chân

thấp, tai to và mõm nhọn, rất tinh khôn.

- phong lƣu (t.t): có những cử chỉ lịch sự và lối sống sang trọng, giầu có.

- xứng (đ.t): thích hợp, đáng được.

Đại ý:

Chó sói bụng đói nhìn thấy những chùm nho chín đỏ trên giàn nho, rất thèm

khát nhƣng không tài nào với tới; bèn làm bộ chê bai nho kia còn xanh không

xứng đáng để cho kẻ giầu sang lịch sự ăn.

Page 10: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 10 Lớp 5A

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Sói

A

có những cử chỉ lịch sự và lối sống sang trọng, giầu có

2 Phong lƣu

B

thích hợp, đáng được

3 Xứng

C

một loài vật sống trong rừng, trông giống như chó nhưng chân thấp, tai to và mõm nhọn, rất tinh khôn

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Sói: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Phong lƣu: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Xứng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Trong khu rừng kia có bầy (đàn) __________ rất hung dữ.

2) Đừng nhìn vẻ ________________ của ông Tám mà tƣởng rằng

ông ta là ngƣời giầu có.

3) Anh Tâm đƣợc nhận phần thƣởng cuối khóa thật là ____________

Page 11: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 11 Lớp 5A

Bài 1 Phân Biệt Từ Ngữ TRÙM, CHÙM

BAI, BAY GIÀN, DÀN

Trùm: 1. Bao phủ lên trên. Thí dụ: Trời lạnh, tôi trùm mền ngủ cho ấm. 2. Ngƣời đứng đầu một phe, một bọn, một nghề gì. Thí dụ: Ông Thanh là một trùm ăn cắp; ông Bảo là ông trùm nhà thờ.

Chùm: -Nhiều cái xúm lại với nhau

Thí dụ: Một chùm hoa nở đẹp quá!; tôi có một chùm chìa khóa; chùm nho này trái nào cũng to.

Bai: -(không có nghĩa nếu đứng riêng) vì phải là từ ghép nhƣ Bai bải: dằn dai và lớn miệng. Thí dụ: Bà già kia la bai bải; chị Lan chối bai bải Hoặc từ ghép khác nhƣ chê bai: không cho là phải là đúng, là tốt…

Thí dụ: Hôm nay mẹ kho cá ngon quá mà em Tí cứ chê bai mãi. - Cái áo đầm này đẹp và rẻ nhƣng ngƣời khách còn chê bai.

Bay: -cử động ở trên không.

Thí dụ: Cờ bay phất phới; Máy bay là phƣơng tiện di chuyển nhanh nhất nhƣng giá không rẻ.

Giàn: -Vật bắc ngang bắc dọc để cho cây leo. Thí dụ: (giàn bí, giàn mƣớp, giàn hoa thiên lý); giàn gác; giàn giụa (ý nói nƣớc mắt nƣớc mũi chẩy nhiều ).

Dàn: -Bày ra có thứ tự

-Những từ ngữ thƣờng dùng: dàn bài; dàn binh, dàn quân (bày binh lính theo đội hình); dàn cảnh: bày cảnh trí nhƣ thật; dàn xếp: Sắp đặt cho yên ; dàn nhạc (bày những nhạc cụ để chơi trong buổi nhạc hội).

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) trùm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) chùm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) giàn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

4) dàn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

5) bai: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) bay: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

Page 12: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 12 Lớp 5A

Luận Văn 1

TRANH LUẬN

Một văn bản tranh luận đƣợc dùng để chứng minh rằng sự khẳng định

(quan điểm, lý thuyết, hoặc giả thuyết) của mình là đúng hơn so với những ý

kiến của ngƣời khác. Văn tranh luận có nhiều loại nhƣ:

1. Nêu ra những thuận lợi và bất lợi,

2. Bày tỏ quan điểm/cung cấp giải pháp,

3. Bày tỏ sự đồng ý hoặc khác ý về một vấn đề, hoặc

4. So sánh và tƣơng phản các vật hoặc ngƣời.

Sự tranh luận xảy ra khi hai nhóm ngƣời không đồng ý với nhau.

Chúng ta có thể đƣa ra những lý do để xác minh quan điểm của mình, nhƣng

việc thuyết phục nhóm đối lập sẽ gặp khó khăn nếu lý lẽ của chúng ta không

vững chắc. Vì thế, nền tảng của bài văn phải là một quan điểm có thể biện hộ

đƣợc với bằng chứng và chi tiết. Mục đích chính của loại văn này là để thay

đổi ý kiến của ngƣời đọc, làm cho họ đồng ý với ngƣời viết. Cho nên, chúng

ta phải viết với sự khách quan, hợp lý, và tôn trọng.

Sau đây là những điều đáng ghi nhớ:

1. Khi em viết một bản văn tranh luận, ngƣời đọc có thể không đồng ý với

em.

2. Vì vậy, việc làm văn để thuyết phục có thể là một thử thách và gánh nặng

to lớn.

3. Mục đích của em có thể là để thay đổi tâm trí ngƣời đọc hoặc thúc

đẩy họ đi tới hành động.

4. Mục đích của em có thể là quảng cáo một chƣơng trình, bảo vệ một tƣ

tƣởng, hoặc bác bỏ một địch thủ.

5. Khi em trình bày lý lẽ để ủng hộ hoặc chống đối một chủ đề nào, em nên

trình bày chúng một cách công bằng. Bàn luận kỹ lƣỡng và không thiên vị.

Page 13: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 13 Lớp 5A

6. Trong tất cả những trƣờng hợp này, em nên xem việc viết văn tranh luận

nhƣ một phƣơng thức quan trọng để biến đổi môi trƣờng chung quanh trở

thành thực tại mà em mong muốn.

VIỆC CHUẨN BỊ

Lúc em chuẩn bị cho bài tranh luận, hãy nhớ rằng văn bản nên:

1. Trình Bày Vấn Dề – Ngƣời đọc cần hiểu biết về vấn đề sắp đƣợc tranh

luận.

2. Lý Do Biện Minh – Nói cách khác, bài văn nên chứng minh mọi điểm

đƣợc ủng hộ.

3. Bác Bỏ Luận Chứng Đối Lập – Chứng minh ý kiến bất đồng là không

chính xác/không đúng/không hợp lý/vô căn cứ.

CẤU TRÖC

I. Phần mở bài

─ Bối Cảnh

─ Luận Đề

II. Thân bài

─ Ƣu điểm yếu nhất để ủng hộ cho quan điểm của em

─ Ƣu điểm mạnh hơn để ủng hộ cho quan điểm của em

─ Ƣu điểm mạnh nhất để ủng hộ cho quan điểm của em

─ Khuyết điểm của phe đối lập và sự bác bỏ.

III. Kết luận

─ Sự tóm tắt, giải pháp, tuyên đoán, hoặc yêu cầu.

Page 14: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 14 Lớp 5A

LUẬN ĐỀ

Luận đề của bài văn sẽ chọn một mặt của cuộc tranh luận để bênh vực, và

nó thƣờng vạch hƣớng cho ngƣời đọc đi tới hành động với từ ―nên‖ hoặc

―phải‖. Tuy nhiên, luận đề không bắt buộc phải có những từ ấy.

Thí dụ:

Chính phủ các nƣớc nên cấm xây dựng thêm những nhà máy năng lƣợng

hạt nhân.

Ngƣời khác có thể lý luận rằng:

Nƣớc Mỹ nên tiếp tục xây dựng những nhà máy năng lƣợng hạt nhân.

NHỮNG MẸO NÊN DÙNG Để các đoạn văn đƣợc rõ ràng: 1. Tránh những cảm xúc mạnh (đừng nói: không ai làm chuyện này, hoặc không thể nào bất đồng với tôi được).

2. Dùng những câu tổng quát này (Thí dụ: người ta nói/tin/cho rằng…)

3. Đừng dùng những câu tổng quát này (Thí dụ: mọi người ai cũng biết/tin/thấy…)

4. Dùng những từ chuyển tiếp (Thí dụ: cho nên, mặc dù, nhưng mà, v.v…)

5. Dùng những từ chỉ thứ tự (Thí dụ: trước tiên, thứ hai, thứ ba, sau hết, v.v...)

6. Dùng điển tích, trích tài liệu/ngƣời khác (Thí dụ: chính phủ nhận chắc là, v.v…)

7. Cho thí dụ không phải ý tƣởng riêng tƣ (Thí dụ: những sản phẩm như bình phun thuốc có thể làm hại môi trường)

8. Đừng mở bài một cách vô vị, tầm thƣờng (Đừng viết: từ xưa đến nay vấn đề này rất quan trọng. Từ khi nào? Quá mơ hồ, không rõ ràng.)

Page 15: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 15 Lớp 5A

NHỮNG TỪ CHUYỂN TIẾP

Để liệt kê những luận điểm:

Lý do thứ nhất …

Lý do thứ hai …

Lý do thứ ba và quan trọng nhất …

Còn một lý do nữa …

Lý do cuối cùng …

Thêm vào đó ...

Ngoài ra ...

Trước tiên, …

Thứ hai, …

Cuối cùng, …

Một ưu điểm lớn

Lợi điểm nữa là…

Một khuyết điểm lớn …

Cũng vậy ...

♦ Phân biệt các loại truyện

Em chọn những thể loại truyện dƣới đây để phù hợp với nội dung thích

hợp của chúng:

1- Truyện đời xƣa (Truyện cổ tích) a. Mƣợn một câu chuyện để dạy luân lý.

2- Truyện thần thoại b. Câu chuyện xẩy ra đã từ lâu lắm rồi.

3- Truyện ngụ ngôn c. Truyện về những nhân vật lịch sử.

4- Truyện dã sử d. Truyện có những chi tiết hoang

đƣờng.

Page 16: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 16 Lớp 5A

Văn phạm 1

CÁCH KẾT HỢP ÂM

Các em đã học qua các nguyên âm, các phụ âm đơn và phụ âm ghép, cách

ráp vần v.v… Nay các em hãy tìm hiểu thêm về cách kết hợp âm trong tiếng

Việt.

Nguyên tắc:

♦ Không bao giờ có quá 3 nguyên âm hay phụ âm đứng liền nhau trong một

chữ.

Thí dụ: Tâm tƣơi cƣời bảo Nguyên: ―Thôi đừng làm bộ nữa‖.

♦ Hai nguyên âm ă và â không bao giờ đứng một mình, lúc nào cũng phải có

phụ âm đi kèm theo sau.

Thí dụ: sắp xếp; chắc chắn; ẩm thấp; cẩn mật.

Bài Tập

1) Tìm 5 từ có nguyên âm ă và 5 từ có nguyên âm â.

2) Tìm 5 chữ có 3 nguyên âm đứng liền nhau.

Câu đố lịch sử:

Vua nào có mặt đen sì? Vua nào trong thuở hàn vi ở chùa?

Page 17: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 17 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 1

KỂ CHUYỆN “CHÓ SÓI và GIÀN NHO”

Học Thuộc Lòng

TIẾNG VIỆT MẾN YẾU

Tôi yêu tiếng Việt nƣớc tôi,

Mẹ cha là tiếng đầu đời ngàn năm

Ê a, bên võng em nằm,

À ơi! Giọng hát trăm năm mẹ hiền.

Tiếng Việt, tiếng của tổ tiên;

Con Hồng, cháu Lạc mọi miền chớ quên.

Ngọc Sinh

Vi: Long ơi! Long có biết câu chuyện: Chó Sói và Giàn Nho

không?

Long: Ô! Long biết chứ!

Vi: Ai kể chuyện này cho Long nghe vậy?

Long: Vào buổi học đầu tiên, thày giáo lớp 5A đã kể chuyện và cho

học sinh đọc bài ―Chó Sói và Giàn Nho‖ rồi.

Vi: Vậy thì hay quá, Vi không cần phải đi thƣ viện nữa! Long nhớ kể

lại chuyện này cho Vi nghe nhé!

Page 18: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 18 Lớp 5A

Bài 2 Tập đọc và Chính tả

Truyện Ngụ Ngôn La Fontaine GÀ ĐẺ TRỨNG VÀNG

Tham thì thâm, cổ nhân dạy thế

Lấy chuyện gà ra để răn đời

Đem câu bịa đặt để chơi:

Một hôm gà nọ đẻ rơi trứng vàng

Chủ ngờ có bảo tàng trong bụng

Mổ phăng ra chắc cũng mau giầu

Ai ngờ có cóc chi đâu

Gà thƣờng cũng vậy, khác nhau chút nào

Chủ biết dại kêu gào tiếc của:

Làm gƣơng soi cho đứa tham tâm

Mới đây có kẻ nghĩ lầm;

Đƣợc mƣời lại muốn ngay trăm, ngay nghìn

Trơ ra hết nhẵn ngồi nhìn.

Nguyễn văn Vĩnh (dịch)

Ngữ vựng:

Cổ nhân (d.t): ( cổ: xưa; nhân: người) Người đời xưa.

Bịa đặt (đ.t): đặt ra chuyện để nói không có sự thật.

Ngờ (đ.t): nghĩ rằng, tưởng rằng.

Phăng (t.t): Thật nhanh, ngay lập tức.

Dại (t.t): 1). Ngu, trái với khôn; 2) hoang, không ai trồng – Thí dụ: cỏ dại

Tham tâm (t.t): lòng dạ tham lam.

Hết nhẵn (t.t): Không còn gì.

Page 19: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 19 Lớp 5A

Đại ý: Truyện ―Con Gà Đẻ Trứng Vàng‖ do tác giả tự đặt ra không có sự

thật; chỉ dùng để khuyên răn những ngƣời có lòng dạ tham lam.

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Ngờ

A Lòng dạ tham lam

2 Hết nhẵn

B 1) Ngu, trái với khôn 2) Hoang, không ai trồng

3 Cổ nhân

C Thật nhanh, ngay lập tức

4 Dại D Nghĩ rằng, tƣởng rằng.

5 Bịa đặt

Đ Đặt ra chuyện không đúng sự thật

6 Phăng

E (cổ: xưa; nhân: người) Người đời xưa.

7 Tham tâm

G Không còn gì

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Ngờ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Hết nhẵn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Cổ nhân: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

4) Dại: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

5) Bịa đặt: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

6) Phăng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Tham tâm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 20: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 20 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Ai cũng không __________ rằng: anh Hùng đã thi rớt.

2) Hoa thƣờng _______________ để hại ngƣời khác.

3) ____________ đã dạy: ―Uống nƣớc phải nhớ nguồn‖.

4) Một em bé bị ngã xuống hồ nƣớc, Tâm cởi ____________ áo và nhẩy

xuống hồ cứu em bé.

5) Những kẻ ______________ không bao giờ nghĩ đến hậu quả tai hại.

6) Thằng bé kia __________ quá! Chạy băng qua đƣờng thật là nguy

hiểm.

7) Hoàng tiêu xài phung phí, gia tài của ba hắn để lại đã ___________!

Câu đố lịch sử:

Đố ai vì nghĩa quên mình Hoàng bào đổi mặc, quân Minh bị lừa?

Page 21: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 21 Lớp 5A

Bài 2 Phân Biệt Từ Ngữ CỔ, CỖ

ĐẶT, ĐẶC PHĂNG, PHANG

Cổ: 1) Xƣa, cũ

- Từ ngừ thƣờng dùng: Cổ kính , cổ tích (chuyện xƣa), cổ ngữ (ngôn ngữ thời xƣa), cổ phần (phần hùn để kinh doanh) 2) Phần nối đầu với thân thể; chỉ khoảng thon nhỏ nhƣ cái cổ giữa hai đoạn dài của vật gì. -Từ ngữ thƣờng dùng: Cổ tay, cổ chân, cổ

họng

Cỗ: 1) Nhiều vật chung lại làm thành một bộ. Thí dụ: cỗ bài (gồm có 52 lá bài) 2) Mâm đồ ăn, tiệc. Thí dụ: Mâm cao cỗ đầy. Mâm cỗ

Đặt: 1)Đặt vào chỗ nào. Đặt quyển sách trên bàn. 2) Làm ra, soạn ra

3) Bịa ra: Đặt điều nói xấu

4) Đƣa trƣớc một ít tiền để làm tin. Tiền đặt cọc. -Từ ngữ thƣờng dùng: Đặt hàng; đặt điều bịa chuyện

Đặc: 1) Trái nghĩa với lỏng

- Đông cứng

2) Riêng biệt. Thí dụ: Đặc khu (khu vực đặc biệt) -Từ ngữ thƣờng dùng: Đặc biệt; đặc ân (ơn

đặc biệt); đặc điểm (nét riêng biệt); đặc quyền (quyền đặc biệt); đặc san (số báo đặc biệt); đặc sản (sản phẩm đặc biệt); đặc sắc (Có những nét riêng); đặc tính (tính chất riêng); đặc trách (chịu trách nhiệm riêng)…

Phăng: 1)Lần tìm ra mối 2) Ngay lập tức, một cách rất nhanh, mạnh, gọn. Thí dụ: -Nƣớc lũ cuốn phăng chiếc cầu. -Chối phăng đi.

Phang: 1) Cầm gậy đánh mạnh vào lƣng ai: phang vào lƣng

2) Cái đánh bằng gậy: Phang cho mấy phang

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) cổ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) cỗ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) đặt: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

4) đặc: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

5) phăng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) phang: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 22: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 22 Lớp 5A

Luận văn 2

TRANH LUẬN

Đề tài:

Theo em án tử hình có nên đƣợc hủy bỏ không?

♦ Trƣớc hết, em cần trình bày bối cảnh và quan điểm về luận đề:

CHUYỂN TIẾP LUẬN ĐIỂM CHI TIẾT Thứ nhất Một thí dụ xấu ─ Pháp luật cần phản ảnh

lòng nhân đạo. ─ Cá nhân không có quyền tƣớc đoạt sinh mạng thì chính phủ cũng không có quyền.

Thứ hai và quan trọng nhất Bị cáo có thể vô tội ─ Trong quá khứ có ngƣời vô tội đã bị án tử hình.

*Án tử hình là một sự ngăn chặn.

─ Vụ án thƣờng xẩy ra trong giây lát và gây cảm xúc mạnh. ─ Thiếu suy nghĩ chín chắn

*Lập luận mang quan điểm đối ngược.

Bối cảnh: - Hiện nay, đa số các tiểu bang tại Hoa Kỳ vẫn còn áp dụng án tử hình. Quan điểm của em: (đồng ý hay không đồng ý với bản án tử hình?)

Thí dụ: (Em không đồng ý bản án tử hình).

- Bản án tử hình không chấp nhận đƣợc vì tự nó mang tính phi nhân.

Kết Luận:

─ Án tử hình không thể bào chữa và nên được hủy bỏ. ─ Có cách khác để trừng phạt cải hóa tội phạm.

Page 23: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 23 Lớp 5A

Cuối cùng em sẽ viết đƣợc một bài luận. Và sau đây là bài luận mẫu:

Án Tử Hình

Đa số các tiểu bang của Mỹ vẫn còn án tử hình, nhƣng nó không còn tồn tại

ở tiểu bang Massachussets. Tuy nhiên, sau một vài vụ án bạo lực, đôi khi

ngƣời dân Massachussets kêu gọi cho nó đƣợc tái lập. Theo tôi, án phạt với

cái chết không thể bào chữa đƣợc vì một số lý do.

Lý do thứ nhất là nó đặt ra một ví dụ xấu. Pháp luật của xã hội cần phản ảnh

lòng nhân đạo. Nếu việc một cá nhân tƣớc đoạt sinh mạng của ngƣời khác là

sai, thì việc chính phủ lấy đi sinh mạng cá nhân đó cũng là sai.

Lý do thứ hai và quan trọng nhất là không ai có thể hoàn toàn chắc chắn rằng

các bị can, bị cáo là thủ phạm thật sự. Trong quá khứ, có ngƣời đã phải chết

và sau đó đƣợc phát hiện rằng họ đã hoàn toàn vô tội.

Có ngƣời tin rằng án tử hình ngăn ngừa tội phạm và nguy cơ bị tử hình là

một biện pháp cứng rắn nhằm ngăn chặn đƣợc tội ác lan rộng. Tuy nhiên, rất

nhiều vụ án nghiêm trọng xảy ra trong một giây lát bất ngờ và bởi những cảm

xúc mạnh mẽ. Trong những trƣờng hợp này, các phạm nhân không suy nghĩ

chín chắn để xem xét những hậu quả.

Nói tóm lại, án tử hình không thể bào chữa và nên đƣợc hủy bỏ. Xã hội có

những cách khác để trừng phạt tội nhân và phải luôn cố gắng tìm cách

cải hóa những con ngƣời ấy.

Page 24: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 24 Lớp 5A

Bài tập luận văn: TRANH LUẬN

Đề tài:

Em có quan điểm nhƣ thế nào về vấn đề: Nói tiếng Việt ở trong gia đình. (Em hãy dùng cách hƣớng dẫn đã học để làm bài luận văn này).

♦ Trƣớc hết, em cần trình bày bối cảnh và quan điểm về luận đề:

CHUYỂN TIẾP LUẬN ĐIỂM CHI TIẾT (Dùng những từ ngữ chuyển tiếp mà em đã học)

(Thí dụ mang quan điểm đồng ý của em).

─ ─

* nêu ý kiến trái ngược

─ ─

*Lập luận mang quan điểm đối ngược.

Bối cảnh: Quan điểm của em: (đồng ý hay không đồng ý nói tiếng Việt ở nhà?)

Kết Luận:

Page 25: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 25 Lớp 5A

Văn phạm 2

CÁCH KẾT HỢP ÂM (tiếp theo) ♦ Phụ âm b luôn luôn đứng ở đầu chữ.

Thí dụ: buôn bán, bồng bềnh, bấp bênh…

♦ Phụ âm p luôn luôn đứng ở cuối chữ.

Thí dụ: tấp nập, bép xép, hấp tấp, mập mạp…

♦ Phụ âm c chỉ kết hợp với các nguyên âm a, ă, â, o, ô, u, ƣ mà thôi.

Thí dụ: cao cấp, cộc cằn, côi cút, cơ cực, con cái, cứng cỏi…

♦ Phụ âm k chỉ kết hợp đƣợc với các nguyên âm e, ê, i, y mà thôi.

Thí dụ: kềm kẹp (hay kìm kẹp), keo kiệt, kỳ kèo, ký kết…

♦ Phụ âm ghép ng chỉ đứng trƣớc các nguyên âm a, ă, â, o, ơ, u, ƣ mà thôi.

Thí dụ: ngả ngớn, ngại ngùng, ngậm ngùi, ngây thơ, ngây ngô, ngắn ngủi…

♦ Phụ âm ghép ngh chỉ đứng trƣớc các nguyên âm e, ê, i mà thôi.

Thí dụ: ngặt nghèo, ngắm nghía, ngờ nghệch, nghề nghiệp, ngộ nghĩnh…

♦ Phụ âm q không bao giờ đứng một mình, phải đi kèm với u đễ thành qu.

Thí dụ: quả quyết, quá quắt, quạnh quẽ; quần quật, quỷ quyệt, quờ quạng…

Page 26: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 26 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 2

XEM PHIM “BIẾN CỐ 30-4”

Học Thuộc Lòng

HÙNG VƢƠNG

Vua Hùng dựng nước Văn Lang

Phong Châu thủ phủ, rỡ ràng biên cương

Truyền trao mười tám đời vương

Khiến dân nước Việt phú cường âu ca.

Hoa: Tâm ơi, bạn có biết gì về ngày 30 tháng 4, 1975 không?

Tâm: Biết chứ. Ngày đó là một ngày đau thƣơng nhất của ngƣời dân

miền Nam Việt Nam; biến cố 30-4 còn đƣợc gọi là ngày Quốc Hận.

Hoa: Tại sao Tâm biết rành quá vậy?

Tâm: Tại vì tuần trƣớc trƣờng Việt Ngữ Về Nguồn có tổ chức ngày

Tƣởng Niệm 30 Tháng Tƣ và chiếu phim cho tất cả các học sinh xem, để hiểu rõ tại sao ngƣời Việt lại bỏ nƣớc ra đi.

Hoa: Ồ, tiếc quá! … Phải chi Hoa đi học Việt ngữ ở Trƣờng Về

Nguồn thì Hoa cũng hiểu đƣợc ý nghĩa của ngày 30-4 nhƣ Tâm rồi.

Page 27: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 27 Lớp 5A

Bài 3 Tập đọc và Chính tả

Truyện Ngụ Ngôn La Fontaine CON VE VÀ CON KIẾN

Ve sầu kêu ve ve,

Suốt mùa hè,

Đến kỳ gió bấc thổi,

Nguồn cơn thật bối-rối.

Một miếng cũng chẳng còn,

Ruồi bọ không một con.

Vác miệng chịu khúm-núm,

Sang chị Kiến hàng-xóm.

Xin cùng chị cho vay,

Dăm ba hạt qua ngày.

— Từ nay sang tháng hạ,

Em lại xin đem trả.

Trƣớc thu, thề Đất Trời!

Xin đủ cả vốn lời.

Tính Kiến ghét vay cậy;

Thói ấy chẳng hề chi.

— Nắng ráo chú làm gì?

Kiến hỏi Ve nhƣ vậy.

Ve rằng:

— Luôn đêm ngày,

Tôi hát, thiệt gì bác.

Kiến rằng:

— Xƣa chú hát! Nay thử múa coi đây.

Nguyễn Văn Vĩnh (dịch)

Page 28: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 28 Lớp 5A

Ngữ vựng

- Con ve (d.t): một loại sâu bọ có khả năng tạo âm thanh inh ỏi suốt mùa

hè, không làm hại con người.

con ve

- tháng hạ (d.t): nói chung những tháng của mùa hè, bắt đầu từ cuối tháng

Năm đến cuối tháng Tám.

- gió bấc (d.t): Gió lạnh từ phương Bắc thổi đến.

- khúm-núm (t.t): Có điệu bộ co ro, biểu lộ vẻ e dè và lễ phép, cung kính

trước người khác.

- vay (đ.t): mượn tiền hay vật gì của người khác để dùng trước với điều kiện

sẽ trả lại hoặc có thêm phần lời.

- cậy (đ.t): nhờ, ỷ vào.

Thí dụ: Trẻ cậy cha, già cậy con. Cậy quyền, cậy thế.

- vốn (d.t): số tiền ban đầu đem ra để kinh doanh.

- thiệt (t.t):

Thực : Thiệt là hay ; Đẹp thiệt.

Thiệt thòi. Kém phần lợi, hại đến, mất

Đại ý

Trong suốt mùa hè, đêm ngày ve chỉ đờn ca múa hát không lo làm việc;

trong khi đó, kiến thì siêng năng làm việc và để dành thực phẩm để phòng khi

đói. Mùa đông kéo đến, ve không có gì để ăn, bèn sang nhà kiến vay mƣợn.

Dù ve khúm núm năn nỉ, hứa trả vốn lẫn lời nhƣng kiến không nghe còn

mắng ve lƣời biếng chỉ lo múa hát.

Page 29: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 29 Lớp 5A

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Khúm núm

A

một loại sâu bọ có khả năng tạo âm thanh inh ỏi suốt mùa hè, không làm hại con người.

2 Thiệt

B

nói chung những tháng của mùa

hè, bắt đầu từ cuối tháng Năm

đến cuối tháng Tám.

3 Vay

C Gió lạnh từ phương Bắc thổi đến.

4 Con ve

D

mượn tiền hay vật gì của người khác để dùng trước với điều kiện sẽ trả lại hoặc có thêm phần lời.

5 Cậy

Đ số tiền ban đầu đem ra để kinh doanh.

6 Gió bấc

E nhờ, ỷ vào

7 Tháng hạ

G

Có điệu bộ co ro, biểu lộ vẻ e dè

và lễ phép, cung kính trước

người khác.

8

Vốn

H

1) Thực: Thiệt là hay ; Đẹp thiệt.

2) Thiệt thòi. Kém phần lợi, hại

đến, mất

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) Khúm núm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) Thiệt: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) Vay: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) Con ve: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Cậy: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) Gió bấc: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) Tháng hạ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) Vốn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 30: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 30 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Tính tình của Tí rất nhút nhát nên nó thƣờng ________________ trƣớc

ngƣời lạ.

2) Đội văn nghệ của trƣờng Việt Ngữ Về Nguồn trình diễn _________ hết

chỗ chê.

3) Hôm nay chị Lê đến nhà __________ mẹ tôi $20.

4) Con kiến chê ___________ là thứ làm biếng, chỉ biết ca hát suốt ngày!

5) Từ tháng Năm đến tháng Tám là những _____________ là dịp cho các

học sinh nghỉ ngơi, vui đùa.

6) Khi còn bé, chúng ta __________ cha mẹ giúp đỡ nhƣng đến lúc lớn khôn

thì chúng ta phải có bổn phận báo đáp công ơn của cha mẹ.

7) Cô Tám đã giúp __________ để cậu Tƣ mở một cửa tiệm bán quần áo.

8) _______________ làm thời tiết càng thêm lạnh.

Câu đố địa lý:

Nƣớc nào hình thể cong cong, Giống nhƣ chữ S, biển Đông xanh màu.

Từ Nam Quan đến Cà Mau, Quê hƣơng một dải không đâu đẹp bằng.

Bạn ơi có biết hay chăng, Một miền đất nƣớc, đố rằng: Nƣớc chi?

Page 31: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 31 Lớp 5A

Bài 3 Phân Biệt Từ Ngữ BẤC, BẤT VAY, VÂY

MIẾNG, MIẾN Bấc:

1 )Gió lạnh từ hƣớng bắc. 2) Nhẹ 3) Bấc dùng làm tim đèn. -Từ ngữ thƣờng dùng: Gió bấc, bấc đèn, tục ngữ có câu: Tiếng bấc tiếng chì

Bất: -Không -Từ ngữ thƣờng dùng: Bất hiếu, bất an (không yên ổn), bất bình = bất bằng (không bằng lòng, không công bình), bất cần (không thèm để ý đến, mặc kệ), bất cẩn (không cẩn thận), bất chợt (thình lình), bất cứ…

Vay:

-Mƣợn tiền hoặc vật gì của ai và trả lại sau, thƣờng phải cộng thêm lời (lãi). -Từ ngữ thƣờng dùng: vay nặng lãi (mƣợn với điều kiện trả với tiền lời thật cao. Vay mƣợn

Vây: 1) Bộ phận của loài cá dùng để bơi lội. 2) Bao kín chung quanh. -Từ ngữ thƣờng dùng: Vây bọc, vây bủa, vây cánh (tụ tập thành phe, thành nhóm), vây hãm (bao vây nhiều ngày không cho liên lạc với bên ngoài), vây ráp (vây chặt các ngả đƣờng để lùng bắt kẻ phạm tội)

Miếng: 1) Phần nhỏ đƣợc tách rời ra khỏi một khối vật thể lớn. Thí dụ: Một miếng thịt bò nặng 3 grams. 2) Lƣợng thức ăn vừa để cho vào miệng mỗi lần ăn. Thí dụ: Ăn vài miếng lót lòng. 3) Thế đánh của một môn võ. Thí dụ: Học đƣợc vài miếng võ

Miến: -Một loại bún khô làm bằng tinh bột. Khi ăn nấu chin. -Từ ngữ thƣờng dùng: Miến xào; miến gà

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) bấc: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) bất: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

3) vay: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) vây: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) miếng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

6) (miến): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 32: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 32 Lớp 5A

Luận văn 3

Bài tập luận văn: TRANH LUẬN

Đề tài:

Em có quan điểm nhƣ thế nào về vấn đề: Nữ sinh chơi thể thao chung với nam sinh. (Em hãy dùng cách hƣớng dẫn đã học để làm bài luận văn này).

♦ Trƣớc hết, em cần trình bày bối cảnh và quan điểm về luận đề:

CHUYỂN TIẾP LUẬN ĐIỂM CHI TIẾT (Dùng những từ ngữ chuyển tiếp mà em đã học)

(Thí dụ mang quan điểm đồng ý của em).

─ ─

* nêu ý kiến trái ngược

─ ─

*Lập luận mang quan điểm đối ngược.

Bối cảnh: Quan điểm của em: (đồng ý hay không đồng ý nói tiếng Việt ở nhà?)

-

Kết Luận:

Page 33: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 33 Lớp 5A

Văn phạm 3

PHÂN BIỆT “GI” và “D” Trƣớc đây, những chữ bắt đầu bằng gi và d đọc khác nhau; tuy nhiên, trong

tiếng Việt hiện đại, hai phụ âm này không còn phân biệt nữa:

Theo giọng Bắc, cả hai đều là âm [z] (nhƣ ―zoo‖ trong tiếng Anh).

Theo giọng Nam, cả hai đều là âm [j] nhƣ ―you‖ trong tiếng Anh). Chúng ta

chỉ nhớ cách viết theo nghĩa của từ ngữ mà thôi.

Thí dụ:

dây (string) giây (second)

dày (thick) giày (shoe)

da (skin) gia – nhƣ gia đình (family)

dải (strip) giải (to solve)

dao (knife) giao (to deliver)

Bài tập Các em đọc những câu sau đây, rồi tự chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa. 1) Chơi lửa có thể cháy nhà; chơi ___________ có thể chan hòa máu tay.

2) Mỗi ngày Hoa nhảy ____________ lâu 1 tiếng đồng hồ; 1 tiếng tƣơng

đƣơng với 3 ngàn 600 __________.

3) Ti không giữ gìn vệ sinh nên __________ nó bị lở loét, cả ________đình

nó đều bị lây.

4) Anh Tƣ vừa mới mua đôi ___________, cái đế ___________ khoảng ba

cen-ti-mét.

Page 34: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 34 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 3

GỌI ĐIỆN THOẠI CHO BẠN

Học Thuộc Lòng

THÂN TỘC

Cô, dượng, chú, bác, bên cha

Cậu, mợ, bên mẹ đều là người thân

Sớm hôm thăm hỏi ân cần,

Vào thưa, ra gởi hai thân vui lòng.

Việt: A lô! Lan đó à? Việt đây.

Lan: Việt gọi cho Lan có chuyện gì không?

Việt: Tuần trƣớc Việt không đi học nên không biết thày dặn những gì?

Lan: À! thày dặn phải tập đọc bài ―Con Ve và Con Kiến‖, học kỹ

phần ngữ vựng, trả lời câu hỏi và phân biệt những từ ngữ…

Việt: Cám ơn Lan nhé!

Lan: Bạn bè giúp nhau thôi. Việt làm bài nếu chỗ nào không hiểu thì gọi Lan nhé!

Page 35: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 35 Lớp 5A

Bài 4 Tập đọc và Chính tả

Truyện Ngụ Ngôn La Fontaine LỪA và CHÓ

Sống phải giúp lẫn nhau Lẽ tự nhiên là thế Nhưng lừa nọ ích kỷ Bo bo chỉ biết mình Nó cho rằng bản thân Chẳng cần đến ai giúp Nên cũng thường lạnh phớt Quay lưng lại mọi người

Cùng một ông chủ nuôi Còn có con chó nữa Hàng ngày chủ đi chợ Cả hai con được đi Con nào làm việc gì Chủ phân công rõ việc Một hôm đường xa mệt Chủ cho nghỉ dọc đường Lừa tha hồ gặm cỏ Ông chủ mệt nằm đó Chợp mắt một giấc dài Lừa no cỏ thảnh thơi Còn chó thì quá đói

Chó đến bên lừa gọi: "Hạ thấp giỏ trên lưng Cho tôi lấy bên trong

Khẩu phần như thường lệ" Lừa mải ăn thây kệ Lạnh lùng bảo chó rằng: "Mong bạn hãy vui lòng Ráng chờ ông chủ dậy

Có đói một chút đấy Nhưng khỏi phiền mọi người"

Ngay sau lúc đó thôi

Page 36: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 36 Lớp 5A

Một con sói xông lại Lừa bối rối sợ hãi

Gọi chó đến cứu mình Chó lạnh lùng nói rằng: "Mong bạn hãy vui lòng Ráng chờ ông chủ dậy

Cũng khá nguy hiểm đấy Nhưng khỏi phiền mọi người"

Lừa chết vì ích kỷ Phút chót nó muốn chừa Nhưng than ôi quá muộn Câu chuyện này kết luận:

Phải giúp đỡ lẫn nhau!

Nguyễn Văn Qua (dịch)

Ngữ vựng - lừa (d.t): con vật trông giống như con ngựa nhưng nhỏ hơn ngựa, tai dài, ưa nặng. - ích kỷ (t.t): chỉ biết nghĩ đến quyền lợi riêng mình. - bo bo (đ.t): cố giữ phần riêng của mình không chịu chia xẻ với bất cứ ai. - lạnh phớt (đ.t): ra vẻ không để ý đến mọi sự xẩy ra ở chung quanh. - khẩu phần (d.t): phần thức ăn mỗi bữa hoặc mỗi ngày của người hay súc vật nuôi. - bối rối (đ.t): không biết phải giải quyết như thế nào. - ráng (đ.t): cố gắng

Đại ý Câu chuyện kể về sự đối xử ích kỷ của con lừa đối với con chó; cho nên khi chó sói xuất hiện lừa đã bị chó sói xông đến giết chết mà không được con chó giúp đỡ. Bài học này dạy chúng ta phải biết giúp đỡ lẫn nhau.

Page 37: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 37 Lớp 5A

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Lạnh phớt

A

cố giữ phần riêng của mình không chịu chia xẻ với bất cứ ai

2 Ích kỷ

B

ra vẻ không để ý đến mọi sự xẩy

ra ở chung quanh

3 Bối rối

C

con vật trông giống như con ngựa nhưng nhỏ hơn ngựa, tai dài, ưa nặng.

4 Bo bo

D

chỉ biết nghĩ đến quyền lợi riêng mình.

5 Ráng

Đ

phần thức ăn mỗi bữa hoặc mỗi ngày của người hay súc vật nuôi.

6 Lừa

E

không biết phải giải quyết như thế nào

7 Khẩu phần

G cố gắng

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) lạnh phớt: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) ích kỷ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) bối rối: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) bo bo: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) ráng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) lừa: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) khẩu phần: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 38: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 38 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Hùng là bạn thân của tôi nhƣng hôm nay bạn ấy _____________ với tôi.

2) Bữa điểm tâm hôm nay ________________ của tôi gồm có: trứng, táo,

bánh mì và sữa.

3) Muốn lãnh đƣợc phần thƣởng cuối khóa, Tâm phải __________ học hơn

nữa mới có hy vọng.

4) Chỉ có giống __________ mới ƣa nặng!

5) Hoa thật là ích kỷ! nó chỉ ____________ giữ gói quà trong lòng.

6) Nghe tin Minh bị bệnh nặng, tôi _____________ quá!

7) Không nên kết bạn với ngƣời có tính _______________.

Câu đố lịch sử:

Sông nào cọc nhọn dăng hàng, Hai phen đuổi bọn tham tàn bắc phƣơng.

Ngô Quyền rồi Hƣng Đạo Vƣơng, Quân Tầu hết dám coi thƣờng dân Nam?

Page 39: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 39 Lớp 5A

Bài 4 Phân Biệt Từ Ngữ QUAY, QUAI THẤP, THẮP

DẬY, DẠY Quay:

-Chuyển động quanh một điểm ở trung tâm; thí dụ: Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

-Những từ ngữ thƣờng dùng: quay bên phải, quay bên trái; heo quay, gà quay; máy quay phim, quay tít, quay vòng vòng…

Quai: -Vòng dính vào vật gì để xách, để cầm cho dễ. Thí dụ: Dép đứt quai; quai nón làm bằng vải lụa mỏng.

Thấp: 1) Kém chiều cao

2) Ẩm ƣớt; Khí ẩm sinh ra bệnh thấp khớp

-Những từ ngữ thƣờng dùng: thấp hèn, thấp thỏm, thấp kém, thấp thoáng, thấp cổ bé miệng…

Thắp: -Châm lửa làm cho cháy lên. -Từ ngữ thƣờng dùng: Thắp nhang, thắp đèn, thắp sáng…

Dậy: 1) Cất mình lên, thức giấc

2) Nổi lên, hiện ra

-Những từ ngữ thƣờng dùng: chƣa ngủ đã dậy; dậy thì, dậy mùi…

Dạy: -Chỉ bảo về việc học hành

-Những từ ngừ thƣờng dùng: Nghề dạy học; dạy bảo; dạy dỗ; dạy đời; dạy võ…

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) quay: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) quai: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

3) thấp: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) thắp: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) dậy: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

6) dạy: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 40: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 40 Lớp 5A

Luận văn 4

Bài tập luận văn:

TRANH LUẬN

Đề tài:

Em có quan điểm nhƣ thế nào về vấn đề: nên chọn ngành nghề theo nhu cầu thị trƣờng hay ý thích của bản thân.

(Em hãy dùng cách hƣớng dẫn đã học để làm bài luận văn này).

♦ Trƣớc hết, em cần trình bày bối cảnh và quan điểm về luận đề:

CHUYỂN TIẾP LUẬN ĐIỂM CHI TIẾT (Dùng những từ ngữ chuyển tiếp mà em đã học)

(Thí dụ mang quan điểm đồng ý của em).

─ ─

* nêu ý kiến trái ngược

─ ─

*Lập luận mang quan điểm đối ngược.

Bối cảnh: Quan điểm của em: (đồng ý hay không đồng ý nói tiếng Việt ở nhà?)

-

Kết Luận:

Page 41: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 41 Lớp 5A

Văn phạm 4

NGUYÊN TẮC DÙNG i

Khi nó ở đầu chữ và có phụ âm đi sau. Thí dụ: im lặng, ích lợi, inh ỏi, ít oi, ít ỏi. Khi nó đứng ở giữa chữ. Thí dụ: nhiệt liệt, vĩnh biệt, hiềm khích… Khi nó đứng ở cuối chữ, lại có phụ âm đi trƣớc. Thí dụ: tỉ mĩ, lì xì, lí nhí…

CÔNG DỤNG CỦA i và y

1- Phân biệt cách phát âm:

- Khi đứng sau chữ a, i làm cho chữ a có cách phát âm dài [a] và y làm cho chữ a có cách phát âm ngắn [ă].

Thí dụ: hai ~ hay; mái ~ máy; bài ~ bày…

- Khi đứng sau chữ u, i làm cho chữ u trở thành nguyên âm [u] còn y

làm cho chữ u thành bán nguyên [w] Thí dụ: xúi giục ~ cổ xúy; tủi thân ~ tủy sống; thui thủi – thủy mặc…

2- Phân biệt ý nghĩa: trong một số cặp từ ngữ đọc giống nhau, chữ có i mang một ý nghĩa và chữ có y mang một ý nghĩa khác.

Thí dụ: hột xoàn ba li ~ uống một ly nƣớc Tự ti mặc cảm ~ ty cảnh sát Hai kí-lô ~ ký tên

Page 42: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 42 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 4

BÀI HỌC ĐỊA LÝ

Học Thuộc Lòng

YÊU MẾN MẸ CHA

Em yêu kính nhất mẹ cha

Vâng lời dạy bảo – em là con ngoan.

Tƣơng lai xây dựng huy hoàng,

Cha mẹ vui sƣớng mừng con nên ngƣời.

Nam: Thƣa Ba Mẹ, con đi học về.

Ba: Con ngoan lắm! Hôm nay con học đƣợc những gì?

Nam: Thƣa Ba, hôm nay cô giáo giảng bài Địa Lý Nƣớc Việt Nam.

Mẹ: Con giỏi lắm. Con có biết biển Đông của nƣớc ta ở đâu không?

Nam: Thƣa Mẹ, biển Đông ở phía đông nƣớc Việt Nam, thuộc Thái

Bình Dƣơng.

Ba: Giỏi! Nƣớc Việt Nam chia ra ba miền, đúng không?

Nam: Thƣa Ba đúng ạ! Nƣớc Việt Nam chia ra ba miền: Bắc, Trung,

Nam và kéo dài từ Ải Nam Quan, tới mũi Cà Mau.

Mẹ: Con có yêu nƣớc Việt Nam không?

Nam: Thƣa Mẹ, con yêu nƣớc Việt Nam lắm ạ!

Page 43: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 43 Lớp 5A

Bài 5 Tập đọc và Chính tả

Một Câu Chuyện Cảm Động

Tại Thế Vận Hội đặc biệt Seatte (dành cho

những ngƣời tàn tật) có chín vận động viên đều bị tổn

thƣơng về thể chất hoặc tinh thần, cùng tập trung trƣớc

vạch xuất phát để tham dự cuộc đua 100m. Khi súng hiệu nổ, tất cả đều lao đi với quyết tâm chiến thắng. Trừ một cậu bé. Cậu cứ bị vấp té liên tục

trên đƣờng đua. Và cậu bật khóc. Tám ngƣời kia nghe tiếng khóc, giảm tốc độ và ngoái lại nhìn. Rồi họ quay trở lại. Tất cả, không trừ một ai! Một cô gái bị hội chứng Down dịu dàng cúi xuống hôn cậu bé: - Nhƣ thế này, em sẽ thấy tốt hơn. Cô gái nói xong, cả chín ngƣời cùng khoác tay nhau sánh bƣớc về vạch đích. Khán giả trong sân vận động đồng loạt đứng dậy. Tiếng vỗ tay hoan hô vang dội nhiều phút liền. Mãi về sau, những ngƣời chứng kiến vẫn còn truyền tai nhau câu chuyện cảm động này. Tận trong sâu thẳm, chúng ta luôn ý thức chiến thắng không phải là tất cả, mà ý nghĩa thật sự của cuộc sống là ở chỗ ta giúp đỡ ngƣời khác cùng chiến thắng dù ta có phải chậm một bƣớc. Ngữ vựng Thế Vận Hội (d.t): hội thể thao của nhiều quốc gia trên thế giới tổ chức Vận động viên (d.t): cầu thủ hoặc lực sĩ tranh tài về các môn thể thao Tổn thƣơng (đ.t): hại đến Vạch xuất phát (d.t): lằn kẻ ấn định điểm bắt đầu; trái với vạch đích: điểm cuối Lao đi (đ.t): dồn hết sức lực để thực hiện ý định Giảm (đ.t): bớt Hội chứng Down (d.t): một căn bệnh rối loạn nhiễm sắc thể (down’s syndrome) Sánh bƣớc (đ.t): cùng chung bƣớc Chứng kiến (đ.t): tận mắt thấy Ý thức (đ.t): sự hiểu biết tự mình cảm biết đƣợc trƣớc một việc gì

Đại ý: Câu chuyện cảm động đã nói lên tấm lòng của những ngƣời tàn tật biết giúp đỡ lẫn nhau để cùng đạt đến chiến thắng.

Page 44: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 44 Lớp 5A

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Lao đi

A Hội thể thao của nhiều quốc gia trên thế giới.

2 Vận động viên

B lằn kẻ ấn định điểm bắt đầu; trái

với vạch đích: điểm cuối

3 Chứng kiến

C hại đến

4 Tổn thƣơng

D dồn hết sức lực để thực hiện ý định

5 Giảm Đ cùng chung bước

6 Ý thức

E một căn bệnh

7 Thế vận hội

G cầu thủ hoặc lực sĩ tranh tài về các môn thể thao

8 Sánh bƣớc H tận mắt thấy

9 Hội chứng down

I sự hiểu biết tự mình cảm biết được trước một việc gì

10 Vạch xuất phát

K bớt

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) lao đi: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

2) vận động viên: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) chứng kiến: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) giảm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) ý thức: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) thế vận hội: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) sánh bƣớc: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) hội chứng down: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) vạch xuất phát: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

10) tổn thƣơng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 45: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 45 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Nghe tin mẹ phải vào bệnh viện cấp cứu, tôi _____________ trong đêm tối

để bắt kịp chuyến xe buýt cuối cùng.

2) Anh Tâm đã trở thành _____________________ trong đội tuyển đại diện

cho nƣớc Mỹ.

3) __________________ năm 2012, lần thứ 30, đƣợc tổ chức tại Luân Đôn,

nƣớc Anh, từ ngày 27 tháng 7 đến 12 tháng 8 năm 2012.

4) Tôi đã ___________________ một tai nạn rất thƣơng tâm, xẩy ra chiều

hôm qua trên đƣờng đi học về.

5) Bác sĩ khuyên tôi phải ăn uống điều độ và cần _________ 20 lbs.

6) Hoa là một ngƣời con _________________ đƣợc bổn phận và trách

nhiệm với gia đình.

7) Hùng và Tâm _______________ đến trƣờng mỗi buổi sáng.

8) ___________________, ngƣời Mỹ gọi là ―Down’s syndrome‖.

9) Trong cuộc thi đua xe đạp, chúng tôi ấn định __________________ tại sân

trƣờng Andrew Hill High School.

10) Chúng ta không nên làm __________________ nhau dù chỉ bằng lời nói.

Câu đố địa lý:

Sông nào đỏ lớp phù sa? Sông nào chín nhánh chảy ra Thái Bình?

Sông nào sóng nƣớc hữu tình, Ngát thơm xứ Huế thần kinh mơ màng?

Page 46: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 46 Lớp 5A

Bài 5 Phân Biệt Từ Ngữ PHÁT, PHÁC VÁCH, VẮT

XUẤT, SUẤT - phát:

1- đƣa bàn tay ra mà đánh (phát vào mông; phát vào lƣng) 2- hiện ra 3- tiếng bắn, tiếng nổ Từ ngữ thƣờng dùng: phát âm; phát bệnh; phát biểu; phát lƣơng; phát thƣởng; phát giấy quảng cáo; phát giác; phát hiện; phát súng.

- phác:

1- sơ qua chƣa chính thức 2- thật thà (nhƣ: chất phác) Từ ngữ thƣờng dùng: phác họa; chất phác; phác qua.

Vách: 1) Kém chiều cao

2) Ẩm ƣớt; Khí ẩm sinh ra bệnh thấp khớp

-Những từ ngữ thƣờng dùng: thấp hèn, thấp thỏm, thấp kém, thấp thoáng, thấp cổ bé miệng…

Vắt: -Châm lửa làm cho cháy lên. -Từ ngữ thƣờng dùng: Thắp nhang, thắp đèn, thắp sáng…

Xuất: 1) Cất mình lên, thức giấc

2) Nổi lên, hiện ra

-Những từ ngữ thƣờng dùng: chƣa ngủ đã dậy; dậy thì, dậy mùi…

Suất: -Chỉ bảo về việc học hành

-Những từ ngừ thƣờng dùng: Nghề dạy học; dạy bảo; dạy dỗ; dạy đời; dạy võ…

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (phát): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (phác): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (vách): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (vắt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (xuất): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (suất): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 47: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 47 Lớp 5A

Luận văn 5

Bài tập luận văn: TRANH LUẬN

Đề tài:

Em có quan điểm nhƣ thế nào về vấn đề: Lái xe của trẻ vị thành niên (tuổi từ 14 – 18). (Em hãy dùng cách hƣớng dẫn đã học để làm bài luận văn này).

♦ Trƣớc hết, em cần trình bày bối cảnh và quan điểm về luận đề:

CHUYỂN TIẾP LUẬN ĐIỂM CHI TIẾT (Dùng những từ ngữ chuyển tiếp mà em đã học)

(Thí dụ mang quan điểm đồng ý của em).

─ ─

* nêu ý kiến trái ngược

─ ─

*Lập luận mang quan điểm đối ngược.

Bối cảnh: Quan điểm của em: (đồng ý hay không đồng ý nói tiếng Việt ở nhà?)

-

Kết Luận:

Page 48: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 48 Lớp 5A

Văn phạm 5

CÁCH VIẾT ÂM CUỐI CÙNG NG và C

Thông thƣờng một chữ có âm cuối ng đi chung với một chữ có

âm cuối c.

Thí dụ: im phăng phắc, dài dằng dặc, sáng bàng bạc, xanh biêng biếc, trúng phong phóc, làm hùng hục, trần trùng trục, thơm phƣng phức, nóng hừng hực… Nguyên tắc dùng y:

- Khi y vừa là một vần, vừa là một chữ tự nó đã có nghĩa.

Thí dụ: Y nguyên, y hệt, y nhƣ rằng… - Khi y đứng ở đầu chữ lại có nguyên âm ê theo sau. Thí dụ: yến tiệc, bình yên, yêu chuộng, yếu hèn… - Khi y đi sau một nguyên âm khác để tạo nên một vần kép với âm ă hoặc â. Thí dụ: bay nhảy, áy náy, má đỏ hây hây, mắt đen lay láy…

Bài tập

1) Em hãy tìm 3 chữ có âm cuối ng đi chung với một chữ có âm cuối c.

2) Em hãy tìm 3 chữ có chữ y vừa là vần, vừa là một chữ tự nó đã có nghĩa.

3) Em hãy tìm 3 chữ có chữ y đứng ở đầu chữ lại có nguyên âm ê theo sau.

4) Em hãy tìm 3 chữ có chữ y đi sau một nguyên âm khác để tạo nên vần

kép với âm ă hoặc â.

Page 49: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 49 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 5

CHỌN NƠI DU LỊCH

Học Thuộc Lòng

SÀI GÒN

Sài Gòn có bến Chƣơng Dƣơng,

Có Dinh Độc Lập, có đƣờng Tự Do,

Có Chợ Quán, có Cầu Kho,

Có xe Lục Tỉnh, có đò Thủ Thiêm...

Tƣ: Chào em Việt.

Việt: Dạ, chào anh Tƣ

Tƣ: Mùa hè sắp tới, em có dự tính đi đâu chơi không?

Việt: Ba mẹ em tính vài hôm nữa sẽ đến văn phòng du lịch chọn

chuyến đi nào đến những nơi có nhiều phong cảnh đẹp để lấy vé cho cả gia đình cùng đi. Còn anh thì sao?

Tƣ: Anh sẽ đi Haiwaii thăm gia đình chú thím của anh ở bên đó.

Việt: Khi nào anh đi vậy?

Tƣ: Tuần tới anh sẽ đi.

Việt: Em chúc anh đi chơi vui vẻ nhé.

Page 50: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 50 Lớp 5A

Bài 6 Tập đọc và Chính tả

QUÊ HƢƠNG ĐẸP HƠN CẢ

Một ngƣời đi du lịch nhiều nơi, đến khi trở về nhà đƣợc bạn bè thân hữu gần xa đến thăm viếng rất đông. Có ngƣời hỏi: ―Anh may mắn có cơ hội đƣợc đi đến nhiều nơi, đƣợc nhìn thấy nhiều thắng cảnh nơi xứ lạ quê ngƣời. Vậy nơi nào anh cho là đẹp hơn cả?‖.

Ngƣời kia đáp: ―Tôi có dịp thăm viếng nhiều quốc gia, trông thấy nhiều cảnh đẹp nhƣng theo ý tôi, không nơi nào đẹp bằng quê hƣơng đất nƣớc mình cả.‖ Đất nƣớc Việt Nam của chúng ta có nhiều tài nguyên thiên nhiên, nhiều phong cảnh đẹp nhƣng vì hoàn cảnh chính trị, chúng ta phải sống lƣu vong nơi mảnh đất tạm dung này. Là ngƣời Việt Nam, ai ai cũng mong sớm có sự thay đổi để quay về chung lo xây dựng lại quê hƣơng.

Ngữ vững

Du lịch (đ.t): đi đến những nơi xa để giải trí

Thăm viếng (đ.t): đến tận nơi để thăm hỏi và tìm hiểu

Thân hữu (d.t): nói chung là họ hàng, bạn bè

Thắng cảnh (d.t): cảnh đẹp nổi tiếng

Quê hƣơng (d.t): nơi ông cha và mình sinh ra

Tài nguyên (d.t): của cải có trong nƣớc thuộc về quốc gia.

Thiên nhiên (d.t): tự nhiên mà có, không do con ngƣời làm ra

Lƣu vong (đ.t): sống ở nƣớc ngoài vì lý do chính trị.

Tạm dung (t.t): nơi sống tạm thời trong khoảng thời gian nào đó.

Đại ý

Có đi du lịch nhiều nơi mới thấy không nơi nào đẹp bằng quê hƣơng của mình.

Page 51: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 51 Lớp 5A

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Thân hữu

A đi đến những nơi xa để giải trí

2 Tài nguyên

B đến tận nơi để thăm hỏi và tìm

hiểu

3 Thắng cảnh

C nói chung là họ hàng, bạn bè

4 Tạm dung D cảnh đẹp nổi tiếng

5 Du lịch Đ nơi ông cha và mình sinh ra

6 Thiên nhiên

E của cải có trong nước thuộc về quốc gia

7 Quê hƣơng

G tự nhiên mà có, không do con người làm ra

8 Lƣu vong

H nơi sống tạm thời trong khoảng thời gian nào đó

9 Thăm viếng

I sống ở nước ngoài vì lý do chính trị.

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) thân hữu: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) tài nguyên: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

3) thắng cảnh: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

4) tạm dung: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

5) du lịch: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) thiên nhiên: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) quê hƣơng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) lƣu vong: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) thăm viếng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 52: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 52 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Trƣớc khi buổi tiệc bắt đầu, em có vài lời cám ơn _____________ đã đến

chung vui.

2) Quốc gia Việt Nam có nhiều ________________ phong phú.

3) Ở miền Bắc Việt Nam, Vịnh Hạ Long là một trong những ____________

đƣợc nhiều du khách đến thăm.

4) Ba tôi bảo, Hoa Kỳ chỉ là nơi ______________.

5) Hoa rất thích đi ________________.

6) Nhà trƣờng tổ chức trại hè cho học sinh nhằm giúp học sinh có cơ hội gần

gũi với ___________________.

7) _________________ của em là Việt Nam.

8) Cuộc sống ________________ dù đã đƣợc ổn định, nhƣng đa số ngƣời

Việt đều mong ƣớc một ngày đất nƣớc Việt Nam thật sự có tự do, dân chủ

để họ trở về chung sức xây dựng quê hƣơng.

9) Mùa hè năm trƣớc, em đã ____________________ Tòa Bạch Ốc và Tòa

Nhà Quốc Hội ở Washington D.C.

Câu đố địa lý:

Núi nào giữa có đèo Ngang, Xƣa từng giúp chúa Nguyễn Hoàng dung thân?

Sông nào chảy xuống Nam phần, Đổ ra chín nhánh cửa sông nhƣ rồng.

Page 53: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 53 Lớp 5A

Bài 6 Phân Biệt Từ Ngữ MAY, MAI

THIÊN, THIÊNG LƢU, LU

May: 1- dịp tốt. 2- khâu, kết bằng mũi kim, sợi chỉ

-Những từ ngữ thƣờng dùng: thợ may; may vá; may mắn; may ra; may rủi…

Mai: 1- ngày sau của hôm nay. 2- cây có hoa trắng hoặc vàng, cuối mùa đông thì nở hoa. -Những từ ngữ thƣờng dùng: mai kia; mai mốt; hoa mai; mai mối; mai danh (dấu tên); mai phục (núp để đánh thình lình).

Thiên: 1) trời; tự nhiên, trời sinh ra

2) lệch

-Những từ ngữ thƣờng dùng: thiên tính; Thiên Chúa Giáo; thiên địa; thiên kiến; thiên chức (chức vụ thiêng liêng); thiên đàng; thiên nhãn; thiên vị

Thiêng: -Linh ứng, màu nhiệm. -Từ ngữ thƣờng dùng: thiêng liêng; linh thiêng.

Lƣu: 1) ở lại, dừng lại. 2) giữ lại. 3) chảy, trôi. 3) hạng, giai cấp (thƣợng lƣu, trung lƣu, hạ lƣu) -Những từ ngữ thƣờng dùng: lƣu lạc, lƣu vong; lƣu bút; lƣu danh; lƣu dụng; lƣu đầy.

Lu: 1- đồ để chứa nƣớc, chứa gạo. 2- mờ, không sáng rõ. -Những từ ngừ thƣờng dùng: lu mờ; lu bù (nhiều, mặc sức, đến thoả thích).

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (may): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (mai): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

3) (thiên): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (thiêng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (lƣu): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (lu): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 54: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 54 Lớp 5A

Luận văn 6

Bài tập luận văn: TRANH LUẬN

Đề tài:

Em có quan điểm nhƣ thế nào về vấn đề: cha mẹ nên để cho con phát triển

theo ý thích. (Em hãy dùng cách hƣớng dẫn đã học để làm bài luận văn này).

♦ Trƣớc hết, em cần trình bày bối cảnh và quan điểm về luận đề:

CHUYỂN TIẾP LUẬN ĐIỂM CHI TIẾT (Dùng những từ ngữ chuyển tiếp mà em đã học)

(Thí dụ mang quan điểm đồng ý của em).

─ ─

* nêu ý kiến trái ngược

─ ─

*Lập luận mang quan điểm đối ngược.

Bối cảnh: Quan điểm của em: (đồng ý hay không đồng ý nói tiếng Việt ở nhà?)

-

Kết Luận:

Page 55: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 55 Lớp 5A

Văn phạm 6

CÁCH VIẾT ÂM CUỐI CÙNG NH và CH

Chữ có âm cuối n thƣờng đi chung với chữ có âm cuối t.

Thí dụ: cách xa biền biệt, im thin thít, tiễn biệt, thoăn thoắt, chan chát…

Bài Tập

1) Tìm 5 từ có âm cuối n và đi chung với chữ có âm cuối t.

Câu đố địa lý:

Núi nào chạy dọc miền Trung? Mũi nào xa tít tận cùng miền Nam?

Miễu bà Chúa Xứ núi Sam, Ở đâu cho biết để tham khảo cùng?

Page 56: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 56 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 6

“ÔN CỐ TRI TÂN”

Học Thuộc Lòng

KHUYẾN HỌC

Con ngƣời có học nên khôn,

Văn hay, chữ tốt, tiếng đồn vang xa. Hăng say, chăm chỉ, thật thà,

Ấy là đức tính để ta nên ngƣời.

Việt: Tâm ơi, ngày mai phải trả bài Việt sử mà tôi chƣa thuộc bài!

Tại sao mình phải học lịch sử nhỉ?

Tâm: Ngƣời ta chẳng thƣờng nói: ―Ôn cố tri tân‖ là gì, bạn chƣa

nghe câu đó à?

Việt: Chƣa, Tâm à. Câu đó có nghĩa là gì?

Tâm: Ba tôi dạy tôi câu đó. Nó có nghĩa là ―Ôn cái cũ để biết cái mới‖.

Việt: Vậy câu này có liên quan gì đến lịch sử?

Tâm: Bạn không thấy à? Học lịch sử không phải chỉ để nhớ ngày

tháng, tên tuổi các nhân vật mà chính là để học điều hay tránh điều dở.

Việt: À, tôi đã hiểu rồi!

Page 57: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 57 Lớp 5A

Bài 7

NGUYỄN HUỆ

Nguyễn Huệ là vị anh hùng cứu quốc, dành

cả cuộc đời tung hoành chiến đấu, kể từ lúc khởi

nghĩa ở Tây Sơn cho đến lúc mất trong tiếc

thƣơng của toàn dân.

Bấy giờ trong Nam có Chúa Nguyễn, ngoài

Bắc có Chúa Trịnh lấn quyền Vua Lê, Nguyễn

Huệ cùng với hai anh là Nguyễn Nhạc và Nguyễn

Lữ nổi dậy để chống lại. Nguyễn Huệ có biệt tài về quân sự, đã bốn lần vào

Gia Định đánh Chúa Nguyễn, lần nào cũng thắng. Chúa Nguyễn phải cầu

viện quân Xiêm, lại bị Nguyễn Huệ một lần nữa đánh cho tan tác tại Xoài

Mút (thuộc Mỹ Tho). Sau đó, Nguyễn Huệ lại ra Bắc dẹp luôn Chúa Trịnh và

tỏ ý phò vua Lê, Nguyễn Huệ đƣợc phong cho làm Bắc Bình Vƣơng.

Đến đời vua Lê Chiêu Thống không phục Tây Sơn, cho ngƣời sang

Tầu cầu viện nhà Thanh. Vua Thanh cho Tôn Sĩ Nghị đem 200 ngàn quân

tràn sang nƣớc ta. Trƣớc thế giặc mạnh, Bắc Bình Vƣơng bèn lên ngôi vua,

lấy hiệu là Quang Trung, tổ chức hành quân thần tốc ra Bắc đánh cho quân

giặc một trận tơi bời. Tƣớng nhà Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ tự vận ở

Đống Đa. Tôn Sĩ Nghị hoảng sợ trốn chạy về Tàu, quân Thanh chết vô số

kể.

Vua Quang Trung là một thiên tài quân sự. Thắng giặc xong, Vua liền

tổ chức lại việc cai trị, ngoại giao và việc học hành, đƣa đất nƣớc ta lên

địa vị hùng cƣờng vào cuối thế kỷ 18. Nhƣng tiếc thay! Vua đã mất năm

1792, thọ 40 tuổi, trị vì chỉ đƣợc 2 năm.

Page 58: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 58 Lớp 5A

Ngữ vựng

-khởi nghĩa (đ.t): nổi dậy vì ích lợi chung của dân tộc.

-tung hoành (d.t): dọc ngang, lừng lẫy không hề biết sợ hãi

-biệt tài (d.t): khả năng đặc biệt

-cầu viện (đ.t): xin mƣợn quân đánh giúp

-tan tác (đ.t): phân tán từng phần nhỏ nhiều nơi.

-hành quân (đ.t): điều khiển quân lính tìm đánh quân địch

-thần tốc (t.t): tốc độ thật nhanh

-tự vận (đ.t): tự làm cho mình chết

-ngoại giao (d.t): việc giao thiệp với nƣớc ngoài

Đại ý

Khi đất nƣớc trong tình trạng bất ổn vì Vua Lê, Chúa Trịnh, Chúa Nguyễn

tranh giành quyền hành và cầu viện nƣớc ngoài vào. Anh hùng Nguyễn Huệ

vì hạnh phúc của dân, vì độc lập tự chủ của đất nƣớc nên đã nổi dậy khởi

nghĩa từ Tây Sơn vào Nam ra Bắc vừa dẹp loạn trong nhà vừa đánh đuổi

ngoại xâm.

Câu hỏi

1) Nguyễn Huệ khởi nghĩa ở đâu?

2) Nguyễn Nhạc và Nguyễn Lữ là ai?

3) Nguyễn Huệ có biệt tài gì?

4) Nguyễn Huệ đã vào Gia Định đánh Chúa Nguyễn mấy lần? Ông

thắng hay thua?

5) Nguyễn Huệ đánh thắng quân Xiêm (Thái lan ngày nay) tại đâu?

6) Tôn sĩ Nghị là ai?

7) Số phận của Sầm Nghi Đống ra sao khi xâm chiếm nƣớc ta?

Page 59: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 59 Lớp 5A

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Hành quân

A dọc ngang, lừng lẫy không hề biết sợ hãi

2 Biệt tài B xin mượn quân đánh giúp

3 Ngoại giao

C điều khiển quân lính tìm đánh quân địch

4 Thần tốc D tự làm cho mình chết

5 Cầu viện Đ khả năng đặc biệt

6 Tự vận

E việc giao thiệp với nước ngoài

7 Tung hoành

G phân tán từng phần nhỏ nhiều nơi

8 Tan tác

H nổi dậy vì lợi ích chung của dân tộc

9 Khởi nghĩa

H tốc độ thật nhanh

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) hành quân: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) biệt tài: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) ngoại giao: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) thần tốc: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) cầu viện: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) tự vận: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) tung hoành: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) tan tác: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) khởi nghĩa: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 60: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 60 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Quân đội Hoa Kỳ và quân đội Nam Hàn có cuộc thực tập _____________.

2) _____________ của anh Phong là kể chuyện tiếu lâm.

3) Bà Hillarry Clinton đƣợc Tổng thống Barack Obama bổ nhiệm làm Bộ

trƣởng ____________ .

4) Muốn dành đƣợc chiến thắng thì phải tấn công ________________ và bất

ngờ.

5) Vua Lê Chiêu Thống đã ________________ nhà Thanh để đánh Nguyễn

Huệ nên bị coi là ―cõng rắn cắn gà nhà‖.

6) Những vị Tƣớng không giữ đƣợc thành mà phải _____________ đều

đƣợc nêu danh nhƣ một anh hùng.

7) Đội banh Barzil đã không thể _______________ trên sân cỏ khi gặp phải

đội banh Ý.

8) Ba ngày tết, xác pháo _____________ rơi đầy đƣờng phố.

9) Những ngƣời có lòng yêu nƣớc thƣờng ___________________ để chống

lại sự cai trị của nƣớc ngoài.

Câu đố lịch sử:

Nơi nào trắng rợp hoa lau xưa Đinh Bộ Lĩnh chăn trâu phất cờ?

Sông nào vẳng tiếng thần thơ nức lòng quân sĩ đang chờ phản công?

Page 61: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 61 Lớp 5A

Bài 7 Phân Biệt Từ Ngữ TAN, TANG XOÀI, XÀI

GIẶC, GIẶT Tan:

1) Hết 2) Rã rời, thành nƣớc, thành bột 3) Tiêu tán, sụp đổ.

-Những từ ngữ thƣờng dùng: tan học; tan trƣờng; tan hàng; nƣớc mất nhà tan; hòa tan trong nƣớc

Tang: 1) Vật để làm chứng. 2) Lễ đối với ngƣời chết.

-Những từ ngữ thƣờng dùng: Tang lễ; tang chứng; tang gia; tang tóc; tang thƣơng; tang vật.

Xoài: 1) Thứ cây có trái hình quả tim, nhiều cơm, vị thơm ngon. 2) Duỗi thẳng: nằm xoài

-Những từ ngữ thƣờng dùng: trái xoài; cây xoài; ngã xoài trền đất; xoài tƣợng.

Xài: 1) Dùng. 2) Tiêu phí (xài nhiều) 3) La rầy (thí dụ: bị xài một trận). -Từ ngữ thƣờng dùng: xài phí; xài xể; vật hết xài.

Giặc: 1) Kẻ xâm lăng đất đai của ngƣời. 2) Kẻ làm loạn 3) Chiến tranh -Những từ ngữ thƣờng dùng: giặc đến nhà đàn bà phải đánh; thời buổi giặc giã.

Giặt: -Vò, xát quần áo trong nƣớc cho sạch.

-Những từ ngừ thƣờng dùng: giặt quần áo; giặt giũ; giặt ủi; …

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (tan): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (tang): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (xoài): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (xài): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (giặc): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (giặt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 62: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 62 Lớp 5A

Luận văn 7

SO SÁNH

So sánh là sự xem xét và đối chiếu sự vật, cái này với cái kia, sự việc này với sự việc kia, để thấy sự giống nhau, khác nhau, hơn kém nhau. Trong sinh hoạt hằng ngày, chúng ta thƣờng có sự so sánh khi chọn lựa một vật, một sự việc, hoặc một vị trí, và sau sự chọn lựa, chúng ta luôn quyết định để lấy cái tốt nhất, giá trị nhất và thuận tiện nhất với những lý do chúng ta cho rằng hợp lý và chính đáng. Trong một bài văn thể loại so sánh, chúng ta tập trung ý tƣởng và viết ra những chi tiết của hai vật mà chúng ta muốn so sánh, với mục đích là cho ngƣời đọc thấy đƣợc những điểm giống nhau hoặc khác nhau của những vật đó, cùng với những ƣu điểm và những khuyết điểm của chúng. Do đó, khi viết một bài văn so sánh, chúng ta cần phải có đầy đủ những tin tức và nắm rõ những chi tiết của hai sự vật chúng ta muốn so sánh. CẤU TRÖC Có hai cách để bố trí bài văn:

Theo Sự Vật Theo Điểm So Sánh

Ngƣời viết miêu tả tất cả các điểm so sánh cho một sự vật rồi sau đó miêu tả sự vật còn lại theo đúng thứ tự chi tiết của đoạn trƣớc. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng cho những bài viết ngắn hoặc khi có ít các điểm so sánh.

Ngƣời viết lần lƣợt bàn về sự vật này rồi đến sự vật kia theo từng điểm. Trong những bài văn dài, phƣơng pháp n y có vẻ tự nhiên hơn.

Page 63: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 63 Lớp 5A

Dàn Bài Theo Sự Vật Dàn Bài Theo Điểm So Sánh

I. Mở Bài II. Vật A ♦ Điểm So Sánh 1 ♦ Điểm So Sánh 2 ♦ Điểm So Sánh 3 III. Vật B ♦ Điểm So Sánh 1 ♦ Điểm So Sánh 2 ♦ Điểm So Sánh 3 IV. Kết Luận

I. Mở Bài II. Điểm So Sánh 1 ♦ Vật A ♦ Vật B III. Điểm So Sánh 2 ♦ Vật A ♦ Vật B IV. Điểm So Sánh 3 ♦ Vật A ♦ Vật B V. Kết Luận

Page 64: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 64 Lớp 5A

Văn phạm 7

CÁCH VIẾT ÂM CUỐI - NH và - CH

Chữ có âm cuối – nh thƣờng đi chung với chữ có âm cuối – ch.

Thí dụ: nhớ vanh vách, giãy đành đạch, chạy huỳnh huỵch, cƣời

rinh rích, lôi (kéo) xềnh xệch…

Bài Tập

Tìm 5 từ có âm cuối – nh đi chung với từ có âm cuối - ch.

Ghi chú: (*) ở Tây Nguyên chảy ngang qua thị xã Kon Tum rồi theo đường phân thủy chảy ngược qua Lào.

Câu đố địa lý:

Sông nào bên đục bên trong? Sông nào nƣớc chảy ngƣợc dòng lạ chƣa? (*)

Trên trời có ông sao tua. Ớ đâu lại có nhiều dừa bạn ơi?

Page 65: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 65 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 7

NGÔ QUYỀN ĐÁNH ĐUỔI QUÂN NAM HÁN

Học Thuộc Lòng

Nhớ Ơn Thầy Cô

Cha mẹ có công sinh, nuôi Ơn thầy dạy dỗ nên ngƣời chớ quên.

Con ơi, gắng học mới nên. Đem tài giúp nƣớc báo đền ơn sâu.

Nhân vật: Ngô Quyền, Tùy Tƣớng, Quân sĩ.

Cảnh: Cảnh doanh trại của Ngô Quyền.

Âm thanh: Nhạc đệm hung tráng và tiếng reo hò của quân sĩ.

MỞ MÀN

Ngô Quyền: Này Tùy Tƣớng, khi nƣớc thủy triều lên, ông dung

thuyền nhỏ đem một toán quân ra khiêu chiến rồi bỏ chạy để dụ giặc vào bãi cọc. Ta sẽ đem đại binh phục kích sẵn ở đó.

Tùy tƣớng: Tuân lệnh!

Ngô Quyền: Nƣớc thủy triều ở sông Bạch Đằng rút xuống rất nhanh,

lúc đó chúng ta cố sức đánh quật lại. Thuyền giặc đụng cọc nhọn bị đắm (chìm), quân giặc sẽ hoảng loạn.

Tùy tƣớng: Dạ nghe rõ!

Ngô Quyền: Nhớ bắt sống tên tƣớng giặc Hoằng Thao để ta xử tội

hắn. Vua Nam Hán lần này mất con, thua chạy, sẽ không còn dám xâm lăng nƣớc ta nữa!

Tùy tƣớng và quân sĩ: Hoan hô chủ tƣớng. Ngô Vƣơng muôn

năm!

Page 66: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 66 Lớp 5A

Bài 8 NHÀ NGUYỄN DỰNG NGHIỆP

Ngày 1/6/1802, Nguyễn Phúc Ánh làm lễ tại nhà Thế Miếu, lấy hiệu là Gia Long và tuyên bố cáo chung niên hiệu Cảnh Hƣng của nhà Hậu Lê. Tính ra Thế Tổ nhà Nguyễn đã chiến đấu suốt hai mƣơi lăm năm (1777-1802) để hoàn thành sự nghiệp thống nhất và bình định nƣớc Việt Nam từ Cà Mau tới Nam Quan. Trong một phần tƣ thế kỷ đó Ngƣời đã trải qua bao phen vào sinh ra tử, nhục nhã gian lao, nếu không phải là ngƣời có tài, có chí, cƣơng quyết và nhẫn nại thì khó mà thành công đƣợc.

Đến khi bƣớc lên ngai vàng, Thế Tổ vừa đúng 40 tuổi. Lo việc trị loạn xong, Ngƣời bắt tay vào việc bình trị. Công chuyện này rất là phiền toái, khó khăn và vĩ đại. Các cơ quan hành chính và các quan lại ở các địa phƣơng bấy giờ đều thất tán hết, nay phải lập lại các sổ sách về đinh điền, thuế khóa và tuyển trạch nhân viên. Đồng ruộng bỏ hoang, kho tàng rỗng tuếch, cƣớp bóc lung tung, thật là một cuộc đổ nát hoàn toàn. Việc thứ nhất là Ngƣời đổi tên quốc hiệu ra Việt Nam, chính thức dùng Phú Xuân làm kinh đô, tha cho dân một vụ thuế, thăng thƣởng cho tƣớng sĩ, phong tƣớc và cấp ruộng đất cho con cháu hai họ Lê, Trịnh để giữ việc khói hƣơng. Dƣới thời Vua Gia Long, có sáu bộ phụ trách để trông coi việc nƣớc. Mỗi bộ có một vi Thƣợng thƣ đứng đầu gồm Tả Hữu Tham Tri, Tả Hữu Thị Lang cùng các thuộc viên Lang Trung, Viên Ngoại Chủ Sự, bát cửu phẩm, thơ lại v.v... Sáu bộ là: 1) Bộ Lại trông coi việc bổ dụng, thuyên chuyển, ban thƣởng phẩm trật, khảo xét công trạng, phong tặng ấm tƣớc, thảo các chiếu, sắc, dụ v.v... 2) Bộ Hộ chịu trách nhiệm về các việc đinh điền, thuế má, tiền bạc, kho tàng, hóa vật nhƣ bộ Tài chính và Kinh tế ngày nay. 3) Bộ Lễ lo việc tế tự, triều hạ, tôn phong, triệu hội, học chế, khoa cử, phong sắc cho bách thần, khen tặng các ngƣời sống lâu, tiết hạnh. 4) Bộ Binh bổ dụng, tuyển mộ binh tƣớng, tổ chức quân đội, mở các cuộc thao diễn, lập khoa thi võ cử, ban bố các mệnh lệnh hành quân v.v... 5) Bộ Hình xét hình án, sửa sang pháp luật, duyệt lại các án từ đáng nghi ngờ hay các đơn kháng tố tối cao. 6) Bộ Công phụ trách các công tác xây dựng cung điện, thành trì, hào lũy, tự tạo tàu bè, nghiên cứu các kiểu mẫu lăng tẩm, công thự, mua bán vật liệu, thuê mƣớn thợ thuyền.

Page 67: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 67 Lớp 5A

Ngữ vựng

cáo chung (đ.t): suy tàn; kết liễu

thống nhất (đ.t): Hợp lại thành một khối, có chung một cơ cấu tổ chức, có sự

điều hành chung.

vào sinh ra tử (thành ngữ): ý nói tình trạng rất nguy khốn.

vĩ đại (t.t): rất lớn lao.

cơ quan hành chính (thành ngữ): ý nói đến những đơn vị, tổ chức làm việc

của chính quyền.

thất tán (đ.t): tan tác ở nhiều nơi.

đinh điền (d.t): đinh: tính trên đầu ngƣời; điền: tính trên ruộng đất.

cung điện (d.t): tòa nhà của vua, chúa ở.

hào lũy (d.t): hào: rãnh rộng và sâu dùng trong việc chiến đấu;

lũy: 1. Công trình bảo vệ một vị trí, thƣờng đắp bằng đất.

2. Hàng cây (thƣờng là tre) trồng rất dày để làm hàng rào.

Lũy tre quanh làng. Lũy dừa.

lăng tẩm (d.t): nơi chôn thi thể của vua, chúa.

Đại ý Sau khi trải qua một cuộc chiến đấu với bao phen khó khăn nguy hiểm, Nhà

Nguyễn bắt đầu dựng nghiệp với vị vua đầu tiên là Thế Tổ Gia Long, tên thật

là Nguyễn Ánh. Vua Gia Long đặt ra sáu Bộ (Lục Bộ) để phụ trách việc

nƣớc.

Câu hỏi 1) Vua Gia Long tên thật là gì? 2) Để hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nƣớc Thế Tổ nhà Nguyễn đã phải làm gì? 3) Vua Gia Long đổi tên nƣớc là gì? Và đặt kinh đô ở đâu? 4) Thời Vua Gia Long, có sáu bộ phụ trách để trông coi việc nƣớc; hãy kể tên sáu bộ ấy và giải thích nhiệm vụ của mỗi bộ.

Page 68: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 68 Lớp 5A

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Vào sinh ra tử

A Nơi chôn thi thể của vua, chúa

2 Đinh điền

B

hào: rãnh rộng và sâu dùng trong

việc chiến đấu;

lũy: 1. Công trình bảo vệ một vị

trí, thường đắp bằng đất.

2. Hàng cây (thường là tre)

trồng rất dày để làm hàng rào.

Lũy tre quanh làng. Luỹ dừa.

3 Cáo chung

C Tòa nhà của vua, chúa ở

4 Thất tán

D đinh: tính trên đầu người; điền: tính trên ruộng đất

5 Cung điện Đ Tan tác ở nhiều nơi

6 Thống nhất

E ý nói đến những đơn vị, tổ chức làm việc của chính quyền.

7 Cơ quan hành chính

G rất lớn lao

8 Vĩ đại

H Suy tàn; kết liễu

9 Lăng tẩm

I ý nói tình trạng rất nguy khốn

10 Hào lũy

K

Hợp lại thành một khối, có chung

một cơ cấu tổ chức, có sự điều

hành chung

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) vào sinh ra tử: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) đinh điền: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 3) cáo chung: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 4) thất tán: __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 5) cung điện: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 6) thống nhất: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 7) cơ quan hành chính: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ 8) Vĩ đại: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ 9) lăng tẩm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 10) hào lũy: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 69: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 69 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Ngày 30 tháng 4, 1975 chính quyền Việt Nam Cộng Hòa đã ___________.

2) Gia đình bác Tám bị _____________ trong chiến tranh, nay đã đƣợc

đoàn tụ.

3) Huế là thành phố cổ kính có nhiều _______________ và _____________.

4) _________________________ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu.

5) Mặc dù nƣớc Việt Nam đã ____________________ nhƣng ngƣời dân

còn thiếu quyền tự do và cuộc sống khổ cực, đói nghèo.

6) Đoàn quân chiến thắng trở về, tất cả các tƣớng sĩ can trƣờng

__________________ đều đƣợc khen thƣởng.

7) Công trình xây dựng cầu Golden Gate thật là _______________.

8) ________________ dùng để ngăn chặn sự tấn công của quân địch.

Câu đố địa lý:

Núi nào chạy dọc miền Trung? Mũi nào xa tít tận cùng miền Nam?

Vịnh nào mà có chữ Cam? Ở đâu cảnh đẹp hồ Than Thở hoài?

Page 70: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 70 Lớp 5A

Bài 8 Phân Biệt Từ Ngữ CÁCH, CẮT

NÓI, NỐI LẬP, LẶP

- cách: 1- lề lối, phƣơng pháp 2- khoảng ngăn xa nhau Từ ngữ thƣờng dùng: ngăn cách; cách thức; cách biệt; cách chức; cách khoảng; cách mạng.

- cắt: 1- dùng lƣỡi sắc để làm đứt một vật gì 2- làm cho đau xót, chia lìa Từ ngữ thƣờng dùng: cắt bỏ; cắt nghĩa; chia cắt; cắt đặt; cắt ruột.

- nói: - tỏ ý tƣởng bằng lời phát ra từ miệng. Từ ngữ thƣờng dùng: nói chuyện; nói năng; nói to; nói ngọng; nói lắp bắp…

- nối: 1- buộc tiếp liền nhau 2- tiếp theo Từ ngữ thƣờng dùng: nối tiếp; nối dài; nối dõi; nối duyên; nối đuôi; nối ngôi.

- lập: - làm, dựng nên Từ ngữ thƣờng dùng: lập công; lập gia đình; lập nghiệp; lập quốc; lập thân; lập trƣờng; lập mƣu; lập hội; lập kế; lập pháp.

- lặp: - nói lại Từ ngữ thƣờng dùng: lặp lại; lặp cặp;

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (cách): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) (cắt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 3) (nói): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 4) (nối): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 5) (lập): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 6) (lặp): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _

Page 71: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 71 Lớp 5A

Luận văn 8

SO SÁNH (tiếp theo) ĐIỂM SO SÁNH Thí dụ: So sánh thức ăn tươi và đồ hộp Trƣớc hết chúng ta viết xuống các điểm so sánh giữa thức ăn tƣơi và đồ hộp nhƣ sau:

ĐIỂM SO SÁNH A THỨC ĂN TƢƠI

B ĐÔ HỘP

- Mùi vị

- Lợi ích cho sức khỏe

- Sự thuận tiện

Sau đó, chúng ta thêm chi tiết cho từng điểm so sánh:

ĐIỂM SO SÁNH A THỨC ĂN TƢƠI

B ĐÔ HỘP

- Mùi vị

♦ thơm ngon ♦ tự nhiên

♦ có chất hóa học

- Lợi ích cho sức khỏe

♦ có những chất dinh dƣỡng tự nhiên

♦ đƣợc chế biến với chất hóa học ♦ có thể gây độc

- Sự thuận tiện

♦ Tốn thời gian và công sức

♦ thuận tiện không mất công chuẩn bị, nấu

CHỌN CẤU TRÚC

Kế đến chúng ta chọn một trong hai cách cấu trúc để trình bày. Trong trƣờng hợp này, chúng ta bố trí theo từng điểm so sánh. Chúng ta dùng những chi tiết đƣợc liệt kê để viết thành câu văn:

Page 72: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 72 Lớp 5A

Chúng ta tuần tự viết từng câu văn cho từng điểm so sánh.

Văn phạm 8

CÁCH VIẾT CÁC TIẾNG THEO VẦN AC

Các em đã học qua vần ac thƣờng đi sau các vần ang và vần ao… Nay các

em cần phải nhớ thêm vần ac còn có thể đi theo các vần:

- êch: giải thích lệch lạc, vẽ nguệch ngoạc…

- ôc: chẳng ai rõ gốc gác của lão, trông ông cụ thật hốc hác…

- ơ: đã thua rồi còn mong gỡ gạc, mái tranh xơ xác, lo nghĩ lắm

phờ phạc cả ngƣời, con nai vàng ngơ ngác.

Bài Tập

1) Tìm 3 từ có vần cuối - êch và từ theo sau có vần cuối – ac.

2) Tìm 3 từ có vần cuối – ôc và từ theo sau vần cuối - ac.

3) Tìm 3 từ có vần cuối – ơ và từ theo sau vần cuối - ac.

Câu đố lịch sử:

Hồ nào nức tiếng xa gần, Vua Lê trả kiếm cho thần Kim Quy?

Lửa hồng rực sáng sông nào, Quân Nguyễn Trung Trực đốt tàu giặc Tây?

Thức ăn tƣơi rất thơm ngon và ngọt ngào vì chúng còn giữ đƣợc tất cả những tính chất tự nhiên. Đồ hộp mất đi rất nhiều mùi vị tự nhiên, và thay vào đó, chúng có thêm những hóa chất.

Page 73: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 73 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 8

NÓI VỀ GIA ĐÌNH

Học Thuộc Lòng

CỨU TRỢ

Thƣơng ngƣời nhƣ thể thƣơng thân Thấy ngƣời hoạn nạn ân cần giúp cho

Miếng khi đói bằng gói khi no Của tuy tơ tóc, nghĩa so ngàn trùng

Thầy/Cô giáo: Gia đình em có mấy ngƣời?

Học sinh: Thƣa cô! gia đình em có bốn ngƣời.

Thầy/Cô giáo: Các anh chị của em có ở chung nhà với cha mẹ không?

Học sinh: Thƣa cô! Anh Hai đi làm xa, ngày Tết mới về thăm gia đình.

Thầy/Cô giáo: Em có biết ngày mọi ngƣời trong gia đình về tụ họp

đông đủ gọi là gì không?

Học sinh: Thƣa cô! Ngày đó gọi là ngày đoàn tụ ạ.

Thầy/Cô giáo: Đúng rồi, em giỏi lắm.

Page 74: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 74 Lớp 5A

Bài 9

NGUYÊN NHÂN CỦA VIỆC PHÁP XÂM LĂNG VIỆT NAM

Nƣớc Việt Nam độc lập từ thế kỷ thứ X, sau ba thế kỷ nội chiến (1527)

nguyên lực quốc gia bị hao mòn thì Tây Phƣơng với một nền văn minh mới,

một nguồn sinh lực dồi dào đã tràn sang Á Châu làm đảo lộn tình thế của hầu

khắp các quốc gia.

Vì kém hèn, cuối thế kỷ XIX chúng ta rơi vào vòng lệ thuộc của ngƣời

Tây phƣơng. Nếu xét sự tiến triển của phong trào thực dân và đế quốc của

Tây Phƣơng khởi từ thế kỷ XV, cuộc chạy đua mãnh liệt để giành nhau thị

trƣờng cùng đất đai từ những thế kỷ sau liên miên và ráo riết cho đến cuối

thế kỷ XIX, việc đánh cƣớp lấy đất của ngƣời Việt nhƣ thế là quá muộn.

Ngoài ra, biến cố có ảnh hƣởng tai hại nhất cho Việt Nam là sự thất bại chính

trị và quân sự của Trung Quốc vào cuối thế kỷ XIX sau trận chiến tranh nha

phiến. Lần lần nhà Thanh ký các Nam Kinh Điều Ƣớc, Trung-Mỹ, Trung-

Pháp Điều Ƣớc ký ngày mùng 3 tháng 7 năm 1844, ngày 23 tháng 10 năm

1884.

Mƣời năm sau nữa Pháp mới cƣơng

quyết xâm chiếm Việt Nam. Một mặt Pháp bấy

giờ đã có hoàn cảnh thuận tiện để xuất binh,

mặt khác Pháp cho rằng nếu quân đội Pháp

không gấp bƣớc vào Việt Nam, có thể Anh sẽ

đến Việt Nam trƣớc. Thêm vào đó, một nguyên

nhân nữa là chuyện nƣớc Tàu vốn là ―thiên

triều‖ đối với Việt Nam còn bại trận thì Việt Nam nƣớc nhỏ dân thƣa dại gì

mà chẳng thôn tính. Nếu nhƣ trong khoảng thời gian Pháp còn lúng túng

với nội bộ cùng với liệt cƣờng, vua chúa Việt Nam sớm có một chính sách

đối ngoại khôn khéo, am hiểu thuật phú quốc cƣờng binh thì chúng ta

đâu phải viết những trang quốc sử bằng máu và nƣớc mắt vào hạ bán

thế kỷ XIX. Tiếng súng của Trung tƣớng Rigault de Gnouilly và Đại tá

Lapierre vào mùa thu năm Đinh Vị (1847), tiếc thay, chƣa đủ là một cảnh cáo

cho cái triều đình hôn ám của vua Thiệu Trị.

Page 75: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 75 Lớp 5A

Ngữ vựng thế kỷ (d.t): khoảng thời gian 100 năm.

thực dân (d.t): người ở nước tư bản sang chiếm xứ khác để khai thác, sinh

lợi.

đế quốc (d.t): nước có chủ đích xâm chiếm các nước nhỏ, yếu hơn để bành

trướng thế lực quân sự, chính trị và kinh tế.

ráo riết (t.t / đ.t): gắt gao.

nha phiến (d.t): chất lấy trong cây anh túc dùng để hút.

xuất binh (đ.t): quân ra trận

lúng túng (t.t): Ở vào tình trạng không biết nên nói năng, hành động, xử trí

như thế nào, do không làm chủ được tình thế.

liệt cƣờng (d.t): gồm những nước hùng mạnh, có thế lực trên thế giới.

phú quốc cƣờng binh (thành ngữ): nước giầu binh mạnh.

Đại ý Những lý do khiến cho đất nƣớc Việt Nam bị ngƣời Pháp xâm chiếm; khởi đầu

là vì vua quan Việt Nam hèn kém không có tầm nhìn xa, hiểu rộng để có thể

tránh đi cảnh chiến tranh và đất nƣớc không bị rơi vào vòng lệ thuộc Tây

phƣơng mặc dù tình hình thế giới lúc đó phong trào thực dân và đế quốc của

Tây Phƣơng khởi từ thế kỷ XV đang tiến triển, cuộc chạy đua mãnh liệt để giành

nhau thị trƣờng cùng đất đai. Ngoài ra, nƣớc Trung hoa là một nƣớc lớn mà

Việt Nam từng coi nhƣ ―thiên triều‖ đã thất bại về chính trị và quân sự, dần dần

nhà Thanh đã phải ký các Nam Kinh Điều Ƣớc, Trung-Mỹ, Trung-Pháp Điều

Ƣớc ký ngày mùng 3 tháng 7 năm 1844, ngày 23 tháng 10 năm 1884.

Câu hỏi 1) Nƣớc Việt Nam độc lập từ thế kỷ thứ X, nhƣng tại sao nguyên lực quốc gia bị hao mòn? 2) Biến cố nào có ảnh hƣởng tai hại nhất cho Việt Nam? 3) Hãy kể những nguyên nhân chính để 10 năm sau Pháp mới cƣơng quyết xâm chiếm Việt Nam?

Page 76: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 76 Lớp 5A

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Thực dân

A

nƣớc có chủ đích xâm chiếm các nƣớc

nhỏ, yếu hơn để bành trƣớng thế lực

quân sự, chính trị và kinh tế

2 Nha phiến B khoảng thời gian 100 năm

3 Đế quốc

C quân ra trận

4 Liệt cƣờng D nƣớc giầu binh mạnh

5 Xuất binh Đ chất lấy trong cây anh túc dùng để hút

6 Thế kỷ

E gắt gao

7 Lúng túng

G ngƣời ở nƣớc tƣ bản sang chiếm xứ

khác để khai thác, sinh lợi.

8 Phú quốc cƣờng binh

H

Ở vào tình trạng không biết nên nói

năng, hành động, xử trí nhƣ thế nào,

do không làm chủ đƣợc tình thế.

9 Ráo riết

I gồm những nƣớc hùng mạnh, có thế

lực trên thế giới

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) thực dân: _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) nha phiến: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) đế quốc: _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) liệt cƣờng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) xuất binh: _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) thế kỷ: __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) lúng túng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) phú quốc cƣờng binh: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) ráo riết: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 77: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 77 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Sở Cảnh sát San Jose vừa bắt giữ một nhóm ngƣời buôn bán_________.

2) Trong thời chiến tranh nhà cầm quyền Hà Nội đã gọi Hoa Kỳ là

____________ xâm lƣợc nhƣng ngày nay chính họ đã mời gọi Hoa Kỳ trở

lại Việt Nam.

3) _____________ Pháp đã đô hộ nƣớc Việt Nam.

4) Một _______________ là 100 năm.

5) Anh Hùng _______________ không biết phải chọn ngành nào để học.

6) Chị Lan đang _____________ ôn bài để chuẩn bị cho kỳ thi SAT.

7) Binh lính các cấp phải tuyệt đối thi hành lệnh ________________.

8) _______________ đang họp để bàn thảo kế hoặch hạn chế vũ khí

nguyên tử.

9) Ngày nay Nam Hàn (South Korea) có thể đƣợc coi là _________________

Câu đố địa lý:

Ở đâu có đá Hòn Chồng? Thành nào vua mộng thấy rồng bay lên?

Thành nào xây chỉ một đêm, Có hình xoắn ốc thưa tên là gì?

Page 78: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 78 Lớp 5A

Bài 9 Phân Biệt Từ Ngữ XINH, XIN XƢA, SƢA CẬY, CẠY

- xinh: -Có hình dáng rất dễ coi, ƣa nhìn. Thí dụ: Cô Ba không đẹp nhƣng xinh. -Từ ngữ thƣờng dùng: Xinh đẹp, xinh xinh, xinh xắn, xinh tƣơi, xinh xẻo (giống nhƣ xinh xắn).

- xin: -Kêu nài để cầu đƣợc việc gì. -Những từ ngữ thƣờng dùng: Xin lỗi, xin xỏ, xin ăn, cầu xin, xin ơn trên phù

hộ….

- xƣa: 1) Thuộc về thời đã qua lâu lắm rồi; trái nghĩa với Nay. 2) Đã có từ trƣớc. Thí dụ: Tình xƣa nghĩa cũ; tình bạn càng thắm thiết hơn xƣa

-Từ ngữ thƣờng dùng: Xƣa nay, ngày xƣa, năm xƣa (không nhớ rõ năm nào)…

- sƣa: (Từ này không đứng riêng)

-Chỉ dùng ghép sau chữ say: Say sƣa 1) dùng để chỉ ngƣời say rƣợu. 2) Ở trạng thái bị cuốn hút vào một việc hứng thú nào đó. Thí dụ: Hắn say sƣa trò chuyện. Anh Tƣ say sƣa làm việc quên cả ăn )

- cậy: 1) Nhờ 2) Ỷ vào Từ ngữ thƣờng dùng: -Trẻ cậy cha, già cậy con (tục ngữ). Cậy thần, cậy thế (ý nói ỷ vào quyền thế); cậy cục (cầu cạnh xin một cách vất vả). Thí dụ: Cậy cục lắm mới xin đƣợc việc làm này

- cạy: -Làm cho tung ra, rời ra. Thí dụ: - Kẻ trộm cạy tủ lất hết tiền của mẹ. - Hôm qua tôi mất chìa khóa nhà, nên phải cạy cửa để vào nhà.

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (xinh): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) (xin): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 3) (xƣa): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 4) (sƣa): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 5) (cậy): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 6) (cạy): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _

Page 79: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 79 Lớp 5A

Luận văn 9 SO SÁNH (tiếp theo)

Sau khi chúng ta có các chi tiết về những điểm giống và khau nhau, chúng ta có thể thêm những từ nối chuyển câu nhƣ sau:

SẮP XẾP THÀNH BÀI VĂN Cuối cùng với những chi tiết cùng các từ nối chuyển câu, chúng ta viết thành một bài văn.

Dùng Thức Ăn Tƣơi Thay Vì Đồ Hộp Con ngƣời chúng ta ăn ít nhất hai lần trong mỗi ngày. Đất nƣớc nơi chúng ta sống có rất nhiều thứ thức ăn khác nhau, và chúng ta phải chịu trách nhiệm cho những gì chúng ta tiêu dùng. Những món chúng ta chọn sẽ ảnh hƣởng đến cơ thể của chúng ta. Thức ăn tƣơi và đồ hộp có ba điểm khác nhau: mùi vị, lợi ích sức khoẻ, và sự thuận tiện. Điểm khác nhau dễ chú ý nhất giữa hai loại thức ăn là mùi vị. Thức ăn tƣơi rất thơm ngon và ngọt ngào vì chúng còn giữ đƣợc tất cả những tính chất tự nhiên. Ngƣợc lại, đồ hộp mất đi rất nhiều mùi vị tự nhiên, và thay vào đó, chúng có thêm những hóa chất. Cho nên, thức ăn tƣơi ngon hơn đồ hộp. So sánh giữa hai loại thức ăn, chúng ta thấy thêm một điểm khác biệt nữa. Thức ăn tƣơi cung cấp dinh dƣỡng cần thiết cho cơ thể chúng ta. Mặt khác, đồ hộp đã đánh mất đi những chất bổ nguyên gốc từ khi đƣợc chứa đựng. Hơn nữa chúng đã đƣợc ƣớp với những hóa chất để giữ gìn đƣợc lâu, nhƣng những chất đó có thể trở nên độc hại cho cơ thể. Còn một điểm khác nữa là sự thuận tiện. Đồ hộp đƣợc dễ dàng tìm trong những siêu thị, và chúng không đòi hỏi nhiều thời giờ để chuẩn bị trƣớc khi dùng. Trong khi đó, thức ăn tƣơi cần phải đƣợc rửa sạch sẽ và tốn nhiều công sức để nấu. So với thức ăn tƣơi, đồ hộp thuận tiện hơn. Nhƣ chúng ta thấy, thức ăn tƣơi và đồ hộp có ba điểm khác biệt. Mỗi ngƣời đều có những sở thích riêng về thức ăn, tùy theo thời giờ mỗi ngƣời có, và tầm quan trọng họ đặt trên sức khoẻ. Vì thế, điều đáng nhắc là bạn nên lƣu ý và chọn loại thức ăn thích hợp nhất cho cuộc sống của bạn.

Điểm khác nhau dễ chú ý nhất giữa hai loại thức ăn là mùi vị.

Ngược lại, đồ hộp mất đi rất nhiều mùi vị tự nhiên, và thay vào đó, chúng có thêm những hóa chất.

Thức ăn tƣơi rất thơm ngon và ngọt ngào vì chúng còn giữ đƣợc tất cả những tính chất tự nhiên.

Page 80: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 80 Lớp 5A

Văn phạm 9

CÁCH VIẾT NHỮNG TIẾNG THEO VẦN at hoặc oat Ta thƣờng gặp những tiếng này trong tiếng Việt thuần túy hoặc từ Hán-Việt, nhƣ hạt cát, hơi ngạt, một lát, ca hát, lấn át, trôi giạt, lƣu loát…

Những tiếng thuần Việt vần at thƣờng kết hợp với những tiếng vần

an.

Thí dụ: đàn sếu vỗ cánh ràn rạt bay lên, ăn dứa (thơm) nhiều thấy ran rát ở lƣỡi, nhà cửa mọc lên san sát, tiếng búa đập chan chát suốt ngày… Những tiếng thuần Việt vần at cũng có thể kết hợp với những tiếng vần ao. Thí dụ: mùi phở thơm ngào ngạt, nƣớc lũ chảy ào ạt, khao khát đợi chờ, tình cảm thật dào dạt…

Những từ ngữ vần at hoặc oat thuần Việt hay Hán-Việt là những từ

ngữ láy cùng vần, nhƣ làm ăn phát đạt, ruộng đồng bát ngát, đứng sát sạt bên cạnh, nói năng hoạt bát…

Bài tập

1) Tìm 3 từ có vần at kết hợp với từ có vần an. 2) Tìm 3 từ có vần at kết hợp với từ có vần ao. 3) Tìm 3 từ có vần at kết hợp với từ cùng vần láy.

Page 81: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 81 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 9

VIẾT MỘT BÀI VĂN

Học Thuộc Lòng

TIỂU SÀI GÕN

Quận Cam có Tiểu Sài Gòn (*) Mỗi khi Lễ, Tết bà con kéo về. Bolsa dạo phố vui ghê,

Tiệm ăn, tiệm vải đều đề chữ ta. Bâng khuâng lòng chợt nhớ nhà, Xứ ngƣời mà ngỡ quê ta nơi này.

Ghi chú: (*) Quận Cam: Orange County; Tiểu Sài Gòn: Little Saigon.

Bình: Long à, tôi đang viết một bài văn để nộp cho thầy giáo vào sang

ngày mai.

Long: Bài văn nói về đề tài gì vậy?

Bình: Tôi viết về trận chiến trên sông Bạch Đằng của Đức Trần Hƣng

Đạo.

Long: Lớp bạn học nhanh vậy sao? Lớp tôi vừa mới học bài ―Ngọn cờ

Lau – Đinh Tiên Hoàng‖.

Bình: Vậy à, tôi định hỏi bạn một vài chi tiết để viết trong phần thân bài

nhƣng bạn chƣa học thì làm sao mà giúp! Tôi sẽ phải đi thƣ viện để tìm sách đọc thêm vậy.

Long: Không giúp đƣợc gì cho bạn, tôi áy náy quá!

Bình: Không sao đâu, bạn đừng lo nhé! Chào bạn!

Page 82: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 82 Lớp 5A

Bài 10 PHAN BỘI CHÂU

Phan Bội Châu tên thật là Phan Văn San, tự là Hài Thu, bút hiệu là Sào Nam, Thị Hán, Độc Kinh Tử, Việt Điểu, Hàn Mãn Tử, v.v... Theo gia phả họ Phan, ông sinh ngày 26 tháng 12 năm 1867 tại làng Đan Nhiễm, xã Nam Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Thân phụ ông là Phan Văn Phổ, một nhà nho chân chính rất trọng chữ thanh bần. Thân mẫu ông là bà Nguyễn Thị Nhàn, một nữ sĩ đƣợc tiếng là ngƣời đức hạnh. Ông nổi tiếng thông minh từ bé, năm 6 tuổi học 3 ngày thuộc hết Tam Tự Kinh, 7 tuổi ông đã đọc hiểu sách Luận Ngữ,

13 tuổi ông thi đỗ đầu huyện. Thuở thiếu thời ông đã sớm có lòng yêu nƣớc. Năm 17 tuổi ông viết bài Hịch Bình Tây Thu Bắc đem dán ở cây đa đầu làng để hƣởng ứng việc Bắc Kỳ khởi nghĩa kháng Pháp. Năm 19 tuổi (1885) ông cùng bạn Trần Văn Lƣơng lập Sĩ Tử Cần Vƣơng Đội chống Pháp nhƣng việc không thành. Gia cảnh khó khăn, ông đi dạy học kiếm sống và học thi, nhƣng thi suốt 10 năm không đỗ, lại can tội ―hoài hiệp văn tự‖ (mang văn tự trong áo) án ghi ―chung thân bất đắc ứng thí‖ (suối đời không đƣợc dự thi). Năm 1896 ông vào

Huế dạy học, do mến tài ông nên các quan xin vua Thành Thái xóa án ―chung thân bất đắc ứng thí‖. Khi đƣợc xóa án, ông dự khoa thi hƣơng năm Canh Tý (1900) ở Trƣờng Nghệ và đậu Giải Nguyên. Có tài liệu cho rằng bài làm của ông quá xuất sắc đến nỗi khi yết bảng, trƣờng thi đã làm 2 bảng, 1 bảng ghi 5 chữ to ―Giải Nguyên Phan Bội Châu‖, bảng kia ghi tên những ngƣời thi đỗ còn lại. Trong vòng 5 năm sau khi đỗ Giải Nguyên, ông bôn ba khắp nƣớc Việt Nam liên kết với các nhà yêu nƣớc nhƣ Phan Chu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Trần Quý Cáp, Nguyễn Thƣợng Hiền, Nguyễn Hàm (tức Tiểu La Nguyễn Thành) Đặng Nguyên Cẩn, Ngô Đức Kế, Đặng Thái Thân, Hồ Sĩ Kiện, Lê Huân, Nguyễn Quyền, Võ Hoành, Lê Đại để cùng họ chống Pháp. Ông chọn một hoàng thân nhà Nguyễn, Kỳ Ngoại Hầu Cƣờng Để, làm lãnh tụ Phong trào Cần Vƣơng. - Năm 1904 ông cùng 20 nhà yêu nƣớc họp mặt tại Quảng Nam để thành lập Duy Tân Hội. - Năm 1905, ông cùng Tăng Bạt Hổ sang Trung Quốc rồi sang Nhật Bản để gặp gỡ các nhà cách mạng Nhật và Trung Quốc và cầu viện trợ tài chính cho phong trào do ông thành lập. Tại Trung Quốc ông gặp Lƣơng Khải Siêu, và đƣợc khuyên nên dùng thơ văn để thức tỉnh lòng yêu nƣớc của dân Việt. Nghe lời khuyên, ông viết nhiều tác phẩm có tác động lớn với sĩ phu trong nƣớc. Cùng thời điểm này chiến thắng của Nhật Bản trong trận Tsushima trong chiến tranh Nga-Nhật đã tạo nên nhiều lạc quan trong các phong trào chống

Page 83: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 83 Lớp 5A

thực dân ở châu Á. Do đó, các tác phẩm của ông tạo nên một làn sóng mới thúc đẩy nhiều thanh niên yêu nƣớc tham gia phong trào Đông Du, xuất ngoại học tập để tìm đƣờng chống Pháp. - Năm 1906 Phan Bội Châu đƣa Kỳ Ngoại Hầu Cƣờng Để và một số học sinh ngƣời Việt khác sang Nhật. Cũng trong năm đó ông mời đƣợc Phan Châu Trinh, một nhà cách mạng nổi tiếng khác, đến thăm ông tại Tokyo. Sau hai tuần thảo luận, hai ngƣời không giải quyết đƣợc bất đồng chính kiến về cách chống Pháp. Trong khi Phan Bội Châu muốn giữ thể chế quân chủ, Phan Chu Trinh muốn hủy bỏ chế độ này để tạo một quốc gia dân chủ. - Năm 1907 Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Cống Hiến Hội, một phong trào gồm có 100 học sinh du học ở Nhật. Việc này có ý nghĩa tƣợng trƣng vì những học sinh có đƣợc cơ hội để cộng tác với nhau với tƣ cách là những ngƣời Việt, không phải ngƣời Bắc Kỳ, Nam Kỳ, hay Trung Kỳ mà ngƣời Pháp đã chia ra. Tuy nhiên, dƣới áp lực của Pháp, Nhật Bản đã trục xuất họ trong năm sau. Trong năm 1907 trƣờng Đông Kinh Nghĩa Thục đƣợc thành lập để huấn luyện các nhà cách mạng chống Pháp. Các tác phẩm của ông đƣợc nghiên cứu và Phan Chu Trinh giảng dạy tại trƣờng này. Nghi rằng Phan Bội Châu có dính líu đến trƣờng này, Pháp đã đóng cửa nó trong vòng ít hơn một năm. Họ cũng cho rằng ông có trách nhiệm trong các cuộc biểu tình chống thuế tại các tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi cũng nhƣ tại Huế trong đầu năm 1908. Họ cũng cho rằng ông có dính líu đến một cuộc nổi dậy bị thất bại tại Hà Nội trong tháng 6 năm 1908. Pháp đã xử tử 13 ngƣời tham gia trong cuộc này và bỏ tù hàng trăm ngƣời khác tại Côn Đảo (kể cả Phan Chu Trinh). Tháng 3 năm 1909, ông bị Nhật trục xuất. Sau đó ông đến Hồng Kông, Bangkok và Quảng Châu. Trong những năm này, các tác phẩm cách mạng của ông ảnh hƣởng phong trào chống Pháp ngay tại Việt Nam. Năm 1912, nức lòng vì thành quả cuộc Cách Mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc của Tôn Dật Tiên, Phan Bội Châu cùng một số nhà cách mạng quốc gia Việt Nam lƣu vong tại Quảng Châu thành lập một tổ chức cách mạng thay thế cho Duy Tân Hội. Tôn chỉ của tổ chức mới mang tên Việt Nam Quang Phục Hội là đánh đuổi ngƣời Pháp ra khỏi đất nƣớc, khôi phục chủ quyền của Việt Nam, và thành lập ―Việt Nam Cộng Hòa Dân Quốc‖. Trong thời điểm này, Phan Bội Châu đã thay đổi chính kiến của ông về thể chế quân chủ. Tuy nhiên, ông vẫn duy trì Kỳ Ngoại Hầu Cƣờng Để trong vai trò chủ tịch chính phủ lâm thời Việt Nam Quang Phục Hội. Nhằm gây tiếng vang, tạo ủng hộ trong quần chúng quốc nội, năm 1913 ông cho tổ chức ám sát và đặt chất nổ phá hoại nhiều nơi trong nƣớc. Nhà cầm quyền Pháp phản ứng gay gắt, và nhân cơ hội Viên Thế Khải lên cầm quyền tại Trung Quốc, chính quyền Pháp nhờ ông này bắt giam Phan Bội Châu. Năm 1917, Phan Bội Châu đƣợc phóng thích. Ông lƣu lạc tại Trung Quốc suốt tám năm trƣờng sau đó, học tập và viết báo sinh nhai nhƣng không

Page 84: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 84 Lớp 5A

còn trực tiếp ảnh hƣởng đến các cao trào cách mạng quốc gia Việt Nam. Ngày 30 tháng 6 năm 1925 ông bị Pháp bắt tại Thƣợng Hải, giải giao ông về Hà Nội và xử ông án chung thân khổ sai77. Bản án sau đƣợc đổi lại thành án quản thúc tại gia. Theo Việt Nam Pháp Thuộc Sử, ông đƣợc giảm án vì phản ứng mạnh mẽ của toàn dân với nhà cầm quyền Pháp. Từ năm 1926, ông bị đƣa về sống ở Bến Ngự, thành phố Huế cho đến khi mất. Phan Bội Châu mất ngày 29 tháng 12 năm 1940 tại Huế.

Ngữ vựng bút hiệu (d.t): tên hiệu của một người khi sáng tác không muốn dùng tên thật gia phả (d.t): sách ghi chép thân thế của mọi người trong nhà, một dòng tộc nữ sĩ (d.t): người đàn bà chuyên viết văn, làm thơ thân phụ (d.t): cha thân mẫu (d.t): mẹ thanh bần (t.t): nghèo mà biết giữ danh dự gia cảnh (d.t): tình cảnh trong nhà thi hƣơng (d.t): kỳ thi ở địa phương để tuyển tú tài, cử nhân yết bảng (d.t): bảng dùng để thông báo cho mọi người biết tin tức xẩy ra bôn ba (đ.t): đi nơi này nơi khác để hoạt động, kiếm cách sinh sống liên kết (đ.t): gắn chặt với nhau để làm việc cho có lợi cả hai bên hoàng thân (d.t): bà con họ hàng của vua lãnh tụ (d.t): người cầm đầu một đảng phái hoặc một phong trào. lạc quan (t.t): xem mọi việc ở phương diện vui tươi, đẹp đẽ trục xuất (đ.t): đuổi ra khỏi xuất ngoại (đ.t) ra nước ngoài sinh nhai (đ.t): sinh sống lƣu lạc (đ.t): nay đây mai đó, không nơi ổn định.

Câu hỏi 1) Em hãy cho biết tên thật và bút hiệu của Phan Bội Châu. 2) Em hãy kể một vài tài năng đặc biệt của Phan Bội Châu. 3) Gia cảnh của ông Phan Bội Châu nhƣ thế nào? 4) Trong vòng 5 năm sau khi đỗ Giải Nguyên, ông Phan Bội Châu đã làm những việc gì? 5) Em hãy cho biết mục đích của trƣờng Đông Kinh Nghĩa Thục.

Page 85: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 85 Lớp 5A

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Thanh bần

A hiệu của một người khi sáng tác không muốn dùng tên thật

2 Nữ sĩ

B Sách ghi chép than thế của mọi

người trong nhà, một dòng tộc

3 Bút hiệu

C Người đàn bà chuyên viết văn, làm thơ

4 Thi hƣơng D nghèo mà biết giữ danh dự

5 Yết bảng Đ tình cảnh trong nhà

6 Thân mẫu

E Cha

7 Gia phả

G bảng dùng để thông báo cho mọi

người biết tin tức xẩy ra

8 Hoàng thân

H Mẹ

9 Gia cảnh

I kỳ thi ở địa phương để tuyển tú

tài, cử nhân

10 Bôn ba

K gắn chặt với nhau để làm việc

cho có lợi cả hai bên

11 Lạc quan

L bà con họ hàng của vua

12 Trục xuất

M đi nơi này nơi khác để hoạt động,

kiếm cách sinh sống

13 Liên kết

N người cầm đầu một đảng phái hoặc một phong trào.

14 Thân phụ

O xem mọi việc ở phương diện vui tươi, đẹp đẽ

15 Lãnh tụ P đuổi ra khỏi

16 Xuất ngoại

Q Nay đây mai đó không ổn định

17 Lƣu lạc

R Sinh sống

18 Sinh nhai

S Ra nước ngoài

Page 86: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 86 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Tuần vừa qua Sở Di Trú Hoa Kỳ đã _________________ 30 ngƣời Mễ cƣ

ngụ bất hợp pháp trở về Mễ-tây-cơ (Mexico).

2) Anh Hai đã _________________ để học hỏi thêm về ngành thƣơng mại.

3) Vì hoàn cảnh chiến tranh nhiều gia đình phải _______________ xa quê

hƣơng.

4) Vì phải tìm _______________ nuôi gia đình cha tôi thƣờng xuyên xa nhà.

5) _______________ và ________________ có sống chung với anh không?

6) ________________ để tạo sức mạnh mới mong đối phó với địch thủ.

7) Tình hình kinh tế năm nay có nhiều dấu hiệu _______________.

8) ________________ của bác Năm gồm một vợ và tám con nhỏ.

9) Ngƣời không ỷ quyền thế để thủ lợi, chấp nhận cuộc sống _____________

là ngƣời có lòng tự trọng.

10) Ngƣời phụ nữ giỏi văn chƣơng đƣợc ngƣời đời gọi là _______________.

11) Chú Tƣ chƣa lập gia đình vì chú có cuộc sống _________________ .

12) _______________ của dòng tộc rất cần thiết vì nó giúp cho ngƣời trong

họ biết đƣợc chi tiết gốc gác của mình.

13) _______________ nhà Nguyễn hiện nay không đƣợc nhiều ngƣời biết

đến.

Câu đố:

Núi nào Lê Lợi hội thề, Một lòng tụ nghĩa diệt bè xâm lăng?

Sông nào có cầu Đà Rằng? Ải nào chém giặc Liễu Thăng bay đầu?

Page 87: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 87 Lớp 5A

Bài 10 Phân Biệt Từ Ngữ UỐNG, UỐN

XÉT, SÉT CHĂN, TRĂN

- Uống:

Đƣa chất lỏng vào miệng rồi nuốt. Thí dụ: Uống bia, uống trà, uống nƣớc nhớ nguồn (tục ngữ VN)

- Uốn:

1) Làm cho một vật dài trở nên cong đều hoặc theo hình dạng nào đó: uốn lƣỡi câu uốn tóc.

2) Dạy bảo, khép dần vào khuôn phép, kỷ luật

Từ ngữ thƣờng dùng: Uốn lƣỡi bảy lần trƣớc khi nói (tục ngữ VN), uốn éo, uốn nắn, uốn tóc

- Xét:

1) Tìm hiểu, suy tính kỹ để nhận biết, đánh giá, kết luận về cái gì. Thí dụ: Xét cho cùng, điều đó là đúng.

2) Khám, soát

Từ ngữ thƣờng dùng: xét đoán, xét lại, xét hỏi, xét nghiệm (tìm tòi phân tích bằng phƣơng pháp khoa học; nhƣ xét nghiệm máu ), xét xử

- Sét:

1) Tiếng nổ do các luồng điện gặp nhau trên không mà phát ra.

2) Rỉ của sắt

3) Một loại đất dẻo gọi là đất sét.

Từ ngữ thƣờng dùng: Tiếng sét, sét đánh ngang tai (tục ngữ VN), dao sét, đinh sét (rỉ)

- Chăn:

1) Tấm vải lớn bằng nỉ, bông dầy để đắp trong mùa đông lạnh.

2) Trông nom, dẫn dắt súc vật đi ăn

Từ ngữ thƣờng dùng: Chăn gối, chăn nuôi, chăn dắt.

- Trăn:

Một loại rắn to lớn rất khỏe, sống trong rừng sâu không có nọc độc.

Từ ngữ thƣờng dùng: Trăn trở (trằn trọc suốt đêm không ngủ đƣợc)

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (uống): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (uốn): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (xét): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (sét): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (chăn): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (trăn): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _

Page 88: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 88 Lớp 5A

Luận văn 10 Hãy viết một bài văn so sánh với đề tài: - Thức ăn Việt Nam và thức ăn Mỹ.

Điểm So Sánh Thức Ăn Việt Nam Thức Ăn Mỹ

Sau đó dùng những chi tiết trong bảng So Sánh để viết thành một bài văn: ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Page 89: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 89 Lớp 5A

Văn phạm 10

CÁCH VIẾT NHỮNG TIẾNG THEO VẦN ĂC Những chữ thuần Việt có vần ăc thƣờng kết hợp với những từ ngữ có vần ♦ ăng: có mùi hăng hắc, đƣờng dài dằng dặc, nằng nặc đòi về, vầng trăng vằng vặc giữa trời, cành cây gãy đổ kêu răng rắc, cƣời sằng sặc, lớp học im phăng phắc… ♦ âu: những biến đổi sâu sắc, làm gì mà lâu lắc vậy?... ♦ uc: quả bƣởi lúc lắc trên cành, cứ thấy mặt nhau là hục hặc (=gây gổ, cãi cọ), trời trở lạnh làm cho bà lão khúc khắc ho, sản xuất tạm ngừng vì máy móc bị trục trặc…

Ngoài ra những từ ngữ có vần ăc nhƣ: giờ khắc, bạc cắc, phép tắc,

giặc giã, hƣớng bắc, ăn mặc, sắc thuốc, rắc (muối, tiêu), sắc bén, chắc chắn, trắc trở, nghiêm khắc, mắc cỡ, thắc mắc, mắc bệnh, nghi hoặc, lạ hoắc, hoặc là…

Bài tập

Em theo sự hƣớng dẫn sau đây để làm bài tập này: Cột (1) – viết những từ ngữ bị thiếu vào chỗ trống trong cột (1) Cột (3) – Viết nghĩa của mỗi từ ngữ trong cột (2)

(1) (2) (3)

……………….. sắc sắt ……………….. bắc bắt ……………….. tắc tắt

……………….. cắc cắt

Page 90: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 90 Lớp 5A

Học Thuộc Lòng

Sống

Sống tủi làm chi đứng chật trời? Sống nhìn thế giới hổ chăng ai? Sống làm nô lệ cho ngƣời khiến. Sống chịu ngu si để chúng cƣời.

Sống tƣởng công danh, không tƣởng nƣớc, Sống lo phú quý, chẳng lo đời,

Sống mà nhƣ thế đừng nên sống! Sống tủi làm chi đứng chật trời?

Chết

Chết mà vì nƣớc, chết vì dân, Chết đấng nam nhi trả nợ trần.

Chết buổi Đông Chu hồn thất quốc, Chết nhƣ Tây Hán lúc tam phân.

Chết nhƣ Hƣng Đạo, hồn thành thánh, Chết tựa Trƣng Vƣơng, phách hóa thần.

Chết cụ Tây Hồ, danh chẳng chết, Chết mà vì nƣớc, chết vì dân.

Phan Bội Châu

Chú thích - Đông Chu: Nhà Chu khi dời về phía đông thì suy, đất nƣớc Trung Hoa bị qua phân loạn lạc vì nạn chƣ hầu. Có nhiều ngƣời hy sinh vì nƣóc. Điển hình nhất là tráng sĩ Kinh Kha biết chắc là sẽ chết khi đi ám sát Tần Thủy Hoàng mà vẫn đi để rồi chết khi ám sát hụt. Kinh Kha chết nhƣng danh còn, gây đƣợc tinh thần chống bạo quyền cho ngƣời sau nối chí. - Tây Hán: Thời Tam Quốc cũng có nhiều ngƣời chết vì nƣớc. Điển hình nhất có bà mẹ Từ Thứ tự tử, chết để tránh cho Từ Thứ khỏi vì mình mà phục vụ Tào Tháo là kẻ tiếm quyền vua Hán. - Cụ Tây Hồ: Cụ Phan Chu Trinh đến ngày bệnh sắp chết còn tranh đấu đọc diễn văn cảnh tỉnh đồng bào.

Page 91: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 91 Lớp 5A

Bài 11 PHAN CHU TRINH

Phan Chu Trinh sinh năm 1872 tại làng Tây Lộc, huyện Tiên Phƣớc, phủ Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Ông đậu cử nhân trƣờng thi Thừa Thiên năm 1900, đỗ Phó bảng năm 1901, và bắt đầu làm Thừa Biện bộ Lễ năm 1903. Tuy nhiên, năm 1904, Phan Chu Trinh quyết định từ quan. Ông từ bỏ hoạn lộ, lúc bấy giờ là một con đƣờng có thể dẫn ông đến vinh hoa phú quý. Ông dấn thân

bƣớc vào sinh hoạt chính trị đầy gian khổ, chông gai và bất định. Ông về Quảng Nam, cùng hai ngƣời bạn thân là Huỳnh Thúc Kháng (1876-1947) và Trần Quý Cáp (1870-1908) tổ chức cuộc du hành về phƣơng nam năm 1905, vừa để tìm hiểu tình hình, vừa để cổ xúy tân học. Khi đi ngang qua Bình Định, chính quyền tỉnh đang tổ chức kỳ thi tuyển sinh, cả ba ông đều vào dự thi, lấy tên chung là Đào Mộng Giác. Đề thi bài thơ là ―Chí Thành Thông Thánh‖ và đề thi bài phú là ―Danh Sơn Lương Ngọc‖ (dùng vần: Cầu lƣơng ngọc tất danh sơn). Phan Châu Trinh làm bài thơ, còn Huỳnh Thúc Kháng và Trần Quý Cáp làm bài phú. Cả hai bài này đều đả kích lối học từ chƣơng khoa cử, thức tỉnh đồng bào ra khỏi sự mê muội của hệ tƣ tƣởng Tống Nho, vạch trần sự bất lực của triều đình Việt Nam, lên án chế độ bảo hộ của chính quyền thực dân Pháp, kêu gọi lòng yêu nƣớc của sĩ phu. Hai bài này có thể xem là lời tuyên cáo của phong trào Duy Tân theo đƣờng lối Phan Chu Trinh. Cả hai bài thơ và phú đƣợc một thanh niên ngƣời Bình Thuận là Nguyễn Quý Anh, con của Nguyễn Thông, em của Nguyễn Trọng Lội, dự thi trong kỳ tuyển sinh này, phổ biến rộng rãi trong giới thí sinh, là giới trí thức tinh hoa của tỉnh Bình Định lúc đó, đã gây một tiếng vang rất lớn trong dân chúng. Đây là một cách thức tuyên truyền tân kỳ trong suốt một ngàn năm khoa cử nƣớc ta, trƣớc khi có phong trào bãi khóa, bãi thi thời tân học sau này. Chính quyền Bình Định ra lệnh truy tìm tác giả, nhƣng vô hiệu. Cả ba ông đã cao bay xa chạy. Tiếp tục cuộc hành trình vào Nam, ngang qua Khánh Hòa, Phan Chu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng và Trần Quý Cáp giả làm những ngƣời bán hàng rong lên thăm chiến hạm Nga đang tránh bão, neo thuyền tại vịnh Cam Ranh. Ba nhà đại khoa bảng Nho học tò mò lên tàu sắt của Nga để quan sát, học hỏi.

Page 92: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 92 Lớp 5A

Do sự giới thiệu của Nguyễn Quý Anh, ba ông vào Phan Thiết gặp các ông Trƣơng Gia Mô, Hồ Tá Bang, Nguyễn Trọng Lội, cùng nhau bàn chuyện duy tân, thành lập công ty Liên Thành và mở trƣờng Dục Thanh. Tại đây, Phan Chu Trinh lâm bệnh, phải ngƣng cuộc nam du, ở lại trị bệnh, còn hai ông Huỳnh Thúc Kháng và Trần Quý Cáp về Quảng Nam trƣớc. Sau khi lành bệnh, trên đƣờng trở ra Quảng Nam, Phan Chu Trinh ghé lại Quảng Ngãi thăm Lê Khiết, một thuộc hạ thân cận của Nguyễn Thân. Phan Chu Trinh thuyết phục Lê Khiết ra hoạt động duy tân. Về sau Lê Khiết là một trong những nhân vật chính trong vụ biểu tình nổi dậy chống thuế ở Quảng Ngãi năm 1908. Phan Chu Trinh tiếp tục đi sang Trung Hoa, gặp Phan Bội Châu (1867-1940), lúc đó đang ở Quảng Châu. Phan Châu Trinh đã quen biết với Phan Bội Châu khi ông Châu vào Huế năm 1903 ở lại trƣờng Quốc Tử Giám để tìm cách liên lạc với các nhân sĩ Trung Kỳ. Lúc ở Huế, Phan Chu Trinh cũng đã đọc ―Lưu Cầu Huyết Lệ Tân Thư‖ của Phan Bội Châu. Tại Nhật, hai ông cùng nhau bàn thảo cách thức tranh đấu giành độc lập cho xứ sở, nhƣng mỗi ngƣời một ý khác nhau. Phan Bội Châu lúc đó vẫn còn vƣơng vấn quan niệm quân chủ theo kiểu quân chủ lập hiến, và nhất là muốn nhờ Nhật Bản viện trợ để chống Pháp. Quan niệm của Phan Bội Châu đƣợc các nhân sĩ quan trọng Nhật Bản nhƣ Tử Tƣớc Inukai Ki và Bá Tƣớc Okuma Shigonebu khuyến khích, vì Nhật Bản đang theo chế độ quân chủ. Phan Chu Trinh cho rằng quan niệm của Phan Bội Châu vẫn còn cổ hủ, chƣa thoát khỏi vòng khuôn sáo cũ. Sau khi đi Nhật về, Phan Chu Trinh khẳng định lập trƣờng của ông: ―Chỉ nên đề xướng dân quyền, dân đã biết có quyền thì việc khác có thể tính lần được.‖ Phan Châu Trinh là nhà hoạt động chính trị Việt Nam đầu tiên đề xƣớng thuyết dân quyền trƣớc công luận nƣớc nhà. Để vận động dân quyền, Phan Chu Trinh quyết định hoạt động công khai trong khuôn khổ luật pháp của nhà cầm quyền, dù đó là nhà cầm quyền thực dân đang bảo hộ Việt Nam, không gia nhập và hoạt động trong bất cứ một tổ chức bí mật nào. Phan Chu Trinh cho rằng muốn đề cao dân quyền, phải nâng cao dân trí; muốn nâng cao dân trí phải chấn hƣng giáo dục, đề cao dân khí. Trong một bài diễn thuyết tại Hà Nội, Phan Chu Trinh kêu gọi: ―Không nên trông người ngoài, trông người ngoài là ngu. Không nên bạo động, bạo động thì chết. Tôi chỉ có một lời để nói với đồng bào, không gì bằng học.‖ Nhƣng học nhƣ thế nào? Phan Chu Trinh chủ trƣơng bãi bỏ chữ Nho, không bãi bỏ chữ Nho thì không cứu đƣợc nƣớc. Phan Chu Trinh khuyến khích học quốc ngữ vì quốc ngữ dễ học, dễ viết, có thể phổ cập đến đại đa số quần chúng, nhờ thế mới có thể mở mang giáo dục, truyền bá đƣợc rộng rãi những kiến thức hiểu biết về mọi mặt đến dân chúng.

Page 93: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 93 Lớp 5A

Ngữ vựng

Thừa biện (d.t): như chức vụ Thư ký hoạn lộ (d.t): con đường công danh làm quan bất định (t.t): Ở trạng thái không ổn định, hay thay đổi du hành (đ.t): đi chơi xa cổ xúy (đ.t): đánh trống làm cho mọi người chú ý, quan tâm đến đả kích (đ.t): phê phán, chỉ trích gay gắt mê muội (t.t): không còn tỉnh táo, sáng suốt bảo hộ (đ.t): (bảo là giữ gìn; hộ là che chở): giữ gìn và che chở sĩ phu (d.t): (sĩ: người có học; phu: người đàn ông) Người có học và có tiết tháo tân kỳ (t.t): mới lạ bãi khóa (đ.t): (bãi: thôi, bỏ; khóa: lớp): bỏ lớp, không học nữa duy tân (đ.t): thay đổi theo tiến bộ mới thuộc hạ (d.t): người ở dưới quyền trực tiếp chỉ huy của mình nhân sĩ (d.t): người có tiếng tăm, có học vị và tài năng vƣơng vấn (t.t): cứ phải nghĩ đến không thể quên được quân chủ lập hiến (d.t): chính thể dựa trên hiến pháp nhưng vẫn tôn trọng ngôi vị vua. khẳng định (đ.t): thừa nhận quả quyết về một việc là có thật

Câu hỏi 1) Phan Chu Trinh quen biết với ông Phan Bội Châu trong trƣờng hợp nào? 2) Hai ông Phan Chu Trinh và Phan Bộ i Châu cùng nhau bàn thảo cách thức tranh đấu giành độc lập cho xứ sở, nhƣng mỗi ngƣời một ý khác nhau nhƣ thế nào? 3) Phan Chu Trinh cho rằng quan niệm của Phan Bội Châu nhƣ thế nào? 4) Sau khi từ Nhật trở về, ông Phan Chu Trinh khẳng định điều gì? 5) Theo quan niệm của ông Phan Chu Trinh muốn nâng cao dân trí thì phải làm điều gì? 6) Tại sao ông Phan Chu Trinh chủ trƣơng bỏ chữ nho?

Page 94: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 94 Lớp 5A

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Bất định A Như chức vụ Thư ký

2 Mê muội B Con đường công danh làm quan

3 Cổ xúy

C Ở trạng thái không ổn định, hay thay đổi

4 Thừa biện D đi chơi xa

5 Bảo hộ

Đ Đánh trống làm cho mọi người chú ý, quan

tâm đến

6 Tân kỳ

E Phê phán, chỉ trích gay gắt

7 Hoạn lộ

G Không còn tỉnh táo, sáng suốt

8 Bãi khóa

H (bảo là giữ gìn; hộ là che chở): giữ gìn và

che chở

9 Du hành

I (sĩ: người có học; phu: người đàn ông) Người có

học và có tiết tháo

10 Nhân sĩ

K mới lạ

11 Đả kích

L (bãi: thôi, bỏ; khóa: lớp): bỏ lớp, không học nữa

12 Sĩ phu

M Thay đổi theo tiến bộ mới

13 Duy tân

N Người ở dưới quyền trực tiếp chỉ huy của mình

14 Quân chủ lập hiến

O Người có tiếng tăm, có học vị và tài năng

15 Thuộc hạ

P cứ phải nghĩ đến không thể quên được

16 Vƣơng vấn

Q chính thể dựa trên hiến pháp nhưng vẫn

tôn trọng ngôi vị vua.

17 Khẳng định

R thừa nhận quả quyết về một việc là có thật

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

Em hãy đặt câu với mỗi từ ngữ đã học (trong phần ngữ vựng ở trên).

Page 95: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 95 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Cảnh sát đã bắt kẻ chủ mƣu cƣớp ngân hàng và 20 ________________

của hắn.

2) Dù đã sống ở Mỹ 35 năm nhƣng ông ngoại của tôi luôn _____________

quê nhà.

3) Bác sĩ _______________ tình trạng của bệnh nhân vô phƣơng cứu chữa.

4) Nƣớc Nhật và Thái-lan theo chính thể___________________________.

5) Philipines_________________ Trung cộng trong cuộc tranh chấp vùng

biển Đông.

6) _______________ là danh xƣng đầy kính trọng dành cho giới trí thức có

phẩm cách tốt.

7) _______________ là danh từ chung, chỉ những ngƣời có học vị và có tài

năng.

8) Chuyến ______________ sang Âu châu đã giúp tôi học hỏi rất nhiều.

9) Để phản đối chính sách tăng học phí của nhà trƣờng, liên hội sinh viên đã

đồng loạt _______________ vô hạn định.

10) Chú Ba học xong Cao học ngành Khoa học Chính trị nhƣng không thích

dấn thân vào ________________; chú chỉ thích về quê chăn nuôi, trồng

trọt.

11) Vì ______________ nghe theo lời tuyên truyền, anh Hùng đã gia nhập

đảng cộng sản.

12) Nƣớc Pháp đã ______________ nƣớc Việt Nam gần 100 năm.

Câu đố địa lý:

Chùa nào là chốn danh lam ,

Giữa lòng Hà Nội có ngàn năm hơn?

Ngược lên phía bắc Lạng Sơn

Có một cửa ải mang tên là gì ?

Page 96: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 96 Lớp 5A

Bài 11 Phân Biệt Từ Ngữ BUỘC, BUỘT

TRƢƠNG, CHƢƠNG PHỒNG, PHÒNG

- Buộc:

<! 1) Dùng dây để quấn, thắt lai.

<>2) Bắt phải, ép phải làm điều gì.

Từ ngữ thƣờng dùng: buộc long; buộc tội; bó buộc. Trâu buộc ghét trâu ăn (tục ngữ VN)

- Buột:

1) Tự nhiên hoặc vô ý để rơi khỏi tay. Thí dụ: Buột tay đánh rơi cái chén.

2) Tự nhiên thốt ra lời, không kịp giữ lại.

3) Tự nhiên rời ra, không giữ lại đƣợc; nhƣ chữ tuột.

Từ ngữ thƣờng dùng: Buột ra tiếng chửi thề; Buột ra tiếng thở dài.

- Trƣơng:

1) Trang giấy

2) Giƣơng, mở rộng ra

Từ ngữ thƣờng dùng: sổ trƣơng mục (sổ ghi chép tiền bạc xuất nhập); chủ trƣơng; quyển sách dày 100 trƣơng

- Chương:

1) Bày tỏ, chỉ rõ

2) Đẹp, rực rỡ

3) Một phần của tập truyện

Từ ngữ thƣờng dùng: chƣơng trình; chƣơng thứ nhất (phần đầu của tập truyện)

- Phồng:

1) Làm cho hoặc trở nên căng đầy ra và to lên.

2) (Da) rộp lên, trong có nƣớc, do bị cọ xát nhiều.

Từ ngữ thƣờng dùng: phồng má; phồng túi; bong bóng căng phồng; đi giầy mới phồng cả chân.

- Phòng:

1) Buồng, nơi dùng để ngủ hay làm việc v.v...

2) Ngăn ngừa

Từ ngữ thƣờng dùng: phòng ngủ; phòng học; đề phòng; phòng ngừa; phòng thân; phòng thủ; văn phòng; phòng vệ, phòng xa

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (buộc): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (buột): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (trƣơng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _

4) (chƣơng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _

5) (phồng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (phòng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _

Page 97: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 97 Lớp 5A

Luận văn 11 Hãy viết một bài văn so sánh với đề tài:

Điểm So Sánh Ngày Tết Tây Tết Nguyên Đán

Sau đó dùng những chi tiết trong bảng So Sánh để viết thành một bài văn: ________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

Page 98: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 98 Lớp 5A

Văn phạm 11

CÁCH VIẾT NHỮNG TỪ NGỮ CÓ VẦN ăt Những từ ngữ có vần ăt trong tiếng Việt thƣờng hay đi kèm với

những chữ có vần:

♦ ăn: một mầu tím ngăn ngắt của rừng sim, đi bằn bặt không về, thả con

săn sắt (=cá thia đuôi cờ) bắt con cá rô…

♦ e: nói năng dè dặt, thân hình què quặt, tính tình khắt khe, đoàn kết chặt

chẽ…

♦ eo: con chim chèo bẻo đậu lắt lẻo trên ngọn tre, trong tình thế hết sức

ngặt nghèo…

♦ iu: gió thu hiu hắt (hắt hiu), dắt díu nhau qua con đƣờng, tiếng sáo trầm

bổng dặt dìu (dìu dặt), chắt chiu từng đồng để nuôi con…

Bài tập

1) Tìm 3 từ ngữ có vần ăt đi kèm với từ có vần ăn. 2) Tìm 3 từ ngữ có vân ăt đi kèm với từ có vần e. 3) Tìm 3 từ ngữ có vân ăt đi kèm với từ có vần eo. 4) Tìm 3 từ ngữ có vân ăt đi kèm với từ có vần iu.

Page 99: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 99 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 11

CHUYỆN LỊCH SỬ

Học Thuộc Lòng

Các em phải ngày đêm chăm chỉ học Để sau này nối đƣợc chí tiền nhân

Ta chắc rằng sau một cuộc xoay vần Dân nƣớc Việt lại là dân hùng kiệt

Tâm: Bạn Hoa này! Hôm qua, Việt hỏi tôi có biết vị vua nào của nƣớc ta

xuất than từ nhà chùa không? Tôi không trả lời đƣợc, Hoa có biết không?

Hoa: Chắc là bạn ấy muốn nói đến chú Tiểu con nuôi của hai nhà sƣ

Khánh Vân và Vạn Hạnh là Lý Công Uẩn chứ gì?

Tâm: Ờ…ờ…đúng… đúng!

Hoa: Ba của Hoa kể nhiều giai thoại lý thú về ông vua xuất than từ chú

Tiểu này lắm, khi nào có thì giờ Hoa sẽ kể cho Tâm nghe.

Tâm: Hình nhƣ khi lên ngôi vua, ông còn có tên khác nữa phải không?

Hoa: Không phải là tên khác, đó là hiệu. Bất kỳ một ông vua nào lên

ngôi đều đặt cho mình một hiệu; do đó Lý Công Uẩn lên ngôi lấy hiệu là Lý Thái Tổ.

Page 100: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 100 Lớp 5A

Bài 12 Tập đọc và Chính tả

Truyện Ngụ Ngôn La Fontaine

Sƣ Tử Về Già

Sƣ tử trên rừng ai cũng sợ Lúc tuổi già ngồi nhớ oai xƣa Khóc than thân phận già nua

Bởi vì ta yếu bây giờ chúng khinh Con ngựa đến đá mình một móng

Chó rừng vào há họng cắn chơi Con bò đến húc, Trời ơi!

Muốn gầm một tiếng, hết hơi mất rồi . Sƣ tử buồn, đành ngồi thất thủ

Thôi cũng đành đợi số cho xong, Thân tàn chết cũng cam lòng

Con lừa đâu cũng vào trong hang mình Sƣ tử cố làm thinh chẳng đƣợc

Than: - Thế này đã nhục hay chƣa! Sống mà chịu tủi với lừa

Chết đi chết lại cũng nhƣ khác gì!

Nguyễn văn Vĩnh (dịch)

Page 101: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 101 Lớp 5A

Ngữ vựng - oai (t.t): có dáng vẻ bề ngoài làm cho người khác phải nể sợ. - móng (d.t): 1. phần cứng ở đầu ngón tay, ngón chân (của người hay của thú vật).

2. phần chôn sâu dưới đất của cột trụ, tường, hoặc chân cầu. - thất thủ (đ.t): mất, không giữ được. - đợi số (đ.t): ý nói chờ đến ngày, giờ phải chết . - tủi (t.t): Buồn vì thương thân hoặc vì người ta nói nhục đến mình.

- cam lòng (đ.t): đành phải chịu; phải chấp nhận dù không muốn như vậy. - khinh (đ.t): coi rẻ, xem thường một cách chê bai

Đại ý

Nỗi buồn của Sƣ tử khi về già không còn dáng vẻ oai dũng để đến nỗi những

con vật không ra gì nhƣ con lừa cũng đến khinh thƣờng . Sƣ tử tự nghĩ,

sống mà chịu nhục thì không đáng sống.

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Thất thủ A Đành phải chịu; phải chấp nhận

dù không muốn như vậy.

2 Cam lòng B Buồn vì thương thân hoặc vì

người ta nói nhục đến mình.

3 Đợi số C Mất, không giữ được.

4 Khinh D

1. phần cứng ở đầu ngón tay, ngón chân (của người hay của thú vật). 2. phần chôn sâu dưới đất của cột trụ, tường, hoặc chân cầu.

5 Móng Đ Có dáng vẻ bề ngoài làm cho

người khác phải nể sợ.

6 Tủi E coi rẻ, xem thường một cách chê bai

7 Oai G ý nói chờ đến ngày, giờ phải chết

Page 102: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 102 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Ngày 30 tháng 4, 1975 chính quyền Việt Nam Cộng Hòa đã ___________.

2) Gia đình bác Tám bị _____________ trong chiến tranh, nay đã đƣợc

đoàn tụ.

3) Huế là thành phố cổ kính có nhiều _______________ và _____________.

4) _________________________ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu.

5) Mặc dù nƣớc Việt Nam đã ____________________ nhƣng ngƣời dân

còn thiếu quyền tự do và cuộc sống khổ cực, đói nghèo.

6) Đoàn quân chiến thắng trở về, tất cả các tƣớng sĩ can trƣờng

__________________ đều đƣợc khen thƣởng.

7) Công trình xây dựng cầu Golden Gate thật là _______________.

Câu đố địa lý:

Vịnh nào rồng hiện xuống trần ?

Là nơi thắng cảnh đảo gần núi xa .

Trong vịnh bắc bộ nước ta ,

Được cả thế giới cho là kỳ quan

Page 103: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 103 Lớp 5A

Bài 12 Phân Biệt Từ Ngữ RÁCH, RÁT

NHỨC, NHẤT ĐẦY, ĐÀY

- rách

ở trạng thái không còn nguyên vẹn. Từ ngữ thƣờng dùng: rách bƣơm; rách nát; rách rƣới; rách việc (không làm đƣợc gì cả chỉ gây thêm phiền phức).

Rát 1. xót ở da hoặc chỗ nào. Thí dụ: rát mặt vì nắng; rát cổ vì nói nhiều. 2- Gắt. Thí dụ: Giặc đánh rát lắm. Từ ngữ thƣờng dùng: rát mặt; rát rạt

- nhức Đau tập trung ở một điểm. Từ ngữ thƣờng dùng: nhức nhối; đau nhức; nhức đầu; nhƣng nhức (đau ở mức độ ít); nhức răng.

- nhứt (nhƣ chữ nhất) 1. Một 2. Đứng trƣớc hết, đầu hết (cao nhất). Từ ngữ thƣờng dùng: nhất định, nhất hạng; nhất loạt; nhất mực; nhất quyết; thống nhất; nhất trí; nhất thời.

- đầy 1- Lên tận bờ, tận miệng 2- Trọn đủ: năm đầy 3- Nhiều, đông (thí dụ: xe đã đầy ngƣời) Từ ngữ thƣờng dùng: đầy đặn; đầy ắp; đầu đủ; đầy năm; đầy tháng.

- đày

1- Đƣa đi giam ở một nơi xa 2- Bắt phải chịu cảnh khổ sở, cực nhục Từ ngữ thƣờng dùng: đày ải; đày đọa; đày tớ.

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (rách): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (rát): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (nhức): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (nhứt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (đầy): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (đày): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _

Page 104: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 104 Lớp 5A

Luận văn 12 Hãy viết một bài văn so sánh với đề tài: Hai môn học: Anh văn và Toán.

Điểm So Sánh Môn học Anh Văn Môn học Toán

Sau đó dùng những chi tiết trong bảng So Sánh để viết thành một bài văn: ________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

Page 105: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 105 Lớp 5A

Văn phạm 12

CÁCH VIẾT CÁC TIẾNG THEO VẦN ac

Ngoài những tiếng có vần ac thông dụng chúng ta cần phải nhớ nhƣ:

chú bác, tiền bạc, đồ đạc, làng mạc, rác rến (hay rác rƣởi), lạc đà, chim hạc, thân xác, căn gác, thác nƣớc, khạc nhổ, lạc loài, độc ác… chúng ta

còn thấy vần ac đi kèm với các vần:

♦ ang: ánh trăng bàng bạc, vịt kêu càng cạc, có gì khang khác trong

ngƣời, con ngỗng béo xù quàng quạc kêu to, con gà mái thất thanh kêu quang quác…

♦ ao: đàn gà hoảng sợ chạy táo tác (hay nháo nhác), chim chiều xao xác

bay về tổ, tiếng lá bàng xào xạc khi trời nổi gió…

Bài tập

Em hãy đặt câu với mỗi tấm hình có vần ac dƣới đây:

___________________________________________________________________

____________________________________________________________

________________________________________________________

Page 106: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 106 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 12

ĐI ĂN GIỖ

Học Thuộc Lòng

ĐOÀN KẾT LẠI

Đoàn kết lại, hỡi công dân nƣớc Việt! Từ Trƣng Vƣơng, Lê Lợi đến Quang Trung

Toàn dân ta đã khí phách anh hùng, Xiết chặt khối, chống quân thù quyết liệt!

Đoàn kết lại, hỡi công dân nƣớc Việt!

Nêu tinh thần dân chủ quật cƣờng lên! Gái nhƣ trai đều chí vững gan bền, Chung sức sống bảo tồn non nƣớc Việt

Đoàn kết lại, đã đến giờ quyết liệt,

Tay nắm tay, tiến tới nguyện hy sinh Cho tự do, cho độc lập, hòa bình

Cho tổ quốc muôn năm hồn bất diệt!

Hoa: Hƣơng ơi, ngày mai nhớ qua nhà Hoa ăn giỗ bà ngoại Hoa nha.

Hƣơng: Hƣơng sẽ qua. Bà ngoại Hoa mất đã lâu chƣa?

Hoa: Bà ngoại của Hoa mất lâu rồi, trƣớc khi Hoa ra đời.

Hƣơng: Vậy hả? Ngày mai có nhiều ngƣời không Hoa?

Hoa: Có đông ngƣời lắm, có cậu mợ Út và 3 ngƣời con của cậu mợ.

Hƣơng: Ngày mai chắc có nhiều thức ăn ngon lắm phải không?

Hoa: Đúng rồi, mẹ của Hoa nấu nhiều món ăn mà bà ngoại thích ăn

lúc còn sống.

Hƣơng: Vậy là Hƣơng có dịp thƣởng thức các món ăn của mẹ Hoa nấu

rồi!

Page 107: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 107 Lớp 5A

Bài 13 Tập đọc và Chính tả

Chiếc Cùm Bằng Ngọc

Thuở xƣa có một nàng công chúa bị quân địch bắt và giam giữ tại một hang núi nọ. Quân địch trói nàng bằng một chiếc cùm bằng sắt, nạn nhân liền phản đối kịch liệt, lúc nào cũng tìm cách thoát thân. Cuối cùng bọn giặc nhốt nàng công chúa vào một chiếc lầu sơn son thếp vàng thật đẹp, đổi chiếc cùm sắt

bằng chiếc cùm nạm ngọc. Nạn nhân đổi giận làm vui, nghĩ rằng từ nay mình đƣợc sở hữu một gia tài khổng lồ nên đành cam chịu cảnh tù tội, không bao giờ nghĩ cách thoát than nữa. Những chiếc cùm dù có làm bằng phẩm lƣợng khác nhau thế nào đi nữa, chúng vẫn có cùng mục đích là trói buộc, tƣớc đoạt sự tự do của chúng ta. Cởi bỏ một chiếc cùm bằng sắt, bằng gỗ tuy là có khó thật, nhƣng so với chiếc cùm bằng vàng bạc, kim cƣơng thì mới là thiên nan, vạn nan.

Ngữ vựng

chiếc cùm (d.t): Dụng cụ dùng để giữ chặt chân người tù, gồm hai tấm gỗ khi ghép lại thì chỉ còn hai lỗ đủ để cho chân người tù ở trong đó. nạn nhân (d.t): Người bị nạn hoặc người phải chịu hậu quả của một tai hoạ kịch liệt (t.t): Mạnh mẽ và quyết liệt nạm ngọc (t.t): Gắn, đính loại đá quý lên một vật gì sở hữu (t.t): Thuộc về mình gia tài (d.t): Của cải của ông cha để lại phẩm lƣợng (t.t): tính chất và số lượng của một vật gì mục đích (t.t): điều đã vạch ra phải đạt cho được. thiên nan, vạn nan (thành ngữ): ý nói rất khó khăn gian khổ không dễ gì thực hiện được.

Đại ý Chiếc cùm là vật để giam hãm tự do của ngƣời ta. Bị đeo cùm là một sự khổ nhục, không ai muốn; thế mà nàng công chúa đã thay đổi thái độ chống đối thành chấp nhận sự giam cầm chỉ vì quân địch thay đổi hình thức chiếc cùm, nạm ngọc.

Page 108: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 108 Lớp 5A

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Phẩm lƣợng

A điều đã vạch ra phải đạt cho được.

2 Thiên nan vạn nan B tính chất và số lượng của một vật gì

3 Gia tài

C Thuộc về mình

4 Kịch liệt

D Của cải của ông cha để lại

5 Mục đích

Đ ý nói rất khó khăn gian khổ không

dễ gì thực hiện được.

6 Nạn nhân

E Gắn, đính loại đá quý lên một vật gì

7 Sở hữu

G Người bị nạn hoặc người phải chịu

hậu quả của một tai hoạ

8 Chiếc cùm

H Mạnh mẽ và quyết liệt

9 Nạm ngọc

I

Dụng cụ dùng để giữ chặt chân

người tù, gồm hai tấm gỗ khi ghép

lại thì chỉ còn hai lỗ đủ để cho chân

người tù ở trong đó

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) mục đích: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) phẩm lƣợng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

3) gia tài: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) thiên nan vạn nạn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) kịch liệt: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) nạn nhân: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) sở hữu: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) chiếc cùm: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) nạm ngọc: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 109: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 109 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Tôi đang _______________ một căn nhà và một chiếc xe hơi.

2) Trong lao tù Cộng sản _____________ là hình ảnh hãi hung của ngƣời tù.

3) _______________ của những công nhân biểu tình là đòi tăng lƣơng.

4) Có 23 ______________ tử vong vì tai nạn giao thông trong tuần lễ qua.

5) Toán du kích đã chống trả _________________ trƣớc khi buông súng

đầu hàng.

6) Tôi thích chiếc vòng nạm vàng hơn _______________.

7) _____________ của ông lão để lại cho con là một tủ sách quý.

8) Công trình xây dựng đƣờng xe lửa xuyên qua núi thật là _____________. 9) Giá trị của một vật tƣơng xứng với _______________ của nó.

Câu đố địa lý:

Sông nào đỏ lớp phù sa? Sông nào chín nhánh chảy ra Thái Bình?

Sông nào sóng nước hữu tình, Ngát thơm xứ Huế thần kinh mơ màng?

Page 110: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 110 Lớp 5A

Bài 13 Phân Biệt Từ Ngữ ÍCH, ÍT

BẢN, BẢNG NỮA, NỬA

- Ích

-Có tác dụng tốt, đáp ứng đƣợc điều cần thiết.

- Những chữ thƣờng dùng: Ích lợi, hữu ích, ích kỷ…

Ít:

-Không nhiều

- Những chữ thƣờng dùng: Ít lâu, ít nữa, ít ỏi, ít nhiều, ít ra, ít nhất

- Bản:

1) Gốc đầu của mọi việc: Căn bản, bản chất.

2) Bài, bổn: Bản nhạc, bản sao (bản copy), bản đồ

- Bảng:

-Tấm ván mỏng dùng để viết chữ hay dán giấy báo cáo.

-Những chữ thƣờng dùng: bảng danh dự, bảng số xe, bảng cửu chƣơng (time table)

- Nữa:

-Dùng để chỉ sự liên tục. Thí dụ: Hát nữa đi; bài đọc này còn nữa; Thôi đừng nói nữa…

-Dùng để chỉ sự lập lại của hành động. Thí dụ: Ngày mai tôi lại đến nữa. Tôi lại thi rớt lần nữa…

- Nửa:

-Một trong hai phần bằng nhau của một cái gì.

-Thí dụ: nửa quả cam; nửa buổi học, nửa đêm, nửa úp nửa mở, làm mới nửa chừng

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (ích): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (ít): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (bản): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (bảng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (nữa): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (nửa): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _

Page 111: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 111 Lớp 5A

Luận văn 13 Hãy viết một bài văn so sánh với đề tài: Thôn quê và thành thị.

Điểm So Sánh Thôn quê Thành thị

Sau đó dùng những chi tiết trong bảng So Sánh để viết thành một bài văn: ________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

Page 112: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 112 Lớp 5A

Văn phạm 13

CÁCH VIẾT NHỮNG TỪ NGỮ THUẦN VIỆT CÓ VẦN âc Chúng ta thƣờng gặp những từ ngữ thuần Việt có vần âc nhƣ: giấc

mộng, tấc đất tấc vàng, nhẹ nhƣ bấc, mƣa phùn gió bấc, bƣớc lên bậc thang phải cẩn thận, vƣợt bậc, tột bậc, đỏ nhƣ gấc chin (quả gấc ruột đỏ thƣờng dung nấu xôi cho có màu đỏ đẹp), nấc (=bậc) thang, nấc cụt (hiccup hay hiccough), lấc cấc, lấc xấc, xấc láo, xấc xƣợc…

Bài tập

Em hãy học thuộc tất cả những từ ngữ có vần âc, trong bài học văn phạm 13.

Page 113: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 113 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 13

MẤY ĐỜI MẸ GHẺ LẠI THƢƠNG CON CHỒNG

Học Thuộc Lòng

Ai ơi, ruộng đất bề bề So ra, còn kém một nghề trong tay.

Bởi vì vật dụng hằng ngày, Chúng ta đều phải nhờ tay thợ thuyền.

Thủ công vì thế phải chuyên, Học cho tinh xảo, mới nên sang giầu.

Tâm: Mẹ ơi, có thật là ngƣời mẹ ghẻ không bao giờ thƣơng con chồng

không mẹ?

Mẹ: Không phải lúc nào cũng đúng đâu con ạ! Việc gì cũng có ngoại lệ

cả.

Tâm: Ngoại lệ là sao hở mẹ?

Mẹ: Ngoại lệ là điều không theo đúng nhƣ ta thƣờng thấy. Nhiều khi

Cũng có những ngƣời mẹ ghẻ rất thƣơng con chồng.

Tâm: Hay đôi khi lại có những ngƣời mẹ ruột không biết thƣơng con,

phải không mẹ?

Mẹ: Chuyện đó hiếm khi xẩy ra lắm con ạ! Con không nghe ngƣời ta

Nói: ―Hùm dữ còn không nỡ ăn thịt con‖ hay sao?

Tâm: Mẹ giải thích hay quá!

Page 114: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 114 Lớp 5A

Bài 14 Tập đọc và Chính tả

BIẾT QUÍ THỜI GIỜ

1. Con ơi ! Thời gian đi nhanh lắm, thấm

thoát nhƣ thoi đƣa, thoáng qua nhƣ bóng ngựa. Thời giờ lẳng lặng trôi nhƣ nƣớc chảy qua cầu, không bao giờ trở lại nữa. Nếu ngày hôm nay con không học bài, con để đến ngày mai, thì con đã bị uổng phí ngày hôm nay. Vì giá con học bài ngày hôm nay thì ngày mai, con đã học thêm đƣợc một bài khác.

2. Việc làm mà cứ để lần lữa, nay đến mai, mai đến ngày kia, thì không bao giờ thành tựu đƣợc. Con đừng tƣởng hết hôm nay con lại có ngày mai, hết ngày mai con lại có ngày mai khác. Con phải nhớ ngày mai chỉ tƣơi sáng cho những ai đã làm việc xứng đáng với hôm nay.

3. Tuổi con một ngày một lớn, nếu con biếng nhác, bỏ phí thời giờ thì mai sau trí con sẽ kém hèn, đời con sẽ vất vả, lúc đó dẫu con có hối hận cũng không kịp nữa.

Ngữ vựng Thoi (d.t): một bộ phận trong máy dệt dùng để đưa sợi chỉ chạy ngang qua. lẳng lặng (t.t): im lặng, không lên tiếng. giá (tr.t): ví dụ lần lữa (đ.t): kéo dài, hẹn lại thành tựu (đ.t): thành công một cách tốt đẹp biếng nhác (t.t): lười biếng kém hèn (t.t): kém: ít, không bằng; hèn: thấp kém, hèn mọn

Đại ý Thời giờ rất quý báu bởi vì thời giờ trôi qua rất nhanh, không bao giờ quay trở lại. Công việc của ngày nào phải làm cho xong trong ngày hôm ấy, nếu kéo dài và hứa hẹn thì sẽ không có thành công.

Page 115: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 115 Lớp 5A

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

1 Kém hèn

A một bộ phận trong máy dệt dùng để đưa sợi chỉ chạy ngang qua

2 Giá B lười biếng

3 Lẳng lặng

C thành công một cách tốt đẹp

4 Thoi D ví dụ

5 Biếng nhác

Đ kém: ít, không bằng; hèn: thấp

kém, hèn mọn

6 Lần lữa

E im lặng, không lên tiếng

7 Thành tựu

G kéo dài, hẹn lại

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) kém hèn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) giá: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) lẳng lặng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) thoi: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) biếng nhác: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) lần lữa: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) thành tựu: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

Page 116: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 116 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Tí là một học sinh _______________.

2) Hoa thiếu tôi chỉ có $5 mà nó cứ _____________ không chịu trả.

3) Thời giờ nhƣ thể __________ đƣa.

4) Giấc mộng trở thành Bác sĩ của anh Ba đã _________________.

5) Ở ngoài sân các em đang chơi đùa vui vẻ nhƣng riêng Thanh ở trong

phòng _________________ học bài.

6) Những kẻ _______________ thƣờng bị ngƣời đời chê cƣời.

7) ________ tôi biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ thì bây giờ tôi đâu khổ sở.

Câu đố địa lý:

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh, Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

Yêu em anh cũng muốn vô, Sợ truông mô? Với phá mô? Bạn à?

Page 117: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 117 Lớp 5A

Bài 14 Phân Biệt Từ Ngữ CHANH, TRANH

TỈNH, TĨNH CHUỒN, CHUỒNG

-Chanh:

Cây ăn quả cùng họ với cam, có nhiều nƣớc vị chua.

Từ ngữ thƣờng dùng: chanh chua; chanh cốm (chanh quả nhỏ, còn non); chanh đào (quả to, khi chính có ruột màu hồng).

-Tranh:

1) Giành (dành) về phần mình.

2) Hình vẽ trên giấy, trên lụa.

3) Thứ cỏ mọc hoang, dùng để lợp nhà.

Từ ngữ thƣờng dùng: bức tranh; tranh tài; tranh đấu, tranh đua; tranh giành (dành); tranh luận; nhà tranh.

-Tỉnh:

1) khu vực hành chính bao gồm nhiều quận (province).

2) sáng suốt, hiểu biết đƣợc. Bị thƣơng nặng nhƣng ngƣời đó vẫn tỉnh.

Từ ngữ thƣờng dùng: Tỉnh thành; tỉnh ngủ; tỉnh trí; tỉnh dậy; tỉnh táo; Tỉnh trƣởng

-Tĩnh:

Yên lặng

Từ ngữ thƣờng dùng: yên tĩnh; tĩnh dƣỡng, tĩnh mạch (mạch máu); tĩnh mịch; tĩnh tâm

-Chuồn:

lén đi không cho ai biết

Từ ngữ thƣờng dùng: cá chuồn (loài cá bay đƣợc); chuồn chuồn (côn trùng có 4 cánh nhỏ, đuôi dài); ở đâu đông ngƣời quá, mình nên chuồn đi là hơn.

-Chuồng:

chỗ để nhốt súc vật.

Từ ngữ thƣờng dùng: chuồng gà, chuồng chó, chuồng bò...

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (chanh): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (tranh):_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) (tỉnh): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (tĩnh): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (chuồn): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (chuồng): _ __ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 118: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 118 Lớp 5A

Luận văn 14 Hãy viết một bài văn so sánh với đề tài: Tết Nhi Đông và Lễ Holloween.

Điểm So Sánh Tết Nhi Đồng Lễ Holloween

Sau đó dùng những chi tiết trong bảng So Sánh để viết thành một bài văn: ________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

Page 119: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 119 Lớp 5A

Văn phạm 14

CÁCH VIẾT NHỮNG CHỮ CÓ VẦN ât Những từ ngữ có vần ât trong tiếng Việt thuần túy hay Hán-Việt rất phong phú, đáng kể. Một số thƣờng dùng, nhƣ: đất đai, đất bằng nổi sóng, đất nƣớc, chất nổ, trái cật (kidney), cất tiếng hát lên, xây cất, bệnh tật, trật tự, Phật tử, cƣớp giật, quật khởi, chạy mất, hất cẳng, quần quật, quất ngã, chật vật, lật đật, bí mật, ngất xỉu, ngây ngất, ngất ngƣ, thất bại là mẹ thành công, thật thà nhƣ đếm, thất cử, thất thanh, thất nghiệp…

Bài tập

Em hãy ghi nhớ tất cả từ ngữ có vần ât trong bài văn phạm 14.

Page 120: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 120 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 14

CÁCH THỨC NẤU MỘT NỒI PHỞ NGON

Học Thuộc Lòng

HAI BÀ TRƢNG Giận quân Tô Định bạo tàn

Phất cờ khởi nghĩa dẹp tan quân thù Lƣu danh nữ kiệt ngàn thu

Má đào nào có khác gì nam nhân

Mẹ: Hôm nay mẹ nấu phở Bắc, Việt giúp mẹ nhé!

Việt: Dạ! mà nấu phở bằng những thứ gì hở mẹ?

Mẹ: Nguyên liệu nấu phở gồm xƣơng ống và đuôi bò để nấu nƣớc lèo,

bánh phở; ngoài ra còn cần gia vị, rau thơm, tiêu và tƣơng ớt.

Việt: Thƣa mẹ có dùng nƣớc mắm không ạ?

Mẹ: Phở ngon nhờ nƣớc lèo trong và ngọt. Không nên dùng bột ngọt

hoặc nêm bằng nƣớc mắm, nƣớc lèo sẽ chua. Nêm muối và chút đƣờng phèn là đủ.

Việt: Mẹ nấu phở chắc là thơm ngon lắm, mới nghe mẹ nói, con đã

muốn ăn rồi.

Page 121: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 121 Lớp 5A

Bài 15 Tập đọc và Chính tả

Chuyện Ngƣời Samurai

Một vị samurai đến thu nợ của ngƣời đánh cá. Ngƣời đánh cá nói: -―Tôi xin lỗi, nhƣng năm vừa qua thật tệ, tôi không có đồng nào để trả ngài.‖ Vị samurai nổi nóng, rút kiếm ra định giết ngƣời đánh cá ngay lập tức. Rất nhanh trí, ngƣời đánh cá nói: -―Tôi cũng đã học võ và sƣ phụ tôi khuyên không

nên đánh nhau khi đang tức giận.‖ Vị samurai nhìn ngƣời đánh cá một lúc, sau đó từ từ hạ kiếm xuống. ―Sƣ phụ của ngƣơi rất khôn ngoan. Sƣ phụ của ta cũng dạy nhƣ vậy. Ðôi khi ta không kiểm soát đƣợc nỗi giận dữ của mình. Ta sẽ cho ngƣơi thêm một năm để trả nợ và lúc đó chỉ thiếu một xu thôi chắc chắn ta sẽ giết ngƣơi.‖ Vị samurai trở về nhà khi đã khá muộn. Ông nhẹ nhàng đi vào nhà vì không muốn đánh thức vợ, nhƣng ông ta rất bất ngờ khi thấy vợ mình và một kẻ lạ mặt mặc quần áo samurai đang ngủ trên giƣờng. Nổi điên lên vì ghen và giận dữ, ông rút kiếm ra định giết cả hai, nhƣng đột nhiên lời của ngƣời đánh cá văng vẳng bên tai: ―Ðừng hành động khi đang giận dữ.‖ Vị samurai ngừng lại, hít một hơi dài không khí vào luồng phổi và nhè nhẹ thở ra, sau đó cố tình gây ra tiếng động lớn. Vợ ông thức dậy ngay lập tức, kẻ lạ mặt cũng vậy, hoá ra đó chính là mẹ ông. Ông gào lên: ―Chuyện này là sao vậy. Suýt nữa con đã giết cả hai ngƣời rồi!‖. Vợ ông giải thích: ―Vì sợ kẻ trộm lẻn vào nhà nên thiếp đã cho mẹ mặc quần áo của chàng để doạ chúng.‖ Một năm sau, ngƣời đánh cá gặp lại vị samurai. ―Năm vừa qua thật tuyệt vời, tôi đến để trả nợ cho ngài đây, có cả tiền lãi nữa‖, ngƣời đánh cá phấn khởi nói. ―Hãy cầm lấy tiền của ngƣơi đi.‖ Vị samurai trả lời, ―Ngƣơi đã trả nợ rồi.‖

Page 122: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 122 Lớp 5A

Ngữ vựng

- samurai (d.t): một võ sĩ Nhật. - sư phụ (d.t): người thày dạy học. - người đánh cá (d.t): người câu cá, bắt cá để nuôi sống bản thân và gia đinh. - văng vẳng: (âm thanh) nghe từ xa vọng lại, không thật rõ lắm. - suýt nữa: (ý nói may quá!) chỉ còn một tí xíu nữa là xẩy ra ... - lẻn vào: đi vào một cách kín đáo không để cho người khác biết. - thiếp: tiếng xưng hô của người vợ dành cho người chồng (ngày nay không còn dùng nữa. - tiền lãi: tiền lời của số tiền đã nợ (vay, mượn). - phấn khởi: cảm thấy vui vì một điều gì.

Đại ý

Ngƣời võ sĩ Nhật (Samurai) đến nhà ngƣời đánh cá để đòi nợ nhƣng ngƣời đánh cá không có tiền để trả. Ngƣời võ sĩ Nhật nổi giận định giết chết ngƣời đánh cá vì ông này đã thất hẹn nhiều lần. Trong thời điểm ấy, ngƣời đánh cá đã nhanh trí, nói với ngƣời võ sĩ Nhật về một bài học mà sƣ phụ của ngƣời đánh cá đã dạy là, không nên đánh nhau khi đang tức giận; nhờ vậy mà ngƣời đánh cá thoát chết. Và nếu không nhờ bài học ―không nên hành động khi đang nóng giận‖, ngƣời võ sĩ Nhật đã suýt nữa giết chết mẹ và vợ.

Câu hỏi 1) Ngƣời võ sĩ Nhật (Samurai) đến nhà ngƣời đánh cá để làm gì? 2) Tại sao ngƣời võ sĩ Nhật lại nổi giận? 3) Ngƣời đánh cá đã nói gì với vị Samurai? 4) Sau khi nghe ngƣời đánh cá kể lại bài học mà sƣ phụ ngƣời đánh cá đã dạy, vị Samurai đã hành động nhƣ thế nào? 5) Nhờ bài học ―đừng hành động gì khi đang tức giận‖ đã đem lại những lợi ích gì?

Page 123: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 123 Lớp 5A

Bài Tập Ngữ Vựng

Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

Trả lời

Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1) suýt nữa: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) ngƣời đánh cá: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3) văng vẳng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) samurai: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) Tiền lãi: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) lẻn vào: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

7) sƣ phụ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

8) thiếp: _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

9) phấn khởi: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

1 Suýt nữa

A một võ sĩ Nhật.

2 Ngƣời đánh cá B Người thày dạy học.

3 Thiếp

C Người câu cá, bắt cá để nuôi sống bản thân và gia đinh.

4 Văng vẳng

D (âm thanh) nghe từ xa vọng lại, không thật rõ lắm

5 Samurai

Đ

(ý nói may quá!) chỉ còn một tí xíu nữa là xẩy ra ...

6 Tiền lãi

E đi vào một cách kín đáo không để cho người khác biết.

7 Lẻn vào

G

tiếng xưng hô của người vợ dành cho

người chồng (ngày nay không còn

dùng nữa

8 Sƣ phụ

H cảm thấy vui vì một điều gì.

9 Phấn khởi

I tiền lời của số tiền đã nợ (vay, mượn).

Page 124: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 124 Lớp 5A

Điền vào chỗ trống

Em hãy đọc những câu sau đây và chọn những từ ngữ trong phần ngữ vựng

để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

1) Ngƣời tài xế taxi ngủ gục _______________ gây ra tai nạn.

2) _____________ đã bắt đƣợc một con rùa nặng 200 bls.

3) Buổi chiều tôi đi bộ dọc theo bờ biển; tôi nghe tiếng gió vi vu, tiếng sóng

vỗ vào ghềnh đá và _______________ nhƣ có tiếng gào khóc.

4) _________________ là danh từ để chỉ những ngƣời võ sĩ Nhật.

5) Ông Bá đồng ý trả một số ________________ khá cao, tƣơng đƣơng với

23% của số tiền ông đã mƣợn.

6) Đêm qua, kẻ trộm đã _______________ vào nhà bác Năm dọn sạch đồ

đạc trong nhà.

7) Tôi gọi thày dạy võ là_____________

8) Quả cau nho nhỏ, cái vỏ vân vân Nay anh học gần, mai anh học xa Lấy anh từ thuở mƣời ba Ðến năm mƣời tám ___________ đà năm con Ra đƣờng ____________ hãy còn son Về nhà ___________ đã năm con cùng chàng. (ca dao) 9) Nghe tin anh Hai đƣợc nhận vào trƣờng đại học Y khoa Yale, gia đinh chúng tôi rất _______________.

Câu đố sử ký:

Nước non nghìn dặm ra đi, Tình riêng đành gác chỉ vì nước non.

Mà thương cho phận hồng nhan, Hai châu nào đổi một nàng Huyền Trân?

Page 125: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 125 Lớp 5A

Bài 15 Phân Biệt Từ Ngữ CHỞ, TRỞ TIỀM, TÌM CHÍ, TRÍ

-trở:

1. quay lại, lật lên; 2. thay đổi: trở chứng.

Từ ngữ thƣờng dùng: trở cờ (ý nói ngƣời hay thay đổi ý kiến, đổi hƣớng); trở ngại; trở gió; trở giọng; trở nên, trở mặt; trở ra

-chở:

mang, tải

Từ ngữ thƣờng dùng: chuyên chở; chở đầy; xe chở hàng; xe chở hành khách

-tiềm:

1. không hiện ra ngoài, ngầm kín

2. hầm nhừ

Từ ngữ thƣờng dùng: Tiềm thủy đỉnh (tàu ngầm); Vịt tiềm; tiềm năng; tiềm thức; tiềm tàng

-tìm:

theo dõi việc mình muốn biết, kiếm.

Từ ngữ thƣờng dùng: tìm hiểu; tìm kiếm; tìm ra; tìm tòi

-chí:

1. ý quyết làm một việt gì

2. rất

Từ ngữ thƣờng dùng: ý chí; chí lớn; chí thành; chí tình; chí hiếu; chí hƣớng; chí khí…

-trí:

phần khôn, phần thông hiểu ở trong đầu óc.

Từ ngữ thƣờng dùng: Trí khôn; trí óc; trí thức; mất trí; trí nhớ; trí dục

Tập đặt câu với từ ngữ: 1) (trở) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2) (chở)_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __

3) (tiềm) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

4) (tìm) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5) (chí) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

6) (trí)_ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Page 126: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 126 Lớp 5A

Luận văn 15 Hãy viết một bài văn so sánh với đề tài: Trƣờng Tƣ (private school) và Trƣờng công (public school).

Điểm So Sánh Trƣờng Tƣ Trƣờng Công

Sau đó dùng những chi tiết trong bảng So Sánh để viết thành một bài văn: ________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

Page 127: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 127 Lớp 5A

Tập Đàm Thoại 15

ĐI CHỢ MUA TRÁI KHẾ

Học Thuộc Lòng

Nam quốc sơn hà Nam đế cư

Tuyệt nhiên định phận tại thiên thư. Nhữ hà nghịch lỗ lai xâm phạm

Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. (Lý Thường Kiệt)

Tạm dịch:

Sông núi nƣớc Nam, vua Nam ở, Rành rành định phận tại sách Trời. Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm, Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.

Bình: Long ơi, trong buổi thi ―đố vui để học‖ dành cho lớp 4 và lớp 5, có

một câu hỏi về trái cây Việt Nam mà không ai trả lời đúng, bạn còn nhớ không?

Long: Còn nhớ chứ! Câu hỏi đặt ra có kèm theo hình ảnh, là trái gì có vị

chua chua thƣờng dùng để nấu canh; trái này đặc biệt khi cắt mỏng ngang thân, từng lát mỏng là những hình ngôi sao.

Bình: Đúng rồi! câu trả lời là trái khế.

Long: Ừ! Long đã về hỏi mẹ, mẹ cho biết thỉnh thoảng một vài chợ bán

thực phẩm do ngƣời Việt làm chủ, có bày bán trái khế.

Bình: Vậy à, tôi sẽ đi chợ tìm mua trái khế để tìm hiểu cho rõ ràng hơn.

Chào bạn nhé!

Page 128: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 128 Lớp 5A

Vào Chùa – Quan họ Bắc Ninh

1. Vào chùa chùa ngỏ cửa i… a… a… Cửa chùa ra a… ra em vào Đôi ngƣời đàn, đôi em lý, lý em hát Bớ song tính, bớ lính tình tinh, tính a… song tình Tình tình hỡi lính tính ơi Ơ… hơ… chùa là em đi vào chùa.

2. Vào chùa chùa mƣợn chiếu i… a… a… Chiếu chùa ra a… ra em ngồi Đôi ngƣời đàn, đôi em lý, lý em hát Bớ song tính, bớ lính tình tinh, tính a… song tình Tình tình hỡi lính tính ơi Ơ… hơ… chùa là em đi vào chùa.

3. Vào chùa chùa mƣợn ấm i… a… a… Ấm chùa ra a… em pha trà Đôi ngƣời đàn, đôi em lý, lý em hát Bớ song tính, bớ lính tình tinh, tính a… song tình Tình tình hỡi lính tính ơi Ơ… hơ… chùa là em đi vào chùa.

4. Vào chùa chùa mƣợn đĩa i… a… a… Đĩa chùa ra a… em tiêm trầu Đôi ngƣời đàn, đôi em lý, lý em hát Bớ song tính, bớ lính tình tinh, tính a… song tình Tình tình hỡi lính tính ơi Ơ… hơ… chùa là em đi vào chùa.

5. Vào chùa tay em thắp i… a… a… Thắp tuần hƣơng a… em lên đèn Đôi ngƣời cầu, đôi em khấn, khấn em vái Bớ song tính, bớ lính tình tinh, tính a… song tình Tình tình hỡi lính tính ơi Ơ… hơ… cầu là em đi khấn cầu.

Page 129: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 129 Lớp 5A

Con Tim Việt Nam - Hồng Trang

Điệp Khúc: Trong con tim em, Việt Nam đầy tràn.

Trên đôi môi em, Việt Nam rộn ràng.

Trên đôi tay này, Việt Nam vẹn toàn.

Em muốn Việt Nam là chính con ngƣời em.

1. Hằng tuần cắp sách đến trƣờng, học tiếng giống nòi.

Để cho, để cho em biết, đâu là Văn Hóa Việt Nam.

2. Hằng ngày nói với bạn bè, tiếng nƣớc non nhà.

Để cho, để cho em biết, đâu là Tiếng Nói Việt Nam.

3. Chiều chiều dƣới ánh trăng vàng, em viết tiếng Việt.

Để cho, để cho em biết, đâu là Chữ Nghĩa Việt Nam.

4. Ngày ngày kính mến ông bà, yêu quý cha mẹ.

Để cho, để cho em biết, đâu là Lễ Nghĩa Việt Nam.

5. Từng ngày sống với gia đình, thƣơng mến anh chị.

Để cho, để cho em biết, đâu là Tình Nghĩa Việt Nam.

Page 130: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 130 Lớp 5A

Học Sinh Hành Khúc - Lê Thƣơng

Điệp khúc:

Học sinh là ngƣời tổ quốc mong cho mai sau.

Học sinh xây đời niên thiếu trên bao công lao.

Lúc khắp quốc dân tranh đấu hy sinh cho nền độc lập.

Học sinh nề chi tuổi xanh chung sức phấn đấu.

Đem hết can tràng của ngƣời Việt Nam tiến lên!

1. Học sinh là mầm sống của ngày mai.

Nung đúc tâm hồn để noi chí lớn.

Theo các thanh niên sống vì giống nòi.

Liều thân vì nƣớc, vì dân mà thôi.

2. Học sinh là ngƣời mới của Việt Nam.

Đã thoát ra một thời xƣa tối ám.

Đem sức canh tân chống mọi suy tàn

Học sinh làm sáng đời dân Việt Nam.

3. Học sinh vào đời chiến thủ ngày nay,

Nung đúc can tràng để nuôi chí lớn.

Trong lúc nƣớc Nam ƣớc mộ anh tài,

Học sinh bền chí lập công từ đây.

Page 131: Việt Văn - 5A · văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài. Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài

Trường Việt Ngữ Về Nguồn 131 Lớp 5A

Việt Nam! Việt Nam! - Phạm Duy

Việt Nam Việt Nam nghe từ vào đời.

Việt Nam hai câu nói bên vành nôi.

Việt Nam nƣớc tôi.

Việt Nam Việt Nam tên gọi là ngƣời.

Việt Nam hai câu nói sau cùng khi lìa đời.

Việt Nam đây miền xinh tƣơi.

Việt Nam đem vào sông núi.

Tự do công bình bác ái muôn đời.

Việt Nam không đòi xƣơng máu.

Việt Nam kêu gọi thƣơng nhau.

Việt Nam đi xây đắp yên vui dài lâu.

Việt Nam trên đƣờng tƣơng lai,

Lửa thiêng soi toàn thế giới.

Việt Nam ta nguyện tranh đấu cho đời.

Tình yêu đây là khí giới,

Tình thƣơng đem về muôn nơi.

Việt Nam đây tiếng nói đi xây tình ngƣời.

Việt Nam! Việt Nam!

Việt Nam quê hƣơng đất nƣớc sáng ngời.

Việt Nam! Việt Nam! Việt Nam muôn đời.