65
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10 Bài 1. Tin học là một ngành khoa học I. Tóm tắt lý thuyết: 1. Sự hình thành và phát triển của tin học Hình 1. Shình thành và phát trin ca tin hc t năm 1890 đến nay Tin hc được hình thành và phát trin thành mt ngành khoa hc độc lp, có ni dung, mc tiêu, phương pháp nghiên cu riêng. Tin hc có ng dng trong hu hết các lĩnh vc hot động ca xã hi loài người. Ngành tin hc gn lin vi vic phát trin và sdng máy tính đin t. Tóm li: Ngành Tin hc hình thành và phát trin thành mt ngành khoa hc độc lp nhm đáp ng nhu cu khai thác thông tin ca con người, được gn lin vi mt công clao động mi là Máy tính đin t2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử a. Đặc tính Máy tính có thể "làm việc không mệt mỏi" trong suốt 24/24 giờ Tốc độ xử lí thông tin của máy tính rất nhanh và ngày càng được nâng cao. Chỉ trong vòng sáu mươi năm, tốc độ của máy tính đã tăng lên hàng triệu lần Máy tính là một thiết bị tính toán có độ chính xác cao

thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10Bài 1. Tin học là một ngành khoa họcI. Tóm tắt lý thuyết:1. Sự hình thành và phát triển của tin học

Hình 1. Sự hình thành và phát triển của tin học t ừ năm 1890 đến nay

Tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học độc lập, có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng.

Tin học có ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người.

Ngành tin học gắn liền với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.

Tóm lại: Ngành Tin học hình thành và phát triển thành một ngành khoa học độc lập nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của con người, được gắn liền với một công cụ lao động mới là Máy tính điện tử

2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tửa. Đặc tính

Máy tính có thể "làm việc không mệt mỏi" trong suốt 24/24 giờ

Tốc độ xử lí thông tin của máy tính rất nhanh và ngày càng được nâng cao. Chỉ trong vòng sáu mươi năm, tốc độ của máy tính đã tăng lên hàng triệu lần

Máy tính là một thiết bị tính toán có độ chính xác cao

Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian rất hạn chế. Chẳng hạn, một đĩa CD (Compact Disk) mỏng, lớn không quá một bìa sách có thể lưu trữ được nội dung của hàng vạn trang sách.

Page 2: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Giá thành máy tính ngày càng hạ nhờ những tiến bộ vượt bậc của kĩ thuật. Đây là một yếu tố quan trọng làm cho việc sử dụng công cụ này ngày một trở nên phổ biến hơn.

Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.Các máy tính có thể liên kết với nhau thành một mạng và các mạng máy tính tạo ra khả năng

thu thập và xử lí thông tin tốt hơn. Các mạng máy tính lại có thể liên kết với nhau thành một mạng lớn hơn, thậm chí trên phạm vi toàn cầu.

b. Vai tròLà một công cụ lao động do con người sáng tạo ra để trợ giúp trong công việc, hiện không

thể thiếu trong kỉ nguyên thông tin và ngày càng thêm nhiều khả năng kì diệu.3. Thuật ngữ Tin học

Tiếng Anh: Informatics

Tiếng Pháp: Informatique

Tiếng Mĩ: Computer Science

Tin học là một ngành khoa học

Đối tượng nghiên cứu: Thông tin

Công cụ: Máy tính điện tử

Tóm lại: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.

II. Bài tập minh họaCâu 1. Tại sao nói Tin học là 1 ngành khoa học?Câu 2. Theo các em thì ngành tin học có đặc điểm cơ bản nào khác với các ngành Khoa học

khác?Câu 3. Hãy lấy các ví dụ để cho thấy Tin học có ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực của

đời sống?Câu 4. Cho các ví dụ về đặc tính của máy tính.Câu 5. Nêu cụ thể một số vai trò của máy tính.

Page 3: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Bài 2: Thông tin và dữ liệu

I. Tóm tắt lý thuyết

1. Khái niệm thông tin và dữ liệu

Thông tin là những hiểu biết có thể có được về 1 thực thể nào đó Dữ liệu là thông tin đưa vào máy tính để xử lý

2. Đơn vị đo lượng thông tin

Đơn vị cơ bản đo thông tin là bit (Binary Digital)

Bit là đơn vị nhỏ nhất được lưu trữ trong máy tính để biểu diễn hai trạng thái 0 và 1 (0: không có điện; 1: có điện) ta còn thường gọi là mã nhị phân

Hình 1. Biểu diến thông tin bằng dãy tám bitNgoài đơn vị bit, ta cũng thường dùng đơn vị đo lượng thông tin là Byte (đọc là bai)

1 byte = 8 bit

Một số đơn vị bội của Byte

Kí hiệu Đọc Độ lớn

Byte Bai 8 bit

KB Ki-lô-bai 1024 byte

MB Mê-ga-bai 1024 KB

GB Gi-ga-bai 1024 MB

TB Tê-ra-bai 1024 GB

PB Pê-ta-bai 1024 TB

Bảng 1. Một số đơn vị bội của Byte

Page 4: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

3. Các dạng thông tin

Thông tin có 2 loại: số và phi số

Số: Số nguyên, số thực,…

Phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thành,…

Dạng văn bản: Tờ báo, cuốn sách, tấm bia,…

Dạng hình ảnh: Bức tranh vẽ, ảnh chụp, bản đồ, biển báo,…

Dạng âm thanh: Tiếng nói con người, tiếng sóng biển, tiếng đàn, tiếng chim hót,…

4. Mã hóa thông tin trong máy tính

Để máy tính xử lí được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit (biểu diễn bằng các số 0, 1). Cách biến đổi như thế được gọi là mã hoá thông tin

Ví dụ:

Hình 2. Mã hóa thông tin trong máy tính

Để mã hoá thông tin dạng văn bản ta dùng bộ mã ASCII để mã hoá các ký tự. Mã ASCII các ký tự đánh số từ: 0 đến 255

Bộ mã Unicode: có thể mã hóa 65536 =216 ký tự, có thể mã hóa tất cả các bảng chữ cái trên thế giới

5. Biểu diễn thông tin trong máy tínha. Thông tin loại số

Hệ đếm:

Hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

Hệ nhị phân: 0, 1

Hệ cơ số mười sáu (hexa): 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F

Page 5: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Chuyển đổi giữa các hệ đếm:

Đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2 và hệ cơ số 16

Hình 3. Ví dụ minh họa đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2 và hệ cơ số 16Biểu diễn số trong máy tính:

Biểu diễn số nguyên:

7(10) = 111(2)

Hình 4 . Ví dụ minh họa biểu diễn số nguyên

Trong đó:

Phần nhỏ nhất của bộ nhớ lưu trữ số 0 hoặc 1: 1 bit

Một byte có 8 bit, bit cao nhất thể hiện dấu (bit dấu)

Có thể dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte… để biểu diễn số nguyên

Biểu diễn số thực:

Biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động:

Ví dụ: 13456,25 = 0.1345625 x 105

Dạng tổng quát: ±M x 10±K

Page 6: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Trong đó:

M: Là phần định trị (0, 1 ≤ M < 1)

K: Là phần bậc (K ≤ 0)Biểu diễn số thực trong một số máy tính:Ví dụ: 0,007 = 0.7 x 10

Hình 5. Ví dụ minh họa biểu diễn số thực

b. Thông tin loại phi số

Biểu diễn văn bản:

Mã hoá thông tin dạng văn bản thông qua việc mã hóa từng kí tự và thường sử dụng:

Bộ mã ASCII: Dùng 8 bit để mã hoá kí tự, mã hoá được 256 = 28 kí tự

Bộ mã Unicode: Dùng 16 bit để mã hóa kí tự, mã hoá được 65536 = 216 kí tự

Trong bảng mã ASCII mỗi kí tự được biểu diễn bằng 1 byte

Các dạng khác: Hình ảnh, âm thanh cũng phải mã hoá thành các dãy bit

*Nguyên lí mã hóa nhị phân:

Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,… Khi đưa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

II. Bài tập minh họa

Câu 1. Hãy nêu khái niệm về thông tin và dữ liệu, cho ví dụ minh họa?

Gợi ý trả lời:

Page 7: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Thông tin là những hiểu biết có thể có được về 1 thực thể nào đó.

Ví dụ: Bạn A 18 tuổi, cao 1,80m… đó là thông tin về bạn A.

Dữ liệu là thông tin đưa vào máy tính để xử lý.

Ví dụ: Thông tin về bạn A được lưu trong máy tính là dữ liệu…

Câu 2. Một quyển sách A gồm 200 trang (có hình ảnh) nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi một đĩa cứng 40GB thì có thể chứa bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ như cuốn sách A?

Gợi ý trả lời:

200 trang lưu trong 5 MBX trang lưu trong 40GB

Vậy: X=(200*40 *1024)/5 =1.638.400

=> 40 GB có thể lưu trữ được 1.638.400/200 =8.192 cuốn sách

Câu 3. Hãy liệt kê các loại thông tin?

Gợi ý trả lời:

Thông tin được phân làm 2 loại:

Thông tin loại số: Số nguyên, số thực…

Thông tin loại phi số:

Dạng văn bản: Sách, báo, tạp chí…

Dạng hình ảnh: Tranh, bản đồ…

Dạng âm thanh: Tiếng nói con người, tiếng đàn…

Câu 4. Hệ đếm cơ số 2, cơ số 16 và cơ số 10 sử dụng các ký hiệu nào? Cho ví dụ.

Gợi ý trả lời:

Hệ thập phân (hệ cơ số 10): Sử dụng tập ký hiệu gồm 10 chữ số từ 0 - 9. Ví dụ: 536,4=5*102+3*101+6*100+4*10-1

Page 8: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): Chỉ dùng 02 ký hiệu là 0 và 1. Ví dụ: 010001=0*25+1*24+0*23+0*22+ 0*21+1*20 (= 17 ở hệ cơ số 10)

Hệ Hecxa (hệ cơ số 16): Sử dụng các ký hiệu từ 0-9 và các ký tự từ A-F. Ví dụ: 1BE=1*162+11*161+14*160 (=446 ở hệ cơ số 10)

Câu 5. Hãy nêu nguyên lý mã hóa nhị phân?

Gợi ý trả lời:Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, âm thanh… khi đưa vào máy tính, chúng

biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

Bài 3: Giới thiệu về máy vi tính

I. Tóm tắt lý thuyết

1. Khái niệm hệ thống tin học

Hệ thống tin học dùng để nhập, xữ lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin

Hệ thống máy tính gồm ba thành phần:

Phần cứng: Máy tính và các thiết bị liên quan

Phần mềm: Gồm các chương trình

Sự quản lý và điều khiển của con người

2.Sơ đồ cấu trúc của máy tính

Hình 1. Sơ đồ cấu trúc của máy tínhCấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong, các thiết bị

vào ra thông tin, bộ nhớ ngoài

Page 9: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

3. Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit)CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện chương

trình Chất lượng của máy tính phụ thuộc nhiều vào chất lượng của CPU

CPU gồm 2 bộ phận chính: bộ điều khiển (CU - Control Unit) và bộ số học/logic (ALU – Arithmetic/Logic Unit)

Bộ điều khiển không trực tiếp thực hiện chương trình mà hướng dẫn các bộ phận khác của máy tính làm điều đó

Bộ số học/logic thực hiện các phép tóan số học và logic

Các thành phần khác: Thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache)

Thanh ghi (Register): Lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lí

Bộ nhớ truy cập nhanh (Cache): Vai trò trung gian giữa bộ nhớ và các thanh ghi

Một số loại CPU thường gặp:

Hình 2. Một số loại CPU thương gặp

Vị trí lắp CPU

Hình 3. Vị trí lắp CPU

Page 10: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

4. Bộ nhớ chính (Hay còn gọi là bộ nhớ trong - Main memory)

Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí

Bộ nhớ trong gồm 2 phần ROM (Read-Only Memory) và RAM (Random Access Memory)

ROM: Chứa một số chương trình hệ thống

RAM: Có thể ghi xóa thông tin trong lúc làm việc. Khi tắt máy, các thông tin trong RAM bị xóa

Hình 5. RAM

Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số từ 0, số thứ tự của ô nhớ gọi là địa chỉ của ô nhớ và được viết trong hệ cơ số 16. Khi thực hiện chương trình, máy tính truy nhập nội dung thông tin ghi trong các ô nhớ thông qua địa chỉ của ô đó. Với phần lớn máy tính mỗi ô nhớ có dung lượng 1 byte. Bộ nhớ trong máy tính (RAM) phổ biến hiện nay có dung lượng 128MB hoặc 256M

Ngày nay dung lượng của bộ nhớ trong ngày càng lớn nhưng kích thước vật lý của nó ngày càng nhỏ và dễ lắp đặt

5. Bộ nhớ ngoài (Secondary memory)

Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài các thông tin và hỗ trợ cho bộ nhớ trong

Có nhiều loại thiết bị dùng làm bộ nhớ ngoài như đĩa từ, băng từ ...

Bộ nhớ ngoài của máy máy tính thường là đĩa cứng, đĩa mềm, CD, thiết bị nhớ }ash:

Hình 6. Một số thiết bị dùng làm bộ nhớ ngoài

Page 11: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

a. Đĩa mềm3.5 inch (8,75cm) với dung lượng 1,44MB

Phần ghi thông tin của đĩa mềm là một tấm nhựa mỏng được tráng từ. Để định vị thông tin trên đĩa, đĩa được chia thành những hình quạt bằng nhau gọi là sector, trên mỗi sector, các thông tin được ghi trên các rãnh tròn đồng tâm gọi là các track

b. Đĩa cứngVề mặt vật lí, cấu trúc của đĩa cứng phức tạp hơn đĩa mềm nhưng cách định vị thông tin thì

tương tự Đĩa cứng có tốc độ đọc ghi rất nhanh (5400/ 7200 vòng một phút rpm)Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài và bộ nhớ

trong được thực hiện bởi hệ điệu hành6. Thiết bị vào (Input device)

Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính

Là những thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính như: Bàn phím, chuột, Ổ đĩa, Scanner, webcam …

Bàn phím: Được chia làm 2 nhóm: nhóm kí tự và nhóm phím chức năng

Chuột (Mouse): Thường dùng để chỉ định việc thực hiện một lựa chọn nào đó trong một danh sách các bảng chọn (menu)

Scanner: là thiết bị để đưa hình ảnh vào máy tính

Webcam: là một camera kĩ thuật số, khi gắn vào máy tính, nó có thể thu để truyền trực tuyến hính ảnh qua mạng đến những máy tính đang kết nối với máy đó

7. Thiết bị ra (Output device)

Thiết bị ra dùng để đưa thông tin ra từ máy tính

Có nhiều thiết bị ra: màn hình, máy in, . . .

Màn hình (Monitor): Có cấu tạo như màn hình TV

Chất lượng màn hình phụ thuộc vào các thông số sau:

Độ phân giải (Resolution): mật độ các điểm trên màn hình. Độ phân giải càng cao màn hình càng mịn và sắc nét

Chế độ màu: các màn hình thường có 16,256 màu, thậm chí có hàng triệu màu khác nhau

Máy in (Printer): Có nhiều lọai như máy in kim, in phun, in Laser … dùng để in thông tin ra giấy

Máy chiếu (Projector): dùng để hiển thị nội dung màn hình máy tính lên màn ảnh rộng

Page 12: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Loa và tai nghe (Speaker and Headphone): là các thiết bị để đưa thông tin dữ liệu âm thanh ra mội trường bên ngoài

Modem (modulators/demodulators): là thiết bị dùng để liên kết với các hệ thống máy khác thông qua kênh truyền (Line điện thọai)

8. Hoạt động của máy tínhNguyên lí điều khiển bằng chương trình: Máy tính hoạt động theo chương trình

Máy tính thực hiện một lệnh ở mỗi thời điểm, tuy nhiên chúng thực hiện rất nhanh. Máy tính thực hiện được hàng trăm triệu lệnh, siêu máy tính còn có thể thực hiện hàng tỉ lệnh trong một giây

Thông tin về một lệnh bao gồm:

Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ

Mã của thao tác cần thực hiện

Địa chỉ các ô nhớ liên quan

Nguyên lí lưu trữ chương trình: Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác

Địa chỉ các ô nhớ là cố định, nhưng thông tin ghi trên đó có thể thay đổi trong quá trình làm việc

Nguyên lí truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập đữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó

Khi xử lí thông tin, máy tính xử lí đồng thời một dãy các bit chứ không xử lí từng bit. Dãy bit như vậy gọi là từ máy. Độ dài từ máy có thể là 8, 16, 32 hay 64 bit phụ thuộc kiến trúc từng máy

Các bộ phận của máy tính nối với nhau bởi các dây dẫn gọi là tuyến (BUS). Mỗi tuyến có một số đường đường dẫn, theo đó các bit có thể di chuyển trong máy. Thông thường số đường dẫn dữ liệu trong tuyến tương đương với độ dài từ

Nguyên lí Phôn Nôi-man: Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi-man

Page 13: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Bài 7: Phần mềm máy tínhI. Tóm tắt lý thuyết

Phần mềm máy tính là các chương trình thu được sau khi thực hiện giải các bài toán trên máy tính và dùng để giải bài toán với nhiều bộ Input khác nhau.

Phần mềm máy tính gồm 2 loại: Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng

1. Phần mềm hệ thống

Phần mềm hệ thống là những chương trình tạo môi trường làm việc và cung cấp các dịch vụ cho các phần mềm khác trong quá trình hoạt động của máy tính.

Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quan trọng nhất.

Ví dụ 1: Hệ điều hành MS-DOS, hệ điều hành WINDOWS,...

2. Phần mềm ứng dụngPhần mềm ứng dụng là phần mềm được viết để giúp giải quyết các công việc thường

gặp như soạn thảo văn bản, quản lí học sinh, xếp thời khoá biểu, xử lí ảnh, trò chơi.

Ví dụ 2: WORD, EXCEL, INTERNET EXPLORER, NETSCAPE NAVIGATOR, WINDOWS MEDIA PLAYER, MPEG, debugger, NC, WINZIP, Diệt VIRUS,...

Phần mềm ứng dụng có 2 loại: Phần mềm công cụ và phần mềm tiện ích

a. Phần mềm công cụPhần mềm công cụ: Là phần mềm hỗ trợ cho việc làm ra các sản phẩm phần mềm khác

Ví dụ 3: Visual Basic, ASP,...b. Phần mềm tiện ích

Phần mềm tiện ích: Phần mềm giúp người dùng làm việc với máy tính thuận lợi hơn

Ví dụ 4 : NC, BKAV,...Trong thực tế có nhiều phần mềm ứng dụng được phát triển theo đơn đặt hàng riêng có đặc thù của một tổ chức, cá nhân.

Ví dụ 5:phần mềm quản lí tiền điện thoại, phần mềm quản lí điểm.

Một số phần mềm được phát triển theo yêu cầu chung của rất nhiều ngư ời thường nằm trong bộ Ozce.

Ví dụ 6: Microsoft Word, Excel, Internet Explorer, Windows Media.

Page 14: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Bài 8: Những ứng dụng của tin họcI. Tóm tắt lý thuyết

Ứng dụng của tin học: Tin học có vai trò rất quan trọng trong mọi công việc của con người. Trong đó không thể không kể đến hiệu quả to lớn của tin học trong việc giải các bài toán khoa học kĩ thuật.

1. Giải các bài toán khoa học kĩ thuậtCác bài toán phát sinh từ các lĩnh vực thiết kế kĩ thuật, xử lí các số liệu thực nghiệm...

Thường dẫn đến những những khối lượng rất lớn các tính toán

Nếu không dùng máy tính ta không thể thực hiện được các tính toán đó đó trong thời gian cho phép

Ví dụ 1:

Trong thiết kế nhà: Nhà là một trong những kiến trúc cần độ chính xác rất cao. Nếu như trước đây con người cần phải phác thảo ra giấy và tính toán nhiều lần thì ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của tin học đã giúp con người thiết kế nhà một cách khoa học, trong thời gian ngắn và đảm bảo độ chính xác cao.

Hình 1. Ứng dụng của tin học trong thiết kế nhàTrong thiết kế ô tô: Công việc thiết kế ô tô đã trở nên dễ dàng hơn nhờ có tin học

Hình 2. Ứng dụng của tin học trong thiết kế ô tô

....

Page 15: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Ý nghĩa: Nhờ máy tính, nhà thiết kế không những có thể tính được nhiều phương án mà còn thể hiện được các phương án đó một cách trực qua trên màn hình hoặc in ra giấy. Vì thế, quá trình thiết kế trở nên nhanh hơn, hoàn thiện hơn và chi phí thấp hơn

2. Hỗ trợ việc quản lý

Hoạt động có tổ chức nào của con người cũng cần được quản lý

Các hoạt động quản lý thường phải xử lý một lượng lớn thông tin và thông tin đó thường rất đa dạng Vì thế, cần đến các phần mềm hỗ trợ quản lí

Trong quản lí thường dùng các phần mềm: bảng tính như (Microsoft Excel, Quattro,...), các hệ quản trị dữ liệu (Foxpro, Microsoft Access, Oracle, SQL Server,...)

Con người sẽ ra quyết định dựa trên các thông tin nhận được sau khi các phần mềm này đã xử lí

Quy trình ứng dụng Tin học để quản lý thường gồm các bước:

Tổ chức lưu trữ các hồ sơ, chứng từ trên máy, bao gồm cả việc sắp xếp chúng một cách hợp lý để tiện dùng

Xây dựng các chương trình tiện dụng làm các việc như cập nhật (bổ sung, sửa chữa, loại bỏ,...) các hồ sơ

Khai thác thông tin theo các yêu cầu khác nhau: tìm kiếm, thống kê, in các biểu bảng,...

Ví dụ 2: Quản lí bán vé tại các sân bay, quản lí ở bệnh viện, quản lí tại thư viện, quản lí doanh nghiệp,...

3. Tự động hóa và điều khiểnVới máy tính trợ giúp, con người có những quy trình công nghệ tự động hóa linh hoạt,

chuẩn xác, chi phí thấp, hiệu quả và đa dạngVí dụ 3: Con người không thể phóng được các vệ tinh nhân tạo hay bay lên vũ trụ nếu

không có sự trợ giúp của các hệ thống máy tính

4 . Truyền thông

Tin học đã góp phần không nhỏ để đổi mới các dịch vụ kĩ thuật truyền thông

Giải pháp tin học cùng với công nghệ truyền thông hiện đại đã tạo ra được mạng Internet

Cơ sở trên đã phát triển được nhiều dịch vụ tiện lợi đa dạng như: thương mại điện tử, đào tạo điện tử, chính phủ điện tử,...

Page 16: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Tạo khả năng dễ dàng truy cập kho tài nguyên tri thức của nhân loại

Ví dụ 4 :

Sự liên kết giữa mạng truyền thông và mạng máy tính

Hình 3. Sự liên kết giữa mạng truyền thông và mạng máy tính Mô hình chính phủ điện tử (e-government)

Hình 4 . Mô hình chính phủ điện t ử (e-government)

Hòm thư điện tử (e-mail)

Hình 5. Hòm thư điện t ử (e-mail)

Page 17: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Đào tạo điện tử (e-learning)

Hình 6. Đào t ạo điện t ử (e-learning)5. Soạn thảo, in ấn, văn phòng

Với sự trợ giúp của các chương trình soạn thảo và xử lí văn bản, xử lí ảnh, các phương tiện in gắn với máy tính, tin học đã tạo cho việc biên soạn các văn bản hành chính, lập kế hoạch công tác, luân chuyển văn thư,… một bộ mặt hoàn toàn mới

Các khái niệm mới như văn phòng điện tử, xuất bản điện tử, … ngày càng trở nên quen thuộc

6. Trí tuệ nhân tạo

Đây là một lĩnh vực đầy triển vọng của tin học. Mục tiêu của hướng nghiên cứu này là thiết kế các máy có thể đảm đương một số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ của con người hoặc những hoạt động đặc thù của con người (như hiểu ngôn ngữ tự nhiên dưới dạng chứ viết tay, nghe và hiểu tiếng nói,…). Các thành tựu đạt được dù còn rất khiêm tốn nhưng cũng đá gây những ấn tượng rất mạnh.

Máy tính có thể giúp con người tính đến các yếu tố, tình huống liên quan đến một công việc nào đó, cần quyết định nên tiến hành như thế nào, bằng cách xem xét các khả năng và đưa ra một số phương án có thể lựa chọn tương đối tốt với những lí giải kèm theo.

Tuy nhiên cần chú ý: máy tính không thể quyết định thay cho con người. Máy chỉ đưa ra những phương án có thể có và con người sẽ quyết định sự lựa chọn phương án thích hợp

Ví dụ 5:

Hình 7. Một số máy dùng thử nghiệm

Page 18: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Hình 8. Một số loại rô-bốt

7. Giáo Dục

Bằng cách áp dụng các thành tựu của tin học, ta có thể thiết kế được nhiều thiết bị hỗ trợ cho việc học tập, làm cho việc dạy và học sinh động hơn,gây hứng thú cho người đọc.

Một số phần mềm được thiết kế nhằm giúp cho phương pháp giảng dạy của giáo viên và việc học hành của học sinh được thuận tiện

Mạng máy tính được phổ biến trên quy mô toàn cầu nhằm giúp chúng ta có thể học qua mạng Internet

8. Giải trí

Có thể sử dụng phần mếm máy tính để:

Chơi trò chơi

Xem phim ảnh

Nghe nhạc

Học nhạc

Học vẽ

...

Các phần mềm này cùng với các phần mềm xử lí hình ảnh, âm thanh tạo cho con người nhiều phương tiện giải trí mới, phong phú

Page 19: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

2. Luyện tập

Sau khi học xong Bài 8: Những ứng dụng của tin học, các em cần nắm được những ứng dụng chủ yếu

Giải các bài toán khoa học kĩ thuật

Hỗ trợ việc quản lý

Tự động hóa và điều khiển

Truyền thông

Soạn thảo, in ấn, văn phòng

Trí tuệ nhân tạo

Giáo dục

Giải trí

Câu 1: Máy tính là một công cụ dùng để:

A. Xử lý thông tin

B. Chơi trò chơi

C. Học tập

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2: E-commerce, E-learning, E-government,... là ứng dụng của Tin học trong:

A. Truyền thông

B. Tự động hóa

C. Văn phòng

D. Giải trí

Câu 3: Học qua mạng Internet, học bằng giáo án điện tử là ứng dụng của Tin học trong:

A. Giải trí

Page 20: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

B. Giáo dục

C. Trí tuệ nhân tạo

D. Truyền thông

Bài 9: Tin học và xã hộiI. Tóm tắt lý thuyết1. Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội

Tin học ngày nay có hiệu quả to lớn đối với hầu hết các lĩnh vực hoạt động xã hội

Nguyên nhân: Do sự gia tăng không ngừng về nhu cầu của con người trong xã hội, kèm theo nhiều tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật

Ảnh hưởng: Làm thay đổi nhiều nhận thức về tổ chức hoạt động, dẫn đến nhiều quốc gia đã chủ động đầu tư cho lĩnh vực này, mà chủ yếu là giáo dục nâng cao dân trí kết hợp với việc đào tạo các nguồn nhân lực

Điều kiện chính: một xã hội có thi hành xây dựng pháp lí chặt chẽ và đội ngũ lao động có tay nghề, trí tuệ

Sự phát triển tin học đóng góp được phần đáng kể vào:

Nền kinh tế quốc dân

Kho tàng tri thức chung của thế giới

2. Xã hội tin học hóa

Các mặt hoạt động chính của xã hội như: sản xuất hàng hóa, quản lí, giáo dục,... đều đã được tin học hóa để tăng hiệu quả

Đem lại nhiều lợi ích:

Các giao diện mặt đối mặt ít đi

Phối hợp làm việc hiệu quả hơn

Tiết kiệm thời gian để có thể sáng tạo, nghỉ ngơi

Năng suất lao động tăng

Lao động chân tay bớt dần và con người sẽ tập trung vào lao động trí óc

Thế hệ robot giúp tránh đi nguy hiểm trong công việc

Nâng cao chất lượng cuộc sống con người

Page 21: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Nhưng bên cạnh đó, việc công nghệ hóa quá nhiều cũng để lại hạn chế như:

Con người bị thụ độngLười lao động chân tay

Ảnh hưởng đến sức khỏe, gây nên một số vấn đề về tâm lí Hình thành những nhóm tội phạm về công nghệ

3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoáCon người cần có ý thức bảo vệ thông tin vì đó là tài sản chung của mọi người, nằm

trong một hệ thống có quy mô toàn cầu

Mọi hành động ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thống tin học đều coi là bất hợp pháp. Như:

truy cập bất hợp pháp các nguồn thông tin, phá hoại thông tin, tung vi rút, tung tin sai…

Thường xuyên học tập và nâng cao trình độ để có khả năng thực hiện tốt các nhiệm vụ và không vi phạm pháp luật

Xã hội phải đề ra những quy định điều luật để bảo vệ thông tin và xử lý các tội phạm phá hoại thông tin ở nhiều mức độ khác nhau

II. Luyện tập

Sau khi học xong Bài 9: Tin học và xã hội - Tin học 10, các em cần nắm bắt được các ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và qua đó có hành vi và thái độ đúng khi sử dụng công cụ tin học.

Câu 1: Để phát triển Tin học cần có:A. Một xã hội có tổ chức trên cơ sở pháp lí chặt chẽ

B. Một đội ngũ lao động có trí tuệ

C. Câu A sai và câu B đúng

D. Cả hai câu A, B đều đúngCâu 2: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất khi nói về lĩnh vực Tin học?

A. Tin học là môn học nghiên cứu và phát triển máy tính điện tử

B. Tin học có ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người

C. Tin học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử

D. Tin học là môn học sử dụng máy tính điện tửCâu 3: Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì:

A. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lí thông tinB. Máy tính giúp con người giải tất cả các bài toán khó

Page 22: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

C. Máy tính tính toán cực kỳ nhanh và chính xác

D. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào mạng Internet để tìm kiếm thông tin.

Bài 10: Khái niệm về hệ điều hànhI. Tóm tắt lý thuyết1. Khái niệm hệ điều hành (Operating System)

Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ:

Đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính.

Cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều phối thực hiện các chương trình.

Quản lí chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu.

Hệ điều hành đóng vai trò cầu nối giữa thiết bị với người dùng và giữa thiết bị với các chương trình thực hiện trên máy. Hệ điều hành cùng với các thiết bị kĩ thuật (máy tính và các thiết bị ngoại vi) tạo thành một hệ thống.

Hệ điều hành được lưu trữ dưới dạng các môđun độc lập trên bộ nhớ ngoài (trên đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD,...).

Ví dụ một số hệ điều hành phổ biến:

MS DOS: Phổ biến vào những năm tám mươi của thế kỉ XX.

Windows: Xuất hiện vào những năm chín mươi của thế kỉ XX; Có giao diện đồ hoạ trực quan, dễ sử dụng và đang là hệ điều hành phổ biến hiện nay ở nước ta.

Hình 1. Hệ điều hành MS DOS

Page 23: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Hình 2. Hệ điều hành Windows XP

2. Chức năng và các thành phần của hệ điều hành

a. Chức năngHệ điều hành có các chức năng:Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống;

Cung cấp tài nguyên (bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi,...) cho các chương trình và tổ chức thực hiện các chương trình đó;

Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các phương tiện để tìm kiếm và truy cập thông tin;

Kiểm tra và hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi (chuột, bàn phím, màn hình, đĩa CD,...) để có thể khai thác chúng một cách thuận tiện và hiệu quả;

Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống (làm việc với đĩa, truy cập mạng,...).b. Thành phần

Để đảm bảo những chức năng trên, hệ điều hành cần có các chương trình tương ứng để:

Giao tiếp giữa người dùng và hệ thống. Việc giao tiếp có thể thực hiện bằng một trong hai cách: thông qua hệ thống câu lệnh (Command) được nhập từ bàn phím hoặc thông qua các đề xuất của hệ thống (trên cửa sổ, biểu tượng đồ hoạ, bảng chọn,…) được điều khiển bằng bàn phím hoặc chuột.

Page 24: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Quản lí tài nguyên với nhiệm vụ phân phối và thu hồi tài nguyên.

Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài nhằm lưu trữ, tìm kiếm và cung cấp thông tin cho các chương trình khác xử lí. Các chương trình này được gọi chung là hệ thống quản lí tệp.

Phần lớn các hệ điều hành đang sử dụng rộng rãi hiện nay có một số tiện ích liên quan đến mạng máy tính.

Những tiện ích này đã trở thành các thành phần phải có và quan trọng như: Các dịch vụ kết nối và làm việc với

Internet, trao đổi thư tín điện tử,...

3. Phân loại hệ điều hànhHệ điều hành có ba loại chính sau:

Đơn nhiệm một người dùng:

Các chương trình phải được thực hiện lần lượt.

Mỗi lần làm việc chỉ có một người được đăng kí vào hệ thống.

Ví dụ 1: MS DOS là hệ điều hành thuộc loại này.

Hệ điều hành loại này đơn giản và không đòi hỏi máy tính phải có bộ xử lí mạnh.

Đa nhiệm một người dùng:

Với hệ điều hành loại này chỉ cho phép một người được đăng kí vào hệ thống nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.

Hệ điều hành loại này khá phức tạp và đòi hỏi máy phải có bộ xử lí đủ mạnh.

Ví dụ 2: Windows 95 là hệ điều hành đa nhiệm một người dùng.

Đa nhiệm nhiều người dùng:

Cho phép nhiều người được đăng kí vào hệ thống. Người dùng có thể cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.

Hệ điều hành loại này rất phức tạp, đòi hỏi máy phải có bộ xử lí mạnh, bộ nhớ trong lớn và thiết bị ngoại vi phong phú.

Page 25: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Ví dụ 3: Windows 2000 Server là một hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng.

II. Luyện tập

Sau khi học xong Bài 10: Khái niệm về hệ điều hành, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:

Khái niệm hệ điều hành (Operating System);

Chức năng và các thành phần của hệ điều hành;

Phân loại hệ điều hành.

Câu 1: Hệ điều hành được lưu trữ ở đâu?A. Bộ nhớ trong (Rom, Ram)

B. Bộ nhớ ngoài (Đĩa cứng, CD,...)

C. Bộ xử lý trung tâm

D. Kết quả khácCâu 2: Hệ điều hành nào các chương trình phải được thực hiện lần lượt và chỉ 1 người được

đăng nhập vào hệ thống?A. Đa nhiệm 1 người dùng

B. Đơn nhiệm 1 người dùng

C. Đa nhiệm nhiều người dùng

D. Kết quả khácCâu 3: Hệ điều hành nào mà nhiều chương trình được thực hiện cùng 1 lúc và nhiều người

được đăng nhập vào hệ thống?A. Đa nhiệm 1 người dùng

B. Đơn nhiệm 1 người dùng

C. Đa nhiệm nhiều người dùng

D. Kết quả khác

Page 26: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Bài 11: Tệp và quản lí tệpI. Tóm tắt lý thuyết

Để tổ chức thông tin lưu trên bộ nhớ ngoài, người ta sử dụng tệp (File) và thư mục (Directory/Folder).

1. Tệp và thư mụca. Tệp và đặt tên tệpa.1. TệpTệp, còn được gọi là tập tin, là một tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành

một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi tệp có một tên để truy cập.

a.2. Đặt tên tệp

Tên tệp được đặt theo quy định riêng của từng hệ điều hành.

Ví dụ 1: Trong các hệ điều hành Windows của Microsoft:

Tên tệp không quá 255 kí tự, thường gồm hai phần: phần tên (Name) và phần mở rộng (còn gọi là phần đuôi - Extention) và được phân cách nhau bằng dấu chấm ".";

Phần mở rộng của tên tệp không nhất thiết phải có và được hệ điều hành sử dụng để phân loại tệp; Không được dùng các kí tự sau trong tên tệp: \ / : *? " < > |.

Ví dụ 2: Trong hệ điều hành MS DOS, tên tệp có một số quy định như:

Tên tệp thường gồm phần tên và phần mở rộng, hai phần này được phân cách bởi dấu chấm ".";

Phần tên không quá 8 kí tự, phần mở rộng có thể có hoặc không, nếu có thì không được quá ba kí tự; Tên tệp không được chứa dấu cách.

Ví dụ 3:

1. ABCD

2. Abcde

3. CT1.PAS

4. DATA.IN

5. AB.CDEF

6. My DocumentsNhận xét ví dụ 3:

Các tên tệp 1 đến 4 là hợp lệ trong MS DOS và Windows, các tên còn lại chỉ hợp lệ trong Windows.Lưu ý là tên tệp 5 có phần mở rộng là CDEF và tên tệp 6 không có phần mở rộng.

Page 27: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Chú ý: Trong MS DOS và Windows không phân biệt chữ hoa và chữ thường khi đặt tên tệp.Một số phần mở rộng thường được sử dụng với ý nghĩa riêng.a.3. Một số loại tệpTệp hình ảnh: jpeg, bmp, jpg,…Tệp âm thanh: avi, mp3, mp4 ,…Tệp chương trình Turbo Pascal: pas.Tệp nén: Rar, Zip, 7z,...b. Thư mụcb. 1. Khái niệmĐể quản lí các tệp được dễ dàng, hệ điều hành tổ chức lưu trữ thông tin theo thư mục (Directory/Folder).Thư mục có thể chứa thư mục khác tạo thành cấu trúc cây thư mục.b.2. Các loại thư mụcMỗi đĩa có một thư mục được tạo tự động, gọi là thư mục gốc.Trong mỗi thư mục, có thể tạo các thư mục khác, chúng được gọi là thư mục con.Thư mục chứa thư mục con được gọi là thư mục mẹ.Ngoại trừ thư mục gốc mọi thư mục đều phải được đặt tên. Tên thư mục được đặt theo quy cách đặt phần tên của tên tệp. Như vậy, mỗi thư mục có thể chứa tệp và thư mục con.Với tổ chức thư mục, ta có thể đặt cùng một tên cho các tệp (hay thư mục) khác nhau nhưng các tệp (hay thư mục) đó phải ở những thư mục khác nhau.Có thể hình dung cấu trúc thư mục như một cây, mà mỗi thư mục là một cành, mỗi tệp là một lá. Lá phải thuộc về một cành nào đó. Mỗi cành ngoài lá có thể có các cành con.Ví dụ 5: Ta có sơ đồ dạng cây các thư mục và các tệp như hình 1 dưới đây, trong đó tên đóng khung là tên thư mục.

Hình 1. Tổ chức thư mụcGiải thích sơ đồ hình 1 ở trên:

Sơ đồ bên trái mô tả thư mục gốc chứa thư mục con với tên là PASCAL và tệp AUTOEXEC.BAT.

Trong thư mục con PASCAL lại có thư mục con BAITAP và hai tệp là BGIDEMO.PAS và BTO.PAS.

Trong thư mục con BAITAP lại có ba tệp là BT1.PAS, BT2.PAS và BT3.PAS.

Page 28: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Sơ đồ bên phải mô tả thư mục TRUONG THPT TO HIEU được tạo ra trong Windows, trong đó có ba thư mục con KHOI 10, KHOI 11 và KHOI 12, mỗi thư mục con chứa hai tệp.

b.3. Đường dẫn

Để chỉ rõ chính xác vị trí một tệp nào đó, người ta chỉ rõ đường dẫn đến tệp đó. Đường dẫn bao gồm:

[Tên ổ đĩa]\< Thư mục 1 >\...\< Thư mục n >

Trong đó:

Tên địa chỉ ổ đĩa, chứa đĩa có tệp cần tìm, nó được phân cách với đường dẫn bởi dấu hai chấm (:) và đi liền với thư mục gốc. Nếu tệp nằm trên đĩa của ổ hiện thời thì không cần c tên ổ đĩa.

Thư mục n là thư mục trực tiếp chứa tệp cần tìm.

Vì vậy, muốn chỉ định một tệp nào đấy, ta chỉ cần ghép tệp đó với tên đường dẫn. Một đường dẫn có cả tên đĩa được gọi là đường dẫn đầy đủ của tệp.

Ví dụ 6: C:\TRUONG THPT TO HIEU\KHOI 10\10A

2. Hệ thống quản lí tệp

a. Khái niệm

Hệ thống quản lí tệp là một thành phần của hệ điều hành, có nhiệm vụ tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các dịch vụ để người dùng có thể dễ dàng thực hiện việc đọc/ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài và đảm bảo cho các chương trình đang hoạt động trong hệ thống có thể đồng thời truy cập tới các tệp.

b. Đặc trưng

Hệ thống quản lí tệp có một số đặc trưng sau:

Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao, làm cho hiệu suất chung của hệ thống không bị phụ thuộc nhiều vào tốc độ của thiết bị ngoại vi;

Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin;

Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lí;

Sử dụng bộ nhớ ngoài một cách hiệu quả;

Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh hưởng của các lỗi kĩ thuật hoặc chương trình.

Page 29: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Một số lưu ý:

Hệ quản lí tệp cho phép người dùng thực hiện một số phép xử lí như: Tạo thư mục, đổi tên, xóa, sao chép, di chuyển tệp/thư mục, xem nội dung thư mục, tìm kiếm tệp/thư mục,...

Để tạo điều kiện thuận tiện cho việc truy cập nội dung tệp, xem, sửa đổi, in,... hệ thống cho phép gắn kết chương trình xử lí với từng loại tệp.

Ví dụ 7: Trong hệ điều hành Windows, người dùng chỉ cần kích hoạt trực tiếp vào tệp, hệ thống sẽ tự động mở chương trình tương ứng đã gắn kết. Chẳng hạn, khi kích hoạt một tệp đuôi .DOC thì Windows sẽ khởi động Microsoft Word để làm việc với nó.

Với các thao tác quản lí tệp thường dùng như sao chép, di chuyển, xóa,... hệ thống cung cấp một số cách thực hiện khác nhau đảm bảo thuận tiện tối đa cho người dùng.

II. Luyện tập

Sau khi học xong Bài 11: Tệp và quản lí tệp, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:

Tệp và đặt tên tệp;

Các loại thư mục;

Đường dẫn đến tệp;

Khái niệm và đặc trưng của hệ thống quản lí tệp.Câu 1: Trong tin học, tệp (tập tin) là khái niệm chỉ:

A. Một văn bản

B. Một đơn vị lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài

C. Một gói tin

D. Một trang web

Trong tin học, thư mục là một:

Câu 2:

A. Tệp đặc biệt không có phần mở rộng

B. Tập hợp các tệp và thư mục con

C. Phần ổ đĩa chứa một tập hợp các tệp (tập tin)

D. Mục lục để tra cứu thông tin

Page 30: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Bài 13: Một số hệ điều hành thông dụngI. Tóm tắt lý thuyết

1. Hệ điều hành MS DOS

Hệ điều hành MS DOS là của hãng Microsoft trang bị cho máy tính cá nhân IBM PC.

Đây là một hệ điều hành đơn giản nhưng hiệu quả, phù hợp với tình trạng thiết bị của máy tính cá nhân trong thập kỉ tám mươi của thế kỉ XX.

Việc giao tiếp với MS DOS được thực hiện thông qua hệ thống lệnh.

MS DOS là hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng. Tuy vậy, với các phiên bản nâng cấp từ 4.01 trở đi, trong MS DOS đã có các môđun cho phép người dùng có thể thực hiện nhiều chương trình đồng thời.

Hình 1. Giao diện hệ điều hành MS DOS

Hạn chế của hệ điều hành MS DOS:Với hệ điều hành MS DOS, người sử dụng bị hạn chế nhiều trong việc lập chương trình

và điều khiển các phần mềm;

Hệ điều hành MS DOS cho phép người dùng bàn phím hơn là chuột, nên hạn chế khả năng khai thác thông tin một cách nhanh chóng.

Giới hạn quyền truy cập của người sử dụng.

2. Hệ điều hành Windows

Page 31: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Hiện nay, nhiều máy tính sử dụng hệ điều hành Windows của hãng Microsoft với các phiên bản cải tiến khác nhau.

Một số đặc trưng chung của Windows:

Chế độ đa nhiệm nhiều người dùng;

Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa đồ hoạ và văn bản giải thích;

Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ hoạ và đa phương tiện (Multimedia) đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh, hình ảnh,...

Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng.

Các phiên bản mới hơn của Windows tiến bộ hơn ở mức độ thể hiện các đặc trưng chung nói trên.

Hình 2. Một số phiên bản hệ điều hành Windows

Page 32: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Ư u đ i ể m c ủ a h ệ đ i ề u hành Windows: Là hệ điều hành đa nhiệm;Giao diện đồ họa dễ dàng sử dụng;Có thể mở được MS DOS như một chương trình đồng thời cùng

nhìn chương trình khác; Dễ dàng xử lý các dữ liệu như |le âm thanh, hình ảnh mà DOS không làm được

3. Các hệ điều hành UNIX và Linuxa. Hệ điều hành UNIX

Hệ điều hành UNIX do Ken Thompson và Dennics Richie, Phòng thí nghiệm Bell của hãng AT&T xây dựng từ những năm 1970.

Đây là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng, có khả năng đảm bảo một số lượng rất lớn người dùng đồng thời khai thác hệ thống.

Một số nét đặc trưng cơ bản của UNIX là:

UNIX là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng;

Có hệ thống quản lí tệp đơn giản và hiệu quả;

Có một hệ thống phong phú các môđun và chương trình tiện ích hệ thống.

Ư u và nh ượ c đ i ể m c ủ a h ệ đ i ề u hành UNIX :

Ưu điểm:

Do modun được viết bởi ngôn ngữ bậc cao nên dễ dàng thay đổi, bổ sung phù hợp với hoàn cảnh cụ thể.

Được ứng dụng rộng rãi trên nhiều loại máy khác nhau, hệ thống trở nên mạnh hơn, linh hoạt hơn.

Nhược điểm: Do tính chất trên nó làm cho các phiên bản khác nhau của UNIX có nhiều sự khác biệt cơ bản, mất tính thừa kế và đồng bộ.

Hình 3. Giao diện hệ điều hành UNIX

Page 33: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

b. Hệ điều hành Linux

Trên cơ sở của UNIX, năm 1991 Linus Torvalds (người Phần Lan), khi còn là sinh viên, đã phát triển một hệ điều hành mới cho máy tính cá nhân gọi là Linux.

Ư u và nh ượ c đ i ể m c ủ a h ệ đ i ề u hành Linux:

Ưu điểm:Cung cấp cả chương trình nguồn của toàn bộ hệ thống.

Tính mở rất cao: đọc, chỉnh sửa, bổ sung, nâng cấp và sử dụng mà không bị vi phạm bản quyền.

Phổ biến, chi phí thấp về tài nguyên đĩa.

Nhược điểm:

Không có một công cụ cài đặt mang tính chuẩn mực, thống nhất.

Việc sử dụng còn hạn chế do ít các phần mềm ứng dụng chạy trên Linux.

Hình 4 . Giao diện hệ điều hành Linux

II. Bài tập minh họa

Câu 1. Hãy nêu ưu điểm vượt trội của Windows so với MS-DOS.Gợi ý trả lời:

Hệ điều hành Windows:Là hệ điều hành đa nhiệm;Giao diện đồ họa dễ dàng sử dụng;

Page 34: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Có thể mở được MS-DOS như một chương trình đồng thời cùng nhìn chương trình khác; Dễ dàng xử lý các dữ liệu như |le âm thanh, hình ảnh mà DOS không làm được.

Bài tập và thực hành 3: Làm quen với hệ điều hành

I. Tóm tắt lý thuyết

1. Mục đích, yêu cầuThực hiện các thao tác vào/ra hệ thống;

Thực hành các thao tác cơ bản với chuột, bàn phím;

Làm quen với ổ đĩa, cổng USB.

2. Nội dung

a. Vào/ra hệ thống

a.1. Đăng nhập hệ thống

Người dùng phải có một tài khoản (Account) gồm tên (User name) và mật khẩu (Password) để đăng nhập vào hệ thống.

Hộp thoại đăng nhập thường có dạng như hình 1 dưới đây:

Hình 1. Màn hình đăng nhập

a.2. Ra khỏi hệ thốngKhi kết thúc phiên làm việc, người dùng phải xác lập chế độ ra khỏi hệ thống để hệ điều

hành dọn dẹp các tệp trung gian, lưu các tham số cần thiết, ngắt kết nối mạng,… Những công việc đó là hết sức cần thiết để tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho phiên làm việc tiếp theo được thuận tiện hơn.

Page 35: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Các bước thực hiện ra khỏi hệ thống:

Bước 1. Nháy chuột chọn nút Start ở góc trái, bên dưới trên màn hình nền của Windows.

Bước 2. Chọn Turn Oy (hoặc Shut Down):

Hình 2. Chọn Turn Oy (hoặc Shut Down)

Bước 3. Chọn tiếp một trong các mục sau (hình 3):

Stand by để tắt máy tạm thời;

Turn oy (hoặc Shut Down) để tắt máy;

Restart để nạp lại hệ điều hành;

Hibernate để lưu toàn bộ trạng thái đang làm việc hiện thời trước khi tắt máy.

Hình 3. Ra khỏi hệ thống

Page 36: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

b. Thao tác với chuột

Nắm vững các thao tác cơ bản với chuột sẽ giúp làm việc với máy tính hiệu quả hơn.Các thao tác cơ bản với chuột gồm:

Di chuyển chuột:

Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng

Chuột có thể di chuyển mọi hướng theo yêu cầu của chúng ta

Nháy chuột:

Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay

Để xem thông tin, thuộc tính hoặc thực thi 1 chương trình nào đó

Nháy đúp chuột:

Nháy chuột nhanh hai lần liên tiếp

Dùng để thực thi một chương trình (lệnh) nào đó

Kéo thả chuột:

Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột Ứng dụng theo từng chương trình (lệnh) khác nhau

c. Bàn phím

Một số loại phím chính:

Phím kí tự/số, nhóm phím số bên phải,...

Phím chức năng như: F1, F2,...

Phím điều khiển: Enter, Ctrl, Alt, Shift,...

Phím xóa: Delete, BackSpace.

Phím di chuyển: các phím mũi tên, Home, End,...

d. Flash (USB)

Nhận biết cổng USB và các thiết bị sử dụng cổng USB như }ash, máy in,...

Một số thiết bị sử dụng cổng USB:

Page 37: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Hình 4 . Một số thiết bị sử dụng cổng USB

II. Luyện tập Bài thực hành 3 Tin học 10

Sau khi học xong Bài tập và thực hành 3: Làm quen với hệ điều hành, các em cần nắm vững các thao tác:

Đăng nhập hệ thống;

Ra khỏi hệ thống;Với chuột và bàn phím.

Câu 1:Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng khi đề cập đến việc khởi động hệ điều hành?

1. Bật nguồn (khi máy ở trạng thái tắt)

2. Nhấn nút Reset (khi máy bị treo và trên máy có nút này)

3. Dùng tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del (khi máy bị treo nhưng vẫn nhận tín hiệu từ bàn phím)

4. Cả ba cách trên đều đúng

Câu 2: Mục đích của việc khởi động lại máy tính là gì?

1. Kiểm tra các thiết bị ngoại vi

2. Điều khiển hoạt động máy tính

3. Nạp lại hệ điều hành vào bộ nhớ trong

4. Nạp điện nguồn lại cho máy tính

Page 38: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Bài tập và thực hành 4: Giao tiếp với hệ điều hành WindowsI. Tóm tắt lý thuyết1. Mục đích, yêu cầu

Làm quen với các thao tác cơ bản trong giao tiếp với Windows 2000, Windows XP,... như thao tác với cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn.

2. Nội dungTrong Windows, mỗi công việc đều có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau. Người

dùng có thể chọn cách này hay cách khác phụ thuộc vào thói quen, sở thích hay hoàn cảnh cụ thể.

Dưới đây, các thao tác được nêu theo trình tự chuẩn, đảm bảo công việc được thực hiện không phụ thuộc vào phiên bản hệ điều hành và vào tham số khai thác cụ thể do người dùng quyết định trong mục tuỳ chọn của Windows.

a. Màn hình nền (Desktop)Làm quen với:

Các biểu tượng: Giúp truy cập nhanh nhất;Bảng chọn Start: Chứa danh mục các chương trình hoặc nhóm chương trình đã được

cài đặt trong hệ thống và các công việc thường dùng khác;Thanh công việc Task Bar: Hiển thị những công việc đang làm.

Hình 1. Màn hình nền (Desktop)b. Cửa sổNhận biết một số thành phần chính: thanh tiêu đề, bảng chọn, thanh công cụ, thanh trạng

thái, thanh cuộn, nút điều khiển,...

Hình 2. Các thành phần chính trong cửa sổ làm việc b.1. Thay đổi kích thước cửa sổ

Cách 1: Dùng các nút điều khiển cửa sổ ở góc trên, bên phải cửa sổ để thu gọn, phóng to, trở về kích thước ban đầu hoặc đóng cửa sổ (hình 3).

Cách 2: Dùng chuột để thay đổi kích thước cửa sổ, thực hiện như sau:

Page 39: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Đưa con trỏ chuột tới biên cửa sổ cần thay đổi kích thước cho đến khi con trỏ có dạng mũi tên hai chiều ( hoặc );

Kéo thả chuột để được kích thước mong muốn.

Hình 3. Các nút điều khiển cửa sổ màn hình

b.2. Di chuyển cửa sổDi chuyển cửa sổ bằng cách đưa con trỏ lên thanh tiêu đề của cửa sổ và kéo thả đến vị trí

mong muốn.c. Biểu tượngMột số biểu tượng chính trên màn hình nền gồm:

My Documents : Chứa tài liệu;

My Computer : Chứa biểu tượng các ổ đĩa;

Recycle Bin : Chứa các tệp và thư mục đã xoá.

Một số thao tác với biểu tượng:

Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng;

Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng;

Thay đổi tên (nếu được):

Nháy chuột lên phần tên (chọn biểu tượng);

Nháy chuột một lần nữa lên phần tên để sửa;

Nhấn Enter sau khi đã sửa xong (nếu không muốn thay đổi nữa thì nhấn Esc).

Page 40: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Di chuyển:

Nháy chuột để chọn biểu tượng.

Kéo thả để di chuyển biểu tượng tới vị trí mới.

Xóa: Chọn biểu tượng rồi nhấn phím Delete.

Xem thuộc tính của biểu tượng: Nháy chuột.

d. Bảng chọn

Làm quen với một số bảng chọn (menu) trong cửa sổ thư mục:

File: Chứa các lệnh như tạo mới (thư mục), mở, đổi tên, tìm kiếm tệp và thư mục.

Edit: Chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt, dán,...

View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng của cửa sổ.

e. Tổng hợpChọn lệnh Start→Settings→Control Panel rồi nháy đúp chuột vào biểu tượng Date and

Time để xem ngày giờ của hệ thống.

Chọn lệnh Start→Programs→Accessories→Calculator để mở tiện ích Calculator và tính biểu thức: 128*4 +15*9 – 61*35.5.

Câu 1:

Trên hệ điều hành Windows, để chuyển đổi cửa sổ chương trình cần làm việc ta: (https://hoc247.net/cau-hoi-tren-he-dieu-hanh-windows-de-chuyen-doi-cua-so-chuong-trinh-can-lam-viec-ta--qid11873.html)

1. Nháy chọn biểu tượng chương trình tương ứng trên thanh công việc (Taskbar)

2. Nhấn giữ phím Alt và gõ phím Tab cho đến khi chọn được cửa sổ chương trình

3. Nháy vào một vị trí bất kỳ trên cửa sổ chương trình muốn kích hoạt

4. Các ý trên đều đúng

Câu 2:Trên hệ điều hành Windows, để mở cửa sổ chương trình cần làm việc trên hệ điều hành Windows ta thực hiện như sau:

1. Kéo thả biểu tượng chương trình trên màn hình nền Desktop vào bảng chọn Start

Page 41: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

2. Vào bảng chọn Start → Run → chỉ đường dẫn đến chương trình cần mở → chọn Cancle

3. Nháy đúp chuột tại biểu tượng của chương trình trên màn hình nền Desktop

4. Các ý trên đều đúngCâu 3: Để kích hoạt một ứng dụng (chương trình), ta thực hiện các nào?

1. Chọn Start → Find, rồi gõ tên ứng dụng

2. Chọn Start → Accessories, tìm và chọn ứng dụng

3. Nháy chuột lên My Documents, rồi chọn ứng dụng

4. Chọn Start → All Programs, tìm rồi nháy chuột lên tên ứng dụng

Bài tập và thực hành 5: Thao tác với tệp và thư mụcI. Tóm tắt lý thuyết1. Mục đích, yêu cầu

Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows 2000, Windows XP,...;Thực hiện một số thao tác với tệp và thư mục;Chạy được một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống.

2. Nội dunga. Xem nội dung đĩa/thư mụcĐể xem nội dung một đĩa/thư mục ta kích hoạt biểu tượng đĩa hay thư mục đó.

My Computer (Máy tính của tôi) để xem danh sách các biểu tượng bên tronga. 1. Xem nội dung đĩa:Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Đưa con trỏ chuột vào biểu tượng đĩa (hình 1), chẳng hạn C.Bước 2. Nháy đúp chuột. Trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ với nội dung thư mục gốc

của C (hình 2).

Hình 1. Các biểu t ượng đĩa

Page 42: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Hình 2. Nội dung thư mục gốc đĩa C

a.2. Xem nội dung thư mục

Nháy đúp chuột tại biểu tượng hoặc tên của thư mục tương ứng.

Chú ý 1:

Nội dung thư mục có thể được hiển thị dưới dạng biểu tượng (như ở hình 3), dạng danh sách tên tệp hoặc một số dạng khác theo tuỳ chọn ở mục View (Xem).

Nếu cửa sổ không đủ lớn để chứa hết nội dung thư mục, ta có thể kéo thanh cuộn ở cạnh phải (thanh cuộn dọc) hoặc thanh cuộn ở cạnh dưới cửa sổ (thanh cuộn ngang) để xem phần còn lại.

Hình 3. Một số biểu t ượng đĩa và thư mục

b. Tạo thư mục mới, đổi tên tệp/thư mục

b.1. Tạo thư mục mới

Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục đó (thao tác "Xem nội dung thư mục").

Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Nháy phải chuột tại vùng trống chọn New/Folder (hình 4 ) hoặc vào lệnh File/New/Folder (hình 1);

Page 43: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Bước 2. Gõ tên thư mục cần tạo rồi nhấn Enter.

Hình 4 . Chọn New/Folder

Hình 5. Vào lệnh File/New/Folderb.2. Đổi tên tệp/thư mục

Thực hiện theo các bước:Bước 1. Nháy chuột phải vào tên tập tin/ thư mục cần đổi tên,

chọn Rename (hình 6); Bước 2. Gõ tên mới rồi nhấn Enter hoặc nháy chuột vào biểu tượng.

Hình 6. Đổi tên t ệp/thư mục

Page 44: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Chú ý 2:

Nếu chỉ cần sửa tên thì ở bước thứ ba dùng thêm các phím mũi tên để di chuyển và các phím xóa để sửa.

Có thể thực hiện các công việc trên bằng cách vào bảng chọn File, nháy chuột chọn mục New để tạo thư mục mới hay Rename để đổi tên tệp/thư mục.

c. Sao chép, di chuyển, xóa tệp/thư mục

Để thực hiện các thao tác quản lí tệp như sao chép, di chuyển hay xoá, trước hết ta phải chọn tệp/thư mục theo các cách sau:

Chọn một đối tượng: Nháy chuột vào biểu tượng tương ứng.

Chọn nhiều đối tượng:

Cách 1: Giữ chuột và kéo phủ hết bề mặt các đối tượng cần chọn;

Cách 2: Vừa giữ phím Ctrl vừa nhấp chọn từng đối tượng một;

Cách 3: Nhấn Ctrl + A hoặc vào lệnh Edit chọn Select All để chọn tất cả các đối tượng.

c.1. Sao chép tệp/thư mục

Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Chọn tệp/thư mục cần sao chép;

Bước 2. Trong bảng chọn Edit, chọn mục Copy (hình 7);

Bước 3. Nháy chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/ thư mục mới sao chép;

Bước 4 . Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste.

Hình 7. Sao chép t ệp/thư mục

Chú ý 3: Khi thực hiện sao chép Tệp/thư mục cũ vẫn tồn tại!

c.2. Xóa tệp/thư mụcThực hiện theo các bước sau:Bước 1. Chọn tệp/thư mục cần xóa;Bước 2. Nhấn phím Delete hoặc nhấn tổ hợp phím Shift+Delete.

Page 45: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Chú ý 4 :Nếu chỉ nhấn phím Delete, tệp/thư mục đang chọn được đưa vào Recycle Bin

(Thùng rác), chỉ khi nào ta xóa nó trong Recycle Bin hoặc Recycle Bin đầy thì tệp/thư mục mới bị xóa thực sự.

Khi dùng tổ hợp phím Shift+Delete để xóa thì tệp/thư mục đang chọn bị xoá thực sự.

c.3. Di chuyển tệp/thư mục

Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

Bước 2. Trong bảng chọn Edit, chọn mục Cut;

Bước 3. Nháy chuột chọn thư mục mới sẽ chứa tệp/ thư mục mới di chuyển tới;

Bước 4 . Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste.

d. Tìm kiếm tệp/thư mục

Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Nháy chuột chọn Start→Search, để mở hộp thoại tìm kiếm;

Bước 2. Trong hộp thoại, chọn All |les and folders;

Bước 3. Nhập tên tệp/thư mục cần tìm vào ô All or part of the |le name. Tên tệp có thể sử dụng các kí tự đại diện như * và ?;

Bước 4. Chọn nút Search để tìm, kết quả sẽ hiện ở ô bên phải cửa sổ.

Chú ý 5:

Mục Look in trong hộp thoại tìm kiếm chỉ ra phạm vi tìm kiếm tệp/thư mục.Kí tự ? trong tên tệp/thư mục được hiểu là một kí tự bất kì.

Kí tự * trong tên tệp/thư mục được hiểu là một hoặc nhiều kí tự bất kì.

e. Xem nội dung tệp và chạy chương trình

e. 1. Xem nội dung tệp

Windows thường gắn sẵn các phần mềm xử lí với từng loại tệp, ví dụ như tệp có phần mở rộng .DOC là tệp tài liệu của phần mềm Microsoft Word, tệp có phần mở rộng .XLS là tệp bảng tính của phần mềm Microsoft Excel,...

Để xem nội dung những tệp này chỉ cần nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp.

Page 46: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Chú ý 6: Nếu loại tệp nào đó không được gắn sẵn phần mềm xử lí thì hệ thống sẽ đưa ra danh mục các phần mềm để ta tự chọn.

e.2. Chạy chương trình

Chạy một số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống

Nếu chương trình đã có biểu tượng trên màn hình nền thì chỉ cần nháy đúp chuột vào biểu tượng tương ứng.

Nếu chương trình không có biểu tượng trên màn hình thì phải thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Nháy chuột vào nút Start (ở góc trái bên dưới màn hình);

Bước 2. Nháy chuột vào mục Programs (hoặc All Programs) để mở bảng chọn chương trình; Bước 3. Nháy chuột vào mục hoặc tên chương trình ở bảng chọn chương trình.

Có một số chương trình phục vụ hệ thống như Disk Cleanup (Dọn dẹp đĩa), System Restore (Khôi phục hệ thống),... (hình 8) được cài đặt trong mục Accessories → System Tools.Hình 8. Chọn chương trình t ừ bảng chọn Start

II. Luyện tập Bài thực hành 5 Tin học 10Sau khi học xong Bài tập và thực hành 5: Thao tác với tệp và thư mục, các em cần

nắm vững các thao tác với tệp và thư mục và chạy được một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống.

Câu 1: Để quản lý tệp và thư mục ta dùng chương trình nào?

A. Microsoft Word

B. Microsoft Excel

C. Windows Explorer

D. Internet Explorer

Câu 2: Để xoá một tệp/thư mục, ta chọn tệp/thư mục cần xoá rồi thực hiện cách nào trong các cách dưới đây?

1. Nhấn phím Delete

2. Nhấn tổ hợp phím Shift + D

3. Nhấn tổ hợp phím Alt + D

4. Nhấn phím Back Space

Page 47: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành

Câu 3: Để kích hoạt một ứng dụng (chương trình), ta thực hiện các nào?

1. Chọn Start → Find, rồi gõ tên ứng dụng

2. Chọn Start → Accessories, tìm và chọn ứng dụng

3. Nháy chuột lên My Documents, rồi chọn ứng dụng

4. Chọn Start → All Programs, tìm rồi nháy chuột lên tên ứng dụng

Page 48: thptdakrong.quangtri.edu.vnthptdakrong.quangtri.edu.vn/upload/32299/20200212/...  · Web viewTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TIN HỌC 10. Bài 1. Tin học là một ngành