40

Welcome

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Welcome. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIÊP HÀ NỘI KHOA: THÚ Y. Đề tài “Rối loạn chuyển hóa Protein” GVHD: Ts.Nguyễn Thị Lan Thực hiện:Nhóm 1-TYA-53 Hà Nôi-2011. Thành viên. 13.TRẦN VĂN CÔNG 14.HOÀNG THỊ CÚC 15.NGUYỄN THỊ DINH - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Welcome
Page 2: Welcome

LOGO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIÊP HÀ NỘI KHOA: THÚ Y

Đề tài

“Rối loạn chuyển hóa Protein”

GVHD: Ts.Nguyễn Thị Lan

Thực hiện:Nhóm 1-TYA-53

Hà Nôi-2011

Page 3: Welcome

Thành viên

1.SISAMOUTH SOUKSAV

2.HOÀNG THỊ PHƯƠNG ANH3.NGUYỄN TUẤN ANH4.PHẠM THẾ ANH5.LÊ VĂN BÁCH6.TRỊNH THỊ NGỌC ANH7.LÊ THỊ BẰNG (TYC)8.NGÔ THỊ BÍCH (TYC)9.PHẠM THANH BÌNH10.ĐỖ TRỌNG BỘ11.NGUYỄN VĂN CẢNH12.ĐINH VĂN CHỦ

13.TRẦN VĂN CÔNG14.HOÀNG THỊ CÚC15.NGUYỄN THỊ DINH16.NGUYỄN HỮU DOANH17.ĐINH THỊ KIỀU DUNG18.NGÔ THỊ THÙY DUNG19.NGUYỄN THỊ THÙY DUNG20.NGUYỄN THU PHƯƠNG DUNG21.NGUYỄN ĐẠI DƯƠNG22.THÂN ĐỨC DƯƠNG23.HOÀNG TIẾN ĐẠT24.ĐÀO THỊ ĐIỆP

Page 4: Welcome

NỘI DUNG

I.Đai cương về chuyển hóa protein 1.Thành phần,cấu tạo 2.Vai trò 3.Chuyển hóa protein trong cơ thểII.Rối loạn chuyển hóa protein 1.Rối loạn tiêu hóa và hấp thu 2.Rối loạn tổng hợp về lượng 3.Rối loạn về chuyển hóa protein huyết tương 4.Rối loạn chuyển hóa trung gian protein 5.Rối loạn tổng hợp protein III .Bệnh đăc trưng - Bệnh gut

Page 5: Welcome

I.Đai cương về chuyển hóa protein1.Thành phần,cấu tạo- Hợp chất hữu cơ phức tạp, kích

thước lớn- Cấu tạo :C, H, O, N ( S, P…)- Đơn vị :aa R NH2 – C - COOH-  Có cấu trúc bậc 1, 2 ,3 hay 4- Bậc 3 có hoạt tính sinh học cao

nhất- Đặc trưng cho từng loài, từng

giống và từng cá thể

  

 

Page 6: Welcome

I.Đai cương về chuyển hóa protein

xúc t

ác

điều hòa

+

KIẾN TẠOKIẾN TẠO

protein

huyết tương

2001

Năng

lượng2002

2.Vai Trò Protein2.Vai Trò Protein

+ Giữ độ nhớt của huyết tương + Giữ vững áp lực keo + Bảo vệ cơ thể + Đông máu + Vận chuyển 1g protein =4.1kcal

Page 7: Welcome

3.Chuyển hóa protein trong cơ thể

Protid thức ăn → Tiêu hóa, hấp thu tại ruột (Protease) ↓ Nội sinh → Acid amin (Polypeptid) ↓ Tổng hợp protid tổ chức Máu Mô bào →Tổng hợp protid huyết tương

Tân tạo đường chuyển hóa protein Gan → Thoái hóa → tạo năng lượng tổng hợp gluxit , lipit

Thận Sản phẩm chuyển hóa trung gian (theo con đường chuyển hóa phân giải) Glutamin →base purin, pirimidin... ↓ NH3 → urê Tạo muối amoni và bài tiết

Page 8: Welcome

3.Chuyển hóa protein trong cơ thể

Insulin của tuyến tụy

Hoocmon tăng trưởng GH của tuyến yên

Testosterol và estrogen

Glucocorticoit

Thyroxin

b.Cơ chế thể dịch qua hormon

a. Theo cơ chế thần kinh +Trung khu điều hòa : vùng dưới đồi thị

Điều hòa chuyển hóa protein

Page 9: Welcome

II.Rối loạn chuyển hóa protein

1.Rối loạn tiêu hóa và hấp thu   - Rối loạn tiết dịch - Rối loạn hấp thu axit amin phát sinh trong viêm và phù niêm

mạc ruột non + Thiếu axit amin cần thiết gây rối loạn tổng hợp

protein, tăng tương đối các axit amin khác ứ các sản vật trung gian

+ Rối loạn tỉ lệ giữa lượng các axit amin cần thiết đưa vào cơ thể

- Gây những rối loạn đặc hiệu: +  Thiếu acginin gây ức chế tạo tinh trùng +  Thiếu histidin gây giảm nồng độ hemoglobin

+  Thiếu methionin gây thoái hoá mỡ ở gan

Page 10: Welcome

Tăng tổng hợp chung

Tăng tổng hợp tại chỗ

Giảm tổng hợp chung

Giảm tổng hợp tại chỗ

2. Rối loạn tổng hợp về lượng

II.Rối loạn chuyển hóa protein

Page 11: Welcome

2. Rối loạn tổng hợp về lượng

+Biểu hiện:- Đồng hóa aa > quá trình dị hóa- Cân bằng nitơ dương tính+Thường gặp: trong thời kỳ sinh

trưởng, đang tập luyện,đang bình phục hoặc trong trường hợp bệnh lý (cường tuyến yên).

+Tăng tổng hợp chung ,kèm giảm giáng hóa chung

2.1. Tăng tổng hợp chung

Page 12: Welcome

2. Rối loạn tổng hợp về lượng2.2. Tăng tổng hợp tại chỗ•

Biểu hiện:

- Sự đồng hóa của aa tăng rõ rệt tại cơ quan.

- Sự đồng hóa aa toàn thân có thể tăng hoặc giảm(u ác tính)

Gặp trong: Phì đại cơ quan, ung thư,liền vết thương…

Cơ tim bị phù

Page 13: Welcome

2. Rối loạn tổng hợp về lượng2.3. Giảm tổng hợp chung:• Biểu hiện:

- Cân bằng nitơ âm tính (giảm tổng hợp và tăng giáng hóa)

- protid huyết tương giảm

• Thường gặp: Đói kéo dài,suy dinh dưỡng ,lão hóa bỏng,sốt kéo dài…

2..4. Giảm tổng hợp tại chỗ -Cơ quan không phát triển, xơ, teo, suy tủy, tắc mạch.- Teo cơ.

Page 14: Welcome

II.Rối loạn chuyển hóa protein

3.Rối loạn về chuyển hóa protein huyết tương - Protein toàn phần bình thường từ 7,1 – 8,3 % - TH bệnh lý có thể thấy protein tăng, giảm, hoặc

không thay đổi     + Giảm protein máu thường gắn với giảm

albumin máu và tăng protein máu thường kèm theo tăng globulin máu

+ Giảm albumin máu bù đắp bằng tăng globulin máu (nếu hệ võng nội mô hoạt động tốt) để giữ vững áp lực keo. Trái lại, tăng globulin

bù đắp bằng giảm abumin

Page 15: Welcome

3.Rối loạn về chuyển hóa protein huyết tương

3.1.   Giảm protein huyết tương  - Dấu hiệu giảm protein toàn cơ thể vì protein huyết tương

phản ánh tổng lương protein của cơ thể + giảm 1g protein huyết tương là giảm 30g protein tổ

chức  -  Giảm protein huyết tương chủ yếu là giảm albumin - Nguyên nhân : +Rối loạn tổng hợp protein +Tăng thoái biến protein + Cơ thể mất protein :tăng mất ra ngoài ,thoát huyết

tương rộng… + Trạng thái suy mòn của cơ thể

Page 16: Welcome

3.Rối loạn về chuyển hóa protein huyết tương

3.2.Tăng protein huyết tương   - Tăng tương đối do máu cô hậu quả của mất nước nghiêm

trọng (nôn mửa, đi lỏng ra mồ hôi, vv... ) - Tăng không nhiều, khoảng 10% và cao nhất là 12% - Tăng tuyệt đối thường do tăng gamma globulin (kháng

thể ), gặp trong các bệnh nhiễm trùng Chú ý là tăng globulin máu có thể phát sinh nhằm bù đắp

thiếu albumin , như trong xơ gan,. Tăng globulin máu đồng thời giảm albumin dẫn tới giảm hệ số albumin / globulin của máu (bình thường là 2 đến 2,5).

Page 17: Welcome

3. Thay đổi các thành phần protein huyết tương

3.1  Albumin giảm Trong tất cả các TH giảm protein htương : + giảm tổng hợp (đói ăn) + do tổn thương cơ quan (xơ gan) + tăng thoái biến (nhiễm trùng ) + mất ra ngoài (bệnh thận, rối loạn tiêu hoá, vv... ). Biểu hiện: sút cân, teo cơ,lâu lành vết thương, thiếu máu… Tỷ lệ A/G bị đảo ngược

Page 18: Welcome

3. Thay đổi các thành phần protein huyết tương

3.2. α- globulin tăng Trong tất cả các TH : + viêm cấp cũng như mạn + trong hoại tử tổ chức (nhồi máu) + một số bệnh chuyển hoá (thận hư ,nhiễm mỡ, nhiễm bột

…) Thành phần này làm tăng độ nhớt của máu và tăng tốc độ

lắng máu3.3. β-globulin - Ít thay đổi - Tăng khi tăng mỡ trong máu : bệnh xơ mạch, tắc mật, thận

hư nhiễm mỡ, vv

Page 19: Welcome

3. Thay đổi các thành phần protein huyết tương

...

3.4. γ-globulin - Tăng trong tất cả các trường hợp tăng kháng

thể : nhiễm trùng , miễn dịch , mẫn cảm , xơ gan, u tương bào, vv...  

-  Bình thường có một tỉ lệ cân đối giữa các thành phần protein huyết tương làm cho chúng khó tự kết tủa : đó là cân bằng keo. Khi tỉ lệ này mất cân bằng, huyết tương dễ bị tủa

Page 20: Welcome

3. Thay đổi các thành phần protein huyết tương

Page 21: Welcome

4.Rối loạn chuyển hóa trung gian protein

4.1.Phản ứng khử amin H2O độc

H2O2 O2 tự do

R FMN FMNH2 R H2O R H –C- NH2 C=NH C=O + NH3 COOH COOH COOH acid amin acid imin ceto acid- Làm cho aa mất hẳn nhóm amin và giáng hòa gốc amin thành

amoniac và ure ở gan, sau đó đào thải qua thận- Nếu suy gan, suy thận thì NH3 ure bị ứ đọng trong máu- Nếu tăng giáng hóa aa thì các sản phẩm này cũng tăng trong

máu- Khi lượng amoniac tăng cao trong máu, con vật có biểu hiện

hưng phấn cao độ, có thể co giật, hôn mê

Page 22: Welcome

(PLP-ds vtmB6)

R1 R2 Transaminase R1 R2 H-C-NH2 + C=O C=O + CH-NH2 COOH COOH COOH COOH aa keto acid keto acid mới aa mới

- PƯ theo chiều nào là do nhu cầu cơ thể- Cơ chế để tổng hợp các aa

4.2.Trao đổi amin4.Rối loạn chuyển hóa trung gian protein

Page 23: Welcome

4.Rối loạn chuyển hóa trung gian protein

(PLP-ds vtmB6)

R Decacboxylase RCH-NH2 CH2-NH2 + CO2COOHaa amin hữu cơ tương ứng- Các amin là những chất rất độc: +bị khử amin oxy hóa, nhờ men aminooxydaza đủ tạo thành

NH3 và aldehyt +trung hòa bằng kết hợp với protein

4.3.Pư khử cacboxyl

Page 24: Welcome

4.Rối loạn chuyển hóa trung gian protein

4.3.Phản ứng khử cacboxyl- Một số amin có hoạt tính sinh

lý như: Tyramin, Histamin, Tryptamin, Serotonin gây rối loạn nếu sinh ra quá nhiều

- Rối loạn chuyển hóa melanin + ở da:bệnh bạch tạng toàn diện,

thiếu men tyrosine

Page 25: Welcome

4.Rối loạn chuyển hóa trung gian protein

Rối loạn chuyển hóa melanin

Page 26: Welcome

4.Rối loạn chuyển hóa trung gian protein

4.4.Rối loạn chuyển NH3 *chuyển hóa NH3: - NH3 tự do rất độc với cơ thể, có rất it trong máu - Được kết hợp với axit glutamic glutamin, không độc

là dạng vận chuyển NH3 trong máu - Glutamin gan , thận axit glutamic + NH3 glutaminaza   - Amoniac thải ra theo con đường nước tiểu dưới dạng

muối amon, phần lớn NH3 biến thành ure

Page 27: Welcome

4.Rối loạn chuyển hóa trung gian protein

Vòng Ornithin 2ATP 2ADP+Pi NH2 Pi ATP AMP+PiCO2 +NH3 C=O OH Citrulin cacbonyl .P. synthase O-P=O Tranferase Asp OH Arginosuasinate

fumarate Ornithin Arginin Ure

Page 28: Welcome

4.Rối loạn chuyển hóa trung gian protein

Page 29: Welcome

4.Rối loạn chuyển hóa trung gian protein

4.4.Rối loạn chuyển NH3- Khi gan bị tổn thương( viêm gan, xơ gan…) rối loạn hoạt

động men gây: +Acginosucxinat niệu + amoniac tăng lên trong máu

+Xitrunin niệu - Khi amoniac tăng co biểu hiện hưng phấn cao độ,co giật

Page 30: Welcome

II.Rối loạn chuyển hóa protein

5.Rối loạn tổng hợp protein  - Rối loạn tổng hợp protein về chất lượng đều liên quan tới

sự thiếu sót của ADN trong nhân tế bào - Gặp trong những bệnh bẩm sinh và di truyền  -  Đột biến có thể xảy ra :   + gen cấu trúc :cấu trúc của chuỗi polypeptit của phân

tử protein hoặc của men tổng hợp ra bị thay đổi +  gen điều hoà: cấu trúc của khoá hãm bị thay đổi ,

hoặc không hãm, hoặc không mở +  gen khởi động : không chịu ảnh hưởng của khoá

hãm, dẫn tới tổng hợp men không điều hoà, vô tổ chức

Page 31: Welcome

II.Rối loạn chuyển hóa protein

5.Rối loạn tổng hợp protein - Cấu trúc của protein bị thay đổi đột biến ở

gen cấu trúc - Nếu cấu trúc không thay đổi song số lượng

protein giảm rõ rệt đột biến ở gen điều hoà

5.1. Do thiếu men gây ứ đọng một sản phẩm , đồng thời thiếu hẳn một sản phẩm khác

Page 32: Welcome

4.Rối loạn tổng hợp protein

5.2. Do sai sót của gen điều khiển khiến cho cơ thể tổng hợp một sản phẩm sai

  5.2.1. Bệnh loạn hemoglobin (Hb) - Phân tử Hb: + 4 chuỗi polypeptit và 4 phân tử hem (H5) + khác nhau về thành phần axit amin    - Trong nhiều bệnh thiếu máu di truyền : +thay đổi cấu tạo Hb + một axit amin được thay bằng một axit amin khác - thí dụ trong bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm : +đột biến gen quyết định cấu tạo phân tử Hb + GAG bị thay thế bởi GUG

Page 33: Welcome

4.Rối loạn tổng hợp protein

5.2 Do sai sót gen điều khiển khiến cho cơ thể tổng hợp một sản phẩm sai

5.2.2 các protein bất thường:     Tổng hợp những globulin bất thường (loạn globulin ): + chỉ gồm những chuỗi nhẹ + hoặc chỉ gồm các chuỗi nặng (của IgG hoặc IgA) + hoặc tổng hợp những globulin phân tử lượng rất lớn

(macroglobulin)

Page 34: Welcome

III.Bệnh Gút (Goutte

- Hậu quả của RL bệnh lý:tăng axit uric máu

- Do axit uric đọng lại trong sụn, bao khớp, gan ,đôi khi gặp cả ở da ,cơ,thận gây đau đớn,viêm, các khớp bị méo mó mất chức năng và cuối cùng bệnh nhân chết vì xơ thận

- Muối urat lắng đọng ở đường tiết niệu và tạo sỏi

Page 35: Welcome

III.Bệnh Gút (Goutte)

Hình thái bệnh học: 1.Viêm khớp cấp 2.Viêm khớp mãn với sự xuất hiện tophi 3.Bệnh lý thận do gút: +Lắng đọng tinh thể urat trong tủy thận + Lắng đọng trong ống thận tinh thể

axit uric tự do +Sỏi thận +viêm bể thận

Page 36: Welcome

III.Bệnh Gút (Goutte)

Viêm khớp cấp

Page 37: Welcome

III.Bệnh Gút (Goutte)

2.Viêm khớp mãn với sự xuất hiện tophi

Page 38: Welcome

III.Bệnh Gút (Goutte)

3.Bệnh lý thận

Page 39: Welcome

III.Bệnh Gút (Goutte)

Về cơ chế bệnh sinh: -    Tổng hợp quá nhiều axit uric-    Ăn nhiều purin quá (các chất có nhiều axit nhân)-    Rối loạn thận không đào thải được urat. (xơ

thận) Điều trị: làm giảm tái hấp thu axit uric tại ống thận

hoặc ức chế men xanthin oxydaza Xanthin máu tăng nhưng dễ đào thải do nó dễ hoà

tan hơn

Page 40: Welcome

Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe!