Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TRƯƠNG CAO ĐĂNG CÔNG NGHÊ THÔNG TIN
HƯU NGHI VIÊT HAN
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ TRUYỀN THÔNG
= = = o0o = = =
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI :
XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
SOCOLA.COM
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thảo Nhi
Lớp : CCTM07A
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Lê Quân
Đà Nẵng, tháng 6 năm 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửilời cảm ơn chần thành sâu sắc đến các Thầy Cô trong
trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn nói chung và các Thầy
Cô trong khoa Thương Mại Điện Tử – Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu
Nghị Việt Hàn nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức,
kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua. Một lần nữa em xin gửi lời chúc sức
khỏe, chúc quý thầy cô gặt hái được nhiều thành công trong công tác giảng dạy của
mình.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Ngô Lê Quân, Thầy đã tận tình giúp
đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Trong
thời gian làm việc với Thầy, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà
còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu
quả.
Sau cùng, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên,
đóng góp ý kiến và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đồ
án tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng cho phép
nhưng chắc chắn sẽ không khỏi thiếu sót. Em kính mong nhận được sự thông cảm và
tận tình chỉ bảo của các thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thảo Nhi
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................. 4
1.1. TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ....................................................... 4
1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử .................................................................... 4
1.1.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử ...................................................... 4
1.1.3. Các loại hình giao dịch trong thương mại điện tử .................................... 4
1.2. TỔNG QUAN VỀ WEBSITE BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN ......................... 6
1.2.1. Kinh doanh bán hàng trực tuyến ............................................................... 6
1.2.2. Hỗ trợ khách hàng trực tuyến. ................................................................... 6
1.2.3. Lợi ích của website bán hàng trực tuyến ................................................... 7
1.2.4. Hạn chế của website bán hàng trực tuyến ................................................. 7
1.3. WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .............................................................. 8
1.3.1. Chức năng của một Weebsite ..................................................................... 8
1.3.1.1. Phân hệ khách hàng. ............................................................................. 8
1.3.1.2. Phân hệ quản trị. .................................................................................... 9
1.4. CÁC CÔNG CỤ ĐỂ XÂY DỰNG WEBSITE ............................................... 10
1.4.1. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2008 ............................................. 10
1.4.2. Visual studio.Net 2005 ............................................................................... 10
1.4.3. ASP.NET ..................................................................................................... 11
1.4.4. ADO.NET ................................................................................................... 11
1.4.5. Các công cụ khác ........................................................................................ 11
1.5. TỔNG QUAN VỀ NGANLUONG.VN ........................................................... 12
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA
WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ...................................................................... 16
2.1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG .............................................................. 16
2.1.1. Đối với khách hàng .................................................................................... 16
iii
2.1.2.Đối với nhà quản trị .................................................................................... 16
2.3. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU ..................................................................................... 16
2.3.1. Yêu cầu chức năng ..................................................................................... 16
2.3.2. Yêu cầu phi chức năng ............................................................................... 17
2.4. PHÂN TÍCH YÊU CẦU ................................................................................... 17
2.4.1. Đối với nhà quản trị ................................................................................... 17
2.4.2. Đối với khách hàng .................................................................................... 20
2.5. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................................................... 22
2.5.1. Mô hình hóa chức năng ............................................................................. 22
2.5.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) ...................................................... 22
2.5.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD) ................................................................ 24
2.5.2. Mô hình hóa dữ liệu ................................................................................... 29
2.5.2.1. Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD) ......................................................... 29
2.5.2.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) ......................................................... 30
2.5.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................. 30
2.5.3.1. Các bảng cơ sở dữ liệu ......................................................................... 30
2.5.3.2Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu. ...................................................... 33
CHƯƠNG III: CHƯƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE ........................................... 34
3.1. GIỚI THIỆU KỸ THUẬT XÂY DỰNG WEBSITE MÔ HÌNH 3 LỚP ..... 34
3.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 34
3.1.2. Chức năng từng lớp ................................................................................... 34
3.1.3. Ưu nhược điểm của mô hình 3 lớp ........................................................... 35
3.2. XÂY DỰNG WEBSITE ................................................................................... 35
3.2.1. Giới thiệu cây Foder của website .............................................................. 35
3.2.2. Chức năng của 5 thư mục .......................................................................... 36
3.2.2.1. Thư mục App_Code .............................................................................. 36
3.2.2.2. Admin .................................................................................................... 36
3.2.2.3. Thư mục Bin ......................................................................................... 36
3.2.2.4. Thư mục Image .................................................................................... 37
3.2.2.5. Tainguyendieukhien ............................................................................. 37
3.2.3. Xây dựng các tầng trong hệ thống ............................................................ 37
3.2.3.1. Giới thiệu các đối tượng dùng chung (common layer) ....................... 37
iv
3.2.3.2. Xây dựng tầng Data Access ................................................................. 38
3.2.3.3. Xây dựng tầng Business Logic ............................................................. 39
3.2.3.4. Xây dựng tầng trình bày dữ liệu .......................................................... 39
3.2.4. Xây dựng các chức năng của hệ thống ..................................................... 39
3.2.4.1. Đối với nhà quản trị ............................................................................. 39
3.2.4.2. Đối với khách hàng .............................................................................. 44
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .......................................... 54
4.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 54
4.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ ix
ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................... x
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt:
CNTT Công nghệ thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
TMĐT Thương mại điện tử
TTTT Thanh toán trực tuyến
Tiếng Anh:
B2C Business to Customers
B2B Business to Business
B2G Business to Government
CSS Cascading Style Sheets
HTML HyperText Markup Language
JAVA Java script
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
1.1 Các loại hình giao dịch TMĐT 5
2.1: Chức năng đăng nhập quản trị 17
2.2: Chức năng quên mật khẩu 17
2.3: Chức năng thêm sản phẩm 18
2.4: Chức năng thêm danh mục sản phẩm 18
2.5: Chức năng sửa thông tin sản phẩm 18
2.6: Chức năng xóa sản phẩm 19
2.7: Chức năng quản lý đơn hàng 19
2.8: Chức năng quản lý khách hàng 19
2.9: Chức năng thêm tin tức 19
2.10: Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm 20
2.11: Chức năng đăng ký tài khoản 20
2.12: Chức năng đăng nhập 21
2.13: Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm 21
2.14: Chức năng chi tiết sản phẩm 21
2.15: Chức năng thống kê truy cập 21
2.16 Chức năng giỏ hàng 22
2.17 Chức năng tạo đơn hàng 22
2.18 Bảng Sản phẩm 30
2.19: Bảng Danh Mục Sản Phẩm 31
2.20: Bảng DonHang 31
2.21: Bảng ChiTietDonHang 31
2.22: Bảng GioHang 31
2.23: Bảng KieuNguoiDung 32
2.24: Bảng NguoiDung 32
2.25: Bảng ThongKeTruyCap 32
2.26: Bảng TinhTrangDonHang 32
2.27: Bảng TinTuc 33
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình
Tên hình Trang
1.1: Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn 13
1.2: Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn 14
1.3: Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn 15
2.1: Mức ngữ cảnh 24
2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 24
2.3: Sơ đồ Mức 1 Chức năng Quản lý người dùng 25
2.4: Sơ đồ Mức 1 Chức năng quản lý bán hàng 26
2.5: Sơ đồ Mức 1Chức năng quản lý Sản phẩm 27
2.6: Sơ đồ Mức 1 Chức Năng Quản lý Tin tức 27
2.7: Sơ đồ Mức 1 chức năng thống kê 28
2.8: Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD) 29
2.10: Cơ sở dữ liệu 33
3.1: Mô hình website 3 lớp 34
3.3: Thư mục App_Code 36
3.4: Thư mục Admin 36
3.5: Thư mục Bin 36
3.6: Thư mục Images 37
3.7: Thư mục tainguyendieukhien 37
3.8. Các lớp trong tầng Common 37
3.9: Tầng Data Access 38
3.10: Tầng Business Logic 39
3.11: Tầng Operational 39
3.12: Trang đăng nhập Admin 39
3.13: Trang sản phẩm Admin 40
3.14: Trang thống kê đơn hàng admin 40
3.15: Trang chi tiết đơn hàng 41
3.16: Trang sửa sản phẩm 41
3.17 : Trang xóa sản phẩm 42
viii
3.18: Trang thêm sản phẩm 42
3.19: Trang thêm tin tức 43
3.20 : Nhập danh mục sản phẩm 43
3.21: Trang cập nhật baner 43
3.22: Trang chủ 44
3.24: Trang sản phẩm 46
3.25: Trang liên hệ 47
3.26 : Trang sản phẩm theo danh mục 47
3.27 : Trang chi tiết sản phẩm 48
3.28: Trang giỏ hàng 49
3.29 : Trang đăng kí 49
3.30: Trang đăng nhập 50
3.31 : Trang quên mật khẩu 50
3.32: Trang đơn hàng khách 51
3.33: Trang chi tiết đơn hàng khách 51
3.34 : Trang tin tức 52
3.35: Trang chi tiết tin tức 52
3.36 : Trang lỗi 53
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Cùng với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật máy tính và mạng điện tử, công
nghệ thông tin là một trong những yếu tố mang tính quyết định trong chính phủ, tổ
chức, công ty, đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra những bước đột phá mạnh
mẽ.
Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày
càng trở thành một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao
đổi thông tin trên toàn cầu.
Giờ đây mọi việc liên quan đến thông tin đều trở nên thật dễ dàng cho người sử
dụng: chỉ cần có một máy tính kết nối Internet và một dòng dữ liệu truy tìm thì gần
như lập tức,… cả thế giới về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra, có đầy đủ thông
tin, hình ảnh, và thậm chí có cả những âm thanh nếu bạn cần.
Bằng Internet, chúng ta có thể thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh
và chi phí thấp hơn so với cách thức truyền thống. Chính vì vậy, đã thúc đẩy sự phát
triển của thương mại điện tử (TMĐT) và chính phủ điện tử trên khắp thế giới, nâng
cao chất lượng cuộc sống con người.
Ngày nay, TMĐT đã khẳng định được vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển
của doanh nghiệp. Đối với một cửa hàng hay shop, việc quảng bá và giới thiệu đến
khách hàng các sản phẩm mới đáp ứng được nhu cầu của khách hàng sẽ là cần thiết.
Nhu cầu xây dựng website giới thiệu, mua bán, kinh doanh socola cũng trở nên khá
phổ biến. Vìngày nay, socola trở thành một phần không thể thiếu trong các ngày lễ
như: Lễ tình nhân, giáng sinh, ngày quốc tế phụ nữ 8-3…. Những viên kẹo sôcôla ngọt
ngào luôn là món quà đầy ý nghĩa dành tặng người yêu trong ngày lễ đặc biệt này.
Vì vậy, em đã chọn đề tài: “ Xây dựng website thương mại điện tử
Socola.com”. Người chủ cửa hàng đưa các sản phẩm lên website của mình và quản lý
sản phẩm đó, khách hàng có thể đặt và mua hàng trên website mà không cần trực tiếp
đến cửa hàng.
Với sự hướng dẫn tận tình của thầy Ngô Lê Quân em đã hoàn thành bài đồ án tốt
nghiệp này. Trong quá trình làm bài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
được sự thông cảm và góp ý của quý thầy cô.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 2
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu: Tìm hiểu thương mại điện tử, áp dụng kiến thức đã được học để xây
dựng thành công website Thương mại điện tử Xây dựng website thương mại điện tử
Socola.com” sẽ xây dựng được một website đáp ứng các yêu cầu, dịch vụ sau:
- Cung cấp socola trong các dịp lễ: Phục sinh, giáng sinh, lễ tình nhân…
- Nhận cung cấp socola theo yêu cầu của khách hàng.
- Dịch vụ đặt socola trực tuyến.
- Tư vấn và phục vụ theo yêu cầu.
Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống của website
- Phân tích những lợi ích khi áp dụng website Thương mại điện tử vào kinh doanh
- Nghiên cứu, tìm hiểu ngôn ngữ lập trình asp.net và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
SQL Server 2008
- Phân tích và thiết kế hệ thống
- Xây dựng website bán sô cô la
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Hệ thống Website Thương mại điện tử của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
Việt Nam.
- Tìm hiểu chức năng của các website kinh sô cô la theo mô hình trung gian.
- Tìm hiểu quy trình và các công cụ để xây dựng website.
- Các chức năng của một website thương mại điện tử.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát hiện trạng kinh doanh qua mạng hiện nay và tình hình ứng dụng
thương mại điện tử.
- Thu thập và phân tích các tài liệu,thông tin liên quan đến đề tài.
- Lựa chọn các phương pháp để giải quyết vấn đề.
- Phân tích và thiết kế hệ thống cho chương trình.
- Triển khai, xây dựng chương trình bán hoa tươi qua mạng.
- Chạy thử, kiểm tra và đánh giá kết quả đạt được.
5. Dự kiến kết quả
- Một quyển báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng công nghệ
ASP.net.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 3
- Chương trình thử nghiệm Xây dựng được website kinh doanh sô cô la trực tuyến
6. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
Phần lý thuyết sẽ cung cấp một cách tổng quát về tình hình ứng dụng công nghệ
thông tin cũng như TMĐT, Kinh doanh điện tử.
Nội dung đồ án gồm 4 phần:
Chương I: Tổng quan về cơ sở lý thuyết.
Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin của Website TMĐT.
Chương III: Chương trình Demo website.
Chương IV: Kết luận và hướng phát triển.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 4
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử
Tổ chức Thương mại Thế giới: “TMĐT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán
hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng
được giao nhận một cách hữu hình cả các sản phẩm được giao nhận cũng như những
thông tin số hóa thông qua mạng Internet”.
1.1.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử
So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt
cơ bản sau:
- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và
không đòi hỏi phải biết nhau từ trước.
- Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái
niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có
biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường
cạnh tranh toàn cầu.
- Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham gia của ít nhất ba chủ thể,
trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ
quan chứng thực.
- Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để
trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thông tin chính là thị trường.
1.1.3. Các loại hình giao dịch trong thương mại điện tử
Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát
triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và
chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa
các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C... Sau đây
là các loại hình giao dịch TMĐT:
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 5
Bảng 1.1 Các loại hình giao dịch TMĐT
Chủ thể Doanh nghiệp
(Business)
Khách hàng
(Customer)
Chính phủ
(Government)
Doanh nghiệp
(Business)
B2B thông qua
Internet,
Extranet, EDI
B2C bán hàng qua
mạng
B2G thuế thu nhập
và thuế doanh thu
Khách hàng
(Customer)
C2B bỏ thầu C2C đấu giá trên
Ebay
C2G thuế thu nhập
Chính phủ
(Government)
G2B mua sắm công
cộng
G2C quỹ hỗ trợ trẻ
em, sinh viên, học
sinh
G2G giao dịch giữa
các cơ quan chính
phủ
Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại
hình quan trọng nhất:
B2B (Business To Business): Là mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với
doanh nghiệp.
B2C (Business To Customer): Là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người
tiêu dùng.
Cả hai hình thức thươnng mại điện tử này đều được thực hiện trực tuyến trên
mạng Internet. Tuy nhiên, giữa chúng tồn tại sự khác biệt. Trong khi TMĐT B2B được
coi là hình thức kinh doanh bán buôn với lượng khách hàng là các doanh nghiệp, các
nhà sản xuất thì TMĐT B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ với đối tượng khách
hàng là các cá nhân.
Trên thế giới, xu hướng TMĐT B2B chiếm ưu thế vượt trội so với B2C trong
việc lựa chọn chiến lược phát triển của các công ty kinh doanh trực tuyến.
Trong TMĐT B2B, việc giao dịch giữa một doanh nghiệp với một doanh nghiệp
khác thường bao gồm nhiều công đoạn: Từ việc chào bán sản phẩm, mô tả đặc tính kỹ
thuật của sản phẩm cho đến đàm phán giá cả, điều kiện giao hàng, phương thức thanh
toán...Chính vì vậy mà các giao dịch này được coi là phức tạp hơn so với bán hàng cho
người tiêu dùng. TMĐT B2B được coi như là một kiểu “phòng giao dịch ảo”, nơi sẽ
thực hiện việc mua bán trực tuyến giữa các công ty với nhau, hoặc có thể gọi là phòng
giao dịch mà tại đó các doanh nghiệp có thể mua bán hàng hóa trên cơ sở sử dụng một
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 6
nền công nghệ chung. Khi tham gia vào sàn giao dịch này, khách hàng có cơ hội nhận
được những giá trị gia tăng như dịch vụ thanh toán hay dịch vụ hậu mãi, dịch vụ cung
cấp thông tin về các lĩnh vực kinh doanh, các chương trình thảo luận trực tuyến và
cung cấp kết quả nghiên cứu về nhu cầu của khách hàng cũng như các dự báo công
nghiệp đối với từng mặt hàng cụ thể.
1.2. TỔNG QUAN VỀ WEBSITE BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN
1.2.1. Kinh doanh bán hàng trực tuyến
Bán hàng trực tuyến là một kênh bán hàng hiệu quả và cũng có những đặc thù
khác biệt so với các kênh phân phối truyền thống. Mục tiêu bán hàng trực tuyến là làm
sao có thể làm cho đối tượng truy cập mục tiêu của Website có thể ra quyết định mua
hàng ngay trên mạng, chấp nhận thanh toán qua mạng và được phân phối hàng ngay
sau khi thanh toán. Và trước khi đưa mục tiêu này vào Website “Socola.com”, chúng
tôi phải cân nhắc thêm:
- Hàng hoá, dịch vụ của mình có phù hợp với kinh doanh trên mạng hay không?
- Đối tượng khách hàng mục tiêu tại địa phương, thị trường mục tiêu của mình
có thể chấp nhận hình thức mua hàng trên mạng hay không?
- Khi thị trường đã sẵn sàng, chúng tôi phải chuẩn bị:
- Đầy đủ thông tin về sản phẩm hay dịch vụ mà người dùng có thể hiểu rõ để ra
quyết định mua hàng.
- Có phương thức thanh toán phù hợp.
- Có khả năng phân phối hàng đúng hẹn.
- Có hệ thống quản lý các thông tin đặt hàng, thanh toán, giao hàng… đầy đủ.
- Có nhân lực xử lý các đơn đặt hàng trực tuyến, phản hồi kịp thời cho khách hàng.
1.2.2. Hỗ trợ khách hàng trực tuyến.
Tuỳ tính chất của sản phẩm và dịch vụ của Website “Socola.com”, chúng tôi có
thể cân nhắc mức độ của việc đặt mục tiêu hỗ trợ khách hàng trực tuyến qua Website
của mình.
- Cung cấp thông tin hỗ trợ.
- Cung cấp chương trình tương tác giữa khách hàng và bộ phận chăm sóc khách
hàng của công ty qua: E-mail, Chat, Instant Messenger, Web.
- Nhân viên hỗ trợ qua Web.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 7
1.2.3. Lợi ích của website bán hàng trực tuyến
- Mở rộng thị trường: Tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và khách hàng và
đối tác trên khắp thế giới...
- Giảm chi phí:
Chi phí sản xuất, tạo lập, duy trì, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông tin trên
giấy.
Chi phí giao dịch: Mặc dù khoản dịch vụ ngân hàng cho việc giao dịch bằng
séc giấy là không lớn, nhưng nếu thanh toán qua internet có thể giảm đến 80% .
- Cải thiện hệ thống phân phối:
Giảm gánh nặng lưu trữ hàng hóa.
Giảm độ trễ trong phân phối hàng hóa
- Có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ và tiến hành giao dịch mà
không cần quan tâm đến thời gian.
- Có quyền lựa chọn nhờ khả năng chủ động về thông tin → được tiêu dùng sản
phẩm với giá thấp.
- Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ ngày càng được cải tiến,
nhất là sản phẩm số hóa.
- Khách hàng có thể tham gia trực tuyến vào các phiên đấu giá, mua/bán, sưu tầm
các món hàng quan tâm tại bất kì đâu trên thế giới.
- Thông qua TMĐT khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên
mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm.
- Trên đường đua dành lấy sự thỏa mãn của khách hàng, khi đó khách hàng sẽ có
nhiều cơ hội mua được hàng hóa chất lượng, giá rẻ và chính sách khuyến mãi hấp dẫn.
1.2.4. Hạn chế của website bán hàng trực tuyến
Hạn chế về kỹ thuật
- Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy;
- Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng.
- Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển.
- Cần có các máy chủ đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư.
- Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao.
- Thực hiện các đơn đặt hàng trong website đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 8
Hạn chế về dịch vụ
- An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia dịch vụ.
- Thiếu lòng tin vào dịch vụ và những người bán hàng trong dịch vụ do không
được gặp trực tiếp.
- Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ.
- Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ điều kiện để dịch vụ phát triển.
- Các phương pháp đánh giá hiệu quả của dịch vụ còn chưa đầy đủ, hoàn thiện.
- Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian.
- Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực
tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian.
- Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô.
- Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của dịch vụ.
1.3. WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Website thương mại điện tử là website động với các tính năng mở rộng cao cấp
cho phép giao dịch qua mạng như: giỏ hàng, đặt hàng, thanh toán qua mạng, quản lý
khách hàng, quản lý đơn đặt hàng...
1.3.1. Chức năng của một Weebsite
1.3.1.1. Phân hệ khách hàng.
Danh mục sản phẩm
- Không giới hạn số lượng chủng loại sản phẩm.
- Không giới hạn số lượng/cấp chủng loại sản phẩm con.
- Không giới hạn số lượng sản phẩm trong mỗi chủng loại.
- Tìm kiếm sản phẩm theo tên sản phẩm.
Thông tin sản phẩm
- Hiển thị các thông tin chi tiết về sản phẩm: tiêu đề, hình ảnh, giá, số lượng…
- Có thể thiết lập để hiển thị giá khuyến mãi bên cạnh giá niêm yết của sản
phẩm
- Cho phép thiết lập các em sản phẩm mới, sản phẩm tiêu biểu, sản phẩm bán
chạy….
Chăm sóc khách hàng
- Thông tin đơn đặt hàng được lưu trữ trên hệ thống, dễ dàng cho việc tìm kiếm
- Khách hàng có kiểm tra các đơn hàng đã đặt của mình bất cứ lúc nào
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 9
- Khách hàng có thể liên hệ với ban quản trị website.
- Thông báo về sản phẩm mới qua email cho các khách hàng quan tâm
Thân thiện với các máy tìm kiếm
- Thiết kế được chuẩn hóa không dùng cấu trúc table.
- Dễ dàng thiết lập các thông tin thẻ meta cho sản phẩm, giúp các máy chủ tìm
kiếm index nhanh hơn
Bảo mật thông tin
- Mã hóa các thông tin nhạy cảm như mật khẩu quản trị và mật khẩu khách
hàng
- Hỗ trợ các giao thức bảo mật: HTTPS/SSL
An toàn dữ liệu
- Hỗ trợ sao lưu và phục hồi dữ liệu của Website
- Lưu lại những truy cập gần nhất vào Website
Quản lý đặt hàng
- Chức năng giỏ hàng cho phép khách hàng có thể đặt mua đồng thời nhiều sản
phẩm.
- Thông tin đơn đặt hàng được gửi cho cả người quản trị và khách hàng qua
email đồng thời lưu lại trên hệ thống.
- Đơn đặt hàng có các trạng thái: chờ xử lý, đang xử lý, đang giao hàng và hoàn
thành. Tùy thuộc vào tình trạng thực tế của đơn hàng mà người quản trị có thể
dễ dàng thay đổi các trạng thái
Thống kê, báo cáo
- Thống kê kết quả kinh doanh thông qua các đơn đặt hàng
- Thống kê số lần xem/đặt mua sản phẩm
- Báo cáo lượng hàng còn trong kho
Tiện ích
- Quản lý giao diện trực quan
- Hiển thị các sản phẩm mới nhất.
1.3.1.2. Phân hệ quản trị.
Đăng nhập admin có những chức năng sau:
- Thêm, sửa, xóa sản phẩm.
- Thông kê đơn hàng.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 10
- Xử lý đơn hàng.
- Sửa, xóa đơn hàng.
- Thêm, sửa, xóa tin tức.
- Thêm, xóa danh mục sản phẩm
- Quản lí người dùng
1.4. CÁC CÔNG CỤ ĐỂ XÂY DỰNG WEBSITE
1.4.1. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2008
Server 2008 cho phép các tổ chức có thể chạy hầu hết các ứng dụng phức tạp của
họ trên một nền tảng an toàn, tin cậy và có khả năng mở rộng, bên cạnh đó còn giảm
được sự phức tạp trong việc quản lý cơ sở hạ tầng dữ liệu. SQL Server 2008 cung cấp
một SQL nền tảng tin cậy và an toàn bằng cách bảo đảm những thông tin có giá trị
trong các ứng dụng đang tồn tại và nâng cao khả năng sẵn có của dữ liệu. SQL Server
2008 giới thiệu một cơ chế quản lý cách tân dựa trên chính sách, cơ chế này cho phép
các chính sách có thể được định nghĩa quản trị tự động cho các thực thể máy chủ trên
một hoặc nhiều máy chủ. Thêm vào đó, SQL Server 2008 cho phép thi hành truy vấn
dự báo với một nền tảng tối ưu.
1.4.2. Visual studio.Net 2005
- Microsoft Visual Studio.Net 2005 là môi trường phát triển tích hợp (Integrated
Development Environment, viết tắt là IDE) được phát triển từ Microsoft. Đây là một
loại phần mềm máy tính được sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các môi
trường phát triển tích hợp bao gồm:
- Một trình soạn thảo mã (source code editor): Dùng để viết mã.
- Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter).
- Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã
nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động
- Trình gỡ lỗi (debugger): Hỗ trợ dò tìm lỗi.
- Như vậy, Microsoft Visual Studio 2005 được dùng để phát triển console (thiết
bị đầu cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với
các trình ứng dụng như Windows Forms, các websites, cũng như ứng dụng, dịch vụ
web (web applications, and web services). Chúng được phát triển dựa trên một mã
ngôn ngữ gốc (native code ) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền
tảng được được hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 11
Compact Framework và Microsoft Silverlight.
- Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++
( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#)… cũng như hỗ trợ
các ngôn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT,
HTML/XHTML, JavaScript và CSS…
1.4.3. ASP.NET
Khái niệm ứng dụng web: ứng dụng web là ứng dụng cung cấp nội dung từ
Server đến máy Client thông qu Internet. Người dung có thể sử dụng các ứng dụng
web thông qua các trình duyệt gọi là Web Browser.
1.4.4. ADO.NET
Giới thiệu về ADO.NET: là một phần của .NET Framework, nó được xem là “bộ
thư viện lớp” chịu trách nhiệm xử lý dữ liệu trong ngôn ngữ MS.NET. ADO.NET
được thiết kế với dạng dữ liệu “ngắt kết nối”, nghĩa là chúng ta có thể lấy cả một cấu
trúc phức tạp của dữ liệu từ database, sau đó ngắt kết nối với database rồi mới thực
hiện các thao tác cần thiết. Đây là một kết nối trong quá trình thao tác dữ liệu.
1.4.5. Các công cụ khác
Adobe.Dreamweaver.CS3
Dreamweaver là một chương trình Visual Editor chuyên nghiệp để tạo và quản lý
các trang web. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo trang web cao cấp, hỗ
trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML) mà không cần viết các dòng lệnh giúp
các bạn không biết lập trình web cũng có thể thiết kế được các trang web động một
cách dễ dàng, trực quan.Với Dreamweaver bạn có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm
của các chương trình thiết kế web khác như Flash, Fireworks, Shockwave, Generator,
Authorwave vv...
Adobe Photoshop CS3
Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa
chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh.
Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được
coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra
đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản
mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS5 (Version 11.0): với 2 bản Standard và
Extended nằm trong bộ Creative Suite 4, được phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2008.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 12
Macromedia Flash 8
Adobe Flash (trước đây là Macromedia Flash và trước đó FutureSplash), hay còn
gọi một cách đơn giản là Flash, được dùng để chỉ chương trình sáng tạo đa phương
tiện (multimedia) lẫn phần mềm dùng để hiển thị chúng Macromedia Flash Player.
Chương trình điện toán này được viết và phân phối bởi Adobe Systems (công ty đã
mua Macromedia).
Flash dùng kỹ thuật đồ họa vectơ và đồ họa điểm (raster graphics). Ngoài ra
Flash còn có một ngôn ngữ văn lệnh riêng gọi là ActionScript và có khả năng truyền
và tải luồng âm thanh hoặc hình ảnh. Đúng ra thì từ Macromedia Flash nên được dùng
để chỉ chương trình tạo ra các tập tin Flash. Còn từ Flash Player nên được dành để chỉ
ứng dụng có nhiệm vụ thi hành hay hiển thị các tập tin Flash đó. Tuy vậy, chữ Flash
được dùng để chỉ cả hai chương trình nói trên.
Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện
- Kỹ thuật sử dụng mã nguồn mở :
+ Các Textbox (Ckediter, FreeTextBox)
+ Phân trang với: CollectionPager.dll
+ Chèn Flash với FlashControl.dll
+ Các công nghệ khác…
- Kỹ thuật mã hóa mật khẩu : SHA1/MD5
- Kỹ thuật tạo : CartGuid, TrackingNumber…
- Kỹ thuật lập trình ADO.net
- Kỹ thuật khác…
1.5. TỔNG QUAN VỀ NGANLUONG.VN
Nganluong.vn là Ví điện tử và Cổng Thanh toán Trực tuyến (TTTT) chuyên
dùng cho TMĐT (TMĐT) tiên phong và hàng đầu tại Việt Nam, cả về sản phẩm dịch
vụ, độ phủ thị trường và lưu lượng thanh toán. Phát huy kinh nghiệm về TMĐT từ liên
doanh ChợĐiệnTử-eBay, nó cho phép các cá nhân và doanh nghiệp gửi và nhận tiền
thanh toán trên Internet Ngay tức thì một cách An toàn , tiện lợi, phổ biến và được
bảo vệ!
Nganluong.vn hoạt động theo mô hình ví điện tử, theo đó người dùng đăng ký tài
khoản loại cá nhân hoặc doanh nghiệp với 3 chức năng chính là: Nạp tiền, Rút tiền và
Thanh toán; tất cả đều hoàn toàn trực tuyến thông qua thẻ nội địa hoặc quốc tế, tài
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 13
khoản ngân hàng hoặc các hình thức tiện dụng khác. Nguồn vốn đầu tư từ các tập đoàn
hàng đầu thế giới như IDG (Mỹ), SoftBank (Nhật) và eBay (Mỹ) giúp Nganluong.vn
có khả năng đảm bảo tài chính cho toàn bộ các giao dịch TTTT tại Việt Nam.
Hình 1.1: Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn
Ví điện tử và cổng thanh toán hoạt động như một Ngân hàng điện tử trên
Internet nên chịu sự điều chỉnh của "Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng" để ngăn
ngừa các doanh nghiệp huy động vốn bất hợp pháp thông qua việc giữ khoản tiền
thanh toán giữa người mua và người bán rồi mất khả năng thanh khoản gây thiệt hại
cho xã hội. Giấy phép số 2608/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước giúp đảm bảo uy
tín pháp lý cho khách hàng của Nganluong.vn
Tôn chỉ hàng đầu của Nganluong.vn là Bảo vệ an toàn cho khách hàng khỏi các
rủi ro và nguy cơ lừa đảo trên Internet. Vì vậy Thanh toán tạm giữ là phương thức
chủ đạo, theo đó các khoản thanh toán bị treo khỏi tài khoản người mua, người bán chỉ
nhận tiền khi người mua đã nhận hàng và phê chuẩn giao dịch hoặc sau tối đa 7 ngày.
Tuy nhiên người mua cũng có thể tự nguyện Thanh toán ngay cho những người bán
có chứng chỉ Người bán đảm bảo và được Nganluong.vn đứng ra bồi thường trong
trường hợp bị lừa đảo gây thiệt hại tài chính. Bên cạnh đó, Quy định về Thủ tục tiếp
nhận, Trình tự xử lý khiếu nại và Bảo hiểm giao dịch được xây dựng chặt chẽ cùng các
công nghệ giám sát tự động giúp đảm bảo công bằng cho cả người mua và người bán
trong trường hợp phát sinh tranh chấp.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 14
Hình 1.2: Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn
Tôn chỉ hoạt động tiếp theo của Nganluong.vn là thuận lợi hóa việc nhận tiền
thanh toán và quay vòng vốn cho cộng đồng thương nhân bán hàng trực tuyến tại Việt
Nam. Khác với trước đây khi TTTT là cụm từ “xa xỉ” vốn chỉ khả thi với các doanh
nghiệp lớn (như Vietnam Airlines, JetStar Pacific...) thì nay từ cá nhân cho đến doanh
nghiệp vừa và nhỏ hoặc các sàn giao dịch TMĐT đều có thể dễ dàng tích hợp chức
năng TTTT vào Forum, Blog, Rao vặt hay Website bán hàng chỉ sau 5 phút đến 4 giờ
làm việc, hoàn toàn miễn phí.
Để làm được điều này, Nganluong.vn đã xây dựng hệ thống liên thông trực tiếp
với hầu hết các ngân hàng và tổ chức tài chính bao gồm Vietcombank, Techcombank,
Vietinbank, Đông Á, VIB, SHB, Visa/Master, VinaPhone, MobiFone… nhanh chóng
trở thành công cụ TTTT phổ biến nhất được chấp nhận tại hàng nghìn website trong đó
có các thương hiệu hàng đầu như ChợĐiệnTử.vn, Nguyễn Kim, VietTel, VTC, FPT…
Đặc biệt đây còn là công cụ thanh toán duy nhất để nhập hàng xuyên biên giới từ 40
quốc gia về Việt Nam thông qua eBay.vn.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 15
Hình 1.3: Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn
Với hàng triệu người dùng, hàng trăm nghìn tài khoản ví và lưu lượng thanh toán
ước tính chiếm hơn 50% thị phần, Nganluong.vn liên tục được cộng đồng bình chọn là
“Ví điện tử và Cổng thanh toán trực tuyến ưa chuộng nhất" các năm 2009 và năm
2010 được Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam và Bộ thông tin truyền thông
trao tặng danh hiệu Sao Khuê duy nhất cho “Ví điện tử xuất sắc Nhất".
Ngày 16/6/2011 Nganluong.vn liên doanh với PayPal cung cấp một “Giải pháp
TTTT tổng thể và toàn diện”, theo đó các website TMĐT tại Việt Nam không những
nhận TTTT khi bán hàng tại thị trường nội địa thông qua Nganluong.vn mà còn có thể
chấp nhận thanh toán khi bán hàng ra thế giới tới 250 triệu người mua tại 190 quốc gia
thông qua PayPal, thương hiệu lớn và được tin cậy nhất toàn cầu trong lĩnh vực TTTT.
Đây là một đóng góp quan trọng nữa của Nganluong.vn trong việc đưa ngành công
nghiệp Internet và TMĐT tại Việt Nam hội nhập và theo kịp với thế giới.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 16
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN CỦA WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2.1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG
2.1.1. Đối với khách hàng
- Hiển thị thông tin giới thiệu.
- Gửi thông tin liên hệ.
- Hiển thị tất cả sản phẩm.
- Hiển thị sản phẩm theo danh mục.
- Hiển thị số lượt truy cập.
- Hiển thị sản phẩm mua nhiều.
- Đăng ký, đăng nhập.
- Tạo, sửa, xóa giỏ hàng.
- Tạo và gửi đơn đặt hàng.
- Hiển thị tình trạng đơn hàng.
- Thanh toán trực tuyến.
2.1.2.Đối với nhà quản trị
- Đăng nhập quản trị.
- Hiển thị tất cả sản phẩm.
- Thêm, sửa, xóa sản phẩm.
- Thêm, sửa tin tức, liên kết.
- Thống kê đơn hàng.
- Xử lý đơn hàng.
- Thêm danh mục sản phẩm.
- Chức năng quản lý thông tin khách hàng.
2.3. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
2.3.1. Yêu cầu chức năng
- Website hỗ trợ khách hàng trong việc tìm kiếm, tra cứu theo nhiều tiêu chí như:
tìm kiếm theo tên, theo giá của sản phẩm… lựa chọn sản phẩm, đăng ký thành viên và
đăng nhập một cách nhanh chóng, dễ dàng.
- Website có khả năng lưu trữ, quản lý những thông tin về khách hàng, về đơn
đặt hàng, thông tin phản hồi của khách hàng qua dịch vụ Email… hỗ trợ cho việc đánh
giá nhu cầu và tâm lý khách hàng.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 17
- Website có khả năng hỗ trợ nhà quản trị trong việc cập nhật thông tin sản phẩm,
danh mục sản phẩm, cập nhật thông tin về đơn đặt hàng, xem sản phẩm.
- Website có khả năng tổng hợp, thống kê giúp nhà quản trị quản lý được đơn đặt
hàng, tình trạng đơn hàng (đã xử lý hay chưa xử lý), thông tin về khách hàng.
2.3.2. Yêu cầu phi chức năng
- Website đáp ứng được khả năng truy cập nhanh, thông tin tin cậy, chính xác.
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ và tính ổn định cao.
- Website đảm bảo được tính bảo mật cao, phân quyền một cách hợp lý.
- Website có thể hoạt động 24/7/365.
- Website có khả năng lưu trữ, xử lý khối lượng lớn thông tin nhưng chiếm dung
lượng nhỏ trong sản phẩm.
2.4. PHÂN TÍCH YÊU CẦU
2.4.1. Đối với nhà quản trị
- Chức năng đăng nhập quản trị
Bảng 2.1: Chức năng đăng nhập quản trị
Mô tả Dùng cho quản trị viên đăng nhập khi có tài khoản.
Đầu vào Thông tin đăng nhập
+ Tên đăng nhập
+ Mật khẩu
Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng không?
Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập.
Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập.
- Chức năng quên mật khẩu
Bảng 2.2: Chức năng quên mật khẩu
Mô tả Lấy lại mật khẩu khi quên mật khẩu
Đầu vào Thông tin bảo mật
+ Tên đăng nhập
Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin bảo mật có đúng không?
Đầu ra Một mail được gửi đến mail mà người dùng đăng ký chứa thông tin
về mật khẩu.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 18
- Chức năng quản lý sản phẩm (thêm, xóa, sửa)
Thêm mới sản phẩm
Bảng 2.3: Chức năng thêm sản phẩm
Mô tả Thêm mới một sản phẩm.
Đầu vào + Tên sản phẩm
+ Thuộc danh mục sản phẩm
+ Giá
+ Mô tả
+ Số lượng nhập
+ Ngày bắt đầu
Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không?
Đầu ra Hiển thị thông tin về sản phẩm.
Thêm mới danh mục sản phẩm
Bảng 2.4: Chức năng thêm danh mục sản phẩm
Mô tả Thêm mới một danh mục sản phẩm.
Đầu vào Tên danh mục sản phẩm
Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không?
Đầu ra Hiển thị thông tin về danh mục sản phẩm.
Sửa thông tin sản phẩm
Bảng 2.5: Chức năng sửa thông tin sản phẩm
Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một sản phẩm.
Đầu vào Chọn sản phẩm cần thay đổi thông tin.
Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập
nhật thông tin.
Đầu ra Hiển thị thông tin mới về sản phẩm.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 19
Xóa sản phẩm
Bảng 2.6: Chức năng xóa sản phẩm
Mô tả Dùng để xóa thông tin một sản phẩm.
Đầu vào Chọn sản phẩm cần xóa.
Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu.
Đầu ra Hiển thị thông báo.
- Chức năng quản lý đơn hàng
Bảng 2.7: Chức năng quản lý đơn hàng
Mô tả Liệt kê danh sách các đơn đặt hàng của khách hàng đã đặt.
Đầu vào Thông tin đơn hàng.
+ Ngày xử lý đơn hàng.
+ Tình trạng xử lý đơn hàng.
+ Trackingnumber.
Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL.
Đầu ra Hiển thị thông tin về đơn hàng và đơn hàng mới.
- Chức năng quản lý khách hàng
Bảng 2.8: Chức năng quản lý khách hàng
Mô tả Thông tin về khách hàng.
Đầu vào Các thông tin đăng ký của khách hàng.
Quá trình xử lý Kết nối đến cơ sở dữ liệu.
Đầu ra Hiển thị thông tin khách hàng.
- Chức năng quản lý tin tức (Thêm, sửa)
Thêm mới
Bảng 2.9: Chức năng thêm tin tức
Mô tả Thêm mới một tin tức.
Đầu vào + Tiêu đề
+ Tóm tắt
+ Nội dung
+ Hình ảnh
Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không?
Đầu ra Hiện thị thông tin về tin tức.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 20
2.4.2. Đối với khách hàng
- Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm
Bảng 2.10: Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm
Mô tả Chức năng tìm kiếm sản phẩm theo từ khóa được nhập vào.
Đầu vào Tên sản phẩm, giá.
Quá trình xử lý Kiểm tra sự tương thích của tên, giá sản phẩm được nhập vào.
Kết nối đến cơ sở dữ liệu.
Tìm kiếm thông tin theo tên, giá sản phẩm.
Đầu ra Hiển thị sản phẩm hoặc thông báo không tìm thấy.
- Chức năng đăng ký tài khoản
Bảng 2.11: Chức năng đăng ký tài khoản
Mô tả Cho phép đăng ký tài khoản
Đầu vào Khi đăng ký, khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin:
+ Họ và tên
+ Tên đăng nhập
+ Tên đường phố
+ Thành phố
+ Quận huyện
+ Mật khẩu
+Nhập lại mật khẩu
+ Số điện thoại
+Mã điện thoại
+ Fax
Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của form.
Kết nối cơ sở dữ liệu, kiểm tra khách hàng vừa nhập từ form đăng
ký có hợp lệ trong cơ sở dữ liệu (CSDL) không?
Lưu thông tin khách hàng vào trong CSDL nếu đăng ký thành công.
Đầu ra Thông báo về việc đăng ký đã thành công hay chưa.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 21
- Chức năng đăng nhập
Bảng 2.12: Chức năng đăng nhập
Mô tả Đăng nhập khi đã có tài khoản.
Đầu vào Thông tin đăng nhập
+ Tên đăng nhập
+ Mật khẩu
Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng không?
Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập.
Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập.
- Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm
Bảng 2.13: Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm
Mô tả Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục sản phẩm.
Đầu vào Đường link danh mục sản phẩm.
Quá trình xử lý Lấy tất cả các sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu theo danh mục.
Đầu ra Hiển thị danh sách sản phẩm.
- Chức năng chi tiết sản phẩm
Bảng 2.14: Chức năng chi tiết sản phẩm
Mô tả Hiển thị chi tiết sản phẩm.
Đầu vào Đường link tên sản phẩm, kích vào ảnh sản phẩm, tên sản phẩm.
Quá trình xử lý Truy xuất vào cơ sở dữ liệu để lấy thông tin chi tiết sản phẩm.
Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm.
- Chức năng thống kê truy cập
Bảng 2.15: Chức năng thống kê truy cập
Mô tả Hiển thị số lượt truy cập và online vào website.
Đầu vào Người dùng truy cập và số người đnag online vào website.
Quá trình xử lý Đếm số lượt truy cập và số người online.
Đầu ra Hiển thị số lượt đã truy cập và đang online của website.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 22
- Giỏ hàng
Bảng 2.16 Chức năng giỏ hàng
Mô tả Mô phỏng giỏ hàng thực tế dùng để chứa các mặt hàng mà khách
hàng đã chọn.
Đầu vào Sau khi đã chọn sản phẩm vào giỏ hàng, khách hàng có thể đặt
mua hàng.
Quá trình xử lý Kiểm tra sản phẩm có trong giỏ hàng.
Đầu ra Danh sách các sản phẩm khách hàng đã chọn và tổng giá tiền của
giỏ hàng.
- Tạo đơn hàng
Bảng 2.17 Chức năng tạo đơn hàng
Mô tả Sau khi khách hàng chọn hàng vào giỏ hàng và quyết định đặt
mua hàng.
Đầu vào Thông tin các sản phẩm khách hàng chọn trong giỏ hàng như:
Tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, thành tiền.
Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của đơn hàng.
Lưu thông tin đơn hàng vào trong CSDL nếu tạo đơn hàng thành
công.
Đầu ra Thông báo khách hàng đã tạo đơn hàng thành công hay chưa.
2.5. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.5.1. Mô hình hóa chức năng
2.5.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 23
Hình 2.3 : Biểu đồ phân rã chức năng
QUẢN LÝ WEBSITE
SOCOLA.COM
QUẢN LÝ
NGƯƠI DÙNG
QUẢN LÝ
TIN TỨC
THỐNG KÊ QUẢN LÝ
BÁN HÀNG
QUẢN LÝ
SẢN PHẨM
Đăng ký tài khoản
Đăng nhập
Tạo đơn hàng
Xử lý đơn hàng
Thanh toán
Quản lý danh mục
sản phẩm
Quản lý
sản phẩm
Tim kiếm
Quản lý tin tức
Quên mật khẩu
Thống kê sản
phẩm
Thống kê
đơn hàng
Thống kê
người dùng
Đăng xuất
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 24
2.5.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD)
2.5.1.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức cảnh
Hình 2.1: Mức ngữ cảnh
Chú thích:
1, 3: Gửi yêu cầu
2, 4: Đáp ứng yêu cầu.
2.5.1.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Hình 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Chú thích:
1) 5) : Yêu cầu đăng nhập, đăng ký, quên mật khẩu
2) 8) 14) 17) 20) 29) 32): Đẩy thông tin vào CSDL
3) 9) 15) 18) 21) 30) 33) 35) 36) 37): Lấy thông tin từ CSDL
4) 6) 10) 12) 16) 22) 26) 28) 34): Đáp ứng yêu cầu
7) 11) 19): Yêu cầu tạo đơn hàng và xử lý đơn hàng
13) : Yêu cầu cập nhật danh mục sản phẩm, sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm
23) 27) : Yêu cầu cập nhật tin tức, quản lý liên kết
31) : Yêu cầu thống kê sản phẩm, đơn hàng, người dùng
KHÁCH HÀNG
QUẢN TRỊ
WEBSITE WEBSITE
SOCOLA.COM
0
1 2
3 4
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 25
2.5.1.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
Chức năng quản lý người dùng
Hình 2.3:Sơ đồ Mức 1 Chức năng Quản lý người dùng
Chú thích:
1) : Yêu cầu đăng ký tài khoản
2) 6) 12) : Đẩy thông tin vào CSDL
3) 7) 13) : Lấy thông tin từ CSDL
4) 14) 16) : Đáp ứng yêu cầu
5) Yêu cầu đăng nhập
8) Yêu cầu quản trị
9) Xác nhận quản trị
10) Xác nhận khách hàng
11) Yêu cầu quên mật khẩu
15) Yêu cầu đăng xuất
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 26
Chức năng quản lý bán hàng
Hình 2.4: Sơ đồ Mức 1 Chức năng quản lý bán hàng
Chú thích:
1) 5): Yêu cầu tạo đơn hàng
2) 6) 10) 13) : Đẩy yêu cầu vào CSDL
3) 7) 11) 14) : Lấy thông tin từ CSDL
4) 8) 12) 15) : Đáp ứng yêu cầu
9) : Yêu cầu xử lý đơn hàng
12) : Yêu cầu thanh toán
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 27
Chức năng quản lý sản phẩm
Hình 2.5: Sơ đồ Mức 1Chức năng quản lý Sản phẩm
Chú thích:
1) : Yêu cầu cập nhật sản phẩm
2) 6) 10) 14): Đẩy yêu cầu vào CSDL
3) 7) 11) 15): Lấy thông tin từ CSDL
4) 8) 12) 16) 18): Đáp ứng yêu cầu
5) : Yêu cầu cập nhật sản phẩm
9) : Yêu cầu cập nhật danh mục sản phẩm
13) 16): Yêu cầu tìm kiếm sản phẩm
Chức năng quản lý tin tức
Hình 2.6: Sơ đồ Mức 1 Chức Năng Quản lý Tin tức
Chú thích:
1) : Yêu cầu xem tin tức
2) 6) : Đẩy yêu cầu vào CSDL
3) 7) : Lấy thông tin từ CSDL
4) 8): Đáp ứng yêu cầu
5) : Yêu cầu cập nhật tin tức
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 28
Chức năng thống kê
Hình 2.7: Sơ đồ Mức 1 chức năng thống kê
Chú thích:
1) : Yêu cầu thống kê người dùng
2) 6) 10) : Đẩy yêu cầu vào CSDL
3) 7) 11) : Lấy thông tin từ CSDL
4) 8) 12) : Đáp ứng yêu cầu
5) : Yêu cầu thống kê người dùng
9) : Yêu cầu thống kê đơn hàng
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 29
2.5.2. Mô hình hóa dữ liệu
2.5.2.1. Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD)
Hình 2.8: Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD)
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 30
2.5.2.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM)
Hình 2.9 : Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM)
2.5.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.5.3.1. Các bảng cơ sở dữ liệu
Bảng SanPham
Bảng SanPham là bảng đầu tiên được tạo ra bởi vì hệ thống sẽ tập trung vào
việc hiển thị và bán các sản phẩm sản phẩm.
Bảng 2.18 : Bảng Sản phẩm
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 31
Bảng DanhMucSanPham
Bảng này dung để chứa thông tin về danh mục sản phẩm bằng cách quản lý ID
của từng sản phẩm.
Bảng 2.19: Bảng Danh Mục Sản Phẩm
Bảng DonHang
Bảng này là một trong những phần chính của cơ sở dữ liệu. Nó chứa tất cả các
thông tin về các bản ghi một khách hàng dự định mua hàng.
Bảng 2.20: Bảng DonHang
Bảng ChiTietDonhang
Bảng ChiTietDH cung cấp tất cả thông tin chi tiết của một đơn hàng cụ thể. Mỗi
đơn đặt hàng mà khách hàng nhập vào có khả năng có nhiều mặt hàng cá nhân như họ
muốn. Nói cách khác, các khách hàng có thể mua một sản phẩm hoặc có thể đặt mua
nhiều sản phẩm khác nhau.
Bảng 2.21: Bảng ChiTietDonHang
Bảng GioHang
Bảng này lưu tất cả các thông tin từ khi khách hàng đang xem qua các sản phẩm
và sau đó chọn một sản phẩm cụ thể trước khi quyết định mua hàng.
Bảng 2.22: Bảng GioHang
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 32
Bảng KieuNguoiDung
Bảng KieuNguoiDung sẽ là một bảng tra cứu ngắn gọn để xác định các vai trò
khác nhau của người sử dụng nhằm để cung cấp quyền sử dụng hệ thống.
Bảng 2.23: Bảng KieuNguoiDung
Bảng NguoiDung
Bảng NguoiDung có tất cả các thông tin liên quan đến những người dùng sẽ
tương tác trong hệ thống. Những người sử dụng sẽ bao gồm từ quản trị viên cho đến
khách hàng.
Bảng 2.24: Bảng NguoiDung
Bảng ThongKeTruyCap
Bảng này chứa một trường LuotTruyCap dùng để lưu số người đã từng truy cập
vào website của công ty.
Bảng 2.25: Bảng ThongKeTruyCap
Bảng TinhTrangDonHang
Bảng TinhTrangDonHang cung cấp các tên trạng thái kết hợp với đơn hàng được
đặt trong hệ thống.
Bảng 2.26: Bảng TinhTrangDonHang
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 33
Bảng TinTuc
Bảng này có chức năng lưu dữ những tin tức thông báo của Quản trị Web. Thông
tin mới về công nghệ, nhằm thêm chức năng và web sinh động hơn.
Bảng 2.27: Bảng TinTuc
2.5.3.2Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu.
Hình 2.10: Cơ sở dữ liệu
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 34
CHƯƠNG III: CHƯƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE
3.1. GIỚI THIỆU KỸ THUẬT XÂY DỰNG WEBSITE MÔ HÌNH 3 LỚP
3.1.1. Khái niệm
Mô hình 3 lớp là kiến trúc kiểu client – server trong đó nó sử dụng giao diện
người dùng, quá trình diễn biến, cất giữ và truy cập dữ liệu để người phát triển bảo vệ
những modules (bộ phận tháo rời được) độc lập hoặc nhiều nền riêng rẽ.
Hình 3.1: Mô hình website 3 lớp
3.1.2. Chức năng từng lớp
Tầng trình bày dữ liệu (Presentation Layer)
- Tầng này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và
hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử
dụng.
- Nội dung được lưu dưới các dạng file *.aspx và *.aspx.cs
- Tầng này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp.
- Giới thiệu Tầng truy cập dữ liệu (Data Access Layer)
- Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại
- Nội dung được lưu dưới dạng File *.cs
Giới thiệu Tầng Logic (Business Logic Layer)
- Tầng này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống.
- Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho
lớp Presentation.
- Tầng này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ 3 để thực
hiện công việc của mình(ví dụ như sử dụng dịch vụ của các cổng thanh tóan
trực tuyến như VeriSign, Paypal...).
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 35
- Nội dung được lưu dưới dạng File *.cs
Giới thiệu các lớp dùng chung (Common, Operation)
- Chứa các thành phần dùng chung cho cả 3 lớp
- Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng
Nội dung được lưu dưới dạng File *.cs
3.1.3. Ưu nhược điểm của mô hình 3 lớp
Ưu điểm:
- Hỗ trợ nhiều người dùng.
- Giảm bớt xử lý cho Client -> không yêu cầu máy tình ở server phải có cấu hình
mạnh.
- Xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tập trung tại Application server -> dễ quản lý,
bảo trì và nâng cấp.
- Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại DataBase server.
- Khả năng bảo mật và an toàn hệ thống tốt hơn.
Nhược điểm:
- Phải sử dụng thêm một Application server -> tăng chi phí.
- Việc phát triển ứng dụng phức tạp.
- Việc truyền dữ liệu giữa các tầng sẽ chậm hơn.
3.2. XÂY DỰNG WEBSITE
3.2.1. Giới thiệu cây Foder của website
Hình 3.2 : Cây Foder của Website
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 36
Gồm các folder chính như Admin, TaiNguyenDieuKhien,.. .
- Folder Admin: Thông tin liên quan đến chức năng quản trị hệ thống như
đăng nhập, thêm, sửa sản phẩm….
- Folder TaiNguyenDieuKhien: Thông tin liên quan đến chức năng của
Website như Top 10 sản phẩm mới, Danh mục sản phẩm…
3.2.2. Chức năng của 5 thư mục
3.2.2.1. Thư mục App_Code
Hình 3.3: Thư mục App_Code
3.2.2.2. Admin
Admin : Chứa tất cả các trang web của phân hệ người quản trị. Các thành phần
này sẽ được mật khẩu bảo vệ. Được thể hiện qua sơ đồ sau :
Hình 3.4: Thư mục Admin
3.2.2.3. Thư mục Bin
Hình 3.5: Thư mục Bin
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 37
3.2.2.4. Thư mục Image
Chứa tất cả các hình ảnh, baner, flash, photoshop được sử dụng để thiết kế Web
Hình 3.6: Thư mục Images
3.2.2.5. Tainguyendieukhien
Nơi chứa các điều khiển do người lập trình tạo ra (*.ascx và ascx.cs)*.
Hình 3.7: Thư mục tainguyendieukhien
3.2.3. Xây dựng các tầng trong hệ thống
3.2.3.1. Giới thiệu các đối tượng dùng chung (common layer)
Hình 3.8. Các lớp trong tầng Common
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 38
3.2.3.2. Xây dựng tầng Data Access
Hình 3.9: Tầng Data Access
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 39
3.2.3.3. Xây dựng tầng Business Logic
Trong tầng TmdtAspNet.BusinessLogic bao gồm các lớp sau:
Hình 3.10: Tầng Business Logic
3.2.3.4. Xây dựng tầng trình bày dữ liệu
Hình 3.11: Tầng Operational
3.2.4. Xây dựng các chức năng của hệ thống
3.2.4.1. Đối với nhà quản trị
- Trang đăng nhập admin (DangNhapAdmin.aspx)
Trang này chỉ cho phép những ai có quyền hạn chỉnh sửa hoặc thêm mới nội
dung trong website. Yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu Admin để đăng nhập.
Hình 3.12: Trang đăng nhập Admin
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 40
- Trangsản phẩm (SanPham.aspx)
Trang này sẽ liệt kê tất cả các sản phẩm của công ty, admin có thể click và nút
thêm, xóa, sửa sản phẩm để thêm mới, sửa hoặc xóa sản phẩm.
Hình 3.13: Trang sản phẩm Admin
- Trang đơn hàng Admin (thongkedonhang.aspx)
Trang này hiển thị thông tin về tất cả các đơn hàng của công ty, cho phép admin
có thể tìm kiếm đơn hàng theo các tiêu chí như : Họ tên, tên tài khoản, email, tình
trạng của đơn hàng…
Hình 3.14: Trang thống kê đơn hàng admin
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 41
- Trangcập nhật đơn hàng (ChiTietDonHang.aspx)
Trang này dùng để admin có thể xử lý đơn hàng cho khách hàng bằng các cập
nhật các thông tin như: Ngày xử lý, tracking number và tình trạng đơn hàng…
Hình 3.15: Trang chi tiết đơn hàng
- Trang sửa sản phẩm ( Suasanpham.aspx )
Trang này hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm để admin có thể chỉnh sửa
các thông tin của sản phẩm.
Hình 3.16: Trang sửa sản phẩm
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 42
- Trang xóa sản phẩm ( XoaSanPham.aspx )
Trang này hỏi admin có thực sự muốn xóa sản phẩm này không hay là admin
click nhầm.
Hình 3.17 : Trang xóa sản phẩm
- Trangnhập sản phẩm ( ThemSanPham.aspx)
Trang này cho phép admin có thể thêm mới một sản phẩm.
Hình 3.18: Trang thêm sản phẩm
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 43
- Trang nhập tin tức ( ThemTinTuc.aspx )
Với trang này admin có thể thêm mới một tin tức.
Hình 3.19: Trang thêm tin tức
- Trang nhập danh mục sản phẩm (NhapDanhMucSanPham.aspx)
Trang này giúp admin có thể xem lại những danh mục sản phẩm đã có và thêm
mới một danh mục sản phẩm mới.
Hình 3.20 : Nhập danh mục sản phẩm
- Trang cập nhật hình ảnh trong baner và quảng cáo (capnhatbaner.aspx)
Trang này giúp admin có thể thay đổi hình ảnh của baner và quảng cáo nếu họ muốn.
Hình 3.21: Trang cập nhật baner
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 44
3.2.4.2. Đối với khách hàng
- Trang chủ ( Trangchu.aspx)
Trang mặc định ban đầu khi khách hàng truy cập vào Website socola.com là
trangchu.aspx (Trang chủ) với chức năng giới thiệu sơ lược bao quát nhất về những gì
website có để quảng bá sản phẩm.
Hình 3.22: Trang chủ
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 45
- Trang giới thiệu (Gioithieu.aspx)
Mô tả khái quát về quá trình hình thành và phát triển Công ty, qua đó nhằm
quảng bá hình ảnh, phương hướng hoạt động và văn hóa doanh nghiệp.
Hình 3.23 : Trang giới thiệu
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 46
- Trang sản phẩm ( gioithieusanpham.aspx)
Trang này có chức năng trình diễn toàn bộ sản phẩm. Khi muốn mua một sản
phẩm nào đó, khách hàng có thể xem và chọn sản phẩm trên trang sản phẩm, hoặc
duyệt qua danh mục sản phẩm ở góc trái của Website, hoặc có thể tìm kiếm theo tên,
theo danh mục của sản phẩm. Bên dưới còn hiển thị những tin tức về tác dụng của các
loại sô cô la.
Hình 3.24: Trang sản phẩm
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 47
- Trang liên hệ (lienhe.aspx)
Nhằm rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, chúng tôi
tạo riêng một trang liên hệ để khách hàng có thể gửi những thắc mắc, phản hồi, yêu
cầu tư vấn...nhằm tạo ra cầu nối giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Hình 3.25: Trang liên hệ
- Trang sản phẩm theo danh mục (SanPhamTheoDanhMuc.aspx)
Trang này hiển thị tất cả các sản phẩm của một danh mục nào đó cho khách
hàng thuận tiện lựa chọn sản phẩm…trang này là trang giới thiệu sản phẩm của danh
mục sô cô la.
Hình 3.26 : Trang sản phẩm theo danh mục
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 48
- Trangchi tiết sản phẩm(chitietsanpham.aspx)
Khi muốn xem thông tin chi tiết của sản phẩm, khách hàng có thể click chuột
vào ảnh của sản phẩm hoặc tên của sản phẩm đó. Trang này có chức năng mô tả tính
năng, dịch vụ hỗ trợ và giá của sản phẩm. Khi muốn mua một sản phẩm nào đó, khách
hàng có thể click chuột vào dòng “Mua hàng” để đến trang giỏ hàng hoặc trở về.
Hình3.27 : Trang chi tiết sản phẩm
- Trang giỏ hàng (GioHang.aspx)
Sau khi thêm sản phẩm vào giỏ hàng, để cập nhật những thông tin trong giỏ
hàng (thay đổi số lượng, xóa dòng sản phẩm khỏi giỏ hàng) khách hàng có thể trỏ
chuột vào ô ngay dưới cột “Số lượng” để thay đổi số lượng, tick vào ô ngay dưới cột
“Xóa” để xóa một dòng sản phẩm sau đó click nút “Cập nhật” để hoàn tất việc thay
đổi. Khi muốn mua thêm một dòng sản phẩm khác, khách hàng có thể click chuột vào
dòng “Tiếp tục mua hàng” để quay lại trang chủ để mua thêm sản phẩm. Khi xác định
thanh toán, tại trang giỏ hàng, khách hàng click vào nút “Thanh toán”. Nếu đã có tài
khoản tại Website công ty, khách hàng có thể đăng nhập bằng tên đăng nhập và mật
khẩu của mình. Còn nếu bạn là khách hàng mới, bạn có thể click vào dòng “Đăng ký
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 49
tài khoản” để tạo tài khoản mới.
Hình 3.28: Trang giỏ hàng
- Trang đăng kí (DangKy.aspx)
Trang này dùng cho khách hàng đăng kí tài khoản để đăng nhập vào website
khi khách hàng muốn mua hàng của công ty.
Hình 3.29 : Trang đăng kí
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 50
- Trangđăng nhập ( DangNhap.aspx)
Trang này giúp cho khách hàng có thể đăng nhập vào website để tạo đơn hàng
hoặc xem thông tin các đơn hàng đã được xử lý hay chưa.
Hình 3.30: Trang đăng nhập
- Trang quên mật khẩu ( QuenMatKhau.aspx)
Trong trang đăng nhập có một liên kết link tới trang quên mật khẩu. Trang này
yêu cầu khách hàng nhập thông tin bảo mật mà khách hàng đã đăng ký để lấy lại mật
khẩu khi khách hàng quên, sau khi nhập đầy đủ và đúng thông tin bảo mật thì hệ thống
sẽ gửi một mail chứa mật khẩu của khách hàng đến mail khách hàng đăng kí.
Hình 3.31 : Trang quên mật khẩu
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 51
- Trang đơn hàng khách ( DonHangKhach.aspx)
Trang này giúp khách hàng có thể xem các đơn hàng trước đó của mình đã
được giao hàng hay chưa.
Hình 3.32: Trang đơn hàng khách
- Trang chi tiết đơn hàng khách
Trang này giúp cho khách hàng biết được chi tiết các đơn hàng mà mình đã gửi
trước đó gồm các thông tin :Số lượng, tên sản phẩm, giá cả, tổng tiền.
Hình 3.33: Trang chi tiết đơn hàng khách
- Trang quên mật khẩu ( QuenMatKhau.aspx)
Trong trang đăng nhập có một liên kết link tới trang quên mật khẩu. Trang này
yêu cầu khách hàng nhập thông tin bảo mật mà khách hàng đã đăng ký để lấy lại mật
khẩu khi khách hàng quên, sau khi nhập đầy đủ và đúng thông tin bảo mật thì hệ thống
sẽ gửi một mail chứa mật khẩu của khách hàng đến mail khách hàng đăng kí.
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 52
- Trang tin tức (TinTuc.aspx)
Trang này hiển thị các thông tin tóm tắt lợi ích của sô cô la trên thị trường nhằm
làm cho website thêm phong phú.
Hình 3.34 :Trang tin tức
- Trangchi tiết tin tức (chitiettintuc.aspx)
Trang này hiển thị chi tiết các tin tức về tác dụng và lời khuyên của bác sĩ về sô cô la
sau khi khách hàng click vào tiêu đề của tin tức.
Hình 3.35: Trang chi tiết tin tức
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 53
- Trang báo lỗi (Trangloi.aspx)
Trang này sẽ được hiển thị khi trang website đang trong quá trình sửa chữa, bảo
trì hoặc nâng cấp.
Hình 3.36 : Trang lỗi
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 54
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
4.1 KẾT LUẬN
Với kiến thức nền tảng đã được học ở trường và bằng sự nỗ lực của mình, em
đã hoàn thành đề tài “Xây dựng Website bán sách trực tuyến theo mô hình trung gian”.
Mặc dù đã cố gắng và đầu tư rất nhiều nhưng do thời gian có hạn và không được thực
hiện trên Internet nên đề tài còn nhiều hạn chế. Em rất mong nhận được sự thông cảm
và góp ý của quí Thầy cô cùng các bạn để chương trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Ngô Lê Quân đã tận tình giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Thầy.
Được sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn cùng với nỗ lực của bản thân, trong
quá trình thực hiện đề tài, em đã hoàn thành các nội dung sau:
- Tìm hiểu tổng quan và ứng dụng kinh doanh điện tử, thương mại điện tử.
- Tìm hiểu các công cụ xây dựng giao diện cũng như lập trình Web bằng công
nghệ ASP.NET
- Tìm hiểu công nghệ kết nối dữ liệu ADO.NET và sử dụng hệ quản trị Cơ sở
dữ liệu SQL Server 2008
- Áp dụng kiến thức về lập trình Web để xây dựng WebSite có các chức năng sau:
Đối với phân hệ khách hàng:
- Tìm kiếm, xem sản phẩm
- Tạo giỏ hàng, tạo và gửi đơn đặt hàng
- Xem các đơn hàng đã được xử lý hay chưa
- Đăng ký, đăng nhập, quên mật khẩu.
- Hiển thị tin tức mới nhất.
- Sản phẩm mới nhất.
- Hiển thị giỏ hàng, hiển thị thành viên. Thống kê truy cập.
Đối với phân hệ quản tri
- Xây dựng các module cho admin như: Quản lý sản phẩm, đơn hàng, quản lý
tin tức.
- Hệ thống hỗ trợ nhà quản trị trong việc chỉnh sửa, đăng thêm sản phẩm, cập
nhật danh mục sản phẩm, xem thông tin liên hệ, thống kê người dùng, đơn hàng của
khách hàng một cách dễ dàng.
- Quản trị Website có thể sử dụng chức năng cập nhật Banner quảng cáo hình
Xây dựng website thương mại điện tử socola.com
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 55
ảnh trên Website để các thông tin quảng cáo luôn thay đổi và đổi mới liên tục tránh sự
nhàm chán cho khách hàng khi viếng thăm.
Bên cạnh những thành quả đạt được, Website còn một số hạn chế :
- Chưa có chức năng thống kê hàng tồn kho.
- Chức năng xem sản phẩm giá rẻ chưa làm được để khách hàng có thể lựa chọn.
- Hệ thống in, xuất hóa đơn tổng số đơn hàng mua của khách hang
- Giao diện còn một số hạn chế.
- Chưa khẳng định đáp ứng yêu cầu của khách hàng qua Email
- Chưa chi tiết tối đa cụ thể
4.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN
- Để tăng sức thu hút của Website cần phát triển giao diện sao cho thân thiện
với người dùng hơn.
- Thiết kế và lập trình mở rộng chức năng tìm kiếm nâng cao, chức năng giải trí
trên Website.
- Bổ sung các chức năng quản lý Website như:
o Xây dựng thêm các chức năng quản lý kinh doanh như: Thống kê hàng tồn
kho, thống kê doanh thu theo quý, theo năm…
o Xây dựng hệ thống in, xuất hóa đơn tổng số đơn hàng mua của khách hàng.
o Xây dựng chương trình cập nhật khuyến mãi có từng sản phẩm.
o Xây dựng hệ thống thanh toán trực tuyến cho khách hàng.
o Xây dựng forum để các thành viên có thể trao đổi về các thông tin liên
quan tới sản phẩm.
o Kết hợp với các nhà dịch vụ tin cậy chứng thực thông tin người dùng, để
ban quản trị Website xử lý nhanh và chính xác hơn các đơn đặt hàng của khách.
o Tăng cường bảo mật: Source code của Website, tài khoản, …
ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2007), Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C#, Trường Cao
đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn.
[2] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2009), Giáo trình ASP.NET, Trường Cao đẳng CNTT
Hữu nghị Việt - Hàn.
[3] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2010), Tài liệu Xây dựng Website thương mại điện
tử, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn.
[4] Nguyễn Ngọc Huyền Trân (2009), Bài giảng Thương mại điện tử, Trường Cao
đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn.
[5] Và một số tài liệu của anh chị khóa trước
Website
[1] http://chocolate.com.vn/
[2] http://dartchocolate.com/
x
ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày…. tháng …..năm 2016
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN