15
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2019 ____________ I. Nhận định tình hình chung Năm 2019 là thời cơ tăng t ốc thực hiện Nghị quyết Đảng bộ l ần thứ X của t ỉnh, Nghị quyết HĐND tỉnh vkế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020. Dự báo năm 201 9 có nhiều thuận lợi và khó khăn, thách thức đan xen; kinh t ế thế giới tiếp tục cải thiện tích cực, tăng trưở ng kinh t ế và thương mại năm 2019 dự báo cao hơn năm 2018, tạo tiền đề thuận l ợi hơn cho phát tri ển kinh tế và xuất khẩu. Chính phủ quan tâm cải cách thể chế, tạo mọi điều ki ện thuận lợi để doanh nghiệp đầu tư trong năm 2018 s ẽ tiếp tục phát huy hiệu quả trong năm 2019. Đề án tái cơ c ấu ngành Nông nghi ệp của tỉnh đã bắt đầ u có hi ệu ứng, các dự án đầu tư vào l ĩnh vực nông nghiệp di vào hoạt động..., góp phn thúc đẩy tăng trưở ng, đây là điều kiện thuận lợi để kinh t ế - xã hội của t ỉnh sẽ tăng cao trong năm 2019. II. Mục đích, chỉ tiêu Phát huy t ối đa tiềm năng, lợi thế, khai thác có hiệu quả các nguồn l ực để phát triển kinh tế ổn định, bền vững theo hướng tăng trưởng xanh; Khai thác mạnh mẽ lợi thế so sánh của tỉnh trong li ên kết v ùng; Ứng phó và thích nghi hi ệu quả với biến đổi khí hậu, chủ động ph òng, chống thi ên tai, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sinh học vào sản xuất và chế biến; Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hành ti ết ki ệm, chống l ãng phí; Tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo; Thực hiện tốt các chính sách về giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc l àm; Gi ữ vững ổn định chính trị, quốc ph òng, an ninh và tr ật tự an toàn xã h ội, từng bước gi ảm thiểu tai nạn giao thông. Tổng sản phẩm (GRDP) của tỉnh theo giá so sánh 2010 tăng 7,0- 8,0% so với năm 201 8; Giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân đạt 183 tri ệu đồng/ha; Kim ngch xuất khẩu đạt 890 tri ệu USD; Tổng vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 30.179 t ỷ đồng; Tổng thu ngân sách nhà nước t ừ kinh t ế địa bàn khoảng 6.080 t ỷ đồng. Đến cuối năm 2019 có 57 xã đạt chuẩn nông thôn mới . ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 38 /CTr-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc An Giang, ngày 24 tháng 01 năm 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2019 ____________

I. Nhận định tình hình chung Năm 2019 là thời cơ tăng tốc thực hiện Nghị quyết Đảng bộ lần thứ

X của tỉnh, Nghị quyết HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020. Dự báo năm 2019 có nhiều thuận lợi và khó khăn, thách thức đan xen; kinh tế thế giới tiếp tục cải thiện tích cực, tăng trưởng kinh tế và thương mại năm 2019 dự báo cao hơn năm 2018, tạo tiền đề thuận lợi hơn cho phát triển kinh tế và xuất khẩu. Chính phủ quan tâm cải cách thể chế, tạo mọi điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp đầu tư trong năm 2018 sẽ tiếp tục phát huy hiệu quả trong năm 2019. Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp của tỉnh đã bắt đầu có hiệu ứng, các dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp di vào hoạt động..., góp phần thúc đẩy tăng trưởng, đây là điều kiện thuận lợi để kinh tế - xã hội của tỉnh sẽ tăng cao trong năm 2019.

II. Mục đích, chỉ tiêu

Phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế, khai thác có hiệu quả các nguồn lực để phát triển kinh tế ổn định, bền vững theo hướng tăng trưởng xanh; Khai thác mạnh mẽ lợi thế so sánh của tỉnh trong liên kết vùng; Ứng phó và thích nghi hiệu quả với biến đổi khí hậu, chủ động phòng, chống thiên tai, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sinh học vào sản xuất và chế biến; Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo; Thực hiện tốt các chính sách về giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm; Giữ vững ổn định chính trị, quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội, từng bước giảm thiểu tai nạn giao thông.

Tổng sản phẩm (GRDP) của tỉnh theo giá so sánh 2010 tăng 7,0-8,0% so với năm 2018; Giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân đạt 183 triệu đồng/ha; Kim ngạch xuất khẩu đạt 890 triệu USD; Tổng vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 30.179 tỷ đồng; Tổng thu ngân sách nhà nước từ kinh tế địa bàn khoảng 6.080 tỷ đồng. Đến cuối năm 2019 có 57 xã đạt chuẩn nông thôn mới.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Số: 38 /CTr-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

An Giang, ngày 24 tháng 01 năm 2019

Page 2: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

2

III. Nội dung Chương trình công tác năm 2019

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019.

Để hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, UBND tỉnh tập trung triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp sau:

1. Thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; trong đó tập trung 02 lĩnh mũi nhọn, 03 khâu đột phá của tỉnh.

1.1 Xây dựng và triển khai Kế hoạch năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 thật cụ thể, kết hợp với Đề án tái cơ cấu nông nghiệp, Chương trình nông nhiệp ứng dụng công nghệ cao theo Nghị quyết 09-NQ/TU của Tỉnh ủy, gắn với kịch bản tăng trưởng kinh tế năm 2019 của tỉnh.

Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất nông, lâm, thủy sản; phát triển chuỗi từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ, xuất khẩu phù hợp với điều kiện vùng, miền, sản phẩm, ngành hàng; coi phát triển nông nghiệp hiệu quả cao là trọng tâm, ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản và phát triển thị trường là khâu đột phá.

Nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường cho sản phẩm từ khu vực nông thôn, thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm có lợi thế. Phấn đấu tăng trưởng nông nghiệp đạt khoảng từ 2,63-3,34%, giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân 183 triệu đồng/ha.

Tiếp tục đẩy mạnh Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu đến cuối năm 2019 có 57 xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố Long Xuyên và huyện Thoại Sơn được công nhận hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới.

1.2. Xây dựng và triển khai Kế hoạch năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển phát triển hạ tầng du lịch tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 2227/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch ĐBSCL đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; trong đó, có khu du lịch Núi Sam, thành phố Châu Đốc và điểm du lịch Mỹ Hòa Hưng, thành phố Long Xuyên.

Page 3: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

3

Triển khai nhanh các dự án hạ tầng giao thông quanh khu vực Khu du lịch Núi Sam để đồng bộ tiến độ hoàn thành các dự án trọng điểm phát triển du lịch của thành phố Châu Đốc. Xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ cho chủ trương xây dựng hồ sơ Lễ hội Vía Bá Chúa Xứ Núi Sam trình UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Tiếp tục triển khai dự án Thiền viện Trúc Lâm tại lòng hồ Khu du lịch Thoại Sơn; Khu di tích văn hóa Óc Eo tạo sản phẩm mới cho ngành du lịch.

Phát triển du lịch gắn với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, góp phần nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của du khách; kiện toàn bộ máy quản lý ngành du lịch, đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới.

1.3. Xây dựng kế hoạch năm 2019 thực hiện Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 02/12/2016 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội X của Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh giai đoạn 2016-2020 và định hướng tới năm 2025.

Phát triển nguồn nhân lực phải gắn với quá trình đổi mới về chất lượng đào tạo; nâng cao hiệu quả đào tạo, dạy nghề gắn với giải quyết việc làm. Khuyến khích xã hội hóa và huy động nhiều nguồn lực đầu tư lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực và dạy nghề đáp ứng yêu cầu của xã hội và phát triển kinh tế của tỉnh.

1.4. Phát triển mạnh công nghiệp, trọng tâm là các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp phục vụ nông nghiệp; công nghiệp hỗ trợ gắn với liên kết chuỗi giá trị lĩnh vực nông nghiệp. Tập trung đổi mới công nghệ, thân thiện với môi trường trong các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng, khai khoáng... Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực công nghiệp và xây dựng đạt khoảng 8%.

Tiếp tục tăng cường mời gọi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp ưu tiên các ngành công nghiệp thu hút nhiều lao động; rà soát và tháo gỡ các vướng mắc, thủ tục chồng chéo giữa các cơ quan chức năng liên quan đến thực hiện chứng nhận đầu tư, triển khai dự án của doanh nghiệp tại khu công nghiệp.

1.5. Tiếp tục đổi mới cơ chế hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách để khuyến khích thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ gắn với doanh nghiệp và phát triển theo chuỗi giá trị các sản phẩm trọng điểm của tỉnh và của quốc gia.

Page 4: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

4

Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, cơ cấu lại các chương trình khoa học và công nghệ quốc gia theo hướng coi doanh nghiệp là trung tâm của hệ thống đổi mới sáng tạo. Phát huy các nguồn lực xã hội cho nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, chuyển giao công nghệ.

1.6. Tiếp tục thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 từ nguồn Trung ương và vốn ngân sách của tỉnh. Tăng cường công tác thanh kiểm tra, giám sát trong tất cả các khâu của quá trình đầu tư, tập trung đối với các dự án lớn, dự án trọng điểm.

Tập trung nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án quan trọng, công trình thiết yếu như đường tránh Quốc lộ 91 qua thành phố Long Xuyên; đường tỉnh 943; cầu Nguyễn Thái Học, cầu Châu Đốc...

1.7. Tập trung phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao, dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ công nghệ thông tin, truyền thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, logistics, du lịch...; thúc đẩy xuất khẩu các ngành dịch vụ có tiềm năng. Tăng cường và đổi mới công tác xúc tiến, quảng bá du lịch; phát triển sản phẩm du lịch đa dạng, độc đáo; xây dựng thương hiệu du lịch của địa phương nhằm từng bước phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thị trường, tích cực ngăn ngừa buôn lậu, gian lận thương mại, hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng. Xử lý nghiêm và công bố công khai các hành vi gian lận thương mại, vi phạm các quy định về chất lượng, cạnh tranh không lành mạnh làm mất uy tín sản phẩm nông, lâm, thủy sản Việt Nam.

1.8. Tổ chức điều hành dự toán NSNN năm 2019 chủ động, chặt chẽ. Hạn chế tối đa việc ban hành các chính sách mới làm giảm thu; không ban hành các chính sách, chế độ, chương trình, đề án làm tăng chi NSNN khi không cân đối được nguồn.

Quản lý chặt chẽ nguồn thu, mở rộng cơ sở thuế nội địa, kiểm soát giá tính thuế xuất nhập khẩu. Tăng cường thanh tra, kiểm tra chống thất thu ngân sách, quyết liệt xử lý nợ đọng thuế, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi chuyển giá, trốn thuế.

1.9. Kiểm soát tăng trưởng tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu trong hệ thống ngân hàng. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi lĩnh vực sản xuất, chế biến và xuất khẩu các mặt hàng nông – thủy sản theo chỉ đạo của Chính phủ. Triển khai kế hoạch kết nối ngân hàng – doanh nghiệp giúp các đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp tục ổn định và mở rộng sản xuất, duy trì việc làm cho người lao động.

Page 5: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

5

1.10 Tăng cường quản lý tài nguyên, triển khai quyết liệt các giải pháp quản lý chặt chẽ đất đai, sử dụng đất chưa đúng mục đích; chống thất thoát nguồn thu ngân sách nhà nước từ lợi ích chênh lệch giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất do quy hoạch hoặc các dự án hạ tầng đem lại.

1.11 Kiểm soát chặt chẽ việc đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư. Kiên quyết không chấp thuận đầu tư, cấp phép, triển khai các dự án không bảo đảm tiêu chuẩn môi trường, có nguy cơ gây ô nhiễm, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc phòng, chống ô nhiễm môi trường. Thực hiện các biện pháp đồng bộ về cải thiện chất lượng môi trường, xử lý triệt để nguồn gây ô nhiễm, nhất là tại các làng nghề, khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế. Kiên quyết xử lý dứt điểm tình trạng khai thác sỏi đá, cát lậu.

1.12. Triển khai lồng ghép mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo các cam kết quốc tế của Việt Nam vào các Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, chủ động phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu; rà soát quy hoạch, bố trí lại dân cư tại các khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở đất...

2. Tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và thu hút đầu tư; hỗ trợ doanh nghiệp.

2.1 Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021.

Tập trung cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh của tỉnh; hỗ trợ các nhà đầu tư triền khai nhanh các dự án đã ký kết đầu tư và cam kết đầu tư tại Hội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang trong năm 2018.

2.2 Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ và Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hỗ trợ, khuyến khích hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp; các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt là các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có tiềm năng phát triển trong một số ngành lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh.

2.3. Tiếp tục triển khai chính sách ưu tiên tập trung các nguồn vốn tín dụng cho lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, khởi sự doanh nghiệp; tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi trong vay vốn tín dụng cho các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, áp dụng đổi mới công nghệ, đầu tư vào các ngành có tiềm năng phát triển tốt.

Page 6: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

6

2.4. Đẩy mạnh thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính theo các quy định pháp luật nhằm giảm phiền hà, giảm bớt chi phí và thời gian của doanh nghiệp để làm các thủ tục đối với việc thành lập, phá sản doanh nghiệp, đất đai, đầu tư, xây dựng, kê khai nộp thuế, hải quan, kho bạc nhà nước, bảo hiểm xã hội, tiếp cận điện năng,...

2.5 Tập trung cải cách thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, thuế, hải quan, nông nghiệp, nông thôn, ứng dụng công nghệ thông tin, khởi nghiệp, phát triển du lịch, tiếp cận tín dụng, bảo hiểm xã hội, chính sách đối với người có công, lý lịch tư pháp, hộ tịch..., giảm thời gian thực hiện thủ tục và chi phí hoạt động của người dân, doanh nghiệp.

2.6. Đảm bảo nguồn trang thiết bị ứng dụng CNTT ở bộ phận một cửa cấp huyện và cấp xã. Triển khai mô hình Trung tâm hành chính công đến cấp huyện, từng bước triển khai đến cấp xã.

3. Phát triển toàn diện, hài hòa các lĩnh vực văn hóa, xã hội, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân.

3.1. Thực hiện toàn diện và đầy đủ các chính sách bảo đảm an sinh xã hội và nâng cao phúc lợi xã hội. Tập trung thực hiện tốt chính sách người có công với cách mạng, giải quyết hồ sơ tồn đọng người có công. Thực hiện đào tạo nghề gắn với phát triển thị trường lao động, nhất là thị trường lao động có thu nhập cao.

3.2. Tiếp tục triển khai các Nghị quyết của Trung ương về công tác y tế, dân số. Chủ động phòng chống dịch bệnh, tăng cường các hoạt động nâng cao sức khỏe, đẩy mạnh hoạt động cung ứng dịch vụ tầm soát, phát hiện sớm bệnh tật.

Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh, giảm quá tải bệnh viện, tăng sự hài lòng của người dân. Thực hiện lộ trình tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế; tăng cường cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; thúc đẩy xã hội hóa, hợp tác công tư trong y tế, tạo điều kiện để y tế tư nhân phát triển.

3.3. Triển khai thực hiện các văn bản của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Đổi mới công tác quản lý các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông. Kịp thời chấn chỉnh những hạn chế, bất cập, không để độc quyền, lãng phí trong in, phát hành, sử dụng sách giáo khoa.

Tổ chức các kỳ thi nghiêm túc, an toàn, chất lượng. Tăng cường an ninh, an toàn trường học; chú trọng xây dựng văn hóa học đường, trang bị kỹ năng sống cho học sinh; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, dân chủ, kỷ cương.

Page 7: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

7

3.4 Thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo và tự do tín ngưỡng; bình đẳng giới, nâng cao vị thế của phụ nữ. Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trong Chiến lược Quốc gia về Bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 và Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020.

Nâng cao hiệu quả các thiết chế văn hóa; thực hiện tốt cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh" và phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa"; từng bước cải thiện, nâng cao giá trị đạo đức xã hội. Quản lý hiệu quả hoạt động tổ chức lễ hội, biểu diễn nghệ thuật.

4. Đẩy mạnh cải cách hành chính; thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương, phòng chống tham nhũng thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

4.1. Tiếp tục triển khai toàn diện chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2021. Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập theo NQ 18, NQ 19 của Bộ Chính trị khi Chính phủ có văn bản quy định.

4.2. Quản lý chặt chẽ số lượng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp. Chấm dứt việc tự phê duyệt và giao biên chế vượt quá số đã được cấp có thẩm quyền giao; có kế hoạch và giải pháp để giải quyết dứt điểm số biên chế vượt quá số biên chế được giao. Các cơ quan, đơn vị chưa sử dụng hết số biên chế được giao phải xem xét, cắt giảm phù hợp.

Xây dựng Kế hoạch thực hiện việc thanh tra, kiểm tra công tác cán bộ theo chỉ đạo của Chính phủ, đến cuối năm 2019 phải đạt 100% số cơ quan, đơn vị được kiểm tra.

4.3. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong xây dựng pháp luật, thực thi công vụ và hoạt động của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; tạo động lực và áp lực, chuyển biến thái độ xử lý gắn với trách nhiệm chính trị trong thực thi công vụ đối với cán bộ, công chức, nhất là người đứng đầu.

4.4. Xây dựng Chính phủ điện tử phục vụ người dân. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng trong các cơ quan hành chính. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp trong việc chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ xây dựng Chính phủ điện tử.

4.5. Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, trọng tâm là thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 4 (Khoá XII) về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn đẩy lùi suy thoái về tư tưởng chính trị,

Page 8: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

8

đạo đức, lối sống và những biểu hiện: “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ.

5. Đảm bảo an ninh quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội

5.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động quần chúng, nhân dân tham gia phong trào vì an ninh và bảo vệ tổ quốc; tăng cường thông tin, tuyên truyền những quy định mới về nghĩa vụ quân sự để mọi công dân nhận thức đầy đủ về nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý khi làm nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân. Tăng cường đối ngoại an ninh biên giới, chủ động hợp tác đấu tranh và đối thoại đảm bảo ổn định an ninh chính trị và biên giới

5.2 Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp phòng, chống tội phạm, nhất là tội phạm có tổ chức, hoạt động theo kiểu "xã hội đen", tội phạm hình sự liên quan "tín dụng đen"; tội phạm ma túy, cướp giật, công nghệ cao,... bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ; quản lý chặt chẽ dịch vụ đòi nợ thuê; bảo đảm cuộc sống bình yên cho nhân dân. .

5.3. Tập trung rà soát, giải quyết dứt điểm những vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài; chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở. Tăng cường thanh tra, kiểm tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc tổ chức thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo có hiệu lực pháp luật.

5.4. Nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự, nhất là liên quan đến thu hồi các khoản nợ của các tổ chức tín dụng; tập trung thi hành dứt điểm các vụ việc có điều kiện thi hành án dân sự, bảo đảm thi hành dứt điểm các bản án, quyết định của tòa án về vụ án hành chính còn tồn đọng.

5.5. Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch đối ngoại năm 2019 của UBND tỉnh. Tiếp tục mở rộng và đưa các mối quan hệ với các đối tác, trước hết là các nước láng giềng, các nước lớn, các đối tác quan trọng, đi vào chiều sâu, ổn định, hiệu quả.

6. Tăng cường công tác thông tin truyền thông 6.1. Tăng cường sự quản lý nhà nước về thông tin truyền thông.

Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về báo chí; đề cao tính công khai, minh bạch, trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp; thực hiện tốt quy chế người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.

6.2. Tăng cường quản lý thông tin trên mạng, đẩy mạnh và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong tình hình mới. Tăng cường quản lý, thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, đặc biệt là

Page 9: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

9

những vấn đề còn nhiều bức xúc như quản lý thuê bao di động trả trước, tin nhắn rác...

IV. Tổ chức thực hiện Chương trình công tác năm 2019 tập trung 06 nhóm nhiệm vụ, giải

pháp lớn và 73 đầu công việc, giao 16 cơ quan, đơn vị thực hiện (biểu đính kèm), Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

1. Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác cụ thể của đơn vị, địa phương với mục tiêu, nhiệm vụ, thời gian hoàn thành cụ thể; phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm từng công việc và quán triệt trong toàn thể cán bộ, công chức của đơn vị để tổ chức triển khai thực hiện.

Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan Đảng, Mặt trận, đoàn thể triển khai các giải phải để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện nâng cao vai trò giám sát của cá nhân, tổ chức đoàn thể đối với hoạt động của cán bộ và cơ quan nhà nước.

2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang, Báo An Giang đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tạo sự đồng thuận cao trong toàn hệ thống chính trị và xã hội, tạo sức mạnh tổng hợp thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ năm 2019.

3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện Chương trình công tác năm 2019, bảo đảm đúng thời gian và chất lượng công việc; kịp thời báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.

4. Các cấp, các ngành phát động phong trào thi đua ngay từ đầu năm với những nhiệm vụ cụ thể, phấn đấu thực hiện đạt và vượt các mục tiêu, chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2019.

Nơi nhận: - TT.TU, HĐND, UBND tỉnh; - Văn phòng Chính phủ (1 + 2); - Văn phòng Quân khu 9; - Ban Chỉ đạo Tây Nam bộ; - Sở, Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; - Doanh nghiệp có vốn Nhà nước; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - Lãnh đạo Vp.UBND tỉnh; - Các phòng, đơn vị thuộc Vp.UBND tỉnh; - Lưu VTLT.

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Vương Bình Thạnh

Page 10: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2019

STT TÊN NỘI DUNG VĂN BẢN TRÌNH UBND TỈNH

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

THỜI GIAN

01 Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Quyết định Sở KHĐT Quý I

02 Kịch bản tăng trưởng kinh tế năm 2019 Kế hoạch Sở KHĐT Quý I

03 Chương trình công tác UBND tỉnh năm 2019 Chương trình VP.UBND tỉnh Quý I

04

Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang năm 2019, lồng ghép Nghị quyết 02/NQ-CP của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021

Kế hoạch Sở KHĐT Quý I

05 Kế hoạch năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 Kế hoạch Sở NN&PTNT Qúy I

06 Kế hoạch chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của ngành nông nghiệp năm 2019 Kế hoạch Sở NN&PTNT Quý I

07 Triển khai thực hiện Đề án liên kết sản xuất giống cá tra 03 cấp chất lượng cao vùng đồng bằng sông Cửu Long tại An Giang giai đoạn 2018 – 2025 Quyết định Sở NN&PTNT Quý I

08 Phê duyệt Đề án phát triển năng lượng mặt trời tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Quyết định Sở CT Quý I

09 Ban hành Đề án xây dựng và phát triển thương hiệu gạo tỉnh An Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Quyết định Sở CT Quý I

10 Ban hành Quy chế xây dựng, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các Đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh An Giang.

Quyết định Sở CT Quý I

11 Kế hoạch thực hiện Chiến lược xuất, nhập khẩu hàng hóa tỉnh An Giang năm 2019 Kế hoạch Sở CT Quý I

12 Kế hoạch đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử Kế hoạch Sở TN&MT Quý I

Page 11: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

11

dụng đất nông nghiệp cho 34 xã còn lại trên địa bàn tỉnh An Giang.

13 Kế hoạch năm 2019 đào tạo nguồn nhân lực theo Chương trình hành động 09 của Tỉnh ủy giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 Kế hoạch Sở Nội vụ

Quý I

14 Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2019 tỉnh An Giang Kế hoạch Sở Nội vụ Quý I

15 Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2019 tỉnh An Giang Kế hoạch Sở Nội vụ Quý I

16 Kế hoạch thực hiện việc thanh tra, kiểm tra công tác cán bộ các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2019 Kế hoạch Sở Nội vụ Quý I

17

Điều chỉnh quyết định số 32/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2016-2021 (Điều chỉnh phần quy định chế độ họp theo Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Quyết định VP.UBND tỉnh Quý I

18 Kế hoạch triển khai công tác bồi thường của nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh An Giang Kế hoạch Sở TP Quý I

19 Kế hoạch năm 2019 thực hiện chương trình Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển du lịch tỉnh An Giang giai đoạn 2016 – 2020 Kế hoạch Sở VHTT&DL Quý I

20 Đề án bảo tồn và phát huy giá trị Hội đua Bò Bảy núi tỉnh An Giang Đề án Sở VHTTDL Quý I

21 Xây dựng dữ liệu ngân hàng tên đường trên địa bàn tỉnh An Giang Quyết định Sở VHTTDL Quý I

22 Đề án thành lập Trung tâm Bảo trợ xã hội chăm sóc và phục vụ hồi chức năng cho người tâm thần Đề án Sở LĐTB&XH Quý I

23 Quyết định thực hiện quy định chế độ hỗ trợ thù lao và định mức kinh phí hoạt động cho Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang

Quyết định Sở LĐTB&XH Quý I

24 Đề án bố trí công an chính quy đảm nhiệm các chức danh công an xã trên địa bàn tỉnh An Giang Quyết định Công an Quý I

25 Kế hoạch nâng cao chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) năm 2019

Kế hoạch Sở Nội vụ Quý II

Page 12: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

12

26 Quyết định thay thế Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang.

Quyết định Ban QLKKT Quý II

27

Điều chỉnh Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 25/4/2014 của UBND tỉnh Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Long Xuyên và Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang theo hướng mở rộng tất cả các huyện, thị, thành phố.

Quyết định Sở XD Quý II

28 Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang Quyết định Sở XD Quý II

29 Điều chỉnh Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cự trên điạ bàn tỉnh.

Quyết định Sở XD Quý II

30 Kế hoạch phát triển cửa hàng nông sản an toàn kết hợp cửa hàng tiện ích, tiện lợi trên địa bàn tỉnh An Giang. Kế hoạch Sở CT Quý II

31 Kế hoạch phát triển ngành cơ khí, cơ khí hỗ trợ phục vụ phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2025. Quyết định Sở CT Quý II

32 Chỉ thị đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động Bưu chính, chuyển phát; xây dựng hạ tầng logistis để phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2019-2025.

Chỉ thị Sở TT&TT Quý II

33 Ban hành Quy chế Xây dựng và quản lý Chương trình xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang Quyết định TTXTTMĐT Quý II

34 Đề án “Mỗi xã một sản phẩm tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến năm 2025” Quyết định Sở NN&PTNT Quý II

36 Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quyết định Sở TN&MT Quý II

36 Kế hoạch Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh An Giang 05 năm giai đoạn 2016-2020. Kế hoạch Sở TN&MT Quý II

37 Đề án thành lập Trung tâm điều dưỡng Người có công tỉnh An Giang Đề án Sở LĐTB&XH Quý II

Page 13: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

13

38 Kế hoạch tổ chức Ngày hội Văn hóa đồng bào dân tộc Khơme tỉnh An Giang lần thứ XII năm 2019 Kế hoạch Sở VHTTDL Quý II

39 Kế hoạch tổ chức hoạt động kỷ niệm 131 năm Ngày sinh Chủ tịch Tôn Đức Thắng Kế hoạch Sở VHTTDL Quý II

40 Đề án thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh An Giang Đề án Sở YT Quý II

41 Đề án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh An Giang. Đề án Sở YT Quý II

42 Ban hành quyết định thay thế Quyết định 21/2016/QĐ- UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang

Quyết định Văn phòng UBND tỉnh Quý II

43 Ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị, thành phố trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cưu trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang.

Quyết định Công an tỉnh Quý II

44 Đề án xây dựng trụ sở Công an xã trên địa bàn tỉnh An Giang Quyết định Công an tỉnh Quý II

45 Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn thư – Lưu trữ tỉnh An Giang Quyết định Sở Nội vụ Quý III

46 Quyết định phê duyệt phương án rà soát, chuyển đổi đất, rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất gắn với điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tỉnh An Giang.

Quyết định Sở NN&PTNT Quý III

47 Quyết định ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Quyết định Sở CT Quý III

48 Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan tại địa phương trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh An Giang

Quyết định Sở CT Quý III

49 Quyết định phê duyệt kết quả Kiểm kê đất đai tỉnh An Giang năm 2019. Quyết định Sở TN&MT Quý III

50 Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 103/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 Quy định về các định mức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang. Quyết định Sở TM&MT Quý III

Page 14: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

14

51 Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang. Quyết định Sở KH&CN Quý III

52 Đề án nâng cao năng lực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin tỉnh An Giang Quyết định Sở TT&TT Quý III

52 Quy chế hoạt động Ban Điều hành triển khai Đề án Xây dựng và quảng bá hình ảnh tỉnh An Giang giai đạon 2019-2020 và định hướng đến năm 2025. Quyết định Sở TT&TT Quý III

54 Ban hành quy định về cấp độ an toàn an ninh thông tin của các hệ thống thông tin trung tâm dữ liệu tỉnh An Giang. Quyết định Sở TT&TT Quý III

55 Đề án thành lập Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh An Giang Quyết định Sở YT Quý III

56 Kế hoạch phát triển Nguồn nhân lực y tế tỉnh An Giang giai đoạn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Quyết định Sở YT Quý III

57 Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh An giang Đề án Sở XD Quý IV

58 Kế hoạch xây dựng phát triển hệ thống cấp nước vùng trên địa bàn tỉnh An Giang Quyết định Sở XD Quý IV

59 Ban hành Đề án phát triển Thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang Quyết định Sở CT Quý IV

60 Đề án sắp xếp, quản lý, sử dụng xe công trên địa bàn tỉnh An Giang Đề án Sở TC Quý IV

61 Báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Chương trình hành động số 29-Ctr/TU ngày 23/7/2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh

Báo cáo Sở TC Quý IV

62 Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang (thay thế Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh) Quyết định Sở TC Quý IV

63 Ban hành Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh An Giang (thay thế Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 01/7/2015 của UBND tỉnh)

Quyết định Sở TC Quý IV

64 Quyết định quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng năm 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Quyết định Sở TC Quý IV

65 Kế hoạch Điều tra, đánh giá và cập nhật thông tin về loài động vật hoang dã Kế hoạch Sở TN&MT Quý IV

Page 15: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B38479B5062CE4C147258391002E226D/... · của khu vực công nghiệp và

15

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ trên địa bàn tỉnh An Giang

66 Chỉ thị về việc thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang (thay thế Chỉ thị số 3500/CT-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh).

Chỉ thị Sở TN&MT Quý IV

67 Quyết định ban hành Quy định và Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang. Quyết định Sở TN&MT Quý IV

68 Kế hoạch xử lý các vấn đề tồn đọng của các công trình đo đạc, cấp, đổi giấy chứng quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Quyết định Sở TN&MT Quý IV

69 Ban hành Chương trình hỗ trợ thúc đẩy hoạt động chuyển giao, ứng dụng công nghệ đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang. Quyết định Sở KH&CN Quý IV

70

Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND tỉnh về Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang

Quyết định Sở KH&CN Quý IV

71 Ban hành quy chế sửa đổi quản lý hoạt động của các tổ chức Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang (Thay thế Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 30/7/2014 của UBND tỉnh)

Quyết định Sở Ngoại vụ Quý IV

72 Ban hành Quy chế quản lý, ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang (Thay thế Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND)

Quyết định Sở TT&TT Quý IV

73 Quyết định ban hành Quy định mức đóng, góp chế độ hỗ trợ, miễm giảm chi phí cai nghiên ma túy tự nguyên tại cơ sở điều trị, cai nghiện ma túy tự nguyện tại giai đình, công đồng trên địa bàn tỉnh.

Quyết định Sở LĐTB&XH Quý IV