Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 146/CTr-UBND Hà Tĩnh, ngày 03 tháng 06 năm 2016
CHƢƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƢ VÀO HÀ TĨNH NĂM 2016
A. Đánh giá hoạt động xúc tiến đầu tƣ năm 2015
I. Những kết quả đạt đƣợc
1. Thu hút các dự án đầu tƣ
Năm 2015, đã có 85 dự án đầu tƣ vào Hà Tĩnh với số vốn đăng ký trên 16.700 tỷ
đồng (tƣơng đƣơng 760 triệu USD). Trong đó có 75 dự án đầu tƣ trong nƣớc, vốn
đầu tƣ trên 14.102 tỷ đồng và 10 dự án FDI, vốn đầu tƣ trên 2.660 nghìn tỷ đồng.
So với năm 2014, giảm 07 dự án nhƣng tăng hơn 9.750 tỷ đồng (tƣơng đƣơng 443
triệu USD) vốn đầu tƣ đăng ký.
2. Các hoạt động xúc tiến đầu tƣ khác
- Tỉnh đã tổ chức đoàn đi xúc tiến đầu tƣ tại Đức, Thái Lan, Lào để kêu gọi đầu tƣ
vào Hà Tĩnh; nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trƣờng tìm đầu ra cho các sản
phẩm chủ lực của tỉnh.
Tổ chức thành công Hội nghị xúc tiến đầu tƣ tại Cộng hòa liên bang Đức với sự
tham gia của hơn 100 doanh nghiệp, nhà đầu tƣ Đức, Tây Ban Nha,... và các doanh
nghiệp Việt kiều tại Đức, Séc. Tại Hội nghị đã có 06 biên bản ghi nhớ, thỏa thuận
hợp tác đầu tƣ đƣợc ký kết với các đối tác trên các lĩnh vực đào tạo, xuất khẩu lao
động, xây dựng cảng biển, nông nghiệp, cung ứng hàng nông sản giữa UBND tỉnh
Hà Tĩnh, Ban Quản lý KKT tỉnh, Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà
Tĩnh (Mitraco).
Tổ chức các cuộc tọa đàm, hội nghị giao thƣơng giữa doanh nghiệp Hà Tĩnh với
doanh nghiệp các tỉnh của Lào và Thái Lan.
- Xây dựng tài liệu, cơ sở dữ liệu và phát hành các các ấn phẩm phục vụ cho hoạt
động xúc tiến đầu tƣ nhƣ: Danh mục dự án ƣu tiên kêu gọi đầu tƣ đến năm 2020;
bộ tài liệu xúc tiến đầu tƣ, các dự án tóm tắt, phim quảng bá bằng các ngôn ngữ
Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Nhật;
- Để phục vụ các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trƣờng, chính
sách, tiềm năng, cơ hội và xúc tiến đầu tƣ, Tỉnh cho nâng cấp Cổng thông tin điện
tử của Tỉnh và của các sở, ban ngành.
Phối hợp với Báo đầu tƣ, Báo Diễn đàn doanh nghiệp, Tạp chí Đầu tƣ nƣớc ngoài
và các cổng thông tin điện tử của các cơ quan thông tấn báo chí để tổ chức đăng tải
môi trƣờng đầu tƣ, sản xuất, kinh doanh của tỉnh.
- Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ làm công tác kế hoạch của các sở, ban,
ngành, địa phƣơng về Luật Đầu tƣ, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tƣ công, Luật
Đấu thầu 2014.
Phối hợp với Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ chức các
lớp tập huấn về pháp luật lao động, Luật Đầu tƣ, Luật Doanh nghiệp 2014, Các
hiệp định thƣơng mại tự do và Quản trị bán hàng cho trên 500 lƣợt doanh nghiệp
của tỉnh.
- Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tƣ trong việc tìm hiểu về pháp luật,
chính sách, thủ tục đầu tƣ; tiềm năng, thị trƣờng, đối tác và cơ hội đầu tƣ; triển
khai dự án sau khi đƣợc cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ
- Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nƣớc và quốc tế về xúc tiến đầu tƣ:
Tổ chức làm việc trực tiếp với các Đoàn ngoại giao, các tổ chức quốc tế đến thăm
và làm việc với tỉnh nhƣ: Đại sứ quán các nƣớc Hàn Quốc, Nhật Bản, Canada, Đan
Mạch, CH Séc, Văn phòng Hessen (Đức) tại Hà Nội; Cơ quan xúc tiến thƣơng mại
và đầu tƣ Hàn Quốc KOTRA, Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Hàn Quốc
(KCCI), Tổ chức xúc tiến thƣơng mại Nhật Bản (JETRO), Tổng hội thƣơng gia
Đài Loan tại Việt Nam và các nhà đầu tƣ đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore,
Nga, Trung Quốc, Mỹ, Slovakia, Thái Lan và các vùng lãnh thổ khác...
Ký kết Biên bản ghi nhớ về hợp tác đầu tƣ, thƣơng mại giai đoạn 2015 - 2020 với
Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Hàn Quốc (KCCI).
Phối hợp với VCCI tổ chức Hội thảo Cải thiện môi trƣờng kinh doanh và nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2015 và các lớp tập huấn cho cán bộ các sở, ban,
ngành, địa phƣơng và các doanh nghiệp trong tỉnh.
II. Tồn tại hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, trong công tác thu hút đầu tƣ còn bộc lộ một số
hạn chế cần khắc phục, cụ thể:
- Thủ tục hành chính về đầu tƣ còn rƣờm rà.
- Cơ sở hạ tầng chƣa đồng bộ, nhất là hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp.
Chất lƣợng một số công trình hạ tầng trên địa bàn chƣa cao.
- Nguồn nguyên liệu đầu vào của các doanh nghiệp trong tỉnh còn phụ thuộc vào
nguyên liệu nhập khẩu hoặc nhập từ các vùng kinh tế lớn trong cả nƣớc, thị trƣờng
trong tỉnh và các tỉnh lân cận chƣa đáp ứng đủ nhu cầu của các doanh nghiệp.
- Một số doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn, do đó ảnh
hƣởng đến khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh; một số dự án không đảm bảo
tiến độ cam kết.
- Việc tìm đầu ra các sản phẩm của các doanh nghiệp, nhất là các sản phẩm nông
nghiệp vẫn còn gặp khó khăn.
- Ngoài một số dự án quy mô lớn, phần nhiều các dự án do các doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nhỏ, sử dụng lao động ít; thiếu sự liên doanh, liên kết giữa các nhà đầu
tƣ, các doanh nghiệp nên sức cạnh tranh còn thấp; đặc biệt là ngoài các khu kinh
tế, các dự án có vốn đầu tƣ dƣới 01 triệu USD chiếm tỷ trọng lớn.
- Nguồn nhân lực có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao chiếm tỷ lệ thấp, chƣa đáp ứng
yêu cầu về lao động cho các nhà đầu tƣ.
- Công tác giải phóng mặt bằng đƣợc chính quyền quan tâm và đạt đƣợc nhiều kết
quả; tuy nhiên còn gặp nhiều khó khăn, vƣớng mắc phần nào ảnh hƣởng đến việc
thu hút đầu tƣ và quá trình đầu tƣ của các doanh nghiệp.
- Kinh phí dành cho hoạt động xúc tiến đầu tƣ còn hạn hẹp.
III. Nguyên nhân của những hạn chế
1. Nguyên nhân khách quan
- Luật Đầu tƣ, Luật Doanh nghiệp đã đƣợc ban hành và có hiệu lực từ 1/7/2015
nhƣng Nghị định hƣớng dẫn thi hành chậm đƣợc ban hành làm ảnh hƣởng đến môi
trƣờng đầu tƣ và công tác quản lý.
- Các dự án công nghiệp hỗ trợ chủ yếu tập trung ở các vùng kinh tế lớn trong
nƣớc nhƣ Hà Nội, Bắc Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dƣơng ...
- Chính sách đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế, chủ yếu phát triển theo chiều
rộng mà chƣa chú trọng đến chiều sâu, chƣơng trình đào tạo, cơ sở vật chất, máy
móc thiết bị còn thiếu, chƣa đồng bộ.
- Cơ chế chính sách tài chính, tín dụng còn nhiều bất cập, chƣa thông thoáng, chƣa
đáp ứng đƣợc nhu cầu của doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp tƣ nhân khó tiếp cận với nguồn vốn ODA.
2. Nguyên nhân chủ quan
- Công tác cải cách hành chính mặc dù đƣợc lãnh đạo tỉnh và các cấp chính quyền
chỉ đạo quyết liệt song hiệu quả vẫn chƣa nhƣ mong muốn. Chủ trƣơng cắt giảm
1/3 thủ tục và 1/2 thời gian giải quyết các thủ tục hành chính theo tinh thần chỉ đạo
của lãnh đạo tỉnh thực hiện chƣa triệt để.
- Việc bố trí nguồn vốn ngân sách đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng gặp khó khăn,
trong khi nguồn vốn Trung ƣơng tƣơng đối eo hẹp. Việc kêu gọi doanh nghiệp đầu
tƣ vào lĩnh vực hạ tầng còn hạn chế.
- Chƣa có chính sách tập trung thu hút các dự án công nghiệp hỗ trợ. Các dự án lớn
trên địa bàn đang trong giai đoạn triển khai, chƣa đi vào hoạt động nên chƣa tạo
sức hút lớn đối với các dự án phụ trợ.
- Chính sách đào tạo nhân lực phục vụ các dự án trên địa bàn chƣa đƣợc triển khai
có hiệu quả. Năng lực đào tạo của các trƣờng, cơ sở đào tạo trong tỉnh còn hạn chế;
cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học còn thiếu và yếu. Mối liên kết giữa
nhà nƣớc, nhà trƣờng và doanh nghiệp chƣa thực sự chặt chẽ.
- Các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn chủ yếu có quy mô nhỏ, thủ tục cho vay
vốn còn rƣờm rà, đòi hỏi phải có tài sản thế chấp khiến các doanh nghiệp khó khăn
trong tiếp cận nguồn vốn.
- Ngoài một số dự án quy mô lớn, phần nhiều các dự án do các doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nhỏ, sử dụng lao động ít; chƣa có chiến lƣợc sản xuất kinh doanh dài
hạn; sự liên doanh, liên kết các nhà đầu tƣ, các doanh nghiệp chƣa cao nên sức
cạnh tranh còn thấp; đặc biệt là ngoài các khu kinh tế, các dự án có vốn đầu tƣ dƣới
01 triệu USD chiếm tỷ trọng lớn.
B. Chƣơng trình xúc tiến đầu tƣ năm 2016
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chung.
Tăng cƣờng thu hút các dự án quy mô lớn, sản phẩm có tính cạnh tranh cao, tham
gia chuỗi giá trị toàn cầu của các tập đoàn xuyên quốc gia; khuyến khích các dự án
công nghiệp chuyển dần từ gia công sang sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh; lựa chọn
các nhà đầu tƣ chiến lƣợc, có uy tín đầu tƣ phát triển các dự án trọng điểm để thu
hút các dự án có quy mô vừa và nhỏ.
2. Mục tiêu cụ thể.
- Thu hút 66 nghìn tỷ đồng vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc.
- Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, kêu gọi các dự án sử dụng nguyên liệu thép; các dự
án cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các dự án trọng điểm;
- Xây dựng hạ tầng các khu kinh tế, Khu công nghiệp Hạ Vàng và Gia Lách; khu
đô thị của Thành phố và hai thị xã;
- Các dự án du lịch, dịch vụ: Đầu tƣ vào Khu du lịch Thiên Cầm, các khu du lịch
biển và Khu du lịch sinh thái hồ Kẻ gỗ; thu hút các dự án dệt may;
- Đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn với các dự án công nghệ cao;
- Thu hút Dự án đào tạo nhân lực chất lƣợng cao.
- Đẩy nhanh việc thực hiện các thủ tục đầu tƣ để khởi công Dự án Nhiệt điện Vũng
Áng II trong năm 2016.
II. Các hoạt động xúc tiến đầu tƣ năm 2016 và giải pháp thực hiện.
1. Nghiên cứu thị trƣờng, xu hƣớng và đối tác đầu tƣ
- Nghiên cứu, tìm kiếm thị trƣờng đầu ra cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh nhƣ:
Lạc, tôm, rau củ quả, cao su, chè, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật... và tìm kiếm cơ hội hợp tác đầu tƣ, kinh doanh giữa các
doanh nghiệp trong tỉnh với các đối tác trong và ngoài nƣớc.
- Thông qua các nhà đầu tƣ đã đầu tƣ tại Hà Tĩnh, tiếp tục kêu gọi các nhà đầu tƣ
tiềm năng tại các nƣớc Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan... vào đầu tƣ các dự án công
nghiệp phụ trợ, ƣu tiên các dự án có giá trị gia tăng cao, sử dụng công nghệ hiện
đại, thân thiện với môi trƣờng.
- Tiếp tục liên hệ, làm việc với Đại sứ quán các nƣớc, các tổ chức xúc tiến thƣơng
mại và đầu tƣ của các nƣớc Singapore, Đức, Thái Lan.... nhằm kêu gọi đầu tƣ vào
Hà Tĩnh.
- Tiếp tục khâu nối, đôn đốc triển khai thực hiện các thỏa thuận hợp tác giữa các
doanh nghiệp Hà Tĩnh đã ký với các doanh nghiệp của Lào, Thái Lan, Hàn Quốc,
Nhật Bản, Singapore, Đức.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu cho hoạt động xúc tiến đầu tƣ
- Rà soát để bổ sung, sửa đổi chính sách ƣu đãi, hỗ trợ đầu tƣ, trình tự thủ tục đầu
tƣ của tỉnh phù hợp với Luật Đầu tƣ, Luật Doanh nghiệp, các luật liên quan và quy
định của Chính phủ và các bộ ngành trung ƣơng.
- Điều tra, rà soát, tổng hợp diện tích đất chƣa đƣợc lấp đầy tại các Khu công
nghiệp, cụm công nghiệp để giới thiệu cho các nhà đầu tƣ phù hợp với quy hoạch
đã đƣợc duyệt.
3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tƣ, tài liệu xúc tiến đầu tƣ
- Xây dựng danh mục các dự án trọng điểm quốc gia trình Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
trình Thủ tƣớng Chính phủ bổ sung vào danh mục kêu gọi đầu tƣ quốc gia đến
2020.
- Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi đầu tƣ giai đoạn 2016 - 2020.
- Xây dựng bộ tài liệu xúc tiến đầu tƣ giai đoạn mới của các sở, ban ngành.
4. Quảng bá, tuyên truyền, giới thiệu về môi trƣờng, chính sách, tiềm năng và
xúc tiến đầu tƣ
- Sử dụng nhiều ngôn ngữ trên các trang thông tin điện tử của tỉnh và các sở,
ngành; cập nhật các cơ sở dữ liệu, các thông tin về quản trị doanh nghiệp, xúc tiến
đầu tƣ, công khai minh bạch công tác quy hoạch, kế hoạch và đầu tƣ của tỉnh.
- Tuyên truyền, quảng bá cơ chế, chính sách thu hút đầu tƣ, tiềm năng và cơ hội
đầu tƣ; danh mục các dự án kêu gọi đầu tƣ; hoạt động của các nhà đầu tƣ và các dự
án đầu tƣ bằng nhiều hình thức và nội dung phong phú trên các phƣơng tiện thông
tin đại chúng; thông qua các hội nghị, hội thảo, diễn đàn xúc tiến đầu tƣ do các Bộ,
ngành và các đơn vị tổ chức.
- Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tƣ tại Israel.
- Tham gia các đoàn Xúc tiến đầu tƣ do Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và các bộ, ngành
Trung ƣơng tổ chức.
5. Hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tƣ
- Hỗ trợ tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tƣ, tiềm năng và cơ hội đầu
tƣ; kiểm tra, rà soát các dự án đã cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ, kịp thời nắm bắt
tháo gỡ các khó khăn, vƣớng mắc của doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực
hiện dự án đầu tƣ.
- Hƣớng dẫn, trợ giúp các nhà đầu tƣ đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án hoặc thu
hồi chấm dứt hoạt động dự án không hiệu quả, các dự án vi phạm quy định của
Luật đầu tƣ và các quy định liên quan khác; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu
tƣ khác vào tiếp cận và đầu tƣ.
- Tập trung giải phóng mặt bằng, giải quyết những khó khăn vƣớng mắc cho nhà
đầu tƣ; kiểm tra, rà soát các dự án đầu tƣ chậm tiến độ.
6. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ
- Tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc đối với công tác đào tạo, quản lý lao
động. Tiến hành điều tra, cập nhật nhu cầu lao động của doanh nghiệp và khả năng
đào tạo của các trƣờng đào tạo trên địa bàn phục vụ cho việc hoạch định các chính
sách về đào tạo, sử dụng lao động.
- Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, xúc tiến đầu tƣ, xúc tiến thƣơng
mại và du lịch của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, cán bộ huyện và các Khu kinh tế.
- Triển khai Chƣơng trình hợp tác với Viện Bruckner (Đức) trong việc đào tạo
nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên các trƣờng đào tạo nghề trong
tỉnh.
7. Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nƣớc và quốc tế
- Tiếp tục liên hệ thƣờng xuyên với Đại sứ quán các nƣớc tại Việt Nam, các tổ
chức quốc tế nhằm tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức này trong việc kêu gọi đầu
tƣ vào Hà Tĩnh.
- Liên hệ, khâu nối với các Trung tâm xúc tiến đầu tƣ của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ;
các Cục, vụ liên quan của Bộ Ngoại giao, Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt
Nam (VCCI) để phối hợp tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tƣ.
+ Phối hợp với Cục Ngoại vụ (Bộ Ngoại giao) tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu
tƣ, thƣơng mại tại Hà Tĩnh với các đối tác: Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp
Đức (GIC/AHK); Hiệp hội Doanh nghiệp Đức tại Việt Nam (GBA); Phòng
Thƣơng mại Châu Âu tại Việt Nam (Eurocham).
+ Phối hợp với KCCI tổ chức cho các nhà đầu tƣ của Hàn Quốc vào nghiên cứu
đầu tƣ của Hà Tĩnh.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các Biên bản ghi nhớ hợp tác đã ký kết với
KCCI, các tỉnh của Lào và Đông Bắc Thái Lan, các tỉnh, thành phố trong nƣớc...
8. Tập trung triển khai thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016
của Chính phủ về những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu cải thiện môi trƣờng
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2016 - 2017, định hƣớng đến
năm 2020.
- Các sở, ban, ngành, địa phƣơng bám sát các mục tiêu, giải pháp và nhiệm vụ cụ
thể đƣợc giao, triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Kế hoạch hành động triển
khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ và nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Công khai minh bạch các thủ tục hành chính, trình tự, cách thức thực hiện, thành
phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, phí, lệ phí, điều kiện thủ tục hành chính tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin
điện tử của các cấp, các ngành và các hình thức công khai khác.
- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, loại bỏ những thủ tục cản trở
việc đầu tƣ, cản trở hoạt động của doanh nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi cho nhân
dân, doanh nghiệp và thu hút các nhà đầu tƣ;
- Tăng cƣờng xiết chặt kỷ luật, kỷ cƣơng hành chính. Triển khai thực hiện bộ chỉ
số mới về đánh giá CCHC, Dự án tác động CCHC vào các địa phƣơng. Đẩy mạnh
việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý, điều hành trong các cơ quan quản lý
nhà nƣớc.
C. Tổ chức thực hiện
Sở Kế hoạch và Đầu tƣ là cơ quan thƣờng trực theo dõi, kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ; tham mƣu, đề xuất giải
quyết những vƣớng mắc trong quá trình thực hiện.
Các sở, ban, ngành, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, Trung tâm Xúc tiến đầu tƣ và
UBND huyện, thành phố, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch theo
sự chỉ đạo của UBND tỉnh và hƣớng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ.
Sở Kế hoạch và Đầu tƣ chủ động làm việc và phối hợp với Cục đầu tƣ nƣớc ngoài,
các Trung tâm XTĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và các Bộ, ngành, đơn vị liên
quan tổ chức quảng bá, tuyên truyền, hội thảo xúc tiến đầu tƣ ở trong và ngoài
nƣớc đảm bảo có hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ;
- Bí thƣ Tỉnh ủy, Phó Bí thƣ Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, các PVP. UBND tỉnh;
- Lƣu: VT, CN1.
- Gửi;
+ VB giấy: Sở KH và ĐT và các
thành phần không nhận điện tử;
+ VB điện tử: Các thành phần còn
lại.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
PHỤ LỤC 1
CHƢƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƢ VÀO HÀ TĨNH NĂM 2016
(Kèm theo Chương trình số 146/CTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
T
T
Loại
hoạt
động
xúc
tiến
đầu tƣ
Đơn
vị
đầu
mối
tổ
chức
thực
hiện
Thời
gian
tổ
chức
thực
hiện
Địa
điểm tổ
chức
Mục
đích/
Nội
dung
của
hoạt
động
Ngàn
h/
lĩnh
vực
kêu
gọi
đầu
tƣ
Địa
bàn/
tỉnh/
vùn
g
kêu
gọi
đầu
tƣ
Căn
cứ
triển
khai
hoạt
động
Đơn vị phối hợp Kinh phí
Kế
t
qu
ả
th
ực
hiệ
n
Tro
ng
nƣớ
c
Nƣ
ớc
ngo
ài
Tổ
chức/
cơ
quan
trong
nƣớc
Tổ
chức
/ cơ
quan
nƣớc
ngoà
i
Doanh
nghiệp
Ngâ
n
sác
h
cấp
Chƣ
ơng
trình
XTĐ
T
Kh
ác
(tài
trợ)
Tro
ng
nƣớ
c
Nƣ
ớc
ngo
ài
Kinh
phí
3.4
50
1.20
0
4.0
00
1
Nghiê
n cứu,
đánh
giá
tiềm
năng,
thị
trƣờn
g, xu
hƣớng
và đối
tác
đầu tƣ
550 100 300
1.
1
Tiếp
tục
nghiên
cứu
đánh
giá
tiềm
năng,
xu
hƣớng
và đối
tác đầu
tƣ đến
từ các
quốc
gia có
dự án
đầu tƣ
vào Hà
Tĩnh
Sở
KH
ĐT
Thƣ
ờng
xuyê
n
x x
Xúc
tiến
mở
rộng
quy
mô
Dự
án;
đầu
tƣ
các
dự
án
mới.
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
thị
TP
Chƣ
ơng
trình
XTĐ
T
2016
ĐS
Q
các
nƣớ
c tại
Việt
Nam
x x 100
1.
2
Nghiê
n cứu,
tìm
kiếm
thị
trƣờng
cho
các
sản
phẩm
chủ
lực
của
tỉnh và
tìm
kiếm
cơ hội
hợp
tác đầu
Sở
KH
ĐT,
Sở
Côn
g
thƣơ
ng
Thƣ
ờng
xuyê
n
x
-
Tìm
kiế
m
thị
trƣờ
ng
đầu
ra
cho
các
sản
phẩ
m
chủ
lực
của
tỉnh
nhƣ:
Nôn
g
nghi
ệp
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
thị
TP
Chƣ
ơng
trình
XTĐ
T
2015
Các
cơ
quan
liên
quan
thuộ
c Bộ
KH
ĐT,
Bộ
Côn
g
thƣơ
ng
ĐS
Q,
các
cơ
quan
xúc
tiến
đầu
tƣ,
xúc
tiến
thƣơ
ng
mại
nƣớ
c
ngoà
i tại
VN
50 100 200
tƣ,
kinh
doanh
cho
các
doanh
nghiệp
trong
tỉnh.
lạc,
tôm,
rau
củ
quả,
cao
su,
chè,
thức
ăn
gia
súc,
thức
ăn
thủy
sản,
phân
bón,
thuố
c
bảo
vệ
thực
vật...
-
Tìm
kiế
m
cơ
hội
hợp
tác
đầu
tƣ,
kinh
doan
h
giữa
các
doan
h
nghi
ệp
tron
g
tỉnh
với
các
đối
tác
tron
g và
ngoà
i
nƣớ
c
1.
3
Thông
qua
các
nhà
đầu tƣ
đã đầu
tƣ tại
Hà
Tĩnh,
tiếp
tục
kêu
gọi các
nhà
đầu tƣ
tiềm
năng
tại các
nƣớc
Nhật
Bản,
Hàn
Sở
KH
ĐT
x
Kêu
gọi
đầu
tƣ từ
các
doan
h
nghi
ệp
CN
phụ
trợ
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
thị
TP
CT
XTĐ
T
2016
Các
cơ
quan
liên
quan
thuộ
c Bộ
KH
ĐT,
Bộ
Ngo
ại
giao
ĐS
Q
các
nƣớ
c tại
Việt
Nam
x x 200
Quốc,
Đài
Loan...
1.
4
Tiếp
tục
liên
hệ,
làm
việc
với
Đại sứ
quán
các
nƣớc,
các tổ
chức
xúc
tiến
thƣơng
mại và
đầu tƣ
của
các
nƣớc
Singap
ore,
Đức,
Thái
Lan....
nhằm
kêu
gọi
đầu tƣ
vào Hà
Tĩnh
Sở
KH
ĐT,
Sở
Ngo
ại vụ
x
Kêu
gọi
đầu
tƣ
vào
Hà
Tĩnh
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
thị
TP
CT
XTĐ
T
2016
Các
cơ
quan
liên
quan
của
Bộ
KH
ĐT,
Bộ
Ngo
ại
giao
ĐS
Q
các
nƣớ
c tại
Việt
Nam
x x 100
1.
5
Tiếp
tục
khâu
nối,
Sở
KH
ĐT,
Ban
Cả
năm x x
Triể
n
khai
các
Côn
g
nghi
ệp,
KK
T,
KC
N,
CT
XTĐ
T
2016
Các
DN
đã
ký
100 100
đôn
đốc
triển
khai
thực
hiện
các
thỏa
thuận
hợp
tác
giữa
các
doanh
nghiệp
Hà
Tĩnh
đã ký
với
các
doanh
nghiệp
của
Lào,
Thái
Lan,
Hàn
Quốc,
Nhật
Bản,
Singap
ore,
Đức
QL
KK
T.
thỏa
thuậ
n
hợp
tác
đã
ký
kết
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
các
huy
ện
thị
TP
kết
Biê
n
bản
ghi
nhớ
2
Xây
dựng
cơ sở
dữ
liệu
phục
300 - -
vụ cho
hoạt
động
xúc
tiến
đầu tƣ
2.
1
Tổng
hợp
các
thông
tin về
tình
hình
phát
triển
kinh tế
- xã
hội
của
tỉnh,
chính
sách
ƣu đãi,
hỗ trợ
đầu tƣ,
thủ tục
đầu tƣ,
tiềm
năng
và cơ
hội
đầu tƣ
Sở
KH
ĐT,
các
sở
ban
ngàn
h
Thƣ
ờng
xuyê
n
x
Quả
ng
bá,
kêu
gọi,
xúc
tiến
đầu
tƣ
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
thị
TP
Chƣ
ơng
trình
XTĐ
T
2015
Cục
đầu
tƣ
nƣớc
ngoà
i;
Cac
cơ
quan
báo
chí
100
2.
2
Cập
nhật
thông
tin trên
các
trang
thông
Sở
KH
ĐT,
các
sở
ban
ngàn
Thƣ
ờng
xuyê
n
x
Cun
g
cấp
thôn
g tin
cho
nhà
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
Chƣ
ơng
trình
XTĐ
T
2015
Các
sở,
ban,
ngàn
h
tron
g
100
tin
điện tử
của
tỉnh,
các sở,
ban,
ngành
cấp
tỉnh.
h đầu
tƣ
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
thị
TP
tỉnh
2.
3
Điều
tra, rà
soát,
tổng
hợp
diện
tích
đất
chƣa
đƣợc
lấp
đầy tại
các
Khu
công
nghiệp
, cụm
công
nghiệp
để giới
thiệu
cho
các
nhà
đầu tƣ
Sở
KH
ĐT,
Ban
QL
KK
T.
Thƣ
ờng
xuyê
n
x
Giới
thiệ
u địa
điể
m
cho
nhà
đầu
tƣ
đảm
bảo
đún
g
quy
hoạc
h,
tiết
kiệ
m
thời
gian
tìm
hiểu
cho
nhà
đầu
tƣ
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
thị
TP
CT
XTĐ
T
2016
Các
sở,
ban,
ngàn
h
tron
g
tỉnh
100
3
Xây
dựng
danh
150
mục
dự án
kêu
gọi
đầu
tƣ, dự
án
tóm
tắt.
3.
1
Xây
dựng
danh
mục
các dự
án
trọng
điểm
quốc
gia
trình
Bộ Kế
hoạch
và Đầu
tƣ
trình
Thủ
tƣớng
Chính
phủ bổ
sung
vào
danh
mục
kêu
gọi
đầu tƣ
quốc
gia
đến
Sở
KH
ĐT
Quý
1, 2 x
Xây
dựn
g
danh
mục
dự
án
trọn
g
điể
m
kêu
gọi
đầu
tƣ
vào
Hà
Tĩnh
đề
nghị
bổ
sung
vào
danh
mục
kêu
gọi
đầu
tƣ
quốc
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N
CT
XTĐ
T
2016
Bộ
KH
ĐT
50
2020 gia
3.
2
Xây
dựng
danh
mục
các dự
án kêu
gọi
đầu tƣ
vào Hà
Tĩnh
năm
2016,
Danh
mục
các dự
án,
lĩnh
vực ƣu
tiên
kêu
gọi
đầu tƣ
giai
đoạn
2016 -
2020
Sở
KH
ĐT
Quý
1, 2 x
Xây
dựn
g
danh
mục
dự
án
kêu
gọi
đầu
tƣ
vào
Hà
Tĩnh
cung
cấp
cho
nhà
đầu
tƣ
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
thị
TP
CT
XTĐ
T
2016
Các
sở,
ban,
ngàn
h
tron
g
tỉnh
50
3.
3
Xây
dựng
dự án
tóm tắt
và giới
thiệu
trên
các
phƣơn
g tiện
đại
chúng,
Sở
KH
ĐT,
Ban
QL
KK
T.
Quý
1, 2 x
Cun
g
cấp
cho
nhà
đầu
tƣ
thôn
g tin
cơ
bản
về
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện,
thị
TP
CT
XTĐ
T
2016
Các
sở,
ban,
ngàn
h
tron
g
tỉnh
50
cổng
thông
tin
điện tử
của
UBND
tỉnh,
Sở Kế
hoạch
và Đầu
tƣ
các
dự
án
kêu
gọi
đầu
tƣ
vụ,
du
lịch
4
Xây
dựng
các ấn
phẩm,
tài
liệu
phục
vụ cho
hoạt
động
xúc
tiến
đầu tƣ
350 - -
4.
1
Thƣờn
g
xuyên
cập
nhật
các
thông
tin
mới
nhất
để xây
dựng
các ấn
phẩm,
tài liệu
Sở
KH
ĐT,
Ban
QL
KK
T
Thƣ
ờng
xuyê
n
x
Cun
g
cấp
thôn
g tin
cập
nhật
cho
nhà
đầu
tƣ
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện,
thị
xã,
TP
CT
XTĐ
T
2016
50
xúc
tiến
đầu tƣ
đƣợc
đa
dạng,
phong
phú
4.
2
Tiếp
tục
xây
dựng
bộ tài
liệu
xúc
tiến
đầu tƣ
các
ngôn
ngữ
tiếng
Hàn,
Tiếng
Trung.
..
Sở
KH
ĐT,
Ban
QL
KK
T
Thƣ
ờng
xuyê
n
x
Cun
g
cấp
thôn
g tin
cho
nhà
đầu
tƣ
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
thị
xã,
TP
CT
XTĐ
T
2016
Các
sở,
ban,
ngàn
h
tron
g
tỉnh
300
5
Quản
g bá,
tuyên
truyền
, giới
thiệu
về môi
trƣờn
g,
chính
sách,
tiềm
năng
và xúc
1.3
50
1.10
0
3.2
00
tiến
đầu tƣ
5.
1
Thông
qua
các đại
sứ
quán,
các tổ
chức
quốc
tế và
các cơ
quan
đại
diện
ngoại
giao
của
Việt
Nam,
các hội
ngƣời
Việt
Nam ở
nƣớc
ngoài
Sở
KH
ĐT,
Sở
Ngo
ại vụ
Thƣ
ờng
xuyê
n
x
Giới
thiệ
u,
quản
g bá
về
Hà
Tĩnh
đối
với
nhà
đầu
tƣ
nƣớ
c
ngoà
i
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
thị
TP
CT
XTĐ
T
2016
Cục
đầu
tƣ
nƣớc
ngoà
i;
Các
cục,
vụ
liên
quan
của
Bộ
Ngo
ại
giao
ĐS
Q
các
nƣớ
c,
các
tổ
chức
quốc
tế
tại
VN
100
5.
2
Thông
qua
trang
thông
tin
điện tử
của
tỉnh và
các sở,
ban,
ngành
bằng
nhiều
Sở
KH
ĐT,
các
sở
ban
ngàn
h
Thƣ
ờng
xuyê
n
x
Cập
nhật
các
cơ
sở
dữ
liệu,
các
thôn
g tin
về
quản
trị
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
thị
TP
CT
XTĐ
T
2016
50
ngôn
ngữ
doan
h
nghi
ệp,
xúc
tiến
đầu
tƣ,
công
khai
min
h
bạch
thủ
tục
hành
chín
h,
công
tác
quy
hoạc
h, kế
hoạc
h và
đầu
tƣ
của
tỉnh
du
lịch
5.
3
Thông
qua
phƣơn
g tiện
thông
tin đại
chúng
và các
hội
nghị,
Sở
KH
ĐT
Thƣ
ờng
xuyê
n
x x
Giới
thiệ
u
quản
g bá
về
Hà
Tĩnh
với
các
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
thị
TP
CT
XTĐ
T
2016
Các
sở,
ban,
ngàn
h
cấp
tỉnh
100
hội
thảo,
diễn
đàn
XTĐT
do các
bộ
ngành
và các
đơn vị
tổ
chức
nhà
đầu
tƣ
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
5.
4
Tổ
chức
Hội
nghi
Xúc
tiến
đầu tƣ
ở Mỹ
hoặc
Canad
a
Sở
KH
ĐT,
Sở
Ngo
ại vụ
Quý
3 x
Kêu
gọi
đầu
tƣ
vào
Hà
Tĩnh
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện,
thị
xã,
TP
CT
XTĐ
T
2016
Các
cơ
quan
liên
quan
thuộ
c Bộ
KH
ĐT,
Bộ
Ngo
ại
giao,
ĐSQ
Việt
Nam
tại
các
nƣớc
ĐS
Q
các
nƣớ
c, tổ
chức
XT
ĐT
các
nƣớ
c
x x 1.0
00
1.00
0
3.0
00
5.
5
Tham
gia
Đoàn
Xúc
tiến
đầu tƣ
do Bộ
Kế
Sở
KH
ĐT
Theo
chƣơ
ng
trình
của
bộ
x x
Giới
thiệ
u,
quản
g bá
về
Hà
Tĩnh
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện,
thị
CT
XTĐ
T
quốc
gia
Các
bộ,
ngàn
h
Trun
g
ƣơn
g
100 100 200
hoạch
và Đầu
tƣ và
các bộ
ngành
Trung
ƣơng
tổ
chức
đối
với
nhà
đầu
tƣ
tron
g và
ngoà
i
nƣớ
c
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
xã,
TP
6
Hỗ trợ
các tổ
chức
doanh
nghiệ
p, nhà
đầu tƣ
250 - 200
6.
1
Hỗ trợ
tìm
hiểu
về
pháp
luật
chính
sách,
thủ tục
đầu tƣ,
tiềm
năng
và cơ
hội
đầu tƣ;
kiểm
tra, rà
soát
các dự
án đã
cấp
Sở
KH
ĐT,
Ban
QL
KK
T
Thƣ
ờng
xuyê
n
x
Kịp
thời
nắm
bắt
tháo
gỡ
các
khó
khăn
vƣớ
ng
mắc
của
doan
h
nghi
ệp
tron
g
quá
trình
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện,
thị
xã,
TP
CT
XTĐ
T
2016
Các
sở,
ban,
ngàn
h
tron
g
tỉnh
x 100 100
Giấy
chứng
nhận
đầu tƣ
triển
khai
thực
hiện
dự
án
đầu
tƣ
6.
2
Hƣớng
dẫn,
trợ
giúp
các
nhà
đầu tƣ
đẩy
nhanh
tiến độ
triển
khai
dự án
hoặc
thu hồi
chấm
dứt
hoạt
động
dự án
không
hiệu
quả,
tạo
điều
kiện
thuận
lợi cho
các
nhà
đầu tƣ
Sở
KH
ĐT,
Ban
QL
KK
T
Thƣ
ờng
xuyê
n
x
Kịp
thời
nắm
bắt
tháo
gỡ
các
khó
khăn
,
vƣớ
ng
mắc
của
doan
h
nghi
ệp
tron
g
quá
trình
triển
khai
thực
hiện
dự
án
đầu
tƣ.
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện,
thị
xã,
TP
CT
XTĐ
T
2016
Các
sở,
ban,
ngàn
h
tron
g
tỉnh
x 100 100
khác
vào
tiếp
cận và
đầu tƣ
6.
3
Rà
soát,
bổ
sung,
sửa
đổi và
ban
hành
mới
các
văn
bản
quy
phạm
pháp
luật để
hỗ trợ
doanh
nghiệp
, nhà
đầu tƣ
Các
sở,
ban,
ngàn
h
Thƣ
ờng
xuyê
n
x
Tạo
khu
ng
pháp
lý
min
h
bạch
cho
nhà
đầu
tƣ
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện,
thị
xã,
TP
CT
XTĐ
T
2016
50
7
Đào
tạo,
tập
huấn,
tăng
cƣờng
năng
lực về
xúc
tiến
đầu tƣ
200 - 100
7.Tập Sở Thƣ x Nân CT Các 100
1 huấn
nâng
cao
năng
lực
cho
cán bộ
quản
lý, xúc
tiến
đầu tƣ,
xúc
tiến
thƣơng
mại và
du lịch
của
các sở,
ban,
ngành
cấp
tỉnh,
cán bộ
huyện
và các
Khu
kinh tế
KH
ĐT
ờng
xuyê
n
g
cao
kỹ
năng
,
nghi
ệp
vụ
về
xúc
tiến
đầu
tƣ,
xúc
tiến
thƣơ
ng
mại
cho
cán
bộ
XTĐ
T
2016
cơ
quan
liên
quan
thuộ
c Bộ
KH
ĐT
7.
2
Triển
khai
Chƣơn
g trình
hợp
tác với
Viện
Bruck
ner
(Đức)
trong
việc
Sở
LĐ,
TB -
XH,
Sở
KH
ĐT
Thƣ
ờng
xuyê
n
x x
Nân
g
cao
trình
độ
cho
đội
ngũ
giáo
viên
các
trƣờ
CT
XTĐ
T
2016
Các
trƣờ
ng
đào
tạo
nghề
tron
g
tỉnh
100 100
đào
tạo
nâng
cao
trình
độ
chuyê
n môn
cho
đội
ngũ
giáo
viên
các
trƣờng
đào
tạo
nghề
trong
tỉnh
ng
đào
tạo
8
Thực
hiện
các
hoạt
động
hợp
tác
trong
nƣớc
và
quốc
tế về
xúc
tiến
đầu tƣ
300 - 200
8.
1
Liên
hệ
thƣờng
xuyên
Sở
KH
ĐT,
Sở
Thƣ
ờng
xuyê
n
x x
Tran
h
thủ
sự
Côn
g
nghi
ệp,
KK
T,
KC
N,
CT
XTĐ
T
2016
Bộ
KH
ĐT,
Bộ
ĐS
Q
các
nƣớ
100
với
Đại sứ
quán
các
nƣớc
tại
Việt
Nam,
các tổ
chức
quốc
tế.
Ngo
ại vụ
ủng
hộ
của
các
tổ
chức
này
tron
g
việc
kêu
gọi
đầu
tƣ
vào
Hà
Tĩnh
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
các
huy
ện,
thị
xã,
TP
ngoạ
i
giao
c tại
Việt
Nam
, Cơ
quan
XT
ĐT,
XT
M
các
nƣớ
c tại
VN
8.
2
Liên
hệ,
khâu
nối với
các
Trung
tâm
xúc
tiến
đầu tƣ
của Bộ
Kế
hoạch
và Đầu
tƣ; các
Cục,
vụ liên
quan
của Bộ
Ngoại
giao,
Phòng
Sở
KH
ĐT
Thƣ
ờng
xuyê
n
x x
Phối
hợp
tổ
chức
các
hoạt
độn
g
xúc
tiến
đầu
tƣ,
cung
cấp
thôn
g tin
về
tiềm
năng
lợi
thế
của
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
thị
TP
CT
XTĐ
T
2016
Các
cơ
quan
của
Bộ
Kế
hoạc
h và
Đầu
tƣ,
Bộ
ngoạ
i
giao,
CQ
đại
diện
ngoạ
i
giao
của
VN
x 100 100
Thƣơn
g mại
và
Công
nghiệp
Việt
Nam
(VCCI
)
tỉnh
phục
vụ
công
tác
xúc
tiến
đầu
tƣ.
ở
nƣớc
ngoà
i,
VC
CI
8.
3
Triển
khai
thực
hiện
có
hiệu
quả
các
Biên
bản
ghi
nhớ
hợp
tác đã
ký kết
với
KCCI,
các
tỉnh
của
Lào và
Đông
Bắc
Thái
Lan,
các
tỉnh,
thành
phố
trong
Sở
KH
ĐT,
các
đơn
vị đã
ký
BB
ghi
nhớ
Thƣ
ờng
xuyê
n
x x
Triể
n
khai
hợp
tác
về
đầu
tƣ
và
thƣơ
ng
mại
Côn
g
nghi
ệp,
nôn
g
nghi
ệp,
thƣơ
ng
mại,
dịch
vụ,
du
lịch
KK
T,
KC
N,
các
huy
ện
thị
TP
CT
XTĐ
T
2016
KC
CL,
Chín
h
quyề
n
các
tỉnh
của
Lào,
Thái
Lan
đã
ký
BB
ghi
nhớ
x x 100 100
nƣớc...
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƢ
(Kèm theo Chương trình số 146/CTr-UBND ngày 03/6/2016)
TT Tên dự án
Vốn
(triệu
USD)
Địa điểm
1
Xây dựng cảng tổng hợp, container cho
tàu đến 20 vạn DWT tại Cảng Sơn
Dƣơng
800 KKT Vũng Áng
2 Xây dựng các cầu cảng tại Cảng Vũng
Áng 350 KKT Vũng Áng
3 Xây dựng khu hậu cảng cảng Sơn Dƣơng 300 KKT Vũng Áng
4 Khu dịch vụ logistic cảng Vũng Áng 300 KKT Vũng Áng
5 Xây dựng hạ tầng các khu kinh tế, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp 500 KKT, KCN, CCN
6 Xây dựng tuyến đƣờng sắt đấu nối KKT
Vũng Áng với tuyến đƣờng sắt Quốc gia 200 KKT Vũng Áng
7 Xây dựng đƣờng Hàm Nghi kéo dài 18 TP. Hà Tĩnh
8 Khu công nghệ thông tin tập trung Hà
Tĩnh 100 TP. Hà Tĩnh
9 Tham gia khai thác và chế biến quặng sắt
Thạch Khê 800 Mỏ sắt Thạch Khê
10 Xây dựng nhà máy lọc hóa dầu 12.000 KKT Vũng Áng
11 Các dự án sản xuất sản phẩm từ thép 500 KKT, KCN
12 Sản xuất động cơ, đóng mới và sửa chữa
tàu biển, sản xuất container 200 KKT Vũng Áng
13 Sản xuất phụ tùng ô tô 100 KKT, KCN
14 Các nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô 200 KKT, KCN
15 Sản xuất máy móc thiết bị phục vụ nông
nghiệp 50 KKT, KCN
16 Sản xuất các thiết bị y tế 20 KKT, KCN
17 Sản xuất các sản phẩm gia dụng và linh
kiện điện tử 50 KKT, KCN
18 Sản xuất than cốc, oxy và khí công
nghiệp 70 KKT, KCN
19 Cấp nƣớc, xử lý nƣớc thải, rác thải 30 KKT, KCN, CCN
20 Sản xuất vật liệu xây dựng mới 40 KCN, CCN
21 Đầu tƣ xây dựng Khu du lịch Thiên Cầm 500 Cẩm Xuyên
22 Đầu tƣ xây dựng Khu du lịch Kỳ Ninh 400 KKT Vũng Áng
23 Xây dựng các trung tâm thƣơng mại, chợ
đầu mối 300
Các huyện, thị xã,
Thành phố
24 Trồng, chế biến mủ cao su, sản xuất cao
su tổng hợp SBR 100 Hƣơng Khê, KKT
25 Sản xuất giống, nuôi trồng và chế biến
thủy sản chất lƣợng cao 45 Các huyện ven biển
26 Sản xuất lúa hàng hóa chất lƣợng cao và
chế biến nông sản. 25
Can Lộc, Đức Thọ,
Cẩm Xuyên, KCN,
CCN
27 Trồng và chế biến rau, củ, quả 25
Can Lộc, Thạch Hà,
Cẩm Xuyên, Hƣơng
Khê
28 Nuôi hƣơu và chế biến nhung hƣơu 15 Hƣơng Sơn, Hƣơng
Khê, Vũ Quang
29 Phát triển bƣởi Phúc Trạch, cam bù
Hƣơng Sơn và các loại cây ăn quả khác 20
Hƣơng Sơn, Hƣơng
Khê, Vũ Quang
30 Sản xuất lợn giống, lợn thƣơng phẩm và
nhà máy chế biến thịt xuất khẩu 88 Các huyện, KKT, KCN
31 Nhà máy phân bón hữu cơ 20 Cụm CN Bắc Cẩm
Xuyên
32 Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi 30 KKT, KCN, CCN
33 Chế biến tinh dầu trầm, gió trầm 3 Hƣơng Khê, Vũ Quang,
Hƣơng Sơn
34 Xây dựng cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá 80 Các huyện ven biển
35 Phát triển khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao (02 khu) 100 Các huyện
36 Xây dựng bệnh viện đa khoa, sản nhi 20 Thị xã, thành phố
37 Sản xuất nguyên liệu dƣợc, dƣợc phẩm
theo tiêu chuẩn GMP 20 Các huyện
38 Đào tạo và xuất khẩu lao động 10 Thành phố, Thị xã
39 Trƣờng đại học quốc tế 300 Thành phố Hà Tĩnh, thị
xã Kỳ Anh