All rights reserved Credicom.co.ltd.,
Aug 2011
AHRP~ Asian Human Resource Project ~
Dự án nguồn nhân lực Châu Á
All rights reserved Credicom.co.ltd.,
AHRP là dự án cung cấp thông tin các công ty Nhật bản
cho các sinh viên ưu tú của Việt Nam, đào tạo, hỗ trợ để có
thể làm việc được tại Nhật Bản.
Khái niệmAHRP
AHRP tiếp nhận ủy thác từ các công ty của Nhật
Tiến hành tìm kiếm phát hiện các sinh viên ưu tú của Việt Nam
■ What is AHRP?
All rights reserved Credicom.co.ltd.,
Phương châm cơ bản AHRP
Nhân tài ưu tú thì dù là người nước nào trên thế giới này đều có và đều có
thể hoạt động được trên khắp thế giới. Chúng tôi mong muốn những nhân tài
như thế làm việc ở Nhật Bản. Vì vậy, AHRP đang nỗ lực cho hoạt động này.
Tất cả các công ty do AHRP giới thiệu đảm bảo trả lương và đãi ngộ bình
đẳng với người Nhật
Công việc AHRP giới thiệu là công việc chủ yếu “làm ở Nhật Bản”.
Và cho các công ty Nhật Bản ở Việt Nam.
Dịch vụ này miễn phí đối với tất cả các bạn sinh viên.
Tuyệt đối không thu bất cứ một loại chi phí nào.
■ What is AHRP?
All rights reserved Credicom.co.ltd.,
■ Mức lương và đãi ngộ của công ty Nhật bản
Tùy vào từng công ty mà có sự khác nhau nhưng với những nhân viên mới vào làm việc
( sinh viên mới tốt nghiệp ra trường) đều có những điều kiện như sau:
◎Lương 200.000 Yên trở lên/1 tháng ( có lương, thưởng đặc biệt 1 đến 2 lần
trong năm. Được trả chi phí giao thông đi lại.
◎Tăng lương1 năm 1 lần
◎Ngày nghỉ 2 ngày 1 tuần (thường vào thứ Bảy), tùy ngành nghề có sự khác nhau
Nghỉ đầu năm, cuối năm, ngày lễ(Trung bình 120 ngày/ năm)
◎Phúc lợi Được tham gia chế độ bảo hiểm xã hội, y tế, thăm khám sức khỏe
và các hoạt động khác của công ty.
All rights reserved Credicom.co.ltd.,
Thành tích của AHRPTừ năm 2007 AHRP bắt đầu triển khai giới thiệu sinh viên đại học ở Trung Quốc cho
các công ty Nhật Bản. Hiện nay, đã giới thiệu được hàng trăm sinh viên Trung Quốc
và Hàn Quốc cho các công ty Nhật Bản.
VD cụ thể:
SOFTBANK CORP.
Sinh viên ở Trung quốc được tuyển dụng thông qua công ty chúng tôi hàng năm
Là những sinh viên của Hàn Quốc và Trung Quốc. Khoảng 20 sinh viên đã được tuyển dụng
Rakuten,Inc.Là công ty số 1 Nhật Bản về mua sắm qua mạng.
Sinh viên ở Trung quốc được tuyển dụng thông qua công ty chúng tôi hàng năm
Là sinh viên ở Trung Quốc. Khoảng 17 sinh viên đã được tuyển dụng.
( Công ty được liêm yết trên sàn chứng khoán Tokyo Stock Exchange)
(JASDAQ (Japan Securities Dealers Association Quotation) Listing of stock)
Trên đây chỉ là một ví dụ trong thành tích thực trong hàng chục công ty
All rights reserved Credicom.co.ltd.,
■ Giới thiệu các công ty tham gia dự án
Công ty cổ phần FUJITSU
■ Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh hệ thống truyền thông, hệ thống xử lý thông tin và thiết bị điện tử,
cung cấp các dịch vụ liên quan đến các sản phẩm này. ■Vốn kinh doanh: 324,625,075,685 Yên ■ Số lượng nhân viên: 26,351người
■Ngành nghề tuyển dụng: Kỹ sư hệ thống ( System engineer), Nhân viên nghiên cứu phát triển vv...
■Chế độ đào tạo:Đạo tạo phân tầng ( nhân viên mới, Leader class, nhân viên chủ chốt), đào tạo chuyên nghiệp
( khóa học theo chủ đề, hội thảo phát triển nghề nghiệp, đào tạo lãnh đạo vv...)■ 3 lĩnh vực tiêu biểu:
① Lấy giải pháp công nghệ làm chủ đạo, kết hợp với sản phẩm có tính năng cao, chất lượng tốt và dịch vụ hoàn
hảo để cung cấp giải pháp IT và network có độ tin cậy cao. ②Cung cấp các sản phẩm không thể thiếu trong các công ty máy tính và network như: giải pháp sản phẩm máy
tính, máy tính, các thiết bị đầu cuối, hard disc driver ( HDD) ③Cung cấp các giải pháp thiết bị...LSI và linh kiện điện tử liên quan trong các công ty.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm trong công ty cũng như sản phẩm của khách hàng.
Một trong những nhà sản xuất đồ điện tử của Nhật được
ưa chuộng trên thế giới. Sản phẩm chủ lực là hệ thống thông tin
và phần cứng.
All rights reserved Credicom.co.ltd.,
■ Giới thiệu các công ty tham gia dự án
Công ty cổ phần IIJTechnology
■ Lĩnh vực kinh doanh:
- Cung cấp các dịch vụ CNTT, tận dụng đầy đủ các công nghệ tiên tiến nhất từ thiết kế, xây dựng hệ
thống cho đến dịch vụ outscoursing.
- Hệ thống tích hợp, hệ thống outscoursing■ Vốn đầu tư: 2,358,000,000 Yên ■ Số nhân viên: 578 người.
■ Các ngành nghề tuyển dụng: Kỹ sư Network System, chuyên viên tư vấn, cộng tác viên vv...
■ Đối tượng tuyển: Đối tượng IIJ tuyển là những người: Giàu tính sáng tạo . Có tự tin vào bản thân.
Không phải kiến thức kỹ thuật bề nổi mà là người có năng lực kỹ thuật sâu, toàn diện. Tập trung những
người biết nhìn nhận bản chất sự vật, biết bản thân phải làm gì, biết chủ động suy nghĩ để làm việc.
■Chế độ đào tạo: Chế độ đào tạo chung, đào tạo sau khi vào công ty, đào tạo phân tầng, đào tạo theo
công việc, đào tạo theo từng năm làm việc.
Là doanh nghiệp đối tác IT chuyên hỗ trợ, tăng
cường các hoạt động của doanh nghiệp với
dịch vụ tân tiến nhất.
All rights reserved Credicom.co.ltd.,
Giới thiệu về Nhật Bản
All rights reserved Credicom.co.ltd.,
Diện tích 38,000km2 33,000 km2
Dân số
127 triệu
Tuổi trung bình 44.1tuổi※Theo thống kê năm 2008
86 triệu
Tuổi trung bình 26.9tuổi※Theo thống kê năm 2008
GDP4,923,700 tỉ Đô la
※Thống kê nội các năm 2008
84,900 triệu Đô la※Thông tin cục thống kê VN năm 2008
GDP trung bình
1 người
34,100※Thống kê nội các năm 2008
835※Thông tin cục thống kê VN năm 2008
Lương trung
bình của SV
mới tốt nghiệp
Khoảng 200,000Yên Khoảng 30,000 Yên
Số lượng SVKhoảng 2,829,000 người※Cục thống kê năm 2008
Khoảng 1,600,000 người※Thông tin cục thống kê VN năm 2008
Tỉ lệ sinh sản※Số con trung bình
mà 1 người phụ nữ
sinh trong suốt cuộc
đời
1.37※Bộ Vệ sinh Lao động năm 2008
2.08※Thông tin cục thống kê VN năm 2008
Nhật Bản( Japan)
Nước CHXHCN Việt nam( Socialist Republic of Vietnam)
■ Bạn biết Nhật bản là nước như thế nào?
All rights reserved Credicom.co.ltd.,
■ Dân số Nhật Bản
Source: Ministry of Public Management, Home Affairs, Posts and Telecommunications in Japan
age
Có khuynh hướng lão hóa, ít trẻ em. Thiếu tầng lớp người trẻ.
Dân số 127,771,000人
All rights reserved Credicom.co.ltd.,
関係学科 Course 学生数 入学者数
Students enrolled New students enrolled
男 女 #私立 男 女 #私立
Male Female Private Male Female Private
総数 Total 2,514,228 1,490,642 1,023,586 1,944,510 613,613 355,847 257,766 484,191
人文科学 Humanities 397,851 134,108 263,743 345,605 95,226 31,407 63,819 83,539
社会科学 Social science 912,787 625,649 287,138 807,894 219,358 148,517 70,841 196,040
理学 Science 84,313 62,957 21,356 48,265 19,494 14,284 5,210 11,565
工学 Engineering 418,713 374,738 43,975 263,680 96,892 86,324 10,568 62,696
#機械工学 Mechanical engineering 76,262 74,164 2,098 48,273 17,265 16,803 462 11,269
電気通信工学 Electrical communication 137,421 129,415 8,006 89,891 29,830 28,076 1,754 19,956
土木建築工学 1) 66,969 56,408 10,561 50,130 14,955 12,501 2,454 11,482
応用化学 Applied chemistry 40,357 32,881 7,476 19,354 8,841 7,152 1,689 4,508
応用理学 Applied science 4,953 4,618 335 1,190 1,484 1,353 131 526
金属工学 Metallurgical engineering 403 365 38 8 62 56 6 -
繊維工学 Textile engineering 1,287 1,050 237 - 215 173 42 -
船舶工学 Ship-building engineering 549 489 60 102 78 68 10 12
航空工学 Aeronautical engineering 2,856 2,715 141 2,533 708 675 33 669
経営工学 Industrial engineering 11,052 9,934 1,118 10,559 2,569 2,310 259 2,528
工芸学 Industrial arts 1,173 791 382 1,141 399 267 132 383
農学 Agriculture 72,973 44,136 28,837 38,221 17,767 10,660 7,107 9,579
保健 Health 214,546 93,953 120,593 138,378 52,117 21,419 30,698 36,438
家政 Home economics 65,127 6,567 58,560 61,453 16,733 1,641 15,092 15,853
教育 Education 149,100 60,323 88,777 75,746 38,137 15,243 22,894 21,214
芸術 Arts 72,898 22,068 50,830 66,255 18,244 5,370 12,874 16,530
その他 Other 125,864 66,092 59,772 99,013 39,645 20,982 18,663 30,737
Source: Lifelong Learning Policy Bureau, Ministry of Education, Culture, Sports, Science and Technology.
Ngoài suy giảm trẻ em, Nhật bản còn đối mặt với vấn đề rất ít sinh viên
muốn trở thành “Kỹ sư”. Chỉ có 16% trong toàn thể sinh viên Đại học.
Một khoa của một trường ĐH: Số lượng sinh viên ĐH của Nhật (năm 2007)
■ Sinh viên Nhật Bản
All rights reserved Credicom.co.ltd.,
■ Market circumstances
Nhật bản là nước được thế giới đánh giá cao về mặt
“năng lực kỹ thuật” và “năng lực kinh doanh”
Để phát triển hơn các công ty cần nuôi dưỡng đội ngũ Kỹ sư ưu tú và nhân viên kinh
doanh có thể hoạt động toàn cầu. Vì vậy, nhân tài trẻ là cần thiết không thể thiếu.
Ở Nhật, kỹ sư được đánh giá là “ưu tú” là người như thế nào? ( Ngoài kỹ sư, cũng có đặc trưng của người được đánh giá là “ưu tú”
①Kiến thức kỹ thuật cao là điều đương nhiên, mà suy nghĩ phải có tính logic.
②Lý giải sâu về kỹ thuật cơ bản, có khả năng ứng dụng những kiến thức đó.
③Nhận thức sức mạnh của nhóm, có năng lực phát triển toàn bộ (hoặc có năng lực như
vậy trong tương lai) ④Có ý chí cầu tiến của một kỹ sư. Có tinh thần ham học hỏi, tìm hiểu mạnh mẽ
⑤Có kỹ năng có thể nói bằng một câu “Không chịu thua bất kỳ ai” vv....
Tùy từng công ty mà “đối tượng tuyển dụng” có ít nhiều khác nhau.
Chúng tôi sẽ giới thiệu tài năng của các bạn sinh viên để không làm lỡ mất
đối tượng mà các nhà tuyển dụng đang mong muốn.
All rights reserved Credicom.co.ltd.,
■Lý do công ty Nhật quan tâm đến Việt Nam
Lý do công ty Nhật quan tâm đến Việt Nam
1. Tuổi trung bình của Việt nam rất trẻ. ( trung bình là 26,9 tuổi <năm 2007>)Có nguồn nhân lực trẻ dồi dào.(Nhật bản thì xã hội lão hóa< trung bình 44 tuổi <năm 2007> )
2. Thị trường có tiềm năng phát triển trong tương lai
3. Có nhiều công ty Nhật giao dịch, liên kết với các doanh nghiệp Việt Nam
Có môi trường dễ dàng liên kết, có cơ sở hạ tầng tốt, IT phát triển
4.Nhiều sinh viên chọn chuyên môn hay công việc liên quan đến kỹ thuật
5.Tính dân tộc giữa Việt Nam và Nhật Bản có nhiều điểm tương đồng, gần gũi
All rights reserved Credicom.co.ltd.,
Hình ảnh các công ty tham gia dự án
&
Môi trường làm việc các công ty
参画企業オフィス一例
Recommended