1
GIỚI, BÌNH ĐẲNG GIỚI
VÀ PHÒNG CHỐNG
BẠO LỰC GIỚI
TS. Nguyễn Thị Vân Anh – Sở Y tế Hà Nội
Mục tiêu học tập1. Hiểu được vấn đề giới
2. Biết được thế nào là bất bình đẳng giới
3. Hiểu được thế nào là bạo lực giới
4. Biết các phòng chống bạo lực giới
2
1
KHÁI NIỆMKHÁI NIỆM
Giới tính và giớiGiới tính và giới
1
Trò chơi Trò chơi
Viết các đặc tính
của nam giới và nữ giới
1
Giới tính và giớiGiới tính và giới
Giới tính: là những đặc điểm sinh học và sinh lý học của nam giới và phụ nữ ví dụ như cơ quan sinh dục, nhiễm sắc thể hoặc hormone.
Giới: là vai trò, chuẩn mực và mối quan hệ giữa nam giới và phụ nữ. Giới biến động từ xã hội này sang xã hội khác và có thể thay đổi.
1
Giới tính và giớiGiới tính và giới
GIỚI TÍNH GIỚI
Đặc điểm sinh họcSinh ra đã có/bẩm sinhKhông thay đổi được/khó thay đổiKhông thay đổi theo thời gian, địa lý, dân tộc, xã hội, lịch sử
Liên quan đến quan điểm, chuẩn mực, quy định của xã hộiDo học mà cóCó thay đổi và thay đổi theo thời gian, địa lý, dân tộc, xã hội, lịch sử
1
Giới có đặc tínhGiới có đặc tính Có tính chất quan hệ – phụ nữ và nam giới sống chung
trong xã hội. Tôn ti – những giá trị hoặc tầm quan trọng thường gắn với
những đặc điểm nam giới. Lịch sử – đức tin và thực hành thay đổi theo thời gian …
nghĩa là chúng có thể điều chỉnh! Bối cảnh đặc thù – sự đa dạng giữa nam giới và phụ nữ
làm thay đổi các chuẩn mực, vai trò và mối quan hệ giới. Ví dụ, chủng tộc, văn hóa, độ tuổi, định hướng tình dục, tôn giáo và các yếu tố khác tác động tới các chuẩn mực giới và ngược lại.
Cấu trúc thể chế – quan niệm về nam giới và phụ nữ thường biểu hiện ở các giá trị, luật pháp, tôn giáo v.v.
1
Giới có ảnh hưởng Giới có ảnh hưởng đến sức khỏe không ?đến sức khỏe không ?
1
TRÒ CHƠITRÒ CHƠI(Bước chân quyền lực)(Bước chân quyền lực)Anh/ chị nhận ra điều gì khi mọi người tiến
lên hoặc đứng yên?
Tại sao một số người có thể bước lên còn những người khác thì không?
Là cán bộ y tế anh, chị có thay đổi được vấn đề này không ?
1
Trao quyền Trao quyền Trao quyền là:
Quá trình giúp mọi người đạt được hoặc có khả năng kiểm soát cuộc sống của họ
Đặt quyền lực vào tay phụ nữ và nam giới thuộc tất các các nhóm
1
Bài kiểm tra này có bình đẳng và công bằng không?
12
Bình đẳng và không bình đẳng trong quan hệ về giới
Ngang bằng (bình đẳng)
Không ngang bằngNhìn xuốngNhìn lênĐàn ápBị đán áp
Luật Bình đẳng giới
Ch¬ng2Ch¬ng
1
Ch¬ng3
Ch¬ng4
Ch¬ng6
Những quy định
chung
BĐG trong
các lĩnh vực của đời sống
XH và GĐ
Các biện pháp bảo
đảm bình đẳng giới
Trách nhiệm
của CQ, TC, GĐ và CN trong BĐG
Điều
khoản
thi hành
Thanh tra,
giám sát, xử
lý vi phạm
về BĐG
Ch¬ng4 Ch¬ng5
Mục tiêu bình đẳng giới là xoá bỏ phân biệt đối xử về giới, tạo cơ hội như nhau cho nam và nữ trong phát triển kinh tế - xã hội và phát triển nguồn nhân lực, tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam, nữ và thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ giữa nam, nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
Mục tiêu bình đẳng giới
1. Giới chỉ đặc điểm, vị trí, vai trò của nam và nữ trong tất cả các mối quan hệ xã hội.
2. Giới tính chỉ các đặc điểm sinh học của nam, nữ.
3. Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
4. Phân biệt đối xử về giới là việc hạn chế, loại trừ, không công nhận hoặc không coi trọng vai trò, vị trí của nam và nữ, gây bất bình đẳng giữa nam và nữ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
Khái niệm về giới, giới tính trong Luật
CßntiÕp
1. Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới.
2. Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức.
3. Bạo lực trên cơ sở giới.
4. Các hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật.
Các hành vi bị nghiêm cấm
CßntiÕp
1. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác.2. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.3. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động bao gồm:a) Quy định tỷ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động;b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động nữ;c) Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
Bỉnh đẳng giới trong lĩnh vực lao động
1. Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng. 2. Nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo. 3. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. 4. Nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.5. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo bao gồm:a) Quy định tỷ lệ nam, nữ tham gia học tập, đào tạo;b) Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ dạy nghề theo quy định của pháp luật.
Bình đẳng giới trong lĩnh vực đào tạo
CßntiÕp
1. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia các hoạt động giáo dục, truyền thông về chăm sóc sức khỏe, sức khoẻ sinh sản và sử dụng các dịch vụ y tế.
2. Nam, nữ bình đẳng trong lựa chọn, quyết định sử dụng biện pháp tránh thai, biện pháp an toàn tình dục, phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
3. Phụ nữ nghèo cư trú ở vùng sâu, vùng xa, là đồng bào dân tộc thiểu số, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, khi sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.
Bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế
CßntiÕp
1. Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đình. 2. Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, bình đẳng trong sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ chồng và quyết định các nguồn lực trong gia đình.3. Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hoá gia đình phù hợp; sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.4. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển. 5. Các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình.
Bình đẳng giới trong gia đình
CßntiÕp
Định nghĩa về bạo lực giới
Bạo lực phụ nữ là gì?
21
Bạo lực phụ nữ“ Bất kỳ hành vi bạo lực nào dựa trên sự bất bình đẳng giới dẫn đến, hoặc có thể dẫn đến tổn hại hoặc đau đớn về thể xác, tình dục hoặc tâm lý cho phụ nữ, kể cả việc đe dọa sẽ thưc hiện những hành vi như vậy, ép buộc hoặc tự ý tước đoạt quyền tự do của họ, bất kể ở nơi công cộng hay trong cuộc sống riêng tư”.(Định nghĩa của Liên Hiệp Quốc, 1993)
22
Tại sao gọi BLPN là Bạo lực trên cơ sở giới
Bạo lực giới là gì?
Các hình thức bạo lực đối với nữ giới và nam trong đó nữ giới thường là nạn nhân do mối quan hệ không bình đẳng về quyền lực giữa nam và nữ
23
Các dạng bạo lực đối với phụ nữ
Bạo lực do chồng/bạn tình hay còn gọi là bạo lực đối với phụ nữ trong gia đình
Hiếp dâm Buôn bán phụ nữĐẩy phụ nữ vào con đường mại dâmCắt bỏ một phần bộ phận sinh dục nữBạo lực do của hồi mônLạm dụng tình dục trẻ em gáiBạo lực đối với người giúp việc trong gia đình, v.v.
24
Bạo lực gia đình là gì?
25
Bạo lực gia đình Là bạo lực do chồng/bạn tình gây ra. Đó là
những hành vi bạo lực xảy ra trong quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ tương tự hôn nhân gây tổn hại đến sức khoẻ về thể chất, tinh thần và tình dục tới người vợ /bạn tình.
Bạn tình ở đây bao gồm các cặp chưa kết hôn, ly thân, ly dị nhưng vẫn sống cùng hoặc không, các cặp tình dục đồng giới.
26
Định nghĩa về bạo lực gia đình của Việt Nam
“Hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với các thành viên khác trong gia đình.”
Thành viên gia đình là những người gắn bó với nhau bởi hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các nghĩa vụ và quyền giữa họ với nhau.
27
Các hành vi BLGĐ Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố
ý khác xâm hại đến sức khoẻ, tính mạng;Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh
dự, nhân phẩm.Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên
về tâm lý gây hậu quả nghiêm trọng;Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong
quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con cái; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau;
Cưỡng ép quan hệ tình dục;28
Các hành vi BLGĐCưỡng ép tảo hôn; cưỡng ép kết hôn, ly hôn
hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ;Chiếm đoạt, huỷ hoại, đập phá hoặc có hành vi
khác cố ý làm hư hỏng tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình hoặc tài sản chung của các thành viên gia đình;
Cưỡng ép thành viên gia đình lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ; kiểm soát thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ thuộc về tài chính;
Có hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở
29
Hiếp dâm
Hiếp dâm là một dạng bạo lực đối với phụ nữ. Hiếp dâm là sự cưỡng ép thân thể, hoặc đe doạ ép buộc, hoặc ép buộc về tinh thần để giao hợp với phụ nữ qua đường sinh dục, miệng hoặc hậu môn trái với mong muốn của người phụ nữ.
30
Bộ luật hình sự của Việt Nam qui định tội hiếp dâm
“Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân, hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ thì bị phạt tù từ 2 năm đến 7 năm”.
Bộ luật cũng qui định rõ hình thức xử phạt có thể sẽ cao hơn tuỳ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc.
31
Lạm dụng tình dục trẻ em
32
Lạm dụng tình dục trẻ emLạm dụng tình dục trẻ em là bất kỳ
hành vi tình dục nào xảy ra giữa người lạ hoặc người thân trong gia đình với trẻ em, kể cả bất kỳ một một sự động chạm về tình dục không được đồng ý giữa đứa trẻ và bạn bè
33
Lạm dụng tình dục trẻ emLạm dụng tình dục trẻ em có thể bao
gồm:
Vuốt ve bộ phận sinh dụcÉp buộc trẻ thực hiện hành vi thủ dâm
của kẻ lạm dụngGiao cấu qua đường sinh dục, đường
hậu môn hoặc bằng miệng
34
Vì sao bạo lực đối với phụ nữ bị lên án ?
Vi phạm quyền con ngườiPhương hại nghiêm trọng đến sức
khoẻ con người.Có nguy cơ gây tan vỡ gia đình.Gây hậu quả ảnh hưởng tâm lý lâu
dài đến cả con cái.
35
Vì sao bạo lực đối với phụ nữ bị lên án?
Làm cho phụ nữ không thể hoà nhập đầy đủ vào mọi hoạt động vì sự phát triển xã hội.
Chưa được quan tâm thích đáng với mức độ nghiêm trọng của nó, vì thế cản trở bình đẳng giới và củng cố vai trò bề trên của nam giới.
Đang có xu hướng trở thành một vấn nạn của cả cộng đồng.
36
Đặc trưng của BLGĐ Nhân tố chính của bạo lực gia đình khiến
nó khác với các cuộc cãi vã thông thường giữa các cặp vợ chồng/bạn tình là một trong hai người (chồng/bạn tình) dùng bạo lực nhằm kiểm soát, khống chế người kia.
Bạo lực gia đình là hành vi do học mà có. Bạo lực là có chủ ý, không phải là tai nạn
37
Đặc trưng của BLGĐ Mặc dù phụ nữ có thể gây bạo lực, nhưng
phần lớn bạo lực gia đình là do đàn ông gây ra cho người bạn đời/bạn tình của họ.
Các hành vi bạo lực với phụ nữ do chồng/bạn tình gây ra không xảy ra đơn lẻ mà thường bao gồm nhiều dạng khác nhau. Ví dụ bạo lực thể chất thường đi kèm bạo lực tinh thần hoặc bạo lực tình dục.
38
Đặc trưng của BLGĐ Bạo lực là xâm phạm các quyền cơ
bản nhất của con người, đặc biệt là quyền tự do và mang màu sắc bất bình đẳng giới rõ rệt.
Người phụ nữ phải chịu đựng tổn thương, đau đớn về thể xác, tinh thần và tình dục, và thiệt hại về kinh tế
39
Phụ nữ bị bạo lực và quyền con người
40
Quyền của người phụ nữ
Quyền được tôn trọng: không bị đánh giá thấp, không bị chửi mắng, lăng mạ, ra lệnh, được lựa chọn bạn bè, được gia đình và người thân ủng hộ.
Quyền được sống an toàn: không bị ngược đãi về thể chất, không bị đe doạ, bị tổn thương về tinh thần.
41
Quyền của người phụ nữ - Quyền tự quyết định về SKSS và tình dục
của bản thân (được hưởng thụ đời sống tình dục, tình dục an toàn, lựa chọn biện pháp tránh thai, quyết định về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh, v.v.)
- Quyền được đối xử bình đẳng: được tham gia vào những quyết định quan trọng, được thực hiện những quyền lợi chính đáng (kinh tế, học hành, kế hoạch hoá gia đình...) v.v
42
Bánh xe bình đẳng Những yếu tố nào tìm thấy trong mối quan hệ
bình đẳng?
43
Bánh xe quyền lực và sự kiểm soát Những yếu tố nào tìm thấy trong mối quan hệ
quyền lực và kiểm sóat ?
44
Bạo lực đối với phụ nữ là vấn đề sức khoẻ cộng đồng: Bạo lực giới thông qua chu kỳ sống
Trước khi sinh
Nạo thai lựa chọn giới tính Vi du bao luc\Lời bé gái không được chào đời.docĐánh đập phụ nữ khi mang thai(ảnh hưởng nghiêm trọng đến thể chất và tinh thần đối với phụ nữ, ảnh hướng tới bào thai), có thai do bị cưỡng ép quan hệ tình dụcSơ sinh Giết trẻ sơ sinh nữ, bạo lực thể chất và tinh thần. Có sự đối xử phân biệt trong nuôi dưỡng, chăm sóc y tế giữa trẻ gái và trai
Thời thơ ấu Cắt một phần bộ phận sinh dục nữ (âm vật), bị lạm dụng tình dục, không được bình đẳng trong tiếp cận y tế, mãi dâm trẻ em
Bạo lực giới thông qua chu kỳ sống
Thanh niên Bạo lực do người yêu, bị cưỡng ép quan hệ tình dục vì mục đích kinh tế, hiếp dâm, buôn bán phụ nữ, cưỡng ép vào con đường mãi dâm, bạo lực tình dục nơi làm việc
Tuổi sinh sản
Bị chồng/bạn tình ngược đãi, hiếp dâm trong hôn nhân, bạo lực và giết hại liên quan đến của hồi môn, tự tử, bạo lực tinh thần, bạo lực ở nơi làm việc, hiếp dâm, quấy rối tình dục, bạo lực với phụ nữ bị tàn tật
Tuổi già Bạo lực với phụ nữ goá, người già
Chu kỳ bạo lực
Căng thẳng hình thành
Bạo lực xảy ra
Xin lỗi, tha thứ,
tỏ ra ân hậnvới vợ
bạn tình
47
Nhận diện: Bạo lực thể chất
48
Bạo lực thể chất
49
Là những hành vi:Hành hạ, ngược đãi, đánh đập Cố ý khác xâm hại đến sức khoẻ, tính mạngBạt tai, túm tóc, tát, đấm, đá, bóp cổ, lắc mạnh thân thể, giam hãm hay nhốtĐốt, tạt acid, dùng hung khí…gây thương tổn từ nhẹ đến nghiêm trọng, thậm chí chết người. Ngoài ra còn để lại hậu quả tâm lý nặng nề, làm cho người phụ nữ luôn lo hãi, hoảng sợ
Bạo lực tinh thần
50
Bạo lực tinh thần/tâm lý
51
Chửi mắng, lăng mạ Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín, cô lập, xua đuổi, quấy rốiGây áp lực thường xuyên về tâm lý... Kiểm soát thời gianNgăn cản tình cảm của người vợ/bạn tình đối với người thân, có khi ghen bóng gió Đe doạ bỏ; hành hạ con cái…
Bạo lực tình dục
52
Bạo lực tình dục
53
Ép buộc bạn tình/vợ quan hệ tình dụcXâm phạm đến đời sống tình dụcÉp phải sinh con traiKhông sử dụng bao cao su theo yêu cầu của bạn tìnhKhông cho vợ/bạn tình sử dụng tránh thai.Một số người chồng còn ép buộc, xúi giục vợ đi vào con đường làm gái điếm hay mỹ nhân kế vì mục đích tư lợi.
Bạo lực kinh tế
54
Chiếm đoạt, huỷ hoại, cố tình làm hư hỏng tài sản riêngCưỡng ép lao động quá sứcCản trở việc thực hiện quyền lao độngKiểm soát thu nhập nhằm tạo tình trạng phụ thuộc về tài chính.Không chia sẻ công việc gia đìnhMặc vợ bươn chải kiếm tiền
Một số quan niệm phổ biến về BLGĐ ở Việt Nam
1. Người vợ có nghĩa vụ giữ gìn sự hoà thuận trong gia đình. Nếu người chồng đánh vợ, cô ta cần phải hoàn thiện bản thân để giữ hoà khí trong gia đình - Đúng hay sai?
55
Một số quan niệm phổ biến về BLGĐ ở Việt Nam
2. Bạo lực gia đình là vấn đề riêng tư của gia đình-Đúng hay sai?
56
Một số quan niệm phổ biến về BLGĐ ở Việt Nam
3.Phụ nữ cần chấp nhận bạo lực vì con cái. Đúng hay sai?
57
Một số quan niệm phổ biến về BLGĐ ở Việt Nam
4.Rượu là gốc rễ của bạo lực gia đình– Đúng hay sai?
58
Một số quan niệm phổ biến về BLGĐ ở Việt Nam
5. Hành vi của người phụ nữ thường là nguyên nhân gây ra bạo lực của người chồng, ví dụ nếu cô ta nói quá nhiều và là người nội trợ tồi– Đúng hay sai?
59
Một số quan niệm phổ biến về BLGĐ ở Việt Nam
6. Người chồng có thể buộc người vợ phải quan hệ tình dục nếu anh ta muốn và để thoả mãn mong muốn có con trai của anh ta - đúng hay sai?
60
Một số quan niệm phổ biến về BLGĐ ở Việt Nam
7. Nếu người phụ nữ bị chồng đánh, cô ta không nên báo với chính quyền hoặc công an bởi vì điều đó có thể phá vỡ cuộc hôn nhân của họ-- đúng hay sai?
61
Nghiên cứu trường hợp VinhLàm việc theo nhóm nghiên cứu câu chuyện của
Vinh: chia 4 nhóm nhỏ tại chỗ theo cách đếm vòng tròn: “1, 2, 3, 4, 1, 2....”
Câu hỏi:
1.Đây có phải là trường hợp bạo lực do chồng gây ra không? Vinh bị các dạng bạo lực gì?
2.Dấu hiệu nào thể hiện Vinh bị chồng gây bạo lực?
3.Chu kỳ bạo lực đã xảy ra với Vinh là gì?
4.Cán bộ y tế cảm thấy thế nào về trường hợp này?
62
Cứ năm phụ nữ thì có 1 là nạn nhân của bất kỳ một dạng bạo lực nào trong cuộc đời của họ. B¹o lùc giíi lµ nguyªn nh©n thø 10 g©y ra tö vong cña phô n÷ ë ®é tuæi 15-44 (WHO)
Nghiªn cøu ë các n íc trên thế giới cho thÊy cã khoảng tõ 16% đến 67% phô n÷ trong mÉu ®iÒu tra b¸o c¸o bÞ chång hay b¹n t×nh ng îc ®·i th©n thÓ (L. Heise,1999)
ë mét sè n íc, 47% phô n÷ b¸o c¸o bÞ c ìng Ðp trong lÇn quan hÖ tình dôc ®Çu tiªn (WHO, 2002).
1.
Điểm tình hình BLPN trên thế giới
Tình hình bạo lực phụ nữ trên thế giới
- Tại Mỹ, hàng năm có tới 4 triệu phụ nữ bị bạo lực do chồng, chồng cũ, bạn trai hay bạn tình. Khoảng 22 đến 35% phụ nữ phải đi cấp cứu vì lí do bị bạo lực.
- Tại Canada, khoảng 20% số vụ giết người xảy ra trong mối quan hệ vợ chồng, 3/4 là phụ nữ bị sát hại (12%).
- Tại Pháp: Năm 2000, ước tính có hơn 1.5 triệu phụ nữ là nạn nhân của bạo lực do chồng gây ra. Tính trong 9 tháng đầu năm 2006, trung bình cứ 3 ngày có một phụ nữ chết do chồng bạo lực. 64
Bạo lực thể chất và tình dục xảy ra rất thường xuyên trong cuộc đời người phụ nữ
Tỷ lệ phụ nữ bị hành hạ thể chất hoặc bạo hành tình dục (chồng/bạn tình hay người khác), từ năm 15 tuổi
0
20
40
60
80
100
Bangladesh
city
Bangladesh
pro
vince
Brazil
city
Brazil
pro
vince
Ethio
pia
provi
nce
Japa
n city
Namib
ia c
ity
Peru c
ity
Peru p
rovin
ce
Samoa
Serbia
and M
ontenegro
city
Thaila
nd city
Thaila
nd pro
vince
United
Republic o
f Tanza
nia c
ity
United
Republic o
f Tanza
nia p
rovi
nce
Ph
ần t
răm
Nguy cơ bạo lực do chồng/bạn tình gây ra là cao hơn
Phụ nữ thường dễ bị chồng/bạn tình đánh hoặc hiếp hơn là bị người khác
Phân bố tỷ lệ bị chồng/bạn tình hoặc người khác hành hạ, hiếp trong số phụ nữ bị lạm dụng từ độ tuổi 15, theo địa điểm
Chỉ người khácCả haiChỉ chồng/bạn tình
Có thai không hẳn là thời gian được bảo vệ
Anh ta đánh tôi vào bụng là tôi sảy thai hai đứa bé – giống hệt nhau hay không tôi cũng chẳng biết nữa. Tôi chảy máu nặng và phải vào bệnh viện, họ đã làm sạch cho tôi.
Một phụ nữ ở Peru
Bị đánh khi mang thai, không bao gồm đấm đá vào bụngBị đánh khi mang thai, bao gồm đấm đá vào bụng
Tỷ lệ phụ nữ đã từng có thai bị chồng/bạn tình đánh trong ít nhất một lần mang thai chia theo khu vực
Một số thông tin về lạm dụng tình dục trẻ em
- Cứ 4 em gái có một em đã từng bị lạm dụng tình dục. Cứ 7 em trai có một người đã từng bị lạm dụng tình dục
- Phát tán hình ảnh khiêu dâm trẻ em trên Internet để hướng trẻ em vào phim ảnh đồi truỵ
- Sử dụng internet để quyến rũ trẻ em và thanh thiếu niên vào các quan hệ tình dục dẫn đến những vụ giết hại trẻ em và thanh niên.
68
Điểm tình hình BLGĐ ở Việt Nam
69
- Nghiên cứu của HLHPNVN tại 3 tỉnh Thái Bình, Tiền Giang, Lạng Sơn năm 2001 cho thấy trên 40% phụ nữ được phỏng vấn báo cáo bị chồng đánh đập hoặc chửi mắng.
Điểm tình hình BLGĐ ở Việt Nam
Nghiên cứu của Uỷ ban các vấn đề xã hội của Quốc Hội năm 2006
- 2,3 % người được phỏng vấn báo cáo có bạo lực thể chất xảy ra trong gia đình
- 25% có bạo lực tinh thần
- 30% báo cáo có bạo lực tình dục
70
Điểm tình hình BLGĐ ở Việt Nam
Theo báo cáo của Toà án nhân dân tối cao từ ngày 1/1/2000 đến 31/12/2005 các toà án địa phương trong cả nước đã thụ lý và giải quyết sơ thẩm 186954 vụ ly hôn do bạo lực gia đình, hành vi đánh đập ngược đãi chiếm 53% trong các nguyên nhân dẫn đến ly hôn.
Năm 2005, có tới 39.730 vụ ly hôn trong tổng số 65.929 vụ án hôn nhân và gia đình, chiếm tỉ lệ 60%.
Điểm tình hình BLGĐ ở Việt Nam Nghiên cứu quốc gia (2009 – 2010) về bạo lực đối với phụ nữ Việt Nam do TCTK, WHO,.. tiến hành trên 4.838 phụ nữ tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc cho thấy: •32% phụ nữ đã kết hôn bị BLTC; 54% bị BLTT và 10% bị bạo lực tình dục• 34% phụ nữ bị kết hợp hai loại BLTC và TD;• 27% phụ nữ bị kết hợp cả ba loại bạo lực TC, TT, TD. Các hành vi bạo lực thường lặp đi, lặp lại.
72
73
Sốkh¸chhµngbịBLGĐĐếnTTTVĐứcGiang
từ 3/2003-2/2008, 2455 trường hợp, 39% là BLGĐ, n=962
HËuqu¶cñab¹olùc®èivíisøckhoÎphôn÷
ThểchấtTh ¬ng tËtTµn tËt vÜnh viÔnSøc khoÎ kÐmv.v.NhữnghµnhvisứckhoẻtiªucựcHót thuècL¹m dông r îu vµ thuècv.v.
HËuqu¶kh¸c
GiếtngườiTựtửTửvongmẹC¸cbệnhliªnquanđếnAIDS
C¸cbÖnhm·ntÝnh
Sứckhoẻsinhsản-Cãthaikh«ngmongmuốn-C¸cbÖnhviªmnhiễmđườngsinhsản/HIV-Rốiloạnphụkhoa-Nạothaikh«ngantoµn-C¸cbiếnchứngdonạothai-Xảythai/trẻsơsinhthiếuc©n-ViªmnhiÔmtiểukhung
•SứckhoẻtinhthầnStresssauchấnthươngTrầmcảmLolắngRốiloạn/hoảngloạnRốiloạnănuốngSailệchchứcnăngtinhdục
HËuqu¶g©ytövong
Nguån: CHANGE
Phô n÷ bÞ l¹m dông t×nh dôc khi cßn bÐ sÏ cã nhiÒu nguy c¬ cã quan hÖ t×nh dôc kh«ng b¶o vÖ khi ë tuæi vÞ thµnh niªn vµ tr ëng thµnh vµ v× thÕ dÔ m¾c HIV/AIDS h¬n (Zierler, Feingold, Laufer, Velentgas, Kantrowitz-Gordon&Mayer, 1991).
Phô n÷ bÞ bạo lực về thÓ chất dÔ bÞ cã thai ngoµi ý muèn h¬n c¸c phô n÷ kh¸c (Eby, Campbell, Sullivan&Davidson, 1995).
N¹n nh©n bÞ hiÕp d©m cã ý ®Þnh tù tö gÊp 9 lÇn so víi ng ¬× b×nh th êng (Kirpatrick& Best, 1990).
HËuqu¶cñab¹olùc®èivíisøckhoÎphôn÷Số liệu từ các nghiên cứu trên thế giới
Bạo hành làm tăng nguy cơ có ý định hoặc đã từng tự tử
Tôi cảm thấy không khỏe và chỉ muốn khóc. Nhiều lần tôi muốn chết đi cho xong. Tôi thậm chí đã nghĩ đến việc tự tử hoặc đầu độc cả con bởi tôi nghĩ tôi đã phải chịu đựng đau đớn đến như vậy rồi thì con tôi sẽ phải chịu đau đớn đến mức nào nữa nếu tôi không còn trên đời…
Một phụ nữ ở Peru
tỷ lệ phụ nữ đã từng có ý định tự tử liên quan đến bị chồng/bạn tình đánh hoặc bạo hành tình dục
Chưa từng bịĐã từng bị bạo hành thể xác, tình dục hoặc cả hai
So với những phụ nữ không có tiền sử bị bạo lực, những người phụ nữ bị bạo lực thường có xu hướng
- Sử dụng rượu nhiều- Đến phòng cấp cứu nhiều hơn- Thăm khám bệnh nhiều hơnNhững phụ nữ bị cướng bức tình dục do bạn tình sẽ có
xu hướng trải qua:- Đau đầu- Trầm cảm- Đau tiểu khung- Rối loạn chức năng tình dục- Vấn đề phụ khoa - Rách cơ quan sinh dục và hậu môn
HËuqu¶cñab¹olùc®èivíisøckhoÎphônu
Số liệu từ các nghiên cứu trên thế giới
Hội chứng stress sau trấn thương
Nhiều phụ nữ bị bạo lực trải qua stress sau trấn thương-- căng thẳng khi nạn nhân cảm thấy không được giúp đỡ trước những đe doạ bị thương tích hoặc bị giết hại
Các triệu chứng bao gồm gặp ác mộng, khó ngủ, dễ giật mình, vô cảm
Bạo lực giới và HIV/AIDS có mối
liên hệ với nhau như thế nào? Bạo lực làm tăng nguy cơ lây nhiễm HIV đối với phụ
nữ:
Cưỡng ép tình dục khiến người phụ nữ không tự bảo vệ mình khỏi nguy cơ tình dục không an toàn, làm tăng nguy cơ lây nhiễm HIV.
E ngại bạo lực khiến phụ nữ không dám thuyết phục được chồng/bạn tình sử dụng bao cao su, làm tăng nguy cơ lây nhiễm HIV
Bạo lực giới và HIV/AIDS có mối
liên hệ với nhau như thế nào?
Trẻ em gái bị bạo lực tình dục, ở tuổi trưởng thành dễ có các hành vi tình dục không an toàn dẫn đến nguy cơ nhiễm HIV.
Sự e ngại bạo lực khiến người phụ nữ không dám tiết lộ với chồng mình bị bệnh lây truyền đường tình dục hoặc HIV, và không dám hoặc chậm tìm kiếm các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, vì thế nguy cơ lây nhiễm tăng lên.
Bạo lực giới và HIV/AIDS có mối
liên hệ với nhau như thế nào? Bị lây nhiễm HIV làm tăng nguy cơ bị bạo
lực
Phụ nữ có nguy cơ bị bạo lực nhiều hơn khi tiết lộ tình trạng HIV dương tính, và gặp nhiều trở ngại trong tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ và những hỗ trợ khác do bị kỳ thị
Các hậu quả khác đối với kinh tế - xã hội: Gây tốn kém cho ngân sách y tế - xã hội
của quốc gia (chi phí y tế, các dịch vụ hỗ trợ của luật pháp, xã hội, công an, toà án.vv.)
Ảnh hưởng đến thu nhập gia đình (chi phí cho chữa trị thương tích, sức khoẻ suy giảm không thể tham gia lao động sản xuất, không có cơ hội được học hành và có việc làm của phụ nữ...).
82
Hậu quả bạo lực
Hậu quả đối với con cái: Những trẻ em trong những gia đình thường xuyên phải chứng kiến cảnh bố mẹ chúng xung đột; sau này rất có thể chúng cũng sẽ trở thành những kẻ vũ phu, lập lại những hành vi như cha mẹ hoặc có những vấn đề về hành vi như lo hãi, trầm cảm, stress sau chấn thương. Vi du bao luc\Lớn lên con sẽ giết bố.doc
83
Hậu quả bạo lực
Bài tập thảo luận Làm việc theo nhóm nghiên cứu câu
chuyện: chia 4 nhóm nhỏ tại chỗ theo cách đếm vòng tròn: “1, 2, 3, 4, 1, 2....” Các nhóm thảo luận trong khoảng 10 phút, từng nhóm sẽ trả lời trước cả lớp, các nhóm khác bổ sung, khoảng 20 phút.
84
Bài tập thảo luận Người chồng thường xuyên say rượu, và có quan
hệ tình dục với nhiều phụ nữ ở các quán bia ôm. Anh ta thường xuyên đánh vợ và đôi khi cưỡng ép cô trong quan hệ tình dục. Nếu người vợ to tiếng với chồng về các quan hệ ngoài hôn nhân của anh ta, hoặc yêu cầu anh ta phải dùng bao cao su, cô sẽ bị đánh đập nhiều hơn.
Yêu cầu:- Đọc câu chuyện - Thảo luận về bạo lực và nguy cơ của nó tới HIV - Thay đổi câu chuyện để phụ nữ ít bị tổn thương về
HIV hơn 85
Ý thức gia trưởng, trọng nam khinh nữ, có nguồn gốc từ những ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến, đặc biệt định kiến giới
Sự yếu đuối, cam chịu và phụ thuộc kinh tế của chính phụ nữ
86
Một số giả thuyết về nguyên nhân
Sự giáo dục, can thiệp chưa đủ mạnh của cộng đồng để ngăn chặn tệ bạo lực đối với phụ nữ, cụ thể hơn là chồng bạo lực vợ
Sự thiếu hiểu biết của người dân về pháp luật liên quan đến bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình
87
Một số giả thuyết về nguyên nhân
Bất bình đẳng giới là nguyên nhân chính gây ra bạo lực với phụ nữ
88
Một số giả thuyết về nguyên nhân
Khung lý thuyết sinh thái
Xã hộiCộng đồng
Trong mối quan hệ
C¸nh©n
Vòng tròn trong cùng (A): thể hiện các yếu tố thuộc về cá nhân, cho thấy tiền sử cá nhân có ảnh hưởng tới hành vi của mỗi cá nhân:
+ Bị lạm dụng khi còn nhỏ
+ Chứng kiến những cảnh bạo lực trong gia đình
+ Không có cha hoặc bị cha bỏ rơi,
+ Cha thường xuyên nghiện rượu.
90
Khung lý thuyết sinh thái
Vòng tròn thứ hai (B): thể hiện các yếu tố liên quan trực tiếp tới quan hệ trong gia đình hoặc các quan hệ hôn nhân hoặc tương tự hôn nhân:
+ Nam giới kiểm soát mọi tài sản và tự quyết định mọi việc trong gia đình.
91
Khung lý thuyết sinh thái
Vòng tròn thứ ba (C): đại diện các yếu tố liên quan tới cấu trúc xã hội và tổ chức, cả chính thức và phi chính thức trong cộng đồng:
+ Phụ nữ bị cô lập và thiếu sự hỗ trợ xã hội+ Thất nghiệp, nghèo đói+ Nam giới bị ảnh hưởng bởi nhóm bạn bè đồng
lứa, + Cộng đồng có sự dễ dãi và thậm chí bỏ qua
hành vi bạo lực của nam giới.
92
Khung lý thuyết sinh thái
Vòng tròn bên ngoài cùng (D): là môi trường kinh tế xã hội, bao gồm các chuẩn mực văn hoá:
+ Sự khoan dung của người phụ nữ và con trẻ trước những hình phạt về thể chất
+ Sự chấp nhận bạo lực như một công cụ để giải quyết các tranh chấp cá nhân
+ Vai trò giới cứng nhắc + Cho rằng nam giới có quyền sở hữu phụ
nữ.
93
Khung lý thuyết sinh thái
94
Điểm lại những vấn đề đã học