- Diện tích: 378 nghìn Km2(60)- Dân số: 127,7 triệu người(2005)-Thủ đô: Tô-ki-ô-GDP/người: 35.484 USD (2005)
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1. Vị trí địa lí:Vị trí địa lí:
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Nhật Bản nằm ở Nhật Bản nằm ở phía Đông của châu phía Đông của châu Á, phía Tây của Thái Á, phía Tây của Thái Bình Dương, do bốn Bình Dương, do bốn quần đảo độc lập quần đảo độc lập hợp thành.hợp thành.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Mỗi năm Nhật Bản Mỗi năm Nhật Bản chịu vào khoảng chịu vào khoảng 10001000 trận động đất trận động đất
Nhật Bản có 186 núi lửa còn hoạt động trong đó có núi Phú Sĩ
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. 1. Vị trí địa lí:Vị trí địa lí:- Là một quần đảo trong Thái Là một quần đảo trong Thái
Bình Dương, phía Đông của Bình Dương, phía Đông của lục địa Châu Á.lục địa Châu Á.
- Kéo dài từ Bắc xuống Nam - Kéo dài từ Bắc xuống Nam theo hướng vòng cung, dài theo hướng vòng cung, dài trên 3800 km.trên 3800 km.
- Gồm 4 đảo lớn và hàng Gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ.nghìn đảo nhỏ.
1. 1. Vị trí địa lí:Vị trí địa lí:Thuận lợi:Thuận lợi:- Mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực - Mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực
và trên thế giới bằng đường biển. và trên thế giới bằng đường biển. - Tiền đề để phát triển các ngành kinh tế biển.Tiền đề để phát triển các ngành kinh tế biển. Khó khăn:Khó khăn: Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai: Động Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai: Động
đất, sóng thần, núi lửa...đất, sóng thần, núi lửa...
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Đảo Hokkaido
Đảo Honshu
Đảo Kyushu Đảo Shikoku
a.a. Địa hìnhĐịa hình:: Đặc điểmĐặc điểm::- Chủ yếu là đồi núi (>70%), địa hình - Chủ yếu là đồi núi (>70%), địa hình
không ổn định, có nhiều núi lửa.không ổn định, có nhiều núi lửa.- Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, lớn nhất - Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, lớn nhất
là đồng bằng Canto trên đảo là đồng bằng Canto trên đảo Honshu.Honshu.
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh Thuận lợiThuận lợi:: Nhiều cảnh quan đẹp Nhiều cảnh quan đẹp
cho phát triển du lịch, đất đai phì cho phát triển du lịch, đất đai phì nhiêu cho trồng trọt. Xây dựng nhiêu cho trồng trọt. Xây dựng các hải cảng.các hải cảng.
Khó khănKhó khăn:: Thiếu đất canh tác, Thiếu đất canh tác, động đất, núi lửa.động đất, núi lửa.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN2. 2. Đặc điểm tự nhiênĐặc điểm tự nhiên
b. Khí hậu:b. Khí hậu: Đặc điểmĐặc điểm:: - Khí hậu gió mùa, có sự phân hoá Khí hậu gió mùa, có sự phân hoá
đa dạng theo chiều Bắc – Nam, đa dạng theo chiều Bắc – Nam, mưa nhiều.mưa nhiều.
+ Phía Bắc: Ôn đới gió mùa+ Phía Bắc: Ôn đới gió mùa
+ Phía Nam: Cận nhiệt gió mùa + Phía Nam: Cận nhiệt gió mùa Thuận lợi:Thuận lợi: Tạo cơ cấu cây Tạo cơ cấu cây
trồng, vật nuôi đa dạngtrồng, vật nuôi đa dạng
Khó khăn:Khó khăn: Thiên tai bão lụt, Thiên tai bão lụt, lạnh giá về mùa đông.lạnh giá về mùa đông.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
c. Sông ngòi, dòng biểnc. Sông ngòi, dòng biển
Đặc điểm:Đặc điểm:+ Sông ngòi ngắn, dốc+ Sông ngòi ngắn, dốc
+ Nơi giao nhau của các dòng biển + Nơi giao nhau của các dòng biển nóng (Cưrôsivô) và lạnh nóng (Cưrôsivô) và lạnh (ôiasivô).(ôiasivô).
Thuận lợi:Thuận lợi:
++ Sông có giá trị về thuỷ điện.Sông có giá trị về thuỷ điện.
+ Tạo nhiều ngư trường lớn với + Tạo nhiều ngư trường lớn với nhiều loại hải sản. Đây là thế nhiều loại hải sản. Đây là thế mạnh của Nhật Bản.mạnh của Nhật Bản.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
d. Khoáng sản:d. Khoáng sản: - Nhật Bản nghèo về tài nguyên khoáng sản, chỉ có than đá - Nhật Bản nghèo về tài nguyên khoáng sản, chỉ có than đá
và đồng có trữ lượng tương đối, các khoáng sản khác trữ và đồng có trữ lượng tương đối, các khoáng sản khác trữ lượng không dáng kể.lượng không dáng kể.
Thiếu nguyên liệu cho các ngành công nghiệpThiếu nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
Đánh giá chungĐánh giá chung Thiên nhiên Nhật Bản đa dạng, có nhiều cảnh quan đẹp Thiên nhiên Nhật Bản đa dạng, có nhiều cảnh quan đẹp
và thế mạnh về kinh tế biển. Tuy nhiên nghèo tài và thế mạnh về kinh tế biển. Tuy nhiên nghèo tài nguyên, nhiều thiên tai như động đất, bão, sóng thần… nguyên, nhiều thiên tai như động đất, bão, sóng thần… gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội của Nhật gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản.Bản.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
BBờ biển Kinkasan, Miyagiờ biển Kinkasan, Miyagi Một dòng sông ở Một dòng sông ở TPTP Nikko Nikko
Đảo HokkaidoĐảo Hokkaido Núi Phú SĩNúi Phú Sĩ cao 3778 mcao 3778 m
Sãng thÇn ë NhËt B¶nĐộng đất ở Kôbê, 1995Động đất ở Kôbê, 1995
Đền ItsukushimaĐền Itsukushima Ginkaku-ji vào mùa đôngGinkaku-ji vào mùa đông
Hoa Anh ĐàoHoa Anh Đào Hạc Nhật BảnHạc Nhật Bản
II. DÂN CƯII. DÂN CƯ
13.9%
66.9%
19.2%
N¨m 1950N¨m 1950 N¨m 2005N¨m 2005
35.4%
59.6%
5.0%
D í i 15
Tõ 15 - 64
65 trë lªn
Cơ cấu nhóm tuổi Nhật Bản
19501950 19701970 19971997 20052005 20252025
(dự báo)(dự báo)
Dưới 15 tuổi (%)Dưới 15 tuổi (%) 35,435,4 23,923,9 15,315,3 13,913,9 11,711,7
từ 15 tuổi – 64 tuổi (%)từ 15 tuổi – 64 tuổi (%) 59,659,6 69,069,0 69,069,0 66,966,9 60,160,1
65 tuổi trở lên (%)65 tuổi trở lên (%) 5,05,0 7,17,1 15,715,7 19,219,2 28,228,2
số dân (triệu người)số dân (triệu người) 83,083,0 104,0104,0 126,0126,0 127,7127,7 117,0117,0
Năm
Nhóm tuổi
II. DÂN CƯII. DÂN CƯ
SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔISỰ BIẾN ĐỘNG VỀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI
II. DÂN CƯII. DÂN CƯ
49% dân số tập trung
ở 3 thành phố lớn Tôkiô, Ôxaca,
Nagôia và các thành phố lân cận. Mật độ ở
đây Lên tới 1350 người/km2,
trong khi ở đảo Hôcaiđô chỉ có 64
Người/km2
1.1. Dân cư:Dân cư:- Dân số: 127,7 triệu người (2005)- Có quy mô dân số lớn (đứng thư 10 thế giới).- Có quy mô dân số lớn (đứng thư 10 thế giới).- Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp và đang giảm dần, chỉ còn 0,1% năm - Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp và đang giảm dần, chỉ còn 0,1% năm
2005.2005.- Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn.- Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn.- Mật độ dân số cao (338 người/km- Mật độ dân số cao (338 người/km22, năm 2005), xuất hiện ngày càng , năm 2005), xuất hiện ngày càng
nhiều các đô thị lớn.nhiều các đô thị lớn.- Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn và đồng bằng ven biển - Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn và đồng bằng ven biển
(90%).(90%). Tác động:Tác động: Thiếu ngồn lao động, chi phí cho phúc lợi xã hội lớn Thiếu ngồn lao động, chi phí cho phúc lợi xã hội lớn
(Trả lương hưu, bảo hiểm, chăm sóc người cao tuổi…).(Trả lương hưu, bảo hiểm, chăm sóc người cao tuổi…).
II. DÂN CƯII. DÂN CƯ
Các đô thị lớn trên thế giớiCác đô thị lớn trên thế giới
TP. Tokyo TP. ÔXACA
Hirôxima Côbê
2. Đặc điểm con người và xa hội Nhật Bản2. Đặc điểm con người và xa hội Nhật Bản
- Người lao động cần cù, sáng tạo, có tinh thần trách nhiệm - Người lao động cần cù, sáng tạo, có tinh thần trách nhiệm cao, nhờ đó năng suất lao động cao.cao, nhờ đó năng suất lao động cao.
- Mức sống của người dân cao, tuổi thọ trung bình cao nhất - Mức sống của người dân cao, tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới.thế giới.
- Có 90% dân số là người Nhật nên họ có lòng tự hào dân tộc - Có 90% dân số là người Nhật nên họ có lòng tự hào dân tộc cao.cao.
- Là một quốc gia có nhiều nét văn hoá độc đáo trên các lĩnh - Là một quốc gia có nhiều nét văn hoá độc đáo trên các lĩnh vực lễ hội, ẩm thực, nghệ thuật, thể thao.vực lễ hội, ẩm thực, nghệ thuật, thể thao.
II. DÂN CƯII. DÂN CƯ
Nhật Bản rất chú trọng đầu tư cho giáo dụcNhật Bản rất chú trọng đầu tư cho giáo dục
Một số hình ảnh về giáo dục Nhật Bản
Thú chơi sinh vật cảnh của người dân NhậtThú chơi sinh vật cảnh của người dân Nhật
Búp bê trong lễ hộBúp bê trong lễ hội i HinamatsuriHinamatsuri
Trà đạoTrà đạoKimonoKimono
Sumo, một môn võ truyền thống của Sumo, một môn võ truyền thống của Nhật Bản.Nhật Bản.
Hanami dango là một loại bánh gạo làm từ bột gạo Hanami dango là một loại bánh gạo làm từ bột gạo giống như mochi (một loại bánh khác cũng làm từ giống như mochi (một loại bánh khác cũng làm từ gạo). Thường được dùng với trà trong những buổi gạo). Thường được dùng với trà trong những buổi
thưởng ngoạn hoa anh đào của người Nhật.thưởng ngoạn hoa anh đào của người Nhật.
Bữa ăn sáng truyền thống của người NhậtBữa ăn sáng truyền thống của người Nhật
III.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾIII.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản (đơn vị: Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản (đơn vị: %)%)
Giai Giai đoạnđoạn
1950 -1950 -19541954
1955 -1955 -19591959
1960 -1960 -19641964
1965 -1965 -19691969
1970 -1970 -1973 1973
Tăng Tăng GDPGDP
18,818,8 13,113,1 15,615,6 13,713,7 7,87,8
III.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾIII.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. 1. Giai đoạn 1950 – 1973Giai đoạn 1950 – 1973
a. Đặc điểm:a. Đặc điểm:
- Nền kinh tế nhanh chóng được khôi phục.- Nền kinh tế nhanh chóng được khôi phục.
- Tốc độ tăng trưởng cao.- Tốc độ tăng trưởng cao.
b. Nguyên nhân:b. Nguyên nhân:
- Chú trọng đầu tư HĐH công nghệ, tăng vốn, áp dụng kỹ - Chú trọng đầu tư HĐH công nghệ, tăng vốn, áp dụng kỹ thuật mới.thuật mới.
- Tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt, có trọng - Tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.điểm theo từng giai đoạn.
- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
Tác dụng việc Nhật Bản duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng.Tác dụng việc Nhật Bản duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng.
- Giải quyết việc làm, tận dụng nguồn lao động - Giải quyết việc làm, tận dụng nguồn lao động và thị trường trong nước.và thị trường trong nước.
- Dễ chuyển giao công nghệ giữa các xí nghiệp.- Dễ chuyển giao công nghệ giữa các xí nghiệp.
- Tận dụng nguồn tài nguyên tại chỗ, tạo sự linh - Tận dụng nguồn tài nguyên tại chỗ, tạo sự linh hoạt cho nền kinh tế, giảm phụ thuộc vào bên hoạt cho nền kinh tế, giảm phụ thuộc vào bên ngoài. ngoài.
III.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾIII.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản (đơn vị: Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản (đơn vị: %)%)
Năm Năm 19901990 19951995 19971997 19991999 20012001 20032003 20052005
Tăng Tăng GDPGDP
5,15,1 1,51,5 1,91,9 0,80,8 0,40,4 2,72,7 2,52,5
III.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾIII.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Tình hình kinh tế từ sau năm 19732. Tình hình kinh tế từ sau năm 1973
- Từ 1973 đến 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm do - Từ 1973 đến 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm do
khủng hoảng dầu mỏ.khủng hoảng dầu mỏ.
- Từ 1986 đến 1990 tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 5,3% do - Từ 1986 đến 1990 tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 5,3% do
có sự điều chỉnh chiến lược kinh tế hợp lí.có sự điều chỉnh chiến lược kinh tế hợp lí.
- Từ sau 1991 tốc độ tăng chậm lại.- Từ sau 1991 tốc độ tăng chậm lại.
Sau năm 1973 mặc dù có những bước thăng trầm nhưng Sau năm 1973 mặc dù có những bước thăng trầm nhưng
Nhật Bản vẫn là cường quốc kinh tế, KHKT, tài chính Nhật Bản vẫn là cường quốc kinh tế, KHKT, tài chính
thứ 2 thế giới sau Hoa Kỳ.thứ 2 thế giới sau Hoa Kỳ.
Sở giao dịch chứng Sở giao dịch chứng khoán Tokyo.khoán Tokyo.
Module Module Kibo nhìn Kibo nhìn từ trạm từ trạm không gian không gian quốc tế ISSquốc tế ISS
Tàu cao tốc Tàu cao tốc Shinkansen-Type 500Shinkansen-Type 500
Tổ I thực hiệnTổ I thực hiệnTổ I thực hiệnTổ I thực hiện
Recommended