KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Kiên Giang – 1/2015
Địa điểm đầu tư:
CHỦ ĐẦU TƯ:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Địa điểm đầu tư: Ấp Ba Núi, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Kiên Giang – 1/2015
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
MỤC LỤCCHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN........................................................................................1
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư................................................................................................1
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án......................................................................................1
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP DỰ ÁN.................................................3
2.1. Căn cứ pháp lý đầu tư dự án.....................................................................................3
2.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án.........................................4
2.2.1. Hiện trạng sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang................4
2.2.2. Nhu cầu vật liệu xây dựng đến năm 2020 của tỉnh Kiên Giang.......................5
2.2.3. Lợi ích của vật liệu xây không nung so với vật liệu nung................................5
2.2.4. Chính sách phát triển vật liệu không nung........................................................6
2.3. Các điều kiện của dự án...........................................................................................7
2.3.1. Các ưu đãi của Chính phủ.................................................................................7
2.3.2. Thế mạnh của vùng thực hiện dự án.................................................................7
2.4. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư.........................................................................8
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN.................................................................................10
3.1. Địa điểm đầu tư dự án............................................................................................10
3.2. Căn cứ lựa chọn quy mô, sản phẩm và công suất của dự án..................................10
3.3. Quy mô dự án.........................................................................................................10
3.4. Hợp phần 1 – Khai thác đá xây dựng.....................................................................10
3.4.1. Các hạng mục công trình................................................................................10
3.4.2. Hạng mục máy móc........................................................................................10
3.4.3. Quy trình khai thác đá xây dựng.....................................................................11
3.4.4. Sản phẩm từ khai thác đá................................................................................11
3.4.5. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong khai thác đá.......................13
3.4.6. Nhân sự...........................................................................................................14
3.4.7. Tiến độ đầu tư.................................................................................................14
3.5. Hợp phần 2- Nhà máy sản xuất gạch không nung.................................................14
3.5.1. Các hạng mục công trình................................................................................14
3.5.2. Hạng mục máy móc........................................................................................15
3.5.3. Nguyên vật liệu...............................................................................................15
3.5.4. Quy trình sản xuất gạch không nung..............................................................16
3.5.5. Sản phẩm.........................................................................................................17
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Trang i
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
3.5.6. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm..................................................................17
3.5.7. Nhân sự...........................................................................................................18
3.5.8. Tiến độ đầu tư.................................................................................................18
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH HỢP PHẦN KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG...........................................................................................................................................19
4.1. Nội dung tổng mức đầu tư......................................................................................19
4.1.1. Tài sản cố định................................................................................................19
4.1.2. Tổng mức đầu tư.............................................................................................20
4.2. Tiến độ sử dụng vốn...............................................................................................20
4.2.1. Tiến độ đầu tư.................................................................................................20
4.2.2. Tiến độ sử dụng vốn.......................................................................................21
4.2.3. Cơ cấu nguồn vốn...........................................................................................21
4.3. Lịch vay và trả nợ...................................................................................................23
4.4. Tính toán chi phí của dự án....................................................................................24
4.4.1. Chi phí nhân công...........................................................................................24
4.4.2. Chi phí hoạt động............................................................................................25
4.4.3. Khấu hao.........................................................................................................25
4.5. Hiệu quả kinh tế - tài chính....................................................................................26
4.5.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...........................................................26
4.5.2. Doanh thu dự án..............................................................................................26
4.5.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.........................................................................27
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH HỢP PHẦN SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG................................................................................................................................29
5.1. Nội dung tổng mức đầu tư......................................................................................29
5.1.1. Tài sản cố định................................................................................................29
5.1.2. Kết quả tổng mức đầu tư.................................................................................30
5.2. Tiến độ sử dụng vốn...............................................................................................30
5.2.1. Kế hoạch sử dụng vốn.....................................................................................30
5.2.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn........................................................................31
5.2.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................................................31
5.3. Hiệu quả kinh tế - tài chính....................................................................................34
5.3.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...........................................................34
5.3.2. Tính toán chi phí của dự án.............................................................................34
5.3.3. Doanh thu từ dự án..........................................................................................38
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Trang ii
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
5.3.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.........................................................................38
CHƯƠNG VI: TỔNG HỢP NGUỒN VỐN VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ..........................42
6.1. Nhu cầu vay vốn của dự án....................................................................................42
6.2. Tổng hợp hiệu quả dự án........................................................................................42
6.3. Khả năng trả nợ......................................................................................................43
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................45
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Trang iii
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁNI.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- Tên công ty :
- Mã số doanh nghiệp : Ngày đăng ký:
- Đại diện pháp luật : Chức vụ :
- Địa chỉ trụ sở : Vốn điều lệ : 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng)
- Ngành nghề KD : Khai thác thu gom than bùn; Sản xuất phân bón & hợp chất ni nơ; xử lý & tiêu hủy rác không độc hại; Vận tải hàng hóa đường bộ- thủy nội địa; Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác: nghiền đá.
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án- Tên dự án : Khai thác đá xây dựng & sản xuất gạch không nung
- Địa điểm đầu tư : Ấp Ba Núi, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
- Diện tích đầu tư : 15 ha
- Hợp phần dự án :
+ Hợp phần 1 : Khai thác đá xây dựng, công suất khai thác 250,000 m3/năm
+ Hợp phần 2 : Xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung với công suất khoảng 20 triệu viên/năm.
- Mục đích đầu tư :
+ Khai thác đá phục vụ xây dựng
+ Cung cấp gạch không nung cho thị trường tỉnh Kiên Giang, góp phần phát triển ngành vật liệu xây dựng;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương;
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội, môi trường tại địa phương;
+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;
- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.
- Tổng mức đầu tư : Tổng mức đầu tư tài sản cố định cho hai hợp phần là 195,001,853,000 đồng, vốn lưu động là 16,771,778,000 đồng.
+ Vốn vay ngân hàng 140,305,160,000 đồng:
Đầu tư tài sản cố định: 152,767,465,000 đồng.
Vốn lưu động: 886,996,000 đồng và vốn tự có 65,471,771,000 đồng.
+ Vốn tự có: 54,696,692,000 đồng.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 1
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP DỰ ÁNII.1. Căn cứ pháp lý đầu tư dự án
Dự án “Khai thác đá xây dựng & sản xuất gạch không nung” được đầu tư dựa trên các căn cứ pháp lý sau:
-Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
-Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
-Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
-Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
-Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
-Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
-Luật Khoáng sản năm 1996 và Luật Khoáng sản(sửa đổi) sản năm 2005. -Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam
v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp;-Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;-Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;-Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;-Nghị định số 160/2005/NĐ - CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về thi hành Luật
Khoáng sản;-Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản
lý vật liệu xây dựng;-Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;-Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;-Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng;-Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
-Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
-Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 2
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
-Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;
-Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng;
-Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
-Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
-Thông tư 134/2007/TT-BTC quy định sản phẩm block nhẹ thuộc diện đặc biệt ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn thuế 4 năm- giảm thuế 50% trong 9 năm);
-Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 của Bộ Xây dựng “Quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng”
-Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;
-Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020;
-Chỉ thị số 10/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung;
-Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
-Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
-Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 05/10/2009 của UBND tỉnh Kiên Giang v/v phê duyệt Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
-Hợp đồng thuê đất số 11/HĐTĐ ngày 28/3/20012 giữa UBND tỉnh Kiên Giang và Công ty TNHH Khoáng sản & Đầu tư Thiên Nhiên tại núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang;
-Hợp đồng Khai thác mỏ đá giữa Công ty TNHH Khoáng sản & Đầu tư Thiên Nhiên và Công ty TNHH MTV Thanh Ngân;
-Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
II.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự ánII.2.1. Hiện trạng sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên GiangKiên Giang có diện tích tự nhiên 6.346,26 km2, chiếm gần 2% diện tích tự nhiên của
cả nước, là một trong bốn tỉnh, thành phố nằm trong tứ giác phát triển kinh tế của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Do đó, tỉnh Kiên Giang có môi trường đầu tư khá tốt nên hàng loạt các nhà đầu tư trong và ngoài nước đã và đang ngày càng quan tâm đến khuvực này. Vì thế tỉnh Kiên Giang có tốc độ xây dựng phát triển nhanh nên thị trường tiêu thụ nguồn vật liệu xây dựng rất lớn.
Để đáp ứng thị trường tiêu thụ khá lớn đó, Kiên Giang đã sản xuất –khai thác rất nhiều VLXD vì thế ngành công nghiệp sản xuất VLXD khá phát triển ở tỉnh, đặc biệt là một số chủng loại vật liệu như đá xây dựng, bê tông - gạch các loại… chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao, nhiều sản phẩm không chỉ cung cấp cho các tỉnh trong cả nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài.
Riêng với gạch xây dựng, hiện tại nhiều doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã triển khai đón đầu Quyết định và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 3
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
dụng vật liệu xây không nung (VLXKN), hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung. Tuy nhiên tỉnh Kiên Giang hiện vẫn còn rất nhiều cơ sở sản xuất gạch, ngói, phần lớn là lò thủ công hoặc thủ công cải tiến. Các cơ sở này đã tồn tại rất nhiều năm, gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến đời sống người dân cũng như biến hàng trăm ha đất nông nghiệp thành ao hồ bởi việc lấy đất làm nguyên liệu.
II.2.2. Nhu cầu vật liệu xây dựng đến năm 2020 của tỉnh Kiên GiangNhu cầu VLXD của tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 được xác định theo các phương
pháp sau:
- Nhu cầu vốn đầu tư toàn xã hội trong từng giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Tốc độ tăng trưởng trong tiêu thụ VLXD.
- Mức tiêu thụ VLXD bình quân đầu người.
Kết hợp với ý kiến chuyên gia để cân đối, đưa ra các chỉ tiêu phục vụ công tác tính nhu cầu VLXD trên địa bàn tỉnh tại các năm mốc từ nay đến năm 2020. Qua kết quả dự báo theo các phương pháp trên, đã lựa chọn dự báo nhu cầu VLXD của tỉnh Kiên Giang đến năm 2015 và 2020 như sau:
Loại VLXD Đơn vị Năm 2015 Năm 2020
Xi măng 1000 tấn 950 1.230
Vật liệu xây triệu viên 167 220
Vật liệu lợp 1000 m2 1.720 2.140
Đá xây dựng 1000 m2 1.100 1.340
Cát xây dựng 1000 m2 720 810
Gạch ốp lát 1000 m2 650 830
Sứ vệ sinh 1000 SP 48 62
Kính xây dựng 1000 m2 430 560
II.2.3. Lợi ích của vật liệu xây không nung so với vật liệu nungTrong công tác xây dựng bao giờ vật liệu cũng đóng vai trò chủ yếu. Vật liệu là một
trong các yếu tố quyết định chất lượng, giá thành và thời gian thi công công trình. Thông thường chi phí về vật liệu xây dựng chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong tổng giá thành xây dựng: 75 - 80% đối với các công trình dân dụng và công nghiệp, 70-75% đối với các công trình giao thông, 50 - 55% đối với các công trình thủy lợi. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung, ngành vật liệu xây dựng cũng đã phát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ giản đơn đến phức tạp, chất lượng vật liệu ngày càng được nâng cao. Vật
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 4
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
liệu xây dựng gồm nhiều loại, trong đó có gạch không nung, một loại gạch xây được sử dụng trong thời đại mới, có những tính năng vượt trội so với gạch nung.
So sánh với gạch đất nung về hiệu quả kinh tế kỹ thuật sản xuất và sử dụng, gạch không nung có nhiều tính chất vượt trội hơn vật liệu nung:
- Không dùng nguyên liệu đất sét để sản xuất, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia vì đất sét chủ yếu khai thác từ đất nông nghiệp, làm giảm diện tích sản xuất cây lương thực, đang là mối đe dọa mang tính toàn cầu hiện nay.
- Không dùng nhiên liệu như than, củi…để đốt giúp tiết kiệm nhiên liệu năng lượng và không thải khói bụi gây ô nhiễm môi trường.
- Sản phẩm có tính chịu lực cao, cách âm, cách nhiệt phòng hỏa, chống thấm, chống nước, kích thước chuẩn xác, quy cách hoàn hảo hơn vật liệu nung. Giảm thiểu được kết cấu cốt thép, rút ngắn thời gian thi công, tiết kiệm vữa xây làm giá thành hạ.
- Có thể tạo đa dạng loại hình sản phẩm, nhiều màu sắc khác nhau, kích thước khác nhau, thích ứng tính đa dạng trong xây dựng, nâng cao hiệu quả kiến trúc.
- Cơ sở sản xuất có thể phát triển theo nhiều quy mô khác nhau, không bị khống chế nhiều về mặt bằng sản xuất.
- Được sản xuất từ công nghệ, thiết bị tiên tiến của quốc tế, nó có các giải pháp khống chế và sự đảm bảo chất lượng hoàn thiện, quy cách sản phẩm chuẩn xác. Có hiệu quả trong xây dựng rõ ràng, phù hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).
II.2.4. Chính sách phát triển vật liệu không nungTrong suốt thời gian dài, ở khắp nơi trên đất nước ta, tình hình sản xuất và tiêu thụ
gạch đất sét nung bằng lò thủ công vẫn diễn ra phổ biến. Trước những thiệt hại mà gạch nung gây ra, ảnh hưởng đến môi trường và xã hội, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 15/2000/QĐ-BXD ngày 24/7/2000 Quy định về đầu tư sản xuất gạch ngói đất sét nung và đã đưa ra lộ trình chấm dứt hoạt động của các lò gạch thủ công sản xuất gạch nung.
Tiếp đó, năm 2001, Bộ Xây dựng đã trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 115/2001/QĐ-TTg ngày 01/8/2001 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng (VLXD) Việt Nam giai đoạn 2001-2010 (gọi tắt là Quyết định 115) trong đó quy định đối với vật liệu xây: “Tổ chức lại sản xuất kinh doanh vật liệu xây thủ công ở các địa phương, nhằm giảm tối đa sử dụng đất canh tác và xây dựng các lò gạch thủ công không theo quy hoạch gây ô nhiễm môi trường tại các vùng ven đô thị, thành phố, thị xã, thị trấn. Từng bước phát triển sản phẩm gạch không nung ở những vùng không có nguyên liệu nung, tiến tới xoá bỏ việc sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công ở ven các đô thị trước năm 2005, ở các vùng khác trước năm 2010”.
Đến năm 2008, Bộ Xây dựng đã trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 121, phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp VLXD Việt Nam đến năm 2020 (gọi tắt là Quyết định 121), trong đó quy định về đầu tư sản xuất gạch đất sét nung: Đầu tư chiều sâu cải tiến công nghệ sản xuất gạch đất sét nung ở tất cả các cơ sở sản xuất hiện có, nhằm giảm tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu và bảo vệ môi trường.
Để triển khai có hiệu quả Quyết định 121, Bộ Xây dựng đã trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 phê duyệt Chương trình phát
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 5
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 (gọi tắt là Quyết định 567 và Chương trình 567).
Sau hơn một năm triển khai thực hiện Chương trình 567, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012 về việc Tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung, hạn chế sản xuất và sử dụng gạch đất sét nung ( gọi tắt Chỉ thị 10).
II.3. Các điều kiện của dự ánII.3.1. Các ưu đãi của Chính phủ Chính phủ đã có hơn 5 năm để chuyển đổi tư vật liệu nung (gạch nung từ đất sét),
sang vật liệu không nung qua các văn bản, chỉ thị cụ thể,....mở ra các chính sách ưu đãi đầu tư, khuyến khích, cấp đất cho nhà máy, ưu đãi thuế,...nhằm tạo đà hình thành và chuyển hướng thay đổi cho gạch không nung.
Theo Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; sửa đổi bổ sung bởi nghị định 96/2010/NĐ-CP: doanh nghiệp sản xuất gạch nhẹ, vật liệu mới...được hưởng ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp chỉ có 10% và được miễn-giảm đến 13 năm, được miễn tiền thuê đất hoặc miễn tiền sử dụng đất khi được thuê hoặc giao đất.
Theo Quyết định 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 về Chương trình phát triển Vật liệu xây không nung đến năm 2020 và Quyết định 10/2009/QĐ-TTg về sản phẩm cơ khí trọng điểm: doanh nghiệp mua thiết bị gạch nhẹ, thiết bị sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất từ 7 triệu viên/năm trở lên...được vay vốn tín dụng nhà nước ưu đãi ở Ngân hàng Phát triển Việt Nam đến 85% giá trị đầu tư.
II.3.2. Thế mạnh của vùng thực hiện dự ánDự án “Khai thác đá xây dựng & sản xuất gạch không nung” được đầu tư tại Ấp Ba
Núi, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 6
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Hình: Địa điểm đầu tư dự án
Tỉnh Kiên Giang là tỉnh có nguồn khoáng sản dồi dào bậc nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Qua điều tra, khảo sát xác định được 237 mỏ khoáng sản (trong đó có 167 điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn). Trong đó quy hoạch thăm dò, khai thác 86 mỏ (đá xây dựng: 21 mỏ, cát xây dựng: 01 mỏ, sét gạch ngói: 19 mỏ, vật liệu san lấp: 32 mỏ và than bùn: 13 mỏ); 45 mỏ nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản. nhu cầu trữ lượng mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn đáp ứng cho nhu cầu của tỉnh đến năm 2025. Đá xây dựng: 2.550.000 m3, cát xây dựng: 1.050.000 m3, sét gạch ngói: 500.000 m3, vật liệu san lấp: 13.500.000 m3, than bùn: 400.000 m3. Trong quy hoạch, núi Sơn Trà- nơi đầu tư dự án được phép khai thác đá xây dựng. Bên cạnh đó, khu vực đầu tư dự án kề bến cảng ngay kênh Sao Mai, dễ dàng cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa.
Tóm lại, những thế mạnh trên là điều kiện thuận lợi và là thế mạnh để dự án được đầu tư.
II.4. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tưTrong thời gian qua tốc độ đô thị hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, song song đó thị
trường vật liệu xây dựng cũng ngày càng phát triển, dẫn đến nhu cầu về đá xây dựng và và các sản phẩm chế biến từ đá vật liệu xây dựng ngày càng tăng cao trong xây dựng công trình nhà cửa, kiến trúc, vật liệu cấp phối làm đường giao thông, công trình thủy lợi.... Do vậy, nhu cầu vật liệu từ khai thác đá nguyên khai như: đá mi, đá hộc ngày càng trở nên cấp thiết.
Cùng với đá xây dựng, nhu cầu về gạch xây - một loại vật liệu cơ bản cũng ngày càng tăng. Theo thống kê của Bộ Xây dựng, những năm gần đây mức tiêu thụ gạch xây
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 7
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
toàn quốc vào khoảng 20 tỷ viên/năm. Dự báo đến năm 2020, nhu cầu này sẽ tăng vào khoảng 40 tỷ viên/năm, cao gấp đôi so với mức tiêu thụ hiện nay. Nhu cầu này hiện đại đa số đang được đáp ứng bằng sản phẩm gạch đất sét nung. Tuy nhiên, để sản xuất 1 tỷ viên gạch đất sét nung có kích thước tiêu chuẩn sẽ tiêu tốn khoảng 1.5 triệu m2 đất sét, tương đương 75 ha đất nông nghiệp và 150,000 tấn than, thải ra khoảng 0.57 triệu tấn khí CO2. Nếu toàn bộ nhu cầu về gạch xây dựng đều tập trung vào gạch đất sét nung thì gần 10 năm nữa, chúng ta sẽ đào đi gần 1 tỷ m3 đất sét mà phần lớn xâm phạm vào đất canh tác. Đặc biệt các khí độc hại thải ra trong quá trình dùng than đốt sẽ làm xâm hại đến môi trường, đến sức khỏe con người, làm giảm năng suất cây trồng, gây ra hiệu ứng nhà kính, ảnh hưởng nghiêm trọng đến các các tài nguyên của đất nước. Mặc khác, nhu cầu được ăn, được ở là những nhu cầu thiết yếu của con người, của xã hội và đã là nhu cầu thì không thể bị hạn chế. Do đó, việc tìm kiếm một sản phẩm thay thế phù hợp và đáp ứng được những nhu cầu chính đáng của mọi nhân tố trong xã hội là việc làm đáng quan tâm hàng đầu hiện nay. Hiện nay, công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng không nung đang được nhiều nước phát triển trên thế giới áp dụng trong quá trình khai thác và sản xuất, nhằm giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường. Công nghệ này đã và đang mang lại nhiều kết quả tích cực như: tận dụng được nhiều nguồn nguyên liệu rẻ tiền hiện có tại các vùng miền, tạo ra được nhiều loại vật liệu xây dựng có giá thành thấp, an toàn và dễ dàng sử dụng... Vật liệu xây dựng không nung còn mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các chủ thể trong ngành công nghiệp xây dựng như: chủ đầu tư chủ thầu thi công, nhà sản xuất vật liệu xây dựng và trên hết là lợi ích của người tiêu dùng. Vì vậy, công nghệ sản xuất gạch không nung là sự lựa chọn phù hợp với định hướng của toàn cầu. Bên cạnh đó, Chính phủ cũng đang đẩy mạnh chương trình “sản xuất, tiêu thụ vật liệu không nung” trong thời gian tới. Theo đó, Chính phủ đang xem xét tạo cơ chế, lộ trình để tạo thị trường cho vật liệu không nung, tạo thuận lợi cho nhà sản xuất về đầu tư, nguồn nguyên liệu, tăng cường thanh tra kiểm tra việc sử dụng đất nông nghiệp làm gạch đã bị cấm theo quy định tại Quyết định 567, nâng phí bảo vệ môi trường và tăng cường giám sát đối với cơ sở sản xuất gạch đất sét nung. Qua tìm hiểu và nghiên cứu thị trường, nhận thấy đây là ngành sản xuất công nghệ mới mang lại nhiều lợi ích, Công ty chúng tôi đã quyết định ứng dụng công nghệ mới – công nghệ không nung đồng thời sử dụng nguyên liệu từ lớp đất tầng phủ đồi cùng xi măng và phụ gia để sản xuất gạch, viên gạch không nung có hình dáng, kích thước như viên gạch đất sét nung truyền thống sẽ không làm thay đổi tập quán sử dụng của người dân.
Tóm lại, với mục đích đủ nguồn cung ứng phục vụ khách hàng cùng nhiều lợi ích đối với xã hội- môi trường và trên phương diện kinh tế, Chủ đầu tư – Công ty TNHH Một thành viên Thanh Ngân chúng tôi cho rằng dự án “Khai thác đá xây dựng & sản xuất gạch không nung” mang tính hiệu quả và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay và tương lai.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 8
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁNIII.1. Địa điểm đầu tư dự án
Dự án “Khai thác đá xây dựng & sản xuất gạch không nung” được đầu tư tại Ấp Ba Núi, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
III.2. Căn cứ lựa chọn quy mô, sản phẩm và công suất của dự án- Căn cứ vào mục tiêu của dự án cũng như quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tế tại
các nhà máy đã đầu tư công nghệ mới và các thiết bị hiện đại.
- Căn cứ vào tài liệu khảo sát và kết quả kiểm nghiệm chất lượng, nguồn cung cấp các nguyên liệu. Công nghệ sản xuất gạch không nung dựa trên tiêu chuẩn chất lượng nghiên cứu máy và sản phẩm của Công ty CP Chế tạo Máy & Sản xuất Vật liệu Mới Trung Hậu.
- Căn cứ kết quả nghiên cứu và dự đoán nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm đá xây dựng và gạch không nung của ngành xây dựng Việt Nam nói chung và trong toàn tỉnh Kiên Giang nói riêng.
- Căn cứ vào định hướng phát triển xây dựng bền vững.
III.3. Quy mô dự án Dự án “Khai thác đá xây dựng & sản xuất gạch không nung” được đầu tư trên khu
đất có tổng diện tích 15 ha với 2 thành phần:
+ Thành phần 1 : Khai thác đá xây dựng, công suất khai thác 250,000 m3/năm
+ Thành phần 2 : Xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung với công suất khoảng 20 triệu viên/năm.
III.4. Hợp phần 1 – Khai thác đá xây dựngIII.4.1. Các hạng mục công trình
Hạng mục Đơn vị Diện tích
Nhà máy cơ khí m2 300Nhà ở cho công nhân m2 200Văn phòng làm việc m2 100
III.4.2. Hạng mục máy móc
Thiết bị ĐVT Số lượng
Đường dây điện 3 pha m 700Trạm biến thế 560 KVA trạm 2Dây chuyền sản xuất vật liệu đá HT 2
+ Máy nghiền kẹp hàm mới (xuất xứ: Nhật) 2
+ Máy cấp liệu rung 2
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 9
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
+ Máy nghiền nghiền CONE mới (xuất xứ: Nhật) 4
+ Máy sàng phân loại đá 2+ Dây chuyền băng tải phân loại đá 2+ Dàn khoan khoan đá 2Xe đào gào 2m3 mới (Xuất xứ: Nhật) xe 4Xe sút lật gào 5m3 (Xuất xứ: Nhật) xe 3Xe tải Huyndai 15T 2 cầu xe 10Dây chuyền vận chuyển đá xuống xà lan HT 1Nhà máy cơ khí+ Khuôn tiện+ Máy khoan+ Máy hàn+ Bộ cắt gió đá+ Máy mài+ Dụng cụ chìa khoá
III.4.3. Quy trình khai thác đá xây dựng
III.4.4. Sản phẩm từ khai thác đá
Sản phẩm Hình ảnh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 10
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
1/ Đá mi bụi
Là mạt đá, kích cỡ từ 0 đến 5mm, được sàng tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại bột đá này dùng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống và thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại VLXD khác .v.v...
2/Đá 1x2
Là loại đá có kích cỡ 10 x 28mm (hoặc nhiều loại kích cỡ khác như: 10x25mm còn gọi là đá 1x2 bê tông; 10x22mm còn gọi là đá 1x2 quy cách (đá 1x1), 10x16mm,... tuy theo nhu cầu sử dụng của khác hàng). Sản phẩm dùng để đổ bê tông làm nhà cao tầng, đường băng sân bay, cầu cảng, đường quốc lộ, đặc biệt sử dụng phổ biến tại các nhà máy bê tông tươi hoặc bê tông nhựa nóng, v.v...
3/ Đá 4x6
Loại đá có kích cỡ từ 40x60mm (hoặc 50x70mm). Sản phẩm dùng làm đường, móng nhà xưởng, công trình để có lực chịu nén cao.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 11
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
4/ Đá 5x7
Có kích cỡ từ 5mm đến 70mm, được sàng tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại đá này dùng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống và thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại VLXD khác .v.v...
5/ Đá hộc
Đá hộc là đá nguyên liệu để xay nghiền ra các chủng loại sản phẩm khác như đá 1x1; đá 1x2; đá Mi; đá 0x4...
Ngoài ra còn dùng như là thành phẩm để xây các bờ kè ven sông, bờ đê, làm móng các công trình lớn...
III.4.5. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong khai thác đáĐể sử dụng hợp lý, tiết kiệm và khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản
làm tăng giá trị kinh tế đồng thời giảm thiểu các tác động đến môi trường, cần áp dụng các giải pháp sau:
- Giảm thiểu bụi tại công đoạn nghiền sàng. Trong quy trình chế biến đá, chúng tôi sẽ lắp đặt các thiết bị phun sương cho toàn bộ các hệ máy nghiền sàng để giảm lượng bụi đồng thời trang bị máy có thiết bị đập kín, hệ thống phun sương vào đá trên miệng côn và dưới miệng côn nghiền.
- Áp dụng công nghệ nổ mìn mới. Nhanh chóng giảm thiểu tác động do nổ mìn, đặc biệt là tác động của rung động mặt đất, va đập không khí và tiếng nổ, đá văng khỏi khai trường. Hiện nay, trong nổ mìn khai thác đá đã áp dụng công nghệ mới như dùng thuốc nổ nhũ tương, Anfo thay thế thuốc nổ TNT, Ammonit. Phụ kiện nổ là kíp vi sai nhiều số thay cho kíp nổ tức thời, đồng thời thiết kế bãi mìn hợp lý.
- Tăng cường mảng cây xanh quanh các mỏ, gia cố, mở rộng, trải bê tông nhựa trên toàn tuyến vận tải ngoài mỏ và các đoạn chính đường giao thông vận tải nội mỏ. Đảm bảo tưới nước thường xuyên các tuyến đường giao thông các mỏ, trồng cây dọc hai bên
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 12
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
đường và khu vực ngoại biên nhỏ. Các xe vận chuyển cần được che phủ kín trên đường đi. Đồng thời, gia cố bờ vách khai trường có độ dốc dưới 700 để chống sụt lở. Trồng cây xanh tạo thảm thực vật xung quanh khai trường.
III.4.6. Nhân sự Nhân sự trong hợp phần Khai thác đá xây dựng của công ty bao gồm 31 người và
bắt buộc phải có các chức danh sau:
1/ Giám đốc điều hành mỏ
2/ Người chỉ huy nổ mìn
3/ Cán bộ chuyên trách về công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Chức danh Số lượng(người)
Giám đốc điều hành 1Kỹ sư khoan nổ mìn 1Kỹ thuật cơ giới 1Kỹ thuật bộ phận máy nghiền đá 1Bộ phận kinh doanh 3Đội khoan nổ mìn 3Công nhân vận hành máy nghiền đá 4Tài xế xe đào và xe xúc 7Tài xế xe tải 10Tổng 31
Người lao động phải có sức khỏe và được khám sức khỏe định kỳ hàng năm theo quy định hiện hành của cơ quan y tế có thẩm quyền.
Người lao động trước khi bố trí công việc tại mỏ phải được huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định và phải có thẻ an toàn lao động.
III.4.7. Tiến độ đầu tư+ Thủ tục pháp lý Tháng 1/2015 - Tháng 3/2015
+ Mua đất và xây dựng bến cảng Tháng 4/2015 - Tháng 6/2015
+ Mua máy móc thiết bị Tháng 4/2015 - Tháng 6/2015
+ Xây dựng nhà xưởng và công trình phụ Tháng 5/2015 - Tháng 6/2015
+ Hoàn thành và đưa vào hoạt động Tháng 7/2015
III.5. Hợp phần 2- Nhà máy sản xuất gạch không nungIII.5.1. Các hạng mục công trình
Hạng mục Đơn vị Diện tích
Phân xưởng sản xuất gạch m2 500Bãi chứa nguyên liệu m2 1,000Khu chứa thành phẩm m2 1,000
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 13
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Sân phơi, cây xanh m2 10,000Văn phòng làm việc m2 200Nhà ở cho công nhân m2 300Trạm điện hạ thế Trạm 1Hệ thống cấp thoát nước hệ 1
III.5.2. Hạng mục máy móc
Thiết bị ĐVT Số lượngDây chuyền 10 triệu viên/năm hệ 2Xe nâng đẩy tay xe 5Khay chứa gạch xe 500Hệ thống cấp thoát nước hệ 1Đường dây điện 3 pha hệ 1Trạm biến thế 560 KVA trạm 1Xe tải chiếc 2Xe cẩu tự động Huyndai chiếc 1
III.5.3. Nguyên vật liệuGạch ống xi măng cốt liệu được sản xuất từ các thành phần đá mạt, xi măng, phụ
gia polymer tạo thành hỗn hộp vữa khô, mỗi viên gạch sản xuất theo tiêu chuẩn. Nguyên liệu sản xuất tạo thành vữa khô gồm: xi măng, đá mi, phụ gia polymer, dầu bôi khuôn. Tuy nhiên nguồn nguyên liệu đá mi được tận dụng nhà máy khai thác đá cung cấp, giảm chi phí giá thành sản phẩm.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 14
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
III.5.4. Quy trình sản xuất gạch không nung
Cấp nguyên liệu: Sử dụng các phễu chứa liệu (1.2m3 đến 1.6m3), băng tải liệu, cân định lượng, bộ phận cài đặt phối liệu. Sau khi nguyên liệu được cấp đầy vào các phễu (nhờ máy xúc), chỉ một phần nguyên liệu được đưa xuống trạm cân theo công thức phối trộn đã cài đặt từ trước (cấp phối bê tông đã quy định). Qua khâu này, nguyên liệu được cấp theo công thức phối trộn đã cài đặt.
Máy trộn nguyên liệu: Cùng với các cốt liệu (mạt đá, cát, xỉ nhiệt điện, phế thải công nghiệp,…), nước và xi măng được đưa vào máy trộn một cách hoàn toàn tự động theo quy định cấp phối. Sau đó nguyên liệu được trộn ngấu đều theo thời gian cài đặt. Hỗn hợp sau phối trộn được tự động đưa vào ngăn phân chia nguyên liệu ở khu vực máy tạo hình (4) nhờ hệ thống băng tải.
Tấm đỡ gạch (palet) này có thể làm bằng gỗ ép, tre ép,… nhưng tốt nhất là bằng nhự tổng hợp siêu bền, chịu lực nén, rung động lớn.
Máy tạo hình: Nhờ vào hệ thống thủy lực, máy hoạt động theo cơ chế ép kết hợp với rung tạo ra lực rung ép rất lớn để hình thành lên các viên gạch block đồng đều, đạt chất lượng cao và ổn định. Cùng với việc phối trộn nguyên liệu, bộ phận tạo hình là yếu tố vô cùng quan trọng để tạo ra sản phẩm theo như ý muốn.
Tự động ép mặt: Đây là bộ phận giúp tạo màu bề mặt cho gạch tự chèn. Nó sẽ trở lên không cần thiết nếu nhà đầu tư không muốn sản xuất gạch tự chèn, gạch trang trí.
Tự động chuyển gạch: Đây là máy tự động chuyển và xếp từng khay gạch vào vị trí định trước một cách tự động. Nhờ đó mà ta có thể chuyển gạch vừa sản xuất ra để dưỡng hộ hoặc tự động chuyển vào máy sấy tùy theo mô hình sản xuất.
Gạch được dưỡng hộ một thời gian (từ 10 đến 28 ngày tùy theo yêu cầu) có thể cho xuất hàng.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 15
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
III.5.5. Sản phẩm
Loại Gạch Hình ảnh minh họa+ Gạch 2 lỗ 60 x 105 x 220 mm
+ Gạch 4 lỗ 80 x 80 x 180 mm
III.5.6. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm Giai đoạn xây dựng dự án
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.
- Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
- Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
- Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau:
- Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
- Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
- Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân tập trung trong khu vực dự án.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 16
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
- Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
- Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí
- Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hỗ trợ của đối lưu cưỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải
Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây dựng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt.
III.5.7. Nhân sự
Chức danh Số lượng
Bộ phận quản lý 6Giám đốc nhà máy gạch 1Kế toán tổng hợp 1Marketing & kinh doanh 2Bảo vệ 2Bộ phận sản xuất 17Công nhân sản xuất 15Công nhân bốc vác 5Nhân viên quản kho 2Tổng 23
III.5.8. Tiến độ đầu tưHợp phần Nhà máy sản xuất gạch không nung được tiến hành theo các giai đoạn
sau:
+ Giai đoạn 1: từ quý I/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý
+ Giai đoạn 2: từ quý II/2015 đến quý III/2015 là tiến hành xây dựng sân và lắp đặt các trang thiết bị còn lại.
+ Quý IV/2015 dự án bắt đầu thực hiện.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 17
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH HỢP PHẦN KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG
IV.1. Nội dung tổng mức đầu tưIV.1.1. Tài sản cố địnhĐể hợp phần Khai thác đá xây dựng được hoạt động, các loại máy móc sẽ được đầu
tư như sau:
ĐVT: 1,000 vnđ
Thiết bị ĐVT SL Đơn giá Thành tiền sau thuế
Đường dây điện 3 pha m 700 550,000Trạm biến thế 560 KVA trạm 2 454,545 1,000,000Dây chuyền sản xuất vật liệu đá HT 2 31,818,182 70,000,000+ Máy nghiền kẹp hàm mới (xuất xứ: Nhật) 2
+ Máy cấp liệu rung 2+ Máy nghiền nghiền CONE mới (xuất xứ: Nhật) 4
+ Máy sàng phân loại đá 2+ Dây chuyền băng tải phân loại đá 2+ Dàn khoan khoan đá 2Xe đào gào 2m3 mới (Xuất xứ: Nhật) xe 4 1,818,182 8,000,000Xe sút lật gào 5m3 (Xuất xứ: Nhật) xe 3 2,272,727 7,500,000Xe tải Huyndai 15T 2 cầu xe 10 1,818,182 20,000,000Dây chuyền vận chuyển đá xuống xà lan HT 1 454,545 500,000
Nhà máy cơ khí 126,000+ Khuôn tiện 90,909 100,000+ Máy khoan 4,545 5,000+ Máy hàn 9,091 10,000+ Bộ cắt gió đá 4,545 5,000+ Máy mài 2,727 3,000+ Dụng cụ chìa khoá 2,727 3,000Tổng 107,550,000
Ngoài ra, dự án còn xây dựng thêm các hạng mục phục vụ cho việc hoạt động như sau:
ĐVT: 1,000 vnđ
Hạng mục Đơn vị
Diện tích
Đơn giá
Giá trị sau thuế
Giá trị sau thuế
Giá trị sau thuế
Nhà máy cơ khí m2 300 1,500 450,000 45,000 495,000Nhà ở cho công nhân m2 200 2,000 400,000 40,000 440,000
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 18
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Văn phòng làm việc m2 100 3,000 300,000 30,000 330,000Tổng 1,150,000 115,000 1,265,000
Bên cạnh đó, để có thể đảm bảo dự án được hoạt động tốt, cần xây dựng thêm bến cảng cập kênh Sao Mai nhằm vận chuyển hàng hoá cho dự án.
Chi phí mua 15 ha đất và san lấp toàn bộ mặt bằng làm khu phụ trợ phục vụ bãi chứa đá, sản xuất gạch không nung, cảng sạt đá là 30,000,000,000 đồng.
IV.1.2. Tổng mức đầu tưĐvt: 1,000 vnđ
STT Hạng mục GT Trước thuế VAT GT sau
thuế
I Chi phí xây dựng 1,150,000 115,000 1,265,000II Chi phí máy móc thiết bị 97,772,727 9,777,273 107,550,000III Chi phí quản lý dự án 1,528,603 152,860 1,681,464IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 938,345 93,834 1,032,1791 Chi phí lập dự án 313,403 31,340 344,7434 Chi phí thẩm tra dự toán 2,657 266 2,9227 Chi phí giám sát thi công xây lắp 17,498 1,750 19,2488 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 311,469 31,147 342,6169 Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị 293,318 29,332 322,650V Chi phí khác 375,869 37,587 413,4561 Chi phí bảo hiểm xây dựng 17,250 1,725 18,9752 Chi phí kiểm toán 179,367 17,937 197,3033 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 129,252 12,925 142,1784 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 50,000 5,000 55,000
VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*5% 2,035,311 203,531 2,238,842
VII Chi phí mua đất, san lấp mặt bằng, bãi chứa đá, sạt đá 15,000,000
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (chưa có lãi vay trong thời gian xây dựng 103,800,855 10,380,086 129,180,941
VIII Lãi vay trong thời gian xây dựng 1,235,554TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (Có lãi vay trong thời gian xây dựng 130,416,495
Vốn lưu động 8,417,674
IV.2. Tiến độ sử dụng vốnIV.2.1. Tiến độ đầu tư+ Thủ tục pháp lý Tháng 1/2015 - Tháng 3/2015
+ Mua đất và xây dựng bến cảng Tháng 4/2015 - Tháng 6/2015
+ Mua máy móc thiết bị Tháng 4/2015 - Tháng 6/2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 19
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
+ Xây dựng nhà xưởng và công trình phụ Tháng 5/2015 - Tháng 6/2015
+ Hoàn thành và đưa vào hoạt động Tháng 7/2015
IV.2.2. Tiến độ sử dụng vốnCăn cứ vào tiến độ thực hiện, tiến độ sử dụng vốn được phân bổ như sau:
STT Nội dung Tổng cộng Quý I/2015 Quý II/20151 Chi phí xây dựng 100% 100%2 Chi phí thiết bị 100% 20% 80%
3 Chi phí mua đất và xây bãi chứa đá, cảng sạt đá 100% 70% 30%
4 Chi phí quản lý dự án 100% 70% 30%5 Chi phí tư vấn 100% 70% 30%6 Chi phí khác 100% 50% 50%7 Dự phòng phí 100% 50% 50%
Đvt: 1,000 vnđSTT Nội dung Tổng cộng Quý I/2015 Quý II/2015
1 Chi phí xây dựng 1,265,000 - 1,265,0002 Chi phí thiết bị 107,550,000 21,510,000 86,040,000
3 Chi phí mua đất và xây bãi chứa đá, cảng sạt đá 15,000,000 10,500,000 4,500,000
4 Chi phí quản lý dự án 1,681,464 1,177,025 504,4395 Chi phí tư vấn 1,032,179 722,525 309,6546 Chi phí khác 413,456 206,728 206,7287 Dự phòng phí 2,238,842 1,119,421 1,119,421
Tổng 129,180,941 35,235,699 93,945,242
IV.2.3. Cơ cấu nguồn vốnĐvt: 1,000 vnđ
Cơ cấu nguồn vốn Tổng cộng Tỷ lệVốn chủ sở hữu 38,754,282 30%Vốn vay 90,426,659 70%Tổng 129,180,941 100%
Với tổng vốn đầu tư tài sản cố định (chưa bao gồm lãi vay) là 129,180,941,000 đồng, nguồn vốn vay từ ngân hàng là 90,426,659,000 đồng chiếm 70% và vốn chủ sở hữu là 38,754,282,000 đồng. Nguồn vốn vay được giải ngân vào đầu năm 2015.
Đồng thời quá trình hoạt động kinh doanh cần một khoản vốn lưu động, nhu cầu vốn lưu động cần cho quá trình hoạt động dự án là 8,417,647,000 đồng.
Năm 2015 2016 2017 2018 20191.Chi phí sản xuấtSố vòng quay 6 12 12 12 12Vốn lưu động 746,983 1,001,847 1,027,036 1,046,822 1,067,559
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 20
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Bổ sung vốn lưu động hằng năm 746,983 254,863 25,189 19,786 20,737Tổng vốn lưu động cần 1,243,5202. Hàng dự trữ trên cảngSố vòng quay 2 4 4 4 4Vốn lưu động 2,240,950 3,005,540 3,081,107 3,140,466 3,202,676Bổ sung vốn lưu động hằng năm 2,240,950 764,590 75,567 59,359 62,210Tổng vốn lưu động cần 3,730,5603. Khoản phải thu từ người muaSố vòng quay 2 4 4 4 4Vốn lưu động 2,240,950 2,774,345 2,844,099 2,898,892 2,956,316Bổ sung vốn lưu động hằng năm 2,240,950 533,395 69,754 54,793 57,425Tổng vốn lưu động cần 3,443,594
Năm 2021 2022 2023 2,024 2,0251.Chi phí sản xuấtSố vòng quay 12 12 12 12 12Vốn lưu động 1,112,071 1,135,946 1,160,970 1,187,201 1,214,697Bổ sung vốn lưu động hằng năm 22,779 23,875 25,025 26,231 27,4962. Hàng dự trữ trên cảngSố vòng quay 4 4 4 4 4Vốn lưu động 3,336,212 3,407,837 3,482,911 3,561,604 3,644,092Bổ sung vốn lưu động hằng năm 68,336 71,625 75,075 78,693 82,4883. Khoản phải thu từ người muaSố vòng quay 4 4 4 4 4Vốn lưu động 3,079,580 3,145,696 3,214,995 3,287,635 3,363,777Bổ sung vốn lưu động hằng năm 63,079 66,115 69,300 72,639 76,142
Năm 2,0261.Chi phí sản xuấtSố vòng quay 12Vốn lưu động 1,243,520Bổ sung vốn lưu động hằng năm 28,823Tổng vốn lưu động cần2. Hàng dự trữ trên cảngSố vòng quay 4Vốn lưu động 3,730,560Bổ sung vốn lưu động hằng năm 86,468Tổng vốn lưu động cần3. Khoản phải thu từ người muaSố vòng quay 4Vốn lưu động 3,443,594Bổ sung vốn lưu động hằng năm 79,817
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 21
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Tổng vốn lưu động cần vay cho quá trình hoạt động là 8,417,674,000 đồng.
IV.3. Lịch vay và trả nợ
Tỷ lệ vốn vay 70% Tổng mức đầu tưSố tiền vay 98,844,332 Ngàn đồngThời hạn vay 120 thángÂn hạn 12 thángLãi vay 1.25% /nămThời hạn trả nợ 108 tháng
Số tiền tài trợ tài ngân hàng là 98,844,332,000 đồng (Chín mươi tám tỷ, tám trăm bốn mươi bốn triệu, ba trăm ba mươi hai ngàn đồng) bao gồm vay đầu tư tài sản cố định và vốn lưu động. Nguồn vốn này được vay trong thời hạn là 10 năm, trả lãi vay sau mỗi năm và trả vốn gốc 1 lần sau 10 năm.
Kế hoạch trả nợ theo các năm được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch trả nợ sau:
ĐVT: 1,000 vnđNăm 2015 2016 2017 2018 2019
Hạng mục 1 2 3 4 5Nợ đầu kỳ 98,844,332 98,844,332 98,844,332 98,844,332Vay trong kỳ 98,844,332Lãi phát sinh trong kỳ 1,235,554 1,235,554 1,235,554 1,235,554 1,235,554Trả nợ 0 1,235,554 1,235,554 1,235,554 1,235,554+ Trả gốc - - -+ Trả lãi 1,235,554 1,235,554 1,235,554 1,235,554 1,235,554Nợ cuối kỳ 98,844,332 98,844,332 98,844,332 98,844,332 98,844,332
Năm 2020 2021 2022 2023 2024Hạng mục 6 7 8 9 10Nợ đầu kỳ 98,844,332 98,844,332 98,844,332 98,844,332 98,844,332Vay trong kỳLãi phát sinh trong kỳ 1,235,554 1,235,554 1,235,554 1,235,554 1,235,554Trả nợ 1,235,554 1,235,554 1,235,554 1,235,554 100,079,887+ Trả gốc - - - - 98,844,332+ Trả lãi 1,235,554 1,235,554 1,235,554 1,235,554 1,235,554Nợ cuối kỳ 98,844,332 98,844,332 98,844,332 98,844,332 -
Lãi vay hằng năm là 1,235,554,000 đồng, trả trong 10 năm và đến năm cuối hoàn thành vốn gốc vay và lãi vay là 100,079,887,000 đồng.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 22
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
IV.4. Tính toán chi phí của dự ánIV.4.1. Chi phí nhân côngĐội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của hợp phần này gồm 31 người, số lượng nhân
viên chi tiết như sau:
Chức danh Số lượng Mức lương (ngàn đồng/ tháng)
Giám đốc điều hành 1 12,000Kỹ sư khoan nổ mìn 1 8,000Kỹ thuật cơ giới 1 8,000Kỹ thuật bộ phận máy nghiền đá 1 7,000Bộ phận kinh doanh 3 4,000Đội khoan nổ mìn 3 4,000Công nhân vận hành máy nghiền đá 4 4,000Tài xế xe đào và xe xúc 7 5,000Tài xế xe tải 10 6,000Tổng 31
Tuỳ theo công suất hoạt động thực tế mỗi năm mà nhu cầu lao động và chi phí lương nhân công trực tiếp được điều chỉnh phù hợp.
Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương nhân viên quản lý, lao động và phụ cấp, các khoản chi phí BHXH,BHYT, trợ cấp khác.,…mức lương nhân viên tăng khoảng 5%/năm.
ĐVT: 1,000 vnđ
Năm 2015 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4 5Mức tăng lương 1.00 1.05 1.10 1.16 1.22Số tháng trả lương 6 13 13 13 13Mức lươngGiám đốc điều hành 72,000 163,800 171,990 180,590 189,619Kỹ sư khoan nổ mìn 48,000 109,200 114,660 120,393 126,413Kỹ thuật cơ giới 48,000 109,200 114,660 120,393 126,413Kỹ thuật bộ phận máy nghiền đá 42,000 95,550 100,328 105,344 110,611Bộ phận kinh doanh 72,000 163,800 171,990 180,590 189,619Đội khoan nổ mìn 72,000 163,800 171,990 180,590 189,619Công nhân vận hành máy nghiền đá 96,000 218,400 229,320 240,786 252,825Tài xế xe đào và xe xúc 210,000 477,750 501,638 526,719 553,055Tài xế xe tải 360,000 819,000 859,950 902,948 948,095Tổng lương (chưa bao gồm BHYT, BHXH, BHTN) 1,020,000 2,320,500 2,436,525 2,558,351 2,686,269
BHYT,BHXH,BHTN (22%) 224,400 471,240 494,802 519,542 545,519
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 23
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Tổng lương (bao gồm BHYT, BHXH, BHTN) 1,244,400 2,791,740 2,931,327 3,077,893 3,231,788
IV.4.2. Chi phí hoạt động Chi phí điện
Chi phí điện dùng cho hoạt động của máy móc, ước tính khoảng 1% doanh thu.
Chi phí bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị:
Chi phí này mỗi năm chiếm trung bình 1% chi phí máy móc đầu tư.
Chi phí văn phòng phẩm
Chi phí này khoảng 500,000 đồng/tháng.
Chi phí bảo hộ lao động
Chi phí này ước tính khoảng 100,000 đồng/nhân viên/tháng.
Chi phí ăn uống cho công nhân và nhân viên công ty
Chi phí này khoảng 25,000 ngàn đồng/nhân viên/ngày
Chi phí dầu, xăng xe:Chiếm 1% doanh thu.
IV.4.3. Khấu hao
Loại tài sản Thời gian KH(năm)
Giá trị TS(ngàn đồng)
- Xây dựng 25 1,265,000- Máy móc thiết bị 15 107,550,000- Chi phí khác 7 5,365,941
Tổng hợp chi phí hoạt độngĐvt: 1,000 vnđ
STT Hạng Mục 2015 2016 2017 20181 2 3 4
1 Giá trị tài sản đầu kỳ 114,180,941 112,184,150 104,196,987 96,209,824- Xây dựng 1,265,000 1,252,350 1,201,750 1,151,150- Máy móc thiết bị 107,550,000 105,757,500 98,587,500 91,417,500- Chi phí khác 5,365,941 5,174,300 4,407,737 3,641,174
2 Khấu hao trong kỳ 1,805,150 7,220,600 7,220,600 7,220,600- Xây dựng 12,650 50,600 50,600 50,600- Máy móc thiết bị 1,792,500 7,170,000 7,170,000 7,170,000- Chi phí khác 191,641 766,563 766,563 766,563
3 Giá trị tài sản cuối kỳ 112,184,150 104,196,987 96,209,824 88,222,661- Xây dựng 1,252,350 1,201,750 1,151,150 1,100,550- Máy móc thiết bị 105,757,500 98,587,500 91,417,500 84,247,500- Chi phí khác 5,174,300 4,407,737 3,641,174 2,874,611
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 24
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
IV.5. Hiệu quả kinh tế - tài chínhIV.5.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toánCác thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời khai thác và hoạt động là 12 năm, sau giai đoạn đầu tư kéo dài 6 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý III/2015.
- Nguồn vốn đầu tư tài sản cố định: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%;
- Vốn lưu động: vay 100%.
- Doanh thu của dự án thu được tính từ khai thác các loại đá xây dựng;
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Lãi suất vay ngân hàng: 1.25%/năm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 22%
- Thuế tài nguyên: 5% doanh thu
- Tốc độ tăng giá bán sau 2 năm là 3%/năm;
- Tốc độ tăng giá nguyên vật liệu giả sử là 3%/năm.
- Tốc độc tăng tiền lương là 5%/năm.
IV.5.2. Doanh thu dự ánSau thời gian mua sắm máy móc và chuẩn bị sản xuất, Quý III/2015 dự án sẽ đi vào
hoạt động.
Sản lượng khai thác
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021Hạng mục 1 2 3 4 5 6 7
Công suất sản xuất 70% 90% 100% 100% 100% 100% 100%Số tháng hoạt động 6 12 12 12 12 12 12Sản lượng khai thác (m3)Đá mi 8,750 22,500 25,000 25,000 25,000 25,000 25,000Đá 1x2 17,500 45,000 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000Đá 4x6 26,250 67,500 75,000 75,000 75,000 75,000 75,000Đá hộc 20 x 30 17,500 45,000 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000Đá 5x7 17,500 45,000 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000
Doanh thu dự án Đvt: 1,000 vnđ
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020Hạng mục 1 2 3 4 5 6Chỉ số tăng giá 1.00 1.03 1.06 1.09 1.13 1.161. Đá mi
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 25
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Giá bán 60 62 64 66 68 70Sản lượng 8,750 22,500 25,000 25,000 25,000 25,000Doanh thu 525,000 1,390,500 1,591,350 1,639,091 1,688,263 1,738,9112. Đá 1x 2Giá bán 230 237 244 251 259 267Sản lượng 17,500 45,000 50,000 50,000 50,000 50,000Doanh thu 4,025,000 10,660,500 12,200,350 12,566,361 12,943,351 13,331,6523. Đá 4x6Giá bán 190 196 202 208 214 220Sản lượng 26,250 67,500 75,000 75,000 75,000 75,000Doanh thu 4,987,500 13,209,750 15,117,825 15,571,360 16,038,501 16,519,6564. Đá hộc 20 x 30Giá bán 190 196 202 208 214 220Sản lượng 17,500 45,000 50,000 50,000 50,000 50,000Doanh thu 3,325,000 8,806,500 10,078,550 10,380,907 10,692,334 11,013,104Doanh thu 12,862,500 34,067,250 38,988,075 40,157,717 41,362,449 42,603,322
IV.5.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án Báo cáo thu nhập của dự án
ĐVT: 1,000 vnđNăm 2015 2016 2017 2018 2019
Hạng mục 1 2 3 4 5Doanh thu 12,862,500 34,067,250 38,988,075 40,157,717 41,362,449Chi phí 6,360,579 14,961,077 15,509,385 15,805,303 16,114,380Chi phí hoạt động 4,481,900 12,022,160 12,324,427 12,561,863 12,810,703Chi phí nộp thuế tài nguyên 643,125 1,703,363 1,949,404 2,007,886 2,068,122Chi phí lãi vay 1,235,554 1,235,554 1,235,554 1,235,554 1,235,554Lợi nhuận trước thuế 6,501,921 19,106,173 23,478,690 24,352,414 25,248,069Thuế TNDN (22%) 1,430,423 4,203,358 5,165,312 5,357,531 5,554,575Lợi nhuận sau thuế 5,071,498 14,902,815 18,313,378 18,994,883 19,693,494
Báo cáo ngân lưu dự ánĐVT: 1,000 vnđ
Năm 2015 2016 2017 2018Hạng mục 1 2 3 4NGÂN LƯU VÀO 12,862,500 34,067,250 38,988,075 40,157,717Doanh thu 12,862,500 34,067,250 38,988,075 40,157,717Giá trị TSCĐ còn lạiThanh lí đấtNGÂN LƯU RA 136,777,074 14,961,077 15,509,385 15,805,303Chi phí đầu tư ban đầu 130,416,495Chi phí hoạt động 4,481,900 12,022,160 12,324,427 12,561,863
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 26
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Chi phí nộp thuế tài nguyên 643,125 1,703,363 1,949,404 2,007,886Chi phí lãi vay 1,235,554 1,235,554 1,235,554 1,235,554Ngân lưu ròng trước thuế (123,914,574) 19,106,173 23,478,690 24,352,414Thuế TNDN 1,430,423 4,203,358 5,165,312 5,357,531Ngân lưu ròng sau thuế (125,344,997) 14,902,815 18,313,378 18,994,883Hệ số chiết khẩu 0.91 0.83 0.75 0.69Hiện giá ngân lưu ròng (114,034,453) 12,334,640 13,789,728 13,012,266Hiện giá ngân lưu tích lũy (114,034,453) (101,699,813) (87,910,085) (74,897,819)
TT Chỉ tiêu Giá trị
1 NPV 20,512,227,000
2 IRR 13%
3 Thời gian hoàn vốn 11 năm 3 tháng
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 27
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH HỢP PHẦN SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
V.1. Nội dung tổng mức đầu tưV.1.1. Tài sản cố địnhMục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng hợp
phần “Nhà máy sản xuất gạch không nung”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án 47,813,579,000 đồng (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng): Chi phí xây lắp nhà xưởng, Chi phí mua máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, Chi phí khác và Dự phòng phí.
Chi phí xây lắp công trình
Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình như: nhà xưởng chính, nhà bán mái chứa sản phẩm tạm, nhà kho, khu tập kết nguyên vât liệu, bãi phơi, nhà văn phòng và các hệ thống phụ trợ.
Bảng các hạng mục xây lắpĐv : 1,000 đồng
Hạng mục Đơn vị
Diện tích
Đơn giá
Giá trị sau thuế
Giá trị sau thuế
Giá trị sau thuế
Chi phí xây dựngPhân xưởng sản xuất gạch m2 500 1,818 909,091 90,909 1,000,000Bãi chứa nguyên liệu m2 1,000 500 500,000 50,000 550,000Khu chứa thành phẩm m2 1,000 1,000 1,000,000 100,000 1,100,000Chi phí móng máy lần 2 45,455 90,909 9,091 100,000Sân phơi, cây xanh m2 10,000 45 450,000 45,000 495,000Văn phòng làm việc m2 200 2,000 400,000 40,000 440,000Nhà ở cho công nhân m2 300 2,000 600,000 60,000 660,000Trạm điện hạ thế Trạm 1 363,636 363,636 36,364 400,000Hệ thống cấp thoát nước hệ 1 45,455 45,455 4,545 50,000TỔNG 4,359,091 435,909 4,795,000
Chi phí máy móc thiết bị
Chi phí mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm :
Bảng các máy móc thiết bị đầu tư
Đvt: 1,000 vnđ
Thiết bị ĐVT SL Đơn giá Thành tiền VAT Tiền Sau Thuế
Dây chuyền 10 triệu viên/năm hệ 2 4,200,000 8,400,000 840,000 9,240,000
Xe nâng đẩy tay xe 5 20,000 100,000 10,000 110,000
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 28
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Khay chứa gạch xe 500 30 15,000 1,500 16,500Hệ thống cấp thoát nước hệ 1 20,000 20,000 2,000 22,000Đường dây điện 3 pha hệ 1 454,545 454,545 45,455 500,000Trạm biến thế 560 KVA trạm 1 909,091 909,091 90,909 1,000,000Xe tải chiếc 2 727,273 1,454,546 145,455 1,600,001Xe cẩu tự động Huyndai chiếc 1 10,909,091 10,909,091 1,090,909 12,000,000Tổng 11,353,182 2,226,227 24,488,501
V.1.2. Kết quả tổng mức đầu tư Đvt: 1,000 vnđ
STT Hạng mục GT Trước thuế VAT GT sau
thuế
I Chi phí xây dựng 3,962,810 396,281 4,359,091II Chi phí máy móc thiết bị 22,262,273 2,226,227 24,488,501IV Chi phí quản lý dự án 549,068 54,907 603,974V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1,077,722 107,772 1,185,4941 Chi phí lập dự án 135,888 13,589 149,4772 Chi phí lập TKBVTC 648,470 64,847 713,3173 Chi phí thẩm tra TKBVTC 6,758 676 7,4334 Chi phí thẩm tra dự toán 9,154 915 10,0707 Chi phí giám sát thi công xây lắp 87,696 8,770 96,4668 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 122,969 12,297 135,2669 Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị 66,787 6,679 73,466
VI Chi phí khác 109,442 10,944 120,3861 Chi phí bảo hiểm xây dựng 59,442 5,944 65,3862 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 50,000 5,000 55,000
IX Chi phí dự phòng=ΣGcp*5% 1,398,066 139,807 1,537,872Chi phí đất 15,000,000TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (chưa có lãi vay trong thời gian xây dựng 29,359,381 2,935,938 47,295,319
X Lãi vay trong thời gian xây dựng 518,260TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (Có lãi vay trong thời gian xây dựng 29,359,381 2,935,938 47,813,579
Vốn lưu động 8,354,105
V.2. Tiến độ sử dụng vốnV.2.1. Kế hoạch sử dụng vốnHợp phần này được tiến hành thực hiện từ quý I/2015 đến quý III/2015 bao gồm :
+ Giai đoạn 1: từ quý I/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý
+ Giai đoạn 2: từ quý II/2015 đến quý III/2015 là tiến hành xây dựng sân và lắp đặt các trang thiết bị còn lại.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 29
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
+ Quý IV/2015 dự án bắt đầu thực hiện.
Bảng kế hoạch đầu tư của dự án
STT Nội dung Tổng cộng
Quý I/2015
Quý II/2015
Quý III/2015
1 Chi phí xây dựng 100% 20% 40% 40%2 Chi phí thiết bị 100% 20% 40% 40%4 Chi phí quản lý dự án 100% 40% 40% 20%5 Chi phí tư vấn 100% 20% 40% 40%6 Chi phí khác 100% 30% 30% 40%7 Dự phòng phí 100% 30% 30% 40%
8 Chi phí mua đất, san lấp và cảng chứa gạch không nung 100% 100%
V.2.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốnNguồn vốn được phân bổ cùng với tiến độ thực hiện như sau:
Đvt: 1,000 vnđ
STT Nội dung Tổng cộng Quý I/2015
Quý II/2015
Quý III/2015
1 Chi phí xây dựng 4,359,091 871,818 1,743,636 1,743,6362 Chi phí thiết bị 24,488,501 4,897,700 9,795,400 9,795,4004 Chi phí quản lý dự án 603,974 241,590 241,590 120,7955 Chi phí tư vấn 1,185,494 237,099 474,198 474,1986 Chi phí khác 120,386 36,116 36,116 48,1557 Dự phòng phí 1,537,872 461,362 461,362 615,149
8 Chi phí mua đất, san lấp và cảng chứa gạch không nung 15,000,000 15,000,000
Tổng 47,295,319 21,745,685 12,752,302 12,797,333
V.2.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự ánĐvt: 1,000 đồng
Cơ cấu nguồn vốn Tổng cộng Tỷ lệVốn chủ sở hữu 14,188,596 30%Vốn vay 33,106,723 70%Tổng 47,295,319 100%
Tổng mức đầu tư tài sản cố định (chưa bao gồm chi phí lãi vay) là 47,295,319,000 đồng. Chủ đầu tư bỏ vốn 30% tổng đầu tư, tương ứng với số tiền 14,188,596,000 đồng, vốn vay của Ngân hàng 70% trên tổng vốn đầu tư là 33,106,723,000 đồng.
Ngoài ra còn có nhu cầu vay vốn lưu động cho quá trình sản xuất kinh doanh, với số vốn lưu động cần dung là 8,354,105,000 đồng.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 30
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Năm 2015 2016 2017 20181.Chi phí nguyên vật liệu sản xuất 2,988,099 9,136,244 10,120,907 11,017,728Số vòng quay 3 12 12 12Vốn lưu động 996,033 761,354 843,409 918,144Bổ sung vốn lưu động hằng năm 996,033 (234,679) 82,055 74,735Tổng vốn lưu động cần 1,193,4442. Hàng dự trữ trên cảngSố vòng quay 1 4 4 4Vốn lưu động 2,988,099 2,284,061 2,530,227 2,754,432Bổ sung vốn lưu động hằng năm 2,988,099 (704,038) 246,166 224,205Tổng vốn lưu động cần 3,580,3313. Khoản phải thu từ người muaSố vòng quay 1 4 4 4Vốn lưu động 2,988,099 2,284,061 2,530,227 2,754,432Bổ sung vốn lưu động hằng năm 2,988,099 (704,038) 246,166 224,205Tổng vốn lưu động cần 3,580,331
Năm 2019 2020 2021 20221.Chi phí nguyên vật liệu sản xuất 13,145,326 12,452,064 12,872,001 12,998,555Số vòng quay 12 12 12 12Vốn lưu động 1,095,444 1,037,672 1,072,667 1,083,213Bổ sung vốn lưu động hằng năm 177,300 (57,772) 34,995 10,546Tổng vốn lưu động cần2. Hàng dự trữ trên cảngSố vòng quay 4 4 4 4Vốn lưu động 3,286,331 3,113,016 3,218,000 3,249,639Bổ sung vốn lưu động hằng năm 531,899 (173,315) 104,984 31,639Tổng vốn lưu động cần3. Khoản phải thu từ người muaSố vòng quay 4 4 4 4Vốn lưu động 3,286,331 3,113,016 3,218,000 3,249,639Bổ sung vốn lưu động hằng năm 531,899 (173,315) 104,984 31,639
Năm 2,025 2,0261.Chi phí nguyên vật liệu sản xuất 14,121,364 14,321,322Số vòng quay 12 12Vốn lưu động 1,176,780 1,193,444Bổ sung vốn lưu động hằng năm -50,632 16,663Tổng vốn lưu động cần2. Hàng dự trữ trên cảngSố vòng quay 4 4Vốn lưu động 3,530,341 3,580,331
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 31
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Bổ sung vốn lưu động hằng năm -151,897 49,990Tổng vốn lưu động cần3. Khoản phải thu từ người muaSố vòng quay 4 4Vốn lưu động 3,530,341 3,580,331Bổ sung vốn lưu động hằng năm (151,897) 49,990
Vay và trả nợ
Tỷ lệ vốn vay 70% Tổng mức đầu tưSố tiền vay 41,460,828 1000 đồngThời hạn vay 120 thángÂn hạn 12 thángLãi vay 1.25% /nămThời hạn trả nợ 108 tháng
Số tiền tài trợ tài ngân hàng là 41,460,828,000 đồng bao gồm 70% vốn vay đầu tư tài sản cố định và 100% vốn lưu động. Số tiền này được vay trong thời hạn là 10 năm, lãi vay được trả cuối mỗi năm và vốn gốc được trả vào cuối năm thứ 10.
Kế hoạch trả nợ theo các năm được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch trả nợ sau:
Đvt:1,000 vnđ
Năm 2015 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4 5Nợ đầu kỳ 41,460,828 41,460,828 41,460,828 41,460,828Vay trong kỳ 41,460,828Lãi phát sinh trong kỳ 518,260 518,260 518,260 518,260 518,260Trả nợ 0 518,260 518,260 518,260 518,260+ Trả gốc+ Trả lãi 518,260 518,260 518,260 518,260 518,260Nợ cuối kỳ 41,460,828 41,460,828 41,460,828 41,460,828 41,460,828
Năm 2020 2021 2022 2023 2024Hạng mục 6 7 8 9 10Nợ đầu kỳ 41,460,828 41,460,828 41,460,828 41,460,828 41,460,828Vay trong kỳLãi phát sinh trong kỳ 518,260 518,260 518,260 518,260 518,260Trả nợ 518,260 518,260 518,260 518,260 41,979,088+ Trả gốc 41,460,828+ Trả lãi 518,260 518,260 518,260 518,260 518,260Nợ cuối kỳ 41,460,828 41,460,828 41,460,828 41,460,828 -
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 32
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
V.3. Hiệu quả kinh tế - tài chínhV.3.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toánCác thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 12 năm, sau giai đoạn đầu tư kéo dài 9 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý III/2015.
- Nguồn vốn đầu tư tài sản cố định: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%;
- Vốn lưu động: 100% vay ngân hàng
- Doanh thu của dự án thu được tính từ sản lượng sản xuất gạch không nung và đơn giá tham khảo từ thị trường;
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 10%/ năm trong đó miễn thuế 4 năm đầu, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo.
- Tốc độ tăng giá bán 2 năm là 3%/năm;
- Tốc độc tăng tiền lương là 5%/năm.
V.3.2. Tính toán chi phí của dự án Chi phí sản xuất trực tiếp
Gạch ống xi măng cốt liệu được sản xuất từ các thành phần đá mạt, xi măng, phụ gia polymer tạo thành hỗn hộp vữa khô, mỗi viên gạch sản xuất theo tiêu chuẩn. Nguyên liệu sản xuất tạo thành vữa khô gồm: xi măng, đá mi, phụ gia polymer, dầu bôi khuôn. Tuy nhiên nguồn nguyên liệu đá mi được tận dụng nhà máy khai thác đá cung cấp, giảm chi phí giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất:
+ Gạch 4 lỗ: 483 đồng/viên
+ Gạch 2 lỗ: 261 đồng/viên
Chi phí nhân công
Bảng chi tiền lương công nhân viên của dự án theo kế hoạch như sau :
Đvt: 1,000 vnđ
Chức danh Số lượng Mức lương (1000 đồng/ tháng)
Bộ phận quản lý 6Giám đốc nhà máy gạch 1 15,000Kế toán tổng hợp 1 8,000Marketing & kinh doanh 2 6,000Bảo vệ 2 4,000Bộ phận sản xuất 17
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 33
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Công nhân sản xuất 15 4,000Công nhân bốc vác 5 4,000Nhân viên quản kho 2 5,500Tổng 23 37,000
Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương của nhân viên quản lý, hành chính và công nhân viên thuê mướn trong từng năm.
Việc sử dụng dây chuyền sản xuất không cần thuê mướn nhiều nhân công vì thế chúng tôi ước lượng khi dự án đi vào hoạt động chỉ cần khoảng 6 công nhân làm một máy một ca, và thay ca hoạt động để đạt được công suất tối đa. Trong năm đầu hoạt động, vì nhà máy chỉ hoạt động ở 2 quý cuối.
Bảng lương nhân công 5 năm đầu hoạt độngĐv:1,000 đồng
Năm 2015 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4 5
Mức tăng lương 1.00 1.05 1.10 1.16 1.22Số tháng trả lương 3 13 13 13 13Bộ phận quản lý 129,000 502,950 528,098 554,502 582,227Giám đốc nhà máy gạch 45,000 204,750 214,988 225,737 237,024Kế toán tổng hợp 24,000 25,200 26,460 27,783 29,172Marketing & kinh doanh 36,000 163,800 171,990 180,590 189,619Bảo vệ 24,000 109,200 114,660 120,393 126,413Bộ phận sản xuất 273,000 1,242,150 1,304,258 1,369,470 1,437,944Công nhân sản xuất 180,000 819,000 859,950 902,948 948,095Công nhân bốc vác 60,000 273,000 286,650 300,983 316,032Nhân viên quản kho 33,000 150,150 157,658 165,540 173,817Tổng lương (chưa bao gồm BHYT,BHXH, BHTN) 402,000 1,745,100 1,832,355 1,923,973 2,020,171
BHYT,BHXH,BHTN (22%) 88,440 383,922 403,118 423,274 444,438Bộ phận quản lý 28,380 110,649 116,181 121,991 128,090Bộ phận sản xuất 60,060 273,273 286,937 301,283 316,348Tổng lương (bao gồm BHYT,BHXH,BHTN) 490,440 2,129,022 2,235,473 2,347,247 2,464,609
Chi phí khấu hao
Tài sản cố định của dự án gồm Công trình xây lắp và máy móc thiết bị. Phương pháp khấu hao cho các tài sản này là khấu hao đường thẳng.
Hạng mục Thời gian KH- Xây dựng 25- Máy móc thiết bị 15- Chi phí khác 7
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 34
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Các chi phí hoạt động khác
Đvt:1,000 vnđChi phí hoạt động Tỉ lệ/ số lượng Đơn vị Đơn giá
Chi phí điện tiêu thụ 3% SLSX 1.5Chi phí bảo trì và sủa chữa thiết bị 2 máy 2,000Chi phí cải tạo nhà xưởng (5 năm 1 lần) 5% MMTBChi phí khác-Văn phòng phẩm 4 bộ 500-Vật tư vệ sinh máy, nhà xưởng 4 bộ 500-Bảo hộ lao động 26 người/tháng 100-Tiền ăn toàn công ty 32 xuất ăn/ngày 20Mức tăng chi phí từng năm 5%
Tính toán Giá vốn hàng bán
Mục đích của việc xác định giá vốn hàng bán là giúp cho chủ đầu tư xác định mức giá sản phẩm mang lại lợi nhuận cho dự án.
Giá thành của sản phẩm dựa trên những chi phí chi phí nguyên vật liệu sản xuất hằng năm, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí khấu hao nhà xưởng máy móc thiết bị và các chi phí hoạt động khác.
Chi phí sản xuất Đv:1,000 đồng
Năm 2015 2016 2017 2018Hạng mục 1 2 3 4Thời gian hoạt động 3 12 12 12Chi phí sản xuất trực tiếp 2,772,639 8,902,724 9,875,711 10,760,273Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp 333,060 1,515,423 1,591,194 1,670,754Chi phí nguyên liệu gạch 4 lỗ 1,098,304 3,075,252 3,620,011 4,072,513Chi phí nguyên liệu gạch 2 lỗ 652,542 1,827,119 2,088,136 2,349,153Chi phí điện 225,000 630,000 720,000 810,000Chi phí bảo trì, sữa chữa MMTB 12,000 48,000 49,440 50,923Chi phí cải tạo nhà xưởng (5 năm 1 lần)Chi phí khấu hao TSCĐ 451,733 1,806,930 1,806,930 1,806,930Chi phí sản xuất gián tiếp 215,460 233,520 245,196 257,456Văn phòng phẩm 6,000 24,000 25,200 26,460Vật tư vệ sinh máy, nhà xưởng 6,000 25,200 26,460 27,783Bảo hộ lao động 10,200 40,800 42,840 44,982Tiền ăn toàn công ty 35,880 143,520 150,696 158,231Chi phí lương quản lý 157,380 613,599 644,279 676,493Tổng chi phí hoạt động 2,988,099 9,136,244 10,120,907 11,017,728
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 35
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Năm 2019 2020 2021 2022Hạng mục 5 6 7 8
Thời gian hoạt động 12 12 12 12Chi phí sản xuất trực tiếp 12,874,997 12,168,219 12,573,964 12,685,616Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp 1,754,292 1,842,006 1,934,106 2,030,812Chi phí nguyên liệu gạch 4 lỗ 4,697,375 4,944,605 5,245,731 5,245,731Chi phí nguyên liệu gạch 2 lỗ 2,479,661 2,610,170 2,610,170 2,610,170Chi phí điện 855,000 900,000 900,000 900,000Chi phí bảo trì, sữa chữa MMTB 57,315 64,508 77,026 91,973Chi phí cải tạo nhà xưởng (5 năm 1 lần) 1,224,425
Chi phí khấu hao TSCĐ 1,806,930 1,806,930 1,806,930 1,806,930Chi phí sản xuất gián tiếp 270,329 283,845 298,037 312,939Văn phòng phẩm 27,783 29,172 30,631 32,162Vật tư vệ sinh máy, nhà xưởng 29,172 30,631 32,162 33,770Bảo hộ lao động 47,231 49,593 52,072 54,676Tiền ăn toàn công ty 166,142 174,449 183,172 192,331Chi phí lương quản lý 710,318 745,833 783,125 822,281Tổng chi phí hoạt động 13,145,326 12,452,064 12,872,001 12,998,555
Năm 2023 2,024 2,025 2,026Hạng mục 9 10 11 12
Thời gian hoạt động 12 12 12 12Chi phí sản xuất trực tiếp 12,965,671 14,383,937 13,759,098 13,940,943Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp 2,132,352 2,238,970 2,350,918 2,468,464Chi phí nguyên liệu gạch 4 lỗ 5,403,103 5,403,103 5,904,117 5,904,117Chi phí nguyên liệu gạch 2 lỗ 2,610,170 2,610,170 2,610,170 2,610,170Chi phí điện 900,000 900,000 900,000 900,000Chi phí bảo trì, sữa chữa MMTB 113,115 139,117 186,962 251,261Chi phí cải tạo nhà xưởng (5 năm 1 lần) 1,285,646 0 0
Chi phí khấu hao TSCĐ 1,806,930 1,806,930 1,806,930 1,806,930Chi phí sản xuất gián tiếp 328,586 345,015 362,266 380,379Văn phòng phẩm 33,770 35,459 37,232 39,093Vật tư vệ sinh máy, nhà xưởng 35,459 37,232 39,093 41,048Bảo hộ lao động 57,410 60,280 63,294 66,459Tiền ăn toàn công ty 201,947 212,044 222,647 233,779Chi phí lương quản lý 863,395 906,565 951,893 999,488Tổng chi phí hoạt động 13,294,257 14,728,952 14,121,364 14,321,322
V.3.3. Doanh thu từ dự ánChủ đầu tư sử dụng 02 dây chuyền thiết bị 10.000.000 viên QTC/năm, công suất
nhà máy là 20.000.000 viên quy chuẩn/năm. Thời gian làm việc được phân bổ 2 ca/ ngày.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 36
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Theo khảo sát và đánh giá giá cả thị trường gạch không nung hiện nay, chủ đầu tư dự kiến sẽ bán với giá 1100 đồng/viên gạch 4 lỗ 80 x 80 x 180 và gạch 02 lỗ 650 đồng/viên, giá này sẽ tăng 3% sau 2 năm và tồn kho mỗi năm là 5% để giải quyết các trường hợp rủi ro nhằm đảm bảo mức độ sản xuất và nhu cầu của khách hàng.
Năm 2015 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4 5
Công suất sản xuất 25% 70% 80% 90% 95%Sản lượng sản xuất (viên QTC) 5,000,000 14,000,000 16,000,000 18,000,000 19,000,000Sản lượng tồn kho 250,000 700,000 800,000 900,000 950,000Sản lượng tiêu thụ+ Do sản xuất trong năm 4,750,000 13,300,000 15,200,000 17,100,000 18,050,000+ Do sản xuất năm trước 250,000 700,000 800,000 900,000Tổng sản lượng tiêu thụ 4,750,000 13,550,000 15,900,000 17,900,000 18,950,000
Doanh thu của dự án được tính toán như sau:
Đvt:1,000 vnđNăm 2015 2016 2017 2018 2019
Hạng mục 1 2 3 4 5Chỉ số tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03 1.131. Gạch 4 lỗGiá bán hằng năm 1.10 1.10 1.13 1.13 1.24Sản lượng tiêu thụ 3,325,000 9,485,000 11,130,000 12,530,000 13,265,000Doanh thu 3,651,862 10,417,417 12,590,852 14,174,607 16,397,5462. Gạch 2 lỗGiá bán hằng năm 0.65 0.65 0.67 0.67 0.73Sản lượng tiêu thụ 1,425,000 4,065,000 4,770,000 5,370,000 5,685,000Doanh thu 929,873 2,652,585 3,206,006 3,609,277 4,175,304Tổng doanh thu 4,581,735 13,070,002 15,796,858 17,783,884 20,572,850
Doanh thu của dự án/năm = Sản lượng tiêu thụ x đơn giá
V.3.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí - lợi nhuận và khả năng vay trả nợ
Theo công văn 66/BXD-VLXD ngày 31/10/2012 về việc xác nhận công nghệ mới sản xuất vật liệu xi măng-cốt liệu, sản phẩm được Bộ Xây dựng phê duyệt là sản phẩm mới, là kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ. Vì thế thực hiện theo thông tư số 123/2012/TT-BTC ban hành ngày 27/07/2012 đối với các dự án công nghệ cao theo quy định của pháp luật được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng, đồng thời miễn thuế 4 năm và giảm tiếp 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
Cụ thể đối với dự án “Nhà máy gạch không nung”, thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng là 10%/năm trong 15 năm, tuy nhiên 4 năm đầu sẽ miễn thuế, và áp dụng thuế suất 5%/năm cho 9 năm tiếp theo, 2 năm còn lại 10%/năm.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 37
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau:
Đvt: 1,000 vnđ
Năm 2015 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4 5
Doanh thu 4,581,735 13,070,002 15,796,858 17,783,884 20,572,850Chi phí 3,506,360 9,654,505 10,639,168 11,535,989 13,663,586Chi phí hoạt động 2,988,099 9,136,244 10,120,907 11,017,728 13,145,326Chi phí lãi vay 518,260 518,260 518,260 518,260 518,260Lợi nhuận trước thuế 1,075,375 3,415,497 5,157,690 6,247,895 6,909,264Thuế TNDN (10%) - - - - 345,463Lợi nhuận sau thuế 1,075,375 3,415,497 5,157,690 6,247,895 6,563,801
Năm 2020 2021 2022 2023 2024Hạng mục 6 7 8 9 10
Doanh thu 21,658,489 23,035,079 23,035,079 23,726,131 23,726,131Chi phí 12,970,324 13,390,261 13,516,816 13,812,517 15,247,213Chi phí hoạt động 12,452,064 12,872,001 12,998,555 13,294,257 14,728,952Chi phí lãi vay 518,260 518,260 518,260 518,260 518,260Lợi nhuận trước thuế 8,688,165 9,644,817 9,518,263 9,913,614 8,478,918Thuế TNDN (10%) 434,408 482,241 475,913 495,681 423,946Lợi nhuận sau thuế 8,253,756 9,162,576 9,042,350 9,417,933 8,054,972
Năm 2025 2026Hạng mục 11 12Doanh thu 25,926,184 25,926,184Chi phí 14,121,364 14,321,322Chi phí hoạt động 14,121,364 14,321,322Chi phí lãi vay - -Lợi nhuận trước thuế 11,804,820 11,604,862Thuế TNDN (10%) 590,241 580,243Lợi nhuận sau thuế 11,214,579 11,024,619
Nhận xét:
Vào năm đầu tiên, tuy dự án hoạt động với công suất thấp, thời gian ngắn (3 tháng cuối năm 2015), cũng như chưa tận dụng được triệt để các chi phí sản xuất và công suất thiết kế nhưng dự án vẫn mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
Báo cáo ngân lưuĐv:1,000 đồng
Năm 2015 2016 2017 2018Hạng mục 1 2 3 4
NGÂN LƯU VÀO 4,581,735 13,070,002 15,796,858 17,783,884
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 38
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Doanh thu 4,581,735 13,070,002 15,796,858 17,783,884Giá trị TSCĐ còn lạiThanh lí đấtNGÂN LƯU RA 51,319,939 9,654,505 10,639,168 11,535,989Chi phí đầu tư ban đầu 47,813,579Chi phí hoạt động 2,988,099 9,136,244 10,120,907 11,017,728Chi phí lãi vay 518,260 518,260 518,260 518,260Ngân lưu ròng trước thuế (46,738,204) 3,415,497 5,157,690 6,247,895Thuế TNDN - - - -Ngân lưu ròng sau thuế (46,738,204) 3,415,497 5,157,690 6,247,895Hệ số chiết khẩu 0.92 0.86 0.79 0.73Hiện giá ngân lưu ròng (43,232,715) 2,922,368 4,082,035 4,573,995Hiện giá ngân lưu tích lũy (43,232,715) (40,310,347) (36,228,312) (31,654,317)
Năm 2019 2020 2021 2022Hạng mục 5 6 7 8NGÂN LƯU VÀO 20,572,850 21,658,489 23,035,079 23,035,079Doanh thu 20,572,850 21,658,489 23,035,079 23,035,079Giá trị TSCĐ còn lạiThanh lí đấtNGÂN LƯU RA 13,663,586 12,970,324 13,390,261 13,516,816Chi phí đầu tư ban đầuChi phí hoạt động 13,145,326 12,452,064 12,872,001 12,998,555Chi phí lãi vay 518,260 518,260 518,260 518,260Ngân lưu ròng trước thuế 6,909,264 8,688,165 9,644,817 9,518,263
Thuế TNDN 345,463 434,408 482,241 475,913Ngân lưu ròng sau thuế 6,563,801 8,253,756 9,162,576 9,042,350Hệ số chiết khẩu 0.68 0.63 0.58 0.54Hiện giá ngân lưu ròng 4,444,858 5,170,048 5,308,858 4,846,244Hiện giá ngân lưu tích lũy (27,209,459) (22,039,411) (16,730,553) (11,884,309)
Năm 2023 2024 2025 2026 2027Hạng mục 9 10 11 12 13
NGÂN LƯU VÀO 23,726,131 23,726,131 25,926,184 25,926,184 23,519,625Doanh thu 23,726,131 23,726,131 25,926,184 25,926,184 -Giá trị TSCĐ còn lại 8,519,625Thanh lí đất 15,000,000NGÂN LƯU RA 13,812,517 15,247,213 14,121,364 14,321,322 -Chi phí đầu tư ban đầuChi phí hoạt động 13,294,257 14,728,952 14,121,364 14,321,322 -Chi phí lãi vay 518,260 518,260 - - -Ngân lưu ròng trước thuế 9,913,614 8,478,918 11,804,820 11,604,862 23,519,625Thuế TNDN 495,681 423,946 590,241 580,243 -
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 39
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Ngân lưu ròng sau thuế 9,417,933 8,054,972 11,214,579 11,024,619 23,519,625Hệ số chiết khẩu 0.50 0.46 0.42 0.39 0.36Hiện giá ngân lưu ròng 4,668,959 3,693,763 4,756,948 4,325,631 8,536,048Hiện giá ngân lưu tích lũy (7,215,351) (3,521,588) 1,235,360 5,560,992 14,097,039
Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:
TT Chỉ tiêu1 Giá trị hiện tại thuần NPV 15,240,086,000 đồng2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 13%
3 Thời gian hoàn vốn(bao gồm 16 tháng đầu tư) 10 năm 9 tháng
Đánh giá Hiệu quả
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 40
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
CHƯƠNG VI: TỔNG HỢP NGUỒN VỐN VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
VI.1. Nhu cầu vay vốn của dự ánĐVT: 1,000 vnđ
TT Hạng mục Số tiền1 Tổng đầu tư 195,001,853 Dự án khai thác đá xây dựng 138,834,169
+ Vốn vay 98,844,332 . Tài sản cố định 90,426,659 . Vốn lưu động 8,417,674
+ Vốn chủ sở hữu (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) 39,989,836
Dự án nhà máy gạch không nung 56,167,684 + Vốn vay 41,460,828 . Tài sản cố định 33,106,723 . Vốn lưu động 8,354,105
+ Vốn chủ sở hữu (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) 14,706,856
2 Tổng đầu tư 195,001,853 - Đầu tư tài sản cố định 178,230,074
+ Vốn vay đầu tư tài sản cố định 123,533,382 + Vốn chủ sở hữu 54,696,692 - Vốn lưu động 16,771,7783 Cơ cấu vốn 195,001,853
Vốn vay 140,305,160 + Vốn đầu tư TSCĐ 123,533,382 + Vốn lưu động 16,771,778 Vốn chủ sở hữu 54,696,692
Với tổng mức đầu tư cho hai hợp phần là 195,001,853,000 đồng, dự án sẽ vay ngân hàng với số tiền 140,305,160,000 đồng. Qua trình phân tích hiệu quả hoạt động của hai hợp phần cho thấy dự án hoạt động hiệu quả, khả năng thanh toán nợ đúng hạn cao và mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
VI.2. Tổng hợp hiệu quả dự án
TT Chỉ tiêu Dự án khai thác đá Dự án sản xuất gạch không nung
1 Tổng đầu tư TSCĐ (đồng) 130,416,495,000 47,813,579,000
2 NPV(đồng) 20,512,227,000 15,240,086,000
3 IRR 13% 13%
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 41
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
TT Chỉ tiêu Dự án khai thác đá Dự án sản xuất gạch không nung
6 Thời gian hoàn vốn (Có chiết khấu) 11 năm 3 tháng 10 năm 9 tháng
+ Nhận xét:
Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư. Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn có ý nghĩa rất lớn trong xã hội. Thời gian hoàn vốn của dự án phù hợp với tiến độ xây dựng và hoạt động, thời gian vay và trả nợ.
VI.3. Khả năng trả nợSố tiền tích luỹ sau 10 năm dung để trả nợ gồm 50% lợi nhuận hoạt động và trích
khấu hao, số tiền tích luỹ này đảm bảo trả nợ cho ngân hàng khi đến kì thanh toán. Khả năng trả nợ của Nhà máy khai thác đá:
Đvt: 1,000 vnđNăm 2015 2016 2017 2018 2019
Nguồn trả nợ 4,340,899 14,672,008 16,377,289 16,718,041 17,067,347Lợi nhuận (50% LNST) 2,535,749 7,451,408 9,156,689 9,497,441 9,846,747Khấu hao 1,805,150 7,220,600 7,220,600 7,220,600 7,220,600Tích luỹ nguồn trả nợ 4,340,899 19,012,907 35,390,196 52,108,237 69,175,584Trả nợThừa/thiếu nguồn trả nợ 4,340,899 19,012,907 35,390,196 52,108,237 69,175,584
Năm 2020 2021 2022 2023 2024Nguồn trả nợ 17,425,378 17,792,310 18,168,317 18,553,575 18,948,260Lợi nhuận (50% LNST) 10,204,778 10,571,710 10,947,717 11,332,975 11,727,660Khấu hao 7,220,600 7,220,600 7,220,600 7,220,600 7,220,600Tích luỹ nguồn trả nợ 86,600,962 104,393,272 122,561,590 141,115,165 160,063,425Trả nợ 98,844,332Thừa/thiếu nguồn trả nợ 86,600,962 104,393,272 122,561,590 141,115,165 61,219,093
Khả năng trả nợ của nhà máy gạch không nungĐvt: 1,000 vnđ
Năm 2015 2016 2017 2018 2019Nguồn trả nợ 2,742,600 8,341,931 9,705,359 10,698,872 12,093,356Lợi nhuận (50% LNST) 2,290,867 6,535,001 7,898,429 8,891,942 10,286,425Khấu hao 451,733 1,806,930 1,806,930 1,806,930 1,806,930Tích luỹ trả nợ 2,742,600 11,084,531 20,789,891 31,488,763 43,582,118Nợ gốcThừa/thiếu nguồn trả nợ 2,742,600 11,084,531 20,789,891 31,488,763 43,582,118
Năm 2020 2021 2022 2023 2024
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 42
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Nguồn trả nợ 12,636,175 13,324,470 13,324,470 13,669,996 13,669,996Lợi nhuận (50% LNST) 10,829,245 11,517,539 11,517,539 11,863,066 11,863,066Khấu hao 1,806,930 1,806,930 1,806,930 1,806,930 1,806,930Tích luỹ trả nợ 56,218,293 69,542,763 82,867,233 96,537,229 110,207,224Nợ gốc 41,460,828Thừa/thiếu nguồn trả nợ 56,218,293 69,542,763 82,867,233 96,537,229 68,746,397
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 43
DỰ ÁN: KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG & SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Việc thực hiện đầu tư Dự án “Khai thác đá xây dựng & sản xuất gạch không nung” góp phần vào phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường.
Không chỉ tiềm năng về kinh tế về thị trường nguyên liệu đầu vào và đầu ra cho sản phẩm mà dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh.
Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động.
Vậy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi như sau:
- Bảo vệ môi trường
- Mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tư.
- Cải thiện đời sống cho người dân
- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, chủ trương kêu gọi đầu tư của nhà nước
- Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho thấy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều hiệu quả.
Tóm lại, thị trường đang có nhu cầu lớn về vật liệu đá xây dựng và gạch không nung, do đó việc ra đời của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội, góp phần bảo vệ môi trường. Hơn thế nữa dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết được công ăn việc làm, tạo thu nhập cho nhiều người. Điều đó cho thấy dự án rất khả thi về nhiều mặt.
Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư để dự án sớm được phê duyệt và đi vào hoạt động.
Kiên Giang, ngày tháng năm 2014
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH MTV THANH NGÂN(Giám đốc)
TÔN NHIỀU
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Trang 44