K I N H T Ế V Ĩ M Ô
GDP Qúy 3 tăng tốc
Q1/2017: 5,15%
Q2/2017: 6,28%
Q3/2017: 7,46%
9T/2017: 6,41%
Mục tiêu 2017: 6,7%
Sản suất (9T) ▲ 6% theo năm
Xuất khẩu (9T) ▲ 19,8% theo năm
Tăng trưởng tín dụng
mục tiêu 2017
▲ 21% theo năm
“Trong khi triển vọng trong ngắn hạn khá lạc quan thì thị
trường vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cụ thể là tình hình
nợ đang ngày càng tăng nhanh.”
Gareth Leather, senior Asia economist at Capital
Economics Ltd.
Nguồn: Bloomberg, General Statistics Office Of Vietnam.
3
Tăng trưởng kinh tế Việt Nam tăng tốc vượt mức 7%
nhờ Xuất khẩu mạnh mẽ
K I N H T Ế V Ĩ M Ô
FDI: 25,5 tỷ USD
▲ 34% theo năm
vào BĐS:
4,5% tổng số FDI
Số doanh nghiệp BĐS
đăng ký mới: 3.500
▲ 62% theo năm
Doanh thu bán lẻ:
2.917 nghìn tỷ VNĐ
(~128 tỷ USD)
▲ 9% theo năm
Lưu ý: Số 9T/2017
Chỉ số niềm tin người tiêu dùng Việt Nam cao mức kỷ lục: theo Nielsen
FDI vào bất động sản tiếp tục tăng trưởng
K I N H T Ế V Ĩ M Ô
Lần đầu tiên tại Việt Nam
Việt Nam Nam sẽ ban hành quy định về góp vốn cổ phần vào năm 2017
Việt Nam mở thị trường chứng khoán phái sinh
với hợp đồng tương lai chỉ số VN30
Nghĩa trang lớn nhất TP.HCM sẽ trở thành khu đô thị
VinFast, đơn vị sản xuất ô tô mới nhất –
từ Việt Nam
K I N H T Ế V Ĩ M Ô
Triển vọng thị trường du lịchMở đường bay thẳng từ Bangkok đến Phú Quốc Chuỗi resort nghỉ dưỡng đến Phú Quốc
Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam tăng
gần 30% từ tháng 1 – tháng 9
TP.HCM sẽ đấu giá gói đầu tư
sân vận động lớn nhất Việt Nam
IHG khai trường khách sạn cao nhất Việt Nam ở Hà Nội
Đ Ầ U T Ư
Vincom Retail – được hỗ trợ bởi Warburg
lênkế hoạch IPO trị giá 600 triệu USD
CapitaLand ra mắt quỹ 300 triệu USD đầu tư
bất động sản thương mại tại Việt Nam
Nguồn: Thông tin công cộng được trích dẫn vào ngày 25/09/2017.
Đ Ầ U T Ư
Các giao dịch Private Equity nổi bật trong Q3/2017
Nguồn: Thông tin công cộng được trích dẫn vào ngày 25/09/2017.
Shinhan, VinaCapital đầu tư 100 triệu USD
vào Novaland thông qua Private Equity
Tập trung vào Thị trường Nước ngoài:
Samsung Securities mua lại cổ phần của
Công ty Quản lý Tài sản lớn nhất Việt Nam
Đ Ầ U T Ư
Thị trường Private Equity tại Việt Nam
Các lĩnh vực nhận đầu tư PE
nhiều nhất trong 2016 và 2017Giá trị
Bất động sản 613,5 triệu
Bán lẻ, tiêu dùng 328,8 triệu
Giáo dục 211 triệu
Tài chính 85,4 triệu
Kỹ thuật 66 triệu
Hạ tầng 60,2 triệu
Giải trí 42,5 triệu
Nguồn: Deal Street Asia, trích dẫn vào 25/09/2017.
QuỹDự án/
Công tyGiá trị Năm
EXS CapitalSon Kim
Land
46 triệu
USD2017
China Fortune
Land
Development
Dai Phuoc
Lotus
64 triệu
USD2017
Warburg Pincus,
Vinacapital
Sofitel
Legend
Metropole
Hanoi
100 triệu
USD2016
AON, Mirae
AssetLandmark 72
382,5
triệu
USD
2016
Thị trường PE cải thiện, cơ hội đầu tư vào
doanh nghiệp nhà nước vẫn chưa rõ ràng
Các giao dịch PE lớn nhất vào bất động sản
Vina Square My Gia Township Otis Hotel
Thành phố TP.HCM Nha Trang Nha Trang
Mục đích sử dụng
đấtPhức hợp Nhà ở Khách sạn
Diện tích đất 30.000 m2 60.000 m2 4.000 m2
Bên bán/ Chủ đầu
tưVinaLand
VinaLand (50% cổ
phần)Bảo mật
►►Bên mua Trí Đức Real Estate Bảo mật P.H Group
Đ Ầ U T Ư
Các giao dịch chuyển nhượng đất dự án nổi bật trong Q3/2017
Nguồn: Real Capital Analytics
Đ Ầ U T Ư
Giao dịch chuyển nhượng tài sản, đất dự án
Giá trị giao dịch tại Việt Nam
0
10
20
30
40
50
-
400
800
1,200
1,600
2,000
2011 2012 2013 2014 2015 2016 9M 2017
Số lư
ợng
gia
o d
ịch
Giá
trị g
iao d
ịch (
triệ
u U
SD
)
Commercial Mixed use Residential No. of transaction
Lưu ý: Chỉ bao gồm các giao dịch trị giá hơn 10 triệu USD. Thông tin trình bày tại đây, bao gồm dự báo, được trích từ những nguồn được cho là
đáng tin cậy. Tuy chúng tôi không quan ngại về độ xác thực, chúng tôi không kiểm chứng những thông tin này, và không cam kết, cam đoan về tính
chính xác của chúng. Người đọc sẽ phải kiểm chứng tính xác thực và hoàn chỉnh của những thông tin này một cách độc lập. Những thông tin này
được trình bày cho khách hàng của CBRE và được bảo hộ bản quyền, do đó không được sao chép nếu không được sự đồng ý của CBRE.
Nguồn: CBRE Việt Nam, RCA.
Thương mại Phức hợp Nhà ở Số lượng giao dịch
9T 2017: 68%giá trị giao dịch
từ các
người mua
nước
ngoài.
Đ Ầ U T Ư
Công ty Quản lý Tài sản của các TCTD Việt Nam (VAMC)
VAMC thu giữ tài sản thế chấp: Saigon One Tower
Nguồn: VAMC, trích báo ngày 1/10/2017.
13
Thanh tra các dự án bị trì hoãn
Bộ Tài chính đề xuất thanh tra 60 dự án bất động sản
C Ơ S Ở H Ạ T Ầ N G
Tuyến đường sắt đô thị số 2A: trì hoãn vận hành thử vào T10/2017
Ga
Cát Linh
Tuyến Metro số 2A
Cát Linh – Hà Đông
95% hoàn thành
Ga
Trạm dừng
Bến xe Yên Nghĩa
Nguồn: Ảnh trên Internet
Văn Khê
Vành đai 3
Royal City
Hoàng Cầu
C Ơ S Ở H Ạ T Ầ N G
Khu vực phía Đông sẽ như thế nào trong 5 năm nữa?
Cầu hiện tại
Cầu tương lai
Nguồn Cung Nhà ở đến
Q3 2017 – Phía Đông
15.300 căn hộ
4.800 căn nhà
Nguồn Cung Nhà ở đến
Q3 2017 – Phía Tây
135.500 căn hộ
41.000 căn nhà
C Ơ S Ở H Ạ T Ầ N G
Các tuyến đường vành đai đang được nâng cấp, mở rộng được kỳ vọngsẽ tạo kết nối tốt hơn cho các quận của thủ đô
Hoàn thiện
Đang xây dựng
Kế hoạch xây mới
1
1
5
5
3
3
4
4
2
Trung Kính – Trần Duy Hưng
“con đường đắt nhất hành tinh”
0,5km – 50 triệu USD
Kế hoạch mở rộng
2
Nguồn: Ảnh trên Internet
C Ơ S Ở H Ạ T Ầ N G
TP.HCM: Cầu và các tuyến đường mới giúp khu phía Đông phát triển hơn
TP.HCM: Quy hoạch 1/500
depot Đa Phước Metro số 5
với hơn 31 ha
TP.HCM: Chấp thuận đầu tư dự án
tuyến đường liên phường tại Quận 9
UBND TP.HCM đã chấp thuận đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ
đường liên phường (đường Huy Cận) đến đường Đỗ Xuân Hợp, quận
9 từ nguồn vốn vận động của các chủ đầu tư dự án khu dân cư trong
khu vực dọc tuyến đường Huy Cận, hạn chế tối đa sử dụng ngân sách
thành phố.
TP.HCM khởi công xây dựng cầu qua
đảo Kim Cương
C Ơ S Ở H Ạ T Ầ N G
TP.HCM: Cập nhật Đường Vành Đai
Cảng Cát Lái
Tuyến Container hiện tại
Tuyến Container tương lai
Đang lên kế hoạch
Hoàn thiện
Tuyến đường mở rộng được duyệt
V Ă N P H Ò N G
Tiêu Điểm Thị Trường Quý 3/2017
Giá thuê ở trên được tính trên m2/tháng; chưa bao gồm Thuế và Phí Dịch Vụ.
Nguồn: CBRE Việt Nam, Quý 3/2017
Nguồn cung
mới
Giá chào thuê (*)
Tỷ lệ trống
Hạng A Hạng B
HÀ NỘI
Không có Nguồn
cung mớiKhông có nguồn
cung mới
11,1% 16,0%
▼ -5,9 đpt theo năm
▼ -0,1 đpt theo quý
24,1
USD/m2/tháng
13,7
USD/m2/tháng
▲ 8,6% theo năm
▼ -0,1% theo quý
▲ 1,4% theo năm
▼ -0,2% theo quý
▲ 1,2 đpt theo năm
▼ -1.4 đpt theo quý
TP. HCM
32.000 m2, NLAKhông có Nguồn
cung mới
36,7
USD/m2/tháng
20,7
USD/m2/tháng
6,6% 2,8%
▼ -5,5% theo năm
▲ 1,1% theo quý
▲ 3,9% theo năm
▼ -1,4% theo quý
▲ 2.3 đpt theo năm
▲ 1.4 đpt theo quý
0.0 đpt theo năm
▼ -1.2 đpt theo quý
Hạng A Hạng B
V Ă N P H Ò N G
Nguồn Cung tại Các Thành Phố Lớn
Hà Nội
1.233.462 m2
HCMC
1.144.267 m2
Đà Nẵng
79.987 m2
TP.Hải Phòng
52.234 m2
(*) Tổng nguồn cung theo diện tích cho thuê (NLA)
Tổng nguồn cung Hạng A&B, Các thành phố ở Việt Nam
Nguồn: CBRE Việt Nam, CBRE Châu Á TBD, Tổng cục Thống kê
Tổng nguồn cung Hạng A, Các thành phố trong khu vực
0
2,000
4,000
6,000
8,000
TP.HCM Hà Nội Singapore Bangkok Tokyo Hồng Kông
Tổng n
guồn c
ung
Hạng A
(nghìn
NLA
m2)
0
200
400
600
800
1,000
TP.HCM Hà Nội Đà Nẵng Hải Phòng
Tổng n
guồn c
ung
(nghìn
NLA
m2)
Hạng A Hạng B
V Ă N P H Ò N G
Nguồn cung mới trong năm 2017 – Hà Nội
Nguồn: CBRE Việt Nam
Sun Square9.880 m2, NLA
Quý 1/2017
Horison Tower8.015 m2, NLA
Quý 1/2017
HUD Tower24.051 m2, NLA
Quý 2/2017
DSD Building14.000 m2, NLA
Quý 4/2017
Richy Tower
7.832 m2, NLA
Quý 4/2017
Eurowindows13.274 m2, NLA
Quý 4/2017
Hạng A
Hạng B
V Ă N P H Ò N G
Nguồn cung mới trong năm 2017 – TP.HCM
Saigon Centre GĐ2
32.000 m2 NLA
Qúy 3/2017
Viettel Complex
23.620 m2 NLA
Qúy 2/2017
Sài Gòn Giải
Phóng
8.800 m2 NLA
Qúy 1/2017
Hạng A
Hạng B
Etown Central
35.000 m2 NLA
Qúy 4/2017
V Ă N P H Ò N G
Tình hình hoạt động: Tiếp tục Bình ổn
Giá thuê ở trên được tính trên m2/tháng; chưa bao gồm Thuế và Phí Dịch Vụ.
Nguồn: CBRE Việt Nam, Quý 3/2017
TP.HCM
0%
10%
20%
30%
40%
50%
0
10
20
30
40
50
Q1Q2Q3Q4Q1Q2Q3Q4Q1Q2Q3
2015 2016 2017
Tỷ lệ
trố
ng
(%
)
Giá
chà
o thu
ê (
US
D/m
2/t
há
ng
)
HÀ NỘI
0%
10%
20%
30%
40%
50%
0
10
20
30
40
50
Q1Q2Q3Q4Q1Q2Q3Q4Q1Q2Q3
2015 2016 2017
Tỷ lệ
trố
ng
(%
)
Giá
chà
o thu
ê (
US
D/m
2/t
há
ng
)
V Ă N P H Ò N G
Nguồn: CBRE Việt Nam, Quý 3/2017
Hà Nội: Tỷ lệ hấp thụ ổn định ở Hạng B
TP.HCM - Tỷ lệ hấp thụ cao vì có nguồn cung mới
TP.HCM
-10,000
10,000
30,000
50,000
70,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2015 2016 2017
NLA
(m
2)
HÀ NỘI
-10,000
10,000
30,000
50,000
70,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2015 2016 2017
NLA
(m
2)
V Ă N P H Ò N G
So sánh trong khu vực: Việt Nam đang ở đâu?
Thay đổi dự kiến với các danh mục đầu tư bất động sản của các tập đoàn đa quốc gia trong 3 năm tới
Các Tập đoàn Đa
quốc gia mở rộng
Thu nhỏ
Nguồn: CBRE 2017 Khào sát Khách thuê
Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
Hồ sơ khảo sát viên: Cuộc Khảo sát Khách thuê ỏ khu vực Châu Á Thái Bình Dương của CBRE tổng hợp các kết quả khảo sát trong khu vực về
những khách thuê là các tập đoàn đa quốc gia cùng với bốn cuộc điều tra từng quốc gia riêng biệt về khách thuê ở Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản
và Úc. Đã có tổng cộng 450 phản hồi. Phân tích trong báo cáo này tập trung chủ yếu vào các câu trả lời nhận được từ 50 đối tượng đa quốc gia.
Những người được hỏi là những nhà quản lý cao cấp chịu trách nhiệm giám sát danh mục bất động sản khu vực và/hoặc toàn cầu của tổ chức.
% mở rộng % thu nhỏ % kết quả mở rộng (% mở rộng - % thu nhỏ)
V Ă N P H Ò N G
Nhà Đầu Tư Duy Trì Tâm Lý Lạc Quan
Chỉ số môi trường kinh doanh của Eurocham, Quý 2/2017
Chỉ số môi trường kinh doanh của Eurocham từ 0 – 100 điểm, với 100 là điểm cao nhất và 0 là điểm thấp nhất
đối với sự tự tin của các doanh nghiệp. Điểm giữa (Midpoint) hoặc “trung hòa” là 50 điểm.
Nguồn: Eurocham, Quý 2/2017
79%
10%
12%
61%
7%
32% Đổi địa điểm
Cho thuê mới
Mở rộng
V Ă N P H Ò N G
Nguồn Cầu: Nhu cầu chuyển địa điểm và ngành sản xuất dẫn đầu thị trường
Nguồn: Các yêu cầu thuê đến CBRE Việt Nam, Quý 3/2017
HÀ
NỘ
IT
P.H
CM
HÀ NỘI
TP.HCM
Tài chính/Ngân hàng
21%
Sản xuất
18% - 24%
Bất Động Sản
9%
Dịch vụ
14%
Truyền thông
10%
V Ă N P H Ò N G
Nguồn Cầu: Diện tích thuê lớn và Dịch chuyển dẫn đầu thị trường
Nguồn: Các yêu cầu thuê đến CBRE Việt Nam, Quý 3/2017
TP.HCM
0%20%40%60%80%
100%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2015 2016 2017
HÀ NỘI
0%20%40%60%80%
100%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2015 2016 2017
<100 sm 100 sm - 299 sm 300 sm - 699 sm 700 sm - 1,000 sm > 1000 sm
V Ă N P H Ò N G
Xu hướng thị trường: Diện tích lớn thu hút Khách thuê
IT
1.342 m2
Thương mại Điện tử
4.000 m2
Dịch vụ
1.749 m2
CNTT
5.000 m2
Sản xuất
1.500 m2
Sản xuất
1.274 m2
Viettel
Complex
Saigon Centre
GĐ2Mapletree BC
Deutsches
Haus
TP. HCM
TNR TowerHorison
Tower
CNTT
2.300 m2
IT/Kỹ thuật
1.600 m2
Ngân hàng
1.823 m2Hà Nội
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q3 2017
Hạng A
Hạng B
V Ă N P H Ò N G
Không gian làm việc chung: Cuộc chơi của các “ông lớn” tại Châu Á – TBD vàToàn cầu
% Tăng trưởng của các Không gian làm việc
chung theo các hạng mụcCác thương vụ Mua bán và Sát nhập của thị trường Không
gian làm việc chung tại Singapore đang nóng dần
0% 20% 40% 60%
Thành viên
Thu nhập
Cảm giác Cộng đồng
Các sự kiện
Không gian làm việc chung từ 18 tháng trở lên
Không gian làm việc chung mở được 17 thángNguồn: Dự báo cho không gian làm việc chung
trong năm 2017, Deskmag
V Ă N P H Ò N G
Không gian làm việc chung tại Việt Nam: Trên đà tăng trưởng
Dự tính số lượng địa điểm và tỷ lệ phần trăm được vận hành bởi các đơn vị nội địa tại các nước Châu Á
- TBD
Nguồn: Sự phát triển của Không gian làm việc chung trong khu vực Châu Á – Thái
Bình Dương, 2017; CBRE Việt Nam, Quý 3/2107
0
50
100
150
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Bắc Kinh Ấn Độ (Các TP cấp 1)
Thượng Hải Singapore Hồng Kông Sydney
% các đơn vị vận hành nội địa Dự tính số lượng các Không gian làm việc chung
Không gian làm việc chung WeWork mua lại
Spacemob để mở rộng sang thị trường Đông
Nam Á
0%
100%
200%
300%
0
10
20
30
20
12
20
13
20
14
20
15
20
16
Q3 2
017
% tăng trư
ởng
Số đ
ịa đ
iểm
HCMC Hanoi Growth Rates
Số lượng không gian làm việc chung tại Việt Nam
TP. HCM Hà Nội Tỷ lệ tăng trưởng
V Ă N P H Ò N G
Dự báo nguồn cung tương lai
Nguồn: CBRE Việt Nam, Quý 3/2017
0
50,000
100,000
150,000
200,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017F 2018F 2019F
Nguồn c
ung m
ới
(NLA
m2)
TP.HCM
HÀ NỘI
0
50,000
100,000
150,000
200,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017F 2018F 2019F
Nguồn
cung
mớ
i(N
LA
sm
)
Không
có
nguồn
cung
mơ
i
DỰ BÁO
V Ă N P H Ò N G
Dự báo về Tỷ lệ hấp thụ và Tỷ lệ trống
Nguồn: CBRE Việt Nam, Quý 3/2017
0%
10%
20%
30%
40%
0
20,000
40,000
60,000
80,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017F 2018F 2019F
Tỷ lệ trố
ng (
%)
Tỷ lệ h
ấp thụ
(NLA
m2)
TP.HCM
HÀ NỘI
0%
10%
20%
30%
40%
0
20,000
40,000
60,000
80,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017F 2018F 2019F
Tỷ lệ trố
ng (
%)
Tỷ lệ h
ấp thụ
(NLA
, m
2)
DỰ BÁO
C Ô N G N G H I Ệ P & V Ậ N T Ả I
Thêm nguồn cung chất lượng cao – Đặc biệt là các KCN của nhà đầu tưnước ngoài KCN Thăng Long III
Vĩnh Phúc
Bởi tập đoàn Sumitomo
KCN VSIP III
Bởi Sembcorp
Bình Dương1.000 ha
213 ha
Bởi Hemaraj
TP Công Nghiệp Hemaraj
3.200 ha
C Ô N G N G H I Ệ P & V Ậ N T Ả I
Vốn đầu tư nước ngoài
38
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
HC
MC
Than
h H
oa
Bac N
inh
Nam
Din
h
Bin
h D
uo
ng
Ha N
oi
Kie
n G
ian
g
Dong N
ai
Tay N
inh
Hai P
hon
g
Bac G
ian
g
Bin
h P
huoc
Quang
Ngai
Ba R
ia -
Vun
g T
au
Lo
ng A
n
FD
I đă
ng
ký (
Triệ
u Đ
ôla
Mỹ)
15 tỉnh đứng đầu về vốn FDI đăng ký (8T 2017)
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
C Ô N G N G H I Ệ P & V Ậ N T Ả I
Nguồn cầu – Tự động hóa, Điện tử và Dệt may
TP. HCM
Quảng Ngãi
Hải Phòng
VINFAST – 335ha
Khu
vựcKCN
Diện tích
(ha)Công ty Ngành nghề
Bắc 335 Vinfast Tự động hóa
Tràng Duệ 1,5 KR EMS Điện tử
Đình Vũ 2,7 Top Solvent Hóa dầu
TrungVSIP Quảng
Ngãi14
Hebei
Xindadong
Textiles
Dệt may
VSIP Quảng
Ngãi8
Wanex
FurnitureNội thất
Nam VSIP II 8 Tata Coffee F&B
Hiệp Phước 7 CJ Cầu Tre F&B
Các giao dịch đáng chú ý
C Ô N G N G H I Ệ P & V Ậ N T Ả I
Giá thuê đất
40
Giá thuê đất theo tỉnh thành và khu vực (US$/m2/cả kỳ)
Nguồn: CBRE Việt Nam.
*kỳ: 40-50 năm
Khu vực
0
50
100
150
200
250
300
HC
MC
Bin
h D
uo
ng
Dong N
ai
Lo
ng A
n
Quang
Tri
Thua
Thie
n H
ue
Da N
ang
Quang
Nam
Quang
Ngai
Bac N
inh
Hanoi
Bac G
ian
g
Hai D
uon
g
Hai P
hon
g
Hung Y
en
Phili
ppin
es
Cam
bod
ia
Indon
esia
East
Ban
gkok
C Ô N G N G H I Ệ P & V Ậ N T Ả I
Giá thuê
41
Giá thuê Nhà xưởng xây sẵn theo tỉnh thành và khu vực (US$/m2/tháng)
Nguồn: CBRE Việt Nam.
Khu vực
0
1
2
3
4
5
6
7
HC
MC
Bin
h D
uo
ng
Dong N
ai
Lo
ng A
n
Da N
ang
Quang
Nam
Quang
Ngai
Bac N
inh
Hanoi
Bac G
ian
g
Hai D
uon
g
Hai P
hon
g
Hung Y
en
Phili
ppin
es
Cam
bod
ia
Indon
esia
East
Ban
gkok
C Ô N G N G H I Ệ P & V Ậ N T Ả I
Khu vực phía Bắc – Các tuyến đường kết nối hệ thống cảng biển và sân bay
42
Nâng cấp Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long
Các KCN Quảng
Ninh
Đang lên kế
hoạchNinh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh, Nội Bài – Hạ Long
Cảng Quảng Ninh
Thêm nhiều lựa chọn vận chuyển hàng hóa
từ các tỉnh lân cận thuộc khu vực phía Bắc
2018
2020 - 2030
Cảng Hải PhòngSân bay quốc tế Nội
Bài
C Ô N G N G H I Ệ P & V Ậ N T Ả I
Khu vực phía nam – Hệ thống đường bộ và tàu hỏa kết nối với cảng biển
43
OPTIONS AGAINS SEARCH RADIUS & MAJOR INFRASTRUCTURE
Cảng Cái MépCảng Hiệp PhướcCao tốc Bến Lức – Long Thành (58 km, 8 làn
đường, 2019)
Cảng Cát Lái
0%
3%
6%
9%
12%
15%
0
20
40
60
80
100
120
2015 2016 2017F 2018F 2019F
% T
ốc
độ
tăn
gg
iáth
eo
năm
Giá
thu
ê(U
SD
/m2/k
ỳ)
Giá thuê đất - phía Nam Giá thuê đất - phía Bắc
Tốc độ tăng - phía Nam Tốc độ tăng - phía Bắc
0%
3%
6%
9%
12%
15%
0
1
2
3
4
5
2015 2016 2017F 2018F 2019F
% T
ốc
độ
tăn
gg
iáth
eo
năm
Giá
thu
ê(U
SD
/m2/t
hán
g)
Giá thuê - phía Nam Giá thuê - phía Bắc
Tốc độ tăng giá - phía Nam Tốc độ tăng giá - phía Bắc
C Ô N G N G H I Ệ P & V Ậ N T Ả I
TRIỂN VỌNG
Đất khu công nghiệp, dự báo giá thuê Nhà xưởng xây sẵn, dự báo giá thuê
Dự báo Dự báo
Nguồn: CBRE Research
Các tỉnh phía Nam: TP.HCM, Long An, Bình Dương, Đồng Nai.
Các tỉnh phía Bắc: Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương
Nguồn cầu
Tiếp tục đến từ các ngành truyền thống
và từ các ngành mới
Nông nghiệp Hàng tiêu dùng,
bán lẻ
Sản xuất
Ô tô & xe máyĐiện tửThương mại điện tử
THỊ TRƯỜNG
NHÀ Ở
HẠNG SANG: >3.500 USD/m2
CAO CẤP: 1.500 - 3,500 USD/m2
TRUNG CẤP: 800 – 1.500 USD/m2
BÌNH DÂN: <800 USD/m2
C Ă N H Ộ B Á N
Tiêu Điểm Thị Trường Quý 3/2017
Mở bán mới
Giá sơ cấp(*)
Số căn bán
được
Các phân khúc khác
Cao cấpNguồn: CBRE Việt Nam, Q3 2017.
(*) Giá sơ cấp là giá chào bán trung bình của các dự án đang mở bán trên thị
trường, phản ánh mức giá của các dự án mới. Giá này chưa bao gồm VAT và
phí bảo trì.
46
HÀ NỘI
6.817 căn
▲ 32% theo năm
▲ 19% theo quý
1.044 USD/m2
▼ -10% theo năm
▲ 1% theo quý
4.059 căn
▲ 19% theo năm
▲ 24% theo quý
1.480 căn
▼ -45% theo năm
▼ -38% theo quý
1.962 USD/m2
▼ -3% theo năm
▼ -1% theo quý
1.381 căn
▼ -26% theo năm
▲ 1% theo quý
TP. HCM
▼ -2% theo năm
▼ -14% theo quý
5.963 căn
1.244 USD/m2
▼ -27% theo năm
▼ -7% theo quý
5.109 căn
▼ -11% theo năm
▼ -29% theo quý
▼ -23% theo năm
▼ -31% theo quý
1.822 căn
2.175 USD/m2
▲ 10% theo năm
▲ 5% theo quý
2.098 căn
▼ -3% theo năm
▼ -8% theo quý
Bán tốt ở các dự án mới mở bán
Source: CBRE Vietnam, Q3 2017.
C Ă N H Ộ B Á N
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2015 2016 2017S
ố c
ăn
bá
n đ
ượ
c
TP. HCM
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2015 2016 2017
Số c
ăn
bá
n đ
ượ
c
HÀ NỘI
81%77%
84%Tỷ lệ bán ở các
dự án mới mở
bán 40%39%
35%
Hạng sang Cao cấp Trung cấp Bình dân
C Ă N H Ộ B Á N
Số căn mở bán mới: Phân khúc trung cấp tiếp tục mở rộng
Nguồn cung lũy kế từ 1999 dến thời điểm tính
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q3 2017.
2%
29%
39%
30%
Trung cấp
85.559 cănTrung cấp
37.335 căn
1%
27%
32%
40%
CAGR (Trung cấp) = 35%
CAGR (TT) = 25%
TP. HCM
0%
24%
47%
29%
1%
25%
50%
25%
Trung cấp
112.448 căn
Trung cấp
64.361 căn
CAGR (Trung cấp) = 22%
CAGR (TT) = 20%
HÀ NỘI
Tại 2014 Tại Q3 2017
Hạng sang Cao cấp Trung cấp Bình dân
C Ă N H Ộ B Á N
Hà Nội – Nguồn cung vẫn tập trung ở phía Tây và Tây Nam
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q3 2017
• Kích thước vòng tròn: quy mô lượng cung chào bán tại quận đó
• Số: số dự án chào bán
BA DINH
TAY HO
HOAN
KIEM
DONG DA HAI BA
TRUNG
LONG BIEN
HOANG MAI
CAU GIAY
TU LIEM
DONG ANH
HOAI DUC
HA DONG
THANH
TRI
GIA LAMTHANH
XUAN
WESTLAK
E
9
6 7
4
3
3
1
1
18.297 căn mở bán trong Q3 17
(Phía Tây: 33%
Phía Tây Nam: 27%)
từ 38 dự án
The Emerald
My Dinh – 60% bán
PentStudio
– 55% bán
2
HUNG YEN
Aquabay Grand
Park – Tokyo Touch
– 70% bán
C Ă N H Ộ B Á N
TP.HCM - Nguồn cung chào bán mới tiếp tục tập trung tại phía Nam vàphía Đông
5
1
1
5
2
32
2
D’Edge – bán hết 100%
Tilia Residences – bán hết >95%
7.651 căn mở bán trong Q3 17
(Phía Đông: 37%
Phía Nam: 50%)
từ 21 dự án
Topaz Elite – bán hết 90%
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q3 2017
• Kích thước vòng tròn: quy mô lượng cung chào bán tại quận đó
• Số: số dự án chào bán
C Ă N H Ộ B Á N
Các hoạt động tiền bán hàng – nhận được quan tâm của người mua
Dragon Riverside City – Quận 5
Flora Mizuki Park – Bình Chánh
Masteri An Phú – Quận 2
Q2 Thảo Điền – Quận 2
Đặt chỗ hơn
50%
C Ă N H Ộ B Á N
Bàn giao đúng hạn
Khách hàng trực tiếp
theo dõi tiến độ dự án
* Tại một số dự án
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q3 2017
0
2,000
4,000
6,000
8,000
Vin
gro
up
Thao D
ien
Investm
ent
Phu M
yH
ung
Novala
nd
TN
R
An G
ia
Vie
tcom
rea
l+
Tie
n P
hat
Phat D
at
Căn
Bàn giao trong 9T 2017, TP. HCM
8.818 căn được bàn giao trong Q3 2017,
tăng 38% theo năm
Bàn giao trong 9T 2017, Hà Nội
9.408 căn được bàn giao trong Q3 2017,
giảm 32% theo năm
0
2,000
4,000
6,000
8,000
Vin
gro
up
TNR
Ho
ldin
gs
HB
I - M
.I.K
Vin
aenc
o
Vie
t H
ung
CIR
I
Thu
Do
Inve
st.
Uni
ts
C Ă N H Ộ B Á N
Giá sơ cấp – Điều chỉnh nhẹ tại tất cả các phân khúc
Giá bán được tính trên NSA, chưa bao gồm VAT
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q3 2017
$0
$1,000
$2,000
$3,000
$4,000
$5,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2015 2016 2017
Giá
bán
(U
SD
/m2)
Hạng Sang:
0% theo quýCao cấp:
▲ 5% theo quý
Trung cấp:
▼ -3% theo quý
Bình dân:
▲ 2% theo quýTP. HCM
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2015 2016 2017
Giá
bán
(US
D/m
2)
Hạng Sang:
▼ -1% theo quýCao cấp:
▼ -1% theo quý
Trung cấp:
▼ -2% theo quý
Bình dân:
▲ 1% theo quýHÀ NỘI
53
C Ă N H Ộ B Á N
Người mua nước ngoài
Người nước ngoài sắp được gửi tiết kiệm tại Việt Nam
Người nước ngoài có thể sở hữu nhà tới 99 năm
Việt Nam có thể cấp thẻ thường trú cho nhà đầu
tư nước ngoài tại Phú Quốc
Theo dự thảo thông tư của Ngân hàng Nhà nước, người nước ngoài có thể gửi tiền tiết kiệm
bằng VNĐ, ngoại tệ có kỳ hạn ở các ngân hàng. Ngân hàng Nhà nước đang lấy ý kiến về dự
thảo thông tư hướng dẫn giao dịch tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, theo hướng người không cư trú là pháp nhân nước ngoài, cá nhân có hiện diện tại
Việt Nam được gửi tiền có kỳ hạn bằng VNĐ, ngoại tệ
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc yêu cầu chỉnh lý dự thảo Luật Đơn vị hành chính - kinh
tế đặc biệt theo hướng tăng thời hạn giao đất, cho thuê đất, sử dụng đất, cho phép
người nước ngoài sở hữu nhà ở tại các dự án đầu tư xây dựng nhà đến 99 năm
Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa trình Chính phủ dự thảo Luật Đơn vị hành
chính đặc biệt. Trong dự thảo này, Bộ đề xuất hàng loạt cơ chế thu hút vốn
đầu tư và chuyên gia nước ngoài đến sống và làm việc tại đặc khu kinh tế
Phú Quốc.
Triển vọng thị trường – Nguồn cung
C Ă N H Ộ B Á N
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
2014 2015 2016 2017F 2018F 2019F
Số c
ăn
mở
bán
(c
ăn
)
TP. HCM
HÀ NỘI
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
2014 2015 2016 2017F 2018F 2019F
Số c
ăn
mở
bán
(că
n)
New Launch Old Forecast
DỰ BÁO
55
Số căn mở bán Dự báo cũ
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q3 2017.
Triển vọng thị trường – Tỷ lệ hấp thụ
C Ă N H Ộ B Á N
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
2014 2015 2016 2017F 2018F 2019F
Số c
ăn
bá
n đ
ượ
c
TP. HCM
DỰ BÁO
56
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
2014 2015 2016 2017F 2018F 2019F
Số c
ăn
bá
n đ
ượ
c
Sold Units Old Forecast
HÀ NỘI
Số căn bán được Dự báo cũ
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q3 2017.
Triển vọng thị trường – Giá bán sơ cấp
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q3 2017.
Lưu ý: (1) 2005 là năm gốc (2) Không có dự án cao cấp tại Hà Nội đến 2011
C Ă N H Ộ B Á N
0%
50%
100%
150%
200%
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
20
15
20
16
20
17F
20
18F
20
19FT
ỷ lệ
tha
y đ
ổi (%
)
TP.HCM
0%
50%
100%
150%
200%
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
20
15
20
16
20
17F
20
18F
20
19F
Tỷ lệ
tha
y đ
ỏi (%
)
HÀ NỘI
DỰ BÁO
57
Hạng sang Cao cấp Trung cấp Bình dân
C Ă N H Ộ B Á N
Những ý chính…
Cạnh tranh trên thị trường cho thuêCạnh tranh trên thị trường cho thuê sẽ tăng với hàng loạt căn hộ sắp được bàn giao.
Nhà đầu tư mua-để-cho-thuê-lại cần cẩn trọng.
Phân khúc trung cấp mở rộngNhiều cơ hội cho chủ đầu tư tạo điểm khác biệt về sản phẩm.
Khả năng hấp thụ vẫn tốtSản phẩm cao cấp với vị trí đắc địa vẫn có tỷ lệ hấp thụ tốt1
2
3
Hà Nội - Nguồn cung mới tiếp tục tăng tại khu vực phía Tây
Nguồn cung mới, 2015 – Q3 2017
N H À Ở G Ắ N L I Ề N V Ớ I Đ Ấ T
0
500
1,000
1,500
2,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2015 2016 2017
că
n
Villa Terraced Shophouse
Tây50%
Tây Nam0%
Nam13%
Đông27%
Bắc10%
Các quận
trung tâm
Nguồn cung lũy kế, 9T2017
Nguồn: CBRE Việt Nam.
622 căn bán
▼ 78% so với năm ngoái
▼ 52% so với quý trước
Giá sơ cấp
3.685 USD/m2
▲ 27% so với năm ngoái
▼ 1.2% so với quý trước
1.055 căn
Q3 2017
▼ 44% so với năm ngoái
▲ 224% so với quý trước
2.619 căn
Lũy kế 2017
Bằng 59%
năm 2016
Ng
uồ
n
cu
ng
mớ
i
Biệt thự Liền kề Nhà phố
Giá sơ cấp tính trên diện tích đất, đã bao gồm chi phí xây dựng và VAT
Hà Nội - Nguồn cung mới tiếp tục tăng tại khu vực phía Tây
N H À Ở G Ắ N L I Ề N V Ớ I Đ Ấ T
Louis City
599 căn
2.800 USD/m2
Park City
146 căn
4.800 USD/m2
233 căn
2.500 USD/m2
The Eden Rose
Louis City The Mansions The Eden Rose
77 căn
3.500 USD/m2
Gamuda
Gardens
Iris Home
Q. Hà Đông:
▼7% theo quý:
2.900 USD H. Thanh Trì:
▲ 4% theo quý:
1.800 USD
Q. Hoang Mai:
▼ 7% theo quý:
3.200 USD
Thay đổi giá dựa trên giá thứ cấp trung bình tại quận có
nguồn cung mở bán mới
Hà Nội - Ngoài khu vực trung tâm, khu vực phía Tây hiện dẫn đầu thịtrường về số căn bán được và giá thứ cấp
Số căn bán được, 2016 – YTD 2017
N H À Ở G Ắ N L I Ề N V Ớ I Đ Ấ T
$3,793
$0
$1,000
$2,000
$3,000
$4,000
$5,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2016 2017
West South North East Market Average
Giá thứ cấp, 2016 – YTD 2017
0500
1,0001,5002,0002,5003,0003,5004,0004,500
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2016 2017
căn
West East South North Center
Tây
Nguồn: CBRE Việt Nam. Nguồn: CBRE Việt Nam.
Giá thứ
cấp
Cầu
GiấyTây Hồ
Bắc Từ
Liêm
Long
Biên
Thanh
Trì
Thanh
Xuân
Nam Từ
Liêm
Đống
Đa
Hoàng
Mai
Hà
Đông
Trung
bình TT
Thay đổi
theo quý 0,4% 0,4% 1,4% 1,5% 4,1% 1,7% 2,0% 3,9% 6,9% 7,1% 3,3%
Thay đổi
theo năm 1,7% 4,7% 7,4% 1,3% 8.4% 8,9% 3,4% - 2,7% 2,3% 6%
Giá thứ cấp tính trên diện tích đất, đã bao gồm chi phí xây dựng và VAT
Tây Đông Nam Bắc Trung tâm Tây ĐôngNam Bắc Trung bình TT
Hà Nội - Nguồn cung tương lai từ dự án quy mô lớn
N H À Ở G Ắ N L I Ề N V Ớ I Đ Ấ T
Lakeside Splendora
• H. Hoài Đức
• 77 căn
Starlake THT – Giai đoạn 2
• Q. Tây Hồ
• Biệt thự, liền kề & Nhà phố
Vinhomes The Harmony
• Q. Long Biên
• 493 căn (mở bán tiếp)
The Manor Central Park
• Q. Hoàng Mai
• ~500 căn (2017)
Nguồn cung tương lai, Q4 2017
N H À Ở G Ắ N L I Ề N V Ớ I Đ Ấ T
TP.HCM - Đa số nguồn cung mới đến từ các dự án quy mô nhỏ
Bắc9%
Đông71%
Tây11%
Nam9%
Trung
tâm
Nguồn cung lũy kế, 9T2017 Nguồn cung mới, 2015 – Q3 2017
-
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
Biệt thự
Nhà phố
Nhà phố thương mại
2015 2016 2017
563 căn bán được
▲ 2% so với năm ngoái
▼ -31% so với quý trước
Giá sơ cấp
3.069 US/m2
▲ 20.5% so với năm ngoái
▲ 11.8% so với quý trước
454 căn
Mở bán mới Q3 2017
▼ -35% so với năm ngoái
▼ -38% so với quý trước
Nguồn: CBRE Việt Nam.
1.720 căn
Lũy kế 2017
Bằng 62%
năm 2016
N H À Ở G Ắ N L I Ề N V Ớ I Đ Ấ T
TP.HCM - Nguồn cung mới đa dạng trên các phân khúc giá
Rosita Khang Điền
118 căn@ Q.9
1.740-1.870 USD
Điền Thuận Star Hill
50 căn @ Q.12
2.500 USD
Simcity
800 căn @ Q.9
1.460 USD
Citadel
68 căn @ Q.7
3.300 USD
Vạn Xuân Đất Việt
72 căn @ Bình Tân
2.300-2.500 USD
Q.9:1.700-1.900 USD
▲ 2-7% so với quý
trước
PMH: 3.800-5.700 USD
▲ 2% so với quý trước
Bình Tân:
1.600-2.600 USD
Q.12: 1.000-2.500 USD
▲ 3-4% so với quý
trước
Q.2: 3.000-10.000 USD
▲ 10-15% so với quý
trước (*)
(*) Thủ Thiêm và khu lân cận.
Thay đổi tính trên giá chào bán tại thị trường thứ cấp
N H À Ở G Ắ N L I Ề N V Ớ I Đ Ấ T
TP.HCM – Nguồn cung tương lai: Nhiều dự án khu đô thị lớn
Thủ Thiêm:
HongKong Land
CII
SonKim Land
Thạnh Mỹ Lợi:
Hưng Thịnh
Novaland
Tiến Phước
Nhà Bè:
GS Nhà Bè
Quận 9:
Vingroup
Quận 7:
Sunny World
Bình Chánh:
Nam Long
Khang Điền
N H À Ở G Ắ N L I Ề N V Ớ I Đ Ấ T
Những ý chính…
Tỷ lệ bán tốtTỷ lệ hàng bán được kì vọng sẽ tiếp tục duy trì ở mức tốt, đặc biệt vào cuối năm,
cho dù số lượng mở bán mới trong năm 2017 thấp hơn năm ngoái
Mở rộng phát triển ra các khu vực mớiKết nối tốt hơn giữa các quận/huyện được kì vọng sẽ mang đến nhiều khu đô thị mới chất lượng tại
các khu vực chưa được biết đến rộng rãi
Nguồn cung tương lai quy mô lớnNguồn cung tương lai được kì vọng sẽ đến từ các dự án khu đô thị quy mô lớn và danh tiếng1
2
3
68
Mối lo chính: chi phí tăng nhanh và bối cảnh kinh tế không rõ ràng
Nguồn: How Active Are Retailers in Asia Pacific, T6 2017.
B Á N L Ẻ
Chi phí tăng
Bối cảnh kinh tế
không rõ ràng
Thiếu nguồn cung chất lượng
Thay đổi hành vi tiêu dùng
Dao động tỷ giá
Thiếu nguồn lao động lành nghề
Thiếu đối tác nội địa
Cạnh tranh từ các đối thủ mới
Cạnh tranh từ mua sắm online
Thay đổi pháp lý
Mạng lưới hậu cần kém hiệu quả
69
TRUYỀN THỐNG
CHIẾN LƯỢC MỚI
CỬA HÀNG TIÊU BIỂU
+ NHIỀU CỬA HÀNG VỆ TINH
Cửa hàng tiêu biểu tập trung
Cảm nhận bên trong cửa hàng và quảng bá
thương hiệu
Các cửa hàng vệ
tinh tập trung vào
hiệu quả
Đa số các nhà bán lẻ thời trang đang tập trung vào cải thiện hiệu quả bánhàng
Nguồn: CBRE Research, T1 2017.
B Á N L Ẻ
70
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Cà phê và Nhàhàng
Thời trang chuyên dụng
Thời trang trung cấp Phân khúc sang trọng
Denim và sản phẩm bình dân
2015 2016 2017 H1
(Thời trang, Giày dép)
F&B và Sản phẩm thể thao thúc đẩy hoạt động thị trường
% c
ác
nhà
bán
lẻm
ới
Nguồn: CBRE Research, T8 2017.
B Á N L Ẻ
71
Sự phát triển của các thương hiệu thời trang nhanh trong những năm qua…
2011 2016% Thay
đổi2011 2016
% Thay
đổi
Inditex 5.044 7.013 +39% 482 1.041 +116%
H&M 2.472 4.351 +76% 104 677 +551%
GAP 3.246 3.721 +15% 183 372 +103%
Fast Retailings 2.088 3.160 +51% 1,119* 1.682 +50%
American Eagle
Outfitters1.111 1.221 +10% - 86 N/A
A&F 1.069 935 (13%) 7 45 543%
Esprit 1.141 761 (33%) 627 467 (26%)
CHÂU Á TBDTHẾ GIỚI
* Số liệu năm 2012
Nguồn: S&P Capital IQ, Corporate Information, T5 2017.
B Á N L Ẻ
Mức độ đa dạng của các thương hiệu nổi bật
72
Chiến lược thay đổi hệ thống cửa hàng tại các thị trường lớn
Các thương hiệu thời trang lớn :
Đóng cửa tiêu biểu 2015-2016
Thương
hiệu
Thị
trườngChi tiết
Forever 21 Hồng Kông
Di dời cửa hàng tiêu biểu
từ Causeway Bay đến
Mongkok
ZARA TokyoMở rộng cửa hàng tiêu
biểu thêm 900m2.
UNIQLO SingaporeMở cửa hàng tiêu biểu
đầu tiên tại Đông Nam Á
H&M Hồng KôngMở cửa hàng tiêu biểu
đầu tiên tại Châu Á
Nâng cấp và di dời các cửa hàng
tiêu biểu vẫn tiếp tục…
B Á N L Ẻ
Australia
Singapore
Hong Kong
JapanKorea
Nguồn: CBRE Research, T5/2017.
73
2011 2016 2011 2016 2011 2016 2017
Inditex 3 21 7 21 0 1 5
H&M 0 12 0 12 0 0 1
… nhưng tiếp tục mở rộng tại các thị trường mới
Nguồn: Inditex Group, H&M Group, Inside Retail, The Hindu Business Line T5 2017.
B Á N L Ẻ
74
Các nhà bán lẻ đang làm gì với thị trường
Old NavyH&M
Cả TP.HCMC và
Hà Nội
TP.HCM
Massimo Dutti Pull & Bear Stradivarius
Nguồn: H&M official site, Inside Retail Asia, Google Images
B Á N L Ẻ
75
Các nhà đầu tư đang làm gì với thị trường
Nguồn: Inside Retail Asia, The Saigon Times, Google Images
B Á N L Ẻ
Thuận Kiều Plaza Garden Mall Crescent Mall Giai đoạn 2
Vincom Centre Bà Triệu
The Vista Walk Oxygen Mall
76
Việt Nam vẫn thiếu nhiều các nguồn cung chất lượng
(*) Tổng nguồn cung NLA bao gồm TTTM, TTTM tổng hợp, khối đế bán lẻ. Không bao gồm siêu thị, đại siêu thị
đứng riêng lẻ, chợ truyền thống.
0 2 4 6 8
Phnom Penh
Hanoi
HCMC
Singapore
Bangkok
Triệu
Nguồn cung bán lẻ (m2)
B Á N L Ẻ
Hà Nội
788.053 m2
TP.HCM
845.765 m2
Đà Nẵng
68.675 m2
Nha Trang
40.300 m2
BR-VT
60.400 m2
Cần Thơ
60.200 m2
Hải Phòng
50.000 m2
Hạ Long
91.000 m2
77
Các yếu tố chính thúc đẩy phát triển bán lẻ tại Việt Nam
Xây dựng các tuyến Metro
Tầng lớp trung lưu
Gia tăng dân số trẻ
B Á N L Ẻ
78
Theo xu hướng phát triển mở rộng của thành phố trong tương lai
B Á N L Ẻ
CBD
Phía Đông:
Đã có các dự án
TTTM độc lập quy
mô lớn
Phía Nam và Tây Nam:
Nguồn cung lớn nhất
Số dự án và dân cư ngày
càng tăng
“Trung Tâm mới”
Bùng nổ dự án mới
Hạ tầng được cải thiện
Phía Bắc:
Khu vực mới đang phát triển
Vành đai 3
Tuyến đường sắt số 2
Tuyến đường sắt số 3
79
Tuyến metro thúc đẩy hướng phát triển bán lẻ
SUOI TIEN
NGUYEN VAN LINH
AN SUONG
PHU LAM
TAN KIEN
HIEP BINH PHUOC
BA QUEO
CAN GIUOC
BEN THANH HUB
Đông: tập trung phát
triển.
…BĐS dân dụng
…kết nối CSHT
Nam và Tây Nam:
…. Phú Mỹ Hưng mở rộng
… Quỹ đất dồi dào
Bắc:
…những khu vực dân cư đã phát triển
Nguồn: CBRE Research, T9/2017.
B Á N L Ẻ
82
Việt Nam có 17 triệu người thuộc dân số trẻ
Nguồn: Oxford Economics, T9/2017.
0 10 20 30
Below 20
20 - 29
30 - 39
40 - 49
50 - 59
60 or above
Millions
POPULATION IN VIETNAM
Nguồn: CBRE Research, Asia Pacific Millennial Survey, T10/2016
B Á N L Ẻ
Họ tiêu tiền thế nàoDân số tại Việt Nam
Hoạt động thể thao
Ra ngoài
Mua sắm –
đồ khác
Mua sắm – thực
phẩm và gia dụng
Chi phí thiết yếu
Tiết kiệm
Chi phí khác
Dưới
hoặc hơn
83
Thế hệ trẻ – Nguồn thúc đẩy chính của bán lẻ hiện đại
Họ muốn gì…
Ăn uống lành mạnh
Lối sống năng động
Vui chơi giải trí
…con cái
Nguồn: Google Images, CBRE Research, Asia Pacific Millennial Survey, T10 2016
B Á N L Ẻ
Trung bình mỗi tháng
ngày
ngày
ngày
Mua sắm trực tuyến
Mua sắm tại cửa hàng
Ăn uống
Xem phim
Xem sự kiện
84
Những ý chính…
Chiến lược về hệ thống cửa hàngCác nhà bán thẻ tiếp tục tìm kiếm nguồn cung chất lượng tại thị trường mới;
Tiếp tục cải thiện cơ cấu khách thuê tại các TTTM
Nhắm đến tiềm năng tăng trưởng lâu dàiTầng lớp trung lưu và dân số trẻ
Hoạt động thị trường ổn địnhThêm nhiều thương hiệu quốc tế1
2
3
B Á N L Ẻ
Xin vui lòng hoàn thành bản khảosát
Trân trọng cám ơn!
For more information regarding this presentation please contact:
CBRE Vietnam Co., Ltd. – Research & Consulting
All materials presented in this report, unless specifically indicated otherwise, is under copyright and proprietary to CBRE. Information contained herein, including projections, has been obtained from materials and Nguồns believed to be reliable at the date of publication. While we do not doubt its accuracy, we
have not verified it and make no guarantee, warranty or representation about it. Readers are responsible for independently assessing the relevance, accuracy, completeness and currency of the information of this publication. This report is presented for information purposes only, exclusively for CBRE clients and professionals, and is not to be used or considered as an offer or the solicitation of an offer to sell or buy or
subscribe for securities or other financial instruments. All rights to the material are reserved and none of the material, nor its content, nor any copy of it, may be altered in any way, transmitted to, copied or distributed to any other party without prior express written permission of CBRE. Any unauthorised publication or redistribution of CBRE research reports is prohibited. CBRE will not be liable for any loss, damage, cost or expense incurred or arising by reason of any person using or relying on information in this publication.
T +84 28 3824 6125
F +84 28 3823 8418
Email: [email protected]
© 2017 Công ty TNHH CBRE. Tất cả tư liệu trình bày trong báo cáo này, trừ khi có những ghi chú cụ thể, thuộc tácquyền và độc quyền sử dụng của CBRE. Thông tin sử dụng trong báo cáo, bao gồm những dự đoán, được thu thập từcác nguồn thông tin mà chúng tôi cho là đáng tin cậy tính đến thời điểm phát hành. Chúng tôi không nghi ngờ về tínhchính xác của các thông tin nên sẽ không kiểm chứng nguồn tin và không bảo đảm, đoan chắc hay đại diện cho cácthông tin này. Độc giả có trách nhiệm tự đánh giá sự tương quan, độ chính xác, tính toàn vẹn và độ cập nhật của nhữngthông tin trong ấn phẩm này. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích thông tin, dành riêng cho các khách hàng và đội ngũchuyên gia của CBRE, và không được sử dụng hay xem như một lời chào mời hay ngỏ ý chào mời để mua hay bán hayđăng ký chứng khoán hoặc các công cụ tài chính khác. Tất cả tư liệu này đều được bảo lưu bản quyền và toàn bộ tàiliệu hay nội dung trong đó hay bất kỳ bản sao nào của nó không được thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào, chuyển tiếp,sao lưu hay phát tán đến bất kỳ bên nào khác mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của CBRE. Nghiêm cấmmọi hành vi phát hành ấn phẩm không ghi rõ bản quyền hay chuyển tiếp báo cáo nghiên cứu của CBRE. CBRE sẽkhông chịu trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất, hư tổn, chi phí phát sinh hay phí tổn gây ra bởi bất kỳ đối tượng nào đã sửdụng hoặc dựa vào thông tin trong ấn phẩm này.
Để biết thêm thông tin chi tiết về bản thuyết trình này, vui lòng liên hệ:BP. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN - CÔNG TY TNHH CBRE VIỆT NAM
T +84 8 3824 6125
F +84 8 3823 8418
Email: [email protected]