Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
1
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
NINH QUANG THĂNG
Trƣởng Phòng Đào tạo và Công tác sinh viên
K nh thƣ o n Chủ tị h H i nghị;
K nh thƣ Qu th y, ;
H i nghị lần thứ I về đ o tạo theo t n hỉ ủ trƣờng ại họ Kiến trú th nh phố Hồ
Chí Minh ngày 03/11/2007 đã xá định việ huyển s ng đ o tạo theo t n hỉ l sự th y đổi
đồng b trên á mặt: Chƣơng trình đ o tạo, ề ƣơng họ phần, Phƣơng pháp giảng dạy-
họ t p, Phƣơng pháp đánh giá kết quả họ t p, Công tác quản l , Cơ sở v t hất.
S u H i nghị n y, Trƣờng đã triển kh i nhiều ng việ ần thiết v tới năm họ 2009
– 2010 đã huyển s ng đ o tạo theo t n hỉ đối với hệ h nh quy từ khó 2009 trong khi tiếp
tụ đ o tạo theo niên hế đối với á khó từ 2008 trở về trƣớ .
Ng y 08/12/2011, Trƣờng đã tổ hứ H i thảo sơ kết 2 năm đ o tạo theo t n hỉ.
Ngo i việ điểm lại những kết quả đạt đƣợ , H i thảo đã đánh giá m t số hạn hế v đƣ r
m t số giải pháp nhằm tiếp tụ thự hiện đ o tạo theo t n hỉ m t á h triệt để.
ến n y, khó đầu tiên đ o tạo theo t n hỉ (Khó 2009) đã tốt nghiệp. H i nghị kho
họ n y l dịp để Nh trƣờng nhìn nh n lại m t á h to n diện hơn, đồng thời p nh t
những xu hƣớng mới trong giáo dụ đại họ nhằm tiếp tụ đổi mới ng tá đ o tạo nói
hung v phƣơng pháp giảng dạy nói riêng theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ-TW ngày
14/11/2013 ủ H i nghị B n Chấp h nh Trung ƣơng ảng Khó XI v hƣớng tới việ đạt
huẩn mự khu vự v quố tế.
N i dung ủ th m lu n b o gồm:
Hệ thông học liệu - Chƣơng trình đ o tạo
- ề ƣơng
- T i liệu GD - HT
Hệ thông quản ly và hỗ trơ sinh viên - Quy hế, Quy định
- Hệ thống CNTT
- Tổ hứ đ o tạo, Tƣ vấn, Hô trợ
2 nguyên tắc (Triết ly)
Ngƣời họ l trung tâm o tạo mềm deo
Hệ thông cac Phƣơng phap - Phƣơng pháp GD - HT
- Phƣơng pháp đánh giá
Cơ sở vật chất
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
2
A. Việ thự hiện đ o tạo theo t n hỉ tại trƣờng ại họ Kiến trú TP. Hồ Ch Minh từ
năm họ 2009 – 2010.
B. Tiếp n m t số xu hƣớng ủ giáo dụ đại họ để nâng o hất lƣợng đ o tạo
A. VIỆC THỰC HIỆN ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM TỪ NĂM HỌC 2009 - 2010
Thự hiện hỉ đạo ủ B n Giám hiệu trong H i nghị lần thứ I về đ o tạo theo t n
hỉ, Nh trƣờng đã thự hiện m t á h tƣơng đối đồng b nhiều công việ .
I. Hệ thông học liệu
1. Xây dựng các chƣơng trình đào tạo theo hệ thông tín chỉ
a) C ng việ đã thự hiện:
- Trên ơ sở m u trƣớ đây ủ B Giáo dụ v o tạo, năm 2008 trƣờng đã bổ sung
hoặ hỉnh sử m t số mụ để b n h nh m u Chƣơng trình đ o tạo. Theo m u hƣơng trình
đ o tạo n y, Trƣờng đã xây dựng á hƣơng trình đ o tạo với mụ tiêu b o gồm ả kiến
thứ , k năng v thái đ ; trong Chƣơng trình đ o tạo đã xá định qu n hệ giữ á họ
phần: họ phần tiên quyết, họ phần họ trƣớ , họ phần song h nh tạo điều kiện ho ngƣời
họ ó thể xá định l trình họ riêng ho bản thân.
- Cấu trú ủ á Chƣơng trình đ o tạo đáp ứng quy định hung ủ B Giáo dụ v
đ o tạo, ph hợp với á ng nh đ o tạo ủ trƣờng.
- Trƣờng đã b n h nh hƣơng trình đ o tạo theo t n hỉ ho 9 ng nh:
+ Ng nh Kiến trú
Năng lực =
Kiến thức+Kỹ năng+Thai độ
Sinh viên là trung tâm
Đào tạo mềm deo
Đổi mới phƣơng phap
giảng dạy – học tập
Đổi mới
phƣơng phap đanh gia
Đổi mới
hệ thông học liệu
Tổng kết,
Đanh gia,
Giải phap
Tiếp tuc
đổi mới
1.Đảm bảo các nguyên tăc cua
hệ thống tín chỉ
2.Khăc phuc hạn chế, phát huy
ưu thế cua hệ thống tín chỉ.
3.Phu hơp với đăc điêm vê đào
tạo cua các ngành
4.Tiếp cận các xu
hướng mới cua Giáo duc đại học.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
3
+ Ng nh Quy hoạ h v ng v đ thị.
+ Ng nh K thu t xây dựng
+ Ng nh K thu t đ thị (n y đổi tên l K thu t ơ sở hạ tầng)
+ Ng nh Thiết kế ng nghiệp
+ Ng nh Thiết kế ồ họ
+ Ng nh Thiết kế thời tr ng
+ Ng nh Thiết kế N i thất.
+ Ng nh Kiến trú ảnh qu n
Ngo i r , Trƣờng n xây dựng Chƣơng trình đ o tạo ho hƣơng trình đổi mới
ng nh Quy hoạ h v ng v đ thị, hƣơng trình tiên tiến ng nh Thiết kế đ thị v 4 Chƣơng
trình đ o tạo theo hƣớng ứng dụng – thự nghiệm ho ề án đ o tạo nguồn nhân lự ho á
tỉnh, th nh Tây N m B .
- Cá hƣơng trình đ o tạo theo hệ thống t n hỉ đƣợ xây dựng mới nhƣng v n thừ
hƣởng những ƣu điểm ủ hƣơng trình đ o tạo ũ.
- Chú trọng ả đến á k năng mềm ần thiết ho ngƣời họ , đƣ họ phần K năng bản
thân v o tất ả á hƣơng trình đ o tạo.
- Cá họ phần trong hƣơng trình đ o tạo ó khối lƣợng t nhất l 2 t n hỉ. M t số họ
phần mới đƣợ xây dựng trên ơ sở t h hợp m t số m n họ ũ. Chƣơng trình đ o tạo ủ
á ng nh đ o tạo 5 năm gồm 150 t n hỉ với khoảng 50 – 60 họ phần.
- Tăng ƣờng những họ phần hung giữ á hƣơng trình đ o tạo: Số t n hỉ hung ủ
á ng nh Kiến trú v Quy hoạ h v ng đ thị hiếm tỉ lệ 33%; Số t n hỉ hung ủ á
ng nh Thiết kế đồ họ , Thiết kế ng nghiệp, Thiết kế thời tr ng hiếm tỉ lệ 38%; Số t n
hỉ hung ủ á ng nh K thu t xây dựng v K thu t ơ sở hạ tầng hiếm tỉ lệ 27%.
- Tăng ƣờng á họ phần tự họn nhằm mềm deo quá trình đ o tạo v đ dạng hó sản
phẩm đ o tạo. Tỉ lệ số t n hỉ tự họn so với tổng số t n hỉ ủ á Chƣơng trình đ o tạo v o
khoảng 17 – 19% t y theo á ng nh đ o tạo.
b) M t số hạn hế v giải pháp ải tiến:
- Hạn hế:
+ Theo á tiêu h ủ á tổ hứ kiểm định (V dụ á Tiêu h 2.2 – AUN) thì
mụ tiêu, n i dung ủ á họ phần ần thể hiện r mứ đ đáp ứng á tiêu h ủ Chuẩn
đầu r . Với việ Chuẩn đầu r đƣợ xây dựng s u khi ó Chƣơng trình đ o tạo, việ thể hiện
n y n nhiều hạn hế.
+ Theo á tiêu h ủ á tổ hứ kiểm định (V dụ Tiêu h 3.4 – AUN), á họ
phần trong Chƣơng trình đ o tạo ần ó sự liên kết hặt h với nh u. Hiện tại, m t số
Chƣơng trình đ o tạo đƣợ tổ hứ theo m hình lấy hệ thống đồ án l m m t trụ xuyên
suốt. Tuy nhiên, sự hô trợ, g n kết với nh u giữ m t số họ phần khá v n n hƣ đƣợ
thể hiện r r ng.
+ Từ Khó 2009, trƣờng huyển s ng đ o tạo theo t n hỉ nhƣng hỉ với hệ h nh quy
nên hiện n y á hệ đ o tạo h nh quy, vừ l m vừ họ , liên th ng, văn bằng 2 ó á
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
4
Chƣơng trình đ o tạo khá nh u. iều n y hƣ thự sự ph hợp với Quy định 22/2001/Q -
BGD T (về đ o tạo Văn bằng 2), Th ng tƣ 55/2012/TT-BGD T (về đ o tạo liên th ng),
Quy hế 36/2007/Q -BGD T (về đ o tạo vừ l m vừ họ ). ồng thời, việ áp dụng á
Chƣơng trình đ o tạo khá nh u ho á hệ đ o tạo khá nh u ũng hƣ t n dụng đƣợ ƣu
thế ủ hệ thống t n hỉ, hƣ đạt đƣợ hiệu quả kinh tế tốt nhất.
+ M t số họ phần đƣợ xây dựng từ việ t h hợp á m n họ trƣớ đây. Chẳng hạn
họ phần Kết ấu bê t ng ốt th p b o gồm l thuyết v đồ án đƣợ t h hợp từ á m n Kết
ấu bê t ng ốt th p v ồ án kết ấu bê t ng ốt th p, . . . Khi t h hợp l thuyết với đồ án
th nh họ phần mới, số giảng viên tham gia hƣớng d n đồ án t nên hất lƣợng đồ án giảm.
- Giải pháp ải tiến:
+ p dụng á bƣớ ải tiến Chƣơng trình đ o tạo theo hƣớng tiếp n CDIO b t đầu
từ việ điều hỉnh Chuẩn đầu r . Chuẩn đầu r ần xá định hi tiết những năng lự v khả
năng l m việ s u tốt nghiệp trên ơ sở khảo sát nhu ầu ủ á bên liên qu n; ó sự th m
khảo ng nh họ tƣơng ứng ủ á trƣờng đại họ trong khu vự . Cải tiến Chƣơng trình đ o
tạo m t á h kho họ trên ơ sở Chuẩn đầu r v nhằm đạt Chuẩn đầu r .
+ Thống nhất Chƣơng trình đ o tạo ho á hệ đ o tạo khá nh u ủ ng m t ng nh
với ng m t huẩn đầu r ủ ng nh họ .
+ Việ t h hợp đƣợ khuyến nghị hứ kh ng phải quy định b t bu từ hệ thống t n
hỉ v do á Kho ân nh khi xây dựng Chƣơng trình đ o tạo. Nhƣng t h hợp ũng l
m t xu hƣớng ủ giáo dụ hiện đại, ần đƣợ qu n tâm m t á h hợp l . p dụng xu hƣớng
t h hợp kiến thứ – k năng ủ giáo dụ hiện đại m t á h hợp l , ph hợp với mụ tiêu
đ o tạo v đặ th ủ á ng nh. ối với á họ phần t h hợp l thuyết với đồ án, tăng số
giảng viên th m gi ở gi i đoạn hƣớng d n đồ án.
2. Biên soạn hệ thông đề cƣơng học phần
a) C ng việ đã thự hiện:
- Trên ơ sở m u đề ƣơng m n họ trƣớ đây ủ B Giáo dụ v o tạo, năm 2008
trƣờng đã bổ sung hoặ hỉnh sử m t số mụ để b n h nh m u đề ƣơng họ phần ph hợp
với đ o tạo theo t n hỉ. Cá Kho đã xây dựng á đề ƣơng theo m u n y trong đó môi họ
phần kh ng những xá định n i dung m n nêu r phƣơng pháp giảng dạy – họ t p và
phƣơng pháp đánh giá, nêu r nhiệm vụ ủ sinh viên (b o gồm ả việ tự họ v huẩn bị
trƣớ khi lên lớp).
- Trƣờng đã tổ hứ t p huấn về biên soạn đề ƣơng họ phần. ặ biệt đợt t p huấn vào
các ngày 20 – 21/03/2010 ó sự th m gi ủ tất ả giảng viên ủ trƣờng.
- S u nhiều lần hỉnh sử , Trƣờng đã b n h nh hệ thống đề ƣơng á họ phần theo hệ
thống t n hỉ. Hiện tại, á đề ƣơng đ ng đƣợ ng bố trên ổng th ng tin điện tử, sinh
viên ó thể xem á đề ƣơng khi đăng k họ .
b) M t số hạn hế v giải pháp ải tiến:
- Hạn hế:
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
5
+ Trong m t số đề ƣơng họ phần, khối lƣợng gi o ho sinh viên tự họ n t so
với thời gi n quy định sinh viên tự họ .
+ N i dung gi o ho sinh viên tự họ hủ yếu l n lại n i dung họ ở trên lớp, t
á n i dung m ng t nh mở r ng kiến thứ hoặ dƣới dạng á tình huống nghiên ứu (case
study) m sinh viên phải tự giải quyết trên ơ sở v n dụng, mở r ng kiến thứ .
+ Phƣơng pháp giảng dạy – họ t p trong đề ƣơng ủ nhiều họ phần l thuyết
hoặ phần l thuyết ủ á họ phần ó thự h nh phần lớn v n l thuyết trình ( ủ giảng
viên).
- Giải pháp ải tiến:
+ ổi mới phƣơng pháp giảng dạy – họ t p, áp dụng á phƣơng pháp giảng dạy –
họ t p t h ự theo hƣớng ―dạy‖ ho sinh viên á h tự họ .
+ Trong á đề ƣơng họ phần, ần gi o khối lƣợng ho sinh viên tự họ ph hợp
với thời gi n quy định, đồng thời ó biện pháp đánh giá kết quả tự họ ủ sinh viên.
3. Tài liệu giảng dạy – học tập
a) C ng việ đã thự hiện:
- Nh trƣờng đã xá định á tiêu h trong việ biên soạn t i liệu giảng dạy – họ t p.
- Cá Kho đã thự hiện á đề t i NCKH để biên soạn thêm t i liệu phụ vụ giảng dạy –
họ t p á họ phần.
- Ngo i á t i liệu phụ vụ trự tiếp ho giảng dạy – họ t p á họ phần trong Chƣơng
trình đ o tạo, thƣ viện n ó những t i liệu th m khảo khá dƣới dạng sá h, tạp h hoặ
lƣu trên đĩ CD. Thƣ viện hiện ó hơn 24.000 t i liệu nghiên ứu th m khảo:
CƠ SỞ oại tài liệu Sô lƣơng (đầu sach)
Thƣ viện
Cơ sở Thành phô H Chí Minh
Sá h Tiếng Việt 2.763
Giáo trình 6.116
Sá h Ngoại Văn 4.630
Tạp h Ngoại văn 2.304
Tạp h Tiếng Việt 1.558
Thƣ viện
Cơ sở Thành phô Cần Thơ
Sá h Tiếng Việt 947
Giáo trình 2.584
Sá h Ngoại Văn 333
Tạp h Tiếng Việt 188
Tạp h Ngoại văn 114
Thƣ viện
Cơ sở Thành phô Đà ạt
Sá h Tiếng Việt 374
Giáo trình 952
Sách Ngoại Văn 153
Tạp h Tiếng Việt 130
Ngo i r thƣ viện n ó hơn 4.000 CD/DVD lƣu trữ đồ án tốt nghiệp á khó v
sá h ngoại văn đã đƣợ số hó (500 đầu sá h).
Nguôn: Thư viện Trương
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
6
- Trƣờng đã tr ng bị phần mềm hô trợ tr ứu đầu sá h zLis 6.0 l phần mềm thƣơng
mại ó bản quyền phát triển từ phần mềm LIS 5.0. Giảng viên v sinh viên tìm mã số t i liệu
tại mụ lụ trự tuyến OPAC (www.lib.uah.edu.vn).
- Trƣờng đã đƣ Trung tâm t i nguyên v o phụ vụ từ đầu năm họ 2008 - 2009 với
hệ thống gồm 52 máy t nh kết nối internet, tr ng thiết bị hô trợ v t i liệu điện tử huyên
ngành. Giảng viên v sinh viên ó thể tr tìm v th m khảo trự tiếp trên mạng máy t nh n i
b ủ Thƣ viện
b) M t số hạn hế v giải pháp ải tiến
- Hạn hế:
+ Nh trƣờng đã r soát lại số đầu mụ t i liệu quy định trong đề ƣơng họ phần,
số đầu t i liệu ó trong thƣ viện tƣơng ứng với từng họ phần:
Số
họ phần
Số
Họ phần
có
t i liệu
Số
Họ phần
không có
t i liệu
Số đầu mụ
T i liệu
quy định
trong đề ƣơng
Số t i liệu ó trong thƣ
viện
Số đầu
mụ t i
liệu
Tỉ lệ %
đáp ứng
(6)/(5)
Số
t i liệu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Kho Kho họ ơ bản 26 26 26 112 37 33.04 998
Kho L lu n h nh trị 6 6 6 61 15 24.59 1997
Kho M thu t 7 7 7 49 10 20.41 13
Kho Xây dựng 45 45 45 244 101 41.39 3935
Kho K thu t đ thị 73 73 73 365 85 23.29 9031
Kho Kiến trú 54 54 54 248 184 74.19 6328
Kho Quy hoạ h 40 40 40 232 116 50.00 2809
Kho Kiến trú n i thất 37 37 37 137 74 54.01 2001
Kho M thu t CN 70 31 39 88 14 15.91 29
Tổng 358 319 327 1536 636 41.41 27141
Bảng trên ho thấy:
Phần lớn đê cương học phần đêu quy định các tài liệu sinh viên cần tham
khảo. Tuy nhiên vẫn có những đê cương học phần không quy định tài liệu
sinh viên cần tham khảo (39 học phần cua Khoa Mỹ thuật công nghiệp).
Số đầu muc tài liệu có trong thư viện so với số đầu muc tài liệu đươc quy định
trong đê cương các học phần đạt 41,41%.
+ Việ đọ trự tiếp t i liệu điện tử qua mạng internet n nhiều hạn hế.
- Giải pháp ải tiến:
+ Bổ sung d nh mụ t i liệu th m khảo đối với đề ƣơng ủ 39 họ phần ủ
Kho M thu t ng nghiệp.
+ Bổ sung á t i liệu đã đƣợ quy định trong đề ƣơng á họ phần nhƣng hiện
thƣ viện n thiếu.
Nguôn: Phong Khoa học và Công nghệ
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
7
+ Nghiên ứu việ triển kh i xây dựng thƣ viện e-book, ho ph p sinh viên đọ t i
liệu qu mạng internet.
II. Hệ thông quản ly và hỗ trơ sinh viên:
1. Cac Quy chế, Quy định
a) C ng việ đã thự hiện:
- Căn ứ theo á Th ng tƣ, Quy hế ủ B Giáo dụ v o tạo, Trƣờng đã b n
hành:
+ Quy định họ vụ về đ o tạo trong hệ thống t n hỉ.
+ Quy định về quản l sinh viên trong hệ thống t n hỉ.
+ Quy định đối với giảng viên về ng tá giảng dạy trong hệ thống t n hỉ.
- Cá Th ng tƣ, Quy hế ủ B Giáo dụ v o tạo v á Quy định ủ trƣờng
đƣợ ng bố đầy đủ trên ổng th ng tin điện tử để á đơn vị v sinh viên ủ trƣờng ng
thự hiện.
b) M t số hạn hế v giải pháp ải tiến
- Hạn hế:
+ Từ năm họ 2009 – 2010, trƣờng huyển s ng đ o tạo theo t n hỉ với hệ h nh quy,
trong khi á hệ đ o tạo khá v n đ o tạo theo niên hế. Việ áp dụng á quy định khá
nh u t y theo á hệ đ o tạo d n đến những khó khăn nhất định trong việ tổ hứ v quản
l đ o tạo.
- Giải pháp ải tiến: đ o tạo theo t n hỉ v thống nhất á quy định đối với tất ả á
hệ đ o tạo nhƣng ó ân nh đến đặ th riêng ủ môi hệ đ o tạo.
2. Hệ thông công nghệ thông tin trong công tac quản ly
a) C ng việ đã thự hiện:
- C ng tá quản l sinh viên trong hệ thống t n hỉ l ng việ hung ủ ả trƣờng,
gồm nhiều hứ năng khá nh u, do á đơn vị khá nh u trong trƣờng phối hợp thự hiện.
Trƣờng đã xây dựng hệ thống ng nghệ thông tin gồm:
Hệ thống phần mềm UIS (University Information System)
Cổng th ng tin (tại đị hỉ http://port l.u h.edu.vn)
M t số Website mã nguồn mở
- Các phòng o tạo - C ng tá sinh viên, Kế hoạ h – Tài chính, Khảo th – ảm bảo
hất lƣợng, Th nh tr giáo dụ , Quản trị h nh h nh v á Kho /B m n trự thu đ ng sử
dụng ng hệ thống phần mềm UIS với ơ sở dữ liệu hung. Hệ thống phần mềm n y b o
gồm nhiều phân hệ. Môi đơn vị sử dụng phân hệ tƣơng ứng với hứ năng, nhiệm vụ ủ
mình. Kết quả tá nghiệp ủ á nhân/đơn vị n y l dữ liệu tá nghiệp ủ á nhân/đơn vị
khá v đƣợ kết xuất lên ổng th ng tin.
- Môi sinh viên đƣợ ấp tên đăng nh p v m t mã để truy p th ng tin á nhân,
thự hiện đăng k họ , phản hồi kiến trên ổng th ng tin.
b) M t số hạn hế v giải pháp ải tiến:
- Hạn hế:
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
8
+ Trƣờng đ ng tổ hứ đ o tạo theo t n hỉ đối với hệ h nh quy trong khi tổ hứ đ o
tạo theo niên hế đối với á hệ đ o tạo khá . iều n y d n đến những khó khăn nhất định
khi sử dụng ng m t hệ thống phần mềm trong ng tá quản l .
+ Khi sử dụng phần mềm UIS, kết quả tá nghiệp ủ á nhân/đơn vị n y l dữ liệu
tá nghiệp ủ á nhân/đơn vị khá nên đ i hỏi sự đồng b v phối hợp giữ á á nhân
trong m t đơn vị v giữ á đơn vị với nh u trên ơ sở xá định r á quy trình (gồm
nhiều ng đoạn). Hiện tại v n ó những hạn hế nhất định trong việ đáp ứng những đ i
hỏi nói trên.
- Giải pháp ải tiến:
+ Thống nhất việ tổ hứ đ o tạo theo t n hỉ đối với tất ả á hệ đ o tạo.
+ Ho n thiện á quy trình trong môi đơn vị v xây dựng á quy trình tá nghiệp liên
qu n đến nhiều đơn vị.
3. Thực hiện kế hoạch đào tạo
a) C ng việ đã thự hiện:
- Trong đ o tạo theo t n hỉ, kế hoạ h v thời khó biểu kh ng l p theo á lớp niên
khó m tổ hứ th nh á lớp họ phần theo đăng k họ ủ sinh viên. Môi lớp họ phần
ó thể b o gồm sinh viên á khó /ng nh khá nh u.
- Phân ng giảng dạy: Ph ng o tạo – C ng tá sinh viên xây dựng l p kế hoạ h tổ
hứ á lớp họ phần, lị h họ ủ môi lớp họ phần; Cá Kho phân ng giảng viên v
nh p v o phần mềm UIS.
Theo tên lớp v lị h họ , Khoa
phân công GV giảng dạy á lớp
Nếu các lớp HP
đươc phân cho 1 GV
có cung lịch học Kh ng nh p đƣợ
Th y đổi GV Nh p đƣợ
Nếu các lớp HP
đươc phân cho 1 GV
không cung lịch học
Ph ng T-CTSV
điều hỉnh lị h họ
Nhập vào
hệ thông UIS
Kế hoạch chính thức
Từng lớp HP ó: lị h họ v tên GV
SV đăng ky học
Ph ng T-CTSV
lập Kế hoạch dự kiến:
Tên lớp HP, lị h họ môi lớp HP
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
9
- ăng k họ : Căn ứ v o lị h họ v tên giảng viên giảng dạy tửng lớp họ phần,
sinh viên đăng k số t n hỉ v lớp họ phần để họ . Vì thự hiện qu ổng th ng tin nên
sinh viên kh ng thể đăng k 2 lớp họ phần ó tr ng lị h họ . Việ đăng k họ ủ sinh
viên huyển th nh dữ liệu hung trong hệ thống phần mềm. Ph ng Kế hoạ h t i h nh ăn
ứ v o dữ liệu trong hệ thống phần mềm để thu họ ph t y theo số lƣợng t n hỉ sinh viên
đăng k . Giảng viên giảng dạy nh n d nh sá h lớp họ phần khi truy p ổng th ng tin.
b) M t số hạn hế v giải pháp ải tiến:
- Hạn hế:
+ Theo Quy định về ng tá giảng dạy ủ giảng viên theo hệ thống t n hỉ ―Khoa
phân công giảng viên và giao cho thư ký nhập vào hệ thống công nghệ thông tin (UIS)‖.
Nhƣng trong việ phân ng giảng viên, m t số Kho nh p tên giảng viên v o hệ thống UIS
hƣ đầy đủ. iều n y d n đến:
Xảy r hiện tƣợng 2 lớp đƣợ Kho phân ng ho 1 giảng viên ó ng
buổi lên lớp, giảng viên hỉ dạy đƣợ ho 1 lớp v ―dạy b ‖ ho lớp n lại.
Sinh viên hƣ biết giảng viên n o giảng dạy khi lự họn lớp họ phần để
đăng k họ .
+ M t số sinh viên kh ng n p họ ph ho á họ phần đã đăng k v kh ng hủy
á họ phần n y. Nếu đạt thì xin n p họ ph để đƣợ ng nh n điểm, nếu kh ng đạt thì
kh ng hấp nh n bị ghi nợ v kh ng hấp nh n điểm. iều n y gây khó khăn ho quản l t i
h nh v họ vụ.
+ Quy hế 43 quy định số lƣợng t n hỉ tối thiểu sinh viên phải đăng k họ trong
m t họ k nhƣng kh ng ó điều khoản hế t i khi sinh viên kh ng đăng k họ . ây l m t
khó khăn ho ng tá quản l sinh viên.
+ M t số ng nh ủ Trƣờng ó tuần đồ án t p trung. Tuy nhiên trong đ o tạo theo
t n hỉ, sinh viên nhiều ng nh v khó ó thể họ hung á họ phần khá trong ng m t
lớp họ phần. Nếu m t ng nh thự hiện tuần t p trung đồ án thì sinh viên á ng nh v khó
khá ũng phải nghỉ họ á họ phần n lại. Hiện hƣ ó giải pháp th t sự tốt nhất ho
vấn đề n y.
+ Trong đ o tạo theo t n hỉ, sinh viên ủ ng m t lớp niên khó ó thể họ á
họ phần trong á lớp họ phần khá nh u t y theo đăng k họ ủ môi ngƣời. Tuy nhiên,
việ á sinh viên g n kết với nh u trong suốt quá trình họ hệ thống á đồ án nhƣ trong
đ o tạo theo niên hế trƣớ đây ũng ó những ƣu điểm nhất định. Cần ó những ân nh
để vừ phát huy đƣợ ƣu điểm ủ á h họ truyền thống, vừ kh ng phá v việ tổ hứ
đ o tạo theo t n hỉ.
- Giải pháp ải tiến:
+ Khi Kho phân ng giảng viên, việ nh p đầy đủ tên giảng viên v o hệ thống
UIS s đảm bảo kh ng ó hiện tƣợng ―tr ng giờ‖; những buổi giảng viên kh ng giảng dạy ở
Cơ sở h nh (do phải giảng dạy ở Cơ sở khá ) thì ng y đầu k , những buổi đó đã kh ng ó
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
10
lị h dạy trên hệ thống UIS. Hơn nữ , khi tên giảng viên giảng dạy lớp họ phần đƣợ nh p
v o hệ thống UIS, sinh viên ó thể ― họn giảng viên‖ khi đăng k họ qu ổng th ng tin.
+ ể tránh hiện tƣợng sinh viên kh ng xá định r r ng việ đăng k họ , thống
nhất quy định hết tuần thứ 3 (đối với Họ k h nh) hoặ tuần thứ 2 (đối với Họ k H ) nếu
sinh viên hƣ đóng họ ph m kh ng ó đơn xin hoãn n p họ ph (đƣợ Ph ng Kế hoạ h
– T i h nh hấp thu n) thì việ đăng k s bị hủy, sinh viên s kh ng ó tên trong D nh
sá h á lớp họ phần v kh ng đƣợ họ á họ phần đó.
+ Cần quy định nếu kh ng phải nghỉ họ tạm thời m sinh viên kh ng đăng k
họ thì s bị ảnh báo họ vụ.
+ Kho Kiến trú ó á th m lu n về tuần t p trung đồ án v về việ tăng t nh
g n kết giữ á sinh viên trong quá trình họ đồ án. Trên ơ sở á th m lu n v kiến thảo
lu n trong H i nghị n y, Nh trƣờng s nghiên ứu để ó giải pháp ph hợp.
4. Tƣ vấn, hỗ trơ cho sinh viên
a) C ng việ đã thự hiện:
- Quy định ủ Trƣờng về ng tá ủ giảng viên trong hệ thống t n hỉ đã xá định
á nhiệm vụ ủ ố vấn họ t p. i ngũ ố vấn họ t p do Kho quản l , phối hợp với
Ph ng o tạo v C ng tá sinh viên thự hiện tƣ vấn ho sinh viên ủ Kho trong quá
trình họ t p. Ngo i hoạt đ ng tƣ vấn trự tiếp, đ i ngũ ố vấn họ t p đã xây dựng website
tại đị hỉ http://ktscovanhoctap.wordpress.com để hô trợ ng tá n y.
- Th ng qu mụ Giải đap v mụ kiến sinh viên trên website tại đị hỉ
http://ktsquanlydaotao.wordpress.com, qu mạng xã h i F ebook v Email, Ph ng o tạo
v C ng tá sinh viên thƣờng xuyên giải đáp, tƣ vấn ho sinh viên về họ hế t n hỉ v á
vấn đề sinh viên vƣớng m trong quá trình họ t p.
b) M t số hạn hế v giải pháp ải tiến:
- Hạn hế:
+ Sinh viên vốn dĩ quen với việ họ t p ở phổ th ng nên khi th m dự v o m t m
hình đ o tạo ho n to n khá trƣớ đã t nhiều hƣ quen, hƣ kịp th h ứng. M t số sinh
viên n hƣ biết l ần phải th m vấn kiến ủ ố vấn họ t p hoặ Ph ng o tạo –
C ng tá sinh viên khi ó những vƣớng m trong quá trình họ t p.
+Việ tự họ ủ sinh viên l vấn đề rất qu n trọng trong đ o tạo theo t n hỉ.
Theo Quy định về ng tá giảng dạy ủ giảng viên trong hệ thống t n hỉ ―Giảng viên có
lịch tiếp sinh viên đê hỗ trơ cho việc học và tự học . . .‖. Tuy nhiên do khó khăn về ph ng
l m việ ủ á Kho , ng việ n y hiện n y hƣ đƣợ tổ hứ ó nề nếp, t y thu v o
từng giảng viên.
- Giải pháp ải tiến:
+ Khi sinh viên n hƣ quen với việ th m vấn kiến, đ i ngũ ố vấn họ t p
ần hủ đ ng ―đến với sinh viên‖; ần ó lị h l m việ định k với sinh viên v o đầu, giữ
v uối môi họ k .
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
11
+ Cần ó giải pháp về ph ng l m việ ủ á Kho để giảng viên ó thể tiếp sinh
viên, hô trợ việ họ v tự họ ủ họ m t á h ó nề nếp. Trƣớ m t, khi hƣ đảm bảo về
ph ng l m việ , giảng viên ó thể hô trợ việ họ v tự họ ủ sinh viên qu mạng internet
nhƣng á Kho ần đánh giá đƣợ ng việ n y ủ môi giảng viên.
5. Xử ly học vu và kết quả đào tạo
- Công tác xử l họ vụ thự hiện theo á quy định ủ Quy hế 43 ủ B Giáo dụ
v o tạo. iều 16 về bu th i họ ủ Quy hế n y khá ―nặng‖ v s u đó đã đƣợ sử đổi
theo Th ng tƣ 57/2012/TT-BGD T ph hợp với v n dụng trƣớ đó ủ Trƣờng.
- Xếp hạng họ t p ủ sinh viên 5 năm gần đây:
KẾT QUẢ HỌC TẬP NĂM HỌC 2009-2010
KHÓA Sô
ƣơng
Xuất sắc Giỏi Khá TB Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
2006 1103 1 0.09 18 1.63 207 18.77 678 61.47 188 17.04 4 0.36 7 0.63
2007 1186 0 0.00 8 0.67 173 14.59 773 65.18 196 16.53 17 1.43 19 1.6
2008 1089 0 0.00 3 0.28 160 14.69 566 51.97 292 26.81 38 3.49 30 2.75
2009 1134 0 0.00 11 0.97 420 37.04 0 0.00 647 57.05 0 0.00 56 4.94
4512 1 0.02 40 0.89 960 21.28 2017 44.70 1323 29.32 59 1.31 112 2.48
Tính chung Khá - Giỏi - Xuất s hiếm 22.20%
KẾT QUẢ HỌC TẬP NĂM HỌC 2010-2011
KHÓA Sô
Lƣơng
Xuất sắc Giỏi Khá TB Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
2007 1148 3 0.26 13 1.13 216 18.8 729 63.50 156 13.6 16 1.39 15 1.31
2008 1058 1 0.09 1 0.09 159 15 714 67.49 165 15.6 5 0.47 13 1.23
2009 1022 1 0.10 22 2.15 394 38.6 0 0.00 534 52.3 0 0.00 71 6.95
2010 936 0 0.00 19 2.03 413 44.1 0 0.00 477 51 0 0.00 27 2.88
4164 5 0.12 55 1.32 1182 28.4 1443 34.65 1332 32.00 21 0.50 126 3.03
Tính chung Khá - Giỏi - Xuất s hiếm 29.83%
KẾT QUẢ HỌC TẬP NĂM HỌC 2011-2012
KHÓA Sô
ƣơng
Xuất sắc Giỏi Khá TB Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
2008 1066 2 0.56 14 0.94 272 25.5 607 56.9 146 13.7 12 1.13 13 1.22
2009 1399 8 0.71 94 6.58 557 39.8 0 0.00 468 33.45 272 19.44 0 0.00
2010 1093 0 0 21 1.92 335 30.7 0 0.00 422 38.61 315 28.82 0 0.00
2011 1212 2 0.17 36 2.97 437 36.1 0 0.00 392 32.34 345 28.47 0 0.00
4770 12 0.25 165 3.46 1601 33.6 607 12.73 1428 29.94 944 19.79 13 0.27
Tính chung Khá - Giỏi - Xuất s hiếm 37.27%
KẾT QUẢ HỌC TẬP NĂM HỌC 2012-2013
KHÓA Sô
ƣơng
Xuất sắc Giỏi Khá TB_Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
2009 1376 6 0.44 30 2.18 565 41.1 0 0.00 491 35.7 284 20.6 0 0.00
2010 1091 1 0.09 32 2.93 481 44.1 0 0.00 372 34.1 205 18.8 0 0.00
2011 1188 1 0.08 25 2.1 396 33.3 0 0.00 460 38.7 306 25.8 0 0.00
2012 1103 1 0.09 21 1.9 394 35.7 0 0.00 416 37.7 271 24.6 0 0.00
Tổng 4758 9 0.19 108 2.27 1836 38.6 0 0.00 1739 36.6 1066 22.40 0 0.00
Tính chung Khá - Giỏi - Xuất s hiếm 41.05%
KẾT QUẢ HỌC TẬP NĂM HỌC 2013-2014
KHÓA Sô
ƣơng
Xuất sắc Giỏi Khá TB_Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
12
2013 1298 0 0.00 14 1.08 401 30.89 0 0.00 521 40.14 362 27.89 0 0.00
2012 1073 0 0.00 28 2.61 383 35.69 0 0.00 291 27.12 371 34.58 0 0.00
2011 1148 3 0.26 52 4.53 496 43.21 0 0.00 342 29.79 255 22.21 0 0.00
2010 1064 10 0.94 72 6.77 537 50.47 0 0.00 279 26.22 166 15.60 0 0.00
Tổng 4583 13 0.28 166 3.62 1817 39.65 0 0.00 1433 31.27 1154 25.18 0 0.00
Tính chung Khá - Giỏi - Xuất s hiếm 43.55%
- Trƣờng đã ụ thể hó Quy hế 43, ho ph p sinh viên n hƣ ho n th nh kh ng
quá 5% tổng số t n hỉ đƣợ nh n ồ án tốt nghiệp nhƣng hỉ đƣợ ng nh n tốt nghiệp khi
đã ho n th nh tất ả á họ phần với điểm trung bình t h lũy to n khó ≥ 2.0 (tƣơng ứng
với 5.5 theo th ng điểm 10). T nh hung to n trƣờng, đến n y đã ó 1360 sinh viên từ Khó
2009 tốt nghiệp với tỉ lệ tốt nghiệp Khá – Giỏi l 55,59%. Có 15 sinh viên ng nh K thu t
xây dựng tốt nghiệp sớm hơn thời gi n quy định.
Thống kê số sinh viên tốt nghiệp theo các ngành
Ngành Giỏi Kha Trung ình Tổng
cộng Sô SV Tỉ lệ Sô SV Tỉ lệ Sô SV Tỉ lệ
Kiến trú 5 1.75 180 62.94 101 35.31 286
Quy hoạ h v ng v đ thị 4 4.21 76 80.00 15 15.79 95
K thu t xây dựng 1 0.33 142 47.02 159 52.65 302
K thu t đ thị 0 0.00 33 45.83 39 54.17 72
Thiết kế ng nghiệp 0 0.00 88 68.75 40 31.25 128
Thiết kế đồ họ 2 0.99 110 54.19 91 44.83 203
Thiết kế thời tr ng 0 0.00 25 46.30 29 53.70 54
Thiết kế n i thất 0 0.00 90 40.91 130 59.09 220
0
10
20
30
40
50
2009-2010 2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014
Tỉ lệ % sinh viên xếp hạng Khá - Giỏi - Xuất sắc
0.00
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
Kiên truc Quy hoach vung va đô
thi
Ky thuât xây dưng
Ky thuât đô thi
Thiêt kê công
nghiêp
Thiêt kê đô hoa
Thiêt kê thơi trang
Thiêt kê nôi thât
Ti lê % tôt nghiệp Kha - Gioi
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
13
- Hiện tại ó 136 sinh viên đ ng họ ng lú 2 ng nh ng tổ hợp m n thi tuyển sinh
để nh n 2 bằng tốt nghiệp. Nhiều sinh viên họ thêm á họ phần ủ ng nh khá để bổ
sung kiến thứ .
III. Hệ thông cac phƣơng phap
1. Phƣơng phap giảng dạy – học tập
a) C ng việ đã thự hiện:
- Phƣơng pháp giảng dạy - họ t p đã ó những đổi mới đáng kể theo hƣớng hiện đại;
phát huy t nh t h ự , hủ đ ng, sáng tạo v v n dụng kiến thứ , k năng nghề nghiệp ủ
sinh viên.
- Phƣơng pháp giảng dạy – họ t p đƣợ ghi trong đề ƣơng họ phần theo lị h trình.
Nhiều họ phần ó sự kết hợp ủ m t số phƣơng pháp khá nh u.
- Kiến thứ sinh viên tự họ theo lị h trình đƣợ ghi trong á đề ƣơng họ phần.
- Phần lớn giảng viên đã thự hiện giảng dạy với sự hô trợ ủ ng nghệ th ng tin.
b) Hạn hế v giải pháp ải tiến
- Hạn hế:
+ Do ph ng họ , số lƣợng giảng viên v hi ph n hạn hế nên số sinh viên ủ
nhiều lớp đƣợ xếp khá đ ng. ây l m t khó khăn ho giảng viên trong việ triển kh i á
phƣơng pháp giảng dạy – họ t p tiên tiến. Ch nh vì v y trong á họ phần l thuyết hoặ
phần l thuyết ủ á họ phần ó thự h nh, phƣơng pháp thuyết trình ( ủ giảng viên)
v n hiếm tỉ lệ khá lớn.
+ Trong nhiều họ phần, giảng viên gi o nhiệm vụ ho sinh viên thƣờng hỉ l đọ
trƣớ hoặ n lại những n i dung đƣợ giảng dạy trên lớp.
+ Khả năng tự họ , tự nghiên ứu, k năng phản biện v năng lự giải quyết vấn đề
ủ sinh viên ần phải đƣợ nâng o hơn nữ .
- Giải pháp ải tiến:
+ Tiếp tụ đổi mới phƣơng pháp giảng dạy – họ t p, áp dụng á phƣơng pháp
hiện đại nhằm l m ho sinh viên tự họ , tự đạt đƣợ kiến thứ v k năng nghề nghiệp.
+ ề xuất giảng dạy họ phần Tƣ duy/K năng phản biện (Critical Thinking). ây
l họ phần rất đƣợ hú trọng ở á nƣớ .
+ Ngo i á yêu ầu sinh viên ần đọ trƣớ hoặ n lại những gì đã đƣợ giảng ở
trên lớp, ần ó thêm những yêu ầu sinh viên tự mở r ng kiến thứ , tự tìm kiến thứ để giải
quyết á vấn đề đƣợ gi o.
2. Phƣơng phap đanh gia kết quả học tập
a) C ng việ đã thự hiện:
- Thống nhất qu n điểm đánh giá trong hệ thống t n hỉ l đánh giá suốt quá trình dạy
– họ , đánh giá to n diện về kiến thứ - k năng – thái đ .
- Cá tiêu h đánh giá v tỉ trọng á điểm th nh phần t y thu từng họ phần v
đƣợ quy định trong đề ƣơng họ phần.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
14
b) Hạn hế v giải pháp ải tiến
- Hạn hế:
+ Mặ d đã thống nhất về qu n điểm đánh giá, nhƣng do m t số yếu tố khá h
qu n (số lƣợng sinh viên trong m t lớp họ phần, số giảng viên, ph ng họ . . .) nên n
nhiều khó khăn để thự hiện đánh giá quá trình đối với kết quả họ t p ủ sinh viên.
+ Cá hình thứ đánh giá hƣ đ dạng, kiểm tr /thi tự lu n v n l hình thứ đánh
giá phổ biến.
+ Cá khâu r đề thi, tổ hứ thi v hấm thi hƣ thự sự đ l p.
- Giải pháp ải tiến:
+ Phát triển đ dạng á hình thứ đánh giá nhƣ tự lu n, thảo lu n nhóm, thuyết trình,
tr nghiệm trên giấy, tr nghiệm điện tử,. . . v áp dụng m t á h ph hợp t y theo môi
họ phần.
+ Năm 2013 trƣờng đã xây dựng đề án về Ph ng thi tr nghiệm điện tử. Việ áp
dụng thi tr nghiệm điện tử đối với á họ phần th h hợp s góp phần kh phụ những
khó khăn khá h qu n nhƣ số lƣợng sinh viên, số giảng viên, ph ng họ ,. . . Sử dụng hình
thứ tr nghiệm điện tử m t á h ph hợp, kết hợp với á hình thứ đánh giá khá s tạo
r sự đ dạng trong ng tá đánh giá kết quả họ t p; đảm bảo đ h nh xá , ng bằng v
hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Ph ng Khảo th v ảm bảo hất lƣợng mới th nh l p s thự hiện xây dựng ngân
h ng đề thi, tổ hứ thi v hấm thi nhằm đảm bảo t nh khá h qu n, ng bằng.
B. TIẾP CẬN MỘT S XU HƢỚNG CỦA GIÁO D C ĐẠI HỌC
NHẰM N NG CAO CHẤT Ƣ NG ĐÀO TẠO
I. Kiểm định Chƣơng trình đào tạo
Kiểm định v xếp hạng l những vấn đề tất yếu ủ giáo dụ đại họ trong xu hƣớng
h i nh p. Vấn đề n y ng trở nên ấp thiết hơn với việ th nh l p C ng đồng kinh tế
ASEAN (AEC) dự kiến v o uối năm 2015, trong đó ó việ thự hiện tự do luân huyển l o
đ ng. Ngay khi ng đồng n y đƣợ th nh l p, Kiến trú l 1 trong 8 ng nh m ngƣời l o
đ ng đƣợ tự do l m việ tại á nƣớ trong khu vự ng n m thông qua việ ng nh n
tƣơng đƣơng giữ á quố gi .
Việ kiểm định b o gồm 2 vấn đề: kiểm định Trƣờng v kiểm định Chƣơng trình đ o
tạo. Có nhiều B tiêu huẩn kiểm định Chƣơng trình đ o tạo: ủ ENAEE (Châu u), ủ
ABET (Ho K ), ủ Trƣờng ại họ gi o th ng Thƣợng Hải, ủ AUN (ASEAN University
Network - Mạng lưới các trương đại học Đông Nam Á) , . . . .
Hiện n y, nhiều trƣờng đại họ ở Việt N m v khu vự ng N m lự họn AUN
l Tổ hứ kiểm định để hƣớng tới việ kiểm định á Chƣơng trình đ o tạo.
B tiêu huẩn kiểm định ủ AUN ó 8 tiêu huẩn b o gồm 68 tiêu h đƣợ đánh giá
với 7 mứ điểm, trong đó việ ó đầy đủ t i liệu/văn bản v minh hứng triển kh i mới hỉ
đạt ở mứ 4 điểm.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
15
Việ lự họn kiểm định theo b tiêu huẩn ủ AUN giúp á trƣờng đại họ biết
Chƣơng trình đ o tạo đã đạt đến ấp đ n o trên th ng đánh giá ủ khu vự ng N m ,
phát hiện những tồn tại ần kh phụ nhằm đảm bảo Chƣơng trình đ o tạo ủ mình đạt
hất lƣợng ng ng tầm á Chƣơng trình đ o tạo ng lĩnh vự trong khu vự ASEAN.
II. Tiếp cận CDIO nhằm cải tiến hƣớng tới kiểm định Chƣơng trình đào tạo
Kiểm định Chƣơng trình đ o tạo l mụ tiêu hƣớng đến ủ á Trƣờng đại họ , n
CDIO l m t á h thứ hiệu quả để thự hiện mụ tiêu n y.
Năm 2010, ại họ Quố Gi Th nh phố Hồ Ch Minh triển kh i th điểm CDIO với
5 ng nh. ến năm 2013, triển kh i thêm ho 22 ng nh. Năm 2014 tiếp tụ triển kh i ho 45
ngành. Từ năm 2015, trƣờng n y s triển kh i ho tất ả á ng nh. Với việ áp dụng CDIO,
đến năm 2014 ại họ Quố Gi Th nh phố Hồ Ch Minh đã ó 11 Chƣơng trình đ o tạo đạt
huẩn AUN, 2 Chƣơng trình đ o tạo đạt huẩn ABET.
Việ đề xuất m hình CDIO trong giáo dụ đại họ đƣợ khởi xƣớng v o những năm
1990 từ Massachusetts Institute of Technology (MIT – Ho K ) v 3 trƣờng ủ Thụy iển
l Chalmers University of Technology in Göteborg, Royal Institute of Technology in
Stockholm, Linköping University in Linköping.
Hiệp h i CDIO quố tế đƣợ th nh l p năm 2000 với th nh viên gồm hơn 80 trƣờng
đại họ ủ trên 25 quố gi . Bên ạnh đó, h ng trăm trƣờng đại họ khá ở kh p thế giới
ũng đ ng áp dụng CDIO để ải tiến Chƣơng trình đ o tạo.
CDIO l á h tiếp n b o gồm á khâu: Ý tƣởng (Con eive) – Thiết kế (Design) –
Triển kh i/Thự hiện (Implement) – V n h nh (Oper te) hƣớng tới giải quyết 2 âu hỏi
trung tâm là:
• Sinh viên r trƣờng ần phải đạt đƣợ kiến thứ , k năng v thái đ gì (Dạy ái gì)?
• Cần phải l m nhƣ thế n o để sinh viên r trƣờng ó thể đạt đƣợ á kiến thứ , kĩ
năng v thái đ đó (Dạy nhƣ thế n o)?
CDIO ung ấp phƣơng pháp v những ng ụ để r soát, ải tiến Chƣơng trình đ o
tạo theo á tiêu h ủ á b tiêu huẩn kiểm định.
III. R n luyện tƣ duy phản iện trong việc đổi mới phƣơng phap dạy - học
Tƣ duy đ l p thể hiện năng lự ủ on ngƣời trong việ biến kiến thứ chung
th nh kiến thứ ủ riêng mình. Hải Thƣợng Lãn Ông Lê Hữu Trá viết ―đọc sách hiêu đươc
ngh a là khó; hiêu đươc thêm t sách con khó hơn; t sách mà biện luận cho ra chân lý mới
thực là khó‖. Tƣ duy phản biện (critical thinking) tƣơng ứng với ấp đ 5 trong th ng Bloom
về ấp đ tƣ duy - Bloom’s Taxonomy gồm 6 ấp đ ( ấp đ o nhất l Sáng tạo –
Creating).
“Báo cáo Phát triên Việt Nam 2014 - Phát triên kỹ năng: Xây dựng lực lương lao
động cho một nên kinh tế thị trương hiện đại ở Việt Nam” ủ Ngân h ng Thế giới (World
Bank) đã hỉ r điểm yếu ủ sinh viên Việt N m l tƣ duy phản biện v k năng giải quyết
vấn đề.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
16
Ở nƣớ ngo i, tƣ duy phản biện đƣợ giảng dạy từ b phổ th ng trung họ v tiếp
tụ đƣợ dạy tại á trƣờng đại họ . Nhiều trƣờng đại họ oi tƣ duy phản biện l m t trong
những ốt l i ủ đ o tạo. Hiệu trƣởng Drew Gilpin F ust ủ ại họ H v rd trong L tr o
bằng tốt nghiệp năm 2009 nói ―Chúng ta tạo ra không chỉ tri thức mà con tạo ra những câu
hỏi, tạo ra những hiêu biết băt nguôn t chu ngh a hoài nghi, t sự không ng ng đăt câu
hỏi. Cốt lõi cua các trương đại học là tầm nhìn dài hạn và những quan điêm phản biện”.
Ở Việt Nam, hiện mới ó ại họ Ho Sen v Trung tâm o tạo v Phát triển nguồn
nhân lự thu ại họ Quố Gi TP.HCM đƣ họ phần n y v o Chƣơng trình đ o tạo.
Phản biện thƣờng đƣợ hiểu l sự phân t h v đánh giá nhằm l m sáng tỏ vấn đề
hoặ để bá bỏ m t phần h y bá bỏ to n b m t vấn đề. Nhƣng phản biện n l sự nhìn
nh n vấn đề dƣới m t gó đ khá hoặ mở r ng, phát triển những vấn đề liên qu n. D mụ
đ h v kết quả thế n o thì phản biện kho họ đều phải dự trên ơ sở những l p lu n đúng
đ n; với đầy đủ bằng hứng; đƣợ thự hiện m t á h khá h qu n, thiện h , ó văn hó .
Sinh viên kh ng hỉ phản biện qu n điểm ủ ngƣời khá m n tự phản biện qu n
điểm trƣớ đó ủ h nh mình. Th ng qu phản biện, sinh viên ó đƣợ những kiến thứ
đúng v ng y ng nâng o kiến thứ ủ mình.
Phản biện v tự phản biện góp phần hình th nh tƣ duy đ l p ở ngƣời sinh viên.
Tr ng bị á phƣơng pháp phản biện ũng giúp ho sinh viên biết t n trọng kiến ủ ngƣời
khá , đồng thời tạo r văn hó gi o tiếp trong giảng dạy – họ t p. Khuyến kh h tƣ duy
phản biện ở sinh viên ũng l đ ng lự thú đẩy giảng viên kh ng ngừng nâng o trình đ .
Tƣ duy v k năng phản biện n yếu l m t trong những nguyên nhân khiến ho sinh
viên thụ đ ng trên giảng đƣờng v hƣ biết á h tự họ .
ể r n luyện tƣ duy phản biện ho sinh viên, đề xuất đƣ n i dung n y v o Chƣơng
trình đ o tạo theo m t trong á phƣơng án:
1) Xem l m t n i dung trong họ phần K năng bản thân.
2) L m t họ phần riêng.
Ngo i việ đƣ v o Chƣơng trình đ o tạo, ần lồng gh p nó trong quá trình giảng dạy
á họ phần khá v m t trong những vấn đề đặt r ho việ đổi mới phƣơng pháp giảng
dạy l nâng cao đƣợ tƣ duy phản biện ủ sinh viên. Họ t h ự l phải lu n phản biện v
tự phản biện; dạy t h ự l khuyến kh h sinh viên biết phản biện v tự phản biện.
*
* *
Tóm lƣợ những vấn đề đƣợ trình b y trong th m lu n, húng t i thấy trong thời
gi n tới ần thự hiện:
1) p dụng á bƣớ ải tiến Chƣơng trình đ o tạo theo hƣớng tiếp n CDIO b t đầu từ
việ điều hỉnh Chuẩn đầu r nhằm hƣớng tới việ kiểm định Chƣơng trình đ o tạo.
2) Thống nhất Chuẩn đầu r , Chƣơng trình đ o tạo, tổ hứ đ o tạo theo hệ thống t n hỉ ho
á hệ đ o tạo khá nh u ủ ng m t ng nh.
3) p dụng xu hƣớng t h hợp kiến thứ – k năng ủ giáo dụ hiện đại m t á h hợp l ,
ph hợp với mụ tiêu đ o tạo v đặ th ủ á ng nh.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
17
4) ổi mới phƣơng pháp giảng dạy – họ t p, áp dụng á phƣơng pháp giảng dạy t h ự
theo hƣớng ―dạy‖ ho sinh viên á h tự họ , r n luyện tƣ duy phản biện ho sinh viên.
5) Trong á đề ƣơng họ phần, ần tăng ƣờng khối lƣợng giao ho sinh viên tự họ .
6) Bổ sung á t i liệu đã đƣợ quy định trong đề ƣơng á họ phần nhƣng hiện thƣ viện
n thiếu. Nghiên ứu việ triển kh i xây dựng thƣ viện e-book, ho ph p sinh viên đọ t i
liệu qu mạng internet.
7) Ho n thiện á quy trình trong môi đơn vị v xây dựng á quy trình tá nghiệp liên qu n
đến nhiều đơn vị.
8) Nghiên ứu để ó giải pháp ph hợp về tuần t p trung đồ án.
9) Tăng ƣờng hoạt đ ng ủ Cố vấn họ t p.
10) Cần ó giải pháp để giảng viên ó thể hô trợ việ họ v tự họ ủ sinh viên.
11) Phát triển đ dạng á hình thứ đánh giá nhằm đảm bảo khá h qu n, ng bằng v ó
hiệu quả về mặt kinh tế.
Th m lu n n y điểm lại những ng việ m to n trƣờng thự hiện từ năm họ 2009 –
2010 đến n y về việ đ o tạo theo hệ thống t n hỉ. Th m lu n đã hỉ r m t số hạn hế v
đề xuất những giải pháp nhằm tiếp tụ nâng o hất lƣợng đ o tạo trên ơ sở giữ vững v
ho n thiện hệ thống t n hỉ. Th m lu n ũng giới thiệu m t số xu hƣớng trong giáo dụ đại
họ ần tiếp n, triển kh i nhằm đƣ ng tá đ o tạo ủ trƣờng h i nh p với khu vự v
quố tế trong những năm tiếp theo. D ố g ng, h h n n i dung ủ th m lu n v n n
hƣ th t sự đầy đủ. Rất mong á th y, góp bổ sung, hỉ r thêm những hạn hế v
những giải pháp kh phụ nhằm tổ hứ đ o tạo theo hệ thống t n hỉ m t á h triệt để.
TÀI IỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ Giao duc và Đào tạo
―QUY CHẾ DÀO TẠO ẠI HỌC VÀ CAO ẲNG HỆ CHÍNH QUY THEO HỆ THỐNG
TÍN CHỈ‖ (B n h nh k m theo Quyết định số 43/2007/Q -BGD T ng y 15 tháng 08 năm
2007 ủ B trƣởng B Giáo dụ v o tạo).
[2]. âm Quang Thiệp
―VỀ VIỆC P DỤNG HỌC CHẾ TÍN CHỈ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM‖
[3]. Hà Dƣơng Tƣờng
―VÀI NÉT VỀ HỆ THỐNG TÍN CHỈ ẠI HỌC CH U U‖.
[4]. Cary J. Trexler
―HỆ THỐNG TÍN CHỈ TẠI C C TRƢỜNG ẠI HỌC HOA KỲ: LỊCH SỬ PH T
TRIỂN. ỊNH NGHĨA VÀ CƠ CHẾ HOẠT ỘNG‖
Tạp chí Nghiên cứu giáo duc Số tháng 11 - 2008
[5]. Ninh Quang Thăng
―CHUYỂN SANG HỌC CHẾ TÍN CHỈ - SỰ THAY ỔI MANG TÍNH HỆ THỐNG‖
Tài liệu Hội thảo lần thứ nhất vê đào tạo theo hệ thống tín chỉ cua trương Đại học Kiến trúc
Thành phố Hô Chí Minh - Ngày 03 tháng 11 năm 2007.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
18
THAM UẬN CỦA KHOA KIẾN TRÚC
TẠI HỘI NGHỊ TỔNG KẾT 5 NĂM ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ
PHẠM PHÚ CƢỜNG
TRƢƠNG THANH HẢI
V THỊ HỒNG HẠNH
Khoa Kiến tr c
H i nghị tổng kết 5 năm thự hiện đ o tạo theo họ hế T n hỉ l m t hoạt đ ng kho
họ ó nhiều nghĩ . 5
năm hƣ phải l m t thời gi n quá d i, nhƣng nó ũng đủ tạo nên m t khoảng l i nhất
định để húng t nhìn lại m t hặng đƣờng đổi mới đ o tạo qu n trọng ủ nh trƣờng, nhìn
r những b i họ kinh nghiệm, hƣớng đến những giải pháp nâng o hất lƣợng đ o tạo
trong thời gi n tới.
Trong khu n khổ H i nghị, th m lu n ủ kho Kiến trú đƣợ thự hiện dự trên n i
dung đóng góp ủ á th nh viên h i đồng kho họ v t p thể á giảng viên gi u kinh
nghiệm, ó nhiệt tâm trong ng tá giảng dạy, t p trung v o năm vấn đề: (1) hất lƣợng
sinh viên tốt nghiệp, (2) hƣơng trình đ o tạo, (3) ơ sở v t hất đ o tạo, (4) phƣơng pháp
đ o tạo v đánh giá kết quả (5) sự phối hợp ủ á đơn vị hô trợ ng tá đ o tạo.
1. Chất lƣơng sinh viên tôt nghiệp theo học chế Tín chỉ
Trong bối ảnh hiện n y, việ đánh giá to n diện về hất lƣợng đ o tạo ủ sinh viên
tốt nghiệp theo họ hế T n hỉ l n quá sớm v hƣ đủ dữ liệu vì á l do s u đây:
- T nh đến thời điểm hiện tại, mới hỉ ó m t khoá sinh viên tốt nghiệp (K09) ho n
th nh hƣơng trình đ o tạo theo T n hỉ. Trong khi đó việ đánh giá hất lƣợng ần phải dự
v o kết quả khảo sát nhiều năm liên tụ nhằm giảm thiểu á yếu tố tá đ ng hủ qu n v
khách quan.
- Chất lƣợng đ o tạo ần phải đƣợ đánh giá theo nhiều tiêu h khá nh u, dự v o
nhiều kênh th ng tin đ dạng nhƣ: (1) th ng tin từ giảng viên, (2) th ng tin từ ựu sinh viên,
(3) th ng tin từ giới huyên m n. nh tuyển dụng...Việ khảo sát vì v y ần đƣợ tiếp tụ
thự hiện ở quy m v thời gi n vƣợt quá khu n khổ giới hạn ủ th m lu n n y.
Tuy nhiên, ăn ứ theo giới hạn đã nêu, kho Kiến trú đã thử l m m t thống kê so
sánh kết quả họ t p th ng qu điểm số tốt nghiệp v điểm tổng kết to n khoá họ ủ h i
khó K07, K08 (2 khó uối ng thự hiện Chƣơng trình đ o tạo theo Niên hế), với khó
K09 (khó đầu tiên ủ Chƣơng trình đ o tạo theo T n hỉ) nhƣ s u:
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
19
KẾT QUẢ HỌC TẬP TOÀN KHOÁ
XẾP LOẠI
2007 (191) 2008 (158) 2009 (245)
SV TỈ LỆ SV TỈ LỆ SV TỈ LỆ
GIỎI 0 0% 1 0.5% 5 2%
KHÁ 35 16% 50 26% 160 65.3
TB KHÁ 174 80% 140 73%
TB 7 4% 2 1.50% 80 32.7
ĐIỂM ĐỒ ÁN T T NGHIỆP
2007
2008
2009
2007
2008
2009
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
20
THANG
IỂM
2007 (191) 2008 (158) 2009 (245)
SV TỈ LỆ SV TỈ LỆ SV TỈ LỆ
TRÊN 9
8-9 23 12% 20 13% 38 16%
7-8 85 45% 80 51% 140 57%
6-7 67 35% 38 24.05% 53 21.63%
5-6 13 7% 15 9.49% 10 4.08%
DƢỚI 5 3 2% 5 3.16% 4 1.63%
Kết quả thống kê ho thấy ó sự khá biệt t h ự về ả điểm tốt nghiệp v điểm tổng
kết giữ khó K09 so với 2 khó trƣớ đó. Theo đó, tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp loại khá giỏi,
v ó điểm tốt nghiệp trên 7 điểm tăng o hơn so với á khó niên hế.
Tuy nhiên, á giảng viên ũng nh n định l hất lƣợng ủ m t số họ phần L thuyết
ó hiều hƣớng giảm, sinh viên thụ đ ng v t t p trung. Thể hiện qu điểm số kh ng o ở
m t số Họ phần L thuyết (HPLT).
ối với á Họ phần ồ án (HP A), kết quả điểm số tăng o r rệt thể hiện việ
nâng o hất lƣợng đồ án về việ phân t h dữ liệu thiết kế, xây dựng tƣởng, đ dạng hoá
giải pháp thẩm m , tạo hình kiến trú . Tuy nhiên á giảng viên ũng đồng thời phản ánh
hiện tƣợng sinh viên hƣ ó đƣợ thái đ qu n tâm đúng mứ đối với á yếu tố k thu t.
Cá n i dung k thu t, ấu tạo thể hiện trong HP A ó dấu hiệu giảm dần hất lƣợng.
Nguyên nhân ó thể do sự hạn hế về n i dung v thời lƣợng ủ á HPLT liên qu n đến
á n i dung n y. Có nhiều kiến đề nghị gi tăng thời lƣợng Thự h nh ho á HPLT về
K thu t, Cấu tạo, v tăng ƣờng khối lƣợng nghiên ứu về k thu t ho á HP A.
2. Chƣơng trình đào tạo:
D đã ó bƣớ huẩn bị k lƣ ng trƣớ khi huyển đổi s ng T n hỉ theo qui định v l
trình, nhƣng th ng qu thự ti n đ o tạo, kho Kiến trú nh n định hiện n y v n ó m t số
tồn tại trong hƣơng trình đ o tạo mới nhƣ s u:
- Việ triển kh i hƣơng trình đ o tạo hƣ thự sự thống nhất đối với tất ả á ơ sở
đ o tạo ủ nh trƣờng. Nguyên nhân h nh xuất phát từ sự khá biệt về lị h trình giảng dạy,
trong đó lị h họ t p t p trung tạo nên những khó khăn nhất định ho sinh viên tại ơ sở Cần
Thơ, Lâm ồng, v ả khó khăn ho Kho trong việ s p xếp kế hoạ h giảng dạy (phân
ng giảng viên).
- Việ s p xếp á Họ phần theo thời khoá biểu hiện h nh n m t số trình tự hƣ
ph hợp, hƣ phát huy tốt kiến thứ từ á HPLT để v n dụng v o HP A.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
21
- ối với á HPLT, đặ biệt l ác họ phần V t l Kiến trú v Cấu tạo, việ hƣớng
d n thời lƣợng thự h nh gặp rất nhiều khó khăn do số lƣợng sinh viên đ ng m hỉ ó m t
giảng viên phụ trá h.
- M t số HPLT nhƣ Cấu tạo, Nguyên l thiết kế ng trình ng nghiệp, Kiến trú
nh p m n, v.v ó n i dung t h hợp nhiều kiến thứ đ dạng (m trƣớ đây đƣợ giảng dạy
trong nhiều họ phần khá nh u, do nhiều giảng viên khá nh u phụ trá h), tạo khó khăn ho
ngƣời dạy vì trong hƣơng trình hiện n y hỉ ó m t giảng viên phụ trá h.
- Cá họ phần huyên đề tự họn hƣ nhiều, sinh viên kh ng ó nhiều lự họn.
- N i dung đề ƣơng họ phần kh ng đƣợ th ng báo r ng rãi ho sinh viên khi đăng
k họ phần, d n đến hiện tƣợng nhiều sinh viên th y đổi lớp s u 2 tuần, gây trở ngại ho
giảng viên phụ trá h.
Định hƣớng giải phap:
Cần r soát lại hƣơng trình v kh phụ m t số điểm nhƣ s u:
- Cân đối lại hƣơng trình, bổ sung thêm á Chuyên đề tự họn liên qu n đến K
thu t, Cấu tạo kiến trú .
- Kiến nghị tăng thêm giờ thự h nh đối với á họ phần V t l Kiến trú v Cấu
tạo.
- Bổ sung khối lƣợng n i dung K thu t ho á đồ án: quy định á th nh phần b t
bu về k thu t ph hợp với từng ấp đ , từng thể loại đồ án.
- ối với á HPLT t h hợp nhiều n i dung kiến thứ huyên ng nh đ dạng, ó thể
phân ng nhiều giảng viên th m gi m t họ phần. ối với á HPLT ó kết hợp Thự
h nh, kho ó thể hủ đ ng phân ng thêm trợ giảng.
- Kh i thá ơ sở mới ủ trƣờng tại Thủ ứ để tạo điều kiện ho sinh viên tại Cần
Thơ, Lâm ồng đƣợ huyển về họ t p tại TPHCM sớm hơn so với hiện n y, qu đó triển
kh i lị h trình giảng dạy thống nhất hơn ho tất ả á ơ sở đ o tạo Kiến trú ủ nh
trƣờng.
- Kiến nghị nh trƣờng r soát lại sự ph hợp ủ quy định cho phép sinh viên thay
đổi lớp s u 2 tuần họ ‗thử‘ đ ng đƣợ áp dụng hiện n y.
- ề xuất điều hỉnh trình tự m t số họ phần trong thời khoá biểu hiện h nh (xem
Phụ lụ ). Giải pháp n y đã đƣợ Kho Kiến trú v Ph ng o tạo triển kh i áp dụng từ họ
k I năm họ 2014-2015.
3. Cơ sở vật chất phuc vu đào tạo:
- ối với ph ng họ L thuyết: á lớp l thuyết hiện n y hƣ phù hợp với đặ th
đ o tạo t n hỉ (ph ng họ l thuyết theo t n hỉ ần ó nhiều quy m đ dạng tƣơng ứng với
số lƣợng sinh viên đăng k ). Giải pháp kiến nghị là thiết kế vá h ngăn di đ ng trong ph ng
họ để tạo nên không gian linh hoạt đáp ứng ho nhiều quy m tu theo số lƣợng sinh viên.
- ối với ph ng họ Họ thất: á ph ng họ họ thất v tổ hứ sử dụng họ thất
hƣ ph hợp với đặ th đ o tạo kiến trú theo hƣớng thự h nh. Tổ hứ kh ng gi n hoạ
thất hiện n y kh ng đáp ứng đƣợ nhu ầu l m việ kết hợp ả việ phá thảo l n sử dụng
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
22
máy t nh. Sinh viên hỉ đƣợ sử dụng hoạ thất theo thời khoá biểu 2 buổi/tuần. Thự trạng
n y ng với đặ th đ o tạo t n hỉ (kh ng ó thời gi n d nh riêng ho tuần l thể hiện đồ
án nhƣ trƣớ đây) đã l m ho kh ng gi n hoạ thất kh ng n l hình ảnh ủ m t m i trƣờng
thiết kế, tƣơng tá , sáng tạo nhƣ truyền thống ủ nh trƣờng.
Việ nâng o hất lƣợng đ o tạo kiến trú ần phải đƣợ triển kh i trong điều kiện
đảm bảo ơ sở v t hất, m qu n trọng nhất l ơ sở v t hất ho thự h nh g n với ph ng
họ hoạ thất. Hiện n y ơ sở mới ủ trƣờng tại Thủ ứ huẩn bị đƣợ đƣ v o hoạt đ ng.
Kho Kiến trú kiến nghị nh trƣờng sớm ó kế hoạ h kh i phụ lại kh ng gi n Hoạ thất tại
ơ sở 196 P steur với á định hƣớng nhƣ:
tổ hứ kh ng gi n đáp ứng ho việ thiết kế với bảng v v máy t nh.
tăng ƣờng tiện h hô trợ thiết kế: hô l m m hình, kh ng gi n triển lãm đồ án.
đảm bảo hô l m việ ố định ho môi sinh viên trong á buổi họ hoạ thất.
mở ử hoạ thất ho sinh viên sử dụng trong suốt thời gi n m t tuần trƣớ ng y n p
đồ án.
thự hiện việ hấm, lƣu, triển lãm đồ án ng y tại ph ng họ hoạ thất.
- ối với hệ thống á kh ng gi n tiện h khá :
thƣ viện, kh ng gi n tự họ , l m việ nhóm ho sinh viên ần đƣợ qu n tâm đầu tƣ
hơn nữ .
cơ sở v t hất ho giảng viên ần đƣợ ải thiện: môi giảng viên ần ó ngăn tủ
riêng, v nếu điều kiện ho ph p thì bố tr ho giảng viên ó hô l m việ để hƣớng d n tốt
nghiệp ( ả đại họ v s u đ ị họ ), hƣớng d n nghiên ứu kho họ v á hoạt đ ng ngoại
khóa cho sinh viên.
4. Phƣơng phap giảng dạy và đanh gia kết quả học tập
Phƣơng pháp giảng dạy đ dạng, lấy sinh viên l m trung tâm, kết hợp l thuyết v thự
hành qu á hình thứ semin r, l m việ nhóm, báo áo huyên đề, v n dụng kiến thứ từ
HPLT v o đồ án, hoặ giảng dạy HPLT song song với HP A qu thự tế đã phát huy nhiều
mặt t h ự . Việ đánh giá kết quả họ t p theo quá trình về ơ bản l ph hợp xu hƣớng
quố tế.
Tuy nhiên thự ti n đ o tạo v n b l m t số hạn hế nhƣ:
- Đôi với cac HPĐA:
Việ đăng k th m dự theo T n hỉ đã l m xáo tr n d nh sá h sinh viên d n đến
đánh mất t nh g n kết ủ á th nh viên ( ả thầy v tr ). Hiện tƣợng n y di n r trong m t
khoảng thời gi n khá d i đã l m mờ đi kh ng kh hoạ thất truyền thống ủ nh trƣờng.
Việ hấm ồ án kh ng đƣợ thự hiện t p trung, môi giảng viên hấm đ l p đồ
án nhóm sinh viên do mình hƣớng d n, do đó kh ng đảm bảo đƣợ sự ng bằng về kết quả
đồ án giữ á nhóm.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
23
ối với á đồ án 3 t n hỉ (2 gi i đoạn), m t số sinh viên hƣ kh i thá tốt á n i
dung phân t h ở gi i đoạn 1 (gi i đoạn l m việ nhóm) v o thiết kế đồ án ủ á nhân ở giai
đoạn 2.
- Đôi với cac HPLT: á phƣơng pháp giảng dạy v đánh giá kết quả tiên tiến khó
thự hiện hoặ thự hiện kh ng đƣợ triệt để, thiếu hiệu quả khi lớp quá đ ng (hơn 40 sinh
viên). Lớp đ ng ũng ảnh hƣởng đến hất lƣợng đánh giá môi á nhân sinh viên. Có tình
trạng sinh viên kh ng l m việ nhóm, kh ng th m gi huẩn bị trong semin r, nhƣng v n ó
kết quả o do ‗điểm ăn theo‘ m t v i á nhân l m việ t h ự trong nhóm.
Định hƣớng giải phap
Đôi với HPĐA: ần bổ sung, điều hỉnh m t số điểm trong quy trình thự hiện đồ án
nhƣ s u:
- Cố định d nh sá h á nhóm sinh viên HP A trong suốt to n khoá họ . Giải pháp
n y đã đƣợ kho Kiến trú v ph ng o tạo triển kh i áp dụng ho sinh viên từ khoá K13
về s u.
- Phân ng Giảng viên hƣớng d n đồ án ố định suốt m t họ k để phát huy tốt t nh
tƣơng tá , đặ trƣng ―truyền nghề‖ trong đ o tạo thự h nh. Giải pháp n y đã đƣợ khoa
Kiến trú v ph ng o tạo triển kh i áp dụng từ họ k I năm họ 2014-2015.
- Giảng viên đƣợ phân ng giảng đề đồ án phải thự hiện soạn đề theo kế hoạ h từ
đầu năm, gửi BCN kho , trƣởng B m n v á giảng viên hƣớng d n đồ án thảo lu n, góp ý
kiến thống nhất n i dung đề.
- Chấm đồ án t p trung tại họ thất để ó sự đánh giá ng bằng kết quả họ t p ủ
sinh viên. Cơ sở v t hất v nhân lự hiện tại hoàn toàn đáp ứng đƣợ nếu tổ hứ ng y tại
họ thất, vào buổi uối ng trong lị h trình thời khoá biểu ủ đồ án tƣơng ứng.
- BCN kho ng á trƣởng B m n ó trá h nhiệm l p kế hoạ h kiểm tr , rà soát
kết quả đồ án nhằm phát hiện v hạn hế những khá biệt trong á h đánh giá điểm đồ án.
Đôi với HP T: á họ phần thu khối kiến thứ ơ sở ng nh v đặ biệt l kiến thứ
huyên ng nh kh ng nên t p trung lớp quá đ ng. Môi lớp họ phần ơ sở v huyên ng nh
hỉ nên giới hạn tối đ 40 - 50 sinh viên mới ó thể áp dụng hiệu quả phƣơng pháp giảng dạy
mới, v đánh giá h nh xá hơn kết quả họ t p ủ sinh viên.
Ngo i r , ũng nên đ dạng hó á huyên đề. Khuyến kh h việ mời huyên gi bên
ngo i trƣờng, huyên gi nƣớ ngo i ng th m gi giảng dạy với giảng viên phụ trá h họ
phần nhằm p nh t kiến thứ huyên gi v tạo hứng thú ho lớp họ . Việ n y ần ó sự
hô trợ ủ nh trƣờng đối với á điều kiện về quy trình thủ tụ v kinh ph .
5. Sự phôi hơp của cac đơn vị hỗ trơ công tac đào tạo
Nếu kh ng ó sự hợp tá hô trợ ủ á Ph ng b n, đơn vị hứ năng thì h h n
kh ng thự hiện đƣợ mụ tiêu nâng o hất lƣợng ng tá đ o tạo. Thự hất, á mối
qu n hệ n y kh ng liên qu n nhiều đến hƣơng trình đ o tạo theo Niên hế h y T n hỉ. Tuy
nhiên, trong khu n khổ ủ H i nghị, th m lu n n y kiến nghị v i vấn đề với á Ph ng b n
hứ năng nhƣ s u:
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
24
- Sự phối hợp giữ Kho v Ph ng o tạo trong việ phân bố thời gi n v đị điểm
họ , thi, bảo vệ tốt nghiệp nên đƣợ xá định r từ đầu môi năm họ . Việ n y kh ng khó vì
kế hoạ h đ o tạo v lị h l m việ , nghỉ l , tuyển sinh quố gi , v.v đã đƣợ nh nƣớ quy
định môi năm. Việ ó kế hoạ h đ o tạo ụ thể v hi tiết ng y từ đầu năm giúp ả giảng
viên, sinh viên hủ đ ng hơn trong quá trình dạy v họ .
- Sự phối hợp giữ Kho , Ph ng đ o tạo v Ph ng Kế hoạ h t i h nh trong việ ng
nh n điểm ho sinh viên liên qu n đến việ đóng họ ph : á ph ng hứ năng nên ó kế
hoạ h, thời hạn đóng họ ph trƣớ khi họ phần kết thú , gửi d nh sá h sinh viên đã đóng
họ ph để á giảng viên v thƣ k Kho ng nh n kết quả họ t p ủ sinh viên. Hiện n y
á th y đổi từ đơn vị hứ năng đối với sinh viên h m đóng họ ph d n đến việ sử đổi
bảng điểm, gây nhiều khó khăn ho Kho trong ng tá quản l kết quả họ t p ủ sinh
viên. Khối lƣợng giảng dạy thự tế m giảng viên đã thự hiện ũng bị t giảm l m t điều
thiệt th i ho ngƣời dạy.
Kho Kiến trú kiến nghị trong trƣờng hợp phải hủy bỏ kết quả họ t p ủ á sinh
viên hƣ đóng họ ph thì Ph ng o tạo nên hủ đ ng thự hiện. Kho thiết nghĩ việ n y
s đƣợ thự hiện d d ng hơn với sự hô trợ phần mểm hiện ó ủ ph ng o tạo. Khối
lƣợng giảng dạy thự tế ủ giảng viên phải đƣợ ng nh n trong trƣờng hợp n y.
Trên đây l á vấn đề đáng hú trong thự ti n 5 năm thự hiện đ o tạo theo T n hỉ
m t p thể kho Kiến trú đã sơ b đú kết, nhìn nh n những điểm hạn hế, định hƣớng giải
pháp để nâng o hất lƣợng đ o tạo ng nh Kiến trú , góp phần v o hoạt đ ng đổi mới đ o
tạo ủ trƣờng ại họ Kiến trú TPHCM.
K nh hú H i nghị th nh ng tốt đẹp!
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
25
BÁO CÁO TỔNG KẾT 5 NĂM ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
CỦA KHOA K THUẬT Đ THỊ
TS.KTS. PHẠM ANH D NG
Khoa Kỹ thuật đô thị
A. BÁO CÁO TỔNG KẾT
Trong 5 năm vừ qu , kho K thu t thị (kho KT T) thự hiện hứ năng nhiệm
vụ đƣợ gi o l đ o tạo v nghiên ứu kho họ ng nh K thu t Cơ sở Hạ tầng. T p thể
Kho đã ho n tất ng tá xây dựng đề ƣơng hƣơng trình đ o tạo theo họ hế t n hỉ b
ại họ hệ h nh quy tại trƣờng, v hệ ử tuyển Tây N m B . Với quyết tâm đổi mới to n
diện phƣơng pháp giảng dạy theo họ hế t n hỉ ủ B n giám hiệu trƣờng HKT ng với
sự nô lự ủ t p thể giảng viên kho K thu t thị á hƣơng trình trên đã đƣợ ho n
th nh tốt v đã đƣ v o giảng dạy thự tế trong 5 năm qu .
Thực hiện nhiệm vu chuyên môn
Kho K thu t thị phụ trá h giảng dạy ho huyên ng nh h nh l K thu t ơ sở
Hạ tầng v á huyên ng nh khá ở á kho nhƣ Kiến trú , Qui hoạ h, Xây dựng, Trung
tâm o tạo Quố tế v s u ại họ ủ trƣờng, đồng thời đảm nhiệm nhiều lớp tại á đị
phƣơng, Cần Thơ, Lâm ồng, Phú Yên, …tất ả đều giảng dạy theo họ hế t n hỉ.
Kho hiện đ ng ó 28 giảng viên th m gi trự tiếp giảng dạy v 01 nhân viên văn
phòng. Khoa có 01 Phó giáo sƣ, 02 giảng viên trình đ Tiến s , 26 giảng viên trình đ Thạ
s , trong đó ó 4 giảng viên đ ng họ tại nƣớ ngo i ho b họ Tiến s , 5 giảng viên đ ng
họ Tiến s tại á ơ sở đ o tạo trong nƣớ .
Trong 5 năm qu , t p thể án b giảng viên trong Kho đã thự hiện khối lƣợng giảng
dạy á m n l thuyết v hƣớng d n đồ án với số giờ dạy khoảng 55.745 tiết, trung bình
11.149 tiết/năm/kho . Mổi giảng viên đảm nh n khoảng 398 tiết/năm/GV
Với hất lƣợng á lớp giảng dạy đạt yêu ầu v hất lƣợng khá. Cá lớp l thuyết đạt
trên 95%. ồ án tốt nghiệp đạt trên 90%, trong đó kết quả loại khá -giỏi khoảng 17%, đ
phần ở mứ trung bình - khá khoảng 56%, trung bình 17%, kh ng đạt 10%.
To n b giảng viên trong Kho đã nâng ấp b i giảng á m n l thuyết theo hƣớng
b i giảng điện tử, lấy SV l m trung tâm, kết hợp l thuyết với thự h nh, thảo lu n v khảo
sát thự tế.
Số án b giảng dạy th m gi nghiên ứu kho họ : Tất ả 25 giảng viên giảng dạy v
họ t p trong nƣớ do Kho trự tiếp quản l đều ó th m gi nghiên ứu kho họ v
thƣờng xuyên sinh hoạt họ thu t.
B. ĐÁNH GIÁ ƢU KHUYẾT ĐIỂM VÀ PHƢƠNG HƢỚNG
S u năm năm thự hiện nhiệm vụ đ o tạo theo họ hế t n hỉ, kho KT T nh n thấy
đã ho n th nh tốt nhiệm vụ ủ mình đối với nh trƣờng v xã h i. Tuy nhiên v n n tồn tại
m t số ng tá ần phải tiếp tụ thự hiện:
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
26
Trƣớ tiên, nhìn v o kết quả vừ nêu trên d d ng nh n r rằng: Tuy kết quả đạt đƣợ ở
á lớp l thuyết khá o (95%), nhƣng kết quả uối ng thể hiện qu đồ án tốt nghiệp
(56% trung bình - khá) thì hƣ thể lạ qu n đƣợ . iều n y phản ánh á h hƣớng d n tốt
nghiệp ủ giảng viên hoặ á h thự hiện đồ án ủ sinh viên hƣ đạt hiệu quả o ần
nh nh hóng tìm r nguyên nhân để nghiêm tú hấn hỉnh.
Tiếp tụ v n đ ng giảng viên họ t p nâng o trình đ huyên m n, đặ biệt hƣớng
đến những b i họ thự h nh nhiều hơn, nhất l mảng đồ án.
Tiếp tụ ải tiến phƣơng pháp giảng dạy nhằm nâng o hơn hất lƣợng đ o tạo.
Nhƣ húng t đều biết: ịnh hƣớng h nh ủ phát triển giáo dụ v đ o tạo trong việ
thự hiện đổi mới phƣơng pháp giảng dạy ở á b họ nói hung v ở b đại họ , o
đẳng nói riêng l định hƣớng v o việ tiếp n ―Dạy họ lấy ngƣời họ l m trung tâm‖, á h
dạy ủ giảng viên phải tạo r ―sản phẩm‖ l á giờ trong đó đã v n dụng kết hợp nhiều
phƣơng pháp dạy họ ph hợp, sử dụng á phƣơng tiện k thu t v ng nghệ dạy họ đ
dạng m với mụ đ h uối ng l phát huy đƣợ t nh t h ự , hủ đ ng, tự lự , sáng tạo,
gây đƣợ sự hứng thú trong họ t p ó hiệu quả nhất ủ lớp họ nói hung v ủ ngƣời
họ nói riêng, tạo điều kiện ho ngƣời họ th m gi nghiên ứu, thự nghiệm, ứng dụng ủ
mình, hống lại thói quen họ t p thụ đ ng, ỷ lại, tr ng hờ v o giảng viên. Hiện n y, á
SV ủ trƣờng HKT nhìn hung hƣ triệt để đổi mới tƣ duy trong phƣơng á h họ t p,
họ n ỷ lại v o ‖kiến thứ ‖ ó sẵn ( hƣ kiểm hứng KH) trên mạng Internet v họ tiếp tụ
thụ đ ng ―kiểu mới‖, tiếp tụ ỷ lại tr ng hờ v o ―mạng‖ (mạng th y ho giảng viên), rất t
kiến thứ đƣợ ―thẩm thấu‖ v o h nh họ để trở th nh nền tảng ho mảng tƣ duy ần thiết
ủ m t nhân t i.
Xuất phát từ định hƣớng h nh trong đổi mới giáo dụ l ngƣời dạy phải xuất phát từ
ngƣời họ ―lấy ngƣời họ l m trung tâm‖: Từ đ ng ơ, đặ điểm, điều kiện, trình đ .. ủ
ngƣời họ để ―vì‖ ngƣời họ m xá định mụ tiêu, lự họn n i dung, phƣơng pháp hình
thứ dạy họ ph hợp… Muốn thự hiện đƣợ á h tiếp n n y, yêu ầu ngƣời giảng viên ở
á trƣờng ại họ nói hung ần phải t h ự hó phƣơng pháp dạy - họ trong quá trình
giảng dạy ủ mình l m t điều tất yếu khá h qu n, giảng viên phải ó trình đ huyên m n
giỏi, ó khả năng tìm kiếm v xử l th ng tin, ó đầu ó sáng tạo v nhạy ảm …, trong quá
trình giảng dạy ần phải biết kết hợp nhuần nhuy n nhiều phƣơng pháp, sử dụng á phƣơng
tiện ng nghệ dạy họ đ dạng để tạo điều kiện ho ngƣời họ phát huy đƣợ t nh t h ự ,
hủ đ ng, sáng tạo, tự lự hiếm lĩnh n i dung b i họ v đƣợ th m gi hoạt đ ng nhiều
hơn trong quá trình nh n thứ , đặ biệt l kh ng ỷ lại v o ―kiến thứ ‖ ó sẵn trên mạng m
hỉ xem nó nhƣ m t trong á nguồn t i liệu ần thiết để th m khảo.
Thế mạnh ủ họ hế t n hỉ trong ng tá họ t p l giờ tự họ đƣợ xá định v ấn
định rất ụ thể (30 giờ/t n hỉ), Thế nhƣng phần đ ng SV sử dụng thời gi n n y kh ng đúng
( ả về thời lƣợng v n i dung nghiên ứu đƣợ GV qui định), l m yếu đi phƣơng á h họ
t p mới, góp phần giảm thiểu lƣợng kiến thứ v tƣ duy, l r phải ó ủ họ phần m SV
đ ng nghiên ứu. Chúng t i nghĩ rằng, trƣớ tiên ó thể á n i dung tự họ đƣợ qui định
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
27
hƣ thiết thự hoặ t liên qu n đến họ phần. R soát lại lị h trình á họ phần, vấn đề
trên ũng ó tồn tại trong v i họ phần ủ hƣơng trình đ o tạo, Kho h h n s nh nh
hóng kh phụ , nhƣng hầu hết á họ phần đều ó qui định phần tự họ ho SV khá ụ
thể v hợp l . Thự tế trên ho thấy, ần nh nh hóng tr ng bị á phƣơng á h tự họ hiệu
quả nhất ho SV để SV tự giá , t h ự trong họ t p v sử dụng nhiều hơn thời gi n tự họ ,
tự nghiên ứu ủ mình.
Trong việ thự hiện đổi mới phƣơng pháp dạy - họ , kho KT T ó thu n lợi l hầu
hết á giảng viên ở kho đều khá tre, 100% ó trình đ trên đại họ , rất nhạy b n trong tiếp
thu ái mới, trong giảng dạy v họ t p, kh ng n giảng viên n o lúng túng khi đổi mới
phƣơng pháp dạy - họ , hầu hết đều dạy ái m xã h i đ ng ần, lu n p nh t v bổ sung
ái mình n thiếu. Rất nhiều giảng viên trong Kho tiếp tụ họ t p v nâng o trình đ .
Kh ng n giảng viên n o sử dụng phƣơng pháp dạy họ kiểu ũ (niên hế). Tất ả giảng
viên đều biết v n dụng ng nghệ hiện đại v o ải tiến phƣơng pháp giảng dạy, nhiều th o
tá k thu t ứng dụng ng nghệ khá tốt.
Trên bình diện hung, m t số hiện tƣợng khá phổ biến hiện n y ―phát sinh‖ ng với
phƣơng tiện ng nghệ th ng tin hiện đại trong việ giảng dạy, đó l việ ― hiếu h p‖ bằng
ng ụ Powerpoint, hiện tƣợng giảng viên giảng b i kiểu ―k r oke‖, hữ hạy đến đâu thầy
―đọ ‖ đến đó. Nhiều giảng viên bị đ ng, lệ thu v o máy hiếu (kh ng dạy đƣợ khi mất
điện, kh ng loại trừ l do thầy kh ng n m đƣợ giáo án). Chất lƣợng dạy - họ vì thế ó ảnh
hƣởng nhiều. Rất m y, hiện tƣợng trên KHÔNG xảy r ở á giảng viên kho KT T.
C. KẾT UẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Việ đổi mới phƣơng pháp dạy họ theo họ hế t n hỉ ở á trƣờng ại họ hiện n y
l m t điều ần thiết v qu n trọng, ng qu n trọng hơn đối với á trƣờng m ng yếu tố
―nghề‖ nhƣ trƣờng HKT. Tuy nhiên, qu 5 năm thự hiện, ó thể nh n định rằng húng t
đã ơ bản th nh ng. ể l m đƣợ điều đó t p thể giảng viên ủ Trƣờng nói hung v
kho KT T nói riêng, đã ó những đổi mới trong tƣ duy ủ ngƣời dạy về phƣơng pháp dạy
họ ó h nh l nghĩ vụ, trá h nhiệm v ũng h nh l lƣơng tâm ủ môi ngƣời giảng viên
trƣớ những thử thá h to lớn trong ng u đổi mới, h i nh p v phát triển ủ đất nƣớ .
ể nhằm nâng o hơn nữ hất lƣợng dạy v họ húng t i ó m t số kiến nghị nhƣ
sau:
Đối với đội ngũ giảng viên
Giảng viên hủ đ ng hơn nữ trong th y đổi tƣ duy từ nh n thứ đến h nh đ ng, tự bồi
dƣ ng nâng o trình đ huyên m n nghiệp vụ, sử dụng tốt á phƣơng tiện dạy họ tiên
tiến, ng nghệ hiện đại nhằm t h ự hó phƣơng pháp dạy họ ng y ng tốt hơn trong
quá trình giảng dạy. Xá định mụ tiêu ụ thể v n m vững n i dung họ phần mình đ ng
giảng dạy để xây dựng m t giáo án giảng dạy hi tiết hơn ủ họ phần nhằm tạo điều kiện
ho sinh viên phát huy t nh t h ự trong họ t p, th m gi phát biểu kiến, nêu vấn đề
ng thảo lu n trên lớp v giải đáp kịp thời những th m ủ sinh viên về mặt l lu n
ũng nhƣ trong đời sống thự ti n.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
28
Giảng viên nên phối hợp nhiều hơn nữ á hình thứ ủ phƣơng pháp thuyết trình
với á phƣơng pháp dạy họ t h ự khá v o giảng dạy nhƣ: nêu vấn đề, đ m thoại, thảo
lu n, trự qu n, v.v.. lu n lấy sinh viên l m đối tƣợng trung tâm ủ quá trình truyền đạt
kiến thứ nhằm phát huy t nh hủ đ ng, t h ự , sáng tạo trong họ t p ủ sinh viên.
Thự hiện t nh điểm ho sinh viên qu á kết quả thảo lu n, thuyết trình ở trên lớp để
k h th h t nh t h ự ủ sinh viên. ánh giá đúng s l đ ng lự tốt duy trì kh ng kh
sinh đ ng lớp họ , tạo sự hứng thú ho ngƣời họ tiếp nh n tri thứ kho họ m t á h tự
giá , góp phần nâng o hất lƣợng giờ giảng thuyết trình ủ giảng viên.
Đối với sinh viên
Sinh viên t h ự , hủ đ ng v tự giá nghiên ứu á t i liệu th m khảo để quá trình
họ kh ng phải l quá trình tiếp nh n thụ đ ng m phải l quá trình bổ sung v ho n thiện
nh n thứ ủ mình theo đúng yêu ầu, nhiệm vụ v hứ năng ủ họ phần.
Sinh viên ần l p kế hoạ h hi tiết để thự hiện tất ả á nhiệm vụ đối với từng giờ
họ , nhất l giờ tự họ m giảng viên gi o nhƣ: tìm đọ , ghi h p những t i liệu ó liên
qu n, ho n th nh b i t p, huẩn bị b i trình b y tại á buổi thảo lu n, huẩn bị á n i dung
ng tá l m việ theo nhóm v những vấn đề ần hỏi, ần tr o đổi với giảng viên trƣớ khi
đến lớp, n b i, nghiên ứu t i liệu liên qu n, đọ trƣớ b i mới. Tìm á h áp dụng kiến thứ
v o đời sống thự tế, liên hệ giữ l thuyết v thự ti n, nhằm ho n th nh mụ tiêu họ t p ở
từng hƣơng ủ hƣơng trình o tạo m nh Trƣờng v Kho đề r ./.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
29
HỌC CHẾ TÍN CHỈ VÀ THỰC TRẠNG VIỆC ĐÀO TẠO K SƢ Đ THỊ
CHUYÊN NGÀNH NĂNG Ƣ NG – TH NG TIN IÊN ẠC
THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ TẠI KHOA K THUẬT Đ THỊ
ThS. NGUYỄN Ê DUY UÂN
Bộ môn Năng lƣơng – Thông tin liên lạc
Khoa Kỹ thuật đô thị, Trƣờng ĐH. Kiến tr c Tp.HCM
Việ đ o tạo theo họ hế t n hỉ đã đƣợ triển kh i ho 8 ng nh họ (Kiến trú , Quy
hoạ h v ng v đ thị, K thu t xây dựng, K thu t đ thị, Thiết kế ng nghiệp, Thiết kế đồ
họ , Thiết kế thời tr ng, v Thiết kế n i – ngoại thất) tại ại họ Kiến trú Tp.HCM từ năm
họ 2009 – 2010 trên ơ sở thống nhất tại H i nghị lần thứ nhất về đ o tạo t n hỉ ủ trƣờng
ại họ Kiến trú Tp.HCM ng y 03/11/2007. L m t trong 8 hƣơng trình đ o tạo mới đƣợ
xây dựng theo họ hế t n hỉ, hƣơng trình đ o tạo ng nh K thu t đ thị l sự kết hợp đầy
đủ v hợp l á khối kiến thứ huyên ng nh về Quy hoạ h, Gi o th ng – S n nền, Nƣớ –
M i trƣờng, v Năng lƣợng – Thông tin liên lạ nhằm mụ đ h đ o tạo r á k sƣ đ thị
đạt tiêu huẩn, đáp ứng đƣợ nhu ầu v yêu ầu ủ xã h i. ể xây dựng đƣợ hệ thống
hƣơng trình đ o tạo hợp l v ph hợp với yêu ầu thự tế ủ xã h i, ả b khối kiến thứ
huyên ng nh nói trên đã đƣợ nghiên ứu, thảo lu n v thiết kế trên ơ sở thừ hƣởng
những ƣu điểm ủ hƣơng trình đ o tạo ũ theo họ hế niên hế bằng sự ố g ng v nô lự
kh ng ngừng ủ t p thể giảng viên thu b b m n Gi o th ng – S n nền, Nƣớ – Môi
trƣờng v Năng lƣợng – Thông tin liên lạ , kết hợp với sự ố vấn v đóng góp kiến từ H i
đồng Kho ũng nhƣ á huyên gi ó kinh nghiệm ở bên ngo i. S u hơn 5 năm áp dụng
họ hế t n hỉ v o đ o tạo, ngo i m t số th nh tựu nhất định đã đạt đƣợ , thì bên ạnh đó
ũng tồn tại nhiều khó khăn v bất p, kh ng hỉ trong vấn đề quản l v v n h nh đ o tạo,
m n liên qu n đến á yếu tố hủ qu n v khá h qu n khá t y theo đặ th điều kiện
thự tế ủ từng huyên ng nh, ng nh, b m n, v kho khá nh u. Th m lu n n y nhằm
mụ đ h hi se á kinh nghiệm v b i họ trong quá trình áp dụng họ hế t n hỉ để đ o
tạo k sƣ đ thị, huyên ng nh Năng lƣợng – Th ng tin liên lạ tại kho K thu t đ thị s u
5 năm thự hiện.
ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ (HỆ TH NG) TÍN CHỈ
ƣợ đề xuất v khởi xƣớng v o năm 1872 tại Viện ại họ H rv rd (M ), họ hế t n
hỉ đƣợ định nghĩ l phƣơng thứ đ o tạo theo triết l ―t n trọng ngƣời họ , xem ngƣời
họ l trung tâm ủ quá trình đ o tạo‖ [1]. Họ hế n y đƣợ áp dụng tại á nƣớ Tây u
v o những năm 1960 v hiện n y đã phổ biến trên to n thế giới.
Tại Việt N m, trƣớ năm 1975, họ hế t n hỉ đã đƣợ áp dụng tại ại họ Văn Kho ,
ại họ Lu t Kho v ại họ Kho họ thu Viện ại họ Cần Thơ[2]
. S u năm 1975,
ại họ Bá h Kho Tp.HCM l trƣờng ại họ tiên phong áp dụng họ hế t n hỉ v o năm
1993 v s u đó đƣợ phổ biến r ng kh p tại á trƣờng ại họ Việt N m. ến ng y
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
30
15/08/2007, ―Quy hế o tạo đại họ v o đẳng hệ h nh quy theo hệ thống t n hỉ‖ (gọi
t t l Quy hế 43) đƣợ B Giáo dụ v o tạo b n h nh theo Quyết định số 43/2007/Q -
BGD T. Theo đó, năm 2011 l hạn uối ng để á trƣờng đại họ v o đẳng liên qu n
phải ho n th nh việ huyển đổi s ng hệ thống đ o tạo mới n y. Trƣờng ại họ Kiến trú
Tp.HCM b t đầu áp dụng quy hế đ o tạo n y v o năm họ 2009 – 2010 m hƣơng trình
đ o tạo ng nh K thu t đ thị l m t trong 8 hƣơng trình đƣợ áp dụng.
“Tín chỉ học tập (credit) là một đại lương đo toàn bộ thơi gian băt buộc cua một
ngươi học bình thương đê học một môn học cu thê, bao gôm: thơi gian lên lớp; thơi
gian ở phong thí nghiệm, thực tập hoăc các phần việc khác đã đươc quy định ở thơi
khóa biêu, và thơi gian dành cho đọc sách, nghiên cứu, giải quyết vấn đê, viết hoăc
chuẩn bị bài”
(Định ngh a cua James Quann – Đại học Quốc gia Washington,
biên dịch bởi ThS. Nguyễn Hoàng Tú[3]
)
Cá đặ điểm ơ bản ủ họ hế t n hỉ đƣợ tóm lƣợ theo ThS. Nguy n Ho ng Tú
nhƣ s u:
Dạy họ lấy ngƣời họ l m trung tâm;
Kiến thứ đƣợ ngƣời họ t h lũy theo họ phần (t n hỉ);
Kiến thứ đƣợ ấu trú th nh á họ phần (module);
Khối lƣợng kiến thứ t h lũy khá nh u t y từng văn bằng;
Xếp năm họ ủ ngƣời họ theo khối lƣợng t n hỉ t h lũy;
Linh hoạt trong hƣơng trình đ o tạo (gồm họ phần b t bu v họ phần tự họn);
Sử dụng hệ thống th ng điểm hữ;
Có thể tuyển sinh theo họ k ;
Lớp họ đƣợ tổ hứ theo họ phần, ngƣời họ đăng k v o đầu họ k ;
ơn vị họ vụ l họ k . Môi năm ó thể hi th nh 2 họ k (15 tuần/họ k ), 3
họ k (15 tuần/họ k ) hoặ 4 họ k (10 tuần/họ k );
Có hệ thống ố vấn họ t p;
Kh ng thi tốt nghiệp, kh ng tổ hứ bảo vệ khó lu n tốt nghiệp đối với á hƣơng
trình đ o tạo đại họ hoặ o đẳng;
Chỉ ó 1 văn bằng h nh quy đối với h i loại hình t p trung v kh ng t p trung;
Việ áp dụng họ hế t n hỉ v o á hƣơng trình đ o tạo đ i hỏi m t số điều kiện
nhất định:
B n Chỉ đạo dự án huyển đ o tạo phải m hiểu, hiểu đúng v đầy đủ về họ hế t n
hỉ để xây dựng dự án, thiết kế l trình thự hiện (n i dung ng việ , đơn vị thự hiện, thời
gi n thự hiện v dự tr kinh ph ho từng ng việ );
i ngũ án b giảng dạy, án b quản l , v đ i ngũ ố vấn phải đáp ứng yêu ầu
đ o tạo theo t n hỉ (trình đ huyên m n, phƣơng pháp dạy – họ – kiểm tr – đánh giá tiên
tiến, sử dụng thiết bị giảng dạy hiện đại,…);
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
31
Chƣơng trình đ o tạo theo họ hế t n hỉ phải đƣợ xây dựng trên ơ sở nghiên ứu
v v n dụng á l lu n về thiết kế hƣơng trình hiện đại theo huẩn ủ á trƣờng tiên tiến
trên thế giới, điều hỉnh ho ph hợp với tình hình đ o tạo thự tế tại Việt N m để đáp ứng
yêu ầu v định hƣớng đ o tạo ủ Kho , Trƣờng, Quố gi … v yêu ầu h i nh p quố tế.
Khi xây dựng khung hƣơng trình đ o tạo theo họ hế t n hỉ, ần ó sự r soát, thảo lu n
nghiêm tú để bỏ bớt những khối kiến thứ kh ng ần thiết ủ họ hế niên hế, thiết kế v
bổ sung á họ phần mới, kế thừ những yếu tố t h ự , ph hợp với khung hƣơng trình
đ o tạo sẵn ó.
Chƣơng trình hi tiết ủ từng họ phần trong hƣơng trình đ o tạo theo họ hế t n
hỉ phải đƣợ thiết kế hi tiết t y theo t nh hất, đặ th ủ ng nh họ v họ phần.
Hệ thống giáo trình, b i giảng, t i liệu th m khảo, họ liệu đầy đủ v đƣợ p nh t
liên tụ theo họ k ;
Hệ thống văn bản, quy hế, quy định liên qu n tới việ tổ hứ đ o tạo theo t n hỉ
phải đƣợ nghiên ứu soạn thảo m t á h hặt h v đầy đủ;
Phải đảm bảo hệ thống v t hất tối thiểu đạt yêu ầu đ o tạo t n hỉ (thiết bị giảng
dạy, ph ng họ , h i trƣờng, ph ng th nghiệm, thƣ viện, ph ng đọ , hệ thống phần mềm tr
ứu, quản l ,…)
ThS. Trƣơng C ng nh trong th m lu n ― o tạo T n hỉ - Cơ h i v Thá h thứ ‖ –
Kỷ yếu H i nghị Kho họ lần VII ủ trƣờng ại họ Kiến trú Tp.HCM đã nêu r v phân
t h 7 ƣu điểm nổi tr i ủ phƣơng thứ đ o tạo theo hệ thống t n hỉ, á ƣu điểm đó b o
gồm:
Phƣơng thứ đ o tạo theo họ hế t n hỉ l phƣơng thứ hiệu quả để đƣ giáo dụ
đại họ về với đúng nghĩ ủ nó: ngƣời họ tự họ v nghiên ứu, giảm sự nhồi nh t kiến
thứ từ ngƣời dạy, phát huy t nh hủ đ ng sáng tạo ủ ngƣời họ ;
Chƣơng trình đ o tạo theo họ hế t n hỉ ó t nh linh hoạt để ngƣời họ ó thể lự
họn những m n họ ph hợp với định hƣớng nghề nghiệp tƣơng l i ủ mình;
Cơ hế ―t h lũy t n hỉ‖ trong phƣơng thứ đ o tạo theo họ hế t n hỉ giúp ngƣời
họ ó thể tự hủ hƣơng trình v thời gi n họ t y theo khả năng v nguồn lự (thời lự , t i
lự , sứ khỏe…) ủ mình.
Phƣơng thứ đ o tạo theo họ hế t n hỉ phản ánh đƣợ mối liên hệ giữ ngƣời sử
dụng kiến thứ v ngƣời sử dụng l o đ ng trong xã h i.
Phƣơng thứ đ o tạo theo họ hế t n hỉ mở r nhiều ơ h i liên th ng, liên kết giữ
á ơ sở đ o tạo trong v ngo i nƣớ d n đến khuyến kh h sự di huyển ủ sinh viên, mở
r ng ơ h i lự họn họ t p ho ngƣời họ , tăng đ minh bạ h ủ hệ thống giáo dụ v
huẩn hó hƣơng trình đ o tạo ủ ng nh.
Phƣơng thứ đ o tạo theo họ hế t n hỉ m ng lại sự linh hoạt v d d ng trong việ
huyển đổi huyên ng nh ho ngƣời họ . Ngƣời họ ó thể ho n th nh nhiều hƣơng trình
họ trong ng m t khoảng thời gi n hoặ giảm đáng kể thời gi n họ t p huyên ng nh thứ
hai.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
32
Phƣơng thứ đ o tạo theo họ hế t n hỉ ũng ho ph p ngƣời họ đƣợ k o d i
hƣơng trình họ t y theo quy định riêng ủ từng trƣờng m kh ng ảnh hƣởng gì khi qu y
lại tiếp tụ hƣơng trình họ .
THỰC TRẠNG VIỆC ĐÀO TẠO K SƢ Đ THỊ CHUYÊN NGÀNH NĂNG
Ƣ NG – TH NG TIN IÊN ẠC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ TẠI KHOA K
THUẬT Đ THỊ, TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM
Thực trạng đào tạo
Theo sự phân ng ủ B n Giám hiệu trƣờng ại họ Kiến trú v B n Chỉ đạo dự án
huyển đổi hƣơng trình đ o tạo đại họ h nh quy từ họ hế niên hế s ng họ hế t n hỉ,
t p thể giảng viên kho K thu t đ thị ng với sự ố vấn v th m mƣu ủ á ựu giảng
viên v á huyên gi bên ngo i đã kh ng ngừng nô lự để xây dựng Chƣơng trình o tạo
K sƣ thị theo Họ hế T n hỉ. Kết quả l hƣơng trình đ o tạo mới ho ng nh K thu t
đ thị đã đƣợ thiết kế th nh ng v b t đầu tuyển sinh khó sinh viên h nh quy đầu tiên
v o năm họ 2009 – 2010. Theo đó, tổng số t n hỉ tối thiểu ủ hƣơng trình b o gồm 150
t n hỉ, tƣơng đƣơng với thời gi n ủ khó họ l 5 năm. Trong đó 37 t n hỉ thu á họ
phần ơ bản ( hiếm 25%), 31 t n hỉ thu á họ phần ơ sở ( hiếm 21%), 38 t n hỉ thu
á họ phần huyên ng nh tổng hợp ( hiếm 25%), 30 t n hỉ tu á họ phần huyên
ng nh tự họn ( hiếm 20%), v 14 t n hỉ thự t p v đồ án tốt nghiệp ( hiếm 9%). Nhƣ v y,
s u khi t h lũy đủ kiến thứ v /hoặ t n hỉ thu á họ phần ơ bản, họ phần ơ sở, v
á họ phần huyên ng nh tổng hợp, sinh viên s tự lự họn á họ phần thu m t trong
3 huyên ng nh tự họn b o gồm: huyên ng nh Gi o th ng – S n nền, huyên ng nh Nƣớ
– M i trƣờng, v huyên ng nh Năng lƣợng – Th ng tin liên lạ để tiếp tụ họ trƣớ khi
thự t p v thự hiện đồ án tốt nghiệp theo huyên ng nh đã họn. ể đáp ứng yêu ầu thự
tế n y, đ i ngũ giảng viên ủ từng b m n đƣợ yêu ầu thiết kế hƣơng trình họ huyên
ng nh ph hợp với thự tế v yêu ầu xã h i. Theo đó, t p thể giảng viên b m n Năng
lƣợng – Th ng tin liên lạ đã thiết kế v xây dựng hƣơng trình đ o tạo huyên ng nh Năng
lƣợng – Th ng tin liên lạ b o gồm 12 họ phần:
STT Tên học phần Sô tín chỉ Sô tiết
ly thuyết
Sô tiết
ài tập
1 Thiết kế mạng điện đ thị 3 30 30
2 ồ án thiết kế mạng điện đ thị 3 0 90
3 Thiết kế mạng th ng tin đ thị 3 30 30
4 ồ án thiết kế mạng th ng tin đ thị 3 0 90
5 T nh toán ng n mạ h – bảo vệ rơle 3 30 30
6 Thi ng ng trình điện 3 30 30
7 Nguồn ấp điện đ thị 3 30 30
8 Thiết bị điện v điều khiển 3 30 30
9 V n h nh hệ thống điện đ thị 3 30 30
10 Năng lƣợng mới v tiết kiệm năng lƣợng 3 30 30
11 Chiếu sáng đ thị 3 30 30
12 Hệ thống ấp kh đốt đ thị 3 30 30
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
33
Tất ả đề ƣơng v n i dung hƣơng trình đ o tạo á họ phần trên đã đƣợ ho n
th nh v đƣ v o áp dụng trong á năm họ vừ qu , tuy nhiên trong quá trình áp dụng v o
thự tế, b m n nói hung v á giảng viên nói riêng đã gặp phải kh ng t khó khăn v trở
ngại liên qu n đến nhiều vấn đề, kh ng hỉ l á vấn đề khó khăn hung ủ to n trƣờng,
m n l á vấn đề riêng liên qu n đến huyên m n v đặ th ủ huyên ng nh họ .
Cac cải tiến đã đạt đƣơc
Về đội ngũ giảng viên
i ngũ giảng dạy b o gồm 7 giảng viên (GV) ó trình đ s u đại họ (trong đó: 1
NCS nƣớ ngo i, 1 NCS trong nƣớ , v 5 Thạ s ), ó trình đ huyên m n sâu v kinh
nghiệm l m việ thự tế d y dặn. Hầu hết á GV đã ó kinh nghiệm l m việ thự tế nhiều
năm trƣớ khi qu y về giảng dạy tại b m n. phần á GV đều n tre v đầy nhiệt
huyết, kh ng ngừng họ hỏi, nâng o trình đ huyên m n, đ m mê nghiên ứu kho họ
(NCKH) v p nh t những kiến thứ – tri thứ mới trong v ngo i nƣớ , p nh t những
ng nghệ v phƣơng pháp giảng dạy mới để phụ vụ ho việ giảng dạy ủ mình. Cá GV
ũng kh ng ngừng tr o đổi v tổ hứ nhiều buổi sinh hoạt họ thu t để hi se kinh nghiệm
v t i liệu giảng dạy ho nh u nhằm hô trợ l n nh u tốt hơn trong ng tá giảng dạy.
i ngũ ựu giảng viên (b o gồm ả giảng viên đã về hƣu v á giảng viên thỉnh
giảng) ủ b m n kh ng ngừng đóng góp kiến ải tiến hƣơng trình v đƣ r nhiều đề
xuất hiệu quả trong ng tá thiết kế n i dung hƣơng trình đ o tạo huyên ng nh.
Bên ạnh đó, á huyên gi v á đối tá t i trợ ủ b m n ũng kh ng ngừng hô trợ
b m n trong ng tá thiết kế n i dung hƣơng trình đ o tạo bằng việ p nh t liên tụ v
ung ấp á t i liệu, kiến thứ ng nghệ mới để p nh t v o n i dung giảng dạy ho ph
hợp với yêu ầu thự tế.
Về phương tiện giảng dạy
100% GV ủ b m n rất th nh thạo v huyên nghiệp trong việ ứng dụng á ng
nghệ v phƣơng tiện giảng dạy mới v o ng tá giảng dạy ủ mình. Ngo i những phƣơng
tiện ó sẵn ở trƣờng v ó sẵn ủ á nhân, đƣợ sự hô trợ ủ á đối tá t i trợ hoặ th ng
qu NCKH, á GV ủ b m n ũng liên tụ p nh t á phần mềm giảng dạy huyên
ng nh mới v á ng ụ, thiết bị huyên ng nh để tăng ƣờng t nh trự qu n sinh đ ng ủ
b i giảng v họ phần.
Trong những năm vừ qu , th ng qu NCKH, b m n đã giới thiệu đến sinh viên trong
v ngo i trƣờng á m hình thự tế nhƣ m hình t nh th ng minh, m hình tƣới tự đ ng,
hệ thống điện năng lƣợng mặt trời ho ng trình 134 Nguy n ình Chiểu… Cá phần mềm
giảng dạy huyên ng nh mới ũng đƣợ ung ấp từ á đối tá t i trợ nhƣ phần mềm thiết
kế hiếu sáng Di lux v Luxi on để hô trợ giảng dạy ho á họ phần ó n i dung thiết kế
chiếu sáng, phần mềm Benji để hô trợ giảng dạy á họ phần ó n i dung thiết kế hống
s t, phần mềm powerworld để hô trợ giảng dạy á họ phần thiết kế hệ thống điện…
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
34
Về phương pháp giảng dạy
GV ủ b m n kh ng ngừng p nh t những phƣơng pháp giảng dạy mới hiện đại v
hiệu quả để phụ vụ ho ng tá giảng dạy ủ mình. Qu thảo lu n v tr o đổi, to n b
m n đã v đ ng từng bƣớ ứng dụng á phƣơng pháp giảng dạy hủ đ ng (A tive Le rning
Te hing Methods) kết hợp với phƣơng pháp giảng dạy giúp ngƣời họ họ t p qu trải
nghiệm (Experienti l Le rning) v o quá trình giảng dạy ủ mình với mụ tiêu hƣớng đến
việ nâng o hất lƣợng giảng dạy v huẩn hó hƣơng trình đ o tạo ng nh k thu t theo
tiêu huẩn CDIO (Con eive – Design – Implement – Oper te). Phƣơng pháp giảng dạy hủ
đ ng l phƣơng pháp ải tiến giúp sinh viên họ t p m t á h hủ đ ng v trải nghiệm thự
tế để đạt hiệu quả họ t p tối ƣu. M t số phƣơng pháp giảng dạy hủ đ ng v phƣơng pháp
giảng dạy giúp ngƣời họ họ t p qu trải nghiệm đã đƣợ áp dụng b o gồm:
ST
T Tên phƣơng phap Đặc điểm Ƣu điểm cho ngƣời học
Nhóm phƣơng phap giảng dạy Active earning
1.
ng não
(Brainstorming) GV nêu vấn đề, ho thời gi n v phƣơng pháp l m việ
SV l m việ á nhân, liệt kê v đề
xuất tƣởng
Tƣ duy sáng tạo
Phân t h vấn đề v đề xuất giải pháp
2.
Chi se theo ặp
(Think-pair-sharing) GV nêu vấn đề ần thảo lu n, quy
định thời gi n v á h l m việ
SV l m việ theo ặp, tr o đổi,
bảo vệ v phản biện kiến ủ nh u
K năng gi o tiếp
Tƣ duy xem x t, phán đoán.
ánh giá vấn đề v phản biện
3.
Họ t p nhóm
(Group-based
learning)
GV tổ hứ lớp theo nhóm v huẩn bị á nhiệm vụ, đề t i
Môi nhóm SV nh n nhiệm vụ v
hợp tá l m việ
K năng gi o tiếp
K năng l m việ nhóm
4.
Giải quyết vấn đề
(Problem-based
learning)
GV đƣ r vấn đề ó liên qu n đến hủ đề b i họ .
SV tự tìm r á h giải quyết vấn
đề theo nhóm hoặ á nhân
ánh giá vấn đề
K năng l m việ nhóm
K năng tƣ duy
Phƣơng phap giảng dạy Experiential earning
5.
Giảng dạy th ng qu
đồ án
(Project-based
Learning)
GV huẩn bị á đề đồ án.
SV thự hiện đồ án theo nhóm
hoặ á nhân
Khảo sát, phân t h vấn đề.
K năng thiết kế v triển kh i
K năng viết báo áo
K năng thuyết trình
6.
Giảng dạy bằng tình
huống
(Case Study)
GV đƣ r á tình huống thự tế liên qu n đến hủ đề b i họ .
SV tự tìm r á h giải quyết theo nhóm hoặ á nhân
ề xuất v thiết kế giải pháp
Phân t h v đánh giá vấn đề
7.
Giảng dạy bằng m
phỏng
(Simulation)
GV xây dựng m hình m phỏng
(phần ứng hoặ phần mềm), giải
th h vấn đề dự trên mô hình mô
phỏng đó.
SV thự hiện lại m phỏng v l m
báo áo hoặ b i t p
- K năng m hình hó
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
35
Cac khó khăn còn t n tại
Phân bố thời gian học
Việ quản l v phân bố thời gi n họ n gặp phải nhiều vấn đề do nhầm l n, nhiều
họ phần đồ án đƣợ xếp thự hiện trƣớ á họ phần l thuyết. Vấn đề n y l m ảnh hƣởng
kh ng nhỏ đến tâm l giảng dạy ủ GV v tâm l họ t p ũng nhƣ kết quả họ t p ủ SV.
Khi họ phần l thuyết hƣ đƣợ họ thì SV kh ng đủ kiến thứ để thự hiện á họ phần
đồ án, d n đến việ SV l m theo hƣớng d n ủ GV m kh ng hiểu bản hất ủ vấn đề,
hoặ s o h p từ á đồ án ủ SV khó trên m kh ng n m đƣợ gì. ây l m t vấn đề ần
xem x t m t á h ẩn th n v nghiêm tú vì nó ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hất lƣợng đ o
tạo v t nh huyên nghiệp trong quản l đ o tạo.
Thư viện, tài liệu học tập
Vấn đề n y kh ng phải hỉ ó trƣờng ại họ Kiến trú Tp.HCM gặp phải, m l khó
khăn hung ủ to n b á trƣờng đại họ , o đẳng tại Việt N m. Họ hế t n hỉ đ i hỏi
m t lƣợng giáo trình, họ liệu khá lớn trong khi kinh ph ngân sá h hằng năm ho việ mu
s m giáo trình thì kh ng nhiều. Vì thế m hầu hết á họ phần thu huyên ng nh Năng
lƣợng – Th ng tin liên lạ hiện n y đều đƣợ giảng dạy theo á giáo trình, họ liệu do GV
tự đề xuất, hoặ á GV phối hợp biên soạn, biên dị h theo đề ƣơng đã đƣợ duyệt trong
hƣơng trình khung đ o tạo (vì hầu hết á họ phần đều kh ng ó giáo trình bên ngo i)
Đội ngũ giảng viên
Hiện n y, b m n v n n bị đ ng trong vấn đề phân bố nhân sự giảng dạy ở m t số
họ phần đặ biệt do á họ phần n y kh ng đƣợ giảng dạy ở á ơ sở đ o tạo khá , ũng
nhƣ t i liệu giảng dạy ủ húng ở bên ngo i. M t số họ phần đƣợ yêu ầu đ o tạo do đặ
th ủ ng nh họ nhƣng lại thiếu GV giảng dạy ả trong v ngo i trƣờng.
ồng thời, số lƣợng GV hiện n y (7 ngƣời) ũng kh ng đủ để đáp ứng nhu ầu đ o tạo
theo họ hế t n hỉ nên SV ũng hƣ đƣợ hủ đ ng ho n to n trong việ lự họn họ
phần tự họn ủ mình.
Ý thức của sinh viên đối với việc học
Hiện n y, kh ng hỉ tại trƣờng ại họ Kiến trú Tp.HCM m ở hầu hết á ơ sở đ o
tạo khá , thứ họ t p ủ sinh viên n hƣ o. Tình trạng thụ đ ng, ì ạ h v ỷ lại v n
n tồn tại trong đ số sinh viên. ứng trƣớ thự tế n y, việ tr o ho á em sự tự do trong
họ t p v lự họn họ phần họ t p l m t vấn đề hết sứ nguy hiểm.
Vấn đề thu nhập của giáo viên
Giảm bớt số giờ lên lớp để tăng t nh tự họ ủ SV đồng nghĩ với việ t giảm trự
tiếp thu nh p từ th l o giảng dạy ủ GV. iều n y ó thể d n đến việ GV không còn
nhiệt huyết với ng tá giảng dạy do mứ hênh lệ h o về th l o giữ giảng dạy tại
trƣờng v l m việ bên ngo i.
Vấn đề quản lý đào tạo
Vấn đề quản l đ o tạo ho họ hế t n hỉ ũng l m t vấn đề n n giải, trong những
năm vừ qu , do hệ thống quản l đ o tạo trự tuyến hƣ đƣợ ho n thiện, ơ sở v t hất
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
36
hƣ đầy đủ nên vấn đề đăng k m n họ trự tuyến n gây nhiều khó khăn ho SV. Nhƣng
hi vọng trong m t v i năm tới, khi hệ thống quản l v ơ sở v t hất đƣợ nâng ấp thì vấn
đề n y s sớm đƣợ kh phụ .
ĐỀ XUẤT VÀ KẾT UẬN
Việ huyển hƣớng đ o tạo từ phƣơng thứ đ o tạo niên hế s ng phƣơng thứ đ o tạo
theo họ hế t n hỉ l m t định hƣớng v hủ trƣơng đúng đ n v hợp l , ph hợp với tình
hình xã h i thự tế, v ph hợp với nhu ầu h i nh p về văn hó – giáo dụ trong xu hƣớng
h i nh p quố tế hiện n y. Chuyển phƣơng thứ đ o tạo theo họ hế t n hỉ l giải pháp ải
tiến giáo dụ nh nh nhất ó thể áp dụng hiện n y, vì phƣơng thứ n y kh ng hỉ đ i hỏi
ngƣời họ phải th y đổi tƣ duy v phƣơng thứ họ t p để th h nghi v đạt hiệu quả tốt với
phƣơng thứ đ o tạo mới, ph hợp với nhu ầu ủ xã h i; m n đ i hỏi ngƣời dạy phải
kh ng ngừng v n đ ng để p nh t kiến thứ , nâng o năng lự huyên m n v ải tiến
phƣơng pháp giảng dạy mới ho ph hợp với thự tế.
Trên tinh thần đó, s u hơn 5 năm triển kh i áp dụng họ hế t n hỉ trong đ o tạo K sƣ
đ thị, huyên ng nh Năng lƣợng – Th ng tin liên lạ , t p thể giảng viên b m n Năng
lƣợng – Th ng tin liên lạ đã kh ng ngừng nghiên ứu ải tiến tổng thể mọi mặt liên qu n
đến ng tá giảng dạy ủ mình, từ ải tiến phƣơng pháp giảng dạy, đến việ huẩn hó
giáo trình, họ liệu ho từng họ phần, tăng ƣờng NCKH để p nh t kiến thứ mới v
nâng o năng lự huyên m n. Tuy nhiên, quá trình huyển đổi n y ũng gặp kh ng t khó
khăn liên qu n hủ yếu đến vấn đề ơ sở v t hất để quản l , v n h nh. Khó khăn ũng liên
qu n đến thứ ủ ngƣời họ v vấn đề thu nh p ủ GV. Tuy v y, á khó khăn n y
kh ng phải l khó khăn riêng ủ b m n Năng lƣợng – Th ng tin liên lạ , m l khó khăn
hung kh ng hỉ ủ kho K thu t đ thị m ủ ả t p thể trƣờng ại họ Kiến trú
Tp.HCM.
ề xuất á giải pháp để hạn hế á khó khăn hiện tại ũng hỉ xo y qu nh vấn đề
nâng o năng lự huyên m n về quản l v v n h nh họ hế t n hỉ ủ á án b quản
l đ o tạo; Phổ biến r ng kh p để mọi GV trong trƣờng v á kho hiểu r á yêu ầu v
đặ điểm ủ họ hế t n hỉ; Tăng ƣờng ơ sở v t hất phụ vụ ho việ họ ủ SV, việ
dạy ủ GV, v đặ biệt l việ quản l – v n h nh họ hế mới ủ á án b quản l đ o
tạo; Nâng o thứ họ t p ủ SV th ng qu tuyên truyền, hoạt đ ng o n – H i v đặ
biệt l th ng qu h nh sá h họ bổng khuyến kh h v h nh sá h hô trợ SV.
Với sự đồng l ng ủ to n thể án b v giảng viên ủ trƣờng, ng với sự hỉ đạo
sáng suốt ủ B n Giám hiệu v lãnh đạo á Kho , Ng nh, họ hế t n hỉ s dần m ng lại
hiệu quả tỏ tƣờng th ng qu hất lƣợng đ o tạo trong tƣơng l i. Trong tiến trình đó, t p thể
GV b m n Năng lƣợng – Th ng tin liên lạ s kh ng ngừng ng tá v đóng góp sứ lự
v nhiệt huyết để góp phần v o th nh ng hung ủ t p thể Trƣờng ại họ Kiến trú
Tp.HCM.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
37
TÀI IỆU THAM KHẢO
[1] Trần Th nh Vũ (t i liệu Internet) ―Dạy họ trong đ o tạo theo hệ thống t n hỉ trên kh
ạnh xây dựng đề ƣơng hi tiết họ phần‖. Nguồn d n:
http://www.ktkt.edu.vn/Upload/File/24THANH_VU_THAM_LUAN_DAY_HOC_DAO_T
AO_THEO_HE_THONG_TIN_CHI.pdf
[2] PGS. TS. Trần Th nh i ( ại họ Cần Thơ) ― o tạo theo hệ thống t n hỉ: á nguyên
l , thự trạng v giải pháp‖, Th m lu n tại H i nghị to n Quố về o tạo theo Họ hế T n
hỉ, ại họ S i G n, tháng 05/2010, tr ng 42-53.
[3] ThS. Nguy n Ho ng Tứ, ―M t số vấn đề về triển kh i đ o tạo theo họ hế t n hỉ tại
trƣờng C o đẳng Thƣơng mại‖, Bản tin Kho họ số 03 – C o đẳng Thƣơng Mại (Qu
II/2008).
[4] ThS. Trƣơng C ng nh, ― o tạo T n hỉ - Cơ h i v Thá h thứ ‖, Kỷ yếu H i nghị
Kho họ lần VII, Trƣờng ại họ Kiến trú Tp.HCM.
[5] ―Chƣơng trình o tạo K sƣ thị theo Hệ thống T n hỉ - Hệ h nh quy ng nh K
thu t thị‖, Kho K thu t thị, Trƣờng ại họ Kiến trú Tp.HCM, năm 2009.
[6] Nguy n Th nh Hải, Ph ng Thúy Phƣợng, ồng Thị B h Thủy, ―Giới thiệu m t số
phƣơng pháp giảng dạy ải tiến giúp sinh viên họ t p hủ đ ng v trải nghiệm, đạt á
huẩn đầu r theo CDIO‖, H i thảo CDIO, ại họ Quố gi Tp.HCM, 2010.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
38
ĐÀO TẠO K SƢ NGÀNH K THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÁP ỨNG
NHU CẦU XÃ HỘI CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM
V ANH TUẤN
Bộ môn Nƣớc và Môi Trƣờng, Khoa Kỹ Thuật Đô Thị
1. Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng – Trƣờng Đại Học Kiến Tr c Tp.HCM
Trong những năm gần đây, ng tá đ o tạo k sƣ ng nh k thu t ơ sở hạ tầng ủ
kho K thu t thị đã từng bƣớ hứng minh đƣợ sự định hƣớng đúng đ n ủ Nh
trƣờng với nhu ầu xã h i. Thự ti n ho thấy sự kết hợp ủ 3 huyên ng nh Nƣớ - Môi
Trƣờng, Gi o Th ng - S n Nền, Năng Lƣợng - Th ng tin th nh m t ng nh lớn K thu t ơ
sở hạ tầng đ thị với số lƣợng sinh viên tốt nghiệp trong 08 năm qu với khoảng 70 K sƣ /
năm đã góp phần xây dựng hạ tầng đ thị tại Tp.HCM v á tỉnh ph N m ng y m t hiện
đại hơn.
Hình 1: Lễ trao bằng tốt nghiệp khóa KD08 , năm 2013
Hiện n y, số lƣợng sinh viên đã tốt nghiệp đ ng ng tá tại á Sở - Ban Ngành,
Qu n, Huyện về quản l nh nƣớ , C ng ty huyên ng nh nhƣ Cấp nƣớ , Thoát nƣớ , Gi o
th ng, Chiếu sáng đ thị, Tƣ vấn thiết kế tại Tp.HCM v á tỉnh ph N m.. đã minh hứng
ho hiệu quả v hất lƣợng đ o tạo ủ Kho v Nh trƣờng. Cụ thể đối với phân ng nh
Nƣớ - M i trƣờng ng nh K thu t ơ sở hạ tầng đ thị. Cá ựu sinh viên hiện l k sƣ
huyên ng nh đ ng ng tá tại hầu hết á đơn vị huyên ng nh ấp thoát nƣớ tại
Tp.HCM nhƣ: C ng ty Cấp nƣớ Chợ Lớn, C ng ty Cấp nƣớ Bến Th nh, C ng ty Cấp
nƣớ Thủ ứ , C ng ty Cấp nƣớ Trung An, C ng ty Cấp nƣớ Phú H Tân, C ng ty Cấp
nƣớ Tân H , C ng ty Cấp nƣớ Nh B , C ng ty Cấp nƣớ Gi ịnh, X Nghiệp Cấp
nƣớ Cần Giờ, C ng ty Nƣớ ngầm S i G n, C ng ty Kinh do nh Nƣớ sạ h S i G n – Nhà
máy Nƣớ BOO Thủ ứ 3, C ng ty CII…đều đƣợ đánh giá o về huyên m n v thái đ ,
k năng l m việ , nhiều ựu sinh viện hiện đ ng n m á v i trong qu n trọng về huyên
m n, quản l ủ á đơn vị nói trên.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
39
2. Cac hoạt động giảng dạy tích cực và chủ động, sang tạo của khoa Kỹ thuật đô thị
trong qua trình chuyển đổi từ hệ niên chế sang hệ tín chỉ
Từ lú l B m n K thu t thị - kho Quy hoạ h ho đến kho K thu t thị hiện
n y, đƣợ sự hô trợ ủ Nh trƣờng, ng tá đ o tạo trong Kho lu n g n liền giữ đ o tạo
l thuyết g n liền với thự ti n. H ng năm, Kho đều tổ hứ á đợt tìm hiểu huyên ng nh
ho to n b giảng viên v sinh viên á năm uối đi thự tế bởi huyến du khảo định k
― ồng h nh ng KD‖, trải d i từ á tỉnh Thừ Thiên Huế - Nẵng, Bình Dƣơng, Lâm
ồng, Kiên Gi ng.. giúp ho giảng viên v sinh viên đƣợ thự tế á ng trình huyên
ng nh nhƣ: hệ thống xử l nƣớ v vệ sinh m i trƣờng, hệ thống thu gom rá thải v xử l
nƣớ thải, ây x nh v ng viên nghĩ tr ng, hệ thống th ng tin v hiếu sáng đ thi, hệ
thống gi o th ng v ng trình ầu, đƣờng trên o.. ây ũng l dịp để á giảng viên trong
kho hi se kinh nghiệm l m việ , k năng xử l tình huống ũng nhƣ định hƣớng ho từng
sinh viên dự trên khả năng ủ môi em, ũng nhƣ á hạn hế ần kh phụ , đặ biệt vấn
đề ngoại ngữ v k năng huyên m n, k năng mềm trong xử l ng tá huyên ng nh.
Hình 2: “ Đông hành cung KD10” thực tế hạ tầng Tp. Rạch Giá, năm 2014
Quá trình huyển đổi từ hệ đ o tạo từ niên hế s ng hệ t n hỉ ũng l m t ơ h i v
thá h thứ lớn trong kho K thu t thị. ối với ng nh ơ sở hạ tầng l m t ng nh mới v
b o gồm 3 phân ng nh nhƣ đã trình b y ở trên, dịp huyển đổi hƣơng trình s ng hệ t n hỉ
đã giúp ho phát huy những m n họ ó thế mạnh v ải thiện á hạn hế trong á m n
họ niên hế. Việ biên soạn á m n họ mới trong hƣơng trình t n hỉ giúp ho á giảng
viên trự tiếp giảng dạy đƣợ sáng tạo n i dung á m n họ do mình phụ trá h dự trên thế
mạnh ủ B m n v ngƣời giảng viên, từ đó giảng viên đƣợ hủ đ ng đƣ v o hƣơng
trình á m n họ đáp ứng thự ti n, ũng nhƣ á n i dung thự h nh v o n i dung á
m n họ n y. Hơn nữ , với thế mạnh tổng hợp liên ng nh ủ 03 b m n trong Kho gồm:
Nƣớ - M i trƣờng, Năng lƣợng Th ng tin, Gi o th ng S n nền, dịp huyển đổi từ hệ niên
hế s ng t n hỉ n y ũng l dịp á giảng viên ủ 03 b m n tƣơng tá , tr o đổi với nh u
để xây dựng hƣơng trình đ o tạo hung ủ ng nh Cơ sở Hạ tầng thị. ối với lĩnh vự
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
40
nƣớ v m i trƣờng, t nh liên ng nh n y giúp sinh viên n m vững á kiến thứ về điện,
thông tin ho ng tá thiết kế, xây dựng á nh máy xử l nƣớ , á hệ thống điện v điều
khiển S d ho hệ thống ấp thoát nƣớ ũng nhƣ n m vững á nguyên l về quy hoạ h
gi o th ng, s n nền để thiết kế, xây dựng hệ thống ấp thoát nƣớ đi liền với hạ tầng giao
th ng m t á h b i bản v tối ƣu nhất.
Với hƣơng trình đ o tạo t n hỉ mới đƣợ Kho biên soạn, á m n họ đều d nh m t
thời lƣợng lớn ho phần thự h nh bên ạnh số giờ d nh ho l thuyết. iều n y đã giúp ho
á giảng viên hủ đ ng suy nghĩ, sáng tạo á b i t p thự h nh, á b i t p tình huống thự
tế để giúp sinh viên m hiểu á vấn đề huyên m n ủ mình. Vấn đề đánh giá điểm giữ
k ũng giúp ho sinh viên t p trung hơn trong á họ phần v giúp quá trình truyền đạt ủ
ngƣời dạy đến ngƣời họ hệ thống hơn. Giảng viên trong Kho lu n t n dụng những giờ
thự h nh để hƣớng d n ho á em á v dụ thự tế nhƣ quá trình thiết kế, thi ng, v n
h nh ng trình hạ tầng, phân t h v đánh giá á dự án hạ tầng.
Hình 3: Thuyết trình lớp Kd10 vê quan trăc mạng cấp thoát nước, năm 2014
Việ áp dụng định mứ về số buổi sinh hoạt họ thu t ủ từng B m n v Kho ũng
đem đến ho giảng viên m t bƣớ tiến vƣợt b ho việ tr o đổi huyên m n v định hƣớng
nghiên ứu kho họ , p nh t th ng tin huyên ng nh. ây th t sự l m t trong những biện
pháp hiệu quả nhất ủ Nh trƣờng xuống đến Kho v từng B m n, tuy nhiên thời điểm
b t đầu ó nhiều khó khăn, b ng so với hiện n y đã đi v o hiều sâu, sự khát kh o huẩn
bị, hi se ủ giảng viên với B m n v Kho . Với B m n Nƣớ v M i trƣờng, môi buổi
sinh hoạt định k l m t dịp á giảng viên đƣợ hi se á kiến thứ huyên m n, kinh
nghiệm thự ti n m giảng viên phụ trá h đã trải nghiệm, nghiên ứu.. ặ biệt, Nh trƣờng
lu n sát s o trong việ xá định n i dung trình b y ũng nhƣ lu n ử án b Ph ng B n hứ
năng ng th m gi , ũng nhƣ đều đƣ á tóm t t n i dung trình b y ủ buổi sinh hoạt họ
thu t lên Website ủ Nh trƣờng, đây ũng l ng ụ quảng bá tốt huyên ng nh đ o tạo
ũng nhƣ uy t n ủ Kho v Nh trƣờng r xã h i.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
41
Hình 4: Sinh hoạt học thuật BM Nước Môi Trương tại Nhà Máy Nước Thu Đức, 2014
Về nghiên ứu Kho họ ho Giảng viên, với số giờ nghiên ứu kho họ đƣợ xá
định ho môi giảng viên kho K thu t thị. Số giờ n y đƣợ sử dụng ho việ biên soạn
giáo trình v t i liệu giảng dạy, hƣớng d n đồ án ó hi ph nghiên ứu kho họ đề t i ấp
trƣờng, ấp B ph hợp ũng l sự thể hiện ủ Nh trƣờng trong việ qu n tâm đến nâng
o hất lƣợng đ o tạo v sự đóng góp ủ giảng viên.
Hình 5: Thực tế thi công cấp nước tại SAWACO, năm 2014
Về việ nghiên ứu kho họ ủ sinh viên kho K thu t thị đƣợ nh trƣờng v
B n hủ nhiệm Kho qu n tâm sát s o bằng á buổi phát đ ng phong tr o nghiên ứu Kho
họ ho sinh viên KD với sự th m gi trự tiếp ủ o n Kho v ph ng Kho họ C ng
nghệ. Bên ạnh đó, á giải huyên ng nh từ á tổ hứ bên ngo i đƣợ nh trƣờng khuyến
kh h, tạo điều kiện để sinh viên th m gi nhƣ Hol im, NCKH Th nh o n Tp.HCM, Giải
Lo Th nh, Giải Quy Hoạ h Thị.. ũng đã thú đẩy á phong tr o nghiên ứu ủ sinh
viên v Giảng viên kho K thu t thị, h ng năm sinh viên đều liên tụ gi nh đƣợ á
giải thƣởng n y.
Trong hƣơng trình đ o tạo t n hỉ, quá trình huẩn bị ho đồ án tốt nghiệp đƣợ huẩn
bị ng phu v b i bản hơn. Cụ thể với m n họ ― ề ƣơng trƣớ tốt nghiệp‖ với thời lƣợng
04 tuần, giúp sinh viên v giảng viên l m việ với nh u để định hƣớng đồ án tốt nghiệp: á
yêu ầu từ lự họn khu đất, á định hƣớng quy hoạ h v giải pháp k thu t ho phần
huyên ng nh. Bên ạnh đó m n họ thự t p tốt nghiệp ũng đƣợ tăng thêm thời lƣợng từ
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
42
04 tuần ủ hệ niên hế s ng 06 tuần ho hệ t n hỉ. Giúp ho sinh viên ó á h nhìn to n
diện, tƣơng tá với thự tế ó hiều sâu hơn để huẩn bị tốt đồ án tốt nghiệp.
3. Một sô đề xuất với Nhà trƣờng trong hỗ trơ công tac đào tạo
Hiện tại ơ sở v t hất ho á B m n n thiếu, với đặ th l á b m n k thu t
huyên ng nh, Kho v B m n lu n tăng ƣờng sự hợp tá với á ng ty chuyên ngành
để t n dụng đƣợ ơ sở tr ng thiết bi, ph ng th nghiệm sẵn ó để đáp ứng đƣợ phần thự
h nh trên m hình, th nghiệm. Tuy nhiên về d i hạn, Kho v Nh trƣờng ó thể k á văn
bản hợp tá h nh thứ với á Tổng C ng ty, trƣờng bạn, C ng ty tƣ vấn.. để ng th m gi
―xã h i hó ‖ v thự hiện đ o tạo về văn bằng 1, văn bằng 2 ng nh k thu t ơ sở hạ tầng tại
á đơn vị huyên ng nh ủ Tp.HCM nhƣ Tổng C ng ty Cấp nƣớ S i G n, C ng ty Thoát
nƣớ đ thị, Trung Tâm hống ng p, Sở gi o th ng ng h nh.. v á tỉnh ph N m hiện
đ ng ó nhu ầu rất lớn.
Nh trƣờng triển kh i đăng k xuất bản tạp h kho họ ủ Nh trƣờng, ũng nhƣ tổ
hứ á h i thảo quố tế định k h ng năm để tạo m i trƣờng ho á nh nghiên ứu đƣợ
đăng á b i báo kho họ ủ mình trong Trƣờng, ũng nhƣ thu hút á nghiên ứu từ á
trƣờng bạn. Thú đẩy giảng viên viết b i báo kho họ trong nƣớ v quố tế ó ơ hế khen
thƣởng, đ ng viên để tạo m i trƣờng gi o lƣu, nghiên ứu kho họ trong v ngo i nƣớ .
Nh trƣờng ó ơ hế khuyến kh h giảng viên xuất bản á giáo trình, sá h huyên
khảo qu á Nh xuất bản Xây dựng, Kho họ k thu t dự trên á đề t i nghiên ứu
kho họ ấp trƣờng đã thự hiện. Tăng ƣờng ng tá hợp tá quố tế với á trƣờng ại
Họ uy t n ũng nhƣ Hiệp h i á trƣờng ại họ khối Pháp ngữ ― Fr n ophonie‖. Từng
bƣớ th điểm giảng dạy song ngữ Anh - Việt trong m t số huyên ng nh đ o tạo, tạo điều
kiện ho huyên gi bên ngo i th m gi giảng dạy.
Kho K thu t thị trong định hƣớng Nh trƣờng s ó nhiều ơ h i lớn ho sự phát
triển mạnh m v bền vững. Sự g n kết giữ 3 phân ng nh Nƣớ M i trƣờng, Năng lƣợng
Th ng tin, Gi o th ng S n nền tạo nên ng nh K thu t Cơ sở Hạ tầng thị với bản s
trƣờng ại họ Kiến trú Tp.HCM l thế mạnh trong đ o tạo so với á trƣờng ại họ
khá . Với m i trƣờng truyền thống về sáng tạo, thú đẩy nghiên ứu kho họ ủ ại họ
Kiến trú Tp.HCM, h h n ng nh đ o tạo K thu t ơ sở hạ tầng n y s đi x hơn v l
m t trong những ng nh đ o tạo ó thế mạnh ủ Nh trƣờng.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
43
RÚT KINH NGHIỆM SAU 5 NĂM ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ
ThS. PHẠM THỊ HỒNG IÊN
Bộ môn thời trang
Khoa Mỹ thuật công nghiệp
o tạo theo hệ thống t n hỉ (TC), n gọi l họ hế TC, l m t phƣơng thứ đ o tạo
tiên tiến trong hệ thống giáo dụ đại họ trên thế giới. Phƣơng thứ đ o tạo n y r đời từ
năm 1872 tại ại họ H rv rd (Ho Kì). Tiếp s u đó, hệ thống đ o tạo n y đã đƣợ áp dụng
ng y ng r ng rãi tại nhiều nƣớ trên thế giới nhƣ á nƣớ B Mĩ, Liên minh Châu u,
Nh t Bản, Philippin, i Lo n, H n Quố , Thái L n, M l isi , Indonesi , …v.v….
Ở Việt N m, Nghị quyết ủ Ch nh phủ số 14/2005/NQ-CP ng y 2/11/2005 về ổi
mới ơ bản v to n diện giáo dụ đại họ Việt N m gi i đoạn 2006 - 2020 đã nêu r : "Xây
dựng và thực hiện lộ trình chuyên sang chế độ đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tạo điêu kiện
thuận lơi đê ngươi học tích luỹ kiến thức, chuyên đổi ngành nghê, liên thông, chuyên tiếp tới
các cấp học tiếp theo ở trong nước và ở nước ngoài".
Năm 2007, B Giáo dụ v o tạo đã r Quyết định số 43/2007/Q -BGD T b n
h nh ―Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ‖
Trƣờng ại họ Kiến trú TP HCM l m t trong những ơ sở đ o tạo đã thự hiện khá
sớm việ huyển đổi dạy v họ theo hệ thống t n hỉ ũng nhƣ mạnh dạn áp dụng, đổi mới
nhiều phƣơng pháp về sƣ phạm với mụ đ h lấy ngƣời họ l m trung tâm, lấy hất lƣợng
đ o tạo l m tiêu h . Bản hất ủ phƣơng thứ đ o tạo theo hệ thống t n hỉ (TC ) l á thể
hoá việ họ t p ủ ngƣời họ . iều n y đƣợ á nh nghiên ứu gọi l nguyên l ―tiệ
buffet‖, tứ l sinh viên (SV) đƣợ tự họn á họ phần để họ trong môi họ kì, môi năm
họ . Cá h tổ hứ hoạt đ ng theo nguyên l n y đảm bảo ho quá trình đ o tạo trong á
trƣờng đại họ trở nên mềm deo hơn, đồng thời ũng tạo khả năng ho việ thiết kế hƣơng
trình liên th ng giữ á hệ thống đ o tạo khá nh u.
Trải qu m t thời gian thay đổi từ m hình đ o tạo theo niên hế s ng giảng dạy theo
t n hỉ tại b m n Thời tr ng-Kho MTCN, t i nh n thấy ó m t số á vấn đề nhƣ s u:
1. ƢU IỂM
o tạo theo TC tạo r m t loại hình lớp họ mới gọi l ―lớp họ phần‖, tứ l lớp họ
t p hợp á SV đăng k họ hung m t họ phần. Lớp họ phần s b o gồm SV nhiều khoá
họ v nhiều ng nh họ khá nh u. ây l ơ h i tốt ho SV gi o lƣu, họ hỏi l n nh u v
mở r ng á mối qu n hệ xã h i.
Trong đ o tạo theo hệ thống TC, kết quả họ t p ủ SV đƣợ t nh theo quá trình t h
lu từng họ phần hứ kh ng phải theo năm họ , do đó việ hỏng m t họ phần n o đó
kh ng ản trở quá trình họ tiếp tụ , SV hỉ họ lại á họ phần kh ng đạt yêu ầu m
kh ng phải ở lại lớp nhƣ trong đ o tạo theo niên hế.
o tạo theo hệ thống TC tạo điều kiện ho SV năng đ ng hơn v ó khả năng th h
ứng tốt hơn những biến đổi nh nh hóng ủ u sống xã h i hiện đại. Nếu nhƣ trong đ o
tạo theo niên hế, SV ho n to n thụ đ ng tuân thủ kế hoạ h họ t p ủ nh trƣờng, thì trong
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
44
đ o tạo theo TC đ i hỏi SV phải hủ đ ng xây dựng ho mình m t kế hoạ h họ t p th h
hợp, ó hiệu quả o nhất ho bản thân.
Ho n hỉnh b đề ƣơng. Môi m n họ ó tiêu h r r ng. Cá Giảng viên (GV) khi
nh n phân ng giảng dạy á Họ phần (HP) mới, ũng n m đƣợ á yêu ầu ơ bản,
thống nhất ủ họ phần. Nhóm GV khi dạy hung ũng ó sự thống nhất từ việ sử b i t p
đến khi hấm b i. Sinh viên khi nh n yêu ầu, lị h trình họ đã đƣợ ng kh i trong môi
HP ũng hủ đ ng hơn trong việ s p xếp phân bổ thời gi n họ v r r ng trong tiến trình
họ .
Hầu hết giảng viên đã nh n thứ đƣợ về phƣơng pháp giảng dạy t n hỉ v đổi mới
tích ự nhƣ: Phƣơng pháp nêu vấn đề, r tình huống, thảo lu n nhóm, thự t p đƣợ tăng
ƣờng. Phần lớn giảng viên đã ứng dụng á phƣơng tiện giảng dạy hiện đại. Cá hình thứ
kiểm tr đánh giá đ dạng nhƣ tự lu n, vấn đáp, hấm điểm ngƣời họ qu hình thứ hấm
điểm huyên ần, điểm giữ k , điểm hết m n đƣợ ƣu tiên ứng dụng với đ số á HP.
2. NHƢỢC IỂM
Bên ạnh những mặt t h ự , á kết quả tƣơng đối khả qu n, húng t i v n thấy n
khá nhiều những vấn đề bất p ảnh hƣởng đến kết quả việ họ t p ủ sinh viên chuyên
ng nh thời tr ng. Theo qu n sát ủ t i, ó hiện tƣợng ủ SV họ thời tr ng từ khó TT 09
(l khó b t đầu áp dụng hệ thống t n hỉ), số lƣợng sinh viên đủ điều kiện đƣợ l m tốt
nghiệp uối năm thứ 4, hỉ đạt 30% - 40%. ây l huyện hƣ từng xảy r đối với á khó
họ theo Niên hế (từ 08 trở về trƣớ ). V ng y ả x t về hất lƣợng đầu r , ũng t b i tốt
hơn gi i đoạn trƣớ . SV ó tâm l l m ho xong để tốt nghiệp hứ kh ng đầu tƣ nghiêm tú
ho b i. Hiện tƣợng n y ũng xảy r ng y ả trong á HP trong quá trình họ . V y l do
nằm ở đâu?
Vê phía sinh viên
o tạo theo hệ thống TC đ i hỏi SV phải ó k năng tự họ v tự nghiên ứu. Nhƣng
thự tế SV v n hỉ quen họ vẹt v hỉ họ theo giáo trình hoặ b i vở ủ GV trên lớp. SV
còn xa lạ với việ tự hoạ h định n i dung họ t p v quản l quá trình tự họ ủ mình.
Nh n thứ v kĩ năng ủ SV về đ o tạo theo hệ thống TC n nhiều hạn hế. Mặ d
B m n thời tr ng - MTCN đã thự hiện đ o tạo theo t n hỉ từ khó M09, song đến n y v n
còn tình trạng SV ph n n n l kh ng biết trƣờng tổ hứ những m n họ n o trong HK tới,
thời gi n ụ thể r s o.
Bên ạnh đó, SV sử dụng kh ng đúng mụ đ h thời gi n tự họ đã đƣợ thiết kế trong
hƣơng trình, d n đến việ thời gi n d nh ho tự họ v tự nghiên ứu ủ SV v hình hung
trở th nh giờ l m việ riêng tƣ hoặ đi l m thêm. Bên ng nh Thời tr ng, ó m t số SV
thƣờng xuyên bỏ giờ hoặ lên sử b i tr , với l do đ ng đi l m thêm nên kẹt thời gi n, xin
GV th ng ảm!
Vê phía giảng viên
Theo nguyên l ủ đ o tạo theo hệ thống TC ho thấy: Nhiệm vụ ủ GV kh ng phải
l ung ấp kiến thứ , m l tr ng bị ho SV phƣơng pháp họ t p, phƣơng pháp tƣ duy,
phƣơng pháp nghiên ứu. ây h nh l sự th y đổi ăn bản về á h dạy v á h họ m đ o
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
45
tạo theo TC ần hƣớng tới. Nhƣng vấn đề n y thự r v n n khá nhiều GV nhầm l n với
á h giảng dạy ũ. Phần lớn GV hƣ đƣợ nghiên ứu v huấn luyện về phƣơng pháp giảng
dạy mới. Có nhiểu GV nêu r những l do nhƣ: SV quá thụ đ ng, kh ng thể áp dụng á h
họ mới; do SV t hịu tìm t i th ng tin…V ũng l do ó nhiều GV thự hất kh ng hịu
tự th y đổi phƣơng pháp, n nặng sứ ì. V hình hung v n l ―bình mới rƣợu ũ‖.
Việ kiểm soát giờ họ trên lớp, giờ tự họ v tự nghiên ứu ủ SV ũng hƣ đƣợ
GV thự hiện nghiêm tú . Có hiều hƣớng ―khoán tr ng‖ việ tự họ ở tinh thần tự giá ủ
SV.
Vê hệ thống quản lý
Việ đăng k m n họ v o môi HK n rất nhiêu khê v k o d i. Khi xếp lị h giảng
dạy, v n hƣ ó số lƣợng SV h nh xá . ến khi b t đầu v o họ v n n bổ sung danh
sá h. Việ n y d n đến huyện s p xếp nhóm GV th m gi rất khó khăn. Xếp nhiều GV thì
bị dƣ, xếp t thì lú ần bổ sung GV ho ph hợp số lƣợng SV, thì kh ng n GV rảnh nữ .
V ũng ảnh hƣởng đến SV khi v o lớp tr kh ng đƣợ th m gi buổi giảng đề.
Về việ xếp lị h dạy ũng ó nhiều bất p: P. o tạo ần th y đổi á h phân ng
buổi dạy. V dụ ng l sáng 2 - sáng 5, hoặ hiều 2 - 5. Kh ng nên xếp sáng 2- hiều 5 v
ngƣợ lại. Vì nhƣ thế GV rất h y bị tr ng lị h 1 trong 2 buổi. Cũng nhƣ v y, nên xếp á ặp
thứ 2 - 5, thứ 3 - 6, thứ 4 - 7. Vì: sinh viên ó đủ thời gian phân bổ đều giữ 2 buổi sử b i,
th y vì xếp thứ 4 - 6 nhƣ hiện n y. Thƣờng xuyên xảy r tình trạng xếp lị h thứ 3 - 6, rồi lại
thứ 4 - 6. V y l nếu GV nh n 1 HP thì kh ng thể nh n thêm 1 HP nữ vì bị tr ng 1 buổi.
Nhƣ v y rất khó để phân ng GV, mặ d số giờ dạy ủ GV v n hƣ nhiều.
V i tr ủ á Cố vấn họ t p hƣ phát huy đƣợ tá dụng. SV hƣ n m r đƣợ n i
dung v mụ tiêu HP khi đăng k TC ũng do lôi m t phần vì hƣ ó sự phân t h giới
thiệu ủ á ố vấn họ t p. Bản thân á Cố vấn họ t p ũng hƣ n m r trình tự ủ á
HP để giới thiệu tƣ vấn ho SV.
3. MỘT SỐ GIẢI PH P
Từ thự trạng triển kh i đ o tạo theo hệ thống TC nêu trên, húng t i xin đề xuất m t
số giải pháp để ho n thiện hơn việ đ o tạo theo TC nhƣ s u:
Hệ thống đề ƣơng m n họ qu thự tế đ o tạo đã b l r á khuyết điểm nhất
định. Cần tiến h nh r soát xây dựng lại đề ƣơng á HP, n i dung á HP, nhằm đạt đƣợ
yêu ầu p nh t đƣợ kiến thứ thự tế v hiện đại ần thiết nhất để truyền tải ho sinh
viên, đảm bảo đƣợ mụ tiêu đ o tạo, huẩn đầu r . Song song với r soát hƣơng trình đ o
tạo, ần xây dựng hệ thống về t i liệu giảng dạy đồng b . Môi m t m n họ ần ó m t b i
giảng l m t i liệu ung ấp ho sinh viên trong quá trình đ o tạo. B i giảng n y đƣợ thẩm
định bởi h i đồng kho họ Kho v đƣợ b n h nh nhƣ t i liệu lƣu h nh n i b ung ấp tới
sinh viên dƣới nhiều hình thứ .
Tăng ƣờng sinh hoạt huyên m n, họ thu t về đ o tạo theo hệ thống TC. Việ thự
hiện đ o tạo theo TC hỉ ó hiệu quả khi giảng viên th y đổi qu n điểm v phƣơng pháp dạy
họ . Hiện n y v n n nhiều giảng viên đ ng bối rối với việ đổi mới phƣơng pháp giảng
dạy lấy ngƣời họ l trung tâm - yêu ầu b t bu trong đ o tạo TC.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
46
Nâng o nh n thứ ủ SV về hệ thống TC. Xây dựng á ―kế hoạ h khung‖ để SV
th m khảo khi l p kế hoạ h họ t p. Chúng t i ho rằng môi ng nh họ nên thiết kế m t số
―kế hoạ h khung‖ ó t nh hất gợi để SV th m khảo khi l p kế hoạ h họ t p ủa mình.
Cá kế hoạ h khung n y ó thể b o gồm m t số phƣơng án: họ đúng tiến đ , họ vƣợt tiến
đ , họ tr tiến đ để SV ân nh , lự họn.
Hiện n y SV sử dụng thời gi n ho tự họ rất t, SV v n n thói quen thầy dạy gì thì
họ nấy. Vì v y, ần tạo ho SV phong á h họ t p mới: thầy giới thiệu sá h v r yêu ầu
n SV phải tự tìm sá h, tự nghiên ứu để n m kiến thứ . Có nhƣ v y, kiến thứ m SV tiếp
thu đƣợ s kh ng m ng t nh giáo điều, kh ng bị lạ h u trƣớ sự b ng nổ th ng tin v sự
phát triển nh nh hóng ủ thời đại.
Thự trạng đ o tạo TC hiện n y ho thấy sự hạn hế về ơ sở v t hất kĩ thu t (ph ng
họ , thiết bị dạy họ , mạng máy t nh…) v nguồn t i liệu họ l m ho việ tổ hứ đ o tạo
v tăng ƣờng sự tự họ ủ SV gặp nhiều trở ngại. Vì v y, muốn thự sự đảm bảo nhu ầu
họ t p ủ từng SV thì trƣớ hết á trƣờng phải đầu tƣ phát triển á nguồn lự về ơ sở
v t hất, tr ng thiết bị giảng dạy. Tiếp tụ ho n thiện v từng bƣớ nâng ấp phần mềm quản
l đ o tạo.
Xây dựng đ i ngũ ố vấn họ t p ó thể kiêm nhiệm lên tới 50% để ó thể huyên tâm
trong lĩnh vự ng tá ủ mình. Có kh ng gi n ơ sở v t hất đồng b để phụ vụ ng tá
hiệu hỉnh, tƣ vấn ho sinh viên. Xây dựng mạng lƣới sinh viên, thống kê tình hình việ l m
sinh viên ủ sinh viên s u tốt nghiệp. Tổ hứ á khó họ k năng mềm ho sinh viên.
4. KẾT LUẬN
o tạo theo TC tuy đƣợ oi l phƣơng thứ đ o tạo mới nhƣng đã ó lị h sử á h
đây h ng trăm năm v đã khẳng định ƣu thế ủ nó tại nhiều trƣờng đại họ d nh tiếng trên
thế giới. Với hủ trƣơng ủ B Giáo dụ v o tạo l quyết tâm đẩy mạnh việ áp dụng
phƣơng thứ đ o tạo theo hệ thống TC, với sự t h ự hƣởng ứng ủ á trƣờng đại họ v
o đẳng, húng t i hi vọng rằng hệ thống đ o tạo n y ở nƣớ t s ng y ng ho n thiện v
từng bƣớ tiếp n với hệ thống giáo dụ đại họ hiện đại trong khu vự v thế giới.
TÀI IỆU THAM KHẢO
1. Vụ ại họ v S u ại họ ., Hệ thống t n hỉ, T i liệu phổ biến ho á trƣờng ại họ
v C o đẳng, 2000.
2. Quy hế o tạo đại họ v o đẳng Hệ h nh quy theo hệ thống t n hỉ k m theo Quyết
định số 43/2007/BGD T.
3. Trần Văn Dũng (2010), Một số khó khăn trong chuyên đổi phương thức đào tạo t niên
chế sang TC tại trương đại học Tây Nguyên, Kỉ yếu h i thảo kho họ to n quố ― ổi
mới phƣơng pháp giảng dạy đại họ theo TC‖, Chuyên s n ủ Tạp h ại họ S i G n.
4. Vũ ình Bảy (2010), Đê xuất một số giải pháp nhằm đổi mới phương pháp dạy học phu
hơp với phương thức đào tạo theo hệ thống TC ở các trương đại học hiện nay, Kì yếu H i
thảo kho họ to n quố ― ổi mới phƣơng pháp giảng dạy đại họ theo hệ thống TC‖,
Chuyên s n ủ Tạp h ại họ S i G n.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
47
NGƢỜI HỌC – GIẢNG DẠY – QUẢN L
VẤN ĐỀ&GIẢI PHÁP TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ TH NG TÍN CHỈ
BỘ M N THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
Khoa Mỹ thuật công nghiệp
NGƢỜI HỌC Từ khi áp dụng đ o tạo theo hệ thống tín chỉ sinh viên ngành Thiết kế ồ họ đã
có đƣợc những thu n lợi trong việc học t p của mình so với học t p theo niên chế.
ó l việc tự quyết định kế hoạch trong việc họ v đăng k học phần, tự chọn những
học phần có tính chất định hƣớng sở trƣờng và nghề nghiệp bằng việc chọn đƣợc những học
phần có khả năng v sự đ m mê, ó nhiều ơ h i để lĩnh h i và cải thiện kiến thức do có
nhiều lớp đƣợc mở trong học k hoặc liên tục trong nhiều học k , có khả năng l m ồ án tốt
nghiệp khi hƣ ho n tất chƣơng trình học, có nhiều đợt làm tốt nghiệp trong năm, đã thu n
lợi cho sinh viên hoàn tất hƣơng trình v kịp thời đáp ứng với sự phát triển của xã h i.
Theo đó n những vấn đề có ảnh hƣởng đến tiêu h đặt ra trong hệ thống đ o tạo
tín chỉ do tính chất đặc thù của chuyên ngành.
Sinh viên v n hƣ tự lên kế hoạch cho mình m t cách phù hợp cho từng học k ,
từng năm v ả hƣơng trình học, m t phần do hƣ hiểu rõ hết cấu trú hƣơng trình v n i
dung hƣơng trình đ o tạo; Số lƣợng lớp đƣợc mở trong m t học k v trong năm hƣ đủ
cho sự chọn lự để học hoặc cải thiện điểm; Dồn thời gian học vào m t o điểm trong 2 đến
3 tháng của học k , gây quá tải cho sinh viên; Việc cải thiện điểm đối với ơ sở lạt thì
ng khó khăn hơn, vì kh ng ó học k hè; Sinh viên hƣ ó thức tự giác trong học t p,
không quen làm việc theo tiến đ phát triển của kiến thức trong từng học phần cho cả quá
trình, vì v y thƣờng kh ng đáp ứng tiến đ và lịch trình; Kết quả đồ án m ng t nh đối phó,
không sâu; Sinh viên đƣợc chọn nhiều lần v đƣợc phép dừng đồ án tốt nghiệp, đ i lú
kh ng vì l do h nh đáng, nên đã l m ho kế hoạ h hƣớng d n tốt nghiệp của giảng viên, sự
phân công b môn và khoa bị xáo tr n.
GIẢNG DẠY
Giảng viên hƣ triệt để trong việc th y đổi phƣơng pháp giảng dạy theo tiêu chí ―Lấy
ngƣời học làm trung tâm‖, hƣ p nh t kiến thức làm mới n i dung trong môi học k , và
hƣ bám sát theo đề ƣơng hƣơng trình v lịch trình duyệt bài; Giảng viên hƣ thực sự là
ngƣời định hƣớng ho sinh viên v đặc biệt là khơi d y niềm đ m mê trong học t p, đ i lú
còn áp đặt, không cho sinh viên phát huy sáng tạo mới của mình, do thiếu thông tin c p nh t,
nhất là những chuyên ngành có tính ứng dụng cao nhƣ Thiết kế ồ họa.
QUẢN LÝ ÀO TẠO
Quản ly chƣơng trình
Việc th y đổi m t số l trình học phần có tính ràng bu c; Họ trƣớc, học sau, học song
h nh, l m tá đ ng đến khả năng tiếp thu kiến thức và chất lƣợng giảng dạy, hệ thống
hƣơng trình m đặc biệt với m t số học phần có ảnh hƣởng trực tiếp nhƣ H i họa, Giải
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
48
phẩu tạo hình, Tin họ …; Sự phân chia các buổi học trong tuần có khoảng cách quá gần nhƣ
2- 4, 3- 5 và 1 buổi sáng đi với buổi chiều, 1 buổi chẵn đi với 1 buổi le d n đến tiến đ học
t p bị ảnh hƣởng hoặc nhiều học phần có cùng buổi trong tuần đã l m hạn chế số tiết giảng
dạy của môi giảng viên trong học k và gây trở ngại trong phân công của b môn vì trùng
giờ; Th y đổi số sinh viên sau khi B m n đã tiến hành phân công giảng dạy ũng làm ảnh
hƣởng đến kế hoạch của B môn.
Quản lý kết quả
Th ng điểm chữ và số v n song song tồn tại, làm cho việ đánh giá ủa giảng viên với
kết quả bài t p trở nên phức tạp và thiếu h nh xá khi quy đổi; Sót tên sinh viên đã đăng k ,
hoặc có tên ở 2 danh sách có ảnh hƣởng đến việc vào bảng điểm, n p điểm của giảng viên
khi kết thúc học phần.
NHỮNG GIẢI PHÁP TỪ GÓC NHÌN BỘ MÔN
Chƣơng trình đào tạo
Kiến thức cơ sở
Cần cải tiến trong việc tăng thêm á học phần về Marketing design và Quản trị thƣơng
hiệu sản phẩm, bởi đây l những kiến thức nền tảng giúp nhà thiết kế trong việc khảo sát,
nghiên cứu, thiết kế v thƣơng mại thiết kế củ mình đến c ng đồng; các học phần tin học
lu n đƣợc c p nh t mới để bổ trợ trực tiếp cho thể hiện đồ án chuyên ngành trong các thể
loại đồ họ trong hƣơng trình đ o tạo; Học phần H i họa phải đƣợc cải tiến n i dung để
bám sát t nh đặ trƣng ủa chuyên ngành, không chỉ cung cấp những kiến thức về h i họa
chung chung mà phải l ―H i họa cho thiết kế ồ họ ‖ thì t nh ứng dụng mới thực sự
chuyên sâu và bổ trợ mạnh m cho chuyên ngành. Học phần này hiện đ ng phân bố thời gian
học ở các học k củ năm 3, năm 4 nên kh ng đáp ứng kịp thời cho sinh viên theo n i dung
thi đầu vào củ Nh trƣờng hiện nay.
Kiến thức cơ sở ngành
Tăng thời lƣợng cho kiến thứ ơ sở chuyên ngành, giảm bớt 1 số học phần không thực
sự phải họ trong hƣơng trình m ngƣời học có thể theo học bên ngoài với ơ sở v t chất và
phƣơng tiện tốt hơn nhƣ học phần Ảnh nghệ thu t.
Kiến thức chuyên ngành
Hiện nay, Thiết kế ồ họ đã mở r th nh lĩnh vực rất r ng trên cả h i phƣơng diện
Truyền th ng tĩnh v đ ng hay còn gọi l ồ họa in ấn v ồ họa Truyền thông tích hợp. Vì
v y, chúng ta cần xá định lại phạm vi đ o tạo của mình, thế mạnh và chất lƣợng của sản
phẩm đ o tạo phù hợp với thời gian họ 4 năm theo hệ thống đ o tạo tín chỉ; Cân nh c lại
tính logic kiến thức trong hệ thống toàn b Chƣơng trình, t nh học thu t và trính ứng dụng
của n i dung từng đồ án; Tăng học phần có kiến thức tự chọn trong chuyên ngành và liên
ngành vì hiện n y n t v hƣ thực sự hấp d n cho sinh viên chọn lựa.
Phân công giảng dạy
Có 2 ơ sở cùng triển khai kế hoạch giảng dạy cùng lúc và cùng t p trung o điểm chỉ
v o 2 đến 3 tháng nên luôn quá tải cho giảng viên. ể tránh tình trạng n y, Ph ng QL o
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
49
tạo cần có kế hoạch trải r ng hƣơng trình họ đều kh p học k và có kế hoạch dịch chuyển
các học phần giống nhau giữ h i ơ sở để thu n tiện trong việc phân công giảng viên giảng
dạy.
Thời gian m t đợt dạy tại ơ sở lạt kéo dài 1 tuần đã l m gián đoạn 2 buổi sửa bài
liên tục và giảm sút chất lƣợng giảng dạy tại Cơ sở TP.HCM.
Phƣơng phap giảng dạy
Giảng viên phải th y đổi giáo án, giáo trình v phƣơng pháp giảng dạy lý thuyết và
thực hành cho phù hợp với hƣơng trình đ o tạo tín chỉ, điều này phải đƣợc thể hiện rõ trong
đề ƣơng b i giảng; Việc học phải đƣợ đánh giá trong ả quá trình, vì v y kiến thức cần
phải đƣợ ngƣời học tiếp c n theo từng gi i đoạn của bài t p; Bài giảng nên đƣợ phân đoạn
theo huyên đề, lần lƣợt cung cấp kiến theo từng gi i đoạn và tiến đ bài t p; Sửa bài theo
phƣơng pháp tƣơng tá , gợi mở định hƣớng phát triển tƣởng sáng tạo cho khả năng ủa
từng sinh viên theo lịch trình chi tiết từng giờ hoặc từng buổi học mà không cần phải điểm
danh; ánh giá kết quả học t p từ nghiên cứu vấn đề đến kết quả đồ án, từ ý thức học t p,
đến khả năng chuyên môn.
Nhân sự
Cần ó đ i ngũ giảng viên giỏi về chuyên môn và tâm huyết với nghề - đáp ứng đƣợc
nhiều học phần với nhiều thể loại khác nhau do tính chất đặc thù của chuyên ngành;
Giảng viên thỉnh giảng là lự lƣợng cần thiết cho chuyên ngành cần tính chuyên gia
nhƣ Thiết kế ồ họ , nhƣng kh ng tránh khỏi những khó khăn cho B môn khi cần phổ biến
những cải tiến trong phƣơng pháp giảng dạy v thƣờng kh ng đảm bảo đƣợc sự c ng tác
thƣờng xuyên trong nhiều k liên tục vì họ là những chuyên gia, những nhà quản l đ ng giữ
những vị trí và trọng trá h o. Nên ũng ần tăng ƣờng đủ mạnh lự lƣợng giảng viên ơ
hữu cho chiến lƣợc phát triển của B môn – Nh trƣờng.
Quản lí đào tạo
Cần có sự phối hợp chặt ch giữa các B ph n chứ năng ủ Nh trƣờng trong việc
phổ biến v hƣớng d n hƣơng trình o tạo theo đặc thù từng Ng nh để sinh viên có kế
hoạch học t p tự giá năng đ ng và khoa họ hơn; Có quy định rõ ràng về việc sinh viên
đƣợc phép tự dừng l m ồ án tốt nghiệp khi kh ng ó l do h nh đáng, để tránh ảnh hƣởng
đến kế hoạch củ GVHD v Nh trƣờng; Nh trƣờng cần có kế hoạch mở nhiều hơn những
lớp trong k hè hoặc trải đều trong 4 đến 5 tháng trong học k để sinh viên cải thiện điểm,
tránh cùng lúc học quá nhiều học phần trong 3 tháng o điểm của học k .
Cơ sở vật chất
Cơ sở v t chất còn hạn chế trong đ o tạo ho huyên ng nh ó t nh đặc thù, vì không
đủ điều kiện để thực hiện á phƣơng pháp giảng dạy có tính tƣơng tá ; Phòng học diện tích
nhỏ, bàn ghế và bảng không linh hoạt để phù hợp với sử b i ồ án chuyên ngành; thảo lu n
nhóm, trƣng b y bài trên bảng, trình chiếu …
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
50
Những vấn đề thì luôn tồn tại những mặt trái củ nó, nhƣng qu 5 năm áp dụng
hƣơng trình đ o tạo theo hệ thống tín chỉ, chất lƣợng đ o tạo ngành Thiết kế ồ họa nói
riêng và những ng nh khá nói hung đều có những bƣớc tiến đáng ghi nh n.
ể luôn giữ vững vị tr h ng đầu về đ o tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng về Thiết kế
ồ họa trong cả nƣớc, thì 3 yếu tố quan trọng h ng đầu l NGƢỜI HỌC – GIẢNG DẠY –
QUẢN LÝ phải lu n đƣợc coi trọng đúng mứ , xem nhƣ m t chiến lƣợc dài hạn ho đƣờng
hƣớng phát triển của Ngành – Kho v trƣờng H Kiến Trúc TP.HCM.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
51
CHUẨN ĐẦU RA VÀ CHƢƠNG TR NH ĐÀO TẠO
– PH P THỬ VỚI CDIO
TS. KTS ĐỖ PHÚ HƢNG
KHOA QUY HOẠCH
Nội dung tham luận đê cập vê (1) chuẩn đầu ra1, (2) tham khảo CDIO, và (3)
khảo sát ý kiến ngươi học, giới hạn nội dung vào việc bàn đến Chu n đ u ra
và chương tr nh đào tạo – phép thử với CDIO, với 03 muc tiêu, 04 cấp độ, và
12 tiêu chuẩn, trong bối cảnh đánh giá tổng kết 5 năm đào tạo theo tín chỉ;
thơi điêm mà chúng ta hẳn cần có ít nhiêu những điêu chỉnh nhtr đào tạo sau
đơt tốt nghiệp đầu tiên t hệ tín chỉ.
1. Xây dựng chuẩn đầu ra
Vấn đề chuẩn đầu vào và chuẩn đầu ra l những yếu tố tá đ ng đến quy trình s ng
lọ . Hiển nhiên l huẩn đầu v o s ng lọ th sinh để tuyển sinh v o trƣờng; v huẩn đầu r
s ng lọ ngƣời họ để tốt nghiệp r trƣờng; M t khi th sinh đã đƣợ tuyển v o, nghĩ l đã
đạt huẩn đầu v o, thì tiếp theo đó đến lƣợt huẩn đầu r l yêu ầu m ngƣời họ ần đáp
ứng; Có thể v chuẩn đầu ra nhƣ m t ái khu n đú , khu n thế n o thì đú th nh sản phẩm
r thế nấy.
Nh trƣờng đã ng bố huẩn đầu r (C R)2 vào tháng 6/2014, đến n y đã đƣợ m t
năm. Chuẩn n y đƣợ á kho phụ trá h biên soạn theo từng ng nh đ o tạo, v đƣợ biên
soạn s u khi đã biên soạn hƣơng trình đ o tạo; trong khi l r huẩn n y ần đƣợ xá định
trƣớ để định hƣớng ho việ biên soạn hƣơng trình. Việ n y do bối ảnh thự tế khi biên
soạn huẩn đầu r l dự trên mụ tiêu ủ hƣơng trình, khi m C R hƣ đƣợ xem l m t
yếu tố th m khảo khi biên soạn.
Tuy nhiên, d hƣ th m khảo C R nhƣ m t yêu ầu tiên quyết khi biên soạn hƣơng trình đ o tạo; nhƣng
m t âu hỏi đƣợ đặt r l : liệu hƣơng trình hiện n y đã đáp ứng đƣợ ái gì, v hƣ đáp ứng đƣợ ái
gì, so với huẩn đầu r m l r hƣơng trình phải đƣợ oi l ơ sở khi biên soạn?
Hẳn l ó nhiều phƣơng thứ C R khá nh u ở á nƣớ ó nền giáo dụ khá nh u.
M t trong những huẩn đầu r ó ảnh hƣởng lớn đến xu thế ải tiến hƣơng trình hiện n y
tại á nƣớ tiên tiến, đƣợ nhiều trƣờng ở Việt N m v n dụng; đó l chu n CDIO
(Conceive-Design-Implement-Operate), d hiển nhiên đó kh ng phải l huẩn duy nhất.
D hƣơng trình hƣ đƣợ soạn thảo theo huẩn đầu r CDIO nói trên, húng t i ũng
thử đánh giá sơ b kết quả đ o tạo theo huẩn CDIO n y, dự trên ba (03) muc tiêu, bốn (04)
1 Theo C ng văn 2196 /BGD T-GD H ngày 22 /4/2010 về việ Hƣớng d n xây dựng v ng bố huẩn đầu r ng nh
đ o tạo, trong đó theo điều 9 thì Chuẩn đầu r phải đƣợ r soát, điều hỉnh v bổ sung định k .
2 C R, viết t t ủ ‗ huẩn đầu r ‘;
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
52
cấp độ, và mươi hai (12) tiêu chuẩn ủ tiêu huẩn CDIO 2.0 (08/12/2010) ủ tổ hứ
CDIO Initiative, dự trên kết quả khảo sát từ ngươi học ( hƣ khảo sát từ ngươi dạy và
ngươi s dung kết quả đào tạo); để ó m t ái nhìn sơ b , xem liệu xem húng t ần ó
những điều hỉnh nhƣ thế n o, t nhất l từ ph ngƣời họ , m t khi oi huẩn n y l m ơ sở.
2. Tham khảo Chuẩn đầu ra – CDIO; 03 muc tiêu; 04 cấp độ; 12 tiêu chuẩn
Chuẩn đầu r CDIO ủ tổ hứ CDIO Initiative3 hiện đƣợ áp dụng tại 126 trƣờng
trên thế giới. Cốt l i ủ huẩn n y l ề ƣơng CDIO Syllabus4 đƣợ th ng qu v thự
hiện tại H i thảo quố tế CDIO lần thứ 7 tại ại họ K thu t n Mạ h, th nh phố
Copenhagen ngày 20 - 23/6/2011; m trƣớ đó v o tháng Giêng 2004, tổ hứ n y đã th ng
qua 12 tiêu huẩn m tả hƣơng trình, l m ơ sở ho á tổ hứ đ o tạo, á nh lãnh đạo
ng nh giáo dụ , á tổ hứ nghề nghiệp, á viện - trƣờng đ o tạo th m khảo nhƣ m t ng
ụ để xây dựng, đánh giá, ải tiến, điều hỉnh, v th ng qu á hƣơng trình đ o tạo. Từng
ơ sở đ o tạo ó thể ăn ứ trên 12 huẩn5 n y để minh định ho hƣơng trình đ o tạo ủ
mình.6
2.1. Ba muc tiêu
Tiêu huẩn CDIO Standard v2.07 ủ CDIO Initiative đƣợ ng bố ng y 08/12/2010
với 03 muc tiêu theo chốt; theo đó ngƣời họ :
Hộp 1. Ba muc tiêu then chốt cua CDIO Standard v2.0 - nguôn:[1].
1. Làm chu đươc kiến thức cơ bản chuyên ngành;
2. Vận dung sáng tạo sản phẩm và những hệ thống mới;
3. Hiêu đươc tầm quan trọng cua việc nghiên cứu và phát triên công nghệ;
Hẳn trong mụ tiêu ủ hƣơng trình đ o tạo v trong mụ tiêu ủ á họ phần húng
t đã đề r á mụ tiêu tƣơng tự nhƣ trên. Tuy nhiên húng t ũng ần xá định lại xem á
mụ tiêu đề r đã đƣợ đáp ứng nhƣ thế n o qu hƣơng trình, n i dung, v á h thứ đ o
tạo.
ể đánh giá 03 mụ tiêu hung n y ngƣời t phân th nh 04 ấp đ v 12 tiêu huẩn.
2.2. Bôn cấp độ đầu ra:
(1) Cấp độ 1 – kỹ thuật: Ngƣời tốt nghiệp n m đƣợ kiến thứ huyên ng nh:
(2) Cấp độ 2 – cá nhân: Ngƣời tốt nghiệp n m đƣợ thêm k năng v phẩm hất á
nhân;
(3) Cấp độ 3 – nhóm: Ngƣời tốt nghiệp ó thêm phẩm hất xã h i;
(4) Cấp độ 4 – CDIO: Ngƣời tốt nghiệp ó thêm năng lự giải quyết vấn đề thự ti n,
th ng qu 4 bƣớ : nh n thứ (Conceive), thiết kế (Design), thự hiện (Implementation), và
tổ hứ (Operation) 8;
3 CDIO Initiative – m t tổ hứ đổi mới giáo dụ dự trên tiêu h huẩn đầu r CDIO. 4 ề ƣơng CDIO Syll bus – Phiên bản v1.0 năm 2001 – Phiên bản v2.0 năm 2011 - Nguồn:
http://www.cdio.org/benefits-cdio/cdio-syllabus/cdio-syllabus-topical-form. 5 Theo http://www.cdio.org/implementing-cdio/standards/12-cdio-standards# 6 Theo http://www.cdio.org/ 7 Theo http://www.cdio.org/implementing-cdio/standards/12-cdio-standards
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
53
Bản hất v đặ điểm ủ m hình CDIO trong việ xá định Chuẩn đầu ra và xây
dựng Chương trình đào tạo l hƣớng v o giải quyết 2 âu hỏi trung tâm:
- Sinh viên r trƣờng ần phải đạt đƣợ kiến thứ , kĩ năng v thái đ gì (dạy cái gì)?
- Cần phải l m nhƣ thế n o để sinh viên r trƣờng ó thể đạt đƣợ á kiến thứ , kĩ
năng v thái đ đó (dạy như thế nào)?
H i âu hỏi dạy ái gì v dạy nhƣ thế n o nhằm trả lời ho việ phân loại (taxonomy)
hình thứ đ o tạo theo UNESCO9, trong đó gồm 04 hình thứ : (1) họ để biết; (2) họ để
làm; (3) họ để chung sống; v (4) họ để hội nhập; (Learning to Know; Learning to Do;
Learning to Live Together; Learning to Be).
Hộp 2. Phân loại 04 hình thức học tập theo Unesco; [nguôn: Delors, J., et al., Learning – the Treasure
Within: Report to UNESCO of the International Commission on Education for the Twenty-First Century,
UNESCO Publishing, Paris, France, 1996.]
Learning to Know, that is, acquiring the instruments of understanding;
Learning to Do, so as to be able to act creatively on one’s environment;
Learning to Live Together, so as to co-operate with other people;
Learning to Be, an essential progression that proceeds from the previous three.
Hình thứ thứ 4 – họ để hội nhập (learning to be) l mứ o nhất m ng với 03
hình thứ họ t p n lại, đƣợ d ng để xá định mụ tiêu ủ hƣơng trình đ o tạo v á
họ phần trong hợp phần.
Bốn ấp đ n y đƣợ triển kh i qu 12 tiêu huẩn.
2.3. Mƣời hai tiêu chuẩn
Mƣời h i tiêu huẩn CDIO đƣợ thiết kế nhằm giúp ho hủ nhiệm hƣơng trình v
ngƣời dạy biên soạn, ải tiến, v đánh giá hƣơng trình đ o tạo liên tụ v định k ; tạo r á
t mố v á mụ tiêu để từng bƣớ đạt mụ tiêu ải tiến hƣơng trình; v ũng đƣợ d ng
v o á mụ tiêu đánh giá hƣơng trình đ o tạo.
Cá tiêu huẩn n y xá định triết l ủ hƣơng trình (Tiêu chuẩn 1); phát triển hƣơng
trình (các Tiêu chuẩn 2, 3, v 4); Kh ng gi n họ t p v trải nghiệm (các Tiêu chuẩn 5 và 6
); phƣơng pháp giảng dạy v họ t p (các Tiêu chuẩn 7 và 8); phát triển kho (các Tiêu
chuẩn 9 và 10); thẩm định v đánh giá ( các Tiêu chuẩn 11 và 12)10. Môi tiêu huẩn đƣợ
k m theo (1) phần m tả; (2) phần l p lu n, v (3) th ng đánh giá; trong đó:
- M tả (description): giải th h tiêu huẩn, định nghĩ thu t ngữ, v ung ấp th ng
tin ơ sở;
- L p lu n (rationale): á l l biện minh ho tiêu huẩn dự trên nghiên ứu v thự
nghiệm đ o tạo đại họ v s u đại họ ; giải th h á h thứ m á tiêu huẩn nói trên phân
biệt phƣơng thứ tiếp n CDIO với á phƣơng thứ ải tiến đ o tạo khá ;
8 Bốn ấp đ đầu r ; Theo http://www.cdio.org/cdio-history; Nguyên văn: 1. omplex value-added engineering systems
(Level 1 – Technical); 2. mature and thoughtful individuals (Level 2 – Personal); 3. modern team-based environment
(Level 3 – Interpersonal); 4. conceive-design-implement-operate (Level 4 – CDIO). 9 Theo Delors, J., et al., Learning – the Treasure Within: Report to UNESCO of the International Commission on
Education for the Twenty-First Century, UNESCO Publishing, Paris, France, 1996. 10 THE CDIO STANDARDS v 2.0; (with ustomized rubri s); 8 De ember 2010; [nguồn: http://www.cdio.org];
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
54
- Th ng đánh giá (rubric)11: m t th ng điểm 6 mứ nhằm đánh giá mứ đ hiệu quả
dự trên phần m tả v phần l p lu n, l m r bản hất ủ mứ đ đạt đƣợ á tiêu huẩn.
Th ng n y m ng t nh tầng b , theo đó m t mứ đ đạt đƣợ b o h m mứ trƣớ đó. Chẳng
hạn, mứ 5 đã b o gồm á mứ 1, 2, 3, v 4 trƣớ đó. Th ng n y đƣợ d ng ho mụ tiêu
tự đánh giá. Từng tiêu huẩn trong số 12 tiêu huẩn đƣợ k m theo từng th ng đánh giá, với
m t th ng hung nhƣ s u12
:
Hộp 3. Thang đánh giá chung theo 12 Tiêu chuẩn CDIO v2.0; [nguôn: THE CDIO STANDARDS v 2.0 [1];
(with customized rubrics); 8 December 2010; [nguôn: http://www.cdio.org].
iểm Tiêu h đánh giá.
5
Chứng ứ ghi nh n việ đánh giá thƣờng xuyên ải tiến hƣơng trình theo tiêu huẩn.
(Evidence related to the standard is regularly reviewed and used to make
Improvements)
4
Có hồ sơ hứng ứ ghi nh n việ thự hiện đánh giá theo tiêu huẩn đối với to n b hƣơng trình
v á hợp phần.
(There is documented evidence of the full implementation and impact of the
standard across program components and constituents).
3
Thự hiện kế hoạ h đánh giá theo tiêu huẩn đối với to n b hƣơng trình v á hợp phần.
Implementation of the plan to address the standard is underway across the
program components and constituents.
2 Có kế hoạ h thự hiện đánh giá theo tiêu huẩn.
(There is a plan in place to address the standard).
1 Có ng bố nhu ầu đánh giá v ó thự hiện đánh giá theo tiêu huẩn.
(There is an awareness of need to adopt the standard and a process is in place to address it).
0 Kh ng ó hồ sơ minh hứng hoặ kế hoạ h thự hiện đánh giá theo tiêu huẩn.
(There is no documented plan or activity related to the standard).
3. Khảo sat ngƣời học
ƣợ sự hô trợ ủ Ph ng o tạo nh trƣờng, thự hiện khảo sát kiến qu tr ng web
trƣờng, húng t i nh n đƣợ trả lời từ 413 ngƣời họ từ năm thứ nhất đến năm thứ năm ở
á ng nh đ o tạo ủ trƣờng gồm kiến trúc, kiến trúc nội thất, kiến trúc cảnh quan, kỹ thuật
đô thị, thiết kế đô thị, mỹ thuật công nghiệp, xây dựng, quy hoạch v á ng nh đ o tạo khá .
Hộp 4. Khảo sát ngươi hoc.
M c tiêu hảo sát: chương trình hiện hành đáp ứng nhu cầu ngươi học
như thế nào, khi đối chiếu với CDIO;
Đối tư ng hảo sát: sinh viên cua trương;
Công c hảo sát: Google Drive;
Công c phân tích: SPSS v20.
Thời gian hảo sát: 19 ngày: t 23/5 đến 12/6/2015;
Nội dung hảo sát: ý kiến cua ngươi học vê cách học, cách dạy.
Số câu hỏi: 42; Số trả lơi: 413.
11 Nguyên văn: ‗scoring guide that seeks to evaluate levels of performance‘; 12 Xem THE CDIO STANDARDS v 2.0 [1]; (with ustomized rubri s); 8 De ember 2010; [nguồn:
http://www.cdio.org];
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
55
H i âu hỏi trọng tâm s l ‗dạy cái g ‘ v ‗dạy như thế nào’ nghĩ l :
Dạy cái g : Dạy kiến thứ gì, k năng gì, v thái đ gì?; v
Dạy như thế nào: Dạy trong t ng họ phần l thuyết hoặ họ phần đồ án
riêng lẻ; Dạy trong từng họ phần l thuyết hoặ họ phần đồ án kết hơp;
Đây là vấn đê cua cấu trúc chương trình: Theo Doris R. Brodeur, 200513
thì ần ó sự
đ n xen (interwoven) giữ á khối kiến thứ huyên ng nh với k năng v á dự án thự
ti n. Minh họ s u ủ Brodeur, 2005 ho thấy á hợp phần ủ khối kiến thứ huyên
ng nh theo phƣơng đứng; trong khi đó khối k năng v đồ án theo phƣơng ng ng; qu á
hình thứ : (1) hƣơng trình với á họ phần tá h biệt nh u, thiếu hú trọng k năng; (2) dạy
theo huyên ng nh, đ n xen k năng v đồ án (tình huống trên ơ sở vấn đề); (3) dạy theo đồ
án, đ n xen huyên ng nh; v (4) dạy theo đồ án, thiếu kết hợp k năng (Hình 1).
Hình 1. Hơp phần cua khối kiến thức chuyên ngành. [theo Brodeur, 2005],
[nguôn: Doris R. Brodeur, CDIO: Overview, Standards, and Processes 11/2005].
Chúng t ó thể d d ng trả lời âu hỏi thứ nhất (dạy cái gì?), nhƣng lại khó trả lời âu
hỏi thứ h i (dạy thế nào?); theo hình trên ủ Brodeur thì dƣờng nhƣ hƣơng trình ủ
trƣờng t đ ng ở giữ số (2) v số (3), nghĩ l ở giữ việ ‗dạy kiến thức, đan xen kỹ năng‘
v ‗dạy kỹ năng, đan xen kiến thức‘.
Phƣơng thứ thứ (2) nói trên l đạt theo huẩn ‗CDIO’, theo đó dạy kiến thứ theo
huyên ng nh, k m theo k năng, v đồ án (trên ơ sở vấn đề thự ti n); Trong bảng phỏng
vấn ngƣời họ , húng t i hỏi sinh viên về vấn đề n y qu âu hỏi số (11) (Hộp 4), dƣới dạng
âu hỏi bán cấu trúc;
13 Doris R. Brodeur, [email protected] - CDIO: Overview, Standards, and Processes 11/2005 [5].
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
56
Hộp 5. Câu hỏi phỏng vấn số 11.
Hộp 6. Kết quả câu hỏi số 11.
Kết quả ho thấy: hơn 50% số ngƣời họ đƣợ hỏi mong muốn họ ‗thực tiễn – giải
thích qua lý thuyết‘, 39% muốn họ ‗lý thuyết – giải thích qua thực tiễn’; (Hộp 5).
Hình 2. Kết quả khảo sát câu hỏi số 11 theo ngành học.
Số sinh viên muốn học theo cách ‗thực tiễn – giải thích qua lý thuyết‘ hiếm 52% đối
với á ng nh: (1) kiến trú ; (2) k thu t đ thị; (3) m thu t ng nghiệp; v (4) quy hoạ h;
trong khi đó số sinh viên muốn họ theo á h ‗lý thuyết – giải thích qua thực tiễn‘ hiếm
39% đối với á ng nh: (1) kiến trú ảnh qu n; (2) kiến trú n i thất; (3) xây dựng, v (4)
thiết kế đ thị. (Hình 2).
Có thể kể đến kết quả m t số kết quả khảo sát âu hỏi điển hình nhƣ s u:
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
57
Hình 3. Kết quả khảo sát - Ngươi học t các ngành biết vê chuẩn đầu ra.
Hình 4. Kết quả khảo sát vê cân đối nội dung giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ.
Hình 5. Kết quả khảo sát vê cân đối nội dung lý thuyết và thực tiễn.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
58
Hình 6. Kết quả khảo sát vê cải thiện kỹ năng.
Hình 7. Kết quả khảo sát vê thu thập kiến thức và thái độ.
Hình 8. Kết quả khảo sát vê khả năng độc lập tư duy.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
59
Hình 9, Kết quả khảo sát vê khả năng sáng tạo.
Hình 10, Kết quả khảo sát vê làm việc nhóm.
Hình 11, Kết quả khảo sát vê áp dung kiến thức giữa các học phần.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
60
Hình 12, Kết quả khảo sát vê tính liên kết giữa các học phần băt buộc.
Hình 13. Kết quả khảo sát vê tính đa dạng cua các học phần tự chọn.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
61
Hình 14. Kết quả khảo sát vê mức độ chu động cua ngươi học và mức độ liên quan cua tài liệu đọc.
4. Thử đanh gia chƣơng trình đào tạo hiện nay theo CDIO v2.0.
ối hiếu với 12 tiêu huẩn theo CDIO v2.0, 42 âu hỏi đƣợ l p với á n i dung
nhằm đánh giá hƣơng trình đ o tạo theo kiến ủ ngƣời họ ; hƣ khảo sát kiến ủ
ngƣời dạy v ngƣời biên soạn hƣơng trình đ o tạo (Hộp 6). Kết quả khảo sát đƣợ thử đánh
giá hấm điểm theo 12 th ng điểm (rubric) tƣơng ứng với 12 tiêu huẩn ủ CDIO. Môi
tiêu huẩn gồm ó á phần (1) m tả; (2) l p lu n; v (3) th ng đánh giá với 6 mứ điểm từ
0 đến 5; trong đó điểm o hơn đã b o gồm á điểm thấp hơn trƣớ đó.
Hộp 7. Muc tiêu các câu hỏi và 12 tiêu chuẩn tương ứng.
Câu hỏi Muc tiêu câu hỏi 12 Tiêu chuẩn theo
CDIOv2.0
Câu 1 đến 4 Xá định năm họ v ng nh họ , nghe v biết về huẩn đầu
ra;
Tiêu huẩn 1
Câu 5 đến 7 Về t nh l thuyết v thự ti n huyên ng nh; Tiêu huẩn 1, 2
Câu 8 đến 15 Về kiến thứ , k năng v thái đ ; Tiêu huẩn 2
Câu 16 đến 18 Về khả năng đ l p tƣ duy v sáng tạo, l m việ nhóm Tiêu huẩn 4
Câu 19 đến 21 Về t nh liên kết giữ á họ phần; Tiêu huẩn 3
Câu 22 đến 26 Về á h họ v mong muốn ủ ngƣời họ ; Tiêu huẩn 8
Câu 27 đến 29 Về k năng phối hợp nhóm; Tiêu hu n 4
Câu 30 đến 35 Về đ ng nh đ lĩnh vự ; Tiêu huẩn 5, 9
Câu 36 đến 38 Về việ họ từ thự ti n; Tiêu huẩn 6, 7
Câu 39 đến 42 Về đánh giá kết quả họ t p; Tiêu huẩn 10, 11
Không Về đánh giá hƣơng trình theo CDIO (kh ng) Tiêu huẩn 12
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
62
4.1. Tiêu chuẩn 1 – Bôi cảnh
Bảng 1. Đánh giá theo thang cua Tiêu chuẩn 1.
Tiêu chuẩn 1 – CDIO v2.0
Mô tả
Lấy nguyên t CDIO l m huẩn mự ho hƣơng trình đ o tạo.
C- on eive: xá định nhu ầu đ o tạo; D-design: thiết kế hƣơng trình đ o tạo; I-
implement tion: thự hiện ng tá đ o tạo; O-oper tion: ngƣời đƣợ đ o tạo r ó
khả năng đáp ứng ng việ theo nhu ầu ở mụ C- on eive, qu quá trình đ o tạo ở
mụ I-implementation.
Lập luận Ngƣời tốt nghiệp phải đáp ứng đƣợ theo yêu ầu theo thiết kế (mụ D) ủ hƣơng
trình, ó khả năng l m việ ngo i xã h i (mụ O), nhƣ đã xá l p từ (mụ C).
Thang đánh
giá Tiêu chu n
1
Điểm 5 Có b ph n huyên trá h đánh giá thƣờng k theo CDIO.
Điểm 4 Có hồ sơ hứng ứ v n dụng nguyên t CDIO trong hƣơng trình đ o tạo.
Điểm 3 ã th ng qu CDIO v đã áp dụng đƣợ nhiều hơn 01 năm.
Điểm 2 Có kế hoạ h huyển tải CDIO v o hƣơng trình.
Điểm 1 Xá định nhu ầu v b t đầu ó kế hoạ h áp dụng CDIO.
Điểm 0 Kh ng ó kế hoạ h áp dụng CDIO.
Điểm đánh giá
Tiêu chu n 1
cua người dạy Điểm 0
cua người học Các câu hỏi 1-4
Do trƣờng t hƣ (hoặ kh ng) ó kế hoạ h CDIO nên điểm đánh giá đối với tiêu
huẩn 1 l điểm 0.
4.2. Tiêu chuẩn 2 – Kết quả học tập
Bảng 2. Đánh giá theo thang cua Tiêu chuẩn 2.
Tiêu chuẩn 2 – CDIO v2.0
Mô tả
Kết quả họ t p qu đánh giá kiến thứ , k năng ( á nhân v nhóm); v thái đ đƣợ
mã hóa (codified). Kết quả n y đƣợ đánh giá bởi á đối tá xây dựng hƣơng trình,
những ngƣời sử dụng kết quả đ o tạo, nhất quán với mụ tiêu ủ hƣơng trình v ó
giá trị v n dụng trong thự ti n theo thiết kế.
Lập luận ánh giá kết quả họ t p nhằm bảo đảm ngƣời họ đạt đƣợ trình đ theo yêu ầu ủ
hƣơng trình, l m nền tảng ho thự h nh ủ họ trong tƣơng l i.
Thang đánh
giá Tiêu chu n
2
Điểm 5
Có b ph n huyên trá h đánh giá định k kết quả họ t p, dự trên á yêu
ầu từ á ph đối tá then hốt, gồm kho huyên trá h, ngƣời dạy, ngƣời
họ , v do nh nghiệp sử dụng l o đ ng.
Điểm 4
Chƣơng trình đánh giá kết quả họ t p đƣợ g n kết hặt h với tầm nhìn v
sứ mạng ủ nh trƣờng, với th ng đánh giá ụ thể đối với kiến thứ , k
năng, v thái đ .
Điểm 3 Việ đánh giá kết quả họ t p đƣợ thự hiện bởi kho phụ trá h, ngƣời dạy,
ngƣời họ , h i ựu sinh viên, v do nh nghiệp sử dụng l o đ ng.
Điểm 2 ã ó kế hoạ h đánh giá kết quả họ t p.
Điểm 1 Nh n biết nhu ầu v b t đầu ó kế hoạ h đánh giá kết quả họ t p.
Điểm 0 Kh ng ó kế hoạ h đánh giá kết quả họ t p về kiến thứ , k năng, v thái
đ .
Điểm đánh giá
Tiêu chu n 2
cua người dạy Điểm 1
cua người học Các câu hỏi 5-10
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
63
Do trƣờng v á kho băt đầu có hoặ đã có kế hoạ h đánh giá kết quả họ t p, tuy
v y lại hƣ ó kế hoạ h đồng nhất ở ấp trƣờng, hƣ thự hiện thống nhất ở á kho ; nên
điểm đánh giá đối với tiêu huẩn 2 l điểm 1.
4.3. Tiêu chuẩn 3 – Tính tích hơp của chƣơng trình
Bảng 3. Đánh giá theo thang cua Tiêu chuẩn 3.
Tiêu chuẩn 3 – CDIO v2.0
Mô tả
Chƣơng trình đ o tạo đƣợ thiết kế t h hợp giữ á n i dung á họ phần, ó định
hƣớng ụ thể nhằm t h hợp k năng á nhân v nhóm, t nh liên kết giữ á kiến thứ
huyên ng nh v khả năng áp dụng trong thự ti n. Có kế hoạ h ụ thể đánh giá kết
quả họ t p đối với từng họ phần, v t nh liên đới giữ á họ phần ấu th nh.
Lập luận
Việ ung ấp kiến thứ , k năng, thái đ kh ng phải l m t ph p ng (addition) v o
trong hƣơng trình; m phải l m t b ph n ấu th nh (intergral part) hƣơng trình.
Kho huyên ng nh đóng v i tr hủ đ ng trong việ thiết kế hƣơng trình t h hợp
th ng qu việ hỉ r mối liên kết giữ á họ phần, ũng nhƣ xá định á k năng
n o ần thiết trong họ phần n o.14
Thang đánh
giá Tiêu chu n
3
Điểm 5
Cá đối tá hủ yếu gồm kho huyên trá h, ngƣời dạy, ngƣời họ , v do nh
nghiệp sử dụng l o đ ng đánh giá định k v điều hỉnh t nh t h hợp theo
nhu ầu.
Điểm 4 Có hồ sơ ghi nh n v đánh giá việ ung ấp á k năng trong tất ả á
họ phần trong quá trình thự hiện hƣơng trình.
Điểm 3 K năng á nhân v nhóm đƣợ t h hợp v o á họ phần trong m t hoặ
nhiều hơn m t năm ủ thời gi n đ o tạo.
Điểm 2 ã ó kế hoạ h liên kết á họ phần trong đ o tạo t h hợp k năng á nhân
và nhóm, đƣợ b n biên soạn v h i đồng trƣờng th ng qu .
Điểm 1 Nh n biết nhu ầu xá l p liên kết giữ á họ phần v b t đầu xá l p á
mối liên kết n y.
Điểm 0 Kh ng ó mối liên kết k năng á nhân v nhóm hoặ hô trợ liên ng nh – đ
ngành trong các họ phần.
Điểm đánh giá
Tiêu chu n 3
cua người dạy Điểm 1
cua người học Các câu hỏi 19-21
Hầu hết á kho v á b m n trự thu băt đầu có hoặ đã có kế hoạ h xá l p,
đánh giá á mối liên kết giữ á họ phần, nên điểm đánh giá Tiêu huẩn 3 l điểm 1.
4.4. Tiêu chuẩn 4 – Đƣa thực tiễn vào giảng dạy
Bảng 4. Đánh giá theo thang cua Tiêu chuẩn 4.
Tiêu chuẩn 4 – CDIO v2.0
Mô tả
Họ phần nh p m n giới thiệu mụ tiêu m n họ v n dụng v o thự ti n. Nêu á
nhiệm vụ trong thự ti n v á kiến thứ huyên ng nh để giải quyết á nhiệm vụ đó.
Ngƣời họ th m gi v o việ giải quyết á vấn đề thự ti n với á k năng á nhân
và nhóm.
Lập luận Thu hút sự hú ủ ngƣời họ v ủng ố ho á đ ng lự họ t p ủ họ th ng qu
14 Nguyên văn: ‗Faculty play an active role in designing the integrated curriculum by suggesting appropriate
disciplinary linkages, as well as opportunities to address specific skills in their respective teaching areas’; trích [1]:
‗CDIO Stasndards v2.0; (with ustomized rubri s); 8 De ember 2010; [nguồn: http://www. dio.org];
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
64
việ xây dựng v m phỏng á t nh huống thự ti n.
Thang đánh
giá Tiêu chu n
4
Điểm 5
Cá đối tá hủ yếu gồm kho huyên trá h, ngƣời dạy, ngƣời họ , v do nh
nghiệp sử dụng l o đ ng đánh giá định k việ thự h nh k năng á nhân v
nhóm liên qu n đến nghề nghiệp hủ yếu trong họ phần nh p m n
Điểm 4 Có hồ sơ ghi nh n v đánh giá việ thự h nh k năng á nhân v nhóm liên
qu n đến nghề nghiệp hủ yếu trong họ phần nh p m n.
Điểm 3 ng thự hiện kế hoạ h giới thiệu á k năng á nhân và nhóm liên quan
đến nghề nghiệp hủ yếu trong họ phần nh p m n.
Điểm 2 Có kế hoạ h ụ thể đƣợ h i đồng kho họ th ng qu nhằm giới thiệu á
k năng nghề nghiệp hủ yếu trong họ phần nh p m n.
Điểm 1 Xá l p ơ sở thự ti n v xây dựng quy trình ụ thể giới thiệu á k năng
nghề nghiệp hủ yếu trong họ phần nh p m n.
Điểm 0 Kh ng giới thiệu ơ sở thự ti n v á k năng nghề nghiệp hủ yếu trong
họ phần nh p m n.
Điểm đánh giá
Tiêu chu n 4
cua người dạy Điểm 1
cua người học Các câu hỏi 16-18
Hầu hết á kho v á b m n trự thu đã có kế hoạ h giới thiệu k năng thự
h nh trong họ phần nh p m n, nên điểm đánh giá Tiêu huẩn 4 l điểm 1.
4.5. Tiêu chuẩn 5 – Tham quan thực tế
Bảng 5. Đánh giá theo thang cua Tiêu chuẩn 5.
Tiêu chuẩn 5 – CDIO v2.0
Mô tả
Trải nghiệm quá trình từ Thiết kế trong trƣờng lớp đến thự hiện ngo i thự ti n, th ng
qu 02 k Th m qu n thự tế; 01 k ơ bản v 01 k năng o, nhằm ho ngƣời họ
trải nghiệm từ ng đoạn thiết kế sơ phá tƣởng, đến ng đoạn thi ng thự tế.
Lập luận
Trải nghiệm Th m qu n thự tế trong quy trình từ thiết kế đến thi ng m ng lại kinh
nghiệm tƣơng tá để ngƣời họ hình dung ng y từ gi i đoạn thiết kế; m ng lại ho
ngƣời họ k năng v m hiểu vấn đề thự ti n v yêu ầu nghề nghiệp s u n y, dƣới
á hình thứ th m qu n tại hô v m t số đị điểm hoặ ơ sở sản xuất điển hình.
Thang đánh
giá Tiêu chu n
5
Điểm 5
Cá đối tá hủ yếu gồm kho huyên trá h, ngƣời dạy, ngƣời họ , v do nh
nghiệp sử dụng l o đ ng đánh giá định k việ ho ngƣời họ trải nghiệm
quá trình Thiết kế - Thi ng/thự hiện trong hƣơng trình.
Điểm 4 Có hồ sơ ghi nh n v đánh giá việ ho ngƣời họ trải nghiệm quá trình
Thiết kế - Thi ng/thự hiện trong hƣơng trình.
Điểm 3 ã thự hiện kế hoạ h ho ngƣời họ trải nghiệm th m qu n thự tế qu quá
trình Thiết kế - Thi ng/thự hiện trong hƣơng trình.
Điểm 2
Có kế hoạ h ụ thể ho ngƣời họ trải nghiệm th m qu n thự tế qu quá
trình Thiết kế - Thi ng/thự hiện trong hƣơng trình, th ng qu 02 gi i
đoạn: ơ bản v nâng o.
Điểm 1 Xá l p nhu ầu l p kế hoạ h ho ngƣời họ th m qu n thự tế, trải nghiệm
quá trình Thiết kế - Thi ng/thự hiện trong hƣơng trình.
Điểm 0 Kh ng ó kế hoạ h ho ngƣời họ trải nghiệm th m qu n thự tế quá trình
Thiết kế - Thi ng/thự hiện.
Điểm đánh giá
Tiêu chu n 5
cua người dạy Điểm 3
cua người học Các câu hỏi 30-35
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
65
Hầu hết á kho v á b m n trự thu đã thực hiện kế hoạ h ho ngƣời họ
trải nghiệm th m qu n thự tế qu quá trình Thiết kế - Thi ng/thự hiện trong hƣơng
trình, nên điểm đánh giá Tiêu huẩn 5 l điểm 3.
4.6. Tiêu chuẩn 6 – Môi trƣờng học tập
Bảng 6. Đánh giá theo thang cua Tiêu chuẩn 6.
Tiêu chuẩn 6 – CDIO v2.0
Mô tả
M i trƣờng họ t p, ơ sở v t hất sử dụng trong đ o tạo gồm ph ng họ , giảng
đƣờng, xƣởng thự h nh, ph ng h i thảo, thƣ viện, v ph ng th nghiệm; kh ng gi n
trong nh v ngo i trời hô trợ ho việ ung ấp kiến thứ v k năng huyên ng nh.
Có kh ng gi n ho sinh viên tự họ , họ nhóm; t y theo quy m đ o tạo v nguồn lự
ủ ơ sở đ o tạo.
Lập luận
Kh ng gi n l m việ v m i trƣờng họ t p l ơ sở v t hất phụ vụ họ t p nghiên
ứu. Ngƣời họ ần đƣợ tiếp n với điều kiện v phƣơng tiên họ t p hiện đại trong
việ thu th p kiến thứ , xây dựng k năng v hình th nh thái đ , ũng nhƣ năng lự
giải quyết vấn đề.. Những khả năng n y đƣợ phát triển trên nền ơ sở v t hất thân
thiện, thu n lợi, hƣớng về ngƣời họ , d tiếp n, trong m t m i trƣờng hô trợ tƣơng
tá h i hiều giữ ngƣời họ v ngƣời dạy.
Thang đánh
giá Tiêu chu n
6
Điểm 5
Cá đối tá hủ yếu gồm kho huyên trá h, ngƣời dạy, ngƣời họ , v do nh
nghiệp sử dụng l o đ ng đánh giá v ải tiến định k ơ sở v t hất phụ vụ
đ o tạo.
Điểm 4 Có hồ sơ ghi nh n to n b ơ sở v t hất phụ vụ thu n lợi ho việ ung
ấp kiến thứ , k năng, v m i trƣờng họ hỏi l n nh u.
Điểm 3 ã thự hiện đƣợ m t phần hoặ to n b kế hoạ h ải tạo hoặ xây dựng
mới ơ sở v t hất phụ vụ ho đ o tạo.
Điểm 2
Có kế hoạ h ụ thể ải tạo hoặ xây dựng mới ơ sở v t hất đƣợ b n
huyên trá h phê duyệt phụ vụ ho việ ung ấp kiến thứ , k năng, v
m i trƣờng họ hỏi l n nh u.
Điểm 1 Xá l p nhu ầu l p kế hoạ h phát triển ơ sở v t hất phụ vụ ho việ ung
ấp kiến thứ , k năng.
Điểm 0 Cơ sở v t hất phụ vụ họ t p kh ng đủ hoặ /v kh ng ph hợp ho việ
ung ấp kiến thứ , k năng, v họ hỏi l n nh u.
Điểm đánh giá
Tiêu chu n 6
cua người dạy Điểm 3
cua người học Các câu hỏi 36-38
Nh trƣờng đã thực hiện kế hoạ h ải tạo v nâng ấp m t phần ơ sở v t hất, nên
điểm đánh giá Tiêu huẩn 6 l điểm 3.
4.7. Tiêu chuẩn 7 – Trải nghiệm học tập tích hơp
Bảng 7. Đánh giá theo thang cua Tiêu chuẩn 7.
Tiêu chuẩn 7 – CDIO v2.0
Mô tả
Trải nghiệm họ t p t h hợp th ng qu á phƣơng thứ sƣ phạm hú trọng việ t h
hợp kiến thứ huyên ng nh v k năng. Chẳng hạn kết hợp việ phân t h sản phẩm,
thiết kế sản phẩm, v tá h nhiệm xã h i ủ ngƣời thiết kế đối với sản phẩm trong ng
m t b i t p.
Lập luận
Thiết kế hƣơng trình đ o tạo v đánh giá kết quả họ t p quy định ở 2 tiêu huẩn 2 v
3; hỉ ó thể đƣợ thự hiện khi k m theo á phƣơng pháp sƣ phạm nhằm giúp ngƣời
họ hình dung đƣợ k năng v n dụng kiến thứ huyên ng nh v o thự tế tƣơng l i
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
66
h nh nghề.
Thang đánh
giá Tiêu chu n
7
Điểm 5
Cá đối tá hủ yếu gồm kho huyên trá h, ngƣời dạy, ngƣời họ , v do nh
nghiệp đánh giá thƣờng k kết quả ủ việ t h hợp k năng v kiến thứ
chuyên ngành.
Điểm 4 Có hồ sơ ghi nh n tá đ ng ủ việ t h hợp k năng v kiến thứ huyên
ng nh đối với to n b á họ phần trong hƣơng trình.
Điểm 3 Có kế hoạ h giữ á họ phần với nh u, trong đó hú trọng t h hợp k
năng v kiến thứ huyên ng nh.
Điểm 2 Có kế hoạ h đánh giá kết quả họ t p trong họ phần hú trọng việ t h hợp
k năng v kiến thứ huyên ng nh.
Điểm 1 N i dung á họ phần ó ghi nh n việ t h hợp k năng v kiến thứ
chuyên ngành.
Điểm 0 Kh ng ó hứng ứ t h hợp k năng v kiến thứ huyên ng nh.
Điểm đánh giá
Tiêu chu n 7
cua người dạy Điểm 1
cua người học Các câu hỏi 36-38
Hầu hết á kho v b m n đã thực hiện việ t h hợp k năng v kiến thứ huyên
ng nh, nên điểm đánh giá Tiêu huẩn 7 l điểm 1.
4.8. Tiêu chuẩn 8 – Học tập chủ động
Bảng 8. Đánh giá theo thang cua Tiêu chuẩn 8.
Tiêu chuẩn 8 – CDIO v2.0
Mô tả
Cá phƣơng pháp họ t p hủ đ ng d n đ t ngƣời họ trự tiếp tƣ duy vấn đề v giải
quyết vấn đề. Kh ng thụ đ ng truyền tải th ng tin v kiến thứ , m tạo điều kiện để ngƣời
họ phân t h, theo tá , khớp nối, v n dụng, v đánh giá á tƣởng; th ng qu á
phƣơng pháp s m v i, tr nh lu n, phƣơng pháp m phỏng, ung ấp á nghiên ứu tình
huống v đánh giá phản hồi từ ngƣời họ .
Lập luận
Tạo điều kiện để ngƣời họ tƣ duy vấn đề, bu ngƣời họ phải đặt mình v o tình huống
giải quyết vấn đề, v tạo ho ngƣời họ t p quán họ t p qu tƣ duy trong những tình
huống mới nảy sinh từ thự ti n.
Thang đánh giá
Tiêu chu n 8
Điểm 5
Cá đối tá hủ yếu gồm kho huyên trá h, ngƣời dạy, ngƣời họ , v do nh
nghiệp đánh giá thƣờng k tá đ ng ủ việ v n dụng á phƣơng pháp họ
t p hủ đ ng, v thƣờng xuyên đƣ r á khuyến nghị ải tiến.
Điểm 4 Có hồ sơ ghi nh n tá đ ng ủ việ v n dụng á phƣơng pháp họ t p hủ
đ ng đối với to n b á họ phần trong hƣơng trình.
Điểm 3 Phƣơng pháp họ t p hủ đ ng đã đƣợ thự hiện trong to n b hƣơng trình
đ o tạo.
Điểm 2 Có kế hoạ h đƣợ h i đồng kho họ phê duyệt nhằm v n dụng á phƣơng
pháp họ t p hủ đ ng trong to n b hƣơng trình đ o tạo.
Điểm 1 Nh n biết tầm qu n trọng ủ lợi h từ việ v n dụng á phƣơng pháp họ t p
hủ đ ng, v ó ghi nh n phƣơng pháp n y trong hƣơng trình đ o tạo.
Điểm 0 Kh ng ó hứng ứ v n dụng á phƣơng pháp họ t p hủ đ ng.
Điểm đánh giá
Tiêu chu n 8
cua người dạy Điểm 2
cua người học Các câu hỏi 22-26
Hầu hết á kho v b m n đã thực hiện việ v n dụng phƣơng pháp họ t p hủ
đ ng v o á họ phần, nên điểm đánh giá Tiêu huẩn 8 l điểm 2.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
67
4.9. Tiêu chuẩn 9 – Nâng cao năng lực của khoa.
Bảng 9. Đánh giá theo thang cua Tiêu chuẩn 9.
Tiêu chuẩn 9 – CDIO v2.0
Mô tả
Nâng o k năng v năng lự giảng dạy v nghiên ứu ho án b giảng dạy thu
kho huyên ng nh nhƣ m tả ở Tiêu huẩn 2. Bản hất v phạm vi ủ việ phát triển
kho phụ thu v o nguồn lự v kế hoạ h phát triển ủ nh trƣờng. Chẳng hạn án
b giảng dạy th m gi ng tá thự tế, hợp tá với đồng nghiệp trong á do nh
nghiệp trong á dự án nghiên ứu, sản xuất v đ o tạo.
Lập luận
M t khi hƣơng trình đ o tạo ó kết hợp kiến thứ huyên ng nh với việ xây dựng k
năng, g n liền với quy trình sản xuất v l m việ trong thự ti n nhƣ m tả ở á Tiêu
huẩn 3, 4, 5, v 7, thì đ i ngũ giảng dạy ủ kho ần thuần thụ á k năng n y.
Những đổi mới về ng nghệ m t á h nh nh hóng khiến ngƣời dạy phải p nh t
liên tụ , nhằm kịp thời ung ấp ho ngƣời họ những tiến b ấy.
Thang đánh
giá Tiêu chu n
9
Điểm 5
Có kế hoạ h đánh giá thƣờng k tá đ ng ủ việ thự hiện kế hoạ h nâng
o năng lự đ i ngũ kho ., v thƣờng xuyên đƣ r á khuyến nghị ải
tiến.
Điểm 4 Có hồ sơ ghi nh n v đánh giá kết quả việ thự hiện kế hoạ h nâng o
năng lự đ i ngũ kho .
Điểm 3 Cán b giảng dạy th m gi thự hiện kế hoạ h nâng o năng lự đ i ngũ
khoa.
Điểm 2 Có kế hoạ h đƣợ h i đồng kho họ phê duyệt nhằm nâng o năng lự đ i
ngũ kho .
Điểm 1 Có kế hoạ h v thự hiện phân t h nhu ầu nâng o năng lự đ i ngũ kho .
Điểm 0 Kh ng ó hƣơng trình hoặ kế hoạ h nâng o năng lự đ i ngũ kho .
Điểm đánh giá
Tiêu chu n 9
cua người dạy Điểm 3
cua người học Các câu hỏi 30-35
Hầu hết á kho v b m n đã thực hiện việ thự hiện kế hoạ h nâng o năng
lự đ i ngũ kho , nên điểm đánh giá Tiêu huẩn 9 l điểm 3.
4.10. Tiêu chuẩn 10 – Nâng cao năng lực giảng dạy.
Bảng 10. Đánh giá theo thang cua Tiêu chuẩn 10.
Tiêu chuẩn 10 – CDIO v2.0
Mô tả
Nâng o năng lự giảng dạy th ng qu phƣơng thứ t h hợp thự ti n (Tiêu huẩn 7),
họ t p hủ đ ng (Tiêu huẩn 8), v đánh giá kết quả họ t p (Tiêu huẩn 11). Bản
hất v phạm vi ủ việ nâng o năng lự giảng dạy phụ thu kế hoạ h phát triển
đ i ngũ ủ kho v trƣờng. C ng tá hô trợ ho kho th m gi họ hỏi v thảo lu n
với á kho khá trong trƣờng, hi se á hình thứ giảng dạy hiệu quả.
Lập luận
M t khi á phƣơng thứ giảng dạy mới v hiệu quả đƣợ thự hiện theo á Tiêu
huẩn 7, 8, v 11; thì ngƣời dạy ần ó ơ h i để ải tiến v phát triển á k năng n y,
th ng qu á kho khá trong trƣờng, v á trƣờng khá trong hệ thống CDIO.
Thang đánh
giá Tiêu chu n
10
Điểm 5 Có kế hoạ h đánh giá thƣờng xuyên tá đ ng ủ việ thự hiện hƣơng
trình hoặ kế hoạ h nâng o năng lự giảng dạy.
Điểm 4 Có hồ sơ ghi nh n v đánh giá kết quả việ thự hiện hƣơng trình hoặ kế
hoạ h nâng o năng lự giảng dạy.
Điểm 3 Cán b giảng dạy th m gi thự hiện hƣơng trình hoặ kế hoạ h nâng cao
năng lự giảng dạy.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
68
Điểm 2 Có kế hoạ h đƣợ h i đồng kho họ phê duyệt nhằm nâng o năng lự
giảng dạy.
Điểm 1 Có hƣơng trình hoặ kế hoạ h nâng o năng lự giảng dạy.
Điểm 0 Kh ng ó hƣơng trình hoặ kế hoạ h nâng o năng lự giảng dạy.
Điểm đánh giá
Tiêu chu n 10
cua người dạy Điểm 2 hoăc 3
cua người học Các câu hỏi 39-42
Hầu hết á kho v b m n đều ó kế hoạ h đƣợ h i đồng kho họ phê duyệt
nhằm nâng o năng lự giảng dạy, nên điểm đánh giá Tiêu huẩn 10 l điểm 2 hoặ 3.
4.11. Tiêu chuẩn 11 – Đanh gia kết quả học tập.
Bảng 11. Đánh giá theo thang cua Tiêu chuẩn 11.
Tiêu chuẩn 11 – CDIO v2.0
Mô tả
Việ đánh giá kết quả họ t p ủ ngƣời họ l thƣớ đo mứ đ đạt đƣợ ủ
ngƣời họ . Ngƣời dạy thƣờng đánh giá kết quả theo từng họ phần mình phụ trá h.
Cá phƣơng thứ đánh giá mứ đ hiệu quả ủ việ tiếp thu kiến thứ , k năng, v
năng lự giải quyết vấn đề ủ ngƣời họ th y đổi t y theo điều kiện theo m tả ở Tiêu
huẩn 2. Việ đánh giá ó thể qu á hình thứ thi viết hoặ vấn đáp, qu n sát th nh
quả ủ ngƣời họ , th ng điểm, tr nghiệm, b i thu hoạ h, b i t p lớn, v khảo sát tự
đánh giá ủ ngƣời họ .
Lập luận
M t khi á kiến thứ , k năng đƣợ giảng dạy thì ũng ần k m theo phƣơng
thứ đánh giá kết quả. Những kết quả họ t p đƣợ thiết kế khá nh u ần những
phƣơng thứ đánh giá khá nh u. Chẳng hạn kết quả về kiến thứ ó thể đánh giá qu
thi viết h y vấn đáp; kết quả về k năng lại ần đƣợ đánh giá qu nhiều lần qu n sát
trong suốt quá trình giảng dạy. Việ sử dụng nhiều phƣơng pháp đánh giá khá nh u
l m tăng đ tin y v giá trị ủ kết quả đánh giá.
Thang đánh
giá Tiêu chu n
11
Điểm 5 Có kế hoạ h đánh giá thƣờng xuyên mứ đ hiệu quả ủ việ áp dụng á
phƣơng pháp đánh giá kết quả họ t p.
Điểm 4 Có hồ sơ ghi nh n việ đánh giá kết quả kết quả họ t p m t á h hiệu quả
trong to n b hƣơng trình.
Điểm 3 Cá phƣơng pháp đánh giá kết quả họ t p đ dạng đ ng đƣợ sử dụng trong
toàn b hƣơng trình đ o tạo.
Điểm 2 Có kế hoạ h đƣợ h i đồng kho họ phê duyệt nhằm tăng đ tin y ủ
á phƣơng pháp đánh giá kết quả họ t p đ ng sử dụng.
Điểm 1 Nh n biết nhu ầu ần ải tiến á phƣơng pháp đánh giá kết quả họ t p v
ghi nh n á phƣơng pháp đánh giá hiện h nh.
Điểm 0 Cá phƣơng pháp đánh giá kết quả họ t p kh ng đầy đủ hoặ kh ng ph
hợp.
Điểm đánh giá
Tiêu chu n 11
cua người dạy Điểm 2 hoăc 3
cua người học Các câu hỏi 39-42
Hầu hết á kho v b m n đều ó kế hoạ h đánh giá kết quả họ t p hiệu quả, nên
điểm đánh giá Tiêu huẩn 11 l điểm 2 hoặ 3.
4.12. Tiêu chuẩn 12 – Đanh gia chƣơng trình đào tạo.
Bảng 12. Đánh giá theo thang cua Tiêu chuẩn 12.
Tiêu chuẩn 12 – CDIO v2.0
Mô tả ánh giá tổng qu n to n b hƣơng trình đ o tạo dự trên những hứng ứ th nh quả trong việ đạt đến mụ tiêu ủ hƣơng trình. M t hƣơng trình đ o tạo ần đƣợ đánh
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
69
giá theo 12 tiêu huẩn CDIO. Những hứng ứ thu th p từ á đánh giá ủ á hợp phần v họ phần ấu th nh hƣơng trình, từ phản ánh ủ ngƣời dạy, ngƣời họ , từ
những ngƣời đã tốt nghiệp, từ những do nh nghiệp sử dụng l o đ ng đã tốt nghiệp từ
trƣờng, từ á h i ựu sinh viên, v từ á tổ hứ đánh giá bên ngo i. Những phản hời từ á đánh giá n y l ơ sở ho việ liên tụ ải tiến hƣơng trình.
Lập luận
Việ đánh giá tổng qu n l ơ sở quyết định th nh quả ủ hƣơng trình trong việ đạt
đến mụ tiêu theo thiết kế ủ hƣơng trình. Những phản hồi từ đánh giá nhằm tìm
nguyên nhân then hốt ủ những khiếm khuyết v đƣ r á đề xuất th y đổi v ải tiến. Nhiều tổ hứ thẩm định v đánh giá ngo i yêu ầu định k thự hiện á đánh
giá này.
Thang đánh
giá Tiêu chu n
12
Điểm 5 Có kế hoạ h định k v ó hệ thống nhằm ải tiến hƣơng trình dự trên á đánh giá định k to n b hƣơng trình đ o tạo.
Điểm 4 Có hồ sơ ghi nh n việ đánh giá định k to n b hƣơng trình đ o tạo m t
á h hiệu quả.
Điểm 3 Việ đánh giá định k to n b hƣơng trình đ o tạo đ ng đƣợ thự hiện đối với to n b hƣơng trình đ o tạo từ ph kho huyên trá h, từ ngƣời họ , từ
á đối tá khá .
Điểm 2 Có kế hoạ h đƣợ h i đồng kho họ phê duyệt nhằm đánh giá định k to n
b hƣơng trình đ o tạo.
Điểm 1 Nh n biết nhu ầu ần đánh giá định k to n b hƣơng trình đ o tạo.
Điểm 0 Việ đánh giá định k to n b hƣơng trình đ o tạo kh ng đƣợ thự hiện đầy đủ hoặ kh ng ph hợp.
Điểm đánh giá
Tiêu chu n 12
cua người dạy Điểm 1
cua người học Không có câu hỏi
Hầu hết á kho v b m n đều nh n biết nhu ầu ần đánh giá định k to n b
hƣơng trình đ o tạo, nên điểm đánh giá l điểm 1. Kh ng ó âu hỏi khảo sát ngƣời họ
theo Tiêu huẩn 12.
4.13. Tổng hơp đanh gia theo 12 tiêu chuẩn CDIO.
Dự trên 12 tiêu huẩn CDIOv2.0 húng t i đã l p bảng hỏi với 42 âu hỏi (bảng 13).
Bảng 13. 42 câu hỏi dựa trên 12 tiêu chuẩn.
Thứ
tự Nội dung câu hỏi
Tiêu chuẩn
căn cứ để lập
câu hỏi
1 Bạn đ ng l sinh viên năm thứ mấy ?
Tiêu huẩn 1 2 Bạn đ ng theo họ ng nh gì ?
3 Bạn ó từng nghe nói về việ đ o tạo theo huẩn đầu r hƣ ?
4 Bạn ó biết về n i dung đ o tạo theo huẩn đầu r ?
5 Bạn đánh giá thế n o về mứ đ liên hệ giữ n i dung á họ phần huyên
ng nh đ ng họ với ng việ tƣơng l i ? Tiêu huẩn 1,
và 2 6
Bạn nh n định thế n o về sự ân bằng giữ t nh l thuyết v t nh thự ti n ủ á họ phần huyên ng nh đ ng họ ?
7 Bạn ó ho rằng n i dung hƣơng trình đ o tạo khơi mở ho bạn vấn đề để tiếp
tụ tự nghiên ứu tìm hiểu vấn đề s u khi ho n th nh họ phần kh ng ?
8 Bạn ho rằng phần lớn n i dung hƣơng trình đ o tạo m ng lại ho bạn kiến thứ , k năng, h y thái đ ?
Tiêu huẩn 2 9
Bạn ho rằng bạn ần đƣợ ung ấp yếu tố n o nhiều hơn: kiến thứ , k năng,
h y thái đ ?
10 Bạn ó ho rằng bạn hỉ ần đƣợ ung ấp kiến thứ , hứ kh ng th t sự ần đƣợ ung ấp k năng, h y thái đ ?
11 Bạn qu n tâm nhiều về kiến thứ l thuyết h n lâm h y kiến thứ thự ti n ?
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
70
12 Trƣớ m t vấn đề huyên m n phải giải quyết, bạn ho rằng ần giải quyết m t á h linh hoạt h y ứng nh theo quy trình đã định ?
13 Qu á họ phần bạn đã theo họ đến n y, bạn ảm nh n thế n o về thu th p
kiến thứ ?
14 Qu á họ phần bạn đã theo họ đến n y, bạn ảm nh n thế n o về ải thiện k năng ?
15 Qu á họ phần bạn đã theo họ đến n y, bạn ảm nh n thế n o về ải thiện
thái đ ?
16 Qu á họ phần bạn đã theo họ đến n y, bạn ảm nh n thế n o về khả năng đ l p tƣ duy ?
Tiêu huẩn 4 17
Qu á họ phần bạn đã theo họ đến n y, bạn ảm nh n thế n o về khả năng
sáng tạo ?
18 Bạn ó yêu th h phƣơng thứ họ – l m việ theo nhóm kh ng ?
19 Bạn ó v n dụng đƣợ kiến thứ từ họ phần n y áp dụng s ng á họ phần
khác không ? Tiêu chuẩn 3
20 Bạn nh n định nhƣ thế n o về t nh liên kết giữ á họ phần b t bu ?
21 Bạn nh n định nhƣ thế n o về t nh đ dạng ủ á họ phần tự họn ?
22
Bạn ó ho rằng lú họ thì việ bạn ần đƣợ ung ấp k năng v quy trình l
qu n trọng hơn, n kiến thứ thì bạn ó thể tự p nh t trong khi họ v s u
khi r trƣờng ?
Tiêu huẩn 8 23 Bạn nh n x t gì về mứ đ hủ đ ng ủ ngƣời họ khi đƣợ gi o b i thự h nh ?
24 Bạn nh n x t gì về t i liệu đọ v th m khảo đƣợ ung ấp ?
25 Bạn ó thƣờng th m khảo tƣ liệu tại Thƣ viện kh ng ?
26 Bạn thƣờng th m khảo tƣ liệu tiếng Việt h y á tiếng khá ?
27 Bạn nh n định thế n o về việ phối hợp k năng á nhân với k năng nhóm
trong á b i t p?
Tiêu huẩn 4 28 Bạn nh n định thế n o về tỉ lệ ph hợp giữ phần l m việ á nhân v phần l m
việ nhóm trong á b i t p thự h nh hoặ đồ án?
29 Bạn nh n định nhƣ thế n o về việ huyển tải từ kiến thứ l thuyết đƣợ ung
ấp từ trƣờng lớp đến thự ti n v n dụng m bạn hứng kiến ngo i thự tế?
30
Bạn nh n định nhƣ thế n o về việ thự h nh phối hợp k năng thu huyên
ng nh đƣợ đ o tạo với k năng ủ á ng nh khá trong á ng tá phối hợp liên ng nh v đ ng nh ?
Tiêu huẩn 5
và 9
31 Bạn nh n định nhƣ thế n o về việ họ qu th m qu n ngo i thự tế?
32 Bạn ó ho rằng việ họ qu th m qu n ngo i thự tế ó giúp h nhiều ho
việ k h th h tƣ duy, đặt âu hỏi về á n i dung l thuyết đƣợ truyền đạt ?
33
Bạn ó ho rằng á h thứ giảng dạy hiện n y tạo điều kiện ho bạn hình th nh
những tƣ duy h y tƣởng mới trong giải quyết vấn đề th y vì theo á lề lối
quen thu kiểu truyền thống kh ng ?
34 Bạn ó ho rằng nên bổ sung á buổi nói huyện huyên đề từ á huyên gi bên ngo i, những ngƣời ó kinh nghiệm thự ti n kh ng ?
35
Bạn ó ho rằng ngƣời dạy ần giới thiệu á ng nghệ mới đƣơng đại, hoặ
á phần mềm huyên dụng mới, ó khả năng hô trợ tốt ho ng tá s u n y trong lãnh vự huyên m n đ ng theo họ kh ng ?
36 Bạn nh n x t gì về mứ đ ụ thể ủ á yêu ầu từ b i t p đƣợ gi o ?
Tiêu huẩn 6
và 7
37 Bạn ó qu n tâm việ gi o lƣu với á đo n sinh viên – giảng viên từ nƣớ
ngo i m t khi ó á ‗workshop‘ tại trƣờng, nhằm họ hỏi kinh nghiệm từ họ ?
38
Bạn ó mong muốn đƣợ họ m t số họ phần n o đó ( hẳng hạn họ phần tự họn) với á thầy từ á kho khá hoặ từ trƣờng khá ó ng huyên
ng nh hoặ huyên ng nh gần với ng nh bạn đ ng họ , để ó thể th y đổi
kh ng kh họ t p ho phong phú hơn ?
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
71
39 Bạn mong muốn đƣợ đánh giá kết quả họ t p m t lần qu kiểm tr duy nhất v o uối k h y mong muốn đƣợ đánh giá qu á bƣớ trong á gi i đoạn
trong suốt họ phần?
Tiêu huẩn 10
và 11
40 Bạn mong muốn đƣợ đánh giá kết quả họ t p hủ yếu qu n i dung kiến thứ , k năng, h y thái đ ?
41 Bạn mong muốn đƣợ đánh giá kết quả họ t p hủ yếu qu hỉnh thứ b i thi
viết, b i thu hoạ h l m tại nh (portfolio), báo áo nhóm, vấn đáp?
42 Bạn mong muốn đƣợ đánh giá kết quả họ t p qu hình thứ á nhân hay nhóm ?
Kết quả đánh giá hủ qu n từ ph ngƣời dạy l giảng viên ủ kho đƣợ trình b y
trong á bảng từ 1 đến 12.
Kết quả đánh giá từ ph ngƣời họ ăn ứ kết quả khảo sát 413 sinh viên ủ trƣờng;
với th ng điểm quy đổi gồm 5 mứ từ 0 đến 4, theo mứ đ ủ th ng trả lời ủ âu hỏi bán
ấu trú với 5 mứ ; m t số âu hỏi ó t y họn thứ 6 l t y họn ‗khác’; tủy họn n y đƣợ
xem x t để nâng hay giảm mứ điểm quy đổi do đ số họn từ 5 mứ sẵn ó (Bảng 14).
iểm từ nhiều hơn 01 tiêu huẩn đƣợ t nh trung bình ng điểm ủ từng tiêu huẩn. Bỏ
qu việ quy đổi hênh lệ h giữ th ng điểm 5 từ kết quả khảo sát v th ng điểm 6 ủ
CDIO, do hênh lệ h 0,5 % giữ h i th ng kh ng đáng kể.
Bảng 14. Quy đổi điêm đánh giá t các tuy chọn trả lơi khảo sát.
Ví du cac tùy chọn trả lời - 5 mức Điểm quy đổi
kh ng liên hệ hoàn toàn không thiếu liên kết iểm 1
t liên hệ kh ng hẳn liên kết kh ng đáng kể iểm 2
ó liên hệ rất t liên kết m t t iểm 3
liên hệ nhiều m t phần ó liên kết iểm 4
liên hệ m t thiết có liên kết hặt h iểm 5
khác khác khác xem xét
Bảng 15. Tổng hơp điêm đánh giá t ngươi học và ngươi dạy.
Thứ tự Điểm đanh gia
từ ngƣời dạy
Điểm đanh gia từ khảo
sat 413 ngƣời học Muc tiêu khảo sat
Tiêu chuẩn căn cứ
để lập câu hỏi
1 điểm 0 điểm 0
Xá định năm họ v ng nh họ ,
nghe v biết về huẩn đầu r ; Tiêu huẩn 1
2 điểm 0 điểm 0
3 điểm 0 điểm 0
4 điểm 0 điểm 0
5 điểm 1 điểm 1,5 Về t nh l thuyết v thự ti n chuyên ngành;
Tiêu huẩn 1, v 2 6 điểm 1 điểm 1
7 điểm 1 điểm 2
8 điểm 1 điểm 1,5
Về kiến thứ , k năng v thái đ . Tiêu huẩn 2
9 điểm 1 điểm 1
10 điểm 1 điểm 1
11 điểm 1 điểm 1
12 điểm 1 điểm 1
13 điểm 1 điểm 3
14 điểm 1 điểm 2
15 điểm 1 điểm 2
16 điểm 1 điểm 2 Về khả năng đ l p tƣ duy v
sáng tạo, l m việ nhóm. Tiêu huẩn 4
17 điểm 1 điểm 2
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
72
18 điểm 1 điểm 1,5
19 điểm 1 điểm 2 Về t nh liên kết giữ á họ
phần. Tiêu huẩn 3 20 điểm 1 điểm 2
21 điểm 1 điểm 0,5
22 điểm 2 điểm 1
Về á h họ , m i trƣờng họ t p,
v mong muốn ủ ngƣời họ . Tiêu huẩn 8
23 điểm 2 điểm 0,5
24 điểm 2 điểm 1
25 điểm 2 điểm 1
26 điểm 2 điểm 1
27 điểm 1 điểm 1
Về k năng phối hợp nhóm. Tiêu huẩn 4 28 điểm 1 điểm 0,5
29 điểm 1 điểm 0,5
30 điểm 3 điểm 0,5
Về đ ng nh đ lĩnh vự . Tiêu huẩn 5 v 9
31 điểm 3 điểm 1
32 điểm 3 điểm 1,5
33 điểm 3 điểm 1,5
34 điểm 3 điểm 1
35 điểm 3 điểm 1,5
36 điểm 2 điểm 2
Về việ họ từ thự ti n. Tiêu huẩn 6 và 7 37 điểm 2 điểm 1
38 điểm 2 điểm 0,5
39 điểm 2,5 điểm 1,5
Về đánh giá kết quả họ t p. Tiêu huẩn 10 v 11 40 điểm 2,5 điểm 1,5
41 điểm 2,5 điểm 2
42 điểm 2,5 điểm 1,5
C ng 64 điểm 50,5 điểm
Với 12 tiêu huẩn theo th ng điểm 6; điểm tối đ (12x5) l 60 điểm; kể đến hệ số 12/42
(số tiêu huẩn/số âu hỏi) l 0,285; điểm đánh giá trung bình từ ngƣời dạy l 18,24; từ ngƣời
họ l 14,39 (trên tổng số điểm tối đ l 60); đạt 25,33% v 19,99% tƣơng ứng.
Khi quy đổi th nh th ng điểm 10, thì điểm đánh giá ủ ngƣời dạy l 3,04/10; v ủ
ngƣời họ l 2,39 /10 điểm.
Hình 15. Quy đổi đánh giá thành thang điêm 6.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
73
Hình 16. Tổng hơp đánh giá t ngươi dạy và ngươi học.
Hình 17. Tỉ lệ ngươi học ở các ngành tham gia khảo sát và kết quả đánh giá.
Tất nhiên những kết quả nói trên hỉ m ng t nh th m khảo, với mứ đ tin y ó giới
hạn; do sự hạn hế về t nh h nh xá ủ á âu hỏi trong mối liên hệ với 12 tiêu huẩn
CDIO đã nêu; do số lƣợng ngƣời họ trả lời rất t với hỉ 413 trong số khoảng 7.000 sinh
viên ủ trƣờng (tỉ lệ 5,9%).
M t khi n i dung bảng hỏi đƣợ H i đồng Kho họ trƣờng góp , v khảo sát đƣợ
thự hiện ở quy m trƣờng thì đ tin y hẳn s o hơn; Tuy v y đánh giá v ho điểm hỉ
l m t mặt ủ vấn đề; v huẩn CDIO ũng hỉ l m t huẩn trong số nhiều huẩn khá .
V việ qu n trọng m á thầy v húng t i đều qu n tâm, l húng t s ải tiến
hƣơng trình nhƣ thế n o s u 5 năm đ o tạo theo t n hỉ.
Trân trọng ảm ơn thầy v á đại biểu dự h i nghị.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
74
TÀI IỆU THAM KHẢO
1. CDIO Stasndards v2.0; (with customized rubrics); 8 De ember 2010; [nguồn:
http://www.cdio.org];
2. Dr. Edward F. Crawley - Massachusetts Institute of Technology - CDIO Syllabus v2.0 -
An Updated Statement of Goals for Engineering Education; [nguồn:
http://www.cdio.org/files/project/file/cdio_syllabus_v2.pdf];
3. Trinh Doan, & Nhut Ho - 2014 ([email protected]) - ề ƣơng CDIO v2.0;
[nguồn: http://cdio.org/files/syllabus/CDIOSylabus4Level-Vietnamese.pdf]
4. Delors, J., et al., Learning – the Treasure Within: Report to UNESCO of the
International Commission on Education for the Twenty-First Century, UNESCO
Publishing, Paris, France, 1996;
5. Doris R. Brodeur, [email protected] - CDIO: Overview, Standards, and Processes
11/2005.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
75
TIÊU CHÍ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG XẾP HẠNG
ĐẠI HỌC THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
TS MAI HOÀNG BIÊN
Khoa Khoa học Cơ ản
Xếp hạng các trương đại học là một xu thế tất yếu trong giáo duc
đại học hiện nay. Có rất nhiêu tiêu chí đê đánh giá xếp hạng, một
trong những tiêu chí quan trọng và khách quan nhất là nghiên cứu
khoa học. Thậm chí, có tổ chức dành 80% điêm số vê chất lương
nghiên cứu khoa học đê đánh giá một trương đại học [7]. Trong bài
tham luận này, chúng tôi nói sơ lươc vê tiêu chí nghiên cứu khoa học
trong một số tổ chức quốc tế và Việt Nam vê xếp hạng đại học. Sau đó,
đưa ra các thống kê vê nghiên cứu khoa học trong trương Đại học
Kiến trúc TP.HCM. Đông thơi, một vài ý kiến nhằm nâng cao hơn nữa
việc nghiên cứu khoa học trong trương Đại học Kiến trúc TP.HCM
đươc đê xuất.
I. Giới thiệu. Ý nghĩ ủ từ "đại họ " ng y n y nó khá nhiều nghĩ ủ từ n y khi
mới th nh l p năm 1088 với trƣờng ại họ Bologn , Ý [5]. Từ đầu tiên nói về nghĩ ủ
từ đại họ l b t nguồn từ tiếng L tin "Universit s m gistrorum et scholarium" (sau này
đƣợ viết gọn l Universit s), nó ó nghĩ " ng đồng á nh giáo v họ giả" [3]. iều n y
ó nghĩ l trƣờng đại họ theo nghĩ ổ điển hỉ d ng ho m t số đối tƣợng. Tuy nhiên, từ
"đại họ " ng y n y m ng m t nghĩ đại húng hơn rất nhiều. Nó gần nhƣ l m t phần m
on ngƣời hiện đại ng y n y ố g ng (hoặ mơ ƣớ ) trải qu .
Môi sinh viên r trƣờng trở th nh m t "sản phẩm" đ o tạo ủ h nh ng i trƣờng đó.
Ngƣợ lại, sinh viên đ phần phải trả tiền họ ph để đƣợ nh n m t nền giáo dụ từ ng i
trƣờng mình theo họ . Xã h i s sử dụng những sản phẩm đ o tạo n y. M l sản phẩm thì
ần ó đánh giá sản phẩm. Sinh viên ần phải biết nơi mình đƣợ đ o tạo (trƣờng đại họ ) ó
tốt h y kh ng. Xã h i, m ụ thể á nh tuyển dụng, ần biết sản phẩm mình sử dụng, m ở
đây l sinh viên đã r trƣờng, ó hất lƣợng h y kh ng với m t hi ph thấp. V nhƣ v y,
việ xếp hạng đại họ l m t việ tất yếu.
D mới hơn 10 năm xếp hạng đại họ thế giới mới thự hiện, nhƣng xếp hạng đại họ
thế giới gây m t sự hú rất lớn từ á trƣờng đại họ v to n xã h i. Việ xếp hạng đại họ
thế giới th m h đã xuất hiện trong văn bản ủ h nh phủ Việt N m [xem văn bản
121/2007/Q -TTg], v riêng á ơ sở đại họ Việt N m đã ó m t văn bản về dự thảo ho
việ xếp hạng v phân tầng v o đầu năm 2014. Trong bối ảnh giáo dụ đại họ Việt N m
hiện n y, đây l việ l m rất ấp thiết. Nó kh ng hỉ l đánh giá á ơ sở đại họ ủ h nh
trong Việt N m, m n quy hoạ h v s p xếp lại hệ thống á ơ sở giáo dụ đại họ . ồng
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
76
thời, định hƣớng m t á h lâu d i để đại họ Việt N m ó thể hen hân v o á trƣờng đại
họ tốt trong khu vự ũng nhƣ trên thế giới.
Trong b i th m lu n n y, húng t i s nói về việ nghiên ứu kho họ ảnh hƣởng tới
việ xếp hạng nhƣ thế n o. Chúng t s thấy trong á phần s u rằng, nghiên ứu kho họ
ảnh hƣởng hơn 40% lên tổng điểm số ủ việ xếp hạng á tổ hứ xếp hạng thế giới. Th m
h , ó tổ hứ nổi tiếng đã d nh 80% điểm số hất lƣợng nghiên ứu kho họ để xếp hạng
á đại họ . Ch nh trong Việt N m húng t , theo dự thảo phân tầng v xếp hạng, số điểm về
hất lƣợng nghiên ứu kho họ ũng hiếm khoảng trên dƣới 40%. S u đó, húng t s nhìn
lại thống kê tình hình nghiên ứu kho họ trong trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM ủ
chúng t trong 6 năm 2008-2014 để ó m t ái nhìn sơ lƣợ về thự trạng n y. M t hú
nhỏ rằng, những thống kê n y đ phần l ủ những giảng viên đ ng l m việ ng y tại
trƣờng trong thời gi n ph ng Nghiên ứu Kho họ lấy thống kê. S u ng, từ thự trạng
này, húng t i mạn ph p đƣ r m t v i kiến nhằm nâng o hất lƣợng (v ả số lƣợng)
nghiên ứu kho họ trong trƣờng.
B i th m lu n đƣợ hi l m nhiều phần. Trong phần tiếp theo, húng t i đƣ r v i
th ng tin rất ng n gọn về việ xếp hạng đại họ trên thế giới. S u phần n y, s l th ng tin
về dự thảo xếp hạng v phân tầng á ơ sở giáo dụ đại họ Việt N m. Tất ả phần IV đƣợ
d nh để trình b y thống kê về á mặt khá nh u ủ nghiên ứu kho họ trong trƣờng ại
họ Kiến trú TP. HCM. Phần uối ng, m t số qu n điểm về việ nâng o hất lƣợng
nghiên ứu kho họ trong nh trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM đƣợ nêu r .
II. Một sô tổ chức xếp hạng đại học thế giới phổ iến. Trong phần n y, húng t i
th ng tin ng n gọn về lị h sử xếp hạng đại họ thế giới v m t số th ng tin liên qu n.
2.1. Xếp hạng đại học thế giới: một thập kỷ xếp hạng. D hỉ mới xuất hiện hơn 10
năm - h nh xá l lần đầu năm 2003 - nhƣng ó rất nhiều (trên 10 hệ thống) xếp hạng đại
họ trên thế giới [4], hƣ t nh á hệ thống xếp hạng đị phƣơng. Hệ thống xếp hạng đầu
tiên l ủ trƣờng ại họ Gi o th ng Thƣợng Hải, Trung Quố , nó b t đầu từ năm 2003.
Trƣờng đại họ n y d m ng tên l "gi o th ng" nhƣng đ o tạo đ ng nh nên ngƣời t d ng
lu n tên phát âm ủ nó - Shanghai Jiao Tong University. Tiêu h xếp hạng ủ tổ hứ n y
rất khá h qu n, l họ d nh tới 80% điểm số ho hất lƣợng nghiên ứu kho [7].
M t năm s u sự xuất hiện ủ bảng xếp hạng đầu tiên, v o năm 2004 tổ hứ THE-
QS xếp hạng đại họ thế giới r đời tại Anh, dự trên tƣởng m t quyển sá h (tạm dị h)
―Sự g nh đu ủ những b não vĩ đại: á trƣờng đại họ đã tạo r thế giới nhƣ thế n o"
[2]. ây l sự kết hợp ủ h i tổ hứ QS world (Qu qu relli Symonds world) v THE (tạp
h Times Higher Edu tion). Những trƣờng đại họ đầu tiên ủ Việt N m đƣợ xếp hạng
trên thế giới v trong khu vự l nằm trong bảng xếp hạng ủ hệ thống n y. Do văn hó ,
nên họ đánh giá qu những tiêu h khá nhƣ: kiến nh tuyển dụng v lấy số liệu từ h nh
trƣờng đại họ đƣợ xếp hạng ung ấp. ây l những tiêu h rất kh ng ổn định v gây sự
tr nh ãi (v ả t i tiếng) rất lớn từ những ngƣời qu n sát (xem phần phụ lụ để biết thêm hi
tiết). S u 5 năm hợp tá , do kh ng h i l ng với á tiêu h đánh giá, v o năm 2009, THE
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
77
ngừng hợp tá với QS world. Kể từ đây QS world đƣợ xem l kế thừ hệ thống xếp hạng
n y. M t năm s u đó, năm 2010, THE đứng r để xếp hạng v họ dự trên á tiêu h ó đ
tin y o hơn nhƣ b o gồm ó tỷ lệ Tiến Sĩ trên tổng số giảng viên [8].
Cũng trong năm 2004, khi ng nghệ th ng tin đã xâm nh p v o mọi ngó ngá h ủ
xã h i, v ả trong giáo dụ nói riêng, m t tổ hứ đánh giá á trƣờng đại họ th ng qu
website ủ trƣờng đó r đời tại Tây B n Nh ó tên Webometri s. ây l m t trong những
sản phẩm ủ CSIC, m t tổ hứ nghiên ứu ng đồng lớn nhất Tây B n Nh [9]. Tuy đánh
giá hỉ th ng qu website ủ á trƣờng đại họ (đƣợ oi l đơn giản v khá h qu n hơn
nhiều so với á á h đã nêu trên) nhƣng bảng xếp hạng ủ họ lại ó sự tr ng hợp rất lớn
với á bảng xếp hạng khá nên gây đƣợ sự hú rất lớn.
Ng y n y, ó rất nhiều tổ hứ xếp hạng theo m t mụ tiêu n o đó. V dụ nhƣ, ó 2 tổ
hứ nổi tiếng hỉ t p trung v o xếp hạng theo năng lự nghiên ứu: Leiden r nking ủ
trƣờng ại họ Leiden, H L n [6] v T iw n R nking of Rese r h P pers ủ HEEACT,
i Lo n [1]. H y ó v i tổ hứ hỉ đánh giá á trƣờng đại họ m kh ng hú đến xếp
hạng nhƣ U-M p l ssifi tion (CHEPS), s u huyển qu Europe n Multidimension l
University Ranking System (U-Multir nk) đƣợ t i trợ bởi liên minh Châu u nhằm tạo ho
ngƣời họ tìm kiếm những trƣờng đại họ v ng nh ph hợp ho sinh viên ả thế giới (xem
thêm [10]).
2.2. Xếp hạng theo ngành nghiên cứu. Vì t nh đặ trƣng ủ môi ng nh, nên á tổ
hứ xếp hạng n y ố g ng xếp hạng theo từng ng nh riêng biệt. Vì xếp hạng theo từng
ng nh nên á tiêu h ũng khá nh u. M t á h tự nhiên, á tổ hứ n y nh n thấy rằng,
việ đánh giá đồng đều á tiêu h trong việ xếp hạng m t trƣờng đại họ thiên hƣớng
nghệ thu t v m t trƣờng thiên hƣớng tự nhiên l m t sự kh p khi ng.
2.3. Xếp hạng đại học theo từng vùng. Cá tổ hứ xếp hạng đại họ đầu tiên trên
thế giới t p trung v o xếp hạng to n ầu. V đ số á trƣờng trong những vị tr đầu l
trƣờng nằm ở á nƣớ M , C n d , á nƣớ Châu u, Nh t, Trung Quố , Hong-Kong, Úc
(10 trƣờng đại họ đầu tiên trong hệ thống xếp hạng hỉ đến từ 3 nƣớ Anh, M v C n d ).
Vì v y nó kh ng gây đƣợ hú từ á nƣớ "nhỏ". Hơn nữ , trừ v i tổ hứ đƣợ h nh
phủ t i trợ nhƣ trƣờng Gi o th ng V n tải Thƣợng Hải h y U-multir nk ủ Châu u, đ
phần á tổ hứ xếp hạng đều dự trên kinh ph ủ mình. Vì l do đó, á tổ hứ n y phải
tìm á h gây hú với mụ đ h thƣơng mại. Thế l xuất hiện bảng xếp hạng từng khu vự .
Họ hi r á v ng miền nhƣ: Bảng xếp hạng á nƣớ Châu ; Bảng xếp hạng á nƣớ
đ ng phát triển; Bảng xếp hạng á nƣớ ng N m ; Bảng xếp hạng á nƣớ Châu M
L Tinh. H y bản thân trong môi nƣớ ũng ó bảng xếp hạng nhƣ: bảng xếp hạng á
trƣờng đại họ M ; Bảng xếp hạng á trƣờng đại họ Ú .
2.4. Cac tiêu chí xếp hạng: chất lƣơng nghiên cứu khoa học đƣơc đề cao. Môi tổ
hứ ó á tiêu h khá nh u để xếp hạng á đại họ nhƣng họ đều xo y qu nh 3 hủ đề
h nh: ơ ấu tổ hứ , hất lƣợng nghiên ứu kho họ v hất lƣợng sinh viên đầu r . Trong
đó, hất lƣợng nghiên ứu kho họ l qu n trọng nhất, thƣờng nó hiếm hơn 40% điểm số
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
78
đánh giá ủ tổ hứ đó. Th m h , bảng xếp hạng ủ trƣờng ại họ Gi o th ng Thƣợng
Hải d nh 80% điểm số ho hất lƣợngnghiên ứu kho họ , m trong đó, ng trình kho
họ ủ giảng viên ơ hữu hiếm tới 90% (10% n lại l ng trình kho họ ủ ựu sinh
viên - xem phụ lụ để biết thêm hi tiết ụ thể). Chất lƣợng nghiên ứu kho họ l dự trên
năng lự nghiên ứu hiện thời ủ to n thể giảng viên trong trƣờng đại họ , ng trình
nghiên ứu kho họ trong quá khứ v ng trình ủ á ựu sinh viên.
2.5. Cac trƣờng Việt Nam đƣơc xếp hạng. Trong năm n y ó m t tổ hứ xếp hạng
quố tế xếp hạng á trƣờng đại họ ở Việt N m gồm 118 trƣờng đại họ , trong đó ại họ
Quố gi H N i xếp đầu (hạng 889 trên thế giới) [9]. ây l lần đầu tiên ó nhiều trƣờng
Việt N m đƣợ xếp hạng nhƣ v y. Trƣớ đó, hƣ ó m t trƣờng đại họ Việt N m lọt v o
top 1000 trƣờng đại họ đầu tiên. Chỉ ó v i trƣờng nhƣ: ại họ Bá h kho H N i thu
ại họ Quố gi H N i, ại họ Bá h kho TP.HCM, ại họ Tự nhiên TP.HCM thu
ại họ Quố gi TP.HCM v ại họ Cần Thơ đƣợ xem x t để xếp hạng nhƣng kh ng
thƣờng xuyên xuất hiện.
ại họ Kiến trú TP.HCM đứng 74 trong tổng số 118 trƣờng đại họ ở Việt N m v
xếp hạng 11442 trong tổng số á trƣờng đƣợ xem x t trong hệ thống xếp hạng n y [9].
2.6. 21 ngành xuất hiện trong ISI. ISI l viết t t ủ từ ―Institute for S ientifi
Inform tion‖, nghĩ l , Viện Th ng tin Kho họ . Viện n y do Eugene G rfield sáng l p v o
năm 1960, n y đƣợ biết đến nhƣ l Thomson S ientifi , m t b ph n thƣơng mại ủ t p
đo n Reuters. Tiêu h đánh giá v thống kê ủ ISI đã đƣợ hầu hết á tổ hứ KHCN
(viện nghiên ứu, trƣờng đại họ ) sử dụng l m nguồn th m khảo h nh để đánh giá, xếp
hạng năng lự nghiên ứu kho họ ủ m t viện, m t trƣờng đại họ h y m t nƣớ . Ng y
ả á nh kho họ ở á nƣớ kh ng nói tiếng Anh nhƣ Ng , Pháp, ứ , ... ũng hấp nh n
á tiêu h n y. Nhƣng hỉ ó 21 ng nh đƣợ xem x t.
1. N ng họ 2. Sinh họ v hó sinh 3. Hó họ
4. Y họ lâm s ng 5. Kho họ máy t nh 6. Sinh thái họ /M i trƣờng
7. Kinh tế/Kinh do nh 8. K thu t 9. Kho họ đị hất
10. Dị h tể họ 11. Kho họ v t liệu 12. Toán họ
13. Vi sinh 14.Sinh họ phân tử v
di truyền họ
15. Kho họ thần kinh
16. Dƣợ 17. V t l 18. ng thự v t họ
19. Tâm l họ / Thần kinh họ 20. Kho họ xã h i 21. Vũ trụ họ
Thƣờng l á tổ hứ xếp hạng thế giới d ng những th ng số từ ISI để đánh giá về
hất lƣợng nghiên ứu kho họ . Tuy nhiên họ kh ng đánh giá á ng trình trong nghệ
thu t, m ụ thể ở đây l ng nh Kiến trú , thiết kế n i - ngoại thất v M thu t C ng nghiệp.
ây l m t thự tế bất lợi ho trƣờng ại họ Kiến trú trong việ xếp hạng.
III. Xếp hạng đại học ở Việt Nam: 3 tầng và 5 hạng.
3.1. Cach xếp hạng của Việt Nam. Năm 2014, theo đề nghị ủ B Giáo dụ v o
tạo (GD T), h nh phủ r m t dự thảo về quy định phân tầng v xếp hạng á ơ sở giáo
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
79
dụ đại họ (GD H) trên ả nƣớ . Theo giải th h ủ B GD T, mụ đ h ủ việ n y
l nhằm ó m t đánh giá ó hệ thống á ơ sở GD H ở Việt N m. Theo tình hình giáo dụ
hiện n y, trong tƣơng l i gần, B GD T muốn quy hoạ h lại mạng lƣới ơ sở GD H, đồng
thời ng kh i minh bạ h hất lƣợng đ o tạo v nghiên ứu kho họ ủ từng trƣờng đại
họ ụ thể. Theo mụ đ h n y, B GD T đầu tiên l phân tầng á ơ sở GD H. S u đó,
trong môi tầng n y, s p xếp theo thứ tự á trƣờng đại họ theo hất lƣợng. Trên ơ sở n y,
tƣơng l i x , B GD T muốn định hƣớng những ơ sở đại họ tốt s nằm trong tốp á
trƣờng đại họ tốt trong khu vự v thế giới.
Theo dự thảo, á ơ sở GD H đƣợ xếp v o m t trong b tầng:
1. Cơ sở GD H theo định hƣớng nghiên ứu;
2. Cơ sở GD H theo định hƣớng ứng dụng;
3. Cơ sở GD H theo định hƣớng thự h nh.
Theo á định nghĩ ụ thể trong dự thảo n y, trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM
nằm trong phần tầng số 2, nghĩ l , ại họ Kiến trú TP.HCM l m t ơ sở GD H theo
định hƣớng ứng dụng.
Trong h i quy định về việ phân tầng v xếp hạng. Quy định về xếp hạng ũng nhƣ
á tiêu h để đánh giá xếp hạng n y l qu n trọng nhất. Trong mụ n y, húng t s t p
trung v o á tiêu h để xếp hạng á trƣờng đại họ trong phân tầng 2 d nh ho á ơ sở
GD H theo định hƣớng ứng dụng. Chúng t t p trung á tiêu h liên qu n tới á hoạt
đ ng nghiên ứu kho họ .
3.2. Sự khởi đầu. Theo khung xếp hạng
ủ dự thảo, ó tổng ng 5 hạng, đƣợ hi theo
tỷ lệ phần trăm (10%-20%-40%-20%-10%). Hiện
n y, húng t hƣ biết trƣờng ại họ kiến trú
nằm trong hạng n o nhƣng theo tự đánh giá ủ
những ngƣời thự hiện th m lu n n y, trƣờng ại
họ Kiến trú TP.HCM nằm trong hạng 1, nghĩ là
trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM l nằm trong
10% trƣờng tốt nhất trong tất ả á ơ sở GD H
theo định hƣớng ứng dụng. Theo khung xếp hạng
vừ nói trên, số lƣợng á ơ sở GD H trong hạng 1 l m t số gần nhƣ ố định. Nếu m t ơ
sở GD H trong hạng 2 ( hiếm 20% trong tất ả á ơ sở GD H theo định hƣớng ứng
dụng) trong lần xếp hạng tiếp theo (1 lần/10 năm) ó thể hen hân v o nhóm 1, v nhƣ v y
m t số ơ sở GD H trong nhóm 1 s phải tu t xuống nhóm 2. Việ duy trì trong hạng 1 n y
ũng l m t nhiệm vụ kh ng thể lơ l khi á trƣờng trong phân tầng n y đã n m đƣợ á
tiêu h đánh giá xếp hạng. M t ái nhìn x hơn, trong tƣơng l i kh ng x , s ó rất nhiều ơ
sở GD H muốn hen hân v o xếp hạng khu vự v quố tế, nên đây vừ l thá h thứ (giữ
hạng trong Việt N m) v l ơ h i để trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM xuất hiện trong
bảng xếp hạng trong khu vự v thế giới.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
80
3.3. Nghiên cứu khoa học đƣơc coi trọng. Theo á tiêu huẩn xếp hạng trong á
ơ sở GD H theo định hƣớng ứng dụng, ó tổng ng 4 tiêu h lớn. Chƣ ó h nh xá
phần trăm từng tiêu h nhỏ trong tổng thể á tiêu h xếp hạng, vì v y húng t dự v o á
tiêu h nhỏ rất ụ thể trong từng tiêu h n y để t nh tới tỷ lệ phần trăm. Cá tiêu h v tỷ lệ
nhƣ s u:
) Quy m , ng nh nghề v á trình đ đ o tạo ( hiếm 16%);
b) Cơ ấu á hoạt đ ng đ o tạo v kho họ ng nghệ ( hiếm 16%);
c) Chất lƣợng đ o tạo v nghiên ứu kho họ ( hiếm 48%);
d) Kết quả kiểm định hất lƣợng giáo dụ ( hiếm 20%).
Bảng tỷ lệ phần trăm á tiêu h trong hệ thống t nh điểm trong dự thảo
Trong đó, hỉ t nh riêng á tiêu h về hất lƣợng nghiên ứu kho họ (đề t i ấp
b , b i báo, bằng sáng hế, hợp tá nghiên ứu kho họ , sinh viên nghiên ứu kho họ )
hiếm gần 42% trong mụ ( ) v hiếm 20% trong tổng số á tiêu h vừ nêu. Nhƣ v y,
tiêu h hất lƣợng nghiên ứu kho họ hiếm phần trăm nhiều hơn ả h i tiêu h đầu tiên
( ) v (b), nghĩ l nhiều hơn á quy m , ng nh nghề, á trình đ , ơ ấu á hoạt đ ng
đ o tạo v kho họ ng nghệ, v bằng với tiêu huẩn hất lƣợng giáo dụ (d). iều n y
ho thấy rằng á tiêu h nghiên ứu kho họ ự k đƣợ oi trọng. Nhƣ đã thấy ở phần
trên, á tiêu h n y phản ánh gần với á tiêu h xếp hạng trên thế giới.
3.4. Tiếng Việt, tiếng Anh và nghiên cứu khoa học cấp trƣờng. Trong tất ả á
tiêu h về nghiên ứu kho họ , dự thảo về xếp hạng á ơ sở GD H Việt N m kh ng
xem x t những nghiên ứu ấp trƣờng.
ồng thời, trong á tiêu h m dự thảo n y đƣ r , về á ng trình nghiên ứu
kho họ , ng n ngữ ủ á ng trình nghiên ứu kho họ kh ng đƣợ đề p. ây l m t
lợi thế nhƣng ũng l m t thá h thứ . Chúng t s thấy trong phần s u về á thống kê về
ng trình nghiên ứu kho họ ủ trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM, rằng tỷ lệ ng trình
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
81
nghiên ứu kho họ bằng tiếng Việt hiếm m t tỷ lệ o trong tổng số ng trình kho họ
(số 77%). Tuy nhiên, về lâu d i, hoặ nói ụ thể hơn, á tiêu h ủ xếp hạng á trƣờng
đại họ trong khu vự v thế giới, những b i báo bằng tiếng Việt s (gần nhƣ) kh ng đƣợ
xem x t. V nhƣ v y, ó thể s xảy r trƣờng hợp m t trƣờng đại họ n o đó ó m t xếp
hạng tốt (th m h rất tốt) trong nƣớ nhƣng s kh ng đƣợ xếp hạng (hoặ hạng rất thấp)
trong á tổ hứ xếp hạng trong khu vự v to n thế giới. Trƣờng ại họ Kiến trú TP.
HCM húng t l m t v dụ. Chúng t xếp hạng s u ả trƣờng C o đẳng C ng đồng ồng
Tháp trong hệ thống xếp hạng webometri s [9] (đây tổ hứ duy nhất m ại họ Kiến trú
TP.HCM đƣợ xuất hiện trên quy m thế giới).
3.5. Nghị định 99/2014/NĐ-CP về việc khuyến khích nghiên cứu khoa học trong
cac cơ sở giao duc đại học. Tháng 11 năm 2014, m t nghị định về việ khuyến kh h
nghiên ứu kho họ trong á ơ sở đại họ Việt N m, với n i dung h nh l thƣởng lên
đến 30 lần lƣơng ơ bản ho m t giảng viên ó b i báo đƣợ đăng trong hệ thống ISI, hô trợ
50% tiền đăng k bản quyền bảo h , đƣợ t nh 20 tiết ho m t b i báo đƣợ đăng tƣơng ứng
với m t b i báo quố tế ngo i ISI, v m t số quy định khuyến kh h khá . Nghị định n y ó
hiệu lự b t đầu từ ng y 15 tháng 12 năm 2014.
Từ nghị định n y, húng t thấy rằng h nh phủ Việt N m rất oi trọng việ nghiên
ứu kho họ trong nƣớ v ụ thể l á ơ sở giáo dụ đại họ . Hãy lấy m t v dụ so sánh.
Trong khi m t b i báo tốt, theo nghị định n y, ó thể thƣởng 30 lần lƣơng ơ bản, thì m t
giảng viên đƣợ d nh hiệu nh giáo ƣu tú, theo quy định, tiền thƣởng kh ng lớn hơn 9 lần
lƣơng ơ bản.
IV. Thông kê cac công trình khoa học trƣờng Kiến tr c. Số liệu trong mụ n y đƣợ
lấy từ phòng Nghiên cứu Khoa học từ năm 2008-2014.
4.1. Sô liệu từ cac phòng an liên quan từ 2008 đến 2014. Trƣớ khi đi v o hi tiết
cá số liệu, từ bảng thống kê ủ ph ng Nghiên ứu Kho họ , húng t i ó v i nh n x t s u
( hi tiết ó thể th m khảo tại ph ng Nghiên ứu Kho họ ):
a) Thông tin rời rạc và không cập nhật. Môi năm (hoặ h i năm m t lần),
ph ng Nghiên ứu kho họ thu th p những th ng tin nghiên ứu ủ á giảng viên m t
lần. Nhƣ v y số liệu n y phụ thu rất nhiều v o " thứ " kh i báo từ giảng viên. Vì v y số
liệu n y m ng t nh tƣơng đối. Hơn nữ , những giảng viên nghiên ứu nƣớ ngo i đƣợ lấy
th ng tin từ ph ng Tổ hứ Nhân sự nên đ p nh t từ ph ng Nghiên ứu Kho họ l
tƣơng đối h m.
) Thông tin không đ ng nhất. Khi kh i báo th ng tin, ó m t số giảng viên
kh i báo kh ng đồng nhất. Nhiều ng trình nghiên ứu bằng tiếng Anh nhƣng khi kh i báo
thì viết lại bằng tiếng Việt. Nơi nh n đăng kh ng r r ng, ghi rất hung hung.
c) Thông tin không rõ ràng. M t th ng tin kh ng đƣợ r r ng khi thu th p
th ng tin từ giảng viên l những ng trình nghiên ứu kho họ kh ng nh đến đị hỉ
ngƣời viết. Cụ thể nhƣ s u, ó m t số lƣợng á ng trình kho họ với tên l giảng viên
trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM nhƣng lấy đị hỉ nơi khá (v dụ nơi giảng viên đ ng
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
82
theo họ s u đại họ ). Việ n y gây nên m t sự lãng ph nguồn t i nguyên rất lớn ho trƣờng
ại họ Kiến trú TP.HCM.
d) ƣơng ài ao qua thấp. Lƣợng b i báo ủ ả trƣờng Kiến trú TP.HCM
l rất thấp. Khoảng 20 b i báo (gồm ả tiếng Anh v tiếng Việt) môi năm l thấp. V dụ nhƣ
hỉ riêng b i báo tiếng Anh ủ trƣờng ại họ T n ứ Th ng đã trên 40 b i [11].
4.2. Thông kê theo ngôn ngữ.
Năm Tiếng Việt Tiếng Anh Tổng sô
2008-2009 17 b i báo ( hiếm ~81%) 4 b i báo ( hiếm ~19%) 21 bài báo
2010 9 (90%) 1 (10%) 10
2011-2012 26 (~87%) 4 (13%) 30
2013 30 (~71%) 12 (29%) 42
2014 10 (62.5%) 6 (37.5%) 16
Tổng số 92 (~77%) 27 (~23%) 119
Bảng thống kê số lƣợng b i báo hằng năm
Bảng tỷ lệ phần trăm bài báo tiếng Anh trong tổng số các công trình theo năm
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
83
Từ thống kê trên, húng t nh n thấy rằng, lƣợng b i báo bằng tiếng Anh càng ngày
ng tăng. ây l m t điều đáng mừng.
4.3. Thông kê theo năm.
Năm 2008-2009 2010 2011-2012 2013 2014 Tổng số
Sô lƣơng 21 10 30 42 16 119
Tỷ lệ ~18% ~8% ~25% ~35% ~14%
Từ thống kê trên, húng t nh n thấy rằng, lƣợng b i báo ng về s u ng tăng. Duy hỉ
ó năm 2014 giảm hút đỉnh, nhƣng theo qu n sát húng t i, thì thống kê năm 2014 n y v n
hƣ đầy đủ vì thời điểm lấy thống kê hƣ phải uối năm. Việ số lƣợng b i báo tăng theo
từng năm l đáng mừng nhƣng số lƣợng b i báo môi năm nhƣ đã nói ở trên l rất thấp.
4.4. Thông kê theo khoa. Bảng thống kê dƣới đây hỉ đề p đến á kho m ó số
ng trình kho họ trên 5. Theo th ng tin từ ph ng Nghiên ứu kho họ , hỉ ó 4 kho
thỏ điều kiện n y l kho Kiến trú , kho Xây dựng, kho Quy hoạ h v kho Kho họ Cơ
bản, vì v y, á kho n lại đƣợ gom hung v o m t mụ ― á kho n lại".
Khoa Tỷ lệ
Kiến trú ~42%
Xây dựng ~25%
KHCB ~16%
Quy hoạ h ~7%
Cá kho n lại ~10%
Bảng tỷ lệ phần trăm số lƣợng b i báo theo khoa
4.5. Tỷ lệ công trình khoa học (tiếng Anh và tiếng Việt) trên đầu ngƣời từng khoa.
Khoa CTKH/GV
KHCB ~0.59
Kiến trú ~0.54
Xây dựng ~0.38
Quy hoạ h ~0.21
Cá kho n lại ~0.10
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
84
Bảng tỷ lệ số bài báo trên mỗi giảng viêntheo khoa
4.6. Tỷ lệ công trình khoa học (tiếng Anh) trên đầu ngƣời từng khoa.
Khoa CTKH/GV
KHCB ~0.24
Xây dựng ~0.22
Cá kho n lại ~0.10
Quy hoạ h ~0.05
Kiến trú ~0.02
Bảng tỷ lệ số b i báo tiếng Anh trên môi giảng viên theo kho
Từ b bảng thống kê 4.4, 4.5 v 4.6, húng t ó m t số nh n x t nhƣ s u:
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
85
) Kho Kiến trú hiếm m t tỷ lệ lớn (gần 50%) tổng số á b i báo, trong khi đó,
ngo i á kho Kho họ Cơ Bản, Xây Dựng v Quy hoạ h, á kho n lại, số lƣợng b i
báo l kh ng đáng kể.
b) Tuy kho Kiến trú hiếm tỷ lệ số b i báo l o nhất nhƣng t nh theo tỷ lệ giảng
viên thì kho Kho họ Cơ bản l o nhất.
) M t th ng tin rất phải hú l kho Kiến trú d hiếm m t tỷ lệ lớn á b i báo
nhƣng t nh theo b i báo tiếng Anh lại thấp nhất.
d) Tỷ lệ b i báo trên môi giảng viên l quá thấp. Chỉ ó 2 kho l Kho Kho họ Cơ
Bản v Kho Kiến trú ó tỷ lệ trên 0.5. Có nghĩ l , trong 6 năm, trung bình h i ngƣời mới
ó m t b i báo.
e) Tỷ lệ b i báo tiếng Anh trên môi giảng viên n thấp hơn nữ . Kh ng ó khoa nào
trên 0.25. Nghĩ l , trung bình 4 giảng viên trong 6 năm, v n hƣ đƣợ m t b i báo tiếng
Anh.
V. Một vài đề xuất. Từ thự trạng vừ nêu ở trên ủ trƣờng ại họ Kiến trú v xu
hƣớng xếp hạng ủ thế giới v ở Việt N m, húng t i đƣ r những đề xuất nhằm nâng o
hất lƣợng nghiên ứu kho họ ũng nhƣ nâng o hất lƣợng đ o tạo ủ trƣờng ại họ
Kiến trú TP.HCM. Có những đề xuất m húng t i tin ó thể thự hiện đƣợ ng y nhƣng
ũng ó những đề xuất ần thời gi n v sự nô lự ủ mọi ngƣời.
5.1. Cần làm rõ thông tin nghiên cứu khoa học của từng giảng viên. Nhƣ húng
t i đã thấy ở phần IV, th ng tin nghiên ứu kho họ ủ á giảng viên l kh ng r r ng.
Chúng t ần kiểm soát th ng tin n y vì nó rất qu n trọng. M t l , nó ho trƣờng m t thống
kê h nh xá nhất ó thể để n m b t m t á h đầy đủ. H i l , đƣ r m t định hƣớng ng n
hạn v d i hạn ho mụ tiêu nâng o hất lƣợng nghiên ứu kho họ ủ trƣờng. C ng
nhiều th ng tin, b n giám hiệu d d ng r quyết định h y mụ tiêu hơn.
5.2. Khuyến khích giảng viên ghi địa chỉ trƣờng Kiến tr c TP.HCM trong cac
công trình khoa học. Có m t thự tế rằng, m t số lƣợng lớn á ng trình nghiên ứu kho
họ ủ giảng viên trƣờng Kiến trú TP. HCM ó đị hỉ đƣợ ghi ở m t ơ sở đ o tạo khá
( ó thể l ơ sở nơi giảng viên họ nghiên ứu sinh). iều n y l m mất mát m t lƣợng lớn
t i nguyên ủ trƣờng. Việ đầu tiên l khuyến kh h trên ơ sở tự nguyện, s u đó ần ó
m t ơ hế ƣu đãi với những ngƣời ó ng trình kho họ n y (v dụ trừ giờ huẩn).
5.3. Nắm đƣơc thông tin từ cựu sinh viên. Nhƣ đã nói ở trên hất lƣợng nghiên ứu
kho họ đƣợ đánh giá trên tổng ủ tất ả giảng viên hiện thời v ả những ựu sinh viên.
Việ n m b t th ng tin sinh viên s u khi r trƣờng l m t việ ần thiết nên l m d ở nghĩ
n o đi nữ . Nó n th t sự nghĩ hơn nữ l , trong dự thảo về phân tầng v xếp hạng á
ơ sở đại họ Việt N m ó dự v o tiêu h "tỷ lệ sinh viên ó việ l m s u khi r trƣờng".
Nếu n m b t th ng tin n y, trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM ó m t kênh thông tin liên
kết từ bên trong trƣờng v á ơ sở tuyển dụng ũng nhƣ nhu ầu xã h i. T i nghĩ rằng
ph ng C ng tá Ch nh trị Sinh viên ó thể thự hiện việ n y.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
86
5.4. Nâng tầm nghiên cứu cấp trƣờng. Nhƣ đã nói ở trên, dự thảo về việ xếp hạng
và phân tầng á ơ sở giáo dụ đại họ kh ng đánh giá á ng trình nghiên ứu ấp
trƣờng, vì v y ần nâng ấp á nghiên ứu ấp trƣờng. V dụ, ó thể g n liền việ nghiên
ứu ấp trƣờng nhƣ m t b i báo quố tế (h y m t b i báo hất lƣợng). Nghĩ l , s u khi m t
b i báo quố tế đƣợ đồng đăng thì kết quả đó ó thể thự hiện nhƣ m t đề t i ấp trƣờng,
s hƣởng theo hế đ nghiên ứu ấp trƣờng.
5.5. Cần một cơ chế nội ộ mở cho việc nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học
cho trƣờng. Hiện n y, rất nhiều trƣờng đại họ đã thấy tầm qu n trọng ủ hất lƣợng
nghiên ứu kho họ nên đã ó m t ơ hế (n i b ) ho việ n y nhƣ trƣờng ại họ Ho
Sen khuyến kh h bằng tiền mặt ho á b i báo ISI, trƣờng ại họ Duy Tân, Nẵng,
tuyển nghiên ứu viên hỉ huyên nghiên ứu v xuất bản b i báo, kh ng ần phụ trá h
giảng dạy. H y trƣờng ại họ Kho họ Tự nhiên TP. HCM trả m t phần hi ph đi lại ho
á giảng viên dự h i nghị nếu kết quả báo áo đƣợ đăng. Trƣờng ại họ Sƣ phạm
TP.HCM t i trợ tiền dự h i nghị m ng t nh to n quố v quố tế m kh ng ần phải ó b i
báo áo tại h i nghị. Việ thẩm định á h i nghị v kết quả báo áo do trƣởng đơn vị x t
duyệt hịu trá h nhiệm trƣớ trƣờng v b n giám hiệu. Chúng t i nghĩ, việ n y ần thống
nhất v kiến từ b n giám hiệu v á b ph n liên qu n.
Nghị định 99/2014N -CP đã mở m t nút th t qu n trọng nhất ho á ơ sở đại họ
trong nƣớ . Nhiệm vụ ủ á trƣờng, t y v o điều kiện ụ thể, s tự ởi bỏ dây trói ủ
mình.
5.6. Cần nghĩ đến việc sở hữu một tạp chí cho trƣờng. Về tƣơng l i x , trƣờng ại
họ Kiến trú TP. HCM ần xây dựng m t tạp h . ây l m t xu hƣớng m á trƣờng đại
họ d lớn h y nhỏ đều đ ng thự hiện. Chúng t i tin rằng, với đ i ngũ ủ á giảng viên
hiện n y, trƣờng ại họ Kiến trú đủ sứ sở hữu m t tạp h huyên ng nh liên qu n tới
những ng nh m trƣờng đ o tạo. Hiển nhiên, muốn thự hiện tốt hơn, trƣờng ần liên kết với
á nh kho họ tiếng tăm khá . Chúng t i nghĩ, đây l m t hiến lƣợ lâu d i ó thể phải
thự hiện liên tụ k o d i khoảng 10 tới 15 năm.
VI. Phu luc.
6.1. Cac tiêu chí xếp hạng của cac tổ chức xếp hạng đại học thế giới.
a) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của trƣờng Đại học Giao thông Vận tải Thƣơng
Hải.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
87
) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của tổ chức THE-QS (nay là QS World)
c) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của tổ chức We ometrics
d) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của QS Asia
e) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của tổ chức THE
6.2. Thông kê sinh viên nghiên cứu khoa học. Do đặ th ủ trƣờng ại họ Kiến
trúc TP.HCM, các công trình nghiên ứu kho họ ủ sinh thƣờng liên qu n tới á kho
Xây dựng, Kiến trú , Thiết kế N i thất, M thu t C ng nghiệp v K thu t Hạ tầng. Tuổi
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
88
đời sinh viên ũng rất qu n trọng khi đ số á ng trình kho họ ủ kho Xây dựng
thƣờng l năm 4 v năm 5.C n á kho nhƣ Kiến trú thƣờng l năm 2 v năm 3.Cá bảng
thống kê dƣới đây ho húng t m t ái nhìn tổng thể về điều n y.
6.3. Thông kê theo độ tuổi năm học.
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Năm I 0 0 0 0 0 0 0
Năm II 7 (78%) 3 (25%) 3 (15%) 5 (23%) 3 (18%) 1 (6%) 1 (9%)
Năm III 2 (22%) 7 (58%) 9 (45%) 5 (23%) 5 (29%) 2 (12%) 2 (18%)
Năm IV 0 (0%) 2 (17%) 8 (40%) 9 (41%) 9 (53%) 8 (47%) 5 (45%)
Năm V 0 (0%) 0 (0%) 0 3 (13%) 0 (0%) 6 (35%) 3 (28%)
Tổng số 9 12 20 22 17 17 11
6.4. Thông kê theo từng khoa.
Khoa Số đề t i th m gi Chiếm tỷ lệ
Kiến trú 45 39%
Quy hoạ h 21 18%
Xây dựng 17 15%
M thu t C ng nghiệp 17 15%
K thu t Hạ tầng đ thị 15 13%
Tổng 115
ời Cảm ơn. Chúng t i ảm ơn ph ng Nghiên ứu Kho họ đã ung ấp thông tin khoa
họ ủ á giảng viên trong trƣờng. Chúng t i ảm ơn thầy B i Tiến Dũng đã đ ng viên
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
89
húng t i thự hiện th m lu n v Hu nh Thị Ho ng Dung, thầy Nguy n Th nh Sơn đã
sử lôi v góp ho bản thảo. Phần biểu đồ trong th m lu n n y đƣợ trình b y bởi thầy Lê
Quí Danh.
TÀI IỆU THAM KHẢO
[1] http://nturanking.lis.ntu.edu.tw/Default.aspx
[2] Princeton University Press, 2010.
[3] http://en.wikipedia.org/wiki/University.
[4] http://en.wikipedia.org/wiki/College_and_university_rankings.
[5] http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_oldest_universities_in_continuous_ operation.
[6] http://www.leidenranking.com/
[7] http://www.shanghairanking.com/
[8] http://www.timeshighereducation.co.uk/world-university-rankings/
[9] http://www.webometrics.info/
[10] http://www.umultirank.org/#!/home?trackType=home
[11]http://www.tdt.edu.vn/index.php/2013-10-22-02-02-04/cong-b-trong-nu-c-va-
qu-c-t#.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
90
MỘT VÀI KIẾN VỀ VIỆC ỰA CHỌN M N THI ĐẦU VÀO
KHOA M THUẬT C NG NGHIỆP TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC
Th.s B I QUANG TIẾN
Khoa Mỹ thuật công nghiệp
Kho M thu t ng nghiệp đƣợ giảng dạy tại trƣờng ại họ Kiến Trú th nh phố
Hồ Ch Minh từ năm 1996 trong hơn 18 năm đ o tạo kho đã trở th nh m t trong những đị
hỉ đ o tạo huyên ng nh tin y ó uy t n h ng đầu ở ph N m, h ng năm ó rất nhiều sinh
viên đã tốt nghiệp r trƣờng ung ấp ho xã h i những nhân lự l o đ ng ó trình đ
huyên m n v t nh huyên nghiệp o.
Trong m t v i năm trở lại đây do ó những th y đổi trong h nh sá h đ o tạo ở ấp vĩ
m d n đến việ đ o tạo m t số ng nh họ m ụ thể l ng nh Thiết kế ồ họ . Thiết kế
Thời tr ng, Thiết kế C ng nghiệp ủ kho M thu t C ng nghiệp tại trƣờng ại họ Kiến
Trú th nh phố Hồ Ch Minh ó những th y đổi để đáp ứng những h nh sá h đó. Có thể liệt
kê những th y đổi ơ bản nhƣ s u:
1. Chuyển từ m hình đạo tạo niên hế s ng đ o tạo theo t n hỉ. Th y đổi hƣơng trình
đ o tạo từ năm năm xuống n bốn năm
2. Th y đổi m n thi v khối thi từ thi b m n văn, v hình họ hân dung ngƣời m u
v v tr ng tr m u (khối H) th nh thi toán, văn v tr ng tr m u (khối H1)
3. Từng bƣớ huẩn hó trình đ đ i ngũ giảng viên v á hứ d nh tƣơng đƣơng
theo yêu ầu ủ b Giáo dụ v o Tạo
4. Tăng ƣờng, mở r ng á m hình đ o tạo theo dạng liên kết quố tế, đ o tạo theo
hƣơng trình tiên tiến đổi mới, mở thêm huyên ng nh đ o tạo về Thiết kế ồ Họ ở th nh
phố Lạt.
5. Kh ng ngừng đƣợ nh trƣờng đầu tƣ ải thiện ơ sở v t hất nhằm phụ vụ ng
tá đ o tạo, giảng dạy
Bên ạnh những ố g ng v th nh tựu đạt đƣợ kể trên thì v n n m t số vấn đề ần
phải b n thêm trƣớ sự th y đổi b o gồm ả hủ qu n l n khá h qu n. Những vấn đề n y l
những thá h thứ nhƣng ũng h nh l đ ng lự mở r ơ h i th y đổi v phát triển ho á
ng nh thu kho M thu t C ng nghiệp trƣờng ại họ Kiến trú th nh phố Hồ Ch Minh.
S u đây l m t v i ghi nh n v m t số giải pháp m ng t nh á nhân để Ban Giám hiệu, á
b n ng nh liên qu n ng thầy giảng viên th m khảo góp kiến bổ sung.
Cá trƣờng dân l p hiện n y mở ng nh M thu t ng nghiệp khá nhiều vì đây l m t
ng nh ó rất nhiều tiềm năng ó thể kể đến m t số trƣờng nhƣ: ại họ dân l p Văn L ng,
ại họ dân l p Hồng B ng, ại họ dân l p K Thu t C ng Nghệ (Hute h), ại họ dân
l p K Thu t S i G n (STU), ại họ RMIT, ại họ Ho Sen, ại họ T n ứ Th ng,
ại họ M thu t th nh phố Hồ Ch Minh ng m t số á trƣờng o đẳng khá nhƣ: ADS,
ARENA, FPT vv…việ á trƣờng dân l p hiện n y mở ng nh M thu t ng nghiệp trƣớ
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
91
m t hƣ ảnh hƣởng đến việ đ o tạo ủ kho MTCN trƣờng HKT nhƣng về lâu d i s ó
những tá đ ng nhất định bởi những nguyên nhân sau:
- Cá trƣờng dân l p về mứ đ tự hủ t i h nh họ ó h nh sá h linh hoạt uyển
huyển hơn những trƣờng ng l p nên á trƣờng n y ó thể d nh những khoản đầu tƣ lớn
ho hoạt đ ng quảng áo, mời huyên gi , giảng viên h y đầu tƣ ơ sở v t hất máy mọ
nh nh hơn, p nh t hơn
- Cá h tuyển sinh đầu v o kho MTCN ủ họ khá linh hoạt ó trƣờng vừ tổ hứ thi
tuyển vừ x t tuyển từ điểm ủ á trƣờng khá nhƣ ại họ T n ứ Th ng, đại họ Ho
Sen, đại họ Hute h. Có trƣờng thì hỉ x t tuyển th m h l lấy điểm từ những khối ng nh
khá khá với khối V, V1, H, H1 nhƣ đại họ Hồng B ng…Cá trƣờng ó liên kết đ o tạo
với nƣớ ngo i đ phần hỉ x t họ bạ, nguyện vọng ủ th sinh v điểm tiếng Anh… Do
đ o tạo nhiều nên h ng năm số lƣợng sinh viên tốt nghiệp khá đ ng l m ho thị trƣờng l o
đ ng bão h v ạnh tr nh g y g t về ơ hế trả lƣơng khiến ho sinh viên tốt nghiệp
trƣờng ại họ Kiến Trú r trƣờng ó lƣơng khởi điểm thấp gây tâm l áp lự đầu r
Với những nguyên nhân trên húng t thấy hiện tại trƣờng đại họ Kiến trú th nh phố
Hồ Ch Minh đã kh ng n l nơi duy nhất đ o tạo huyên ng nh M thu t C ng nghiệp v
trong tƣơng l i uy t n về ―thƣơng hiệu‖ s bị ạnh tr nh g y g t nhất l sự hiện diện ủ m t
số trƣờng ó hƣơng trình liên kết quố tế, vì những trƣờng n y kh ng phải họ m t số m n
ơ sở b t bu nhƣ á trƣờng ng l p nên thời gi n d nh ho đ o tạo huyên m n nhiều
hơn, đƣợ tƣ vấn v tiếp nh n á hƣơng trình đ o tạo tiên tiến, v m i trƣờng sử dụng
ngoại ngữ tốt hơn. Vì v y về hiến lƣợ lâu d i kho M Thu t C ng Nghiệp ần ó nhiều
hoạt đ ng quảng bá về ng nh nghề đ o tạo, mời á huyên gi hoặ á giáo viên thỉnh
giảng ó nhiều kinh nghiệm thự tế về giảng dạy để kết nối nh trƣờng với yêu ầu thự ti n.
Khuyến kh h giảng viên v sinh viên thự hiện những đề t i nghiên ứu kho họ m ng t nh
ứng dụng với mụ tiêu biến kiến thứ , l lu n, l thuyết th nh thự ti n. Lu n áp dụng
những phƣơng pháp, yêu ầu mới trong giảng dạy tạo r sự thu hút, s y mê trong họ t p đối
với sinh viên, tránh lối dạy xu i hiều, đọ h p. Gỉ ng viên ũng nên th y đổi, l m mới
bằng á h hi se đồng h nh với những suy nghĩ, sáng tạo, á h l m khá ủ sinh viên.
Bên ạnh những vấn đề nêu trên ũng ần thấy r thế mạnh ủ kho để tiếp tụ phát
huy v dụ nhƣ: Thế mạnh về nhân lự ũng nhƣ uy t n đ o tạo, kinh nghiệm giảng dạy, soạn
giáo trình, giáo án l những thế mạnh kh ng thể phủ nh n ủ kho . Gần đây việ tổ hứ
đƣợ h i u triển lãm, mời đƣợ á huyên gi ó uy t n trong v ngo i nƣớ đến nói
huyện, tr o đổi á vấn đề liên qu n đến huyên m n l những t n hiệu t h ự ho sự v n
đ ng theo hiều hƣớng mớ đáng đƣợ ghi nh n v tiếp tụ …
Những yếu tố nêu r ở trên tuy qu n trọng nhƣng hỉ l phƣơng pháp n qu n trọng
hơn ả l đối tƣợng để áp dụng những phƣơng pháp đó, ở đây t i hỉ nhằm v o yếu tố ngƣời
họ . Theo t i d ó th y đổi nhƣ thế n o m trình đ v năng lự ngƣời họ kh ng tiếp thu
v đáp ứng đƣợ thì h h n kết quả ũng kh ng nhƣ những nh hoạnh định giáo dụ v
đ o tạo mong muốn, vì v y muốn ó những sinh viên tốt , năng lự thì việ đánh giá đầu v o
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
92
ũng phải theo hƣớng s ng lọ nhƣ trên. Trong k thi tuyển sinh vừ qu việ thêm môn
toán v o m n thi tuyển sinh đầu v o l m t việ l m đúng đ n, thiết thự , đáp ứng nhu ầu
hiến lƣợ ải á h ủ b Giáo Dụ v o Tạo ũng nhƣ xã h i. Việ bỏ m n thi Hình họ
v hân dung giúp ho việ tổ hứ k thi tuyển sinh ủ trƣờng đƣợ gọn hơn do bỏ đƣợ
khâu ngƣời m u (phụ thu nhiều v o yếu tố khá h qu n). Nhƣng việ họn môn Trang trí
m u l m n duy nhất để đánh giá năng khiếu theo qu n điểm ủ á nhân t i hƣ phải l
giải pháp tối ƣu (Vấn đề n y khá phứ tạp ó t nh huyên m n nên kh ng thể nói hết trong
khu n khổ b i viết). Theo t i nếu theo tinh thần đổi mới ủ b Giáo dụ v o tạo v o
năm s u v những năm s p tới nếu sáp nh p k thi tốt nghiệp v k thi tuyển sinh đại họ
v o l m m t để lấy điểm đăng k x t tuyển v o á trƣờng, thì kho M thu t C ng nghiệp
nên đề nghị ó thêm m n thi Hình họ . M n thi n y kh ng nhất thiết l phải v hân dung
ngƣời h y đầu tƣợng m ó thể l v tĩnh v t. Việ thi m n v tĩnh v t kh ng hề l m t sự
thụt l i trong việ đánh giá hất lƣợng đầu v o th m h nó n đƣợ đánh giá vƣợt tr i hơn
về mặt k thu t dựng hình, tả hất liệu v đ linh hoạt trong thiết kế đề thi (vấn đề ụ thể xin
b n ở m t dịp khá ). Nhƣ v y kho MTCN s ó sự đánh giá hất lƣợng đầu v o ủ sinh
viên đ dạng hơn v trong hƣơng trình giảng dạy m thu t ơ bản s rút gọn đƣợ m t số
họ phần v d nh thời gi n n y ho những họ phần khá . Xin nh lại m t lần nữ đây hỉ
l qu n điểm á nhân ủ t i trên tinh thần góp v xây dựng n tiến h nh nhƣ thế n o, b o
giờ, ó khả thi về mọi mặt h y kh ng thì phải xin kiến ủ đóng góp, phản biện ủ b n
giám hiệu, á b n ng nh v thầy ó kinh nghiệm uy t n về huyên m n theo đúng l
trình v quy định.
Trên đây l những kiến á nhân ủ t i nên kh ng tránh khỏi yếu tố hủ qu n phiến
diện ũng nhƣ trong khu n khổ b i viết ó m t số vấn đề kh ng thể đề p v ũng không
thể b o quát hết đƣợ . Rất mong ó những kiến bổ sung, đóng góp, tr nh lu n trên tinh
thần xây dựng, đo n kết ủ lãnh đạo nh trƣờng, ủ thầy v á huyên viên ph ng b n
trong trƣờng để tìm r những hƣớng mới, t h ự nhằm đƣ việ đ o tạo ủ kho M thu t
Công nghiệp trƣờng ại Họ Kiến Trú Th nh phố Hồ Ch Minh lên tầm o mới đáp ứng
nhu ầu đ i hỏi ủ xã h i trong quá trình h i nh p v phát triển.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
93
HỆ TH NG ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ
& KHẢ NĂNG “ ÀM TRUNG T M” CỦA SINH VIÊN
TS. NG THỊ THU TRANG
Khoa Mỹ thuật công nghiệp
Mụ tiêu h nh ủ hệ thống đ o tạo theo t n hỉ l nh m v o đối tƣợng ngƣời họ , lấy
ngƣời họ l m trung tâm, ho ph p môi ngƣời họ ó đƣợ những họn lự hƣơng trình họ
linh hoạt ph hợp với năng lự v sở th h riêng. V y, để th y đổi vị tr ủ ngƣời họ từ v i
tr ủ m t ngƣời tiếp nh n thụ đ ng s ng v i tr ủ m t ngƣời hủ đ ng họn lự kiến
thứ v á h họ s phụ thu v o á yếu tố gì? Phải hăng đơn giản hỉ l việ th y đổi
ấu trú hƣơng trình v á h quản l đ o tạo?
Hiện tại, trƣờng ại họ Kiến trú th nh phố Hồ Ch Minh đã trải qu năm năm từ lú
huyển s ng hệ thống đ o tạo theo t n hỉ. Cá hƣơng trình đ o tạo đã đƣợ điều hỉnh lại
theo dạng á họ phần t n hỉ, k m theo nhiều họ phần tự họn. Từng đề ƣơng họ phần
đã đƣợ yêu ầu soạn theo á tiêu huẩn về giờ họ trên lớp v giờ tự họ s u lớp. Tuy
nhiên, s u năm năm, nhiều phản hồi ho thấy rằng khả năng ―l m trung tâm‖ nói hung ủ
sinh viên v n rất thấp, v việ tự họ , nói riêng, đ i khi di n r m t á h đối phó v kh ng
hiệu quả. Theo t i, đó l m t hệ quả tất yếu bởi những nguyên nhân s u đây.
Trƣớ hết, x t theo gó đ tâm l , việ tự họ đ i hỏi ở bản thân ngƣời họ m t sự tự
lự v tự nguyện. Vì v y, việ tự họ s đạt hiệu quả o nhất khi nó đƣợ xuất phát từ l ng
s y mê, t m , muốn tìm hiểu h y n gọi l đ ng ơ bên trong (internal motivation), theo
uốn Teaching for Intellectual and Emotional Learning (TIEL) ủ Christy Folsom. Trong
Hình 1 là minh họ ho TIEL Curri ulum Design Wheel (Bánh xe thiết kế hƣơng trình họ
theo TIEL). Qu n điểm xây dựng hƣơng trình n y đ ng đƣợ sử dụng ở nhiều trƣờng trên
thế giới từ ấp trung họ .
Có rất nhiều điều đáng nói trong n i dung ủ v ng bánh xe n y, tuy nhiên trong
khuôn khổ ủ b i th m lu n n y t i hỉ tr h d n m t phần ủ nó: đó là phần nử dƣới ủ
bánh xe - các khả năng tƣ duy:
Hình 1.TIEL Curriculum Design Wheel (Bánh xe thiết kế chương trình học theo TIEL)[1]
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
94
Tƣ duy phân k /đ dạng /nhiều mặt (Divergent Thinking) b o gồm: tƣ duy sáng tạo,
sự linh đ ng, t nh nguyên gố (đ đáo / mới lạ), nhiều khả năng lự họn, sự tƣởng tƣợng,
sự t m , h i hƣớ .
Tƣ duy h i tụ (Convergent Thinking) b o gồm: tƣ duy logic, l m theo định hƣớng,
s p xếp mọi thứ theo tr t tự.
ánh giá (Evaluation) b o gồm: tự quản l , tƣ duy phản biện / phê bình, phân t h,
xây dựng tiêu huẩn, r quyết định, l p kế hoạ h, kiểm tr .
Nh n thứ (Cognition) b o gồm: tìm hiểu v đặt âu hỏi, lấy th ng tin, khám phá,
nghiên ứu …
Nhƣ v y, ng y từ ấp H i v ấp B , họ sinh á nƣớ n y đã đƣợ đ o tạo với
những tố hất huẩn bị sẵn s ng ho v i tr ―l m trung tâm‖ v l m hủ á quyết định ủ
mình, ho n to n ph hợp với á mụ tiêu đặt r ủ hệ thống đ o tạo theo t n hỉ. So sánh
với á h đ o tạo hƣơng trình phổ th ng ở nƣớ t hiện n y, tuy gần đây đã ó nhiều ải
á h nhƣng v n hƣ thể th y đổi đƣợ qu n niệm giáo dụ ũ theo kiểu áp đặt ngƣời họ ,
d n đến tình trạng họ sinh đã thấm sâu lối thụ đ ng tiếp nh n kiến thứ . ến khi đ t ng t
bƣớ hân v o giảng đƣờng đại họ , ngƣời họ kh ng thể trong m t sớm m t hiều m ó
thể th y đổi tất ả t p t nh n y.Có sinh viên mất m t h i năm để quen, ó ngƣời h t v t đến
t n năm uối, v ũng ó ngƣời đến khi r trƣờng v n giữ nguyên tƣ duy ũ.Vì v y, nếu
ngƣời họ đƣợ đặt v o vị tr ―trung tâm‖ nhƣng lại kh ng đƣợ huẩn bị tinh thần v k
năng th h nghi thì s mất hết dụng ủ hƣơng trình t n hỉ.
Trong u khảo sát á sinh viên năm nhất v năm h i ủ ng nh Thiết kế C ng
nghiệp đƣợ thự hiện v o năm 2012 [2], kết quả ho thấy đến 84% số sinh viên đƣợ khảo
sát bị rơi v o tình trạng ăng thẳng về việ quản l thời gi n tự họ ho á họ phần trong
m t họ k . V qu kết quả khảo sát kiến sinh viên từ năm thứ nhất đến năm thứ năm ở
á ng nh đ o tạo ủ trƣờngv o năm 2015, câu trả lời từ 413 ngƣời họ ho thấy phần lớn
những ngƣời th m gi trả lời nh n định rằng họ hỉ đƣợ ải thiện k năng m t t hoặ
kh ng đáng kể qu á họ phần đã theo họ đến n y (Hình 2).
Hình 2.Đánh giá cua ngươi học vê việc cải thiện kỹ năng qua các học phần đã theo học [3]
Có khá nhiều á k năng đƣợ liệt kê ho việ tự họ , tuy nhiên, theo t i dƣới đây l
á k năng đ ng thiếu ở họ sinh từ b phổ th ng ủ Việt N m:
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
95
K năng tự nh n thứ về bản thân (self-awareness/ reflection)
K năng l p mụ tiêu (goal setting), k năng l p kế hoạ h/ hiến lƣợ (strategizing)
K năng quản l thời gi n (time management) / s p xếp thứ tự ƣu tiên (prioritizing)
K năng tự quyết định (decision making)
K năng hợp tá (collaborating)
K năng thu th p v xử l th ng tin (gathering, processing and using information)
K năng trình b y, đặt vấn đề (presenting)
K năng tự đánh giá (reflecting / self-evaluation)
K năng tự giá kỷ lu t (self-discipline)
M t số k năng trên đã đƣợ giáo viên đƣ v o r n luyện ho sinh viên qu á họ
phần nhƣ K năng trình b y, K năng hợp tá , K năng l p kế hoạ h, K năng thu th p v
xử l th ng tin. Cá k năng khá n đ ng bị bỏ ngỏ, trong khi đó l những k năng giúp
ho sinh viên họn lự hƣớng đi v quản l việ tự họ ủ mình ó hiệu quả. ặ biệt l k
năng quản l thời gi n, ái m rất nhiều sinh viên đã băn khoăn v th m h hỏi t i nơi để
tìm họ k năng n y.
Ngo i á đ ng ơ bên trong, á yếu tố bên ngo i ũng ó tá đ ng rất qu n trọng để
kích th h việ tự họ . ầu tiên phải nói đến v i tr ủ ngƣời dạy. Nếu xem hệ thống đ o
tạo t n hỉ nhƣ m t ô máy mới đem về từ á nƣớ tiên tiến, thì ngƣời dạy ũng h nh l
những ngƣời th o tá v n h nh máy. Máy mới thì ngƣời v n h nh ũng ần đƣợ huấn luyện
để thấu hiểu v th o tá đúng á h để máy hoạt đ ng đúng hiệu suất. Nhƣ ngƣời họ , ngƣời
dạy đ ng quen với hệ thống đ o tạo kiểu ũ, n y huyển s ng kiểu mới ũng đ i hỏi m t
thời gi n để tự p nh t phƣơng pháp mới, th y đổi tƣ duy giảng dạy, trải nghiệm qu những
phản hồi từ ngƣời họ (vì h nh m t số giảng viên ũng hƣ từng đƣợ họ qu bất k m t
hƣơng trình theo hệ thống t n hỉ n o trƣớ đó). Tuy nhiên, hiện n y hầu hết á trƣờng ở
Việt N m đ ng xem nhẹ bƣớ n y. Việ soạn lại đề ƣơng á họ phần theo tiêu huẩn ủ
hệ thống t n hỉ đ i khi ũng hỉ m ng t nh hình thứ , vì h nh ngƣời dạy ũng n đ ng b
ng hoặ nh n thứ hƣ đầy đủ về vấn đề. Việ ƣớ lƣợng thời gi n tự họ ủ sinh viên
ũng hỉ đƣợ áng hừng, hƣ ó m t khảo sát n o ụ thể, đặ biệt ng khó khăn khi x t
đến t nh hất ―sáng tạo theo ảm hứng‖ ủ sinh viên á ng nh nghề về nghệ thu t. Chính
ái t nh hất ―sáng tạo‖ n y ũng l m ho việ th y đổi qu n niệm ủ giáo viên từ dạng
đánh giá trên kết quả s ng dạng đánh giá dự trên ả quá trình họ t p ũng l vấn đề ủ sự
th y đổi tƣ tƣởng hứ kh ng đơn thuần hỉ l việ áp dụng phƣơng pháp. ơn ử nhƣ việ
kho M thu t C ng nghiệp muốn th y đổi tỷ lệ điểm ho phần hồ sơ quá trình nghiên ứu
so với tổng điểm uối ng ủ á họ phần thu dạng đồ án thiết kế, nhƣng đã gặp khá
nhiều băn khoăn, lo l ng từ á giáo viên. ể giám sát v th m h l p việ tự họ ủ sinh
viên, m t số phƣơng pháp ũng đã đƣợ thử nghiệm hẳng hạn nhƣ yêu ầu số lƣợng phá
thảo tối thiểu trong môi lần sử b i. Tuy nhiên, đây ũng kh ng phải l giải pháp tối ƣu ho
m t ng nh nghề đ i hỏi sự sáng tạo o. Vì v y, nhƣ đã phân t h ở trên, việ tự họ ủ
sinh viên kh ng hỉ di n r tự nhiên bằng á h gi o ho họ á b i t p m giáo viên n ần
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
96
k h th h sự t m , muốn tìm hiểu vấn đề ở sinh viên. Kết quả khảo sát kiến sinh viên ở
tất ả á ng nh đ o tạo ủ trƣờng v o năm 2015 ũng ho thấy rằng đây l m t vấn đề
hung ủ to n trƣờng. Phần lớn số sinh viên th m gi khảo sát đều ho rằng họ t đƣợ hủ
đ ng trong á b i t p thự h nh (Hình 3), và á h thứ giảng dạy hiện n y rất t tạo điều
kiện hình th nh những tƣ duy/ tƣởng mới th y vì theo á lề lối quen thu kiểu truyền
thống (Hình 4).
Hình 3.Nhận xét cua ngươi học vê mức độ chu động khi đươc giao bài thực hành[4]
Hình 4.Đánh giá cua ngươi học vê việc cách thức giảng dạy hiện nay tạo điêu kiện hình thành
những tư duy/ ý tưởng mới trong giải quyết vấn đê thay vì theo các lê lối quen thuộc kiêu truyên
thống [5]
ể th y đổi tình trạng n y ần kết hợp nhiều yếu tố, trong đó TIEL ũng đã hỉ r
phƣơng pháp xây dựng hƣơng trình họ s o ho ngƣời họ nh n r đƣợ những mối qu n
tâm, th h thú ủ mình, v á phần kiến thứ v k năng đều đƣợ dạy lồng gh p th ng
qu á vấn đề qu n tâm đó. Giải pháp đề xuất ho vấn đề n y l nh trƣờng nên tổ hứ
ng y á hoạt đ ng ( ó thể dƣới dạng á h i thảo huyên đề hoặ workshop) nhằm nâng
o nh n thứ ủ giảng viên về nghĩ ủ hệ thống đ o tạo t n hỉ ũng nhƣ thảo lu n sâu
về á phƣơng pháp dạy - họ v đánh giá theo hệ thống n y. Di n giả ó thể l những
huyên gi từ bên ngo i hoặ mời m t số giảng viên trong trƣờng đã từng ó trải nghiệm về
á phƣơng pháp đó nêu r những kinh nghiệm để giúp á giảng viên khá hiểu r hơn điều
kiện ứng dụng.
Yếu tố s u ng nhƣng kh ng k m phần qu n trọng đó l điều kiện ơ sở v t hất v
tiện nghi hô trợ ho việ tự họ ủ sinh viên. B th nh phần ơ bản nhất để hô trợ ho việ
tự họ ủ sinh viên b o gồm: thƣ viện, xƣởng thự h nh, v ph ng tự họ . Trong đó, thƣ
viện mới hỉ b t đầu p nh t hệ thống sá h ho á ng nh M thu t C ng nghiệp trong
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
97
v ng hơn 2 năm gần đây. Nguyên nhân ũng do nhiều ph , kể ả hủ qu n l n khá h qu n.
Việ n y l m giảm v hầu nhƣ mất lu n khái niệm ―đi thƣ viện trƣờng‖ ủ ả giáo viên v
sinh viên (Hình 5)- Kết quả khảo sát kiến từ 413 sinh viên ở tất ả á ng nh đ o tạo ủ
trƣờng v o năm 2015. M t mặt do k năng tìm v đọ sá h ủ sinh viên n rất k m, ng
thêm sự ―k n tiếng‖ trong ng tá tuyên truyền v giới thiệu á đầu sá h ũng nhƣ quy
trình thủ tụ mƣợn sá h l m hạn hế sự tiếp n.
Hình 5.Mức độ ngươi học tham khảo tư liệu tại Thư viện [6]
Nói về xƣởng thự h nh, đây ó l l vấn đề ăng thẳng nhất v đã k o d i nhiều năm
v n hƣ giải quyết đƣợ .Về ơ bản, ở hầu hết á trƣờng tiên tiến đ o tạo về ng nh Thiết kế
ồ họ s ó xƣởng in v hụp hình; ng nh Thiết kế C ng nghiệp ó xƣởng m (b o gồm
á máy tiện, kho n, ƣ , m i…) v khu n m u (v dụ: đổ nhự , nung gốm, in 3D); ng nh
Thiết kế Thời tr ng ó xƣởng t m y. Kho M thu t C ng nghiệp thu trƣờng ại họ
Kiến trú Tp.HCM b o gồm b huyên ng nh: Thiết kế ồ họ , Thiết kế C ng nghiệp, v
Thiết kế Thời tr ng. Hiện n y, ng nh Thiết kế ồ họ kh ng ó xƣởng thự h nh riêng.
Xƣởng thự h nh ủ ng nh Thiết kế C ng nghiệp gần nhƣ l m t ph ng tự họ , kh ng ó
bất k m t máy mó thiết bị n o. Xƣởng thự h nh ủ ng nh Thiết kế Thời tr ng ũng
trong tình trạng tƣơng tự, kh ng ó máy m y. Việ thiếu xƣởng thự h nh huyên nghiệp
d n đến tình trạng sinh viên ng nh Thiết kế C ng nghiệp v Thiết kế Thời tr ng kh ng thể
tự thự hiện m u ho bản thiết kế ủ mình m phải r ngo i trƣờng tìm thuê á ơ sở tƣ
nhân hoặ thợ thủ ng l m th y. H u quả l giáo viên kh ng thể kiểm soát đƣợ tiến đ
ũng nhƣ hất lƣợng b i l m ủ sinh viên vì h nh sinh viên ũng phụ thu v o á hô
l m thuê ki . Chƣ nói đến kết quả nh n đƣợ nhiều lú l m sinh viên dở khó dở ƣời, giáo
viên ũng bối rối, kh ng biết s hấm điểm k năng ủ sinh viên h y k năng ủ thợ l m
thuê.
Ph ng tự họ l m t loại hình ph ng họ đóng v i tr khá qu n trọng, đặ biệt đối với
mụ tiêu đẩy mạnh khả năng tự họ ủ sinh viên. Trong những năm vừ qu , do điều kiện
thiếu thốn về số lƣợng ph ng họ nên loại hình ph ng tự họ hƣ đƣợ triển kh i ho á
ng nh về thiết kế ở trƣờng ại họ Kiến trú Tp.HCM. Sinh viên hủ yếu tự họ ở nh . Khi
ần l m việ nhóm, họ tr nh thủ d ng á ph ng họ để trống bất k giữ á lớp với m t
tâm l khá bất n vì kh ng biết lú n o s bị đóng ử ph ng, M t lự họn khá ủ họ l
l m việ ng y trên s n ủ sảnh trƣờng v á ghế h nh l ng, những nơi kh ng đƣợ thiết kế
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
98
hợp l v hiệu quả ho việ họ nhóm. Từ thự tế n y ho thấy ần phải xây dựng m t hệ
thống á ph ng tự họ đƣợ tr ng bị á thiết bị ơ bản nhƣ: b n ghế thiết kế linh đ ng ho
việ họ á nhân v họ nhóm, ó ổ m điện đến từng b n, hệ thống mạng kh ng dây, v
bảng viết hoặ bảng ghim. Hình 6, 7, 8 l tƣ liệu th m khảo m t số ph ng tự họ ủ á
trƣờng trên thế giới.
Hình 6. Phong tự học tại trương RMIT (Úc) [7]
Hình 7. Phong tự học tại trương Fukuyama City University (Nhật Bản) [8]
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
99
Hình 8.Phong tự học tại trương Covernt Garden School (Anh Quốc) [9]
Qu á vấn đề phân t h trên đây ho thấy hiện n y, d đã trải qu năm năm đ o tạo
theo hệ thống t n hỉ, nhƣng do nhiều yếu tố ả hủ qu n v khá h qu n, húng t v n hƣ
thự sự kiểm soát đƣợ hiệu quả ủ nó. Ngo i yếu tố bất p về hất lƣợng ủ họ sinh từ
khối phổ th ng trung họ lên l ái nằm ngo i tầm kiểm soát ủ húng t , á yếu tố khá
nhƣ ải tiến hƣơng trình, th y đổi phƣơng pháp dạy - họ v ho n thiện ơ sở v t hất ần
đƣợ tiến h nh song song v đồng b . B yếu tố n y liên kết v bổ trợ ho nh u. Vì v y nếu
nhƣ m t trong b yếu tố đó kh ng đƣợ phát triển kịp thời hoặ phát triển kh ng ng ng tầm
với h i yếu tố ki thì kết quả uối ng ũng s kh ng đạt đúng hiệu quả nhƣ mong muốn
ủ hệ thống đ o tạo theo t n hỉ.
TÀI IỆU THAM KHẢO
[1] Christy Folsom, Teaching for Intellectual and Emotional Learning (TIEL) - A Model for
Creating Powerful Curriculum, Rowman & Littlefield Publishers, Inc. 2009.
[2] Ng Thị Thu Tr ng, Vấn đê quản lý thơi gian học tập cua sinh viên - Kỷ yếu H i nghị
Nghiên ứu Kho họ , ại họ Kiến trú Th nh phố HCM, 2012.
[3] - [6] ô Phú Hƣng, Chuẩn đầu ra và chương trình đào tạo – phép th với CDIO, Kỷ
yếu H i nghị Nghiên ứu Kho họ , ại họ Kiến trú Th nh phố HCM, 2015.
[7] www.raws.adc.rmit.edu.au
[8] www.fcu.ac.jp
[9] www.britanniastudy.com
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
100
PHÁT HUY VỊ TRÍ TRUNG T M CỦA NGƢỜI HỌC
TRONG ĐÀO TẠO TÍN CHỈ
Ths. TRẦN THỊ I
Khoa y luận chính trị
Quá trình to n ầu hó v h i nh p quố tế, đã v đ ng đặt r những yêu ầu bứ
thiết đối với giáo dụ Việt N m: Giáo dụ ần phải tạo r những ngƣời l o đ ng th h ứng
đƣợ với yêu ầu mới ủ thời đại, ó kĩ năng nghề nghiệp tốt, ó kiến thứ huyên m n sâu,
đồng thời ó đạo đứ v phẩm hất h nh trị, xã h i đúng đ n. Vì v y việ đổi mới phƣơng
thứ đ o tạo từ niên hế s ng đ o tạo theo hệ thống t n hỉ l m t xu thế tất yếu ủ á
trƣờng ại họ ở Việt N m nói hung v trƣờng ại họ Kiến trú Th nh phố Hồ Ch Minh
nói riêng. Với mụ đ h huyển từ quá trình giáo dụ lấy ngƣời dạy l m trung tâm s ng v i
tr ủ ngƣời họ đƣợ đặ biệt oi trọng – lấy ngƣời họ l m trung tâm. S u 5 năm thự
hiện sự huyển đổi đó (từ năm 2009), t p thể giảng viên Kho L lu n h nh trị nh n thấy
m t khó khăn ần sự hi se từ ph B n Giám hiệu nh trƣờng, á ph ng b n hứ năng
v t p thể giảng viên á kho để húng t ng hung t y góp sứ ho việ nâng o hất
lƣợng giảng dạy á họ phần theo quy hế đ o tạo t n hỉ.
Khó khăn đó là, Người học chưa thực sự là người đứng ở vị trí trung tâm trong quá
tr nh dạy – học, không có thói quen tư duy phản biện. iều n y đƣợ thể hiện ở thự trạng:
Trong giờ l thuyết sinh viên tiếp thu tri thứ m t hiều, kh ng phản ứng, kh ng hỏi, không
th m những tri thứ m mình tiếp nh n. Khi giảng viên nêu t nh huống ó vấn đề hầu hết
sinh viên rất e ngại trả lời âu hỏi, thể hiện sự thiếu tự tin v o h nh mình – sợ s i, hoặ ó
nhiều sinh viên thờ ơ kh ng ần qu n tâm.
Trong giờ thuyết trình, sinh viên hƣ ó thói quen tƣ duy phản biện. Tƣ duy phản biện
l m t quá trình tƣ duy biện hứng gồm phân t h v đánh giá m t th ng tin đã ó theo á h
nhìn khá ho m t vấn đề đặt r nhằm l m sáng tỏ v khẳng định lại t nh h nh xá ủ vấn
đề. Mụ tiêu ủ phƣơng pháp dạy họ t h ự - lấy ngƣời họ l m trung tâm kh ng hỉ l
kiến thứ v k năng m n phải oi trọng phƣơng pháp tƣ duy, suy nghĩ, h nh kiến ủ
ngƣời họ . Có nhƣ v y kiến thứ mới đƣợ ghi nhớ bền vững hơn. Thự tế giảng dạy ho
thấy, á giờ thảo lu n v l m việ theo nhóm, sinh viên n thụ đ ng, ó tƣ tƣởng ngồi hờ,
ỉ lại, hỉ ngồi nghe m kh ng ó h nh kiến. S u khi nhóm trƣởng trình b y phần thảo lu n
ủ nhóm đ số á sinh viên đều tán th nh, hƣ ó thói quen đặt âu hỏi hất vấn nhƣ: Tại
sao? Vì sao có kết quả nhƣ thế? Nêu v dụ hứng minh? Cần l m r thêm á ? iều n y t i
hƣ hiểu..vvv... Khi sinh viên hƣ hình th nh đƣợ thói quen tƣ duy phản biện (đặt âu hỏi
hất vấn, lấy v dụ phân t h, hứng minh, di n giải á vấn đề) ũng đồng nghĩ với ―họ
h y‖, ―họ ho qu ‖, hƣ thự sự hợp tá v phát huy t nh t h ự , hủ đ ng ủ ngƣời
họ . Có thể nói, trong á phƣơng pháp dạy họ t h ự , thảo lu n nhóm v l m việ theo
nhóm v n là phƣơng pháp đƣợ sử dụng phổ biến trong đ o tạo t n hỉ. Do đó, nếu nhƣ sinh
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
101
viên hƣ ó thói quen ó tƣ duy phản biện s l m ho giờ họ nh m hán, điều đó ũng
đồng nghĩ qu y về giảng dạy theo lối truyền thống đó l lấy ngƣời dạy l m trung tâm.
Nguyên nhân cua thực trạng trên là gì? Theo nh n định hủ qu n ủ t i, xuất phát từ
b nguyên nhân ơ bản:
Thứ nhất, về phía người học: sinh viên hƣ t h ự hủ đ ng, tự giá trong việ
huẩn bị b i trƣớ khi lên lớp. Theo yêu ầu ủ đạo tạo t n hỉ để ó m t giờ lên lớp sinh
viên phải ó t nhất 2 giờ hẩn bị b i. Họ thự hiện những ng việ : đọ giáo trình, t i liệu
th m khảo, huẩn bị những vƣớng m trong quá trình đọ t i liệu ần đƣợ hô trợ giải đáp.
Nhƣng trên thự tế hầu hết sinh viên kh ng huẩn bị b i trƣớ khi đến lớp, th m h họ còn
kh ng hịu mu giáo trình để th m khảo. Chỉ khi gần thi sinh viên mới tr ng bị giáo trình
l m t i liệu để m ng v o ph ng thi. M t điều tất yếu l hƣ đọ giáo trình, hƣ tìm hiểu đề
ƣơng m n họ , hƣ đọ t i liệu thì ngồi nghe m t lú kh ng hiểu ảm thấy hán nản, l m
s o dám th m v đặt âu hỏi để hiểu r vấn đề. Kết ụ l sinh viên hỉ tiếp thu thụ đ ng
m t hiều m th i.
Thứ 2, về phía người dạy: m t số giảng viên đã t h ự đổi mới phƣơng pháp, tá
phong, việ thự hiện nhiệm vụ trƣớ khi đi v o b i giảng, đó l : giới thiệu ho sinh viên
giáo trình m n họ , đề ƣơng m n họ , t i liệu th m khảo, á h đọ t i liệu, gi o nhiệm vụ
ho sinh viên huẩn bị b i trƣớ khi lên lớp. Tuy nhiên kh ng t giảng viên v n giữ thói quen
theo lối dạy truyền thống l lên lớp l m s o truyền thụ đủ kiến thứ ho sinh viên l ho n
th nh nhiệm vụ. Vì v y sinh viên kh ng nh n thứ đƣợ tầm qu n trọng ủ việ huẩn bị
b i trƣớ khi lên lớp. ặ biệt với sinh viên năm nhất, mới bƣớ hân v o trƣờng đại họ ,
n ng ng ng về mọi mặt. Họ hế t n hỉ tạo r m t bƣớ huyển khá đ t ng t, sinh viên
hƣ thể th h nghi kịp nếu kh ng ó sự hô trợ, định hƣớng kịp thời từ ph ngƣời dạy.
Thêm m t vấn đề nữ về ph ngƣời dạy: để ó m t giờ lên lớp giảng viên phải ó t nhất
l 3 giờ để huẩn bị. M t b i toán đặt r : m t giảng viên giảng dạy m t tuần 3 buổi (15 giờ),
họ phải ó t nhất 45 giờ huẩn bị. Trên thự tế theo đánh giá hủ qu n ủ t i h hƣ ó
giảng viên Việt N m n o đã thự hiện đúng huẩn nhƣ v y do nhiều nguyên nhân, trong đó
nguyên nhân kinh tế theo t i đặ biệt qu n trọng. Giảng viên Việt N m hiện n y nói hung,
trên thự tế hƣ thể sống tốt đƣợ bằng lƣơng ủ mình. M phƣơng pháp dạy họ lấy
ngƣời họ l m trung tâm đ i hỏi sự nô lự kh ng hỉ ở ph ngƣời họ m ngƣời dạy phải
thự sự uyên thâm kiến thứ , ó nghiệp vụ sƣ phạm tốt, ó trình đ về kho họ ng
nghệ…..mới ó thể d n d t ngƣời họ đi tìm hân l . Nhƣng trên thự tế nhiều thầy hƣ
thể thự sự to n tâm, to n với nhiệm vụ giảng dạy ủ mình vì n nhiều ng việ khá ,
thì việ nâng o hất lƣợng giảng dạy đ ng l b i toán khó giải.
Thứ ba, về chương tr nh môn học: Chỉ x t riêng á họ phần ủ Kho L lu n
h nh trị, theo Quyết định số 52/2008/Q -BGDDT về b n h nh hƣơng trình á m n Lý
lu n h nh trị trình đ đại họ , o đẳng ho sinh viên khối kh ng huyên ngành Mác-Lênin,
Tƣ tƣởng Hồ Ch Minh. Việ t h hợp 3 m n họ th nh m t họ phần: Những nguyên l ơ
bản ủ hủ nghĩ Má - Lenin với thời lƣợng 5 t n hỉ - 90 giờ (đ o tạo theo niên hế 3 m n
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
102
họ : 270 giờ). Việ t h hợp l ó ơ sở, tuy nhiên giờ lên lớp giảm tải 2/3 nhƣng khối
lƣợng kiến thứ trong giáo trình hầu nhƣ kh ng giảm tải, gây r sự ho ng m ng, mất hứng
thú trong sinh viên, hƣ kể những n i dung trong giáo trình viết hỉ l những phần l lu n
m ng t nh hung hung, trừu tƣợng khiến ngƣời họ đọ khó hiểu đƣợ vấn đề. Hơn nữ ,
những m n L lu n h nh trị l những họ phần ó m t số n i dung m ng t nh nhạy ảm
nên đ i khi sinh viên muốn phát biểu h y th m m t vấn đề n o đó họ thƣờng e ngại nên
việ phối kết hợp giữ ngƣời dạy v ngƣời họ ng trở lên khó khăn với những giảng viên
giảng dạy á m n L lu n h nh trị. Xuất phát t thực trạng và những nguyên nhân nêu
trên tôi xin đưa ra một số giải pháp:
- Về phía Nhà trƣờng
Theo t i nh trƣờng ần nghiên ứu tr ng bị ho sinh viên thêm m t họ phần ng y
khi ngồi trên ghế nh trƣờng đó l họ phần: Kĩ năng tƣ duy phản biện;
L m s o thu nh p ủ giảng viên phải kh ng ngừng đƣợ tăng lên qu á năm để môi
giảng viên thự sự to n tâm, to n với ng tá giảng dạy, nghiên ứu kho họ ;
Có kế hoạ h kịp thời bổ sung nhân sự ho á kho , á b m n để á giảng viên
kh ng bị quá tải nhiệm vụ giảng dạy;
Tạo điều kiện hơn nữ ho á giảng viên th m dự á buổi t p huấn, thự tế m n họ ,
để giảng viên t h lũy tri thứ thự ti n.
- Về phía Khoa (Bộ môn)
Tổ hứ m t số buổi giảng m u (buổi họ đầu tiên ủ môi họ phần), để á giảng
viên ó thể họ hỏi kinh nghiệm, đặ biệt những giảng viên tre;
Cần r soát lại đề ƣơng m n họ , t i liệu th m khảo, giáo trình, trên ơ sở giáo trình
ủ B Giáo dụ , á b m n nghiên ứu viết t i liệu th m khảo ho sinh viên, hoặ giáo
trình lƣu h nh n i b ph hợp với từng đối tƣợng ngƣời họ (từng ng nh, từng hệ)
- Về phía giảng viên
Kh ng ngừng đổi mới phƣơng pháp giảng dạy (v n dụng á phƣơng pháp giảng dạy
t h ự ) để phát huy t nh hủ đ ng t h ự , sáng tạo từ ph ngƣời họ ;
Kh ng ngừng nâng o trình đ huyên m n, nghiệp vụ đáp ứng yêu ầu ủ đ o tạo
theo hệ thống t n hỉ;
T h ự th m gi hoạt đ ng nghiên ứu kho họ để húng t thƣờng xuyên bổ sung,
đ o sâu những tri thứ m mình n thiếu v yếu;
Kiểm tr sự huẩn bị b i ủ sinh viên trƣớ khi đi v o b i giảng, ó hình thứ khen
thƣởng để kh h lệ hoặ phạt để răn đe;
Cảm th ng v hi se với nh trƣờng trong điều kiện kinh tế n khó khăn, ơ sở v t
hất đ i khi hƣ đạt đƣợ mong muốn, húng t ũng phải hết mình với nhiệm vụ đổi mới
để nâng o hất lƣợng giáo dụ đ o tạo.
Trên đây l những giải pháp ủ t p thể Kho L lu n h nh trị rất mong nh n đƣợ
nhiều sự góp ủ á Thầy ( ) để húng t i ó thể phát huy đƣợ vị tr trung tâm ủ
ngƣời họ trong quá trình giảng dạy ủ mình. Xin hân th nh ám ơn!
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
103
ÀM G ĐỂ THỰC SỰ ĐẠT ĐƢ C M C TIÊU
ẤY NGƢỜI HỌC ÀM TRUNG TÂM
Ths. B I QUANG TIẾN
Khoa Mỹ thuật công nghiệp
Trƣờng ại họ Kiến trú TP HCM l m t trong những ơ sở đ o tạo tiên phong
trong việ huyển đổi dạy v họ theo hệ thống t n hỉ ũng nhƣ mạnh dạn áp dụng, đổi mới
nhiều phƣơng pháp về sƣ phạm với mụ đ h lấy ngƣời họ l m trung tâm, lấy hất lƣợng
đ o tạo l m tiêu h . Trải qu m t thời gi n th y đổi m hình huyển từ dạy v họ theo niên
hế s ng dạy v họ theo t n hỉ ngo i những mặt t h ự đã đạt đƣợ (xin kh ng kể ở đây),
thì trong thự tế n ó m t số vấn đề nảy sinh (nh n thấy đƣợ từ gó đ huyên ng nh
Thiết kế ng nghiệp). Trong khu n khổ ủ m t b i th m lu n xin đi thẳng v o vấn đề
h nh v ấp bá h nhƣ s u: L m gì để thự sự đạt đƣợ mụ tiêu lấy ngƣời họ l m trung
tâm?
Chúng t đều biết, tiêu h ủ dạy v họ theo t n hỉ l lấy ngƣời họ l m trung
tâm, l tạo điều kiện tốt nhất về thời gi n, ơ sở v t hất, hƣơng trình… để đáp ứng nhu ầu
ủ ngƣời họ với mụ đ h uối ng l hất lƣợng kiến thứ , vị tr l m việ , t nh chuyên
nghiệp ủ ngƣời họ s u khi tốt nghiệp. Nhƣng trên thự tế ho thấy d nh trƣờng, á
ph ng b n, kho v đ i ngũ giảng viên đã th y đổi, v n đ ng, áp dụng v nâng o hất
lƣợng ủ việ dạy v phụ vụ đ o tạo trong nh trƣờng nhƣ ải á h khối phụ vụ, quản l ,
áp dụng á phƣơng pháp dạy mới nhƣ: phƣơng pháp l m việ nhóm, tổ hứ emin , viết
b i tiểu lu n, th m qu m, điền dã… th y ho lối dạy truyền giảng m t hiều nặng về ghi
h p trƣớ đây ho ph hợp với mụ đ h n y, nhƣng hiệu quả m ng lại hƣ đƣợ nhƣ k
vọng. Nguyên nhân thì ó nhiều nhƣng t p trung hủ yếu v o mấy nguyên nhân h nh s u:
M t b ph n sinh viên hƣ hịu khó tự v n đ ng trong suy nghĩ, tìm đọ t i liệu.
khả năng họ t p, sáng tạo, nghiên ứu đ l p, tự t h lũy s ng lọ kiến thứ n thấp.
Hiện tƣợng ỷ lại v o kiến thứ ủ giáo viên v n n phổ biến,
Kh ng kiểm soát v sử dụng đúng mụ đ h giờ tự họ theo quy định.
Nguồn gố nảy sinh r những nguyên nhân trên thì ó nhiều, ó ả nguyên nhân khá h
qu n l n hủ qu n nhƣng trƣớ tiên phải khẳng định v nhất quán rằng: Ngo i hất lƣợng
ủ hƣơng trình đ o tạo v đ i ngũ giảng viên thì nhu ầu họ phải xuất phát từ mụ đ h tự
thân ủ ngƣời họ hứ kh ng hề l h ủ m t i khá (trừ á b giáo dụ phổ th ng),
còn á vấn đề khá nhƣ quản l , ơ sở v t hất hỉ l để phụ vụ tốt hơn ho nhu ầu trên
m th i. Kh ng thể b t m t ngƣời n o đó họ nếu họ kh ng hịu họ , hoặ kh ng hịu đ ng
não theo ả nghĩ đen v nghĩ bóng, thự tế ho thấy ó m t b ph n sinh viên chỉ nghe
giảng m t lần duy nhất trên lớp trong á giờ l thuyết n việ nghiên ứu, đọ , th m khảo
thêm á sá h huyên ng nh thì rất hạn hế. L m s o hỉ trong v i tiết ng n ngủi ở trƣờng
m ó thể tiêu hó đƣợ to n b kiến thứ ủ m t m n họ nếu kh ng hịu n b i hoặ
nghiên ứu thêm á t i liệu ó liên qu n!? Có thể kiểm hứng số lƣợng sinh viên nghiên
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
104
ứu ở thƣ viện s u khi đã nghe giảng l thuyết l rất t m nếu ó thì hiệu quả hƣ nhƣ
mong muốn n hƣ kể đến huyện m t số đầu sá h m giảng viên đƣ r để đọ v th m
khảo thêm ũng hƣ hẳn đã ó đầy đủ trên giá sá h ủ thƣ viện.
Tiếp theo l tình trạng tâm l hung ứ v o trƣờng l r trƣờng v n n phổ biến,
tâm l n y xuất phát từ ả nguyên nhân khá h qu n l n hủ qu n thu về ơ hế ủ m
hình đ o tạo theo hình kim tự tháp ngƣợ ở nƣớ t kh ng phải ng y m t ng y h i m th y
đổi đƣợ . Cá h họ thụ đ ng, dự v o giảng viên ở á b giáo dụ phổ th ng v n n ngự
trị trong suy nghĩ v h nh đ ng ủ m t số sinh viên.
Cuối ng l việ sinh viên hƣ biết phải sử dụng thời gi n tự họ thêm nhƣ thế n o
ho th t hiệu quả. Kiểm soát về số lƣợng v hất lƣợng ủ việ tự họ ngo i giờ ủ sinh
viên kh ng đƣợ nhƣ mong muốn hoặ ó thể nói l bất khả. Ng y việ đề r việ m t giờ
họ trên lớp tƣơng đƣơng với b o nhiêu giờ tự họ ở nh ũng hỉ m ng t nh tƣơng đối
kh ng dự trên ơ sở n o, d n đến máy mó , m ng nặng t nh quy định. Việ n y d n tới
huyện sinh viên v n n nhiều thời gi n rảnh m tiến đ v hất lƣợng kiến thứ ủ m n
họ , b i t p v n bị trì trệ v kh ng đạt mụ tiêu.
ể giải quyết vấn đề đã nêu ở tên b i th m lu n, chúng tôi xin đƣ r mấy giải pháp
gợi sau:
Thứ nhất: Tuyên truyền thƣờng xuyên ho ngƣời họ về t nh tự giá , mụ đ h v lợi
h ủ việ họ , l m ho ngƣời họ hiểu rằng họ v t h lũy kiến thứ l quyền lợi v trá h
nhiệm ủ h nh họ, giảng viên hỉ l ngƣời hƣớng d n, uốn n n, tƣ vấn, gợi hứ kh ng
phải l ngƣời suy nghĩ, họ v quyết định th y ho ngƣời họ .
Thứ h i: Nên nhìn nh n v đánh giá đúng bản hất ủ việ dạy, họ v á phƣơng
pháp sƣ phạm, giảng viên phải biết nâng đ , tiếp sứ ho những tƣởng sáng tạo ủ ngƣời
họ , biết uốn n n, định hƣớng kh o l o. Bản thân giảng viên phải l những hình m u ho các
vấn đề nêu trên, phải truyền lử v o đ m mê họ t p ho sinh viên, khuyến khi h, khéo léo
gợi , điều hỉnh á tƣởng táo bạo, mới lạ kể ả những tƣởng tƣởng hừng nhƣ phi thự
tế để đ ng viên tinh thần dám nghĩ v sáng tạo ủ ngƣời họ , thự tế ho thấy nhiều
tƣởng ủ sinh viên bị bứ tƣờng bảo thủ ủ m t số giảng viên ngăn ản khiến ho họ mất
tự tin ở bản thân v từ đó lại rơi v o á h họ thụ đ ng ũ hoặ tự ti trốn trong vỏ ố ủ sự
an toàn.
Nên gi o ho sinh viên những việ ụ thể m họ phải ho n th nh ở nh (theo kiểu gi o
việ dự v o tiến đ ) v phải ó ơ hế kiểm tr hặt h ng việ n y dự v o mứ đ
ho n th nh ng việ để từ đó đƣ r những khuyến kh h, uốn n n, ảnh báo kịp thời.
Thứ b : Cần l m phong phú thêm nguồn t i liệu về á m n họ ho sinh viên bằng
á h bổ sung thêm á sá h huyên ng nh mới xuất bản. Sá h, t i liệu n o hƣ ó do thiếu
nguồn h y xuất bản đã lâu thƣ viện ó thể v n đ ng á giáng viên hoặ á nguồn từ sở hữu
á nhân ho mƣợn để s o h p lại. Cố g ng số hóa, mạng hó á văn bản, t i liệu đã ó để
tiện lợi ho việ tr ứu, truy p, quản l .
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
105
Trên đây l m t số vấn đề nh n thấy ng với á nguyên nhân v m t số giải pháp
kh phụ dự trên gó nhìn ụ thể ủ ng nh Thiết kế ng nghiệp. Vì xuất phát từ gó
nhìn ủ huyên ng nh, b m n nên h h n kh ng tránh khỏi ái nhìn phiến diện, thiếu
đồng b , tổng thể. Rất mong b n giám hiệu, á ph ng b n hữu qu n ng đóng góp kiến,
b n lu n để vấn đề đƣợ giải quyết ở m t ái nhìn to n diện v triệt để hơn với mụ tiêu uối
cùng là làm cho sinh viên thự sự thấy mình l trung tâm trong quá trình học và đ o tạo.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
106
H P TÁC GIÁO D C VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
Ở KHOA KIẾN TRÚC NỘI THẤT
THUỘC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM
V THỊ KHÁNH HÒA
Khoa Kiến tr c nội thất
Trong những năm vừ qu , hƣơng trình giảng dạy tại kho Kiến trú N i thất thu
trƣờng ại họ Kiến Trú TP.HCM đã kh ng ngừng đổi mới để b t kịp những yêu ầu đ
dạng hơn ủ xã h i. Nhằm hô trợ sinh viên nh nh hóng tiếp n m i trƣờng l m việ sau
khi tốt nghiệp, thời lƣợng d nh ho nhóm kiến thứ đi sâu v o thự ti n ng nh nghề đã tăng
lên đáng kể. Chẳng hạn, mảng Sự kiện – Event b t đầu đi v o giảng dạy từ năm 2010 với lớp
NT07 với 30 tiết l thuyết huyên đề v 60 tiết thự h nh đồ án, đến n y đã đƣợ 4 khó
họ . Bên ạnh đó, m n B i t p ơ sở th y đổi từ 120 tiết lên 150 tiết v do á giáo viên
thu kho Kiến trú đảm nh n b t đầu từ khó NT14.
ặ biệt, họ k I ủ năm họ 2014 – 2015, đồ án NT1 Nh ở v NT5 C ng trình
Dị h vụ ó sự kết hợp với ng ty phụ kiện n i thất Blum Việt N m v t p đo n sứ khỏe –
ng nghệ B yer Việt N m. Qu đó ho thấy sự qu n tâm ủ á đơn vị huyên ng nh
(hoặ liên ng nh) đến lĩnh vự đ o tạo ủ Kho ,báo hiệuxu hƣớng mới ho giảng dạy.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Vai trò
Hợp tá giáo dụ với á do nh nghiệp huyên ng nh (hoặ liên ng nh) giữ v i tr
qu n trọng trong nhiệm vụ đ o tạo hiện n y. Kh ng hỉ góp phần đẩy nh nh quá trình h
nh p v o m i trƣờng l m việ thự tế ủ sinh viên s u tốt nghiệp, đây n l yếu tố ó giá
trị nhất định nhằm nâng o hất lƣợng giảng dạy đầu r .
1.2. Vị trí
C ng tá phối hợp ng á do nh nghiệp ó vị tr hô trợ, bổ sung ho việ giảng dạy
h nh quy. Th ng qu hoạt đ ng n y ó thể l m r mối liên hệ giữ kh ạnh họ thu t
trong nh trƣờng v đ i hỏi ủ xã h i, vốn l nôi boăn khoăn ủ kh ng t sinh viên.
1.3. nghĩa
Cá đồ án đi k m yêu ầu từ ph m t đơn vị ụ thể giúp tăng t nh năng đ ng trong suy
nghĩ v k h th h tinh thần tự giá , t nh kho họ ủ sinh viên khi thự hiện á nhiệm vụ
đƣợ gi o. Ý nghĩ h nh ủ sự phối hợp n y l tạo r m i trƣờng gần giống với điều kiện
l m việ thự tế m sinh viên s tiếp xú s u n y.
1.4. Tầm quan trọng của vấn đề
ây l vấn đề m ng t nh ấp thiết ần nh n đƣợ sự qu n tâm, phát triển nhiều hơn.
ặ biệt với tình trạng ―b i thự ‖ đầu r do quá nhiều đơn vị th m gi v o ng nh n i thất
nói riêng v á lĩnh vự khá do nh trƣờng đi đầu trong đ o tạo nói hung. Việ hợp tá
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
107
giáo dụ với do nh nghiệp huyên ng nh (hoặ liên ng nh) tạo nhiều thu n lợi đáng kể ho
sinh viên trong quá trình h nh nghề tƣơng l i.
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ
2.1. Ƣu điểm
Bên ạnh kiến thứ huyên m n l điều kiện ― ần‖ thì k năng v n dụng điều đã họ
v o ng việ thự tế l điều kiện ―đủ‖ để sinh viên th nh ng trong nghề nghiệp.
Trong bối ảnh hƣơng trình họ t n hỉ, thời gi n nh n th ng tin m t hiều trên lớp
ủ sinh viên giảm lại, đồng thời khối lƣợng th ng tin tự nghiên ứu phải tăng lên.Việ hợp
tá giáo dụ ng á ng ty huyên ng nh (hoặ liên ng nh) đem đến ho sinh viên kiến
thứ phong phú v đúng trọng tâm hơn. H o ph thời gi n, ng sứ m sinh viên d nh ho
lƣu lƣợng đ hiều v khó kiểm định hất lƣợng từ á nguồn th m khảo online nhờ đó s
hạn hế đáng kể.
Cụ thể, ng ty phụ kiện n i thất Blum Việt N m đã ó những hoạt đ ng liên kết ng
kho Kiến trú n i thất mở đầu bằng việ t i trợ ho l Ch o tân sinh viên do o n kho tổ
hứ năm 2013 v s u đó l sự kết hợp trong đồ án NT1 Nh ở v o họ kì I năm họ 2014 –
2015.
ây l m n họ thự h nh ó thời lƣợng 90 tiết, đƣợ hi l m h i phần: tr ng thiết bị
(30 tiết) v kh ng gi n n i thất (60 tiết). Sinh viên thiết kế m t tr ng thiết bịtự họn rồi phát
triển th nh kh ng gi n ho n hỉnh sử dụng h nh sản phẩm đó.
Khi kết hợp với ng ty phụ kiện n i thất Blum, to n b 90 tiết đƣợ sử dụng ho m t
yêu ầu thống nhất. ó l t p trung v o ụm kh ng gi n qu n trọng nhất trong ng trình
nh ở: ph ng khá h – ph ng bếp – ph ng ăn.
Bên ạnh yêu ầu về khối hứ năng l nhiệm vụ thiết kế tr ng thiết bị ho nh
bếp.Việ hỉ định n y ó nghĩ thự ti n nhất định bởi ph ng bếp v tr ng thiết bị đi k m
lu n l thá h thứ kh ng nhỏ, đ i hỏi nhiều hiểu biết nhân tr họ v kiến thứ k thu t.
ây l điểm mấu hốt trong sự thiếu đồng b giữ l thuyết v thự h nh.Cá hi tiết
phụ kiện giữ v i tr qu n trọng trong việ hình th nh ng trình n i thất nhƣng sinh viên lại
t qu n tâm v thiếu kinh nghiệm ọ xát.Ngo i r , khu vự ph ng bếp ó nhiều vấn đề phứ
tạp nên việ l m quen sớm s tránh đƣợ những b ng trong nghề nghiệp về s u.
Với thế mạnh ung ấp về phụ kiện n i thất h ng đầu, ng ty Blum đã ung ấp nhiều
th ng tin mới về ng nghệ, k thu t l n xu hƣớng thiết kế trên thế giới. ặ biệt, về hứ
năng bếp, ph ng ty ũng hi se á kết quả ủ hơn 10 năm kinh nghiệm nghiên ứu
hoạt đ ng ơ thể ngƣời trong sự tƣơng tá với á tr ng thiết bị.
Song h nh ng n i dung đồ án, sinh viên nh n đƣợ sự hô trợ kiến thứ từ ng ty
phụ kiện n i thất Blum qu 2 buổi h i thảo:
- Kết hợp với buổi giảng đề ng y 23 tháng 09 l hủ đề ―Gi n bếp thế kỷ XXI‖ – đem
đến ho sinh viên ái nhìn to n ảnh về nhu ầu sử dụng bếp ng y h m n y.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
108
- Buổi sinh hoạt ngoại khó ng y 4 tháng 10 với hủ đề ―Dyn mi Sp e‖ (tên gọi
quy t thiết kế bếp ủ ng ty Blum) – giúp sinh viên hình dung t nh kho họ trong việ
bố tr dây huyền ng năng nh bếp.
- Showroom Blum tại số 3 V Văn Tần lu n sẵn s ng để sinh viên đến th m qu n v
trự tiếp tìm t i, nghiên ứu dây huyền ng năng v á phụ kiện liên qu n đến ng việ
tại lớp.
Ngo i r , đồ án Nh ở NT1 n nhấn mạnh yêu ầu thống kê, m tả hi tiết v t liệu
đƣợ sử dụng ng á b ph n phụ kiện k thu t ần thiết để ho n thiện tr ng thiết bị bếp
sinh viên đã thiết kế.
Nhƣ v y, th ng qu 3 gi i đoạn ủ đồ án:
+ Gi i đoạn 1: Thiết l p dữ liệu thiết kế
+ Giai đoạn 2: Triển kh i thiết kế
+ Gi i đoạn 3: Kh i triển k thu t
Sinh viên kh ng hi n m vững phƣơng thứ thiết kế đi từ tƣởng đến thự hiện m t
á h b i bản m n đƣợ dịp tiếp xú rất trự qu n, sinh đ ng với những sản phẩm th t s
sử dụng trong quá trình l m nghề s u n y.
ể khuyến kh h tinh thần sáng tạo ủ sinh viên, ng ty Blum kết hợp ng kho
Kiến trú N i thất đã tổ hứ u thi ―Tủ bếp Việt N m ủ thế kỷ XXI‖. Cá yêu ầu ủ
u thi đƣợ b n bạ , soạn thảo giữ h i ph nhằm bám sát tối đ n i dung đồ án giúp sinh
viên kh ng bị đ ng về thời gi n v khối lƣợng ng việ . Với m t giải I 5.000.000, m t giải
II 3.000.000 v m t giải III 2.000.000, quy m u thi giới hạn trong sinh viên khó NT13
v đề o t nh ứng dụng trong á thiết kế ủ sinh viên v o điều kiện xã h i Việt N m hiện
n y. ây l phƣơng pháp t h ự giúp tạo r đ ng lự thú đẩy tinh thần nghiêm tú v khả
năng sáng tạo ủ ngƣời họ .
2.2. Hạn chế
Tuy nhiên, v n n tồn tại m t số mặt hạn hế ngo i những thu n lợi đã nêu trên.
Thứ nhất, sinh viên hƣ th t sự t n dụng đƣợ ơ h i họ t p ngoại khó .Ngo i việ
hiện diện đầy đủ tại buổi giảng đề trên lớp thì buổi h i thảo v th m qu n tại showroom
ng ty Blum hỉ hiếm số lƣợng m t nử .
Thứ h i, sinh viên n lúng túng trong việ v n dụng á th ng tin thu nh n đƣợ từ
thự tế v o n i dung đồ án. Kết quả thự h nh ủ sinh viên đ ng dừng ở mứ đáp ứng đủ
yêu ầu đề b i v tuân thủ đúng á nguyên l thiết kế hứ hƣ th t sự ó dấu ấn riêng về
sáng tạo.
Thứ b , số lƣợng sinh viên th m gi u thi thiết kế ―Tủ bếp Việt N m ủ thế kỷ
XXI‖ hỉ dừng lại ở 8 b ikhiến ho quy m hoạt đ ng bị giảm đi đáng kể v sự qu n tâm
ủ do nh nghiệp đến ng tá giáo dụ ũng t nhiều bị ảnh hƣởng.
2.3. Nguyên nhân của thực trạng
Sinh viên n xem nhẹ ng tá khảo sát những sản phẩm thự tế theo n i dung đồ án,
hƣ tự giá xem á hoạt đ ngtiếp thu kiến thứ khá ngo i giờ họ l ần thiết. T nh thụ
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
109
đ ng ũng l r o ản khiến sinh viên ngại ngần khi tìm hiểu thêm tƣ liệu liên qu n m hỉ
hờ đợi những gì giảng viên ung ấp.
Lần đầu tiếp xú với đồ án ó á yêu ầu ụ thể về m tả, thống kê kh ng hỉ v t liệu
m n ả phụ kiện k thu t ấu th nh tr ng thiết bị khiến sinh viên ó những b ng nhất
định. Th ng số k thu t, ng thứ hỉ định mã số sản phẩm phụ kiện đƣợ hô trợ bởi ng
ty Blum nhƣng kết quả v n dụng hƣ th nh thạo vì sinh viên t d nh thời gi n đọ k á t i
liệu do do nh nghiệp ung ấp.
Thiếu k năng s p xếp khối lƣợng ng việ trong m t giới hạn thời gi n nhất định
ũng tạo nên tâm l lo l ng, kh ng tự tin để hƣởng ứng u thi đƣợ phát đ ng; d á yêu
ầu đề r kh ng hề x rời 3 gi i đoạn thự h nh ủ đồ án.
Bên ạnh đó, tuy ng ty Blum rất nhiệt tình trong á hoạt đ ng hô trợ giáo dụ nhƣng
khá biệt ơ bản giữ mụ tiêu ủ m t do nh nghiệp v m t tổ hứ đ o tạo v n hƣ tìm
đƣợ tiếng nói hung thỏ đáng. Chẳng hạn, việ ó quá t b i dự thi khiến Blum muốn kết
thú hoạt đ ng n y nhƣng quyền lợi ủ những sinh viên đã t h ự hƣởng ứng u thi lại
l điều kho Kiến trú N i thất ần đảm bảo.
III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Hoạt đ ng kết hợp giữ do nh nghiệp v đồ án giảng dạy ủ kho Kiến trú N i thất
ần đƣợ phát triển th nh m t ng tá h nh quy ó sự hô trợ từ Nh trƣờng về thủ tụ quản
l . Nhƣ v y, sinh viên s nhìn nh n nghiêm tú hơn về ơ h i g n kết kiến thứ ở giảng
đƣờng v o thự ti n xã h i. Có nhƣ v y mới th t sự đạt hiệu quả o khi sinh viên hiểu r đó
l yêu ầu tất yếu hứ kh ng phải m t t y họn nhất thời.
Nhằm đảm bảo t nh b i bản trong tƣ duy thiết kế lu n đồng h nh ng sự hiểu biết về
thị trƣờng huyên m n, ó thể mở r ng quy m á buổi sinh hoạt họ thu t tại kho th nh
những h i thảo do á do nh nghiệp huyên ng nh thự hiện. Cá hoạt đ ng n y ần đƣợ
lên kế hoạ h ho từng khó sinh viên ụ thể theo hƣơng trình đồ án v ó sự th m dự ủ
á giảng viên phụ trá h. Nhờ đó, tạo ơ h i ho sinh viên n m b t những th ng tin xu
hƣớng l n k thu t ó liên qu n trự tiếp đến phần thự h nh. Hơn nữ , giảng viên s kịp
thời định hƣớng giúp giải quyết á khú m sinh viên gặp phải trong quá trình tiếp thu
kiến thứ ngoại khó .
Bên ạnh đó, ũng ần ân nh việ xuất bản m t tạp h lƣu h nh n i b lƣu lại á
th ng tin về từng hoạt đ ng hợp tá giữ kho Kiến trú N i thất v á do nh nghiệp ng
á b i đồ án đƣợ đánh giá o trong quá trình đó. Kh ng hỉ tạo nên m t hồ sơ th ng tin
ần thiết về những ng ty ó tiềm năng hô trợ việ l m ho sinh viên r trƣờng, tạp h n y
n ó tá dụng khuyến kh h á sinh viên xem môi đồ án l m t ―tá phẩm‖ t điểm ho
hồ sơ năng lự bản thân. Từ đó xây dựng tinh thần tự giá ho n thiện đồ án với nô lự t h
ự th y ho tƣ tƣởng phụ thu điểm số.
Cuối ng, ó thể tổ hứ hƣơng trình gi o lƣu giữ sinh viên v á do nh nghiệp
đƣợ lự họn theo tiêu h đ o tạo ủ Nh trƣờng v kho Kiến trú N i thất. N i dung ó
thể b o gồm việ do nh nghiệp giới thiệu về sản phẩm hoặ dị h vụ ung ứng ho huyên
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
110
ng nh N i thất hoặ á yêu ầu m xã h i đ i hỏi ở lự lƣợng l o đ ng tr ó trong lĩnh vự
này.
IV. KẾT UẬN VẤN ĐỀ
Nhìn chung, việ m t đồ án ó sự th m gi từ ph ng ty huyên ng nh đã m ng lại
sự h o hứng nhất định ho sinh viên. ặ biệt l trong ho t đ ng h i thảo ngoại khó , th m
qu n showroom với sự tƣ vấn ủ á nhân viên do nh nghiệp – đối tƣợng sinh viên s tiếp
xúc nhiều khi h nh nghề s u n y.
Bên ạnh đó, việ đƣợ ung ấp khá nhiều tƣ liệu ó t nh h nh xá o về k thu t v
p nh t kịp thời về xu hƣớng giúp sinh viên dần hình th nh ái nhìn r n t hơn về kh ạnh
thự ti n ủ n i dung đồ án.
Những hạn hế n tồn tại ho thấy ần xây đ p nhiều hơn ho ầu nối giữ nhu ầu xã
h i v kiến thứ giảng đƣờngqu việ tạo dựng qu n hệ lâu d i giữ hệ thống đ o tạov á
tổ hứ do nh nghiệp. ó l m t vấn đề ần đƣợ qu n tâm đúng mứ ũng nhƣ kiên trì thự
hiện đều đặn nhằm m ng lại lợi h sâu s ho sinh viên ả trong quá trình họ l n on
đƣờng l m nghề s u n y. Bên ạnh đó, góp phần khẳng định giá trị đ o tạo ủ Nh trƣờng
nói hung v kho Kiến trú N i thất nói riêng trong bối ảnh xã h i hó giáo dụ hiện n y.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
111
ĐÀO TẠO THỰC HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC THEO XƢỞNG
Ths. KTS Ê THỊ MINH T M
Ths. KTS TRẦN Đ NH NAM
Ths. KTS ĐỖ QU C HIỆP
Bộ môn Cơ Sở và Tạo Hình Kiến Tr c
Khoa Kiến tr c
Sự cần thiết của mô hình đào tạo kiến tr c theo xƣởng
o tạo kiến trú theo xƣởng l m t phƣơng thứ đã đƣợ áp dụng từ lâu ở nhiều nƣớ
tiên tiến. Theo nhu ầu về tăng trƣởng kinh tế hiện n y, với những hoạt đ ng kiến trú ng y
càng phát triển đ dạng dƣới nhiều hình thứ , trong khi khả năng đáp ứng đ i ngũ kiến trú
sƣ ó hạn, d n đến sự tất yếu phải nâng o trình đ đ o tạo theo kịp với thế giới. Với mụ
đ h đó việ áp dụng phƣơng pháp đ o tạo thự h nh nghề kiến trú theo xƣởng l m t biện
pháp ó thể m ng lại hiệu quả tốt.
Nhiều huyên gi oi đây l m t ― ng nghệ đ o tạo‖ hoặ ―đ o tạo theo phƣơng
pháp ng nghiệp‖ v khẳng định t nh ƣu việt ủ nó so với á h đ o tạo truyền thống. Tuy
nhiên ở á nƣớ tu thu qu n niệm, yêu ầu v điều kiện riêng m áp dụng á m hình
xƣởng khá nh u. Từ những th p niên đầu thế kỷ ở hâu u, đặ biệt ở ứ (trƣờng
B uh us) á xƣởng đ o tạo đã hoạt đ ng rất hiệu quả, từng đƣợ đánh giá l ― ái n i ủ
kiến trú hiện đại‖. ến n y ở B M , ở hâu M l tin v nhiều nơi khá trên thế giới
phƣơng pháp đ o tạo theo xƣởng đã đƣợ đ dạng hó v đ ng thự sự trở th nh ― ầu nối‖
giữ nh trƣờng v hoạt đ ng kiến trú xây dựng thự tế.
ối với húng t hiện n y, ngo i việ th m khảo kinh nghiệm tiên tiến ủ thế giới, để
ó thể áp dụng phƣơng pháp n y ần t nh tới á điều kiện ụ thể về:
- Nhu ầu v mụ tiêu đ o tạo.
- i ngũ n b giảng dạy v khả năng sử dụng phân bố lự lƣợng.
- iều kiện ơ sở v t hất k thu t.
ể á kiến trú sƣ s u khi r trƣờng ó thể l m việ ng y thì việ dạy nghề thự h nh
l rất ần thiết. Mặt khá trình đ đ o tạo đại họ đ i hỏi tr ng bị á kiến thứ ơ bản v
khả năng phát triển nâng o, vì v y xƣởng đ o tạo vừ ần bảo đảm t nh h n lâm (l lu n,
họ thu t, trƣờng phái, phong á h…) vừ ó t nh thự dụng (thiết kế thự tế, dị h vụ nghiên
ứu v tƣ vấn v.v…).
Có thể oi xƣởng đ o tạo kiến trú l kh ng gi n th h hợp nhất để gi o lƣu l lu n v
thự ti n, đồng thời l m i trƣờng hình th nh v nu i dƣ ng phong á h á t nh sáng tạo ủ
á nhóm thầy v tr . Kh ng nhƣ ở á lớp họ đồ án hiện n y á thầy thƣờng hỉ hƣớng
d n môi tổ sinh viên m t v i lần khó l m quen v n m vững trình đ tr , ng hƣ thể kể
đến việ phát triển năng lự v phong á h sáng tá ho từng đối tƣợng sinh viên khá nh u.
Ngo i việ á thầy ó đủ thời gi n để thự thi những k năng sƣ phạm ần thiết, việ sinh
viên họ hỏi l n nh u giữ á khó họ thự sự ó tá dụng đáng kể.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
112
Những điều kiện thuận lơi
i ngũ án b giảng dạy ngh nh kiến trú hiện n y đ ng phát triển ả về số lƣợng l n
hất lƣợng, đây l m t tá nhân qu n trọng tới hiệu quả hoạt đ ng ủ á xƣởng đ o tạo.
Phần lớn á thầy ngo i ng tá giảng dạy v nghiên ứu kho họ n th m gi nhiều hoạt
đ ng nghề nghiệp thự tế, đƣợ xã h i t n nhiệm. Nhƣ v y, việ kết hợp hoạt đ ng trong v
ngo i trƣờng tại á xƣởng lú n y l ó đủ điều kiện thự thi, vừ ó lợi ho việ huẩn bị
lự lƣợng tƣơng l i v vừ hoạt đ ng đƣợ m t lự lƣợng khá lớn th m gi xây dựng thự
tại.
Quy hế mới ủ ngh nh giáo dụ đại họ phân định á họ phần v á h họ lấy t n
hỉ l ơ sở pháp l rất ph hợp với đ o tạo theo xƣởng.
Cac mô hình xƣởng
Vấn đề h nh ần xá định hiện n y l m hình sản xuất v v n h nh xƣởng đ o tạo.
Trƣớ hết l lự họn á xƣởng. Nếu tổ hứ á xƣởng đ o tạo tổng hợp, tứ l họ trong
xƣởng n y ó thể thự hiện hầu hết á loại đồ án kiến trú v b i t p thự h nh ( ấu tạo,
tr ng tr n i thất, v t l kiến trú v.v…) thì s tạo đƣợ điều kiện ho thầy v tr l m việ
đồng b ó hệ thống, ó hiệu quả truyền nghề hơn, nhƣng ũng khó tránh khỏi sự d n mỏng
lự lƣợng so với việ tổ hứ á xƣởng huyên ngh nh (v dụ xƣởng kiến trú ng nghiệp,
xƣởng nh ở, xƣởng n i thất v.v…). Tổ hứ á xƣởng theo b m n s d bố tr lự lƣợng
án b giảng dạy hơn, nhƣng sinh viên lại phải đi qu nhiều xƣởng khó hình th nh đƣợ
phong á h nhất quán, á h n y thƣờng th h hợp với đ o tạo huyên ngh nh hẹp.
Tƣơng tự n ó qu n điểm nên duy trì song song h i phƣơng thứ đ o tạo, nghĩ l tổ
hứ m t số xƣởng đ o tạo thự h nh trên ơ sở tự nguyện v ó họn lự ủ thầy v tr , số
n lại v n đ o tạo theo kiểu th ng thƣờng. Cá h n y đƣợ so sánh nhƣ hế đ họ n i trú
ủ trƣờng Y kho , v ũng th h hợp nếu l m th điểm để rút kinh nghiệm, tuy nhiên theo
đó ũng sinh r hiện tƣợng h i loại sinh viên v h i loại kiến trú sƣ r trƣờng khá nh u.
Cac điều kiện để thực hiện
ể thự hiện phƣơng pháp đ o tạo thự h nh theo xƣởng n ần m t điều kiện rất ơ
bản l phải đổi mới á hoạt đ ng ủ á b ph n quản l v phụ vụ đ o tạo. Trƣớ hết l
khâu l p kế hoạ h giảng dạy, s p xếp thời khoá biểu, i tiến á h họ l thuyết v.v…S u đó
l việ bảo đảm á yêu ầu tr ng thiết bị v t hất k thu t v.v… ho đồng b với v n h nh
ủ á xƣởng. Những vấn đề n y húng t ó thể giải quyết đƣợ với á khả năng hiện tại,
tuy nhiên s n nhiều khó khăn phải ng vƣợt qu v ần điều hỉnh bổ sung kịp thời.
Việ đổi mới hƣơng trình v n i dung giảng dạy ũng s đƣợ nghiên ứu trên ơ sở
áp dụng phƣơng pháp đ o tạo thự h nh theo xƣởng. Quy hế mới ủ ngh nh giáo dụ đại
họ phân định á họ phần v á h họ lấy t n hỉ l ơ sở pháp l rất ph hợp với đ o tạo
theo xƣởng. Tu điều kiện ụ thể ủ á xƣởng s ó những họ phần đƣợ thự hiện bằng
á ng việ thự tế, nghĩ l sinh viên ó thể d ng kết quả th m gi hoạt đ ng nghề nghiệp
để trả b i, tƣơng đƣơng với á yêu ầu về khối lƣợng v hất lƣợng ủ hƣơng trình đ o
tạo. Nhƣ v y kế hoạ h v hƣơng trình ần đƣợ soạn thảo để vừ khuyến kh h sinh viên
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
113
l m việ thự tế vừ bảo đảm yêu ầu về trình đ . ối với á họ phần mình phụ trá h, á
b m n ần tƣ vấn ho á xƣởng gi o v theo d i ng việ đồng thời ó trá h nhiệm xá
định kết quả theo yêu ầu đ o tạo. Ngo i á ng việ thự tế thì thầy v tr v n theo
hƣơng trình họ hung đã đƣợ đ dạng hoá với nhiều phần tự họn để phát huy phong
á h v t nh đặ th ủ mình.
Mô hình đề xuất
Xƣởng thự tế l m t hình thứ phát triển ủ tổ nhóm sử b i, sự thống nhất d d ng
trong phƣơng pháp giảng dạy v tiêu h đánh giá đồ án giúp sinh viên ó hƣớng đầu tƣ
nghiên ứu đồ án.
Ngoài việ ho n hỉnh những kiến thứ ơ bản, tổ hứ xƣởng giúp ho sinh viên ó
quyền lự họn phong á h v phƣơng pháp sáng tá . Sự thống nhất qu n niệm về tƣởng
giữ thầy v tr góp phần qu n trọng thú đẩy hất lƣợng l m việ tại hoạ thất.
Từ việ t p hợp v phân t h những kiến trên, m hình về xƣởng đ o tạo thự h nh
nghề kiến trú ó thể đƣợ thự hiện với những n i dung h nh nhƣ s u:
1. Xƣởng đ o tạo kiến trú do m t nhóm án b giảng dạy (khoảng 5 - 6 ngƣời) phụ
trá h, trong đó ó t nhất m t án b giảng dạy ó thâm niên trên 10 năm, m t án b giảng
dạy ó hứng hỉ h nh nghề, á án b giảng dạy n lại gồm ngƣời ủ á b m n v
thu nhiều thế hệ khá nh u. Trƣởng xƣởng do trƣởng kho phân bổ l ngƣời hịu trá h
nhiệm h nh về hoạt đ ng ủ xƣởng, ó quyền đề xuất ng việ v lự họn thầy tr trên
ơ sở ân đối hung.
2. Xƣởng đ o tạo kiến trú hoạt đ ng theo kế hoạ h giảng dạy v họ t p ủ Kho ,
thự hiện á phần đ o tạo thự h nh gồm đồ án m n họ , đồ án tốt nghiệp, hƣớng d n thự
t p, thự h nh, nghiên ứu kho họ , v.v…theo hƣơng trình. Cá họ phần tự họn ó thể
đƣợ b m n v trƣởng xƣởng thống nhất quản l v xá nh n.
3. Xƣởng đ o tạo kiến trú tiếp nh n á sinh viên dự kiến khoảng 15 đến 20 sinh viên
m t khoá, tổng số sinh viên trong xƣởng kh ng quá 50. Sinh viên ó quyền đăng k theo họ
tại á xƣởng v đƣợ tuyển họn theo quyết định ủ hủ nhiệm xƣởng. Trong gi i đoạn
đầu, để điều ho hung, á xƣởng tự họn 50% số sinh viên, số n lại do kho phân ng.
Sinh viên ó trá h nhiệm thự hiện n i quy v phân ng ủ xƣởng ho n tất á họ phần
theo hƣơng trình huẩn để lấy đủ t n hỉ ho ng việ ng nh n tốt nghiệp.
4. Xƣởng đ o tạo kiến trú đƣợ quyền qu n hệ với á ơ qu n, tổ hứ v á nhân
trong v ngo i trƣờng để th m gi á hoạt đ ng nghề nghiệp theo lu t định, ó thể l p qu
sản xuất, nghiên ứu kho họ , bồi dƣ ng khen thƣởng v tự tr ng thiết bị để nâng o hiệu
quả ng việ .
Hiện n y đ o tạo ho năm thứ nhất ủ kho Kiến trú đƣợ thự hiện gần giống nhƣ
m hình ủ xƣởng, b t đầu từ khi ó những đổi mới về hƣơng trình đ o tạo ủ kho Kiến
trú trong bƣớ đầu huyển qu hế đ họ theo t n hỉ. Từ yêu ầu ủ hƣơng trình họ l
tăng số lƣợng giờ tự họ ho sinh viên, tạo r kh ng gi n thảo lu n v l m việ nhóm ho
sinh viên, á giáo viên trong ng m t lớp đã ó những b n bạ để thống nhất về tiêu h v
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
114
phƣơng pháp giảng dạy để giúp sinh viên l m việ ó hiệu quả hơn giống nhƣ trong m t
xƣởng. Sinh viên ó m t định hƣớng r r ng về phƣơng pháp l m việ khi ó sự tƣ vấn ủ
tất ả giảng viên trong ng m t lớp. Việ bổ sung thêm những kinh nghiệm thứ tế v kiến
thứ huyên m n riêng ủ từng giảng viên giúp ho sinh viên ó ái nhìn đ hiều về á
vấn đề liên qu n đến giải pháp thiết kế. Về kết quả, tuy hỉ mới l sinh viên năm nhất nhƣng
á em đã ó sự hủ đ ng trong á h đƣ r kiến, biết hấp nh n phản biện v ho r
những sản phẩm tốt, l m tiền đề ho những năm về s u.
Hiện n y húng t ho n to n ó đủ điều kiện về pháp l , on ngƣời v ơ sở v t hất để
thự hiện m hình đ o tạo thự h nh kiến trú theo xƣởng. Việ th y đổi những nề nếp ũ
tuy s gặp m t số khó khăn, nhƣng với mụ tiêu h nh đáng nhằm nâng o hất lƣợng đ o
tạo, đáp ứng nhu ầu về nhân lự ủ m t xã h i đ ng phát triển, húng t s ó đƣợ sự
đồng thu n để thự hiện ng việ n y.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
115
KẾT N I VÀ CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO RA XÃ HỘI TH NG
QUA HOẠT ĐỘNG TRIỂN ÃM THƢỜNG XUYÊN
Thạc sĩ NGUYỄN MINH HẢI
Khoa Mỹ thuật công nghiệp
Năm 2014 đánh dấu 19 năm trƣờng ại họ Kiến trú ( HKT) th nh phố Hồ Ch
Minh b t đầu đ o tạo sinh viên ng nh M thu t C ng nghiệp (MTCN), khởi đầu ho on
đƣờng đƣ kho MTCN trở th nh m t trong những ơ sở h ng đầu trong ung ấp nhân lự
thiết kế ho Việt N m. Hiện tại, kho ó b b m n l Thiết kế C ng nghiệp, Thiết kế ồ
họ v Thiết kế Thời tr ng. Xã h i Việt N m đã b t đầu nhìn nh n đúng về ng nh MTCN
ng sự đóng góp ủ nó trong việ tạo r những sản phẩm ó ng năng tốt v hình dáng
đẹp để phụ vụ các nhu ầu khá nh u trong u sống. Tuy đã đi m t hặng đƣờng d i
nhƣng sự nhìn nh n ấy v n n ó nhiều s i lệ h kh ng hỉ đối với á ng nh họ m n
đối với nơi đ o tạo húng. Do đó, khi kho MTCN tổ hứ Triển lãm Tâm iểm M (M
Point) 2013, t p thể giảng viên v nhân viên ủ kho đã đặt r m t sứ mạng với nhiều mụ
tiêu khá cao. ó l việ đƣ Tâm iểm M th nh m t dấu ấn sâu đ m trong ng nh v trong
xã h i, tạo á hiệu ứng truyền th ng mạnh để triển lãm trở th nh m t hoạt đ ng qu n trọng
thƣờng niên đƣợ nhiều ngƣời mong hờ, từ đó quảng bá hữu hiệu ho ng nh ũng nhƣ á
th nh tựu đ o tạo ủ trƣờng. S u th nh ng vƣợt b ủ Tâm iểm M năm 2013 v năm
2014, việ tiếp tụ giữ vững sứ mạng v những mụ tiêu n y trở nên ần thiết hơn b o giờ
hết, kh ng hỉ đối với kho m n đối với trƣờng. Hoạt đ ng triển lãm á tá phẩm xuất
s ủ sinh viên l m t trong những phƣơng thứ hữu hiệu nhất để kết nối v huyển gi o
kết quả đ o tạo ho xã h i.
M Point trƣng b y hàng trăm tá phẩm ủ sinh viên v giúp ho ng húng biết đƣợ
những gì thầy v tr trong kho đã thự hiện. Với tiêu h t p trung giới thiệu á tá phẩm
tốt nghiệp xuất s , triển lãm đã ho thấy đƣợ m t bứ tr nh tƣơng đối ho n hỉnh về các
hƣơng trình đ o tạo ủ kho v á sản phẩm rất đ dạng, phong phú m sinh viên ủ
kho ó thể thiết kế khi r trƣờng. ây l nơi m hỉ ần qu m t lần dạo bƣớ , ngƣời xem
ó thể hình dung đƣợ ng nh Thiết kế đồ họ ó thể ho r á sản phẩm minh họ , truyện
tr nh, thƣơng hiệu, b o bì, phim quảng áo, tr ng web... Ngành Thiết kế thời tr ng thì thể
hiện r tƣ duy táo bạo với những b sƣu t p đầy á t nh, ó thể tạo ảm hứng ho á niệm
( on ept) mới hoặ triển kh i th nh những sản phẩm m y mặ rất thự tế. Ng nh Tạo dáng
ng nghiệp thì trƣng b y những sản phẩm phụ vụ đƣợ m t u sống mu n m u với
những nhu ầu rất khá nh u, từ nữ tr ng, thiết bị điện tử ho đến xe , thiết bị hiếu sáng,
tủ giƣờng b n ghế v.v... Nhƣ v y, ngo i việ hiểu về hƣơng trình đ o tạo, ó thể nói triển
lãm M Point ung ấp m t ái nhìn to n diện nhất để giúp xã h i hiểu r v nhìn nh n đƣợ
nhóm ngành M thu t ng nghiệp v những đóng góp ủ nó m t á h đúng đ n.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
116
Tâm Điêm M 2014
Ngo i việ để xã h i hiểu nhƣ thế nào là MTCN, Tâm iểm M n phụ vụ m t mụ
tiêu khá qu n trọng kh ng k m: L ầu nối trự tiếp đƣ á sinh viên mới r trƣờng đến
với á do nh nghiệp có nhu ầu tuyển dụng. Nói á h khá , Tâm iểm M tạo ơ h i giới
thiệu kết quả đầu r ủ hƣơng trình đ o tạo ho á nh tuyển dụng. Cá trƣờng đại họ
tiên tiến trên thế giới thƣờng thự hiện việ n y th ng qu m t sự kiện gọi l "H i hợ Việ
l m" (Job F ir). Họ t p hợp á ng ty ó nhu ầu tuyển dụng v o m t khu vự , tổ hứ á
b n phỏng vấn. Sinh viên đƣợ th ng báo trƣớ để huẩn bị v s u đó lần lƣợt m ng hồ sơ
đến phỏng vấn với á ng ty. iều n y ó h i kh ạnh tốt. M t l ng ty ó thể tìm
đƣợ những ứng viên tiềm năng ho vị tr ần tuyển dụng. H i l á sinh viên ó ơ h i
thự t p kĩ năng phỏng vấn, tự giới thiệu và gi o tiếp huyên nghiệp. Vì v y nên á h i hợ
việ l m l nơi ó bầu kh ng kh ởi mở với tinh thần giúp đ , khiến ho ả h i bên phỏng
vấn đều ảm thấy nhẹ nh ng, vui ve. ối với lĩnh vự ó liên qu n đến nghệ thu t nhƣ
MTCN thì ngƣời phỏng vấn b t bu phải m ng theo hồ sơ năng lự (portfolio) thể hiện á
tá phẩm xuất s mình đã l m. Nói nhƣ v y l để thấy việ tuyển dụng trong ng nh MTCN
kh ng hỉ th ng qu sơ yếu lý lị h v CV, m nhất thiết phải ó m t phƣơng tiện để thể hiện
năng lự , trình đ sáng tạo ủ ứng viên. Triển lãm M Point đã đẩy phƣơng tiện n y lên m t
mứ o hơn nữ , đó l sinh viên đƣợ dịp thể hiện mình qu m t kh ng gi n triển lãm. Khó
ó á h thể hiện n o tốt hơn l việ ho á ng ty biết rằng họ (sinh viên th m gi triển
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
117
lãm) nằm trong tốp xuất s ủ khó họ , v tá phẩm ủ họ đã đƣợ trƣng b y m t á h
trân trọng trong m t triển lãm h ng đầu. Hiệu ứng ng hƣởng do M Point m ng lại s rất
cao.
Trong đêm khai mạc, nhiêu doanh nghiệp đã yêu cầu đươc găp ngay các sinh viên có tác phẩm mà họ quan
tâm. Trong ảnh là một cuộc phỏng vấn chớp nhoáng mà sau này đã dẫn đến việc sinh viên này đươc th việc
với một thương hiệu thơi trang.
ối với kho MTCN nói riêng v trƣờng HKT nói hung, Tâm iểm M ũng l m t
"hồ sơ năng lự " rất tốt trong việ ho xã h i thấy đƣợ khả năng đ o tạo ủ húng t .
Khá h th m qu n kh ng ngừng tăng lên ả về số lƣợng l n sự đ dạng. Th ng qu á h nh
sá h truyền th ng hiệu quả nhƣ báo h , truyền hình, mạng internet, ng y ng ó nhiều
ngƣời biết đến triển lãm v họ thự sự tr ng đợi đến dịp đƣợ đi xem. Giảng viên ng nh
thiết kế ở á trƣờng khá ũng đã tổ hứ để d n sinh viên đến xem. Ngo i r , n phải kể
đến á họ sinh phổ th ng v gi đình ó on em đ ng trong gi i đoạn lự họn ng nh họ .
Việ đi xem á tá phẩm triển lãm s ó h kh ng hỉ ho những em họ sinh đ ng lự
họn ng nh họ tƣơng l i m n giúp những em th m h v n n đ ng định hình v đặt tên
ho đ m mê nghệ thu t ủ mình. Triển lãm ung ấp ho á em v gi đình th ng tin hữu
h để họ hiểu về ng nh MTCN v biết rằng họ ng nh n y ở trƣờng HKT TP. HCM thì họ
s đƣợ gì.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
118
Hiện n y, giáo dụ đại họ ở Việt N m đ ng phát triển với b xu hƣớng:
1. dạng hó m hình nh trƣờng v phƣơng thứ đ o tạo
2. G n kết quá trình đ o tạo với nghiên ứu kho họ v sản xuất kinh do nh trong
thự ti n
3. Quố tế hó giáo dụ đại họ
Trong các khóa trong vòng hai, ba năm gần đây, việ đ o tạo tại kho MTCN đã b t
đầu hú trọng đến xu hƣớng thứ h i. Do MTCN là nhóm ng nh kết hợp giữ kĩ thu t, thự
ti n v nghệ thu t nên sinh viên phải g n kết đồ án ủ mình với nghiên ứu kho họ v sản
xuất. Cá sinh viên đƣợ yêu ầu phải khảo sát ngƣời tiêu d ng v thiết kế sản phẩm ủ
mình dự trên những nhu ầu thự tế ủ ngƣời tiêu d ng. ồ án tốt nghiệp thƣờng l m t
ng trình nghiên ứu lớn đem lại nhiều qu n điểm mới lạ. Kết quả đầu r ủ sinh viên đã
phản ánh đƣợ hƣớng đi n y, giúp ho Tâm iểm M trở th nh m t sự kiện m ng nhiều
th ng điệp u sống. Lấy v dụ nhƣ khó tốt nghiệp năm 2013 có m t sinh viên thiết kế m t
b n l m việ d nh ho ngƣời khuyết t t t y. Sản phẩm n y giúp ho họ ó thể đọ sá h, viết
lá h v sử dụng máy vi t nh bằng hân m t á h d d ng. S u khi th m gi Tâm iểm M,
sinh viên n y đƣợ khuyến kh h th m gi giải Eurek , m t giải thƣởng ủ Th nh đo n TP.
Hồ Ch Minh d nh ho á nh sáng tạo tre. Kết quả l sinh viên đã đoạt giải Nhì năm đó v
đƣợ giới truyền th ng báo h hú . Ngo i r , điều đáng qu l sinh viên đã nh n thứ
đƣợ rằng tất ả mọi ngƣời đều ó quyền đƣợ đối xử bình đẳng trong ƣớ muốn đƣợ nâng
o hất lƣợng u sốngi. Có rất nhiều đồ án thử nghiệm á tiêu h thiết kế thân thiện với
m i trƣờng, h y n gọi l thiết kế x nh. Xã h i ó thể thấy đƣợ sự đƣơng thời từ hƣơng
trình đ o tạo ủ húng t qu triển lãm M Point với á sản phẩm đầy t nh nhân văn m v n
kh ng thiếu t nh nghệ thu t.
Sau h i năm, trƣờng HKT v kho MTCN ó thể tự tin khẳng định thƣơng hiệu Triển
lãm Tâm iểm M đ ng đi v o xã h i nhƣ m t thƣơng hiệu tốt, v trên hết, mọi ngƣời mong
đợi nó. Công chúng và báo h v n quan tâm theo dõi. Cá do nh nghiệp ó nhu ầu sử dụng
nhân lự thiết kế, á tổ hứ , hiệp h i ng nh nghề liên qu n đều ó mong muốn th m dự v
th m h đồng t i trợ với trƣờng. Những điều n y khiến ho Tâm iểm M trở th nh nơi thể
hiện đƣợ sứ mạnh tổng qu n ủ khoa MTCN tại trƣờng. Theo định hƣớng n y, trƣờng
húng t ó thể đẩy mạnh việ tổ hứ á hoạt đ ng triển lãm thƣờng xuyên để giới thiệu về
á điểm mạnh khá , á ng nh nghề khá ủ trƣờng ũng nhƣ kết quả trong việ dạy v
họ .
Cá phƣơng thứ truyền th ng, quảng bá, kết nối với do nh nghiệp... ó thể đƣợ kho
MTCN hi se với á kho khá . Tuy nhiên, m t trong những điều qu n trọng quyết định
đƣợ tính thương xuyên ủ triển lãm nằm ở phƣơng thứ xây dựng v v n h nh nó. S u h i
lần thự hiện th nh ng, với v i tr l thiết kế v tổng d n dựng hƣơng trình, t i đã thu
đƣợ nhiều qu n sát bổ h. Do t nh hất v n dụng sự đóng góp n i tại l hủ yếu, th nh
ng ủ việ d n dựng triển lãm l do h nh á thầy v sinh viên ủ kho góp sứ l m
nên. Dù có sử dụng m t số dị h vụ huyên nghiệp bên ngo i nhƣng việ treo hình ảnh, b h
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
119
hƣơng, v trƣng b y sản phẩm v n ho n to n do á thầy v sinh viên l m. M t u
triển lãm kh ng hỉ ó bản thân á tá phẩm m n ần tới m t l kh i mạ , nơi m B n
Giám hiệu, đại diện á kho , ng á thầy v sinh viên MTCN tiếp đón qu n khá h,
do nh nghiệp, th m h l đại diện á lãnh sự quán, tổ hứ nƣớ ngo i. C ng việ rất
nhiều, rất đ dạng v đ i hỏi những ngƣời thự hiện phải bỏ r rất nhiều ng sứ . Do đó,
tr ng thiết bị ủ triển lãm phải đƣợ thiết kế l m s o để kh ng vƣợt quá khả năng thự hiện
ủ mọi ngƣời. Có nhƣ v y thì hoạt đ ng triển lãm mới ó thể di n r thương xuyên.
M t trong những á h khả thi l trƣờng nên đầu tƣ m t hệ thống trƣng b y ó t nh b i
bản nhƣng đơn giản, ó khả năng l p gh p, t y biến o, bền bỉ, đƣợ sử dụng lại nhiều lần.
Hệ thống n y ần á vá h dựng, khung treo, b n trƣng b y, bụ sân khấu… iều qu n
trọng l nó phải ó hệ thống hiếu sáng đi k m. Thiếu hiếu sáng ph hợp, á tá phẩm s
bớt đi t nh thuyết phụ . Hệ thống n y ần t nh t y biến o vì môi triển lãm, môi năm họ
húng t s ó nhiều tƣởng khá nh u để trƣng b y. Nhiều trƣờng thiết kế ở á nƣớ tiên
tiến xem đây l m t sự đầu tƣ ần thiết. H i hình ảnh s u đây đƣợ hụp ở kho MTCN
trƣờng ại họ C ng l p B ng Ohio v trƣờng ại họ C ng l p B ng Arizon , Ho Kì. Hệ
thống trƣng b y ủ họ hỉ đơn giản l á vá h di đ ng đƣợ l m bằng gô tấm v sơn tr ng
to n b . Sinh viên ghim bản v trự tiếp lên vá h v b y sản phẩm lên bụ . H ng năm, hệ
thống đƣợ sơn lại ho sạ h v lấp á lô ghim đi. Kh ng gi n triển lãm có những thiết bị
l m sẵn, đƣợ sử dụng lại, khiến ho việ s p xếp, xây dựng đ tốn kém hơn rất nhiều. Sinh
viên hỉ việ tự trƣng bày b i ủ mình theo vị tr hỉ định sẵn. Hệ thống đ n hiếu trên trần
tuy nhiều nhƣng rất đơn giản về ấu tạo, sinh viên hoặ giảng viên ó thể tự điều hỉnh liều
lƣợng v hƣớng ánh sáng. Mọi việ đƣợ đơn giản hó nhƣng v n hiệu quả với tinh thần
thầy v tr ng l m.
Các sinh viên đang săp đăt triên lãm tại khoa Thiết kế, ĐH Công lập Bang Ohio.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
120
Phong trưng bày cua khoa Thiết kế ĐH Công lập Bang Arizona.
Vị tr trƣng b y ũng l điều nên b n đến. Hiện tại, sảnh trƣờng l nơi l tƣởng ho m t
triển lãm lớn. Tuy nhiên, á triển lãm lớn thƣờng k o d i kh ng lâu vì thứ nhất, nó hiếm
nhiều kh ng gi n, v á tá phẩm đƣợ mƣợn v trả ho m t số lƣợng sinh viên đ ng hơn,
tứ l nó ảnh hƣởng đến nhiều ngƣời hơn. Trƣờng húng t ó thể d nh m t ph ng triển lãm
lâu d i để trƣng b y t tá phẩm hơn nhƣng l á tá phẩm h ng đầu ủ từng m , từng
năm họ . ặ biệt l việ trƣng b y ần ó sự thỏ thu n lâu d i với từng sinh viên v đƣợ
sự đồng ủ họ. Căn ph ng n y n l nơi ng húng ó thể đến th m qu n bất ứ lú n o
để tìm hiểu về á đồ án v việ đ o tạo ủ trƣờng.
Tại á trƣờng thiết kế ở nƣớ ngo i, triển lãm di n r thƣờng xuyên, nhất l v o uối
thời gi n bảo vệ tốt nghiệp. Ở những trƣờng nổi tiếng, môi m t u triển lãm l m t sự kiện
văn hó lớn. i khi nó k o theo h ng loạt những sự kiện liên qu n khá trong xã h i. V dụ
nhƣ với Họ viện Thiết kế Eindhoven (Design Academy Eindhoven), H L n, môi u
triển lãm tốt nghiệp thƣờng g n liền với Tuần l Thiết kế H L n (Dut h Design Week) với
rất nhiều hoạt đ ng khá nh u, thu hút sự hú ủ ng húng trong nƣớ v quố tế.
Th m h ó lần Nữ ho ng H L n đã đến xem, thể hiện sự qu n tâm ủ đất nƣớ đối với
m t ng i trƣờng nổi tiếng thế giới trong ng nh thiết kế. ii
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
121
Nữ Hoàng Hà Lan tham dự Triên lãm Tốt nghiệp cua Học viện Thiết kế Eindhoven
trong khuôn khổ Tuần lễ Thiết kế Hà Lan.iii
S u h i Triển lãm Tâm iểm M 2013 v 2014 th nh ng tốt đẹp v tạo đƣợ tiếng
vang trong xã h i, khoa M thu t C ng nghiệp trƣờng ại họ Kiến trú TP. HCM ần phải
tiếp tụ thể hiện mình l nơi đầu ng nh trong việ đ o tạo r những nh thiết kế tạo dáng
ng nghiệp, đồ họ v thời tr ng. Triển lãm đ ng dần khẳng định thƣơng hiệu v hình ảnh
kh ng hỉ ho kho m n ho trƣờng, l nơi ng húng h o đón á tân ử nhân thiết kế,
v l nơi á họ sinh phổ th ng ó thể xá định đƣợ niềm đ m mê sáng tạo mình s theo
đuổi. Nh trƣờng nên ó á h nh sá h v sự đầu tƣ ần thiết để thú đẩy á hoạt đ ng
triển lãm thƣờng xuyên n y r á kh ạnh khá ủ trƣờng, vì m t sự phát triển hung.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
122
VÀI N T VỀ VIỆC GIẢNG DẠY ĐỒ ÁN TẠI TRƢỜNG
ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC - X Y DỰNG St PETERSBURG
LIÊN BANG NGA
T N THẤT DUY KH I
Bộ Môn y luận & SKT – Khoa Kiến tr c
ối với sinh viên kiến trú , ồ án ó thể nói l m n họ qu n trọng nhất, l bƣớ r n
luyện đầu tiên trong quá trình họ hỏi v h nh nghề ủ kiến trú sƣ. Do đó việ giảng dạy
ho sinh viên thự h nh m n đồ án lu n l vấn đề qu n trọng đƣợ á thầy qu n tâm
h ng đầu, ũng nhƣ trăn trở về á h thứ l m s o để sinh viên tiếp thu v thự h nh đƣợ
hiệu quả.
Trong quá trình họ t p ủ mình tại trƣờng ại họ Kiến trú - Xây dựng St
Petersburg Liên B ng Ng , t i đã ó dịp đƣợ tiếp thu hƣơng trình đ o tạo m n ồ án ủ
nƣớ bạn, do đó ũng xin đƣợ trình b y v i n t về ng tá giảng dạy m n n y m ng t nh
hất th m khảo.
1. Hệ khoa – Bộ môn đào tạo
Trƣớ tiên ó l phải nói sơ qu về á kho đ o tạo ủ trƣờng ại họ Kiến trú –
Xây dựng St Petersburg. Trƣờng ó nhiều kho nhƣ kho Kiến trú , kho Xây dựng, kho
Cầu đƣờng, kho Kinh tế xây dựng, kho K thu t sinh thái v kinh tế đ thị,… ở đây xin
kh ng kể r hết m hỉ t p trung nói về kho Kiến trú . Kho Kiến trú ủ trƣờng gồm ó
á b m n:
- Thiết kế kiến trúc
- Lị h sử v l thuyết kiến trú
- Di sản kiến trú v quy hoạ h (sinh viên n gọi l b m n Phụ hế di sản)
- Quy hoạch
- Thiết kế ảnh qu n kiến trú
- Kết ấu kiến trú xây dựng
- H i họ .
Tổng ng kho Kiến trú ó 97 giảng viên đ ng trong công tác. Môi năm trong kho
ó khoảng 5 - 6 lớp kiến trú l n quy hoạ h, môi lớp sĩ số hƣ đến 30 sinh viên. Khóa sinh
viên Việt N m húng t i đ số đều theo họ ở h i b m n chính l Thiết kế kiến trú v Quy
hoạ h (s u n y ó bạn huyển v o b m n Thiết kế ảnh qu n – Architecture Landscape
Design – ũng l m t dạng quy hoạ h). Cá b m n n lại đ số d nh ho sinh viên Ng v
t sinh viên nƣớ ngo i hơn, nhất l đối với b m n Phụ hế di sản (phụ hế á ng trình
kiến trú ổ tại St Petersburg).
2. Chƣơng trình đào tạo
H i năm đầu l h i năm ơ sở d nh ho tất ả á sinh viên kho Kiến trú .Khi á bạn
b t đầu v o năm 3 mới ó sự phân ng nh v đăng k v o á lớp thu á b m n khá
nh u, m hủ yếu l b m n Thiết kế kiến trú v b m n Quy hoạ h, hoặ Thiết kế ảnh
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
123
qu n ( ó hƣơng trình đ o tạo tiếp theo khá nh u, đ i ngũ giáo viên v hệ ho điểm khá
nh u). Tuy môi lớp ó giới hạn hỉ tiêu nhƣng việ đăng k n y trƣớ hết đƣợ thự hiện tự
do theo nguyện vọng ủ môi á nhân, v tất nhiên sinh viên n o đạt kết quả tốt trong 2 năm
ơ sở s đƣợ x t trƣớ v v o d nh sá h lớp theo nguyện vọng. Riêng t i do đã đăng k v o
b m n Thiết kế kiến trú nên hỉ xin trình b y tiếp s u đây về hƣơng trình đ o tạo thiết kế
kiến trú m mình đã theo họ .
Trong hƣơng trình đ o tạo kiến trú sƣ, môi họ k sinh viên thƣờng thự hiện 2 -
3 đồ án. Trong 2 năm ơ sở sinh viên thự hiện á đồ án nhỏ nhƣ di n họ v á ng trình
quy m nhỏ thì ó 3 đồ án/họ k .Trong á năm tiếp theo sinh viên đi v o l m những đồ án
lớn nhƣ nh máy, sân v n đ ng, hung ƣ o tầng v.v... thì hỉ n lại 2 đồ án/họ k để á
bạn ó thời gi n nghiên ứu k từng bƣớ về quy m v triển kh i đồ án ủ mình.
a/ Thang điêm và các bước thực hiện đô án:
Trƣớ tiên ần nói về th ng điểm. Nếu nhƣ á bạn họ ở b m n Quy hoạ h khi hấm
b i áp dụng th ng điểm 10 thì b m n Thiết kế kiến trú v n giữ hấm theo th ng điểm 5 –
th ng điểm truyền thống ủ Ng . ể d hiểu ó thể đối hiếu nhƣ s u: ―5.‖ (h y gọi l 5
― ứng‖) tƣơng đƣơng 10; ―5- (5 trừ)‖ = 9; ―4+‖ = 8; ―4‖ = 7; ―3+‖ = 6; ―3‖ = 5; ―3-‖ = 4.
iều n y ũng ó nghĩ , đồ án n o bị dƣới 3 (kể ả ―3 trừ‖) đều l kh ng đạt, phải l m lại.
Quy trình thự hiện v hấm b i đồ án trong hƣơng trình gồm ó á bƣớ :
- Bƣớ 1 – Klauzura – Ý tƣởng sơ b : tƣơng tự nhƣ Họ ảo nhƣng kh ng b t bu
sinh viên hỉ v trong 1 ng y, sinh viên ó thời gi n v tƣởng ở nh t nh từ buổi thứ 1
(giảng đề) ho đến buổi thứ 2 n p tƣởng ( ó thể v trên mọi loại giấy). Cuối buổi 2 hấm
th ng điểm A,B (+/-).
- Bƣớ 2 – Forizkiz – Tiền phá thảo: ụ thể hó tƣởng, đi v o hi ph ng nhỏ
từng phân khu hứ năng, hỉnh n n lại k h thƣớ khối. B t đầu thự hiện trên bảng 1m x
1m. Chấm th ng điểm A,B.
- Bƣớ 3 – Izkiz – Phá thảo: đây l bƣớ qu n trọng trƣớ khi sinh viên đi v o gi i
đoạn lên b i n p h nh thứ . Ở bƣớ n y đ i hỏi tƣởng đã r r ng, đầy đủ á th nh phần
bản v v lên m u nghiêm hỉnh trên bảng 1m x 1m. S u buổi n y sinh viên ó thể tiếp tụ
tr u huốt tƣởng nhƣng kh ng th y đổi nhiều về hình khối. ây ũng l bƣớ hấm đệm
trƣớ khi hấm h nh thứ để sinh viên ó thể đánh giá trƣớ b i ủ mình. Chấm th ng
điểm 5.
- Bƣớ 4 – Podacha – N p b i h nh thứ : Sinh viên ó khoảng 3 - 5 ng y gọi l
Ng y kiến trú để t p trung di n họ . Trong những ng y n y sinh viên đƣợ nghỉ kh ng phải
họ m n n o khá . Sinh viên s u khi ho n th nh b i từ ở nh m ng lên trƣờng đồng loạt đặt
bảng lên khung s t ủ từng lớp ( ũng trên bảng 1m x 1m). Tất ả á thầy trong b m n
Kiến trú đi đến môi lớp hấm ng y tại hô, huyển tiếp từ lớp đầu đến lớp uối. Lớp n o
hấm xong sinh viên ó thể t b i m ng về. Th ng điểm 5, kh ng phụ thu v o kết quả
ủ á lần hấm trƣớ .
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
124
Sinh viên lên b i theo quy trình trên ó thể từng bƣớ hiện thự hó tƣởng ủ mình,
v thầy ũng ó thể theo d i đƣợ quá trình phát triển tƣởng ủ sinh viên.
b/ Vê quá trình thực hiện các bài đô án:
Trong hƣơng trình đ o tạo m n ồ án trƣớ hết xin nói về á đồ án á năm ơ sở.
B i đồ án đầu tiên gây đƣợ sự hứng thú ng y ho sinh viên l b i v hữ. ―V ‖ ở đây đúng
nghĩ l thự hiện m t tá phẩm k -
m thu t (phân biệt với ―ke hữ‖),
nghĩ l sinh viên phải tự họn những
m u tự trong bảng hữ ái tiếng Ng
hoặ tiếng Anh, tự quyết định k h
thƣớ ho từng hữ rồi s p xếp húng
lại th nh m t tá phẩm nghệ thu t bố
ụ v typogr phy. ối với đề b i n y
hỉ ần quy định số lƣợng hữ ái tối
thiểu, m t số gợi về k h thƣớ , bố
ụ , họn hữ l m điểm nhấn, n lại
á h liên kết á kiểu hữ, m u s
(thƣờng đƣợ thể hiện bằng m u go t)
v n i dung trình b y ho n to n do á bạn sinh viên quyết định. S u b i n y sinh viên
kh ng hỉ hiểu về á quy lu t đƣờng n t ủ từng font hữ (kể ả á font hữ k thu t l n
m thu t), quy lu t liên kết á đƣờng ong, m n họ đƣợ á h bố ụ , nghệ thu t s p
xếp, ũng nhƣ luyện đƣợ t y nghề thể hiện m u b t để ho r đời m t tá phẩm typogr phy
thự thụ.
Qu á b i ơ sở, khả năng v m u nƣớ ủ sinh viên đƣợ phát triển đáng kể. Phong
á h di n họ m u nƣớ ủ sinh viên tại á trƣờng đại họ Kiến trú tại Liên b ng Ng
thƣờng hu ng lối di n họ huyển đều sáng tối với mảng trong, kh ng phân lớp, kh ng sử
dụng bút M rker. ồng thời do ở m n Hình họ họ hình ũng ó b i t p đổ bóng bằng m u
nƣớ nên sinh viên vừ n m vững á quy t đổ bóng trên mặt đứng, vừ di n họ khá tốt
hình khối ng trình.
Từ năm 3 trở đi, sinh viên ó thể t p l m quen v máy ho á b i đồ án theo huyên
ng nh mình đã họn (Thiết kế kiến trú hoặ Quy hoạ h). Tuy nhiên với những sinh viên v
máy hƣ quen, hƣ di n tả đƣợ hết đồ thiết kế hoặ di n họ kh ng tốt thƣờng bị trừ
điểm nặng v yêu ầu tiếp tụ di n họ m u nƣớ . ồng thời, sinh viên hỉ đƣợ v máy ở
bƣớ lên b i n p uối ng (Pod h ), n tất ả những bƣớ đầu, từ tƣởng sơ b ho đến
Izkiz (phác thảo) sinh viên b t bu phải di n họ t y, kim + m u nƣớ . Ở tất ả á đồ án
huyên ng nh, bƣớ Izkiz yêu ầu sinh viên phải l m m hình. Trong m t b i đồ án, á
hình phối ảnh ó thể kh ng đầy đủ, nhƣng m hình thì b t bu phải ó.
Trong á b i đồ án môi họ k thƣờng t i rất hứng thú với b i đồ án n o liên qu n tới
quy hoạ h (vì rằng sinh viên kiến trú v n phải họ thiết kế quy hoạ h tuy hỉ ó thời lƣợng
Ví du vê bài vẽ chữ - bài tập đầu tiên cua sv năm cơ sở. Tác phẩm cua sinh viên.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
125
kh ng nhiều bằng sinh viên quy hoạ h). H i b i quy hoạ h t i thấy tâm đ nhất l m t b i
đồ án quy hoạ h l ng v m t b i quy hoạ h khu phố (m t ụm nh ở hung ƣ), bởi á b i
đồ án n y đi theo m t trình tự khá hợp l v giúp sinh viên ó ái nhìn sát với thự tế. Sinh
viên á đề khá nh u s đƣợ họn đị điểm khá nh u để triển kh i quy hoạ h. ối với b i
quy hoạ h l ng l m t l ng ụ thể ở ngoại th nh phố với quy m 2000 dân, đối với b i khu
phố l m t khu phố đƣợ họn ụ thể trong n i th nh St Petersburg, v khu phố n y nằm
trong khu vự á ng trình ổ điển ần bảo tồn ủ Cố đ nƣớ Ng . iều n y ó nghĩ l
ng y từ bƣớ triển kh i quy hoạ h đầu tiên, sinh viên đã phải tƣ duy về vấn đề bảo tồn ng
trình ổ, đồng nghĩ với việ xem x t sự h i h , liên kết khi đƣ ụm ng trình mới v o
giữ á ụm ng trình ũ lân n.
Tất ả á b i quy hoạ h, ũng nhƣ thiết kế kiến trú , đều yêu ầu sinh viên phải l m
m hình. ặ biệt đối với b i quy hoạ h l ng, sinh viên phải l m m hình h ng loạt á nh
dạng liên kế v biệt thự đặt theo từng dãy tạo th nh ụm dân ƣ. Số lƣợng m hình tuy nhiều
nhƣng giúp sinh viên hình dung rất d từ kh ng gi n hung trên ả khu đất đến kh ng gi n
riêng ở từng gó phố.
S u khi đã thự hiện xong
phần quy hoạ h, sinh viên
tiếp tụ thự hiện bƣớ 2 ủ
đồ án bằng á h thiết kế m t
công trình trong chính ngôi
làng/khu phố mình đã quy
hoạ h. Sinh viên ó thể thiết
kế trƣờng phổ th ng trong
l ng, hoặ m t nh hung ƣ
quy mô 8 - 12 tầng trong khu
phố. Nhƣ v y xem nhƣ sinh
viên đã huyển từ tƣ duy b o
quát s ng tƣ duy hi tiết, từ
cái nhìn quy mô vùng sang
cái nhìn local cho từng đơn vị
ở. V đồng thời khi đi sâu v o
ng trình ụ thể nhƣ v y, sinh viên n ó thể tiếp tụ phát hiện r điểm hƣ hợp l trong
đồ án quy hoạ h ủ mình khi phải giải quyết b i toán gi o th ng, kh ng gi n hi tiết ụ thể
hơn.
c/ Vê bài tốt nghiệp:
V o uối năm 5 sinh viên ó khoảng nử năm để t p trung l m b i tốt nghiệp. ến gi i
đoạn n y, s u khi trải qu nhiều k thi, sĩ số môi lớp hỉ n lại trên dƣới 20 sinh viên. Cũng
nhƣ á trƣờng khá , thời gi n thự hiện đồ án tốt nghiệp ủ sinh viên hi l m 2 gi i đoạn:
gi i đoạn 1 họn đề t i, tìm hiểu đề v viết thuyết minh đề t i; gi i đoạn 2 thự hiện đề t i
một bài đô án nhà ở cua sv trương ĐH Kiến trúc-Xây dựng
Xanh Petecbua
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
126
ũng theo trình tự 4 bƣớ nhƣ lú thự hiện đồ án th ng thƣờng, tuy nhiên thời gi n giữ á
bƣớ đƣợ d i hơn. Th ng thƣờng h ng năm b m n Thiết kế kiến trú gi o ho sinh viên
d nh sá h á đề t i ó thể họn, gồm á thể loại ng trình khá nh u t y theo năm: khá h
sạn, hung ƣ o tầng, o ố văn ph ng, bảo t ng, bệnh viện v.v…, sinh viên hỉ họn đề
t i trong d nh sá h đƣợ đƣ r . Trên ơ sở á thể loại đề t i đã họn, sinh viên s đƣợ
phân nhóm v đƣợ hỉ định giáo viên hƣớng d n (đối với những sinh viên ó kết quả họ
t p tốt ó thể nêu nguyện vọng đƣợ họn giáo viên hƣớng d n). Cá nhóm sinh viên đƣợ
bố tr lị h sử b i, lị h lên tiến đ lệ h nh u, đảm bảo sinh viên á nhóm đều đƣợ á
giảng viên sử đầy đủ. Cũng ần nói thêm sinh viên ngo i giáo viên hƣớng d n h nh ũng
đƣợ hƣớng d n thêm bởi á thầy b m n khá nhƣ kết ấu, ơ sở hạ tầng ảnh qu n,
quy hoạ h,…đi đến từng lớp hƣớng d n theo từng lƣợt. Cá nhóm sinh viên khá nh u ũng
đƣợ xếp lị h bảo vệ, đánh giá khá nh u.
Thời gi n sinh viên bảo vệ đồ án tốt nghiệp thƣờng đƣợ hi l m 3 - 4 đợt t y theo số
nhóm. Tất ả á sinh viên khi bảo vệ đều phải in b i trên giấy 1mx1m, hoặ 1mx1,2m, tổng
ng b i tốt nghiệp ủ sinh viên thƣờng ó 8 - 10 bảng đặt trên khung s t trƣớ h i đồng
hấm tốt nghiệp. Phần trình b y bằng powerpoint hỉ mới dừng ở mứ đ ho sinh viên t y
họn. iểm đánh giá đƣợ h i đồng hấm k n s u buổi bảo vệ v th ng báo với sinh viên
v o buổi hiều hoặ buổi h m s u.
3. Tạm kết
Nhƣ v y, qu m t quá trình đ o tạo từ ơ sở ho đến gi i đoạn uối thự hiện đồ án tốt
nghiệp, sinh viên đã ho n th nh hƣơng trình họ v trở th nh m t kiến trú sƣ với á k
năng ơ bản. Tất nhiên quá trình h nh nghề s u khi r trƣờng ủ m t tân kiến trú sƣ s n
nhiều điều để nói, nhƣng trƣớ m t bứ tr nh tổng qu n về hƣơng trình đ o tạo m n đồ án
tại trƣờng ại họ Kiến trú – Xây dựng St Petersburg nhƣ v y ó l đã khá đầy đủ. V từ
đó, nhiều thế hệ kiến trú sƣ ngƣời Ng l n ngƣời nƣớ ngo i đã r trƣờng, tiếp tụ xây
dựng ố đ phƣơng B ủ nƣớ Ng ho đến ng y n y, v vƣơn r thế giới../.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
127
MỘT S QUAN SÁT VÀ NHẬN ĐỊNH VỀ C NG TÁC GIẢNG DẠY VÀ
HOẠT ĐỘNG HỖ TR SINH VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC ÚC
NGUYỄN PHƢƠNG QU NH
Khoa Kiến tr c nội thất
Ú l m t quố gi ó nền giáo dụ đại họ tiên tiến với 40 trƣờng đại họ , đ o tạo đ
ng nh ả hƣơng trình đại họ v s u đại họ . Qu hơn h i năm họ t p tại trƣờng ại họ
K thu t Swinburne, Melbourne, t i đã nh n thấy nền giáo dụ ủ Úc ó nhiều điều rất thú
vị về phƣơng pháp giảng dạy v đánh giá kết quả hất lƣợng sinh viên.
Phƣơng phap giảng dạy và đanh gia môn học tại cac trƣờng Đại học Úc:
Giảng dạy ở Ú hú trọng v o thự ti n, khuyến kh h suy nghĩ đ l p, v tr nh lu n
giữ sinh viên. Sinh viên đƣợ khuyến kh h phát triển suy nghĩ á nhân v tr o đổi với á
bạn trong giờ họ , v th m gi thảo lu n trong lớp ó thể l m t tiêu h để đánh giá trình đ
sinh viên.
1. Sử dung tài khoản online cho sinh viên
ại ho Swinburne sử dụng hệ thống SIMS để hô trợ ho giảng viên v sinh viên trong
quá trình giảng dạy v họ t p. Th ng qu hệ thống Bl kbo rd trên SIMS, tất ả á th ng
tin về m n họ (b o gồm Course profile, Course M teri ls nd Le ture Notes, Dis ussion
Bo rd, Assessment, Gr de… ) s đƣợ ung ấp ho sinh viên ng y từ khi đăng k m n họ
n y ho đến trong suốt quá trình họ . Môi sinh viên đƣợ đăng k t i khoản riêng và truy
p online để p nh t th ng tin thƣờng xuyên về m n họ .
ây l nơi giúp ho sinh viên hủ đ ng về t i liệu họ , tr o đổi về m n họ , n i dung
v yêu ầu ủ giáo viên trong suốt quá trình họ ủ mình.
Sinh viên ũng ó thể đặt âu hỏi trự tiếp ho giảng viên th ng qu hệ thống ũng nhƣ
n p b i online v o hệ thống đúng giờ quy định. ồng thời SIMS n hô trợ ho giáo viên
ung ấp th ng tin liên qu n đến m n họ , yêu ầu đối với sinh viên, nâng o hiệu quả
trong quá trình giảng dạy ở trên lớp.
2. Tổ chức cac uổi phu đạo
Cá lớp họ tại trƣờng đại họ Úc l kết hợp giữ lớp họ giảng đƣờng (le ture) v lớp
họ phụ đạo (tutori l) do á giảng viên trợ giảng (tutor) phụ trá h. Trong lớp họ phụ đạo,
sinh viên s thảo lu n với nh u, v với giảng viên trợ giảng (tutor) về những th ng tin đƣợ
ung ấp trên giảng đƣờng (đối với m n l thuyết), ũng nhƣ những th m trong quá
trình thự hiện đồ án (đối với m n đồ án).
3. Gắn liền ly thuyết với thực tiễn
Dạy họ tại Úc t p trung nhấn mạnh đến việ hiểu v v n dụng l thuyết v o thự tế
(giải quyết vấn đề th ng qu á se study). Sinh viên đƣợ khuyến kh h đi th m qu n,
hụp ảnh, qu n sát v đƣ r những nh n x t, đánh giá về á ng trình thự tế.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
128
Ngo i r , những sinh viên năm uối khá giỏi s đƣợ họn lự th m gi v o Design
L b ủ trƣờng để ng á Giảng viên th m gi trự tiếp v o á dự án v ng trình thự
tế, nhằm tr ng bị ho sinh viên nhiều kiến thứ về thự ti n ũng nhƣ ọ sát sớm với m i
trƣờng l m viê bên ngo i.
4. Bộ phận Student Services cung cấp cac workshop trong suôt học kỳ để hỗ trơ
cho sinh viên
ể giúp ho sinh viên ó thể đáp ứng đƣợ á yêu ầu về đánh giá m n họ , ngo i
việ d nh phần lớn thời gi n ho tự họ , sinh viên n nh n đƣợ sự hô trợ từ ph b ph n
Student Servi es. Trong suốt họ k , b ph n n y thƣờng xuyên tổ hứ á khoá họ khá
nh u (k năng v , sket h á h tìm v nghiên ứu t i liệu trên mạng thƣ viên trƣờng để phụ
vụ ho đồ, k năng quản trị thời gi n, k năng thuyết trình, k năng tin họ , k năng sử dụng
ngoại ngữ) nhằm ung ấp ho sinh viên những k năng ơ bản, phụ vụ hiệu quả ho việ
họ v thi. Sinh viên hỉ ần xem lị h họ v đăng k online.
5. Bảng đanh gia của sinh viên về môn học và giao viên
Khi gần kết thú m t m n họ , sinh viên đều đƣợ ung ấp m t bảng đánh giá b o
gồm 2 phần: đánh giá đối với m n họ v đánh giá phƣơng pháp giảng dạy ủ giáo viên.
Môi phần đều đƣợ xây dựng hi tiết á hỉ tiêu ụ thể để ó thể đánh giá m t á h to n
diện nhất mụ tiêu ủ m n họ v phƣơng pháp giảng dạy ủ giáo viên.
Quy định n y giúp ho h i đồng xây dựng hƣơng trình m n họ ó thể n m b t đƣợ
nhu ầu thự tế ủ sinh viên v đáp ứng đƣợ những mong muốn h nh đáng v hợp l ủ
sinh viên đối với m n họ . Ngo i r , giáo viên ũng ó thể điều hỉnh v ho n thiện đƣợ
phƣơng pháp giảng dạy ủ mình.
Kết th c
Với b i báo áo n y, với n i dung giới thiệu m t á h khái quát phƣơng pháp giảng
dạy v đánh giá tại á trƣờng đại họ Ú , t i mong muốn s đóng góp m t t kinh nghiệm
v hi se trong việ đổi mới phƣơng pháp giảng dạy v đánh giá đ ng đƣợ thự hiện tại
trƣờng t .
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
129
ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH PHƢƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC
HỌC PHẦN B C C 1
TRẦN HỒNG NGỌC
Khoa Kiến tr c nội thất
Chƣơng trình đ o tạo tại kho Kiến trú n i thất - trƣờng đại họ Kiến trú TP.HCM
trong những năm vừ qu đã v đ ng ó những sự th y đổi. ặ biệt trong năm 2014 đã ó
sự th y đổi trong m n thi đầu v o, th y ho 3 m n thi ủ khối H: Văn - V m thu t - V
tr ng tr ủ á năm về trƣớ l 3 m n thi với mã ng nh mới l V1: Văn – Toán - V m
thu t hung với ng nh Kiến trú ng trình. NT14 l khoá lớp đ ng họ t p tại trƣờng Kiến
trúc - kho Kiến trú n i thất s u khi vƣợt qu kì thi tuyển sinh 2014 với 3 m n thi khối V1
vừ áp dụng đầu tiên trong năm n y đã gặp m t số khó khăn khi thự hiện á b i t p ở họ
phần Bố ụ 1, đặ biệt ở kiến thứ v kĩ năng sử dụng m u s . Cá h thứ họ v ấu trú
b i t p họ phần Bố ụ 1 đã áp dụng ho á khoá trƣớ đƣợ biên soạn trên ơ sở sinh viên
đã đƣợ họ v luyện thi m n v tr ng tr nên khi thự hiện á b i t p ủ họ phần đầu tiên
n y, sinh viên kh ng bị b ng trong á h thứ l m b i, thể hiện b i bằng hất liệu m u b t.
Tuy nhiên với sinh viên khoá NT14, qu á b i t p ủ họ phần Bố ụ 1 vừ qu đã gặp
không t khó khăn trong việ l m quen với á h sử dụng m u, á h d ng m u để thể hiện b i
theo yêu ầu đề, mặ d đã đƣợ ung ấp đầy đủ về á vấn đề liên qu n đến m u s trong
5 tiết l thuyết.
Trong phạm vi b i th m lu n n y t i hỉ đề xuất m t v i phƣơng hƣớng th y đổi trong
á h giảng dạy v họ t p họ phần Bố ụ 1, họ phần đồ án ơ sở đầu tiên ho năm 1, đối
với á khoá lớp NT15 trở về s u.
Đặt vấn đề
Sinh viên Kiến trú N i thất với đầu thi v o khối V1 đƣợ định hƣớng tƣ duy, á h
thứ l m việ gần hơn với ng nh Kiến trú ng trình, tuy nhiên m u s ũng l m t yếu tố
qu n trọng góp phần ho n thiện kh ng gi n n i thất. Do đó việ định hƣớng khả năng ảm
nh n, sử dụng m u trong á họ phần ơ sở ở năm 1, trong đó ó họ phần Bố ụ 1- m t
trong những m n họ sinh viên đƣợ họ đầu tiên trong họ kì, ung ấp á kiến thứ , k
năng thể hiện xuyên suốt trong á đồ án thiết kế trong á năm tiếp theo v ả trong ng
việ về s u l việ ần thiết. Sinh viên ần n m r từ l thuyết đến việ thự h nh á kĩ
năng liên qu n th ng qu á b i t p đƣợ đề r trong họ phần.
Thực trạng vấn đề
Trong họ kì I, với yêu ầu thể hiện t y ho hầu hết á m n, ngo i m n họ Bố ụ 1
do kho Kiến trú N i thất quản l v giảng dạy ó sử dụng đến m u s trong n i dung bài
t p thì sinh viên v n ó tiếp xú với m u s trong á họ phần khá nhƣ H i hoạ. L
thuyết về m u s l đồng nhất tuy nhiên hất liệu m u sử dụng l khá nh u. Họ phần H i
hoạ yêu ầu sử dụng m u nƣớ , trong khi họ phần Bố ụ 1 yêu ầu sử dụng m u b t. ây
l 2 hất liệu m u khá nh u về t nh hất, á h thứ sử dụng ũng nhƣ hiệu quả thu đƣợ .
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
130
Do đó v n ần hƣớng d n ụ thể hơn ho sinh viên về á h d ng, thủ pháp, k thu t thể hiện
hất liệu m u đặ trƣng n y th ng qu việ th y đổi m t số yếu tố trong họ phần.
Đề xuất giải pháp
1. Cấu tr c cac ài tập trong học phần
- Theo ấu trú trƣớ đây, họ phần đƣợ hi th nh 2 b i t p nhỏ, môi b i t p 30 tiết
(5 tiết l thuyết + 25 tiết thự h nh) ứng với 2 n i dung yêu ầu đề b i khá nh u. Sinh viên
s u khi nghe giảng l thuyết s nh n yêu ầu đề v thự hiện phần b i t p theo á yêu ầu,
tiêu h đƣợ đặt r , trong đó m u b t h nh l hất liệu d ng để thể hiện b i.
- Đê xuất thay đổi: họ phần 60 tiết s đƣợ hi th nh 3 gi i đoạn (tƣơng ứng với 3
bài t p nhỏ), môi gi i đoạn 20 tiết. Trong đó:
+ 20 tiết đầu: b o gồm 5 tiết l thuyết v 15 tiết l m việ t p trung tại hoạ thất. Muc
tiêu: á b i t p ở gi i đoạn n y giúp sinh viên l m quen với việ sử dụng m u b t, á h
thứ ph v t m u, á k thu t d ng m u hợp l để đạt đƣợ hiệu quả tốt nhất.
+ 40 tiết s u: sinh viên s thự hiện thiết kế á b i t p tƣơng tự nhƣ á năm trƣớ ,
nhƣng s đƣợ điều hỉnh về hủ đề, yêu ầu n i dung b i nhằm tạo sự phong phú, hấp d n
hơn ho giảng viên v sinh viên. Muc tiêu: sinh viên v n dụng kiến thứ l thuyết ng với
kĩ năng thể hiện m u đã đƣợ hƣớng d n trong 20 tiết đầu để thự hiện á b i t p m ng t nh
tổng hợp á vấn đề đã đƣợ họ .
2. Hình thức lên lớp
- Trƣớ đây: sinh viên l m việ tại nh , đến buổi họ s m ng b i đến lớp để giảng
viên nh n x t, hƣớng d n hỉnh sử những điểm n s i sót, sinh viên l m việ theo từng
nhóm giáo viên trong 60 tiết.
- Đê xuất thay đổi: tƣơng ứng với ấu trú b i t p th y đổi nêu trên:
+ 20 tiết đầu: sinh viên thự hiện b i t p trung trên hoạ thất (1buổi l thuyết+ 3 buổi
b i t p). Muc tiêu: giảng viên qu n sát đƣợ những s i sót trong kĩ năng sử dụng m u ủ
sinh viên để kịp thời hƣớng d n điều hỉnh.
+ 40 tiết s u: sinh viên l m việ tại nh , gặp giảng viên theo nhóm đƣợ phân hia theo
đúng thời khoá biểu. Muc tiêu: sinh viên ó đủ thời gi n để suy nghĩ, sáng tạo, thự hiện
thiết kế ủ mình m t á h hỉnh hu tại nh nhƣng v n đảm bảo tiến đ theo quy định.
Kết luận
Họ phần Bố ụ 1 l m t trong những họ phần ơ sở m ng t nh khái quát hung về
á vấn đề liên qu n đến nguyên l , k năng thể hiện á thiết kế về s u. Do đó trên đây l
m t số đề xuất th y đổi m t số yếu tố liên qu n trong á h dạy v họ , trong ấu trú n i
dung m n họ nhằm ph hợp hơn v góp phần nâng o khả năng ủ sinh viên trong định
hƣớng mới ủ trƣờng v kho .
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
131
HƢỚNG ĐẾN KHAI THÁC GIÁ TRỊ TRUYỀN TH NG
TRONG ĐÀO TẠO KHOA KIẾN TRÚC NỘI THẤT
V THỊ THU THỦY
Khoa Kiến tr c nội thất
Xu hƣớng h i nh p v to n ầu hó mở r nhiều ơ h i để á nƣớ phát triển về kinh
tế, văn hó nhƣng ũng tạo r nhiều thử thá h mới ho nền văn hó ho á quố gi m h i
nghị m kết về Văn hó ủ á h nh phủ trên thế giới, điều 11 đã xá định: ― Bảo về á
nền văn hó bản đị v khu vự khỏi bị đe dọ bởi quá trình to n ầu hó . Kh ng biến á
nền văn hó th nh á di t h v l m ho văn hó bị tƣớ đi sứ sáng tạo v phát triển năng
đ ng ủ mình...‖
Hiện trạng kiến trú Việt N m, n i thất ng trình trong á đ thị lớn v á l ng xã
v ng n ng th n l i tạp, h tr n nhiều hình thứ , phong á h rất đ dạng hôn đ n, á nhóm
ng trình kiến trú ổ ó giá trị lị h sử về kiến trú đƣợ xếp loại v bảo tồn v n ng y ng
hiếm hoi v xuống ấp, ng trình xây mới kh i thá t nh truyền thống m t á h đồng b
th t hiếm hoi. Thời gi n tr i qu , biết b o tổn thất, mất mát đã xảy r với những di sản văn
hó , kiến trú , m thu t truyền thống ủ nƣớ nh vì nhiều l do, trong đó ó m t phần
kh ng nhỏ từ tri thứ on ngƣời - nhất l những ngƣời đã v s trự tiếp l m ng tác nghiên
ứu, quản l v bảo tồn trong lĩnh vự văn hó , nghệ thu t.
1. Vấn đề ản sắc trong thiết kế
Bản s văn hó b o gồm những giá trị v t thể v phi v t thể đã đƣợ lƣu truyền suốt
quá trình lị h sử Việt N m. Thời gi n tr i qu , biết b o tổn thất, mất mát đã xảy r với
những di sản văn hó , kiến trú , m thu t truyền thống ủ nƣớ nh vì nhiều l do, trong đó
ó m t phần kh ng nhỏ từ tri thứ on ngƣời - nhất l những ngƣời đã v s trự tiếp l m
ng tá nghiên ứu, quản l v bảo tồn trong lĩnh vự văn hó , nghệ thu t.
Việ kh i thá v v n dụng giá trị truyền thống xây dựng phong á h Việt đặ biệt ó
nghĩ đối với lĩnh vự đ o tạo về kiến trú n i thất vốn dĩ t h hợp nhiều giá trị d nh n thấy
l m nên bản s dân t c.
Vấn đề n y n nghĩ ở hô ph hợp với xu hƣớng phát triển tƣơng l i khi văn hó
thế kỷ XXI s phát triển to n diện, bền vững, m ng t nh to n ầu hó với t nh nhất quán;
to n ầu hó nhƣng phải bảo vệ sự đ dạng v đ đáo bản s ủ môi nền văn hó - Bảo
tồn n t đặ th ủ nền văn hó , nghệ thu t ổ truyền dân t ở á kh ạnh:
- Kh i thá á th nh quả tiến b ủ kho họ , k thu t với giá trị truyền thống để xây
dựng MTUD thể hiện bản s dân t ph hợp v đáp ứng đƣợ những yêu ầu ủ u
sống hiện đại.
- Xây dựng phong á h Việt, sáng tạo trên ơ sở kh i thá kế thừ v phát triển kết hợp
với á yếu tố mới, hiện đại l m phong phú thêm á giá trị truyền thống tạo nên giá trị mới
trong thiết kế MTUD v kiến trú n i thất.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
132
M thu t ổ truyền dân t đã để lại ho húng t những hợp thể kiến trú , tr ng tr v
nghệ thu t tạo hình. Nh ở ổ truyền Việt N m ó nhiều s thái riêng, biến đổi theo đặ
trƣng ủ kh h u, v ng miền v đặ t nh on ngƣời môi đị phƣơng, tạo sự phong phú đ
dạng ho kiến trú v nhiều b i họ qu giá ho việ xây dựng nền kiến trú Việt N m ó
bản s dân t , thể hiện những giá trị về n i dung v nghệ thu t với tƣ tƣởng nhân văn thời
đại v s đƣợ kh i thá v kế thừ trong tƣơng l i.
2. Hiện trạng vấn đề ản sắc trong chƣơng trình đào tạo
Hƣớng đến việ phát huy v kh i thá bản s dân t trong kiến trú hiệu quả ần sự
triển kh i đồng b nhiều mặt trong đó đ o tạo nguồn nhân lự đóng v i tr rất qu n trọng để
xây dựng lớp tr thứ tre đƣợ tr ng bị thứ , nhiệt tâm v sự hiểu biết, kiến thứ về những
giá trị truyền thống trong kiến trú v nghệ thu t trong h nh tr ng bƣớ v o họ t đ ng ng nh
nghề trong xã h i.
Chủ trƣơng, định hƣớng kh i thá bản s dân t ó từ lâu nhƣng á trƣờng đại họ
v ơ sở ó ng nh đ o tạo về kiến trú v m thu t ứng dụng trong hƣơng trình đ o tạo v n
hƣ d nh thời lƣợng v xây dựng n i dung ung ấp những kiến thứ về lĩnh vự n y m t
á h thỏ đáng h y ó những hình thứ , yêu ầu ụ thể để sinh viên ó điều kiện tiếp n tìm
hiểu v kh i thá giá trị truyền thống trong quá trình tƣ duy sáng tạo v họ t p.
Về mảng l lu n á m n họ l thuyết liên qu n đến ung ấp kiến thứ về giá trị
truyền thống trong hệ thống á m n họ l thuyết khá khiêm tốn:
Chƣơng trình đào tạo cử nhân nghệ thuật 4,5 năm: (gồm MTCN v KT NT)
- Cơ sở văn hó Việt N m (45 tiết)
- Lị h sử m thu t Việt N m (45 tiết)
Theo hƣơng trình t n hỉ, tổng số tiết: 3400 tiết trong đó l thuyết 1292/ 2188 tiết.
Về mảng thự h nh, th m qu n thự tế trong hệ thống đồ án m n ơ sở v huyên
ng nh hƣ xuất hiện những đồ án, huyên đề về lĩnh vự n y.
Thự tế nhìn lại, ngoại trừ á trƣờng đ o tạo huyên m n về bảo tồn đ số á ấp đ o
tạo từ trung ấp, o đẳng đến b đại họ , ứ nói đến bảo tồn v giá trị truyền thống, bản
s Việt hỉ th ng qu ở m t v i m n ơ sở về văn hó Việt N m, lị h sử kiến trú , dân t
họ …
Nhiều sinh viên trong quá trình họ t p, sáng tạo trên ghế nh trƣờng, thƣờng s y mê,
hìm đ m, dần lệ thu v o những phong á h, ng n ngữ thiết kế m ng t nh thời đại, sẵn ó
từ nguồn t i liệu tr n ng p trên á tr ng web mạng, trong thƣ viện điện tử, vừ d th m
khảo, d ứng dụng, thể hiện nh nh, t nh ứng dụng o. Từ đó hình th nh lối tƣ duy d dãi,
nặng s o h p, thiếu sáng tạo, qu n niệm thẩm m theo số đ ng, t tạo đƣợ phẩm hất, bút
pháp, á t nh trong thiết kế, sáng tạo nghệ thu t.
Ngo i m i trƣờng họ t p, trong u sống thƣờng ng y việ tiếp n á giá trị v
nguồn tri thứ về truyền thống hầu nhƣ kh ng đáng kể, điều đó tạo sự thiên lệ h trầm trọng
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
133
so với lƣợng th ng tin khổng lồ từ phƣơng Tây đ ng từng giờ, từng phút thâm nh p, thẩm
thấu v trở th nh những đ h đến trong nếp sống, nếp nghĩ v tƣ duy sáng tạo ủ lớp tre.
Thự tế ho thấy ơ sở dữ liệu, những tri thứ , kinh nghiệm từ giá trị truyền thống hiện
diện trong giáo trình, sá h th m khảo, tạp h mạng… hƣ đủ nhiều, đủ hấp d n v d d ng
để sinh viên ó thể tiếp n, tr ứu.
Bên ạnh đó hƣơng trình đ o tạo, giáo trình giáo án giảng dạy ủ á ơ sở đ o tạo
đƣợ xây dựng v p nh t thƣờng xuyên do đ i ngũ giảng viên phần lớn tre trung, nhƣng
hƣ thự sự nh n thấy sự ần thiết ủ vấn đề ũng nhƣ hƣ huẩn bị kiến thứ v đủ
nhiều nhiệt tâm để ó thể hướng v dẫn sinh viên kế thừ , kh i thá á giá trị truyền thống
trong quá trình giảng dạy.
Do t nh đặ th giảng dạy, hƣớng d n đồ án, sinh viên đƣợ hủ đ ng trong việ họn
đề t i v ng n ngữ thiết kế. Giảng viên thƣờng t n trọng tƣởng v hƣớng đề xuất đề t i ủ
sinh viên, thiếu việ tá đ ng hƣớng sinh viên kh i thá yếu tố truyền thống trong việ tìm
v giải pháp thiết kế, do v y sinh viên thƣờng họn á phong á h, ng n ngữ hiện đại vừ
nhiều tƣ liệu vừ d thiết kế, khả năng ứng dụng o, hợp thời, d đƣợ số đ ng ngƣời ảm
nh n… do v y, nếu ngƣời giảng dạy nếu thiếu tâm huyết v kiến thứ về giá trị truyền thống
ó thể l m mất đi ơ h i hƣớng sinh viên tiếp n về lĩnh vự n y.
Những năm gần đây, á đề t i v đồ án tốt nghiệp uối khó ủ kho Kiến trú n i
thất ó khá nhiều sinh viên dƣới sự định hƣớng, khuyến kh h ủ giáo viên đã tiếp n, v n
dụng kh i thá m t số hình thứ , m tip, giá trị từ kho t ng kiến trú , m thu t truyền thống
để l m gi u hình thứ , phong á h, ng n ngữ thiết kế trong phƣơng án thiết kế n i thất ủ
mình. Bƣớ đầu tạo đƣợ m t số dấu ấn về hình thứ v giải pháp th h ứng với điều kiện
kh h u, kh i thá v t liệu đị phƣơng, ó t nh bền vững… đã tạo đƣợ sự qu n tâm nhất
định về giá trị truyền thống ở m t số sinh viên, nhất l á năm họ uối.
Tuy nhiên, phần lớn sinh viên hƣ ó nhiều thời gi n tiếp n nghiên ứu về á giá trị
truyền thống n y, ó l hỉ ở gi i đoạn xây dựng dữ liệu thiết kế ho đồ án, do v y mới dừng
ở mứ đ kh i thá m t số hình thứ , m t p quen thu , d n đến sự s o h p, l p đi l p lại
v hầu nhƣ hỉ v n dụng ở á ng trình dị h vụ nhiều t nh thẩm m nhƣ nh h ng, sp ,
khá h sạn… m hƣ kh i thá đƣợ những kinh nghiệm dân gi n về ứng xử với m i
trƣờng, những giá trị sâu hơn về mặt tinh thần, ph hợp với t p tụ , văn hó , tâm thứ trong
á kh ng gi n kiến trú n i thất ủ ngƣời Việt N m.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
134
Bài và đ an nghiệp của SV khoa Kiến tr c Nội thất, ĐH Kiến tr c TP.HCM
ĐATN: “Nhà hàng ẩm thực Nam bộ”, SV Lê Thúy Quỳnh, NT09
ĐATN: “Rerort Ánh Sao Phú Quốc”, SV Nguyễn Thị Ánh Linh, NT08
ĐA: Bảo tàng Gốm Việt Nam, SV Nguyễn Đỗ Thanh Ngân, NT10
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
135
ĐATN: TT. Văn hóa và quảng bá ẩm thực Huế, Sv Nguyễn Thị Thanh Hằng, NT07
ĐATN: Nội thất Khu bảo tôn Gốm Bàu Trúc, Sv Nguyễn Tung Giang, NT08, ĐHKT
(Nguôn: Ngươi viết)
Mảng nghiên ứu kho họ sinh viên ủ trƣờng, những năm gần đây đã ó nhiều đề t i
tìm về á giá trị truyền thống, ần đƣợ tiếp tụ nhân r ng:
- Mở r ng hứ năng nh d i phụ vụ nhu ầu thiết yếu ho đồng b o Êđê -2012
- Lụ v những á h tân trong thời tr ng hiện đại- Trƣơng Nguy n Ho i An - MT09TT
2013
- Nh n dạng v phát triển "Thiết kế kh ng gi n sống theo phong á h Việt N m" ủ
nhóm SV Nguy n Ho ng Duy Minh, Phạm V Huyền Tr ng, Quá h Ngọ Trinh- HKT
2013
- Họ tiết ổ Việt N m trong kiến trú n i thất hiện đại - SV TKNT HKT 2013
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
136
3. Một sô đề xuất
o tạo thế hệ tre hiểu biết, kế thừ v phát huy bản s dân t trong thiết kế v sáng
tá l nhiệm vụ ủ nh trƣờng.Trong á hƣơng trình đ o tạo nếu kh ng ung ấp đủ á
n i dung v kiến thứ truyền thống v kiến thứ xã h i ũng nhƣ ho thấy sự ần thiết xây
dựng bản s Việt thì họ s khó tiếp n v d x rời với truyền thống dân t , húng t i xin
đƣợ nêu m t số kiến nghị s u:
Về chƣơng trình đào tạo
- Xây dựng th nh m n họ h y huyên đề b t bu đối với á ng nh đ o tạo về kiến
trú n i thất, m thu t ứng dụng nhƣ:
+ Bảo tồn di sản nghệ thu t
+ Bản s văn hó Việt N m
+ Văn hó á dân t Việt N m
+ Văn hó nghệ thu t dân gi n Việt N m
Nhằm ung ấp những kiến thứ , k năng ơ bản về lĩnh vự bảo tồn, bản s Việt giúp
sinh viên ó khả năng nghiên ứu, áp dụng húng trong thự ti n h nh nghề ủ mình.
- Ng nh đ o tạo m thu t ứng dụng nên thiết l p m t v i m n về mỹ thuật ứng dung
truyên thống dân gian. Kiến trú , v kiến trú n i thất nên th nh l p b m n kiến trúc truyên
thống, n i thất truyền thống nhƣ m t huyên ng nh sâu để xây dựng đ i ngũ giảng viên ó
điều kiện nghiên ứu, xây dựng giáo trình giáo án vừ giảng dạy m t á h b i bản, vừ đ o
tạo nghề ho á ở sở, do nh nghiệp họ t đ ng ở những lĩnh vự liên qu n.
- Tăng ƣờng á m n kiến thứ lị h sử về kiến trú , m thu t, văn hó ... trong m n
họ ơ sở. Tăng ƣờng á b i thu hoạ h, tiểu lu n nghiên ứu nhỏ, giúp sinh viên họ m t
á h hủ đ ng, tạo sứ uốn hút, tìm t i phong á h ho mình ng y từ b n đầu trong kho
t ng văn hó truyền thống, khơi gợi l ng tự h o về truyền thống dân t , tránh á h họ thụ
đ ng v đối phó nhƣ hiện n y.
- Tổ hứ nhiều h i nghị, h i thảo triển lãm, gi o lƣu hi se giữ sinh viên ở lớp, b
m n, kho , ấp nh trƣờng v huyển tải qu hệ thống th ng tin, mạng truyền th ng… tạo
nên kh ng kh họ thu t v thứ giữ gìn v phát huy bản s dân t trong huyên ng nh
ủ sinh viên.
- Tạo điều kiện để sinh viên ó ơ h i đƣợ tiếp n trự qu n, th m gi v o á dự án,
ng trình ó yếu tố bảo tồn, tu tạo di t h tại đị phƣơng.
- Chú trọng kh i thá t nh đị phƣơng, v ng miền trong nghiên ứu v thiết l p ơ sở,
dữ liệu xây dựng phƣơng án, giải pháp thiết kế á loại đồ án.
- Liên kết với á hiệp h i thiết kế á trƣờng trong v ngo i nƣớ để tạo sự gi o lƣu
v kết nối thƣờng xuyên ho đ i ngũ giảng viên v sinh viên ó điều kiện tiếp n họ hỏi v
p nh t lĩnh vự nghệ thu t ó t nh to n ầu n y.
- Trong quá trình họ t p, sáng tạo nghệ thu t, yêu ầu sinh viên ó sự m hiểu tƣờng
t n về vốn văn hó truyền thống, kết hợp với tiến b kho họ , đi sâu v o thự tế u sống
v tâm l ủ on ngƣời Việt N m để kh i thá kế thừ những giá trị trong m thu t v kiến
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
137
trúc truyền thống ủ ng h t để lại, từ đó khơi gợi ảm xú , sự sáng tạo, thể hiện dấu ấn,
n t đặ trƣng riêng để hình th nh phong á h nghệ thu t á nhân. Những bƣớ đi trên đây s
phần n o tạo sứ thu hút hƣớng về nền văn hó , kiến trú truyền thống, từ đó sinh viên ó
thể tìm kiếm phong á h ho mình, ũng nhƣ nu i dƣ ng l ng tự h o về truyền thống, bản
s dân t .
Xây dựng đội ngũ nghiên cứu, giảng dạy
- Cần ― hiêu hiền đãi sĩ‖ để thu hút đ ng đảo giảng viên tâm huyết, thiết l p ầu nối
với á nghệ nhân, á huyên gi , á nh nghiên ứu, l lu n phê bình trong lĩnh vự văn
hó nghệ thu t truyền thống. Có h nh sá h ụ thể nhƣ khuyến kh h về tuổi tá những nghệ
nhân ó kinh nghiệm, giảng viên o tuổi, thu nh p, m i trƣờng l m việ … ó nhƣ v y mới
hình th nh đƣợ đ i ngũ ngƣời dạy ó trình đ huyên m n, ó tâm huyết để đ o tạo đ i ngũ
kế thừ - m t yếu tố th t ần thiết trong m i trƣờng đ o tạo ó nhiều t nh ―truyền nghề‖ ủ
á trƣờng văn hó nghệ thu t, m thu t, kiến trú .
- Cần đề o v kh h lệ giảng viên trong việ khuyến kh h, gợi hƣớng đến những
đề t i kh i thá giá trị truyền thống ho sinh viên trong quá trình giảng dạy á m n họ v
thự h nh đồ án, vì ngƣời thầy trự tiếp giảng dạy s d d ng n m b t v tƣ vấn, hô trợ sinh
viên nghiên ứu ứng dụng tốt hơn.
Bản s văn hó , nghệ thu t ứng dụng truyền thống Việt N m l những giá trị ần đƣợ
nghiên ứu, bảo tồn v phải đƣợ tiếp nối bởi những giá trị mới trong đời sống, húng phải
đƣợ lƣu giữ, bảo tồn với thái đ trân trọng v bằng sự ẩn trọng trong tâm thứ , từng bƣớ
t h hợp trong quá trình sinh viên n họ t p, sáng tạo trên ghế giảng đƣờng. Do v y, nh
trƣờng ần ó sự qu n tâm vấn đề bảo tồn v phát huy bản s văn hó truyền thống trong
hƣơng trình đ o tạo v sinh họ t họ thu t ủ sinh viên v giảng viên, nhƣ l m t đ ng
thái t h ự , thiết thự để giữ gìn á giá trị v bản s văn hó dân t trong nhiệm vụ đ o
tạo ủ mình.
TÀI IỆU THAM KHẢO
1. B Xây Dựng hủ nhiệm đề t i Nghiên Cứu Kho Họ Cấp Nh Nƣớ (2004), Định
hướng phát triên kiến trúc Việt Nam theo quan điêm giữ gìn bản săc dân tộc, Viện nghiên
ứu Kiến trú .
2. Ho ng ạo Kính (2002), Di sản văn hóa bảo tàng và trùng tu, Nxb VHTT, H N i.
3. Nguy n ức Thiềm (2000), Tuyển t p: Góp phần tìm hiêu bản săc kiến trúc truyên thống
Việt Nam, NXB Xây Dựng.
4. Võ Thị Thu Thủy (2009), Nghiên cứu phong cách Việt Nam trong thiết kế nội thất, đề tài
nghiên cứu khoa học cấp b , B Xây Dựng.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
138
MỘT VÀI SUY NGHĨ VỀ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
TỪ HỌC PHẦN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN NHẬP M N
V VIỆT ANH
Bộ môn Kiến tr c cảnh quan - Khoa Quy hoạch
Từ năm 2007, trƣờng ại họ Kiến trú TP. Hồ Ch Minh đã ó hủ trƣơng đổi mới v
nâng o hất lƣợng đ o tạo với 3 trụ t l hƣơng trình đ o tạo, đ i ngũ giảng viên v ơ
sở v t hất (1). Năm 2009, m t h i thảo với quy m lớn trên to n trƣờng về đổi mới đ o tạo
đã huy đ ng sự th m gi đóng góp ủ đ i ngũ giảng viên trong á kho ủ trƣờng. S u 5
năm đƣ v o đ o tạo á hƣơng trình đổi mới theo m hình đ o tạo t n hỉ, việ tiếp tụ r
soát lại l ần thiết, đặ biệt l về phƣơng pháp giảng dạy. Từ suy nghĩ ủ bản thân qu việ
giảng dạy họ phần Kiến trú ảnh qu n Nh p m n trong hƣơng trình mới ng nh Kiến trú
Cảnh qu n, t i xin th m gi m t v i kiến về việ đổi mới phƣơng pháp giảng dạy nhƣ s u:
1. Quan điểm về phương pháp giảng dạy
Theo qu n niệm truyền thống, phƣơng pháp giảng dạy l á h thứ huyển tải những
th ng tin ần thiết ho sinh viên. Theo á h hiểu n y thì phƣơng pháp giảng dạy hủ yếu l
phƣơng pháp thuyết trình, ―thầy nói, tr nghe‖ v n i dung truyền đạt hủ yếu l kiến thứ ,
giúp sinh viên tiếp nh n, xử l v ghi nhớ th ng tin th ng qu khả năng nghe v nhìn. Tuy
nhiên, với triết l giáo dụ đại họ hiện đại, mụ tiêu ủ môi họ phần đều phải đạt đƣợ ở
3 kh ạnh: kiến thứ – k năng – thái đ . Nhƣ v y, á h hiểu giảng dạy l ung ấp kiến
thứ v phƣơng pháp giảng dạy thuyết trình truyền thống khó ó thể đạt đƣợ mụ tiêu n y
nếu kh ng ó sự kết hợp, đổi mới.
Theo qu n điểm ủ á nhân, phƣơng pháp giảng dạy l á h thứ l m ho sinh viên tự
tiếp thụ, huyển hó , ụ thể hó những mụ tiêu ủ m n họ th nh những kiến thứ , k
năng, thái đ t h lũy ph hợp ho bản thân họ. Xuất phát từ qu n điểm n y, m t số biện
pháp đổi mới phƣơng pháp giảng dạy đã đƣợ ứng dụng đối với họ phần kiến trú ảnh
qu n nh p m n, xin ph p đƣợ trình b y ở đây.
2. Bôi cảnh và cach tiếp cận giảng dạy học phần kiến tr c cảnh quan nhập môn
Chƣơng trình đ o tạo ng nh Kiến trú ảnh qu n l m t ng nh mới mở ở trƣờng ại
họ Kiến trú TP. Hồ Ch Minh. Trên mặt bằng ủ m i trƣờng hoạt đ ng nghề ở Việt N m
hiện n y, ng nh kiến trú ảnh qu n v n n l m t lĩnh vự mới. M t phần vì l do khá h
qu n n y m số lƣợng sinh viên đăng k thi h nh thứ v o ng nh Kiến trú ảnh qu n
những năm đầu n thấp. Trong năm đầu giảng dạy m n họ n y, trong số hơn 70 sinh viên
họ hỉ ó 3 ánh t y giơ lên xá nh n mình thi đúng v o ng nh kiến trú ảnh qu n. Số n
lại đều l lự họn nguyện vọng 2 khi thi tuyển đầu v o để huyển từ những ng nh khá nhƣ
kiến trú , quy hoạ h. Do đó hầu hết á bạn sinh viên đều n rất b ng với ng nh mới lự
họn ủ mình, th m h n ó khả năng d n đến tâm l tự ti, hán nản nhƣ đã từng xảy r
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
139
với m t số sinh viên thi kiến trú m huyển s ng họ ng nh quy hoạ h đ thị á h đây hơn
m t th p niên.
Xuất phát từ bối ảnh đó, giảng viên ho rằng ần giúp ho sinh viên tiếp n với
ng nh nghề mới với m t tâm thái hủ đ ng, tự tin với nghề nghiệp đã lự họn mình. Nhƣ
v y, ―tiên họ l , h u họ văn‖ - việ giảng dạy họ phần Nh p m n n y ần hú trọng v o
mụ tiêu về thái đ nhiều hơn k năng v kiến thứ . Kết quả ủ họ phần ần xây dựng
đƣợ ho sinh viên niềm tự h o v tự tin với nghề nghiệp mình đã lự họn hoặ nghề đã lự
họn mình. Tâm thế n y l nền tảng ho sinh viên hủ đ ng tìm hiểu, tiếp thu kiến thứ , r n
luyện k năng ần thiết ho nghề nghiệp về s u.
Bên ạnh đó, những b i họ v l ng ủ họ phần nh p m n lu n l những ấn tƣợng
qu n trọng ó ảnh hƣởng sâu s đối với sinh viên. Việ ngƣời dạy nh p m n l ngƣời trự
tiếp hoạt đ ng thự ti n nghề ũng l m t thu n lợi, kh ng những về mặt th ng tin thự tế để
b i giảng thêm hấp d n đối với sinh viên m n ó sứ ảnh hƣởng góp phần tăng thêm sự tự
tin ho sinh viên về triển vọng ủ nghề, khi ngƣời thầy ó thể l m t hình m u ho sự phát
triển nghề nghiệp trong tƣơng l i.
X t từ nhiều kh ạnh, họ phần nh p m n ần phải tạo r đƣợ sứ hấp d n, l i uốn
đối với ngƣời họ , nhất l trong bối ảnh s p xếp họ phần trong họ k đầu tiên hỉ ó m t
họ phần Kiến trú ảnh qu n nh p m n l họ phần l thuyết liên qu n đến trự tiếp đến
chuyên ngành h nh ủ sinh viên. Vì v y, việ đổi mới phƣơng pháp giảng dạy l rất ần
thiết đối với họ phần n y.
3. Một sô iện phap đổi mới phƣơng thức giảng dạy
Trƣớ khi nói đến đổi mới, ần phải suy x t k về những bất p ủ phƣơng pháp ũ.
Theo nghiên ứu ủ Nguy n Văn M (2), Phƣơng pháp thuyết trình truyền thống đƣợ
đánh giá ó những hạn hế s u:
- Kh ng khuyến kh h v i tr hủ đ ng ủ ngƣời họ . Sự thụ đ ng l m hạn hế khả
năng họ v khả năng t p trung ủ ngƣời họ .
- Kh ng khuyến kh h tr o đổi th ng tin đ hiều. Giảng viên truyền đạt th ng tin m t
hiều v phải lu n nô lự tìm hiểu những khó khăn m ngƣời họ gặp phải trong việ tiếp
thu n i dung b i giảng.
- Kh ng khuyến kh h ngƣời họ phát triển k năng tổ hứ v tổng hợp n i dung.
- Giảng viên kh ng kiểm soát đƣợ thời gi n m ngƣời họ d nh r để tìm hiểu b i v
ghi nhớ sâu á n i dung đƣợ trình b y.
- ể họ tốt ngƣời họ phải l ng nghe, ghi h p, ố nhớ để lặp lại á kiến thứ đã
đƣợ truyền giảng vì á đề thi uối khó , tốt nghiệp thƣờng yêu ầu gợi lại tr nhớ. Về
phƣơng diện tâm l , ngƣời họ phải v n dụng tr nhớ rất nhiều.
i tìm những giải pháp kh phụ hạn hế ủ phƣơng pháp thuyết trình đi đến kết quả
đổi mới dự trên những điểm h nh s u:
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
140
3.1. Đổi mới cach dạy thì phải đổi mới cach học
Dạy v họ l h i phƣơng diện kh ng thể tá h rời. Dạy m kh ng ó họ thì hỉ l nói
khơi khơi m th i. Hiệu quả giảng dạy ủ giảng viên th t sự nằm ở việ họ t p ủ ngƣời
họ . Chúng t thƣờng đƣợ nghe rằng ―đại họ l tự họ ‖, song phần lớn giờ họ b đại họ
trƣớ đây hỉ ó nghe giảng m t hiều l hủ yếu. Trong khi đó, m t số những phƣơng pháp
tốt ủ gi i đoạn họ phổ th ng đã bị bỏ quên, l m ho m t số sinh viên ó ảm giá rằng
họ đại họ hỉ b n r n lú thi v lú n o ũng hỉ hăm hỉ ho m n đồ án. Nhƣ v y ó thể
nói rằng m n thự h nh v việ thự h nh s ó sứ hút đối với sinh viên hơn, đặ biệt l
sinh viên họ trƣờng nghề. H y nói á h khá l ―trăm nghe kh ng bằng m t thấy‖, ―trăm
h y kh ng bằng t y quen‖ – hình tháp Hiệu quả họ t p ần đƣợ v n dụng ụ thể trong việ
đổi mới á h họ b o gồm những n i dung s u:
[Nguồn: (3)]
Áp d ng thường xuyên các h nh thức iểm tra, bài tập trong lớp: với ngƣời họ ở
Việt N m, trải qu m t quá trình d i l m quen với m hình họ t p truyền thống, á b i
kiểm tr v b i t p l m t biện pháp k h th h tự họ tốt, song lại t đƣợ áp dụng ở b đại
họ , m t phần vì tâm l ngại hấm b i ủ giảng viên. Cá hình thứ thự h nh với m n họ
l thuyết trƣớ đây hủ yếu l b i t p lớn v tuyển họ thì hầu nhƣ sinh viên ũng hỉ đối
phó ở gi i đoạn uối họ k . Vì v y, việ thƣờng xuyên r đề b i t p v kiểm tr đ t xuất
trong lớp l m t ơ h i để bu sinh viên phải xem lại b i, nhớ lại lời giảng hoặ v n dụng
kiến thứ suy nghĩ để l m b i. Ngo i r , việ kiểm tr , đ t xuất hoặ l m b i t p ũng l m t
biện pháp để sinh viên phải đi họ đều hoặ giúp sinh viên ―tỉnh táo‖ lại trong ơn ngái ngủ
đầu giờ sáng, giờ trƣ . Kết quả b i t p ó thể t h hợp v o trong t điểm ủ b i t p lớn,
tuyển họ đã ó b t bu trong họ phần.
Khuyến hích và bắt buộc phát biểu: giảng viên thƣờng xuyên hỉ định sinh viên
trả lời á âu hỏi đặt r trong quá trình giảng b i l m t biện pháp tốt để khuyến kh h sinh
viên v n đ ng tr ó trong giờ họ . S u môi khoảng 10 phút giảng b i, m t âu hỏi đặt r
vừ k h th h ngƣời họ suy nghĩ, vừ tạo r m t khoảng lặng ần thiết để th ng tin truyền
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
141
đạt ó điều kiện thẩm thấu tốt hơn. M t khi ngƣời họ bị bu phải suy nghĩ thì lời giải đáp
th y ho th ng tin giảng b i s đƣợ ghi nhớ tốt hơn. Thêm v o đó, khi sinh viên phát biểu,
s thu hút sự qu n tâm ủ á bạn ng họ , vì i ũng ó tâm thế huẩn bị l ngƣời tiếp
theo đƣợ thầy giáo gọi đứng lên trả b i. ối với sinh viên u M vốn quen đặt âu hỏi thì
việ phát biểu l kh ng quá khó khăn, song với sinh viên Việt N m thì sự hủ đ ng khuyến
kh h h y b t bu phát biểu l ần thiết ho việ tự hấp thụ th ng tin trong giờ họ .
Tự giảng dạy: giảng viên nên ân nh lự họn m t v i n i dung ủ họ phần đã
ng bố v yêu ầu sinh viên tự tìm hiểu, s u đó d nh m t thời lƣợng ph hợp để sinh viên
tự trình b y. Trong biểu đồ hiệu quả họ t p ho thấy, m t khi bu phải tự phát ng n,
thuyết giảng lại m t n i dung ho ngƣời khá thì kiến thứ hấp thụ đạt hiệu quả đến trên
90%. Việ tự giảng dạy n y ó thể đƣợ xem nhƣ m t n i dung thuyết trình, s u hiệu quả lại
o hơn vì b i t p thuyết trình mới hỉ l v n dụng kiến thứ để giải quyết vấn đề.
Kết h p tự học với rèn luyện ỹ năng mềm: đối với sinh viên nghề kiến trú , việ
tƣ duy th ng qu hình ảnh v v phá thảo l rất ph hợp ả về hiệu quả di n đạt l n k năng
sáng tạo. Hình thứ tuyển họ nên l m t loại b i t p thƣờng xuyên đối với các môn có tính
l thuyết ng nh để giúp sinh viên tự tái ấu trú lại vấn đề v lƣu trữ tốt hơn á th ng tin
đƣợ họ . Ngo i r , á hình thứ l m b i nhóm với đề t i thự tế rất tốt ho sinh viên r n
luyện k năng l m việ trong t p thể v tiếp xú với xã h i, đồng thời qu đó, nâng o
thứ về v i tr nghề nghiệp ủ mình.
3.2. Vai trò trung tâm của ngƣời thầy để iến sinh viên thành trung tâm của đào
tạo
Chúng t đều biết triết l giáo dụ đại họ hiện đại muốn đƣ ngƣời họ v o vị tr trung
tâm. Tuy nhiên, trong gi i đoạn quá đ ủ giáo dụ Việt N m, khó ó thể áp dụng ng y
những phƣơng pháp tân tiến đ i hỏi m t quá trình huẩn bị d i lâu từ b mầm non đến phổ
th ng. Vì v y, v i tr ủ ngƣời thầy v n n rất qu n trọng trong việ định hƣớng sinh viên
ý thứ vị tr trung tâm ủ mình trong quá trình họ đại họ . Quá trình n y đ i hỏi ngƣời
giảng viên phải nô lự vƣợt qu nhiều trở ngại để đổi mới, ó thể tóm gọn ở m t số điểm
sau:
Nói ít để hiểu nhiều
Có thể nói trở ngại đầu tiên đối với ngƣời giảng viên l tâm l sợ kh ng truyền đạt đủ
kiến thứ ho sinh viên khi mình kh ng nói nhiều, nói hết . Tuy v y nhiều nghiên ứu kho
họ đã ho thấy điều ngƣợ lại. C ng trình nghiên ứu ủ Russell, Hendri son v Herbert
(1984) và Ruhl, Hughes, và Schloss (1987) đều bất ngờ hỉ r rằng: sinh viên họ v lƣu lại
th ng tin b i giảng tốt hơn khi m t đ th ng tin ung ấp trong giờ họ l thuyết ở mứ thấp
hay nói cách khác: nếu giảng viên nói ít thì sinh viên có thể học đƣơc nhiều hơn (3). iều
n y ũng d hiểu nếu húng t tự nhớ lại quá trình mình từng đi nghe giảng h y thuyết trình:
hỉ s u 10 phút nghe liên tụ , khả năng t p trung ủ húng t đã giảm xuống đáng kể. H m
lƣợng th ng tin m on ngƣời ó thể tiếp thụ liên tụ qu phƣơng thứ th nh giá l ó giới
hạn v thấp hơn nhiều so với những hình thứ khá nhƣ nghe h y trự tiếp l m. Nếu nhƣ ứ
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
142
ố g ng trong việ giảng b i thì h nh giảng viên phá v mụ đ h truyền đạt th ng tin ủ
mình khi vƣợt quá giới hạn tiếp thu đó ủ sinh viên.
Vì v y, trong á h thứ xây dựng b i giảng, giảng viên ần lự họn những hình ảnh
m ng t nh đọng, gợi tả v qu n trọng kh ng k m l hình đẹp, hình ó t nh hấp d n sự hú
ủ sinh viên. Tuy nhiên, ũng kh ng nên quá lệ thu v o b i thuyết trình bằng phần
mềm trình hiếu. Việ kết hợp á hình thứ di n đạt bằng bảng đen, phấn tr ng giúp ho
sinh viên tiếp thu tốt hơn vì nh n thứ qu m t quá trình thì tốt hơn l hỉ thấy kết quả.
Đa dạng ênh truyền tải và tiếp thu trong một buổi học: khả năng tiếp nạp th ng
tin s k m nếu hỉ ó âm th nh từ lời giảng ủ giảng viên liên tụ trong suốt buổi họ . Việ
kết hợp đ dạng á phƣơng pháp nhƣ hiếu phim, thuyết trình, hỏi đáp, thảo lu n nhóm,
l m b i t p trong giờ họ s k h th h sự hú ủ ngƣời họ v tiếp thu th ng tin tốt hơn.
Thời lƣợng giảng b i trong 5 tiết ủ m t buổi họ hỉ nên b o gồm 1 - 2 tiết giảng b i v
nên phân tá h r th nh nhiều gi i đoạn.
Phương pháp giảng dạy thích ứng: x t m t kh ạnh n o đó, ngƣời giảng viên nên
giống nhƣ m t ngƣời d n hƣơng trình để điều phối giờ họ nhƣ m t hƣơng trình giải tr ,
trong đó hú trọng yếu tố bất ngờ, tạo ảm hứng, k h th h, tránh buồn ngủ. T y v o bối
ảnh lớp họ (trƣớ h y s u giờ đồ án, thự h nh), tình trạng sinh viên (buồn ngủ đầu giờ
h y hăng hái vì mới đạt điểm o), t y âu hỏi ủ sinh viên m d n nh p, giảng b i hoặ
ho l m b i t p ho ph hợp. Nếu ngƣời giảng viên ó thể hủ đ ng, điều phối thì buổi họ
ho n to n ó thể m ng t nh hấp d n kh ng k m m t hƣơng trình giải tr , m ng trong th ng
b tiếp thu th ng tin thì giải tr l m t kênh truyền d n th ng tin tốt v o b nhất.
Đổi mới thường xuyên, liên t c: Cuối ng, việ đổi mới l kh ng d d ng v đ i
hỏi phải đƣợ thự hiện thƣờng xuyên, liên tụ . C ng m t á h tiếp n nhƣng buổi họ s u
nên khác buổi họ trƣớ , khó s u ần ó b i t p khá khó trƣớ , những v dụ minh họ ần
đƣợ p nh t liên tụ , á th ng tin thời sự phải đƣợ v n dụng đƣ v o trong quá trình
giảng dạy. Việ đổi mới n y tuy vất vả, khó khăn song ũng l m t quá trình sáng tạo đáng
giá ủ khi l m ng việ ủ ngƣời giảng viên đại họ , đặ biệt l ở m t trƣờng nghề kiến
trúc.
Tinh thần tự h o v thái đ tự tin ủ lứ sinh viên khó đầu tiên theo họ ng nh Kiến
trú ảnh qu n s u họ phần Kiến trú ảnh qu n nh p m n đã bƣớ đầu ho thấy kết quả áp
dụng phƣơng pháp giảng dạy theo phƣơng thứ trình b y trong th m lu n.
Suy ho ng, dạy nghề ở trƣờng dạy thiết kế ũng l m t quá trình nhiều thử thá h v
khó khăn kh ng k m gì so với sáng tá . Phẩm hất ―sáng tạo‖ v ― huyên nghiệp‖ ần đƣợ
phát huy m t á h ụ thể v trá h nhiệm ng y từ trong ng việ truyền nghề thì mới ó thể
ó đƣợ những sản phẩm đ o tạo mang hai phẩm hất qu n trọng n y. Nếu xem x t từ kh
ạnh ủ Chuẩn đầu r ủ hƣơng trình đ o tạo, việ tr ng bị ho sinh viên á k năng v
thái đ ph hợp ũng qu n trọng kh ng k m gì so với việ tr ng bị á kiến thứ . Do v y,
phƣơng pháp giảng dạy ng y n y ng ần phải xem trọng hơn quá trình v phƣơng thứ
tr ng bị k năng v thái đ nghề nghiệp ph hợp ho sinh viên song h nh ng với á kiến
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
143
thứ . Rất mong đƣợ hi se trong h i thảo m t v i kết quả đú kết qu quá trình giảng dạy
họ phần Kiến trú ảnh qu n nh p m n.
TÀI IỆU THAM KHẢO
1. Phạm Tứ, th m lu n ― ổi mới hƣơng trình đ o tạo kiến trú sƣ hƣớng đến thƣơng hiệu
v h i nh p‖, Kỷ yếu H i nghị kho họ lần thứ VI ― ổi mới n i dung, hƣơng trình,
phƣơng pháp đ o tạo đáp ứng nhu ầu xã h i v h i nh p quố tế‖, Trƣờng ại họ Kiến
Trú TP. Hồ Ch Minh, tháng 3/2009
2. Nguy n Văn M , Đổi mới phương pháp giảng dạy ở bậc đại học, www.siu.edu.vn
3. Dƣơng Tấn Diệp, Đổi mới phương pháp giảng dạy - Giải pháp cấp thiết đê nâng cao chất
lương đào tạo ĐH, www.uef.edu.vn
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
144
TẦM QUAN TRỌNG CỦA HỌC PHẦN H NH HỌA LIÊN QUAN
ĐẾN HỌC PHẦN CƠ SỞ THIẾT KẾ
Thạc sĩ. NGUYỄN ĐỨC HẢI
Khoa Mỹ thuật công nghiệp
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC HỌC HỌC PHẦN HÌNH HỌA
Trong hƣơng trình đ o tạo ở trƣờng đại họ M thu t nói hung v M Thu t C ng
nghiệp nói riêng, hình họ l m t trong những họ phần ơ bản giúp sinh viên ó khả năng
dựng hình v tổ hứ kh ng gi n sáng tạo về s u. Tuy nhiên, mụ đ h yêu ầu v số lƣợng
thời gi n họ phần n y ó sự khá nh u t y theo huyên ng nh, đây đƣợ xem l m n họ
qu n trọng m ở đó sinh viên nghiên ứu hình họ để ó đƣợ khả năng phân t h, sự ảm
nh n v k năng di n tả về hình, khối, kh ng gi n, ánh sáng, hất liệu, hất biểu ảm ủ
hình qu kh ng gi n th t... giúp sinh viên ó khả năng nghiên ứu sâu về tỉ lệ, hình thái, vó
dáng, đặ điểm, trạng thái ủ ngƣời v sự v t trong tƣơng qu n với kh ng gi n, với m i
trƣờng bằng đ m nhạt, bằng m u s . Qu quá trình nghiên ứu, di n tả, sinh viên s n m
đƣợ á nguyên t ơ bản ủ hình họ đen tr ng, đồng thời nâng o đƣợ nh n thứ
thẩm m . Từ đó sinh viên ó thể xây dựng v thể hiện hình tƣợng á nhân v t ứng dụng
trong á đồ án tiếp theo m t á h vững h v sinh đ ng.
R r ng, thự tế ó sinh viên th h họ hình họ , nhƣng ũng ó kh ng t sinh viên oi
họ hình họ l g bó, kh kh n, ứng nh kh ng phát huy đƣợ á t nh sáng tạo, hỉ s o
h p những gì nhìn thấy đƣợ m kh ng thấy đƣợ lợi t ủ việ nhìn khối trong kh ng gi n
3 hiều v ánh sáng huyển đ ng trên m u v t. Thế nhƣng, đã từ lâu hình họ v n đƣợ xem
l m t trong những m n họ ơ bản v qu n trọng nhất ủ ng nh m thu t. ể giải đáp âu
hỏi n y, húng t ần phải trả lời âu hỏi: Học hình họa đê làm gì? T khi nào hình họa trở
thành một nội dung học đối với các họa s thiết kế và họa s sáng tác?
Qu y lại lị h sử, từ thời tiền sử on ngƣời đã v tr nh ũng nhƣ sáng tạo r những tá
phẩm điêu kh dự trên những hình tƣợng ó th t v bối ảnh sinh hoạt hằng ng y nhƣng
lú n y họ hỉ v lại những đối tƣợng bằng những niệm hằng ng y họ tiếp nh n đƣợ .
S ng thời ổ đại á nghệ sĩ đã bỏ rất nhiều thời gi n nghiên ứu hình họ , điều n y thể hiện
qu những tá phẩm điêu kh Hy Lạp nổi tiếng, đã đƣợ ngƣ ng m nhƣ những kiểu m u
ho n hảo về ve đẹp l tƣởng hiện n lƣu giữ trong á bảo t ng lớn với những hình dáng v
tỷ lệ đáng khâm phụ . Aristotle đã viết trong uốn Thi pháp ―Sự mô phỏng vốn sẵn có ở con
ngươi t thưở nhỏ, và con ngươi khác giống vật ở chỗ họ có tài mô phỏng.Nhơ có sự mô
phỏng mà họ thu nhận đươc những kiến thức đầu tiên‖. Trong ghi h p ủ d nh họ
Leon rd de Vin i đã viết về những bƣớ b n đầu ần thiết đối với ngƣời mới họ v nhƣ
s u: ―Họa s thiếu niên trước hết phải học luật phối cảnh và tỷ lệ cua mọi vật, kế đó anh ta
phải làm việc dưới sự bảo trơ cua một họa sư giỏi đê tập vẽ cho quen hình tay chân; rôi tập
vẽ theo mẫu đê vững long tin vào những điêu anh ta đã học, cuối cung, anh ta phải nghiên
cứu những tác phẩm cua những họa sư khác nhau trong một thơi gian đê tập làm quen với
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
145
nghê họa‖. Nhƣ v y, ó l việ họ m n hình họ đã xuất hiện sớm hơn, đƣợ á d nh họ
v á nh điêu kh gi nghiên ứu k để trở th nh m t n i dung họ ơ bản nhất trong đ o
tạo m thu t m ng t nh trƣờng qui.
Theo qu n điểm n y, nếu kh ng giỏi hình họ kh ng thể gọi l họ sĩ, kh ng thể sánh
v i với nghệ sĩ sáng tá h y sáng tạo r loại hình nghệ thu t khá nhƣ văn h y nhạ . Ngƣợ
lại, giỏi hình họ tứ l giỏi hình họ , ó khả năng trừu tƣợng hó , khái niệm hó , n m đƣợ
qui lu t ủ kho họ . iều n y nhấn mạnh v o yếu tố tr tuệ đƣợ qu n tâm trong sáng tá
nghệ thu t ũng nhƣ trong m thu t ứng dụng.
Ng y n y, ó trƣờng mở r ng xu hƣớng tổ hứ á lớp họ đáp ứng nhu ầu họ
nh nh v ấp tố về ánh sáng, âm th nh, nhiếp ảnh, video v những hiến lƣợ quảng áo đ
phƣơng tiện.v v… nhằm tr ng bị ho họ viên nhiều k thu t ứng dụng ng nghệ th ng tin
sáng tạo những đồ án thiết kế. Ngƣời họ ó sự tự do họn lự á m n họ t y theo nhu ầu
v khả năng đ i khi kh ng đặt nặng vấn đề nghiên ứu hình họ hoặ vấn đề ần v t y. M t
dấu hiệu d nh n thấy l ở những nơi n y, sự l p vế ủ m n hình họ , giải ph u v lu t x
gần, h y thu về những đồ án m ng t nh tƣ duy thẩm m o ũng nhƣ sự giảm hứng thú
với những m n v n đƣợ oi l kho họ ơ bản ủ nghệ thu t tạo hình.
Với những gì vừ trình b y m t á h tóm lƣợ v khái quát, dƣờng nhƣ khiến húng t
băn khoăn về việ họ v dạy m n hình họ trong trƣờng. Kh ng t những âu hỏi đƣợ đặt
r : ―Đâu là ích lơi cua môn học hình họa đối với ngươi học?”, “Có phải không cần giỏi
hình họa vẫn có thê sáng tạo tốt và việc học môn hình họa này học bao nhiêu thơi gian thì
đu?”.Nhiều tr o lƣu mới ủ thế kỷ n y gần nhƣ muốn đoạn tuyệt với m n họ ó t nh
truyền thống v ơ bản n y th y v o đó l những phần mềm ứng dụng vừ linh hoạt lại vừ
nh nh v đẹp, đối với t i thì kh ng phủ nh n điều n y. Nhƣng theo E.H.Gombrri h, ―Nhiêu
ngươi trong số này đã quay vê với nghệ thuật biêu hình”, “John Rusell Taylor cũng ám chỉ
chính điêu này khi ông nói vê thế giới đa thành phần, nơi mà cái tiến bộ nhất… có thê lại là
truyên thống nhất….”. Danh họ Leon rd De Vin i đã khẳng định ―tất cả thuộc tính cua thị
giác, đêu đươc thê hiện trong hình họa‖.
HÌNH HỌA LIÊN QUAN ẾN VIỆC HỌC HỌC PHẦN CƠ SỞ THIẾT KẾ CHO
SINH VIÊN ẦU VÀO NĂM THỨ NHẤT
M t trong những thể loại thu nghệ thu t thị giá ó sứ l n toả r ng nhất, xuất hiện ở
tất ả á lĩnh vự trong đời sống xã h i, đó l nghệ thu t đồ hoạ h y nói hung l ng nh
M thu t ng nghiệp. ồ họ ứng dụng hầu hết l á tá phẩm m thu t đƣợ in ấn h ng
loạt bằng quy trình ng nghiệp với ng ụ hổ trợ đ lự ủ á phần mềm ó thể thiết kế
r á thể loại nhƣ poster quảng áo, logo, nh n diện thƣơng hiệu, b o bì nhãn hiệu, thiết kế
minh họ v truyện tr nh… Về ồ họ ứng dụng, ó thể khẳng định lĩnh vự n y đã góp
phần qu n trọng đẩy nh nh tố đ ạnh tr nh v đem lại b mặt văn minh ủ nền kinh tế thị
trƣờng, đồng thời nâng o nh n thứ thẩm m ho ng húng trong thời đại mới.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
146
Kiến thứ họ thu t v t nh huyên nghiệp ủ ngƣời họ sĩ thiết kế do quá trình
nghiên ứu v họ t p những năm n họ tại á trƣờng m ng t nh nghệ thu t v tại s o
những năm đầu tiên ủ những m n ơ sở sinh viên ần thu nạp những kiến thứ ơ bản nhất
định với những huyên ng nh ụ thể v kh ng thể phủ nh n họ phần hình họ ơ bản đầu
tiên giúp sinh viên ó tƣ duy tổng quát hơn về tỉ lệ, sự tƣơng tá giữ sự v t với kh ng gi n,
lu t x gần từ đó giúp sinh viên linh hoạt trong tƣ duy tạo hình v kĩ năng sáng tá . Trƣớ
tình hình phát triển ủ ng nh đồ hoạ nói trên, việ giáo dụ – đ o tạo lớp hoạ sĩ, nh thiết
kế đồ hoạ tre ho đất nƣớ ũng phải ó định hƣớng ụ thể. N i dung đ o tạo huyên ng nh
ủ á trƣờng nghệ thu t v á ơ sở đ o tạo ũng l m t tiền đề qu n trọng quyết định về
hất lƣợng huyên m n. Có những góp ho rằng m t số sinh viên ủ á trƣờng đại họ
đ o tạo huyên ng nh M thu t ng nghiệp ng y n y k năng v t y l hƣ tốt vì s o nhƣ
v y, bởi sinh viên ng y n y kh ng d nh thời gi n nhiều ho việ họ họ phần hình họ ,
kh ng thấy tầm qu n trọng ủ việ qu n sát đối tƣợng v những lú ần phải k họ tố k .
Với họ phần n y, sinh viên tự hủ đ ng tƣ duy hình tƣợng ủ sinh viên mới phát triển,
hất liệu v bút pháp s tạo r những đ t phá trong việ tìm r những sáng tạo mới. Ng y
n y á trƣờng đ o tạo về m thu t v nghệ thu t thiết kế trên thế giới đã ó thêm nhiều
ng nh họ mới, tiên tiến, hấp d n, đáp ứng nh nh nhu ầu v những phƣơng tiện kĩ thu t
hiện đại. Nhƣng theo t i húng hỉ l phƣơng tiện hô trợ ho ngƣời thiết kế ho n thiện tá
phẩm nh nh nhất, ứng dụng nhất n tất ả phụ thu v o năng khiếu thẩm m v việ sử
dụng v t y l ần thiết kh ng hỉ nhất thời m s l mãi mãi. Nghệ thu t thiết kế đồ họ đã
đƣợ hô trợ bởi á m n họ ơ bản nhƣ nghệ thu t thị giá , nguyên l ấu trú , nguyên l
m rketing... v những k thu t ứng dụng hiệu ứng ủ ng nghệ th ng tin, từ đó tạo r nh n
thứ mới v k năng mới trong phƣơng pháp sáng tạo, đem lại hiệu quả đ đáo v những
hình thứ mới me ho việ thể hiện tƣởng sáng tá .
M t điểm đáng lƣu nữ trong ng tá giáo dụ - đ o tạo l t nh chuyên sâu trong
từng lĩnh vự , từng thể loại. Vì đồ hoạ l m t nghệ thu t đ lĩnh vự , t ó hoạ sĩ, nh thiết
kế n o lại ng m t lú th nh ng ở nhiều lĩnh vự , nếu ó thì ũng phải trải nghiệm v
phấn đấu lâu d i. Vì v y việ đẩy sâu huyên m n hoá theo sở trƣờng ủ ngƣời họ trong
ng tá đ o tạo l m t việ hết sứ thiết thự , húng t s phát huy đƣợ hết khả năng ủ
ngƣời họ , đồng thời ũng ho r trƣờng những lớp hoạ sĩ, nh thiết kế tre ó t y nghề o
ả về tƣ duy hình tƣợng l n ng nghệ. ể l m đƣợ việ n y đ i hỏi á nh huyên m n,
á huyên gi biên soạn hƣơng trình phải v o u , hƣơng trình đ o tạo phải th t
đọng, ó t nh huyên m n hoá o, ph hợp, đặ biệt v o năm thứ nhất ủ hƣơng trình đ o
tạo, phân hi m n họ m t á h ph hợp, sinh viên phải đƣợ tiếp n th t nhiều với lĩnh
vự m mình đã lự họn.
L m t giảng viên nhiều năm dạy m n ơ sở thiết kế, đặ biệt l năm n y s u khi ó
th ng tin tuyển sinh th y đổi m n thi, t i ó m t băn khoăn s l m gì v dạy r s o khi sinh
viên đầu v o hƣ đƣợ tiếp n họ phần hình họ n y, dạy r l m s o khi á b i t p ơ sở
yêu ầu đối sinh viên phải hiểu á vấn đề về hình khối v kh ng gi n ánh sáng v qu b i
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
147
t p thự tế ủ á sinh viên năm n y ho thấy sự khó khăn trong việ dựng hình v tổ hứ
kh ng gi n trong bố ụ ủ á em qu từng b i t p ụ thể giảng viên rất vất khi phải định
nghĩ v giải th h đến từng sinh viên. ó l điều m á thầy ng phụ trá h dạy m n ơ
sở thấy đƣợ ho năm đầu đổi mới n y, nhƣng kh ng phải l kh ng ó á h để kh phụ .
1. Cách thứ nhất: Sắp xếp thời gian cho sinh viên tiếp cận học ph n trước hi vào
học ph n cơ sở thiết ế.
2. Cách thứ hai: Học song song hoặc sớm hơn một vài tu n để sinh viên cảm nhận
tốt hơn về học ph n này.
Việ n y l khá vất vả, bởi vì sinh viên mới b t đầu l m quen nên ần ó m t đ i ngũ
giảng viên vững h t n tình giảng dạy á em với m t ƣờng đ ó thể l gấp đ i vì thời
gi n họ l ó hạn v sự thu nạp ủ sinh viên kh ng thể m t sớm l đƣợ ng y. Bất ứ nghệ
thu t n o, nếu đã l nghệ thu t thị giá thì đều tuân theo những qui lu t hung ủ nghệ thu t
thị giá . Do đấy, m n hình họ thự sự ần thiết đối với sinh viên ng nh sáng tạo m thu t,
kể ả những ngƣời muốn sáng tá loại hình nghệ thu t mới, kh ng phải l h i họ h y thiết
kế m thu t. Nếu n m vững những nguyên l ơ bản ủ nghệ thu t thị giá s giúp ngƣời
nghệ sĩ tự tin, hủ đ ng trong quá trình sáng tạo tá phẩm d đó l Inst l tion Art, Video
Art, Perfom n e Art h y Multimedi Art….
Nếu mụ tiêu ủ kho m thu t l đ o tạo sinh viên s u n y s trở th nh họ sĩ thiết
kế, thì việ họ hình họ rất ần đƣợ duy trì v t p trung họ trƣớ v họ sớm hơn đối với
sinh viên ng y từ họ k I ủ năm thứ nhất. Tuy nhiên, ph ng đ o tạo v kho M thu t ần
ó những đổi mới về n i dung, phƣơng pháp họ , thời gi n hợp l ho việ họ m n hình
họ sớm hơn trƣớ khi họ họ phần Cơ sở Thiết kế hoặ họ song song.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
148
MỘT S ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH CÁCH THỨC DẠY VÀ HỌC M N
BÀI TẬP CƠ SỞ DÀNH CHO SINH VIÊN KHOA KIẾN TRÚC NỘI THẤT
M Ệ THANH
Khoa Kiến tr c nội thất
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, hƣơng trình đ o tạo ủ kho Kiến Trú N i thất đã ó
nhiều sự điều hỉnh, m t trong số đó l việ huyển m n họ B i t p ơ sở 1 2 s ng kho
Kiến Trú phụ trá h. Dƣới gó đ l m t giảng viên kho Kiến Trú N i thất đƣợ phân
ng theo dạy m n họ n y ở ả h i khó gần đây nhất (NT13 v NT14) với á h thứ v
n i dung b i t p tƣơng đối khá nh u giữ h i kho , t i nh n thấy môi hƣơng trình đều ó
những ƣu v khuyết điểm riêng ần phát huy v hạn hế để m ng lại kiến thứ bổ h v ph
hợp nhất ho sinh viên năm nhất.
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ
2.1. Ƣu điểm
Việ huyển gi o m n B i t p ơ sở ho kho Kiến Trú , vốn l đơn vị b n đầu biên
soạn giáo trình ho m n họ n y, với đ i ngũ giáo viên nhiều kinh nghiệm trong việ trình
b y bản v k thu t l m t bƣớ đi tƣơng đối hợp l . ồng thời, việ tr o đổi n y giúp lứ
giảng viên tre trong kho Kiến trú N i thất ó ơ h i họ hỏi với á thầy ó thâm niên
trong việ giảng dạy những kiến thứ nền tảng ho sinh viên mới v o trƣờng.
2.2. Hạn chế
Vê cách thức giảng đê: Hiện n y á thầy v n đ ng dạy m n họ thự h nh n y m t
á h rất ―l thuyết‖, nghĩ l dự ho n to n bằng powerpoint, ng y ả trong việ giới thiệu
á h sử dụng họ ụ, họn mu loại giấy ph hợp... Trong khi, theo quan sát cá nhân, tôi
nh n thấy lứ sinh viên ―mới to nh‖ n y rất khó n m b t v hình dung nếu kh ng đƣợ tiếp
xú trự tiếp với họ ụ, vì trƣớ giờ á em ho n to n hƣ ó ơ h i để tiếp n, hứ
không nói đến việ ó thể sử dụng thƣớ T, á h ăng dây h y bồi giấy.
Vê nội dung bài tập: So sánh n i dung b i t p giữ h i kho , t i nh n thấy ngoại trừ
m t số b i t p đầu tiên về á h đi n t, á h viết hữ - số k thu t, quy á h k h
thƣớ …tƣơng đối giống nh u (ở B i t p ơ sở 1) thì ng về s u (B i t p ơ sở 2), những b i
t p đƣợ oi l qu n trọng hơn - để sinh viên s u n y áp dụng ho á b i đồ án - đã thấy ó
sự khá biệt r rệt. iển hình l hƣơng trình do kho Kiến Trú phụ trá h giảng dạy ho
sinh viên kho Kiến Trú N i thất v n hƣ ó sự điều hỉnh ph hợp để đáp ứng đặ th
huyên ng nh n i thất, m gần nhƣ thiên lệ h ho n to n về kiến trú (b i t p ơ sở 2 hỉ v
mặt đứng, mặt bằng, phối ảnh kiến trú ). iều n y h h n s gây khó khăn ho các
giảng viên dạy những đồ án N i thất s u n y, vì gần nhƣ á em kh ng đƣợ dạy những kiến
thứ ơ bản trong việ di n họ sâu mặt t hi tiết n i thất; tả v t liệu, ánh sáng h y kh i
triển m t tr ng thiết bị trong n i thất.
Ngoài ra, ngay trong cách phân bổ những b i t p (d ó thiên về kiến trú ) ho á em
thự hiện ũng ần đƣợ hi nhỏ r v hƣớng d n á h di n họ ụ thể từng bƣớ . Do
kh ng đủ điều kiện để n m b t hết hƣơng trình giảng dạy bên kho Kiến Trú nhƣ thế n o,
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
149
nên t i kh ng biết á em ấy đã đƣợ huẩn bị đầy đủ kiến thứ để l m quen với việ di n
họ kiến trú hƣ ; riêng với sinh viên kho Kiến trú N i thất thì á em n khá b ng
trong việ thể hiện, d hỉ l hất liệu hì v kim ( hƣ đề p đến m u nƣớ ). Vì m n hình
họ m thu t hỉ vừ dạy á em á h sử dụng m u nƣớ , tuy ó đi v ghi bên ngo i, nhƣng
về bản hất, á h di n họ ho kiến trú ó những quy ƣớ về á h đi n t đ m nhạt, h y v
ngoại ảnh, ây ối ƣớ lệ khá khá biệt so với á h tả thự bên h i họ .
Bởi thế, á em từ B i t p ơ sở 1 hỉ vừ l m quen với bút kim trong 2 b i t p uối,
hủ yếu thể hiện mặt bằng, mặt đứng; khi huyển s ng B i t p ơ sở 2 với việ phải di n họ
phối ảnh kiến trú ng trình v bố ụ to n thể bản v đã gặp khá nhiều lúng túng, á
giảng viên phụ trá h phải ung ấp lại những kiến thứ bị hỏng ho á em, nhƣng môi
ngƣời lại ó m t á h khá nh u d n đến sự thiếu hụt th ng tin ho sinh viên l điều khó ó
thể tránh khỏi.
III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Dự v o thự trạng trên, thiết nghĩ húng t nên ó giải pháp để dung h 2 hƣơng
trình ũ v mới, nhằm ung ấp kiến thứ nền tảng m t á h trọn vẹn nhất ho á em sinh
viên năm đầu d d ng n m b t đƣợ . Theo thiển kiến á nhân, t i xin đề xuất m t số kiến
sau:
Vê cách thức giảng đê: Nh trƣờng hoặ kho nên hô trợ kinh ph để s m m t số họ
ụ ơ bản nhƣ thƣớ T, thƣớ Eke, bảng (để bồi), ọ, bút kim, h p m u nƣớ , m t số loại
giấy (giấy thƣờng v giấy C nson)… để giảng viên thự h nh trự qu n sinh đ ng ng y trên
lớp. Chỉ nhƣ v y sinh viên mới ó thể tiếp thu nh nh nhất v d d ng phân biệt hủng loại,
á h thứ sử dụng húng.
Vê nội dung bài tập: Th y vì hỉ ho n to n v mặt bằng, mặt đứng kiến trú từ B i t p
ơ sở 1 đến B i t p ơ sở 2, húng t nên bổ sung những mặt bằng bố tr v t dụng, mặt t
hi tiết m t góc phòng, kh i triển tr ng thiết bị n i thất v di n họ m t gó n i thất trong
b i t p ơ sở 2 thì s ph hợp với huyên ng nh sinh viên theo họ hơn.
Kh ng những thế, để tránh tình trạng sinh viên bị ―hụt hơi‖ khi theo m n họ n y (d n
đến việ m t số bạn phải nhờ sinh viên lớp trên phụ b i), n i dung b i t p nên đƣợ hi nhỏ
theo từng ấp đ khó. Trƣớ khi bƣớ v o di n họ m t b i t p lớn nhƣ v phối ảnh kiến
trú ho nh tráng trên khổ 600x800, á em ần ó thêm những b i t p nhỏ nhƣ di n họ v t
liệu, ây x nh, bóng đổ ng trình bằng á thủ pháp hì, kim, m u nƣớ để t p quen dần.
IV. KẾT UẬN VẤN ĐỀ
M t ô máy muốn v n h nh trơn tru ũng ần tr dầu thƣờng xuyên, bảo trì định k ,
m t m n họ theo t i ũng v y, ần lu n lu n th y đổi ho ph hợp với thự trạng mới. Với
suy nghĩ đó, nên mặ d hỉ l giảng viên với tuổi đời v tuổi nghề n quá tre, những đề
xuất, hi se kh ng thể tránh khỏi những s i sót, ũng nhƣ hƣ đủ tầm nhìn b o quát tất
thảy vấn đề, nhƣng t i v n muốn đóng góp m t phần n o đó trong việ nâng o hất lƣợng
dạy họ ủ kho Kiến Trú N i thất nói riêng v ủ trƣờng Kiến Trú TP.HCM nói
hung, nhằm khẳng định vị tr đầu t u ủ húng t trong việ đ o tạo những ngƣời on xây
dựng đất nƣớ .
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
150
CẢI THIỆN KH NG GIAN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
PHẠM THỊ THANH V N
Khoa Mỹ thuật công nghiệp
Không gi n họ t p ho sinh viên ũng l m t yếu tố rất qu n trọng, m ng lại nhiều lợi
h ho sinh viên m thƣờng hƣ đƣợ b m n hú qu n tâm nhiều. Vì thời gi n v n i
dung hạn hẹp, tá giả xin đƣợ liệt kê v trình b y ụ thể m t số kh ng gi n tiêu biểu m
sinh viên M thu t C ng nghiệp sử dụng để phụ vụ việ họ t p ủ á bạn: ( ) Không
gian ph ng họ đồ án; (b) Kh ng gi n ho á bạn trình b y á m u thiết kế để giảng viên
chấm điểm ho đồ án trong năm; (c) Kh ng gi n ho á bạn phản biện đối với đồ án tốt
nghiệp; (d) Kh ng gi n trƣng b y triển lãm khoa M thu t C ng nghiệp;
ể ngƣời đọ d d ng thấy đƣợ á điểm mạnh ũng nhƣ á điểm yếu n tồn đọng
ủ kh ng gi n trƣờng t . Tá giả xin đƣợ đề p đến á kh ng gi n tƣơng ứng ủ m t
trƣờng đại họ Kingston ở Anh, nơi m tá giả đã ó ơ h i trải nghiệm trong quá trình du
họ tại đây.
a. Không gian phòng học đ an
ầu tiên l kh ng gi n ph ng họ đồ án. Dƣới đây l hình ảnh ủ 2 lớp họ về đồ hoạ
ở 2 trƣờng ại họ . Ph ng họ hình hoạ tại trƣờng ại họ Kiến trúc TP. HCM (H.1) và
ph ng l m phim ủ ại họ Kingston, Anh (H.2).
(H.1) (H.2)
Môi m n họ đều ần á yếu tố v t nh hất riêng, nên kh ng gi n trong ph ng họ
ủ từng m n s đƣợ thiết kế để ó á hứ năng ph hợp kết hợp với thiết bị ho sinh
viên thự hiện đồ án. Do ơ sở v t hất hƣ đầy đủ nên hiện tại ph ng họ ủ các ngành
trong trƣờng ại họ Kiến trú TP. HCM đƣợ thiết kế tƣơng tự nhƣ hình trên (H.1). Trên
tƣờng bảng x nh để giảng viên ghi n i dung b i giảng hoặ ũng l hô để hiếu proje tor.
Ph dƣới v n theo kiểu lớp họ truyền thống l á b n v ghế. Sự th y đổi l á b n họ
ó thể di huyển linh hoạt để ph hợp với từng đồ án. Qu đó thấy đƣợ kh ng gi n ph ng
họ v n đáp ứng đƣợ yếu tố ăn bản l v n hô trợ đƣợ á bạn sinh viên thự hiện á b i
t p v đồ án.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
151
Tuy nhiên, trong m t xu hƣớng hiện đại phát triển, trong kho MTCN, đặ biệt b m n
ồ hoạ kh ng n gói gọn trong á đồ án ơ bản, rất nhiều đồ án đƣợ mở r để đáp ứng
nhu ầu ấp thiết ủ thị trƣờng quảng áo, nhƣ đồ án TVC, đồ án website, đồ án sự kiện,
v.v... Cá ph ng huyên m n (nhƣ hình ph ng l m phim ủ ại họ Kingston H.2) l rất
ần thiết. Nhƣng để ó những ph ng nhƣ v y thì ần ó kinh ph lớn ũng nhƣ thời gi n ho
việ nâng ấp n y v kh ng thể liền ng y đƣợ . Tuy nhiên nh trƣờng v n ó thể ải thiện
từng hút m t. Tá giả xin trình b y thêm 2 ph ng họ ủ 2 trƣờng ó ng hứ năng nhƣ
nh u để ngƣời đọ d so sánh hơn. ó l ph ng v ở trƣờng ại họ Kiến trúc TP. HCM
(H.3) và ph ng v ủ đại họ Kingston, Anh (H.4).
(H.3) (H.4)
Cả h i ph ng ng hứ năng l ph ng v , từ hình ảnh ả h i ph ng đều thoáng đoãn
v r ng rãi, nhƣng đ đầu tƣ ho n to n khá nh u. Môi bạn sinh viên trƣờng Kingston đều
ó kh y b n riêng để đựng dụng ụ v ở dƣới b n l hô á bạn ất túi ủ mình. Nhìn rất
gọn g ng, nhờ ó á kh y m u s kh ng xảy r tình trạng m u d nh v o s n h y bụi ủ bút
hì l m dơ s n nh . Ghế đƣợ nh trƣờng đầu tƣ ghế gô khung s t vững hãi, bên trƣờng t
đơn thuần l ghế nhự .
Đề xuất giải phap
Th t r những nhu ầu đề p trên rất nhỏ, gần nhƣ kh ng đáng kể, nhƣng h nh những
hi tiết n y giúp sinh viên thoải mái sáng tạo trong á bứ v ủ mình v ho n to n nằm
trong tầm t y ủ nh trƣờng. M t phần n o ũng thể hiện đƣợ sự qu n tâm ủ nh trƣờng
đối với từng sinh viên. Nhƣng ũng kh ng phải nhất thiết, họ l m thế n o, mình l m thế ấy,
ần l m m t bảng thăm d á nhu ầu th t sự ủ sinh viên trƣờng t , từ đó mới đề xuất á
v t hất ơ sở th h hợp với nhu ầu th t tế hiện n y.
b. Không gian cho sinh viên trình bày cac mẫu thiết kế để giảng viên chấm điểm
cho các đ an trong năm
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
152
(H.5) (H.6)
Phong chấm bài cho đô án tại trương đại học Kiến trúc TP. Hô Chí Minh (H.5)
Phong chấm bài cho đô án tại trương đại học Kingston, Anh (H.6)
ối với kh ng gi n n y, tá giả xin đề xuất kh ng gi n ho lớp họ đồ án b o bì vì m t
đ đồ án n y thƣờng ở giữ so với á đồ án khá , kh ng ó quá nhiều th nh phẩm nhƣ đồ
án sự kiện v ũng kh ng quá t nhƣ thƣơng hiệu, nhƣng đồ án b o bì ũng bị trình trạng
hung l bị quá tải kh ng gi n trƣng b y. Sinh viên phải để m u b o bì lên bảng thiết kế ủ
mình trên b n. iều đó rất ảnh hƣởng đến tầm nhìn ủ giảng viên. Cá bạn ũng kh ng
đƣợ ó ơ h i thuyết trình b i ủ mình ho h i đồng giảng viên vì số lƣợng sinh viên quá
đ ng kh ng thể xong đƣợ trong m t buổi, thầy hỉ thảo lu n, xếp b i v đƣ r mứ
điểm. Nhƣ v y s gây rất thiệt th i ho sinh viên. Theo quan điểm tá giả, on điểm ủ m t
đồ án s kh ng thể đánh giá hết đƣợ k năng ủ á bạn, vì sinh viên s ó bạn mạnh phần
n y, yếu phần khá . Con điểm hỉ ho sinh viên thấy đƣợ bạn đ ng ở mứ đ n o so với
nhóm trong m t đồ án nhất định. iều qu n trọng l qu đồ án, sinh viên họ đƣợ phƣơng
pháp nhƣ thế n o, rút r những kinh nghiệm gì.
Qu y lại kh ng gi n thuyết trình ủ sinh viên ại họ Kingston ở Anh (H.6). Cá
bảng thể hiện thiết kế đồ án đƣợ trình b y trên á tấm vá h tr ng. Những bảng ó hình ảnh
hủ đạo đƣợ treo ở vá h h nh giữ , những vá h xung qu nh d nh ho á bảng thể hiện
hi tiết v n i dung nghiên ứu từng bƣớ để hình th nh tƣởng ủ sinh viên. Cá giảng
viên thì đƣợ bố tr ngồi xung qu nh bo tr n để tạo m t v ng tr n kh p k n. Sinh viên thuyết
trình phải đứng ở trung tâm v ng tr n đó để thuyết trình á tƣởng ủ mình. S u khi đồ
án xong, á giảng viên di huyển s ng á vá h khá v ũng ngồi thành hình tròn, sau
giảng viên l bạn b trong lớp. Từ việ s p xếp đó thì sinh viên l nhân v t h nh hứ kh ng
n l giảng viên nữ . Sinh viên tuy l s bị áp lự rất lớn nhƣng khi sinh viên phải thự hiện
á buổi thuyết trình l p đi l p lại, sinh viên ó thể vƣợt qu đƣợ nôi sợ hãi v hứng tỏ
đƣợ á đồ án thiết kế ủ mình kh ng hỉ l đồ án nhỏ nhỏ trong m t trƣờng đại họ , th t
sự l m t đứ on tinh thần v tự tin bảo vệ nó trƣớ m t m i trƣờng kh nghiệt. Phƣơng
pháp n y giúp sinh viên nghe đƣợ á đánh giá ủ tất ả giảng viên để nhìn đƣợ ở nhiều
gó đ khá nh u để ho n thiện đƣợ đứ on ủ mình. Cá sinh viên ngồi s u giảng viên
ũng ó thể rút kinh nghiệm v th m khảo á h thuyết trình ho buổi biện lu n ủ mình.
Đề xuất giải phap
Mặ d tá giả đã đƣ m t số kh ng gi n để ó thể so sánh giữ 2 trƣờng ại họ ,
húng t ũng phải nhìn lại ơ sở v t hất ủ m t trƣờng ở m t đất nƣớ phát triển v m t
đất nƣớ đ ng phát triển. Cơ sở v t hất ủ trƣờng ại họ Kiến trú TP. HCM đ ng đƣợ
ải thiện nhƣng v n ần thời gi n để ho n thiện. Nhƣng kh ng ó nghĩ húng t kh ng ải
thiện đƣợ kh ng gi n. Từ việ tăng buổi thuyết trình ho từng nhóm (kh ng n 1 buổi ho
tất ả, ó thể 2 h y 3 buổi), đồng thời phân nhỏ số lƣợng sinh viên ho từng buổi thuyết trình
s ó nhiều kh ng gi n trong ph ng họ v ó thể sử dụng kh ng gi n ủ h nh l ng. Dự
trên số lƣợng ũng nhƣ m u thiết kế, t nh hất từng đồ án s phân bố vị tr ph hợp ho từng
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
153
em sinh viên. Giảm thiểu đƣợ tình trạng quá tải, để hồng b i l n nh u vì kh ng ó đủ
kh ng gi n. Cá bảng thiết kế nên đƣợ dựng thẳng đứng thì s thể hiện sự tr ng trọng, h i
l giúp giảng viên s ó tầm nhìn b o quát để đƣ r á đánh giá đúng. Với phƣơng pháp
n y, giảng viên s phải l m việ với ƣờng đ o hơn, nhƣng hất lƣợng b i sinh viên s
kh ng giảm v ng y m t đi lên. Thời gi n buổi thuyết trình tăng lên ũng tạo nhiều ơ h i
ho á sinh viên năm dƣới ó thể họ hỏi từ đ n nh vì hệ thống t n hỉ nên hỉ ó 1 buổi
thuyết trình thì thƣờng bị tr ng, sinh viên năm dƣới kh ng đi xem đƣợ .
c. Không gian cho cac ạn phản iện đôi với đ an tôt nghiệp
Dự trên đặ th ủ hệ thống t n hỉ, đồ án tốt nghiệp hiện n y l 10 t n hỉ trên tổng
t n hỉ l 120, thấy đƣợ nó hỉ hiếm 10% v so với tổng đồ án trong năm l kh ng hênh
lệ h l b o nhiêu. Tuy nhiên á bạn sinh viên v n bị nặng nề về đồ án tốt nghiệp từ hƣơng
trình giáo dụ ũ – đồ án tốt nghiệp hiếm tới 30% tổng số điểm. Riêng đồ án tốt nghiệp l
đƣợ á giảng viên đầu tƣ rất k , sinh viên đều phải đứng lên thuyết trình tƣởng ủ mình
trƣớ h i đồng từ ng y á buổi sơ duyệt, tổng duyệt v uối ng l buổi hấm điểm.
Kh ng gi n ho sinh viên phản biện ho tất ả á huyên ng nh đều giống nh u. Cá poster
đƣợ đặt lên giá, n v t phẩm đƣợ để hết lên bàn, sinh viên nào
ó poster 3d s đƣợ để lên giá v , uối ng proje t ho video v á file trình hiếu. (H.7).
Không gian cho đô án tốt nghiệp,
phần biện luận cua sinh viên làm đô án sự kiện ở trương ĐH Kiến trúc TP. HCM (H.7)
Không gian hình trên rất tr ng trọng, á b i l m ủ sinh viên đƣợ trình b y rất r
r ng. Thấy đƣợ khối lƣợng ng việ sinh viên đã thự hiện v thái đ l m việ nghiêm tú
trong đồ án n y. Nhƣng vấn đề đầu tiên đƣợ đặt r , sinh viên l m rất nhiều đồ án trong
năm, đồ án tốt nghiệp thì l m t đồ án uối ng ho năm uối. Liệu ó phải l quá t ơ h i
ho sinh viên ải thiện k năng thuyết trình v tr o đổi với h i đồng giảng viên h y kh ng.
Từ phân t h t n hỉ ở trên, tổng đồ án trong năm mới l yếu tố quyết định th nh quả họ t p
ủ sinh viên v thể hiện rất h nh xá trình đ sinh viên vì đó l m t quá trình họ t p từ
năm đầu đến năm uối hứ kh ng vỏn vẹn trong v i tháng nhƣ đồ án tốt nghiệp.
Vấn đề thứ h i, tá giả ũng ó nêu trên l kh ng gi n hấm b i d nh ho tất ả huyên
ng nh đều nhƣ sự miêu tả ở trên. Lấy v dụ nhƣ trong hình trên (H.7) l phần phản biện ủ
sinh viên về đồ án sự kiện. Nhìn tổng qu n thì v n thấy đồ thiết kế ủ á bạn l về ái gì.
Nhƣng khi đi sâu v o hi tiết. ầu tiên, sự kiện qu n trọng l kh ng gi n sự kiện thì bạn hỉ
s p xếp theo t nh hất liệt kê, m t l logo, 2 l poster, kh ng gi n thì ở trên m t t, ở dƣới kết
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
154
hợp số sản phẩm, ở h ng dƣới ng m t t kh ng gi n nữ . Sinh viên xếp liệt kê theo m t
thói quen l trái s ng phải, trên xuống dƣới. Chƣ kể hình ảnh thể hiện kh ng gi n rất nhỏ,
h i đồng giảng viên khó ảm nh n đƣợ hết lợi thế kh ng gi n bạn sáng tạo. Từ những yếu
tố trên, sinh viên kh ng n m đƣợ hình ảnh h nh ủ mình l gì, kh ng biết kết hợp kh ng
gi n để b t tầm nhìn ủ h i đồng v o thiết kế h nh ủ mình. Cá sản phẩm liên qu n đƣợ
để trên b n thì rất ng phu v nhiều, nhìn v o rất đẹp, nhƣng sự s p xếp kh ng kho họ
nên từng món sản phẩm kh ng thể nổi b t đƣợ t nh năng v ng dụng ủ nó trong sự
kiện. Tuy nhiên để phân t h kh ng gi n nhƣ v y ho đồ án thƣơng hiệu thì ngƣợ lại vì
thƣơng hiệu kh ng ó sản phẩm đi k m, hỉ b o gồm bảng thiết kế logo, thiết kế ấn phẩm v
thiết kế poster. Kh ng gi n nhƣ v y l ph hợp.
Đề xuất giải phap
Tá giả ũng xin đề xuất nên ó kh ng gi n khá nh u để trƣng b y b i để ph hợp với
đặ t nh ủ từng ng nh đồ án. Tƣơng tự nhƣ giải pháp trên, môi kh ng gi n nên ó số lƣợng
sinh viên nhất định. Phƣơng pháp thự hiện đồ án tốt nghiệp nên ứng dụng ho tất ả b i đồ
án trong năm s nâng o k năng v t p đƣợ thói quen lu n nghiêm tú nhƣ đồ án tốt
nghiệp
d. Không gian trƣng ày triển lãm khoa Mỹ thuật Công nghiệp.
Không gian cho đô án cuối năm đông thơi là không gian triên lãm
cua trương Đại học Kingston, Anh (H.8)
Trong hai năm gần đây, kho M thu t C ng nghiệp đã tổ hứ rất th nh ng trong
h i lần tổ hứ triển lãm với tên gọi ―M-point‖ để quảng bá hình ảnh kho ũng nhƣ dịp để
á do nh nghiệp tiếp xú với sinh viên trƣờng ại họ Kiến trúc TP. HCM.Trong tham
lu n n y, tại s o kh ng gi n trƣng b y triển lãm ũng đƣợ tá giả gom l kh ng gi n họ
t p ủ sinh viên. Tá giả xin đề p đến u triển lãm tá giả đã th m gi v o năm uối ở
trƣờng Kingston để trả lời âu hỏi trên. Hình ảnh trên (H.8) l hình ảnh triển lãm khoa ồ
hoạ ở trƣờng Kingston. Cá m u thiết kế đƣợ s p xếp đ dạng ở mọi gó đ để ngƣời xem
ó thể tiếp n m t á h nh nh hóng v kh ng bị nh m hán, đ i khi n tƣơng tá với tá
phẩm sinh viên, tuy nhiên yếu tố n y n tu thu th ng điệp v đồ thiết kế ủ sinh viên
trong đồ án. iều qu n trọng tá giả muốn đề p l đây kh ng hỉ đơn thuần l m t kh ng
gi n ủ triển lãm, thự hất l kh ng gi n để sinh viên trƣng b y ho đồ án uối năm ủ
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
155
mình. ồ án tất ả sinh viên đều phải thự hiện v th ng điểm rất o. Yêu ầu ủ đồ án
họn lại từ 2 tá phẩm m sinh viên tâm đ v m t uốn portfolio từ 10 - 15 b i đồ án, á
tá phẩm kh ng phải y nguyên thiết kế nhƣ trong buổi thuyết trình đồ án m sinh viên bảo
vệ trƣớ h i đồng m l á tá phẩm đã đƣợ hỉnh sử , ải thiện s u khi sinh viên đƣợ
góp từ h i đồng. Qu n điểm trƣờng Kingston, kết thú m t đồ án kh ng ó nghĩ tá phẩm
thiết kế bị bỏ qu m t bên, sinh viên v n tiếp tụ hỉnh sử v ho n thiện m u thiết kế ủ
mình m t á h trọn vẹn nhất. Giảng viên phải oi tất ả á m u thiết kế ủ từng sinh viên
s u đó họn r ho từng bạn m t kh ng gi n nhất định để sinh viên bố tr b i ủ mình lên.
Trong studio ủ trƣờng ó rất nhiều vá h tr ng đứng ó thể di huyển tạo th nh á kh ng
gian khác nh u. Từ việ l m sạ h vá h đến bố tr á thiết kế ủ mình đều tự t y sinh viên
thự hiện, tất nhiên v n ó sự góp ủ giảng viên. M t thử thá h l sự bố tr ủ sinh viên
nhƣ thế n o ngƣời xem ó thể hiểu đƣợ đồ thiết kế, á m u thiết kế đều đƣợ nổi b t vì
đối với đồ án uối ng n y, sinh viên s kh ng thuyết trình, h nh sự bố tr v hình ảnh s
nói th y ho sinh viên. S u khi xong, h i đồng giảng viên s đi v hấm điểm. Kh ng gi n
n y đƣợ giữ lại để l m u triển lãm ho trƣờng lu n. T nh ốt l i ủ kh ng gi n ho m t
đồ án uối năm h nh l âu trả lời tá giả muốn đề p đến.
Hiện tại, số lƣợng tá phẩm ủ 3 ng nh tạo dáng, đồ hoạ v thời tr ng l rất nhiều, đặ
biệt l đồ hoạ. Trong khi đó kh ng gi n ho triển lãm hỉ gói gọn trong kh ng gi n ở sảnh
trƣờng, nên thƣờng giảng viên phải lƣợt bớt b i, họn lọ lại v i tá phẩm nổi b t trong m t
đồ án, hứ kh ng lấy hết. Cá tá phẩm đơn thuần l á b i đƣợ điểm o trong h i đồng
giáo viên hứ kh ng phải tá phẩm đƣợ ho n thiện lại. Do triển lãm thƣờng tổ hứ s u khi
đồ án tốt nghiệp 1 đến 2 tháng v kh ng ó ph ng để giữ b i ủ á bạn nên bị tình trạng
hƣ hại v thất lạ . Giảng viên phải đền tiền ho sinh viên vì giảng viên lấy d nh nghĩ ủ
mình để mƣợn lại b i ủ á bạn.
Đề xuất giải phap
Tá giả ũng xin đề xuất nên ó thêm m t họ phần nhƣ đồ án uối năm ủ trƣờng
Kingston. Sinh viên s trở th nh th nh phần h nh xây dựng ho kh ng gi n triển lãm, giảm
tình trạng hƣ hỏng v thất lạ vì sinh viên h nh l ngƣời quản l ho m u thiết kế ủ h nh
mình. Sinh viên ó thể hăm hút lại, ho n thiện lại trƣớ khi đƣ v o kh ng gi n trƣng b y
ủ mình. Kh ng gi n trƣng b y ngo i kh ng gi n ở sảnh ó thể kết hợp kh ng gi n ủ á
phòng xung quanh.
Cá vấn đề về kh ng gi n đƣợ đặt r từ m t ph ủ tá giả v á vấn đề n y h
h n kh ng thể giải quyết m t sớm m t hiều đƣợ . Giải pháp m tá giả đề xuất ũng l
những suy nghĩ bản thân rất ần sự thảo lu n ủ á thầy trong trƣờng để ó á giải
pháp tối ƣu nhất. Rất mong đƣợ sự đóng góp ủ thầy để hung t y đóng góp xây dựng
hất lƣợng trƣờng ng y ng đi o, ng ng bằng á trƣờng đại họ nổi tiếng ở á nƣớ
phát triển.
Xin ảm ơn á thầy đã hú theo d i.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
156
DẠY VÀ HỌC HỌC PHẦN “TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH”
CHƢƠNG TR NH ĐÀO TẠO KIẾN TRÚC SƢ QUY HOẠCH
THS. KTS PHẠM DUY TIẾNG
Khoa Quy hoạch
1. TỪ M N HỌC SANG HỌC PHẦN TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
M n Tin họ huyên ng nh (THCN) trƣớ đây, theo họ hế t n hỉ đƣợ phân bố
trong 2 họ k b o gồm 1 họ k giảng dạy L p trình P s l v họ k n lại d nh ho
huyên ng nh AutoCAD 2D. V o thời điểm đó ũng ó m t số kiến trái hiều trong việ
xem x t lại sự ần thiết ủ L p trình P s l trong hƣơng trình đ o tạo kiến trú sƣ, nhƣng
v n kh ng đi đến kết quả. ến những khó uối ng ủ họ hế t n hỉ thì m n họ n y
hỉ n n i dung AutoCAD 2D v đƣợ phân bố trong họ k 2 ủ năm thứ 3.
ến khó 2009, khi nh trƣờng b t đầu huyển s ng đ o tạo theo hệ t n hỉ, thì mọi
m n họ trƣớ đây đều đƣợ điều hỉnh v viết lại đề ƣơng s ng định dạng ―họ phần‖ mới
ho ph hợp. S u khi nghiên ứu họn lọ lại hệ thống á họ phần v s p xếp ho hợp l ,
ũng nhƣ bảo đảm đƣợ t nh liên kết v thứ tự ƣu tiên, họ phần THCN đã đƣợ s p xếp l
m t họ phần b t bu 3 t n hỉ, kh ng ó họ phần tiên quyết, v đƣợ giảng dạy ở họ k
thứ 6.
2. VẬY HỌC PHẦN NÀY C THỂ NHƢ THẾ NÀO?
(Xem trích dẫn đê cương chi tiết)
Nhƣ v y ó thể kết lu n về họ phần n y bằng những tóm t t nhƣ s u:
- Tên họ phần: TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
- Vị tr : họ k 6/9 – nguyên nhân ủ vị tr n y l do họ phần n y kh ng bị r ng
bu bởi á họ phần khá , v x t về mứ đ ƣu tiên thì 5 họ k đầu đều đã d nh hết ho
á họ phần đại ƣơng, l lu n h nh trị, nh p m n v á đồ án ơ sở
- N i dung gồm 2 mảng l văn ph ng v đồ họ , tổng ng ó 7 loại phần mềm đƣợ
phân bố l mảng văn ph ng ó 4 phần mềm v mảng đồ họ ó 3 phần mềm l AutoCAD
2D, 3Ds MAX và Sketchup
- Thời lƣợng: 15 buổi, trong đó hỉ ó 13 buổi họ l thuyết l n thự h nh tại lớp v 2
buổi kiểm tr , trong đó thời lƣợng nhiều nhất l d nh ho AutoCAD 2D (5 buổi), 2 phần
mềm 3D (môi phần 3 buổi) v 3 buổi n lại ho 4 m n văn ph ng
- ánh giá sinh viên đƣợ hi l m 3 phần: 10% huyên ần, 90% n lại l ho mảng
đồ họ với 40% ho AutoCAD 2D v 50% ho Sket hup
- Trong khi mụ tiêu ủ họ phần l hiểu biết tổng qu n về tin họ văn ph ng, n m
l thuyết hung về AutoCAD v n m b t 2 phần mềm 3D ở mứ đ ơ bản
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
157
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần : TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH
(Tên Tiếng Anh : Informatics Application)
2. Mã học phần : 0420010
3. Dạng học phần : LT3.1.2.15
4. Sô tín chỉ : 03
5. Phân ổ thời gian :15 tuần
6. Điều kiện ràng uộc:
Họ phần tiên quyết : Kh ng r ng bu
Họ phần họ trƣớ : ồ án ơ sở quy hoạ h 1,2
Họ phần song h nh : Không r ng bu .
7. Muc tiêu của học phần:
Kiến thức:
- Hiểu biết tổng qu n về m t số phần mền tin họ ứng dụng văn ph ng.
- Hiểu v n m vững đƣợ l thuyết hung ủ AutoC d,, n m đƣợ á h trình
b y, quản l bản v trong AutoC d.
- N m b t Sket h up v 3Ds m x ở mứ đ ơ bản.
Kỹ năng:
- Sử dụng đƣợ m t số phần mền tin họ ứng dụng văn ph ng
- Ứng dụng á lệnh v ng ụ ơ bản trong AutoC d để thự hiện m t bản v
quy hoạ h.
- K năng trình b y, quản l bản v trong AutoC d .
- Sử dụng Sket h up v 3Ds m x ở mứ đ ơ bản.
Thai độ:
- Nh n thứ đƣợ việ sử dụng th nh thạo á phần mềm văn ph ng v đồ họ
s l ng ụ đ lự ho việ nghiên ứu v thể hiện á bản v .
8. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
N i dung họ phần l á kiến thứ v k năng thự h nh để sinh viên ó thể sử
dụng đƣợ á phần mềm văn ph ng v phần mềm đồ họ AutoC d, m t ng ụ v rất
qu n trọng để thể hiện á bản v ủ ngƣời thiết kế.
Việ n m vững n i dung họ phần n y l điều kiện để á sinh viên ó thể thự
hiện á đồ án trong quá trình họ ũng nhƣ quá trình th m gi á ng tá thiết kế s u
này.
3. THỰC TRẠNG GIẢNG DẠY
Năm áp dụng ―thử nghiệm‖ hƣơng trình đầu tiên ủ họ phần Tin họ huyên ng nh
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
158
Phân ổ của đề cƣơng học phần Thực tế triển khai giảng dạy
Thời lƣợng
(ngày) N i dung
Thời lƣợng
(ngày) N i dung
03
01
01
01
Căn bản văn ph ng
- Windows + Word
- Excel
- Power Point
01
00
01
Căn bản văn ph ng
- Windows + Word + Power
Point
- Excel
05 Căn bản 2D -
AutoCAD 07 Căn bản 2D - AutoCAD
06
03
03
Căn bản 3D
- Sketchup
- 3Ds Max
06
03
03
Căn bản 3D
- Sketchup
- 3Ds Max
* Việ điều hỉnh nhƣ trên l do thỏ thu n giữ GV v SV th m gi họ phần
M t số kiến ủ sinh viên - thự hiện khảo sát ng nh ng năm, bằng á h giơ t y biểu
quyết tại lớp trong ng y đầu giới thiệu n i dung họ phần
Tỷ
lệ
(%)
kiến Nguyên nhân
100 ồng tự điều hỉnh
thời lƣợng
Tăng thêm giờ ho m n h nh AutoCAD
80 Muốn bỏ n i dung tin
họ văn ph ng
Kiến thứ đã đƣợ tr ng bị ở b THPT hoặ
b THCS đối với á trƣờng trong đị b n
TP HCM
20 Cần giữ n i dung
Excel
Chƣ đƣợ họ /họ rồi nhƣng kh ng n m
h á h m t nh toán v á h ứng dụng nó
v o ng việ ụ thể ủ ng nh quy hoạ h
100 Muốn huyển 10%
điểm huyên ần v o
điểm AutoCAD
Kh ng tự tin ở mảng 3D
Thấy v l khi tỷ trọng m n h nh (40%) l
thấp hơn m n phụ (50%)
4. VẤN ĐỀ BÀN UẬN
N i dung họ phần hiện n y kh ng ph hợp với 2 hữ “chuyên ngành” trong tên gọi.
Phần tin họ văn ph ng l phần vốn sống ơ bản m môi sinh viên phải tự tr ng bị ho
quá trình họ t p v l m việ ủ mình. Thự tế hiện n y, mảng kiến thứ n y ũng đã đƣợ
ng nh giáo dụ tr ng bị ho họ sinh phổ th ng, th m h ở á th nh phố lớn, họ sinh
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
159
trung họ ơ sở ũng đã đƣợ tiếp n. Hơn nữ ngo i yếu tố “chuyên ngành”, học phần
này đƣơc ô trí ở Học kỳ 6 trên tổng sô 9 học kỳ lên lớp ủ hƣơng trình đ o tạo. iều
n y nghĩ l sinh viên đã đi đƣợ 2/3 hặng đƣờng ủ mình, với quãng đƣờng đó kh ng i
kh ng l m tốt phần tin họ văn ph ng m v n n ―tồn tại‖ đƣợ qu h ng loạt á buổi
thuyết trình, tiểu lu n, thảo lu n nhóm, v.v. Vì thế, việ đƣ phần ― ăn bản‖ v o hứ năng
― huyên ng nh‖ tự bản thân nó đã kh ng hợp l .
Do sự xuất hiện ủ những n i dung mới, việ phân bố thời lƣợng giảng dạy ủ á
huyên mụ đã tạo nên m t sự th y đổi lớn. Trƣớ đây hƣơng trình niên hế hỉ ung ấp
ho sinh viên duy nhất mảng kiến thứ về AutoCAD 2D trong thời gi n to n b họ k 6.
Hiện nay thời lƣơng cho chuyên muc vôn đƣơc gọi là chuyên ngành này giảm xuông
đang kể còn 5/15 uổi, tức chỉ chiếm 1/3 thời lƣơng học phần, th y v o đó l nhóm tin
họ văn ph ng đã đề p ở trên v nhóm á phần mềm 3D hiếm 1/5 thời lƣợng ho môi
loại. Nhƣ v y sinh viên s đƣợ đ o tạo theo hình thứ ― ƣ i ngự xem ho ‖, môi phần biết
thoáng qu m t t. Nếu ứ l p lu n “sinh viên sau khi học phải tự tiếp tuc đào sâu nghiên
cứu”, thì l t lại vấn đề, sinh viên họ ũng ó thể tự nghiên ứu phần văn ph ng v y.
Nhƣ v y, điều ần xem x t lại ở đây h nh l muc tiêu đào tạo. Sinh viên h nh l sản
phẩm ủ hoạt đ ng giảng dạy, họ phản ánh ả nền giáo dụ m t đ ng v n h nh. Mụ tiêu
thế n o s d n đến h nh đ ng rồi kết quả thế đó. Mụ tiêu đ o tạo ũng phải l thƣớ đo để
từ đó đƣ r giải pháp đánh giá điểm ho họ phần. Với trọng số nhƣ hiện n y thì r r ng
giữ mụ tiêu, thời lƣợng v điểm đánh giá đ ng mâu thu n g y g t với nh u. Nhƣ giảng
viên hiện n y v n h y th n phiền rằng sinh viên bây giờ v xấu, sinh viên bây giờ kh ng ó
on m t thẩm m , nhƣng thự hất đó kh ng phải lôi ủ họ. Tuyển sinh kh ng n đặt nặng
m n v , á họ phần h i họ bị t mất, á giờ l lu n tỉ mỉ về thẩm m kh ng n tồn tại
trong bất ứ họ phần l thuyết n o (kể ả nh p m n) l nguyên nhân d n đến việ giảm sút
― hất lƣợng sản phẩm‖. Tin họ huyên ng nh ũng l m t m n r n luyện k năng nghề
qu n trọng, hẳng l ũng nhƣ v y?
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
160
ỨNG D NG M H NH “NHỊP ĐIỆU GIÁO D C”
VÀO QUÁ TR NH GIẢNG DẠY
ThS. NGUYỄN THỊ SONG THƢƠNG
Bộ môn Khoa học Xã hội, Khoa Khoa học Cơ Bản
1. Đặt vấn đề
Bất k m t trƣờng họ n o ũng nh m đến m t mụ tiêu nhất định. Ch nh mụ tiêu
này s quyết định hƣơng trình họ v á phƣơng pháp giảng dạy tƣơng ứng. Mụ tiêu ó
thể l thú đẩy sự tăng tiến hiểu biết (tri thứ , tƣ duy), h y mụ tiêu ó thể l giúp ngƣời họ
phát triển tối đ tiềm năng ủ mình. Mụ tiêu ũng ó thể l phát triển t nh tự trị ủ môi
ngƣời. Mụ tiêu ũng ó thể l phát triển ân đối ả l thuyết (tr tuệ) l n thự h nh, giữ
kho họ v nghệ thu t, ... tứ l phát triển on ngƣời m t á h to n diện.
Trƣờng ại họ Kiến trú Th nh phố Hồ Ch Minh, ũng nhƣ á trƣờng đại họ
khá trên đất nƣớ , v n h nh nh m đến mụ tiêu do Lu t Giáo dụ đề r . Theo Lu t Giáo
dụ đƣợ Quố h i b n h nh ng y 18/6/2012, tại hƣơng 1, điều 5 về mụ tiêu ủ giáo dụ
đại họ ghi r : ―Đào tạo trình độ đại học đê sinh viên có kiến thức chuyên môn toàn diện,
năm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng
làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đê thuộc ngành đươc đào tạo.‖
Trong khu n khổ b i th m lu n n y, ngƣời viết hỉ b n đến m t m hình (trong nhiều
phƣơng pháp m á nh triết họ giáo dụ đã đề xuất) ph hợp ho mụ tiêu đó v ph hợp
với hệ thống đ o tạo t n hỉ, trong đó ngƣời họ phải đầu tƣ thời gi n tự họ nhiều hơn. Cụ
thể, b i th m lu n giới thiệu m hình ―Nhịp Điệu Giáo D c”(The Rhythm of Education) do
Alfred North Whitehe d, m t nh toán họ v ũng l nh triết họ giáo dụ ngƣời Anh, giới
thiệu.
2. Nhịp Điệu Giao Duc
Whitehe d ho n to n đồng với á gi i đoạn phát triển ủ á thể nhƣ Georg
Wilhehm Friedri h Hegel, nh triết họ duy l lừng d nh ngƣời ứ , đã nêu r trƣớ đó. ó
l á gi i đoạn: Chính đề, Phản đề và H p đề. Triết gi n y, qu quá trình l p lu n đầy
thuyết phụ , ho rằng đây h nh l quá trình biến dị h, đƣ m t á thể lên á trạng thái mới,
o hơn á trạng thái ũ. Chu trình n y liên tụ di n r , khi m t hu trình ho n tất, m t
trạng thái mới đƣợ hình th nh, thì lại tiếp tụ m t hu trình khá di n r với xuất phát điểm
( h nh đề) o hơn với á gi i đoạn tƣơng tự nhƣ v y ( ho đến khi á thể đạt đến Tinh thần
Tuyệt đối /Ý niệm tuyệt đối).
Dự trên tƣởng đó, Whitehe d đã đề xuất b thu t ngữ tƣơng ứng ph hợp hơn ho
lĩnh vự giáo dụ . Ông ho rằng quá trình họ ủ on ngƣời trải qu á gi i đoạn: Lãng
mạn (Rom n e), Ch nh xá (Pre ision), v Khái quát (Gener lis tion). Nếu nhƣ gi i đoạn
Lãng mạn l gi i đoạn h nh ho giáo dụ tiểu họ với mụ tiêu h nh l tạo niềm hứng khởi
ho quá trình khám phá, thì gi i đoạn Ch nh xá lại l hủ yếu ho giáo dụ phổ th ng, tìm
th ng tin h nh xá , họ t nh k lu t. Gi i đoạn Khái quát l gi i đoạn h nh ủ giáo dụ đại
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
161
họ t p trung phát triển tƣ duy ngƣời họ . Cá gi i đoạn trên hỉ l đặ trƣng ủ từng b
họ , tất nhiên trong môi gi i đoạn, á gi i đoạn khá ó thể xen v o với m t h m lƣợng n o
đó. V dụ trong gi i đoạn Ch nh xá , thì yếu tố Lãng mạn (niềm hứng khởi, th h thú) ũng
phải duy trì, yếu tố Khái quát ó thể đƣợ nêu lên ở hừng mự nhất định.
―Nhịp điệu giáo dụ ‖ phản ánh quá trình họ tự nhiên ủ on ngƣời, nhƣng m hình
n y ũng ó thể áp dụng ho m t b i họ với b gi i đoạn.
Phần tiếp theo, b i th m lu n s nêu ứng dụng ủ m hình trên v o á gi i đoạn ủ
m t b i họ .
3. Ứng dung “Nhịp Điệu Giao Duc” vào thiết kế một ài giảng
Trƣớ khi đƣ r m t v dụ minh họ , á thu t ngữ n y ần đƣợ làm rõ.
Giai đoạn Lãng mạn: ây l gi i đoạn m ngƣời họ b t đầu bằng sự hứng thú. Ngƣời
họ kh ng bị áp lự l phải hiểu tƣờng t n vấn đề m ngƣời họ đƣợ mời gọi khám phá.
Cá âu hỏi m ng t nh gợi mở v ó thể đi về nhiều hƣớng khá nh u, tạo ơ h i ho ngƣời
họ tự do suy nghĩ.
Giai đoạn Chính xác: Gi i đoạn n y, ngƣời họ thu nh n kiến thứ v k năng vì họ
hứng thú v họ ảm thấy nhu ầu tăng tiến. Nhƣng Lãng mạn v n đƣợ duy trì. Gi i đoạn
Ch nh xá nhấn mạnh việ thủ đ kiến thứ v k năng, v gi i đoạn n y ũng b o gồm v n
dụng tri thứ đó.
Giai đoạn Khái quát: Ngƣời họ tổng hợp những gì họ đã họ đƣợ ng với những gì
họ đã biết v áp dụng v o bối ảnh mới. Gi i đoạn khái quát áp dụng kiến thứ v k năng
(thu đƣợ từ gi i đoạn Ch nh xá ) v l sự qu y lại gi i đoạn Lãng mạn với năng lự o
hơn.
Khi thiết kế m t b i họ , á gi i đoạn n y ủ ―Nhịp Điệu Giao Duc‖ phải đƣợ lồng
v o. Dƣới đây l m t v dụ ủ m t b i họ đƣợ thiết kế theo m hình trên.
B i họ gồm 3 mụ h nh. PRE-READING, READING + POST-READING VÀ
FOLLOW-UP. (Xem phụ lụ )
PRE-READING tƣơng ứng với GIAI OẠN LÃNG MẠN, đây l gi i đoạn k h hoạt
kiến thứ liên qu n m ngƣời họ đã t h lũy đƣợ từ trƣớ th ng qu á từ gợi v đặ
biệt th ng qu hình ảnh. Mụ tiêu l tạo niềm hứng khởi ho ngƣời họ về vấn đề liên qu n.
READING và POST-READING tƣơng ứng với GIAI OẠN CHÍNH X C. ây l
gi i đoạn m qu quá trình đọ ụ thể (READING), ngƣời họ m t mặt tìm âu trả lời h nh
xá hơn ho những âu hỏi h y vấn đề đặt r ở PRE-READING, v mặt khá gi i đoạn n y,
ngƣời họ phát triển vốn kiến thứ bằng á h thêm kiến thứ mới. POST-READING ó mụ
đ h giúp ngƣời họ kiểm tr lại đ h nh xá ủ th ng tin đọ khi l m á b i t p tƣơng
ứng.
FOLLOW-UP tƣơng ứng với GIAI OẠN KH I QU T. ây l gi i đoạn ngƣời họ ,
s u khi đã n m kiến thứ mới, phải v n dụng v o trong bối ảnh mới. Kiến thứ mới phải l
m t phần kiến thứ h quyện tự nhiên v o bản thân ngƣời họ , m họ kh ng phải ần l t
sá h vở để nhớ nữ . iều qu n trọng hơn, họ phải hiểu đƣợ quá trình d n đến tri thứ đó,
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
162
tứ quá trình tƣ duy m bản thân họ đã tự khám phá (đ i khi với sự hƣớng d n ủ ngƣời
thầy). Bối ảnh v n dụng kiến thứ ó thể th y đổi, nhƣng h nh tƣ duy trong quá trình họ
giúp ngƣời họ ó thể th h nghi d bối ảnh ó khá biệt nhƣ thế n o.
4. Kết luận
o tạo theo hệ thống t n hỉ, nếu v n dụng phƣơng pháp ph hợp, s phát triển tƣ duy
sáng tạo ủ ngƣời họ m t á h hiệu quả nhƣ mụ tiêu ủ giáo dụ đại họ đã đề r . Vấn
đề l ngƣời họ phải đƣợ tr o ho ần âu, phải đƣợ hƣớng d n phƣơng pháp, hứ kh ng
hỉ l ngƣời họ đƣợ ung ấp ho on á. B i th m lu n n y giới thiệu m hình ―Nhịp
iệu Giáo Dụ ‖ ủ Alfred North Whitehe d với nghĩ xem nó nhƣ m t ần âu –m t
phƣơng pháp (trong số nhiều phƣơng pháp) đáng suy ng m.
TÀI IỆU THAM KHẢO
1. Bryan Magee (2001). The story of Philosophy. Dorling Kindersley.
2. White, J. (2010). The Aims of Education Reinstated. New York, Routledge.
3. Whitehead, A.N. (1959). The Aims of Education and Other Essays. New York,
Macmillan.
Ph l c
Bài giảng đư c thiết ế theo mô h nh “Nhịp Điệu Giáo D c”
NEIGHBORHOODS - FRIENDSHIP
PRE-READING
Activity 1
Guess the meaning of these words in the following the sentences
1. Modern conveniences offer women more free time for their personal life outside
home.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
163
2. The people have enjoyed their life more, for the city has been improving all its
existing amenities su h s shops, inem s, libr ries,…
3. All the neighbors seem (to be) compatible with each other. They live happily with
each other.
4. Although they lived in the same neighborhood, they hardly (haàunhökhoâng)
recognized each other on the street.
5. Worries about many things in life affect (taùcñoäng) his well-being badly.
Can you guess the meanings of those words? Compare yours with your l ssm tes‘.
Activity 2
Discuss the questions
1. Look at the picture above. What do you think the picture is about?
2. Are you satisfied with your neighborhood? Why?
3. What are the things a neighborhood should offer?
READING As you read, think about what planners need to consider when designing
neighborhoods.
Part 1
WHAT IS NEIGHBORHOOD?
CAN ONE DESIGN FRIENDSHIP?
Besides an habitable dwelling, city living requires shared conveniences and amenities. Such are
the grocery mart, the drugstore, barber shop, and beauty salon, the book stall, florist, restaurant, or
tavern. Such, too, are the parklets, the meeting and greeting spaces- sometimes no more than a
widened place in a walkway or a bench set out under a tree.
In the urban place of nameless faces, the feeling of compatibility, of recognizing and being
recognized, of belonging and sharing, has much to do with individual and group well-being.
Accepted and applied, this truth can have telling expression in the plan arrangements of cohesive,
convenient, and agreeable residential neighborhoods.
What, then, is neighborhood? A tu lly, it‘s more feeling th n n re or l yout. A
neighborhood is simply a place where the people next door, or across the courtyard, or down the
street, feel themselves to be ―neighbors‖ r ther th n str ngers. Wh t, in pl nning terms, n be done
to strengthen this sense of compatibility?
William H. Whyte, Jr., expresses conclusively that most neighborhood bonds(=ties/ close
relationships) are formed by families living beside or near each other along one or both sides of a
residential street, around a common meeting ground, or along a mutually travelled path. Friendships
tend to form where people meet and recognize each other.
Can one design friendship? Hardly. But certain it is that gathering and meeting places conducive
to acquaintanceship can be created. Such, for example, might be a swatch of paving under a tree,
with benches and a table for chess or checkers. It could be a seat wall at the entrance of the school or
an arbor and bicycle rack at the neighborhood store. Where tennis, handball is played, a well-played
court could bring dull housing area to exciting life. Even the thought of such places conjures up a
feeling of togetherness. They are the centers of neighborhood interaction.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
164
POST-READING
Exercise 1
Match a word in the left column and a definition in the right
1. amenities (
paragraph 1)
2. well-being
(paragraph 2)
3. layout
(paragraph 3 )
a) st te of being h ppy, he lthy,…
b) the way in which the parts of
something are arranged according to a plan
c) facilities of a place that makes life
there easy or pleasant
Exercise 2
Answer the following questions
1. What is the topic sentence in the first paragraph?
2. What can a sense of being close come from?
3. What should a neighborhood designer or planner bear in mind in creating a satisfying
neighborhood?
Part 2
Is there optimum neighborhood size and shape?
Until school busing came along, it was generally agreed that the most desirable plan diagram
was an arrangement of housing clusters centered about an elementary school, with access by
children along traffic free walkways. In such neighborhoods, parents, children, young adults, and
elders are drawn together on a daily basis –especially if the shopping and service centers are located
within or bordering on the same center open place.
There are now variations in neighborhood size and layout. Schools, recreation areas,
convenience centers, and other amenities are commonly shared with adjacent neighborhoods. An
accepted requisite, however, is that from the start the boundaries and buffers are to be predetermined
and fixed, with either natural limits such as ridges, ravines, or water ways or traffic ways, or other
construction. Each neighborhood is to be planned as a unified residential entity and kept in balance.
Neighborhood design is becoming at last the means of providing residents with the best possible
living experiences. This includes not only freedom from passing traffic but also the enjoyment of
shared recreation areas and natural surroundings.
POST-READING
Exercise 1
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
165
Match a word in the left column and a definition in the right
1. a cluster
(paragraph 6 )
2. buffers
(paragraph 7 )
3. adjacent
(paragraph 7)
a) a close group of people, animals,
or things,…
b) near or close
c) areas between two places that
reduce risks.
Exercise 2
Answer the following questions
1. How do you underst nd the senten e ― It [neighborhood] is more feeling th n n
re or l yout‖?
2. What exactly can be designed to bring friendship to neighbors? Give examples.
3. Is the arrangement of housing clusters centered about an elementary school the only
choice in the present time
FOLLOW-UP 1. Look at the above picture. What do you think about the layout presented in the text?
Is it well-suited to the present context in our country?
2. What changes would you make of your existing neighbourhood in light of the ideas
in this reading text?
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
166
GIẢNG DẠY TIẾNG ANH THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ:
NH N TỪ GÓC ĐỘ HẬU CẤU TRÚC UẬN
NGUYỄN THỊ SONG THƢƠNG
Khoa Khoa học Cơ ản
Toát yếu
Giống như các môn học khác, môn tiếng Anh đã trải qua năm năm đào tạo theo học chế
tín chỉ. Năm năm qua, du găp những khó khăn đê thích nghi, và trên thực tế vẫn có những
vấn đê cần giải quyết, nhưng nhìn một cách tổng thê, học chế tín chỉ đã thay đổi đáng kê
cách ngh cua ngươi dạy và ngươi học. Có thê nói, nếu vận hành theo đúng triết lí và đương
hướng,thì đào tạo theo học chế tín chỉ sẽ giúp cả ngươi dạy lẫn ngươi học dần tiếp cận tư
tưởng chính thống cua cộng đông chung rộng lớn. Bài tham luận này sẽ đê cập đến mối liên
hệ giữa tư tưởng Cấu trúc luận (Structuralism) và Hậu cấu trúc luận (Post-Structuralism)
trong ngôn ngữ và việc giảng dạy ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng. Bài tham
luận cũng đi đến kết luận rằng giảng dạy tiếng Anh theo học chế tín chỉ hoàn toàn phù
hơpvới Phương pháp Giao tiếp, một phương pháp ra đơi t ảnh hưởng tư tưởng Hậu Cấu
trúc luận, một tư tưởng vốn có ảnh hưởng rất lớn đến các ngành nghiên cứu Khoa học Xã
hội và Nhân văn hiện nay.
1. Cấu tr c luận và cac phƣơng phap giảng dạy dƣới ảnh hƣởng của tƣ tƣởng
Cấu tr c luận
1.1 Cấu tr c luận
Cấu trú lu n l m t đƣờng hƣớng l thuyết trong ng n ngữ họ v á ng nh kho họ
xã h i khá . Cấu trú lu n ho rằng giống nhƣ on ngƣời xây nh thì sự hiện hữu ủ on
ngƣời (nói ụ thể hơn l sự hình th nh thể hất v tƣ duy ủ á nhân v đời sống xã h i),
ũng đƣợ xây theo những ấu trú nhất định. Những ấu trú n y hi phối kh ng t thì
nhiều á h suy nghĩ v h nh đ ng ủ húng t . Ngo i những hi phối ủ qui lu t v t l tự
nhiên, v những qui t h nh vi xã h i, Cấu trú lu n ũng xá quyết rằng những ấu trú ẩn
hơn (kh ng thấy r trên bề mặt) l m giới hạn, bó bu sự lự họn ủ á nhân.
Trƣớ đây, ng n ngữ hỉ đƣợ b n đến trong triết họ v văn họ .Tƣ tƣởng Cấu trú
lu n ủ Ferdin nd de S ussure d n đến sự xá l p ng n ngữ họ l ng nh nghiên ứu riêng
biệt, tá h khỏi triết họ v văn họ . ến n y, ó h i trƣờng phái Cấu trú lu n: Cấu trú lu n
Châu u v Cấu trú lu n Mĩ.
Cấu trú lu n Châu u nhấn mạnh nghĩ ủ k hiệu, tứ l nghĩ ủ từ, ủ âu h y nói
m t á h khái quát, nghĩ ủ biểu thứ ng n ngữ. Nghĩ h y giá trị ủ m t biểu thứ ng n
ngữ h nh l mối qu n hệ đối l p ủ biểu thứ đó với á biểu thứ khá trong hệ thống.
Lấy v dụ từ ―m u x nh‖. Nghĩ h y giá trị ủ từ h y biểu thứ ―màu x nh‖ l do qu n hệ
ủ ―màu x nh‖ v á từ khá trong trƣờng nghĩ m u qui định ho nó: h nh á m u đỏ,
m, v ng, tr ng, đen, xám, t m, … nằm trong thế đối l p với m u x nh, v ho ―m u x nh‖
m t giá trị khu biệt trong hệ thống. ó l l do khi dạy từ vựng ho ngƣời họ , ngƣời dạy
lu n đƣ l những từ đồng nghĩ , trái nghĩ , từ hạ d nh, từ thƣợng d nh.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
167
Trong khi đó, Cấu trú lu n Mĩ, dƣới ảnh hƣởng ủ hủ nghĩ thự hứng, kh ng hú
đến nghĩ ủ k hiệu ng n ngữ, vốn trừu tƣợng, m lại t p trung v o sự kết hợp tuyến t nh
giữ á k hiệu ng n ngữ, tứ l t p trung v o ú pháp ủ âu. Mụ tiêu nghiên ứu l tìm
r á qui t kết hợp m ng t nh phổ quát trong ng n ngữ v đƣợ h nh ngƣời bản ngữ
hứng thự .V dụ, m t âu (Senten e – S) đƣợ kết hợp bởi m t Ngữ d nh từ (Noun Phr se
– NP) v Ngữ đ ng từ (Verb Phr se – VP). Có thể sử dụng hình thứ viết nhƣ s u: S
NP+VP. Kết quả l nhiều qui t đã đƣợ tìm r v nhiều ấu trú ng n ngữ theo thứ tự tầng
b đã đƣợ xá định v đóng góp nhiều v o việ hiểu bản hất ng n ngữ v giảng dạy ng n
ngữ nói hung v dạy ngoại ngữ nói riêng.
1.2 Cac phƣơng phap giảng dạy chịu ảnh hƣởng của Cấu tr c luận
Trƣớ đây, khi hƣ ó m t hệ thống l thuyết vững h , ngƣời dạy hỉ áp dụng kinh
nghiệm v qu n sát ủ mình để hƣớng d n ngƣời họ . Phƣơng pháp Dị h – Ngữ pháp (The
Grammar – Translation Method) – mụ tiêu b n đầu l giúp ngƣời họ thƣởng thứ nền văn
hó tinh ho Hy Lạp v L Mã. Cá điểm ngữ pháp đƣợ ngƣời thầy dạy ng y từ đầu v
đƣợ thự t p nhiều v s i sót về ngữ pháp tuyệt đối kh ng đƣợ ph p. Phƣơng pháp Trực
tiếp (The Dire t Method) áp dụng m hình họ tiếng mẹ đe ủ tre nhỏ v o việ dạy ngoại
ngữ, trong đó ngƣời họ hỉ nghe ng n ngữ m mình họ , tiếng mẹ đe tuyệt đối kh ng đƣợ
sử dụng trong lớp họ . Giống nhƣ m t em b họ tiếng mẹ đe ủ mình, lú n o em b ũng
nghe ngƣời xung qu nh nói với mình bằng tiếng mẹ đe, quá trình hiểu di n r từ từ v đến
m t thời gi n nhất định, em b đó s tự nói đƣợ điều mình ần nói.
S u khi Cấu trú lu n r đời, việ giảng dạy ngoại ngữ hịu ảnh hƣởng nhiều từ tƣ
tƣởng Cấu trú lu n. Phƣơng pháp Dạy Ng n ngữ theo Tình huống (Situ tion l L ngu ge
Te hing), m t phƣơng pháp ó ảnh hƣởng rất lớn ở hâu u m ở Việt N m đƣợ biết đến
qu b giáo trình Stre mline, v Phƣơng pháp Nghe – Nói (The Audio – lingual Method),
m t phƣơng pháp r đời ở Mĩ v ũng ó ảnh hƣởng lớn đến ngƣời họ ở Việt N m qu b
sách English 900 – 900 âu tiếng Anh ăn bản m ngƣời họ tiếng Anh ần n m. ề ƣơng
giảng dạy ủ hƣơng trình họ theo á phƣơng pháp Cấu trú lu n đƣợ thiết kế xo y
qu nh á ấu trú âu m á nh ng n ngữ theo Cấu trú lu n nghiên ứu tìm r . Cá ấu
trú đƣợ tuyệt đối hó v ngƣời họ phải họ á ấu trú h nh xá .Ngƣời thầy quyết định
họ ấu trú n o v họ nhƣ thế n o v h nh hệ thống kiểm tr đánh giá ũng nhất quán với
tinh thần n y.Nói á h khá , ũng nhƣ Cấu trú lu n ho rằng ấu trú hi phối suy nghĩ,
h nh đ ng ủ on ngƣời, ngƣời họ dƣờng nhƣ bị ho n to n bị đ ng trong quá trình
họ .Ngƣời thầy n m to n quyền quyết định trong lớp họ . ây h nh l các phƣơng pháp lấy
ngƣời thầy l m trung tâm (te her-centered methods).
2. Hậu Cấu tr c luận và phƣơng phap dạy ngoại ngữ dƣới ảnh hƣởng của Hậu
Cấu tr c luận
2.1 Hậu Cấu tr c luận
Cấu trú lu n l phƣơng thú nghiên ứu đối tƣợng trong mối liên hệ giữ á yếu tố
trong hệ thống, th y vì nghiên ứu á yếu tố riêng le. M t hệ quả ủ á h nhìn trên l hệ
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
168
thống ( ủ đối tƣợng nghiên ứu) l ho n to n kh p k n.Việ loại bỏ bất k m t thự thể n o
l p tứ gây r sự s p xếp lại á thự thể n lại trong hệ thống. Nhƣ v y, m t hệ thống vừ
m ng t nh tự trị - do mối qu n hệ giữ h nh á thự thể trong hệ thống qui định v hệ
thống đó ũng m ng t nh đ n hồi, ho ph p tái s p xếp qu n hệ ủ á thự thể n i tại để
bảo đảm hệ thống v n v n h nh h i h v hiệu quả trƣớ những th y đổi (sự thêm h y bớt
m t thự thể trong hệ thống).
H i yêu ầu xuất hiện đồng thời ủ m t hệ thống l t nh tự trị v t nh đ n hồi. Hai
t nh hất n y m ng t nh đối l p nh u.J ques Derrid (1966) đã hỉ r sự kh ng tƣơng th h
này. Ông ho rằng á h duy nhất Cấu trú lu n ó thể đƣợ ứu vãn l ần phải ó m t trung
tâm ảo (trong tƣởng tƣợng). Có h i khả năng xảy r đối với trung tâm ào n y: hoặ l trung
tâm n y điều khiển ấu trú , hoặ l trung tâm n y bị kiểm soát bởi h nh ấu trú .
Trên thự tế, ó khuynh hƣớng ho rằng trung tâm đây h nh l hủ thể ng n ngữ với
hủ ủ riêng mình theo kiểu De C rtes (―T i tƣ duy nên t i hiện hữu‖). Chủ thể ng n ngữ
tự quyết định mụ đ h, hứ năng h y ái nghĩ muốn truyền đạt v lu n đặt nghĩ trong
tầm kiểm soát.Nói tóm lại hủ thể ng n ngữ - on ngƣời – l điểm tự m ng n ngữ v n
h nh xo y qu nh. Nhƣng v o uối th p niên 1960 v th p niên 1970, á nh tri thứ Pháp
đã đƣ v o Cấu trú lu n những nghiên ứu ủ hủ nghĩ M x v phân tâm họ ủ L n.
Lú n y, hủ thể ng n ngữ kh ng n hiếm giữ ng i vị trên o với quyền quyết định ủ
mình nữa. Cá nh ấu trú lu n theo Chủ nghĩ M x ho rằng hủ thể ng n ngữ kh ng thể
kiểm soát h nh mình m th t sự hịu sự hi phối ủ ấu trú .
Derrid ho rằng ả h i á h hiểu trên về trung tâm ảo đều s i lầm. Ch nh tại đây,
Derrid đã nh n r đƣợ tá đ ng ủ yếu tố lị h sử lên ấu trú . ây h nh l đánh dấu sự r
đời ủ H u Cấu trú lu n. Trƣớ đó, ấu trú ho n to n v ng bóng yếu tố lị h sử (theo
S ussure, mối qu n hệ giữ ái biểu đạt v ái đƣợ biểu đạt hỉ x t trên phƣơng diện đồng
đại - ng thời k ). iều n y ó nghĩ l hủ thể ng n ngữ kh ng phải theo kiểu De C rtes
(hoàn to n hủ định), ũng kh ng phải theo kiểu hủ thể ng n ngữ bị tá đ ng bởi á yếu tố
ấu trú ho n to n ngo i tầm kiểm soát.
Tóm lại, m t đặ điểm nổi b t ủ H u Cấu trú lu n l xuất hiện ủ hủ thể m ng
t nh hất lị h sử nằm trong l ng ấu trú . Chủ thể n y đƣợ (lị h sử) truyền ho sứ mạnh v
đƣợ b n ho quyền tự quyết. M t khi nh n dạng đƣợ sự hiện diện ủ m t hủ thể ó khả
năng l m đảo l n tr t tự từ bên trong, thì ó thể dự báo rằng hủ thể đó bá bỏ sự hiện diện
ủ ấu trú – tứ l bá bỏ b khái niệm đƣợ định sẵn, m ng t nh ố định, nền tảng, m ng
t nh bản hất v b o tr m lên tất ả. Giải thoát hủ thể ng n ngữ khỏi xiềng x h ủ ấu trú
l hì khó để khẳng định bản s á nhân.
2.2 Cac phƣơng phap giảng dạy tƣơng ứng
Cá phƣơng pháp giảng dạy ngoại ngữ hịu ảnh hƣởng Cấu trú lu n t p trung ung
ấp ho ngƣời họ những ấu trú ng n ngữ m họ theo họ , tứ kh i thá á kh ạnh
thuần túy ấu trú ng n ngữ ( ấu trú ngữ âm, ấu trú hình thái, ú pháp, mạng lƣới từ
vựng) m No m Chomsky – nh ng n ngữ họ ngƣời Mĩ – gọi l ngữ năng (năng lự ng n
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
169
ngữ). Cá nh nghiên ứu giáo họ pháp, dƣới ảnh hƣởng ủ H u Cấu trú lu n, nh n r
rằng hỉ kiến thứ ng n ngữ th i thì hƣ đủ để ngƣời họ ó thể thự hiện gi o tiếp hiệu
quả trong ng đ ng xã h i. Trên thự tế, để gi o tiếp th nh ng, ngƣời sử dụng ng n ngữ
n phải v n dụng rất nhiều kĩ năng khá đi k m với kiến thứ ng n ngữ ( ụ thể đây l kiến
thứ về ấu trú ng n ngữ). Hymes (1972) đƣ r mụ tiêu ủ dạy ngoại ngữ l Năng lự
Giao tiếp ( ommuni tive Competen e), trong đó năng lự n y b o gồm: Năng lự Ng n
ngữ, Năng lự Ng n ngữ họ Xã h i – khả năng hiểu đƣợ bối ảnh xã h i trong đó quá
trình gi o tiếp di n r b o gồm mối qu n hệ giữ ngƣời gi o tiếp, th ng tin m á á nhân
cùng hi se v mụ đ h gi o tiếp. Năng lự Di n ng n (Dis ourse Competen e) - khả năng
hiểu đƣợ th ng điệp đƣợ huyển tải v hiểu đƣợ mối qu n hệ giữ th ng điệp đó v tổng
thể n i dung di n ng n. Năng lự Chiến lƣợ (Str tegi Competen e) – khả năng đặt ra
hiến lƣợ trong gi o tiếp nhằm khởi xƣớng, kết thú , duy trì, điều hỉnh, định hƣớng gi o
tiếp. ây h nh mụ tiêu ủ Phƣơng pháp Gi o tiếp (The Communi tive L ngu ge
Teaching - CLT) m đ ng đƣợ áp dụng thịnh h nh trên thế giới.
Phƣơng pháp Gi o tiếp t p trung v o á quá trình gi o tiếp, th y vì á hình thứ ng n
ngữ, đã d n đến m t hệ quả l ngƣời họ đóng v i tr khá hơn nhiều so với á phƣơng
pháp giảng dạy truyền thống dƣới ảnh hƣởng ủ tiền ấu trú lu n v ấu trú lu n. Cụ thể,
ngƣời họ đóng v i tr hủ đ ng. Th ng qu việ th m gi v tƣơng tá với nhóm họ ủ
mình v á nhóm họ khá trong lớp trong tiến trình họ , ngƣời họ tự đánh giá mình v đặt
r mụ tiêu ho h nh mình, th h nghi v tìm giải pháp ph hợp với quá trình họ v đặt r
mụ tiêu ho việ họ . M t gợi về ph ngƣời họ ở đây l ngƣời họ nên đóng góp v o
quá trình họ bằng với những gì họ thụ hƣởng đƣợ trong quá trình đó. Gi o tiếp thất bại l
trá h nhiệm hung, kh ng phải từ ph ngƣời nói h y ph ngƣời nghe. Tƣơng tự, gi o tiếp
th nh ng l th nh tựu hung ủ á ngƣời th m gi gi o tiếp. Do v y, ngƣời họ họ m t
á h đ l p. Trong khi đó, v i tr ủ ngƣời dạy l tạo điều kiện ho quá trình họ di n r .
Lớp họ đƣợ xem nhƣ m t xã h i thu nhỏ, ngƣời thầy thiết l p tình huống ho ngƣời họ
xử l , hẳng hạn đặt r á hoạt đ ng nhƣ tr hơi, những b i t p giải quyết vấn đề h y tình
huống để ngƣời họ ó thể hủ đ ng tìm á h giải pháp v đ m phán, thuyết phụ với á
th nh viên nhóm về giải pháp ủ mình. Ngo i r , ngƣời dạy n đóng hứ năng l ngƣời tổ
hứ á nguồn lự th ng tin v bản thân ũng l nguồn thông tin.
Nhƣ v y, nếu nhƣ trƣớ đây, ngƣời dạy đóng v i tr quyết định tất ả về n i dung, á h
thứ dạy v họ , thì theo Phƣơng pháp Gi o tiếp trong giảng dạy tiếng Anh ng y n y, thì
ngƣời dạy đóng v i tr tạo điều kiện ho ngƣời họ hủ đ ng th m gi v o quá trình họ .
Nếu nhƣ trƣớ đây ngƣời dạy l ngƣời ung ấp kiến thứ , tứ ung ấp on á, thì ng y n y
ngƣời thầy kh ng hỉ ung ấp ần âu, m ần phải tạo r đ ng lự đi âu ho ngƣời họ ,
h nh ngƣời họ đóng v i tr h nh trong quá trình họ đó.
3. Học chế tín chỉ và giảng dạy tiếng Anh theo Phƣơng phap giao tiếp
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
170
Phƣơng pháp Gi o tiếp l phƣơng pháp đƣợ thiết kế theo tƣ tƣởng H u Cấu trú lu n.
Cá đặ trƣng ủ Phƣơng pháp Gi o tiếp ho n to n tƣơng th h với tinh thần ủ đ o tạo
theo hệ thống t n hỉ.
Trong họ hế t n hỉ, sinh viên phải hủ đ ng nghiên ứu – với thời gi n tự nghiên
ứu gấp b lần thời gi n th m dự trên lớp. Sinh viên dƣới định hƣớng ủ giáo viên v đề
ƣơng m n họ ó thể tự tìm nhiều nguồn t i liệu với á nguồn th m khảo khá nh u ngo i
nguồn th m khảo l kiến thứ ủ ngƣời dạy. Kh ng ó m t đáp án đúng duy nhất m hỉ ó
âu trả lời ph hợp với ngữ ảnh ho sẵn h y kh ng.
M t trong những yếu tố h nh ảnh hƣởng đến th nh ng ủ quá trình dạy v họ
tiếng Anh theo họ hế t n hỉ v Theo phƣơng pháp Gi o tiếp h nh l số lƣợng sinh viên
trong lớp họ . Số lƣợng sinh viên lớn l m ho ngƣời dạy khó hƣớng d n hiệu quả h y theo
d i v th m gi góp đề xuất (kh ng phải đƣ r quyết định) v o quá trình giải quyết vấn đề
ủ ngƣời họ m t á h hiệu quả. Tuy nhiên, vấn đề trở ngại đó hỉ m ng t nh kĩ thu t v ó
thể kh phụ .
Tóm lại, họ hế t n hỉ ph hợp với Phƣơng pháp Gi o tiếp trong giảng dạy tiếng Anh,
m t phƣơng pháp dự trên tƣ tƣởng H u Cấu trú lu n v l m t phƣơng pháp lấy ngƣời học
l m trung tâm. iều n y ũng ó nghĩ l tƣ tƣởng H u Cấu trú lu n đã ảnh hƣởng đến á
lĩnh vự khá nh u trong đó ó ng nh ng n ngữ họ ứng dụng m dạy ngoại ngữ l m t b
ph n qu n trọng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chapman, S. & Routledge, C. (2009). Key Ideas in Linguistics and the Philosophy of
Language. Edinburgh: Edinburgh University Press.
2. Richards, J & Rodgers, T. (2001). Approaches and Methods in Language Teaching.
U.S.A.: Cambridge University Press.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
171
KHUYẾN KHÍCH HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP
TRONG KHI HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
Th.S PHẠM THỊ KIM YẾN
Khoa Khoa học cơ ản
1. Đặt vấn đề
Dạy - họ tiếng Anh huyên ng nh ở Việt N m, đặ biệt tại trƣờng ại họ Kiến trú
TP. Hồ Ch Minh với m t số ng nh họ thiết kế m ng t nh đặ th , l m t hoạt đ ng thá h
thứ kh ng hỉ đối với giảng viên m n đối với sinh viên. Nếu nhƣ ó những ng nh họ
m thu t ngữ huyên ng nh rất gần với đời sống hằng ng y, nhƣ xã h i họ , lị h sử, du lị h,
vv thì ũng ó những ng nh họ với những thu t ngữ gây khó hiểu nếu kh ng đƣợ họ .
Tiếng Anh á huyên ng nh tại trƣờng ại họ Kiến trú hiện n y đƣợ đầu tƣ kh ng hỉ
trong hoạt đ ng biên soạn giáo trình m n trong á phƣơng pháp v hoạt đ ng dạy – họ ,
vì đó l m t trong những ầu nối d n d t sinh viên trên on đƣờng khám phá huyên ng nh
ủ họ.
Trong điều kiện Việt N m, tiếng Anh đƣợ xem l ngoại ngữ, l m t m n họ ở đ số
á trƣờng, v thƣờng kh ng d ng trong gi o tiếp. Do v y, sá h giáo kho tại trƣờng phổ
th ng h y giáo trình tại á trƣờng o đẳng v đại họ đều hú trọng v o việ đọ hiểu m t
văn bản n o đó. Bên ạnh đó, thời lƣợng d nh ho hƣơng trình họ kh ng nhiều, nên các
hoạt đ ng gi o tiếp ( ho d trong giáo trình ó thiết kế sẵn) ũng phải bị giảm thiểu. Những
khó họ tiếng Anh huyên ng nh hủ yếu kh i thá từ huyên ng nh trong b i đọ , đ i lú
ó đi k m với phần giải th h từ khó v á âu hỏi mở r ng. Theo Tony Dudley-Evans &
M ggie Jo St John (1998:12): Cá h tiếp n tiếng Anh huyên ng nh nhƣ thế hỉ t p trung
v o hệ thống ng n ngữ hứ hƣ đi v o cách sử d ng ngôn ngữ. Tình trạng n y kh ng tạo
ho ngƣời họ ơ h i ghi nhớ lâu những thu t ngữ huyên ng nh, vì húng t hỉ nhớ
khoảng 20% những gì t nh n thấy v ghi nhớ 80% những gì t thực hành.
Hiện n y, ng n ngữ giảng dạy tại đ số á trƣờng đại họ ủ t v n l tiếng mẹ đe.
Nhiều trƣờng ó xu hƣớng tìm kiếm giáo trình huyên ng nh trên thị trƣờng ho hƣơng
trình dạy - họ Anh văn huyên ng nh nhƣ khối kinh tế, k thu t h y ngân h ng. Cá giáo
trình n y hƣớng ngƣời họ tiếp n b i đọ th ng qu á k năng ng n ngữ đ dạng nhƣ
nghe, nói, đọ viết hoặ tổng hợp. Tuy nhiên, trong thời lƣợng ó hạn ho ph p, ngƣời giảng
viên mới hỉ giúp sinh viên ―lĩnh h i‖ b i đọ huyên ng nh ủ mình bằng phƣơng tiện tiết
kiệm thời gi n v hiệu quả th ng qu thảo lu n về đặ điểm ng n ngữ ủ b i đọ bằng tiếng
Anh l n tiếng Việt.
V i tr ủ giảng viên th m gi v o việ biên soạn giáo trình tiếng Anh huyên ng nh
(Hiện n y hƣ ó giáo trình tiếng Anh á huyên ng nh đặ th nhƣ design, qui hoạ h, m
thu t, kiến trú , vv trên thị trƣờng) ũng góp phần tạo đ ng lự ho ả ngƣời dạy l n ngƣời
họ . Ngƣời dạy nh n thứ đƣợ n i dung n o ần t p trung; ngƣời họ ảm thấy nhu ầu ủ
họ đƣợ qu n tâm v đáp ứng. Trên l thuyết, ngƣời họ ần hú trọng k năng đọ . Nhƣng
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
172
trong thự tế, ngƣời họ ó l ảm thấy hứng thú với giáo trình nhấn mạnh á k năng khá
nữ .
Trong phạm vi ủ b i th m lu n n y, ngƣời viết hỉ trình b y m t số qu n điểm á
nhân về thự trạng dạy - họ tiếng Anh huyên ng nh hiện n y (trong phần ặt vấn đề). Bên
ạnh đó, m t số phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh phổ biến trên thế giới ũng đƣợ đề p
lại (trong phần Phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh) để hy vọng ó thể l m ho hoạt đ ng dạy
– họ tiếng Anh huyên ng nh thêm phong phú (trong phần Ứng dụng). Có nhƣ v y, ngƣời
họ mới ảm thấy ần phải hoạt đ ng, đối thoại với nh u để ng khám phá kiến thứ m t
á h sinh đ ng nhất.
2. Phƣơng phap giảng dạy tiếng Anh
Trong số h ng hụ phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh đƣợ đề xuất v ứng dụng trên
kh p thế giới, m t số đó trở nên phổ biến do ph hợp với từng điều kiện nhất định. Trong
khu n khổ th m lu n n y, ngƣời viết hỉ mạn ph p đề p đến những phƣơng pháp giảng
dạy ó thể ứng dụng hiệu quả v phổ biến trong m i trƣờng dạy họ tiếng Anh huyên
ngành.
2.1. Phương pháp tự nhiên (The Direct or Naturalistic method)
Theo Douglas (1994:55), phƣơng pháp Tự nhiên này mô phỏng á h họ ng n ngữ đầu
tiên m t á h tự nhiên ủ m t đứ b . Quá trình họ ng n ngữ theo phƣơng pháp n y yêu
ầu thƣờng xuyên gi o tiếp bằng lời nói, đồng thời sử dụng ng n ngữ m kh ng ần dị h
h y phân t h ngữ pháp. Ri h rds v Rodgers (1986:10) đã tóm t t á nguyên t ơ bản
ủ phƣơng pháp Tự nhiên nhƣ s u:
Khuyến kh h sử dụng ng n ngữ mụ tiêu trong lớp
Chú trọng dạy từ vựng v âu
Tổ hứ á k năng gi o tiếp bằng lời khi hỏi v đáp giữ thầy - trò
Dạy ngữ pháp theo á h qui nạp
Giới thiệu á điểm h nh th ng qu th nh l p m u v luyện t p
Dạy từ ụ thể bằng hình ảnh, minh họ ; từ trừu tƣợng bằng liên tƣởng
Chú nói v nghe hiểu
Nhấn mạnh phát âm đúng v ngữ pháp
Phƣơng pháp n y d đƣợ tiếp nh n t h ự h y bị hê b i trong từng gi i đoạn nhất
định, nhƣng nó ó thể m ng lại th nh ng ho những ngƣời ó khả năng trả tiền o ho
những lớp họ hỉ ó kh ng tới m t hụ sinh viên hăm hỉ. Trong khi phƣơng pháp Tự
nhiên kh ng thể ph hợp do điều kiện kinh tế, lớp họ đ ng sinh viên, thời lƣợng hạn hế v
k năng á nhân ủ ngƣời dạy, thì m t phƣơng pháp khá ó l ph hợp hơn với những điều
kiện trên, đó l phƣơng pháp Ngữ pháp - Dị h.
2.2. Phương pháp Ngữ pháp - Dịch (the Grammar Translation)
Theo nh n x t ủ Ri h rds v Rodgers (1986:4): iều nghị h l l phƣơng pháp Ngữ
pháp - Dị h hiếm ứu thế hơn so với á phƣơng pháp khá , nhƣng nó l m ngƣời họ ngán
ngẩm vì phải ố g ng ghi nhớ h ng loạt từ vựng v qui t ngữ pháp ít sử dụng ũng nhƣ
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
173
dị h sao ho th t ho n hảo. Tuy nhiên, Dougl s (1994: 53) lại ho rằng phƣơng pháp Ngữ
pháp - Dị h n y v n phổ biến ở Châu u v o những năm 1940 l do nó đ i hỏi kh ng nhiều
k năng từ ph ngƣời dạy v ngƣời họ . Phần kiểm tr xo y qu nh á qui t ngữ pháp v
dị h thu t ũng d kiểm soát v đánh giá hơn. S u đây l những đặ trƣng ơ bản ủ
phƣơng pháp Ngữ pháp – Dị h:
Chủ yếu dạy – họ bằng ng n ngữ mẹ đe, rất t d ng ng n ngữ mụ tiêu
Giới thiệu từ vựng riêng
Giải th h á điểm ngữ pháp phứ tạp
Giới thiệu qui t ngữ pháp th nh l p á nhóm từ
Chú đọ những b i đọ khó
Ít hú đến n i dung b i đọ ; luyện t p phân t h ngữ pháp trong b i
đọ
Chỉ luyện dị h á âu đơn le
Kh ng hú đến phát âm
Phƣơng pháp Ngữ pháp - Dị h kh ng khuyến kh h nhiều khả năng gi o tiếp ủ ngƣời
họ , nên họ ó xu hƣớng hỉ t p trung v o suy lu n ngữ pháp, dị h v l m b i t p. Do v y,
trong suốt những năm 1940 n y, dạy á k năng hỏi - đáp đƣợ ho l kh ng thự tế, nên
hỉ t p trung v o hoạt đ ng đọ .
2.3. Phương pháp Nghe – nói (the Audio - lingual method)
M t th p kỷ s u, m t phƣơng pháp giảng dạy Nghe - nói hy vọng đáp ứng nhu ầu gi o
tiếp trong lớp họ . Những n t đặ trƣng ủ phƣơng pháp n y do Ri h rds v Rodgers
(1986:44-54) tóm t t nhƣ s u:
Trình b y t i liệu ở hình thứ đối thoại
Phụ thu v o á h b t hƣớ h y ghi nhớ á ụm từ
D ng phân t h tƣơng phản để xếp ấu trú v hỉ dạy m t lần
Dạy m u âu bằng á h luyện t p lặp lại nhiều lần
Kh ng giải th h ngữ pháp, m hỉ dạy theo á h so sánh qui nạp
Hạn hế giới thiệu từ vựng, m hỉ họ trong ngữ ảnh
Sử dụng tối đ băng đĩ , ph ng l b v phƣơng tiện nhìn (ảnh)
Chú tối đ đến phát âm
Hạn hế d ng tiếng mẹ đe trong khi giảng
Nô lự giúp ngƣời họ thốt r những âu đúng
Có xu hƣớng v n dụng ng n ngữ nhƣng oi nhẹ n i dung
Cho đến hiện n y, phƣơng pháp Nghe - nói v n phổ biến ở m t số lớp họ ngoại ngữ
r n luyện k năng nghe nói phản xạ¹. Tr t tự di n r á k năng ũng nhƣ nhấn mạnh t nh
h nh xá th ng qu luyện t p những ấu trú v m u âu ơ bản trong ng n ngữ mụ tiêu l
qu n trọng. Tuy nhiên, phƣơng pháp n y ó l gây r kh ng kh nh m hán ho ngƣời họ vì
t nh hất ―tự đ ng‖ ủ nó.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
174
2.4. Phương pháp Ngữ pháp - Chính tả (The Dictogloss)
Cũng liên qu n đến hoạt đ ng nghe - nói tiếng Anh l phƣơng pháp Ngữ pháp - Chính
tả. Trong phƣơng pháp tƣơng đối mới n y, ngƣời dạy đọ m t b i đọ ng n với tố đ bình
thƣờng trong khi ngƣời họ nghe v ghi lại những thu t ngữ quen thu ó thể nghe đƣợ .
Khi ngƣời dạy đọ xong, hầu hết ngƣời họ đều thu th p đƣợ m t số từ, ngữ ó thể tạo
th nh m t b i đọ rời rạ . S u đó, họ l m việ theo nhóm nhỏ để tái dựng m t b i đọ ho n
hỉnh. Cuối ng, á nhóm trình b y, phân t h v so sánh kết quả ủ mình. Th ng qu
hoạt đ ng tái dựng văn bản v phân t h lôi, ngƣời họ s nâng o hiểu biết ủ bản thân về
ng n ngữ m họ đ ng sử dụng. Nun n (1991b) đƣ r m t số nh n định về phƣơng pháp
giảng dạy Di togloss nhƣ s u:
L hì khó tiếp n ngữ pháp th ng qu gi o tiếp trong bối ảnh ụ
thể
Phát triển khả năng th nh thạo ngữ pháp th ng qu việ d ng ng n ngữ
Tiếp n ng n ngữ bằng á h phân t h v sử lôi
Kết hợp giữ kiểm tr v giảng dạy nhằm tạo đ ng lự ho ngƣời họ
Khả năng ghi nhớ v sáng tạo khi điền th ng tin để tái dựng văn bản
Nâng o khả năng gi o tiếp v l m việ nhóm ủ á nhân
Ngo i những mụ tiêu h nh ủ phƣơng pháp Di togloss nêu trên, t n nh n thấy
khả năng nghe v ghi (note - t king) ủ ngƣời họ ũng đƣợ nâng o. ây ũng l những
hoạt đ ng họ ần thự hiện thƣờng xuyên trong những lớp họ Anh văn huyên ng nh nâng
o² vì nô lự giúp ngƣời họ sử dụng đƣợ tiếng Anh huyên ng nh trong gi o tiếp ng
việ s u n y.
2.5. Phương pháp giao tiếp (communicative language teaching)
Có l , uối ng, nhƣng kh ng k m phần qu n trọng trong á phƣơng pháp giảng dạy
đƣợ đề p trong b i th m lu n n y l phƣơng pháp gi o tiếp. Có rất nhiều kiến khá
nh u về định nghĩ phƣơng pháp giảng dạy n y. Ri h rds v Rodgers (1986: 66) đã khái
quát từ á tá giả khá trong nh n định nhƣ s u: Có m t kh ạnh ―ƣu‖ v ―khuyết‖ trong
phƣơng pháp giảng dạy gi o tiếp. Kh ạnh ―khuyết‖ đề o việ ung ấp ho ngƣời họ
ơ h i sử dụng tiếng Anh ho á mụ đ h gi o tiếp, v ố g ng lồng gh p á hoạt đ ng ấy
trong hƣơng trình giảng dạy ng n ngữ. Ngƣợ lại, kh ạnh ―ƣu‖ trong giảng dạy gi o tiếp
khẳng định phải họ ng n ngữ th ng qu gi o tiếp để kh ng hỉ k h hoạt kiến thứ hiện ó
về ng n ngữ m l k h th h phát triển h nh hệ thống ng n ngữ ấy. Nếu kh ạnh ―khuyết‖
đƣợ xem l á h họ để sử dụng tiếng Anh, thì kh ạnh ―ƣu‖ đ i hỏi sử dụng tiếng Anh
để họ gi o tiếp. Tóm lại, phƣơng pháp gi o tiếp ó thể b o gồm á điểm h nh s u:
Nhấn mạnh tầm qu n trọng ủ nghĩ
Nhấn mạnh hứ năng gi o tiếp trong h i thoại v kh ng ần ghi nhớ
Tái tạo ngữ ảnh l điều kiện ăn bản
Họ ng n ngữ để t p á h gi o tiếp
Tìm cách giao tiếp hiệu quả
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
175
Cần luyện t p nhƣng kh ng qu n trọng
Cố g ng phát âm s o ho d hiểu
Có thể hấp nh n ng ụ hô trợ ngƣời họ (t y theo tuổi tá v sở
thích)
Khuyến kh h gi o tiếp ng y từ b n đầu
Cho ph p sử dụng tiếng mẹ đe khi ần thiết
Có thể ho dị h thu t nếu ó lợi ho ngƣời họ
ọ viết ó thể di n r ng y từ đầu nếu ần
Họ ng n ngữ mụ tiêu hiệu quả nhất th ng qu nô lự gi o tiếp
Th nh thạo gi o tiếp l mụ tiêu h nh
Biến thể trong ng n ngữ l ốt l i trong á t i liệu v phƣơng pháp
N i dung, hứ năng hoặ nghĩ quyết định trình tự b i họ
Ngƣời dạy tạo đ ng lự ho ngƣời họ tƣơng tá với ng n ngữ
Ng n ngữ đƣợ sáng tạo th ng qu nô lự v phạm lôi³
T nh lƣu loát l mụ tiêu h nh, t nh h nh xá đƣợ x t theo ngữ ảnh
Ngƣời họ phải tƣơng tá với nh u
Thông thạo giao tiếp (communicative competence)
Gi o tiếp l tr o đổi giữ h i h y nhiều á thể để l m ải thiện sự hợp tá . Gi o tiếp
thƣờng m ng t nh đ ng v phụ thu v o khả năng thƣơng thuyết nghĩ giữ h i h y nhiều
đối tƣợng ó ng hiểu biết về ng n ngữ đ ng sử dụng (Oxford, 1990). Th ng thạo gi o tiếp
l khả năng truyền đạt bằng ng n ngữ nói, viết v tất ả á k năng ng n ngữ. M t số ngƣời
lầm tƣởng gi o tiếp hỉ di n r khi nói; á huyên gi về họ tiếng ũng kh ng đúng khi
dùng thu t ngữ ― hiến thu t gi o tiếp‖ để hỉ á á h thứ nói năng nên đã hình th nh m t
ấn tƣợng s i lầm rằng á k năng đọ , nghe v viết kh ng phải l á th nh tố qu n trọng
trong gi o tiếp. Oxford (1990) đã đề xuất m t m hình rất hữu h ho thấy m t định nghĩ
to n diện về khả năng th nh thạo gi o tiếp:
Thông thạo ngữ pháp: Ngƣời sử dụng ng n ngữ phải n m vững qui t ng n
ngữ b o gồm từ vựng, ngữ pháp, phát âm, h nh tả, th nh l p từ.
Thông thạo ngôn ngữ học xã hội: Ngƣời đối thoại phải gi o tiếp v hiểu t y theo
những bối ảnh xã h i khá nh u nhƣ trong khi thuyết phụ , xin lôi h y m tả.
Thông thạo diễn đạt: Ngƣời gi o tiếp ó khả năng nối kết tƣởng để đạt đƣợ
t nh liền mạ h trong hình thái v mạ h lạ trong suy nghĩ4 vƣợt r ngo i bình diện âu rời.
Thông thạo chiến lươc giao tiếp: Ngƣời gi o tiếp ó khả năng sử dụng á hiến
lƣợ nhƣ ử hỉ, á h nói v ng để vƣợt r ngo i hạn hế ủ ng n ngữ.
Tất ả á hiến lƣợ họ ng n ngữ đều xo y qu nh mụ tiêu h nh l th ng thạo gi o
tiếp, m th ng thạo gi o tiếp đ i hỏi tƣơng tá giữ ngƣời họ sử dụng ng n ngữ theo ngữ
ảnh v ó nghĩ . Bên ạnh đó, gi o tiếp kh ng thể thiếu v i tr t h ự ủ hoạt đ ng
nhóm vì đó l then hốt để duy trì sự tƣơng tá ng n ngữ trong lớp họ . S u đây l qu n
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
176
điểm ủ Dougl s (1994: 173-74) về hoạt đ ng nhóm x t đến kh ạnh ƣu điểm, khó khăn,
hoạt đ ng ph hợp v qui t nhóm.
3. Hoạt động nhóm
Trong m t lớp họ ng n ngữ kiểu truyền thống với ngƣời dạy l m trung tâm, ngƣời
họ khó ó ơ h i để b y tỏ qu n điểm h y góp giải quyết vấn đề. Hoạt đ ng nhóm đã giúp
giải quyết á vấn đề n y. Nó ho ngƣời họ ơ h i ―mở miệng‖, đối diện nh u để b n lu n
v tìm r giải pháp m á nhân kh ng thể thấy. Khi nhóm ng l m việ , từng th nh viên s
kh ng ảm thấy bối rối do e ngại m lôi trƣớ đám đ ng, tạo đ ng lự ho từng th nh viên
t h ự l m việ để nhóm ó kết quả tốt nhất.
Có m t v i nguyên nhân khiến ho hoạt đ ng nhóm kh ng thể di n r . Thứ nhất, ngƣời
dạy e ngại kh ng thể kiểm soát hết á hoạt đ ng lớp. Trong m t số trƣờng hợp, khi đƣợ
yêu ầu l m việ nhóm, ngƣời họ ó xu hƣớng tụm lại để nói huyện phiếm th y vì thảo
lu n những vấn đề do giáo viên đề r vì kh ng bị kiểm soát nghiêm ngặt v vì kh ng ó
điểm thƣởng. Thứ h i l , ngƣời họ trong m t nhóm thƣờng d ng tiếng mẹ đe khi họ ó
hung ng n ngữ n y. Thự r , nếu hủ đề đƣ r kh ng quá khó thì ngƣời họ v n ó thể
thảo lu n với nh u trong khu n khổ kiến thứ ng n ngữ mụ tiêu ho ph p. Ngo i r , ngƣời
dạy ó thể th y bằng á hoạt đ ng đóng v i, hơi tr hơi, phỏng vấn, vv…. để tạo đ ng
lự ho họ. Có m t số ngƣời họ ho rằng họ hỉ ần họ để l m kiểm tr , nên hoạt đ ng
nhóm kh ng giúp h gì. Thự tế ho thấy, ngƣời họ l m kiểm tr tốt hơn nếu họ tƣơng tá
với ng n ngữ trong hoạt đ ng nhóm vì họ hiểu thấu đáo v nhớ lâu hơn. M t nguyên nhân
khá l ngƣời dạy e ngại kh ng thể sử lôi ho ngƣời họ khi hoạt đ ng nhóm đ ng di n r .
Nghiên ứu ủ Dougl s (1994:177) ho thấy đ h nh xá trong hoạt đ ng ủ nhóm kh ng
ó giáo viên kiểm soát v hoạt đ ng ủ ả lớp ó giáo viên kiểm soát l nhƣ nh u; nô lự
sử lôi nói ủ giáo viên trong lớp ũng kh ng ảnh hƣởng gì đến kết quả hoạt đ ng s u n y
ủ ngƣời họ . Nguyên nhân uối ng l ó m t số ngƣời họ th h hoạt đ ng m t mình.
Có l đó l thói quen ủ những ngƣời họ lớn tuổi ảm thấy hoạt đ ng nhóm rất nh m hán,
m hỉ muốn ngƣời dạy ho đáp án nh nh rồi tiếp tụ vấn đề khá . Do đó, ngƣời dạy phải
giúp ngƣời họ thứ rằng ng n ngữ l để gi o tiếp với mọi ngƣời trong hình thứ văn bản
v ng n bản; họ ng th m gi gi o tiếp nhiều thì khả năng th ng thạo gi o tiếp ủ họ ng
tăng.
Theo Dougl s (1994), hoạt đ ng theo ặp s ph hợp hơn hoạt đ ng theo nhóm khi
những nhiệm vụ ó t nh đơn giản về mặt ng n ngữ nhƣ thƣ h nh h i thoại, l m b i t p âu
hỏi - trả lời, thự h nh b i luyện t p về ấu trú âu, v n đ ng tr ó , kiểm tr b i t p viết,
vv… Ngƣợ lại, bƣớ đầu tiên để hoạt đ ng nhóm th nh ng l phải họn m t nhiệm vụ
ph hợp nhƣ: hơi tr hơi, đóng v i, di n kị h, l m dự án, phỏng vấn, điền v o hô trống,
hơi đố hữ, giải quyết vấn đề v r quyết định h y tr o đổi kiến. Môi nhiệm vụ trên ần
phải ân nh khi họn ho nhóm t y theo thời lƣợng ho ph p, giới t nh v lứ tuổi, sở
th h, á t nh, hoặ nền tảng văn hó ủ ngƣời họ .
4. Phân loại ngƣời học
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
177
Muốn họn nhiệm vụ th h hợp ho từng nhóm họ thì phải tiến h nh phân loại ngƣời
họ . Nun n (1991b) đã thự hiện m t bút đ m để từ đó đề r bốn loại ngƣời họ nhƣ s u:
Ngươi học “cu thê”: th h tr hơi, tr nh ảnh, phim, ghi hình, nói huyên theo
ặp v luyện t p tiếng Anh ngo i lớp họ .
Ngươi học “phân tích”: th h họ ngữ pháp, nghiên ứu sá h tiếng Anh, đọ
báo, họ m t mình, phát hiện lôi ủ bản thân, v giải quyết á vấn đề do ngƣời dạy hỉ
định.
Ngươi học “giao tiếp”: thƣờng họ bằng á h qu n sát, nghe ngƣời bản xứ gi o
tiếp, nói huyên với bạn bằng tiếng Anh, xem truyền hình bằng tiếng Anh, sử dụng tiếng
Anh ngo i ử h ng, bến xe, họ từ mới bằng á h nghe v họ bằng á h tr o đổi.
Ngươi học ―có xu hướng quyên hành”: thƣờng muốn giáo viên giải th h mọi
vấn đề, th h tr ng bị giáo trình riêng, viết mọi thứ v o t p, họ ngữ pháp, họ bằng á h
đọ , v họ từ mới bằng á h nhìn.
Cá nhóm họ ngoại ngữ hình th nh dự trên loại ngƣời họ . Tuy nhiên, trong m t v i
trƣờng hợp, yêu ầu n y đ i lú khó khả thi bởi á yếu tố nhƣ sỉ số lớp đ ng, thời lƣợng
hạn hẹp trong khi lƣợng b i quá nhiều, vv… Có l phải giải quyết những khó khăn trên m t
á h linh hoạt để m ng lại hiệu quả o nhất. Liên qu n đến việ tạo hứng thú ho hoạt đ ng
nhóm là sự kết hợp á k năng họ ngoại ngữ, th y vì hỉ t p trung v o m t hoặ h i k
năng n o đó.
5. Kết hơp kỹ năng ngôn ngữ
Th y vì thiết kế hƣơng trình dạy nhiều kh ạnh trong m t k năng n o đó nhƣ đọ
hẳng hạn, ngƣời thiết hƣơng trình s th o tá k năng đọ kết hợp với á k năng khá
nhƣ nghe, nói v viết. M t b i họ trong m t lớp họ đọ 5 nhƣ thế b o gồm:
Thảo luận huẩn bị đọ về hủ đề để k h hoạt kiến thứ nền
Nghe b i giảng về hủ đề s p đọ
T p trung v o hiến lƣợ đọc, v dụ nhƣ đọ lƣớt
Viết di n giải m t phân đoạn trong b i đọ .
Lớp họ đọ n y s t p ho ngƣời họ kết hợp á k năng ng n ngữ để họ hiểu đƣợ
mối qu n hệ giữ á k năng ấy, v ngƣời dạy s sáng tạo r những b i họ gây hứng thú
m t á h linh hoạt. Thứ tự á k năng ng n ngữ đi từ d đến khó: nói – nghe - đọ - viết
phản ánh trình tự họ ng n ngữ m t á h tự nhiên. Sự kết hợp á k năng v n đƣợ xem l
phƣơng pháp h y trong hoạt đ ng gi o tiếp. Dougl s (1994: 219) đã m tả á k thu t
tƣơng tá ng n ngữ liên qu n đến kết hợp á k năng nhƣ s u:
Sản sinh v lĩnh h i hỉ l h i mặt ủ m t vấn đề
Tƣơng tá phải l phát v nh n th ng điệp
Văn bản v ng n bản ó mối liên hệ với nh u, bỏ qu mối liên hệ ấy s l m
mấy đi sự phong phú ủ ng n ngữ
ối với ngƣời họ thứ , mối tƣơng qu n giữ văn bản v ng n bản phản ánh
ng n ngữ, văn hó v xã h i m t á h ó đ ng lự nhất
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
178
Bằng á h hú á h thứ ngƣời họ tƣơng tá với ng n ngữ, v á hình thái
ủ ng n ngữ, t ó thể đề r bất k k năng n o ph hợp ho lớp họ
K năng n y s ủng ố k năng ki ; t họ nói bằng á h b t hƣớ những gì
t nghe đƣợ , v t họ viết bằng á h kiểm tr những gì t đọ .
Với những b n lu n ủ á nh l lu n về phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh đã trình
b y trên, t ó thể nh n thấy v i tr ủ ngƣời họ lu n l trung tâm trong tất ả á hoạt
đ ng trong lớp. Ngƣời dạy hỉ l ngƣời hƣớng d n, tìm hiểu v phân t h nhu ầu ủ họ.
ồng thời, ngƣời dạy ũng phải ân nh k năng ng n ngữ n o ph hợp với họ để thú đẩy
họ t h ự th m gi họ t p. Phần s u đây minh họ m t số hoạt đ ng dạy -họ Anh văn
huyên ng nh dự trên b i họ về hủ đề design v á phƣơng pháp dạy -họ đã đề p
trên.
6. Ứng dung giảng dạy
Dự trên m t phân đoạn tr h r từ m t b i giảng trong m t lớp họ lị h sử nghệ thu t,
ngƣời dạy ó thể giúp ngƣời họ tiếp n n i dung b i giảng ấy bằng á phƣơng pháp hữu
hiệu khá nh u.
Professor: We know that the Chinese had been aware of basic photographic principles as early
as the fifth century B.C., and Leonardo da Vinci had experimented with a dark room the 1500s,
but it was a number of discoveries in chemistry during the eighteenth century that accelerated
the development of modern photography. The discovery that silver salts were light sensitive led to
… experimentation with images of light on a …surface that had been coated with silver. Often
glass was used in the early images. But the problem was that these images were ephemeral –
fading after only a short time. Some of the chemists who worked with them called them fairy
pictures, and considered them, uh, that they were only momentary creations, uh, that they
would disappear.
Okay. How to fix the image permanently was one of the most important, uh, challenges of
early photographer chemists. In France, in about 1820, Nicephore Niepce discovered a method for
fixing the image after along exposure time, probably eight hours. So although this work was
considered interesting, it was, uh, uh, largely dismissed for … as impractical. Nevertheless, one
of his associates Louis Daguerre, managed to find a way to, uh, reduce … the exposure time to
less than twenty minutes. So the story goes, in 1835, Daguerre was experimenting with some
exposed plates, and he put a couple of them into his chemical cupboard, so a few days later, he
opened the cupboard, and, uh, to his surprise, the latent images on the plates had developed. At
first, he couldn’t figure out why, but eventually, he concluded that this must have occurred as a
result of mercury vapor … from a broken thermometer that was also in the, uh, enclosed in the
cupboard. Supposedly, from this fortunate accident, he was able to invent a process for
developing latent images on … on exposed plates.
The process itself was somewhat complicated. First, he exposed copper plates to iodine which
released fumes of, uh, of light-sensitive silver iodide. These copper plates were used to capture the
image, and by the way, they had to be used almost immediately after their exposure to the
iodine. So the image on the plate was then exposed to light for ten to twenty minutes. The plate
was developed over mercury heated to about 75 degrees centigrades, which … that caused the
mercuty to amalgamate with the silver. Now here’s the ingenious part – he then mixed the image
in a warm solution of common salt, but later he began using sodium sulphite. Anyway, after he
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
179
rinsed the plate in hot distilled water, a white image was left permanently on the plate. And the
quality was really quite amazing.
But, um … the process had its limitations. First, the images couldn’t be reproduced, so each
one was a unique piece, and that, uh, greatly increased the cost of photography. Second, the
image was reversed, so the subject would actually see themselves as though they were looking at
a mirror although, uh, in the case of portraits, the fact that people were accustomed to seeing
themselves in a mirror made this less … this problem less urgent than some of the others.
Nevertheless, some photographers did point their camaras at a mirrored reflection of the image
that they wanted to capture so that the reflection would be reversed, and a true image could be
produced. Okay. Third, the chemicals and fumes that they released were highly toxic, so
photography was a very dangerous occupation. Fourth, the surface of the image was extremely
fragile and … had to be protected, often under glass, so they didn’t disintegrate from being …
from handling. The beautiful cases that were made to hold the early images became popular not
only for aesthetic purposes but, uh, but also for very practical reasons. And finally, although the
exposure time had been radically reduced, it was still … inconveniently long … at twenty
minutes, especially for portraits, since people would have to sit still in the sun for that length of
time. Elaborate headrests were constructed to keep the subjects from moving so that the image
wouldn’t be ruined, and, uh, many people simply didn’t want to endure the discomfort.
But, by the mid 1800s, improvements in chemistry and optics had revolved most of these
issues. Bromide as well as iodine sentitized the plates, and some photographers were even using
chlorine in an effort to decrease exposure time. The … the portrait lense was also improved by
reducing the size of the opening, and limiting the amount of light that could enter, so the
exposure time was about twenty seconds instead of twenty minutes. And negative film had been
introduced in France, sorry in England, and negatives permitted the production of multiple
copies from a single image. So photography was on its way to becoming a popular professon and
pastime.
Ngữ liệu trong phân đoạn b i giảng n y ó đ d i v đ khó tƣơng đƣơng với á b i
đọ điển hình trong giáo trình dạy Anh văn á huyên ng nh ủ Trƣờng. L do họn ngữ
liệu vừ ở dạng ghi âm vừ ở dạng văn bản để hy vọng l m phong phú á hoạt đ ng họ .
Thời lƣợng ho ph p theo giả định l khoảng 10 tiết; á hoạt đ ng kh i thá b i n y hủ
yếu t p trung v o gi o tiếp v lấy ngƣời họ l m trung tâm.
6.1. Khởi động (warm-up)
Muc đích: Hoạt đ ng n y giúp ngƣời họ l m quen với hủ đề m họ s p đọ , gợi
ho họ những thu t ngữ m họ s p gặp, v khuyến kh h họ k h hoạt phần não b hứ
đựng kiến thứ liên qu n đến hủ đề.
Tiến trình: 1. Chọn v viết khoảng 10 thu t ngữ h nh trong b i lên bảng, v dụ
exposed plate, latent image, light-sensitive silver, rinse, distilled water, portrait, mirrored
refle tion, he drest, portr it lens, opening, exposure time, neg tive, vv để ngƣời họ suy
nghĩ. (2 phút)
2. Chiếu những định nghĩ về á thu t ngữ ấy lên bảng để ngƣời họ
thảo lu n nhóm v nối với á thu t ngữ ho ph hợp. (15 phút)
3. Kiểm tr kết quả ủ ủ ngƣời họ . Có thể ho á nhóm đáp án
để tiện đối hiếu.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
180
4. ặt á âu hỏi d n d t ngƣời họ v o n i dung b i đọ : When did
photography appear? Which country created photography first? What fields contributed to
improving photogr phy? Wh t benefits does photogr phy bring to rt? Ở phần n y, ngƣời
họ ó thể đƣ r đáp án khá nh u. (10 phút)
6.2. Nghe đọc chính tả và viết (Dictogloss)
Muc đích: Hoạt đ ng n y giúp ngƣời họ l m quen với việ nghe tiếng Anh, đồng
thời biết v n dụng kiến thứ về ng n ngữ Anh.
Tiến trình: 1. Phát ho môi nhóm m t đoạn bất k trong b i để r m t số hô
trống. (Yêu ầu ngƣời họ gấp sá h lại.)
2. Yêu ầu á nhóm tự đọ v thảo lu n xem phải điền từ n o vào
những hô trống ấy. Có thể gợi ho ngƣời họ đoán r từ n o đó dự trên loại từ v yếu tố
ngữ pháp. Nếu ó nhiều hô trống thì thời gi n ho phần n y s d i hơn. (5 phút)
3. Mở băng ghi âm hoặ đọ trự tiếp để ngƣời họ kiểm tr phần trả
lời ủ họ. ọ liên tụ h i lần với tố đ vừ phải.
4. ối với ngƣời họ ó trình đ ng n ngữ khá, ó thể yêu ầu họ viết
di n giải lại n i dung phần nghe (p r phr se6). Phần n y ần thời gi n d i hơn để hƣớng d n
á nhóm sử lôi viết.
We know that the Chinese had been ___________ of basic photographic principles as early as the
fifth century B.C., and Leonardo da Vinci had experimented with a dark room the 1500s, but it
was a number of __________ in chemistry during the eighteenth century that ____________ the
development of modern ____________. The discovery that silver salts were light sensitive led to …
experimentation with images of light on a … surface that had been ___________ with silver. Often
glass was used in the early images. But the problem was that these images were _________ –
fading after only a short time. Some of the chemists _________ worked with them called them
fairy pictures, and considered them, uh, that they were only ___________ creations, uh, that they
would disappear.
7.3. Đọc lướt và tìm ý chính (skimming)
Muc đích: Hoạt đ ng n y giúp ngƣời đọ n m b t n i dung h nh m t á h nh nh
v hiệu quả.
Tiến trình: 1. Yêu ầu nhóm đọ thầm với tố đ ph hợp để nêu hủ đề h nh
ủ b i. Yêu ầu kh ng dừng lại để tr tự điển. Cá nhóm ó thể s đề r nhiều khá nh u.
Bƣớ n y ó thể lâu hơn t y khả năng ủ ngƣời họ . (20 phút)
2. Viết những phƣơng án ó thể lên bảng để ngƣời họ so sánh với
phƣơng án ủ họ. áp án đúng l d, b phƣơng án n lại hỉ bổ sung ho h nh:
a. Process of fixing a photograph
b. The problem of exposure time
c. The experiments by Louis Daguerre
d. The history of early photography
3. Cho á nhóm tr o đổi kết quả với nh u trƣớ khi đƣ r đáp án
đúng.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
181
7.4. Đoán nghĩa từ mới dựa trên ngữ cảnh
Muc đích: Hoạt đ ng n y giúp ngƣời họ t p thói quen đoán từ mới dự v o ngữ
ảnh7 để tăng tố đ đọ v t p trung v o quá trình hiểu n i dung.
Tiến trình: 1. Phân ng ho môi nhóm m t đoạn d i hoặ ng n t y theo số
th nh viên. oạn đọ ó gạ h hân b từ nhƣ minh họ dƣới đây: exposure, amalgamate và
rinsed.
2. Hƣớng d n nhóm đọ k những âu đứng trƣớ v s u môi từ ần
đoán v đề r những nghĩ gần đúng nhất. (10 phút)
3. ể ủng ố bƣớ n y, ngƣời dạy ó thể bổ sung dạng âu hỏi từ
vựng đƣợ d ng phổ biến trong sá h luyện TOEFL, v dụ:
―The plate was developed over mercury heated to about 75 degrees
centigrades, which caused the mercuty to amalgamate with the silver.
to amalgamate: a. to mix
b. to simulate
c. to deal
4. Cá nhóm hi se kết quả với nh u.
… These copper plates were used to capture the image, and by the way, they had to be used
almost immediately after their exposure to the iodine. So the image on the plate was then exposed
to light for ten to twenty minutes. The plate was developed over mercury heated to about 75
degrees centigrades, which … that caused the mercuty to amalgamate with the silver. Now here’s
the ingenious part – he then mixed the image in a warm solution of common salt, but later he
began using sodium sulphite. Anyway, after he rinsed the plate in hot distilled water, a white
image was left permanently on the plate. And the quality was really quite amazing.
7.5. Đọc và t m thông tin chi tiết (scanning)
Muc đích: Hoạt đ ng n y t p ho ngƣời họ đọ k âu hỏi, s u đó nh nh hóng
định vị th ng tin ần tìm ho âu trả lời.
Tiến trình: 1. Chiếu á âu hỏi nhằm kh i thá hi tiết n i dung b i đọ lên bảng.
2. Cho á nhóm đọ hiểu ẩn th n n i dung âu hỏi. ồng thời,
nhóm phải nhìn lƣớt b i đọ để định vị th ng tin ần ho âu trả lời. ể tiết kiệm thời gi n
ủ ngƣời họ , ngƣời biên soạn thƣờng s p xếp á âu hỏi theo thứ tự n i dung b i đọ .
Tuy nhiên, trong m t số giáo trình, thứ tự á âu hỏi lại kh ng liên qu n đến trình tự th ng
tin b i đọ nhƣ á sá h Toei .
3. Cho m t nhóm đƣ r đáp án từng âu m t (bằng miệng). Nếu âu
trả lời hƣ h nh xá , nhóm khá s hỉnh sử . V ngƣời dạy ó thể ủng ố bằng á h
hiếu to n b âu trả lời đúng lên bảng. Xem minh họ dƣới đây:
Wh t two limit tions were noted in D guerre‘s pro ess for developing and
fixing latent images?
The images were very delicate and easily fell apart, and multiple
images could not be made from the plate.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
182
But, um … the process had its limitations. First, the images couldn’t be reproduced, so each
one was a unique piece, and that, uh, greatly increased the cost of photography. Second, the
image was reversed, so the subject would actually see themselves as though they were looking at
a mirror although, uh, in the case of portraits, the fact that people were accustomed to seeing
themselves in a mirror made this less … this problem less urgent than some of the others.
Nevertheless, some photographers did point their camaras at a mirrored reflection of the image
that they wanted to capture so that the reflection would be reversed, and a true image could be
produced. Okay. Third, the chemicals and fumes that they released were highly toxic, so
photography was a very dangerous occupation. Fourth, the surface of the image was extremely
fragile and … had to be protected, often under glass, so they didn’t disintegrate from being …
7.6. Ngữ pháp giao tiếp
Muc tiêu: Kh ng giống nhƣ á h họ ngữ pháp truyền thống8, ngữ pháp gi o tiếp
hƣớng ngƣời họ v o nghĩ ủ n i dung gi o tiếp, tìm hiểu sâu ẩn ủ ngƣời nói.
Tiến trình: 1. Yêu ầu nhóm đọ lại b i, hú á h d ng thì (tense) v thể (voi e)
ủ đ ng từ.
2. Hỏi ngƣời họ những âu hỏi nhƣ s u để ng thảo lu n. (5 phút)
a. What is the use of the simple present, simple past and past
perfect?
b. What verb tense is employed frequently in the text?
c. What is the relationship between the the simple past and the past
perfect?
d. Why is the passive voice used frequently?
3. Giới thiệu ng n gọn âu trự tiếp v gián tiếp. S u đó, ho họ l m
việ theo ặp. Cung ấp ho môi ặp v i đ ng từ nhƣ: produce, release, disintegrate.
4. Yêu ầu họ l p âu với á đ ng từ trên ở hình thứ nói.
5. M t ngƣời ở nhóm khá tường thuật lại á âu nói ấy.
6. Giáo viên nghe v hỉnh sử
7.7. Tiếp cận tiếng Anh chuyên ngành với hỗ tr của công nghệ
Muc đích: Cung ấp ho ngƣời họ thêm ơ h i tiếp n tiếng Anh huyên ng nh
th ng qu quá trình tƣơng tá với bạn b v ó ngƣời hƣớng d n9.
Tiến trình: 1. Cho á nhóm đề t i ần triển kh i nhƣ s u: What is the role of
photography in advertising now?
2. Nhóm thảo lu n để ng liệt kê r những v i tr ủ nhiếp ảnh
trong lĩnh vự ấy. Ngƣời dạy ó thể hô trợ nhóm biểu đạt tƣởng bằng á h gợi á h sử
dụng ng n ngữ. (15 phút)
3. Cho đại diện nhóm trình b y tƣởng trƣớ lớp. Lú n y, đại diện
nhóm khá ó thể phản bá hoặ bổ sung tƣởng đã trình b y. Ngƣời dạy nên nh n x t ng n
gọn về k thu t thuyết trình ủ nhóm.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
183
4. Yêu ầu nhóm trình b y lại ở dạng văn bản v tr o đổi kết quả với
á nhóm khá qu thƣ điện tử để sử lôi l n nh u. Bƣớ n y nếu kh ng khả thi do mạng
internet ngh n thì ngƣời họ ó thể tr o đổi qu nh n tin điện thoại.
5. Thu th p kết quả ủ á nhóm v hiếu lên bảng để nh n x t
hung v ngƣời họ ó thể rút kinh nghiệm.
Trong hoạt đ ng n y, máy hiếu, mạng internet, mi ro phone v điện thoại di đ ng
hoặ thiết bị tƣơng tự phải v n h nh tốt. Nếu kh ng, m t số vấn đề phát sinh l m nản h
ủ ngƣời dạy v họ . Ngo i r , sử dụng phim tƣ liệu h y video lip ũng phát huy tốt hoạt
đ ng gi o tiếp trong lớp họ Anh văn huyên ng nh. Christine (2010) ho rằng sử dụng
phim tƣ liệu trong dạy họ ng n ngữ s m ng lại hiệu quả kh ng ngờ vì nó giúp ngƣời dạy
giới thiệu b i họ m t á h sinh đ ng v ụ thể. Hơn nữ , phim tƣ liệu tạo hứng thú v ung
ấp á thu t ngữ huyên ng nh trong á ngữ ảnh d nhớ. Hoạt đ ng s u đây trình b y
m t video lip d ng trong hoạt đ ng họ Anh văn huyên ng nh.
7.8. Tiếp cận tiếng Anh chuyên ngành thông qua video clip
Muc đích: Hoạt đ ng n y huẩn bị ho ngƣời họ tiếp n m t b i họ về quá
trình xây dựng ng trình hoặ v t liệu xây đƣợ sử dụng nhƣ thế n o.
Tiến trình: 1. Cho ngƣời họ xem video lip ―Constru tion of Phú M Bridge in
Vietn m‖ ở hế đ kh ng hiển thị âm th nh.
2. ặt r ho ngƣời họ m t số âu hỏi theo thứ tự liên qu n đến
video clip:
a. What is the name of the project?
b. When did the project start and finish?
c. Where is the bridge located?
d. What role does the bridge play in the landscape?
e. Who was the contractor for construction?
f. What types of materials were used?
g. What construction methods or techniques were preferred?
h. Did the project meet the deadline?
i. Were there any problems during the construction?
3. Nhóm thảo lu n âu hỏi, v đoán âu trả lời.
4. Cho ngƣời họ xem video lip thêm m t lần nữ ở hế đ ó hiển
thị âm th nh. Nhóm kiểm tr âu trả lời.
5. M t nhóm đƣ r âu trả lời trƣớ lớp. Nhóm khá nêu kiến nếu
ó khá biệt.
6. B t video lip, dừng lại ở môi th ng tin ần thiết ho âu trả lời
n o đó.
Nhận xét: Hoạt đ ng n y s gặp khó khăn khi hất lƣợng video lip hoặ lo kh ng tốt.
Ngo i r , hiện n y kh ng d d ng tìm r video lip ph hợp ho á hủ đề hoặ kh ng ó
k m theo kị h bản viết (s ript).
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
184
8. Kết luận
Dạy họ ngoại ngữ nói hung, v tiếng Anh huyên ng nh nói riêng phải g n với ngữ
ảnh m hoạt đ ng gi o tiếp di n r . Trong thế giới ng nghệ o v đ văn hó n y, ngƣời
dạy tiếng Anh huyên ng nh kh ng ngừng tr u dồi kiến thứ về huyên ng nh v phƣơng
pháp giảng dạy để trở th nh ầu nối giữ ngƣời họ v t i liệu tiếng Anh huyên ng nh.
Hoạt đ ng gi o tiếp trong giảng dạy yêu ầu nô lự từ h i ph : ngƣời dạy v ngƣời họ . Tuy
ở v i tr ngƣời hƣớng d n, ngƣời dạy phải n m đƣợ n i dung dạy, t i liệu th m khảo mở
r ng, nhu ầu ngƣời họ , tạo đ ng lự ho ngƣời họ , họn phƣơng pháp ph hợp, khả năng
kiểm soát th ng suốt quá trình dạy - họ , đ m mê vv... Bên ạnh đó, ngƣời họ phải hịu
khó hoạt đ ng, h m muốn họ hỏi v kh ng sợ phạm lôi, vv... Nếu những điều kiện trên đáp
ứng tốt đƣợ , thì những buổi họ Anh văn huyên ng nh s l buổi khám phú kiến thứ l
thú.
Phần ứng dụng phƣơng pháp giảng dạy ho thấy môi n i dung trong ngữ liệu ó l ần
tới những phƣơng pháp tiếp n ng n ngữ khá nh u. M t b i đọ về quá trình thiết kế đồ
họ h h n phải ó á bƣớ tiếp n ng n ngữ khá hơn m t hút, v dụ nhƣ: đọ v điền
v o biểu đồ quá trình thiết kế, qu n sát m t h y h i biểu đồ m tả quá trình thiết kế đồ họ
ó sẵn, t p nói bằng á h so sánh á biểu đồ ấy. Những phƣơng pháp giảng dạy trên nên sử
dụng m t á h linh hoạt v kết hợp ho từng kiểu ngƣời họ nhất định. Có thể, những
phƣơng pháp trên hƣ phải l tối ƣu, nhƣng húng khiến t suy nghĩ thêm v sáng tạo r
những bƣớ đi tr tuệ hơn, ó lợi ho ngƣời họ . Suy ho ng, gi o tiếp ó thể di n r mọi
lú , mọi nơi v dƣới bất k hình thứ n o.
___________________________________________________________________ ¹Trung tâm Anh ngữ Kh ng Gi n (Outer Sp e L ngu ge S hool) tại Tp. Hồ Ch Minh hầu nhƣ nhấn mạnh phƣơng
pháp Audio-lingu l trong hoạt đ ng dạy họ . Ngƣời họ phải viết h y nói m t ấu trú âu n o đó từ 50 đến 100 lần hỉ
ần th y đổi hủ từ, đ ng từ hoặ trạng ngữ. Phƣơng pháp gọi l ‗phản xạ‘ n y với mong muốn giúp ngƣời họ ó thể
‗đặt bút viết liền‘ hoặ ‗xuất khẩu th nh thơ‘.
²Trong đợt t p huấn Giảng dạy m n English for Communi tion in Design, đại diện ủ H C ng nghệ Swinburne,
Ú đặ biệt nhấn mạnh tá dụng ủ phƣơng pháp Di togloss khi dạy ho nhóm sinh viên ng nh M thu t v yêu ầu
ngƣời viết thự nghiệm phƣơng pháp n y tại hô.
³Trong khi họ ng n ngữ, ngƣời họ s kh ng ngừng m lôi. Tuy nhiên, m lôi l m t quá trình họ t h ự nhất,
vì ngƣời họ s nh n r lôi v sử lôi để kh ng ngừng ho n thiện (Dougl s, 1994). 4 T nh liền mạ h trong hình thái v mạ h lạ trong suy nghĩ ( ohesion nd oheren e) l h i trong những đặ trƣng
ơ bản ủ m t đoạn văn h y. T nh liền mạ h ho thấy á âu trong đoạn văn đƣợ kết nối hiệu quả bằng á h d ng á
k thu t nối âu v để mạ h văn tr i hảy. T nh mạ h lạ ho thấy á tƣởng đƣợ s p xếp m t á h hợp l để ngƣời
đọ d d ng n m b t đồ ủ ngƣời viết. 5Trong á b i luyện thi TOEFL iBT ủ nh xuất bản Longm n đều hƣớng đến k năng tổng hợp. V dụ, ngƣời họ
s đọ m t b i đọ ng n vể hủ đề kh ng gi n, rồi viết lại h nh theo hƣớng d n ủ ngƣời dạy. S u đó, họ s nghe
m t đoạn ghi âm ng n ũng liên qu n đến hủ đề n y nhƣng ó l theo qu n điểm ủng h hoặ phản bá , v ũng ghi lại
h nh. Cuối ng, ngƣời họ phải viết về hủ đề ấy bằng á h so sánh h i n i dung nghe v đọ , hoặ phản đối h y
ủng h ả h i. 6P r phr se: viết hoặ nói di n giải lại m t n i dung n o đó bằng á h sử dụng những từ đồng nghĩ , trái nghĩ hoặ
ấu trú khá nhằm mụ đ h để đọ d hiểu hơn. 7Trong lú đọ , bạn thƣờng b t gặp những thu t ngữ kh ng quen thu . Nếu dừng lại để tr nghĩ , tố đ đọ h m
đi, v mạ h suy nghĩ ủ bạn s bị gián đoạn, khiến bạn khó n m b t h nh. M t hiến lƣợ tốt l d ng ngữ ảnh, từ
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
185
ngữ v âu nằm xung qu nh từ mới để đoán nghĩ ủ nó m t á h h nh xá mới ó thể hiểu đƣợ ủ ngƣời viết.
(Douglas, 1994: 308) 8Ngữ pháp truyền thống qu n tâm đến hình thứ luyện t p m t á h máy mó á m u âu hoặ âu hỏi ó thể tiên
lƣợng đƣợ âu trả lời. (Lee V np tten, 1994) 9Deller Pri e (2007) đề xuất á hình thứ nhƣ băng ghi âm v ghi hình, mạng internet, thƣ điện tử, dữ liệu trên
máy t nh, đơn thƣ v hồ sơ xin việ đều ó thể sử dụng để tạo hoạt đ ng gi o tiếp trong khi họ tiếng Anh.
TÀI IỆU THAM KHẢO
1. Brown H. Douglas. Teaching by Principles: An interactive approach to language
pedagogy. Prentice Hall Regents. 1994.
2. Christine Roell. Intercultural Training with Films. English Teaching Forum, 48 (2),
2010.
3. David Nunan. Language Teaching Methodology: A textbook for teachers. Prentice
Hall. 1991b.
4. Deborah Phillips. Longman Preparation Course for the TOEFL Test: iBT. Pearson
Longman. 2006.
5. Jack Richards & Theodore Rodgers. Approaches and Methods in Language Teaching.
Cambridge University Press. 1986.
6. James F. Lee & Bill Vanpatten. Making Communicative Language Teaching Happen.
McGraw-Hill, Inc. 1994.
7. Rebacca L. Oxford. Language Learning Strategies: What every teacher should know.
Heinle ELT. 1990.
8. Mary K. Ruetten. Developing Composition skills. Heinle, second edition. 2003.
9. Sheelagh Deller & Christine Price. Teaching other Subjects Through English. Oxford
University Press. 2007.
10. Tony Dudley-Evans & Maggie Jo St John. Developments in English for Specific
Purposes: A multi-disciplinary purposes. Cambridge University Press. 1998.
N NG CAO CHẤT Ƣ NG GIẢNG DẠY CÁC M N UẬN CHÍNH
TRỊ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
186
Ths. Ê THỊ THANH B NH
Khoa y luận chính trị
L lu n h nh trị l m t b ph n qu n trọng ủ l lu n, phản ánh những quy lu t h nh
trị, á qu n hệ h nh trị - xã h i, đời sống kinh tế - chính trị - xã h i. Nếu h nh trị l lĩnh
vự qu n hệ giữ á gi i ấp, đảng phái, dân t , quố gi về mặt nh nƣớ thì l lu n
h nh trị l ng ụ đ lự ho việ ầm quyền ủ m t gi i ấp, nó thể hiện lợi h v thái
đ ủ gi i ấp đối với quyền lự nh nƣớ . Ch nh vì v y, giáo dụ l lu n h nh trị l m t
b ph n qu n trọng ủ ng tá tƣ tƣởng, góp phần xây dựng, bồi đ p nền tảng tinh thần
ủ xã h i.
Từ khi xã h i phát triển, á đảng phái h nh trị r đời ng với những mụ tiêu đấu
tranh vì dân chủ v tiến b , thứ h nh trị ủ ng dân giữ v i tr quyết định đến on
đƣờng đấu tr nh n y. Chủ nghĩ tƣ bản, hủ nghĩ xã h i, h y đến ả hủ nghĩ ng sản
ũng kh ng thể triệt tiêu đƣợ u đấu tr nh giữ á mặt đối l p, vì môi thời điểm, môi
hoàn ảnh lị h sử khá nh u s nảy sinh r những mụ tiêu mới, những mâu thu n mới.
Muốn n m b t đƣợ nó, trƣớ hết ngƣời ng dân, m qu n trọng nhất, l b ph n tr thứ
phải ó hiểu biết về mặt h nh trị, phải ó tinh thần ầu tiến v đấu tr nh vì sự tiến b . ó l
l do m á m n l lu n h nh trị l á m n họ kh ng thể thiếu trong hệ thống giáo dụ
đại họ v o đẳng, kh ng hỉ ở Việt N m m trên ả thế giới.
Sinh thời, Hồ Ch Minh ũng đặ biệt oi trọng giáo dụ l lu n h nh trị. Bởi vì, nếu
hỉ họ văn hoá, k thu t, huyên m n m kh ng ó l lu n thì nhƣ “ngươi nhăm măt mà
đi”. Theo Ngƣời, giáo dụ l lu n l nền tảng, trên ơ sở đó nâng o trình đ văn hoá v
huyên m n. Họ t p l lu n kh ng phải l để thu l u sá h Má - Lênin, kh ng phải họ
m t á h giáo điều m l họ ái tinh thần xử tr đối với mọi việ , đối với mọi ngƣời v đối
với bản thân mình. Ngƣời lu n nhấn mạnh đến giáo dụ l lu n h nh trị ho án b , đảng
viên v nhân dân t , oi đây l yếu tố tiên quyết ho sự th nh ng ủ á h mạng.
S u hơn 30 năm đổi mới, Việt N m đã đạt đƣợ những th nh tựu to lớn trên tất ả á
mặt ủ đời sống xã h i. Song mặt trái ủ kinh tế thị trƣờng, to n ầu hó v h i nh p quố
tế đã tá đ ng kh ng nhỏ theo hƣớng tiêu ự đến đời sống l m băng hoại nhiều n t đẹp văn
hó truyền thống, h đạp lên những giá trị đạo đứ đ h thự , l m th y đổi qu n niệm, lối
sống, ph i nhạt l tƣởng, niềm tin… ủ m t b ph n kh ng nhỏ quần chúng nhân dân nói
chung và thanh niên, sinh viên nói riêng. Sinh viên - những ngƣời đƣợ oi l rƣờng t, l
hủ nhân tƣơng l i ủ đất nƣớ đ ng ó m t số biểu hiện tiêu ự nhƣ: m t b ph n sinh
viên ó tình trạng suy thoái đạo đứ , mờ nhạt về l tƣởng, sống thiếu ho i bão l p thân l p
nghiệp, thiếu bản lĩnh h nh trị, thờ ơ h nh trị, mơ hồ về h nh trị… Do đó, yêu ầu thự
ti n ấp bá h đặt r hiện n y l ần phải nâng o hơn nữ hất lƣợng v hiệu quả giáo dụ
l lu n h nh trị nhất l trong á trƣờng đại họ ở nƣớ t nói hung v trƣờng đại họ Kiến
trú TP. Hồ Ch Minh hiện n y. Bởi h nh những tri thứ l lu n h nh trị m sinh viên tiếp
thu đƣợ , góp phần qu n trọng v o việ hình th nh trong môi sinh viên m t thế giới qu n
kho họ , m t nhân sinh qu n ng sản, phƣơng pháp tƣ duy v phƣơng pháp l m việ biện
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
187
hứng. Giáo dụ l lu n h nh trị ó v i tr rất qu n trọng trong quá trình hình th nh v phát
triển về nh n thứ , nhân á h ủ sinh viên. Tuy nhiên, trong quá trình truyền bá những tri
thứ l lu n h nh trị - Những nguyên l ủ hủ nghĩ Má – Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh,
đƣờng lối, qu n điểm ủ ảng, h nh sá h pháp lu t ủ Nh nƣớ – cho sinh viên trong
thời gi n qu v n n b l nhiều hạn hế, m nhƣ H i nghị lần thứ V B n Chấp h nh
Trung ƣơng ảng khó X đã hỉ r : “Chương trình, nội dung, phương pháp giáo duc lý luận
chính trị trong nhà trương chậm đổi mới, chưa theo kịp với trình độ phát triên và yêu cầu
cua xã hội”
Vì s o lại nhƣ v y? L m thế n o để giải quyết đƣợ vấn đề hất lƣợng trong giảng dạy
á m n l lu n h nh trị ở m t trƣờng đặ th nhƣ ại họ Kiến trú TP. Hồ Ch Minh?
Trong khu n khổ ủ m t b i th m lu n nhỏ, t i muốn đƣợ phản ảnh thự trạng dạy họ
á m n l lu n h nh trị, nguyên nhân ủ nó, từ đó tìm r đƣợ giải pháp nhằm nâng cao
hất lƣợng dạy họ á m n l lu n h nh trị ở trƣờng ại họ Kiến trú TP. Hồ Ch Minh.
1. Đặc thù sinh viên trƣờng Kiến tr c và thực trạng dạy học cac môn y luận chính
trị
1.1. Đặc thù sinh viên trƣờng Kiến tr c, những thuận lơi và khó khăn khi tiếp
cận đôi tƣơng dạy học
Trƣờng Kiến trú l m t trƣờng đặ th , huyên đ o tạo những huyên ng nh gi o tho
giữ á lĩnh vự nghệ thu t v k thu t. Với 3 mảng đ o tạo đặ th l Xây dựng - K thu t
hạ tầng đ thị, M thu t ng nghiệp, Quy hoạ h - Kiến trú - Kiến trú n i thất, ó thể nói
sinh viên môi ng nh l môi á t nh đặ th riêng biệt song hung quy lại họ đều l những
on ngƣời ó tƣ duy tốt, gu thẩm m o, ó ó sáng tạo, t i năng v á t nh. Nếu nhƣ sinh
viên á kho Xây dựng, K thu t hạ tầng đ thị l đại diện tiêu biểu ho sự hăm hỉ, tƣ
duy kho họ ; sinh viên kho M thu t ng nghiệp l đại diện ho ái đẹp, t nh nghệ thu t,
sự sáng tạo v ứng dụng thì sinh viên á kho Quy hoạ h, Kiến trú v Kiến trú n i thất l
sự gi o tho giữ á yếu tố đó, nghĩ l họ l sự h i tụ giữ ó sáng tạo, nền tảng văn hó
với á t nh toán k thu t, t nh ứng dụng v lợi h kinh tế. Tuy nhiên, đó kh ng phải l m u
số hung ho tất ả sinh viên, nó hỉ l đặ trƣng ủ những sinh viên tiêu biểu, ó đ m mê,
ho i bão v những tố hất riêng.
Th ng thƣờng, ó rất t số sinh viên khi thi v o trƣờng xá định đƣợ on đƣờng
―nghề‖ v những tố hất ― ần v đủ‖ để ó thể theo đuổi đƣợ đ m mê ủ mình; hầu hết họ
hỉ nhìn thấy ―bề nổi‖ ủ sinh viên Kiến trú , nghĩ l v đẹp, ó hất ―nghệ s ‖ h y nói
á h khá l đƣợ thoải mái b l á t nh ủ mình, đƣợ khoá lên mình ái áo riêng so
với sinh viên á trƣờng khá . Ch h n rằng, khi trở th nh tân sinh viên ủ nh họ
―Kiến‖, họ hƣ đủ đ ― h n‖ để hiểu đƣợ m t á h đầy đủ ―thế n o l nghệ s ? Nghệ
nhân? Ngƣời kiến thiết?‖, v tất nhiên họ ũng kh ng thể hiểu đƣợ sự khổ luyện, tố hất
kho họ v những tri thứ xã h i r ng lớn mới ó thể l m nên đƣợ ái hất nghệ s đó. ã
l sinh viên trƣờng Kiến trú , h h n l phải ó á t nh, ó tri thứ , ó sáng tạo nhƣng tất
cả đều phải dự trên nền tảng những tri thứ kho họ , văn hó , xã h i r ng lớn, nghĩ l
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
188
kh ng khu n khổ trong ―khu n khổ‖, bản năng song rất kho họ . Suy ho ng, những
ngƣời viết văn h y thƣờng l những ngƣời họ tốt á m n kho họ tự nhiên; v những
ngƣời l m kho họ giỏi, thƣờng l những ngƣời ó ó sáng tạo v tƣ duy nghệ thu t rất hặt
h ; h y nói á h khá , môi á nhân đạt đƣợ vinh qu ng trên m t lĩnh vự n o đó, b o giờ
ũng l sự h i tụ đầy đủ giữ những tố hất kho họ v nghệ thu t.
ứng trên tƣ duy đó, theo bản thân tá giả, l lu n h nh trị l những m n kho họ ó
những điểm tƣơng đồng với á đặ trƣng ng nh nghề m trƣờng Kiến trú đ ng đ o tạo.
Lâu n y húng t thƣờng quen với thứ đây l những m n kho họ kh kh n, giáo điều,
khó nh i nuốt m kh ng hấp nh n m t thự tế rằng, tất ả on đƣờng m húng t kiến giải
trong ng nh nghề mình, để đáp ứng yêu ầu ủ u sống đều đƣợ b t nguồn từ những tƣ
duy l lu n kh kh n đó. L lu n hƣ b o giờ l giáo điều nếu nó b t nguồn từ thự ti n xã
h i v t p trung giải quyết những yêu ầu m xã h i đặt r , ũng trên l đó, tất ả sự sáng tạo
đều l bỏ đi nếu nó kh ng b t đầu từ kho họ v đáp ứng nhu ầu ủ u sống. Theo kinh
nghiệm giảng dạy trong thời gi n ng tá tại trƣờng, những sinh viên họ tốt những m n l
lu n h nh trị thƣờng l những sinh viên xuất s , kh ng phải l do họ quá hăm hỉ, mọt
sá h m do họ v n dụng tƣ duy kho họ v o việ nhìn nh n v giải đáp á vấn đề l lu n
đƣợ đặt r trong á họ phần.
Tuy nhiên, ũng kh ng thể phủ nh n m t thự trạng rằng, những sinh viên trƣờng Kiến
trú nh n r đƣợ giá trị ủ á m n L lu n h nh trị v v n dụng v o ng nh họ ủ mình
l kh ng nhiều; v số lƣợng giảng viên á m n L lu n h nh trị ó sáng tạo để đƣ á
môn Lý lu n h nh trị đến gần sinh viên ũng tỉ lệ thu n với số đó. iều đó ó nghĩ rằng, d
m kh ng d , khó m kh ng khó để đƣ á m n L lu n h nh trị tiếp n với sinh viên
Kiến trú . L m s o để sinh viên nh n thứ đƣợ rằng, muốn th nh ng, đặ biệt trong thời
k h i nh p quố tế r ng lớn, môi sinh viên phải ó đƣợ ái nền ―văn hó kiến trú ‖ vững
hải? Con ngƣời sống kh ng thể quên đi lị h sử. Lị h sử l m t tố hất ủ tinh thần, giúp
on ngƣời tiến x hơn trong ng u phát triển tri thứ . Nó l niềm tự h o m ng tới ho
on ngƣời l ng tin yêu về nguồn i ủ mình. Nó l m t trong những yếu tố h nh tạo r
văn hoá. L m s o để sinh viên nh n thứ đƣợ h nh trị l m t on đƣờng đấu tr nh phứ
tạp, nó l ng ụ đ lự để on ngƣời thự hiện đƣợ mụ tiêu giải phóng h nh mình v l
lu n h nh trị thự sự l những tri thứ kho họ r ng lớn, ung ấp ho on ngƣời vũ kh
s b n để sinh tồn, để đấu tr nh, để đạt đƣợ mụ tiêu thự sự giải phóng on ngƣời? Tự
do, dân hủ, tiến b kh ng phải l những thứ trên trời rơi xuống, nó l th nh quả đấu tr nh
h ng ng n năm ủ tổ tiên, ủ những ngƣời d n đƣờng xuất s ; m bất ứ khi n o on
ngƣời bu ng thứ vũ kh đó, thì xã h i tất yếu s ―loạn‖.
1.2. Thực trạng dạy học cac môn ly luận chính trị tại Đại học Kiến tr c Tp. H
Chí Minh
Những năm gần đây mặ d việ đổi mới phƣơng pháp giảng dạy đã lu n đƣợ tiến
h nh t h ự trong Kho l lu n h nh trị song hất lƣợng hƣ đƣợ o nhƣ mong đợi.
Quá trình đổi mới từ phƣơng pháp dạy họ truyền thống s ng ó sự hô trợ ủ á phƣơng
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
189
tiện k thu t phần n o giảm tải đƣợ sứ l o đ ng, áp lự ủ ngƣời giảng viên khi đứng lớp
ũng nhƣ k h th h đƣợ tinh thần họ hỏi ủ sinh viên ở m t gó đ n o đó nhƣng thƣờng
kh ng k o d i, nhất l đối với á m n thu kho họ ơ bản. Trong thời đại to n ầu hó
ngƣời thầy l yếu tố kh ng thể thiếu, phải l nhân tố nhạy b n nhất trong kh ng gi n lớp họ
để ó thể ―điều binh khiển tƣớng‖ giúp ngƣời họ tiếp n tốt nhất với kiến thứ . Với tiêu
h lấy ngƣời họ l m trung tâm, trá h nhiệm ủ ngƣời thầy hiện n y o hơn, sự nhạy b n
ũng phải đƣợ th h nghi theo sự phát triển ủ kho họ ng nghệ, khi sinh viên ó hơn
m t uốn ―bá h kho to n thƣ‖ từ ngƣời thầy.
Về ph nh trƣờng, để h i nh p với nền giáo dụ mở ủ thế giới ũng nhƣ mụ tiêu
đổi mới giáo dụ to n diện ủ đất nƣớ , trong những năm qu , đã tiến h nh đổi mới sâu
r ng hƣơng trình đ o tạo ủ mình, tiêu biểu nhất l đổi mới từ đ o tạo niên hế s ng t n
hỉ. Kh ng thể phủ nh n rằng đây l m t đổi mới t h ự , vừ giúp sinh viên l m hủ đƣợ
thời gi n họ t p ủ mình bằng á h tự s p xếp lự họn á họ phần ho ph hợp với thời
gi n biểu ủ mình, vừ tăng t nh t h ự , hủ đ ng ủ sinh viên trong quá trình theo đuổi
tri thứ m ở đó, v i tr ủ á em s l yếu tố quyết định th nh ng ủ riêng mình.
Nhƣng ũng kh ng thể phủ nh n những mặt hạn hế ủ nó khi ả ph ng đ o tạo l n sinh
viên đều n ―bị đ ng‖ trong quá trình n y. iều đó l m tá đ ng kh ng nhỏ tới hất lƣợng
giảng dạy á m n l lu n h nh trị, ụ thể:
Nếu nhƣ trong đ o tạo niên hế, sinh viên họ t p trung theo lớp, số lƣợng kh ng quá
đ ng, đƣợ phân bố đồng đều theo từng ng nh đ o tạo, m t mặt d ―kiểm soát‖, m t mặt d
ó sự hô trợ l n nh u giữ á nhóm thì trong đ o tạo t n hỉ, số lƣợng sinh viên giữ á lớp
bố tr kh ng đều, lớp quá đ ng v lớp quá t; thêm v o đó giảng viên kh ng kiểm soát đƣợ
số lƣợng sinh viên mình đứng lớp, mãi ho đến khi gần kết thú họ phần, khiến ho việ
quản l lớp v phân bổ nhóm thảo lu n gặp rất nhiều khó khăn. Phải thừ nh n rằng đ i khi,
giảng viên á m n kho họ ơ bản nói hung v l lu n h nh trị nói riêng bị ng p trong
sự phân bổ đó. Khối lƣợng kiến thứ khổng lồ ng với số lƣợng sinh viên khó kiểm soát,
đ i khi, hất lƣợng dạy họ phụ thu v o t nh tự giá ủ môi sinh viên. V tất nhiên, i
ũng mong muốn mình ―đƣợ ‖ dạy ái lớp m ó ―số t‖ sinh viên đó. Hơn nữ , đ o tạo theo
t n hỉ, hất lƣợng sinh viên thƣờng ũng kh ng đồng đều, sinh viên thƣờng đăng k theo
nhóm ủ mình, nên ó lớp thì họ quá tốt, quá s i nổi v ngƣợ lại. Do đó, nhìn bảng điểm
khi huyển s ng t n hỉ, thì thấp hơn v sự phân hó ũng r r ng hơn so với đ o tạo niên
hế.
ổi mới giảng dạy á m n l lu n h nh trị, ó l lu n song h nh với quá trình đổi
mới giáo dụ , đặ biệt l giáo dụ đại họ nên trong những năm qu n i dung giáo trình
ũng ó sự th y đổi, p nh t liên tụ . Số lƣợng tri thứ bu phải truyền đến sinh viên nhiều
hơn, thời lƣợng lên lớp t hơn thự sự l m t b i toán khó đối với giảng viên. Trong bối ảnh
đó, s rất khó b n đến huyện hứng thú khi sinh viên kh ng thể l m t đối tƣợng hủ đ ng
trong việ họ ủ mình. Thự tế, sinh viên trong á lớp t n hỉ, vốn dĩ quen với phƣơng
thứ đọ – h p từ m i trƣờng giáo dụ phổ th ng ho n to n bị đ ng trƣớ ngƣ ng ử tri
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
190
thứ r ng lớn ủ giáo dụ đại họ . Giáo trình, ghi h p hủ đ ng, tìm kiếm tri thứ mới h y
tổng kết những kiến thứ l lu n đƣợ họ để v n dụng trong thự ti n u sống l điều rất
hiếm thấy ở sinh viên. Song song đó, việ đổi mới phƣơng pháp giảng dạy ủ giảng viên
ũng hƣ đƣợ t h ự , thiếu sự thu hút, thiếu ―đ h n‖ ũng l m t phần nguyên nhân
khiến thự trạng giáo dụ á m n l lu n h nh trị trở nên đáng báo đ ng. Sinh viên họ
ho qu m n, giảng viên hấp nh n sự th t những họ phần mình giảng dạy kh ng ó ― hô
đứng‖, hƣ kể đến tâm l ủ h nh á giảng viên huyên ng nh l ―họ h nh trị để l m
gì‖, đó thự sự l bứ tr nh giáo dụ á m n l lu n h nh trị ở kh ng hỉ trƣờng Kiến trú
m ở hầu hết á trƣờng o đẳng, đại họ . Suy ho ng, đổi mới giáo dụ l phải hƣớng
nền giáo dụ đến xu hƣớng ủ thế giới kh ng hỉ nhằm giúp nền giáo dụ Việt N m h i
nh p quố tế m n đạt đƣợ những mụ tiêu quố gi , mụ tiêu đ o tạo những on ngƣời
ó đứ ó t i, vừ hồng vừ huyên, phụ vụ đƣợ sự nghiệp á h mạng ủ đất nƣớ .
Theo tá giả, sở dĩ tình hình giảng dạy á m n l lu n h nh trị thời gi n qu đáng báo
đ ng nhƣ v y l do nhiều nguyên nhân, trong đó ó m t số nguyên nhân hủ yếu s u:
Thứ nhất, thứ h nh trị ủ thế hệ tre hiện n y hƣ o, giáo dụ thứ h nh trị
hƣ đƣợ đề o, nhất l v i tr ủ ph ng CTCT QLSV v á tổ hứ đo n thể.
Thứ h i, nền giáo dụ ó vấn đề về mụ tiêu. Ở á nƣớ tiên tiến, vị thế á m n xã
h i o, ở Việt N m thì thƣờng bị oi thƣờng, tâm l nặng đ o tạo m n huyên ng nh, nhẹ
đ o tạo á m n kho họ ơ bản. C n lúng túng trong quá trình đổi mới.
Thứ b , quá trình đổi mới phƣơng pháp h m. Giảng viên hƣ thự sự l á nhân xuất
s , linh hoạt, t kinh nghiệm thự ti n, t ọ xát, t đƣợ thự tế; hạn hế về trình đ
Thứ tƣ, lị h trình đ o tạo v ơ sở v t hất phụ vụ giảng dạy n yếu v thiếu.
2. Nâng cao chất lƣơng giảng dạy môn Đƣờng lôi cach mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam tại trƣờng ĐH Kiến tr c TP. H Chí Minh
Trƣớ thự trạng giảng dạy á m n l lu n h nh trị v nguyên nhân m tá giả nghiên
ứu, theo bản thân tá giả, để thự sự nâng o hất lƣợng giảng dạy á m n l lu n h nh
trị tại trƣờng đại học Kiến trú TP. Hồ Ch Minh m t á h b i bản, ần t p trung v o á
giải pháp s u đây:
2.1. Nâng cao y thức chính trị của sinh viên
Nh n thứ l m t quá trình, trong quá trình đó việ ó thứ về sự v t, hiện tƣợng n o
đó s l ảm hứng, l điểm khởi đầu ho hoạt đ ng tìm kiếm tri thứ . Ch nh vì l đó, theo
bản thân tá giả, việ ―giá ng ‖ thứ h nh trị ho sinh viên, đặ biệt l sinh viên ó á
t nh nhƣ trƣờng Kiến trú s l huôi hoạt đ ng đầu tiên giúp á em tiến gần v ó hứng thú
đối với việ họ t p á m n L lu n h nh trị.
Bƣớ v o ngƣ ng ử đại họ , nghĩ l vị thế, v i tr , trá h nhiệm ủ sinh viên đối
với xã h i khá với thời điểm m á em n l họ sinh. Bỏ lại 12 năm, ó thể á em quen
với phƣơng pháp dạy họ ―đọ h p‖, ó thể á em quen với tƣ duy ―m n h nh m n phụ‖
để ó thể đạt đƣợ mụ tiêu thi đại họ ủ mình, bỏ lại những hạn hế ủ nền giáo dụ
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
191
Việt N m, với mụ tiêu đ o tạo nguồn nhân lự to n diện, húng t (nghĩ l những ngƣời
l m giáo dụ ) phải ó những bƣớ đ t phá để giúp sinh viên tiếp n với on đƣờng mới.
Th ng thƣờng, sinh viên trƣờng Kiến trú th h l m việ theo ảm t nh, nghĩ l th h
l l m, nghĩ l ái gì m ng t nh thuyết phụ đƣợ thì s theo, họ l những ngƣời t theo
khu n khổ. Ng y đầu tiên đƣợ ngồi trên giảng đƣờng ủ sinh viên l ng y họ Ch nh trị
đầu khó , những ngƣời đầu tiên tiếp xú với sinh viên l á ph ng b n (trong đó ó ph ng
C ng tá h nh trị v quản l sinh viên), á tổ hứ o n thể (trự tiếp l o n th nh niên
C ng sản Hồ Ch Minh), á giảng viên L lu n h nh trị (dạy theo huyên đề m ph ng
CTCT QLSV yêu ầu) hứ hƣ phải l những giảng viên huyên ng nh, nghĩ l húng t
ó ơ h i đầu tiên để th y đổi suy nghĩ ủ sinh viên về thái đ h nh trị, về thứ h nh trị.
Muốn n m b t đƣợ ơ h i đó, theo bản thân tá giả, phải l sự phối hợp nhuần nhuy n ủ
cá ph ng b n, đo n thể v kho L lu n h nh trị, phải l những buổi tiếp xú đầy sáng tạo,
đầy ảm hứng v kh ng khu n m u. nh rằng húng t phải đạt đƣợ những yêu ầu đặt r ,
nhƣng phƣơng pháp truyền đạt những yêu ầu đó, á h thứ kiểm tr tri thứ đạt đƣợ ủ
sinh viên thì ó v v n. Kh ng thể hỉ l việ lên th ng báo kiến thứ ,b, ; kh ng thể hỉ l
đọ quy hế để biết á em đƣợ l m gì, kh ng đƣợ l m gì… Những ái đó tự bản thân sinh
viên s đọ đƣợ , hiểu đƣợ v tự hi se đƣợ . Chúng t phải thự sự l những ngƣời truyền
lử , để ho á em biết giá trị ủ mình, để ho á em hiểu đƣợ v i tr ủ mình, để ho
á em biết đất nƣớ ần gì ở mình, để ho á em biết phải tiếp n nguồn tri thứ mở giữ
thế giới phẳng n y l nhƣ thế n o, để ho á em thấy mình kh ng n b nhỏ v kh ng thể
b nhỏ giữ v ng xoáy h i nh p n y. Ph ng CTCT QLSV v o n th nh niên l 2 b ph n
gần gũi nhất ủ sinh viên, g n bó hặt h với sinh viên suốt 4,5 năm ngồi trên giảng đƣờng
đại họ , h nh vì l đó phải thự sự trở th nh khâu đ t phá để nâng o thứ h nh trị ủ
sinh viên. Mặt khá , nhất thiết á h thi Ch nh trị đầu khó phải tiến h nh đổi mới, phải đƣợ
tiến h nh theo phƣơng pháp thi mở v do h nh á giảng viên huyên ng nh đảm nh n. Bởi
l , húng t hỉ ần đạt đƣợ mụ tiêu mình đặt r , nếu truyền ảm hứng đúng thì kh ng ần
thi ử húng t ũng s th nh ng; nhƣng nếu ần phải thi ử, đó phải l m t b i thi mở
m ng t nh họ thu t hứ kh ng phải l thủ tụ , hình thứ , vì d u s o đó ũng l b i thi đầu
tiên ủ sinh viên trên giảng đƣờng đại họ , nếu nó bị oi nhẹ, thì l m s o á b i thi khá
thu về họ phần l lu n h nh trị đƣợ qu n tâm m t á h đúng mứ .
2.2. Đổi mới phƣơng phap giảng dạy
ổi mới phƣơng pháp dạy họ theo hƣớng t h ự , hiện đại nói hung hiện n y l m t
tất yếu khá h qu n. Bởi l , trƣớ tình hình th ng tin b ng nổ ả về khối lƣợng v hất lƣợng,
ả về tố đ v phạm vi, lĩnh vự nhƣ hiện n y, á h dạy họ ũ khó đạt đƣợ mụ tiêu đ o
tạo on ngƣời ó bản lĩnh để giải quyết những vấn đề do thự ti n đặt r . Yêu ầu bứ bá h
hiện n y l phải hú trọng đúng mứ , th m h phải đặt lên h ng đầu vấn đề đ o tạo on
ngƣời theo hƣớng biết đặt v giải quyết vấn đề trong điều kiện kho họ ng nghệ đ ng
phát triển nhƣ vũ bão.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
192
Hiện n y, quá trình lên lớp á họ phần l lu n h nh trị đƣợ hi th nh 2 phần: l
thuyết v thảo lu n. ổi mới phƣơng pháp giảng dạy á họ phần n y, tá giả xin đƣợ đề
p đến á phƣơng pháp hủ yếu ủ h i phần tƣơng đƣơng đó.
Đôi với qua trình lên lớp ly thuyết, nên tiến h nh đổi mới phƣơng pháp dạy họ theo
hƣớng ―đặt v giải quyết vấn đề‖. Sinh viên đƣợ đặt trƣớ m t hệ thống những vấn đề nh n
thứ ó hứ đựng mâu thu n giữ ái ho v ái tìm; sinh viên đƣợ đƣ v o tình huống ó
vấn đề để k h th h họ hứng khởi, tự giá giải quyết những vấn đề đó. Từ đó giúp họ lĩnh
h i tri thứ m t á h tự giá , t h ự , đồng thời phát triển kĩ năng m t á h tự lự v sáng
tạo.
Bên ạnh đó, tiến h nh đổi mới phƣơng pháp dạy họ theo hƣớng phát huy hiệu quả
ủ việ áp dụng ng nghệ dạy họ hiện đại: giáo án powerpoint, l m phim ng n, thiết kế
bản đồ tƣ duy, th m qu n, thự tế… Việ t n dụng những ng nghệ dạy họ hiện đại s l m
ho giờ giảng trở nên thú vị, đẹp m t, thoải mái v t h ự ; tuy nhiên đối với sinh viên ác
ng nh nghề nhƣ ại họ Kiến trú đó l m t vấn đề khó, đ i hỏi nổ lự rất lớn ủ giảng
viên, bởi vì nếu kh ng kh o l o thì s phản tá dụng.
Giáo án powerpoint l ng ụ trình b y b i giảng m bất ứ giảng viên n o ũng sử
dụng, tuy nhiên kh ng phải i ũng sử dụng ó hiệu quả. Cá m n họ l lu n h nh trị
thƣờng liên qu n rất nhiều đến ― hữ nghĩ ‖ thế nên đ số á giảng viên trình b y b i giảng
mình rất nhiều hữ, kiểu nhƣ m t dạng trình hiếu word ó gạ h đầu d ng; đó l l do sinh
viên không chú ý, hỉ ần d ng sm rtphone hụp hình b i giảng l xong, hoặ l xin file b i
giảng ủ giảng viên. Kh ng ần hình dung thì v n ó thể biết h h n l nh m hán, nhất
l đối với sinh viên á huyên ng nh nghệ thu t. Powerpoint hỉ l ng ụ, kiến thứ l sự
tƣơng tá giữ ngƣời thầy v sinh viên trên lớp hứ kh ng phải tất ả những gì trình hiếu ở
trên slide. Theo bản thân tá giả, m t b i trình hiếu powerpoint uốn hút phải l m t b i
trình hiếu đơn giản, tinh gọn hoặ l m t b i trình hiếu đẹp, đƣợ đầu tƣ v ó sự s p xếp
(th ng thƣờng l theo dạng sơ đồ tƣ duy), m ở đó ngƣời soạn nêu đƣợ vấn đề v á h thứ
giải quyết nó m t á h hiệu quả. Bản hất sinh viên trƣờng Kiến trú họ th h ái đẹp đơn
giản m tinh tế hoặ l sáng tạo để đƣợ đẹp hứ kh ng th h những gì đƣợ s o h p họ ó
thể đọ đƣợ trong giáo trình.
L m phim l điều ó l mới đối với giảng viên (nhƣng kh ng mới đối với sinh viên,
đặ biệt l sinh viên năm 2 trở lên) bởi vì th ng thƣờng giảng viên h y d ng những phim tƣ
liệu ó sẵn trên mạng. Cá phim ng n trong thời gi n khoảng 2 phút ó lự hút rất mạnh đối
với sinh viên, nhất l đƣợ nhìn dƣới on m t á nh l lu n để giải quyết đƣợ thự ti n xã
h i. Hiện n y ó rất nhiều phần mềm l m phim ng n d d ng nhƣ proshow, windows movie
m ker… Giảng viên hỉ ần d ng điện thoại h y máy ảnh hụp ảnh hoặ qu y phim lại
những sự v t, hiện tƣợng v di n biến liên qu n đến n i dung giảng dạy ủ mình, nh o nặn
lại th nh m t lip nghiệp dƣ l s hứng minh đƣợ t nh đúng đ n ủ l lu n, sự v n dụng
ủ nó trong thự tế m kh ng ần phải trình b y nhiều. Nếu nhƣ gặp khó khăn, giảng viên
ũng ó thể đƣ r yêu ầu n y ho á nhóm sinh viên, để á em tự l m v hứng minh
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
193
ho vấn đề mình đặt r , hiệu quả ủ buổi họ h h n ũng hấp d n hơn, nhất l đối với
sự sáng tạo kh ng ngừng ủ sinh viên Kiến trú .
Bản đồ tƣ duy l m t ng ụ dạy họ , nhất l khi giảng viên muốn biến b i giảng th nh
m t giáo án mở, m ở đó, sinh viên trở th nh hủ thể nh n thứ v giải quyết vấn đề. Sinh
viên Kiến trú thƣờng rất sáng tạo, nhƣng ũng m ng t nh ―nghệ s ‖ rất o nên khi nh n
thứ vấn đề thƣờng hỉ nhìn v o hiện tƣợng ủ xã h i, phản ứng ủ đám đ ng hứ kh ng
nhìn v o nguồn gố , bản hất v ơ sở để giải quyết vấn đề h nh vì v y bản đồ tƣ duy s
giúp môi sinh viên ó ái nhìn to n diện, tổng quát về vấn đề mình tiếp xú v tự tìm r đƣợ
á h thứ giải quyết nó. Bản hất ủ bản đồ tƣ duy l sáng tạo, l tìm r tƣởng mới v
á h thứ giải quyết vấn đề m t á h to n diện nhất; h nh vì l đó, tá giả nghĩ, trong điều
kiện n rất nhiều vấn đề l lu n ần phải l m r ở Việt N m hiện n y, b t bu sinh viên
phải theo ái khu n m giáo trình trình b y s l m t hạn hế ho tƣ duy h nh trị ủ giới
tre, l xây m t h ng r o để ngăn giới tre nghĩ về h nh trị, nhất l với giới vốn kh ng ―mê‖
h nh trị nhƣ sinh viên Kiến trú . Trên thế giới, hầu nhƣ á hoạt đ ng liên qu n đến nghiên
ứu h y họ thu t ngƣời t h y sử dụng bản đồ tƣ duy; trong thự tế, sinh viên Kiến trú
ũng đã quen sử dụng bản đồ tƣ duy ho á hoạt đ ng huyên ng nh ủ mình nên h
h n đó ũng s l m t ng ụ hữu h ho việ nâng o hất lƣợng dạy họ á m n l
lu n h nh trị lấy sinh viên l m trung tâm.
Th m qu n, thự tế ũng l những hoạt đ ng ó hiệu quả o trong việ đổi mới
phƣơng pháp dạy họ bởi th ng qu đó, b i giảng đƣợ tiến h nh trong m t bối ảnh sinh
đ ng hơn, thoải mái hơn v trự tiếp hơn. Việ đƣ sinh viên đến th m qu n á bảo t ng,
á đị d nh lị h sử, á tụ điểm th m qu n h y hỉ đơn thuần l d n á em đến tham quan
á ơ sở sản xuất, nh máy… s giúp á em tiếp n m t á h hân thự đến hiện tƣợng,
sự kiện trong giáo trình; ũng đồng thời giúp á em l giải đƣợ sự v n đ ng v phát triển
xã h i hiện n y. Cá đị điểm ó thể đƣ sinh viên đi th m qu n, thự tế ở TP.HCM rất đ
dạng, t y theo khả năng di huyển v quản l sinh viên ủ giảng viên, trong đó ó thể kể
đến m t số điểm s u: Bảo t ng hứng t h hiến tr nh, Bảo t ng th nh phố, bảo t ng Hồ Ch
Minh, dinh L p, lăng Ông B Chiểu, Thảo ầm viên, Nh máy Co Col , á xƣởng
gi ng đồ dệt m y… Tuy nhiên, vì đây l hoạt đ ng ngoại khó nên việ quản l á th nh
viên th m gi , bảo đảm n to n v kiểm tr hất lƣợng giờ họ phải đƣợ tiến h nh hặt h .
Th ng thƣờng, giảng viên phải lên giáo án hi tiết á hoạt đ ng, mụ tiêu đạt đƣợ ; phải
d nh m t khoảng thời gi n nhất định (lú giải l o) để giảng b i v phải ó b i thu hoạ h để
kiểm tr tri thứ m sinh viên thu nh n đƣợ .
Đôi với qua trình lên lớp thuyết trình, trong thự tế suốt 6 năm kể từ khi B Giáo
dụ đổi mới á họ phần l lu n h nh trị, b m n l lu n h nh trị đã tiến h nh đổi mới
mạnh m phƣơng pháp giảng dạy trong suốt thời gi n thảo lu n; tuy nhiên kết quả đạt đƣợ
hƣ o, t nh bị đ ng ủ sinh viên v n hiếm đ số. Qu nghiên ứu, tìm hiểu tá giả nh n
thấy việ sử dụng quy trình ADIDS rất ph hợp v ó thể giải quyết đƣợ b i toán m á
giờ thuyết trình ủ sinh viên đặt r .
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
194
ADIDS l tên viết t t ủ m t ụm từ tiếng Anh để hỉ m t quy trình giảng dạy gồm 5
bƣớ , đó là: Activity – Discussion – input/lecture – Deepening – Syntheses (Hoạt đ ng -
Thảo lu n - Thuyết trình/b i giảng – o sâu - Tổng hợp).
Hoạt đ ng (A tivity): Ở bƣớ n y, sinh viên đƣợ l m việ theo nhóm, nghiên ứu
những tình huống đã đƣợ giảng viên huẩn bị trƣớ . Những kiến thứ , kinh nghiệm sẵn ó
ủ sinh viên ó liên qu n đến hủ đề đ ng họ s l nguồn hứng khởi đáng kể để họ ó thể
tiếp n tốt nhất những tri thứ mới. Ở bƣớ n y, ngƣời họ trở th nh ngƣời l m hủ trong
giờ hoạt đ ng. Khi ngƣời họ trở th nh ngƣời l m hủ trong giờ họ , thì giảng viên l ngƣời
hƣớng d n, tổ hứ v quản l giờ họ , họ l ngƣời đóng v i tr đặt vấn đề gợi mở, d n d t
ngƣời họ đi v o n i dung b i họ , để ngƣời họ ó thể t p trung phát huy t nh đ l p,
th ng minh v sự sáng tạo ủ h nh bản thân mình.
Thảo lu n (Dis ussion): Bằng á h khuyến kh h, gợi mở, giảng viên s giúp ho sinh
viên khám phá những kh ạnh ụ thể ủ b i họ . Sinh viên s lại ó ơ h i sử dụng những
kiến thứ , kinh nghiệm sẵn ó ủ h nh mình nhƣ l m t nguồn ―nguyên liệu‖ kh ng thể
thiếu ho u thảo lu n.
Thuyết trình/b i giảng (Input/lecture): ây l bƣớ giảng viên trự tiếp v o u . Những
kiến phân t h, khẳng định ủ giảng viên ó nghĩ nhƣ l những kiến thừ nh n hoặ
những lƣu ần xem x t h y suy nghĩ thêm đối với những kiến hƣ thống nhất hoặ đối
l p nh u ủ á á nhân hay các nhóm sinh viên.
o sâu (Deepening): Bằng sự huẩn bị v những ―tƣ liệu dự trữ‖ ủ mình, giảng viên
s giải quyết đƣợ những vấn đề hƣ r r ng, n mâu thu n hoặ hỉ r những kh ạnh
sâu s trong n i dung b i họ để sinh viên ó ơ h i tiếp nh n - nghiên ứu tiếp.
Tổng hợp (Syntheses): Th ng qu á hoạt đ ng ng n, m ng t nh tổng hợp, sinh viên
s ó ơ h i đƣợ khái quát n i dung b i họ trong kh ng kh ởi mở v hiệu quả. Từ đó
giảng viên ó thể thu nh n những th ng tin ngƣợ , rất ần thiết ho quá trình ho n thiện
phƣơng pháp dạy họ .
Quy trình ADIDS ũng ần phải đƣợ áp dụng m t á h linh hoạt, mềm deo nhƣ nhiều
quy trình khá . Trong đó, bƣớ Thuyết trình/b i giảng l trung tâm ủ quy trình. Quy trình
ADIDS, phƣơng pháp giảng dạy ng th m gi nếu đƣợ phối hợp, đ n quyện với nhiều
phƣơng pháp dạy họ khá (trong đó ó phƣơng pháp dạy họ truyền thống) thì t nh t h ự
ủ nó mới th t sự đáng kể.
Ngo i r , để tăng ƣờng sự tƣơng tá với sinh viên ũng nhƣ ―kiểm soát‖ á hoạt đ ng
photo opy á b i viết nên mạng m t á h thụ đ ng ủ sinh viên trong á buổi thuyết
trình, giảng viên ó thể sử dụng á ng ụ thảo lu n trự tuyến để hô trợ ho công tác
giảng dạy ủ mình. Hiện n y ng ụ thảo lu n trự tuyến đƣợ đ số sinh viên sử dụng l
Re ltime Bo rd; đây l m t phần mềm khá d sử dụng v m ng lại hiệu quả o trong hoạt
đ ng nhóm. Th y vì nh n m il v góp ho b i thảo lu n ủ nhóm trƣớ đây, giảng viên
trự tiếp thảo lu n với nhóm th ng qu sơ đồ d n thuyết trình m á th nh viên ủ nhóm
đã huẩn bị sẵn, việ n y vừ đ mất thời gi n ủ giảng viên vừ giúp ho giảng viên đánh
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
195
giá m t á h khá h qu n, h nh xá hơn v i tr ũng nhƣ sự đóng góp ủ á th nh viên
trong nhóm. Nếu nhƣ kh ng sử dụng ng ụ n y, giảng viên ũng ó thể sử dụng ng ụ
mạng xã h i để l m việ với á nhóm thuyết trình bởi hầu hết sinh viên đều sử dụng mạng
xã h i; việ l p m t nhóm riêng trên mạng xã h i s giúp sinh viên á nhóm lớp khá nh u
d d ng liên hệ với á th nh viên trong lớp để tiếp n nguồn t i liệu th m khảo hoặ vấn
đề m nhóm mình kh ng phụ trá h; việ n y n ó m t lợi h khá nữ l giúp giảng viên
n m b t v điều hỉnh kịp thời thứ h nh trị ủ sinh viên khi ần thiết.
2.3. Nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên, tăng cƣờng nghiên cứu thực tế, trao
đổi kinh nghiệm giữa cac trƣờng
Trong thự tế, kho L lu n h nh trị hiện n y l kho đầu tiên đáp ứng đƣợ yêu ầu
trình đ giảng viên với 2 tiến s v 11 thạ s , trong đó ó 3 nghiên ứu sinh. Thời gi n qu ,
đƣợ sự hô trợ ủ nh trƣờng, á giảng viên đã thự sự n tâm t p trung ho ng tá nâng
o trình đ huyên m n, t p trung nghiên ứu kho họ . Tuy nhiên so với á kho L lu n
chính trị ủ á trƣờng đại họ khá trong th nh phố, hiện n y việ nâng o trình đ , bồi
dƣ ng huyên m n ho đ i ngũ giảng viên ủ nh trƣờng n nhiều hạn hế. Quá trình t p
huấn, bồi dƣ ng huyên m n nghiệp vụ, đi thự tế ủ á giảng viên hiện n y hoặ l bị thu
hẹp lại về số lƣợng hoặ kh ng đƣợ tiến h nh. Việ phối hợp với á trƣờng đại họ lớn,
m ng t nh huyên ng nh để mở v th m gi á h i thảo dƣờng nhƣ rất hiếm, t nh n đƣợ
sự qu n tâm, ổ vũ ủ á kho v b n ng nh liên qu n h nh vì v y n bị đ ng so với thời
u .
ể góp phần nâng o trình đ huyên m n ủ đ i ngũ giảng viên, tá giả nh n thấy
ần mở r ng á hoạt đ ng ủ kho , đặ biệt l hoạt đ ng thự tế, gi o lƣu tr o đổi v th m
gi nghiên ứu kho họ . Th ng qu quá trình đó, giảng viên vừ ó đƣợ sự ọ xát, thâm
nh p thự tế u sống vừ ó thể gi o lƣu, tr o đổi với giảng viên á trƣờng khá để mở
r ng kho t ng tri thứ ủ mình ũng nhƣ khẳng định đƣợ vị thế ủ nh trƣờng, vừ ó
đƣợ vốn sống để t h lũy ho sinh viên th ng qu á b i giảng ủ mình. Mặt khá , việ tổ
hứ h i thảo ũng l ơ h i giúp sinh viên yêu th h á vấn đề thời sự, h nh trị ó thể đến,
l ng nghe v hiểu sâu hơn những vấn đề họ qu n tâm. Hiện n y, việ th m gi h i thảo ủ
giảng viên h y á nh nghiên ứu ở Việt N m v n n di n r m t á h thụ đ ng, qu lo
trong khi trên thế giới việ đến á h i thảo kho họ l ng việ thƣờng xuyên ủ á
giảng viên, ở đó họ kh ng hỉ lấy đƣợ tƣ liệu m n ó thể phát triển hoạt đ ng nghiên
ứu kho họ ủ mình m t á h hữu h v đóng góp lớn hơn ho nền kho họ nƣớ nh .
ối với kho L lu n h nh trị, ần thiết phối hợp với á trƣờng đ o tạo ó t nh tƣơng đồng
với đặ th ủ trƣờng hoặ á trƣờng huyên ng nh trong th nh phố để tổ hứ á h i
thảo nghiên ứu sâu về phƣơng pháp giảng dạy, phƣơng pháp nghiên ứu hoặ l những vấn
đề h nh trị ó nghĩ lớn đối với sự phát triển ủ đất nƣớ .
2.4. Hoàn thiện cơ sở vật chất, đap ứng nhu cầu dạy và học
Mặ d đã ó nhiều th y đổi đáng kể trong những năm qu song kh ng thể phủ nh n
rằng ơ sở v t hất phụ vụ đ o tạo ủ nh trƣờng hƣ đáp ứng tốt nhất ho quá trình đ o
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
196
tạo. Khi huyển s ng đ o tạo theo t n hỉ, á lớp họ h nh trị th ng thƣờng ó tầm 60 đến
130 sinh viên, những lớp h i trƣờng lớn th m h n đ ng hơn, khoảng 150 sinh viên. Lớp
đ ng m t mặt hạn hế hất lƣợng lên lớp, mặt khá , số lƣợng b n ghế kh ng đủ khiến ho
sinh viên kh ng thể n o họ tốt (th m h ó lú kh ng ó hô ngồi). Bản thân tá giả nghĩ
đối với những họ phần m ng t nh đặ th o nhƣ thế n y, m t lớp họ phần hỉ khoảng từ
40 đến 50 sinh viên mới ó thể đáp ứng đƣợ hiệu quả.
Mặt khá , trong thời gi n tới ần ho n hỉnh hệ thống máy hiếu, âm th nh, r m ử
phụ vụ ho á lớp họ để đáp ứng m t á h tốt nhất nhu ầu dạy v họ theo xu hƣớng
hiện đại hó .
KẾT UẬN
Tóm lại, đổi mới giáo dụ l m t quá trình, kh ng phải hỉ l yêu ầu v sự ố g ng
ủ m t hủ thể m thự sự phải l m t u á h mạng, ần sự qu n tâm xứng đáng ủ
kh ng hỉ nh trƣờng, kho L lu n h nh trị, m thự sự ả sự hô trợ ủ á kho , ph ng
b n liên qu n. Chúng t muốn xây dựng, muốn phát triển, muốn đ o tạo những thế hệ k sƣ,
kiến trú sƣ, nh thiết kế t i giỏi, ống hiến ho sự phát triển ủ đất nƣớ v khẳng định
đƣợ vị thế ủ nh trƣờng, húng t , tứ to n thể giảng viên, viên hứ phải thự sự l m t,
vừ hô trợ, vừ t n vinh, vừ thú đẩy nh u ng ho n thiện. Bƣớ r ngo i xã h i, húng t
l những ngƣời khá nh u, giữ những v i tr khá nh u; nhƣng khi bƣớ v o trƣờng, húng
ta phải l m t đ i, phải l những ngƣời kiến thiết nƣớ nh bằng kh ng hỉ t i năng m ả
đạo đứ . Mặt khá , việ giáo dụ l lu n h nh trị ho sinh viên ũng ần đƣợ sự nh n thứ
đúng đ n ủ sinh viên, những hủ thể ủ quá trình đ o tạo ũng nhƣ quyết tâm mạnh m
ủ á giảng viên kho L lu n h nh trị, những ngƣời truyền lử , giáo dụ l ng yêu nƣớ
v góp phần nâng o bản lĩnh h nh trị ủ sinh viên. Chỉ ó nhƣ thế húng t mới thự sự
th nh những ngƣời đƣ đ , những ngƣời đ o tạo r đƣợ thế hệ á h mạng mới, á h mạng
xã h i hủ nghĩ , á h mạng giải phóng on ngƣời.
MỘT S KINH NGHIỆM KHI SỬ D NG PHƢƠNG PHÁP
THẢO UẬN NHÓM TRONG DẠY HỌC TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
197
THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
CAO ĐỨC SÁU
Khoa y luận chính trị
Thảo lu n nhóm l m t phƣơng pháp dạy họ , trong đó lớp họ đƣợ hi th nh á
nhóm nhỏ để sinh viên trong nhóm t h ự , hủ đ ng thảo lu n những nhiệm vụ họ t p
dƣới sự hƣớng d n điều khiển ủ giảng viên. Phƣơng pháp dạy họ n y đ ng đƣợ đƣợ
qu n tâm sử dụng trong quá trình dạy họ hiện n y.
Nếu phƣơng pháp thảo lu n nhóm đƣợ tổ hứ tốt s tăng ƣờng t nh t h ự , hủ
đ ng ủ sinh viên, giúp sinh viên t p trung v o b i họ , phát triển đƣợ á k năng tƣ duy
v ó phê phán, á k năng gi o tiếp v xã h i qu n trọng khá . Cụ thể phƣơng pháp thảo
lu n nhóm ó những ƣu điểm ơ bản s u:
ố với sinh viên: Họ theo nhóm b o giờ ũng s i nổi, nó tạo r ơ h i tối đ ho mọi
th nh viên trong nhóm đƣợ b l sự hiểu biết v qu n điểm ủ mình; giúp sinh viên ó
nhiều ơ h i r n luyện khả năng di n đạt á h thứ tƣ duy v tƣởng ủ mình. iều n y
đặ biệt ó h đối với những sinh viên nhút nhát, ngại ng ng, t phát biểu trong lớp.
Tạo ơ h i để á th nh viên trong lớp họ l m quen, họ hỏi, tr o đổi v hợp tá với
nhau. Góp phần l m tăng bầu kh ng kh hiểu biết, tin y thân thiện v đo n kết giữ á
sinh viên.Thảo lu n nhóm tạo yếu tố k h th h thi đu giữ á th nh viên trong nhóm.
Thảo lu n nhóm giúp sinh viên hiểu v n m h những n i dung ơ bản ủ b i học.
Thảo lu n nhóm góp phần ủng ố v kh sâu những kiến thứ ho sinh viên.Nhờ ó thảo
lu n nhóm m sinh viên ó thể mở r ng v nâng o những kiến thứ ủ mình.Thảo lu n
nhóm giúp sinh viên biết v n dụng những tri thứ v o thự ti n u sống.
ối với giảng viên: Qu thảo lu n nhóm giúp giảng viên ó điều kiện để bổ sung, v
mở r ng những kiến thứ m khi lên lớp kh ng ó thời gi n thự hiện.
Trong thảo lu n nhóm, giảng viên ó thể đánh giá m t á h khá h nh xá khả năng
tiếp thu ủ sinh viên v trình đ tƣ duy ủ họ, tạo điều kiện ho việ phân loại sinh viên
m t á h h nh xá .
Thảo lu n nhóm ũng giúp ho giảng viên ó điều kiện trự tiếp uốn n n những tri thứ
s i lệ h kh ng huẩn xá , định hƣớng kiến thứ ần thiết ho sinh viên.
Giúp giảng viên biết đƣợ năng lự nh n x t, đánh giá, khả năng v n dụng l lu n v o
thự ti n xã h i ủ sinh viên. Từ đây định hƣớng phƣơng pháp giáo dụ tƣ tƣởng họ t p
cho sinh viên.
Có thể thấy rằng thảo lu n nhóm l m t trong những phƣơng pháp dạy họ ũng ó mặt
hạn hế, nhƣng nó ó nhiều ƣu điểm vƣợt tr i; l m t phƣơng pháp dạy họ t h ự , vì v y
phƣơng pháp n y đã đƣợ á giảng viên kho L lu n Ch nh trị trƣờng ại họ Kiến trú
TP. Hồ Ch Minh nói hung, giảng viên B m n Tƣ tƣởng Hồ Ch Minh nói riêng sử dụng
từ rất sớm. Trong quá trình dạy họ m n Tƣ tƣởng Hồ Ch Minh tại trƣờng ại họ Kiến
trú TP. Hồ Ch Minh số tiết d nh ho thảo lu n hiếm m t phần h i tổng số tiết m n họ .
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
198
Tuy nhiên, khi huyển từ dạy họ theo họ hế niên hế s ng dạy họ theo họ hế t n hỉ
việ sử sụng phƣơng pháp thảo lu n nhóm ủ giảng viên ũng gặp m t số khó khăn, vƣớng
m :
Họ gh p, sinh viên thƣờng ngồi theo nhóm thu huyên ng nh nên khó tổ hứ á
hoạt đ ng họ t p hơn. Có khi giữ á nhóm kh ng đo n kết, hê b i l n nh u v dụ sinh
viên các ngành chê sinh viên ngành xây dựng ―lú ‖
Kh ng ó án b lớp nên tổ hứ lớp họ lỏng leo, ó khi kh ng sinh viên n o lấy
micrô ho giảng viên (bây giờ trƣờng đã g n mi ro ổn định từng ph ng), đầu giờ họ thƣờng
mất tr t tự hơn so với họ theo họ hế niên hế…
M t số ph ng họ kh ng ph hợp ho hoạt đ ng thảo lu n nhóm, ó ph ng quá hẹp, ó
ph ng b n ghế khó ơ đ ng (nhƣ ph ng A 601). Có họ k th y đổi ph ng họ nhiều ( ó l
do) nhƣ họ k I năm họ 2014 – 2015.
Lớp đ ng, số tiết ủ m n họ t (39 tiết: 20 tiết l thuyết, 19 tiết thảo lu n) nên khó
hi nhóm, nếu xếp nhiều sinh viên trong m t nhóm s kh ng đảm bảo hất lƣợng, n nếu
xếp t s kh ng đủ thời gi n ho á nhóm thảo lu n.
Vốn dĩ sinh viên kh ng th h thể hiện, kh ng ó k năng hợp tá trong thảo lu n, khi
họ theo họ hế t n hỉ những hạn hế n y ng ảnh hƣởng tới hất lƣợng thảo lu n nhóm
hơn…
Có nhiều khó khăn, ó những khó khăn xuất phát từ sự khá nh u giữ dạy họ theo
họ hế niên hế v dạy họ theo họ hế t n hỉ…, nhƣng theo húng t i khó khăn ơ bản
nhất ảnh hƣởng đến hất lƣợng thảo lu n nhóm đó l hƣ ó đƣợ quy trình thảo lu n kho
học. Bởi quy trình thảo lu n l á h thứ tổ hứ thảo lu n, l trình tự á gi i đoạn, á th o
tá , k năng trong quá trình tổ hứ điều khiển á nhóm thảo lu n. Nếu ó m t quy trình
kho họ , hợp l s giúp giảng viên v sinh viên hủ đ ng tiến h nh thảo lu n đạt hiệu quả
cao. Ch nh vì thế, qu thời gi n tiến h nh dạy họ theo họ hế t n hỉ húng t i bƣớ đầu đã
rút r m t số kinh nghiệm nhằm nâng o hiệu quả thảo lu n nhóm:
Về ng việ huẩn bị thảo lu n:
Chi n i dung m n họ th nh những vấn đề nhỏ ó liên kết với nh u. Môi vấn đề nhỏ
đƣợ oi l m t hủ đề thảo lu n. Trên ơ sở đó xá định r nhiệm vụ, n i dung ủ b i họ ,
l p kế hoạ h ho b i họ , gi o nhiệm vụ ụ thể v r r ng ho á nhóm
Chi lớp họ th nh nhiều nhóm nhỏ, á h hi nhóm t y thu v o n i dung v t nh
hất ủ vấn đề thảo lu n, ũng nhƣ á điều kiện phụ vụ khá (b n, ghế, ph ng họ , t i
liệu, phƣơng tiện họ t p v.v). Phƣơng hâm l sử dụng linh hoạt nhiều hình thứ nhóm ph
hợp với á nhiệm vụ dạy họ , đảm bảo ho á nhóm biết trƣớ mụ đ h, n i dung thảo
lu n v đƣợ huẩn bị đầy đủ á điều kiện ần thiết phụ vụ ho quá trình thảo lu n. Có hai
hình thứ hi nhóm thƣờng đƣợ sử dụng: hi nhóm ng u nhiên và chi nhóm theo sở
trƣờng, theo huyên ng nh ủ sinh viên. Hình thứ hi nhóm ng u nhiên, là cách chia
đƣợ tiến h nh khi giữ á đối tƣợng sinh viên kh ng ần ó sự phân biệt. Mọi sinh viên
đều phải hoạt đ ng để giải quyết vấn đề, ng hiếm lĩnh tri thứ . Nhiệm vụ đƣợ gi o
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
199
kh ng khá nh u nhiều về n i dung, t ó sự hênh lệ h về đ khó v ó ng hung m t yêu
ầu. Ở hình thứ hi nhóm ng u nhiên n y, khi hi nhóm giảng viên ó thể hia theo danh
sách… Chi nhóm theo sở trƣờng, theo huyên ng nh ủ sinh viên, cá h hi n y môi
nhóm s tự l p d nh sá h ủ nhóm mình (giảng viên quy định số lƣợng ụ thể) gồm m t số
sinh viên ó hung sở trƣờng, hứng thú, huyên ng nh đƣợ đ o tạo…
Không hỉ hi nhóm thảo lu n m giảng viên còn phải phân ng nhóm phản biện
( á nhóm n y hoán vị ho nh u). Nhóm ó nhiệm vụ thảo lu n v trình b y vấn đề đƣợ
gi o, n nhóm phản biện v á th nh viên khá trong lớp đóng v i ngƣời qu n sát v đặt
âu hỏi, hất vấn. Hình thứ nhóm n y rất ó hiệu quả đối với việ l m tăng thứ trá h
nhiệm v tạo đ ng ơ ho những ngƣời trình b y tƣởng ủ mình trƣớ t p thể.
Môi nhóm ử r m t nhóm trƣởng điều khiển v duy trì hoạt đ ng ủ nhóm v m t
thƣ k ghi đầy đủ á phát biểu ( âu hỏi) trong thảo lu n.
Có thể gi o nhiệm vụ ho từng á nhân l m việ đ l p trong nhóm, s u đó ả nhóm đánh
giá v bổ sung. Cũng ó thể gi o nhiệm vụ ho ả nhóm.
Có thể gi o ho nhiều nhóm ng thảo lu n m t hủ đề. Cũng ó thể gi o môi nhóm
thảo lu n m t hủ đề. Sự liên kết á nhóm n y s tạo r sự thống nhất về kết quả hung ủ
m n họ .
Cá sản phẩm ủ ả nhóm đƣợ trình b y trƣớ lớp. Việ phân bố thời gi n ho môi
hủ để thảo lu n, n i dung thảo lu n phải đƣợ t nh toán m t á h hợp l .
ảm bảo yếu tố th ng tin phản hồi từ á nhóm. Biện pháp th ng thƣờng l kiểm tr
xem thƣ k nhóm ghi h p đƣợ những gì? Hỏi á th nh viên ó hiểu vấn đề thảo lu n
kh ng? Có bỏ sót điều gì qu n trọng kh ng? Có th m gì kh ng? iều ần lƣu là thái
đ thân thiện, gần gũi v ởi mở ủ giảng viên khi đi kiểm tr á nhóm ó ảnh hƣởng rất
lớn tới hoạt đ ng ủ á nhóm v lƣợng th ng tin phản hồi.
+ Bất kì u thảo lu n n o ũng phải ó kết lu n ủ giảng viên. Giảng viên ần d nh
thời gi n ghi h p đánh giá, nh n x t á nhóm, tóm t t tƣởng ủ á nhóm và thự hiện
ng tá trọng t i ố vấn ho á nhóm tiếp tụ phát triển,ho n thiện hoặ tƣởng ủ mình.
Về quy trình thảo lu n:
Gi i đoạn 1: Kế hoạ h thảo lu n
ây l gi i đoạn rất qu n trọng ó ảnh hƣởng rất lớn đến to n b kết quả ủ m n họ ,
sự huẩn bị tốt ở gi i đoạn n y s đảm bảo ho hoạt đ ng ủ giảng viên v sinh viên ó
mụ đ h r r ng, tạo đƣợ kh ng kh thu n lợi ho hoạt đ ng dạy v hoạt đ ng họ .
Gi i đoạn 2: Tổ hứ thảo lu n
ây l gi i đoạn ó t nh hất quyết định tới hiệu quả ủ to n b quá trình dạy họ theo
phƣơng pháp thảo lu n. N i dung ủ m n họ đƣợ kết ấu dƣới nhiều á hủ đề khá
nh u.Gi i đoạn này phản ánh đầy đủ á bƣớ ủ m t b i họ .Vì v y, việ tổ hứ thảo
lu n m t á h kho họ , đảm bảo trình tự ủ á bƣớ s tạo nên th nh ng ủ m t b i
họ .
Gi i đoạn 3: Tổng kết
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
200
Mụ đ h h nh ủ gi i đoạn n y l giúp sinh viên ủng ố v hệ thống hoá tri
thứ , k năng đạt đƣợ . ồng thời v n dụng những kiến thứ l lu n đã đạt đƣợ để giải
quyết những vấn đề thự ti n ủ u sống.Mặt khá , ũng rút r đƣợ những b i họ v
kinh nghiệm trong quá trình họ t p ủ mình.
Sơ đồ t h hợp hoá quá trình dạy họ theo nhóm
BƢỚC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Xá định mụ tiêu
b i họ
Thiết kế n i dung b i
họ
Lự họn phƣơng pháp,
phƣơng tiện dạy
Th nh l p nhóm,
gi o nhiệm vụ
Tổ hứ thảo lu n
trong nhóm
Tổ hứ thảo lu n
Trọng t i ố vấn, kết
lu n, kiểm tr
Củng ố kiến thứ , kĩ
năng
Nêu nhiệm vụ
mới
KẾ
HOẠCH
THẢO
LUẬN
TỔ
CHỨC
THẢO
LUẬN
TỔNG
KẾT
C C BƢỚC THẢO LUẬN
Xá định nhiệm vụ
b i họ
Nghiên ứu n i dung
b i họ
Xá định
phƣơng tiện họ
Gi nh p nhóm, nh n
NV, tự nghiên ứu
Hợp tá với bạn
trong nhóm
Th m gi thảo lu n
Tự kiểm tr , đánh giá
Rút r b i họ kinh
nghiệm
Tiếp nh n nhiệm vụ
mới
GIAI
OẠN SINH VIÊN
GIẢNG VIÊN
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
201
Quy trình 3 gi i đoạn 9 bƣớ , thể hiện nhiệm vụ dạy họ ủ thầy v nhiệm vụ họ t p
ủ tr trong m t hủ đề. Thời gi n d nh ho môi gi i đoạn, môi bƣớ b o nhiêu l tu
thu v o n i dung ủ hủ đề v phân phối hƣơng trình. Tuy nhiên thời gi n phải t p trung
nhiều hơn ho gi i đoạn 1 v gi i đoạn 2.
Quy trình ủ phƣơng pháp thảo lu n nhóm trong quá trình dạy họ n y đƣợ v n dụng
để dạy m t phần n o đó trong b i họ , ũng ó thể đƣợ v n dụng để dạy ả m t hƣơng.
Trong quy trình n y, á hình thứ họ t p nhƣ: hình thứ họ t p á nhân, họ theo nhóm
v họ t p thể đƣợ di n r đ n xen nh u, kết hợp h i ho với nh u. Tƣơng ứng với nó l sự
tƣơng tá trong quá trình họ t p ũng đƣợ phản ánh trong sự kết hợp h i ho giữ á nhân
l m việ với sá h, á nhân tr o đổi với nh u v á nhân tr o đổi với thầy. Song điểm hung
nhất nổi b t lên trong ả quy trình n y l hoạt đ ng t h ự , tự giá , tƣơng tá l n nh u
trong quá trình thảo lu n tại á nhóm họ t p. Quy trình ủ phƣơng pháp thảo lu n nhóm
đã phát huy đƣợ ƣu điểm ủ á hình thứ dạy họ : nhƣ họ á nhân, họ theo nhóm, theo
t p thể.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
202
TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC GIÁO D C ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
CHO SINH TÁC VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM
ThS. TRẦN THỊ TÀI
Khoa ly luận chính trị
Xã h i ng phát triển on ngƣời ng phải ho n thiện, m t on ngƣời ho n thiện về
nhân á h l on ngƣời kh ng hỉ ó t i m ần phải ó ả đứ . Nhân á h ủ on ngƣời
muốn đƣợ xây dựng v phát triển ần b t đầu ng y từ khi mới sinh r v đặ biệt l trong
gi i đoạn ngồi trên ghế nh trƣờng. Có thể nói, việ hình th nh v phát triển á phẩm hất
đạo đứ , tri thứ ho thế hệ tre l m t trong những nhiệm vụ qu n trọng, ấp thiết, đây ũng
l m t trong những nhiệm vụ ủ nh trƣờng nói riêng, ủ ng nh giáo dụ nói hung ần
phải thự hiện. Giáo dụ đạo đứ ho họ sinh, sinh viên l m t mặt ủ hoạt đ ng giáo dụ
nhằm xây dựng ho họ những t nh á h nhất định v bồi dƣ ng ho sinh viên những quy t
h nh vi thể hiện trong thái đ với bạn b , gi đình, ngƣời khá v đối với Nh nƣớ , Tổ quố
đặ biệt huẩn bị ho u sống nghề nghiệp ủ mình. ạo đứ ủ on ngƣời mới xã h i
hủ nghĩ kh ng hỉ l th nh phần qu n trọng về ơ bản ủ giáo dụ m l mụ đ h ủ
to n b ng tá giáo dụ thế hệ tre.Trong giáo dụ kh ng những ần đáp ứng về kiến thứ
huyên m n nghiệp vụ m n phải ó trá h nhiệm giáo dụ đạo đứ nghề nghiệp. ây l
h nh tr ng ần thiết ho họ bƣớ v o u sống thêm tự tin v vững v ng hơn.Vì v y ng
tá giáo dụ trƣớ tiên phải đặt hăm lo bồi dƣ ng đạo đứ ho họ sinh, sinh viên oi đó l
ái ăn bản, ái gố ủ m t ng dân tốt trong tƣơng l i. Khi nói đến nhân á h ủ việ
họ trong hế đ mới hủ tị h Hồ Ch Minh đã nói: ―Bây giờ phải họ ; họ để yêu Tổ quố ,
yêu nhân dân, yêu l o đ ng, yêu kho họ , yêu đạo đứ ‖1.
Họ để ó đạo đứ , để h nh đ ng ó đạo đứ , yêu đạo đứ , đây l m t tƣ tƣởng lớn ủ
thời đại, m t định hƣớng đúng đ n v qu n trọng ủ nền giáo dụ hiện đại. Ng y n y, với
những th nh tựu vĩ đại ủ á h mạng kho họ v k thu t, on ngƣời n m trong t y những
tƣ tƣởng v kho họ hết sứ h ng h u, ó giá trị v sứ sáng tạo ự k lớn l o đồng thời
ũng ó sứ t n phá v hủy diệt th t kinh khủng. Bƣớ tiến phi thƣờng đó ủ xã h i lo i
ngƣời đ i hỏi môi on ngƣời, môi dân t nhất thiết phải ó tâm hồn v đạo đứ trong sáng
ủ l ng nhân ái.
C ng u đổi mới xã h i hiện n y ở nƣớ t ũng nhằm tiếp tụ nhân đạo hó á qu n
hệ giữ ngƣời v ngƣời, giữ ngƣời v m i trƣờng sống, l m ho những nguyên t ủ nền đạo
đứ mới đƣợ khẳng định trong á h nh sá h v hủ trƣơng, trong á hoạt đ ng v qu n hệ
xã h i. ồng thời h nh sự nghiệp đổi mới ũng đ i hỏi xuất hiện những on ngƣời ó phẩm
hất đạo đứ đầy đủ để đƣ sự nghiệp đó tiến lên đúng hƣớng v thu đƣợ nhiều kết quả. Thái
đ đặ biệt oi trọng nhân á h đạo đứ đã đƣợ Hồ Chủ Tị h dạy: Có t i m kh ng ó đứ l
ngƣời v dụng, ó đứ m kh ng ó t i l m việ gì ũng khó. ứ l nền tảng tạo đ ho t i
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
203
phát triển, t i l m ho đứ phát triển to n diện vững h l m gi tăng á giá trị xã h i ho môi
ngƣời.
Ngƣời Việt N m từ xƣ đã ó biết b o truyền thống tốt đẹp. Truyền thống t n sƣ trọng
đạo đƣợ t n vinh, ngƣời thầy đƣợ k nh trọng v đề o. Song, do sự du nh p ủ nhiều
nguồn văn hó kh ng l nh mạnh v do ơ hế thị trƣờng kinh tế hạy theo lợi nhu n thì việ
giáo dụ đạo đứ ó t nhiều ảnh hƣởng.Trƣớ đây trong á trƣờng họ , hiện tƣợng v l
với giáo viên, nói tụ hửi b y l rất hiếm, thứ kỷ lu t ủ họ sinh rất tốt, tinh thần đo n
kết, tƣơng thân tƣơng ái l rất o. Trong gi đình on háu yêu thƣơng ng b , h mẹ:
“Một long thơ mẹ kính cha
Cho tron chữ hiếu mới là đạo con”.
Song ũng th t đáng buồn l hiện n y hất lƣợng đạo đứ đ ng bị suy giảm tr ng thấy,
trong á nh trƣờng hiện tƣợng v l , nói tụ hửi b y tăng lên, phong tr o họ t p đi
xuống, hiện tƣợng lƣời họ , hán họ tăng vọt, truyền thống t n sƣ trọng đạo bị h đạp.
Ngo i xã h i xuất hiện nhiều tiêu ự , tệ nạn xã h i gi tăng v tr n l n kh p mọi nơi. Có
những gi đình h mẹ mải hạy theo ơn lố xoáy ủ kinh tế thị trƣờng, bị uốn theo tiền
t i d nh vọng m quên đi trá h nhiệm giáo dụ on ái v h nh sự thiếu qu n tâm giáo dụ
ủ gi đình l m ho húng trở th nh những đứ on bất hiếu,đạo đứ bị giảm sút. Hiện n y,
kh ng t giá trị đạo đứ đ ng bị vi phạm, lệ h lạ . Do lợi h kinh tế hi phối, nhiều trƣờng
hợp bỏ qu á giá trị đạo đứ , h đạp kh ng thƣơng tiế lên h i hữ ―nghĩ tình‖. Từ á
mối qu n hệ xã h i nói hung, ho đến qu n hệ kinh tế, qu n hệ l m ăn, bu n bán đều đƣợ
t nh bằng lợi nhu n. ạo đứ trong gi đình bị bu ng lỏng, qu n hệ tình ảm trong gi đình
hiện n y ũng đ ng bị giá trị đồng tiền l m đảo l n. Trong s i đ ng ủ ơ hế thị trƣờng, i
ũng tìm đủ mọi á h để tăng thêm thu nh p, đi liền với nó l nhu ầu hƣởng thụ những tiện
nghi sinh hoạt hiện đại. Họ đã đem đồng nghĩ hạnh phú gi đình với sự thỏ mãn về v t
hất, vì thế họ kh ng n qu n tâm đến những giá trị v hình l m nên hạnh phú gi đình,
đẩy trá h nhiệm ho nh trƣờng v xã h i.
Trong xã h i xuất hiện thói sống x lạ, thờ ơ ―thân i ngƣời ấy lo, mệnh i ngƣời ấy
hịu‖, vi phạm thuần phong m tụ .Trái với n t đẹp ủ dân t t , m t b ph n trong nhân
dân, th m h trong án b , đảng viên m nhất l lớp tre đã v đ ng s v o lối sống bạo lự ,
phi nhân t nh. ặ biệt l tình trạng bạo lự họ đƣờng đ ng l vấn đề nhứ nhối ủ to n xã
h i. M t sự th t nghiêm trọng l tình hình t i phạm hình sự di n r ng y ng nhiều, mứ đ
nguy hiểm o, những vấn đó h ng ng y tá đ ng tới thế hệ tre nói hung v sinh viên ủ
chúng ta nói riêng.
Trong hƣơng trình giáo dụ ở á ấp họ ó m n đạo đứ họ , m n giáo dụ ng
dân…m n l lu n h nh trị trong trƣờng đại họ ….xong ngƣời họ ũng hƣ th t qu n tâm
đúng mự , đ i khi n xem nhẹ. Ở hƣơng trình đại họ thời lƣợng d nh hủ yếu ho đ o
tạo huyên m n ―dạy hữ‖ m hƣ th t sự hú trọng đến ng tá giáo dụ đạo đứ ho
sinh viên nói hung v giáo dụ đạo nghề nghiệp ho họ nói riêng. ây l nguyên nhân d n
đến s u khi r trƣờng m t số kh ng nhỏ sinh viên ó thể đáp ứng về kiến thứ huyên m n
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
204
nghiệp vụ ― ó t i‖, xong thiếu những k năng tối thiểu ―ứng xử, gi o tiếp…‖ ―thiếu đứ ‖
kh ng tạo đƣợ ảm tình, tin y ho những nh tuyển dụng. Hơn thế nữ nếu s u khi r
trƣờng họ kh ng tự r n luyện, tu dƣ ng thì đây ũng ó thể l mầm mống s trở th nh
những on ngƣời k m về đạo đứ nghề nghiệp gây h u quả xấu ho xã h i nhƣ: th m ,
th m nhũng, tạo r những sản phẩm, ng trình k m hất lƣợng; khi húng t th t sự bƣớ
v o h i nh p vấn đề nguồn nhân lự liệu ó đáp ứng đƣợ theo yêu ầu phải ó những ngƣời
l o đ ng ó ả ―đứ v t i‖ ho thị trƣờng l o đ ng …
Trong ơ hế thị trƣờng, đạo đứ lại đƣợ đánh giá rất qu n trọng. ạo đứ ở đây l uy t n,
l lƣơng tâm v trá h nhiệm ủ mình đối với ng việ , sản phẩm, ng trình m mình l m ra,
đây l điều kiện tồn tại ủ á nhân v do nh nghiệp trong thị trƣờng.
Trƣớ thự trạng đó, việ giáo dụ đạo đứ ng trở nên ần thiết v qu n trọng. Thế hệ
tre h m n y l tƣơng l i ủ đất nƣớ ng y m i, nếu hỉ hú trọng v o giáo dụ ―tr dụ ‖ m
xem nhẹ giáo dụ ―đứ dụ ‖ thì xã h i s r s o?
Ch nh vì v y, m t nh trƣờng tiến b , nhân đạo, dân hủ, hƣớng về tƣơng l i nhất thiết
phải oi trọng v ng y ng l m tốt hơn việ bồi dƣ ng đạo đứ nói hung v giáo dụ đạo
đứ nghề nghiệp ho họ ng y từ khi n l họ sinh,sinh viên l nhiệm vụ ần thiết ủ tất ả
á ấp họ nhất l b đại họ , trong đó ó trƣờng ại họ Kiến trú Tp.HCM.
Từ hiều sâu lị h sử, dân t Việt N m sớm hình th nh m t nền đạo đứ v lu n ó
thứ tu dƣ ng, giữ gìn truyền thống đạo đứ ủ dân t ; lu n xem đạo đứ á h mạng l
phẩm hất đầu tiên, l ái gố ủ môi on ngƣời. Bá Hồ đã dạy: ―Ngƣơi á h mạng phải
ó đạo đứ , kh ng ó đạo đứ thì d t i giỏi đến mấy ũng kh ng lãnh đạo đƣợ nhân dân‖
v Bá hồ ũng hỉ rằng: ―Hiền dữ phải đâu l t nh sẵn, phần nhiều do giáo dụ m nên‖ 2
.
Từ thự ti n, xây dựng, bảo vệ đất nƣớ , từ những kiến hỉ dạy ủ Bá Hồ ho thấy việ
giáo dụ đạo đứ ho thế hệ tre nói hung, ho họ sinh, sinh viên l hết sứ ần thiết v
qu n trọng.
Thấm nhuần qu n điểm trên, trƣờng đại họ Kiến trú th nh phố Hồ Ch Minh nhiều
năm qu đã rất qu n tâm đến việ kết hợp ng tá đ o tạo ―tr lự ‖đi đ i ng tá giáo dụ
đạo đứ ho sinh viên. H ng năm ung ấp ho xã h i những ngƣời l o đ ng tr thứ tre đáp
ứng đƣợ yêu ầu kh t khe ủ thị trƣờng, bên ạnh đó kh ng t sinh viên tìm kiếm việ l m
n khó khăn do nhiều nguyên nhân theo t i trong đó ó nguyên nhân thiếu những k năng
sống, gi o tiếp ứng xử hƣ th t khiêm tốn, thiếu sự trung thự trong huyên m n nghiệp
vụ....đây l kết quả nhiều năm họ tại trƣờng sinh viên đã kh ng r n luyện v tiếp thu. Do
v y, khi r trƣờng đã kh ng đáp ứng đƣợ yêu ầu nh tuyển dụng.
Từ thự tế trên, nh trƣờng ần tăng ƣờng hơn nữ ng tá giáo dụ đạo đứ nói
hung v đạo đứ nghề nghiệp nói riêng ho sinh viên để từ đó giúp họ nh n thứ tốt vị tr ,
v i tr ủ đạo đứ trong quá trình tu dƣ ng v r n luyện nhân á h, ụ thể:
- Cần ó ho h nh vi ứng xử ủ mình ph hợp với lợi h ủ xã h i, giúp ho sinh
viên lĩnh h i á l tƣởng đạo đứ , á nguyên t đạo đứ , á huẩn mự đạo đứ để đảm
bảo sự ph hợp với thời đại mới.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
205
- Bồi dƣ ng tình ảm đạo đứ t h ự v bền vững á phẩm hất h (trung thự ,
sống ó trá h nhiệm với mình v xã h i, kỷ lu t, kiên trì…) để đảm bảo ho h nh vi đạo đứ
lu n lu n nhất quán với yêu ầu đạo đứ .
- R n luyện thói quen h nh vi đạo đứ , l m ho húng trở th nh bản t nh tự nhiên ủ á nhân
v duy trì lâu bền á thói quen đó để ứng xử đúng đ n trong mọi ho n ảnh.
- Giáo dụ văn hó ứng xử (h nh vi văn minh) thể hiện sự t n trọng v qu trọng l n
nh u ủ on ngƣời, bảo đảm t nh nhân đạo, trình đ thẩm mĩ o ủ á qu n hệ á nhân
trong u sống, thẩm m trong nghề nghiệp thiết kế kiến trú , xây dựng… từ đó ó những
công trình ó giá trị thẩm m v giá trị kinh tế o.
- Giáo dụ thứ tự giá họ t p, nghiên ứu đây vừ l quyền lợi v nghĩ vụ ủ sinh
viên. ặ biệt thứ trá h nhiệm nghề nghiệp trong ơ hế thị trƣờng hiện n y, họ đi đ i với
h nh, v n dụng giữ l thuyết v o thự ti n ph hợp ho n ảnh ủ Việt N m hiện n y.
ạo đứ xã h i t hiện n y đ ng ó sự đấu tr nh quyết liệt giữ ái mới v ái ũ. Giáo
dụ phải l m ho á á nhân nói riêng v sinh viên nói hung biết giữ gìn bản s truyền
thống ủ dân t , kế thừ những tinh ho văn hó nhân loại, phải biết ―gạn đụ khơi trong‖
l m phong phú thêm giá trị đạo đứ ủ dân t hứ kh ng phải x rời á giá trị đạo đứ
truyền thống. Trong hoạt đ ng họ t p,thự h nh nghề nghiệp ần kết hợp h i h giữ ái
lợi v ái thiện, kh ng vì ái lợi trƣớ m t m l m mất đi nhân á h on ngƣời. Chúng t ần
phải biết kết hợp giữ ái mới v những giá trị truyền thống trong quá trình xây dựng nền
đạo đứ mới trong kinh tế thị trƣờng ở Việt N m.
ể thự hiện đƣợ nhiệm vụ giáo dụ đạo đứ ho sinh viên nh trƣờng ần:
- Trƣờng xây dựng m t bầu kh ng kh l nh mạnh (đầy l ng thƣơng yêu, tin y, n
to n) trong trƣờng v lớp,xứng đáng l m t trong những trƣờng ―giáo dụ ‖ m ng t nh nhân
văn sâu s .
- Hiểu về đặ điểm sinh viên, ng nh nghề đ o tạo, lự họn biện pháp giáo dụ ho ph
hợp từng ng nh nghề đ o tạo ụ thể.
- Tiến h nh giáo dụ đạo đứ th ng qu những m n họ l lu n h nh trị, đặ biệt m n
tƣ tƣởng Hồ Ch Minh v á m n huyên ng nh khá .( thứ o trong nghề nghiệp: đó l
t nh trung thự , trá h nhiệm trong thiết kế v thi ng, ần tạo những ng trình đảm bảo về
hất lƣợng,thẩm m , ph hợp với á nhân v ó h ho xã h i.
- Tổ hứ việ giáo dụ đạo đứ th ng qu á hoạt đ ng ủ o n, H i sinh viên;
khuyến kh h sinh viên th m gi v o á hoạt đ ng do đo n tổ hứ trong đó ng tá
nghiên ứu kho họ tre.
- Ngƣời giáo viên ó tá dụng giáo dụ bằng to n b nhân á h ủ mình.
Sinh viên nhìn ngƣời giảng viên m t á h tổng quát, vì v y ngƣời giảng viên ần kh ng
ngừng tu dƣ ng đạo đứ . ―Tấm gƣơng b o giờ ũng ó giá trị hơn lời giáo huấn‖ điều n y
nh nhở rằng ngƣời giảng viên ần phải trung thự , thẳng th n trong á h đối xử với sinh
viên,trong huyên m n nghiệp vụ h ng ng y. Chúng t lu n lu n lƣu rằng giáo dụ đạo
đứ kh ng hỉ dừng ở việ hình th nh thói quen, m điều hủ yếu l phải từ việ luyện thói
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
206
quen h nh vi đạo đứ m xây dựng đƣợ niềm tin đạo đứ , l m ơ sở ho ứng xử thƣờng
xuyên ủ sinh viên
- Nh trƣờng ần giáo dụ to n diện, thự hiện tốt á tiêu huẩn quố gi đối với m t
trƣờng ại họ . Cần đảm bảo sự bình đẳng ho sinh viên để hình th nh v phát triển h nh vi
đạo đứ , qu n tâm đặ biệt đến những họ sinh đ ng gặp những khó khăn bất lợi. Cần ó
những định hƣớng đúng đ n ho sự hình th nh v phát triển h nh vi đạo đứ tiếp theo ủ
sinh viên s u khi r trƣờng.
- Tổ hứ ng y h i truyền thống với nhiều hoạt đ ng phong phú thu hút 100% sinh
viên tham gia. Tổ hứ tốt việ thự hiện giáo dụ sinh viên theo từng ng nh đ o tạo xây
dựng thứ trá h nhiệm nghề nghiệp….
- Tạo điều kiện ho o n, H i sinh viên tổ hứ á hoạt đ ng t p thể (mú hát t p thể,
á hoạt đ ng ngo i giờ lên lớp, hiến máu nhân đạo, m h x nh…). L m tốt ng tá giáo
dụ thứ tiết kiệm, l ng từ thiện,đền ơn đáp nghĩ , uống nƣớ nhớ nguồn…
- Nh trƣờng ần phối hợp hặt h giữ á đơn vị trong trƣờng;gi đình ;xã h i để
giữ gìn kỷ ƣơng,nền nếp họ đƣờng, tạo m i trƣờng họ t p l nh mạnh ho họ sinh, sinh
viên hình th nh v phát triển nhân á h ủ mình, giúp sinh viên nh n thứ đƣợ những giá
trị đạo đứ ần thiết ho bản thân v xã h i để s u khi r trƣờng họ ó thể trở th nh những
ngƣời l o đ ng tốt,phụ vụ ho sự nghiệp xây dựng v bảo vệ đất nƣớ v đáp ứng với ơ
hế thị trƣờng v thời k h i nh p hiên n y.
Trong bối ảnh kinh tế, xã h i hiện n y, khi giáo dụ đ o tạo trở th nh quố sá h h ng
đầu b ại họ trở th nh b nền tảng, ần nh nh hóng đƣợ nâng o hất lƣợng, góp
phần t h ự đ o tạo nguồn nhân lự ho sự nghiệp C ng nghiệp hó , hiện đại hó đất
nƣớ . M t trong những mụ tiêu ơ bản trong hiến lƣợ giáo dụ đ o tạo l phát triển nhân
á h nguồn nhân lự . Nhân á h đó phải định hƣớng đúng đ n ng y từ khi n l sinh viên.
Nh trƣờng n m h mụ tiêu n y để ó kế hoạ h, biện pháp trong quá trình tổ hứ thự
hiện á hoạt đ ng giáo dụ để hình th nh thứ trá h nhiên ủ họ trƣớ tƣơng l i ủ đất
nƣớ . Trong ng u đổi mới vấn đề giáo dụ đạo đứ ho sinh viên đƣợ đặt r với yêu
ầu bứ thiết, ó giá trị l lu n v thự ti n đặ biệt qu n trọng trong nền kinh tế thị trƣờng
v kinh tế h i nh p hiện n y.
_______________________________________________
(1) Hô Chí Minh toàn tập, Nxb CTQG, Hà Nội.2000, tập 6, tr.320.
(2) Hô Chí Minh toàn tập, Nxb CTQG, Hà Nội.2000, tập 8, tr.248.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
207
Đ I ĐIỀU NGHĨ VỀ VIỆC N NG CAO CHẤT Ƣ NG, HIỆU QUẢ NGHIÊN
CỨU VÀ HỌC TẬP CHỦ NGHĨA MAC-LÊNIN, TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH;
GIÁ TRỊ VÀ BÀI HỌC THỰC TIỄN Đ I VỚI QUÁ TR NH ĐÀO TẠO THEO
HỆ TH NG TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM
TS. NGUYỄN VĂN TRỊNH
Khoa y luận chính trị
1. Chủ nghĩ Má - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Ch Minh l hệ thống qu n điểm v họ thuyết
kho họ do C.Má v Ph.Ăngghen sáng l p, đƣợ V.I. Lênin bảo vệ v phát triển trên ơ
sở kế thừ những giá trị tƣ tƣởng tinh ho ủ nhân loại v tổng kết thự ti n thời đại; l thế
giới qu n, phƣơng pháp lu n phổ biến ủ nh n thứ kho họ v thự ti n á h mạng; l
kho họ về sự nghiệp giải phóng gi i ấp v sản, giải phóng nhân dân l o đ ng khỏi hế đ
áp bứ , bó l t v tiến tới giải phóng on ngƣời.
Với nghĩ nhƣ v y, n i dung tƣ tƣởng á m n họ Chủ nghĩ Má - Lênin, tƣ tƣởng
Hồ Ch Minh b o quát á lĩnh vự tri thứ hết sứ r ng lớn m ng nhiều giá trị kho họ v
thự ti n đặ s . Thế nhƣng, nếu nghiên ứu, họ t p Chủ nghĩ Má - Lênin, tƣ tƣởng Hồ
Ch Minh với tƣ á h l kho họ về sự nghiệp giải phóng gi i ấp v sản, giải phóng nhân
dân l o đ ng khỏi hế đ áp bứ , bó l t v tiến tới giải phóng on ngƣời thì ó thể thấy n i
dung ủ Chủ nghĩ Má - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Ch Minh đƣợ ấu th nh b b ph n l lu n
ơ bản, ó mối qu n hệ thống nhất biện hứng với nh u, đó l : Triết họ Mác - Lênin; Kinh
tế h nh trị Má - Lênin v Chủ nghĩ xã h i kho họ .
Ng y n y, ó thể ó nhiều họ thuyết với l tƣởng nhân đạo về nghiệp giải phóng gi i
ấp, giải phóng nhân dân l o đ ng khỏi hế đ áp bứ , bó l t nhƣng hỉ ó Chủ nghĩ Má
- Lênin, tƣ tƣởng Hồ Ch Minh ―là chu ngh a Mác – Lênin ở Việt Nam‖ l họ thuyết kho
họ nhất, á h mạng nhất, h h n nhất v hân h nh nhất để thự hiện l tƣởng ấy. Chủ
nghĩ Má - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Ch Minh l họ thuyết kho họ v á h mạng do C.Má
xây dựng nên trong thế kỷ XIX v đã đƣợ Lênin phát triển trong thời đại đế quố hủ
nghĩ , Hồ Ch Minh, s u 10 năm tìm đƣờng ứu nƣớ , trƣớ hết đã b t gặp tƣ tƣởng ủ
Lênin về vấn đề dân t v thu đị , dần dần đi sâu nghiên ứu hủ nghĩ Lênin, hủ nghĩa
Má để n m b t ái linh hồn, ái bản hất á h mạng v kho họ ủ á ng. Năm 1927
trong uốn ƣờng Ká h mệnh, Hồ Ch Minh viết ―Bây giờ hủ nghĩ nhiều, họ thuyết
nhiều, nhƣng hủ nghĩ hân h nh nhất, á h mệnh nhất l hủ nghĩ Lênin‖1. Vì vây,
muốn nghiên ứu, họ t p ó hệ thống những nguyên l ơ bản ủ hủ nghĩ Má - Lênin,
tƣ tƣởng Hồ Ch Minh, qu n điểm đƣờng lối á h mạng ủ ảng t , ủng ố thế giới qu n
v phƣơng pháp kho họ thì điều đáng lo ngại h nh l ở hổ những ngƣời theo họ thuyết
ủ ng lại hiểu v l m s i lệnh họ thuyết m á ng đã d nh tất ả u đời để xây dựng
nên nhằm ống hiến ho sự nghiệp giải phóng gi i ấp ng nhân, nhân dân l o đ ng v to n
nhân loại. ừng để mình l những ngƣời má -x t, nhƣng lại trở th nh ―những ke bán rong
tầm thƣờng‖, họ thuyết ủ á ng, l m ho họ thuyết ấy trở nên ―hẹp h i, d dãi, th m
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
208
h qu quặt‖. Biến họ thuyết ủ ng trở th nh giáo điều, th nh m t thứ t n giáo. ấu
tr nh kiên quyết với sự xuyên tạ v tầm thƣờng hó họ thuyết ủ C.Má , đặ biệt l
hống lại những tr o lƣu ơ h i, x t lại họ thuyết Má , nhằm phủ định họ thuyết ấy. Lênin
đã đem lại ho húng t những b i họ kinh nghiệm, điển hình về họ t p v nghiên ứu hủ
nghĩ Má . Vì v y, muốn nâng o hiệu quả họ t p v nghiên ứu đúng hủ nghĩ Má -
Lênin ần xá định m t số điểm ó nghĩ phƣơng pháp lu n v b i họ thự ti n.
2. Ý nghĩ phƣơng pháp lu n v b i họ rút r khi nghiên ứu, giảng dạy v họ t p
á m n kho họ Má lênin v tƣ tƣởng Hồ Ch Minh
Ý nghĩ phƣơng pháp lu n
Một là: Phải thấy r , phân biệt những gì thự sự l ủ C.Má , Ph.Ăngghen, V.I.Lênin
với những gì ngƣời khá giải th h v đƣ thêm v o họ thuyết ủ á ng ó ả đúng, ó
ả s i, đã l m ho họ thuyết ủ ng bị biến dạng. Những ngƣời đi s u C.Má ,
Ph.Ăngghen, V.I.Lênin phải hịu trá h nhiệm về những điều giải th h, bổ sung s i lệ h họ
thuyết ủ á ng, hứ kh ng phải ngƣợ lại. ó l l phải th ng thƣờng ủ sự phát triển
lị h sử, ủ xã h i, ủ ả tƣ tƣởng v họ thuyết, trong đó ó họ thuyết Má - Lênin.
Hai là: Phải đặt những lu n điểm ủ C.Má , Ph.Ăngghen, V.I.Lênin trong những điều
kiện lị h sử - ụ thể khi á ng đƣ r á lu n điểm ấy thì mới hiểu đúng những vấn đề á
ng đặt r , những điều á ng đã kết lu n. Qu n điểm lị h sử - ụ thể do á ng nêu r
phải đƣợ v n dụng ng y trong việ nh n thứ họ thuyết ủ á ng. úng nhƣ Ăngghen
đã viết: Những lu n điểm ủ á ng đƣợ rút r từ những sự kiện v quá trình phát triển
lị h sử, v ngo i mối liên hệ với những sự kiện v quá trình đó thì s kh ng ó bất ứ m t
ái gì ó giá trị về mặt l lu n ũng nhƣ thự ti n. Có nhƣ v y mới phân biệt đƣợ những kết
lu n ó t nh hất phổ biến với những kết lu n riêng đối với m t sự kiện nhất định, trong điều
kiện thời gi n, kh ng gi n nhất định.
Ba là: Phải đặt những lu n điểm ủ á ng trong cả một hệ thống, hứ kh ng thể
tá h rời nh u. Theo Lênin, muốn n m đƣợ to n b tinh thần ủ hủ nghĩ Má , đ i hỏi
phải xem x t môi lu n điểm theo qu n điểm lị h sử, phải g n liền lu n điểm ấy với những
lu n điểm khá , hơn nữ n phải g n liền với những điều kiện lị h sử ụ thể. ó ũng l 3
điều ần thiết phải đƣợ đặt r khi xem x t những lu n điểm ủ Lênin, khi nghiên ứu, tiếp
thu v v n dụng hủ nghĩ Má - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.
M t họ thuyết kh ng thể ó tất ả ng y từ đầu. Những lu n điểm ủ họ thuyết hỉ
đƣợ hình th nh, phát triển trong suốt u đời ủ nh tƣ tƣởng đã xây dựng nên họ thuyết
đó. Những lu n điểm ủ Má , Ăngghen, Lênin, Hồ Ch Minh đƣợ đề r kh ng phải từ suy
tƣ tự biện, m l do u đấu tr nh ủ gi i ấp v sản v quần húng l o đ ng hống hủ
nghĩ tƣ bản đ i hỏi phải giải quyết v do u đấu tr nh về tƣ tƣởng - l lu n m á ng
đã phải tiến h nh để hống lại tất ả á tr o lƣu tƣ tƣởng s i lầm v phản đ ng khá . Thự
ti n l mảnh đất từ đó á ng rút r những vấn đề l lu n, dần dần tạo th nh những hệ thống
lu n điểm g n bó với nh u m t á h hặt h . Những kết lu n về l lu n lại đƣợ kiểm
nghiệm trong thự ti n để tiếp tụ đƣợ điều hỉnh, bổ sung v nâng o hơn nữ . Lý luận
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
209
đươc rút ra t thực tiễn, thực tiễn đươc chỉ đạo bằng lý luận và kiêm nghiệm lý luận - đó
chính là con đương hình thành và phát triên cua chu ngh a Mác - Lênin,tư tưởng Hô Chí
Minh.
Bôn là: Cũng kh ng phải mọi vấn đề đều đã đƣợ giải quyết trọn vẹn trong hệ thống
những lu n điểm ủ á ng. Nhƣ á ng đã tự đánh giá, ó những vấn đề á ng hƣ ó
đủ điều kiện để nghiên ứu đầy đủ để đi đến những kết lu n uối ng, từ những điều kiện
bản thân ủ á ng ũng nhƣ những hạn hế ủ thời đại á ng (nhƣ tƣ tƣơng phƣơng
ng, phƣơng thứ sản xuất hâu , xã h i tƣơng l i với những on đƣờng đi lên ủ nó…).
Vì v y, á ng hỉ nêu r những suy nghĩ ban đầu, những gợi , những n t phá thảo,
những định hƣớng h y những giả thuyết, đ i hỏi những ngƣời đi s u phải tiếp tụ nghiên
ứu giải quyết. Nếu biến tất ả những ái đó th nh những nguyên l ứng nh h y những
quy lu t phổ biến bất di bất dị h thì đã l m ho hệ thống những lu n điểm ủ á ng trở
trở th nh v đoán, s i lầm. Ở Hồ Ch Minh l biểu tƣợng sáng ngời ho việ v n dụng l
lu n Má – Lênin v o thự ti n á h mạng Việt N m ũng nhƣ á nƣớ thu đị góp phần
l m phong phú thêm kho t ng l lu n ủ hủ nghĩ Má .
Năm là: Chủ nghĩ Má – Lênin l m t hệ thống mở. T nh hất mở đƣợ đặt r trƣớ
hết l đối với bản thân hủ nghĩ Má - Lênin. Nhƣ Lênin đã phân t h, Má xây dựng nên
họ thuyết ủ minh l b t nguồn từ việ nghiên ứu, tiếp thu ó họn lọ những tƣ tƣởng
ủ nhân loại, m trự tiếp l từ 3 nguồn tƣ tƣởng ở thế kỷ XVIII v đầu thế kỷ XIX ở Tây
u, V.I Lênin đã nh n x t về Má : ―Tất ả những ái m tƣ tƣởng lo i ngƣời đã sáng tạo r ,
Má đã nghiền ng m lại, đã phê phán, v đã th ng qu phong tr o ng nhân, m kiểm tr
lại; v Má đã nêu r đƣợ những kết lu n m những ke bị hạn hế trong ái khu n khổ tƣ
sản h y bị những th nh kiến tƣ sản trói bu , kh ng thể n o rút r đƣợ ‖2. Qu kiểm
nghiệm ủ thự ti n, qu những biến đổi ủ đời sống xã h i, nó phải l m ái việ tự phê
phán để tự điều hỉnh, tự bổ sung th m h l tự phủ định điểm n y h y điểm khá . Tiếp đến
l nó ó khả năng tiếp nh n những vấn đề mới do h nh u sống đặt r , mở r khả năng
sáng tạo to lớn, m kh ng bị trói bu bằng những ng thứ ó sẵn h y những sơ đồ bất
biến. Vì Lênin đã dạy húng t : Chủ nghĩ Má – Lênin đối với húng t kh ng phải l liều
thuố vạn năng đã đƣợ á bá sĩ bố sẵn hỉ việ đem về m uống l khỏi đƣợ bá h bệnh,
vấn đề l ở hô t y v o điều kiện lị h sử ụ thể m v n dụng s o ho th h hợp. Do v y, phải
xem x t hủ nghĩ Má - Lênin bằng phƣơng pháp hệ thống v đặt hệ thống những lu n
điểm ủ hủ nghĩ Má -Lênin trong sự v n đ ng ủ thự ti n mới ó thể nh n thứ đúng
đƣợ hủ nghĩ Má - Lênin.
Sáu là: Nếu nói về điều ốt l i nhất ủ hủ nghĩ Má , thì đó h nh l phép biện
chứng duy vật, Lênin gọi ph p biện hứng hinh l linh hôn ủ hủ nghĩ Má . Những vấn
đề ấy đƣợ thể hiện trong ả b b ph n ơ bản ấu th nh ủ hủ nghĩ Má l Triết họ ,
Kinh tế h nh trị họ v Chủ nghĩ xã h i kho họ .
Những ke hống hủ nghĩ Má từ trƣớ đến n y gần nhƣ kh ng thể, hoặ rất t đụng
hạm đến ph p biện hứng duy v t, đến ái linh hồn ủ hủ nghĩ Má . Những th nh tựu
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
210
ủ u á h mạng kho họ ng nghệ hiện đại hẳng những kh ng hề bá bỏ ph p biện
hứng Má -x t, m ng hứng thự t nh đúng đ n ủ nó v l m ho nó tiếp tụ phát triển
hơn nữ . ối với qu n niệm duy v t về lị h sử thì những vấn đề hủ yếu ủ l lu n về hình
thái kinh tế - xã h i nhƣ mối qu n hệ giữ tồn tại xã h i v thứ xã h i, giữ ơ sở hạ tầng
v kiến trú thƣợng tầng, v i tr quyết định ủ lự lƣợng sản xuất, ủ quần húng nhân
dân, sự phát triển ủ xã h i lo i ngƣời l m t quá trình phát triển lị h sử tự nhiên, đều đã
đƣợ Má phân t h rất ặn k , h nh xá , v n giữ nguyên giá trị ủ nó trong xã h i hiện
đại. Từ giữ thế kỷ XX, d ho kho họ , k thu t v ng nghệ đã phát triển nhƣ vũ bão, và
những th nh tựu đạt đƣợ đã vƣợt nhiều thế kỷ trƣớ ki ng lại thì ũng kh ng hề đảo
ngƣợ qu n niệm duy v t về lị h sử m hỉ xá nh n dự báo thiên t i ủ Má đã đƣ r á h
đây gần m t thế kỷ rƣ i. ó l dự báo kho họ s ng y ng trở th nh lự lƣợng sản xuất
trự tiếp v kho họ s thống nhất lại trong m t kho họ thống nhất b o gồm ả on ngƣời
v tự nhiên. Tình hình đó ũng kh ng thể đảo ngƣợ qu n điểm ơ bản ủ l lu n về hình
thái kinh tế - xã h i : ―trong môi thời đại lị h sử, sản xuất kinh tế v ơ ấu xã h i – ơ ấu
n y tất yếu phải do sản xuất ki m r – ả h i ái đó ầu th nh ơ sở lị h sử h nh trị v lị h
sử tƣ tƣởng ủ thời đại ấy‖3. V i tr ng y ng tăng ủ quản l , ủ tr tuệ v k thu t o
trong nền sản xuất tƣ bản hiện đại ũng kh ng hề bá bỏ họ thuyết giá trị thặng dƣ ủ
Má . D ho ơ ấu l o đ ng sản xuất giá trị thặng dƣ trong xã h i tƣ bản ó những biểu
hiện mới, nhƣng x t đến ng, giá trị thặng dƣ b o giờ ũng b t nguồn từ l o đ ng sống ủ
tất ả những ngƣời l o đ ng hân t y v l o đ ng tr ó trong hệ thống phân ng l o đ ng
xã h i ng y ng phứ tạp. Bó l t giá trị thặng dƣ v n l mụ tiêu ơ bản m phƣơng thứ
sản xuất tƣ bản hiện đại theo đuổi, v n l quy lu t kinh tế quyết định bản hất ủ nó. Chủ
nghĩ tƣ bản hiện đại v n đ ng hứng minh ho quy lu t n y, mặ d hình thứ biểu hiện
quy lu t n y ó những điểm mới, tinh vi hơn, đem lại ho gi i ấp tƣ bản lợi nhu n o hơn
nhiều so với trƣớ . C n o hơn rất nhiều trong qu n hệ giữ á nƣớ tƣ bản phát triển.
Má đã phát hiện r v i tr v sứ mệnh lị h sử ủ gi i ấp v sản. Nhƣ Lênin đánh giá, đó
ũng l phát hiện vĩ đại ủ Má . Cá ng đều thấy gi i ấp v sản do nền đại ng nghiệp
tƣ bản hủ nghĩ đe r , l gi i ấp tiên tiến nhất, á h mạng nhất, ó khả năng l i uốn mọi
gi i ấp v tầng lớp l o đ ng khá đứng d y l m ho u á h mạng l t đổ hế đ tƣ bản để
xây dựng hế đ mới XHCN – CSCN. Nhƣng kh ng phải nhƣ ó nhiều ke đã phê phán á
ng l những ngƣời s ng bái gi i ấp v sản. Sự giải phóng trong họ thuyết ủ á ng
kh ng phải hỉ do gi i ấp v sản tiến h nh v hỉ nhằm giải phóng ho riêng gi i ấp v
sản. ó l sự nghiệp ủ gi i ấp v sản, nhân dân l o đ ng v tất ả á dân t bị áp bứ
v o mụ tiêu o ả nhất l giải phóng on ngƣời.
Những biến đổi trong ơ ấu gi i ấp v xã h i ở những nƣớ tƣ bản phát triển nhất
ũng kh ng l m ho qu n điểm gi i ấp v phƣơng pháp phân t h gi i ấp trở th nh thừ ,
kh ng hề l m biến mất đấu tr nh gi i ấp, ũng nhƣ kh ng thể xó bỏ đƣợ vấn đề huyên
h nh ủ gi i ấp tƣ sản đối với to n xã h i. Những nh tƣ tƣởng ủ gi i ấp tƣ sản hiện
đại v n thƣờng l m r m beng huyện hữu sản hó to n dân.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
211
Ph.Ăngghen ũng đã ho rằng ng y ả k thu t sản xuất ũng quyết định sự phân hi
th nh gi i ấp, do đó quyết định qu n hệ thống trị v n dị h: ―theo qu n niệm ủ húng
t i, k thu t sản xuất ũng quyết định phƣơng thứ tr o đổi v phƣơng thứ phân phối sản
phẩm, v do đó… nó ũng quyết định ả sự phân hi th nh gi i ấp, do đó quyết định qu n
hệ thống trị v bị trị, đồng thời quyết định nh nƣớ , h nh trị, lu t pháp. Cũng giống nhƣ
á nh tƣ tƣởng tƣ sản tiến b trƣớ ki , họ thuyết Má đã hứng minh hặt h rằng ần
phải kết thú ái hình thái xã h i m mụ đ h uối ng v duy nhất l lợi nhu n, bởi vì nó
đ ng hứ đựng những yếu tố l m ho h nh nó bị tiêu vong v đe dọ tiêu diệt ả xã h i.
Ngày nay không ít các nhà tƣ tƣởng tiến b trong xã h i tƣ bản hiện đại đã phải kêu gọi: nếu
nhân loại kh ng muốn bị hủy diệt thì phải từ bỏ á h tiến hó hiện n y để huyển qu m t
kiểu tiến hó khá .
Nhƣ v y l vấn đề th y thế phƣơng thứ sản xuất tƣ bản hủ nghĩ (d l ổ điển hay
hiện đại) v n l vấn đề ủ thời đại húng t , th m h n ấp bá h hơn. Với hủ nghĩ tƣ
bản hiện đại, lị h sử hƣ kết thú , v hủ nghĩ xã h i tuy đ ng vấp phải những khó khăn
tạm thời, nhƣng nó v n s l vấn đề trung tâm ủ nhân loại trong thế kỷ XXI.
Những lu n điểm, những kết lu n về l lu n ủ á ng l dự trên việ nghiên ứu sự
kiện với tinh thần nghiêm tú kho họ , hứ kh ng phải xuất phát từ những tƣởng tự biện,
những điều tƣởng tƣợng v ăn ứ. ó l những sự kiện ở thời đại á ng v sự kiện do quá
khứ để lại hứ kh ng phải l ủ tƣơng l i hƣ đến. Lênin đã nói về họ thuyết ủ Má :
―tại s o họ thuyết ủ Má lại ó thể hiếm đƣợ h ng triệu v h ng hụ triệu trái tim ủ
những ngƣời trong gi i ấp á h mạng nhất?‖ Bởi vì ―Má đã đƣ v o nền móng vững h
nhất ủ những kiến thứ m lo i ngƣời đã n m đƣợ dƣới CNTB‖, Má đã ―Nghiên ứu xã
h i tƣ bản m t á h h nh xá nhất, tỉ mỉ nhất, sâu s nhất, nhờ việ n m vững đầy đủ tất ả
những ái m kho họ trƣớ đây đã ung ấp‖4. Ông đã nghiên ứu, nghiền ng m, phê
phán v th ng qu phong tr o ng nhân m kiểm tr lại. Ch nh vì v y m mọi sự bá bỏ ủ
á nh tƣ tƣởng đƣơng thời đều thất bại. ối với Lênin ũng ho n to n nhƣ v y. Nếu kh ng
bị n lệ bởi những định kiến về tƣ tƣởng v h nh trị, thì bất ứ i (kể ả những nh nghiên
ứu kh ng thu hệ tƣ tƣởng Mác - x t) ũng ó thể nh n thấy hủ nghĩ Má - Lênin l m t
đóng góp v giá v o kho t ng tr thứ ủ nhân loại. Nó xứng đáng đƣợ định vị v ó mặt
trong đời sống tinh thần ủ ả lo i ngƣời. Nó đã để lại những giá trị bên vững trong lị h sử
tƣ tƣởng thế giới, trong nền văn hó văn minh nhân loại. Sứ sống ủ nó kh ng phải hỉ ó
đối với thời đại á ng, m v n tiếp tụ ó ảnh hƣởng to lớn trong thời đại hiện n y v m i
sau.
M t số b i họ rút r góp phần nâng o hất lƣợng giảng dạy v họ t p á m n kho
họ L lu n Má –Lênin Tƣ tƣởng Hồ Ch Minh:
Bài học thứ nhất, theo húng t i, để hiểu sâu s v ó hệ thống những giá trị bền
vững ủ hủ nghĩ Má - Lênin, công tá giảng dạy, họ t p, nghiên ứu kho họ n phải
l m rất nhiều việ từ n y về s u. Những vấn đề về thời đại, họ thuyết hình thái kinh tế - xã
h i, quy lu t giá trị thặng dƣ, về hủ nghĩ tƣ bản hiện đại, sứ mệnh lị h sử to n thế giới ủ
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
212
gi i ấp ng nhân trong việ th y thế xã h i tƣ bản hủ nghĩ bằng m t xã h i mới XHCN
v CSCN, về á h mạng XHCN v huyên h nh v sản thự sự l những vấn đề ốt l i ủ
hủ nghĩ Má – Lênin đã đƣợ họ trong hƣơng trình đại họ L lu n Má –Lênin Tƣ
tƣởng Hồ Ch Minh. ây l những vấn đề m sinh viên ần t p trung trong hƣơng trình
họ . Nh n thứ về những vấn đề ơ bản n y h h n kh ng phải ở trình đ lu n giải m t
á h đơn giản, xu i hiều ủ giảng viên, m họ viên phải g n với thự ti n u sống, xem
x t tất ả những lu n điểm khá nh u, từ đó rút r những kết lu n xá đáng phụ vụ giải
quyết á vấn đề thự ti n đặt r s u khi r trƣờng.
Bài học thứ hai, đ i ngũ giảng dạy ần phải sử dụng nhiều phƣơng pháp sƣ phạm
nhƣng qu n trọng nhất l phƣơng pháp ―gợi mở giữ thầy v tr ‖. T p trung v o những vấn
đề ốt l i ủ từng hƣơng, từng b i để định hƣớng ho sinh viên nghiên ứu. Giảng viên
kh ng âu nệ v o những ng thứ ó sẵn trong (Giáo trình huẩn quố gi ) m ần mở
r ng, soi rọi v o thự ti n ủ ng u đổi mới. Mạnh dạn đánh giá đúng, s i trong quá
trình v n dụng l lu n Chủ nghĩ Má – Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Ch Minh ủ ảng trong sự
nghiệp đổi mới đất nƣớ ―phải tuân thu nguyên tăc khoa học, thực tiễn‖.
Bài học thứ a, với 20 tiết, giáo viên tổ hứ thuyết trình ho sinh viên. Theo t i, đây
l khâu qu n trọng b nhất trong đ o tạo theo hệ thống t n h . Giảng viên phải th t sự l m
hủ tri thứ huyên ng nh, vừ phải ó vốn thự ti n mới ó thể đáp ứng đƣợ yêu ầu đỏi
hỏi ủ sinh viên. S u môi huyên đề, giảng viên ần phải đánh giá ƣu, khuyết; rút r những
b i họ l lu n v thự ti n đặ s . Có nhƣ v y mới tạo r ― hất men‖ kinh th h niềm đ m
mê nghiên ứu v sáng tạo trong họ t p, nghiên ứu ủ sinh viên.
Bài học thứ tƣ, sinh viên trƣờng ại họ Kiến trú th t sự ó năng lự họ t p v
nghiên ứu; năng đ ng, sáng tạo do h nh huyên ng nh mình đƣợ đ o tạo yêu ầu. iều
m húng t đ ng trăn trở v lu n đặt r những ầu hỏi m hƣ ó âu trả lời thỏ đáng l
nguyên nhân n o đ phần sinh viên kh ng đ m mê nghiên ứu v họ t p á m n kho họ
Mác – Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Ch Minh. Theo t i phải tìm hiểu từ h i ph thầy - tr . Phải
hăng lƣợng tri thứ Giảng viên truyền thụ hƣ đáp ứng đƣợ yêu ầu đ i hỏi ủ sinh viên.
Có l , m t số Giảng viên nghĩ rằng ần tuân thủ nghiêm hỉnh Giáo trình huẩn quố gi vì
đây l khu n m u, huẩn hỉ. Nếu ó d ng suy nghĩ nhƣ v y ần phải bãi bỏ ng y bởi nếu
thế để sinh viên tự nghiên ứu n hơn. Tất nhiên những ốt l i trong Giáo trình bu Giảng
viên phải trình b y, nhƣng quá trình phân t h phải l m nổi b t ― ốt‖ ủ tƣ tƣởng kho họ
đó, hệ thống v dụ phải sát với thự ti n bởi l lu n lu n lu n g n hặt với hự ti n l
nguyên t xuất phát điểm ủ to n b l lu n ủ Chủ nghĩ Má – Lênin v Tƣ tƣởng Hồ
Ch Minh ũng nhƣ tƣ tƣởng qu n điểm á h mạng ủ ảng C ng sản Việt Nam.
_____________________________________________________________
[1]. V.I.Lênin: To n t p, Nxb. TB, M, 1977, t41, tr.361.
[2]. David Halborstam – thế kỷ XXI – nƣớ M tự nhìn lại. Nxb. Th nh phố Hồ Ch Minh, 1992, tr.109, 110,
111.
[3]. (Mác–Ăngghen, Tuyên tập, T.6, tr.787)
[4]. (V.I.Lênin: To n t p, Nxb.TB, M, 1980. tr.152.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
213
X Y DỰNG PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TIÊN TIẾN CHO M N H NH
HỌC HỌA H NH NHẰM PHÁT HUY TÍNH TỰ HỌC VÀ KHẢ NĂNG PHẢN
BIỆN CHO SINH VIÊN CÁC CHUYÊN NGÀNH KIẾN TRÚC - X Y DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM
ThS. NGUYỄN HỮU ỘC
ThS. NGUYỄN NGỌC THI
Khoa Khoa học cơ ản
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trƣớ yêu ầu đổi mới giáo dụ v áp dụng hƣơng trình đ o tạo theo kiểu họ hế t n
hỉ. Trong 5 năm họ vừ qu , á giảng viên tổ b m n Hình Họ Họ Hình - V K Thu t
ũng đã nô lự trong việ biên soạn lại n i dung m n họ v tìm kiếm á phƣơng pháp
giảng dạy ph hợp với hƣơng trình mới. Trong quá trình đổi mới n i dung v phƣơng pháp
dạy họ , húng t i nh n thấy n tồn tại những bất p s u đây :
- Mụ tiêu lấy ngƣời họ l m trung tâm l đúng đ n nhƣng n gây nhiều b ng
ho á em sinh viên (năm nhất) đã quen á h thứ giảng dạy ở ấp b phổ th ng (thầy
giảng - trò chép).
- Chƣơng trình họ bu phải thu gọn n i dung giảng dạy, số tiết bị t giảm v
yêu ầu khả năng tự họ , tự nghiên ứu ủ sinh viên l h nh. Tuy nhiên, á em sinh viên
năm nhất ho n to n thiếu k năng tự họ v thứ tự họ , tự tìm hiểu vấn đề ũng hƣ o.
- Giảng viên giảng dạy Hình họ họ hình (HHHH) ũng đã áp dụng á phƣơng
pháp giảng dạy tiên tiến, áp dụng ng nghệ th ng tin nhằm nâng o hiệu quả dạy họ . Tuy
nhiên, á h thứ phối hợp á phƣơng pháp giảng dạy hƣ hợp l , hƣ ân đối với số
lƣợng tiết dạy ( ó giới hạn) nên hƣ đạt đƣợ hiệu quả nhƣ mong muốn.
Sự huyển đổi ―đ t ng t‖ s ng m i trƣờng họ theo kiểu t n hỉ (ở ấp b đại họ ) đối
với á em sinh viên năm nhất (đã quen với á h họ ở m i trƣờng phổ th ng) đã d n đến
tình trạng khó khăn v bị đ ng ủ ngƣời dạy, sự b ng ủ ngƣời họ , l m ho nghĩ ,
mụ đ h v ả hất lƣợng ủ việ đ o tạo theo họ hế t n hỉ bị m o mó theo kiểu huyển
đổi nữ vời.
Do v y, với v i tr l những ngƣời giảng dạy m t m n họ ó t nh hất tƣơng đối đặ
th , húng t i nh n thấy ần thiết phải tìm kiếm v xây dựng m t b những phƣơng pháp
giảng dạy mới - tiên tiến ho m n hình họ họ hình nhằm phát huy t nh tự họ v khả năng
phản biện ho sinh viên.
2. THỰC TRẠNG CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC M N H NH HỌC HỌA H NH Ở
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM HIỆN NAY
2.1. Những khó khăn chung trong việc giảng dạy môn hình học họa hình theo
chƣơng trình học chế tín chỉ
Mụ tiêu lấy ngƣời họ l m trung tâm trong việ giảng dạy đã gặp vƣớng m ng y từ
đầu: Vì sinh viên (năm nhất) v n quen á h thứ truyền đạt m t hiều - thầy giảng, tr h p.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
214
Chƣ hịu khó tự v n đ ng họ t p theo kiểu tƣơng tá h i hiều. (Khó khăn này có thê khăc
phuc đươc dần dần và cần thơi gian đê sinh viên thích nghi với cách học mới).
Ngoài ra, lớp họ ó m t số lƣợng lớn sinh viên nhƣ hiện n y ũng l m t bất p khi
áp dụng phƣơng pháp giảng dạy theo kiểu tƣơng tá giữ thầy v tr . (Khó khăn này có thê
khăc phuc đươc nếu biết cách xăp xếp và dạy học theo nhóm sinh viên)
Thêm nữ l giáo trình giảng dạy m n họ n y đã lạ h u (đã kh ng n xuất bản),
kh ng n ph hợp với hƣơng trình đ o tạo mới. Việ tiếp n, tìm kiếm t i liệu họ t p,
ủ sinh viên s o ho ph hợp với yêu ầu ủ ng nh họ đã trở th nh m t vấn đề n n giải.
Do đó, khả năng tự họ , tự nghiên ứu ủ á em đã bị giới hạn, kh ng ó điều kiện để phát
huy. (Khó khăn này có thê khăc phuc đươc khi chúng tôi hoàn thành và cho lưu hành tài liệu
môn hình học họa hình- dùng cho chuyên ngành KT-XD)
Trƣớ những khó khăn n i tại đó, húng t i hiện n y v n tạm thời giảng dạy phần l
thuyết ủ m n họ theo phƣơng pháp truyền thống với thời lƣợng giờ dạy hạn hẹp. (không
thê dạy theo phương pháp mới vì sinh viên không có tài liệu đê tự nghiên cứu). C n phần b i
t p ứng dụng húng t i yêu ầu sinh viên tự tìm t i, họ hỏi v giải đáp với qu thời gi n
ngo i giờ lên lớp (nhưng kết quả không như mong đơi vì ý thức tự học cua sinh viên chưa
tốt).
Nh n thấy á h dạy hiện n y ủ húng t i v n l á h dạy theo kiểu niên hế, đƣợ
lồng gh p v o m t b khung ủ hệ thống t n hỉ nên hƣ ph hợp, hƣ phải l m t
hƣơng trình giảng dạy tiên tiến. Tuy nhiên, đây hỉ l m t gi i đoạn huyển tiếp (vì không
con cách nào khác khả thi hơn trước thực trạng hiện nay cua môn học), húng t i v n đ ng
gấp rút ho n thiện dần m t hƣơng trình đ o tạo mới ho m n hình họ họ hình v hy vọng
sớm đƣ v o áp dụng để hất lƣợng giảng dạy m n họ n y đƣợ nâng o.
2.2. Thực trạng của việc giảng dạy môn hình học họa hình theo lôi truyền
thông hiện nay (viết ảng - vẽ hình ằng tay - thầy giảng, trò chép)
Có thể nhìn v o n i dung giảng dạy ũng nhƣ huẩn đầu r ủ m n họ để thấy đƣợ
phƣơng pháp thuyết giảng theo lối truyền thống hiện đ ng đóng v i tr hủ đạo trong quá
trình đ o tạo sinh viên ho m n họ n y từ trƣớ đến n y.
Nhằm mụ tiêu nâng o khả năng tƣ duy kh ng gi n ho sinh viên v ứng dụng v o
á m n họ huyên ng nh khá , sinh viên đƣợ tiếp thu á phƣơng pháp biểu di n v t thể
nhƣ hình hiếu thẳng gó v phối ảnh (đối với chuyên ngành kiến trúc). R n luyện kĩ năng
thự h nh v t y, r n luyện t nh tỉ mỉ, h nh xá v th n trọng (giúp SV trước khi cầm bút
phải học cách tư duy). V y thì phƣơng pháp giảng dạy theo lối truyền thống đã hô trợ nhƣ
thế n o ho ngƣời dạy v họ để đạt đƣợ những mụ tiêu trên?
ối với giảng viên, việ dạy theo phƣơng pháp n y đ i hỏi k năng v hình kết hợp với
phân t h, di n giải l thuyết từng bƣớ theo hủ đề đã ghi trên bảng, s u đó ũng lặp lại
đ ng tá trên đối với á v dụ v b i t p ứng dụng.
Trong khi đó, sinh viên phải l ng nghe - qu n sát giảng viên giảng l thuyết v l m
m u, song song đó thì sinh viên phải lu n lu n tƣởng tƣợng, hình dung những thứ m giảng
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
215
viên trình b y, v thự h nh lại ng y trong t p ủ mình. Ch nh điều n y đã giúp ho sinh
viên phát triển tƣ duy kh ng gi n v hiểu sâu hơn từng bƣớ m giảng viên đã thự hiện.
Việ v lại hình v o vở giúp ho sinh viên nâng o k năng v hình bằng t y, ó thời gi n
suy ng m, d tiếp thu v ghi nhớ đƣợ những kiến thứ vừ mới họ .
Bên ạnh những ƣu điểm nhƣ v y, húng t i ũng d d ng nh n thấy rằng, n khá nhiều
điều bất p đối với phƣơng pháp dạy họ theo lối truyền thống, trong đó tồn tại lớn nhất t p
trung v o t nh tự giá , đ l p nghiên ứu ủ sinh viên nhƣ đã nêu. Lối
truyền thụ m t hiều "Thầy đọ - tr h p", hƣ phát huy đầy đủ t nh t h ự v bồi
dƣ ng ho họ năng lự tự họ , tự nghiên ứu. Cá h dạy theo kiểu truyền thống l d ng lời,
ngƣời họ d ng phƣơng pháp nghe v ghi nhớ m t á h thụ đ ng.
C ng bất p hơn khi phƣơng pháp đ o tạo (truyền thống) ủ húng t i đ ng phải
đƣợ điều hỉnh, định hƣớng theo hƣơng trình họ hế t n hỉ. Trong đó, thời gi n đƣợ rút
ngăn theo quy định, từ 3 họ k ho việ ho n th nh tất ả á n i dung m n họ , n y rút
gọn trong v ng m t họ k với 9 buổi lên lớp. V với m t hƣơng trình n n nhƣ v y, khối
lƣợng l thuyết hiếm tỉ trọng lớn nhƣ hiện n y đã d n đến việ tổ hứ , hƣớng d n ủ giáo
viên ho sinh viên tự họ , l m b i t p, thảo lu n,... hƣ đƣợ hú trọng đúng mứ . Giờ thự
h nh v giờ l m b i t p hƣ đủ để sinh viên tiếp thu đƣợ những k năng v v hiểu r kiến
thứ nhƣ mong muốn m hỉ dừng lại ở mứ đ hiểu khái quát v l m quen với m t số b i
t p m ng t nh ứng dụng.
Bên ạnh đó, với m n họ khá l đặ th n y, việ sử dụng phƣơng pháp thuyết giảng
truyền thống viết bảng - vẽ hình bằng tay ũng gây nên những khó khăn ho sinh viên trong
việ tƣởng tƣợng đối với á v t thể b hiều phứ tạp. Bởi với phƣơng pháp n y giảng viên
kh ng thể m tả đối tƣợng dƣới nhiều gó đ khá nh u ho sinh viên qu n sát, t nh trự
qu n kh ng o nên thƣờng gây khó hiểu ho ngƣời họ .
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
216
Với thự trạng nhƣ v y, mặ d v n n nhiều bất p ần đƣợ kh phụ (hỗ trơ bằng
công cu máy tính) húng t i v n nh n thấy ở sinh viên sự hứng thú v mong muốn duy trì
phƣơng pháp thuyết giảng. Theo số liệu khảo sát kiến sinh viên ủ á lớp khó 2014,
húng t i thấy rằng, trong tổng số phiếu thăm d (hơn 350 phiếu), thì ó hơn 31% sinh viên
ảm thấy d hiểu v mong muốn duy trì phƣơng pháp giảng dạy truyền thống, 23% sinh viên
mong muốn giảng dạy theo kiểu trình hiếu trên máy t nh v 46% sinh viên mong muốn kết
hợp ả h i phƣơng pháp giảng dạy trên.
2.3. Vai trò hỗ trơ của may tính - CNTT trong việc giảng dạy hình học họa hình
Nh n thấy đƣợ v i tr hô trợ đ lự ủ CNTT trong việ giảng dạy m n hình họ
họ hình, húng t i ũng đã ân nh , đƣ ng nghệ th ng tin v o trong hƣơng trình giảng
dạy với m t liều lƣợng th h hợp nhằm tiết kiệm đƣợ thời gi n giảng dạy l thuyết, tăng
t nh trự qu n ho m n họ v ải thiện năng suất l m việ .
Tuy nhiên, bên ạnh những mặt t h ự m máy t nh hô trợ ho m n họ nhƣ : xây
dựng m hình 3 hiều, minh họ đổ bóng, tìm gi o tuyến,… hung t i nh n thấy ng ụ
n y kh ng th h hợp ho việ r n luyện k năng thể hiện bản v bằng t y ũng nhƣ r n luyện
tƣ duy kh ng gi n ho sinh viên. Nếu quá lệ thu v o á ng nghệ m máy t nh hô trợ,
sinh viên s ó xu hƣớng ỷ lại, thụ đ ng trong họ t p v kh ng hịu r n luyện á k năng
dựng hình ần thiết bằng t y. iều n y trái ngƣợ với những mụ tiêu m húng t i mong
muốn á em phải hƣớng đến khi th m gi m n họ n y.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
217
Qu việ khảo sát á lớp sinh viên khó 2014, húng t i ũng nh n thấy phần lớn sinh
viên ó sự th h thú khi tƣơng tá với m hình kh ng gi n 3D nhờ ng nghệ máy t nh ng y
tại buổi họ . Tuy nhiên, á em v n mong muốn giữ truyền thống sử dụng phấn v bảng nhƣ
l ng ụ h nh v xem việ trình hiếu trên máy t nh nhƣ l m t giải pháp hô trợ khi ần
thiết.
Nhìn chung, phƣơng pháp ứng dựng CNTT để hô trợ trong giảng dạy th t sự m ng đến
nhiều kh ạnh t h ự ho ả ngƣời họ v ngƣời dạy. Tuy nhiên v n n đó những khó
khăn trong quá trình huyển gi o á h họ . Chúng t i v n th n trọng trong việ ứng dụng
á ng nghệ hô trợ n y v tìm kiếm giải pháp tốt nhất để t n dụng tối đ những lợi thế ủ
ng nghệ m ng lại trong khi v n giảm thiểu đƣợ những tá dụng tiêu ụ ủ nó v kết
hợp m t á h nhuần nhuy n với phƣơng pháp giảng dạy truyền thống.
2.4. Đanh gia những mặt đã đạt đƣơc và những mặt còn hạn chế khi giảng
dạy môn hình học họa hình trong điều kiện hiện nay
Với thự trạng giảng dạy m n hình họ họ hình nhƣ trên v ũng ăn ứ theo kiến
phản hồi từ việ khảo sát kiến ủ sinh viên á lớp khó 2014. Chúng t i ó thể tổng kết
những ƣu khuyết điểm ủ á h dạy theo lối truyền thống (thuyết giảng với bảng - phấn) và
á h giảng dạy theo kiểu tƣơng tá máy t nh trong bảng s u:
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
218
Phƣơng phap thuyết giảng với ảng
- phấn
Phƣơng phap hỗ trơ giảng giải và vẽ
hình trên máy tính
Ƣu
điểm
- Tạo đƣợ sự hứng thú ho ngƣời họ
với việ thể hiện k năng v t y (nét vẽ tay
có hôn hơn nét vẽ máy)
- Kiến thứ đƣợ trình b y theo từng
đoạn trên bảng giúp sinh viên ó m t ái
nhìn b o quát về đề mụ đ ng đƣợ triển
kh i, v ũng thu n lợi ho việ ghi h p
ủ sinh viên.
- Chủ đ ng đƣợ việ giảng dạy trong
điều kiện thiếu sự hô trợ ủ á phƣơng
tiện khá (như cúp điện).
- K h th h khả năng tƣ duy kh ng
gi n ho sinh viên dƣới áp lự b t bu
ngƣời họ phải tự tổng hợp hình ảnh b
hiều trong tr ó .
- Có thể m tả hình ảnh b hiều trự
qu n, tạo điều kiện tốt nhất ho việ tiếp
thu b i họ ủ sinh viên.
- Việ trình hiếu l thuyết ủ m n
họ giúp tiết kiệm đƣợ khá nhiều thời
gi n v hình trên bảng. Giúp dãn đƣợ
qu thời gi n d nh ho thự h nh, l m
bài t p trên lớp.
- Hô trợ tốt, giúp ho sinh viên ó
điều kiện l m việ nhóm v thuyết trình,
nâng o khả năng tự họ v tƣơng tá
với giảng viên.
- Sinh viên ó thể h p file b i giảng
về họ , tránh đƣợ tình trạng h p b i
kh ng kịp, trong điều kiện t i liệu họ
t p hạn hế, khó tìm.
Khuyết
điểm
- Mất rất nhiều thời gi n ho việ v
hình trên bảng trong khi thời lƣợng m n
họ ng y m t hạn hẹp.
- Việ để thời gi n ― hết‖ quá nhiều
khi v hình s gây ảm giá nh m hán v
buồn ngủ ho sinh viên.
- ối với những trƣờng hợp b i t p khó
thì kh ng thể m tả trự qu n bằng hình
ảnh b hiều (dưới nhiêu góc độ quan sát
khác nhau) ho sinh viên hiểu.
- Kh ng r n luyện đƣợ k năng tự
nghiên ứu, kh ng tạo đƣợ t nh tƣơng tá
giữ sinh viên với giảng viên, giữ sinh
viên với sinh viên.
- Việ trình hiếu v h p b i giảng
ó sẵn s tạo sự ỷ lại ho sinh viên
(không đến lớp nghe giảng, không rèn
luyện kỹ năng vẽ tay, đơi đến gần thi
mới lấy bài ra xem vội vàng)
- Nếu kh ng áp dụng m t á h linh
hoạt, kh o l o ũng s d n đến tình trạng
hiếu (những hình ảnh t nh) và chép gây
ảm giá nh m hán v buồn ngủ ho
sinh viên.
- Kh ng hủ đ ng đƣợ phƣơng
pháp giảng dạy n y khi thiếu sự hô trợ
k thu t. (không có máy chiếu, máy tính
hỏng, cúp điện,…)
- Kiến thứ đƣợ trình hiếu theo
kiểu rời rạ từng hình (đăc thu cua
phương pháp này) s kh ng tạo đƣợ
ho sinh viên m t ái nhìn tổng qu n,
kiến thứ bị ng t quảng, rời rạ v trở
nên khó tiếp thu (nếu sinh viên thiếu kỹ
năng hệ thống hóa kiến thức).
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
219
3. ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TIÊN TIẾN CHO M N H NH
HỌC HỌA H NH NHẰM PHÁT HUY TÍNH TỰ HỌC VÀ KHẢ NĂNG PHẢN BIỆN
CHO SINH VIÊN
3.1. Cac muc tiêu cần hƣớng đến trong việc giảng dạy môn HHHH
Muốn tìm kiếm m t (h y m t nhóm) phƣơng pháp hiệu quả phụ vụ ho việ giảng
dạy m n hình họ họ hình, trƣớ tiên húng t i ần đề xuất những mụ tiêu đ o tạo sinh
viên m m n họ ần phải hƣớng đến để xem phƣơng pháp n o l ph hợp nhất với ng tá
giảng dạy. S u khi kết thú họ phần hình họ họ hình, húng t i mong muốn sinh viên s
đạt đƣợ :
- Kỹ năng thê hiện và trình bày bản vẽ kiến trúc-nội thất,… bằng tay theo đúng á
nguyên l , quy lu t biểu di n v t thể b hiều. Hiểu đƣợ bản hất ủ á quy lu t tạo hình,
ánh sáng v bóng đổ.
- Có đươc khả năng tư duy không gian, tư duy logic ở mứ đ đáp ứng đƣợ ho ng
việ thiết kế, giải quyết đƣợ m t v i b i toán m ng t nh ứng dụng thự ti n.
- Ngo i á mụ tiêu m ng t nh đặ th ủ m n họ nhƣ trên, húng t i n mong
muốn rèn luyện cho sinh viên một phương pháp làm việc khoa học, khả năng tự nghiên ứu,
khả năng l m việ theo nhóm - t p thể, t nh năng đ ng v nh nh nhạy trong xử l ng việ .
3.2. Tham khảo một sô phƣơng phap dạy và học của nƣớc ngoài
- Dạy và học từ thực tiễn: Nghĩ l , h ng năm á trƣờng ở những nƣớ phƣơng Tây
s th y đổi phƣơng pháp v hƣơng trình dự v o những nhu ầu ủ xã h i v h nh sinh
viên ủ trƣờng đó.
- Học theo nhóm: hiện n y k năng l m v họ theo nhóm ở Việt N m nói hung đ ng
l m t phƣơng pháp quá lạ l m, hầu hết sinh viên kh ng thể gi o tiếp với h nh á thành
viên trong nhóm, d n đến nhiều hệ lụy kh ng tốt ho kết quả uối ng. Tuy nhiên đây l
m t á h họ rất phổ biến trong tất ả á m n họ ở những nƣớ ó nền giáo dụ phát triển.
- Phương pháp học theo dự án: phƣơng pháp họ theo dự án yêu ầu á hoạt đ ng
họ t p phải đƣợ thiết kế m t á h ẩn th n, m ng t nh lâu d i v liên qu n đến nhiều lĩnh
vự họ thu t. ây l m hình lấy ngƣời họ l m trung tâm v h nh p với những vấn đề
thự ti n ủ thế giới thự tại. Mụ tiêu ủ phƣơng pháp họ theo dự án l để họ viên họ
nhiều hơn về m t hủ đề hứ kh ng phải l tìm r những âu trả lời đúng ho những âu hỏi
đƣợ giáo viên đƣ r .
- Phương pháp ỹ thuật tạo ra ý tưởng: á h n y giúp sinh viên tự tin giải á b i
toán, m t khi sinh viên t h ự giải b i t p, sinh viên s tìm r những kiến thứ n o m họ
v n hƣ hiểu r . Từ đó h nh bản thân s tr o dồi hoặ th m vấn thầy .
3.3. Đề xuất phƣơng phap giảng dạy phat huy vai trò chủ động của ngƣời
học
Qua việ phân t h 3 phƣơng pháp giảng dạy ng với mụ tiêu ho đầu r ủ sinh
viên, á giảng viên b m n Hình Họ Họ Hình đề xuất 1 phƣơng pháp ph hợp với thự
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
220
ti n v nhu ầu ủ sinh viên (qu á lần khảo sát). M n họ b o gồm 45 tiết đƣợ hi r
th nh 9 buổi.
Trong 3 buổi họ đầu tiên, do hầu hết sinh viên đƣợ họ m n Hình Họ Họ Hình ở
năm thứ nhất nên hƣ th h nghi đƣợ với m i trƣờng đại họ . Cá em n bị ảnh hƣởng
nhiều từ tƣ duy họ phổ th ng v dụ nhƣ kh ng ó sự hủ đ ng, ghi h p 1 á h kh ng
thứ .v.v… Vì thế việ ứng dụng ng nghệ th ng tin để hô trợ ho á em l rất ần thiết.
Cụ thể hơn, sinh viên đƣợ thấy sự trình b y mạ h lạ nhờ v o á phần mềm huyên dụng
ủ giáo dụ . Sinh viên ó thể tiết kiệm đƣợ thời gi n ghi h p để hú tâm v o nghe giảng
vì file trình hiếu s đƣợ gửi lại ho lớp s u môi buổi họ . V qu n trọng hơn, những kiến
thứ ở phần n y kh ng nhất thiết sinh viên phải sử dụng k năng v t y.
Trong 3 buổi họ tiếp theo, sinh viên đã quen dần với á h họ v ó đƣợ 1 lƣợng
kiến thứ sơ b . 2 yếu tố n y đủ để húng t i đề xuất những á h thứ dạy v họ khá nh u
ho kh ng kh buổi họ thêm sinh đ ng v hiệu quả. R r ng hơn, á mụ tiêu ủ m n họ
s đƣợ hiện thự hó th ng qu việ ho sinh viên l m việ theo nhóm. Môi nhóm s huẩn
bị m t lƣợng kiến thứ mới m giảng viên gi o ho v o á buổi họ trƣớ . Bên ạnh đó,
sinh viên phải thể hiện đƣợ kiến thứ th ng qu á m hình 3D do nhóm thự hiện, s u đó
á th nh viên ủ nhóm phải thuyết trình trƣớ lớp với m hình v á bản v 2D trên bảng.
Những ng việ n y đ i hỏi sinh viên kh ng thể lì, họ ần phải năng đ ng, tƣ duy l m
việ nhóm v k năng nghiên ứu phải đƣợ ải thiện. Thự tế phƣơng pháp n y đã đƣợ
ứng dụng ho á sinh viên khó 14 v mặ d n nhiều vấn đề ần kh phụ nhƣng nó
ũng m ng lại 1 v i dấu hiệu t h ự nhất định.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
221
Với 3 buổi họ uối ng, đây l khoảng thời gi n ủng ố kiến thứ ho sinh viên, vì
thế phƣơng pháp dạy – họ truyền thống v n l m t sự lự họn tối ƣu. Cụ thể, sinh viên s
ó nhiều ơ h i để thể hiện khả năng ủ mình th ng qu việ giải á b i toán trên lớp.
iều n y giúp ho sinh viên ó khả năng v t y h y phát họ t y m t á h kho họ v
kh ng k m phần th m m . Việ giải á b i toán trƣớ lớp ũng giúp ho sinh viên ó sự tự
tin với khả năng ủ h nh mình. Ngo i r , k năng l m việ nhóm s đƣợ kiểm hứng
th ng qu b i t p nhóm nhƣ l m t phần ủ sự đánh giá uối kì, hủ yếu áp dụng ho á
sinh viên kiến trú v qui hoạ h.
D n nhiều khó khăn để giúp sinh viên th h nghi v ũng n khá nhiều phƣơng pháp
giảng dạy khá , nhƣng húng t i nh n thấy rằng đây l phƣơng pháp hiệu quả nhất v o gi i
đoạn hiện tại – gi i đoạn ủ sự huyển gi o về kiến thứ , phƣơng pháp tiếp thu v quá trình
đánh giá m húng t i đ ng ố g ng ho n thiện để m ng lại hiệu quả tốt nhất ho m n họ .
4. KẾT UẬN VÀ KIẾN NGHỊ
ổi mới hƣơng trình đ o tạo s ng họ hế t n hỉ ho m n Hình Họ họ hình l m t
yêu ầu tất yếu ủ gi i đoạn hiện n y nhằm mụ đ h nâng o hơn nữ hất lƣợng giáo dụ
đại họ . Mặ d gặp phải những khó khăn nhất định trong quá trình huyển đổi phƣơng pháp
giảng dạy nhƣng ũng từ thự ti n đó húng t i ũng đã đú kết đƣợ nhiều kinh nghiệm
quý báu giúp h ho việ định hƣớng v xây dựng th nh ng m t m hình giảng dạy hiệu
quả hơn về s u.
ể ó thể v n dụng á phƣơng pháp giảng dạy mới đạt hiệu quả, thì ả ngƣời dạy v
ngƣời họ đều phải ó kiến thứ ơ bản về ng nghệ th ng tin, biết t n dụng những tiện h
ủ thời đại ng nghệ k thu t số m ng lại. Vấn đề ơ sở v t hất phụ vụ ho ng tá
giảng dạy ng y n y ũng đóng m t v i tr qu n trọng, trợ giúp đ lự ho quá trình đ o tạo.
Do đó, húng t i ũng mong muốn đƣợ sự giúp đ từ ở sở đ o tạo - trƣờng đại họ Kiến
Trú TP.HCM tạo mọi điều kiện thu n lợi về ơ sở v t hất, tr ng thiết bị k thu t ần thiết
để húng t i ó thể thự hiện quá trình huyển đổi phƣơng pháp giảng dạy m t á h thu n
lợi nhất.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
222
MỘT S SUY NGHĨ VỀ GIẢNG DẠY CÁC TÍN CHỈ THỰC HÀNH
TRONG CÁC HỌC PHẦN THUYẾT
CHO SINH VIÊN NGÀNH QUY HOẠCH V NG VÀ Đ THỊ
Ths.KTS. HOÀNG NGỌC AN
Khoa Quy hoạch
Từ Nghị Quyết 29 - NQ/TW về đổi mới giáo dụ ại họ , v o năm 2009, trƣờng ại
họ Kiến trú TPHCM đã tiến h nh th y đổi to n b hƣơng trình đ o tạo từ hệ niên hế
s ng họ hế t n hỉ, nhằm đ o tạo năng lự to n diện hƣớng đến 3 giá trị ơ bản ủ ngƣời
họ l Kiến thứ – K năng – Thái đ . Việ đổi mới Chƣơng trình đ o tạo ần g n với đổi
mới phƣơng pháp dạy - họ v đổi mới ơ sở v t hất ho ph hợp.
Năm 2006, kho Quy hoạ h đã ng th m gi dự án Chƣơng trình quy hoạ h M i
trƣờng đ thị Việt N m (UEPP-VN) để xây dựng hƣơng trình đ o tạo ng nh Quy hoạ h
V ng v thị đổi mới theo huẩn hâu u. ến năm 2009, ng với á ng nh khá trong
trƣờng, Kho đã xây dựng hƣơng trình đ o tạo ng nh Quy hoạ h V ng v thị theo t n
hỉ. Cả h i hƣơng trình đều theo họ hế t n hỉ với á họ phần l thuyết v đồ án ph
hợp với mụ tiêu riêng ủ từng hƣơng trình.
Với hƣơng trình đ o tạo theo niên hế, ngƣời thầy l trung tâm, sinh viên hủ yếu
nghe truyền đạt kiến thứ từ m t ph . Ngƣợ lại, với hƣơng trình đ o tạo t n hỉ, sinh viên
l trung tâm, phát huy t nh hủ đ ng trong họ t p, ngƣời thầy hỉ đóng v i tr ung ấp
những kiến thứ ơ bản v hƣớng d n sinh viên họ th ng qu h nh. ây h nh l điểm khá
biệt lớn nhất ủ h i hƣơng trình, v l ƣu điểm vƣợt tr i ủ hƣơng trình t n hỉ. Do đó,
á họ phần trong hƣơng trình t n hỉ, ho d l họ phần l thuyết, v n ó á giờ thự
h nh v giờ tự họ , nhằm phát huy t nh hủ đ ng trong họ t p ủ sinh viên.
Cac dạng học phần ly thuyết trong chƣơng trình đào tạo
Trong phạm vi b i n y, tá giả đề p đến á họ phần l thuyết ủ á hƣơng trình
đ o tạo Quy hoạ h V ng v đ thị đ ng giảng dạy hiện n y. Có 3 dạng ơ bản s u:
- Họ phần l thuyết 2 t n hỉ: gồm 1 t n hỉ l thuyết v 1 t n hỉ thự h nh (tƣơng
đƣơng 45 tiết tại lớp v 60 tiết tự họ ).
- Họ phần l thuyết 2 t n hỉ: gồm 2 t n hỉ thự h nh (tƣơng đƣơng với 60 tiết tại
lớp v 60 tiết tự họ ): m t số á họ phần nặng t nh thự h nh s đƣợ xây dựng theo dạng
n y, trong đó phần l thuyết hỉ l giới thiệu á kiến thứ ơ bản để sinh viên áp dụng trự
tiếp v o á b i t p thự h nh.
- Họ phần l thuyết 3 t n hỉ: gồm 2 t n hỉ l thuyết v 1 t n hỉ thự h nh (tƣơng
đƣơng với 60 tiết tại lớp v 90 tiết tự họ ): đ số á họ phần ủ hƣơng trình đ o tạo
đƣợ xây dựng ở dạng n y.
Tiết lý thuyết: l quá trình lấy giảng viên làm trung tâm, l sự truyền tải tri thứ m t
hiều, l việ trình b y trƣờng hợp nghiên ứu, đặt âu hỏi v trả lời, hoặ hƣớng d n á
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
223
u thảo lu n. Trọng tâm ở đây l truyền đạt th ng tin v tri thứ . Tiết l thuyết để ung
ấp kiến thứ ho sinh viên.
Tiết thực hành: l quá trình tiếp xú h i hiều giữ giảng viên v sinh viên, trong đó áp
dụng á phƣơng pháp lấy sinh viên l trung tâm v v n dụng á k năng. Quá trình n y ó
thể b o gồm á b i thự h nh, á u thảo lu n, h i thảo, lên kế hoạ h h nh đ ng, b i t p
nhóm, đi khảo sát thự đị ó á giáo viên hƣớng d n. Tiết thự h nh ung ấp á k năng
ần thiết ho nghề nghiệp ủ sinh viên s u n y
Tự học: l quá trình họ t p v l m việ ủ bản thân á nhân sinh viên trong b i t p,
đọ t i liệu v viết b i. Tiết tự họ thể hiện đƣợ thái đ họ t p ủ sinh viên.
Nhƣ v y, á họ phần l thuyết đều ó t nhất 30 tiết thự h nh trên lớp. Trong á tiết
thự h nh, giảng viên s hƣớng d n á sinh viên á b i t p nhóm v b i t p á nhân. Cá
b i t p n y để sinh viên áp dụng những kiến thứ l thuyết đã đƣợ giảng dạy v o b i t p ụ
thể, nhằm nâng o k năng l m việ nhóm, v á k năng khá ho nh quy hoạ h đ thị
tƣơng l i nhƣ k năng trình b y vấn đề, k năng tr nh lu n, k năng thể hiện, k năng khảo
sát.… ây l điểm khá nh u ơ bản ủ á họ phần trong hƣơng trình niên hế v họ
chế t n hỉ, đ i hỏi phƣơng pháp v ơ sở v t hất ho giảng dạy, họ t p ần phải th y đổi
ho th h hợp.
Một sô vấn đề ất cập khi giảng dạy cac giờ thực hành của học phần ly thuyết cho
cac lớp theo chƣơng trình đào tạo tín chỉ
Hiện n y, tá giả đ ng th m gi giảng dạy ho ả 2 hƣơng trình đ o tạo Quy hoạ h
v ng v đ thị. M t số sự khá biệt trong giờ giảng dạy thự h nh giữ 2 hƣơng trình:
STT Cá vấn đề Chƣơng trình QHV T theo
t n hỉ
Chƣơng trình QHV T theo t n
hỉ
1 Sĩ số sinh viên 80 - 120 sv/ lớp 15 - 30 sv/ lớp
2 Số lƣợng sinh
viên/ GV
80 sinh viên/ 1 giảng viên 10 sinh viên/ 1 giảng viên
3 Cơ sở v t hất B n ghế ố định, ph hợp ho
giảng dạy l thuyết
B n ghế linh đ ng theo tiết họ
l thuyết, thự h nh
N i dung á hoạt đ ng trong giờ thự h nh ủ á hƣơng trình đ o l tƣơng tự nh u.
Nhƣng do khá biệt về sĩ số sinh viên, tỉ lệ sinh viên/ giảng viên v ơ sở v t hất, d n đến
m t số bất p xảy r khi giảng dạy thự h nh ở á lớp hƣơng trình QHV T theo t n hỉ
nhƣ s u :
1. Sĩ số sinh viên
- Chi nhóm: với hƣơng trình t n hỉ, vì sĩ số quá đ ng nên kh ng thể hi nhóm
theo số lƣợng l m việ hiệu quả nhất l 3 - 5 sv/ nhóm nhƣ trong hƣơng trình đổi mới.
Th ng thƣờng á giảng viên s hi khoảng 10 nhóm, môi nhóm từ 8 - 12 sinh viên. iều
n y d n đến tình trạng l hỉ ó m t số sinh viên trong nhóm l m việ , m t số kh ng l m
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
224
việ nhƣng v n hƣởng kết quả hung ủ nhóm. Vì t nh ả nể, nên hầu hết á nhóm trƣởng
ũng kh ng báo ho giảng viên. Kết quả l những sinh viên kh ng l m việ s bị lô hổng
kiến thứ l thuyết, v đến khi á sinh viên l m đồ án thì biểu hiện r lô hổng n y.
- Thảo lu n nhóm: do nhóm đ ng, lớp đ ng nên giờ thảo lu n gây ồn o, ảnh hƣởng
đến việ họ l thuyết ủ á lớp bên ạnh.
- Buổi báo áo nhóm: Buổi sinh viên trình b y b i t p nhóm đƣợ tổ hứ nhƣ m t
buổi họ l n nh u, nhƣng do quá nhiều nhóm trong m t lớp d n đến kh ng đủ thời gi n ho
á nhóm báo áo. Do đó, thƣờng giảng viên s t bớt thời gi n báo áo, hoặ t bớt nhóm
báo áo, d n đến hiệu quả họ t p kh ng o.
2. Số lư ng sinh viên/ giảng viên
- Hƣớng d n thự h nh b i t p: do m t lớp l thuyết hỉ ó m t giảng viên, vừ dạy l
thuyết, vừ hƣớng d n thự h nh ho gần 100 sinh viên. iều n y gây nhiều khó khăn vì với
thời gi n trung bình giờ thự h nh từ 2 - 3 tiết/ buổi họ nên giảng viên kh ng thể hƣớng d n
k ho từng nhóm. Do đó, ảnh hƣởng đến hất lƣợng b i t p ủ sinh viên. M t số giảng
viên đã đƣ r m t số á h để kh phụ nhƣ sử b i hung ho ả lớp, hoặ luân phiên sử
á nhóm, nhƣng hiệu quả v n hƣ o vì kh ng đủ thời gi n để xem x t k từng b i.
- ánh giá b i t p sinh viên: hầu hết hỉ ó m t giảng viên giảng dạy đánh giá nên
sinh viên kh ng nh n đƣợ nhiều góp v phản hồi ho b i t p, t nh khá h qu n trong việ
đánh giá kh ng o.
- ối với á b i t p á nhân: giảng viên hỉ ó thể sử b i hung trên lớp vì kh ng đủ
thời gi n để ó thể hƣớng d n ho từng sinh viên trong m t lớp ó ả trăm sinh viên.
3. Cơ sở vật chất
- Lớp họ : kh ng gi n lớp họ hiện tại l để họ l thuyết, kh ng ó kh ng gi n để tổ
hứ á hoạt đ ng thự h nh nhƣ thảo lu n, trình b y vấn đề, th m gi đóng v i….
- B n ghế trong lớp: ố định, b n đƣợ kê theo kiểu ủ b họ phổ th ng. Do đó,
đến giờ họ thự h nh, ần phải ngồi theo nhóm để thảo lu n, thì b n ghế bị ố định, kh ng
thể s p xếp theo n i dung ủ giờ họ .
- Tr ng thiết bị: thiếu á tr ng thiết bị để sinh viên treo b i trình b y nhƣ bảng ghim,
bảng kẹp giấy….
Những bất p trên tuy kh ng lớn, nhƣng r r ng s l m ảnh hƣởng đến hất lƣợng họ
t p ủ sinh viên v hất lƣợng giảng dạy ủ giảng viên.
Kết luận và kiến nghị
ổi mới giáo dụ ại họ l phải đổi mới song song ả b mặt: Chƣơng trình đ o tạo,
phƣơng pháp giảng dạy v ơ sở v t hất. B mặt n y phải đƣợ đổi mới đồng b , để đạt
hiệu quả đ o tạo o nhất, sinh viên r trƣờng đạt đƣợ huẩn đầu r đƣợ xây dựng trên
mụ tiêu đ o tạo. Kho Quy hoạ h, ng nh trƣờng đã ho n th nh hƣơng trình đ o tạo, đã
áp dụng á phƣơng pháp giảng dạy mới ho á họ phần. Tuy nhiên, v n n m t số vấn
đề bất p nhƣ đã nêu trên trong quá trình thự hiện việ đổi mới.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
225
ể hất lƣợng giảng dạy v họ t p đạt hiệu quả o, tá giả kiến nghị m t số giải pháp
m ng t nh tứ thời s u:
Về sĩ số sinh viên: nên hạn hế trong khoảng 60 sinh viên/lớp. Trƣờng hợp á họ
phần đăng k đ ng thì ph ng đ o tạo ó thể tá h lớp.
Về tỉ lệ sinh viên/ giảng viên trong á giờ thự h nh: nên xem x t lại tỉ lệ ho ph hợp
với từng dạng thự h nh. T y n i dung ụ thể ủ từng b i t p, giảng viên phụ trá h h nh
ó thể đề xuất số lƣợng sinh viên/giảng viên th m gi hƣớng d n thự h nh ( ó thể tính theo
giờ thự h nh đồ án hiện n y khoảng 15 sinh viên/ giảng viên).
Về ơ sở v t hất: trong bối ảnh ơ sở v t hất về ph ng ố ủ nh trƣờng hiện n y
bị hạn hế, thì nên bố tr lại á ph ng họ l thuyết linh đ ng: vừ ó thể giảng dạy l
thuyết, vừ ó thể tổ hứ á hoạt đ ng thự h nh bằng á h th y đổi m u b n ghế linh
đ ng, đồng thời bố tr thêm m t số á thiết bị để sinh viên ó thể trình b y vấn đề nhƣ bảng
ghim….
Về lâu d i, ần nghiên ứu để đề r những giải pháp đồng b để ó đƣợ hiệu quả
giảng dạy v họ t p o nhất, nhằm đạt đƣợ mụ tiêu ủ hƣơng trình đ o tạo.
TÀI IỆU THAM KHẢO
1. Phạm Tứ, th m lu n ― ổi mới hƣơng trình đ o tạo kiến trú sƣ hƣớng đến thƣơng
hiệu v h i nh p‖, Kỷ yếu H i nghị kho họ lần thứ VI ― ổi mới n i dung, hƣơng trình,
phƣơng pháp đ o tạo đáp ứng nhu ầu xã h i v h i nh p quố tế‖, Trƣờng ại họ Kiến
Trú TP. Hồ Ch Minh, tháng 3/2009
2. TS. Hu nh Văn Th ng, th m lu n ― B n về giải pháp tăng ƣờng hiệu quả ủ hoạt
đ ng đổi mới phƣơng pháp giảng dạy đại họ ‖, kỷ yếu H i thảo kho họ đổi mới phƣơng
pháp giảng dạy theo họ hế t n hỉ, trƣờng ại họ kho họ xã h i v nhân văn TPHCM,
năm 2009.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
226
ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN
DÀNH CHO LỚP QUY HOẠCH Đ THỊ THEO CHƢƠNG TR NH ĐỔI MỚI
VÀ THIẾT KẾ Đ THỊ THEO CHƢƠNG TR NH TIÊN TIẾN
Ths.KTS NGUYỄN ĐỨC ONG
1. GIỚI THIỆU B I CẢNH
- ại họ Kiến trú TP. Hồ Ch Minh, với sứ mệnh đ o tạo r những nh kho họ ,
nh k thu t gánh vá những trọng trá h nặng nề trong ng u xây dựng đất nƣớ , đ ng
ng y ng hứng tỏ v i tr qu n trọng v huyên biệt ủ mình trong sự nghiệp giáo dụ v
đ o tạo hung ủ to n xã h i. Với nhiệm vụ đặ biệt l đ o tạo r nguồn nhân lự ó
huyên m n o, ó khả năng phát triển linh hoạt dự theo xu hƣớng phát triển ủ xã h i v
khả năng h i nh p với thế giới m t á h nh nh hóng, phƣơng thứ tuyển sinh v đ o tạo
ủ trƣờng đại họ Kiến trú TP. Hồ Ch Minh ũng m ng những điểm khá biệt so với
những trƣờng đại họ khá , đặ biệt l đối với á ng nh nghề thiên về sự kết hợp giữ nghệ
thu t v k thu t nhƣ Kiến trú , Quy hoạ h, N i thất v M thu t C ng nghiệp. Sự khá biệt
n y thể hiện ở á m n tuyển sinh đầu v o với sự ân bằng giữ á m n kho họ v nghệ
thu t. Ngo i r nó n thể hiện r n t hơn ở á h thứ bố tr giảng dạy với sự kết hợp ủ
á họ phần l thuyết ơ sở, l thuyết huyên ng nh v á họ phần thự h nh m húng t
v n thƣờng h y biết đến với ái tên ―đồ án‖ nhằm ứng dụng á l thuyết đƣợ họ v o á
nghiên ứu với bối ảnh thự tế m t á h hiệu quả v thiết thự nhất, m ng đến ho sinh
viên ái nhìn to n diện về định hƣớng nghề nghiệp bản thân v ái á h m họ s trở th nh
m t l o đ ng tri thứ , m t nh thiết kế, m t nh sáng tạo trong tổng thể phân phối nhiệm vụ
l o đ ng ủ xã h i.
- C ng với tinh thần đóng góp ho sự phát triển kh ng ngừng ủ nền giáo dụ nói
hung v trƣờng ại họ Kiến trú nói riêng, kho Quy hoạ h đã tiên phong trong quá trình
xây dựng v phát triển á hƣơng trình đ o tạo với nhiều sự đổi mới v ho n thiện về n i
dung ũng nhƣ phƣơng pháp giảng dạy. Kết quả điển hình ho quá trình n y l sự r đời ủ
hƣơng trình t n hỉ về đ o tạo Kiến trú sƣ Quy hoạ h, hƣơng trình Quy hoạ h đ thị đổi
mới với sự hợp tá ủ á giảng viên H KT TP HCM v á huyên gi quố tế ủ
Chƣơng Trình Quy hoạ h M i trƣờng đ thị Việt N m (UEPP-VN) v hƣơng trình Tiên tiến
ng nh thiết kế đ thị với sự hợp tá ủ á giảng viên trƣờng với á giáo sƣ v huyên gi
đến từ trƣờng KU Leuven, vƣơng quố Bỉ. Mụ tiêu b o tr m ủ á hƣơng trình n y l
ung ấp ho sinh viên những ơ sở ho việ h nh nghề v nghiên ứu về quy hoạ h đ thị
trong tƣơng l i. Với những đặ trƣng nhƣ phản ánh đƣợ trình đ họ thu t v đáp ứng đƣợ
á tiêu huẩn quố tế về họ thu t nhƣng v n ph hợp với bối ảnh thự tế trong việ phát
triển đ thị v những áp lự đặt lên ng việ quy hoạ h đ thị tại Việt N m, á hƣơng
trình n y đ ng dần th y thế m t á h hiệu quả đối với á hƣơng trình truyền thống. Ngo i
r , với phƣơng pháp giảng dạy lấy ngƣời họ l m trung tâm, t p trung phát triển năng lự
ủ từng á nhân v sứ mạnh hợp tá l m việ nhóm, á hƣơng trình đ o tạo kiến trú sƣ
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
227
quy hoạ h hiện tại đ ng đáp ứng phần n o á mong đợi về khả năng h nh nghề v á h
thứ sử dụng á nguồn lự m t á h hiệu quả nhất.
- Cấu trú ủ á hƣơng trình n y đƣợ xây dựng dự trên ơ sở v n dụng khái
niệm về á năng lự . ó l sự kết hợp giữ kiến thứ , k năng v thái đ m sinh viên ần
phải đó để trở th nh m t nh quy hoạ h đ thị tốt. Cá năng lự n y đƣợ phát triển th ng
qu m t hệ thống m -đun sử dụng hệ thống t n hỉ để đảm bảo t nh nhất quán về khối lƣợng
ng việ sinh viên phải thự hiện trong suốt thời gi n họ t p b o gồm th m gi giờ l
thuyết, thự h nh v tự họ . Trong á ng việ n y, giờ thự h nh l m t khoảng thời gi n
qu n trọng trong đó ó sự tiếp xú h i hiều giữ giảng viên v sinh viên, đó l khi phƣơng
pháp lấy sinh viên l m trung tâm đƣợ ứng dụng m t á h r r ng nhất v những kiến thứ
đƣợ họ từ á họ phần l thuyết v á k năng ủ sinh viên đƣợ sử dụng m t á h
hiệu quả nhất. Do đó, á giờ thự h nh v giờ đồ án l m t nhân tố ự k qu n trọng khi t
xem x t t nh hiệu quả ủ m t hƣơng trình đ o tạo kiến trú sƣ. V y l m s o để sử dụng
hiệu quả khoảng thời gi n n y? v những phƣơng pháp hƣớng d n đồ án n o s trở nên hiệu
quả để thú đẩy sự phát triển năng lự , sứ sáng tạo v sự đ m mê nghề nghiệp ủ sinh
viên? L những âu hỏi then hốt ần đƣợ giải đáp th h đáng trong gi i đoạn hiện n y.
2. ĐÁNH GIÁ PHƢƠNG PHÁP HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN HIỆN TẠI
Đanh gia về mức độ nhận thức và khả năng phat triển năng lực nghiên cứu và
thiết kế của sinh viên qua quá trình học đ án
- Các học phần đồ án đ ng hiếm m t tỷ lệ đáng kể trong tổng thể á hƣơng trình
đ o tạo kiến trú sƣ quy hoạch hiện nay (55/150 tín chỉ đối với hƣơng trình t n hỉ và 33/90
tín chỉ đối với 3 năm huyên ng nh ủ hƣơng trình đ o tạo quy hoạ h đ thị đổi mới). Các
phƣơng pháp hƣớng d n sinh viên thực hiện đồ án quy hoạch hiện n y đ ng hƣớng tới mục
tiêu nâng o năng lực sinh viên dựa trên:
o Khả năng phân t h để đánh giá á ảnh hƣởng của các vấn đề kh ng gi n đối
với đị phƣơng, khu vự v đánh giá á tá đ ng của những chính sách khác nhau.
o Khả năng l lu n trong việc lựa chọn, áp dụng á phƣơng pháp định t nh v định
lƣợng trong quá trình đánh giá v phân t h.
o Khả năng nhìn x tr ng r ng nhằm kết nối á gi i đoạn, xu hƣớng và l trình
phát triển.
o Khả năng sáng tạo nhằm xây dựng á tƣởng chiến lƣợc mới, và nhằm tìm ra
các giải pháp cho các vấn đề chẳng hạn nhƣ xung đ t không gian.
o Khả năng hiểu biết về kinh tế, xã h i, m i trƣờng với những kiến thứ ơ bản về
sự v n hành của nền kinh tế, sự biến đổi về mặt xã h i và những th y đổi củ m i trƣờng.
Cùng với đó l á h nh sá h ảnh hƣởng đến quá trình và các giải pháp quy hoạ h đ thị.
- ối với á đồ án chuyên ngành, thông qua quá trình thực hiện đồ án, sinh viên từng
bƣớc ứng dụng á phƣơng pháp phân t h, đánh giá v tiến trình đƣ giải pháp quy hoạch
m t cách khoa học và khả thi nhất. Về mứ đ nh n thức, thông qua quá trình này, sinh viên
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
228
từng bƣớc chuyển từ hiểu, biết đến v n dụng. Từ những lý thuyết về đ thị, những lý lu n về
các khía cạnh kinh tế, xã h i, m i trƣờng, sinh viên họ đƣợc cách phân tích các nhân tố này
dựa trên bối cảnh thực tế, qu đó kiểm nghiệm lại mứ đ hiểu biết của bản thân và khả năng
ứng dụng vào thực ti n. Ngoài ra, thông qua quá trình này, sinh viên còn từng bƣớc cải thiện
k năng thiết kế v tƣ duy về mặt kh ng gi n đ thị, từng bƣớc hoàn thiện những k năng v
thái đ cần thiết cho quá trình nghiên cứu và làm việ trong tƣơng l i.
Đanh gia về mức độ trao đổi và tiếp nhận thông tin của giảng viên thông qua các
đ án
- Hƣớng d n sinh viên thực hiện á đồ án chuyên ngành là m t công việ đ i hỏi
ngƣời hƣớng d n phải ó đầy đủ các kiến thức về chuyên ngành và kinh nghiệm nhằm đảm
bảo chất lƣợng và tính khả thi củ đồ án. Chính vì yêu cầu này, trong suốt quá trình hƣớng
d n á đồ án huyên ng nh, ngƣời giảng viên luôn ở trong vị thế l ng nghe, sẵn sàng trao
đổi và chỉnh sử tƣởng củ sinh viên để hƣớng tới m t giải pháp hợp lý nhất trong m t
khoảng thời gian giới hạn cụ thể. Ch nh quá trình n y l m ho ngƣời giảng viên ũng ó
những đ ng lƣ ũng nhƣ áp lực nhất định. ng lực ở đây l sự kích thích từ quá trình
hƣớng d n đ i hỏi ngƣời giảng viên phải hoàn thiện nền tảng tri thức khoa học chuyên
ngành và kinh nghiệm thực tế, đặc biệt l đối với những giảng viên tre ít kinh nghiệm. Ngoài
ra, việc tiếp c n với nhiều tƣởng mới, táo bạo từ sinh viên giúp làm mới tƣ duy thiết kế của
ngƣời hƣớng d n và tạo nên m t khoảng thời gi n tƣơng tá nhất định giữa giảng viên và
sinh viên, giúp ho á tƣởng đƣợc xem xét bằng nhiều góc nhìn khác nhau.
- Phƣơng pháp hƣớng d n đồ án hiện tại ủ á hƣơng trình đ o tạo Kiến trú sƣ
quy hoạ h ủ kho Quy hoạ h, trƣờng H Kiến trúc TP. HCM đ ng đƣợ tổ hứ theo
á h thứ nhƣ s u:
o Về mặt phân bố giảng viên hƣớng d n: ăn ứ v o số lƣợng sinh viên đăng k
th m gi họ phần, á sinh viên đƣợ phân theo nhóm từ 14 đến 16 ngƣời dƣới sự hƣớng
d n ủ m t giảng viên trong suốt họ phần.
o Về mặt phân bố thời gi n: Theo th ng thƣờng, sinh viên ó môi tuần h i buổi l m
việ v gặp giảng viên hƣớng d n tại trƣờng, thời gi n đƣợ phân bố đều trong tuần để tạo
điều kiện ho sinh viên ó thời gi n huẩn bị b i.
o Về á h thứ hƣớng d n: Sinh viên huẩn bị á thiết kế ủ mình ở nh theo yêu
ầu ủ đề t i v ủ giảng viên hƣớng d n. Tại buổi sử b i, sinh viên trình b y phƣơng án
thiết kế sơ b hoặ hi tiết phụ thu v o từng khoảng thời gi n, s u đó nh n lại phản hồi từ
giảng viên hƣớng d n để tiếp tụ ho n thiện b i.
o Về á h thứ đánh giá: Hiện tại, á h thứ đánh giá phổ biến ho sinh viên l theo
quá trình l m việ v theo gi i đoạn. Trong đó, ngƣời đánh giá l giảng viên hƣớng d n hoặ
h i đồng nhỏ nếu theo gi i đoạn hoặ h i đồng á giảng viên sử b i trong gi i đoạn uối.
Cac ƣu điểm của phƣơng phap hƣớng dẫn đ án truyền thông
o Từng bƣớc giúp sinh viên có thể ứng dụng đƣợc các lý thuyết đƣợc họ v o đồ án
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
229
o Có nhiều thời gian làm việ đ c l p
o Khuyến khích khả năng tự làm việc và sáng tạo của sinh viên
o T p cho sinh viên thói quen bảo vệ tƣởng và tiếp thu ý kiến phản hổi từ ngƣời
phản biện, sửa bài.
Cac nhƣơc điểm của phƣơng phap hƣớng dẫn truyền thông
o Thời gian làm việc phân tán gây ảnh hƣởng đến các học phần lý thuyết khá , đặc
biệt l trong á gi i đoạn cuối củ đồ án hoặc các tuần n p bài.
o Kh ng đủ thời gi n để sinh viên thực hành làm việc nhóm tại họa thất, sinh viên
phải dành những khoảng thời gi n khá để làm việc mà không có sự hƣớng d n của giảng
viên.
o T nh tƣơng tá giữa giảng viên và sinh viên hạn chế vì sự giới hạn về thời gian do
số lƣợng sinh viên đ ng.
o Tính khách quan trong việ đánh giá kh ng o vì h i đồng đánh giá thƣờng
kh ng ó á đối tƣợng khách quan ví dụ nhƣ á giảng viên không tham gia sửa bài hoặc
các chuyên gia bên ngoài.
o Sinh viên d gặp bối rối trong quá trình thực hiện do qu n điểm hƣớng d n của
giảng viên không thống nhất.
Những yêu cầu đặt ra đôi với giảng viên và sinh viên trong quá trình hội nhập
- Trong bối cảnh đ thị đ ng phát triển mạnh m và những yêu cầu d nh ho ngƣời
làm nghề quy hoạ h đ ng ng y ng o, việc thực hiện á đồ án trong trƣờng đại học là
m t nhân tố hết sức quan trọng quyết định đến năng lực củ ngƣời làm nghề và nghiên cứu
về đ thị trong tƣơng l i. Ch nh vì v y, quá trình l m đồ án đ i hỏi cả ngƣời họ v ngƣời
hƣớng d n không những phải từng bƣớc xây dựng á năng lự để làm sao phát hiện, phân
tích, tổng hợp vấn đề, nghiên cứu và tìm ra giải pháp hợp lý, hiệu quả và khả thi nhất mà còn
phải ó năng lực trong việc nh n thức các mối quan hệ phức tạp giữa kinh tế, xã h i, môi
trƣờng, khả năng bảo vệ tƣởng, thƣơng thảo với các đối tƣợng liên quan và tiếp nh n ý
kiến đóng góp từ nhiều nhóm chuyên môn khác nhau của xã h i. ể đạt đƣợ điều n y, đ i
hỏi chúng ta phải có những bƣớ th y đổi nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm đồ án bằng
những đổi mới trong phƣơng pháp tổ chứ hƣớng d n v đánh giá sinh viên, đồng thời tham
khảo những cách tiếp c n đồ án của thế giới nhằm giúp sinh viên làm quen với cách thức học
t p và nghiên cứu quốc tế, giúp đẩy nhanh quá trình h i nh p về mặt đ o tạo các nhà quy
hoạ h ho tƣơng l i.
3. TRƢỜNG H P NGHIÊN CỨU ĐIỂN H NH: PHƢƠNG PHÁP HƢỚNG DẪN
ĐỒ ÁN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KU LEUVEN-VƢƠNG QU C BỈ
- ể đƣ r những đề xuất đổi mới phƣơng pháp hƣớng d n đồ án ho á hƣơng
trình đ o tạo kiến trú sƣ quy hoạch hiện nay. Tác giả xin đƣợc tham khảo cách thức tổ chức
củ h i đồ án đã từng tham gia tại trƣờng KU Leuven, Vƣơng quốc Bỉ. Dù rằng h i đồ án
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
230
này nằm trong hƣơng trình đ o tạo thạ sĩ ủ trƣờng nhƣng á h thức tổ chứ hƣớng d n
v đánh giá n y l á h thứ hung đƣợc áp dụng cho hầu hết các ngành dạy về thiết kế của
trƣờng. H i đồ án này bao gồm: ồ án tƣởng và phân tích ( Concepts and analysis studio)
v đồ án đ thị học (Urbanism Studio) thu hƣơng trình đ o tạo thạ sĩ m ng tên ― ịnh
Cƣ Con Ngƣời‖(Hum n Settlememts) ủa khoa Khoa học công nghệ, trƣờng KU Leuven.
Tổng quan về muc tiêu và cấu tr c đ án
Đồ án ý tưởng và phân tích
- ồ án thiết kế hƣớng tới phát triển v đ o tạo những k năng ơ bản về thiết kế đ
thị v quy hoạ h ho sinh viên đã ó sẵn k năng thiết kế kiến trú . Bởi vì thiết kế đ thị v
quy hoạ h ó bản hất huyên biệt hơn thiết kế kiến trú , ho nên trên khái niệm hung, nó
đ i hỏi phải hô trợ những k năng thiết kế kiến trú nhƣ:
o Họ á h ứng xử với những tỉ lệ lớn hơn v sự tƣơng tá giữ á tỉ lệ khá nh u,
kiểm soát mối qu n hệ giữ kiến trú v ấu trú đ thị.
o Qu n tâm đến á gi i đoạn thời gi n khá nh u.
o Thiết kế kh ng gi n ng ng trong mối qu n hệ với á dự án thiết kế đ thị v
á vấn đề thiết kế ụ thể
o Thiết kế ho sự đ dạng
o Kết hợp những mối qu n tâm hiến lƣợ v trong tƣởng thiết kế
o ƣ á đối tƣợng th m gi trong việ nghiên bằng thự nghiệm v o trong ơ sở
ủ phân t h đ thị nhƣ l m t á h thự h nh trong thiết kế đ thị v quy hoạ h.
o Họ từ ngƣời th m gi để đƣ tƣởng thiết kế đ thị v quy hoạ h v o trong
phân t h đ thị.
- ồ án thiết kế đ thị n y t p trung v o việ phát triến á hiến lƣợ nền tảng v m
hình kh ng gi n ho sự phát triển ủ m t khu vự đ thị, dự kiến phát triển m t khu vự
dân ƣ với hình thái nh ở, kh ng gi n ng ng, hệ thống gi o th ng, bãi đô xe hất lƣợng
trên m t khu vự ụ thể (khoảng 10 đến 15 h ).
- Nhiệm vụ thiết kế n y dự trên sự phát triển ủ những l p lu n về mặt kh ng gi n.
C ng lú đó á khu vự đ thị mới phát triển ần phải ó sự h nh p với phần hiện hữu
xung quanh.
Đồ án đô thị học
- Mụ tiêu h nh ủ đồ án n y l l m ho sinh viên quen với á vấn đề v h m s
đƣợ xem x t khi thiết kế m t dự án phát triển ho m t khu vự ―trống‖ ó vị tr hiến lƣợ
trong đ thị, m t khu vự tiềm năng về biến đổi. Do đó đồ án b t đầu từ m t khu vự ụ thể
thống nhất, nơi m sự phát triển tiềm năng ó thể khởi đ ng m t quá trình ải thiện m t khu
vự lớn hơn.
- Chƣơng trình phát triển dự kiến kh ng đƣợ định hình trƣớ . Nó ần phải đƣợ rút
r từ m t nghiên ứu gần hơn với khu vự ụ thể, nơi m ó thể trở nên qu n trọng trong á
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
231
đ ng thái đ thị to n ầu ủ th nh phố v v ng, v phải tƣơng ứng với những gì á khu
vự ó thể duy trì trong bối ảnh lị h sử, hứ năng, hình thái, sinh thái, ảnh qu n v á
đặ điểm gi o th ng ủ nó.
Cách thức tổ chức
- ồ án thiết kế đ thị v đ thị họ đƣợ tổ hứ theo dạng Studio thiết kế ổ điển.
Với số lƣợng khoảng 18 - 24 ngƣời, sinh viên trong gi i đoạn phân t h đầu tiên đƣợ hi r
l m nhiều nhóm (trung bình 5 - 6 ngƣời). Nhóm n y hịu trá h nhiệm đƣ r m t phân t h
ho n hỉnh về á vấn đề ủ khu vự nghiên ứu. Ở gi i đoạn h i, sinh viên s đƣợ hi
th nh nhóm nhỏ hơn (2 - 3 sinh viên) v l m việ trên khu vự ở ng việ nghiên ứu giải
pháp v tƣởng. Suốt quá trình n y á nhóm s đƣợ hƣớng d n bởi nhóm giảng viên, giáo
sƣ ó huyên m n v kinh nghiệm.
- Thời gi n l m việ trên Studio s trọn vẹn 2 ng y đầu tuần từ 8h sáng đến 18h hiều.
Thời gi n n y b o gồm nghiên ứu t i liệu, phá thảo tƣởng v sử b i với giảng viên
hƣớng d n. Sinh viên b t bu phải th m gi v l m việ đầy đủ trong h i ng y n y v tiếp
tụ ng tá nghiên ứu ở nh hoặ thƣ viện s u đó.
Cach thức tổ chức hƣớng dẫn
- Nhóm giảng viên hƣớng d n b o gồm từ 2 đến 3 ngƣời, th m gi suốt h i ng y l m
việ ở Studio ng sinh viên. Quá trình thự hiện đồ án m ng t nh hất hợp tá l m việ
ng đƣ r giải pháp. Cá giảng viên hƣớng d n thƣờng đƣ r nhiệm vụ ho từng ng y l m
việ v kiểm tr v o m t thời gi n ụ thể ủ môi ng y t y thu v o sự s p xếp ủ giảng
viên hoặ sự sẵn s ng ủ á nhóm sinh viên.
- Nhóm giảng viên hƣớng d n s n m to n b ấu trú , yêu ầu đồ án, á h thứ tổ
hứ nhóm ủ to n Studio v tiến h nh hƣớng d n ng nh u theo á h thứ đến trự tiếp
kh ng gi n l m việ ủ từng nhóm. S u quá trình l ng nghe sinh viên trình b y, nhóm
hƣớng d n s ng sinh viên thảo lu n v tìm r á giải pháp, đồng thời b n bạ đƣ r định
hƣớng v nhiệm vụ ho buổi l m việ tiếp theo. Thời gi n d nh ho môi nhóm v o khoảng 1
giờ hoặ nhiều hơn t y theo trƣờng hợp. Trong khoảng thời gi n n y, á nhóm n lại v n
l m việ v huẩn bị sản phẩm để báo áo với nhóm hƣớng d n theo nhiệm vụ đƣợ gi o.
Cach thức đanh gia
- Quá trình thự hiện đồ án s đƣợ đánh giá dự v o h i lần báo áo. Lần đầu tiên
đƣợ gọi l báo áo giữ đồ án, trong lần báo áo n y, h i đồng giám khảo s b o gồm giảng
viên hƣớng d n v nhiều nh huyên m n khá đến từ nhiều lĩnh vự liên qu n đến n i dung
nghiên ứu. Sinh viên s trình b y quá trình thự hiện đồ án v những kết quả đạt đƣợ từ
khu b t đầu, hƣớng phát triển tiếp theo v những tƣởng sơ b . Lú n y, h i đồng giám
khảo s đƣ r kiến góp , đóng góp ho việ phát triển tiếp theo ủ đồ án ũng nhƣ
những phản biện huyên m n nhằm kiểm tr trình đ nghiên ứu ũng nhƣ những hiểu biết
ủ sinh viên về đồ án.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
232
- Lần báo áo uối ng với h i đồng b o gồm nhóm sử b i v á khá h mời đến từ
nhiều lĩnh vự v nhiều trƣờng đại họ khá . Lần báo áo n y sinh viên phải trình b y kết
quả uối ng ủ đồ án ũng nhƣ những sản phẩm ụ thể ủ đồ án (bản v , thuyết minh,
m hình…). Việ đánh giá sinh viên hủ yếu dự trên những phản biện, kiến đóng góp v
đánh giá ủ h i đồng n y.
Đanh gia và ài học rút ra
- Quy trình thực hiện đồ án trên mang lại nhiều thu n lợi cho việc nghiên cứu, thiết
kế:
o ầu tiên, quá trình l m đồ án của sinh viên không gây ảnh hƣởng đến việc giảng
dạy các môn học khác do thời gian làm việc t p trung.
o Thứ h i, năng suất làm việc c o hơn v tiến trình đƣ r kết quả đƣợc rút gọn do
thời gi n tƣơng tá với nhóm hƣớng d n nhiều và cách thức vừa làm việc vừa sửa bài.
o Kết quả đồ án mang tính khoa học và tính khả thi o do đƣợc sự góp ý của các
chuyên gia trong nhiều lĩnh vực liên quan và các chuyên gia chuyên ngành với nhiều kinh
nghiệm thực tế.
o Những th ng tin hƣớng d n ho sinh viên ó t nh đồng nhất, tránh việc mâu thu n
qu n điểm trong quá trình sửa bài.
4. ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN MỚI PHÙ H P VỚI YÊU
CẦU NGÀNH NGHÊ VÀ TIỆM CẬN VỚI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRÊN THẾ
GIỚI
- Với việc xây dựng á hƣơng trình đ o tạo mới có sự hợp tác quốc tế trong quá
trình soạn thảo ũng nhƣ giảng dạy, Khoa Quy hoạ h đ ng trực tiếp tổ chức cho sinh viên
thực hiện á đồ án theo đúng quy trình v n i dung với tính khoa học cao, gần với cách
thức thực hiện củ á trƣờng đại học trên thế giới và phù hợp với bối cảnh Việt Nam. Tuy
nhiên, cách thức tổ chứ hƣớng d n đồ án hiện nay v n đ ng đƣợc tiến h nh theo phƣơng
pháp truyền thống, điều này phần nào làm hạn chế sức làm việc của sinh viên và khả năng
tƣơng tá với giảng viên hƣớng d n.
- Việc tổ chức lớp học theo tiêu chuẩn quốc tế với lƣợng sinh viên tối đ l 30 ngƣời
tạo nên nhiều lợi thế cho việc thực hiện á đồ án chuyên ngành cần đến k năng l m việc
nhóm. Cùng với những điều kiện tốt về cơ sở v t chất và khoảng thời gian linh hoạt hơn so
với kế hoạch giảng dạy chung củ to n trƣờng, việc ứng dụng cách thứ hƣớng d n mới cho
á đồ án chuyên ngành dành cho các lớp này có thể trở thành m t bƣớc tiến lớn nhằm nâng
o hơn nữ năng lực sinh viên, tiến gần đến với mụ tiêu đ o tạo cao nhất củ hƣơng trình.
Cá th y đổi này có thể đƣợ đề xuất nhƣ s u:
Về phƣơng phap tiếp cận đ án
- Tiếp tục phát triển cách thức tiếp c n từ tổng thể đến chi tiết nhƣ hiện tại, đồng thời
khuyến khích sinh viên nghiên cứu sâu về thực trạng khu vực thiết kế, hiểu biết m t cách sâu
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
233
s c nhất về các yếu tố bối cảnh v đặ trƣng khu vự trƣớc khi b t tay vào công tác thiết kế.
ể l m đƣợ điều n y, trong gi i đoạn đầu củ đồ án, sinh viên cần đƣợc tổ chức tham quan
hiện trạng, gặp g ngƣời đại diện củ dân ƣ, gặp g á huyên gi đ ng nghiên ứu về khu
vực trên các khía cạnh về kinh tế, xã h i v m i trƣờng. Những hoạt đ ng này s giúp sinh
viên n m b t m t cách nhanh nhất về các khu vực nghiên cứu và tìm ra các vấn đề thực sự
liên qu n đến đ thị m đồ án cần xem xét m t cách hiệu quả nhất, rút ng n thời gian sử
dụng cho công tác hiểu biết hiện trạng và v n không giảm chất lƣợng sản phẩm phân tích.
Về cách thức tổ chức làm việc cho sinh viên
- Về cách thức tổ chức nhóm, số lƣợng sinh viên làm việc theo nhóm có thể đƣợc chia
theo từng gi i đoạn. Ở á gi i đoạn liên qu n đến đánh giá v phân t h hiện trạng, số lƣợng
sinh viên có thể từ 5 - 8 sinh viên cho m t nhóm nhằm đề cao tính hợp tác và chia se công
việc, giúp sinh viên có nhiều thời gian nghiên cứu sâu hơn về các n i dung đƣợc giao. Tuy
nhiên ở á gi i đoạn s u liên qu n đến công việ đƣ r tƣởng và thiết kế cụ thể, số lƣợng
sinh viên cần đƣợc giữ trong khoảng từ 2 - 4 sv/nhóm nhằm phát triển k năng thiết kế của
sinh viên và khuyến kh h tƣơng tá với giảng viên hƣớng d n trong việc trình bày và bảo vệ
tƣởng.
- Về thời gian làm việc, thay vì thời gian sử b i đƣợc phân bố đều 2 buổi/tuần, thời
gian lên lớp làm việc chính thứ ho đồ án nên đƣợc bố trí t p trung vào 2 ngày liên tiếp
trong tuần, thời gian từ 8h sáng đến 17h chiều. iểu này tạo điều kiện cho sinh viên t p
trung nghiên cứu và thiết kế, đồng thời tăng tƣơng tá với ngƣời hƣớng d n và giữa các
nhóm với nh u, hơn nữa, còn giảm bớt sự ảnh hƣởng củ đồ án đến với các học phần lý
thuyết song song.
Về cách thức tổ chức hƣớng dẫn đ án
- Nhóm hƣớng d n có thể đƣợc tổ chức từ 2 - 4 ngƣời tùy theo số lƣợng sinh viên
th m gi đồ án. Trong quá trình sửa bài, nhóm giảng viên cần đƣ r lịch sửa bài yêu cầu cụ
thể cho từng nhóm. Thời gian sửa bài cho môi nhóm có thể kéo dài từ 1 tiếng đến 2 tiếng tùy
vào từng nhóm cụ thể. Trong thời gian này, các nhóm còn lại v n tiếp tục nghiên cứu và sửa
bài theo lị h đã đặt trƣớc.
- Nhóm giảng viên hƣớng d n cần đi ng nh u, ng l ng nghe tƣởng của sinh viên
v đƣ r kiến, góp ý cho sinh viên về cách thức làm việ , hƣớng nghiên cứu và các gợi ý
liên quan khác. Việc sửa bài t p trung nay giúp cho sinh viên tự tin về sự đồng nhất trong
qu n điểm giảng viên sau quá trình thảo lu n và n m b t r r ng hƣớng nghiên cứu tiếp theo,
tránh tình trạng bối rối khi sửa bài riêng le do ý kiến phản hồi củ giáo viên đ i lú ó sự
mâu thu n, đặc biệt l trong á ng nh đ o tạo về thiết kế nhƣ trên. Ngo i r , th ng qu quá
trình hƣớng d n cùng nhau, các giảng viên có thể tự thu th p thêm cho mình nhiều kiến thức,
đặc biệt là những giảng viên tre lu n đầy nhiệt huyết nhƣng thiếu kinh nghiệm giảng dạy
ũng nhƣ thực tế.
Về cách thức đanh gia kết quả đ án
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
234
- Học hỏi từ trƣờng hợp nghiên cứu tại trƣờng Leuven, cách thứ đánh giá đồ án nên
dự trên ơ sở những ý kiến phản hồi, đóng góp của h i đồng. Sinh viên nên đƣợc tổ chức
báo áo theo h i gi i đoạn. Gi i đoạn 1 là vào thời gian giữ quá trình để giúp sinh viên
khẳng định lại hƣớng nghiên cứu v ũng để nhóm hƣớng d n nhìn lại tiến trình thực hiện.
Gi i đoạn 2 là báo cáo kết quả cuối cùng với sự tham gia củ đ ng đảo các giám khảo khách
mời. iều này tạo nên đ ng lực cho sinh viên t p trung nghiên cứu đồ án ũng nhƣ kiểm tra
các thiết kế của mình có th t sự có giá trị h y kh ng. Căn ứ vào phản hồi của giám khảo,
nhóm hƣớng d n s tiến h nh đánh giá á sinh viên ủa mình.
5. KẾT LUẬN
- Cùng với quá trình h i nh p và phát triển, á phƣơng pháp giáo dụ ũng ần có
những đổi mới để theo kịp với nhịp đ phát triển của xã h i và của thế giới. Việ đ o tạo ra
nguồn nhân lự ó năng lực cao và khả năng h nh p quốc tế là m t mục tiêu lâu dài và cả
xã h i va ngành giáo dụ đ ng hƣớng tới. ể l m đƣợ điều đó, húng t ó thể b t đầu từ
những đổi mới nhỏ. Cũng tƣơng tự nhƣ v y, để phát triển toàn diện năng lực của nhà quy
hoạch, thiết kế đ thị trong tƣơng l i, húng t b t đầu từ cái nhỏ nhất, đó l th y đổi cách
thức giảng dạy và thực hiện á đồ án trong hƣơng trình đ o tạo để giúp sinh viên có những
nền tảng vững vàng nhất ho tƣơng l i.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
235
MỘT S GIẢI PHÁP THU HÚT SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC
THÀNH PH HỒ CHÍ MINH ĐẾN GIẢNG ĐƢỜNG CÁC M N UẬN CHÍNH
TRỊ KHI CHUYỂN SANG HỌC CHẾ TÍN CHỈ
Ths. TRẦN THỊ I
Khoa y luận chính trị
Nhiệm vụ ủ giáo dụ kh ng dừng lại ở việ đ o tạo r những on ngƣời ó năng lự
huyên m n m n phải giáo dụ đ o tạo r những ngƣời ho n thiện về nhân á h, phẩm
hất h nh trị, ó l p trƣờng tƣ tƣởng vững v ng để phụ vụ ho sự nghiệp á h mạng xã
h i hủ nghĩ . Vì thế v i tr ủ á m n kho họ Má – Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Ch Minh
ngày càng phải đƣợ đề o. Trong m t v i năm gần đây đặ biệt l từ 2009 khi trƣờng đại
họ Kiến trú th nh phố Hồ Ch Minh h nh thứ huyển từ loại hình đ o tạo theo niên hế
s ng đ o tạo theo họ hế t n hỉ, hƣơng trình á m n kho họ Má – Lênin, Tƣ tƣởng
Hồ Ch Minh ũng ó những th y đổi để đáp ứng yêu ầu ủ họ hế t n hỉ: Số tiết họ ủ
môi họ phần giảm tải, số giờ l thuyết giảm, giờ thuyết trình tăng lên, v theo quy định ủ
B Giáo dụ v o tạo t h hợp m t số m n họ . Trƣớ thự tế đó, kho L lu n h nh trị
đã tổ hứ á buổi sinh hoạt họ thu t, á buổi tọ đ m về đổi mới phƣơng pháp đáp ứng
yêu ầu ủ hƣơng trình v đối tƣợng ngƣời họ . Tuy nhiên trên thự tế hiện n y m t b
ph n kh ng nhỏ sinh viên v n hƣ thự sự tâm huyết với á m n họ n y, hƣ thự sự
g n bó với giảng đƣờng m t á h tự giá , m t số sinh viên lên lớp hủ yếu đối phó điểm
d nh, ngồi trong lớp l m việ riêng, kh ng hịu ghi h p, giờ thuyết trình kh ng hịu hợp
tá …..Trƣớ thự trạng đó theo t i ần tiếp tụ ó những giải pháp thiết thự thu hút sinh
viên đến với giảng đƣờng á m n L lu n h nh trị m t á h tự giá nhằm kh ng ngừng
nâng o hất lƣợng dạy v họ vì v y t i lự họn hủ đề: ―Một sô giải phap nhằm thu
h t sinh viên trƣờng đại học Kiến tr c thành phô H Chí minh đến với giảng đƣờng
cac môn y luận chính trị khi chuyển sang học chế tín chỉ‖ l m đề t i th m lu n ủ
mình.
M t loạt âu hỏi đƣợ đặt r : Tại s o sinh viên nói hung, sinh viên đại họ Kiến trú
th nh phố Hồ Ch Minh lại hƣ thự sự hứng thú với á m n kho họ Má – Lênin, Tƣ
tƣởng Hồ Ch Minh? Phải hăng những m n họ n y kh ng n ph hợp với thời đại, phải
hăng những m n họ n y kh ng ó nghĩ gì với á m n họ huyên ng nh, với ng
việ s u n y khi sinh viên r trƣờng?..Nhiều sinh viên qu n niệm những m n họ n y hỉ l
những m n phụ, kh ng đầu tƣ nhiều thời gi n, thi đạt 5.5 l tốt rồi. M t số lại ho rằng đó l
những m n họ kh kh n, nh m hán, á thầy giảng dạy thì khi n o ũng u ó, khó
t nh. M t số bạn lại suy nghĩ nguy hiểm hơn những m n họ n y hẳng ó tá dụng gì
ả…Tại s o á em lại ó suy nghĩ nhƣ v y? l m s o để th y đổi đƣợ những suy nghĩ đó?
Chúng ta hãy xuất phát từ việ nghiên ứu kết ấu ủ thứ theo qu n điểm ủ triết họ
Mác – Lênin: Nhìn ở gó đ á yếu tố tạo th nh thì Ý thứ b o gồm: Tình ảm, Tâm l ,
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
236
Niềm tin, L tƣởng, Ý h v Tri thứ ; trong ấu trú n y yếu tố qu n trọng nhất l TRI
THỨC, bởi vì tri thứ b o giờ ũng giữ v i tr hủ đạo, định hƣớng ho tất ả á yếu tố
khá phát triển, tất nhiên đây phải l tri thứ kho họ . Kh ng ó tri thứ kho họ định
hƣớng thì tình ảm ủ on ngƣời kh ng trong sáng, tâm l kh ng vững v ng, con ngƣời s
kh ng ó niềm tin vững h , v nhƣ v y kh ng b o giờ ó thể xá định đƣợ l tƣởng o
đẹp, từ đó kh ng ó h mạnh m nhƣ m t đ ng lự th i thú on ngƣời h nh đ ng l m
ho u sống ủ on ngƣời trở nên v vị. Tuy nhiên, kh ng đƣợ tuyệt đối hó v i tr ủ
tri thứ m phải xem x t yếu tố tri thứ trong mối qu n hệ biện hứng với á yếu tố khá
trong ấu trú đó, đặ biệt l qu n hệ giữ tri thứ v tình ảm - đây l hì khó để giải
quyết vấn đề trọng tâm ủ b i viết; l m s o để huyển hó tri thứ kho họ th nh tình ảm
ủ on ngƣời, tạo nên sự hứng khởi để on ngƣời tiếp thu tri thứ m t á h tự giá , v từ tri
thứ kho họ hỉ đạo hoạt đ ng ủ on ngƣời để m ng lại hiệu quả o nhất. Ngƣợ lại, tri
thứ kh ng huyển hó th nh tình ảm thì tri thứ đó kh ng ó giá trị, ho d l tri thứ
kho họ - điều n y l giải tại s o giáo l ủ t n giáo l phản kho họ nhƣng lại ó sứ thu
hút mạnh m mọi tầng lớp trong mọi hế đ xã h i, v tồn tại lâu d i trong đời sống xã h i
lo i ngƣời.
V y, Tình ảm l gì v tại s o tình ảm lại ó ảnh hƣởng to lớn nhƣ thế đối với on ngƣời
trong việ tiếp nh n tri thứ , nhất l tiếp nh n hệ tƣ tƣởng ủ gi i ấp thống trị? Tình ảm l
b ph n qu n trọng nhất ủ tâm l , đó l những xú ảm đã đƣợ xá định r r ng trong
môi on ngƣời, ăn sâu v o tâm tr v trở th nh đ ng lự thú đẩy hoạt đ ng ủ on ngƣời
mọi lú , mọi nơi để đạt đến mụ đ h đã định trƣớ .Tất ả những tình ảm ủ on ngƣời
đều do á giá qu n đƣ lại khi trự tiếp tiếp xú với sự v t,hiện tƣợng; nó xuất phát từ
những xú ảm nhƣng khá với xú ảm ở hô nó đƣợ lặp đi, lặp lại trong u sống h ng
ng y. Vì v y, khi on ngƣời đã yêu ái gì thì ứ yêu ho i; ngƣợ lại đã gh t ái gì thì ũng
gh t mãi, hỉ khi n o điều kiện khá h qu n th y đổi thì tình ảm mới ó thể th y đổi, tất
nhiên điều kiện khá h qu n n y phải tá đ ng trong thời gi n v kh ng gi n nhất định. Khi
xá định đƣợ tình ảm ủ mình l đúng tự kh hình th nh đ ng lự mạnh m th i thú
on ngƣời hoạt đ ng, do đó ó thể khẳng định tình ảm l tá nhân k h th h on ngƣời
h nh đ ng, nhƣ l h m muốn ủ on ngƣời về v t hất, về tinh thần đƣợ thể hiện r bên
ngo i; vì v y để thu hút sinh viên v o á giảng đƣờng á m n L lu n h nh trị, húng t
phải tạo những điều kiện trự tiếp tá đ ng l m th y đổi tình ảm vốn hƣ l nh mạnh trong
lớp tre đối với á m n họ kho họ Má - Lênin; Tƣ tƣởng Hồ Ch Minh hiện n y. Theo
t i thu hút sinh viên đến với giảng đƣờng á m n kho họ Má – Lênin v Tƣ tƣởng Hồ
Ch Minh húng t nên ó m t số giải pháp s u:
Thứ nhất, ngay từ uổi học đầu tiên phải cho sinh viên thấy đƣơc môi quan hệ
của cac môn khoa học Mac - ênin đôi với cac môn học chuyên ngành.
Cứ theo lối m n buổi đầu lên lớp giảng viên giới thiệu sơ về hƣơng trình, t i liệu,
á h thứ thi, đối tƣợng nghiên ứu, phƣơng pháp họ t p, nghiên ứu m n họ v nghĩ
ủ nó nhƣng hỉ l những nghĩ m ng t nh l lu n hƣ đủ để á em thấy mình ần phải
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
237
họ á m n họ n y. Tại s o ng y từ buổi họ đầu tiên húng t kh ng ho sinh viên biết
đƣợ v i tr ủ á m n kho họ Má – Lênin đối với á m n huyên ng nh: nhƣ v i tr
ủ triết họ trong xây dựng, triết họ trong kiến trú , triết họ trong m thu t… v dụ v n
dụng nguyên l về mối liên hệ phổ biến trong triết họ v o việ thi ng m t ng trình xây
dựng h y quy lu t lƣợng - hất trong việ tr n bê t ng, qu n điểm lị h sử ụ thể trong thiết
kế. Nhƣ v y sinh viên mới thự sự ảm nh n đƣợ mối liên hệ giữ á m n kho họ Má –
Lênin với á họ phần huyên ng nh ủ mình. Tuy nhiên để ho sinh viên thấy đƣợ mối
qu n hệ giữ á m n kho họ Má – Lênin với á m n họ huyên ng nh đ i hỏi giảng
viên ũng phải tìm hiểu á kiến thứ huyên ng nh để lấy những d n hứng hứng minh ó
nhƣ v y sinh viên mới thự sự tin tƣởng.
Thứ hai, sử dung phƣơng phap nêu vấn đề một cach hiệu quả khi giảng ly thuyết
và thuyết trình
Mặ d đây kh ng phải l phƣơng pháp mới v x lạ với giảng viên, l phƣơng pháp
kh ng khó v n dụng trong quá trình giảng dạy. Tuy nhiên vì thời lƣợng giảng l thuyết cho
môi m n họ l rất t nhƣng khối lƣợng kiến thứ thì rất nhiều nên giảng viên n o ũng ó tƣ
tƣởng phải ố g ng hạy nh nh kh ng thì giảng kh ng hết phần l thuyết. Vì v y v n theo
lối ổ xƣ l thầy lên lớp giảng 5 tiết l thuyết ứ nói v nói n tr ứ nghe v h p, ó
nhiều em kh ng muốn h p thì l m việ riêng, th m h nằm ngủ. Liệu ứ mãi thuyết giảng
100% nhƣ v y n ph hợp với xu thế ủ thời đại kh ng? Khi m ng nghệ th ng tin đã
rất phát triển húng t hỉ ần ngồi ở m t nơi n o đó hỉ m t phút th i ũng ó thể nhìn thấy
to n ảnh bứ tr nh thế giới. Hơn nữ theo tinh thần ủ Nghị quyết 29 ủ h i nghị TW8
đại h i XI ủ ảng về đổi mới ăn bản, to n diện giáo dụ với mụ tiêu Giáo dụ ại họ
là t p trung đ o tạo nhân lự trình đ o, bồi dƣ ng nhân t i, phát triển phẩm hất v năng
lự tự họ , tự l m gi u tri thứ , sáng tạo ủ ngƣời họ , với phƣơng hâm lấy ngƣời họ l m
trung tâm thì phƣơng pháp dạy họ nêu vấn đề phải đƣợ sử dụng m t á h ó hiệu quả
trong quá trình giảng dạy ả phần l thuyết v phần thự h nh: Th y vì húng t ứ nói nói
thì thầy hãy ho sinh viên á tình huống g n với b i họ để á em hủ đ ng tƣ duy
sáng tạo, s u đó l sự tr nh lu n giữ thầy v tr , giữ sinh viên v sinh viên, thầy s l
hủ tọ đồng thời l ngƣời đƣ r kết lu n uối ng s giúp á em kh sâu kiến thứ ,
hứng thú với m n họ hơn: V dụ m n Những nguyên l ơ bản ủ hủ nghĩ Má – Lênin,
thầy hãy đặt ho á em những âu hỏi: Chủ nghĩ Má – Lênin l gì? B o gồm ó mấy
b ph n ấu th nh? Triết họ l gì? Triết họ đƣợ r đời từ khi n o? Tại s o triết họ Má –
Lenin lại xuất hiện? Thế giới qu n l gì? Phƣơng pháp lu n l gì? Triết họ ó v i tr gì đối
với húng t ? Triết họ Má – Lênin b o gồm mấy nguyên l , mấy quy lu t, mấy ặp phạm
tr ? Những âu hỏi đó s giúp á em ó m t bứ tr nh to n ảnh về m n Những nguyên l
ơ bản ủ hủ nghĩ Má – Lênin 1. S u đó trong từng mụ , từng phần, từng hƣơng húng
t ũng s sử dụng những âu hỏi m ng t nh gợi mở tƣơng tự. Với m n những Nguyên l ơ
bản ủ hủ nghĩ Má – Lênin 2 húng t ũng ần đặt những âu hỏi: H ng hó l gì? Nền
sản xuất h ng hó r đời từ những điều kiện n o? Nó khá gì so với nền sản xuất tự ung, tự
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
238
ấp? Giá trị thặng dƣ l gì? Bản hất ủ hủ nghĩ tƣ bản l gì? Chúng t phải ó ái nhìn
đúng đ n về hủ nghĩ tƣ bản nhƣ thế n o? Với thự trạng ủ gi i ấp ng nhân trong gi i
đoạn hiện n y, đến năm 2020 nƣớ Việt N m ó trở th nh m t nƣớ ng nghiệp theo
hƣớng hiện đại h y kh ng? Phƣơng pháp dạy họ nêu vấn đề l phƣơng pháp ần phải đƣợ
áp dụng m t á h phổ biến trong quá trình giảng dạy ủ giảng viên. Tuy nhiên đây l
phƣơng pháp l m tăng khối lƣợng ng việ ủ giảng viên. ể ó những âu hỏi thự tế
giảng viên phải đầu tƣ thời gi n, tr tuệ để tiếp n nguồn th ng tin khá nh u xây dựng tình
huống sát với n i dung b i họ . Việ n y đ i hỏi ngƣời giảng viên phải ó nhân á h, ó tâm
huyết với nghề, ó đ ng ơ v nhu ầu đúng đ n với mụ tiêu đổi mới giáo dụ . Xây dựng
đƣợ tình huống sƣ phạm kh ng đơn giản đó l quá trình l m việ liên tụ , vì v y đ i hỏi
ngƣời dạy phải ó nhiều kinh nghiệm huyên m n sâu r ng. Cái khó ủ giảng viên khi
giảng dạy hủ nghĩ Má - Lênin l ngƣời họ kh ng muốn th m gi v o giải quyết tình
huống ó vấn đề. Phải hăng do vấn đề khó quá? Phải hăng á em e ngại? h y á em
kh ng qu n tâm? ể v n dụng phƣơng pháp n y m t á h ó hiệu quả húng t ần đƣ r
những âu hỏi nhỏ, m ng t nh gần gũi với á em. Giảng viên phải gi o nhiệm vụ ho sinh
viên đọ trƣớ t i liệu ở nh , ó những biện pháp k h th h sự suy nghĩ, sáng tạo ủ á
em: ng điểm, phần qu nhỏ kh h lệ nếu sinh viên trả lời tình huống xuất s .
Thứ ba, chúng ta nên tạo ra sân chơi cho sinh viên khi giảng dạy những môn khoa
học Mác – Lênin
ây l giải pháp m dƣờng nhƣ hƣ đƣợ sử dụng trong trƣờng đại họ Kiến trú khi
giảng dạy á m n L lu n h nh trị. Thế hệ tre thời đại ng y n y thƣờng thự dụng ả về
v t hất v tinh thần, á em lu n hƣớng tới những lợi h mình đạt đƣợ trƣớ m t. Việ tạo
r sân hơi s góp phần l m th y đổi kh ng kh lớp họ , sự mâu thu n, g nh đu giữ á
đ i hơi l m ho á em ảm thấy h o hứng hơn. V dụ đối với họ phần Những nguyên l
ơ bản ủ hủ nghĩ Má – Lênin 1, húng t ó thể ho sinh viên hơi tr hơi hữ, nhƣ
ho sinh viên tìm hiểu á hữ về quê quán, năm sinh, á tá phẩm ủ C.Má v
Ăngghen để tìm r tá giả sáng l p r hủ nghĩ Má …Họ phần những nguyên l ơ bản
ủ hủ nghĩ Má – Lên nin 2, giảng viên s ho sinh viên hi th nh á nhóm nhỏ lự
họn á hủ đề đóng kị h: nhƣ hủ đề phản ánh u sống ủ gi i ấp ng nhân Việt
N m ở á khu ng nghiệp qu đó giúp á em thấu hiểu bản hất ủ hủ nghĩ tƣ bản:
bó l t l o đ ng kh ng ng ủ ngƣời ng nhân; hủ đề về bạo lự gi đình; hủ đề lối
sống ủ sinh viên Việt N m hiện n y, để á em hiểu sâu hơn về việ giữ gìn bản s văn
hó dân t Việt N m trong nền kinh tế thị trƣờng; hủ đề về những tệ nạn trong xã h i Việt
N m nhƣ: sự thoái hó biến hất ủ m t số án b đảng viên, th m nhũng, th m , hối l ,
nhũng nhi u dân v á tệ nạn xã h i ủ giới tre nhƣ bạo lự họ đƣờng, sống thử, nghiện
hút. Th ng qu đó phần n o giúp á em hiểu đƣợ thời kì quá đ ở Việt N m l m t thời kì
hết sứ khó khăn, phứ tạp v lâu d i nhằm ủng ố niềm tin đối với sinh viên về on đƣờng
xây dựng hủ nghĩ xã h i m ảng t đã lự họn. Họ phần Tƣ tƣởng Hồ Ch Minh húng
t s tạo sân hơi ho sinh viên: tổ hứ u thi tìm hiểu về u đời v sự nghiệp ủ Chủ
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
239
tị h Hồ Ch Minh, u thi kể huyện về Bá Hồ, h y đƣ ho á em hủ đề đóng kị h thể
hiện phẩm hất đạo đứ ủ Hồ Ch Minh: Cần, Kiệm, Liêm, Ch nh, Ch ng v tƣ….Theo
t i sinh viên Kiến trú l những sinh viên gi u hất nghệ thu t v đầy sáng tạo á em s
kh ng khó để ó đƣợ những tƣởng h y ho á hủ đề ủ mình th ng qu đó á em s
đƣợ b bạ h những hiểu biết ủ mình, kh sâu kiến thứ m t á h tự giá .
Thứ tƣ, giảng dạy cac môn ly luận chính trị phải gắn ly luận với thực tiễn – tổ
chức cho sinh viên tham quan thực tế
Chủ tị h Hồ Ch Minh khẳng định: ―L lu n m kh ng ó thự ti n hỉ l l lu n
su ng; thự ti n kh ng ó l lu n soi đƣờng hỉ l thự ti n m quáng‖.
Yêu ầu thống nhất giữ l lu n v thự ti n trong quá trình giảng dạy các m n l lu n
h nh trị ó tầm qu n trọng đặ biệt nhƣng trong thự tế hiện n y trong rất nhiều giờ giảng,
giảng viên hầu nhƣ hỉ m úi v o giáo trình, nh lại m t á h m n mỏi những điều đã ó,
đã đƣợ ghi h p m t á h đầy đủ, r r ng trong sá h vở, t i liệu. Nhiều giờ họ tr i qu
trong sự nh m hán, nặng nề bởi giảng viên hầu nhƣ hỉ biết ó l thuyết su ng. B i giảng
thiếu sứ sống, kh ng thuyết phụ , kh ng sinh đ ng đ i khi n phản tá dụng v tạo r tâm
l ứ hế, khiên ƣ ng, g ép cho sinh viên. Từ đó nhiều sinh viên ho rằng h nh trị dƣờng
nhƣ l m t lĩnh vự kh kh n, thiếu sứ sống, thiếu sứ truyền ảm. Xuất phát từ thự trạng
hiện n y á b i giảng ủ m t số giảng viên về ơ bản m ng nặng t nh l thuyết, thiếu t nh
thự ti n nên nhiều sinh viên ho rằng dƣờng nhƣ họ h nh trị hỉ l họ m t mớ l thuyết
m ng t nh kinh viện, sáo rông, kh ng thự tế. Từ qu n niệm s i lầm n y m trong thự tế
nhiều bạn đến với á b i họ , b i thi á m n h nh trị bằng m t tâm l đối phó, hỉ hú
trọng họ vẹt, họ thu l ng, họ s o ho mi n l qu đƣợ á k thi, n bản hất vấn đề
thì hầu nhƣ kh ng hiểu hoặ kh ng ần hiểu, niềm đ m mê hứng thú hầu nhƣ kh ng ó. Với
những qu n niệm v tâm l xuất phát điểm nhƣ v y thì r r ng hất lƣợng dạy – họ ó l l
vấn đề đáng đƣợ báo đ ng.
Khó khăn ủ á giảng viên kho L lu n h nh trị l tuổi đời v tuổi nghề n tre, đ
phần l thế hệ 8X, vì v y kiến thứ thự ti n về lị h sử, u sống n rất hạn hế, để g n l
lu n với thự ti n trong b i giảng đ i hỏi á giảng viên đặ biệt l á giảng viện tre phải
n m th t h á vấn đề l lu n để tìm d n hứng thự tế ho ph hợp. B n hủ nhiệm
Kho v Nh trƣờng phải tạo điều kiện để á giảng viên đƣợ th m gi á buổi th m qu n
thự tế lấy tƣ liệu phụ vụ ho giảng dạy. Cá giảng viên phải t h ự tìm hiểu á nghị
quyết, văn kiện á kì ại h i ủ ảng để g n l lu n với thự ti n, t h ự p nh t
những vấn đề thời sự trong v ngo i nƣớ để b i giảng thụ sự thuyết phụ .
ể g n l lu n với thự ti n trong giảng dạy l lu n h nh trị theo t i môi m n họ t
nhất sinh viên phải ó m t buổi th m qu n thự tế. ây l vấn đề m giảng viên á b m n
thu kho L lu n h nh trị trƣờng Kiến trú mới hỉ thự hiện đƣợ đối với sinh viên
hƣơng trình đ o tạo tiên tiến. Theo t i húng t ần phải thự hiện giải pháp n y đối với tất
ả á ng nh họ , á lớp họ phần ủ kho L lu n h nh trị đảm nhiệm. Tại s o khi giảng
về gi i ấp ng nhân húng t kh ng tổ hứ ho sinh viên đi th m qu n á dây huyền
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
240
sản xuất trong á nh máy, ng ty. Giảng tƣ tƣởng Hồ Ch Minh s o húng t kh ng gi nh
m t buổi ho á em th m qu n bảo t ng Hồ Ch Minh... h y giảng ƣờng lối á h mạng
ủ ảng C ng sản húng t kh ng ng họ tr ủ mình tới Bảo t ng hiến t h hiến
tr nh….để á em kh ng hỉ nghe l lu n m n đƣợ hứng kiến thự ti n m ng lại niềm
tin ho sinh viên giúp á em hứng thú với m n họ . Tất nhiên thự hiện giải pháp n y gặp
m t số khó khăn: lớp họ phần đ ng sinh viên khó khăn ho việ giảng viên quản l nhƣng
s kh ng khó nếu húng t kết hợp với đo n th nh niên, với ph ng ng tá h nh trị để thự
hiện v trên thự tế sinh viên đã l những on ngƣời trƣởng th nh. Nếu húng t quyết tâm
thự hiện thì kh ng ó gì l khó khăn ả.
Trên đây l m t số giải pháp ủ tá giả nhằm thu hút sinh viên đại họ Kiến trú th nh
phố Hồ Ch Minh đến với giảng đƣờng á m n L lu n h nh trị khi huyển s ng họ hế
t n hỉ, kh ng ó giải pháp n o l hữu hiệu nếu hỉ đứng m t mình. Vì v y để nâng o hất
lƣợng dạy v họ á m n L lu n h nh trị theo t i húng t nên kết hợp tổng thể á giải
pháp. ể thự hiện đƣợ á giải pháp đó ần ó sự lô lự từ môi giảng viên, từ sự hỉ đạo
kịp thời từ B n hủ nhiệm kho . ồng thời l sự tạo điều kiện, qu n tâm ủ B n giám hiệu
nh trƣờng v sự se hi phối kết hợp ủ á ph ng b n hứ năng, ó nhƣ v y hất lƣợng
giảng dạy á m n L lu n h nh trị ở trƣờng đại họ Kiến trú mới đƣợ nâng o thự sự.
Sinh viên s đến giảng đƣờng á m n L lu n h nh trị m t á h tự giá v đầy hứng khởi.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
241
BẤT CẬP TRONG VIỆC CHỌN THỜI ĐIỂM THỰC TẬP TRƢỚC T T
NGHIỆP CHO SINH VIÊN KHOA M THUẬT C NG NGHIỆP
TRƢƠNG N TRIÊM
Bộ môn Đ họa, Khoa MTCN
Thự t p trƣớ tốt nghiệp, ụm từ d ng để khái quát về vấn đề TẬP LÀM trong m i
trƣờng THỰC TẾ xã h i ủ sinh viên s u nhiều năm họ t p v nghiên ứu huyên m n ở
á trƣờng đại họ nói hung v sinh viên kho M thu t C ng nghiệp (MTCN) trƣờng ại
họ Kiến trú th nh phố Hồ Ch Minh ( H Kiến trúc TP.HCM) nói riêng. Từ đó, giúp ho
sinh viên có đƣợ sự trƣởng th nh về nhiều mặt. ồng thời, giúp sinh viên bƣớ đầu tự tin
trong việ lự họn đề t i m mình hiểu biết v tâm huyết để dố sứ ho n th nh đồ án uối
ng trong u đời sinh viên - ồ án tốt nghiệp đại họ . Ch nh vì nhờ trải qu k thự t p,
sinh viên d d ng h nh p v o m i trƣờng l m việ tại á do nh nghiệp, ơ qu n, tổ
hứ ,… m kh ng phải gặp nhiều b ng , khó khăn từ trình đ huyên m n ho đến kinh
nghiệm l m việ ũng nhƣ vấn đề gi o tiếp xã h i...
ây l việ l m đúng, ph hợp với sứ mệnh ủ nh trƣờng: ―Trương Đại học Kiến
trúc Tp. HCM là một vị trí đảm bảo một trong những trung tâm đào tạo bậc đại học và sau
đại học, nghiên cứu – ứng dung – chuyên giao khoa học công nghệ; đảm bảo cung cấp sản
phẩm đào tạo nguôn nhân lực chất lương cao theo chuẩn quốc gia, đáp ứng cho nhu cầu
phát triên cua xã hội và kinh tế đất nước”. M t trong những vấn đề m nh trƣờng ần phải
đặ biệt qu n tâm để ho n th nh sứ mệnh ủ mình, đó l xac định thời điểm thực tập
trƣớc tôt nghiệp cho sinh viên ngành MTCN sao cho hơp ly, có tính thiết thực và hiệu
quả.
Mụ tiêu l v y, tuy nhiên, hiện n y vấn đề tổ hứ thời gi n thự t p cho sinh viên
ngành MTCN trƣờng H Kiến trúc TP.HCM hiện n y n bất p, hƣ th t sự ph hợp so
với tình hình thự tế ủ xã h i. D n đến tình trạng, sinh viên gặp rất nhiều khó khăn trong
việ tìm kiếm do nh nghiệp để thự t p.
Bất cập ra sao?
Trong năm họ 2013-2014, sinh viên phải đảm bảo ho n th nh nhiệm vụ thự t p trƣớ
tốt nghiệp, với khối lƣợng:
- Số t n hỉ thự t p: 2;
- Số tiết: 60;
- Tổng thời gi n thự t p 6 tuần (kh ng kể những ng y nghỉ Quố l ). B t đầu từ
13/1/2014 đến 6/3/2014.
Thự tế, ng y 13/1/2014 (nhằm ngày 13 tháng Chạp âm lị h), ng y nghỉ tết Nguyên
án ủ sinh viên vào ngày 25/1/2014 (nhằm ng y 25 tháng Chạp âm lị h). Nhƣ v y, nếu
họn ng y 13/1/2014 nhƣ hiện n y l thời điểm b t đầu t nh lị h trình thự t p ho sinh viên
thì vừ mới khởi đ ng công việ thự t p đƣợ 12 ng y, sinh viên đã v o k nghỉ tết Nguyên
án! S u tết, việ thự t p tái khởi đ ng v o ng y 10/2/2014 (nhằm ng y 11/1 âm lị h) cho
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
242
đến 6/3/2014 thì kết thú . Nhƣ v y, nếu lấy Tết Nguyên án l m t mố thì sinh viên ó 2
gi i đoạn thự t p: 2 tuần trƣớ tết v 4 tuần s u tết.
Tết, đây l khoảng thời gi n rất nhạy ảm đối với hầu hết á do nh nghiệp, ơ qu n,
tổ hứ …
Trƣớc hết, xét giai đoạn 2 tuần trƣớc tết:\
ây l gi i đoạn uối năm âm lị h, huẩn bị đón Tết ổ truyền. Hầu hết các doanh
nghiệp, ơ qu n, tổ hứ đã ho n tất á ng việ kinh do nh trƣớ đó ủ mình. Thay vào
đó, họ rất b n r n các công tác n i b : Quản l , báo áo t i h nh, tổng kết kinh do nh lãi/lô,
th nh toán lƣơng, thƣởng ho nhân viên, lên kế hoạ h nghỉ tết,… Vì v y, s ho n to n kh ng
ó ng việ gì liên qu n đến thiết kế để sinh viên chuyên ngành MTCN (Thiết kế ồ họ ,
thiết kế C ng nghiệp, thiết kế Thời trang) thự t p. Hơn nữ , trong khoảng thời gi n n y,
kh ng m t hủ do nh nghiệp h y tổ hứ n o quan tâm đến sự ần thiết ó mặt sinh viên
thự t p trong khi họ đ ng tất b t với những ng việ linh tinh khác: Dọn dẹp, vệ sinh văn
phòng, thanh toán lƣơng nhân viên, huẩn bị qu tết ho đối tá v tất nhiên ũng ó hoạt
đ ng liên hoan Tất niên!... Th m h , họ xem việ sinh viên đến thự t p lại l sự phiền toái.
Nhƣ có sự hiếu ố, họ s hẹn sinh viên đến thự t p v o thời điểm s u tết. Nhƣ v y về mặt
thời gi n, 2 tuần thự t p đầu tiên ủ sinh viên xem nhƣ hỉ để đặt mối qu n hệ.
Xét giai đoạn 4 tuần sau tết
S u tết, do ó phần ảnh hƣởng ủ thự trạng chung, trong xã h i tồn tại thói quen
qu n niệm ―tháng giêng l tháng ăn hơi‖. Thói quen n y k o d i nh nh nhất phải đến ―hết
mùng‖ (tứ m ng 10/1 âm lị h) thì mọi ng việ ủ xã h i mới dần đi v o tr t tự nhƣng
v n hƣ ó dấu hiệu bình thƣờng. Ở m i trƣờng ng ty, tổ hứ , do nh nghiệp ũng kh ng
ngoại lệ. ó l n t văn hó đặ th , ốt á h ủ ngƣời Việt. Bởi ngƣời dân qu n niệm, sau
m t năm d i l m việ , ống hiến thì họ coi ngày tết và liền s u tết là khoảng thời gi n hƣởng
thụ th nh quả l o đ ng ủ mình: Vui hơi, nghỉ dƣ ng, du lị h,... ho đến khi ―r giêng‖.
Vì thế, mọi hoạt đ ng ủ xã h i nhƣ: L m việ , kinh do nh, mu bán, tr o đổi, sản xuất,...
dƣờng nhƣ s u tết hƣ thể b t đầu. Nhịp sống xã h i trở nên trầm l ng, thị trƣờng mua bán
yếu k m, sản xuất ầm hừng, chủ yếu bán h ng tết n tồn đọng. Do đó, ng việ d nh
ho sinh viên M thu t C ng nghiệp thự t p ở á ng ty, ơ qu n, tổ hứ , do nh nghiệp
hầu nhƣ kh ng ó gì để l m.
Thoáng hốc, sinh viên bị ―thất thoát‖ m t á h d d ng thêm 2 - 3 tuần nữ . Tổng
ng trƣớ v s u tết, sinh viên ―mất tr ng‖ 4 - 5 tuần thự t p m t á h o n uổng. D muốn
h y kh ng, sinh viên ũng phải hấp nh n tình trạng n y. Th t phi l ! V y nên, sinh viên hỉ
còn 1 - 2 tuần uối ng để thự t p đúng nghĩ .
Vì thế, ở gó đ đ o tạo v quản l , nh trƣờng tổ hứ thời gi n thự t p cho sinh viên
MTCN ở thời gi n nêu trên n bất p.
ể giải quyết điều bất p đó, hãy thử tìm hiểu từ thự tế nhu ầu xã h i hiện nay để
biết đƣợ khoảng thời gi n n o ho thấy sinh viên vào thự t p ở á do nh nghiệp, ơ qu n,
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
243
tổ hứ l ph hợp? Từ đó, ó thể xá định đƣợ ―điểm rơi‖ thời gi n thự t p ủ sinh viên
sao ho hợp l v hiệu quả nhƣ mong muốn?
1. Quan sát nhu cầu việc làm trong xã hội:
Nhƣ húng t đã biết, giai đoạn quy IV (tức từ thang 9 đến thang 12) hàng năm
đƣơc xem là mùa tiêu dùng cao điểm của xã hội và cũng là mùa tăng tôc cho mọi hoạt
động dịch vu, kinh doanh, sản xuất của cac doanh nghiệp theo quy luật cung -cầu. Ví
dụ á dịp, l : M tựu trƣờng, Quố Khánh 2/9, Quố tế Phụ nữ (20/10), L h i hó tr ng
H lloween (31/10), Nh giáo Việt N m (20/11), Giáng sinh (24/12) v đặ biệt l L tết
Nguyên đán ổ truyền l dịp để á do nh nghiệp, ơ qu n, tổ hứ ―hái r tiền‖. ây quả
thự l m mu s m s i đ ng v r n r ng nhất trong năm.
ứng trƣớ ơ h i làm giàu đó, á do nh nghiệp, ơ qu n, tổ hứ thƣờng đẩy mạnh
ng tá nghiên ứu thị trƣờng, phát triển sản phẩm, qu n tâm thiết kế m u mã, kiểu dáng
ng nghiệp, bao bì đẹp b t m t,… ũng nhƣ xây dựng hiến lƣợ kinh do nh, quảng bá sản
phẩm và thƣơng hiệu ủ mình. Cá do nh nghiệp lu n đặt mình trong tình trạng ấp t p. Họ
huẩn bị tổng lự mọi mặt để phụ vụ ho ―mặt tr n‖ bán h ng, ung ấp dị h vụ v o dịp
uối năm mang tính quyết định nhƣ: Gi tăng tài chính, tuyển thêm nhân sự, phát triển sản
phẩm, l p kế hoạ h v hiến lƣợ kinh do nh, xây dựng á hƣơng trình khuyến mại, tặng
qu , giảm giá, mở r ng qu n hệ khá h h ng/đối tá trên á kênh truyền th ng, thiết l p
hƣơng trình kết nối, gi o tiếp khá h hàng, chƣơng trình hăm só khá h hàng, đổi mới hình
ảnh nh n diện thƣơng hiệu, xú tiến thƣơng mại,...
ể giải quyết khối ng việ nêu trên, kh ng thể kh ng kể đến vai trò ủ ngƣời thiết
kế m thu t ứng dụng (MTCN). Th m h , ó thể xem l kh ng thể thiếu. Có thể nói, qu IV
là ―m thiết kế‖ ủ á nh thiết kế MTCN. Nhƣ v y, ng việ ủ nh thiết kế MTCN
phải đƣợ b t đầu từ tháng 9 h ng năm ho đến khi hết ―m thiết kế‖ (tứ đến khoảng giữ
tháng 12 âm lị h). Th m h , m t v i dị h vụ ần phải đƣợ xú tiến sớm hơn, b t đầu từ
tháng 6 đến tháng 7 dƣơng lị h nhƣ: Thiết kế lị h năm mới; thiết kế kiểu dáng, b o bì sản
phẩm phụ vụ tết; xu hƣớng thời tr ng năm mới... Nhƣ v y, nhìn từ gó đ nhu ầu việ l m
ủ xã h i, trong quý IV, sinh viên đứng trƣớc cơ hội “việc cần ngƣời”. Từ đó, sinh viên
MTCN s d d ng hơn khi xin v o thự t p ở á do nh nghiệp, ơ qu n, tổ hứ .
2. Nhìn về phía doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tuyển dung nhân sự thiết kế
ể xú tiến á ng việ huẩn bị ho gi i đoạn ―hái r tiền‖ trong quý IV, các doanh
nghiệp ó nhu ầu tuyển dụng thêm nhân sự. Nhất l đối với nhân viên thiết kế MTCN: Tre
(dồi d o sứ khỏe); Sáng tạo (có khả năng tạo đƣợ nhiều m u mới); m mê (tinh thần l m
việ hăng say); Nhiệt huyết ( ống hiến, t n tâm, sẵn s ng l m thêm giờ); L nh nghề (thành
thạo huyên m n);… để đồng h nh ng họ trong gi i đoạn ―l m kh ng hết việ ‖ n y. Họ
sẵn s ng nh n sinh viên thự t p v o để l m những ng việ ph hợp. Họ ó thể trả ng
l o đ ng o hơn mứ bình thƣờng để thu hút nhân lự đủ để giải quyết hết khối lƣợng ng
việ v ng lớn v ấp t p nhƣ thế. B lại, nhiều nh thiết kế MTCN thƣờng l m việ trong
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
244
tình trạng quá tải để kịp ho n th nh sản phẩm thiết kế cho do nh nghiệp. Sinh viên MTCN
thự t p ũng theo đó m ―quần qu t‖ với ng việ huyên m n.
3. Nhìn về phía nhà thiết kế MTCN và sinh viên MTCN
Quý IV, nh thiết kế MTCN xem đây l quãng thời gi n m thị trƣờng tuyển dụng tìm
kiếm hoặ th y đổi huyên viên thiết kế di n r ũng s i đ ng. Sự ó mặt ủ nh thiết kế
MTCN th t sự là qu n trọng và ần thiết để giúp ng ty ―ăn nên l m r ‖ theo nhƣ mụ tiêu
do nh nghiệp đã định. Kh ng t hiện tƣợng ―săn đầu ngƣời‖ nh thiết kế MTCN ở á ng
ty tuyển dụng nhân sự hoặ h nh các nh thiết kế MTCN l nh nghề đã tự đánh giá cao vai
tr ủ mình để tìm á h ―nhảy ó ‖ đến m i trƣờng l m việ tốt hơn nhằm tiến thân hoặ
tìm ơ h i tăng thu nh p ho mình. Họ sẵn s ng th y đổi hô l m m kh ng lo nghĩ đến thời
gi n thử thách, rủi ro mất việ h y kh ng. Do nhu ầu tuyển dụng l o đ ng thiết kế l rất
lớn, cho nên, với v i tr thự t p, sinh viên MTCN d d ng tiếp n v đƣợ nhiều ng ty,
do nh nghiệp h o mời, đón rƣớ . Gi i đoạn n y, sinh viên MTCN ó nhiều lự họn ng
ty, do nh nghiệp mà mình yêu thích để thự t p.
Kiến nghị
Từ á ơ sở nêu trên, ngƣời viết b i th m lu n n y nh n thấy, thời điểm tôt nhất để
sinh viên ngành MTCN thực tập trong khoảng thời gian từ đầu quy IV và kết th c
chậm nhất đến cận Tết Nguyên Đan (theo chế độ nghỉ tết Chính phủ quy định).
Bên ạnh việ tìm hiểu á vấn đề nêu trên từ thự tế xã h i, ngƣời viết bài th m lu n
ũng tìm hiểu, khảo sát nguyện vọng ủ hơn 50 sinh viên năm thứ 3, thứ 4 huyên ng nh
MTCN v từ á nh tuyển dụng ở á do nh nghiệp khi đƣợ hỏi về vấn đề “Thơi điêm nào
trong năm đươc cho là thuận lơi đê sinh viên vào thực tập tại các doanh nghiệp, công ty?”
thì hầu hết đều ho biết: Thời gian thực tập từ đầu thang 9 đến cuôi thang 12 hoặc kéo
dài đến cận Tết Nguyên Đan là thuận lơi nhất. Kết quả khảo sát này ho thấy ó sự tƣơng
đồng với vấn đề ngƣời viết th m lu n đã tìm hiểu v phân t h từ thự trạng xã h i nêu trên.
ây ũng l lời kiến nghị ủ ngƣời viết gửi đến nh trƣờng. Rất mong ó sự qu n tâm từ
ph nh trƣờng để ó thể xem x t th y đổi thời điểm thự t p cho sinh viên ngành MTCN
nói riêng cho ph hợp với tình hình thự tế v nhu ầu ủ xã h i. ồng thời, tạo điều kiện
ho sinh viên d d ng xin nơi hốn thự t p. Từ đó, sinh viên MTCN qu k thự t p có kết
quả t h ự hơn.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
245
CÔNG TÁC SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC
5 NĂM TRIỂN KHAI ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ ThS. Nguyễn Quang Huy
Thự hiện tốt á n i dung liên qu n đến mảng C ng tá sinh viên l m t trong những
nhiệm vụ h nh trị qu n trọng hàng đầu tại trƣờng ại họ Kiến trú TP. Hồ Chí Minh.
Trong á năm họ qu , bên ạnh việ đầu tƣ nghiên ứu nâng o hất lƣợng đào tạo, phụ
vụ đ o tạo; B n giám hiệu nh trƣờng ũng đã qu n tâm, định hƣớng nhằm nâng o hất
lƣợng ng tá sinh viên đáp ứng nhu ầu đổi mới trong đ o tạo theo họ hế t n hỉ ủ
trƣờng ũng nhƣ phát triển đ o tạo trong xu hƣớng h i nh p.
1. Những vấn đề chung về công tac sinh viên tại trƣờng ĐH Kiến tr c Tp.HCM
1.1. N i dung ng tá sinh viên trong Nh trƣờng
Thự hiện tinh thần quy hế 43 năm 2007 ủ B GD T về đổi mới đ o tạo đại họ
h nh quy theo họ hế t n hỉ. Trƣờng ại họ Kiến trú Th nh phố Hồ Ch Minh đã b t
đầu triển kh i tổ hứ thự hiện đ o tạo theo t n hỉ ở tất ả á huyên ng nh đ o tạo ủ
trƣờng kể từ năm họ 2009 – 2010. Bên ạnh việ xây dựng hƣơng trình đ o tạo v triển
kh i tổ hứ thự hiện đ o tạo, Nh trƣờng n ụ thể hó hệ thống á văn bản nh nƣớ v
ủ B GD T về C ng tá sinh viên trong Nh trƣờng nhằm đổi mới hoạt đ ng C ng tác
sinh viên ph hợp với hệ thống đ o tạo mới. Năm 2009, Nh trƣờng đã b n h nh Quyết định
số 357B/Q - HKT quy định về n i dung C ng tá sinh viên trƣờng ại họ Kiến trú
th nh phố Hồ Ch Minh theo họ hế t n hỉ, gồm á n i dung s u:
(1) Công tác tổ chức hành chính
- Tổ hứ tiếp nh n th sinh trúng tuyển nh p họ , phối hợp với á đơn vị liên qu n s p
xếp sinh viên v o á lớp, v o ở n i trú; hỉ định b n án sự lớp (lớp trƣởng, lớp phó)
trong thời gi n đầu khó họ .
- Quản l hồ sơ ủ sinh viên theo qui định.
- Phối hợp với á đơn vị liên qu n tổ hứ l Kh i giảng, l Tốt nghiệp ho sinh viên.
- Giải quyết á ng việ h nh h nh ho sinh viên theo qui định ủ nh trƣờng.
(2) Công tác tổ chức, quản lý hoạt động học tập và rèn luyện của sinh viên
- Tổ hứ ng tá đánh giá kết quả họ t p v r n luyện ủ sinh viên:
+ Xếp loại sinh viên uối môi họ k v khó họ ;
+ X t thi đu , khen thƣởng ho t p thể v á nhân sinh viên đạt th nh t h o trong họ
t p v r n luyện;
+ Xử l kỷ lu t đối với sinh viên vi phạm n i quy, quy hế.
- Tổ hứ ―Tuần sinh hoạt ng dân‖ v o đầu khó .
- Tổ hứ á hoạt đ ng nghiên ứu kho họ , thi Olympi á m n họ , thi sáng tạo t i
năng tre v á hoạt đ ng khuyến kh h họ t p khá .
- Tổ hứ triển kh i ng tá giáo dụ tƣ tƣởng h nh trị, đạo đứ v lối sống; hƣơng
trình ng tá xã h i; á hoạt đ ng văn hó văn nghệ v á hoạt đ ng ngo i giờ v đối
thoại định k giữ b n lãnh đạo nh trƣờng với sinh viên.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
246
- Theo d i ng tá phát triển ảng trong sinh viên; tạo điều kiện thu n lợi để sinh viên
th m gi tổ hứ ảng, á đo n thể trong trƣờng; phối hợp với o n Th nh niên, H i
Sinh viên v á tổ hứ h nh trị - xã h i khá ó liên qu n trong á hoạt đ ng phong
tr o ủ sinh viên, tạo điều kiện sinh viên ó m i trƣờng r n luyện v phấn đấu.
(3) Công tác y tế, thể thao
- Tổ hứ thự hiện ng tá y tế trƣờng họ ; khám sứ khỏe ho sinh viên khi nh p họ
v trong thời gi n họ t p theo quy định; xử l những trƣờng hợp kh ng đủ tiêu huẩn
sứ khỏe để họ t p; triển kh i ng tá bảo hiểm y tế tự nguyện.
- Tổ hứ thự hiện vệ sinh họ đƣờng, vệ sinh n to n thự phẩm.
- Tạo điều kiện ơ sở v t hất ho sinh viên luyện t p thể dụ thể th o; tổ hứ á hoạt
đ ng thể dụ thể th o.
(4) Thực hiện các chế độ, chính sách đối với sinh viên
- Thự hiện á hế đ h nh sá h ủ Nh nƣớ quy định đối với sinh viên về họ bổng,
họ ph , trợ ấp xã h i, bảo hiểm.
- Tạo điều kiện giúp đ sinh viên t n t t, khuyết t t, sinh viên diện h nh sá h, sinh viên
ó ho n ảnh khó khăn trong họ t p v sinh hoạt.
(5) Thực hiện công tác an ninh chính trị, trật tự, an toàn, phòng chống tội phạm và các
tệ nạn xã hội
- Phối hợp với á ng nh, á ấp h nh quyền đị phƣơng trên đị b n nơi trƣờng đóng
v khu vự ó sinh viên ngoại trú; xây dựng kế hoạ h đảm bảo n ninh h nh trị, tr t tự
v n to n ho sinh viên; giải quyết kịp thời á vụ việ liên qu n đến sinh viên.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dụ pháp lu t về n to n gi o th ng, ph ng hống t i
phạm, m túy, mại dâm, HIV/AIDS v á hoạt đ ng khá ó liên qu n đến sinh viên;
hƣớng d n sinh viên hấp h nh pháp lu t v n i quy, quy hế.
(6) Tổ chức triển hai thực hiện công tác quản lý sinh viên nội trú, ngoại trú theo quy
định của Bộ Giáo d c và Đào tạo.
1.2. Hệ thông tổ chức và quản ly công tac sinh viên trong Nhà trƣờng
Hệ thống tổ hứ quản l ng tá sinh viên ủ trƣờng gồm có: Hiệu trƣởng, ph ng
chuyên trách (phòng CTCT-QLSV n y l ph ng T CTSV), các khoa chuyên ngành, ban
ố vấn họ t p, lớp niên khó , giảng viên v lớp họ phần. Ngo i r n ó sự phối hợp với
tổ hứ o n th nh niên, H i sinh viên trong việ tổ hứ thự hiện á n i dung liên qu n.
Hệ thống tổ hứ quản l ng tá sinh viên đƣợ m hình hó theo sơ đồ dƣới đây.
Theo mô hình n y, hệ thống tổ hứ quản l công tác sinh viên ủ trƣờng gồm:
- Tổ hứ quản l ốt l i gồm: Hiệu trƣởng, ph ng nghiệp vụ (ph ng CTCT QLSV trƣớ
đây v n y l ph ng T CTSV), các kho huyên ng nh, b n ố vấn họ t p, b n án
sự các lớp (niên khó ) v lớp liên khó . ây l hệ thống quản l h nh v t hịu biến
đ ng trong m t khoảng thời gi n d i (năm họ , gi i đoạn họ , nhiệm k ).
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
247
- Tổ hứ quản l linh hoạt, biến đ ng theo từng họ phần gồm: Giảng viên giảng dạy họ
phần giữ vai trò nhƣ giáo viên hủ nhiệm v lớp họ phần. Cơ ấu n y hình th nh v kết
thú s u môi họ phần.
- Ngo i h i tổ hứ quản l h nh nêu trên, hệ thống o n th nh niên ủ trƣờng ó v i
tr hô trợ thự hiện á n i dung ng tá sinh viên trong nh trƣờng. ồng thời hịu
trá h nhiệm h nh trong việ triển kh i, phối hợp triển kh i á n i dung liên qu n đến
hoạt đ ng văn hó , văn nghệ, thể dụ - thể th o ho sinh viên. Tạo m i trƣờng sinh hoạt
v r n luyện ho sinh viên th ng qu á hƣơng trình, n i dung hoạt đ ng ủ tổ hứ
o n.
Sơ đô hệ thổng tổ chức quản lý Công tác sinh viên trong Nhà trương
2. Kết quả thực hiện công tac sinh viên trong trƣờng
Trong 5 năm thự hiện đ o tạo theo họ hế t n hỉ (2009 – 2014), dƣới sự hỉ đạo
ủ B n giám hiệu nh trƣờng, Ph ng CTCT-QLSV (n y l ph ng T CTSV) đã phối hợp
tốt với á kho , ph ng b n hứ năng trong trƣờng tổ hứ triển kh i nhiều hoạt đ ng v
ng việ liên qu n đến mảng ng tá sinh viên trong nh trƣờng với những n i dung
chính:
2.1. Công tac r n luyện, giao duc chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức, lôi sông
Tổ hứ thành công tuần l sinh hoạt h nh trị ng dân đầu khó ho tân sinh viên
môi năm họ . Phối hợp với tổ hứ o n TN – H i SV l m tốt ng tá sinh viên, tổ hứ
nhiều hoạt đ ng giáo dụ , r n luyện sinh viên th ng qu tƣ vấn, hô trợ thiết thự , á hoạt
đ ng gi o lƣu họ t p – văn hó văn nghệ phụ vụ sinh viên,…
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
248
Tổ hứ gặp g đối thoại giữ ban lãnh đạo nh trƣờng với đại diện á lớp sinh viên
v o môi năm họ thông qu di n đ n ―Nghe sinh viên nói – Nói ho sinh viên nghe‖ để kịp
thời n m b t tâm tƣ, nguyện vọng, kiến đóng góp xây dựng trƣờng ủ sinh viên; qu đó
nhanh chóng tìm hƣớng giải quyết thỏ đáng những th m , khiếu nại v phản ánh ủ
sinh viên. Ngoài ra, o n TN – H i SV trƣờng n ó nhiều hình thứ khá để lấy kiến
đóng góp ủ sinh viên thông qu hệ thống ng trình th nh niên ủ á lớp sinh viên,...
Cá hoạt đ ng n y thu hút sự qu n tâm ủ đ ng đảo sinh viên trƣờng với nhiều kiến thiết
thự , hiệu quả.
C ng tá đánh giá r n luyên sinh viên á năm họ đƣợ thự hiện đầy đủ, nghiêm tú
theo đúng quy định trên ơ sở ăn ứ á văn bản hƣớng d n ủ B GD T. Ph ng CTCT
QLSV đã tổ hứ gặp g á lớp sinh viên trong môi họ k để phổ biến kịp thời những
n i dung đánh giá r n luyện, đồng thời l ng nghe v giải quyết những n i dung phát sinh v
khó khăn trong quá trình thự hiện. ến n y ng tá n y v n đ ng thự hiện khá tốt góp
phần đ ng viên, khuyến kh h v nâng o thứ ủ sinh viên trong việ th m gi á hoạt
đ ng r n luyện ủ trƣờng.
C ng tá phát triển ảng trong sinh viên gi i đoạn 2010 – 2015 đƣợ qu n tâm v ó
huyển biến t h ự ; số lƣợng sinh viên đƣợ kết nạp v o ảng môi năm m t tăng v ó
hất lƣợng. Tình đến uối năm 2014, trƣờng đã ó 5 hi b sinh viên, kết nạp ảng hơn 70
sinh viên góp phần v o việ ho n th nh vƣợt hỉ tiêu phát triển ảng ủ to n ảng b . Tuy
nhiên, số lƣợng sinh viên ƣu tú th m gi họ á lớp bồi dƣ ng nh n thứ về ảng n hƣ
nhiều so với tổng số sinh viên trƣờng; nhiều sinh viên s u khi họ á lớp bồi dƣ ng nh n
thứ về ảng v n hƣ đủ điều kiện để phát triển ảng ( hủ yếu do kết quả họ t p hƣ đạt
yêu ầu).
Nhìn hung, ng tá giáo dụ h nh trị, tƣ tƣởng, đạo đứ , lối sống trong sinh viên
trƣờng những năm qu thự hiện tƣơng đối tốt; kh ng ó sinh viên vi phạm nghiêm trọng
á quy định ủ pháp lu t về á vấn đề ó liên qu n đến sinh viên.
2.2. Phong trào học tập, nghiên cứu khoa học của sinh viên
Họ t p, nghiên ứu kho họ trong sinh viên l m t trong những nhiệm vụ qu n
trọng h ng đầu lu n đƣợ nh trƣờng qu n tâm, tạo điều kiện v hô trợ. Qu đó á buổi nói
huyện huyên đề về họ thu t phụ vụ ho đồ án m n họ ủ sinh viên, á u thi sáng
tạo chuyên ngành đã đƣợ o n trƣờng phối hợp với á Kho tổ hứ thƣờng xuyên thu
hút đ ng đảo sinh viên đến nghe, tr o đổi v họ hỏi. Ngo i r , việ triển lãm á b i đồ án
tốt nghiệp, đồ án m n họ xuất s , á b i dự thi nghiên ứu kho họ đạt giải o trong v
ngo i nƣớc ũng l những hình thứ sinh hoạt họ thu t đƣợ sinh viên trƣờng yêu th h qu
đó giúp sinh viên ó dịp tìm hiểu v họ hỏi kinh nghiệm l n nh u.
Ngo i r , nh trƣờng n thƣờng xuyên phối hợp với á ng ty, x nghiệp trong v
ngo i nƣớ tổ hứ á u thi thiết kế ph hợp với huyên ng nh họ t p ủ sinh viên
nhƣ: Hol im Prize, Thiết kế Ho M i, thiết kế sản phẩm thủ ng m nghệ VietCRAFT,
u thi ng nghệ kiến trú BIM,…. Cá hoạt đ ng họ thu t n y thƣờng thu hút sinh viên
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
249
th m gi bởi nhiều giải thƣởng ó giá trị v l ơ h i ho sinh viên đƣợ tiếp xú với á
do nh nghiệp; l ầu nối giữ do nh nghiệp v sinh viên, tạo ơ h i việ l m ho sinh viên
s u khi tốt nghiệp r trƣờng.
C ng tá nghiên ứu kho họ trong sinh viên đƣợ qu n tâm, số lƣợng sinh viên
th m gi nghiên ứu kho họ á ấp ó tăng theo từng năm họ với những đề t i ụ thể,
g n với thự tế u sống. Nhiều đồ án, ng trình NCKH ủ sinh viên đạt giải thƣởng o
nhƣ giải thƣởng Vifote , giải Lo Th nh, giải thƣởng H i Quy hoạ h, … Kết quả họ t p
ủ sinh viên ng y ng đƣợ ải thiện hơn; số lƣợng sinh viên ó kết quả họ t p đạt loại
khá, giỏi năm s u o hơn năm trƣớ .
Hoạt đ ng ủ á âu lạ b họ thu t sinh viên ũng thƣờng xuyên duy trì, l m i
trƣờng ho sinh viên họ t p, r n luyện v nâng o kiến thứ nghề nghiệp, huyên m n ủ
mình.
2.3. Tổ chức thực hiện cac chế độ chính sach đôi với sinh viên
Trong á năm qu , nh trƣờng đã giải quyết kịp thời, đầy đủ hế đ h nh sá h mi n,
giảm họ ph ho sinh viên, bảo đảm á đối tƣợng sinh viên thu diện h nh sá h nhƣ on
thƣơng binh, bệnh binh, sinh viên ngh o, v ng sâu, v ng x ũng ó điều kiện đƣợ th m
gi họ t p theo đúng quy định ủ Nghị định 49/2010/N -CP, Nghị định 74/2013/N -CP,
và Th ng tƣ liên tị h số 20/2014/TTLT-BGD T-BTC-BL TBXH.
2009 – 2010 2013 – 2014 2014 -2015
(Tính đến HKI)
Mi n Giảm Trợ ấp xã h i Mi n Giảm Mi n Giảm
492 50 42 122 4 112 5
Bảng phu luc số liệu sinh viên đươc miễn, giảm học phí qua các năm
Nhà trƣờng ũng đã thự hiện nghiêm tú v đầy đủ hế đ họ bổng khuyến kh h
họ t p hàng năm ho sinh viên trên ơ sở ủ Quyết định số 44/2007/Q -BGD T cùng
th ng tƣ số 31/2013/TT-BGD T quy định về khoản tr h từ tiền thu họ ph ho qu họ
bổng khuyến kh h họ t p ho sinh viên trong môi họ k . Trong 5 năm qu nh trƣờng đã
ấp tổng ng hơn 7500 xuất họ bổng với tổng kinh ph họ bổng ấp ho sinh viên môi
năm khoảng 3,5 tỷ đồng.
2009 - 2010 2010 – 2011 2011 – 2012 2012 – 2013 2013 – 2014 2014 - 2015
K G XS K G XS K G XS K G XS K G XS K G XS
18
0
24
0
30
0
31
0
35
0
40
0
39
5
45
0
50
0
48
0
53
0
58
0
56
5
61
5
66
5
65
0
70
0
75
0
Bảng phu luc mức chi học bổng KKHT qua các năm (ĐVT: ngàn đông/tháng)
2009 – 2010 2010 – 2011 2011 – 2012 2012 – 2013 2013 – 2014 2014 – 2015
(HK I)
937 1731 1841 1772 934 478
Bảng phu luc số liệu sinh viên đạt học bổng KKHT qua các năm
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
250
Ngo i r , nh trƣờng n thƣờng xuyên tìm kiếm á nguồn họ bổng từ á đơn vị
trong v ngo i nƣớ để t i trợ họ bổng ngo i ngân sá h ho những sinh viên ó kết quả họ
t p đạt từ khá, giỏi trở lên; sinh viên vƣợt khó; sinh viên ó ho n ảnh gi đình khó khăn;
sinh viên t n t t … với số tiền kh ng nhỏ. Kết quả trong 5 năm họ vừ qu , ph ng CTCT-
QLSV đã liên hệ v xin t i trợ họ bổng đƣợ hơn 4 tỷ đồng góp phần kh ng nhỏ trong việ
khuyến khích tạo đ ng lực cho các em cố g ng vƣơn lên trong học t p.
Năm học 2009 – 2010 2010 – 2011 2011 – 2012 2012 – 2013 2013 – 2014
Số xuất HB 215 270 292 285 215
Tổng số tiền 685 triệu 892 triệu 927 triệu 812.6 triệu 702.4 triệu
Bảng phu luc số liệu sinh viên đạt học bổng ngoài ngân sách qua các năm
2.4. Công tac quản ly sinh viên nội, ngoại tr
Trong những năm qu , nh trƣờng tổ hứ thự hiện đ o tạo tại 3 ơ sở tại TP. Hồ
Ch Minh, Cần Thơ v Lạt với tổng số hơn 6000 sinh viên chính quy theo họ . Tuy nhiên
do điều kiện ơ sở v t hất ủ trƣờng n nhiều khó khăn, diện t h k tú xá sinh viên n
hạn hế nên nh trƣờng mới hỉ s p xếp đƣợ khoảng 400 hô ở k tú xá phần lớn cho sinh
viên thu diện h nh sá h ủ trƣờng, điều n y v n hƣ đáp ứng đủ nhu cầu về chô ở của
sinh viên. Việ quản l sinh viên n i hú đƣợ trƣờng thự hiện nghiêm tú , sinh viên ở ký
tú xá đƣợc cung cấp đầy đủ điện, nƣớc v á tr ng thiết bị thiết yếu phục vụ sinh hoạt và
học t p.
Số sinh viên ở ngoại trú ủ trƣờng hiếm tỷ lệ o, khoảng 70% tổng số sinh viên
trƣờng. Hiện công tác quản lý sinh viên ngoại trú là m t vấn đề khó khăn ủ trƣờng do sinh
viên thƣờng xuyên th y đổi chô ở m kh ng báo áo, địa bàn thành phố lại r ng nên việc
quản lý sinh viên ngoại trú hƣ đƣợc thực hiện tốt. Bên cạnh đó, giữ nh trƣờng và chính
quyền địa phƣơng nơi ó sinh viên tạm trú v n hƣ ó sự phối hợp chặt ch trong việc quản
lý sinh viên.
2.5. Công tac giao duc an toàn giao thông, đảm ảo an ninh trật tự, phòng chông ma
t y và cac tệ nạn xã hội khac trong nhà trƣờng
C ng tá giáo dụ n to n gi o th ng đƣợ tổ hứ trong sinh viên th ng qu á hoạt
đ ng ủ o n – H i nhƣ v n đ ng sinh viên hấp h nh nghiêm hỉnh lu t gi o th ng
đƣờng b , th m gi giữ gìn tr t tự n to n gi o th ng v o á giờ o điểm … Tuy nhiên,
tình trạng sinh viên vi phạm lu t gi o th ng nhƣ vƣợt đ n đỏ ( ó báo áo với trƣờng), ngồi
uống phê trên vỉ h v n n tồn tại, hƣ giải quyết dứt điểm.
C ng tá tuyên truyền về ph ng hống m túy v á tệ nạn xã h i v n thƣờng xuyên
duy trì. Nh trƣờng lu n ó sự phối hợp kịp thời với lự lƣợng ng n đị phƣơng để giải
quyết á vấn đề về n ninh h nh trị trong trƣờng họ , đặ biệt l ng tá ph ng hống m
túy v á tệ nạn xã h i. Nh trƣờng lu n hợp tá v tuân thủ theo á kế hoạ h tuyên truyền
v v n đ ng ủ ng n phƣờng trong ng tá ph ng hống m túy v tệ nạn xã h i trong
họ đƣờng. ến n y, trƣờng v n hƣ phát hiện sinh viên n o ó liên qu n đến việ v n
huyển, bu n bán v sử dụng m túy.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
251
2.6. Công tac tƣ vấn việc làm cho sinh viên
Hiện n y, trƣờng đại họ Kiến trú TP.Hồ Ch Minh v n hƣ th nh l p đƣợ Trung
tâm qu n hệ do nh nghiệp v hô trợ sinh viên để ó thể hủ đ ng trong việ tiếp xúc doanh
nghiệp, tìm kiến á ơ h i việ l m v tổ hứ á hoạt đ ng hƣớng nghiệp ho sinh viên.
Hiện nay, công tác giới thiệu việ l m ho sinh viên hủ yếu th ng qu á th ng báo tuyển
dụng ủ á đơn vị, do nh nghiệp đƣợ đăng trên ổng th ng tin sinh viên ủ trƣờng, điều
n y hƣ đáp ứng đƣợ nhu ầu ủ đ ng đảo sinh viên trƣờng, đặ biệt l sinh viên tốt
nghiệp r trƣờng v sinh viên năm uối.
2.7. Công tac văn hóa, văn nghệ, thể thao và cac hoạt động phong trào trong nhà
trƣờng
C ng tá văn hó , văn nghệ, thể thao và các hoạt đ ng phong tr o sinh viên trƣờng
ại học Kiến Trúc TP.Hồ Chí Minh những năm qu v n duy trì theo chiều hƣớng tốt, thu
hút sự tham gia tích cực củ sinh viên trƣờng. o n TN, H i SV đã tổ chứ đƣợc nhiều hoạt
đ ng thiết thực, bổ ích, á phong tr o đã ó sự chú ý về chiều sâu nên đƣợc sự ủng h từ
phía sinh viên. Tổ chứ o n – H i trong nh trƣờng ngày càng khẳng định vị trí của mình,
ó uy t n trong đo n viên, sinh viên trƣờng. Mảng công tác giáo dục chính trị tƣ tƣởng, giáo
dục truyền thống, lịch sử hào hùng của dân t c đƣợ lồng gh p, g n kết với các hoạt đ ng
thực ti n, giáo dục lối sống, nhân á h, đạo đức trong sinh viên, công tác giáo dục pháp lu t
đã đƣợ o n trƣờng chú ý và có sự đầu tƣ đúng mức.
Các hoạt đ ng phong trào nhƣ H i thao sinh viên, Liên hoan Tiếng hát sinh viên, L
h i truyền thống, H i trại truyền thống…v n đƣợc tổ chức tốt vào môi năm học. Các buổi
nói chuyện huyên đề về học thu t với sự hô trợ của các doanh nghiệp đƣợ tăng ƣờng
nhiều hơn, tạo điều kiện cho sinh viên học t p tốt hơn v ó điều kiện đƣợ gi o lƣu với các
đơn vị tài trợ. Với hƣơng trình ―Xung k h vì Tổ quốc, vì c ng đồng‖, trong 5 năm qu ,
o n TN – H i SV trƣờng đã tổ chức v n đ ng hơn 3.000 lƣợt sinh viên tham gia hiến máu
tình nguyện; v n đ ng t p vở, bút, chì màu, học bổng … tặng các em thiếu nhi ngh o. ặc
biệt, á hiến dị h tình nguyện nhƣ M h x nh, Xuân tình nguyện v n đƣợ o n trƣờng
duy trì tốt v thự hiện ó hiệu quả, để lại nhiều công trình thiết thực và nhiều tình cảm sâu
s đối với nhân dân đị phƣơng.
2.8. Công tac y tế
Trƣờng hiện ó m t b ph n y tế gồm 2 nhân viên y tá thự hiện việ hăm só sứ
khỏe b n đầu ho CBVC v sinh viên trƣờng. B ph n n y trự thu sự quản l ủ
phòng Hành chính Thiết bị, đƣợ tr ng bị đầy đủ ơ số thuố v á tr ng thiết bị y tế ần
thiết phụ vụ việ khám, phát thuố ho CBVC v sinh viên khi ó yêu ầu.
C ng tá bảo hiểm y tế, bảo hiểm t i nạn đƣợ trƣờng triển kh i thự hiện ho tất ả
sinh viên từ nhiều năm qu . Tuy nhiên, vì l bảo hiểm tự nguyện nên số lƣợng sinh viên
th m gi kh ng nhiều (xem bảng phụ lụ ). Việ giải quyết bảo hiểm ho sinh viên khi xảy
r sự ố đƣợ trƣờng phối hợp với á đơn vị thự hiện bảo hiểm m t á h nh nh hóng,
kịp thời, tạo điều kiện thu n lợi ho sinh viên.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
252
Năm học 2009 – 2010 2010 – 2011 2011 – 2012 2012 – 2013 2013 – 2014
Bảo hiểm y tế 2769 2754 2829 3023 3331
Bảo hiểm t i nạn 2500 2090 2626 2652 3192
Bảng phu luc số liệu BHYT, BHTN sinh viên qua các năm
2.9. Công tac thi đua, khen thƣởng, kỷ luật đôi với sinh viên
C ng tá thi đu khen thƣởng, kỷ lu t đƣợ trƣờng triển khai thực hiện theo đúng quy
chế học sinh, sinh viên. Số sinh viên đƣợ khen thƣởng trên rất nhiều lĩnh vực: học t p,
nghiên cứu khoa học, hoạt đ ng phong trào văn hó văn nghệ, thể dục thể th o; ―sinh viên 5
tốt‖, gƣơng ngƣời tốt việc tốt … Số sinh viên bị xử lý kỷ lu t không nhiều, chủ yếu là sinh
viên vi phạm các n i quy, quy định củ nh trƣờng về trang phụ khi đến lớp, sao chép bài
đồ án. Hầu hết các hình thức xử lý kỷ lu t đều nghiêm minh, vừa mang tính giáo dục vừa tạo
điều kiện ho sinh viên ó ơ h i sửa chữa sai phạm.
Năm học 2009 – 2010 2010 – 2011 2011 – 2012 2012 – 2013 2013 – 2014
Khen thƣởng
(cá nhân và tập thê) 75 103 219 201 243
Kỷ luật
(t cảnh cáo trở lên) 06 03 04 0 01
Bảng phu luc số liệu khen thưởng và kỷ luật sinh viên qua các năm
3. T n tại và hạn chế:
Bên ạnh những ng tá đạt đƣợ , mảng ng tá sinh viên ủ trƣờng ũng n m t số
hạn hế nhất định, ụ thể nhƣ s u:
- Việ thự hiện á hế đ h nh sá h ho sinh viên nhiều lú n gặp bất p, á thủ
tụ v n n rƣờm r , nhiều khâu khiến sinh viên gặp khó khăn khi giải quyết á hế đ theo
quy định. V n hƣ tìm r giải pháp quản l , theo d i, n m b t tình hình sinh viên ngoại trú
m t á h hiệu quả nhất.
- iều kiện để tổ hứ á hoạt đ ng, sân hơi văn hó , văn nghệ, á phong tr o tình
nguyện vì ng đồng, xã h i cho sinh viên n nhiều hạn hế. Số lƣợng sinh viên th m gi
trự tiếp v o á hoạt đ ng n t do lị h họ t p, đồ án khá dày. Cá hoạt đ ng phong tr o
đƣợ đánh giá ó sáng tạo, tuy nhiên quy m n nhỏ, hƣ th t sự thu hút đ ng đảo sinh
viên á kho ũng nhƣ to n trƣờng th m gi .
- Các hoạt đ ng ng tá sinh viên trong khoa ủ BCN á kho huyên ng nh n
nhiều hạn hế, thiếu sự qu n tâm v đầu tƣ ho á hoạt đ ng phong tr o ủ sinh viên, đặ
biệt l hƣ th m gi v o hoạt đ ng r n luyện ủ sinh viên theo quy định (quy hế 60 ủ
BGD T). Việ tổ hứ á sân hơi họ thu t ho sinh viên trong kho mặ d đƣợ triển
khai thự hiện, tuy nhiên số lƣợng á kho tổ hứ hƣ th t sự đồng đều, hất lƣợng tổ
hứ á hƣơng trình n hƣ o, mứ đ thu hút v mời gọi sinh viên đến với á sân
hơi n y n thấp.
- i ngũ giảng viên l m ố vấn họ t p hƣ phát huy hết vai trò và nhiệm vụ ủ
mình. C n hƣ hủ đ ng trong việ liên lạ , hƣớng d n v giúp đ sinh viên trong á vấn
đề liên qu n tới họ t p v r n luyện. Từ đó nhiều sinh viên kh ng biết đến thầy l m ố
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
253
vấn họ t p; khi gặp khó khăn trong họ t p thì kh ng biết để liên hệ với ố vấn họ t p ủ
mình mà trự tiếp liên hệ v giải quyết tại các Khoa, Phòng, B n hứ năng.
- C ng tá tƣ vấn, giới thiệu hô thự t p v việ l m ho sinh viên trƣớ v s u khi tốt
nghiệp hƣ th t sự tốt. Chƣ ó sự hủ đ ng trong việ tìm kiếm á ng ty, do nh nghiệp
ó nhu ầu tuyển dụng v tiếp nh n thự t p. C ng tá n y hỉ mới dừng lại ở việ tiếp nh n
th ng tin từ á ng ty, do nh nghiệp liên hệ tới trƣờng.
- Chƣ thự hiện đƣợ ng tá điều tr , đánh giá tỷ lệ sinh viên ó việ l m v tỉ lệ sinh
viên ó việ l m đúng huyên ng nh s u khi tốt nghiệp. Từ đó hƣ tiếp nh n đƣợ á
kiến đánh giá ủ đơn vị sử dụng l o đ ng về hất lƣợng l o đ ng l sinh viên tốt nghiệp á
ng nh đ o tạo tại trƣờng.
- iều kiện họ t p, sinh hoạt ủ sinh viên họ t p ở h i ơ sở Cần Thơ v Lạt n
gặp nhiều khó khăn. ặ biệt l thiếu á sân hơi về họ thu t, nghiên ứu kho họ ũng
nhƣ á phong tr o văn hó , thể th o do o n - H i tổ hứ .
4. Giải phap nâng cao hiệu quả Công tác sinh viên
ể nâng o hiệu quả v hất lƣợng ng tá sinh viên, nh trƣờng, ph ng hứ năng
ũng nhƣ á kho huyên ng nh ần xem x t, xây dựng v điều hỉnh m t số n i dung s u:
- R soát v xây dựng mới á quy định về ng tá sinh viên, đặ biệt l xây dựng b
quy trình huẩn hóa về á bƣớ tiếp nh n v giải quyết á ng việ liên qu n tới sinh viên
ở tất ả á đơn vị trong to n trƣờng.
- Các khoa chuyên ngành ần hủ đ ng xây dựng á biểu lị h, kế hoạ h tổ hứ á hoạt
đ ng họ thu t, nghiên ứu kho họ từng họ k v năm họ . ẩy mạnh ng tá th ng tin,
tuyên truyền tới sinh viên trong kho , đồng thời xây dựng ơ hế, quy định riêng ủ kho
về việ sinh viên th m gi á hoạt đ ng họ thu t, nghiên ứu kho họ trong từng năm họ
v suốt quá trình họ t p tại trƣờng. Bên ạnh đó á kho ần phân ng giảng viên trong
kho (đặ biệt l đ i ngũ ố vấn họ t p) theo d i tình hình họ t p, r n luyện ủ sinh viên
trong kho , hủ đ ng xây dựng v thiết kế á hƣơng trình r n luyện ph hợp với lị h họ
t p v đặ th sinh viên trong kho .
- Nghiên ứu giải pháp xây dựng mối qu n hệ bền vững với á do nh nghiệp hoạt đ ng
liên qu n đến á lĩnh vự đ o tạo ủ trƣờng. Qu đó đẩy mạnh ng tá tƣ vấn, hƣớng
nghiệp, xây dựng v k kết á hƣơng trình hợp tá đ o tạo theo nhu ầu, á hƣơng trình
thự t p ủ sinh viên giữ Nh trƣờng và các công ty, doanh nghiệp,…
- Xây dựng v tổ hứ kế hoạ h khảo sát tình hình việ l m ủ sinh viên s u khi tốt
nghiệp. Thự hiện việ lấy kiến đánh giá ủ đơn vị sử dụng l o đ ng về hất lƣợng
huyên m n v á k năng liên qu n đối với sinh viên đã tốt nghiệp đi l m; qu đó góp
phần tạo ơ sở ho việ đánh giá kiểm định hất lƣợng đ o tạo ũng nhƣ đánh giá xếp hạng
nhà Trƣờng.
- Tổ hứ o n Th nh niên, H i sinh viên trƣờng ần đầu tƣ, tìm mới á m hình hoạt
đ ng ph hợp hơn với điều kiện họ t p theo t n hỉ v đặ th ủ Trƣờng. Phối hợp với á
Khoa chuyên ngành đẩy mạnh hơn á phong tr o thi đu trong họ t p v nghiên ứu kho
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
254
họ bằng á hƣơng trình hoạt đ ng ụ thể. Tổ hứ tốt ng tá mời gọi, t p hợp đo n
viên, sinh viên th m gi v o á hoạt đ ng ủ trƣờng, khoa. Thƣờng xuyên phối hợp với
các khoa chuyên ngành và ph ng T CTSV để quản l v tổ hứ á hoạt đ ng, tạo điều
kiện ho sinh viên ó m i trƣờng r n luyện tốt hơn.
- Nh trƣờng ần sớm xây dựng, sử hữ ơ sở v t hất tại h i ơ sở Lạt v Cần Thơ,
phân ng án b phụ trá h ng tá sinh viên, từ đó kịp thời hƣớng d n v hô trợ sinh viên
thự hiện tốt hơn việ họ t p v r n luyện.
- Xem x t trong tƣơng l i th nh l p Trung tâm (b ph n huyên trá h) hô trợ sinh viên
trự thu B n giám hiệu, từ đó đẩy mạnh hơn á hoạt đ ng đồng h nh, hô trợ ho sinh
viên trong họ t p, r n luyện, họ bổng v nghề nghiệp, việ l m.
Trên đây l th m lu n C ng tá sinh viên Trƣờng đại họ Kiến trú th nh phố Hồ Ch
Minh – 5 năm đ o tạo theo họ hế t n hỉ, 2009-2014./.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
255
C NG TÁC RA ĐỀ, HƢỚNG DẪN & ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC TẠI
CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGOÀI TP.HCM
ThS. KTS NGUYỄN HUY VĂN
Khoa Kiến tr c
Với định hƣớng đ dạng hó loại hình đ o tạo; đồng thời, thự hiện nhiệm vụ h nh trị
đ o tạo nguồn nhân lự ho á tỉnh đồng bằng s ng Cửu Long v Tây Nguyên, những năm
vừ qu trƣờng H Kiến trú Tp. HCM đã từng bƣớ hình th nh á ơ sở đ o tạo / phân
hiệu ủa trƣờng tại á đị phƣơng ngo i Tp. HCM. C ng tá đ o tạo ng nh Kiến trú khởi
đầu với m hình liên kết đ o tạo với trƣờng C o đẳng xây dựng Miền Tây (n y l H Xây
dựng Miền Tây) v dần đi v o ổn định tại 2 ơ sở ủ trƣờng tại Tp. Cần Thơ v Tp. Lạt
(tỉnh Lâm ồng).
Quá trình đ o tạo huyên ng nh đặ th nhƣ Kiến trú đ i hỏi sự nô lự nhiều mặt ủ
nh trƣờng v đ i ngũ thầy giáo nhằm đảm bảo hất lƣợng v giữ vững những tiêu h
đặ th trong đ o tạo Kiến trú sƣ theo truyền thống nhiều năm qu . Tuy nhiên, với quy
trình, á h thứ tổ hứ đ o tạo á m n họ đồ án sáng tá kiến trú hiện n y tại á ơ sở
không tránh khỏi những bất p ần ó sự đánh giá v điều hỉnh ph hợp. B i viết nhằm
phân t h thự trạng ng tá r đề, hƣớng d n v đánh giá đồ án sáng tá kiến trú tại á ơ
sở th ng qu m t u khảo sát nhóm á sinh viên v á thầy th m gi giảng dạy m n
họ đồ án tại á ơ sở ngo i Tp. HCM đƣợ thự hiện năm 2012 – 2013 (có sự chấp thuận
cua PGS. TS. Trịnh Duy Anh – Trưởng khoa Kiến trúc tại thơi điêm khảo sát).
I. ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO
1. Tín hiệu khả quan từ Đ an Tôt nghiệp
Nếu qu n niệm ồ án Tốt nghiệp ng nh Kiến trú nhằm đánh giá m t á h to n diện
ngƣời họ về ả Kiến thứ – Phƣơng pháp – K năng – Thái đ , m t u sát hạch quan
trọng với đầu r ho việ ấp văn bằng KTS, húng t vui mừng nh n thấy t n hiệu khả qu n
từ ng tá đ o tạo ng nh Kiến trú tại á ơ sở ngo i Tp. HCM. Căn ứ v o khảo sát kết
quả ồ án Tốt nghiệp trong 5 khó gần đây nhất giữ sinh viên á lớp họ t p tại trƣờng v
lớp sinh viên Kiến trú ơ sở Vĩnh Long, húng t nh n thấy những kết quả tiến b th m h
có phần vƣợt tr i ủ sinh viên á khó họ tại Vĩnh Long. iều đó ho thấy sự nô lự , ố
g ng rất lớn ủ á em nhằm đạt kết quả đầu r tốt nhất. (Bảng 1)
Khóa Sô lớp KẾT QUẢ ĐỒ ÁN T T NGHIỆP Ghi chú
Tp. HCM Vĩnh
Long
Top 5 Top 10
Tp.
HCM
Vĩnh
Long
Tp.
HCM
Vĩnh
Long
2005 3 1 5 0 10 0
2006 4 1 3 2 8 2
2007 3 1 2 3 7 3
2008 2 1 4 1 9 1
2009 3 1 2 3 5 5
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
256
Bảng 1: Tổng hơp sinh viên đạt điêm cao Đô án Tốt nghiệp khóa t khóa KT2005 đến khóa KT2009
(nguôn: thống kê cua tác giả theo danh sách lưu tại khoa Kiến trúc)
Thống kê kết quả ồ án Tốt nghiệp ho thấy: nếu ng đƣợ thự hiện ồ án với quy
trình, thời gi n v kh ng gi n – m i trƣờng thự hiện ng tá đ o tạo, phƣơng pháp hƣớng
d n thống nhất, sinh viên á khó Kiến trú tại Vĩnh Long lu n đạt th nh quả ng y m t tiến
b hơn trong họ t p. (Hiện tại, á khó Kiến trú tại Cần Thơ v Lạt hƣ tốt nghiệp
nên hƣ ó ơ sở đánh giá).
Những tố hất qu n trọng trong họ t p, nghiên ứu đồ án ủ sinh viên á lớp Kiến
trú Vĩnh Long đã đƣợ á thầy đú kết:
- Tinh thần họ hỏi o, hủ đ ng trong tiếp n t i liệu, tiếp nh n kiến thứ v thự
hiện á yêu ầu ủ giảng viên.
- Khả năng hịu áp lự lớn trong quá trình thự hiện đồ án, th h nghi với nhiều
phƣơng pháp hƣớng d n v định hƣớng ủ thầy giáo.
- K năng quản l tiến đ , thời gi n tốt; kh phụ ăn bệnh ố hữu ủ sinh viên
Kiến trú l ―sự h m tr ‖ ( h rette).
2. … và còn đó những ăn khoăn:
Những t n hiệu t h ự từ kết quả ồ án Tốt nghiệp thống kê nêu trên hƣ thể ung
ấp ho húng t m t ái nhìn to n diện về kết quả họ t p, đặ biệt l á m n họ ồ án
sáng tá kiến trú trong suốt 4 năm họ trƣớ đó tại á ơ sở đ o tạo. Nhất l khi khó Kiến
trú đầu tiên tại ơ sở Cần Thơ v n hƣ tốt nghiệp v tại ơ sở Lạt mới đ o tạo đến năm
IV.
Khi l ng nghe tr o đổi từ ả ph á em sinh viên v á thầy th m gi giảng dạy
đồ án ở á ơ sở, húng t i nh n thấy những băn khoăn:
- Ngƣời họ đã thự sự h i l ng với Kiến thứ , Phƣơng pháp K năng đƣợ thầy
truyền đạt, tƣơng xứng với những yêu ầu đặt r trong hƣơng trình đ o tạo ở môi đồ án v
đáp ứng đƣợ huẩn đầu r theo tiêu h ủ nh trƣờng.
- Ngƣời dạy đã ho n th nh tốt á th o tá sƣ phạm trong m t m n họ đặ trƣng ủ
ng nh họ đặ th , đ i hỏi sáng tạo v những yêu ầu ả về định t nh l n định lƣợng với
ngƣời họ trong từng đồ án.
- Kết quả hung từ ph ngƣời họ v ngƣời dạy đã h i h , tƣơng xứng với sự nôi lự
từ nhiều ph : định hƣớng ủ nh trƣờng, ng tá quản l , phụ vụ đ o tạo ủ nhiều b
ph n liên qu n, ủ thầy v sinh viên vƣợt qu b o khó khăn, vất vả.
- iều qu n trọng nhất: ó thể l m tốt hơn nữ để phát huy những tố hất ủ sinh
viên á khó họ Kiến trú tại ơ sở, đồng thời giảm thiểu sự khá biệt, hƣớng đến m t quy
trình r đề, hƣớng d n, đánh giá đồ án ph hợp với á em, đảm bảo ng bằng trong việ
tiếp nh n Kiến thứ , Phƣơng pháp K năng với á lớp tại ơ sở h nh ủ trƣờng.
II. ẮNG NGHE TỪ KẾT QUẢ KHẢO SÁT
M u phiếu khảo sát đƣợ xây dựng gồm 5 âu hỏi nhằm ― ánh giá việ thự hiện đồ
án sáng tá kiến trú ủ sinh viên‖ tại á ơ sở / phân hiệu ủ trƣờng. M hình âu hỏi
dự trên quy trình r đề, hƣớng d n v đánh giá ( hấm) đồ án; nguyên nhân ủ những bất
p v đề xuất những kiến riêng để ho n thiện vấn đề đƣợ khảo sát (nếu ó).
Nhằm đảm bảo khá h qu n v tiếp n th ng tin từ h i ph ―ngƣời họ ‖ v ―ngƣời
dạy‖, khảo sát đƣợ thự hiện theo nguyên t ng u nhiên trên 2 nhóm đối tƣợng: thầy,
giảng viên kho Kiến trú (13 phiếu) v sinh viên họ t p tại á ơ sở (30 phiếu, trong đó
ó 6 sinh viên đã tốt nghiệp tại thời điểm khảo sát).
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
257
Trong môi âu hỏi định lƣợng, ngƣời đƣợ khảo sát ó thể lự họn 4 mứ đ :
(I) Ho n to n kh ng đồng
(II) Kh ng đồng
(III) ồng
(IV) Ho n to n kh ng đồng . 1. Đanh gia về mức độ phù hơp trong việc thực hiện đ an sang tac kiến tr c tại
cac cơ sở
Câu hỏi đầu tiên ó t nh khái quát về ng tá giảng dạy / họ t p đồ án sáng tá kiến
trú tại á ơ sở trong những năm vừ qu , nhằm đánh giá mứ đ ph hợp ủ ng tá
n y đã nh n đƣợ những hi se khá l thú:
- Với 8/13 thầy ho rằng ―ph hợp‖ hiếm tỷ lệ 61,54% v 5/13 thầy v n n
băn khoăn trong quá trình triển kh i giảng dạy đồ án sáng tá kiến trú tại á ơ sở với tỷ lệ
38,46%
- Có m t sự th y đổi nhỏ trong á h nhìn nh n từ ph ngƣởi họ : 8/30 sinh viên hài
l ng, hiếm tỷ lệ 26,67%; 3/30 sinh viên hƣ ó kiến (tỷ lệ 10,00%) v 19/30 sinh viên
họn âu trả lời l ― hƣ ph hợp‖, tỷ lệ 63,33%. Ngƣời dạy Ngƣời học
Kết quả lự họn Tổng kết Kết quả lự họn Tổng kết
Ph hợp 8 8 8 8
Chƣ ph hợp 4 1 5 16 3 19
I II III IV I II III IV
Bảng 2: Đánh giá vê mức độ phu hơp cua việc thực hiện đô án thiết kế sáng tác kiến trúc cua
sinh viên tại các cơ sở / phân hiệu cua trương (nguôn: kết quả khảo sát)
2. Đanh gia về quy trình hƣớng dẫn và thực hiện đ an:
Kết quả kháo sát âu hỏi tiếp theo ung ấp ho húng t những th ng tin khi ngƣời
đƣợ khảo sát r soát lại quy trình thự hiện việ dạy v họ đồ án tại á ơ sở, b o gồm
á bƣớ : từ khâu r đề/giảng đề, quá trình hƣớng d n, đánh giá ( hấm) đồ án ở từng gi i
đoạn.
Ngƣời dạy Ngƣời học
Kết quả lự
họn
Ghi
chú
Kết quả lự họn Ghi
chú
Cá h r đề (đề t i, y. ầu á gi i
đoạn nghiên ứu, khu đất, …) 3 7 1 1 21 8
Quá trình hƣớng d n (phân ng
GV, phƣơng pháp hƣớng d n) 3 9 3 15 7 2
Việ đánh giá (mứ đ yêu ầu và
á h đánh giá từng g.đoạn A) 1 2 10 5 21 4
I II III IV I II III IV
Bảng 3: ánh giá về quy trình triển kh i ng tá dạy v họ đồ án thiết kế sáng tá kiến trú ủ
sinh viên tại á ơ sở / phân hiệu ủ trƣờng (nguồn: kết quả khảo sát)
3. Tìm nguyên nhân của những điều chƣa phù hơp
Từ ph ngƣời họ v ngƣời dạy, kết quả khảo sát ung ấp những ảm nh n, đánh giá
v phân t h á nguyên nhân để xảy r tình trạng trên.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
258
Ngƣời dạy Ngƣời học
Kết quả lự
họn
Ghi
chú
Kết quả lự
họn
Ghi
chú
Việ phân hi á g-đoạn ủ A
kh ng t p trung v liên tụ
7 1 8 14 3
Qu n điểm v phƣơng pháp hƣớng d n
ủ GV ó khá biệt
6 3 2 15 6
SV thiếu định hƣớng thự tế v nguồn
t i liệu th m khảo
1 7 2 15 2
I II III IV I II III IV
Bảng 4: Đánh giá vê nguyên nhân dẫn đến nhận định chưa phu hơp trong việc thực hiện đô án thiết
kế sáng tác kiến trúc cua SV tại các cơ sở / phân hiệu cua trương (nguôn: kết quả khảo sát)
4. Đanh gia về sự tiếp cận của sinh viên với việc học đ an khi chuyển lên Tp.
HCM vào năm thứ V:
Nhìn nh n lại kết quả ồ án Tốt nghiệp ủ á lớp Kiến trú tại ở sở Vĩnh Long đ ng
ng y m t tốt dần lên, liệu ó những th y đổi t h ự n o khi á em đƣợ huyển lên họ
t p tại ơ sở h nh ủ trƣờng tại Tp. HCM; từ đó đã tá đ ng đến kết quả thự hiện đồ án
trong m i trƣờng mới. Kết quả khảo sát ho thấy:
Ngƣời dạy Ngƣời học
Kết quả lự họn Ghi chú Kết quả lự họn Chi chú
H nh p nh nh hóng, thu n lợi 3 2 6 15 1
ạt hiệu quả tốt hơn 2 3 5 14 4
Chƣ thể tiếp n ng y, n lúng túng 1 8 3 4 13 1
Kết quả hƣ o 1 7 1 1 8 10
I II III IV I II III IV
Bảng 5: Đánh giá vê khả năng tiếp cận với phương pháp hướng dẫn và thực hiện đô án khi SV tại
các cơ sở/phân hiệu chuyên lên học tập tại cơ sở chính ở Tp. HCM (nguôn: kết quả khảo sát)
5. “Thay lời muôn nói”
Câu hỏi uối ng trong bảng khảo sát l m t âu hỏi mở, ở đó những kiến ủ á
thầy v sinh viên ó thể đƣợ đề xuất ho việ hƣớng d n v thự hiện đồ án sáng tá
kiến trú tại á ơ sở / phân hiệu ủ trƣờng đạt hiệu quả hơn. Chúng t ng l ng nghe
những mong muốn, k vọng v ả hiến kế từ h i ph ngƣời dạy v ngƣời họ với thiết th
đƣợ họ t p v truyền đại Kiến thứ , Phƣơng pháp K năng ho á KTS tƣơng l i.
Thông qu đó, thể hiện Thái đ v trá h nhiệm với nghề nghiệp.
Chúng t i xin tr h những d ng rất nhỏ trong sự se hi đó:
- Ý kiến đƣợ qu n tâm nhiều nhất l “việc cung cấp, mở rộng nguôn tài liệu tham
khảo cho sinh viên tại các cơ sở”, đây l nhu ầu thiết thự v h nh đáng ủ sinh viên.
- Những trăn trở xuất phát từ thự tế môi nhóm hƣớng d n ũng đƣợ hi se “việc
phân công nhiêu GV hướng dẫn trong một đô án gây hoang mang, thiếu định hướng cho SV,
ý tưởng không đươc phát triên liên tuc khi có sự khác biệt vê quan điêm”, hay “Quý thầy cô
nên có phương án theo dõi tiến độ làm bài và t ng đô án cua SV tránh vì sự dôn dập trong
hướng dẫn và làm bài dẫn đến việc sao chép, thiếu công bằng khi đánh giá”, …
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
259
- Sự thống nhất ủ á GV khi triển kh i hƣớng d n ũng đƣợ á em SV đề p
với m t đ khá d y, đồng thời “có những buổi chấm bài công khai tại phân hiệu và giảng
giải cho SV rút kinh nghiệm” ũng đƣợ á em mong muốn.
- Việ thiếu á khó đ n nh v ―truyền thống‖ tiếp nối trong họ t p ũng l m t trở
ngại, “những buổi găp gỡ, chia sẻ phương pháp học tập, hướng tiếp cận nghiên cứu” và
“việc phân tích các công trình thực tế, các cuộc thi chuyên ngành” đƣợ á em đặt h ng
trong kiến ủ mình.
Từ ph á thầy , âu huyện về việ thống nhất v liên tụ trong phƣơng pháp
giảng dạy ũng đƣợ nhấn mạnh trong nhiều kiến, việ đánh giá ( hấm) đồ án t p trung
m t lần nữ đƣợ đề nghị. Bên ạnh đó, định hƣớng thự tế, g n với đặ trƣng khu vự ủ
đị phƣơng v nguồn t i liệu th m khảo ũng đƣợ nhấn mạnh trong á đề xuất.
III. KẾT UẬN
Những điều rút r từ u khảo sát ó thể hƣ mới me, nhƣng đó l điều ảm nh n r
r ng v thƣờng xuyên ủ môi thầy đã từng th m gi giảng dạy đồ án kiến trú tại á ơ
sở. Tuy nhiên, lần đầu tiên á vấn đề nêu r đƣợ ―lƣợng hó ‖ th ng qu á on số, ho
thấy mứ đ h i l ng từ ả h i ph ―ngƣời dạy‖ v ―ngƣời họ ‖. ến thời điểm n y, rất
nhiều trong số những vấn đề nêu r đã v v đ ng đƣợ nh trƣờng v kho Kiến trú tháo
g , ho n hỉnh góp phần nâng o hất lƣợng đ o tạo ng nh Kiến trú tại á ở sở / phân
hiệu.
Nhìn từ ph t h ự , kết quả khảo sát ho thấy:
- C ng tá r đề đồ án thiết kế kiến trú tại á ơ sở ần g n bó với đặ trƣng đị
phƣơng, xá định r khối lƣợng v yêu ầu từng gi i đoạn nhằm đánh giá ngƣời học theo
quá trình, ph hợp với việ phân hi lị h trình hƣớng d n.
- T nh liên tụ , thống nhất trong định hƣớng nghiên ứu v hƣớng d n ho sinh viên
ần đƣợ phát huy, đảm bảo mứ đ tiến b ―tăng dần đều‖ ho môi gi i đoạn sử b i trên
kết quả l m việ ủ môi sinh viên để đạt hiệu quả o nhất.
- Việ đánh giá đồ án ần ó những th y đổi, ng kh i v phân t h r ho sinh viên
họ hỏi từ sản phẩm nghiên ứu ủ mình.
Về định hƣớng lâu d i hơn, với môi ơ sở đ o tạo ủ trƣờng đều ó những đặ th về
kh h u, tự nhiên v tố hất ủ ―ngƣời họ ‖, ũng nhƣ xuất phát từ yêu ầu đ o tạo, ần ó
sự điều hỉnh định hƣớng đ o tạo KTS ph hợp. V nhƣ với Lạt, việ định hƣớng đ o tạo
KTS ó khả năng, tƣ duy thiết kế kh i thá tốt ảnh qu n, đị hình; xử l h i h á yếu tố
tự nhiên v giải pháp kiến trú s hứ hẹn m t sự khá biệt v phong phú ho sản phẩm đ o
tạo ủ nh trƣờng. Từ đó, góp phần giúp á em tự tin hơn với thế mạnh ủ mình trong
u ọ xát với KTS từ nhiều nguồn đ o tạo khá nh u.
Cu khảo sát mong muốn hi se những âu huyện nghề nghiệp từ những tháng
ng y đã qu v góp phần huẩn bị h nh tr ng để tiếp bƣớ vừng v ng hơn trên on đƣờng
s p tới khi á ơ sở tại Tp. Cần Thơ v Tp. Lạt đ ng ng y m t ho n thiện hơn!
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
260
Hình 1: Mẫu Phiếu khảo sát dành cho nhóm đối tương là sinh viên tại các cơ sở
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
261
Hình 2: Mẫu Phiếu khảo sát dành cho nhóm đối tương là thầy cô giảng dạy đô án tại các cơ sở
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
262
HÃY CHO SINH VIÊN BIẾT NHƢ THẾ NÀO À ĐỒ ÁN ĐIỂM 10
ThS. KTS. V NGỌC ĨNH
Khoa Kiến tr c nội thất
B i phiếm lu n n y b l qu n điểm á nhân ủ ngƣời viết về m t vấn đề ần điều
hỉnh trong á h r đề đồ án thiết kế d nh ho sinh viên (SV) trong nh trƣờng. ây kh ng
phải l b i nghiên ứu ó d n hứng từ á huyên gi giáo dụ h y sá h vở; m thự r , nó
dự trên kinh nghiệm họ t p, giảng dạy, thiết kế ủ ngƣời viết. Cá th ng tin thự tế dự
trên á điều tr kh ng h nh thứ với SV, v trên kinh nghiệm hấm đồ án hung với nhiều
giảng viên (GV), đặ biệt l đồ án tốt nghiệp. Mặ d ngƣời viết ó qu n sát, đánh giá nguồn
th ng tin từ nhiều kho , n i dung trình b y dƣới đây hỉ l đối với Kho Kiến trú n i thất.
Thực tế
- Hiện ó đề b i đồ án thiết kế ho SV kh ng đề p tiêu h đánh giá.
- SV b l , trong nhiều đồ án h y b i t p, kh ng r thầy s hấm b i dự trên đặ
điểm ụ thể gì, h y l m s o để đạt đƣợ điểm tốt.
- Ng y ả SV ó đồ án điểm 10 ũng kh ng trả lời mạnh dạn đƣợ âu hỏi ―em l m đồ
án đƣợ điểm 10 vì l do n o?‖
- SV ũng qu n sát thấy, v tỏ ve kh ng tâm phụ , á h ho điểm khá nh u giữ á
nhóm dƣới sự hƣớng d n ủ á GV khá nh u.
- Về ph GV, khi hấm đồ án, vì m t điều á nhân kh ng h i l ng, GV ó thể ho điểm
thấp, m thiếu ân nh á điểm tốt khá SV đã đạt đƣợ .
Vấn đề
ồ án ho SV trong nh trƣờng thì khá đồ án thiết kế thự tế. Kết quả s u ng, trong
nh trƣờng, l kiến thứ v k năng SV t h lu đƣợ s u quá trình thự hiện đồ án, hứ
kh ng phải bản thân á hình v ; trong khi trên thự tế, kết quả khá h h ng ần nh n đƣợ l
h nh á bản v thiết kế. iều n y ó nghĩ l , đối với đồ án ho SV, ần ó mụ tiêu v
tiêu h đánh giá khá so với đồ án thự tế.
Cho rằng GV đảm trá h thì l huyên gi ó trình đ v khả năng hƣớng d n rồi, ó
phải B n hủ nhiệm (BCN) kho qu n điểm để họ tự quyên đánh giá đồ án SV? V nếu GV
r đề (dƣới sự đồng thu n ủ Chủ nhiệm b m n—CNBM) "đặt h ng" ho GV hƣớng d n
(GVHD) phải r n luyện SV đạt đƣợ m t số tiêu h ụ thể ho m t đồ án thì điều đó ó
nghĩ l thiếu t n trọng t nh huyên gi ?
Mặ d GV ó thể hƣớng d n đồ án dự theo thế mạnh h y sở trƣờng bản thân, nhƣng
nếu kh ng ó m t r ng bu n o ủ đề b i thì á h đánh giá đồ án ũng t y v o qu n điểm
riêng v s khá nh u giữ á nhóm sử b i. iều n y kh ng tốt vì nó b l t nh thiếu
thống nhất, minh bạ h, ng kh i trong việ phản ánh hất lƣợng ngƣời họ .
Khi đề b i kh ng nêu đƣợ tiêu h đánh giá ụ thể, SV s mải l m ho r m t kết quả
(theo GVHD mong mỏi), hứ kh ng thự sự hiểu đƣợ mụ tiêu ần đạt đƣợ , h y l do
ủ những điểm GVHD yêu ầu hỉnh sử ; SV ũng kh ng h h n đƣợ yêu ầu n o l
qu n trọng hơn đối với thể loại đồ án đ ng l m.
Tại s o húng t (GV r đề v á GVHD) kh ng ho SV biết như thế nào là đô án
điêm 10, ng y từ đầu khi tiến h nh m t đồ án thiết kế? L do n o dƣới đây l đúng?
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
263
- Cá GV đều hiểu r v hiểu giống nh u rồi.
- Nó ũng nhƣ l n i dung Yêu ầu/Nhiệm vụ thiết kế m đề b i đã nêu rồi.
- Việ n y quá phứ tạp đến nôi kh ng thể xá định đƣợ .
- Nó kh ng qu n trọng, nên kh ng đáng b n tâm.
Ngƣời viết ho rằng kh ng m t l do n o thuyết phục.
Trong khi trong á dự án thiết kế, hoặ hủ đầu tƣ nêu hoặ nh thiết kế s tƣ vấn v
yêu ầu xá nh n những giá trị ƣu tiên đạt đƣợ , h y l "tiêu h đánh giá" trƣớ khi b t đầu
bƣớ đầu tiên l trình b y á tƣởng.
Sự th t l , ó quá nhiều điểm đều đƣợ xem l tốt ho m t thiết kế; nhƣng m t đồ án
thiết kế tốt lại kh ng thể/ kh ng đƣợ tr ng hờ đạt đƣợ đông thơi á đặ điểm thiết kế
đó— nhƣ đƣợ liệt kê dƣới đây.
1. ạt t nh ng năng huẩn mự , đảm bảo th ng số nhân tr họ ;
2. Kh i thá hiệu quả tầm nhìn r ảnh qu n đẹp;
3. Có giải pháp t n dụng điều kiện tốt ủ m i trƣờng nhƣ l hiếu sáng, th ng gió tự
nhiên...
4. ảm bảo t nh hợp l với điều kiện kết ấu, k thu t v hình thứ kiến trú hiện trạng ủ
toà nhà;
5. ảm bảo ph hợp theo á tiêu huẩn xây dựng;
6. M ng t nh đƣơng đại;
7. Hình thứ mới lạ, gây ấn tƣợng mạnh;
8. B l ƣu điểm ó lợi ho sứ khoe, v n to n sử dụng;
9. Có phƣơng pháp hiếu sáng nhân tạo đúng đ n v đẹp m t;
10. ảm bảo t nh khả thi xây dựng;
11. B t nguồn từ t nh truyền thống;
12. "Thân thiện m i trƣờng" h y tiết kiệm năng lƣợng, sử dụng v t liệu đị phƣơng, áp
dụng giải pháp tái hế...
13. Có giải pháp ấu tạo ƣu việt; sử dụng v t liệu sáng tạo;
14. ề xuất áp dụng ng nghệ đ phƣơng tiện p nh t, phƣơng pháp biểu hiện thị giá
mới;
15. Chứng minh t nh hợp l về hi ph .
16. Cũng ó thể l , phản ánh á h tiếp n hợp l , thuyết phụ , với m t niềm đ m mê thiết
kế...
D nh sá h trên hƣ phải l hết. Tu m t ho n ảnh thiết kế ụ thể, m t số yêu ầu s
trở nên qu n trọng hơn; hoặ th m h , ó những điểm mâu thu n với m t số n lại. V y thì
á GV thự sự dự trên điểm n o trong rất nhiều yêu ầu-đều- h nh đáng nêu trên, trong
khi v n biết rằng kh ng thể yêu ầu đạt đƣợ tất ả?
Thế nên, l ngƣời r đề v hƣớng d n thiết kế, húng t phải nêu ho SV biết á điểm
trọng tâm, tứ l tiêu chí đánh giá ho từng đồ án ụ thể!
Đề xuất
GV soạn đề đồng thời l GV điều phối. GV điều phối ần l m t huyên gi , h y t
nhất ũng l ngƣời ó nhiều nghiên ứu, hiểu biết p nh t về đề t i đ ng biên soạn. Dƣới
―l trình tổng qu n‖ ủ BCN kho v sự đồng thu n ủ CNBM, GV điều phối xá định v
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
264
nêu cu thê yêu ầu trọng tâm về mặt phƣơng pháp h y l tiêu h đánh giá ho đề đồ án thiết
kế. Tiêu h đánh giá ó thể b o gồm m t số trong á điểm đƣợ trình b y tại d nh sá h
trên.
Theo thiển á nhân, ngƣời viết đề xuất "l trình tổng qu n" ho á đồ án lần lƣợt
đƣợ phân bổ ho sinh viên theo á năm họ nhƣ s u.
Năm 1: Mụ tiêu l SV hiểu v áp dụng t nh ng năng, tiêu huẩn thiết kế ủ thể loại,
ũng nhƣ á th ng số nhân tr họ ; s u đó, SV biết qu n tâm v kh i thá hiệu quả tầm
nhìn r ảnh qu n đẹp…; đồ án uối năm 1, SV nghiên ứu đƣợ v đề xuất giải pháp t n
dụng điều kiện tốt ủ m i trƣờng nhƣ l hiếu sáng, th ng gió tự nhiên...
Năm 2: Cá yêu ầu ăn bản nhƣ tại năm 1 kh ng phải l trọng tâm nữ . Mụ tiêu mới
ần l SV bảo đảm t nh hợp l với điều kiện kết ấu, k thu t v hình thứ kiến trú to nh ,
v đảm bảo t nh ph hợp theo á tiêu huẩn xây dựng, đồng thời ho thấy khả năng tìm
hiểu v áp dụng giải pháp thiết kế m ng t nh đƣơng đại; SV ó thể đƣợ kiểm tr khả năng
thiết kế m t hình thứ mới lạ, gây ấn tƣợng mạnh tại m t đồ án uối năm 2 .
Năm 3: S u khi đã họ qu nhiều m n k thu t ng trình, SV ần đƣợ yêu ầu
nghiên ứu - thiết kế á giải pháp m ng ƣu điểm ó lợi ho sứ khoe, v n to n sử dụng;
khá nữ , SV đề xuất đƣợ phƣơng pháp hiếu sáng nhân tạo đúng đ n v đẹp m t… M t
mụ tiêu nâng o l SV hứng minh đƣợ t nh khả thi xây dựng ủ á giải pháp thiết kế
đề xuất.
Năm 4: Khi n y, SV gần đến vị tr nh thiết kế huyên nghiệp hơn l họ tr t p l m
thiết kế. Những đặ điểm ủ m t nh thiết kế tốt ần đƣợ hƣớng d n v l m mụ tiêu ho
SV đạt đƣợ . Cá đặ điểm đó l khả năng thiết kế th h ứng với/ ảm hứng từ văn hoá h y
kiến trú truyền thống, thân thiện m i trƣờng - tiết kiệm năng lƣợng, sử dụng v t liệu đị
phƣơng, áp dụng giải pháp tái hế..., song song, ó giải pháp ấu tạo ƣu việt h y sử dụng v t
liệu m t á h sáng tạo, áp dụng ng nghệ đ phƣơng tiện h y l phƣơng pháp biểu hiện thị
giá mới. Mụ tiêu nâng o l SV ó thể hứng minh t nh hợp l về hi ph .
Năm 5: S u tất ả m n họ l thuyết đã họ , giờ đây SV ần phản ánh á h tiếp n/
phƣơng pháp thự hiện đồ án hợp l , thuyết phụ . Cho đồ án tốt nghiệp, khi đƣợ tự họn
thể loại ng trình v đị điểm xây dựng ũng nhƣ đối tƣợng hủ đầu tƣ v.v., SV ũng ần tự
xá định những mụ tiêu thiết kế, h y hƣớng nghiên ứu h nh, ho đề b i riêng biệt ủ
mình trƣớ khi thiết kế. SV l m đƣợ nhƣ v y ũng nghĩ l hứng minh mình sẵn s ng ho
công tá thiết kế thự tế.
Theo đó, thể loại đồ án đƣợ họn áp dụng nhƣ hiện tại th m h ó thể th y đổi ph
hợp.
i Lê Thanh. Những nghiên cứu găn với đơi thương - Kỳ 3: Hướng đến nhu cầu thiết thực. Báo Thanh Niên
Online. http://www.thanhnien.com.vn/pages/20140225/nhung-nghien-cuu-gan-voi-doi-thuong-ky-3-huong-den-nhu-cau-thiet-thuc.aspx. 2013. (Truy p: 05/05/2014). ii Tuần Lễ Thiết Kế Hà Lan 2005. designartnews. http://www.designartnews.com/pagina/1ddwENG.htm.
(Truy p: 04/12/2014). iii Susanne Philippson. Dấu ấn Hoàng gia bởi Nữ Hoàng. L Tốt nghiệp ủ Họ viện Thiết kế Eindhoven.
http://www.susannephilippson.com/news/graduation-design-academy-eindhoven. 12/07/2005. (Truy p: 04/12/2014).