Quản trị và Hành chính công
Một góc nhìn về năng lực lãnh đạo
từ trải nghiệm của người dân TP HCM
Jairo Acuña-Alfaro
Cố vấn chính sách về Cải cách hành chính và Chống tham nhũng
UNDP Việt Nam – [email protected]
Bài trình bày tại Khóa tập huấn Tăng cường năng lực lãnh đạo vì sự phát triển bền vững
của Thành Phố HCM
TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 Tháng 12 năm 2012
1
Nội dung chính
• PAPI là gì và PAP đo lường gì? – Cách tiếp cận từ hành hành động tập thể
• Bối cảnh và động lực – Tại sao lại cần một công cụ đo lường quản trị và hành chính công?
– Một tấm gương phản chiếu năng lực lãnh đạo?
• Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của TP. HCM
trong mối quan hệ so sánh
2
I. Hoạch định chính sách
- Chính sách do các cơ quan nhà nước, cơ quan chính phủ ban hành: Đảng, Chính phủ
(Thủ tướng và các bộ ngành), Quốc hội, Mặt trân Tổ quốc, Các tổ chức đoàn thể
II. Thực thi chính sách
- Yếu tố đầu vào cho việc thực thi chính sách của các cơ quan chức năng nhà
nước/chính phủ (bao gồm tổ chức, nhân lực, ngân sách, các nguồn lực khác)
III. Giám sát việc thực thi
chính sách
- Kết quả đầu ra mà các nhóm xã hội và đối tượng hưởng thụ nhận được (bao
gồm doanh nghiệp và người dân)
PAPI đo lường gì?
Đầu vào Đầu tư của nhà nước vào xây
dựng chính sách, tổ chức thể chế; nguồn lực tài chính và nhân lực
Quy trình, thủ tục Quy trình, thủ tục và triển khai
thực hiện của các cơ quan hành pháp các cấp
Đầu ra “Sản phẩm” và dịch vụ do các cơ quan nhà nước, hành chính cung
ứng tới cá nhân và tổ chức
Quản trị và hành chính công Vai trò của lãnh đao khi đất nước ở tầm phát triển cao hơn
• Hàm ý chính sách của công tác quản trị khi Việt Nam trở thành quốc gia có
mức thu nhập bậc trung, và đang hướng tới những mục tiêu phát triển con
người ở tầm cao hơn
• Xây dựng thể chế, quy trình, thủ tục, và năng lực lãnh đạo đáp ứng tốt hơn
và kịp thời hơn nhu cầu của người dân, đặc biệt là người nghèo.
• Những bước phát triển chắc chắn hướng tới hình thành một nền hành chính
mang tính đại diện cao hơn, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người
dân, làm cầu nối thực sự cần thiết giữa nhà nước và xã hội.
• Chuyển dịch dần theo hướng đề cao vai trò giám sát của xã hội đối với hiệu
quả công tác – từ đó lãnh đạo cũng được trang bị với những công cụ phân
tích chính sách dựa trên thực chứng hiện đại, đảm bảo tính khoa học
6
“Thước đo năng lực phục vụ dân” [“Measure of capacity to serve citizens”] 20/05/2012. Pháp Luật Thành phố Hồ Chí Minh “Năng lực lãnh đạo” ----- “competence of leaders”
Chỉ số tổng hợp PAPI 2011 chưa có trọng số (với khoảng tin cậy 95%)
30.0
31.0
32.0
33.0
34.0
35.0
36.0
37.0
38.0
39.0
40.0
41.0
42.0
43.0 Q
uản
g B
ình
Bà
Rịa
-Vũ
ng
Tàu
Lon
g A
n
Qu
ảng
Trị
Hà
Tĩn
h
Sơ
n L
a
Nam
Địn
h
Lạng S
ơn
Bìn
h Đ
ịnh
Hò
a B
ình
Tiền
Gia
ng
Than
h H
óa
Hải D
ươ
ng
TP. Đ
à N
ẵng
TP. H
à N
ội
Đồ
ng
Tháp
B
ến T
re
TP. H
ồ C
hí M
inh
N
ghệ
An
Thái
Bìn
h
Bìn
h D
ươ
ng
Bắc
Kạn
Bìn
h P
hư
ớc
Gia
Lai
Vĩn
h P
hú
c
Thái
Ngu
yên
Q
uản
g N
am
Hà
Nam
Đồ
ng
Nai
Ph
ú T
họ
Yên
Bái
Đ
ắk N
ôn
g
Bắc
Nin
h
Ko
n T
um
TP
. C
ần T
hơ
Vĩn
h L
on
g
Tuyê
n Q
uan
g
Đắk
Lắk
Qu
ảng
Nin
h
Bắc
Gia
ng
Lào
Cai
Cà
Mau
Thừ
a Th
iên
-Hu
ế
TP. H
ài P
hò
ng
Kh
ánh
Hò
a
Kiê
n G
ian
g
Sóc T
răng
Lâm
Đồ
ng
Nin
h T
hu
ận
Điệ
n B
iên
Qu
ảng
Ngã
i
Hậu
Gia
ng
Hư
ng Y
ên
Lai C
hâu
Bạc
Liê
u
Nin
h B
ình
Bìn
h T
hu
ận
An
Gia
ng
Ph
ú Y
ên
Cao
Bằn
g Tâ
y N
inh
Hà
Gia
ng
Trà
Vin
h
Bách phân vị thứ 75
Bách phân vị thứ 25
So sánh 5 thành phố trực thuộc trung ương
Tỉnh 1. Tham gia của
người dân ở cấp
cơ sở
2. Công khai,
minh bạch
3. Trách nhiệm
giải trình với
người dân
4. Kiểm soát
tham nhũng
5. Thủ tục hành
chính công
6. Cung ứng
dịch vụ công
Chỉ số PAPI
tổng hợp chưa
có trọng số
Cần Thơ 5.717 5.491 5.547 6.374 6.353 6.550 36.032
Đà Nẵng 5.278 5.456 5.790 6.156 7.332 7.430 37.443
Hà Nội 5.762 5.994 5.729 6.032 6.864 7.057 37.438
Hải Phòng 5.179 5.307 4.773 5.651 7.010 7.332 35.252
Tp. HCM 5.143 6.006 5.240 6.574 7.081 7.148 37.191
13
Mã Màu Điểm cao nhất Từ bách phân vị thứ 75 trở lên Lưu ý
Điểm trung bình
cao
Trong khoảng từ bách phân vị thứ 50 đến 75
Các lĩnh vực từ 1 đến 6 được tính toán trên thang điểm từ '1' (thấp nhất) đến '10' (cao nhất)
Điểm trung bình
thấp
Trong khoảng từ bách phân vị thứ 25 đến 50
Chỉ số tổng hợp PAPI (có và không có trọng số) được cân chỉnh trên thang điểm từ 6-60 trong đó '6' là thấp nhất và '60' là cao nhất
Điểm thấp nhất Dưới điểm bách phân vị thứ 25
Nguồn: CECODES, TCMT, BDN & UNDP (2012). Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam: Đo lường từ kinh nghiệm
thực tiễn của người dân. Báo cáo nghiên cứu chính sách chung của Trung tâm Nghiên cứu phát triển và Hỗ trợ cộng đồng (CECODES), Tạp chí Mặt trận – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (TCMT), Ban Dân nguyện – Ủy ban thường vụ Quốc
hội (BDN), và Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP). Hà Nội, Việt Nam.
Thành phố HCM trong mối quan hệ so sánh
Điểm số ở các lĩnh vực nội dung
14
1. Tham gia của người
dân ở cấp cơ sở
2. Công khai, minh
bạch
3. Trách nhiệm giải
trình với người dân
4. Kiểm soát tham
nhũng
5. Thủ tục hành chính
công
6. Cung ứng dịch vụ
công
TP. HCM 5.14 6.01 5.24 6.57 7.08 7.15
Tỉnh đạt điểm cao nhất 6.64 6.85 6.98 7.27 7.47 7.43
Sơn La Bà Rịa-Vũng Tàu Quảng Trị Long An Quảng Bình TP. Đà Nẵng
Tỉnh đạt điểm trung vị 5.33 5.53 5.53 6.15 6.86 6.66
Quảng Nam Khánh Hòa Đắk Lắk TP. Đà Nẵng Bạc Liêu Đồng Nai
Tỉnh đạt điểm thấp nhất 4.32 4.44 4.74 4.94 6.35 5.68
Bình Thuận Trà Vinh An Giang Cao Bằng TP. Cần Thơ Đắk Nông
14% higher than
lowest (23% )
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
9.00
1. Tham gia của người dân ở cấp
cơ sở
2. Công khai, minh bạch
3. Trách nhiệm giải trình với
người dân
4. Kiểm soát tham nhũng
5. Thủ tục hành chính công
6. Cung ứng dịch vụ công
TP. Hồ Chí Minh
Tỉnh đạt điểm cao nhất
Tỉnh đạt điểm trung vị
Tỉnh đạt điểm thấp nhất
Lĩnh vực nội dung 1: Tham gia của người dân ở cấp
cơ sở
15
Trục nội dung 1. Tham gia của người dân ở cấp cơ sở
Tri thức công dân Cơ hội tham gia Chất lượng bầu cử Đóng góp tự nguyện
TP. HCM 1.10 1.90 1.35 0.80
Tỉnh đạt điểm cao nhất 1.49 2.28 1.85 1.16
Quảng Bình Sơn La Sơn La Đồng Tháp
Tỉnh đạt điểm trung vị 1.14 1.90 1.48 0.81
Hà Tĩnh TP. Hồ Chí Minh Bà Rịa-Vũng Tàu Lâm Đồng
Tỉnh đạt điểm thấp nhất 0.82 1.49 1.22 0.42
Tây Ninh Ninh Bình Tây Ninh Bình Thuận
19% higher than
lowest (54% )
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
Tri thức
công dân
Cơ hội
tham gia
Chất
lượng
bầu cử
Đóng
góp tự
nguyện
TP. Hồ Chí Minh
Tỉnh đạt điểm cao nhất
Tỉnh đạt điểm trung vị
Tỉnh đạt điểm thấp nhất
Lĩnh vực nội dung 2: Công khai, minh bạch
16
Trục nội dung 2. Công khai, minh bạch
Danh sách hộ nghèo Thu chi ngân sách của xã, phường Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất
TP. HCM 2.36 2.10 1.54
Tỉnh đạt điểm cao nhất 3.14 2.30 1.90
Sơn La Bà Rịa-Vũng Tàu Thái Bình
Tỉnh đạt điểm trung vị 2.23 1.80 1.54
Quảng Ninh TP. Cần Thơ TP. Hà Nội
Tỉnh đạt điểm thấp nhất 1.58 1.34 1.25
Lâm Đồng Vĩnh Long TP. Hải Phòng
35% higher
than lowest (54% )
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
3.50
Danh sách hộ nghèo
Thu chi ngân sách
của xã, phường
Quy hoạch/kế hoạch
sử dụng đất
TP. Hồ Chí Minh
Tỉnh đạt điểm cao nhất
Tỉnh đạt điểm trung vị
Tỉnh đạt điểm thấp nhất
17
Lĩnh vực nội dung 3: Trách nhiệm giải trình với
người dân
Trục nội dung 3. Trách nhiệm giải trình với người dân
Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc
với chính quyền
Ban Thanh tra nhân dân Ban Giám sát đầu tư cộng đồng
TP. HCM 1.78 1.75 1.71
Tỉnh đạt điểm cao nhất 2.35 2.36 2.40
Quảng Trị Hải Dương Quảng Trị
Tỉnh đạt điểm trung vị 1.92 1.81 1.79
Hải Dương Gia Lai Đắk Lắk
Tỉnh đạt điểm thấp nhất 1.38 1.41 1.40
Hưng Yên An Giang TP. Hải Phòng
11% higher than
lowest (47% )
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
Mức độ và hiệu quả trong
tiếp xúc với chính quyền
Ban Thanh tra nhân dân Ban Giám sát đầu tư cộng
đồng
TP. Hồ Chí Minh
Tỉnh đạt điểm cao nhất
Tỉnh đạt điểm trung vị
Tỉnh đạt điểm thấp nhất
18
Lĩnh vực nội dung 4: Kiểm soát tham nhũng
Trục nội dung 4. Kiểm soát tham nhũng
Kiểm soát tham nhũng trong
chính quyền địa phương
Kiểm soát tham nhũng trong cung
ứng dịch vụ công
Công bằng trong tuyển dụng nhân
lực vào khu vực nhà nước
Quyết tâm phòng, chống tham nhũng
TP. HCM 1.75 2.09 1.06 1.68
Tỉnh đạt điểm cao nhất 2.20 2.29 1.48 1.88
Sơn La Sóc Trăng Tiền Giang TP. Hà Nội
Tỉnh đạt điểm trung vị 1.71 2.03 0.85 1.60
Hà Giang Lai Châu Yên Bái Yên Bái
Tỉnh đạt điểm thấp nhất 1.34 1.80 0.46 0.97
Quảng Ninh Hải Phòng Cao Bằng Trà Vinh
33% higher
than lowest (47% )
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
Kiểm soát tham
nhũng trong
chính quyền địa
phương
Kiểm soát tham
nhũng trong cung
ứng dịch vụ công
Công bằng trong
tuyển dụng nhân
lực vào khu vực
nhà nước
Quyết tâm phòng,
chống tham
nhũng
TP. Hồ Chí Minh
Tỉnh đạt điểm cao nhất
Tỉnh đạt điểm trung vị
Tỉnh đạt điểm thấp nhất
19
Lĩnh vực nội dung 5: Thủ tục hành chính công
Trục nội dung 5. Thủ tục hành chính công
Dịch vụ chứng thực, xác nhận Dịch vụ và thủ tục cấp phép xây
dựng
Dịch vụ và thủ tục về chứng nhận
quyền sử dụng đất
Thủ tục hành chính cấp
xã/phường
TP. HCM 1.88 1.77 1.67 1.77
Tỉnh đạt điểm cao nhất 2.07 1.92 1.92 2.01
Gia Lai Phú Thọ Đồng Tháp Hà Tĩnh
Tỉnh đạt điểm trung vị 1.67 1.77 1.56 1.86
Hưng yên TP. Hồ Chí Minh Phú Thọ Tuyên Quang
Tỉnh đạt điểm thấp nhất 1.38 1.55 1.28 1.65
Sóc Trăng Quảng Ngãi Khánh Hòa An Giang
11% higher than
lowest (18% )
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
Dịch vụ chứng thực, xác
nhận
Dịch vụ và thủ tục cấp
phép xây dựng
Dịch vụ và thủ tục về
chứng nhận quyền sử dụng
đất
Thủ tục hành chính cấp
xã/phường
TP. Hồ Chí Minh
Tỉnh đạt điểm cao nhất
Tỉnh đạt điểm trung vị
Tỉnh đạt điểm thấp nhất
20
Lĩnh vực nội dung 6: Dịch vụ hành chính công
Trục nội dung 6. Cung ứng dịch vụ công
Y tế công lập Giáo dục tiểu học công lập Cơ sở hạ tầng căn bản An ninh, trật tự
TP. HCM 1.75 1.68 2.12 1.59
Tỉnh đạt điểm cao nhất 2.10 2.06 2.46 1.72
Quảng Nam Long An TP. Hải Phòng Sơn La
Tỉnh đạt điểm trung vị 1.77 1.65 1.63 1.60
Bà Rịa-Vũng Tàu Lâm Đồng Đồng Tháp Lai Châu
Tỉnh đạt điểm thấp nhất 1.47 0.94 1.20 1.22
Lâm Đồng Đắk Nông Cao Bằng Bình Thuận
26% higher than
lowest (31% )
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
Y tế công lập
Giáo dục tiểu
học công lập
Cơ sở hạ tầng
căn bản
An ninh, trật tự
TP. Hồ Chí Minh
Tỉnh đạt điểm cao nhất
Tỉnh đạt điểm trung vị
Tỉnh đạt điểm thấp nhất
Mối tương quan giữa PAPI 2011 và PCI 2011
An Giang
Bac Giang
Bac Kan
Bac LieuBac Ninh
Ben Tre
Binh Dinh
Binh Duong
Binh Phuoc
Binh Thuan
BR Vung Tau
Ca Mau
Can Tho
Cao Bang
Da Nang
DakLakDakNong
Dien Bien
Dong Nai
Dong Thap
Gia Lai
Ha Giang
Ha Nam
Ha Noi
Ha Tinh
Hai Duong
Hai Phong
Hau Giang
Hoa Binh
Hung Yen
Khanh HoaKien Giang
Kon Tum
Lai Chau
Lam Dong
Lang Son
Lao Cai
Long An
Nam Dinh
Nghe An
Ninh Binh
Ninh ThuanPhu Tho
Phu Yen
Quang Binh
Quang Nam
Quang Ngai
Quang Ninh
Quang Tri
Soc Trang
Son La
Tay Ninh
Thai BinhThai Nguyen
Thanh Hoa
Thua Thien-Hue
Tien Giang
TP.HCM
Tra Vinh
Tuyen Quang
Vinh Long
Vinh Phuc
Yen Bai
34
36
38
40
42
PA
PI w
eig
hte
d, 2
01
1
50 55 60 65 70 75Provincial Competitiveness Index, PCI 2011
95% CI Fitted values
PAPI weighted, 2011
r=.23*
Ch
ỉ số
PA
PI
20
11
có
trọ
ng
số
Chỉ số PCI 2011
Chỉ số PAPI 2011 có trọng số
Khoảng tin cậy 95% Đường hồi quy
PAPI2011 và
PCI2011 có mối
tương quan
tương đối ở chỉ
số tổng hợp
(r=0.2330*).
Điều này cho thấy
người dân và
doanh nghiệp có
nhiều quan điểm
khác nhau về
hiệu quả quản trị,
điều hành nói
chung ở địa
phương.
An Giang
Bac Giang
Bac Kan
Bac LieuBac Ninh
Ben Tre
Binh Dinh
Binh Duong
Binh Phuoc
Binh Thuan
BR Vung Tau
Ca Mau
Can Tho
Cao Bang
Da Nang
DakLakDakNong
Dien Bien
Dong Nai
Dong Thap
Gia Lai
Ha Giang
Ha Nam
Ha Noi
Ha Tinh
Hai Duong
Hai Phong
Hau Giang
Hoa Binh
Hung Yen
Khanh HoaKien Giang
Kon Tum
Lai Chau
Lam Dong
Lang Son
Lao Cai
Long An
Nam Dinh
Nghe An
Ninh Binh
Ninh ThuanPhu Tho
Phu Yen
Quang Binh
Quang Nam
Quang Ngai
Quang Ninh
Quang Tri
Soc Trang
Son La
Tay Ninh
Thai BinhThai Nguyen
Thanh Hoa
Thua Thien-Hue
Tien Giang
TP.HCM
Tra Vinh
Tuyen Quang
Vinh Long
Vinh Phuc
Yen Bai
34
36
38
40
42
PA
PI w
eig
hte
d, 2
01
1
6.5 7 7.5 8 8.5GDP 2010 at current prices (log10)
95% CI Fitted values
PAPI weighted, 2011
r=.31**
Ch
ỉ s
ố P
AP
I 2
011
có
trọ
ng
số
GDP bình quân đầu người 2010
Chỉ số PAPI 2011 có trọng số
Khoảng tin cậy 95% Đường hồi quy
Mối tương quan giữa Chỉ số PAPI 2011 và GDP bình quân
đầu người năm 2010 cấp tỉnh
Chỉ số PAPI2011 và
GDP2010 có mối
tương quan tương
đối với mức ý nghĩa
thống kê 0.05%
(r=0.3150**).
Các tỉnh/thành phố
có GDP cao không
hẳn đạt được chỉ số
PAPI cao hơn các
tỉnh/thành phố có
GDP thấp. Mức tăng
trưởng GDP cao
không phải là một
lợi thế để một địa
phương có điểm số
PAPI cao.
Mối tương quan giữa Chỉ số PAPI 2011
và Chỉ số Phát triển con người HDI năm 2008 cấp tỉnh
An Giang
Bac Giang
Bac Kan
Bac LieuBac Ninh
Ben Tre
Binh Dinh
Binh Duong
Binh Phuoc
Binh Thuan
BR Vung Tau
Ca Mau
Can Tho
Cao Bang
Da Nang
DakLakDakNong
Dien Bien
Dong Nai
Dong Thap
Gia Lai
Ha Giang
Ha Nam
Ha Noi
Ha Tinh
Hai Duong
Hai Phong
Hau Giang
Hoa Binh
Hung Yen
Khanh HoaKien GiangKon Tum
Lai Chau
Lam Dong
Lang Son
Lao Cai
Long An
Nam Dinh
Nghe An
Ninh Binh
Ninh ThuanPhu Tho
Phu Yen
Quang Binh
Quang Nam
Quang Ngai
Quang Ninh
Quang Tri
Soc Trang
Son La
Tay Ninh
Thai BinhThai Nguyen
Thanh Hoa
Thua Thien-Hue
Tien Giang
TP.HCM
Tra Vinh
Tuyen Quang
Vinh Long
Vinh PhucYen Bai
34
36
38
40
42
PA
PI w
eig
hte
d, 2
01
1
.55 .6 .65 .7 .75 .8Human Development Index, HDI 2008
95% CI Fitted values
PAPI weighted, 2011
r=.37***
Ch
ỉ s
ố P
AP
I 2
011
có
trọ
ng
số
Chỉ số phát triển con người HDI năm 2008
Chỉ số PAPI 2011 có trọng số
Khoảng tin cậy 95% Đường hồi quy
Chỉ số PAPI có mối
tương quan có ý
nghĩa thống kê với
Chỉ số Phát triển con
người cấp tỉnh của
Việt Nam
(r=0.3723***).
Các địa phương có
điểm số PAPI cao có
xu hướng có mức độ
phát triển con người
cao hơn (và ngược
lại).
Tên trích dẫn nguồn: CECODES, TCMT, BDN & UNDP (2012).
Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt
Nam: Đo lường từ kinh nghiệm thực tiễn của người dân. Báo cáo
nghiên cứu chính sách chung của Trung tâm Nghiên cứu phát triển và
Hỗ trợ cộng đồng (CECODES), Tạp chí Mặt trận – Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (TCMT), Ban Dân nguyện – Ủy ban
thường vụ Quốc hội (BDN), và Chương trình Phát triển Liên Hợp
quốc (UNDP). Hà Nội, Việt Nam.
Trân trọng cám ơn!
www.papi.vn