UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 174 /TTr-SNN Quảng Trị, ngày 18 tháng 6 năm 2020
TỜ TRÌNH
V/v trình chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng
để thực hiện Dự án Nhà máy Điện gió Phong Nguyên
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh
ban hành quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên – Môi trường và Sở Nông nghiệp & PTNT và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Quyết định số 4969/QĐ-BCT ngày 27/12/2018 của Bộ Công
Thương về việc phê duyệt bổ sung Dự án Nhà máy Điện gió Phong Nguyên vào
Quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 và
Quy hoạch phát triển điện gió giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh
Quảng Trị;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 của HĐND tỉnh
Quảng Trị về việc thông qua danh mục các dự án thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất bổ sung năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2531/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị về việc Quyết định chủ trương đầu tư và Quyết định số 1018/QĐ-
UBND ngày 17/4/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc điều chỉnh Quyết định
chủ trương đầu tư Dự án Nhà máy Điện gió Phong Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 3329/QĐ-UBND ngày 02/12/2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị về việc bổ sung dự án (Nhà máy Điện gió Phong Nguyên) vào quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hướng Hóa;
Căn cứ Quyết định số 1204/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của UBND tỉnh
Quảng Trị về việc bổ sung dự án (Nhà máy Điện gió Phong Nguyên) vào kế
hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hướng Hóa;
Căn cứ Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của UBND tỉnh
Quảng Trị về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà
máy Điện gió Phong Nguyên”;
Căn cứ Thông báo số 65/TB-UBND ngày 28/5/2020 của UBND huyện
Hướng Hóa về việc thu hồi đất để thực hiện đầu tư xây dựng dự án: Nhà máy
điện gió Phong Nguyên;
Xét Tờ trình số 45/TTr-PN-QLDA ngày 11/6/2020 của Công ty Cổ phần
Điện gió Phong Nguyên, kèm theo Báo cáo số 59 /BC-TTĐTQH ngày 10/6/2020 của Trung tâm Điều tra Quy hoạch thiết kế nông - lâm tỉnh về việc Báo cáo
thuyết minh Kết quả điều tra, khảo sát hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp trong khu vực xin chuyển mục đích sử dụng rừng để thực hiện Dự án Nhà máy Điện gió Phong Nguyên; Công văn số 359/CCKL-QLBVR ngày 17 tháng 6 năm 2020
của Chi cục Kiểm lâm.
Sở Nông nghiệp và PTNT kính đề nghị UBND tỉnh xem xét, trình HĐND
tỉnh chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng để thực hiện Dự án Nhà máy
Điện gió Phong Nguyên, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên công trình: Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng để thực hiện Dự án
Nhà máy Điện gió Phong Nguyên.
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Điện gió Phong Nguyên.
3. Vị trí, địa điểm xin chuyển mục đích sử dụng: Tiểu khu 693, 675TH,
xã Tân Thành; tiểu khu 675A, 694, 695P, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa,
tỉnh Quảng Trị.
4. Diện tích, đối tượng và hiện trạng rừng xin chuyển đổi
4.1. Diện tích và đối tượng rừng xin chuyển đổi
Diện tích rừng và đất lâm nghiệp đề nghị xin chuyển đổi mục đích sử dụng
là 16,4153 ha (diện tích chiếm dụng có thời hạn).
- Diện tích phân theo loại đất, loại rừng:
+ Rừng trồng (RT): 11,5616 ha.
+ Đất trống lâm nghiệp (ĐT1 + ĐT2): 4,8537 ha
- Diện tích phân theo đối tượng quy hoạch:
Toàn bộ diện tích 16,4153 ha (trong đó: rừng trồng: 11,5616 ha; đất trống:
4,8537 ha) thuộc đối tượng quy hoạch đất rừng phòng hộ (RPH):
- Diện tích phân theo đơn vị hành chính:
+ Thuộc địa giới hành chính UBND xã Tân Thành: 5,7998 ha (trong đó:
rừng trồng: 4,2233 ha; đất trống: 1,5765 ha).
+ Thuộc địa giới hành chính UBND xã Hướng Phùng: 10,6155 ha (trong
đó: rừng trồng: 7,3383 ha, đất trống: 3,2772 ha).
- Diện tích phân theo chủ quản lý:
Toàn bộ diện tích 16,4153 ha xin chuyển mục đích sử dụng hiện đang do
Ban quản lý rừng phòng hộ Hướng Hóa-Đakrông quản lý.
4.2. Hiện trạng rừng xin chuyển đổi
Diện tích rừng trồng trong khu vực xin chuyển mục đích sử dụng là
11,5616 ha, rừng trồng các năm 2005, 2008, 2009, 2010, 2012, 2016 và 2018,
trồng bằng các loài cây Trẩu, Thông, Sao, Nhội, Keo từ các nguồn vốn ngân
sách, vốn vay chính phủ: Dự án 661, Chương trình Bảo vệ và phát triển rừng
bền vững, JBIC, JICA hiện do Ban quản lý rừng phòng hộ Hướng Hóa-Đakrông
quản lý, có các chỉ tiêu lâm học như sau:
- Rừng trồng năm 2005, bằng nguồn vốn JBIC có diện tích 6,1066 ha:
+ Rừng trồng hỗn giao Thông + Trẩu: Diện tích 5,0343 ha; mật độ khoảng
400 ÷ 600 cây/ha; đường kính (D1.3) bình quân khoảng 16 ÷ 20 cm; chiều cao
(Hvn) bình quân khoảng 7 ÷ 11 m; trữ lượng bình quân khoảng 50 ÷ 70 m3/ha.
+ Rừng trồng hỗn giao Sao đen + Trẩu: Diện tích 1,0723 ha; mật độ khoảng
300 ÷ 600 cây/ha; đường kính (D1.3) bình quân khoảng 7 ÷ 11 cm; chiều cao
(Hvn) bình quân khoảng 5 ÷ 9 m; trữ lượng bình quân khoảng 6 ÷ 10 m3/ha.
- Rừng trồng năm 2008, 2009 bằng nguồn vốn Dự án 661 có diện tích
3,1446 ha:
+ Rừng trồng năm 2008 trồng hỗn giao Trẩu + Keo: Diện tích 2,3122 ha;
mật độ hiện còn khoảng 200 ÷ 600 cây/ha; đường kính (D1.3) bình quân khoảng
10 ÷ 14 cm; chiều cao (Hvn) bình quân khoảnh 7 ÷ 11 m; trữ lượng bình quân
khoảnh 10 ÷ 30 m3/ha.
+ Rừng trồng năm 2009 trồng hỗn giao Trẩu + Sao đen: Diện tích 0,8324
ha; mật độ hiện còn khoảng 500 ÷ 700 cây/ha; đường kính (D1.3) bình quân
khoảng 4 ÷ 8 cm, chiều cao (Hvn) bình quân khoảng 3 ÷ 7 m; trữ lượng khoảng
4 ÷ 8 m3/ha.
- Rừng trồng năm 2016, trồng hỗn giao Trẩu + Nhội, bằng nguồn vốn
JICA: Diện tích 1,1864 ha; mật độ hiện còn khoảng 1.300 ÷ 1.500 cây/ha;
đường kính gốc (D00) bình quân khoảng 2 ÷ 6 cm, chiều cao (Hvn) bình quân
khoảng 1 ÷ 4 m; rừng chưa có trữ lượng.
- Rừng trồng bằng nguồn vốn Bảo vệ và phát triển rừng có diện tích 1,1240 ha:
+ Rừng trồng năm 2010, trồng thuần loài Trẩu: Diện tích 0,5913 ha; mật độ
hiện còn khoảng 200 ÷ 600 cây/ha; đường kính (D1.3) bình quân khoảng 6 ÷ 10
cm, chiều cao (Hvn) bình quân khoảnh 5 ÷ 9 m; trữ lượng bình quân 6 ÷ 10 m3/ha.
+ Rừng trồng năm 2012, trồng thuần loài Trẩu: Diện tích 0,3670 ha; mật độ
hiện còn khoảng 200 ÷ 600 cây/ha; đường kính gốc (D00) bình quân khoảnh 2 ÷
6 cm; chiều cao (Hvn) bình quân khoảng 2 ÷ 5 m; rừng chưa có trữ lượng.
+ Rừng trồng năm 2018, trồng hỗn giao Sao đen + Trẩu: Diện tích 0,1657
ha; mật độ hiện còn khoảng 1.300 ÷ 1.500 cây/ha; đường kính gốc D00) bình
quân khoảng 1 ÷ 3 cm; chiều cao (Hvn) bình quân khoảng 1 ÷ 2 m; rừng chưa có
trữ lượng.
* Các chỉ tiêu lâm học rừng ở trên, được đánh giá và khảo sát sơ bộ để phục vụ việc lập hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng rừng và trồng rừng thay
thế; Việc xác định chi tiết các chỉ tiêu lâm học sẽ được xác định cụ thể khi lập
hồ sơ thiết kế khai thác rừng (nếu có).
5. Mục đích chuyển đổi: Chuyển mục đích sử dụng rừng để thực hiện Dự
án Nhà máy Điện gió Phong Nguyên.
6. Thời hạn xin chuyển mục đích sử dụng: 50 năm, kể từ ngày được cấp
Quyết định chủ trương đầu tư.
(Chi tiết có hồ sơ đính kèm)
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị xem xét, trình Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Trị chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng để thực
hiện Dự án Nhà máy Điện gió Phong Nguyên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc sở (báo cáo);
- Chi cục Kiểm lâm;
- C.ty CP Điện gió Phong Nguyên;
- Lưu: VT, KHTC.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hồng Phương