BỘ TÀI CHÍNH
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính thay thế QĐ15)ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính thay thế QĐ15)
Người trình bày:
Ông Chung Thành Tiến – Giám đốc TVT ProTrain
UVBCH HỘI KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM – VAA
UVBCH HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM - VICA
1
SƠ LƯỢC MỘT SỐ THAY ĐỔI CỦA CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MỚI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Dựa trên 06 nguyên tắc chính
Phù hợp với thực tiễn, hiện đại và mang tính khả thi;1
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Tôn trọng bản chất hơn hình thức;2
Dựa trên 06 nguyên tắc chính
Linh hoạt và mở; Lấy mục tiêu đáp ứng yêu cầu quảnlý, điều hành ra quyết định kinh tế của DN, phục vụnhà ĐT và chủ nợ làm trọng tâm; Không kế toán vìmục đích thuế;
3
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Phù hợp với thông lệ quốc tế;4
Dựa trên 06 nguyên tắc chính
Tách biệt kỹ thuật kế toán trên TK và BCTC; Khái niệmngắn hạn và dài hạn chỉ áp dụng đối với BCĐKT, khôngáp dụng đối với TK;
5
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Đề cao trách nhiệm của người hành nghề dịch vụ kếtoán.
6
PHẦN 1
QUY ĐỊNH CHUNG
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
QUY ĐỊNH CHUNG
Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thànhphần kinh tế.
Ai phải áp dụng Thông tư này?
1
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) được vận dụng quyđịnh của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểmkinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
2
Hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bàyBáo cáo tài chính; và
Điều chỉnh và không điều chỉnh cái gì ?
1
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụthuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhànước.
2
Là đồng Việt Nam.
Đơn vị tiền tệ trong kế toán
1
- Trước đây TT244/2009, các DN FDI được lựa chọn ngoại tệ làm
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
10
Được phép lựa chọn đơn vị tiền tệ trong hạchtoán kế toán nhưng phải thỏa mãn các điềukiện sau:
2
- Trước đây TT244/2009, các DN FDI được lựa chọn ngoại tệ làmđồng tiền hạch toán. - TT200 dựa theo IAS21 – Ảnh hưởng chênh lệch tỷ giá hối đoái, phùhợp với Luật Kế toán cho phép bất cứ DN nào đều được dùng Ntệ.
1• Giao dịch mua bán thường xuyên bằng ngoại tệ; • Dùng niêm yết giá
2• Chịu trách nhiệm trước PL về việc đăng ký đơn vị tiền tệ sử
dụng;
Các điều kiện cần chú ý khi lựa chọn ĐV tiền tệ
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
3• Thông báo cho cơ quan thuế quản lý.
4• Lưu lại bằng chứng: huy động tài chính, thu từ kinh doanh.
5• Không được thay đổi trừ khi có sự thay đổi trọng yếu.
1• Phải chuyển đổi BCTC sang Đồng VN khi nộp cho
cơ quan nhà nước và công bố ra công chúng;
2• BCTC mang tính pháp lý phải được thể hiện bằng
đồng Việt Nam;
Bắt buộc chuyển BCTC từ ngoại tệ sang đồng VN
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
2 đồng Việt Nam;
3• Phải trình bày rõ trên TMBCTC những ảnh hưởng
trọng yếu khi chuyển đối (nếu có).
4• BCTC khi đã chuyển đổi sang đồng Việt Nam phải
được kiểm toán. Không kiểm toán Ntệ.
Nguyên tắc và PP chuyển đối BCTC sang đồng VN
Nguyên tắc
Tài sản và nợ phải trả được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tếcuối kỳ;
Vốn đàu tư của CSH được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tạiVốn đàu tư của CSH được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tạingày góp vốn;
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản được quy đổi theo tỷgiá giao dịch thực tế tại ngày đánh giá;
LNSTCPP, các quỹ trích từ LNSTCPP được quy đổi bằng cách tínhtoán theo các khoản mục của BCKQHĐKD;
Các CKQKD CLCTT giáCác khoản mục thuộc BCKQKD và BCLCTT được quy đổi theo tỷ giágiao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh hoặc tỷ giá bình quân kỳkế toán (nếu chênh lệch không vượt quá 3% - Nguyên tắc trọngyếu).
Nguyên tắc và PP chuyển đối BCTC sang đồng VN
Phương phápPhương phápĐược ghi nhận trên chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ già hối đối”Được ghi nhận trên chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ già hối đối”Mã số 417 thuộc phần vốn chủ sở hữu trên Bảng cânđối kế toán.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MS 417 được lấy từ số dư bên có của TK 413 – Chênh lệchtỷ giá hối đoái; Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì chỉtiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trongngoặc đơn (...). Tất cả
Đây cũng là hướng dẫn chuyển đổi BCTC của Cty con ởnước ngoài sang đồng tiền của Cty Mẹ tại Việt Nam.
Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toánĐiều kiện
Có thay đổi lớn về quản lý kinh doanh; và1
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Đơn vị tiền tệ không còn thỏa mãn các tiêu chuẩn củaĐiều 4
2
Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toánTỷ giá áp dụng khi chuyển đổi
Tỷ giá CK của ngân hàng TM nơi TX giao dịch tại đầuniên độ để chuyển đổi các số dư trên sskt đối với cáckhỏan mục thuộc BCĐKT.1
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Áp dụng tỷ giá chuyển khoản bình quân kỳ trước liềnkề với kỳ thay đổi (nếu xấp xỉ tỷ giá thực tế) để trìnhbày thông tin so sánh trên BCKQKD và BCLCTT của kỳcó sự thay đổi.
2
Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toánCách thức thực hiện
Chỉ được thực hiện tại thời điểm bắt đầu niên độ; và1
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Phải thông báo với cơ quan thuế chậm nhất là 10 ngàylàm việc kể từ ngày kết thúc niên độ.2
Phải trình bày rõ trên TM BCTC lí do thay đổi vàmhững ảnh hưởng đến BCTC (nếu có).
3
Rấtmới
Quyền và trách nhiệm của DN đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc
Nhà nước chỉ nắm những DN có tư cách pháp nhân,không quan tâm đến các đơn vị hạch toán phụ thuộc nhưQĐ 15/2006;
1
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Trao quyền tự tổ chức và phân cấp bộ máy kế toán tại cácđơn vị phụ thuộc theo yêu cầu quản lý của DN, không tráivới các quy định của pháp luật;2
DN tự quyết định việc kế toán tại các đơn vị phụ thuộc cótổ chức bộ máy kế toán riêng đối với:3
Rấtmới
Quyền và trách nhiệm của DN đối với DV phụ thuộc
Ghi nhận vốn kinh doanh do DN cấp;Ghi nhận vốn kinh doanh do DN cấp;
ĐV phụ thuộc có thể ghi vốn kinh doanh/nợ phải trả.3.1
Đối với giao dịch mua bán, điều chuyển HH, SP, DV nội bộ -DN được phép ghi DT hay không ghi DT theo đúng bản chất
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
DN được phép ghi DT hay không ghi DT theo đúng bản chấtkhông lệ thuộc chứng từ, theo nguyên tắc:
- Phát sinh giá trị gia tăng – Ghi doanh thu;
- Không phát sinh giá trị gia tăng – Không ghi nhận.
3.2
Theo nhu cầu quản lý, DN có quyền giao cho các ĐV phụthuộc áp dụng mô hình tập trung hay phân tán.3.3
Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán
Vẫn như QĐ 15/2006
Bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoảnBổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoảncấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháphạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phảiđược sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chínhtrước khi thực hiện.
Bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dungBổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dungcác chỉ tiêu của BCTC phải được sự chấp thuận bằngvăn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
Đối với chứng từ và sổ kế toán: Doanh nghiệp tự thiếtkế mẫu biểu và hình thức, không bắt buộc.
CĐKT đối với nhà thầu NN có cơ sở thường trú tại VN
Nhà thầu NN có CS thường trú hoặc cư trú tại VN mà CSthường trú hoặc cư trú không phải là đơn vị độc lập có tưcách pháp nhân thực hiện CĐKT tại VN như sau:
1
Áp dụng CĐKT riêng do Bộ Tài chính ban hành cho các nhà
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Áp dụng CĐKT riêng do Bộ Tài chính ban hành cho các nhàthầu đặc thù.1.1
Lựa chọn áp dụng đầy đủ CĐKT VN hoặc vận dụng phùhợp với đặc điểm, yêu cầu quản lý của mình.1.2
CĐKT đối với nhà thầu NN có cơ sở thường trú tại VN
Nhà thầu NN có CS thường trú hoặc cư trú tại VN mà CSthường trú hoặc cư trú không phải là đơn vị độc lập có tưcách pháp nhân thực hiện CĐKT tại VN như sau: (tt)
1
Lựa chọn áp dụng đầy đủ CĐKT VN phải thực hiện nhất1.3
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
- Phải thông báo cho CQ thuế về CĐKT áp dụng trongvòng 90 ngày kể từ ngày hoạt động tại VN; và
- Phải thông báo cho CQ thuế trong vòng 15 ngày làmviệc kể từ ngày có thay đổi CĐKT đã đăng ký.
1.4
Lựa chọn áp dụng đầy đủ CĐKT VN phải thực hiện nhấtquán.
1.3
CĐKT đối với nhà thầu NN có cơ sở thường trú tại VN
Nhà thầu nước ngoài phải kế toán chi tiết theo từng Hợpđồng nhận thầu (từng Giấy phép nhận thầu), từng giao dịchlàm cơ sở để quyết toán hợp đồng và quyết toán thuế.
2
Trường hợp Nhà thầu áp dụng đầy đủ CĐKT nhưng có nhucầu bổ sung, sửa đổi thì3
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
cầu bổ sung, sửa đổi thì3
Phải đăng ký với BTC theo quy định tại Điều 9 – Đăng kýsửa đổi CĐKT; và
3.1
Phải được BTC chấp nhận bằng văn bản (quy định trongvòng 15 ngày BTC phải có VB trả lời).
3.2
Chứng từ kế toán
Rấtmới
Doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng quy định củaLuật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP.1
Chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn. DN được chủ độngChứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn. DN được chủ độngxây dựng, thiết kế biểu mẫu phù hợp với đặc điểm hoạt động và
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn. DN được chủ độngxây dựng, thiết kế biểu mẫu phù hợp với đặc điểm hoạt động vàyêu cầu quản lý nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luậtkế toán và đảm bảo rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra,kiểm soát và đối chiếu.
2
Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫuchứng từ cho riêng mình, có thể áp dụng theo hướngdẫn Phụ lục 3 Thông tư này.
3
Sổ kế toán
Rấtmới
DN được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán và hìnhDN được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán và hìnhthức ghi sổ kế toán nhưng phải đảm bảo minh bạch,đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu.
1
Nếu không tự xây dựng sổ kế toán, doanh nghiệp có
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Nếu không tự xây dựng sổ kế toán, doanh nghiệp cóthể áp dụng các hình thức sổ kế toán được hướng dẫntrong phụ lục số 4 Thông tư này.
2
Được tự sửa chữa sổ kế toán theo phương pháp phùhợp với Luật kế toán và hồi tố theo VAS 293
PHẦN 2
GIỚI THIỆU DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
GIỚI THIỆU DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của BTC
New
Không thay đổi nhiều về mặt chỉ tiêu mà thay thay đổivề mặt nội hàm của các chỉ tiêu trên HTTKKT;1
Những điểm thay đổi lớn của khung chế độ trên DanhNhững điểm thay đổi lớn của khung chế độ trên Danhmục HTTK:
TỔNG QUÁT NHỮNG THAY ĐỔI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
- Bỏ toàn bộ TK ngòai bảng CĐKT.
mục HTTK:- Bỏ Ngắn hạn – Dài hạn trên TK kế toán;
- Bỏ các TK 142, 144, 223, 311, 315, 342, 415; bỏ các TK dự phòng129, 139, 159; Bỏ các Tk giảm trừ DT 512, 531, 532.
- Thêm TK 537 – Quỹ bình ổn giá;
- Gộp lại một số TK; và Bổ sung các TK cấp 2;
- Bỏ toàn bộ TK ngòai bảng CĐKT.
2
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
Thay đổi
Ngày 01 tháng 01 năm 2015 hệ thống
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Ngày 01 tháng 01 năm 2015 hệ thốngtài khoản kế toán thay đổi
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
1. Loại Tài khỏan tiền:
QĐ 15
TK 1113TT200
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 1113TK 1123Vàng bạc,
kim khí quý, đá
quý
TK 1113TK 1123
Vàng tiền tệ
Thay đổi theođúng với thực tế
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
2. Loại đầu tư chứng khoán:
QĐ 15
TK 121 -TT200
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 121 -
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
TK 121
Chứng khoán kinh
doanh
Thay đổi theothông lệ QT IAS39
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
2. Loại đầu tư chứng khoán:
QĐ 15Phản ánh cả CK KD và CK nắm
IAS 39- CKKD ghi theogiá trị hợp lý;
TT200Phân loại lại theo
IAS39
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
31
KD và CK nắmgiữ chờ đáohạn dưới 12
tháng.�Trái thông lệ
quốc tế
giá trị hợp lý;- CKĐT nắm giữđến kỳ đáo hạn,ghi theo giá trịphân bổ.
IAS39+ TK121: CKKD+ TK128: Đầu tưnắm giữ đến ngàyđáo hạn. Khôngphân biệt thờigian ngắn dài.
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
3. Bỏ TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn:
QĐ 15
TK 129 –TT200
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
32
TK 129 –Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn
Bỏ TK 129Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
4. Phải thu nội bộ bổ sung thêm 02 TK cấp 2:
4.1. Bổ sung TK 1362 - Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
4.2. Bổ sung TK 1363 - Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá.
Cập nhật nội dung Thông tư 195/2012-TT-BTC ngày15/11/2012 về hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị
chủ đầu tư.
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
5. Bỏ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi:
QĐ 15
TK 139 –TT200
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 139 –Dự phòng phải thu khó đòi
Bỏ TK 139Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
6. Bỏ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi:
QĐ 15
TK 139 –TT200
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 139 –Dự phòng phải thu khó đòi
Bỏ TK 139Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
7. Bỏ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn:
QĐ 15
TK 142 –TT200
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
36
TK 142 –Chi phí trảtrước ngắn
hạn
Bỏ TK 142Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
8. Bỏ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn:
QĐ 15
TK 144 –TT200
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 144 –Cầm cố, ký
quỹ, kýcược ngắn
hạn
Bỏ TK 144Thay đổi theoTT200
Tất cả các TK được tập hợp theo đối tượng vànội dung không chia ngắn dài.
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
9. TK 153: Bổ sung 01 TK1534 – Thiết bị, phụ tùng thay thế:
Cập nhật 02 CM quốc tế RẤT MỚI
- CM về TSCĐ, và
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
38
- CM về TSCĐ, và
- CM về doanh thu.
Sẽ trình bày trongphần chi tiết TK 1534
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
11. TK 155 - Thành phẩm – Mở chi tiết
QĐ 15
TK 155 –TT200
Chi tiết thêmThay đổi theo
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 155 –Thành phẩm
Chi tiết thêm-TK1551 – TP nhập kho- TK 1557 – TP BĐS
?
Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
QĐ15 phản ánh vào TK 1567 chưa đúng bản chất đối
11. TK 155 - Thành phẩm – Mở chi tiết (tt)
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
QĐ15 phản ánh vào TK 1567 chưa đúng bản chất đốivới trường hợp Chủ đầu tư sản xuất ra BĐS để bán.TK1567 sẽ chỉ phản ánh BĐS trong trường hợp sàngiao dịch mua BĐS để bán.
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
12. Bỏ TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
QĐ 15TT200
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 159 –Dự phòng giảm giáhàng tồn
kho
TT200
Bỏ TK 159Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI13. Bỏ TK 223 – Đầu tư vào Cty liên kết:
QĐ 15
TK 223 –
TT200
Bỏ TK 223Thay đổi theo
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 223 –Đầu tư vào
Công ty liên kết
Bỏ TK 223vì
Áp dụngchung TK
222 vìchung 1 PP
kế toán
Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
14. Thay đổi TK 228 – Đầu tư khác:
QĐ 15TK 228 –
Đầu tư dài hạn
TT200- Đổi tên TK2281- ĐT góp
Thay đổi theo
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Đầu tư dài hạnkhác
+ TK2281 – CP+ TK2282 – TP+ TK2288 – ĐT dài hạn khác
2281- ĐT gópvốn vào ctykhác- Bỏ TK2282- Đổi tên TK2288 – Đầu tưkhác
Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
15. Đổi tên TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản:
QĐ 15 TT 200
Đổi tên
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 229 –Dự phòng giảm giá
đầu tư dàihạn
Đổi tênthành “Dựphòng tổn
thất tàisản”
?
Thay đổi theoTT200
New CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
15. Đổi tên TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản:
- để- Gom lại các TK dự phòng vào TK229 và TK352 đểphân biệt rõ giữa tổn thất phát sinh dòng tiền và các
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
phân biệt rõ giữa tổn thất phát sinh dòng tiền và cáckhoản tổn thất không làm phát sinh dòng tiền.
+ TK229 phản ánh dự phòng cho tổn thất tài sảnkhông làm phát sinh dòng tiền;
+ Dự phòng nợ phải trả phát sinh nghĩa vụ phải trảtrong tương lai, có phát sinh dòng tiển.
New CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
15. Đổi tên TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản:
- Chi tiết TK229 thành 04 TK cấp 2:
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
- Chi tiết TK229 thành 04 TK cấp 2:
+ TK2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
+ TK2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
+ TK2293 - Dự phòng phải thu khó đòi
+ TK2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
16. Đổi tên TK 242:
QĐ 15TT 200
TK 242 –
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 242 –Chi phí trảtrước dài
hạn
TK 242 –Chi phí trả
trướcThay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
17. Đổi tên TK 244:
QĐ 15
TK 244 –
TT 200
TK 244 –
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 244 –Cầm cố,
thế chấp, ký quỹ, ký cược dài
hạn
TK 244 –Cầm cố, thế
chấp, ký quỹ, ký cược
Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
18. Bỏ TK 311, TK 315:
QĐ 15TK 311 –Vay ngắn
TT 200
Bỏ TK 311
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Vay ngắnhạn
TK 315 –Nợ dài hạnđến hạn trả
Bỏ TK 311
Bỏ TK 315
Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
19. Đổi tên TK 3338:
QĐ 15
TK 3338 –
TT 200TK 3338 –Thuế BVMT và
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 3338 –Các loại
thuế khác
Thuế BVMT vàCác loại thuếkhác
+ TK 33381+ TK 33388
Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
20. Chi tiết thêm TK 336 tương ứng với TK 136:
QĐ 15
TK 336 –
TT 200TK 336 – Phảitrả nội bộ
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 336 –Phải trả nội
bộ
trả nội bộ
+ TK 3361+ TK 3362+ TK 3363+ TK 3368
Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
21. Đổi tên TK 341:
QĐ 15
TK 341 –
TT 200
TK 341 – Vay
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 341 –Vay dày
hạn
TK 341 – Vayvà nợ thuê tài
chính
+ TK 3411+ TK 3412
Thay đổi theoTT200
Chú ý
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Tất cả các tài khoản trước đây theo dõi ngắnhạn – dài hạn hoặc có kỳ hạn, bắt buộc phảitheo dõi chi tiết thời gian còn lại.
New
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
22. Bổ sung TK 3432 – Trái phiếu chuyển đổi:
NHẰM PHẢN ÁNH CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHỨC
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
NHẰM PHẢN ÁNH CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHỨCHỢP SẼ TRÌNH BÀY TRONG PHẦN NỘI DUNGTÀI KHOẢN
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
23. Đổi tên TK 344:
QĐ 15
TK 344 –
TT 200
TK 344 – Nhận
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
55
TK 344 –Nhận kýquỹ, ký
cược dàihạn
TK 344 – Nhậnký quỹ ký cượcThay đổi theo
TT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
24. Bỏ TK 351:
QĐ 15 TT 200
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TK 351 –Quỹ dự
phòng trợcấp mấtviệc làm
Bỏ TK 351
Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
25. Bổ sung chi tiết TK 352:
QĐ 15
TK 352 –
TT 200TK 352 –
Dự phòng
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
57
TK 352 –Dự phòng
phải trả
Dự phòng phải trả
+ TK 3521+ TK 3522+ TK 3523+ TK 3524
Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
26. Bổ sung TK 357:
NHẰM PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
NHẰM PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ SẼ TRÌNH BÀY TRONG PHẦN NỘI DUNG TÀI
KHOẢN
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
27. Đổi tên và bổ sung chi tiết TK 411:
QĐ 15
TK 411 –
TT 200
TK 411 –
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
59
TK 411 –Nguồn vốnkinh doanh
TK 411 –Vốn đầu tưcủa chủ sở
hữu
Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
27. Đổi tên và bổ sung chi tiết TK 411:
QĐ 15 TT 200TK 4111 –
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
60
TK 4111 –Vốn đầu tư
của CSH
TK 4111 –Vốn góp củachủ sở hữu
+ TK41111
+ TK41112
Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
27. Đổi tên và bổ sung chi tiết TK 411:
QĐ 15
Chưa có
TT 200
TK 4113 –
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
61
Chưa có TK 4113 –Quyền chọnchuyển đổitrái phiếu
Thay đổi theoTT200
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
28. Điều chỉnh, thay đổi chi tiết TK 413:
QĐ 15 TT 200TK 4131 –
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
62
TK 4131 -Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối
năm tài chính
TK 4131 –Chênh lệch
tỷ giá do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ
Thay đổi theoTT200
Chú ý
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
TK 4131 - Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cáckhoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Đây là TK
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
63
TK 4131 - Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cáckhoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Đây là TKtrung gian để đánh giá lại, bù trừ và kếtchuyển đi, không có số dư cuối kỳ.
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
28. Điều chỉnh, thay đổi chi tiết TK 413:
QĐ 15
TK 4132 -
TT 200TK 4132 –
Chênh lệch
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
64
TK 4132 -Chênh lệch tỷ giá hối
đoái trong giai đoạn
đầu tư XDCB
Chênh lệch tỷ giá hối
đoái trong giai đoạn
trước hoạt động
Thay đổi theoTT200
Chú ý
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
TK giaiTK 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giaiđoạn trước hoạt động chỉ áp dụng cho:
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
65
đoạn trước hoạt động chỉ áp dụng cho:
- Giai đoạn tiền hoạt động; và
- Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước nhưngphải phục vụ nhiệm vụ ANQP, ổn định kinh tếvỉ mô hoặc theo quyết định của Thủ tướngchính phủ.
New
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
29. Bỏ TK 415: Quỹ dự phòng tài chính
Lí do: Tổn thất tài sản phải được tính vào chi phí
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
66
Lí do: Tổn thất tài sản phải được tính vào chi phíkhông thể dùng lợi nhuận sau thuế để bù đắp.
Tòan bộ số dư của TK 415 chuyển vào tài khoản414 – quỹ đầu tư phát triển.
New
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
30. Bỏ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
67
Lí do: trao đổi chi tiết trong phần doanhthu – chi phí
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
31. Đổi tên và gộp các TK giảm trừ DT vào chi tiết TK 521:
QĐ 15
TK 521
TT 200TK 521 – Cáckhoản giảm
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
68
TK 521TK 531TK 532
Các khoảngiảm trừ
doanh thu
khoản giảmtrừ doanh
thu+ TK5211
+ TK5212
+ TK5213
Thay đổi theoTT200
PHẦN 3GiỚI THIỆU KHUNG BÁO CÁO TÀI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
GiỚI THIỆU KHUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
69
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
New
Không thay đổi nhiều về mặt chỉ tiêu mà thay đổi vềmặt nội hàm của các chỉ tiêu trên BCĐKT;1
Những điểm thay đổi lớn của BCĐKT:Những điểm thay đổi lớn của BCĐKT:- Bổ sung thêm Bảng CĐKT áp dụng cho DN KHÔNG ĐÁP
TỔNG QUÁT NHỮNG THAY ĐỔI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
71
-
- Bổ sung thêm Bảng CĐKT áp dụng cho DN KHÔNG ĐÁPỨNG GIẢ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC (DN tạm ngưnghoạt động, giải thể...);
- Phân loại rõ ngắn hạn và dài hạn khi trình bày trên BCTC;
- Bỏ các chỉ tiêu không có số liệu, giữ nguyên mã số và đánh lại sốthứ tự trên BCĐKT;
- Bổ sung thêm chỉ tiêu: Tài sản dỡ dang dài hạn, …
2
Chỉ tiêu Đầu tư tài chính ngắn hạn1
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
QĐ 15 TT 200
1. Chứng khoán
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
72
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
1. Chứng khoán kinh doanh2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 3. Đtư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Thay đổi theoTT200
Chỉ tiêu Đầu tư tài chính ngắn hạn1
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
Chú ý
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
73
Chú ý
- CKKD chỉ bao gồm những chứng khoán nắm giữ nhằmmục đích kinh doanh ;
- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: TGNH, CK nợ, cácthương phiếu, công cụ nợ khác, (không bao gồm khỏancho vay sẽ nằm trong phần phải thu về cho vay).
New
Chỉ tiêu Các khoản phải thu ngắn hạn2
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
74
- Bổ sung Phải thu về cho vay ngắn hạn;- Bổ sung Phải thu về cho vay ngắn hạn;
- Bổ sung Tài sản thiếu chờ xử lý – Trướctrình bày trong phần tài sản khác không rõràng
New
Chỉ tiêu Các khoản phải thu dài hạn3
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
75
- Bổ sung Trả trước cho người bán dài hạn;
- Bổ sung Phải thu về cho vay dài hạn
Sắp xếp lại các chỉ tiêu TSCĐ theo tính thanhkhoản giảm dần
4
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
Bổ sungBổ sung
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
New
76
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Bổ sungIV. Tài sản dở dang dài hạn 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Chuyển chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” từ TSCĐ sang TS dở dang dài hạn.
New
Sắp xếp lại theo thời hạn đáo hạn5
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
77
Bổ sungV. Đầu tư tài chính dài hạn 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
New
Cập nhật theo thông lệ quốc tế IFRS156
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
78
Bổ sungVI. Tài sản dài hạn khác3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn
(Số liệu từ TK 1534)
New
Chỉnh lại chỉ tiêu nợ phải trả7
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
79
- Trình bày nợ phải trả theo tiêu chí ngắn hạnvà dài hạn;- Bỏ bớt, thay đổi và bổ sung một số chỉ tiêu sovới QĐ15/2006.
QĐ 15
I. Nợ ngắn hạn1. Vay và nợ ngắn hạn2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền
trước
4. Thuế và các khoản phải
TT 200I. Nợ ngắn hạn1. Phải trả người bán ngắn hạn2. Nmua trả tiền trước ngắn hạn3. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
4. Phải trả người lao động
5. Chi phí phải trả ngắn hạn6. Phải trả nội bộ ngắn hạn7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
80
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả7. Phải trả nội bộ8. Ptrả theo tiến độ KH
hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
8. DT chưa thực hiện ngắn hạn
9. Phải trả ngắn hạn khác
10. Vay và nợ thuê TC ngắn hạn11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
13. Quỹ bình ổn giá
14. Giao dịch mua bán lại trái
phiếu Chính phủ
Thay đổitheo TT200
QĐ 15II. Nợ dài hạn1. Phải trả dài hạn người
bán 2. Phải trả dài hạn nội bộ 3. Phải trả dài hạn khác
TT 200II. Nợ dài hạn1. Phải trả người bán dài hạn2. Người mua trả tiền trước dài hạn3. Chi phí phải trả dài hạn4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh5. Phải trả nội bộ dài hạn
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
81
3. Phải trả dài hạn khác4. Vay và nợ dài hạn 5. Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả 6. Dự phòng trợ cấp mất
việc làm7.Dự phòng phải trả dài
hạn
5. Phải trả nội bộ dài hạn6. DT chưa thực hiện dài hạn 7. Phải trả dài hạn khác8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 9. Trái phiếu chuyển đổi10. Cổ phiếu ưu đãi11. Thuế TN hoãn lại phải trả 12. Dự phòng phải trả dài hạn 13. Quỹ PT khoa học và CN
Thay đổitheo TT200
Vốn chủ sở hữu8
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
Đổi tên và chi tiết phần vốn góp của CSH
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
New
82
QĐ 15
1. Vốn đầutư của CSH
TT 2001. Vốn góp của CSH
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết- Cổ phiếu ưu đãi
Thay đổi theoTT200
New
Vốn chủ sở hữu8
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
Bổ sung chỉ tiêu: “3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu”
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
83
Bổ sung chỉ tiêu: “3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu”
Lí do: để phản ánh phần cổ phần vốn của trái phiếu chuyển đổi.
Bỏ chỉ tiêu: “Quỹ dự phòng tài chính”
New
Vốn chủ sở hữu8
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
Chi tiết thêm 02 chỉ tiêu: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
84
Chi tiết thêm 02 chỉ tiêu: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước-LNST chưa phân phối kỳ này
RẤT QUAN TRỌNG!
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
Vốn chủ sở hữu8
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
85
QUAN TRỌNG VỚI NHỮNG AI?-Với các Công ty PM kế toán: Phải làm sao để PM kế toán lấyđược số liệu lên báo cáo KQHĐKD đối với phần doanh thuchưa thực hiện của kỳ trước;- Với các Công ty phải lập báo cáo hợp nhất;-Với những người làm kế toán.
NewCHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
Bỏ toàn bộ các chỉ tiêu ngòai bảng CĐKT9
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
86
Các tài sản giữ hộ sẽ được trình bày trên Bảng thuyết minh BCTC
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
1. Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưngkhông được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
2. Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âmdưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Chú ý
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
87
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).3. Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch
(X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“có thể ghi là “01.01.X“.
4. Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phảighi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cungcấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Sốchứng chỉ hành nghề.
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
88
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Không thay đổi nhiều về mặt chỉ tiêu mà thay đổi vềmặt nội hàm của các chỉ tiêu trên BC KQHĐKD;1
TỔNG QUÁT NHỮNG THAY ĐỔI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
New
89
Những điểm thay đổi lớn của BCKQHĐKD:- Bổ sung chỉ tiêu “19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)”
Nội dung này chủ yếu áp dụng tại các công ty cổ phần2
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
90
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Không thay đổi nhiều về mặt chỉ tiêu mà thay đổi vềmặt nội hàm của các chỉ tiêu.1
TỔNG QUÁT NHỮNG THAY ĐỔI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
New
91
Không có những điểm thay đổi lớn về mặt chỉ tiêucủa báo cáo lưu chuyển tiền tệ:Chỉ thay đổi đối với báo cáo theo phương pháp gián tiếp.
2
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
Bổ sung chỉ tiêu “Các khỏan điều chỉnh khác”1
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản như:- Trích quỹ phát triển khoa học công nghệ;- Quỹ bình ổn giá,...
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
92
- Quỹ bình ổn giá,...
Bổ sung chỉ tiêu “Tăng giảm chứng khóan kinh doanh”2
Chỉnh sửa chỉ tiêu: “Chỉnh sửa chỉ tiêu: “Lãi, lỗ chênh lệch TGHĐ do đánh giá lạicác khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trước đây là Lãi, lỗchênh lệch TGHĐ chưa thực hiện)
3
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
93
BẢNG THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Gần như thay đổi toàn bộ các chỉ tiêu và cách trìnhbày.1
Thể hiện tính rõ ràng, minh bạch rất cao và rất mở
TỔNG QUÁT NHỮNG THAY ĐỔI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
New
94
Thể hiện tính rõ ràng, minh bạch rất cao và rất mởcho doanh nghiệp khi trình bày các chỉ tiêu trên bảngthuyết minh.- Trú trọng, quan tâm các Cty BĐS;- Các Cty có lợi ích nhóm;
- Thuyết minh rõ các khoản nợ xấu,...
2
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
I. Đặc điểm của doanh nghiệp1
Bổ sung chỉ tiêu “4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường” RẤT MỚI – Xem chi tiết trong phần hướng dẫn lập TM BCTC
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
95
lập TM BCTC
Mục đích: - Ghi rõ chu kỳ sxkd của đơn vị;- So sánh với các đơn vị khác cùng ngành;���� Tập trung làm sạch thị trường BĐS (ĐV các dự án quá tiến độ), buộc trình bày trên chỉ tiêu CPSXKDDD dài hạn trên BCĐKT ���� Rất minh bạch
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
I. Đặc điểm của doanh nghiệp1
New
Bổ sung chỉ tiêu “6. Cấu trúc doanh nghiệp” RẤT MỚI –Xem chi tiết trong phần hướng dẫn lập TM BCTC
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
96
Trong đó phải thuyết minh các chỉ tiêu:- Danh sách các công ty con;- Danh sách các công ty liên doanh, liên kết;- Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
Xem chi tiết trong phần hướng dẫn lập TM BCTC
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
I. Đặc điểm của doanh nghiệp1
New
Bổ sung chỉ tiêu “7. Tuyên bố về khả năng so sánh
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
97
Có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phảinêu rõ lý do như vì chuyển đổi hình thức sở hữu, chia tách,sáp nhập, nêu độ dài về kỳ so sánh...
Bổ sung chỉ tiêu “7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên BCTC” RẤT MỚI
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng2
New
Bỏ chỉ tiêu số 3- Hình thức kế toán áp dụng
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
98
Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kếtoán và hình thức ghi sổ kế toán.
Bỏ chỉ tiêu số 3- Hình thức kế toán áp dụng
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔI
IV. Các chính sách kế toán áp dụng3
New
Gồm 26 chính sách, tăng lên 11 chính sách so với
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
99
Gồm 26 chính sách, tăng lên 11 chính sách so với QĐ15- Các loại tỷ giá áp dụng trong kế toán;- Nguyên tắc xác định lãi xuất thực tế;- ....
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
Các khoản đầu tư tài chính:- Chứng khoán kinh doanh;
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
100
- Chứng khoán kinh doanh;Luật Kế toán chưa cho ghi nhận CKKD theo giá trị hợplý (Tăng không được ghi, giảm phải lập dự phòng) ����
không áp dụng CMQT được.Chỉ TM CKKD chiếm tỷ trọng từ 10%/tổng giá trị CP trởlên.CP sẽ sớm ban hành nghị định hướng dẫn giá trị hợplý.
4.1
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
101
- Theo quy định Luật không cho phép lập dự phòng, chỉđược xác định tổn thất theo IAS36.Như vậy: Giá gốc = giá ban đầu
Giá trị ghi sổ = Giá gốc – CP xác định tổn thất4.2
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác:Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác:
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
102
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác:- Không được đánh giá lại theo giá trị hợp lý trên sổ haygiá trị trường đối với các Cty niêm yết;- TM về giá trị hợp lý của CP trên thị trường;- Lập dự phòng chi tiết cho các khoản đầu tư LD, LK.- Xác định rõ lỗ của từng Cty để cung cấp thông tin chonhà đầu tư.
4.3
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
Phải thu của khách hàng:
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
103
Phải thu của khách hàng:- TM từng phần không có giới hạn như trước đây;- Không tách riêng ngắn hạn, dài hạn như trước đây(không đối chiếu được) mà TM theo đối tượng và chitiết (a.ngắn, b.dài);- Trú trọng TM các bên liên quan (làm rõ các Cty sânsau), chi tiết các khách hàng chiếm từ 10% trên tổngphải thu.
4.4
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
104
TM Phải thu khácBổ sung thêm 02 chỉ tiêu so với QĐ15- Ký cược, ký quỹ;
- Cho mượn;
- Các khoản chi hộ;
4.5
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
105
Bổ sung TM tài sản thiếu chờ xử lý:Làm rõ hơn các lọai TS thiếu chờ xử lý, phải chi tiếttừng lọai TS thiếu (SL, giá trị)Các chỉ tiêu phải TM: Tiền, hàng tồn kho, TSCĐ, TS khác
4.6
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
Bổ sung TM Nợ xấu:
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
106
Bổ sung TM Nợ xấu:- Không TM chi tiết như ngân hàng, nhưng phải TM mộtcách minh bạch bao gồm cả phải thu, phải trả;- TM rõ giá gốc, giá trị có thể thu hồi và đặc biệt phải TMrõ đối tượng là ai.- TM khả năng thu hồi phải thu quá hạn.
4.7
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
TM về hàng tồn kho
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
107
TM về hàng tồn khoBỏ TM - Hàng hoá bất động sản
Bổ sung TM tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khảnăng tiêu thụ tại thời điểm cuối kỳ. Nêu rõ nguyên nhân.
4.8
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
108
Bổ sung TM TS dở dang dài hạn – Liên quan đến DN
Mua sắm, XDCB, sửa chữa.
Bổ sung TM TS dở dang dài hạn – Liên quan đến DNBĐSChi tiết cho từng loại, nêu lí do vì sao không hoàn thành trongmột chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường;
Chi tiết cho các công trình chiếm từ 10% trên tổng giá trị XDCB:Mua sắm, XDCB, sửa chữa.
4.9
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
109
TM TSCĐHH – TSCĐVH – TSTTC - BĐSĐTCác chỉ tiêu này nhìn chung không có sự khác biệt nhiều sovới trước đây và cũng không có gì đặc biệt.
4.10
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
110
TM Chi phí trả trướcChỉ tiêu này nhìn chung không có sự khác biệt nhiều so vớitrước đây và cũng không có gì đặc biệt.Gom lại (a.ngắn – b.dài) dễ tổng hợp, đối chiếu chongười đọc TM.
4.11
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
111
TM Tài sản khácChỉ tiêu này nhìn chung không có sự khác biệt nhiều so vớitrước đây và cũng không có gì đặc biệt.Gom lại (a.ngắn – b.dài) dễ tổng hợp, đối chiếu chongười đọc TM.
4.12
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
112
TM Vay và nợ thuê tài chínhBổ sung TM số có khả năng trả nợ � Nhà đầu tư đánh giá;Bổ sung TM các khỏan vay và nợ thuê tài chính với cácbên liên quan ���� Các Công ty sân sau & lợi ích nhóm
4.12
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
113
TM Vay và nợ thuê tài chínhBổ sung TM số có khả năng trả nợ � Nhà đầu tư đánh giá;Bổ sung TM các khỏan vay và nợ thuê tài chính với cácbên liên quan ���� Các Công ty sân sau & lợi ích nhómchú ý
4.12
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
TM Phải trả người bán
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
114
TM Phải trả người bánThuyết minh tương tự như các khỏan phải thu- Các bên liên quan,- Số có khả năng trả nợ,- ....
4.13
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
115
TM Thuế và các khỏan phải nộp nhà nướcThuyết minh phải nộp và phải thu (chi tiết theo từng loạithuế)
4.14
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
116
TM Chi phí phải trảKhông có gì đặc biệt
4.15
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
117
TM Phải trả khácChú ý TM chi tiết với các bên liên quan
4.14
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
118
TM Doanh thu chưa thực hiệnBổ sung chi tiết doanh thu nhận trước trong trường hợp đạtđược một số tiêu chuẩn theo quy định DN được ghi nhậndoanh thu nhận trước.TM Khả năng không thực hiện được hợp đồng với khách hàng(chi tiết từng khoản mục, lý do không có khả năng thực hiện)
4.15
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
119
TM Trái phiếu phát hànhBổ sung TM trái phiếu chuyển đổi;Xem hướng dẫn
4.16
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
TM Cổ phiếu ưu đãi phân lọai là nợ phải trả
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
120
TM Cổ phiếu ưu đãi phân lọai là nợ phải trảGồm 2 lọai:- Không cam kết mua lại khi phát hành cổ phiếu ���� vốnchủ Sở hữu,- Cam kết mua lại tại một thời điểm trong tương lai ����Nợ phải trả có kỳ hạn/khỏan vay ���� TM là CP ưu đãi,phân lọai là nợ phải trả.
4.16
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
121
Bổ sung TM dự phòng phải trả
TM theo thời hạn (ngắn hạn, dài hạn) và chi tiết theotừng đối tượng.Xem hướng dẫn
4.17
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
122
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phảitrả
Không có nhiều thay đổi so với trướcXem hướng dẫn
4.18
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
123
TM vốn chủ sở hữu
Không có nhiều thay đổi so với trướcXem hướng dẫn4.19
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
124
TM chênh lệch đánh giá lại tài sản; chênh lệch tỷ giá; nguồnkinh phí;
Không có gì đặc biệt4.19
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIIV. Thông tin bổ sung các KM trình bày bổ sungcho BCĐKT4
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TM Các khoản mục ngòai bảng
Không trình bày trên BCĐKT nhưng phải thuyết minhchi tiết các khoản mục ngoài bảng trong bảng TMBCTC.
4.20
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bàytrong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
5
TMTM Doanh thu
Bổ sung doanh thu đối với các bên liên quan (chi tiết theo từng
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
126
Bổ sung doanh thu đối với các bên liên quan (chi tiết theo từngđối tượng);
Bổ sung TM so sánh sự khác biệt giữa ghi nhận doanh thu mộtlần so với doanh thu theo phương pháp phân bổ;
Khả năng suy giảm lợi nhuận và luồng tiền trong tương lai dođã ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước.
5.1
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bàytrong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
5
TM chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
127
Chỉ tiêu “Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố” là các chi phí phátsinh trong kỳ được phản ánh trong Bảng Cân đối kế toán và Báo cáokết quả kinh doanh.
DNSX: 621, 622, 623, 627, 641, 642
DNTM: 156, 632, 641, 642
5.2
CHI TIẾT CÁC THAY ĐỔIV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bàytrong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
5
TM chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố
New
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
128
TM chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố
Chỉ tiêu “Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố” là các chi phí phátsinh trong kỳ được phản ánh trong Bảng Cân đối kế toán và Báo cáokết quả kinh doanh.
DNSX: 621, 622, 623, 627, 641, 642
DNTM: 156, 632, 641, 642
5.3
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
129
(Áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Lần đầu tiên BTC cung cấp hướng dẫn về cách lập BCTC khi DNkhông đáp ứng giả định hoạt động liên tục;
Chỉ có ở Việt Nam, các nước chưa có.1
Báo cáo tài chính khi DN không đáp ứng giả định hoạt độngBáo cáo tài chính khi DN không đáp ứng giả định hoạt động
TỔNG QUÁT NHỮNG THAY ĐỔI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
New
130
Báo cáo tài chính khi DN không đáp ứng giả định hoạt độngliên tục gồm:
- Bảng cân đối kế toán;
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; và
- Thuyết minh Báo cáo tài chính.
2
- Không phân loại ngắn hạn – dài hạn, tất cả điều ngắn hạn;1
NGUYÊN TẮC LẬP BÁO CÁO
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
New
131
- Không ghi nhận tài sản và nợ phải trả theo CMKT mà phảiđánh giá lại theo giá trị có thể thu hồi.
- Không được lập dự phòng vì đã được đánh giá theo giá trịcó thể thu hồi.
2
New
Đầu tư tài chính bao gồm tất cả các khoản đầu tư, không phânbiệt ngắn dài. Không dự phòng.1
CHI TIẾT MỘT VÀI NỘI DUNG CHÍNH
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
132
Các khoản phải thu không phân biệt ngắn dài mà chi tiết theođối tượng. Không dự phòng.2
New
Tồn kho phải đánh giá lại theo giá trị có thể thu hồi và khôngđược lập dự phòng3
CHI TIẾT MỘT VÀI NỘI DUNG CHÍNH
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
133
TSCĐ HH, TSCĐ VH, BĐSĐT không có chỉ tiêu nguyên giá vàhao mòn lũy kế vì đã được tính theo giá trị có thể thu hối.4
Các tài khoản khác không có ngắn hạn – dài hạn5
CHI TIẾT MỘT VÀI NỘI DUNG CHÍNH
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
New
134
Báo cáo KQHĐKD và Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ tương tự Ápdụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục.6
PHẦN 3
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
135
Đối tượng, trách nhiệm lập và trình bày BCTC
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Lập BCTC năm: Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp vàphải lập theo dạng đầy đủ;1
136
Lập BCTC giữa niên độ (quý và bán niên):2
Đối tượng, trách nhiệm lập và trình bày BCTC
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn
có lợi ích công chúng;
Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốnđiều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vịcó lợi ích công chúng;
2.1
137
DN khác không thuộc đối tượng trên đượckhuyến khích nhưng không bắt buộc;2.2
CSH tự chọn dạng đầy đủ hay tóm lược đối vớiBCTC giữa niên độ.2.3
Đối tượng, trách nhiệm lập và trình bày BCTC
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc khôngcó tư cách pháp nhân phải lập BCTC của riêng mình vàBCTC tổng hợp.
3
138
Kỳ BCTC phải phù hợp � Tổng hợp của Đvị cấp trên
� Kiểm tra của CQ nhà nước
Đối tượng, trách nhiệm lập và trình bày BCTC
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp đặc thù phải tuân thủ CĐKT do BTC banhành hoặc CHẤP THUẬN4
139
Việc lập và trình bày BCTC hợp nhất thực hiện theo quyđịnh về báo cáo tài chính hợp nhất (TT202/2014/TT-BTC)5
Ký BCTC tuân thủ luật Kế toán và CĐKT này6
Hệ thống BCTC của Doanh nghiệp
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
• BCĐKT• BCKQHĐKD• BC LCTT• Bản TM BCTC
BCTC năm
• BCĐKT giữa niên độ
140
• BCĐKT giữa niên độ• BCKQHĐKD giữa niên độ• BC LCTT giữa niên độ• Bản TM BCTC chọn lọc
BCTC giữa niênđộ đầy đủ
• BCĐKT giữa niên độ• BCKQHĐKD giữa niên độ• BC LCTT giữa niên độ• Bản TM BCTC chọn lọc
BCTC giữa niênđộ tóm lược
Yêu cầu thông tin trình bày trong BCTC
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Thích hợp để người đọc BCTC dự đoán, phân tích vàra quyết định1
Trung thực, hợp lý, khách quan, không sai sót2
141
Đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu3
Kịp thời, dễ hiểu và có thể kiểm chứng được4
Nhất quán và có thể so sánh được5
Kỳ lập Báo cáo tài chính
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Kỳ lập BCTC năm: DN phải lập BCTC năm theo quy định của Luật Kế toán số 03/2004
Kỳ lập BCTC giữa niên độ: bao gồm BCTC quý
142
Kỳ lập BCTC giữa niên độ: bao gồm BCTC quý (kể cả quý IV) và BCTC bán niên
Các trường hợp khác: tại thời điểm chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể,chấm dứt hoạt động, phá sản
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCkhi thay đổi kỳ kế toán
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
1. Khi thay đổi kỳ kế toán năm, DN phải lập riêng BCTC
cho giai đoạn giữa 2 kỳ kế toán của năm tài chính mới và
cũ
Ví dụ:
143
• Năm 2014, DN A có kỳ kế toán theo năm dương lịch
• Năm 2015, DN A chuyển sang kỳ kế toán mới là năm tài
chính bắt đầu từ 01/4/2015 đến 31/3/2016
Như vậyDN A phải lập BCTC riêng từ1/1/2015 đến 31/3/2015
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCkhi thay đổi kỳ kế toán
2. Đối với Bảng CĐKT:
DN cũ DN mới
Trình Ghi
144
• Số dư TS
• Số dư Nợ phải trả
• Số dư Vốn CSH
Khi chuyển đổi
Trình
bày trên
BCĐKT
ở cột
“Số dư
đầu năm
Ghi
nhận
là số
dư
đầu
kỳ
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCkhi thay đổi kỳ kế toán
3. Đối với Báo cáo KQKD và LCTT:
Số liệu kể từ thời điểmthay đổi kỳ kế toán đếncuối kỳ báo cáo đầu
Khi chuyển đổi Ghi vào cột “Kỳ này”
145
cuối kỳ báo cáo đầutiên
Số liệu của 12 tháng
trước tương đương với
kỳ kế toán năm hiện tạiKhi chuyển đổi
Ghi vào cột “Kỳ trước”
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCđáp ứng giả định hoạt động liên tục
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Tuân thủ các quy định tại CMKT.1
Tôn trọng bản chất hơn hình thức.2
146
Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị có thể thu
hồi; Nợ phải trả không được ghi nhận thấp hơn nghĩa vụphải thanh toán
3
Tài sản và Nợ phải trả phải trình bày riêng biệt. Chỉ được
bù trừ khi:4
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCđáp ứng giả định hoạt động liên tục
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TS và NPT liên quan đến cùng một đối tượng4.1
Chỉ được bù trừ khi:
147
TS và NPT có vòng quay nhanh4.2
TS và NPT có thời gian đáo hạn ngắn4.3
TS và NPT phát sinh từ những giao dịch cùng loại4.4
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCđáp ứng giả định hoạt động liên tục
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Phân loại TS và NPT
Ngắn hạn và dài hạn1
5
148
Tính thanh khỏan tăng dần2
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCđáp ứng giả định hoạt động liên tục
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TS và NPT phân loại là ngắn hạn khi:
- Thời gian đáo hạn còn lại <12 tháng; hoặc
- < 01 chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường
5.1
149
TS và NPT không được phân loại là ngắn hạn thì được
phân loại là dài hạn5.2
TS và NPT phải được tái phân loại lại phù hợp với thời gian còn lại
5.3
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCđáp ứng giả định hoạt động liên tục
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Các khoản mục Doanh thu, Thu nhập và Chi phí
Được trình bày theo nguyên tắc phù hợp và thận trọng1
6
150
Báo cáo KQKD và LCTT chỉ phản ánh Doanh thu, Thu
nhập, Chi phí và luồng tiền của kỳ báo cáo2
Nếu các kỳ trước có sai sót làm ảnh hưởng đến KQKD
phải điều chỉnh hồi tố, không điều chỉnh vào kỳ báo cáo3
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCđáp ứng giả định hoạt động liên tục
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
BCTC tổng hợp của DN có ĐVị phụ thuộc không có tư
cách pháp nhân phải7
151
Loại trừ số dư các khoản mục nội bộ của bảng CĐKT1
Loại trừ các khoản mục Doanh thu, Chi phí, Lãi lỗ được
coi là chưa thực hiện2
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCkhi thay đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
1. Khi chuyển đổi hình thức sở hữu DN phải khóa sổ kếtoán, lập BCTC theo quy định.
Ví dụ:
• DN A trước đây thuộc loại hình TNHH sau đó chuyển đổi
152
• DN A trước đây thuộc loại hình TNHH sau đó chuyển đổi
thành Cty CP
Như vậyDN A phải ghi sổ kế toán và lậpBCTC riêng cho kỳ kế toán đầutiên sau khi chuyển đổi
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
2. Đối sổ kế toán:
DN cũ DN mới
Ghi
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCkhi thay đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
153
• Số dư TS
• Số dư Nợ phải trả
• Số dư Vốn CSH
Khi chuyển đổi
Ghi
nhận
là số
dư
đầu
kỳ
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
3. Đối với BCĐKT:
DN cũ DN mới
Ghi nhận
là số dư
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCkhi thay đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
154
• Số dư TS
• Số dư Nợ phải trả
• Số dư Vốn CSH
Khi chuyển đổi
là số dư
đầu kỳ
và được
trình bày
trong cột
“số dư
đầu
năm”
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
3. Đối với Báo cáo KQKD và LCTT:
Số liệu kể từ thời điểmthay đổi kỳ kế toán đếncuối kỳ báo cáo đầu
Khi chuyển đổi Ghi vào cột “Kỳ này”
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCkhi thay đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
155
cuối kỳ báo cáo đầutiên
Số liệu lũy kế từ đầunăm báo cáo đến thời
điểm chuyển đổi
Khi chuyển đổiGhi vào cột “Kỳ
trước”
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCkhi chia tách, sáp nhập doanh nghiệp
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
1. DN chia tách, sáp nhập là:
Cty A
156
Như vậyDN A, B, C phải khóa sổ kế toán và lập BCTC theo quy định
Cty C Cty D
1
DN mới phải lập sổ kế toán và lập BCTC cho kỳ KT đầu tiên2
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
2. Đối sổ kế toán:
DN cũ DN mới
Ghi
nhận
Dòng
số dư
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCkhi chia tách, sáp nhập doanh nghiệp
157
• Số dư TS
• Số dư Nợ phải trả
• Số dư Vốn CSH
Khi chuyển đổi
nhận
là số
phát
sinh
trên
sổ kế toán
số dư
đầu
kỳ
không
có số
liệu
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
3. Đối với BCĐKT:
DN củ DN mới
Ghi nhận
là số
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCkhi chia tách, sáp nhập doanh nghiệp
Cột
số
158
• Số dư TS
• Số dư Nợ phải trả
• Số dư Vốn CSH
Khi chuyển đổi
là số
phát
sinh,
trình bày
cột “số
cuối
năm”
số
đầu
năm
không
có
số liệu
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
3. Đối với Báo cáo KQKD và LCTT:
Số liệu kể từ thời điểmchuyển đổi đến cuối kỳbáo cáo đầu tiên
Khi chuyển đổi Ghi vào cột “Kỳ này”
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCkhi chia tách, sáp nhập doanh nghiệp
159
báo cáo đầu tiên
Khi chuyển đổiCột “Kỳ trước” bỏ
trống
Lập và trình bày BCTC khi doanh nghiệpkhông đáp ứng giả định hoạt động liên tục
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
DN bị coi là không hoạt động liên tục nếu:
Hết thời hạn hoạt động mà không có hồ sơ xin gia hạn1
1
160
Dự kiến chấm dứt hoạt động2
từ lập BCTC
Bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải thể, phá sản,
chấm dứt hoạt động trong vòng không quá 12 tháng kểtừ lập BCTC
3
Lập và trình bày BCTC khi doanh nghiệpkhông đáp ứng giả định hoạt động liên tục
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
DN vẫn được coi là hoạt động liên tục nếu:
Chuyển từ đvị hạch toán độc lập sang hạch toán phụ thuộc1
2
161
Cổ phần hoá một DN Nhà nước2
Thay đổi hình thức, ví dụ chuyển Cty TNHH thành Cty
CP3
Lập và trình bày BCTC khi doanh nghiệpkhông đáp ứng giả định hoạt động liên tục
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
DN không còn hoạt động liên phải trình bày đầy đủ BCTC
Bảng CĐKT mẫu B01/CDHĐ-DNKLT (mẫu riêng)1
3
162
Báo cáo KQKD mẫu B02/CDHĐ-DNKLT (bình thường)2
Báo cáo LCTT mẫu số B03/CDHĐ-DNKLT (bình thường)3
Thuyết mình mẫu số B09/CDHĐ-DNKLT (mẫu riêng)4
Nguyên tắc lập và trình bày BCTCđáp ứng giả định hoạt động liên tục
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
DN không còn hoạt động liên tục khi trình bày BCTC phải:
Phân loại lại TS và Nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn1
4
163
Phân loại lại TS và Nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn1
Đánh giá lại toàn bộ TS và NPT (trừ trường hợp có một
bên thứ ba kế thừa quyền và nghĩa vụ đối với TS và
NPT2
4. Doanh nghiệp phải tái phân loại tài sản và nợphải trả dài hạn thành ngắn hạn; Đánh giá lạitoàn bộ tài sản và nợ phải trả, trừ trường hợp cómột bên thứ ba kế thừa quyền đối với tài sảnhoặc nghĩa vụ đối với nợ phải trả:
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
a) Tài sản;
b) Hàng tồn kho được đánh giá thấp hơn giữa giá gốc
và giá trị thuần có thể thực hiện được;
� Chi phí XDCB dở dang được đánh giá theo giá thấphơn giữa giá trị ghi sổ và giá trị có thể thu hồi (là giá
thanh lý trừ chi phí thanh lý ước tính);
164
� TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, BĐSĐT được đánhgiá theo giá thấp hơn giữa giá trị còn lại và giá trị cóthể thu hồi (là giá thanh lý trừ các chi phí thanh lýước tính). Đối với TSCĐ thuê tài chính nếu có điềukhoản bắt buộc phải mua lại thì đánh giá lại tương tựnhư TSCĐ của doanh nghiệp, nếu được trả lại cho
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
như TSCĐ của doanh nghiệp, nếu được trả lại chobên cho thuê thì đánh giá lại theo số nợ thuê tàichính còn phải trả cho bên cho thuê;
� Chứng khoán kinh doanh được đánh giá theo giá trịhợp lý là giá đóng cửa của phiên giao dịch tại ngàybáo cáo (hoặc phiên trước liền kề nếu thị trườngkhông giao dịch vào ngày báo cáo);
165
� Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liêndoanh, liên kết và đơn vị khác được ghi nhậntheo giá thấp hơn giữa giá trị ghi sổ và giá trịcó thể thu hồi (giá có thể bán trừ chi phí bánước tính);
� Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn,
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn,các khoản phải thu được đánh giá theo số thựctế có thể thu hồi;
b) Đối với nợ phải trả: Trường hợp có sự thỏathuận giữa các bên bằng văn bản về số phải trảthì đánh giá lại theo số thỏa thuận. Trường hợpkhông có thỏa thuận cụ thể thực hiện như sau:
166
� Nợ phải trả bằng tiền được đánh giá lại theo giá cao hơngiữa GTGS khoản nợ phải trả và giá trị khoản nợ trả trướcthời hạn theo quy định của hợp đồng;
� Nợ phải trả bằng tài sản tài chính được đánh giá lại theo giácao hơn giữa GTGS của khoản nợ phải trả và giá trị hợp lýcủa tài sản tài chính đó.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
của tài sản tài chính đó.
� Nợ phải trả bằng hàng tồn kho được đánh giá lại theo giácao hơn giữa GTGS khoản nợ phải trả và giá mua (cộng cácchi phí liên quan trực tiếp) hoặc giá thành sản xuất hàng tồnkho;
� Nợ phải trả bằng TSCĐ được đánh giá lại theo giá cao hơngiữa GTGS nợ phải trả và giá mua (cộng các chi phí liênquan trực tiếp) hoặc giá trị còn lại của TSCĐ;
167
5. Không phải đánh giá lại tài sản, nợ phải trả nếu bên thứ ba kế thừa
quyền đối với tài sản hoặc nghĩa vụ đối với nợ phải trả trong một sốtrường hợp cụ thể như sau:
a) Trường hợp một đơn vị giải thể để sáp nhập vào đơn vị khác, nếu đơn
vị nhận sáp nhập cam kết kế thừa mọi quyền và nghĩa vụ của đơn vị bịgiải thể theo giá trị sổ sách;
b) Trường hợp một đơn vị giải thể để chia tách thành các đơn vị khác, nếu
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
b) Trường hợp một đơn vị giải thể để chia tách thành các đơn vị khác, nếuđơn vị sau khi chia tách cam kết kế thừa mọi quyền và nghĩa vụ của
đơn vị bị giải thể theo giá trị sổ sách;
c) Từng khoản mục tài sản cụ thể được một bên khác cam kết, bảo lãnh
thu hồi cho đơn vị bị giải thể theo giá trị sổ sách và việc thu hồi diễn ra
trước thời điểm đơn vị chính thức ngừng hoạt động;
d) Từng khoản mục nợ phải trả cụ thể được một bên thứ ba cam kết, bảolãnh thanh toán cho đơn vị bị giải thể và đơn vị bị giải thể chỉ có nghĩavụ thanh toán lại cho bên thứ ba đó theo giá trị sổ sách;
168
6. Phương pháp kế toán một số khoản mục tài sản khi
doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên
tục:
a) Việc trích lập dự phòng hoặc đánh giá tổn thất tài
sản được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của tài
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
sản được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của tài
sản, không thực hiện trích lập dự phòng trên TK 229
– “Dự phòng tổn thất tài sản”;
b) Việc tính khấu hao hoặc ghi nhận tổn thất của
TSCĐ, Bất động sản đầu tư được ghi giảm trực tiếpvào giá trị ghi sổ của tài sản, không sử dụng TK 214
để phản ánh hao mòn lũy kế.
169
7. Doanh nghiệp phải xử lý một số vấn đề tài chính sau:
� Thực hiện trích trước vào chi phí đối với các khoản lỗ dựkiến phát sinh trong tương lai nếu khả năng phát sinh khoảnlỗ là tương đối chắc chắn và giá trị khoản lỗ được ước tính
một cách đáng tin cậy; Ghi nhận nghĩa vụ hiện tại đối với
các khoản phải trả kể cả trong trường hợp chưa có đầy đủ hồ
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
các khoản phải trả kể cả trong trường hợp chưa có đầy đủ hồsơ tài liệu (như biên bản nghiệm thu khối lượng của nhà
thầu..) nhưng chắc chắn phải thanh toán;
� Đối với khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản luỹ kế thuộc
phần vốn chủ sở hữu, sau khi xử lý TSCĐ hữu hình, vô
hình, BĐSĐT, phần còn lại được kết chuyển vào thu nhậpkhác (nếu lãi) hoặc chi phí khác (nếu lỗ).
170
� Đối với khoản chênh lệch tỷ giá đang phản ánh luỹ kếtrên BCĐKT (như chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việcchuyển đổi BCTC), kết chuyển toàn bộ vào doanh thu
tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ).
� Công ty mẹ dừng ghi nhận LTTM trên BCTCHN và
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Công ty mẹ dừng ghi nhận LTTM trên BCTCHN và
tính ngay vào chi phí quản lý doanh nghiệp phầnchưa phân bổ hết.
� Các khoản chênh lệch lãi, lỗ khi đánh giá lại tài sảnvà nợ phải trả sau khi bù trừ với số dự phòng đã trich
lập (nếu có) được ghi nhận vào doanh thu tài chính,
thu nhập khác hoặc chi phí tài chính, chi phí khác.
171
� Các khoản chi phí trả trước chưa phân bổ hếtnhư lợi thế thương mại phát sinh từ hợp nhấtkinh doanh không dẫn đến quan hệ cong ty mẹ-công ty con, lợi thế kinh doanh khi cổ phầnhóa, công cụ dụng cụ xuất dùng, chi phí thànhlập doanh nghiệp, chi phí trong giai đoạn triển
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
lập doanh nghiệp, chi phí trong giai đoạn triểnkhai… được ghi giảm toàn bộ để tính vào chiphí trong kỳ. Riêng chi phí trả trước liên quanđến việc thuê tài sản, trả trước lãi vay được tínhtoán và phân bổ để phù hợp với thời gian trảtrước thực tế còn lại cho đến khi chính thứcdừng hoạt động.
172
8. Doanh nghiệp phải thuyết minh lý do không hoạt động liên
tục, khả năng so sánh và thuyết minh chi tiết về khả năng
tạo tiền và thanh toán nợ phải trả, vốn chủ sở hữu cho các
cổ đông, cụ thể:
� Số tiền có khả năng thu hồi từ việc thanh lý, nhượng bán
tài sản, thu hồi nợ phải thu;
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Khả năng thanh toán nợ phải trả theo thứ tự ưu tiên, nhưkhả năng trả nợ ngân sách Nhà nước, trả nợ người lao
động, trả nợ vay, nợ nhà cung cấp;
� Khả năng thanh toán cho chủ sở hữu, đối với công ty cổphần cần công bố rõ khả năng mỗi cổ phiếu sẽ nhận được
bao nhiều tiền;
� Thời gian tiến hành thanh toán các khoản nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu.173
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Đối với DN nhà nước:
BCTC Quý: Chậm nhất 20 ngày. Riêng Tổng công ty là 45 ngày. Tổng công ty quy định cho đơn vị trực thuộc
1
174
là 45 ngày. Tổng công ty quy định cho đơn vị trực thuộc
của mình.
BCTC Năm: Chậm nhất 30 ngày. Riêng Tổng công ty là 90 ngày. Tổng công ty quy định cho đơn vị trực thuộc
của mình
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Đối với các DN khác:
BCTC Năm: DN tư nhân và Công ty hợp danh chậm
2
175
BCTC Năm: DN tư nhân và Công ty hợp danh chậmnhất 30 ngày. Các DN khác 90 ngày
Đơn vị kế toán cấp trên quy định thời hạn nôp
BCTCcho đơn vị trực thuộc của mình
Nơi nhận Báo cáo tài chính
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Đối với DN nhà nước:
Sở Tài chính: DNNN đóng ở địa bàn tỉnh, thành
1
176
Sở Tài chính: DNNN đóng ở địa bàn tỉnh, thành
Sở Tài chính và Cục Tài chính DN: DNNN trung ương
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Đối với các DN khác:
Vụ Tài chính ngân hàng hoặc Cục quản lý giám sátbảo hiểm: Ngân hàng thương mại, Cty Xổ số kiến
2
Nơi nhận Báo cáo tài chính
177
bảo hiểm: Ngân hàng thương mại, Cty Xổ số kiếnthiết, Tổ chức tín dụng, DN bảo hiểm, Cty kinh doanh
chứng khoán
Uỷ ban Chứng khoán NN: Công ty kinh doanhchứng khoán và Công ty đại chúng
2. Các doanh nghiệp phải gửi BCTC cho cơ quan thuế trựctiếp quản lý thuế tại địa phương. Tổng công ty Nhà nướccòn phải nộp Tổng cục Thuế.
3. Doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTCcho đơn vị kế toán cấp trên theo quy định của đơn vị kếtoán cấp trên.
Nơi nhận Báo cáo tài chính
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
4. Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểmtoán BCTC thì phải kiểm toán trước khi nộp và phải đínhkèm báo cáo kiểm toán khi nộp.
5. Doanh nghiệp FDI phải nộp BCTC cho Sở Tài chính nơidoanh nghiệp đăng ký trụ sở kinh doanh chính.
6. DNNN sở hữu 100% vốn điều lệ còn phải nộp cho các cơquan, tổ chức được phân công, phân cấp thực hiện quyềncủa chủ sở hữu theo Nghị định số 99/2012/NĐ-CP.
178
Hướng dẫn lập và trình Bảng cân đối kế toán
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Nhóm chỉ tiêu Tiền và tương đương tiền
Tiền (Mã số 111): Phản ánh toàn bộ số tiền hiện có.
1
179
Các khoản tương đương tiền (Mã số 112):
Kỳ phiếu ngân hàng
Tín phiếu kho bạc
TGNG có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng… ....
Căn cứ chủ yếu vào số dư Nợ chi tiết TK 1281,1288Chú ý: Có thể phân loại tiền gửi dài hạn thành ngắn hạn nhưng không phân loại ngắn hạn thành tương đương tiền.
Hướng dẫn lập và trình Bảng cân đối kế toán
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Nhóm chỉ tiêu đầu tư tài chính
Chứng khoán kinh doanh (Mã số 121) số liệu chỉ tiêu này là số dư Nợ TK121.
2
a
180
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (Mã số122): Phản ánh khoản dự phòng giảm giá, khônggồm dự phòng lỗ của bên được đầu tư. Số liệu chỉtiêu này là số dư Có TK2291.
Hướng dẫn lập và trình Bảng cân đối kế toán
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Mã số 123 ngắn hạn;
Mã số 125 dài hạn;
b
181
Mã số 125 dài hạn;
Gồm: Tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, thương phiếu và cácloại chứng khoán nợ khác, không bao gồm các khoản tươngđương tiền và “Phải thu về cho vay ngắn hạn”.
Căn cứ vào số dư Nợ TK 1281, 1282, 1288
Hướng dẫn lập và trình Bảng cân đối kế toán
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khácc
Đầu tư vào Cty con
MS 251Lấy số liệu từ Nợ TK 221
Đầu tư vào Cty LD,
182
Đầu tư vào Cty LD,
liên kết MS 252Lấy số liệu từ Nợ TK 222
Đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác MS 253Lấy số liệu từ Nợ TK 2281
Dự phòng ĐT tài chính
dài hạn MS 253Lấy số liệu từ Nợ TK 2292
Hướng dẫn lập và trình Bảng cân đối kế toán
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Nhóm chỉ tiêu phải thu không đổi3
Phải thu của khách hàng:Mã số 131 – Ngắn hạn Lấy số liệu từ
Tổng dư nợ chi tiết TK 131
Trả trước cho người bán Tổng PS nợ chi tiết
183
Trả trước cho người bánngắn hạn: Mã số 132
Lấy số liệu từTổng PS nợ chi tiết
TK 331
Phải thu nội bộ ngắn hạn
MS 133 Lấy số liệu từDư nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368
Phải thu theo tiến độ KH
HĐXD MS134Lấy số liệu từ Dư nợ TK 337
3. Nhóm chỉ tiêu phải thu
3.1. Các chỉ tiêu không thay đổi phương pháp lập:
� Phải thu của khách hàng: Mã số 131 – Ngắn hạn; Mã số211 – Dài hạn; Trả trước cho người bán ngắn hạn - Mã số132;
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133); Vốn kinh doanh ởđơn vị trực thuộc (Mã số 213); Phải thu nội bộ dài hạn(Mã số 214);
� Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số134);
� Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 137) Dựphòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219);
184
3.2. Các chỉ tiêu có thay đổi và bổ sung mới
� Bổ sụng chỉ tiêu “Trả trước cho người bán dài hạn - Mã số 212;
Chỉ tiêu Tài sản thiếu chờ xử lý (mã số 139): Căn cứ số dư Nợ TK
1381
� Chỉ tiêu mới: Phải thu về cho vay: Ngắn hạn (Mã số 135); Dài
hạn (Mã số 215): Phản ánh các khoản cho vay bằng khế ước, hợp
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
hạn (Mã số 215): Phản ánh các khoản cho vay bằng khế ước, hợp
đồng vay giữa 2 bên. Số liệu chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của
TK 1283.
� Bổ sung nội dung chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn khác” (Mã số 136);
Dài hạn (Mã số 216):Các khoản tạm ứng, cầm cố, ký cược, ký
quỹ, cho mượn tạm thời bằng tài sản phi tiền tệ. Số liệu chỉ tiêu
này là số dư Nợ chi tiết của các TK 1385, 1388, 334, 338, 141,
244.
185
4. Nhóm chỉ tiêu Hàng tồn kho: Sửa đổi chỉ tiêu Hàng tồn kho
(Mã số 141): Chỉ tiêu này không bao gồm:
� Chi phí SXKD dở dang; Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dự
trữ trên 12 tháng hoặc vượt quá một chu kỳ kinh doanh thông
thường không thỏa mãn định nghĩa về hàng tồn kho trình bày
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
thường không thỏa mãn định nghĩa về hàng tồn kho trình bày
theo giá trị thuần đã trừ dự phòng giảm giá tại chỉ tiêu “Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn” – Mã số 241 và chỉ tiêu
“Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn” – Mã số 263.
� Chỉ tiêu Dự phòng giảm giá hàng tồn kho không bao gồm số dự
phòng giảm giá của chi phí SXKD dở dang dài hạn và thiết bị,
vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn.
186
5. Nhóm tài sản khác
5.1. Các chỉ tiêu không thay đổi
� Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ;
� Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước;
� Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ;
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ;
5.2. Các chỉ tiêu có thay đổi
� Chỉ tiêu Chi phí trả trước: Không bao gồm Chênhlệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động; chi phíphát hành trái phiếu;
� Bổ sung chỉ tiêu Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thếdài hạn (Mã số 263);
187
� Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 155); Dài hạn ((Mã số 268): Phản
ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác, như: Kim khí quý, đá quý
(không được phân loại là hàng tồn kho), các khoản đầu tư nắm
giữ chờ tăng giá để bán kiếm lời không được phân loại là BĐSĐT,
như tranh, ảnh, vật phẩm có giá trị để trưng bày, bảo tàng, giới
thiệu truyền thống, lịch sử. Số liệu chỉ tiêu này là số dư Nợ chi
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
thiệu truyền thống, lịch sử. Số liệu chỉ tiêu này là số dư Nợ chi
tiết của TK 2288.
� Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262): Nếu các khoản CLTT
chịu thuế và được khấu trừ liên quan đến cùng một đối tượng nộp
thuế và được quyết toán với cùng một cơ quan thuế thì DTL được
bù trừ với DTA. Trường hợp này, chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại” phản ánh số chênh lệch giữa DTA lớn hơn DTL.
188
6. Nhóm TSCĐ và BĐSĐT
a) Các chỉ tiêu sau không thay đổi về phương pháp lập:
� Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221); Nguyên giá (Mã số222); Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223);
� Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224); Nguyên giá
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224); Nguyên giá
(Mã số 225); Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226);
� Tài sản cố định vô hình (Mã số 227);Nguyên giá (Mã số228); Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229);
b) Chỉ tiêu BĐSĐT (Mã số 230): Chỉ khấu hao đối với
BĐSĐT cho thuê, BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá không
khấu hao mà xác định tổn thất do giảm giá trị so với giá thịtrường nếu xác định được tin cậy.
189
7. Bổ sung nhóm Nhóm Tài sản dở dang dài hạn (Mã số 240) = Mã số 241 + Mã số 242.
� Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
(Mã số 241);
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số242): Trường hợp bất động sản xây dựng sửdụng cho nhiều mục đích (làm văn phòng,
cho thuê hoặc để bán, ví dụ như tòa nhà
chung cư hỗn hợp) thì vẫn phản ánh chi phí
xây dựng ở chỉ tiêu này.190
8. Nhóm nợ chỉ tiêu phải trả
8.1. Các chỉ tiêu không thay đổi
� Phải trả người bán ngắn hạn (Mã số 311); Phải trả người bán dài
hạn (Mã số 331); Người mua trả tiền trước ngắn hạn (Mã số312)
� Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 313)
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 313)
� Phải trả người lao động (Mã số 314)
� Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 317)
� Phải trả ngắn hạn khác (Mã số 319)
� Phải trả dài hạn khác (Mã số 337)
� Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 343)
� Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 322)
� Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 324)
191
8.2. Các chỉ tiêu có thay đổi
� Bổ sung chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước dài hạn” (Mã số
332)
� Sửa đổi: Chỉ tiêu “Chi phí phải trả”: Không bao gồm khoản
trích trước sửa chữa TSCĐ định kỳ;
� Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” (Mã số
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” (Mã số
318)
� Chỉ tiêu Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn (Mã số 320); Vay và
nợ thuê tài chính dài hạn (Mã số 338): QĐ 15 không tái phân
loại - vay dài hạn thành ngắn hạn (vay dài hạn đến hạn trả trên
TK 341 không chuyển sang 311) nhưng nay sử dụng duy nhất
TK 341 và phải tái phân loại dựa trên kỳ hạn còn lại.
192
� Phải trả nội bộ ngắn hạn (Mã số 316); Phải trả nội bộ dài
hạn (Mã số 335): Bổ sung nội dung Gồm cả phải trả về lãivay đủ điều kiện vốn hóa và phải trả chênh lệch tỷ giá;
� Bổ sung chỉ tiêu “Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (Mã
số 334): Doanh nghiệp phân cấp và quy định cho đơn vịhạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn do doanh nghiệp
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn do doanh nghiệpcấp vào chỉ tiêu này hoặc chỉ tiêu “Vốn góp của chủ sởhữu”.
� Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 321), Dự phòng phảitrả dài hạn (Mã số 342): Các khoản chi phí trích trước đểsửa chữa TSCĐ định kỳ, chi phí hoàn nguyên môi trường
trích trước “Dự phòng phải trả”.
193
• Bổ sung chỉ tiêu Quỹ bình ổn giá (Mã số 323): Phảnánh giá trị Quỹ bình ổn giá hiện có. Số liệu là số dưCó của tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá.
• Bổ sung chỉ tiêu Trái phiếu chuyển đổi (Mã số 339):
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
• Bổ sung chỉ tiêu Trái phiếu chuyển đổi (Mã số 339):
Phản ánh giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyểnđổi do doanh nghiệp phát hành. Số liệu là số dư Có
chi tiết của tài khoản 3432 – “Trái phiếu chuyểnđổi”.
194
� Bổ sung chỉ tiêu Cổ phiếu ưu đãi (Mã số 340): Phản ánh
giá trị cổ phiếu ưu đãi theo mệnh giá mà bắt buộc người
phát hành phải mua lại tại một thời điểm đã được xác
định trong tương lai. Số liệu là số dư Có chi tiết TK
41112 – Cổ phiếu ưu đãi (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi
được phân loại là nợ phải trả).
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
được phân loại là nợ phải trả).
� Sửa đổi chỉ tiêu Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số341): Nếu các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế và
chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan đến cùng
một đối tượng nộp thuế và được quyết toán với cùng một
cơ quan thuế thì DTA được bù trừ với DTL. Trường hợp
này chỉ tiêu “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” phản ánh
số chênh lệch giữa DTL lớn hơn DTA.
195
9. Các chỉ tiêu vốn chủ sở hữu và nguồn kinh phí
9.1. Các chỉ tiêu không có sự thay đối
� Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412)
� Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 414)
� Cổ phiếu quỹ (Mã số 415)
� Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 416)
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 416)
� Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 418)
� Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 419)
� Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 420)
� Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 422)
� Nguồn kinh phí (Mã số 431)
� Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 432)
196
9.2. Các chỉ tiêu có sự thay đối
� Vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 411) Đối với công ty cổphần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b.
� Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (Mã số 411a):
Phản ánh mệnh giá của cổ phiếu phổ thông có quyền biểuquyết. Số liệu chỉ tiêu này là số dư Có TK 41111 – Cổ
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
quyết. Số liệu chỉ tiêu này là số dư Có TK 41111 – Cổphiếu phổ thông có quyền biểu quyết.
� Cổ phiếu ưu đãi (Mã số 411b): Chỉ tiêu này phản ánh giá
trị cổ phiếu ưu đãi theo mệnh giá nhưng người phát hành
không có nghĩa vụ phải mua lại. Số liệu chỉ tiêu này là sốdư Có chi tiết TK 41112 – Cổ phiếu ưu đãi (chi tiết loạicổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu).
197
� Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu (Mã số 413): Phản ánh
giá trị cấu phần vốn của trái phiếu chuyển đổi do doanh
nghiệp phát hành tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 4113 –
“Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu ”.
� Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 417): Phản ánh số
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 417): Phản ánh sốchênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn trước
hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100%
vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng, ổn
định kinh tế vĩ mô và khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do
chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang
Đồng Việt Nam.
198
� Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 421): Mã
số 421 = Mã số 421a + Mã số 421b
� Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳtrước (Mã số 421a): Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặclỗ) chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối lũy kếđến thời điểm cuối kỳ trước (đầu kỳ báo cáo).
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
+ Số liệu chỉ tiêu này trên BCĐKT quý là số dư Có của TK4211 “LNST chưa phân phối năm trước” cộng với sốdư Có chi tiết của TK 4212 “LNST chưa phân phối năm
nay”, chi tiết số lợi nhuận lũy kế từ đầu năm đến đầukỳ báo cáo.
+ Số liệu chỉ tiêu này trên BCĐKT năm là số dư Có của
TK 4211 “LNST chưa phân phối năm trước”.
199
� Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (Mã số421b): Phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được quyết toán
hoặc chưa phân phối phát sinh trong kỳ báo cáo.
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên BCĐKT quý là sốdư Có của TK 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
dư Có của TK 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối năm nay”, chi tiết số lợi nhuận phát sinh trong
quý báo cáo.
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên BCĐKT năm là sốdư Có của TK 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối năm nay”.
200
Lập và trình BCĐKT của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục (Mẫu B 01/CDHĐ –
DNKLT)1. Việc trình bày các chỉ tiêu của BCĐKT được thực hiện tương
tự như BCĐKT của doanh nghiệp khi đang hoạt động ngoạitrừ một số điều chỉnh sau:
(a) Không phân biệt ngắn hạn và dài hạn: Các chỉ tiêu được lập
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(a) Không phân biệt ngắn hạn và dài hạn: Các chỉ tiêu được lậpkhông căn cứ vào thời hạn còn lại kể từ ngày lập báo cáo là trên
12 tháng hay không quá 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh
doanh thông thường hay trong một chu kỳ kinh doanh thông
thường;
(b) Không trình bày các chỉ tiêu dự phòng do toàn bộ tài sản, nợ phảitrả đã được đánh giá lại theo giá trị thuần có thể thực hiện được,
giá trị có thể thu hồi hoặc giá trị hợp lý;
201
2. Một số chỉ tiêu có phương pháp lập khác với BCĐKTcủa doanh nghiệp đang hoạt động liên tục:
a) Chỉ tiêu “Chứng khoán kinh doanh” (Mã số 121): Phảnánh giá trị ghi sổ của chứng khoán kinh doanh sau khi đã
đánh giá lại. Không phải trình bày chỉ tiêu “Dự phòng
giảm giá chứng khoán kinh doanh”.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
giảm giá chứng khoán kinh doanh”.
b) Các chỉ tiêu liên quan đến các khoản đầu tư vào công ty
con, công ty liên doanh, liên kết, góp vốn đầu tư vào đơn
vị khác phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá lạicác khoản đầu tư trên. Không phải trình bày chỉ tiêu “Dựphòng đầu tư tài chính dài hạn” do số dự phòng được ghi
giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư.
202
c) Các chỉ tiêu liên quan đến các khoản phải thu phản ánh theo giá trị
ghi sổ sau khi đã đánh giá lại các khoản phải thu. Doanh nghiệp
không phải trình bày chỉ tiêu “Dự phòng phải thu khó đòi” do số
dự phòng được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của các khoản
phải thu.
d) Chỉ tiêu “Hàng tồn kho” Mã số 140: Phản ánh giá trị ghi sổ của
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
d) Chỉ tiêu “Hàng tồn kho” Mã số 140: Phản ánh giá trị ghi sổ của
hàng tồn kho sau khi đã đánh giá lại. Số liệu chỉ tiêu này bao gồm
cả các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và thiết bị, vật
tư, phụ tùng thay thế được phân loại là dài hạn trên BCĐKT khi
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục. Không phải trình bày chỉ
tiêu “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” do số dự phòng giảm giá
được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
203
e) Các chỉ tiêu liên quan đến TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính, Bất động
sản đầu tư phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi
đã đánh giá lại giá thấp hơn giữa giá trị còn lại
và giá trị có thể thu hồi tại thời điểm báo cáo
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
và giá trị có thể thu hồi tại thời điểm báo cáo
(giá thanh lý trừ các chi phí thanh lý ước tính).
Doanh nghiệp không phải trình bày chỉ tiêu
“Nguyên giá” do giá trị sổ sách là giá đánh giá
lại, không trình bày chỉ tiêu “Hao mòn lũy kế”do số khấu hao đã được ghi giảm trực tiếp vào
giá trị sổ sách của tài sản.
204
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
1. Các chỉ tiêu có sự thay đổi
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): Chỉ tiêu
này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kểcả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB,
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB,
thuế XK, thuế BVMT và các loại thuế, phí gián thu khác.
b Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): Chỉ tiêu này không
bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không
được hưởng phải nộp NSNN
c) Thu nhập khác (Mã số 31) và Chi phí khác (Mã số 32): Riêng
thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì trình bày theo số thuần.
205
� Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70): Trường hợp Quỹkhen thưởng, phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau
thuế, lãi cơ bản trên cổ phiếu phải được xác định sau
khi trừ số trích Quỹ khen thưởng, phúc lợi
� Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71): Chỉ tiêu này
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71): Chỉ tiêu này
phản ánh lãi suy giảm trên cổ phiếu, có tính đến sựtác động của các công cụ trong tương lai có thể được
chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổphiếu.
Cả 2 chỉ tiêu này được trình bày trên BCTC hợp nhấtkhông trình bày trên BCTC riêng của với công ty mẹ.
206
2. Các chỉ tiêu không có sự thay đổi
� Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)
� Giá vốn hàng bán (Mã số 11)
� Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)
� Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)
� Chi phí tài chính (Mã số 22)
� Chi phí lãi vay (Mã số 23)
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Chi phí bán hàng (Mã số 25)
� Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26)
� Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)
� Lợi nhuận khác (Mã số 40)
� Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
� Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)
� Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)
� Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)
207
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Các chỉ tiêu có thay đổi trong BCLCTTRấtmới 1. Làm rõ thêm một số nguyên tắc sau:
- Giao dịch không phát sinh luồng tiền (tiền không quaTK DN nhưng vẫn phải phản ánh trên báo cáo LCTT)
Trường hợp doanh nghiệp đi vay để thanh toán thẳngcho nhà thầu, người cung cấp hàng hoá, dịch vụ thì vẫn
208
cho nhà thầu, người cung cấp hàng hoá, dịch vụ thì vẫnphải trình bày trên báo cáo LCTT
1
Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thanh toánbù trừ với cùng một đối tượng2
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Khi nào được bù trừ
Dòng tiền có vòng quay nhanh1
3
209
Thời gian đáo hạn ngắn2
Liên quan đến cùng một đối tượng3
Liên quan đến cùng một hoạt động4
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Các chỉ tiêu có thay đổi trong BCLCTTRấtmới 2. Bổ sung một phương pháp mới:
Phương pháp trực tiếp có điều chỉnh
PP này chủ yếu có ý nghĩa đối với hoạt động đầu tư vàhoạt động tài chính1
210
Không đề cập trực tiếp trong TT200 mà tham chiếusang TT202 – BCTC hợp nhất2
Trình bày theo PP trực tiếp đơn thuần
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Các chỉ tiêu có thay đổi trong BCLCTTRấtmới
2. Bổ sung một phương pháp mới:Phương pháp trực tiếp có điều chỉnh
Ví dụ Tiền Đi vay
100
211
50 70
120
ĐK: khoản vay phải được trả bằng tiền
Tiền tăng do HĐTC = 120 – 100 + 50 = 70
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Các chỉ tiêu có thay đổi trong BCLCTTRấtmới
2. Bổ sung một phương pháp mới:Nguyên tắc chung
Số dưcuối
Cộngphátsinh
Số dưđầu
Cácgiaodịchphi
212
cuốikỳ sinh
giảm
đầukỳ
phi tiềntệ
Ghi chú: Không phải áp dụng được cho mọi trườnghợp Ví dụ: TK 214
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Các chỉ tiêu có thay đổi trong BCLCTT
3. Lực chọn phương pháp phù hợp:
Chọn PP
PP giántiếp
213
PP trựctiếpChọn PP
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Các chỉ tiêu có thay đổi trong BCLCTT
3.1. Đạo lý tiếp cận PP gián tiếp:
PP giántiếp
Luồngtiền
trong kỳ
Tiền vào
Tiền ra= -
214
tiếp
Tiền vào
Doanhthu
Thu nhập
= + Chi phí =- LNTT
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Các chỉ tiêu có thay đổi trong BCLCTT
PP gián tiếp
3.1. Đạo lý tiếp cận PP gián tiếp:
215
LNTT - DT phi tiền tệ
Chi phíphi tiền
tệ
Lãi/lỗcủa
HĐKD
++_
2. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phươngpháp trực tiếp:
Tiền lãi vay đã trả (Mã số 04):
Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền lãi vay đã trả trong
kỳ được vốn hóa vào giá trị các tài sản dở dang được
phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Trường hợp
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Trường hợp
số lãi vay đã trả trong kỳ vừa được vốn hóa, vừa được
tính vào chi phí tài chính thì kế toán căn cứ tỷ lệ vốn
hóa lãi vay áp dụng cho kỳ báo cáo theo quy định của
Chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay” để xác định số lãi
vay đã trả của luồng tiền từ hoạt động kinh doanh và
luồng tiền hoạt động đầu tư.
216
3. Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinhdoanh theo phương pháp gián tiếp
3.1 Khấu hao TSCĐ (Mã số 02)
- Nếu không bóc tách riêng được thì Chỉ tiêu này bao gồm
cả số khấu hao TSCĐ liên quan đến hàng tồn kho chưa
tiêu thụ;Nếu tách riêng được số khấu hao còn nằm trong
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
tiêu thụ;Nếu tách riêng được số khấu hao còn nằm trong
hàng tồn kho và số đã được tính vào BCKQKD Chỉ tiêu
này chỉ bao gồm số đã được tính vào BCKQKD;
- Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp đều phải loại trừ sốkhấu hao nằm trong giá trị XDCB dở dang, số hao mòn
đã ghi giảm nguồn kinh phí, quỹ khen thưởng phúc lợi
đã hình thành TSCĐ, Quỹ phát triển KH&CN đã hình
thành TSCĐ phát sinh trong kỳ.
217
� Các khoản dự phòng (Mã số 03): Được lập căn cứ vào sốchênh lệch giữa số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của các
khoản dự phòng tổn thất tài sản (dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư tài
chính, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phảithu khó đòi) và dự phòng phải trả trên Bảng cân đối kế
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
thu khó đòi) và dự phòng phải trả trên Bảng cân đối kếtoán.
� Chi phí lãi vay (Mã số 06): Chỉ tiêu này phản ánh chi phí
lãi vay đã ghi nhận vào BCKQKD, kể cả chi phí phát
hành trái phiếu của trái phiếu thường và trái phiếu chuyểnđổi; Số chi phí lãi vay hàng kỳ tính theo lãi suất thực tếđược ghi tăng cấu phần nợ của trái phiếu chuyển đổi.
218
� Các khoản điều chỉnh khác (Mã số 07): Chỉ tiêu này
phản ánh số trích lập hoặc hoàn nhập Quỹ Bình ổn giá
hoặc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong kỳ.
� Tăng, giảm các khoản phải thu (Mã số 09): Bao gồm
cả biến động của TK 244;
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 10): Không bao gồm
Chi phí sản xuất thử dở dang (do sẽ được tính vào
nguyên giá TSCĐ hình thành từ XDCB). Trường hợp
trong kỳ mua hàng tồn kho nhưng chưa xác định được
mục đích sử dụng (cho hoạt động kinh doanh hay đầutư XDCB) thì giá trị hàng tồn kho được tính trong chỉtiêu này.
219
� Tăng, giảm các khoản phải trả (Mã số 11): Gồm cả biến độngTK 344
� Tăng, giảm chi phí trả trước (Mã số 12): Ngoại trừ khoản chiphí trả trước liên quan đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư,như: Tiền thuê đất đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hìnhvà khoản trả trước lãi vay được vốn hóa.
� Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh (Mã số 13): Chỉ tiêu này
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh (Mã số 13): Chỉ tiêu nàyđược lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và sốdư đầu kỳ của TK 121.
� Tiền lãi vay đã trả (Mã số 14): Không bao gồm số tiền lãi vayđã trả trong kỳ được vốn hóa. Trường hợp lãi vay vừa đượcvốn hóa, vừa được tính vào chi phí tài chính thì căn cứ tỷ lệvốn hóa lãi vay áp dụng cho kỳ báo cáo để xác định số lãi vayđã trả của luồng tiền từ hoạt động kinh doanh và luồng tiềnhoạt động đầu tư.
220
� Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 16):
Gồm Lãi tiền gửi của Quỹ bình ổn giá (nếu không
được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính mà
ghi tăng Quỹ trực tiếp); Tiền thu từ cổ phần hóa tạicác doanh nghiệp được cổ phần hóa... Không gồm
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
các doanh nghiệp được cổ phần hóa... Không gồm
tiền thu hồi ký quỹ, ký cược
� Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 17):
Gồm Tiền chi trực tiếp từ tiền thu cổ phần hóa nộp
lên cấp trên, nộp cho chủ sở hữu; Tiền chi phí cổphần hóa, tiền hỗ trợ người lao động theo chính
sách... Không gồm tiền đưa đi ký quỹ, ký cược
221
4. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập theo phương pháp
trực tiếp hoặc trực tiếp có điều chỉnh.
� Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
(Mã số 21): Chi phí sản xuất thử sau khi bù trừ với số tiền thu từ
bán sản phẩm sản xuất thử của TSCĐ hình thành từ hoạt động
XDCB được cộng vào chỉ tiêu này (nếu chi lớn hơn thu) hoặc
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
XDCB được cộng vào chỉ tiêu này (nếu chi lớn hơn thu) hoặc
trừ vào chỉ tiêu này (nếu thu lớn hơn chi).
Chỉ tiêu này phản ánh cả số tiền đã thực trả để mua nguyên vật
liệu, tài sản, sử dụng cho XDCB nhưng đến cuối kỳ chưa xuất
dùng cho hoạt động đầu tư XDCB; Số tiền đã ứng trước cho nhà
thầu XDCB nhưng chưa nghiệm thu khối lượng; Số tiền đã trả
để trả nợ người bán trong kỳ liên quan trực tiếp tới việc mua
sắm, đầu tư XDCB.222
Trường hợp mua nguyên vật liệu, tài sản sử dụng
chung cho cả mục đích sản xuất, kinh doanh và đầu tưXDCB nhưng cuối kỳ chưa xác định được giá trịnguyên vật liệu, tài sản sẽ sử dụng cho hoạt động đầutư XDCB hay hoạt động sản xuất, kinh doanh thì sốtiền đã trả không phản ánh vào chỉ tiêu này mà phản
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
tiền đã trả không phản ánh vào chỉ tiêu này mà phảnánh ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
Chỉ tiêu này không bao gồm số nhận nợ thuê tài chính,
giá trị tài sản phi tiền tệ khác dùng để thanh toán khi
mua sắm TSCĐ, BĐSDT, XDCB hoặc giá trị TSCĐ,
BĐSĐT, XDCB tăng trong kỳ nhưng chưa được trảbằng tiền.
223
� Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Mãsố 23): Gồm tiền chi của bên mua trong giao dịch mua bán lạiTPCP, chi mua cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả;Không gồm mua công cụ nợ đã trả bằng tài sản phi tiền tệhoặc đảo nợ.
� Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác (Mã
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
số 24): Gồm Tiền thu của bên mua trong giao dịch mua bánlại TPCP; Tiền nhà đầu tư thu hồi lại gốc cổ phiếu ưu đãiđược phân loại là nợ phải trả; Không gồm các khoản thu hồibằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển công cụ nợ thành công cụvốn.
� Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã số27): Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản lãi, cổ tức nhậnđược bằng cổ phiếu hoặc bằng tài sản phi tiền tệ.
224
5. Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập theo phươngpháp trực tiếp hoặc trực tiếp có điều chỉnh.
� Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
(Mã số 31):
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ được chuyểnthành vốn, khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chuyển
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
thành vốn, khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chuyểnthành vốn góp (kể cả trả cổ tức bằng cổ phiếu) hoặc nhận vốn
góp của chủ sở hữu bằng tài sản phi tiền tệ.
Đối với công ty cổ phần, chỉ tiêu này phản ánh cả tiền thu từphát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu và
phần quyền chọn của trái phiếu chuyển đổi nhưng không bao
gồm số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loạilà nợ phải trả.
225
� Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã
phát hành (Mã số 32): Chỉ tiêu này không bao gồm các
khoản trả lại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sởhữu, vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản phi tiền tệ hoặc sửdụng vốn góp để bù lỗ kinh doanh.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
� Tiền thu từ đi vay (Mã số 33): Gồm tiền thu dưới hình thức
phát hành trái phiếu theo trừ chi phí phát hành; Phát hành cổphiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phảimua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai, số tiềnbên bán nhận được trong giao dịch mua bán lại TPCP. Chỉtiêu này không bao gồm các khoản đi vay bằng tài sản phi
tiền tệ hoặc nợ thuê tài chính.
226
- Trường hợp vay dưới hình thức phát hành trái phiếu chuyển đổi, chỉ
tiêu này phản ánh số tiền tương ứng với phần nợ gốc của trái phiếu
chuyển đổi;
- Trường hợp vay dưới hình thức phát hành cổ phiếu ưu đãi, chỉ tiêu
này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả. Trường hợp
điều khoản quy định người phát hành chỉ có nghĩa vụ mua lại cổ
phiếu từ người nắm giữ theo mệnh giá, chỉ tiêu này chỉ phản ánh số
tiền thu được theo mệnh giá cổ phiếu ưu đãi (số tiền thu được cao
hơn mệnh giá đã được kế toán là thặng dư vốn cổ phần được trình
bày ở chỉ tiêu “Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của
chủ sở hữu” (Mã số 31));
227
� Tiền trả nợ gốc vay (Mã số 34): Gồm tiền đã trả về nợgốc trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi có điềukhoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một
thời điểm nhất định trong tương lai, số tiền bên bán đã
trả lại cho bên mua trong giao dịch mua bán lại TPCP;
Không bao gồm các khoản trả gốc vay bằng tài sản phi
tiền tệ hoặc chuyển nợ vay thành vốn góp.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
tiền tệ hoặc chuyển nợ vay thành vốn góp.
� Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36):
Gồm cả số thuế TNCN đã nộp thay cho cổ đông khi
nhận cổ tức; Không gồm khoản lợi nhuận được chuyểnthành vốn góp, trả cổ tức bằng cổ phiếu hoặc trả bằng
tài sản phi tiền tệ và các khoản lợi nhuận đã dùng đểtrích lập các quỹ.
228
Q&AXin cảm ơn sự chú ý của Quý vị
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
229