Vốn con người và Tăng trưởng kinh tế
Đặng Đình Thắng Khoa Kinh tế Phát triển, Đại học Kinh tế TP.HCM
Tháng 5, 2012
Nội dung
• Sự giàu có giữa các quốc gia
• Vốn con người và tăng trưởng kinh tế
• Tình huống: Đông Á
• Điều kiện
• Kết luận
5/2012 2 Thang Dang
Sự giàu có của các quốc gia
• Tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người mạnh mẽ ở
nhiều khu vực trên thế giới trong vòng hơn 200 năm qua
– Thu nhập bình quân ở Hoa Kỳ tăng từ $1200 (USD tính theo
1990) vào 1820 lến đến khoảng $30,000 ngày nay
– Thu nhập bình quân ở Đông Âu tăng từ $1200 lên đến khoảng
$18,000
• Nhưng sự thay đổi là không đồng nhất, vẫn còn nhiều
nước có mức thu nhập thấp
– Thu nhập bình quân đầu người ở Châu Phi khoảng $1300
– Và nhiều nước nghèo hơn với khoảng $500 ở Tanzania, Sierra
Leone, Niger, và thấp hơn ở Zaire
5/2012 3 Thang Dang
Mainland Africa‘s ‗peanut
butter sandwich‘ of
national wealth. Tropical
African countries
constitute a thick core
between two thinner slices
of countries in the north
and south temperate
zones. All temperate
mainland African countries
except landlocked Lesotho
in the south have average
annual incomes above
$2,400 (gray), ranging up
to over $12,000. All except
three tropical mainland
African countries—
Equatorial Guinea, Gabon,
and Angola— have
average incomes below
$2,200 (red), ranging
down to as low as $170
(Burundi).
Tại sao lại như vậy?
• Câu trả lời ―quan trọng‖: thể chế, địa lý, văn hóa, may
mắn…
• Câu trả lời ―gần đây‖ (căn nguyên và cơ chế)
– Vốn vật thể
– Vốn con người
– ―Hiệu quả‖
• Tăng trưởng đi cùng với việc có nhiều hơn vốn vật thể
và vốn con người, và hiệu quả cao
• Các quốc gia nghèo thì thường có ít vốn vật thể, vốn con
người và hiệu quả kém
5/2012 5 Thang Dang
Vốn con người
• Kỹ năng và khả năng của người lao động
– So sánh với vốn vật thể: Tương tự như DN đầu tư vào máy móc/thiết bị và nâng cao vốn con người, người lao động đầu tư vào kỹ năng để nâng cao vốn con người cho mình
• Tại sao người lao động lại đầu tư vào vốn con người?
– Gary Backer: Phần thưởng vật chất (như việc DN đầu tư mua máy móc mới)
– Giáo dục càng cao thì mức lương càng cao
5/2012 6 Thang Dang
Biến đại diện cho vốn con người?
• Mincer (1984)
– Giáo dục
– Đào tạo thông qua công việc
• Còn có yếu tố nào khác tạo ra vốn con
người?
5/2012 7 Thang Dang
Tác động của vốn con người
đến tăng trưởng kinh tế
• Becker (1984), Mincer (1984):
– Cá nhân: Thu nhập cá nhân (Mincer, 1974)
(tầm vi mô)
– Quốc gia: Thu nhập bình quân đầu
người/GDP (tầm vĩ mô)
5/2012 8 Thang Dang
Vốn con người trong các mô hình
tăng trưởng kinh tế
• Mô hình Solow-Swan (1950s): lao động; tiến bộ
công nghệ (Solow 1957)
• Xem xét lại mô hình Solow-Swan: vốn con người
(Schultz 1961), gồm có:
– Tình trạng sức khỏe
– Đào tạo thực tế
– Giáo dục chính thức
– Học tập khi trưởng thành
– Khả năng tìm việc công việc tốt hơn
5/2012 9 Thang Dang
Vốn con người trong các mô hình
tăng trưởng kinh tế
• Goode (1959); Schultz (1961): Giáo dục và tích
lũy vốn con người
• Nelson và Phelps (1966): Lao động hiệu quả,
mức độ tham gia giáo dục – đánh giá chất lượng
lao động
• Lý thuyết tăng trưởng nội sinh (Romer 1986):
Phát triển nguồn nhân lực
5/2012 10 Thang Dang
Vốn con người trong các mô hình
tăng trưởng kinh tế
• Vốn con người vận hành trong mô hình tăng
trưởng:
– Schultz (1988): lợi thế kinh tế theo quy mô
– Jones (1998): thúc đẩy tiến bộ công nghệ
5/2012 11 Thang Dang
Bằng chứng thực nghiệm: Tranh cãi
• Nhiều kết quả: – Romer (1986, 1990); Dougherty và Jorgenson (1996): lý
thuyết và thực nghiệm – Brist và Caplan (1999): số người đi học không thể giải
thích được tỷ lệ tăng trưởng GDP giữa các quốc gia – Hanushek và Kimko (2000): chất lượng lao động – không
thuộc giáo dục chính thức – có mối quan hệ bền vững với tăng trưởng
– Bosworth và Collins (2003): đóng góp của giáo dục đối với tăng trưởng sản lượng của thế giới là rất nhỏ.
• Nguyên nhân: – Lựa chọn biến đại diện? – Mô hình kinh tế lượng? – Chọn mẫu?
5/2012 12 Thang Dang
Tình huống: Đông Á
• Nguyên nhân thành công 1990s: – Tích lũy các nhân tố vs năng suất/sử dụng hiệu quả nguồn lực
(Pack và Nelson 1997)
– Vai trò chính phủ; tự do hóa thương mại; ổn định kinh tế vĩ mô
(Collins et al. 1996)
– Theo đuổi chính sách EOI (Morris 1996; Chen 1997) vs giáo
dục (Gulati 1992)
– Ngân hàng Thế giới (1993): tích lũy vốn nhân lực giai đoạn
1965-1990
– Mingat (1998): phát triển vốn nhân lực
– Young (1995), Bloom et al. (2000): lao động có trình độ
– Collins et al. (1996): Giáo dục là một nhân tố đóng góp rất nhỏ
cho tăng trưởng, chủ yếu là do vốn
– Permani (2008): Giáo dục là nguồn lực tăng trưởng dài hạn
5/2012 13 Thang Dang
Tình huống: Đông Á
Giáo dục tác động lên tăng trưởng kinh tế:
– Trực tiếp: Hàn Quốc (Lee 2000), Kwach và Lee
2006); Đài Loan (Lin 2004)
– Bổ sung, hỗ trợ cho các yếu tố tăng trưởng
khác: Tính minh bạch (Kwach và Lee 2006);
vốn vật thể (Pyo 1995; Kang 2006); xuất khẩu
(Kang 2006)
– Gián tiếp: FDI ở Trung Quốc (Narayan và
Smyth 2006); FDI ở Việt Nam (Han và
Baumgarte 2000)
5/2012 14 Thang Dang
Tình huống: Đông Á
• Có nhiều tranh cãi, thiếu bằng chứng thực
nghiệm về vai trò của giáo dục đối với thành
công kinh tế:
– Hồng Kông (Haulman 1996; Chen 1997)
– Malaysia giai đoạn 1984-1997 (Milanovic 2006)
– Philippines giai đoạn 1980-2001 (Canlas 2003)
– Đài Loan (Fan và Fan 2004)
5/2012 15 Thang Dang
Giao duc và Tăng trưởng kinh tê :
Mối quan hệ hai chiều?
5/2012 16
Tăng trưởng
kinh tế nhanh
Tăng cầu lao động có trình độ
Giáo duc
phát triển
Tăng tính cạnh tranh của lao
động có trình độ
Nguồn: Minh họa theo Zin (2005)
Thang Dang
• Giáo dục là điều kiện cần thiết giúp các
nước đang phát triển thu hẹp khoảng cách
về công nghệ với các nước phát triển
• Giáo dục chưa là một điều kiện đủ
• Chính sách giáo dục cần xem xét các khía
cạnh phi tài chính, phi kinh tế: bảo tồn văn
hóa, liên kết xã hội.
• Tác động của giáo dục là trong dài hạn
5/2012 17
Một sô kết luận ở Đông Á?
Thang Dang
Điều kiện?
• Giáo dục có thể tác động tới tăng trưởng kinh tế nếu:
– Kích thích đổi mới (Nelson và Phelps 1966)
– Thúc đẩy động cơ tối đa hóa lợi nhuận cho người lao động
(Romer 1990)
– Khả năng tiếp cận cơ hội học tập (Ngân hàng Thế giới
1993)
– Nguồn vốn hỗ trợ (Hanf et al. 1975)
• Cụ thể:
– Lim (1996): cải thiện chất lượng lao động; xóa bỏ các rào
cản xã hội và thể chế
– Benavot (1992): tư duy khoa học, kỹ năng toán và thành
thạo ngôn ngữ
5/2012 18 Thang Dang
Nền tảng thể chế
• Vốn con người, vốn vật thể, và công nghệ là những nhân tố mới/quan trọng giải thích tăng trưởng kinh tế
• Tại sao có quốc gia đầu tư nhiều vào vốn con người, vốn vật thể, và công nghệ?
• Nguồn gốc: Động cơ quyết định bởi thể chế (ràng buộc của trò chơi xã hội)?
• Thể chể phải tạo ra: – Đảm bảo quyền tài sản cho nhà đầu tư
– Level playing field.
• Các yếu tố khác: địa lý hay văn hóa, nằm ngoài sự kiểm soát (trực tiếp) của xã hội
5/2012 Thang Dang 19
Triều Tiên vs. Hàn Quốc
5/2012 Thang Dang 20
Kết luận (1)
• Nguyên nhân quan trọng gần đây lý giải tăng trưởng kinh tế:
– Vốn con người, vốn vật thể và công nghệ
– Cả 3 đều quan trọng trên thực tế, vốn con người không phải ―vạn năng‖
– Nhưng vốn con người đóng vai trò quan trọng thúc đẩy tiến bộ công nghệ
– Vốn con người cũng quyết định bản chất của tiến bộ công nghệ
– Hàm ý quan trọng về bất bình đẳng và cơ hội và pitfalls cho LDCs
5/2012 Thang Dang 21
Kết luận (2)
• Yếu tố quan trọng của tăng trưởng kinh tế:
– Yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát: địa lý, văn hóa, may mắn
– Yếu tố kiểm soát bởi xã hội: thể chế (tạo động cơ)
• Bằng chứng về yếu tố thể chế – Thể chế tốt hơn sẽ dẫn đến đầu tư nhiều hơn
vào vốn con người, vốn vật thể, và công nghệ
– Tác động tiềm năng của thể chế lên tỷ lệ và bản chất của tiến bộ công nghệ
5/2012 Thang Dang 22