VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG
CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN GVHD: ThS. Nguyễn Thị Dược
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
2
1. Trang Ngọc Thùy Dung2. Nguyễn Trần Thu Hiền3. Trương Thị Phương Mai4. Nguyễn Xuân Phong5. Nguyễn Thị Kiều Phượng6. Ngô Thị Thủy Trinh
Đặc điểm, phân loại và cấu trúc container3
Ưu điểm và nhược điểm2
Lịch sử hình thành và phát triển1
Cách thức xếp hàng vào container
4
Cơ sở vật chất kỹ thuật5
Phương thức gửi hàng LCL, FCL và cước phí6
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
3
Lịch sử hình thành và phát triển của container
.
1956 -1966
Trước 1955
Giai đoạn hoàn thiện và phát triển theo chiều sâu
Giai đoạn tiếp tục thử nghiệm và hoàn thiện
1981 đến nay
Giai đoạn bắt đầu áp dụng vận chuyển hàng hóa bằng container
Giai đoạn phát triển nhanh 1967 -1980
Lịch sử phát triển vận tải container trên thế giới
6
Container?
Nguyên nhân ra đơi Container
TIẾT KIỆM THỜI GIAN???
Thơi gian công cụ vận chuyển trên đương
Thơi gian công cụ đỗ tại điểm vận chuyển
* •Tăng tốc độ vận chuyển
* •Giảm thời gian chuyên chở
* •Giảm rủi ro cho đối tượng chuyên chở
* •Giảm giá thành vận chuyển
Nguyên nhân ra đơi Container
ƯU ĐIỂM CỦA VIỆC VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER
Đối với toàn xã
hội
Giảm được chi
phí vận tải trong toàn
xã hộiHiện đại hóa cơ sở vật chất, kỹ thuật của hệ
thống vận tải
Tăng năng suất lao động xã
hội
Nâng cao chất lượng
phục vụ của ngành
vận tải
Bảo vệ hàng hóa tránh mất cắp, nhiễm bẩn, hư hỏng
Rút ngắn thời gian lưu thông của hàng hóa
Giảm các loại chi phí : bảo hiểm, bao bì, vận tải
Có thể dùng container làm kho tạm
Đối với người giao nhận
Đối với người chuyên chở
•Giúp tàu quay vòng nhanh hơn.•Tận dụng được dung tích tàu do giảm được những khoảng trống.•Giảm trách nhiệm khiếu nại tổn thất hàng hóa.
•Bảo vệ tốt hàng hóa.•Tiết kiệm chi phái bao bì.•Giảm thời gian xếp dỡ hàng.•Hàng hóa được đưa từ cửa đến cửa .
•Có điều kiện sử dụng container để làm công việc thu gom, chia lẻ hàng hóa và thực hiện vận tải đa phương thức đưa hàng từ cửa đến cửa.
Chủ hàng Shipper Forwarder Xã hội
•Giảm được chi phí vận tải trong toàn xã hội.•Hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải.•Tăng năng xuất lao động xã hội
Lợi ích của việc vận tải hàng bằng Container
NHƯỢC ĐIỂM CỦA VIỆC VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER
Container bằng thép có khối lượng vỏ tương đối nặng, công và phí bảo dưỡng lớn.
Container bằng nhôm dễ bị va đập trầy xước, chi phí chế tạo đắt
Container bằng chất dẻo có khối lượng tương đương bằng vỏ thép, giá thành chế tạo và gia công khá cao
Một số mặt hàng siêu trọng, siêu cường, kích thước lớn không thể dùng container để chuyên chở mà phải dùng phương thức vận tải khác
Chi phí đầu tư lớn về cơ sở vật chất có liên quan như tàu biển, cẩu, xe nâng...
ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI & CẤU TRÚC CONTAINER
“Container là một công cụ chứa hàng hình hộp chữ nhật, bằng gỗ hoặc bằng kim loại, có kích thước tiêu chuẩn hóa, dùng được nhiều lần và có sức chứa lớn.”
ĐỊNH NGHĨA CONTAINER
Cơ sở vật chất kỹ thuậtTheo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), container hàng hóa
(freight container) là một công cụ vận tải có những đặc điểm sau:
• Có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử dụng lại;
• Được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải, mà không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường;
• Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác;
• Được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi container;
• Có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 m3(35,3 ft khối).
Tiêu chuẩn hóa container• Kích thước bên ngoài của Container.
• Trọng lượng container
• Kết cấu góc, cửa, khóa của Container
20
.
- Container loại nhỏ: trọng lượng dưới 5 tấn và dung tích dưới 3 m3- Container loại trung bình: trọng lượng 5-8 tấn và dung tích nhỏ hơn 10 m3- Container loại lớn: trọng lượng lớn hơn 10 tấn và dung tích lớn hơn 10 m3
Theo kích thước
PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
Hiện nay 2 loại container được sử dụng phổ biến nhất là container 20 feet và 40 feet:
Loại container Chiều dài Chiều cao Chiều rộng Tổng trọng
lượng tối đa20 feet 20 feet 8 feet 8,6 feet 20,320 tấn
40 feet 40 feet 8 feet 8,6 feet 30,480 tấn
Nguồn: Triệu Hồng Cẩm Ph.D, Vận tải quốc tế - Bảo hiểm vận tải quốc tế
.
Yêu cầu vật liệu: Bền chắc, dùng được nhiều lần, có khả năng xếp 6 tầng, không thấm nước, có trọng lượng bì thấp.
PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
- Container thép. - Container nhôm. - Container thép - nhôm. - Container gỗ - Container nhựa tổng hợp.
Theo vật liệu
.
- Container kín ( Closed container)- Container mái mở (Open top container)- Container khung (Frame container)- Container gấp (Tilt Container)- Container mặt phẳng (Platform Container)- Container có bánh lăn (Rolling Container)
Theo cấu trúc
PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
.
Theo cấu trúc
PHÂN LOẠI THEO CẤU TRÚC
.
- Container bách hóa (General purpose container)- Container có sức chứa lớn chở hàng hóa (High
Cube General Purpose)- Container hàng khô rơi (Bulk container)- Container mái cứng (Hard top container)- Container mái mở (Open top container)- Container vách dọc mở - Container mặt bằng (Platform Container)- Container thông gió (Ventilated Container)- Container cách nhiệt (Insulated Container)- Container lạnh (Refrigerated container)- Container bảo ôn (Thermal container)- Container bồn (Tank container)- Container chở ô tô (Car container)
Theo công dụng
PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
.
- Container bách hóa (General purpose container)
- Container hàng rơi (Bulk container)- Container chuyên dụng (Named cargo
container)- Container bảo ôn (Thermal container)- Container hở mái (Open-top
container)- Container mặt bằng (Platform
container)- Container bồn (Tank container)
Theo tiêu chuẩn ISO 6346 (1996)
PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
Container bách hóa (General purpose container) hay còn gọi (container khô - dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC thường được sử dụng để chở hàng khô
PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
Container hàng rơi (Bulk container): container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…) bằng cách rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), & dỡ hàng dưới đáy hoặc bên cạnh (discharge hatch).
Container chuyên dụng (Named cargo container): loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào đó như ô tô, súc vật sống...
PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
Container bảo ôn (Thermal container): Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong container ở mức nhất định. Vách & mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ T cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến những khoảng trống không có hàng trên sàn.
PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
Container mặt bằng (Platform container): Được thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép…
PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
Container hở mái (Open-top container): được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào & rút hàng ra qua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu, chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.
PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
Container bồn (Tank container): cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa.
PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
.
Tiêu chuẩn hóa container Cấu trúc container
TIÊU CHUẨN & ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CONTAINER
1/ tiêu chuẩn hóa container:Ký hiệu
Chiều dài Chiều ngang Chiều cao Trọng lượng Max
mm ft mm ft mm ft Kg Lb
1AA 12.192 40 2.438 8 2.591 8 30.048 67.200
1A 12.192 40 2.438 8 2.438 8 30.048 67.200
1AX 12.192 40 2.438 8 >2.438 >8 30.048 67.200
1BB 9.125 29 2.438 8 2.591 8 25.400 56.000
1B 9.125 29 2.438 8 2.438 8 25.000 56.000
1BX 9.125 29 2.438 8 >2.438 >8 25.400 56.000
1CC 6.058 19 2.438 8 2.591 8 20.320 44.800
1C 6.058 19 2.438 8 2.438 8 20.320 44.800
1CX 6.058 19 2.438 8 >2.438 >8 20.320 44.800
1D 2.991 9 2.438 8 2.438 8 10.160 22.400
1DX 2.991 9 2.438 8 >2.438 >8 10.160 22.400
TIÊU CHUẨN HÓA CONTAINER
Kích thước
Container 20' (20'DC)
Container 40' thương (40'DC)
Container 40' cao (40'HC)
hệ Anh hệ mét hệ Anh hệ mét hệ Anh hệ mét
Bên ngoài
Dài 19' 10,5" 6,058 m 40' 12,192 m 40' 12,192 m
Rộng 8' 2,438 m 8' 2,438 m 8' 2,438 m
Cao 8'6" 2,591 m 8'6" 2,591 m 9'6" 2,896 m
Bên trong(tối
thiểu)
Dài 5,867 m 11,998 m 11,998 m
Rộng 2,330 m 2,330 m 2,330 mCao 2,350 m 2,350 m 2,655 m
Trọng lượng toàn bộ (hàng & vỏ)
52900 lb 24000 kg 30480 kg 67200 lb 30480 kg 67200 lb
Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), kích thước và trọng lượng container tiêu chuẩn 20’ và 40’
TIÊU CHUẨN HÓA CONTAINER
Khu vực ch.chở
AHSADF
SHDFDSD
•
0
0
0
0
0 0
0 0
CDMU 2209
4FXX 2200
MAX GW : 60MB3 TARE W: 30M MAX PAYLOAD
SIZE AND TYPE
Chứng nhận khác
Dấu hiệu người chế tạo
Số kiểm traSố seri
Mê số chủ sở hữu
Dấu đăng kiểmMê số nước
Chứng nhận an toăn CSC
Chứng nhận Hải quan TIRDấu hiệu chủ sở hữu
Kích cỡ và loại contTổng trọng lượng tối đaTrọng lượng bì
Trọng tải tối đa
NHÃN HIỆU CONTAINER
39
Mã chủ sở hữu (tiếp đầu ngữ container) bao gồm 3 chữ cái viết hoa được thống nhất & đăng ký với BIC (Bureau International des Containers et du Transport Intermodal).
HỆ THỐNG NHẬN BIẾT
40
TT Mã BIC Tên công ty
1 GMDU Gemadept
2 GMTU Gematrans
3 NSHU Nam Trieu shipping
4 VCLU Vinashin-TGC
5 VNLU Vinalines container
6 VNTU Vinashin-TGC
Một số công ty khác đang sở hữu, khai thác container với những đầu ngữ nhất định, nhưng chưa đăng ký với BIC, chẳng hạn như Biển Đông dùng đầu ngữ BISU, Vinafco dùng đầu ngữ VFCU...
HỆ THỐNG NHẬN BIẾT
41
Ký hiệu loại thiết bị (equipment category identifier / product group code): một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một loại thiết bị: U: container chở hàng (freight container)J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
HỆ THỐNG NHẬN BIẾT
tiêu chuẩn ISO 6346.
42
Số sê-ri (serial number): là số container, gồm 6 chữ số. Nếu số sê-ri không đủ 6 chữ số, thì các chữ số 0 sẽ được thêm vào phía trước để thành đủ 6 chữ số.
HỆ THỐNG NHẬN BIẾT
43
Chữ số kiểm tra (check digit): là một chữ số (đứng sau số sê-ri), dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó. Với mỗi chuỗi ký tự gồm tiếp đầu ngữ & số sê-ri, áp dụng cách tính chữ số kiểm tra container, sẽ tính được chữ số kiểm tra cần thiết.
HỆ THỐNG NHẬN BIẾT
44
Mã kích thước (size codes): 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số). Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài containerKý tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container.
MÃ KÍCH THƯỚC & MÃ KIỂU
45
Mã kiểu (type code): 2 ký tự. Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container. Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container.
MÃ KÍCH THƯỚC & MÃ KIỂU
Tiêu chuẩn ISO 6346:1995 quy định chi tiết ý nghĩa các mã kích thước và mã kiểu.
46
DẤU HIỆU BẮT BUỘC
Trọng lượng tối đa (maximum gross mass) Dấu hiệu container cao trên
2,6m
Dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm điện từ đương dây điện phía trên
47
DẤU HIỆU KHÔNG BẮT BUỘC
Khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass)
Mã quốc gia (country code) gồm 2 chữ cái viết tắt.
CSC (Container Safety Convention): là công ước quốc tế về an toàn vận chuyển cont do BIMCO đề xướng và do UNO bảo trợ. Những cont được chứng nhận phù hợp với qui tắc CSC (CSC Regulations) thì được phép gắn biểu tượng này.
Country, Approval No, Year of ApprovalDate manufactured:…………………………………..........Identification No………………………………………Maximum Gross Weight:………......kg……..…….lbAllowable stacking Weight for:…....kg……………lbRacking Test Load Value:……..……kg……………lb
CSC SAFETY APPROVAL
48
CHỨNG NHẬN AN TOÀN CSC
Những Cont được chứng nhận theo Công ước hợp tác hải quan CCC (Customs Co-operation Council) & Quy tắc Hải quan về chuyên chở hàng hoá bằng đường bộ theo bìa sổ TIR (Transport International Routier) thì được phép gắn biển chứng nhận TIR
APPROVAL FOR TRANSPORT UNDER CUSTOMS SEAL
Country, Approval No, Year of Approval
TYPEManufactured No
of the Container49
CHỨNG NHẬN TIR THEO CÔNG THỨC CCC
Khung container (Frame) bằng thép có dạng hình hộp chữ nhật, và là thành phần chịu lực chính của container. o 4 trụ góc (corner post)o 2 xà dọc đáy (bottom side rails)o 2 xà dọc nóc (top side rails)o 2 dầm đáy (bottom cross members)o 1 xà ngang trên phía trước (front top end rail)o 1 xà ngang trên phía sau (door header)
50
CẤU TRÚC CONTAINER
CẤU TRÚC CONTAINER
Đáy và mặt sàn (bottom and floor)Đáy container gồm các dầm ngang (bottom crossmembers) nối hai thanh thanh xà dọc đáy. Các dầmngang bổ sung này hỗ trợ kết cấu khung & chịulực trực tiếp từ sàn container xuống.
Phía trên dầm đáy là sàn container. Sàn thường lát bằng gỗ thanh hoặc gỗ dán, được xử lý hóa chất, dán bằng keo dính hoặc đinh vít.
Rãnh cổ ngỗng (Gooseneck tunnel)
CẤU TRÚC CONTAINERCẤU TRÚC CONTAINER
Tấm mái (roof panel) Là tấm kim loại phẳng hoặc có dạng uốn lượn sóng che kín nóc container.
53
CẤU TRÚC CONTAINER
Vách dọc (side wall): Tương tự tấm mái, vách dọc là tấm kim loại (thép, nhôm, hoặc hoặc gỗ dán phủ lớp nhựa gia cố sợi thủy tinh), thường có dạng lượn sóng (corrugated) để tăng khả năng chịu lực của vách.
CẤU TRÚC CONTAINER
Mặt sau & cửa (rear end wall and door): gồm 2 cánh cửa (door leaf). Cánh cửa gắn với khung container thông qua cơ cấu bản lề (hinge). Dọc theo mép cửa có gắn lớp gioăng kín nước (door gasket).
Mặt trước (front end wall): có cấu tạo tương tự vách dọc, không có cửa, nằm đối diện với mặt sau.
CẤU TRÚC CONTAINER
Góc lắp ghép (corner fittings) :còn gọi là góc đúc – corner casting, được chế tạo từ thép, hàn khớp vào các góc trên và dưới của container,Tiêu chuẩn ISO 1161. Tiêu chuẩn ISO 668:1995.
Góc lắp ghép
CẤU TRÚC CONTAINER
CẤU TRÚC CONTAINER
Các thuật ngữ về cấu tạo container
Tiếng Anh Tiếng Việtcorner fitting; corner casting góc lắp ghép; chi tiết nối góccorner post trụ đứng; trụ gócbottom side rail xà dọc dưới; xà dọc đáytop side rail xà dọc trên; xà dọc nócbottom end rail; door sill xà ngang dưới; ngưỡng cửafront top end rail; door header xà ngang trên phía trướcroof panel tấm máifloor sàndoor cửadoor leaf cánh cửafront end wall vách ngang phía trướcside panel; side wall vách dọcbottom cross member dầm đáygooseneck tunnel rãnh cổ ngỗngforklift pocket ổ chạc nângdoor locking bar thanh khóa cửahinge bản lềcam camcam keeper móc giữ camdoor gasket gioăng cửadoor handle tay quay cửa
Các thuật ngữ về cấu tạo container
Phương thức đóng gói hàngViệc đóng gói hàng vào container cùng với việc
niêm phong đóng khóa thông thường do chủ hàng
(người gửi hàng) đảm trách và gánh chịu mọi chi phí
liên quan.
Quy trình xếp hàng container
Xếp hàng vào container
Kiểm tra container
Lựa chọn container
Xác định đặc điểm của hàng hóa
Gồm 4 bước
Xác định đặc điểm của hàng hóa Xác định nguồn hàng phù hợp với hình thức chuyên chở bằng container
Về mặt kỹ thuật Về mặt kinh tế
• Các loại hàng hoàn toàn phù hợp với chuyên chở bằng container.
• Loại hàng phù hợp với điều kiện chuyên chở bằng container.
• Các loại hàng có tính chất lý, hóa đặc biệt.• Các loại hàng không phù hợp với chuyên
chở bằng Container.
Đặc điểm của hàng hóa chuyên chở
Hàng bách hóa, thực phẩm đóng hộp, dược liệu y tế, sản phẩm da, nhựa hay cao su, dụng cụ gia đình, tơ sợi, vải vóc, sản phẩm kim loại, đồ chơi, đồ gỗ
Hoàn toàn phù hợp với chuyên chở bằng container
Hàng có giá trị thấp và số lượng buôn bán lớn: Than, quặng, cao lanh…
Phù hợp với chuyên chở bằng container
Hàng dễ hỏng, hàng đông lạnh, súc vật sống, hàng siêu nặng, hàng nguy hiểm độc hại…. phải vận chuyển bằng container chuyên dụng
Hàng có tính chất lý, hóa đặc biệt
Hàng siêu trường, siêu trọng, ôtô tải hạng nặng, các chất phóng xạ, sắt hộp, sắt cuộn, phế thải …
Không phù hợp với chuyên chở bằng container
Chọn loại container tương thích với hàng hóa
Chọn tải trọng container tương thích với hàng hóa
Chọn kích thước container tương thích với hàng hóa
Lựa chọn container
Lựa chọn containerChọn loại container tương thích với hàng hóa
Lựa chọn containerChọn tải trọng container tương thích với hàng hóa
Thuật ngữ Trọng tải tịnh của container (Maximum Payload) là trọng lượng hàng hóa tới mức tối đa cho phép trong container, bao gồm trọng lượng hàng hóa, bao bì, pallet, các vật liệu dùng để chèn lót, chống đỡ hàng trong container.
Trọng lượng vỏ container (Tare Weight) Phụ thuộc vào vật liệu dùng để chế tạo container.
Trọng tải toàn phần của container (Maximum Gross Weight) khi container chứa đầy hàng đến giới hạn an toàn cho phép bao gồm trọng lượng hàng tối đa cho phép cộng với trọng lượng vỏ container.Đơn vị trọng lượng : MT (metric-ton)
Thuật ngữ Dung tích container (container internal capacity) là thể tích chứa hàng tối đa của container.
DWT (deadweight tonnage) là đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu tính bằng tấn.
TEU (twenty-foot equivalent units)1 TEU tương đương với một container tiêu chuẩn 20 feets (chiếm khoảng 39m³ thể tích).
Đơn vị dung tích : CBM (cubic meter) = m3
Tỷ trọng chất xếp hàng chuyên chở (cargo
density)/hệ số dung tích container
Là đại lượng biểu thị một đơn vị trọng lượng
của hàng hóa (MT) chiếm bao nhiêu đơn vị thể
tích m3.
R = WM
W (weight): là trọng tải tối đa của container
M (Measurement): là dung tích của container
R (Ratio): là tỷ trọng chất xếp hàng của container
Lựa chọn containerChọn kích thước container tương thích với hàng hóa
Kiểm tra container
• Kiểm tra bên ngoài container• Kiểm tra bên trong container• Kiểm tra cửa container• Kiểm tra tình trạng vệ sinh container• Kiểm tra các thông số kỹ thuật của
Container
Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra bên trong
Cách xếp hàng trong container• Hàng phải đóng gói chặt, chất đầy• Hàng lỏng, nặng dưới đáy, hàng khô nhẹ phía
trên.• Các loại hàng xếp chung không được làm bẩn lẫn
nhau• Chống hiện tượng hàng hoá bị nóng, hấp hơi• Phân bổ đều hàng hóa trên mặt sàn container• Áp lực chất lên sàn không vượt quá mức cho phép
Áp lực chất lên sàn không vượt quá mức cho phép :
Gia cố hàng hóa trong container bằng 4 cách :
Dùng thanh giằng Dây buộc hoăc lưới chụp hàng Chèn lót hàng Khóa hàng
Kỹ thuật gia cố hàng trong container
Cách xếp hàng trong containerLưu ý đối với hàng lạnh • Hàng hóa cần phải làm lạnh được đến nhiệt
độ đã cài đặt container. • Không xếp hàng cao hơn vạch đỏ• Hàng xếp phải tránh được sự ngắt quãng và
tăng hiệu quả lưu thông của luồng khí lạnh
Xếp hàng Sai cách trong Container bảo ôn
Xếp hàng Đúng cách trong Container bảo ôn
Xếp hàng đúng cách
Cơ sở vật chất kỹ thuật của việc vận chuyển hàng hóa bằng container đương biển
Tàu chuyên chở container Thiết kế theo tính năng kỹ thuật riêng phục vụ chuyên chở
container Sức chở thường được thể hiện bằng số TEU (Twenty-foot Equivalent Unit - đơn vị tương đương một container
20 feet)
Theo thế hệ phát triển: 6 thế hệ Feeder nhỏ Feeder Panamax Post-panama Suezmax Post-suezmax (Malaccamax)
Phân loại tàu container
Theo phương thức xếp dỡ container: Tàu container có cách bốc dỡ nâng qua lan can Tàu container có cách bốc dỡ theo cầu dẫn (Roro Ship) Tàu sà lan có cách bốc dỡ trên mặt nước (Barge Carrier
Ship)Theo mức độ chuyên dụng: Tàu container chuyên dùng (Full Container Ship) Tàu container bán chuyên dùng (Semi Container Ship)Theo phạm vi hoạt động: Tàu container cỡ nhỏ (Feeder Ship) Tàu container mẹ (Mother Ship)
Phân loại tàu container
Tàu bán Container Semi - container Ships
Tàu container kiểu tổ ong Full Cellular Container Ships
Tàu container có cách bốc dỡ nâng qua lan can (Lift On Lift Off Container Ship/LOLO Ship)Có 1 boongMiệng hầm bằng 70-90% chiều rộng của hầmKhông có cần cẩu lắp trên tàu Trong hầm hàng có các khung dẫn hướng để xếp và giữ container không bị dịch chuyển
Tàu container có cách bốc dỡ theo cầu dẫn (RORO Ship)Có một cầu dẫn Hầm tàu được thiết kế nhiều boongƯu điểm: có thể cập bến bốc dỡ container bằng cầu dẫn tại các cảng có trang thiết bị bốc dỡ thiếu thốn, lạc hậu hay không có
Tàu container kiểu LO-LO
Tàu container kiểu RO-RO
Tàu sà lan có cách bốc dỡ trên mặt nước (Barge Carrier Ship) Có trọng tải và dung tích lớn (20000 – 30000 DWT) Trang bị cẩu chuyên dùng Các sà lan có miệng hầm được đậy kín, như một container nổi,
không trang bị động cơ tự hành
Năm Tàu Sức chở (TEU)
1980 Neptune Garnet 2.838
1981 Frankfurt Express 3.400
1984 American New York
4.600
1996 Regina Maersk 6.400
1997 Sovereign Maersk 8.680
2002 Clementine Maersk
8.890
2003 Axel Maersk 9.300
2006 Emma Maersk 14.500
2008 MSC DANIELA 14.000
2013 Triple-E 18.000
Cảng : (container terminal) là khu vực nằm trong địa giới 1 cảng, được xây dựng dành riêng cho việc đón nhận tàu container, xếp dỡ container, thực hiện việc chuyển tiếp container từ PT VT đường biển sang các PTVT khácHệ thống thiết bị khu cảng bốc dỡ container, hệ thống ga cảng chuyên dụng phục vụ chuyên chở container:
• Cầu tàu Container (Whart):Tàu 2-3 nghìn TEU cần cầu tàu dài 250-300m, sâu 8-10m
• Thềm bến (Apron)• Bãi container - CY (Container Yard):
300m cầu tàu cần khoảng 100.000 m2 bãi • Trạm giao nhận đóng gói Container (CFS: Container Freight Station )• Trạm giao nhận container rỗng (Container Depot)• Trạm thông quan nội địa (ICD: Inland Clearance Depot)• Trung tâm xếp dỡ container (Container Load Center)
Cảng/ga Container3
101
Cảng bốc dỡ container Các tiêu chí chính về cảng container
•Diện tích cảng •Số lượng cầu tàu •Chiều dài cầu tàu •Độ sâu trước bến •Cẩu giàn •Cẩu sắp xếp container •Xe nâng •Xe tải •Số ổ điện lạnh
Cấu trúc hệ thống thiết bị máy móc
• Bến tàu container (Wharf)
• Thềm bến (Apron)• Khu vực tiếp nhận,
chất xếp container (Marshalling Yard)• Bãi chứa container
(Container Yard - CY)• Trạm container làm
hàng lẻ (Container Freight Station
CFS)• Cổng cảng (Gate)• Xưởng sửa chữa
container (Maintenance Shop)
• Trung tâm kiểm soát• Trang thiết bị khác
BÃI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
Phương tiện bốc dỡ và vận chuyển containerCẩu giàn (Container gantry crane)
Phương tiện bốc dỡ và vận chuyển containerCẩu chân đế (multi-function crane)
Phương tiện bốc dỡ và vận chuyển containerCẩu sắp xếp container (Container stacking crane)
Phương tiện bốc dỡ và vận chuyển container
Giá cẩu (spreader)
Giá nâng container (thô sơ) Giá nâng container (tự động)
Xe nâng (forklift)Xe nâng (loại chụp nóc)
Xe nângvỏ Container(loại Kẹpcạnh)
Xe nâng phổ thông (nâng đáy)
Xe nângcontainer (bên trong)
Phương tiện bốc dỡ và vận chuyển containerXe tải (container truck)
Xe container
Xe container (tự động nâng hạ)
Hoạt động của khu cảng
container
Tuyến vận tải
TQ - VN - TL
Một số tuyến đương vận chuyển container từ Việt Nam ra thế giới
Tuyến vận tải Nhật Bản (Kansai) – Việt Nam (Hải Phòng)
Tuyến vận tải Nhật Bản (Kansai) – Việt Nam (Đà Nẵng, Tp.Hồ Chí Minh)
Tuyến vận tải Singapore – Việt Nam – Hàn Quốc
Phương thức nhận nguyên - giao nguyên Cont
• FCL/FCL- Full container Load
Phương thức nhận lẻ – giao hàng lẻ Cont
• LCL/LCL – Less than a container load
Phương thức gửi hàng kết hợp
• LCL/FCL hoặc FCL/LCL
Các phương thức gửi hàng bằng cont
Khi lượng hàng xuất đi lớn, chiếm trọn 1 container (Thể tích hàng xấp xỉ dung tích bên trong container- Cont 20GP có thể chứa 28 – 30 CBM- Cont 40 GP có thể chứa 56 – 60 CBM)
Khi nào người gửi hàng thuê nguyên container để xuất hàng?
Ví dụ: volume 13.31 CBM, G.W. 4500 KGSHCM – SHA (08/2014)
20GP LCL Chi phí nếu xuất hàng lẻOF : $50/20GP $8/CBM 8*13.31 = $106.48THC : $80.75/20GP $5/CBM 5*13.31 = $66.55SEAL : $5.7/boxCFS : $6/CBM 6*13.31 = $79.86DOC : ~ $30/ bill ~ $30/bill ~ $30AMS : $30/ bill $5/ BILL $5 Số tiền chênh lệch: (106.48+66.55+79.86+30+5) – (50+80.75+5.7+30+30) = 91.44$
Khi lượng hàng tuy chưa lấp đầy container nhưng khá lớn, có thể nghĩ đến thuê cả container.
Khi lượng hàng xuất nhỏ, người gửi hàng có nên lựa chọn thuê cả container để vận chuyển?Hàng không chiếm trọn container, lãng phí tiền cướcHàng dễ va đập trong containerNếu vận chuyển bằng thì cước phí có thể cao
Người gửi hàng 1Người gửi hàng 2 Người gửi hàng 3
Người gom hàng
Phương thức gửi hàng FCL & LCLGửi trọn container Full container load
Lượng hàng có tính chất giống nhau, đủ chứa đầy trong 1 hay nhiều container
Người chuyên chở nhận nguyên, giao nguyên
1 người gửi, 1 người nhận
Nếu giao nhận tại CY, trên B/L ghi CY/CY
Phương thức gửi hàng FCL
Shipper
Carrier
Lấy container
rỗng
Đặt chỗ tàu
Cấp lệnh cấp
container rỗng
Đóng hàng
Làm thủ tục hải quan
Hạ bãi CY
Xếp hàng lên tàu
Cấp vận đơn
Quy trình gửi hàng FCL(không có sự tham gia của forwarder)
Trách nhiệm của người vận chuyển (CARRIER)
- Phát hành B/L
- Bốc hàng khỏi
cảng
- Dỡ hàng khỏi tàu
- Chịu trách nhiệm
về hàng hóa từ khi
nhận ở cảng xếp
đến khi giao ở
cảng đến
- Giao hàng cho
người cầm B/L hợp
pháp
- Chịu mọi chi phí
liên quan đến các
việc làm trênTrách nhiệm của ngươi gửi hàng (SHIPPER)
- Kiểm tra container
rỗng (ngoài & trong)
- Đóng hàng tại kho
riêng / trải bãi
- Xếp, chèn lót trong
container
- Ghi ký mã hiệu,
dấu hiệu chuyên chở
trên bao bì hàng
- Niêm phong và cặp
chì container
- Giao hàng cho
người chuyên chở
- Nhận B/L
- Chịu mọi chi phí
liên quan (vận
chuyển container
rỗng & container
hàng, làm thủ tục HQ
XK, kiểm hóa)
Shipper
Carrier
Lấy container
rỗng
Đặt chỗ tàu
Cấp lệnh cấp
container rỗng
Đóng hàng
Làm thủ tục hải quan
Hạ bãi CY
Xếp hàng lên tàu
Cấp vận đơn
Quy trình gửi hàng FCL(không có sự tham gia của forwarder)
Shipper
Forwarder
Carrier
Lấy container
rỗng
Đặt chỗ
Cấp lệnh cấp
container rỗng
Đóng hàng
Làm thủ tục hải quan
Hạ bãi CY
Xếp hàng lên tàu
Cấp vận đơn chủ
Đặt chỗ tàu Cấp vận
đơn nhà
Quy trình gửi hàng FCL(có sự tham gia của forwarder)
Carrier
Consignee
Cấp lệnh giao hàng
Thông báo hàng
đến (NOA)
Chuẩn bị chứng từ + nhận NOA
Làm thủ tục Hải Quan
Nhận hàng tại bãi CY
Dỡ hàngHạ
container rỗng
Quy trình nhận hàng FCL
(không có sự tham gia của forwarder)
Trách nhiệm của người nhận hàng (CONSIGNEE)
- Thủ tục NK
- Xuất trình B/L
hợp lệ cho người
vận chuyển để đổi
lệnh giao hàng
- Dỡ hàng khỏi
container: mượn
container về kho
riêng / rút ruột
tại bãi
- Chịu mọi chi phí
liên quan đến các
việc làm trên
Carrier
Forwarder
Consignee
Cấp lệnh giao hàng
(D/O)
Thông báo hàng đến
(NOA)
Chuẩn bị chứng từ + nhận NOA
Làm thủ tục Hải quan
Nhận hàng tại bãi CY
Thông báo hàng đến
(NOA)
Quy trình nhận hàng FCLDỡ hàngHạ rỗng
(có sự tham gia của forwarder)
Phương thức gửi hàng LCL
Giao nhận hàng lẻ LCL/LCL-Người gửi hàng không có đủ hàng hóa
-Người gom hàng (Consolidator) tập trung các
lô hàng lẻ lại
Địa điểm thu gom hàng lẻ, tiến hành đóng ghép hoặc chia tách diễn ra ở đâu?
Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013:
• DV được thực hiện trong CFS:Hàng XK: Đóng gói, đóng gói lại, sắp xếp, sắp xếp lại hàng hóa.Hàng NK: Được phép chia tách để làm thủ tục NK / đóng ghép container với các lô hàng XK khác để xuất sang nước thứ 3.
• Hàng hóa được gửi vào CFS:Hàng NK vào CFS: chưa làm xong thủ tục HQ, đang chịu sự giám sát, quản lý của cơ quan HQHàng XK vào CFS: đã làm xong thủ tục HQ hoặc hàng hoá đã đăng ký tờ khai HQ tại Chi cục HQ ngoài cửa khẩu nhưng việc kiểm tra thực tế hàng hoá được thực hiện tại CFS.
CFS: CARGO FREIGHT STATION
Cát Lái – kho 3, kho 5 (TP. HCM)Vietfracht Warehouse – khu vuc II
(Hải Phòng) …
Một số consolidators đang hoạt động ở Việt Nam
Shippers
Consoli-dator
Carrier
Lấy container
rỗng
Đặt chỗ LCL
Cấp lệnh cấp
container rỗng
Đóng hàng
Làm thủ tục hải quan
Hạ bãi CY
Xếp hàng lên tàu
Cấp vận đơn chủ
Đặt chỗ tàu FCL
Cấp vận đơn nhà
Quy trình giao hàng LCL
Giao hàng vào CFS
Trách nhiệm các bên
• Ngươi gửi hàng (SHIPPER)– Đóng gói, ghi ký mã hiệu hàng
hóa của mình
– Vận chuyển hàng đến CFS giao
cho người gom hàng
– Giao chứng từ XK cần thiết cho
người gom hàng
– Nhận House B/L và trả cước phí
hàng lẻ
Ngươi chuyên chở (CARRIER)– Ngươi gom hàng: không có tàu mà thuê của người chuyên chở thực
sự để vận tải các lô hàng
• Nhận hàng và giao hàng lẻ tại CFS
• Đóng hàng vào container, niêm phong, kẹp chì
• Làm thủ tục HQ XK cho container
• Giao hàng cho người chuyên chở thực
• Phát hành House B/L cho các chủ hàng
• Nhận hàng từ tàu, đưa về CFS
• Dỡ hàng ra khỏi container, đưa vào CFS, giao người nhận hàng
• Trả container rỗng về bãi
Trách nhiệm các bên
Trách nhiệm các bênNgươi chuyên chở (CARRIER)
– Ngươi chuyên chở thực: Phát hành Master B/L cho người gom hàng
• Chịu trách nhiệm về hàng hóa từ khi nhận ở cảng xếp
đến khi giao ở cảng đến
• Bốc hàng khỏi cảng
• Dỡ hàng khỏi tàu
• Giao hàng cho người cầm vận đơn hợp pháp
• Chịu mọi chi phí liên quan đến các việc làm trên
Carrier
Consolida-tor
Consignees
Cấp lệnh giao hàng
(D/O)
Thông báo hàng đến
(NOA)
Thông báo hàng đến
(NOA)
Làm thủ tục Hải quan
Nhận hàng tại cảng
Chuẩn bị chứng từ + nhận NOA
Quy trình nhận hàng LCL
Dỡ hàng tại CFS
Chuẩn bị chứng từ + nhận NOA
Nhận hàng tại CFS/kho
Cấp lệnh giao hàng
(D/O)
Hạ rỗng
Trách nhiệm các bên
• Ngươi nhận hàng (CONSIGNEE) – Xuất trình B/L hợp lệ
– Xin giấy phép và làm thủ tục nhập khẩu
– Nhận hàng tại trạm CFS
CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA CONTAINER
Vận đơn container(Bill Of Landing) - FCL
• Vận đơn nhận hàng để xếp(Received for Shipping B/L)• Vận đơn đã xếp hàng lên tàu(Shipped on Board B/L)
Vận đơn container(Bill Of Landing) - LCL
• Master B/L do hãng tàu phát hành cho người gom hàng lẻ
• House B/L do người gom hàng lẻ phát hành cho người gửi hàng
Phương pháp giao nhận kết hợp
Tiêu chíFCL/FCL
Nhận nguyên giao nguyên
LCL/LCLNhận lẻ giao lẻ
FCL/LCLNhận nguyên
giao lẻ
LCL/FCLNhận lẻ giao
nguyên1. Địa điểm giao hàng
CY CFS CY CFS
2. Địa điểm nhận hàng CY CFS CFS CY
3. Trách nhiệm đóng hàng
Người gửi hàngNgười gom
hàngNgười gửi hàng
Người gom hàng
4. Trách nhiệm dỡ hàng
Người nhận hàng
Người gom hàng
Người gom hàng
Người nhận hàng
5. Trách nhiệm trả container rỗng
Người nhận hàng
Người gom hàng
Người gom hàng
Người nhận hàng
Tóm tắt
Khái niệm:
• Cước phí là một khoản tiền mà chủ hàng phải trả cho
người chuyên chở về việc vận chuyển container từ
một cảng này đến một cảng khác
• Mức cước là khoản tiền chủ hàng phải trả cho người
chuyên chở trên một đơn vị tính cước
Cước phí vận chuyển hàng hóa bằng Cont
* Thị trườngCước phí
Phí cố định
Phí kinh doanh khai
thác
Phí sử dụng lao
độngPhí quản lý, quảng cáo, thiết bị văn
phòng
Yếu tố cấu thành cước phí
Khấu hao tàu, sửa chữa, bảo quản, vật liệu thiết bị dự trữ, bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm trách nhiệm dân sự;
nhiên liệu, xếp dỡ hàng, cảng phí, hoa tiêu phí, kênh đào phí và các dịch vụ khác
tiền lương sĩ quan, thuyền viên, làm việc ngoài giờ, thưởng
Phí quản lý, đại lý giao dịch, quảng cáo, thiết bị văn phòng Thị trương: yếu tố
quan trọng nhất. Vd: tình hình cạnh tranh, cung cấp vận chuyển giao nhận, uy tín, thời vụ …
CBR – Commodity Box RateCước phí container tính theo
mặt hàng
FAK – Freight All KindCước phí container tính chung cho
mọi loại hàng
Định nghĩa - Giá cước tùy theo mặt hàng: bách hóa, lạnh, máy …
- Mức cước: carrier căn cứ vào khả năng sử dụng trung bình của container (Vd: 14 tấn một container loại 20 feet)
- Mọi mặt hàng cùng giá cước không tính đến loại hàng, giá trị của hàng hóa trong container.
- Mức cước: carrier căn cứ vào tổng chi phí dự tính của chuyến đi chia cho số container dự tính vận chuyển
Đặc điểm - Người chuyên chở: cách tính này đơn giản, giảm được chi phí hành chính
- Chủ hàng: đóng thêm được hàng thì sẽ có lợi Chủ hàng lớn thích, chủ hàng nhỏ không thích
- Người chuyên chở: cách tính đơn giản.
- Chủ hàng: hàng có giá trị thấp thì sẽ có tỉ trọng chi phí cao hơn hàng có giá trị cao
Các loại kiểu cước container
Cách tính cước hàng lẻ
Hàng hóa 1: trọng lượng lớn hơn thể tích (tuy chiếm ít chỗ nhưng nặng)Hàng hóa 2: trọng lượng nhỏ hơn thể tích (chiếm nhiều chỗ nhưng nhẹ)
Cước biển LCL tính theo trọng lượng và thể tích hay giá trị tùy theo cách chọn của người vận chuyển. Ngoài ra người gửi hàng phải thanh toán các chi phí dịch vụ làm hàng lẻ
Vậy với hàng LCL, nên tính cước dựa trên trọng lượng hay thể tích?
Nguyên tắc w/m “weight or measurement”, whichever is greater • Thể tích: DxRxC (đơn vị: m3 / cbm)• Thương quy ước 1cbm = 1 ton (LCL sea)• Trọng lượng thể tích V.W. (đơn vị: tấn/ ton): quy đổi từ thể tích
= DxRxC cbm*1 ton • Trọng lượng tổng G.W. (đơn vị: tấn/ ton)• So sánh giữa thể tích và trọng lượng, chọn cái lớn hơn để tính
cước.
Ví dụ: có 4 kiện hàng LCL đi đường biểnG.W. = 300 KGSDIMs: 105x130x120 cmGiá cước tính dựa trên đơn vị tính nào?
V.W. = (1.05x1.3x1.2 m)x4 kiệnx1 tấn= 6.7 (tấn)G.W. = 0.3 tấn x 4 kiện = 1.2 (tấn) Tính cước theo 6.7 cbm vì V.W. > G.W.
Các chi phí phát sinh• Cước chính (basic ocean freight): cước phí trên chặng vận tải chính • Cước phụ (feeder freight): cước phí trên chặng vận tải phụ • Phụ phí (additional charge):
– BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu– THC (Terminal Handling Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng– Chi phí dịch vụ hàng lẻ (LCL service charge)– Chi phí vận chuyển nội địa (Inland Haulage Charge)– Phụ phí nâng lên, đặt xuống, di chuyển, sắp xếp container trong kho bãi
(up and down, removed charge)– Tiền phạt đọng container (demurrage)– Phụ phí do sự biến động tiền tệ (Currency adjustment factor- CAF)– Phụ phí vận đơn (B/L fee)
• Giảm giá cước (Frieght Rebate): Trong nhiều trường hợp, người chuyên chở có thể giảm giá cước cho chủ hàng. Cách thức và mức độ giảm giá thường phụ thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên.
Phụ phí BAF (Bunker Adjustment Factor) : Phụ phí biến động giá nhiên liệuCAF (Currency Adjustment Factor) : Phụ phí biến động tỷ giá
ngoại tệCIC (Container Imbalance Charge): Phụ phí mất cân đối vỏ containerCOD (Change of Destination) : Phụ phí thay đổi nơi đếnPSS (Peak Season Surcharge) : Phụ phí mùa cao điểmSCS (Suez Canal Surcharge) : Phụ phí qua kênh đào SuezPCS (Panama Canal Surcharge) : Phụ phí qua kênh đào PanamaPCS (Port Congestion Surcharge) : Phụ phí cảng ùn tắcTHC (Terminal Handling Charge) : Phụ phí xếp dỡ tại cảngIHC (Inland Haulage Charge) : Phụ phí vận chuyển nội địaWRS (War Risk Surcharge) : Phụ phí chiến tranh
……
Câu 1: Than đá thuộc loại hàng hóa
A. Hoàn toàn phù hợp với điều kiện chuyên chở bằng container.
B. Phù hợp với điều kiện chuyên chở bằng container.
C. Có tính chất lý, hóa đặc biệt.
D. Không phù hợp với điều kiện chuyên chở bằng container.
Câu 2 : Với hàng hóa nặng, tỷ trọng chất xếp hàng cao nên dùng loại container ?
A. 20 feetB. 40 feet
Câu 3: Một trong các lợi ích của việc vận chuyển bằng container đối với ngươi giao nhận hàng hóa?
a. Tăng lợi nhuậnb. Rút ngắn thơi gian lưu thông hàng hóac. Thuận lợi khi làm dịch vụ Door to doord. Tăng năng suất lao động xã hội
Câu 4 : Container loại nào có chi phí bảo dưỡng cao nhất ?
a. Nhômb. Thépc. Chất dẻod. Chất liệu khác
Câu 5: Đây là loại tàu container ?
a.Tàu container kiểu LO-LO b.Tàu container kiểu RO-RO
Câu 6: Sức chở của tàu chuyên chở container được thể hiện bằng gì?
a.TEUb.TUEc. EUTd. UET
Câu 7: Trong phương thức giao nhận hàng lẻ LCL/LCL, ngươi gom hàng lẻ phát hành cho ngươi gửi hàng lẻ chứng từ ?
A. Received for Shipping B/L B. Shipped on Board B/LC. Master B/L D. House B/L
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 8: Container nào thuộc container đường biển theo tiêu chuẩn ISO 6346 (1996)? a. Container bách hóa b. Container nhiệtc. Container đặc thùd. Tất cả các câu trên đều đúng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 9: Nhãn hiệu nào thuộc nhãn hiệu hệ thống nhận biết của container? a. Mã chủ sở hữub. Mã kích thướcc. Mã loạid. Các ký hiệu khai thác
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 10: Bộ phận nào của container dùng để các thiết bị nâng hạ như xe cẩu, nâng móc vào để xếp container?a. Vách dọcb. Xà ngang dướic. Góc lắp ghépd. Tấm mái
Câu 11: Địa điểm nào sau đây không được thực hiện đóng ghép hàng hóa ?
a. Trạm gom hàng lẻ - CFSb. Kho ngoại quan – Bonded warehousec. Khu vực cảng biển, cửa khẩud. Nhà máy
Câu 12: nếu khối hàng sau đặt trên pallet thì trọng lượng thể tích / kích thước hàng được đo theo cách nào trong 2 cách
sau?
A BTrả lơi: ACALCULATING OF CHARGEABLE (GROSS) VOLUME IN INTERNATIONAL SHIPPING OF LCL OCEAN FREIGHT: THE LONGEST, WIDEST AND HIGHEST POINTS OF YOUR SKID WILL BE USED IN THE CALCULATION.
Câu 13: “Đi direct” hay “đi via” đối với hàng LCL được hiểu thế nào?
Trả lơi:- “Đi direct” (trực tiếp) Ví dụ: route Hải Phòng - Busan hàng sẽ đi từ Hải Phòng đến Busan mà không phải chuyển sang container khác tại cảng trung gian.
- “Đi via”Ví dụ: những lô hàng LCL được vận chuyển chung trong container trên một chặng đương nào đó. Sau đó lại được dỡ ra và sắp xếp vào những container khác (reload) trước khi đi tiếp đến cảng đến.
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE