PHÂN TÍCH & ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁNw
ww.themegallery.com
NỘI DUNG
www.themegallery.com
Tổng quan đầu tư chứng khoán1
Phân tích & Định giá trái phiếu2
Phân tích & Định giá cổ phiếu3
Lý thuyết xây dựng danh mục đầu tư4
Mô hình cân bằng trên thị trường vốn5
CHUẨN ĐẦU RA
Ê Phân tích được môi trường đầu tư trong quá trình xây dựng quy trình đầu tư chứng khoán
Ê Hiểu và ứng dụng được các phương pháp định giá trái phiếu.
Ê Hiểu và ứng dụng được các phương pháp xác định giá cổ phiếu
Ê Hiểu rõ nội dung và cách thức xây dựng một danh mục đầu tư tối ưu.
Ê Nắm bắt được các mô hình định giá tài sản được sử dụng trong việc lựa chọn chứng khoán
www.themegallery.com
ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC
Ê Điểm chuyên cần: 10%
Ê Kiểm tra giữa kỳ & thảo luận: 30%
Ê Thi hết môn: 60%
www.themegallery.com
KẾT CẤU ĐỀ THI
ÊKết cấu đề thi theo chuẩn đầu ra: 08 câuhỏi trắc nghiệm, 03 câu hỏi đúng sai, giảithích, 02 bài tậpÊKỹ năng nhớ: 60%ÊKỹ năng hiểu: 20%ÊKỹ năng ứng dụng và phân tích: 20%
www.themegallery.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ê Giáo trình Phân tích vàĐầu tư chứng khoán, HVNH
Ê Giáo trình Phân tích vàĐầu tư chứng khoán, UBCKNN
Ê Đầu tư tài chính – ĐHKT TP.HCM – 2006
Ê Quản trị tài chính, E.F.Brigham và J.F.Houston, do ĐHQG TP.HCM dịch, 2009.
Ê Equity Asset Valuation, CFA
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Chương 1 Tổng quan về đầu tư chứng khoán
8
Khái niệm & Đặc điểm ĐTCK1
Khái quát về TTCK & Giao dịch CK2
Đo lường thu nhập & rủi ro3
Quy trình đầu tư chứng khoán4
Khái niệm
Ê Đầu tư chứng khoán?Ê Tài sản tài chính?Ê Tài sản thực?
Ê Mục đích đầu tư chứng khoán?
Ê Đặc điểm đầu tư chứng khoán?Ê Thu nhậpÊ Rủi roÊ Thanh khoản
9
Đặc điểm
10
CK ngắn hạn-TPKB-CDs-Thương phiếu-….
Các loại Chứng khoán
CK trung& dài hạn-Trái phiếu CP-Tp công ty-Tp có đảm bảo-Tp không có đảm bảo-TP kèm quyền chọn-Cổ phiếu-CK kèm quyền chọn
Giao dịch trên TTCK
11
1
Cơ chế hình thành giá CK-Cơ chế đấu lệnh-Cơ chế đấu giá-Lệnh mua bán CK
2
Các hình thức giao dịch CK đặc biệt-Giao dịch lô lớn-Giao dịch lô lẻ-Giao dịch ký quỹ-Bán khống
3
Chi phí giao dịch-Phí hoa hồng-Chênh lệch giá mua bán-Ảnh hưởng của giá cả
Cơ chế hình thành giá chứng khoán
12
Cơ chếĐấulệnh
-Khớp lệnh liên tục- Khớp lệnh định kỳ
Cơ chếĐấugiá
-Nhà tạo lập thị trường-Giá GD được hình thành liên tục
LệnhGD
-Lệnh MP, ATO, ATC-Lệnh giới hạn-Lệnh dừng-…
Các hình thức GD đặc biệt
13
Blocktrading
Odd-lottrading
PurchaseOn margin
ShortSelling
-Tiêu chuẩn GD lô lớn-Thỏa thuận
-KL giao dich-Mua bán
trực tiếp-Thỏa thuận giá cả
-Vay tiền mua CK
-Tỷ lệ ký quỹban đầu
-Tỷ lệ ký quỹduy trì
-Tỷ lệ ký quỹ thực tế
-Vay CK để bán- Ký quỹ-Bán khống kỹ thuật
-Bán khốngđầu cơ
-Bán khống phòng ngừa RR
Chi phí giao dịch
14
Phí hoa hồng-Tỷ lệ cố định- Tỷ lệ hoa hồng cạnh tranh
Chênh lệch giá mua bán-Nhà tạo lập thị trường- Mức chênh lệch?
Ảnh hưởng của giá cả-Quan hệ cung cầu- Tâm lý NĐT- NĐT tổ chức
Tổng chi phígiao dịchcủa NĐT
- Tỷ suất sinh lờikỳ hạn
- Tỷ suất sinh lờibình quân
- Mức sinh lời kỳvọng
- Rủi ro hệ thống
- Rủi ro phi hệ thống
Đo lường mứcsinh lời
Đo lường mức rủi ro
Nguồn rủi ro
-Phương sai- Độ lệch chuẩn-Hệ số rủi ro- Beta
Đo lường mức sinh lời & rủi ro
Rủi ro
16
R
Text
Text
Rủi ro hệ thống
•Thay đổi c/s vĩ mô•Lạm phát •Lãi suất•Tỷ giá•….
Rủi ro phi hệ thống
•RR kinh doanh•RR tài chính•RR thanh khoản• ….
Text
Rủi ro tổng thể
Quan hệ giữa mức sinh lời & RR
17
Quan hệ giữa mức sinh lời & RR
18
Đo lường mức sinh lời
(1) Tỷ suất sinh lời kỳ hạn (Holding period return – HPR)- Tỷ lệ thu nhập sau một giai đoạn đầu tư- Kỳ đầu tư: tháng, quý, năm …- Công thức
Hoặc
- HPR hằng năm = HPR1/n
- HPY = HPR hằng năm - 1
19
(2) Tỷ lệ sinh lời bình quân
Đối với 1 công cụ đầu tư
Ê Bình quân số học
+ Bình quân nhân
20
R = (HPY1 + HPY2 + … + HPYn)
n
Rbq = (1+R1)(1+R2)…(1+Rt) - 1 t
(3) Mức sinh lời kỳ vọng
21
Đo lường rủi ro
22
n
RiR)R(E
n
1i∑===
[ ]
1n
)R(ERVar
n
1i
2i
2
−
−=δ=∑=
VarSD =δ=
Đo lường rủi ro
∑=
==n
1iiiPRR)R(E
23
[ ] i
n
1i
2i
2 P)R(ERVar ∑=
−=δ=
VarSD =δ=
Ví dụ
Ê Dùa vµo dù b¸o sau vÒ møc sinh lêi cña CP A,
đo lêng ®é rñi ro cña CP A
Ê MSL X¸c suÊt
Ê 10% 23,6%
Ê 20% 61,8%
Ê 60% 11,8%
Ê 80% 2,8%
24
Ví dụ
Ê Gi¶ sö chØ sè VN Index hiÖn t¹i lµ 1100 ®iÓm, ®Ó dù ®o¸n trÞ gi¸ cña chØ sè nµy vµo th¸ng sau, b»ng ph¬ng ph¸p ®iÒu tra mét sè chuyªn gia ph¸t triÓn chøng kho¸n, ngêi ta cã t liÖu nh sau:
- Dù b¸o møc sinh lêi kú väng khi ®Çu t vµo VN-index
- Dù b¸o møc rñi ro khi ®Çu t vµo VN-index
VN-index Sè ngêi dù
®o¸n
1600 51500 101400 101300 101200 251100 201000 10900 10
Ví dụ
Ê Gi¸ mét cæ phiÕu REE
hiÖn t¹i lµ 28$, ®Ó dù®o¸n gi¸ cæ phiÕu
trong 1 n¨m sau, b»ng
ph¬ng ph¸p ®iÒu tra
mét sè chuyªn giaph©n tÝch chøng
kho¸n ®·∙cã t liÖu nh
sau:
Ê Dù b¸o møc rñi ro ®Çu
t vµo REE víi t liÖu nh
trªn. Gi¶I thÝch kÕt
qu¶
Gi¸$ Sè ngêi dù
®o¸n
21 5
28 10
30 20
32 10
36 5
Xây dựng Chính sáchĐầu tư
Phân tíchCk Lựa chọn Ck&
Xây dựngDMĐT
Quản trịDMĐT
Đánh giáHiệu quả
DMĐT
Quy trình đầu tư chứng khoán
27
(1) Chính sách đầu tư
28
Chính sách đầu tư
Chiến lượcĐầu tư
Constraints
RR
MSL
(2) Phân tích CK
Phân tích cơ bản-DDM-FCFF-FCFE
Phân tích kỹ thuật-Biến động giá & KL-Các mô hình biến động giá & KL
(3) Xây dựng DMĐT
30
Hàm Hữu Dụng
Đường bàng quan
Đường CongHiệuQuả
CALDMĐTTối ưu
Xây dựngDMĐT
Quy trình
(4) Cấu trúc lại DMĐT
31
DMĐT được cấu trúc lại
Chính sáchĐầu tư
Đặc điểmNĐT
Điều kiệnthị
trườngCơ cấu lạiDMĐT
(5)Đánh giá hiệu quả DMĐT
32
Chương 2Phân tích & Định giá trái phiếu
33
1. Phương pháp định giá trái phiếu
2. Mối quan hệ giữa l/s & giá Tp
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến l/s
4. Các thước đo MSL trái phiếu
Phương pháp định giá Tp
34
Người Phát hành
Mệnh giá Lãi suất
DN
Thời hạnĐiều Khoản Đặc biệt
Add Your Text
Đặc điểm Tp
Định giá trái phiếu0 1 2 3 4 5
35
Trái phiếu1. Dòng tiền định kỳ: trái tức2. Dòng tiền cuối kỳ: mệnh giá (giá bán)3. Kỳ hạn4. Lãi suất chiết khấu
- Hệ số tín nhiệm- Giả định: 1 mức l/s chung cho tất cả kỳ hạn
C được tái đầu tư = LSDN
Công thức
Giá trị trái phiếu = Giá trị hiện tại của các khoản lãi + Giá trị hiện tại của mệnh giá
T : Số năm cho tới khi đáo hạn
C : Khoản thanh toán lãi định kỳ
F : Mệnh giá trái phiếu
r : Lãi suất chiết khấu
1 (1 ) (1 )
T
t Tt
C FPr r=
= ++ +∑
3/1/2010
rrCPV
n−+−=
)1(1
Định giá trái phiếu
(1) Trái phiếu zero-‐coupon
Trong đó:
F: khoản nhận được khi TP đáo hạn
37
n)r1(FP+
=
Định giá trái phiếu
(2) Thời điểm định giá không phải thời điểm nhận lãi
38
Accurued interest
39
Giá trái phiếu (Dirty price) = giá yết (Listed price) + lãi cộng dồn
Định giá trái phiếu
(3) Trái phiếu có lãi suất thả nổi
Ê Dòng tiền củaTp có lãi suất thả nổiÊ Dòng tiền có lãi suất nhận được từ ls tham chiếuÊ Dòng tiền dựa trên khoản chênh lệch giữa các khoản
thanh toán của chứng khoán tham chiếu và khoản thanhtoán củaTp có lãi suất thả nổi – khoản phụ trội
Ê Giá TP có LS thả nổi được xác định lại một cách định kỳtheo một LS tham chiếu + mức bù rủi ro thích hợp, trongđó lãi suất tham chiếu là LS TP kho bạc hoặc LS LIBOR
40
Định giá TP lãi suất thả nổi
Ê Ví dụ: Nếu LIBOR tại thời điểm tái định đầu tiên là 8,46%, thì số tiền trả lãi 6 tháng sau sẽ được tính theo tỷ lệ đó cộng với 25 điểm cơ bản
Ê 1,000,000 x (8,46%/2) + 1,000,000 x 0,25%
Ê = 42,300 + 2,500
Ê Khoản nhận được từ chứng khoán tham chiếu = 42,300
Ê Khoản phụ trội = 2,500
41
Định giá công cụ tham chiếu
Ê Công cụ tham chiếu: trả đúng theo lãi suất thị trường hiện hành mà không thêm khoản chênh lệch nào
Ê Công cụ tham chiếu sẽ luôn luôn được định giá theo mệnh giá Giá của công cụ tham chiếu có ls thả nổi bằng mệnh giá của chứng khoán tham chiếu này
42
Định giá công cụ tham chiếu
ÊVi du: Một ngân hàng định pháthành TP có LS thả nổi, mệnh giá = P,đáo hạn trong vòng 2 năm kể từ hômnay (t0). LS của TP này theo thoảthuận sẽ được ấn định lại sau 1 nămdựa trên LS LIBOR kỳ hạn 1 năm vàongày đã định
43
Định giá công cụ tham chiếuÊ Ngày to t1 t2
Ê Khoản thanh toán 0 PxLo P + PxL1
Ê Tỷ lệ chiết khấu Lo L1
Ê Giá trị hiện tại củaTP vào ngày t1 = = P
Ê Giá trị hiện tại củaTP vào ngày to = = P
Ê →Vào bất kỳ ngày ấn định lại nào, giá trị củaTP có LS thả nổi bằng chínhmệnh giá của nó (với giả thuyết rủi ro tín dụng không thay đổi)
1
1
1 LPLP+
+
0
0
1 LPLP+
+
44
Định giá công cụ thả nổi ls tại thời điểm bắt đầu của một kỳ tái định ls
Ê Giá của công cụ thả nổi ls sẽ bằng giá chứng khoán tham chiếu cộng với dòng tiền của khoản chệnh lệch cố định. Vì giá của chứng khoán tham chiếu bằng mệnh giá, do vậy để tính giá công cụ thả nổi ls chỉ cần tính giá của khoản phụ trội
45
Ví dụ
TP của NH A có thời hạn 2năm, LS thảnổi, trả trước, tính bằng LIBOR 6 tháng +100 điểm cơ bản, trong 2 năm cứ 6th táiđịnh ls một lần. Giả sử ls chiết khấu hiệnhành của Tp 2 năm là 8,5%. Giá phải trảcho chứng khoán này là bao nhiêu?
46
Vi dụ
Các dòng tiền
Giá +6 tháng +1 năm +1,5 năm +2 năm
Công cụthamchiếu
100 LIBOR LIBOR LIBOR 100+
LIBOR
Công cụđịnh giá
100 + D LIBOR +
0,5
LIBOR +
0,5
LIBOR +
0,5
100+
LIBOR
+0,5
Chênhlệch
D 0,5 0,5 0,5 0,5
47
Định giá trái phiếu
(4) Trái phiếu chuyển đổi
48
Trái phiếu chuyển đổi là trái phiếu có thể chuyển đổithành cổ phiếu thường theo yêu cầu của người chủ sởhữu theo một mức giá được xác định trước trong mộtkhoản thời gian nhất định/vào một thời điểm nhất định
•Giá chuyển đổi (conversion price): giámà tại đó trái phiếu được chuyển đổi•Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion ratio): số lượng cổ phiếunhận được khi chuyển đổi một trái phiếu chuyển đổi
Giá trị của một trái phiếu chuyển đổi
ÊGiá trị của một trái phiếu thông thường
ÊGiá trị chuyển đổi
ÊGiá trị của quyền lựa chọn
49
Giá trị của một trái phiếu thông thường
Là giá trị hiện tại (PV) của dòng tiền lãi nhận được (coupon payments) và mệnh giá của cổ phiếu
Ê Giá trị tối thiểu của trái phiếu chuyển đổi
Ê Giá trị này sẽ phụ thuộc vào đánh giá của thị trường về rủi ro thanh toán
Trái chủ chỉ thực hiện quyền chuyển đổi khi biết chắc giá trịTP chuyển đổi > giá trị TP thông thường
50
Giá trị chuyển đổiÊGiá trị chuyển đổi là giá trị của trái phiếu tại thời điểm nó được đổi ngay lập tức thành cổ phiếu phổ thông theo mức giá hiện hành
ÊGiá trị chuyển đổi = số lượng cổ phiếu nhận được khi chuyển đổi x giá hiện hành cổ phiếu
ÊTp chuyển đổi không bao giờ được bán với giá thấp hơn giá trị chuyển đổi của nó
51
Giá trị của quyền lựa chọn
Ê Người nắm giữ Tp chuyển đổi không nhất thiết phải chuyển đổi ngay lập tức Tp của họ mà có thể đợi cho đến khi biết chắc giữa giá trị Tp thông thường và giá trị chuyển đổi, giá trị nào cao hơn để hưởng lợi.
Ê Quyền được chờ đợi này có giá trị nâng giá trị của Tp chuyển đổi lên trên mức giá trị Tp thông thường và giá trị chuyển đổi
52
ĐO LƯỜNG RỦI RO TRÁI PHIẾU
Ê Bond rating
Ê Duration
www.themegallery.com
Mối quan hệ giữa l/s & giáTp Malkiel(1962)
54
(1)Giá trái phiếu & lợi suất đáo hạn của Tp có mối quanhệ ngược chiều
(2)Sự gia tăng trong lợi suất đáo hạn của một Tp đem lạimột mức giảm giá nhỏ hơn so với mức tăng giá (biếnđộng l/s lớn)
(3)Giá Tp dài hạn thường nhạy cảm hơn với những thayđổi l/s so với giá Tp ngắn hạn
(4)Rủi ro l/s tăng lên với một tỷ lệ ngày càng giảm khithời gian đáo hạn tăng lên
(5)Rủi ro l/s có quan hệ ngược chiều với l/s cuống phiếucủa Tp
(6)Giá Tp nhạy cảm hơn với những thay đổi của lợi suấtkhi Tp được bán tại mức YTM ban đầu thấp hơn
Những đặc điểm của trái phiếu sẽ quyết địnhtính biến động giá
55
1) Cùng thời gian đáo hạn, cùng LS yêu cầu→TP nào có coupon nhỏ hơn biến động giá cànglớn
2) Cùng mức coupon, LS yêu cầu → Tp nào cóthời gian đáo hạn dài hơn biến động giá lớnhơn
3) Khi TP có cùng mức coupon và thời gian đáohạn biến động giá sẽ lớn khi lãi suất trên thịtrường (l/s yêu cầu) thấp, khi lãi suất thịtrường tăng lên, biến động giá sẽ ít đi
MQH giữa giá Tp & lãi suất
56
Giá trái phiếu thay đổi ngược chiều vớisự biến động của lãi suất
Đo lường biến động giá Tp
57
Mức biến động giá
Thời gianđáo hạnbình quân
Độ lồiTg đáo hạnbq điềuchỉnh
(1) Thời gian đáo hạn bình quân
58
- Macaulay Duration (D)- Thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư vào trái phiếu
Công thức Macaulay duration
59
Để xác định sự thay đổi xấp xỉ của giá trái phiếu đối với một sự thay đổi nhỏ của lãi suất, lấy đạo hàm cấp 1 của phương trình trên theo lãi suất
=
Công thức Macaulay duration
60
[ ] PrCFw tt t )1( +=
twtDT
t∑=
×=1
(2) Thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnhModified duration
61
ΔP/P = - D* x Δr
Ý nghĩa Macaulay duration
62
(2) % Thước đo rủi ro lãi suất của trái phiếu
(1) Là thời gian đáo hạn bình quân gia quyền của các khoản thu nhập bằng tiền từ trái phiếu, với quyền số là hiện giá của chúng. Dùng để đo biến động giá trái phiếu khi lãi suất thị trường thay đổi.
(3) Công cụ quản lý DMĐT trái phiếuÊ Là bình quân gia quyền của các Duration của các TP trong
DMĐT
63
TP Giá trị thị trường (triệu $)
Tỷ trọng Duration
A 10 0.1 4
B 40 0.4 7
C 30 0.3 6
D 20 0.2 2
Ý nghĩa Macaulay duration
Đặc điểm của duration
1. D của trái phiếu zero coupon cũng chính là kỳ hạncủa TP
2. Nếu thời gian cho tới khi đáo hạn và YTM khôngđổi, D của tp và độ nhạy cảm của nó sẽ cao hơn khil/s cuống phiếu thấp hơn
3. Nếu l/s cuống phiếu không đổi, D và độ nhạy cảm l/scủa tp sẽ tăng cùng với thời gian cho tới khi đáo hạn
4. Nếu các yếu tố khác không thay đổi, D của tp trả lãisẽ thấp hơn khi YTM của trái phiếu thấp hơn
5. D của trái phiếu vĩnh viễn = (1+y)/y
64
ĐỘ lồi (Convexity)
Ê Các thước đo tính biến động của giá TP khi có sự thay đổi củaLS chỉ cho kết quả gần đúng ↔ LS biến động càng nhiều thìkết quả càng kém chính xác
Tại sao?
Đường biểu diễn mối quan hệ giữa LS và giá TP là một đường cong
65
66
Giá
LS
P*
Y*
Sai số nếu chỉ dựa trênD
Duration
Đo lường độ lồi
∑=
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡+
++×=
n
tt
t tty
CFyP
Convexity1
22 )(
)1()1(1
21 [ ( ) ]2P D y Convexity yPΔ
= − ∗Δ + × Δ
Ví dụ: Tính độ lồi của trái phiếu 35năm, MG 100 lãi coupon 9%, YTM 9%, trả lãi theo kỳ nửa năm
Kú thanh
to¸n (t)
Dßng tiÒn
(USD)
1/(1,045)2 T(t+1)CF (4) X(5)
(1) (2) (3) (4) (5)
1 4,5 0,876296 9 7,886
2 4,5 0,838561 27 22,641
3 4,5 0,802451 54 43,332
4 4,5 0,767895 90 69,110
5 4,5 0,734828 135 99,201
6 4,5 0,703185 189 132,901
7 4,5 0,627904 252 169,571
8 4,5 0,643927 324 208,632
9 4,5 0,616198 405 249,560
10 100 +4,5 0,589663 11.495 6.778,186
Tæng 104,5 12.980 7.781,02068
Ví dụ
Ê Đạo hàm bậc hai = 7.781,02
Ê Độ lồi (nửa năm) = 7.781,02/100 = 77,8102
Ê Độ lồi (năm) = 77,8102 /4 = 19,4526
Ê Thay đổi giá tính bằng đôla (theo độ lồi) = 19,4526 x 100 = 1.945,26
69
Đặc điểm của độ lồi
ÊĐộ lồi biến đổi ngược chiều với LS yêucầu
ÊKhi LS và thời gian đáo hạn là xác định,LSDN càng thấp thì độ lồi càng lớn
ÊKHi LS và thời gian đáo hạn bình quânđiều chỉnh là xác định, LSDN càng thấpthì độ lồi của TP càng càng nhỏ
70
Ứng dụng
(1)Tại sao nhà đầu tư thích độ lồi?
Δ YTM (%)
Δ P ($)
Bond ABond B
Trái phiếu nào có độ lồi lớn hơn?
Trái phiếu nào được ưa thích hơn?“There is no free lunch”
Ứng dụng
(2)Khi lãi suất trên thị trường đượcdự đoán là tăng lên hoặc giảm dithì sẽ cơ cấu lại danh mục đầu tưbao gồm các trái phiếu nào đểdanh mục giảm giá ít nhất hoặctăng giá nhiều nhất?
72
Ứng dụng
Dự đoán LS giảm
Ê Chọn TP thời hạn dài thay cho TP thời hạn ngắn
Ê Chọn TP có D lớn hơn
Ê DMĐT: cơ cấu DM TP sao cho D lớn
Dự đoán LS tăng
Ê Chọn TP có LS coupon lớn, thời hạn ngắn để giảm thiểu rủi ro
Ê Chọn TP có D nhỏ hoặc độ lồi lớn
Ê DMĐT: cơ cấu DM TP có độ lồi lớn
73
Các đại lượng đo lường tỷ suất sinh lời của trái phiếu
Ê Lãi suất danh nghĩa
Ê Lợi suất hiện hành
Ê Lợi suất hoàn vốn
Ê Lợi suất đáo hạn
Ê Lãi suất kỳ hạn
Ê Lợi suất thực hiện
Ê Lợi suất dự tớnh& lợi suất hứa hẹn
74
Lãi suất danh nghĩa
Ê Khái niệm:
Ê Là mức lãi suất được xác định trên cơ sở lãi trái phiếu hàng năm và mệnh giá trái phiếu
Ê Công thức:
75
Lãi suất danh nghĩa
Tiền lãi trái phiếu hàng năm
Giá trái phiếu hiện hành
= (%)
Lợi suất hiện hành
Ê Khái niệm:
Ê Là mức độ sinh lời của trái phiếu được xác định trên cơ sở lãi trái phiếu hàng năm và giá trái phiếu hiện hành trên thị trường
Ê Công thức:
76
Lãi suất hiện hành
Tiền lãi trái phiếu hàng năm
Giá trái phiếu hiện hành
= (%)
Lợi suất hoàn vốn (IRR)
Ê Từ công thức C giá mua TP và lãi suất hoàn vốn nội bộ biến động ngược chiều.
Ê Khi IRR = lãi suất danhnghĩaC P = Mệnhgiá
Ê 3 phương pháp xác định IRR:
Ê (1) Phương pháp thử và xử lý sai số
Ê (2) Phương pháp đồ thị
Ê (3) Phương pháp nội suy
77
Lãi suất hoàn vốn (IRR)
ÊB1: TÝnh NPV
ÊB2: Chọn r1 sao cho NPV1>0
r2 sao cho NPV2 < 0
(Víi r1< r2)
ÊB3: áp dụng công thức
21
1211
)(NPVNPVrrNPVrIRR
+
−+=
78
Lợi suất đáo hạn
Ê Là mức lãi suất (nếu lấy l/s đó làm l/s chiết khấu) làm cho giá trị hiện tại của các khoản thu phát sinh từ trái phiếu từ khi mua đến khi TP đáo hạn bằng giá mua trái phiếu
Ê Về bản chất: L/s đáo hạn là mức l/s hoàn vốn trung bình của trái phiếu khi mua trái phiếu và nắm giữ cho đến khi đáo hạn.
Ê Điểm khác nhau cơ bản giữ IRR và YTM là thời kỳ tính toán.
79
Lợi suất kỳ hạn (Re)
Ê Khái niệm:
Ê Là mức sinh lời khi nắm giữ trái phiếu trong một kỳ hạn nhất định
Ê Công thức:
80
Re = Lãi trái phiếu + Mức lời/lỗ về vốn
Giá mua trái phiếu
Lợi suất kỳ hạn (Re)
Ê Nếu kỳ hạn đầu tư là 1 năm:
81
Re = C + Pt+1 - Pt
PtTrong đó:C: Lãi trái phiếu hàng nămPt: Giá mua TP (Giá TP thời điểm t)Pt+1: Giá bán TP (Giá TP thời điểm t+1
Mối quan hệ giữa giá trái phiếu, lãi suất thị trường và các lãi suất khác của trái phiếu
Ê Giá TP hình thành dựa trên quan hệ cung cầu. Một trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn đến cung cầu TP trên thị trường là lãi suất thị trường. Tại sao?
Ê Lãi suất thị trường và giá trái phiếu biến động ngược chiều. Tại sao?
Ê Khi LSTTâ< LSDN C P á > MG C LSHH < LSDN
Ê Khi LSTT = LSDN C P = MG C LSHH = LSDN
Ê Khi LSTT á > LSDN C P â <MG C LSHH > LSDN
82
Lợi suất mua lại
ÊVí dụ: Giả sử trái phiếu 8%, 30 nămđược bán với giá $1150 và có thể bịmua lại sau 10 năm tại mức giá là$1100.
ÊLợi suất mua lại = 6,64%
ÊLợi suất đáo hạn = 6,82%
83
Lợi suất mua lạiÊ Giá
84 Lãi suất
Trái phiếu không mua lại
Trái phiếu
mua lại
Lợi suất đáo hạn và rủi ro vỡ nợ
Ê Ví dụ: một hãng đã phát hành trái phiếu có lãi cuống phiếu 9%cách đây 20 năm. Hiện trái phiếu còn 10 năm thì đáo hạnnhưng hãng đang gặp khó khăn về tài chính và những người cótrái phiếu chỉ nhận được 70% của mệnh giá. Trái phiếu đangđược bán với giá $750
Ê YTM hứa hẹn = 13,7%
Ê YTM thực = 11,6%
85
Lợi suất đáo hạn và rủi ro vỡ nợ
YTM thực YTM hứahẹn
Thanh toán lãiSố kỳ nửa nămKhoản thanh toán cuối cùngGiá
$4520 kỳ$700
$750
$4520 kỳ$1000
$750
86
(5) Lợi suất thực hiện
Ê Khi lãi suất tái đầu tư khác lãi suất cuống phiếu
Ê Ápdụng cách tính lợi suất kỳ đầu tư
87
Chương 3Phân tích & Định giá cổ phiếu
88
-Phân tích vĩ mô-Phân tích ngành-Phân tích công ty
-Một số lý thuyếtPTKT- Một số định dạngPTKT-Một số đường chỉ báo
-Phương phápChiếtkhấu dòng tiền-Phương pháp so sánh
Phântích cơbản
Phântích kỹthuật
Địnhgiá cổphiếu
(I)Phân tích cơ bản (Fundamental Analysis)
89
Concept
1
5
2
4
7Vấn đề trao đổi
Khái niệm Phân tích cơ bản
Phân tích nền kinh tế
Phân tích công ty
Phân tích ngành
Phân tích thị trường6 3Ưu, nhược
điểm PTCB
Khái niệm
90
Phân tích thông tin cơ bản về công ty1
Phân tích báo cáo tài chính công ty2
Phân tích hoạt động kinh doanh công ty3
Phân tích ngành& điều kiện kinh tế4
Xác định giá trị thực của cổ phiếu
5
Quy trình phân tích cơ bản
91
Bước 1
• Phântích vĩ
mô
Bước 2
• Phântích
ngành
Bước 3
• Phântích
công ty& Địnhgiá CP
Top - down
Bottom-up
Phân tích nền kinh tế
92
Nội dung
NKTThế giới
NKT trongnước
Chínhsách củachính phủ
Chu kỳkinh doanh
Phân tích nền kinh tế thế giới
93
Nền kinh tế thế giới
Lạm phát
Lãi suất
Tỷ giá hối đoái
Môi trường kinh tế, chính trị & xã hội
Phân tích nền kinh tế trong nước
94
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)1
Tỷ lệ thất nghiệp2
Lạm phát3
Lãi suất4
5 Thâm hụt ngân sách
Chính sách vĩ mô của Chính phủ
95
Chính sách tài khoán-Chi tiêu chính phủ- Thuế
Chính phủ
Chính sách tiền tệ-Lãi suất-Dự trữ bắt buộc-Nghiệp vụ thị trường mở
Chu kỳ kinh doanh
96
Chu kỳ kinh doanhÊ Chỉ số chỉ báo sớm
Ê Chỉ số giá trên thị trường chứng khoánÊ Sự hình thành ngành kinh doanh mớiÊ Mua sắm thiết bị nhà xưởng
Ê Chỉ số chỉ báo song hànhÊ Số lao động trong một ngành lĩnh vực nào đóÊ Sản lượng công nghiệpÊ Sản xuất & doanh số bán hàng
Ê Chỉ số chỉ báo chậmÊ Lương thời gian lao động bình quânÊ Mức độ cho vay tiêu dùng
97
98
Thị trường cổ phiếu và chu kỳ kinh doanh
13
Consumer Durables Excel
Financial Stocks Excel
trough Capital Goods Excel
Basic Industries Excel
Consumer Staples Excelpeak
Phân tích ngành
Ê Trong bất kỳ giai đoạn nào kết quả kinh doanh của cácngành rất khác nhau
Ê Tỷ suất sinh lời của một ngành thay đổi theo thời gian
Ê Trong cùng một giai đoạn, tỷ suất sinh lời của các côngty khác nhau trong cùng ngành sẽ khác nhau,
Ê Mức rủi ro của các ngành trong cùng một giai đoạn cósự khác nhau rất lớn, tuy nhiên mức rủi ro này tương đốiổn định theo thời gian đối với mỗi ngành.
99
Phân tích vĩ mô ngành kinh doanh
Ê Ngành và mức nhạy cảm với chu kỳ kinh doanhÊ Mức nhạy cảm của doanh số bán hàng của ngành với chu kỳ kinh
doanh. Ê Mức độ sử dụng đòn bẩy hoạt động (Hệ số chi phí cố định/chi phí
biến đổi của ngành)Ê Mức độ sử dụng đòn bảy tài chính (hệ số nợ của ngành)
100
Phân tích cạnh tranh ngành
101
Nguy cơ gia nhập mới
Sức mạnh của người bán Sức mạnh của người mua
Cạnh tranh từ các sản phẩm và dịch vụ thay thế
Các công ty gia nhập mới
Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
ngành
Sản phẩm thay thế
Người muaNgười bán
Phân tích công ty
102
Phân tích SWOT
103
Phân tích tình trạng tài chính của công ty
Ê Phân tích các báo cáo tài chính của công tyÊ Bảng cân đối kế toán
Ê Báo cáo kết quả kinh doanhÊ Thuyết minh báo cáo tài chínhÊ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
104
Phân tích tình trạng tài chính của công ty
Ê Các chỉ số khả năng thanh khoản
105
Phân tích tình trạng tài chính của công ty
Ê Các chỉ số về hoạt động
106
Phân tích tình trạng tài chính của công ty
Ê Phân tích khả năng sinh lời
107
Phân tích tình trạng tài chính của công ty
Ê Phân tích khả năng tăng trưởng của công ty
Ê g = phần trăm thu nhập giữ lại x Thu nhập trên vốn cổ phần
= RR x ROE
Ê Trong đó:
g = tỷ lệ tăng trưởng tiềm năngRR = Tỷ lệ thu nhập giữ lại
ROE = Thu nhập trên vốn cổ phần
108
Ưu, nhược điểm của PTCB
Ê Lý thuyết thị trường hiệu quả: PTCB không mang lại hiệu quả cao hơn thị trường
Ê Quá phức tạp
Ê Phụ thuộc vào báo cáo tài chính
109
Phân tích kỹ thuật
1 Khái niệm PTKT
110
2. Một số lý thuyết PTKT
3. Một số định dạng
4. Một số đường chỉ báo
Đồ thị được sử dụng đểnhận định xu thế biến động giá
Dự báo biến động giátrong tương lai
Nghiên cứu hành vi thị trường
Tác động
Khái niệm
111
Phân tích kỹ thuật
112
Giả định phân tích kỹ thuật
113
Giá biến động theo xu thế
Thị trường phản ánh tất cả
Lịch sử sẽ lặp lại
Các bước kỹ thuật
Ê Lập đồ thị (charts)Ê Thể hiện chuỗi các biến động: giá & khối lượng
Ê Xác định đơn vị thời gian (trục hoành)Ê Ngắn hạnÊ Dài hạn
Ê Xác định thước đo giá trị (trục tung)Ê Đồ thịÊ Xu hướng biến động
114
Một số lý thuyết PTKT
115
Lý thuyết Dow
Lý thuyết quan điểm trái ngược
Lý thuyết về chỉ số tin cậy
Lý thuyết Dow
Ê Charles Dow (The Wall Street Journal)
Ê Cơ sở phân tích kỹthuật
Ê Xác định thời điểmkết thúc của một xuhướng
Ê Biến động chỉ sốtrung bình
116
Xu thế biến động giá
117
Cấp 2Cấp 3
Cấp 1
-Xu thế dài hạn (vài năm)-Bullish-Bearish
-Xu thế trung hạn (vài tuần đến vài tháng)- Đảo ngược xu thế cấp 1
-Biến động nhỏ (vài ngày)- nằm ở xu thế cấp 2, hoặc giữa 2 cấp-Không có tầm quan trọng
DOW – Bull Market
118
Long term
trend
Medium term
trend
Short term
trend
Nguyên lý
Ê Chỉ số trung bình phản ánh tất cả các hành vi của thị trường
Ê Hai chỉ số trung bình phải cùng xác nhận cho nhau: chỉ sốtrung bình công nghiệp Dow John, và chỉ số trung bình vận tảiDow John
Ê Khối lượng tỷ lệ với xu thế
Ê Chỉ sử dụng giá đóng cửa
119
Lý thuyết quan điểm trái ngược
Ê Lý thuyết giao dịch lô lẻ: hoạt động của các nhà đầu tư nhỏthường sai, vì vậy sẽ có lợi nếu theo đuổi một chiến lượcngược lạiÊ Tỷ lệ mua/bán cao: xu thế giảm giáÊ Tỷ lệ mua/bán thấp: xu thế tăng giá
Ê Lý thuyết về người bán khống:Ê Lượng bán khống tăng lên là tín hiệu báo trước nhu cầu trong
tương lai, vì vậy sẽ đẩy giá lênÊ Người bán khống tỏ ra phức tạp hơn nhà đầu tư bình thường
120
Lý thuyết chỉ số tin cậy
Ê Chỉ số tin cậy là tỷ lệ so sánh về lợi suất giữa các trái phiếu có hệ số tínnhiệm cao và các trái phiếu có hệ số tín nhiệm thấp
121
Chỉsốtin cậyé
NĐT sẵn sàng đầu tư vào TP có HSTN thấp hơn nhưng có lợi suất cao hơn
GiátráiphiếucóHSTN thấpé
Lợi suấtcủa tráiphiếu cóHSTN thấp ê
Thu hẹpchênhlệchlợisuất
Một số định dạng
Ê Các dạng đồ thịÊ Đồ thị dạng đườngÊ Đồ thị dạng cộtÊ Đồ thị dạng ống
122
Đồ thị dạng đường (line chart)
123
Đồ thị dạng cột (Bar chart)
124
Đồ thị dạng cột
125
Đồ thị dạng ống/nến (candle stick)
126
Đồ thị dạng ống
127
Đồ thị dạng điểm (Point & Figure chart)
128
Một số định dạng
Ê Định dạng trên đồ thị
Ê Định dạng đồ thị là các hình dạng rõ rệt của đồ thị của cổ phiếu cho biết tín hiệu mua bán hoặc sự biến động giá trong tương lai.
Ê Có 2 loại định dạng :Ê Định dạng đảo ngược : cho biết tín hiệu đảo chiều của xu thế trước
đó:Ê Định dang liên tục : cho biết tín hiệu tiếp tục duy trì xu thế trước
đó.
129
Một số định dạng trên đồ thị
Ê Dạng đầu và vaiÊ Dạng đáy – đầu – vaiÊ Dạng hình tam giácÊ Dạng hình bình hànhÊ Dạng cái cốc & tay cầmÊ Dạng lá cờ đuôi nheo
130
Dạng đỉnh-đầu -vaiÊ Bao gồm các giai đoạn:
Ê Giai đoạn tăng mạnh mẽ: Khối lượnggiao dịch lớn, tiếp đó là giai đoạngiảm giá với khối lượng giao dịchthấp hơn
Ê Giai đoạn tăng giá đợt thứ hai: vớikhối lượng giao dịch tăng lên và đạtđến đỉnh cao hơn lần trước của vaitrái. Tiếp đó là đợt giảm giá ở mứcgần với đáy của vai trái nhưng thấphơn đỉnh của vai trái
Ê Giai đoạn tăng giá tới đỉnh củ vaiphải khối lượng giao dịch đã giảmđáng kể
131
Dạng đỉnh-đầu -vai
132
Dạng đáy – đầu - vai
133
Dạng hình tam giácÊ Dạng tam giác đi xuống
134
-Hai đường kháng cự và hỗtrợ kéo dài và cắt nhau ởđỉnh tam giác ở phía phải đồthị-Đường hỗ trợ nằm ngangvà đường kháng cự đi xuốngcho thấy xu thế giảm giá-Breakout: điểm xuất hiệncủa xu thế đảo chiều
Dạng hình tam giácÊ Dạng tam giác đi lên
135
Dạng hình bình hành
Dạng hình bình hành gồm mộtloạt các dao động nhỏ lệchhướng của giá, gọi là vùnggiao dịch. Vùng này bị giớihạn ở hai đường biên songsong
Phản ánh thời kỳ củng cố trướckhi xu thế hiện tại lại được hồiphục
136
Dạng cái cốc và tay cầm
137
Mô hình này gồm 2 phần:-Phần “cốc”: 1-6 tháng-Phần “chuôi”: 1-4 tuần-Phần cốc được hình thành sau một đợt tăng giá của thị trường và có dạng đáy vòng xuống-Khi mô hình cốc hoàn thành một mô hình khung giao dịch sẽ tiếp tục ở phía phải và tạo nên cái chuôi
Dạng cái cốc và tay cầm
138
Dạng lá cờ đuôi nheo
139
Mô hình cờ tăng
140
Xuất hiện khi thị trường đang có 1 xu hướng tăng mạnh và có thể bị gián đoạn bởi 1 sự tạm nghỉ hoặc biến động ít do việc giao dịch giảm trong một vài nến (candles), và sau đó thị trường tiếp
tục 1 xu hướng mạnh tiếp diễn. Khoảng gián đoạn chống lại xu hướng chính có thể diễn ra trong vài ngày
Mô hình cờ giảm
141
Xuất hiện khi thị trường đang có 1 xu hướng giảm mạnh, và có thể bịgián đoạn bởi 1 sự tạm nghỉ hoặc biến động ít do việc giao dịch giảmtrong một vài nến (candles), và sau đó thị trường tiếp tục 1 xu hướnggiảm mạnh tiếp diễn
Một số đường chỉ báo
Ê Đường bình quân động (Moving average)
Ê MACD
Ê Đường Bollinger
Ê Chỉ số dòng tiền MFI
Ê Chỉ số dòng tiền Chaikin
Ê Chỉ số sức mạnh tương đối (RSI)
Ê Chỉ số định hướng trung bình –ADX
Ê Stochastis
142
Đường bình quân động -MA
143
Trung bình đơn SMA
144
Trung bình đơn SMA
145
Trung bình đơn SMA
146
Trung bình động mở rộng EMA
147
Chọn số các phiên tính trung bình động
148
ví dụ về đường trung bình động Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre
149
Đường bình quân động -MA
150
Đường bình quân động -MA
151
Đường MACD
152
153
154
Dải Bollinger band
155
Bollinger band
Upper band
Middle band
Lower band
3/1/2010
156
157
Chỉ số sức mạnh tương đối - RSI
158
Chỉ số sức mạnh tương đối - RSI
159
Chỉ số sức mạnh tương đối - RSI
160
161
Chỉ số dòng tiền MFIÊ Nghiên cứu luồng tiền để tạo ra một dấu hiệu chỉ báo
Ê Thường được đo lường trong kỳ hạn 14 ngày
Ê Typical price = (Day high + Day low + day close)/3
Ê Money flow = typical price x volume
Ê Money ratio = Positive money flow/Negative money flow
Ê Money flow index = 100 – [100/(1+ money ratio)]
Ê MFI > 80: thị trường mua quá nhiều và giá tăng cao
Ê MFI < 20: thị trường bán quá nhiều và giá giảm quá thấp
Ê Nếu đường MFI biến động ngược với đường giá, xu hướng hiện tại của giá có thể bị đảo ngược 162
Lưu ý khi sử dụng phân tích kỹ thuật
ÊDự đoán trong phân tích kỹ thuật có thểđối lập với phân tích cơ bản
ÊCó sự đối lập giữa việc phân tích và chọnthời điểm
ÊCó sự đối lập giữa các công cụ chỉ báotrong quá trình phân tích
163
164
CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Dựa trên quan điểm:Giá trị DN là toàn bộ tàisản vô hình và hữu hìnhcủaDNAssets Valuation
Dựa trên quan điểm:So sánh với giá trị củadoanh nghiệp khác
Maket Ratio Valuation1.P/E2.P/B3.P/S
Dựa trên quan điểm:Giá trị DN là giá trị dòngTIỀN doanh nghiệp đótạo ra trong tương lai.Discount Cash Flow
Model (DCF)1. Cổ tức2. Free Cash Flow To Equity Discount Model (FCFE)3. Free Cash Flow To Firm Discount Model (FCFF)
Định giá cổ phiếu
Asset valuation
165
Nguyên lý
Giá trị công ty là tổng số giá trị tài sản hiện có thuộc sở hữu công ty. Do đó, giá trị tài sản ròng của công ty là tổng giá trị được đánh giá của các bộ phận cấu thành tài sản thuộc sở hữu của công ty
166
Công thức
Giá trị thực của DN =
Tổng tài sản
-‐ Tổng nợ
+ Lợi thế kinh doanh
+ Chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất
167
Lợi thế kinh doanh (xác định theo NĐ 187)
168
Giá trị lợi thế kinh doanh củadoanh nghiệp
Giá trị phần vốn nhà nước
theo sổ kế toán tạithời điểm định giá
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn nhànước bình quân 3 năm trước thời điểm xác địnhgiá trịdoanhnghiệp
Lãi suất trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn 10năm trở lêntại thời điểm gần nhất vớithời điểm xác định giá trị Doanhnghiệp
-= x
Lợi thế kinh doanh của công ty CP
Áp dụng phương pháp trong NĐ 187 để xác định lợi thế kinh doanh của các công ty CP, bằng cách:
1. Thay giá trị vốn Nhà nước bằng giá trị vốn chủ sở hữu.
2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn Nhà nước bình quân ba năm bằng ROE bình quân ba năm của công ty
169
Lợi thế kinh doanh của công ty CP
170
Giá trị lợi thế kinh doanh củadoanh nghiệp
Giá trị phần
vốn CSH theo sổ kế toán tạithời điểm định giá
ROEbình quân
3 năm trước thời điểm xác địnhgiá trịdoanhnghiệp
Lãi suất trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn 10năm trở lêntại thời điểm gần nhất vớithời điểm xác định giá trị Doanhnghiệp
-= x
Giá trị thực của CP
Giá trị thực của CP = Giá trị thực DN/Số lượng cp lưu hành
171
Ưu, nhược điểm
Ê Ưu điểm:Ê phản ánh trực quan giá trị tài sản được điều chỉnh theo giá hiện
hành
Ê Áp dụng trong các trường hợp cổ phần hóa, IPO, M&A
Ê Nhược điểmÊ Không tính đến khả năng sinh lời trong tương lai của tài sảnÊ Không tính đến tính thanh khoản của tài sản
172
Ví dụ
Xác định giá trị cổ phiếu của công ty X theo phương pháp tài sản. Biết rằng X có những số liệu như sau:
1. X có QSDĐ lô đất 150 m2mặt tiền trên đường Đồng Khởi, Q.1, TPHCM, giá trị sổ sách ghi nhận là 60 tỷ. Giá thực tế theo đáng giá là 100 tỷ.
2. X có BCTC như sau
173
Bài giải
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Tổng tài sản 468,269,225,410
2 Tổng nợ 167,953,623,248
3 Giá trị lợi thế KD 31,082,664,824
4 Chênh lệch QSDĐ 40,000,000,000
5Giá trị doanh
nghiệp 371,398,266,986
6 Số lượng CPLH 7,887,578
7 Giá trị 1 CP 47,086
Chỉ tiêu Số tiền
Vốn chủ sở hữu 300,315,602,162
ROE bq 3 năm 19.35%
Trái phiếu CP 10 năm 9%
Giá trị lợi thế KD 31,082,664,824
2004 2005 2006 BQ
ROE 20.57% 21.97% 15.52% 19.35%
174
Discount cash flow model
175
Nguyên lý
Ê Giá trị một tài sản phải bằng với những gì nhận được từ tài sản đó trong tương lai. Có nghĩa là chúng ta phải dự đoán tài sản đó tạo ra được dòng tiền bao nhiêu trong tương lai
Ê Vì doanh nghiệp được kỳ vọng sẽ tồn tại mãi mãi, hay ít ra cũng không thể xác định thời điểm doanh nghiệp sẽ đóng cửa, nên dòng tiền này được dự tính cho đến vĩnh viễn
176
Quy trình định giá
Xác địnhhình thứccủa thunhập
Xác địnhmẫu hìnhthời gian & tỷ lệ tăngtrưởng củathu nhập
Ước lượng tỷsuất sinh lờimong đợi(phần bù rủiro, CAPM, APT)
Áp dụng côngthức ướcđịnh giá
Quyết địnhđầu tư
177
Các mô hình chiết khấu
1. Chiết khấu cổ tức
2. Free Cash Flow To Equity Discount Model (FCFE)
3. Free Cash Flow To Firm Discount Model (FCFF)
178
Công thức chung cho mô hình DCF
∑=
+=
+++
++
+=
n
tt
e
tn
e
n
ee kCF
kCF
kCF
kCFP
12
21
10 )1()1(
...)1()1(
179
ØCFt: doøng tieàn döï kieán doanh nghieäp seõ taïo ra trong naêm thöù t ( Ñoù coù theå laø coå töùc ñöôïc chi traû, tieàn thanh lyù caùc taøi saûn, ngaân löu cuûa voán chuû sôû höõu, ngaân löu cuûa doanh nghieäp…)
Øke : Suaát chieát khaáu, theå hieän möùc lôïi nhuaän kyø voïng cuûa nhaø ñaàu tö töông öùng vôùi möùc ruûi ro töông öùng cuûa doøng tieàn CF.Ñöùng treân goùc ñoä doanh nghieäp thì ñaây chính laø chi phí voán.
Phương pháp chiết khấu cổ tức
Ê Dòng tiền: dòng cổ tức
Ê Tỷ lệ chiết khấu: chi phí của vốn chủ sở hữu
180
Phương pháp chiết khấu cổ tức
Mô hình có xác định thời hạn:
181
D: cổ tức được chia
ke: tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng
Ví dụÊ Công ty cổ phần A năm trước chia lợi tức cổ phần cho cổ đông
thường ở mức 2.400đ/CP
Ê Dự kiến trong 3 năm tới lợi tức cổ phần tăng đều đặn hàng năm là 6%.
Ê Một người đầu tư đang cân nhắc mua cổ phiếu A tại thời điểm hiện hành, sau 3 năm bán đi và dự tính tối thiểu cũng có thể bán được với giá 48.400đ/CP. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của người đầu tư là 12%/năm.
Ê Nhà đầu tư chấp nhận mua CP A với giá bao nhiêu?
182
Phương pháp chiết khấu cổ tức
Mô hình không xác định thời hạn:Công thức chung:
183
Mô hình không xác định thời hạn1. Tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi: Áp dụng môhìnhGorDon
Chỉ tiêu năm 0 (hiện tại) năm 1 năm 2 …….. Năm n
Cổ tức 1,000 1,050 1,103 N/A
g 5% 5% 5% …….. 5%
Ke 16% 16% 16% 16% 16%
V V = 1050/(16% - 5%) = 9,545
184
Ví dụ
ÊCông ty CP A năm trước đã trả mức cổ tức là 3.500đ/CP. Tỡnh hỡnh SXKD đang rất thuận lợi và công ty dự tính mức tăng cổ tức đều đặn hàng năm là 4%.
ÊÆ Nhà đầu tư X yêu cầu mức sinh lời đối với CP A là 22%/năm, nếu thị giá CP A hiện đang là 23.100đ/CP thỡ ông X có mua CP A không?
185
Bài giải
ÊGiá CP A ước tính =
20.222,22 < 23.100 Æ kh«ngmua
186
22,222.20%)4%22(%)41(500.3
=−
+
Mô hình không xác định thời hạn
2. Tỷ lệ trả cổ tức không đổi:
V = D/ke
Chỉ tiêu năm 0 (hiện tại) năm 1 năm 2 …….. Năm n
Cổ tức 1,000 1,000 1,000 N/A
g 0% 0% 0% …….. 0%
Ke 16% 16% 16% 16% 16%
V V = 1000/16% = 6,250
187
Mô hình không xác định thời hạn
Ê Tăng trưởng
188t
Thời kỳ tăng trưởng cao
Thời kỳ tăng trưởng ổn định
G
g
3. Tốc độ tăng trưởng cổ tức có thể thay đổi: Môhình 2 giai đoạn
Công thức
gi)g1()G1(D
)i1(1
)i1()G1(DP
T0
T
T
1tt
t0
0 −
++
++
+
+=∑
=
189
Trong đó:D0 = cổ tức trên mỗi cổ phần năm t=0i= chi phí vốn (G: giai đoạn tăng trưởng cao, g: giaiđoạn tăng trưởng ổn định)G: tốc độ tăng trưởng trong n năm tăng trưởng caog:tốc độ tăng trưởng từ năm n trở đi
ÊViệc định giá sử dụng mô hình tăng trưởng2 giai đoạn liên quan đến 3 vấn đề sau:Ê Xác định khoảng thời gian tăng trưởng cao
Ê Quy mô công tyÊ Tốc độ tăng trưởng hiện tại và thu nhập vượt trội so với thu nhập thị trườngÊ Mức ổn định và lợi thế cạnh tranh của công ty
Ê Tốc độ tăng trưởng cao giảm xuống mức ổn địnhÊ Khả năng ước lượng sai lệch về giá trị công ty có tỷ lệ thanh toán cổ tức
thấp
190
Ví dụÊ CTCP A vừa công bố trả cổ tức là 1.000đ/CPT
Ê ĐHCĐ vừa thông qua định hướng phân chia cổ tức trong thời gian tới như sau :
Ê -‐ 3 năm tới, mức tăng cổ tức mỗi năm là 12%
Ê -‐ Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 6%
Ê Hãy ước định
Ê giá cổ phiếu của công ty tại thời điểm hiện hành ? (Biết rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ đông là 15%/năm) ?
Ê Giỏ cổ phiếu sau 1 năm?
Ê Giỏ cổ phiếu sau 4 năm? 191
Ví dụ
Ê Giá CP A ước tính =
∑= −
++
++
+
+3
1t
3
3t
t
%)6%15(%)61(%)121(000.1
%)151(1
%)151(%)121(000.1
%)6%15(%)61(405.1x658,0658,0x405.1756,0x254.1870,0x120.1
−
++++
192
Giá CP A sau 1 năm nữa
Giá CP A sau 4 năm nữa %)6%15(%)61%)(61(%)121(000.1 3
−
+++
193
∑=
+
−
++
++
+
+2
1t
3
2t
1t
%)6%15(%)61(%)121(000.1
%)151(1
%)151(%)121(000.1
Mô hình HÊ Sơ đồ tăng trưởng
194
G
g
Thời kỳ tăng trưởng cao Thời kỳ tăng trưởng ổn định
Công thức
195
P0 = +
Trong đó:P0 = giá cổ phiếuDt = cổ tức trên mỗi cổ phần năm tKe = chi phí vốnghg = tỷ lệ tăng trưởng ban đầugst = tỷ lệ tăng trưởng từ cuối năm 2H trở về sau
Mô hình không xác định thời hạn4. Tốc độ tăng trưởng cổ tức không đều đặn: Mô
hình 3 giai đoạn
196
ghg
gst
Tăng trưởng cao Tăng trưởng giảm dần Tăng trưởng ổn định
Mô hình không xác định thời hạn
Giai đoạn 1: tỷ lệ tăng trưởng g cao và đều
∑=
+
+=
gN
tt
ekgDVt
1
01
)1()1(.
g
d
Ne
N
Ngtt
e
t
k
kD
V)1(
)1(1
2+
+=
∑+=
197
Giai đoạn 2: tỷ lệ tăng trưởng cổ tức giảm dần
Mô hình không xác định thời hạn
( )d
d
Ne
se
N
kgkV
sgD
)1(
.1
3 +
−=
+
198
Giai đoạn 3: tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều và ổn định
Giá trị thực của Cổ phiếu : V = V1 +V 2 +V 3
Công thức
199
+
+
Trong đó:EPSt = thu nhập trên mỗi cổ phần năm tDPSt = cổ tức trên mỗi cổ phần năm tke= chi phí vốn (hg: giai đoạn tăng trưởng cao, t: giai đoạn chuyển đổi, st: giai đoạn tăng trưởngổn định)r: chi phí vốn bình quân trong thời kỳ tăng trưởng cao và chuyển đổighg= tốc độ tăng trưởng trong n năm tăng trưởng caogst = tốc độ tăng trưởng từ năm n trở điΠ= tỷ lệ chi trả cổ tức (hg: giai đoạn tăng trưởng cao, st: giaiđoạn tăng trưởng ổn định
lãi suất chiết khấuSử dụng mô hình CAPM -‐ Capital Asset Pricing Model để xác định suất
sinh lời yêu cầu của vốn chủ sở hữu:
E(R) = Rf + β(Rm -‐ Rf)
Trong đó:
E(R): Møc lîi suÊt ®ßi hái
Rf: Møc lîi suÊt phi rñi ro
Rm: Møc sinh lêi bình qu©n cña thÞ trêng
β: HÖ sè ®o lêng møc ®é biÕn ®éng LN cØa CP so s¸nh víi møc ®é biÕn ®éng LN cña danh môc thÞ trêng
200
Lãi suất chiết khấuÊ Thu nhập kì vọng của một loại chứng khoán hay danh mục đầu
tư sẽ ngang bằng với mức thu nhập trên các chứng khoán phi rủi ro cộng thêm khoản lợi tức bù rủi ro nữa
Ê Ví dụ: giả sử rằng tỉ lệ phi rủi ro Rf là 3%, tỉ lệ rủi ro β là 2, thu nhập thị trường kì vọng Rm là 10% thu nhập kì vọng trên cổ phiếu là (3%+2(10%-‐3%)) = 17%
201
202
lãi suất chiết khấuÊ Sö dông m« hình APM:
Ê Trong ®ã:
Re: møc doanh lîi ®ßi hái
Rf: møc lîi suÊt phi rñi ro
E(Fi): møc doanh lîi dù kiÕn cña danh môc ®Çu t phô
thuéc vµo sù biÕn ®éng cña i vµ ®éc lËp so víi
c¸c nh©n tè kh¸c
:®é nh¹y c¶m cña Re víi nh©n tè i
( )[ ] ( )[ ] ( )[ ] nn RfFERfFERfFERf βββ −++−+−+= ...Re 2211
203
iβ
Lãi suất chiết khấu
ÊChi phí sử dụng vốn bỡnh quân (WACC)
WACC (R) =
Ê Trong đó:
Ê Ri: Chi phí sử dụng vốn của nguồn tài trợ i
Ê Ti: Tỷ trọng nguồn tài trợ i trong tổng số
∑=
n
1tTi.Ri
204
Mô hình chiết khấu dòng tiền
1. P0: Giá trị VCP
2. FCFE = EAT (Lợinhuận ròng)
+ khấu hao
-‐ Chi tiêu TSCĐ và ĐTDH thuần
-‐ Tăng VLĐ
+ Thay đổi nợ vay
(phát hành nợ mới – các khoản trả nợ gốc)
= FCFF + thay đổi nợ dài hạn – CP lãi vay
Mô hình FCFE phân rõ ràng giữ VCSH và Nợ
Pcp= P0 / SLCPLH
1. P0: Giá trị công ty
2. FCFF = EBIT(1-‐t)
+ khấu hao
-‐ Chi tiêu TSCĐ và ĐTDH thuần
-‐ Tăng VLĐ
+ chi phí lãi vay
= FCFE + chi phí lãi vay (1-‐t)
Mô hình FCFF xemnguồn vốn đồng nhất, không phân biệt giữ VCSH và Nợ
Pcp= (P0-‐Nợ)/ SLCPLH
205
∑= +
=N
tt
e
t
kFCFEP
10 )1(
∑= +
=N
tt
e
t
kFCFFP
10 )1(
Dòngtiền thuần của chủ sở hữu(Free cash flow to equity – FCFE)
Dòngtiền thuần côngty(Free cash flow to firm – FCFF)
Ví dụ: tình FCFE của cty X
Các yếu tố 2005 2006
1. EAT 22,355,326,660 46,615,992,666
2. Khấu hao 7,800,337,338 12,221,648,408
3. Thay đổi TSCĐ và ĐTDH 13,589,118,867 96,278,146,656
4. Thay đổi VLĐ (87,153,079,857) 124,107,828,633
5. Thay đổi nợ (87,335,078,859) 18,088,718,302
FCFE 16,384,546,129 (143,459,615,913)
206
Tỷ lệ chiết khấu
1. FCFE: ke chính là chi phí vốn cổ phần hay chi phí cơ hội mà nhà đầu tư bỏ ra, xác đinh như mô hình cổ tức
2. FCFF: ke = WACC (cp vốn bình quân)
WACC = % voán vay * laõi suaát vay voán bình quaân + % voán chuû sôû höõu * chi phí voán chuû sôû höõu.
207
Quy trình định giá
Ê Tính FCFE (hoặc FCFF) hiện tại và ít nhất 3 năm trong quá khứ.
Ê Dự đoán mô hình tăng trưởng của FCFE (hoặc FCFF).
Ê Xác định tỷ lệ chiết khấu
Ê Thực hiện đinh giá.
208
Market ratio valuation
209
Nguyên lý
Ø Nếu hai cổ phiếu rất tương đồng nhau (cùng mức rủi ro, hai công ty có cùng lợi nhuận biên, cùng triển vọng phát triển …), cổ phiếu có bội số thấp hơn được coi là đang bị định giá thấp hơn so với cổ phiếu kia
210
Các hệ số sử dụng
ÊP/E(thị giá/giá trị lợi nhuận của cổ phiếuÊP/BV (thị giá/thư giá – giá trị sổ sách của một cổ phiếu)
ÊP/S (thị giá/doanh thu)ÊP/CF (thị giá/dòng tiền)
211
Phương pháp P/E
Công thức chung:
P(A) = EPS(A) x P/E*Trong đó:
P(A): giá trị thực của cp công ty A
EPS(A): EPS của công ty A
P/E*: P/E sử dụng để định giá (lưu ý: đây không phải P/E hiện tại của công ty) 212
Ước định giá cổ phiếu: quyết định xem nhà đầu tư sẵn sàng trảbao nhiêu $ chomột $ lợi nhuận dự kiếnKhả năng tạo ra thu nhập chính là động cơ chính của bất kỳmột khoản đầu tư nào
Phương pháp P/E
Quyết định đầu tư:
a. Nếu giá trị thực của CP nhỏ hơn giá thị trường, không đầutư hoặc bán ra.
b. Nếu giá trị thực của CP lớn hơn giá thị trường, thì đầu tưhoặc tiếp tục giữ.
213
Phương pháp P/CF (Price/cash flow ration)
Ê Công thức tính:
P/CFj=Pt/CFt+1 Trong đó:
P/CFj = chỉ số Giá/Dòng tiền của Công ty j Pt = giá cổ phiếu năm t CFt+1 = dòng tiền/cổ phiếu dự kiến của Công ty j
214
Phương pháp P/BV(price/book value ration)
Ê Công thức tính:
P/BVj=Pt/BVt+1
Trong đó:
P/BVj = chỉ sốGiá/Giá trị sổ sách của Công ty j Pt = giá cổ phiếu năm t BVt+1 = giá trị sổ sách ước tính vào cuối năm/cổ phiếu của
Công ty j
215
Phương pháp P/S(price/sales ratio)
Ê Công thức tính:
P/Si=Pt/St+1
Trong đó:
P/Si = chỉ sốGiá/Doanh thu củaCông ty iPt = giá cổ phiếu năm t St+1 = doanh thu ước tính/cổ phiếu của Công ty i
216
Chương 7Lý thuyết danh mục đầu tư
217
4. Lựa chọnDMĐT tối ưu
3. Lý thuyết thị trường vốn
2. Lý thuyếtDMĐT Markowitz
1. Đường cong bàngquan
Mức bù rủi ro
218
Mức bù rủi ro
Risk
Mức ngại rủi ro
Hàm hữu dụng
• Công thức
U = E(r) - 0.005Aσ2
Trong ®ã:
Ê U: Giá trị hữu dụng
Ê A: Mức ngại rủi ro của nhà đầu tư
Ê E(r): Lợi suất ước tính
Ê σ: Độ lệch chuẩn của lợi suất ước tính (rủi ro)
Ê 0.005: Hằng số quy ước
Ê 0.005A�2: Yêu cầu bù đắp rủi ro của nhà đầu tư
219
Giá trị tương đương chắc chắn (CE)
220
CE phản ánh tỷ lệ thu nhập chắc chắn của một cơ hộiđầu tư phi rủi ro phảicó để có mức hấp dẫn tương đương cơ hộiđầu tư rủi ro
Đường bàng quan của nhà đầu tư
221
E(R) E(R) E(R)
δ δ δ
A>0E(R) = U + Aδ2
A<0E(R) = U –Aδ2
A =0E(R) = U
Đường bàng quan của nhà đầu tư
222
E(R)
Độ lệch chuẩn
Tăng lên của hàm hữu dụng
E(R) Độ lệch chuẩn U(A=4)
10% 20% 2%
15% 25.5% 2%
20% 30% 2%
25% 33.9% 2%
Một tập hợp các danh mục đầu tư có cùng mức hữu dụng hìnhthành đường bàng quan của nhà đầu tư
Đường bàng quan của nhà đầu tư
223
I
III
II
IV
l1
l2
Er
¥ (%)
-Đường bàng quan có điểm hữu dụng cao nhất nằm xa nhất về phía trên bên trái- Những người đầu tư có mức rủi ro khác nhau sẽ có các đường cong bàng quan phân bổ ởcác vị trí khác nhau về phía cùng II hoặc III- Độ dốc của đường bàng quan phụ thuộc vào hệ số A. Hệ số A càng lớn, đường bàng quancàng dốc, phản ánh mức bù rủi ro lớn hơn và CE cao hơn
Lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz
ÊDựa trên Lý thuyết danh mục đầutư Markowitz (1952, 1959)
ÊDanh mục đầu tư có mức sinh lời –rủi ro tối ưu (mean – varianceoptimization)
ÊĐạt giải Nobel (1/3) năm 1990
Nội dung
Ê Phương sai của mức sinh lời là một thước đo rủi ro hiệu quả
Ê Làm thế nào để tính được mức sinh lời và rủi ro kỳ vọng củamột danh mục đầu tư
Ê Các nhà đầu tư nên tối đa hóa mức mức sinh lời của một danhmục đầu tư ứng với một mức rủi ro nhất định, hoặc tối thiểuhóa rủi ro danh mục ứng với một mức sinh lời nhất định
Ê Làm thế nào để đa dạng hóa có thể giảm thiểu được rủi ro
Ê Danh mục đa dạng hóa hoàn hảo
225
Giả định
Ê Nhà đầu tư xem xét mỗi một sự lựa chọn đầu tư dựa trên mức sinh lời kỳvọng cho một gia đoạn nhất định
Ê Nhà đầu tư đều cố gắng tối da hoá độ thoả dụng, đường cong bàng quanthể hiện độ thoả dụng của nhà đầu tư
Ê Nhà đầu tư dự đoán mức độ rủi ro dựa trên biến động của mức sinh lời
Ê Quyết định đầu tư dựa trên hai yếu tố là rủi ro và mức sinh lời, chính vìvậy đường cong bàng quan là hàm của mức sinh lời kỳ vọng và phươngsai
Ê Đối với một mức rủi ro cho trước, nhà đầu tư thích mức sinh lời cao hơnlà thấp. Tương tự, đối với một mức sinh lời cho trước, nhà đầu tư thích ítrủi ro hơn là nhiều
226
DMĐT hiệu quả
Ê“Một tài sản hoặc danh mục đầu tư tài sản được xem làhiệu quả nếu không có tài sản khác hoặc danh mục tàisản khác đưa ra được mức sinh lời kỳ vọng cao hơn vớicùng một mức rủi ro hoặc mức rủi ro thấp hơn với cùngmột mức sinh lời kỳ vọng”
227
Mức sinh lời kỳ vọng 1 DMĐT(Expected rates of return)
Công thức
E(rP) = w1E(r1) + w2 E(r2) + � + wnE(rn)
Hay E(rp) = ∑wiE(ri)
Trong ®ã:
wi: Tû träng vèn ®Çu t vµo tµi s¶n thø i
E(ri): Lîi suÊt ®Çu t cña tµi s¶n thø i (i=1;n)
Phương sai của danh mục đầu tư
Trong đó:σport = độ lệch chuẩn của danh mục đầu tưwi = tỷ trọng của tài sản i trong danh mục đầu tưσ2
i = phương sai mức sinh lời của tài sản iCovi j = hệ số tích sai giữa mức sinh lời của tài sản i và j
Hệ số tích sai của mức sinh lời (Covariance of returns)
Ê C«ng thøc:
Cov (rA,rB) = σAB = ∑ Pi[rAi - E(rA)][rB
i - E(rB)]
Ê TÝch sai lµ mét hÖ sè ®o lêng vÒ mèi t¬ngquan gi÷a møc ®é biÕn ®éng rñi ro cña 2chøng kho¸n kh¸c nhau
ÊCov > 0: Lợi suất hay gi¸ củahai CK Biến động cïng chiều
ÊCov < 0: Lợi suất hay gi¸ củahai CK biến động ngược chiều
230
Hệ số tương quan– ρ hay COR)
Ê Công thức:
Ê (-1 ≤ ρ ≤ 1)
Ê ρ < 0 phản ánh sự biến động ngược chiều của hai chứng khoán
Ê ρ = +1: hai chứng khoán có dao động hoàn toàn giống nhau
Ê ρ = -1: hai chứng khoán có quan hệ hoàn toàn ngược chiều
Ê ρ = 0 hai chứng khoán không có quan hệ tương quan với nhau
ρ(r1,r2) = Cov(r1,r2)σ1σ2
Hiệu quả của đa dạng hóaÊ Danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán A và B:
Ê E(RP ) = wA RA + wB RB
Ê σP2 = wA
2 σA2 + wB
2 σB2 + 2wAwBCov(rA,rB)
Ê ρ = 1: Đa dạnghoá DMĐT không có ý nghĩa
Ê ρ = -‐1: Đa dạng hoá đạt hiệu quả cao nhất
Ê ρ = 0
232
Hiệu quả của đa dạng hóa
Danh mục đầu tư gồm nhiều tài sản
Giải thích bằng ma trậnCK 1 2 3 �
�
.
n
1 w12 σ1
2 w1w2cov(R1,
R2)
w1w3cov(R1,
R3)
w1wNcov(R1,
RN)
2 w2w1cov(R2,
R1)
w22 σ2
2 w2w3cov(R2,
R3)
w2wNcov(R2,
RN)
3 w3w1cov(R3,
R1)
w3w2cov(R3,
R2)
w32 σ3
2 w3wNcov(R3,
RN)
…
….
……………… …………… …………… …
…
……………..
n wNw1cov(RN,
R1)
wNw2cov(RN,
R2)
wNw3cov(RN,
R3)
wn2 σn
2
Hiệu quả Đa dạng hóa DMĐT
236
Đường cong hiệu quả
237
Đường cong hiệu hiệu quả biểu diễn tập hợp các DMĐT có MSL tối đa hóa ứng với mỗimức rủi ro nhất định, hoặc có mức rủi ro được tối thiểu hóa ứng với mỗi mức sinh lờinhấtđịnh
Đường cong hiệu quả
Ê Bất kỳ danh mục đầu tư nào nằm phía trong đường cong hiệuquả đều kém hiệu quả hơn những danh mục đầu tư khác
Ê Tất cả các nhà đầu tư có chọn cùng một danh mục tối ưukhông?
238
Minimum variance portfolio
Ê δ(%)
239 Tỷ trọng-‐0.5 0 0.5 1.51
ρ=1ρ=0.3
ρ=0
ρ=-1
Xác định tỷ trọng đem lại giá trị tối thiểu của mức rủi ro của danh mục
Ê Giả sử nhà đầu tư lựa chọn hai chứng khoán rủi ro E và D vớitỷ trọng phân bổ tương ứng là WE và WD
Ê Tỷ trọng đem lại giá trị tối thiểu của mức rủi ro của danh mụcgồm hai tài sản trên là
WE=
WD = 1 -‐WE
240
Danh mục đầu tư hỗn hợp
Ê Danh mụcTài sản rủi ro
Ê Danh mục tài sản phi rủi ro
Ê Đo lườngMSL và RR của DMĐT hỗn hợp?
241
Tài sản phi rủi ro (Risk-free asset)
Ê δf=0
Ê E(R)= RFR (møc sinh lêi phi rñi ro)
Ê Covij =
= 0
242
[ ][ ]∑ −−N
RjERjRiERiN 1
)()(1
Kết hợp tài sản phi rủi ro và danh mục tài sản rủi ro
Ê Mức sinh lời kỳ vọng
E(Rc) = (1-‐y)rf + yE(Rp) (1)Trong đó:
Ê y: tỷ trọng của tài sản rủi ro
Ê rf: tỷ suất sinh lợi của tài sản phi rủi ro
Ê E(Rp): møc sinh lợi mongđợi danh mụcp của các tài sản rủi ro
243
Kết hợp tài sản phi rủi ro và danhmục tài sản rủi ro
Ê Độ lệch chuẩnÊ Phương sai của một danh mục gồm 2 tài sản:
σ2c = (1-‐y)2df
2 + y2 σp2 + 2y(1-‐y)pfp σf σp
Ê Do mối tương quan giữa tài sản phi rủi ro với bất kỳ một tài sản rủi ro i nào đều bằng không, nên pfi sẽ bằng không, lúc đó:σ2
c = y2 σp2
Ê Độ lệch chuẩn sẽ là: σc = yσp (2)Ê Như vậy, độ lệch chuẩn của danh mục giữa tài sản phi rủi
ro với tài sản rủi ro là tỷ lệ tuyến tính của độ lệch chuẩn danh mục tài sản rủi ro
244
KẾT HỢP DANH MỤC TRÊN ĐƯỜNG BIÊN HIỆU QUẢ MARKOWITZ
Ê Kết hợp rủi ro – tỷ suất sinh lợi
Ê Đồ thị tỷ suất sinh lợi và rủi ro có thể có của danhmục kết hợp giữa hai tài sản sẽ có dạng đườngthẳng
15/08/2016245
Tỷ suất sinh lợi mong đợi
Độ lệch chuẩn
CB
A
MD
Tỷ suất sinh lợi mong đợi
Độ lệch chuẩn
CB
A
MD
rf
Kết hợp tài sản phi rủi ro và danh mục tài sản rủi ro
Ê P là DMĐT RR tối ưu
Ê (Sự di chuyển trên đường CAL phụ thuộc vào độ chấp nhận rủi ro của từng nhà đầu tư)
R(f)
E(r)
σ
CAL2
PCAL1
Đường cong hiệu quả
Đường phân bổ vốn -‐ CAL
247
Tỷ suất sinh lợi mong đợi
Độ lệch chuẩn
PCho vay
Đi vayCAL
TSSLPhi rủi ro
DMĐT: vay và cho vay không hạn chế theo lãi suất phi rủi ro
Mứcsinh lời kỳ vọng sẽ gia tăng tuyến tính dọc theo đường rf-‐ P
Hệ số góc đường CAL
Ê Thay công thức (2) vào (1) ta có:
Ê E(Rc) = (1-‐y)rf + yE(Rp)
= rf + y(E(Rp) – rf )
= rf + σc / σp (E(Rp) – rf )
Ê S = Hệ số góc của đường CAL – phản ảnh mức bù rủi ro của một chứngkhoán
248
Xác định hệ số góc CAL tối đa
Ê Bài toán: Xác định tỷ trọng đầu tư vào hai tài sản E và D đemlại hệ số góc cao nhất cho đường CAL
Ê E(RP ) = wD ErD + wE ErE
= (1- wE ) ErD + wE ErE
Ê
249
DMĐT rủi ro tối ưu
Ê Tỷ trọng đầu tư vào hai tài sản E và D đem lại hệ số góc caonhất cho đường CAL (DMĐT rủi ro tối ưu)
Ê WE=
Ê WD = 1 -‐WE
250
Đường thị trường vốn -‐ CML
Ê Danh mục thị trường M
Ê CML phản ánh sự kết hợp giữa TSPRR và DM M
Ê Các DMĐT hiệu quả bây giờ nằm trên đường thẳng gọi làđường thị trường vốn (Capital Market Line-CML)
Ê Công thức đường CML:
251
KẾT HỢP DANH MỤC TRÊN ĐƯỜNG BIÊN HIỆU QUẢ MARKOWITZ
Ê Các điểm trên đường mở rộng này có ưu điểm hơn mọi điểm nằm trên đường hiệu quả Markowitz.
Ê Do đó có một đường hiệu quả mới: đó là đường thẳng từ rftiếp xúc với điểm M.
Ê Đường thẳng này được xem là đường thị trường vốn (CML) và được thể hiện trong hình sau:
15/08/2016252
Đường CMLcho phép đi vay hoặc giao dịch ký quỹ(lãi suất đi vay = lãi suất cho vay)
253
Tỷ suất sinh lợi mong đợi
Độ lệch chuẩn
MCho vay
Đi vayCML
TSSLPhi rủi ro
Đường CML không cho phép đi vay hoặc giao dịch ký quỹ
254
Tỷ suất sinh lợi mong đợi
Độ lệch chuẩn
MCho vay
Đi vayCML
TSSLPhi rủi ro
Đường CMLcho phép đi vay hoặc giao dịch kýquỹ (lãi suất đi vay > lãi suất cho vay)
255
Tỷ suất sinh lợi mong đợi
Độ lệch chuẩn
MCho vay
Đi vayCML1
TSSLPhi rủi ro
CML2
Quy trình xác định DMĐT tối ưu
256
Bước 4
Bước 3
Bước 2
Bước 1 Đường bàng quan
Đườngcong hiệu quả
DMĐT rủi ro tối ưu
DMĐT hỗn hợp tối ưu
Xác định DMĐT tối ưu
257
U1U2
U3
E(R)
δ
CAL
N
Để đạt được sự phù hợp giữa mong muốn đầu tư của nhà đầu tư và cơ hội đầutư của thị trường, cần tìm tiếp điểm giữa đường bàng quan của người đầu tư vàđường CAL
Xác định DMĐT tối ưu
Ê Lấy đạo hàm bậc 1 của hàm số theo y để tìm điểm cực trị củahàm số phản ánh mức hữu dụng tối đa đạt được với sự phâ bổvốn y và (1-y ) tối ưu
Ê E(RC )= rf + y (ErP – rf )
Ê U = rf + y (ErP – rf ) – 0,005Aδ2C
Ê Thay δ2C = y2 δ2
P
Ê U = rf + y (ErP – rf ) – 0,005Ay2 δ2P
258
Xác định DMĐT tối ưuÊ Tỷ trọng phân bổ vốn tối ưu là:
259
y* =
Định lý phân chia
Ê Nhà đầu tư ngại rủi ro sẽ cho vay một phần (đầu tư tài sản phi rủi ro) và đầu tư phần còn lại vào danh mục thị trường
Ê Nhà đầu tư yêu thích rủi ro có thể sẽ đi vay tại lãi suất phi rủi ro và đầu tư toàn bộ vào tài sản rủi ro (danh mục thị trường)
Ê Do vậy, quyết định đầu tư (ví dụ đầu tư vào danh mục M) độc lập với quyết định tài chính (bao nhiêu vốn được phân bổ vào M, bao nhiêu được phân bổ vào tài sản phi rủi ro) Tobin gọi đây là định lý phân chia
260
Mô hình định giá tài sản vốn
Chương 8Chương 8
Chương 8Mô hình định giá tài sản vốn
15/08/2016 262
Giới thiệu mô hình CAPM1.
Đường thị trường CK (SML)2.
HỆ SỐ BETA3.
KIỂM CHỨNG CAPM4.
Giới thiệu mô hình CAPM
Ê Cốt lõi của lý thuyết kinh tế tài chính hiện đại
Ê Harry Markowitz là người đặt nền móng đầu tiên (1952)
Ê 1964: William Sharpe, John Lintner vàJan Mossin phát triểntiếpÊ Xây dựng mô hình dự đoán mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất
sinh lời kỳ vọng
www.themegallery.com 263
CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH
Ê Tất cả các nhà đầu tư đều là đều là các nhà đầu tư hiệuquảMarkowitz.
Ê Các nhà đầu tư có thể đi vay và cho vay bất kỳ số tiền nàoở lãi suất phi rủi ro rf .
Ê Tất cả các nhà đầu tư đều có các mong đợi thuần nhất
Ê Tất cả các nhà đầu tư đều có một phạm vi thời gian trongmột kỳ như nhau.
15/08/2016 264
CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH
Ê Tất cả các khỏan đầu tư có thể phân chia tùy ý.
Ê Không có thuế và chi phí giao dịch liên quan tới việcmua và bán các tài sản
Ê Không có lạm phát hay bất kỳ thay đổi nào trong lãisuất, hoặc lạm phát được phản ánh đầy đủ.
Ê Các thị trường vốn ở trạng thái cân bằng
15/08/2016 265
KẾT HỢP DANH MỤC TRÊN ĐƯỜNG BIÊN HIỆU QUẢ MARKOWITZ
Ê Kết hợp rủi ro – tỷ suất sinh lợi
Ê Đồ thị tỷ suất sinh lợi và rủi ro có thể có của danh mục kết hợp giữa hai tài sản sẽ có dạng đường thẳng
15/08/2016 266
Tỷ suất sinh lợi mong đợi
Độ lệch chuẩn
CB
A
MD
Tỷ suất sinh lợi mong đợi
Độ lệch chuẩn
CB
A
MD
rf
KẾT HỢP DANH MỤC TRÊN ĐƯỜNG BIÊN HIỆU QUẢ MARKOWITZ
Ê Các điểm trên đường mở rộng này có ưu điểm hơn mọi điểm nằm trên đường hiệu quả Markowitz.
Ê Do đó có một đường hiệu quả mới: đó là đường thẳng từ rftiếp xúc với điểm M.
Ê Đường thẳng này được xem là đường thị trường vốn (CML) và được thể hiện trong hình sau:
15/08/2016 267
Tất cả các nhà đầu tư đều có cùng 1 đường cong hiệu quả
Ê Đường thị trường vốn CML với giả định vay hoặc cho vay ở lãi suất phi rủi ro
15/08/2016 268
Tỷ suất sinh lợi mong đợi
Độ lệch chuẩn
MCho vay
Đi vay CML
TSSLPhi rủi ro
Thước đo rủi ro của tài sản rủi ro
Ê Thước đo rủi ro đáng tin cậy của các tài sản rủi ro là hiệp phương sai của chúng với danh mục thị trường
Ê Trong mô hình Markowitz, thước đo rủi ro đáng tin cậy để xem xét khi đưa thêm một chứng khoán vào trong danh mục là hiệp phương sai trung bình của nó với tất cả các tài sản khác trong danh mục
Ê Vì mỗi tài sản rủi ro là một phần của danh mục M. Do đó Nếu muốn biết một chứng khoán riêng lẻ góp phần vào danh mục đa dạng hoá thì cần phải đo lường rủi ro thị trường của chứng khoán bằng cách đo lường độ nhạy cảm của chứng khoán đó –beta-‐ đối với biến động của thị trường
269
RỦI RO HỆ THỐNG VÀ KHÔNG HỆ THỐNG
15/08/2016 270
Rủi ro không hệ thống
Rủi ro thị trường
Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư
10
RỦI RO HỆ THỐNG VÀ KHÔNG HỆ THỐNG
Ê Các chứng khoán riêng lẻ tác động như thế nào đến rủi ro danh mụcÊ Rủi ro của một danh mục đa dạng hoá tốt phụ thuộc vào
rủi ro thị trường của các chứng khoán trong danh mục
Ê Rủi ro thị trường được đo lường bằng BetaÊ Nếu muốn biết một chứng khoán riêng lẻ góp phần vào
danh mục đa dạng hoá thì cần phải đo lường rủi ro thị trường của chứng khoán bằng cách đo lường độ nhạy cảm của chứng khoán đó (ß) đối vói biến động của thị trường
15/08/2016 271
Hệ số beta
272
Mô hìnhCAPM
Ê Với õj =δj/δm, đường CML:
Ê E(Rj) = RF + (E(RM) – RF) βj
Ê
Ê Là phương trình định giá tài sản vốn, thể hiện mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của từng chứng khoán riêng lẻ
Ê õj = 0: E(Rj) = RF
Ê õj = 1: E(Rj) = E(RM)
273
ý nghĩa của betaÊ Beta là hệ số đo lường mức độ biến động lợi nhuận
của một cổ phiếu so với mức biến động lợi nhuận của danh mục cổ phiếu thị trường
Ê Beta >1
Ê Beta = 1 (danh mục thị trường)
Ê Beta < 1
Ê Beta được xem là phương pháp đo lường mức rủi ro tương đối của một chứng khoán
Ê Có một mối quan hệ tuyến tính giữa mức sinh lời và rủi ro (beta), beta càng cao thì mức sinh lời kỳ vọng càng cao và ngược lại
274
Beta của danh mục gồm n chứng khoán
275
Trong đó:Wk tỷ trọng của cổ phiếu k trong danh mục đầutư P
beta của chứng khoán k trong danh mụcđầu tư P
Đường thị trường chứng khoán -‐ SML
Ê Về mặt hình học, mối quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng cổ phiếu và hệ số beta được biểu diễn bằng đường thị trường chứng khoán – SML
Beta cña chøng
kho¸n
276
Lîi nhuËn kh«ng rñi ro
Møc bï rñi ro
SML
Rm
RF
Rj (%) M
Đường thị trường chứng khoán -‐ SML
Ê Trong điều kiện thị trường cân bằng, tất cả các chứng khoán đều nằm trên đường SML. Do đó SML được dùng như benchmark để đánh giá mức độ hợp lý của mức sinh lời cho từng tài sản.
Ê Cổ phiếu bị định giá thấp sẽ nằm phớa trên đường SML
Ê Cổ phiếu bị định giá cao sẽ nằm phía dưới đường SML
Ê Sự khác nhau giữa mức sinh lời yêu cầu (theo CAPM) và mức sinh lời dự đoán (áp dung phương pháp chiết khấu dòng tiền) được gọi là alpha.
277
Đường thị trường chứng khoán -‐ SML
278
alpha
Underpriced
Overpriced
So sánh CAPM, CML, SML
Chỉ áp dụng cho danh mục đầu tư hiệu quảNhững nhà đầu tư khác nhau có đường CML khác nhau
áp dụng cho tài sản đơn lẻ và danh mục đầu tư hiệu quả-‐Chỉ có một đường SML cho tất cả các nhà đầu tư
279
Vai trò của SMLÊ Cung cấp thước đo chuẩn cho việc đánh giá một cơ hội đầu
tư cụ thể
Ê Các chứng khoán được định giá đúng sẽ nằm trên đườngSML
Ê CAPM còn được sử dụng trong việc đưa ra các quyết địnhkhi xem xét một dự án đầu tư của doanh nghiệp
Ê CAPM được sử dụng trong các trường hợp xác định giáphát hành cổ phiếu sao cho đem lại mức sinh lời mà nhàđầu tư yêu cầu
280
So Sánh CML, SML
Ê CML:
Ê Mức sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư hoàn hảo = Giá trị dòng tiền theo thời gian + mức bù rủi ro x Tổng mức rủi ro tuyệt đối
Ê SML:
Ê Mức sinh lời kỳ vọng của một tài sản hoặc danh mục đầu tư rủi ro = Giá trị dòng tiền theo thời gian + mức bù rủi ro x Mức rủi ro tương đối281
Xác định mức sinh lời yêu cầu của một cổ phiếu
VÝ dô:
282