Quản lý Chất lượng
ðầu vàoðầu ra ñãcải thiện
Quy trình
ðể ñem lại bất kỳ cải thiệnchất lượng nào,ta phải bắt ñầu thay ñổi
Trạng tháiHiện tại
Trạng tháiMong muốn
Ta phảibiết thế nào là thành công
Cải thiện trong kết quả y tế
Giảm sai sót y khoa
Giảm chi phí y tế cho bệnh nhân
Cải thiện mức ñộ hài lòng của bệnhnhân
Giảm lượng phàn nàn
Một số ví dụ về các mục ñích có thể ño lường ñược
An toàn của bệnh nhânGiảm 75% của số bệnh nhân vớI triệu chứng chảy máu khi ñangñược ñiều trị vớI thuốc, dịch chống ñông máu
Tiếp cận phòng khám: giảm thờI gianchờ ñợI ñể gặp ñược bác sỹ xuốngdướI 15 phút trong vòng 9 tháng tới
Qui trìnhChuyển bệnh nhân từ Phòng Cấp cứu xuống phòng bệnhnhân trong vòng 1 giờ kể từ khi quyết ñịnh nhận bệnh nhân
Chăm sóc ñặc biệtGiảm 25% các trường hợp viêm phổI liên quan ñến máy thông gió
ORYX (JCAHO)
- Một qui trình ñánh giá liên tụctrên cơ sở dữ liệu kết hợp cáckết quả liên tục và việc theo dõi
thực hiện vào trong một qui trình công nhận
Biểu ñồ so sánh cho thấygiá trị dựñoán và so sánh vớI giátrị thực tế-trong trườngnày thì so sánh % mổ ñẻdự ñoán so vớI % mổ ñẻthực tế
Tiếp theo là xem xét các yếu tố rủI ro
Các yếutố rủi ro
So sánh
So sánh yếu tốrủi ro của cơsở này với DoDvà trung bìnhtrong khu vực. Yếu tố rủI ro ở cơ sở này cóảnh hưởngnhư thế nàoñến kết quả (tỷlệ mổ ñẻ)?
Kéo xuống ñể lấy thêm thông tin về bệnh nhân…
A gravida 5 has a C-section at 37 weeks for fetal distress.
Biểu ñồ thốngkê kiểm soátqui trình chothấy sự ổnñịnh của qui trình theo thờIgian. Nó khôngxác ñịnh là làmtốt hay khôngtốt mà chỉ làsự thay ñổItrong qui trình
Tháng 3, Tháng 8 và tháng 9 khôngkiểm soát ñược
Hànhñộng
Kếhoạch
Nghiêncứu
Thựchiện
Kế hoạch – việc bạn sẽ ñánh giáThực hiện – thu thập dữ liệuNghiên cứu - phân tích dữ liệuHành ñộng – Giám sát các biện pháp chính
Liên tục cải thiện thông qua mô hình PDSA
Chúng ta ñang cố gắngñạt tới những gì?
Làm sao ta biết mộtthay ñổi chính là tiến bộ?
Chúng ta có thể thay ñổi nhữnggì ñể ñem lại kết quả là sự tiến bộ
ta ñang tìm kiếm?
Mô hình cho sự tiến bộ
Hànhñộng
Kếhoạch
Nghiêncứu
Thựchiện
ðưa ra mục tiêu
ðưa ra mục tiêu
ðo lường toàn cầu
Chúng ta ñang cố gắngñạt tới những gì?
Làm sao ta biết mộtthay ñổi chính là tiến bộ?
Chúng ta có thể thay ñổi nhữnggì ñể ñem lại kết quả là sự tiến bộ
ta ñang tìm kiếm?
Mô hình cho sự tiến bộ
Hànhñộng
Kếhoạch
Nghiêncứu
Thựchiện
ðưa ra mục tiêu
ðo lường toàn cầu
thay ñổi nguyên tắc
Chúng ta ñang cố gắngñạt tới những gì?
Làm sao ta biết mộtthay ñổi chính là tiến bộ?
Chúng ta có thể thay ñổi nhữnggì ñể ñem lại kết quả là sự tiến bộ
ta ñang tìm kiếm?
Mô hình cho sự tiến bộ
Hànhñộng
Kếhoạch
Nghiêncứu
Thựchiện
A
S
P
D
D
PA
S
D
PA
S
AP
DS
Dữliệ
u
Những thay ñổi mang lại s
ựtiế
n bộ
Cải thiện chất lượng liên tụcC
ải
thiệ
n
Thời gian
Bệnh nhân nhập viện do ðau timBV Jonkoping, Thụy ñiển
giới thiệu những sáng kiếnnhằm cải thiện các phươngthức phối hợp và thực hiện dịchvụ chăm sóc ñến người bệnh
Kết quả: – giảm thời gian chờ ñợi cho
các cuộc hẹn chuyên môn– giáo dục người bệnh hiệu
quả hơn– liên kết tốt hơn giữa nhu cầu
và công suất– số bệnh nhân nhập viện do
ñau tim giảm vì người bệnhñược chăm sóc hiệu quảhơn
Tỷ lệ không thành công khi rút ống xông tại TT y tếJohns Hopkins
Nhân viên xác ñịnhcác nhân tố liên quanñến thất bại trongviệc rút ống xông, ñềra và thực hiệnhướng dẫn nhằmgiảm thiểu thất bại.
Kết quả: giảm 81% sốlần không thànhcông.
Giảm thời gian chờ khámBộ Y tế Anh
Năm 2000, Bộ y tế Anh phátñộng chương trình Hợp tácquốc gia về Chăm sóc Sứckhoẻ cơ bản, ñược mô tả là dựán cải tiến hệ thống chăm sócsức khoẻ lớn nhất thế giới, vớisự tham gia của gần 2000 cơsở y tế trên toàn quốc chămsóc cho hơn 11.5 triệu bệnhnhân.
Kết quả: giảm 60% thời gianchờ cho mỗi cuộc hẹn với bácsỹ ña khoa
Thể chế hoá:
một qui trình liên tục trong ñómột tập hợp các hoạt ñộng, cơcấu, và giá trị trở thành một bộphận duy trì và hợp nhất của
môt tổ chức
Thể chế hoá =
• ăn sâu vào cách làm việc
• tồn tại lâu dài
Nhằm biến một qui trìnhthành một phần củavăn hoá tổ chức
Chương trình dần ñược chấpnhận như một phần của tổ chức. Nó không còn là một cái gì “mới”.
Các giai ñoạn của thể chế hóa cải tiến chất lượng
ðưa hệ thống vào hoạt ñộng
XÁC ðỊNH CẢI THIỆNPHÂN TÍCH
QUẢN LÝ THAY ðỔI
Giám sát và ðánh giá thay ñổi
Những thành tố cơ bản cho Thể chế hoá Cải tiếnChất lượng
Môi tr��ng to kh�năng n�i b�:
Chính sách
ðội ngũ lãnh ñạo
Giá trị cốt lõi
Nguồn lực
T� ch�c vì ch�tl��ng:
Cơ cấu
Các ch�c năng h� tr�:
Tạo khả năng
Thông tin và tin tức
Tưởng thưởng chất lượng
Những thành tố cơ bản cho Thể chế hoá Cải tiếnChất lượng
Các chính sáchcó hỗ trợ cho cảitiến chất lượngkhông?
Những thành tố cơ bản cho Thể chế hoá Cải tiếnChất lượng
Ban lãnh ñạo có ưutiên Cải tiến Chấtlượng không?
Những thành tố cơ bản cho Thể chế hoá Cải tiếnChất lượng
Các giá trị cốt lõi củatổ chức có phản ánhñược tầm quan trọng
của Cải tiến Chấtlượng không?
Những thành tố cơ bản cho Thể chế hoá Cải tiếnChất lượng
Các nguồn lực hợp lýñã ñược phân bổ cho
hoạt ñộng Cải tiếnChất lượng chưa?
Những thành tố cơ bản cho Thể chế hoá Cải tiếnChất lượng
Các vai trò, trách nhiệmvà phân công công việc
cho Cải tiến Chấtlượng ñã ñược mô tả
rõ ràng chưa?
Những thành tố cơ bản cho Thể chế hoá Cải tiếnChất lượng
Nhân viên trong ñộingũ Cải tiến Chất
lượng ñã ñược ñàotạo, giám sát và kèm
cặp chưa?
Những thành tố cơ bản cho Thể chế hoá Cải tiếnChất lượng
Thông tin về Cảitiến Chất lượng có
ñược chia sẻkhông?
Những thành tố cơ bản cho Thể chế hoá Cải tiếnChất lượng
Các nỗ lực của cánhân và tập thểnhằm cải thiệnchất lượng có
ñược công nhậnvà tưởng thưởng?
Bạn có phải là người lãnh ñạo thay ñổi không?
Tạo ra một nhóm người trong tổ chứccủa bạn có khả năng tưởng tượnghệ thống mới sẽ ñược hình thànhthế nào và sự thay ñổi ñó ñược
thực hiện ra sao