GIỚI THIỆU VIETINBANK
Năm 2015(Số liệu BCTC kiểm toán)
Nâng giá trị cuộc sống
Nội dung chính1. Thông tin chung
2. Điểm nhấn đầu tư
3. Kết quả hoạt động
1. Thông tin chung Các mốc sự kiện quan trọng Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược Cơ cấu tổ chức Giải thưởng
Tổng quan về VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là Tập đoàn Tài chính – Ngân hàng hàng đầu, giữ vai trò trụ cột trong hệ thống Tài chính – Ngân hàng Việt Nam.
1988 Thành lập sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2008Tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (1 năm sau đó).
2009 Chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (viết tắt là VietinBank).
2011 IFC chính thức trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của VietinBank, sở hữu 10% vốn điều lệ của VietinBank.
2012
Ngân hàng Việt Nam đầu tiên phát hành thành công 250 triệu USD trái phiếu quốc tế và niêm yết trên Sở giao dịch Singapore (SGX).
Ký hợp đồng bán 19,73% vốn điều lệ cho đối tác chiến lược nước ngoài thứ hai là BTMU.
Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Hoàn thiện mô hình tổ chức theo chiều dọc, mở rộng mạng lưới hoạt động1
Nâng cao chất lượng dịch vụ2
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế, áp dụng chuẩn mực Basel II3
Tăng cường quản trị doanh nghiệp, quản trị hiệu quả hoạt động tiệm cận với thông lệ quốc tế4
Đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa công nghệ thông tin5
Tạo ra giá trị gia tăng cho cổ đông, cán bộ công nhân viên và khách hàng6
Tầm nhìn Phát triển VietinBank trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng hàng đầu ở Việt Nam, được xếp hạng cao trên thế giới
Mục tiêu chiến lược
Phương châm Phát triển an toàn, hiệu quả, bền vững
Cơ cấu hoạt động vững mạnh
Trụ sở chính
Sở giao dịch Các chi nhánh Văn phòng đại diện Các đơn vị sự nghiệpCác công ty con, Ngân hàng
con và công ty liên kết
Phòng giao dịch
Công ty cho thuê tài chính
VietinBank
Công ty Chứng khoán
VietinBank
Công ty Bảo hiểm
VietinBank
Công ty Bảo hiểm nhân thọ
VietinBank Aviva
Công ty Quản lý
quỹ VietinBank
Cho thuê tài chính
Quản lý tài sản
Bảo hiểm phi nhân
thọ
Bảo hiểm
nhân thọQuản lý
quỹ
Tài chính ngân hàng
Công ty Vàng bạc
dá quý VietinBank
Chứng khoán
Ngân hàng liên doanh Indovina
Sản xuất, thiết kế và kinh
doanh vàng, bạc, đá quý
1 2 3 4 5 6
Quỹ tiết kiệm
Công ty Chuyển tiền
toàn cầu VietinBank
Thanh toán quốc tế
7 8 10
Công ty Quản lý nợ
và KTTS VietinBank
Ngân hàng TNHH
Công Thương VN tại Lào
Tài chính ngân hàng
9
Cơ cấu quản trị hợp lý
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban Điều hành
Phòng kiểm toán nội bộ
Các ủy ban
Ban thư ký HĐQT
Ủy ban Quản lý rủi ro
Ủy ban nhân sự, tiền lương
Ủy ban chính sách
Ủy ban quản lý tài sản nợ - có
Trụ sở chínhTT Tài trợ thương mại
& các chi nhánhCác đơn vị sự nghiệp
Các Văn phòng đại diện
Phòng giao dịchQuỹ tiết kiệm
Hội đồng tín dụngHội đồng định chế tài chính
Các Phòng/BanTrụ sở chính
Đại hội đồng cổ đông
Giải thưởng
Theo Brand Finance, thương hiệu VietinBank có giá trị khoảng 197 triệu USD, đứng thứ 437 trên thế giới, và là thương hiệu hạng A. Đây là lần thứ 3 VietinBank được lựa chọn và lọt vào danh sách 500 tổ chức tài chính thương hiệu mạnh – giải thưởng dành cho các thương hiệu ngân hàng có giá trị nhất trên thế giới
Theo Vietnam Report và Vietnamnet E-Newspaper, VietinBank đã được xếp hạng thứ 20 trong Top 500 tập đoàn lớn tại Việt Nam (VNR500). Đồng thời, VietinBank cũng vinh dự lọt vào danh sách các doanh nghiệp tốt nhất Việt Nam
VietinBank cũng được xướng tên lần thứ 3 liên tiếp và đứng thứ 1.854 tại giải thưởng Forbes Global 2.000
• Xếp hạng thứ 437, 328 và 434 lần lượt cho các năm 2014, 2013 và 2012
• Xếp hạng thứ 20 trong Top 500 Tập đoàn tại Việt Nam
• Là danh hiệu tốt nhất Việt nam
• Trao giải bởi Bộ Công thương
• Được trao tặng lần thứ 11 liên tiếp năm 2014
• Đạt danh hiệu doanh nghiệp hàng đầu trong ngành tài chính ngân hàng về trả thuế thu nhập doanh nghiệp
• Xếp hạng thứ 5 và 5 năm liên tiếp VietinBank lọt vào Top 10 Doanh nghiệp
• Được trao giải Tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính tốt nhất Việt Nam
• Xếp hạng thứ 1.854 năm 2014• Được trao giải lần thứ 3 liên tiếp
2. Điểm nhấn đầu tư Vốn điều lệ, tổng nguồn vốn và tổng tài sản Thị phần Mạng lưới hoạt động Thương hiệu và cơ sở khách hàng Hỗ trợ của cổ đông lớn Quản trị doanh nghiệp và nhân sự Kết quả hoạt động so với các ngân hàng khác
Tiềm lực vững mạnh
23
4
56
7
8
1
Thị phần lớn: • Cho vay (12,4%)• Huy động vốn (9,6%)• NH đầu tư (16,5%)• Chuyển tiền (15%)• Dịch vụ thanh toán thẻ (22%)
Hoàn thành xuất sắc, thắng lợi kế hoạch kinh doanh năm 2015
Mạng lưới rộng lớn trong và ngoài nước
Ngân hàng lớn nhất về vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu với cơ cấu cổ đông đa dạng
Ban Lãnh đạo giàu kinh nghiệm và nguồn nhân lực có chất lượng
Thương hiệu mạnh với danh mục khách hàng đa dạng
Hỗ trợ lớn từ các cổ đông
Cơ cấu tổ chức bền vững với công nghệ hiện đại
Điểm nhấn đầu tư
Quy mô vượt trội
Tổng tài sản (nghìn tỷ đồng)
Vốn chủ sở hữu (nghìn tỷ đồng)
Vốn điều lệ(nghìn tỷ đồng)
Mạng lưới/Chi nhánh
Khố
i NH
TM N
hà n
ướ
cK
hối N
HTM
cổ
phần
205
221
126
293
201
674
851
779
11
23
14
23
13
46
41
56
9
16
12
19
9
27
34
37
408
318
417
346
328
725
1,113
Ghi chú: Số liệu đến 31/12/2015Số liệu mạng lưới cập nhật chỉ có của VietinBank.
Mạng lưới chi nhánh rộng khắp
Mạng lưới trong nước:• Trụ sở chính tại Hà Nội• 01 Trung tâm Tài trợ thương mại tại Hà Nội• 149 Chi nhánh, 961 Phòng giao dịch và Quỹ TK ở
khắp các tỉnh, thành trên cả nước• 02 Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và TP.HCM• 03 Đơn vị sự nghiệp• 07 Công ty con (bảo hiểm, chứng khoán, cho thuê tài
chính, quản lý quỹ, quản lý tài sản, vàng bạc đá quý, chuyển tiền toàn cầu)
• 02 Công ty liên doanh (Ngân hàng Indovina và Công ty bảo hiểm VietinBank - Aviva)
• Gần 2000 máy ATM
Mở rộng mạng lưới ra nước ngoài:• 01 Chi nhánh tại Frankfurt, CHLB Đức• 01 Chi nhánh tại Berlin, CHLB Đức• 01 Ngân hàng con tại Lào• 01 Văn phòng đại diện tại Myamar
VietinBank có quan hệ đại lý với hơn 1000 ngân hàng ở trên 90 quốc gia trên thế giới
01 Trung tâm Tài trợ thương mại tại Hà Nội
151 chi nhánh, 961 phòng giao dịch và quỹ tiết
kiệm
03 Văn phòng đại diện
02 Công ty liên doanh
07 Công ty con01 NH con
03 Đơn vị sự nghiệp
Miền Bắc
71 chi nhánh &Trung tâm tài trợ
thương mại
Miền Trung
27 Chi nhánh
Miền Nam
51 Chi nhánh
Kế hoạch vươn tầm quốc tế
01 Trung tâm Tài trợ thương mại
tại Hà Nội
151 chi nhánh961 phòng giao dịch và quỹ tiết
kiệm
03 Văn phòng đại diện
02 Công ty liên doanh
07 Công ty con và 01 Ngân hàng con
03 Đơn vị sự nghiệp
Hiện tại
• Chi nhánh (CN) tại Frankfurt tháng 9/2011
• CN tại Lào tháng 2/2012• CN tại Berlin tháng 5/2012• Văn phòng đại diện tại
Myanmar trong năm 2013.• Nâng cấp CN Lào thành
Ngân hàng con tháng 8/2016
Giai đoạn 2016-2017• Nâng cấp PGD
Pakse thành CN• Mở thêm PGD mới tại
Vienchan và các địa bàn khác
Chúng tôi tự hào có quan hệ ngân hàng đại lý với trên 1000 ngân hàng tại
hơn 90 quốc gia
Khách hàng đa dạng
VietinBank đã thiết lập mối quan hệ hợp tác tốt đẹp, lâu dài với các doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.
Cơ cấu cổ đông
Cổ đông lớn Hỗ trợ của cổ đông lớn
Cổ đông lớn
Cổ đông Nhà nước
IFC
BTMU
Hỗ trợ
Nắm giữ 64,46% cổ phần trong VietinBank, cổ phần nắm giữ của Chính phủ sẽ không dưới 51% vào bất cứ thời điểm nào.
Phần lớn các thành viên trong HĐQT được chỉ định bởi Chính phủ.
IFC ký hợp đồng hợp tác với VietinBank trong năm 2011. Theo cam kết, IFC sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho VietinBank trong các lĩnh vực sau: Quản trị rủi ro Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ Tiết kiệm hiệu quả năng lượng Công nghệ thông tin
BTMU ký thỏa thuận hợp tác kinh doanh và hỗ trợ ký thuật, hỗ trợ các lĩnh vực: Quản lý rủi ro, áp dụng BASEL II Công nghệ thông tin Ngân hàng đầu tư Dịch vụ cho Khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Dịch vụ thu tiền mặt và các hoạt động liên quan.
64.46%8.03%
19.73%
7.78%
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
IFC
BTMU
Cổ đông khác
So sánh VietinBank và các ngân hàng – 31/12/2015
ĐVT: Tỷ đồng CTG (*) BIDV VCB ACB STB EIB MBB SHB Trung
bìnhTổng tài sản 779,483 850,748 673,910 201,457 292,542 125,829 221,042 204,765 418,722
Vốn điều lệ 37,234 34,187 26,650 9,377 18,852 12,355 16,000 9,486 20,518 Bảng cân đối kế toán Tiền vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác 66,019 67,189 130,734 10,122 2,208 7,833 28,659 29,826 42,824
Cho vay khách hàng 538,080 598,457 387,152 134,032 185,917 84,760 121,349 131,427 272,647
Chứng khoán kinh doanh, và đầu tư 123,371 130,277 117,522 38,780 39,808 19,085 50,229 15,322 66,799
Chứng khoán kinh doanh 3,346 8,872 9,467 168 95 0 3,469 19 3,180
Chứng khoán đầu tư 120,024 121,405 108,055 38,612 39,713 19,085 46,760 15,303 63,620
Góp vốn đầu tư dài hạn 3,892 5,251 3,557 208 327 1,931 1,606 303 2,134
Tài sản có khác 27,022 20,111 10,281 9,852 44,518 2,613 9,431 19,006 17,854
Nghĩa vụ nợ
Tiền gửi và vay từ các TCTD khác 99,169 79,751 72,135 2,433 2,951 7,933 7,509 28,144 37,503
Tiền gửi khách hàng 492,960 564,589 499,764 174,919 260,668 98,431 181,565 148,813 302,714
Vốn tài trợ ủy thác đầu tư 54,237 35,295 0 162 1,793 0 318 415 11,527
Các khoản nợ khác 42,802 17,837 11,914 2,901 4,198 1,804 4,605 3,551 11,201
Vốn và các quỹ 56,110 40,934 46,138 12,788 22,578 14,116 22,593 11,255 28,314
Kết quả kinh doanh
Thu nhập lãi thuần 18,839 19,372 15,453 5,884 6,615 3,398 7,319 3,373 10,031
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 1,460 2,335 1,862 745 1,171 292 544 251 1,083
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác 2,445 2,997 3,876 (408) 677 138 909 279 1,364
Tổng thu nhập 22,744 24,704 21,191 6,220 8,463 3,828 8,772 3,904 12,478
Chi phí hoạt động 10,719 10,958 8,295 4,022 4,862 2,305 3,449 2,035 5,831
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 4,679 5,802 6,068 884 -2,132 1,434 2,102 842 2,460
Tổng lợi nhuận trước thuế 7,345 7,944 6,828 1,314 1,470 89 3,221 1,027 3,655
Lợi nhuận sau thuế 5,717 6,382 5,333 1,028 1,146 62 2,512 812 2,874
(*): Chỉ có số liệu của CTG là số liệu BCTC kiểm toán năm 2015
3. Kết quả hoạt động (Số liệu BCTC kiểm toán năm 2015)
Huy động vốn tăng trưởng ổn định và có tính thanh khoản cao Tăng trưởng tín dụng cao, nợ xấu được kiểm soát tốt Danh mục đầu tư an toàn và đa dạng Kết quả hoạt động vững mạnh Các công ty con hoạt động hiệu quả Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG
Huy động vốn tăng trưởng ổn định
Cơ cấu huy động (tỷ đồng)Tiền gửi khách hàng và TCTD
(nghìn tỷ đồng)Vòng trong: Tại 31/12/2014: 595,740 tỷ đồngVòng ngoài: Tại 31/12/2015: 711,794 tỷ đồng
0.79%17%
71%
5%1%4%
1.86%
14%
69%
8%3% 4%
Vay Chính phủ và NHNNTiền gửi và vay các TCTC khácTiền gửi khách hàngVốn tài trợ, ủy thác đầu tưPhát hành giấy tờ có giáNguồn huy động khác
2010 2011 2012 2013 2014 20150
100
200
300
400
500
600
206 257 289364
42449335
74
97
81
104
99
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi khách hàng
Khả năng thanh khoản cao
Cơ cấu tiền gửi theo loại hình doanh nghiệp (31/12/2015)
Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn (31/12/2015)
Hệ số CAR
23.06%
5.55%
8.59%56.25%
6.55% DNNN
DN FDI
Doanh nghiệp khác
Cá nhân
Thành phần khác
14.49%
82.08%
0.62%2.81%
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi vốn chuyên dụng
Tiền gửi ký quỹ 2010 2011 2012 2013 2014 20150%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
8.02%
10.57% 10.33%
13.17%
10.40% 10.31%
Tăng trưởng tín dụng tốt, tỷ lệ LAR ổn định
Cho vay khách hàng (nghìn tỷ đồng)
Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp (31/12/2015)
Cho vay/Tổng tài sản (LAR)
Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn (31/12/2015)
2010 2011 2012 2013 2014 20150
100
200
300
400
500
600
234293
333376
440
538
2010 2011 2012 2013 2014 2015
63.69%63.71%
66.20%65.28%
66.53%
69.03%
56.03%
11.17%
32.80%Nợ ngắn hạn
Nợ trung hạn
Nợ dài hạn
24.92%
5.07%
48.45%
20.85%
0.72%
DNNN
DN FDI
Doanh nghiệp khác
Cá nhân
Thành phần khác
Nợ xấu được kiểm soát tốt
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015.000%.500%
1.000%1.500%2.000%2.500%3.000%3.500%4.000%4.500%
1.81% 0.61% 0.66% 0.75%
1.47%1.00% 1.12%
0.92%
2.10%2.50% 2.40%
3.47%
4.09%3.79%
3.25%
2.50%
VietinBank Trung bình ngành
Nhóm
2015 2014 2013 2012
Giá trị (tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị (tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) %
Nhóm 1Nợ đủ tiêu chuẩn 529,927 98.48 431,193 98.03 369,774 98.27 327,054 98.11
Nhóm 2Nợ cần chú ý 3,211 0.60 3,771 0.86 2,744 0.73 1,412 0.42
Nợ xấu 4,942 0.92 4,905 1.12 3,770 1.00 4,890 1.47
Tổng 538,080 100 439,869 100 376,289 100 333,356 100
•VietinBank có hệ thống tín dụng phù hợp, cho phép theo dõi các giới hạn cho vay đối với các ngành khác nhau và khẩu vị rủi ro tín dụng.
•Hệ thống tín dụng này của ngân hàng được hỗ trợ bởi truyền thống tín dụng tốt, hệ thống phân loại khách hàng kỹ lưỡng và các kênh báo cáo khác nhau
Hệ thống tín dụng phù hợp
•Các khoản vay được phân bổ theo chủ thể kinh tế và ngành nghề kinh tế, đảm bảo mức độ đa dạng hoá cao các rủi ro tiềm ẩn
•Chính sách tín dụng thiết lập hạn mức chặt chẽ đối với từng đối tượngThiết lập hạn mức tín dụng tương ứng với mỗi khách hàng, ngành nghề,
lĩnh vực địa lý
•Phân loại tín dụng toàn diện và chi tiết, xây dựng chính sách và yêu cầu trích lập dự phòng phù hợp với quy định và tiêu chuẩn quốc tế
•Các quy tắc phân loại tín dụng nói trên đã mang lại những kết quả tích cực trong việc đo lường các khoản nợ xấu trong thời gian ngắn nhất
Phân loại tín dụng và đáp ứng các yêu cầu trích lập dự
phòng một cách toàn diện
•Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ được áp dụng để tăng cường chất lượng quản lý tài sản trong bối cảnh nền kinh tế đang tăng trưởng
Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ
Quản lý tốt chất lượng tài sản
Danh mục đầu tư chứng khoán an toàn và đa dạng
Danh mục đầu tưDanh mục đầu tư (VND, nghìn tỷ đồng)
2010 2011 2012 2013 2014 201524%
25%
26%
27%
28%
29%
30%
31%
0
50
100
150
200
250
110
134 134
160
174
195
30.01%
28.98%
26.64%
27.25%
26.27%
28.46%
Tổng đầu tư Tỷ lệ đầu tư/Tổng tài sản
43.43%
54.33%
0.06%
2.18%33.83%
63.95%
0.23%
1.99%
Liên ngân hàng Chứng khoán nợ Chứng khoán vốn
Đầu tư dài hạn
Vòng trong: Tại 31/12/2014 Vòng ngoài: Tại 31/12/2015
Kết quả hoạt động vững mạnh
Kết quả kinh doanh (tỷ đồng)
Các chỉ số tài chính
Các khoản thu nhập hoạt động
Tỷ lệ Chí phí/Thu nhập
2010 2011 2012 2013 2014 20150
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
7,662
13,27112,530
11,87611,204
12,024
3,494
6,279 6,259 5,810 5,727 5,717
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí DPRR Lợi nhuận sau thuế
2010 2011 2012 2013 2014 2015.000%
.500%
1.000%
1.500%
2.000%
2.500%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
1.50%
2.03%1.70%
1.40%1.20% 1.02%
22.10%
26.74%
19.90%
13.70%10.50% 10.29%
ROA ROE
2010 2011 2012 2013 2014 20150%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
82% 90% 84% 84% 84% 83%
10% 5% 6% 7% 7% 6%
9% 5% 10% 9% 9% 11%
Thu nhập từ các HĐ khác Thu nhập từ HĐ dịch vụ Thu nhập lãi thuần
2010 2011 2012 2013 2014 201536%
38%
40%
42%
44%
46%
48%
50%48.57%
40.57%
42.96%
45.49%46.72% 47.13%
Các công ty con hoạt động hiệu quả
Tên công tyTổng vốn
đã góp(Tỷ đồng)
Tỷ lệ góp vốn
(%)
Vốn điều lệ tại ngày 31/12/2015
(Tỷ đồng)
Lợi nhuận trước thuế tại ngày
31/12/2015(Tỷ đồng)
Ngân hàng TNHH Công thương Việt Nam tại Lào (*) 1.110 100% 1.110 78,40
Công ty Cho thuê tài chính VietinBank 1000 100% 1000 (**) 101,93
Công ty Quản lý quỹ VietinBank 950 100% 950 59,92
Công ty Chứng khoán VietinBank 597 75,61% 837,3 (***) 95,13
Công ty Bảo hiểm VietinBank 500 100% 500 68,79
Công ty Kinh doanh vàng bạc đá quý VietinBank 300 100% 300 9,00
Công ty Quản lý Nợ và Khai thác tài sản VietinBank 120 100% 120 2,46
Công ty Chuyển tiền toàn cầu VietinBank 50 100% 50 11,67
Nâng giá trị cuộc sống
(*): Chính thức đi vào hoạt động từ 31/07/2015, Vốn và LNTT được quy đổi từ đồng Kíp Lào sang USD và sang VND tại từng thời điểm, tính lũy kế từ đầu năm 2015.(**): Tăng vốn từ 800 tỷ đồng lên 1000 tỷ đồng theo Nghị quyết HĐQT VietinBank(***): Tăng vốn từ 790 tỷ đồng lên 837,3 tỷ đồng do trả cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 6%
Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG – 2015
05/01/201509/03/201507/05/201501/07/201525/08/201520/10/201514/12/20150
5
10
15
20
25
01,0002,0003,0004,0005,0006,0007,0008,0009,00010,000
Diễn biến giao dịch cp CTG năm 2015
Khối lượng (nghìn cp) Giá CTG
(Ngh
ìn đ
ồng)
Chỉ tiêu Giá trị
Giá phiên giao dịch đầu năm 2015 (05/01/2015) 13.900 đồng/cp
Giá phiên giao dịch cuối năm 2015 (31/12/2015) 18.600 đồng/cp
Biến động giá trong năm 2015 13.900 – 23.000 đồng/cp
Khối lượng giao dịch 549.662.506 cp
Giá trị giao dịch 11.033 tỷ đồng
Khối lượng giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài Mua ròng 28.357.900 cp
Sở hữu của nước ngoài 1.099.638.640 cp (29,53%)
Room còn lại cho nước ngoài
17.382.727 cp (0,47%)
EPS 3.071 đồng/cp
P/E (31/12/2015) 6,06x
BVPS 13.917 đồng/cp
P/B (31/12/2015) 1,34x
05/01/2015 04/03/2015 23/04/2015 18/06/2015 07/08/2015 29/09/2015 18/11/201560%
80%
100%
120%
140%
160%
180%
200%
220%
240%Tăng trưởng của VN-Index và CP ngân hàng
(Năm 2015)
CTG VCB BID MBB STB ACBVNIndex
Website dành Nhà đầu tưhttp://investor.vietinbank.vn
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
Ban Thư ký HĐQTNgân hàng TMCP Công thương Việt NamĐịa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nôi.Email: [email protected] Tel: 84-4-3 941 3622
Trân trọng cảm ơn!
Tuyên bố trách nhiệm: Bài trình bày này sử dụng báo cáo tài chính và các nguồn tin đáng tin cậy khác, tuy nhiên chỉ nhằm mục
đích cung cấp thông tin. Người đọc chỉ nên sử dụng bài trình bày này như một nguồn thông tin tham khảo. Những thông tin trong bài trình bày có thể được cập nhật theo thời gian và chúng tôi không có trách nhiệm thông báo về những sự thay đổi này.