97
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG BÀI: - TSCĐ: Tài sản cố định. - HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh. - DN: Doanh nghiệp. - LN: Lợi nhuận. - DT: Doanh thu. - VKT: Vật kiến trúc. - DCQL: Dụng cụ quản lý. - LĐPT: Lao động phổ thông. - BHXH, BHYT: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. - CPCĐ, BHTN: Chi phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp - PX: Phân xưởng. - CT: Chứng từ. - GTGT: Giá trị gia tăng. SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toán Lớp: CĐN KT1– K5 1

BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Embed Size (px)

DESCRIPTION

http://baocaothuctapketoan.blogspot.com/ baocaoketoan.com

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG BÀI:

- TSCĐ: Tài sản cố định.

- HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh.

- DN: Doanh nghiệp.

- LN: Lợi nhuận.

- DT: Doanh thu.

- VKT: Vật kiến trúc.

- DCQL: Dụng cụ quản lý.

- LĐPT: Lao động phổ thông.

- BHXH, BHYT: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

- CPCĐ, BHTN: Chi phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp

- PX: Phân xưởng.

- CT: Chứng từ.

- GTGT: Giá trị gia tăng.

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

1

Page 2: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

LỜI NÓI ĐẦU

Với cơ chế thị trường mở cửa như hiện nay thì tiền lương là một trong

những vấn đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho công lao động của

người lao động.

Lao động chính là hoạt động tay chân và trí óc của con người nhằm tác động

biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con

người. Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên thì chúng ta phải

tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho người lao động trong thời gian họ

tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.

Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao

động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.

Tiền lương chính là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra người

lao động còn được hương một số thu nhập khác như: Trợ cấp, BHXH, tiền

thưởng… Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu

thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử

dụng lao động hợp lý hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của người lao

động, thanh toán tiền lương và các khoản trích đúng thù lao của người lao động,

thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương kịp thời sẽ kích thích người lao

động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao động.Từ đó nâng cao năng suất lao

động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Sau khi thấy được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo

lương em đã chọn đề tài: "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại

Công ty cổ phần Thương Mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Á" để làm báo cáo thực

tập dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn thực tập cô Trần Thùy Linh.

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

2

Page 3: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Báo cáo của em gồm có 3 phần:

Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông

Á

Phần 2: Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công

ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á

Phần 3: Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty

TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á

Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này không thể

tránh khỏi những sai sót và hạn chế vì vậy em mong được sự chỉ bảo và giúp đỡ

của cô Trần Thùy Linh.

Em xin chân thành cảm ơn!.

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

3

Page 4: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MạI VÀ DịCH Vụ Kỹ THUậT ĐÔNG Á

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại và dịc vụ Đông Á

Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG

Á

Địa điểm: Số 10 ngõ 2 - Vương Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội. Điện thoại: (04) 356 307 30 - 356 661 39 - Fax: (04) 356 591 55

Website://www.dac.com.vn

Ngày thành lập: 09/05/2008

Chứng nhận đầu tư: 0101458545Các ngành nghề kinh tế chủ yếu của công ty

Sản xuất và kinh doanh thiết bị công nghệ thông tin.

Sản xuất và kinh doanh thiết bị điện, điện tử.

Sản xuất và kinh doanh thiết bị VPP, thiết bị trường học.

Dịch vụ đóng mới sửa chữa tàu thủy, tàu biển (không bao gồm thiết kế tàu thủy

tàu biển).

Kinh doanh thiết bị phục vụ nghành đóng tàu biển.

Dịch vụ vận tải đường biển.

Vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa bằng ôtô theo hợp đồng và theo tuyến

cố định.

Trong đó có các sản phẩm chính sau :

Linh kiện máy tính

Điện thoại di động

IPAD, IPHONE & MACBOOK

Thiết bị siêu thị và ngân hàng

Thiết bị VolP

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

4

Page 5: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Camera quan sát

Máy tính xách tay – Lapton, phụ kiện Laptop

Máy tính đồng bộ

Máy chủ

Máy chiếu

Thiết bị lưu trữ

Phụ kiện

Thiết bị mạng

Phầm mềm

Thiết bị văn phòng

Máy ảnh, máy quay

Thẻ nhớ

Thiết bị ngoại vi

Máy nghe nhạc, ghi âmKinh doanh các sản phẩm điện tử, tin học thiết bị viễn thông như: linh kiện máy

tính.điện thoại di động,Ipad, Iphone & Macbook; thiết bị siêu thị và ngân hàng,

thiết bị Voip; camera quan sát; máy tính xách tay- lattop; phụ kiện lattop; máy tính

đồng bộ; máy chủ, thiết bị lưu trữ, phụ kiện thiết bị mạng, máy ảnh, thẻ nhớ, thiết

bị nghe nhạc, thiết bị ngoại vi…

+ Đại lý bán hàng của các hãng nổi tiếng như APPEL, AMB, IBM, HP

COMPAQ, APC, CMS, FPT ELEAD, LG, Canon, SamSung, Cisco, Santak, LinkPro,

Hayer, APD, IPHONE & MACBOOK

+ Các sản phẩm dịch vụ như cài đặt server, thiết kế các hệ thống

mạng…

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

5

Page 6: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

6

Page 7: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đơn vị: đồng

Chỉ tiêuMã số Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Sự tăng giảm Sự tăng giảmSố tuyệt

đối %Số tuyệt

đối %DTBH và cung cấp dịch vụ 1 3.384.148.403 3.268.740.00

03.889.825.750 -

115.408.40396,59% 621.085.750 119,00%

Các khoản giảm trừ 3 16.296.127 17.365.890 18.731.180 1.069.763 106,56% 1.365.290 107,86%

Chiết khấu TM 4 12.633.270 12.530.000 14.521.000 -103.270 99,18% 1.991.000 115,89%

Giảm giá hàng bán 5 2.420.906 3.471.000 2.782.650 1.050.095 143,38% -688.350 80,17%

Hàng bán bị trả lại 6 1.245.431 1.364.890 1.431.530 119.459 109,59% 66.640 104,89%

Doanh thu thuần 10 3.367.852.276 3.251.374.110

3.871.094.570 -116.478.166

96,54% 619.720.460 119,06

Doanh thu HĐTC 21 15.057.236 19.612.242 17.307.168 4.555.006 130,25% -2.305.074 88,25

Giá vốn hàng bán 11 2.198.082.144 2.614.125.000

2.526.531.200 416.042.856 118,93% -87.593.800 96,65

Lợi nhuận gộp 20 821.770.132 637.249.110 944.563.370 -184.521.022

77,55% 307.314.260 148,23

Chi phí tài chính 22 73.631 87.797 50.381 134.166 120,10% -9.277.416 95,7

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

7

Page 8: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Chi phí bán hàng 24 92.813.342 97.021.500 100.325.680 208.158 101,24% 2.304.180 113,54

Chi phí QLDN 25 30.852.332 32.764.000 43.623.370 911.668 107,69% 859.370 106,73

Lợi nhuận từ HĐTC 30=20+(21-22)-(24-25)

30 628.428.063 411.208.055 722.331.107 -217.220.008

65,43% 311.123.052 175,67

Thu nhập khác 31 170.310.151 231.508.686 195.758.794 61.198.535 135,93% -35.749.892 84,57

Chi phí khác 32 513.409 32.819.352 29.325.757 7.305.943 128,64% -3.493.595 89,36

Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 144.796.742 198.689.334 166.433.037 53.892.592 137,22% -32.256.297 83,77

Tổng lợi luận (50=30+40) 50 773.224.805 609.897.389 888.764.144 -163.327.416

78,88% 278.866.755 145,72

Thuế TNDN phải nộp 51 168.391.744 162.568.705 193.553.729 -5.823.039 96,54% 30.986.024 119,06

Lợi nhuận sau thuế (60=50-51) 60 604.832.191 447.328.684 695.209.415 -157.503.507

73,96% 247.880.731 155,4

( Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty)

Bảng : Kết quả sản xuất kinh doanh trong ba năm 2010, 2011 và 2012 của công ty

Qua biểu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 so với năm 2012cho

thấy:+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng hơn năm trước

- Về số tuyệt đối tăng 621.085.750đ

- Về số tuyệt đối tăng 119,001% tức là vượt 19,001%

+ Doanh thu thuần cũng tăng hơn so với năm trước : Về số tuyệt đối tăng 619.720.460đ

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

8

Page 9: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Về số tương đối tăng 119,06% vượt 19,06%

+ Lợi nhuận sau thuế

- Về số tuyệt đối tăng: 247.880.731đ

- Về số tuyệt đối: 155,4% vượt 55,4%

Như vậy, lợi nhuận sau khi đã nộp thuế thu nhập năm 2011 so với năm

2012 tăng 247.880.731đ hay 55,4%.

Đặc biệt là tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm 15,13% năm 2011 so với năm 2012

đã làm cho lợi nhuận tăng đáng kể

0,6572 x 100 = 65,27% 0,804 = 80,4%

+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng hơn năm trước

- Về số tuyệt đối tăng 621.085.750đ

- Về số tuyệt đối tăng 119,001% tức là vượt 19,001%

+ Doanh thu thuần cũng tăng hơn so với năm trước:

- Về số tuyệt đối tăng 619.720.460đ

- Về số tương đối tăng 119,06% vượt 19,06%

+ Lợi nhuận sau thuế

- Về số tuyệt đối tăng: 247.880.731đ

- Về số tuyệt đối: 155,4% vượt 55,4%

Như vậy, lợi nhuận sau khi đã nộp thuế thu nhập năm 2011 so với quý năm

2012 tăng 247.880.731đ hay 55,4%.

Đặc biệt là tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm 15,13% năm 2011 so với năm 2012

đã làm cho lợi nhuận tăng đáng kể

0,6572 x 100 = 65,27% 0,804 = 80,4%

Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta có thể thấy công ty

đã ngày càng lớn mạnh và làm ăn có lãi, tạo được niềm tin cho cán bộ công nhân

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

9

Page 10: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Giám đốc

Phó Giám Đốc

Phòngkinh

doanh

Phòng hành chính

kế toán

Phòng tổ chức

nhânsự

Phòngkỹ

thuật

KhoPhòng bảo hành

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.2 Mô hình tổ chức quản lý công tyBộ máy của công ty quản lý theo hình thức tập chung, chức năng gọn nhẹ

chuyên sản xuất, tổ chức bộ máy gồm có

Sơ đồ 1.2 : Mô hình tổ chức quản lý công ty

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

10

Page 11: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Trong đó:

Giám đốc: Là là người điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động

hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được

giao, đại diện cho công ty trước nhà nước và pháp luật.

Phó giám đốc: Là người tham mưu, trợ giúp cho Giám đốc, là người phụ trách theo

lĩnh vực, trực tiếp chỉ đạo thực hiện mọi hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời phụ

trách hoạt động kỹ thuật, kinh doanh của công ty và được giám đốc ủy quyền điều hành

công ty khi vắng mặt

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:

Phòng tổ chức, nhân sự: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về việc sắp xếp,

bố trí cán bộ, đào tạo và phân loại lao động để bố trí đúng người, đúng ngành nghề công

việc, thanh quyết toán chế độ cho người lao động theo chính sách, chế độ nhà nước và

quy chế của công ty.

Phòng tài chính kế toán: Ghi chép phản ánh toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh

trong đơn vị, giám đốc tình hình tài chính của công ty cũng như việc sử dụng có hiệu quả

tiền vốn, lao động, vật tư, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, các chỉ tiêu kinh tế

tài chính theo quy định của pháp luật, lập báo cáo tổng hợp, xác định kết quả tiêu thụ, kết

quả tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty.

Phòng kinh doanh: Tổ chức phân phối sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, tiếp thị và

cung ứng trực tiếp hàng hoá cho mọi đối tượng khách hàng. Ngoài ra còn phải quản lý

tiền, hàng, cơ sở vật chất do công ty giao, thực hiện việc ghi chép ban đầu và cung cấp

thông tin cho phòng kế toán tổng hợp.

Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm lắp ráp thiết bị, cung ứng các dịch vụ của công

ty kinh doanh và dịch vụ bảo hành sản phẩm sau khi mua, tư vấn giải đáp thắc mắc của

khách hàng về sản phẩm, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm.

Phòng bảo hành: chịu trách nhiệm bảo hành lại máy tính, các sản phẩm bán tại

công ty với khách hàng

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

11

Page 12: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

PGĐ Tài chính

Kế toán trưởng

Kế toán công nợ và KT thanh toán

Thủ quỹ

Kế toán tổng hợpKế toán kho

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Kho: chịu trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ và sắp xếp từng loại hàng hoá theo đúng

yêu cầu xuất nhập kho, ghi chép các số liệu xuất nhập kho và cung cấp số liệu cho phòng

tài chính kế toán.

1.3 Công tác kế toán tại công ty

1.3.1 Tổ chức bộ máy công tác kế toán

Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung chuyên

sâu, mỗi người trong phòng kế toán được phân công phụ trách một công việc nhất

định do vậy công tác kế toán tại công ty là tương đối hoàn chỉnh, hoạt động không

bị chồng chéo lên nhau

Sơ đồ: 1.3.1.1 : Tổ chức bộ máy kế toán công ty

1.3.2 Tổ chức công tác kế toán

Phòng kế toán của công ty ĐÔNG Á có 5 người trong đó có 1 phó giám đốc,

1 kế toán trưởng và 3 kế toán viên.

- Chức năng phòng kế toán: Giúp cho ban giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn

bộ chính sách của Nhà nước về quản lý tài chính.

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

12

Page 13: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh vào các tài khoản có liên quan. Lập báo cáo cung cấp số liệu, tài liệu của công

ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và của cơ quan quản lý Nhà nước. Lập kế

hoạch, kế toán tài chính, tham mưu cho giám đốc về các quyết định trong việc

quản lý công ty.

- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và các cơ quan pháp

luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Có nhiệm vụ theo dõi

chung. Chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của

nhân viên kế toán.

- Kế toán kho: Cập nhật chi tiết lượng hàng hoá, dụng cụ xuất ra cho các văn

phòng, công ty và lượng hàng hoá mua vào của công ty. Dựa vào các chứng từ

xuất nhập vật tư, cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.

- Kế toán tổng hợp: thực hiện công tác cuối kỳ, có thể giữ sổ cái tổng hợp

cho tất cả các phần hành ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn

vị theo định kỳ báo cáo hoặc yêu cầu đột xuất.

- Kế toán công nợ: phản ánh các khoản nợ phải thu, nợ phải trả các khoản

phải nộp, phải cấp cũng như tình hình thanh toán và còn phải thanh toán với đối

tượng (người mua, người bán, người cho vay, cấp trên, ngân sách…). Ngoài ra do

mô hình thanh toán tức là sẽ ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh

tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương tiến hành phân bổ các khoản chi

phí lương, chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế toán hiện

hành.

- Thủ quỹ: phản ánh thu, chi tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn quỹ

thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ

thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách.

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

13

Page 14: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Các chứng từ gốc:- Bảng thanh toán TL

- Bảng thanh toán BHXH- Bảng thanh toán TT

- Phiếu chi…

Chứng từ ghi sổ (theo phần hành)

Sổ quỹ và Sổ cái tài sản Bảng tổng hợp chứng từ gốcSổ chi tiết TK 334,TK 338

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ cái TK 334, TK 338

Báo cáokế toán

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

b. Hình thức kế toán được công ty áp dụng: Chứng từ ghi sổ

Sơ đồ 1.3.2: Sơ đồ ghi sổ công ty

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ

Đối chiếu

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

14

Page 15: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á

2.1 Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý vận dụng hoạch toán kế toán tại Đông Á

2.1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán

- Quá trình thu, chi và thanh toán đều phải có đầy đủ các yếu tố trong chứng từ

kế toán, và phải được kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt.

* Thực trạng vận dụng văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thu, chi và

thanh toán tại công ty: Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng phiếu thu (mẫu số 01-

TTl, phiếu chi (mẫu số 02-TT) và một số mẫu biểu thanh toán như Giấy đề nghị

tạm ứng ( mẫu số 03-TT) Bảng kê chi tiền ( mẫu số 09-TT) Giấy đề nghị thanh

toán ( mẫu cố 05-TT ) theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của

Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Bộ Tài Chính.

2.1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định

Công ty đang áp dụng thông tư số 203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009 hướng

dẫn chế độ quản lý, trích khấu hao tài sản cố định.

- Một số mẫu biểu về tài sản cố định như: Biên bản giao nhận TSCĐ (01-

TSCĐ), Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ) theo quyết định số 48/2006/QĐ-

BTC ngày 14/19/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo

quy định của Bộ Tài Chính.

* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán Tài

sản cố định trong doanh nghiệp:

+ Trong quá trình quản lý TSCĐ: mọi TSCĐ của doanh nghiệp đều có đầy đủ

hồ sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng mua bán, hoá đơn và

giấy tờ liên quan khác như: Biên bản kiểm kê TSCĐ ( mẫu số 05-TSCĐ) Bảng tính

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

15

Page 16: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

và phân bổ khấu hao TSCĐ ( mẫu số 06-TSCĐ) Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa

lớn hoàn thành (mẫu số 03-TSCĐ)

+ Trong qua trình trích khấu hao: Tất cả TSCĐ của Công ty được trích khấu

hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng phụ thuộc vào từng loại

TSCĐ.

2.1.3, Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá:

- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài

chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12

năm 2007 của Bộ Tài Chính.

* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán mua

bán vật tư hàng hoá trong doanh nghiệp :

+ Vật tư hàng hoá mua và bán đều phải có đầy đủ chứng từ kế toán: hoá đơn

GTGT (mẫu số 01GTKT-3LL), phiếu nhập ( mẫu số 01-VT) , phiếu xuất ( mẫu số:

02-VT) Bảng kê mua hàng ( mẫu số 06-VT)...

+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kiểm kê thường xuyên

theo Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ( mẫu số 05-VT)

+ Phương pháp tính giá NVL xuất kho: Phương pháp giá bình quân

2.1.4, Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương tại

đơn vị:

- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài

chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/-O07/TT-BTC ngày 31 tháng

12 năm 2007 của Bộ Tài Chính.

* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán lao

động tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp :

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

16

Page 17: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Thực biện quy chế dân chủ tại doanh nghiệp theo quy định tại nghị định số

87/2007/NĐ-CP của Chính phủ: Công khai với người lao động các chế độ, chính

sách của nhà nước liên quan trực tiếp đến người lao động.

- Ký kế hợp đồng lao động đầy đủ công việc, mức lương, và các thoả thuận

khác ghi rõ trong HĐLĐ.

- Cuối tháng kế toán tính lương và các khoản trích theo lương như (BHXH,

BHYT, BHTN) theo quy định của BHXH. BHYT 24% ( Doanh nghiệp 17%,

người lao động 7%), BHYT 4,5% ( Doanh nghiệp 3%,người lao động 1%), BHTN

2% (Doanh nghiệp 1%, người lao động 1%) ngoài ra còn có CPCĐ 2% doanh

nghiệp phân bổ vào chi phí.

2.1.5, Kế toán quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị:

- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài

chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng

12 năm 2007 của Bộ Tài Chính.

- Công ty xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu, đơn giá tiền lương và lập giá

thành kế hoạch ngay từ đầu năm theo biên bản họp xây dựng kế hoạch của công ty

do chính giám đốc sản xuất kí duyệt.

2.1.6, Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ:

- Căn cứ luật dân sự số: 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

- Căn cứ Luật thương mại số: 3~2005/QHl 1 ngày 14 tháng 6 năm 2005

2.1.7, Kế toán quản lý tài chính trong doanh nghiệp:

Quyết định số 01/QĐ-NH ngày 31/12/2010 của HĐTV doanh nghiệp về chế độ

quản lý tài chính trong doanh nghiệp.

* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán và

quản lý tài chính trong công ty:

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

17

Page 18: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Thường xuyên liên tục theo dõi tài chính của doanh nghiệp Bảng Cân đối kế

toán  (Mẫu số B01-DNN) Bảng Cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN) Báo cáo Kết

quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN) .

+ Xác định vốn lưu động, vốn cố định của doanh nghiệp Báo cáo Lưu chuyển

tiền tệ  (Mẫu số B03-DNN) .

+ Bổ sung thêm vốn bằng cách vay vốn ngân hang tuy nhiên công ty chỉ vay

vốn ngân hàng trong thời điểm nhất định ( thời vụ cao điểm) còn lại vốn luân

chuyển trong doanh nghiệp ổn định.

2. 1. 8, Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

- Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ tài chính quy định về

mức thuế môn bài phải nộp.

- Luật thuế GTGT số l3/2008/ QH12

- Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12

- Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 26/12/2008 của Chính phủ về luật thuế

TNDN.

- Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Nghị định số 51/2010/NĐ-

CP ngày 14/5/2010 của Chính phú quy định về hoá đơn bán hàng hoá...

* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thuế

và thực hiện nghĩa vụ với NSNN trong doanh nghiệp:

- Công ty thực hiện đầy đủ về các chính sách thuế, lập các tờ khai môn bài,

thuế GTGT, TNCN, TNDN, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn đầy đủ đúng thời

hạn và thực hiện nộp thuế vào NSNN đầy.

- Căn cứ "Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa" ban hành theo quyết định

số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi,

bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ

Tài Chính.

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

18

Page 19: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.2 Thực trạng vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách trong hoạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Đông Á

2.2.1 Vận dụng hệ thống chứng từ

Tiền lương: chứng từ tập hợp chi phí là các bảng chấm công (01-LĐTL), phiếu xác

nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (05-LĐTL), bảng thanh toán lương (02-

LĐTL), bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (l1-LDTL) ghi ở bảng dưới

1 Bảng chấm công 01a-LĐTL

2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL

3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL

4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL

5 Giấy đi đường 04-LĐTL

6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

05-LĐTL

7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL

8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL

9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL

10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

09-LĐTL

11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL

12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL

2.2.2 Vận dụng hệ thống tài khoản.

Để phản ánh tình hình thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động, kế toán sử dụng TK 334 , TK 338: TK 338 cú 7 TK cấp 2 :+ TK 3381 : Tài sản thừa chờ sử lý+ TK 3382 : Kinh phí công đoàn+ TK 3383 : Bảo hiểm xã hội+ TK 3384 : Bảo hiểm y tế+ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

19

Page 20: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ TK 3388 : Phải trả phải nộp khác+ TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệpNgoài ra còn sử dụng các TK khác như TK 111, 112, 622, 641, 642Phương pháp hạch toán kế toán tiền lương- Hàng tháng tính tiền lương phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho các đối tượng. Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 241 : Xây dựng cừ bản dở dang Có TK 334 : Phải trả công nhân viên- Số tiền thýởng phải trả cho công nhân viên Nợ TK 431 : Quĩ khen thýởng phúc lợi Nợ TK 622, 627, 641, 642 Có TK 334 : Phải trả công nhân viên - Các khoản phải trừ vào lương của công nhân viên Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên Có TK 141 : Tạm ứng Có TK 333 (3338) : Các loại thuế khác Có TK 138 (1388) : Phải thu khác Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác- Khi thanh toán tiền lương, tiền công, BHXH, tiền thýởng cho CNV. + Nếu thanh toán bằng tiền Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên Có TK 111 : Tiền mặt Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng + Nếu thanh toán bằng vật tý hàng hoá Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộpĐồng thời phản ánh giá vốn của vật tý hàng hoá xuất trả lương Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 152, 154, 156.- Hàng tháng khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 : Chi phí phải trả- Khi xác ðịnh số tiền lương công nhân nghỉ phép thực tế phải trả

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

20

Page 21: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Nợ TK 335 : Chi phí phải trả Có TK 334 : Phải trả công nhân viên- Trường hợp doanh nghiệp không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất thì khi tính tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất thực tế phải trả Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 334 : Phải trả công nhân viên

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

21

Page 22: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

TK 141

TK 333

TK 338

TK 111

TK 138

TK 334

T¹m øng trõ vµo l ¬ng

KhÊu trõ thuÕ thu nhËp c¸ nh©n ph¶i nép nhµ n íc cña CNV

BHXH, BHYT, KPC§ khÊu trõ vµo l ¬ng

Tr¶ l ¬ng cho CNV

KhÊu trõ ph¶i thu håi båi th êng vÒ TS thiÕu theo quyÕt ®Þnh xö lý

TK 622

TK 627, 641,642

TK 431

TK 338

TiÒn l ¬ng vµ th ëng ph¶i tr¶

BHXH ph¶i tr¶ cho CNV

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Sơ đồ 2.2.2.1: Kế toán các khoản thanh toán với công nhân viên

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

22

Page 23: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

TK 334

TK 111, 112

TK 338

TK 622

TK 627

TK 641,642

TK 241

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Sơ đồ 2.2.2.2: BHXH phải nộp trực tiếp cho công nhân

BHXH ph¶i tr¶

Nép KPC§,BHXH cho c¬ quan qlý

vµ kho¶n kinh phÝ chi t¹i DN

TrÝch BHXH,BHYT

KPC§ tÝnh vµo chi phÝ

Sè chi hé,chi vît møc ®îc

hoµn l¹i, ®îc cÊp l¹i

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

23

Page 24: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.2.3 Vận dụng hệ thống sổ kế toán

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ : Cón cứ trực tiếp ðể

ghi sổ kế toán tổng hợp là các ( chứng từ ghi sổ ). Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao

gồm :

- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ éóng ký chứng từ ghi sổ.

- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.

Chứng từ ghi sổ được lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp

chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

Chứng từ ghi sổ được đánh liên tục trong từng tháng hoặc cả nóm ( theo số

thứ tự trong đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc kèm theo, đã được kế

toán trýởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.

Hình thức Chứng từ ghi sổ gồm :

- Sổ đăng ký chứng ghi sổ : Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các

nghiệp vụ kế toán phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này dùng để đăng ký các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra ðối chiếu số

liệu với bảng cân đối số phát sinh.

- Sổ Cái : Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh theo tài khoản được quy định trong chế độ tài khoản kế toán cho doanh

nghiệp.

- Sổ, thẻ kế toán chi tiết : Là sổ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt.

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

24

Page 25: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.3 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương công ty Đông Á

2.3.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ

thuật Đông Á

Đặc điểm kinh doanh củâ công ty là kinh doanh về văn phòng phẩm và thiết

bị văn phòng nhưng công ty cũng không đòi hỏi tất cả mọi người đều phải có trình

độ đại học mà chỉ bắt buộc đối với các trưởng phòng đại diện và nhữgn người làm

trong phòng kế toán.

Tại công ty tỷ trọng của những người có trình độ trung cấp và chiếm 4% trên

tổng số CBCNV toàn công ty được thể hiện qua bảng sau:

STT Chỉ tiêu Số CNV Tỷ trọng1 - Tổng số CNV

+ Nam+ Nữ

301614

301614

2 - Trình độ+ Đại học + Cao đẳng+ Trung cấp

2064

2064

2.3. 2. Phương pháp xây dựng qũy lương tại công ty

Quỹ lương của công ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ CNV của

công ty. Hiện nay công ty xây dựng qũy tiền lương trên tổng doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ là 22%.

Hàng tháng sau khi tổng hợp toàn bộ doanh số bán hàng và cung cấp dịch

vụ, kế toán sẽ lấy tổng doanh thu đó nhân với 22% sẽ ra quỹ lương của công ty

trong tháng đó.

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

25

Page 26: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Ví dụ:

Doanh thu của công ty tháng 12 năm 2005 là 136.274.545,46đ

136.274.545,46 x 22% = 35.920.400đ

Hàng tháng công ty sẽ tính ra thưởng cho CNV lấy từ quỹ thưởng khoản tiền

thưởng này góp phần thoả mãn nhu cầu vật chất cho 1 lao động, khuyến khích họ

hăng say trong công việc với thời gian ngắn nhất. Tiền thưởng của công ty được

tính 15% trên tổng quỹ lương: 15% x 35.920.400 = 5.388.060đ.

Sau đó sẽ phân chia cho các bộ phận:

- Bộ phận QLDN sẽ là: 2% x 35.920.400 = 718.408 đ

- Bộ phận kinh doanh: 7% x 35.920.400 = 2.514.428đ

- Bộ phận kỹ thuật: 5% x 35.920.400 = 1.796.020đ

- Bộ phận kế toán: 1% x 35.920.400 = 359.204 đ

2.3.3 Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương của công ty

Theo qui định của Nhà nước thì hệ số lương của các bậc đại học, cao đẳng,

trung cấp như sau:

- Đối với bậc đại học là 2,34

- Đối với bậc cao đẳng là 2,10

- Đối với bậc trung cấp là 1,86

và mức lương cơ bản mức lương cơ bản của vùng 2 là 2.400.000đ

Ở công ty việc chi trả lương đều do thủ qũy thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào

các chứng từ "Bảng thanh toán tiền lương" và "Bảng thanh toán BHXH" để chi trả

lương và các khoản khác cho nhân viên trong công ty.

Do qui mô còn nhỏ nên công ty chỉ áp dụng hình thức trả lương theo thời

gian.

Công thức tính như sau:

Ltt = Lcb x T

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

26

Page 27: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

VD: Nhân viên Hồ Ngọc Chương thuộc bộ phận kinh doanh trong tháng 12

làm được 30 công, do là trưởng phòng nên sẽ có hệ số phụ cấp là 0,30 và hệ số

lương là 2,34 vậy tháng lương của Hồ Ngọc Chương sẽ được tính như sau:

(2,34+ 0,3) x 2.400.000 = 6.336.000

Cứ như vậy kế toán sẽ dựa vào hệ số lương, hệ số phụ cấp và sô ngày làm

việc của từng nhân viên đẻ tính ra tiền lương hàng tháng cho công nhân viên.

Chỉ tính lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ số

lương và hệ số phụ cấp của từng người cùng với bảng chấm công. Bảng chấm công

dùng để theo dõi thời gian làm việc của từng người trong tháng. Bảng chấm công

do cán bộ phụ trách có trách nhiệm chấm công cho từng người, cuối tháng sẽ

chuyển về phòng kế toán cùng với những chứng từ khác để tính ra số tiền lương

phải trả cho cán bộ công nhân viên.

Do doanh nghiệp là công ty cổ phần có 70% vốn thuộc ngân sách Nhà nước

nên hệ số chức vụ quản lý doanh nghiệp được tính như sau:

Chøc danh HÖ sè l¬ng HÖ sè phô cÊp

- Gi¸m ®èc

- PG§ - KTT

- Trëng phßng

- Phã phßng

4,98

4,32

0,30

0,20

2.3.3. B¶ng tÝnh hÖ sè l¬ng, hÖ sè phô cÊp cña c«ng ty

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

27

Page 28: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

B¶ng chÊm c«ng phßng kinh doanhTh¸ng 11/2013

STT Hä vµ tªn

CÊp bËc l-¬ng hoÆc cÊp bËc chøc vô

Ngµy trong th¸ngCéng b¶ng l¬ng s¶n phÈm

Sè c«ng l¬ng thêi gian

S« c«ng nghØ viÖc hëng 100%

Sè c«ng nghØ viÖc hëng 100%

Sè c«ng hëng BHXH

1 2 3 4 5 6 … 29 30 31

1 Hå Ngäc Ch¬ng (2,34 + 0,30)

x x x x x x x x 30

2 NguyÔn Hång Phong

(2,34 + 0,20)

x x x x x x x x 30

3 NguyÔn Ngäc §øc 2,34 x x x x x x x x 304 NguyÔn ThÞ H-

¬ng2,34 x x 0 x x x x x 29

5 §µo Thanh Khoa 2,34 x x x x x x x x 306 Ph¹m Quúnh Hoa 2,34 x x x x x x x x 307 Vò ThÞ H»ng 1,80 0 x x x x x 0 x 288 Tr¬ng ThÞ Trang 1,80 x x x x x x x x 309 Lª ThÞ Lan 1,80 x x x x x 0 x x 2910 TrÇn V¨n Lùc 1,80 x x x x x x x x 3011 §ç BÝch Thuû 1,80 x x x x x x x x 3012 Vò ThÞ YÕn 1,80 x x x x x x x x 3013 Vò ThÞ Trang 2,34 x x 0 x x x x x 2914 Lª ThÞ V©n 2,34 x x x x x x x x 3015 TrÇn ThÞ Nga 2,34 x x x x 0 x x x 2916 Lª Ngäc V©n 1,80 x x x x x x x x 30

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

28

Page 29: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

17 Vò Ngäc L¬ng 1,80 x 0 x x x x x x 3018 Ph¹m V¨n Lùc 1,80 x x x x x x x x 2919 NguyÔn ThÞ LÖ 1,80 x x x x x x x x 30

2.3.2: B¶ng chÊm c«ng bé phËn kinh doanh th¸ng 11

Công ty Thương mại & Dịch vụ kỹ thuật Đông Á BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ

số 10 ngõ 2 - Vương Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội Tháng 11 năm 2013

STT Họ và tênChức

vụ

Lương chính Tổng số

Tạm ứng kỳ I

Các khoản khấu trừ

9,5% (BHXH, BHYT, BHTN)

Ti?n thưởng

Kỳ II thực lĩnhSL

Hệ số lương

Lương cơ bản  

1Đỗ Thị Thanh Minh GĐ

30 4,98 2.400.00011.952.00

05.976.000 1.135.440 179.602 5.020.162

2Bùi Văn Long PGĐ

30 4,32 2.400.00010.368.00

05.184.000 984.960 179.602 4.378.642

3Lê Đức Hùng PGĐ

30 4,32 2.400.00010.368.00

05.184.000 984.960 179.602 4.378.642

4Nguyễn Thị Lý KTT

30 4,32 2.400.00010.368.00

05.184.000 984.960 179.602 4.378.642

Tổng  120   9.600.000

43.056.000

21.528.000 4.090.320 718.408 18.156.088

2.3.3: B¶ng thanh to¸n l¬ng bé phËn QLDN th¸ng 11

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

29

Page 30: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Công ty Thương mại & Dịch vụ kỹ thuật Đông Á BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG PHÒNG KINH DOANHsố 10 ngõ 2 - Vương Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội THÁNG 11 NĂM 2013

TT Họ và tênChức vụ

Lương chínhPhụ cấp khác

Tổng sốTạm ứng kỳ I

Các khoản khấu trừ 9,5 % BHXH, BHYT, BHTN

ThưởngKỳ II thực lĩnh

SCHệ số bậc

Lương TT

1 Hồ Ngọc Chương TP 30 2,34 2.400.000 0,3 6.336.000 3.168.000 601.920 132.338 2.698.418

2 Nguyễn Hồng Phong PP 30 2,34 2.400.000 0,2 6.096.000 3.048.000 579.120 132.338 2.601.218

3 Nguyễn Ngọc Đức NV 30 2,34 2.400.000   5.616.000 2.808.000 533.520 132.338 2.406.818

4 Nguyễn Thị Hương NV 29 2,34 2.400.000   5.616.000 2.808.000 533.520 132.338 2.406.818

5 Đào Thanh Khoa NV 30 2,34 2.400.000   5.616.000 2.808.000 533.520 132.338 2.406.818

6 Phạm Quỳnh Hoa NV 30 2,34 2.400.000   5.616.000 2.808.000 533.520 132.338 2.406.818

7 Vũ Thị Hằng NV 28 2,1 2.400.000   5.040.000 2.520.000 478.800 132.338 2.173.538

8 Trương Thị Trang NV 30 2,1 2.400.000   5.040.000 2.520.000 478.800 132.338 2.173.538

9 Lê Thị Lan NV 29 2,1 2.400.000   5.040.000 2.520.000 478.800 132.338 2.173.538

10 Trần Văn Lực NV 30 2,1 2.400.000   5.040.000 2.520.000 478.800 132.338 2.173.538

11 Đỗ Bích Thuỷ NV 30 2,1 2.400.000   5.040.000 2.520.000 478.800 132.338 2.173.538

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

30

Page 31: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

12 Vũ Thị Yến NV 30 2,34 2.400.000   5.616.000 2.808.000 533.520 132.338 2.406.818

13 Vũ Thị Trang NV 29 2,34 2.400.000   5.616.000 2.808.000 533.520 132.338 2.406.818

14 Lê Thị Vân NV 30 2,34 2.400.000   5.616.000 2.808.000 533.520 132.338 2.406.818

15 Trần Thị Nga NV 29 2,1 2.400.000   5.040.000 2.520.000 478.800 132.338 2.173.538

16 Lê Ngọc Vân NV 30 2,1 2.400.000   5.040.000 2.520.000 478.800 132.338 2.173.538

17 Vũ Ngọc Lương NV 30 2,1 2.400.000   5.040.000 2.520.000 478.800 132.338 2.173.538

18 Phạm Văn Lực NV 29 2,1 2.400.000   5.040.000 2.520.000 478.800 132.338 2.173.538

19 Nguyễn Thị Lệ NV 30 2,1 2.400.000   5.040.000 2.520.000 478.800 132.338 2.173.538

Tổng   563   45.600.000  102.144.00

0 51.072.000 9.703.680 2.514.422 43.882.742

Bảng 2.3.4: Thanh toán lương bộ phận kinh doanh công ty tháng 11 năm 2013

Công ty Thương mại & Dịch vụ kỹ thuật Đông Á BẢNG THANH TOÁN LƯƠNGsố 10 ngõ 2 - Vương Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội THÁNG 11 NĂM 2013

Bộ phận

Lương chính

Tổng sốTạm ứng kỳ

I

Số tiền KT 9,5% BHXH, BHYT, BHTN Thưởng

Kỳ II thực lĩnhSC ST

1. Bộ phận QLDN120

43.056.000

43.056.000

21.528.000

4.090.320

718.408 18.156.088

2. Bộ phận kinh doanh563

102.144.000

102.144.000

51.072.000

9.703.680

2.514.428

43.882.748

3. Bộ phận kỹ thuật 325

204.320.535

204.320.535

102.160.268

19.410.451

1.796.020

84.545.837

4. Bộ phận kê toán 59

45.093.672

45.093.672

22.546.836

4.283.899

359.204 18.622.141

Tổng  394.614.

207394.614.

207197.307.

10437.488.3

505.388.06

0165.206.

814Bảng 2.3.5: Thanh toán lương của công ty tháng 11 năm 2013

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

31

Page 32: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

32

Page 33: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Hàng tháng công ty có hai kỳ trả lương vào ngày 15 và ngày 30.

- Kỳ I: Tạm ứng cho CNV đối với những người có tham gia lao động trong

tháng.

- Kỳ II: Sau khi tính lương và các khoản phải trả cho CNV trong tháng của

doanh nghiệp. Kế toán sẽ trừ đi số tiền tạm ứng trước đây và thanh toán nốt số tiền

còn lại mà CNV được lĩnh trong tháng đó.

- Khi muốn tạm ứng người có trách nhiệm của các bộ phận sẽ lập 1 giấy đề

nghị tạm ứng và gửi lên cho thủ trưởng đơn vị để xin xét duyệt. Trong giấy đề nghị

tạm ứng phải ghi rõ số tiền tạm ứng, lý do tạm ứng. Sau đó giấy đề nghị này sẽ

được chuyển cho kế toán trưởng và kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị.

Căn cứ vào quyết định của thủ trưởng và kế toán trưởng, kế toán thanh toán lập

phiếu chi kèm giấy đề nghị tạm ứng, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày 15 tháng 11 năm 2013

Kính gửi: Ban giám đốc

Tên tôi là: Hồ Ngọc Chương

Địa chỉ: Trưởng phòng kinh doanh

Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 51.072.000 đ (Viết bằng chữ): Năm mươi mốt triệu khụng trăm bảy mươi hai ngàn đồng

chẵn

Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương cho CNV

Ngày 15 tháng 11 năm 2013

Thủ trưởng đơnvị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

33

Page 34: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị : CÔNG TY TM VÀ DVKT ĐÔNG Á

PHIẾU CHI

Số :

Mẫu số 02 - TTĐịa chỉ : VƯƠNG THÙA VŨ THANH XUÂN HÀ NỘI

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Nợ 334:

Có 111:

Họ tên người nhận: Hồ Ngọc Chương

Địa chỉ: Trưởng phòng kinh doanh

Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương kỳ I cho CNV trong tháng

Số tiền: 51.072.000đ(Viết bằng chữ): Năm mươi mốt triệu khụng trăm bảy mươi hai ngàn đồng chẵn

Kèm theo 02 chứng từ gốc

Thủ trưởng đơn

vị

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Người nhận

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) Năm triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn

Ngày 15 tháng 11 năm 2013

Phiếu chi tạm ứng

2.4 Hạch toán các khoản trích theo lương tại công ty

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

34

Page 35: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.4.1 Quỹ BHXH

Dùng để chi trả cho 1 người lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau theo

chế độ hiện hành. BHXH phải được tính là 24 % trên tổng quỹ lương trong đó 17

% tính vào chi phí kinh doanh của công ty. 7% do người lao động góp trừ vào

lương công ty sẽ nộp hết 24% cho cơ quan bảo hiểm.

Tháng 11 tổng quỹ lương của công ty là: 394.614.207đ

Theo quy định công ty sẽ nộp BHXH với số tiền là:

394.614.207đ x 24 % = 94.707.410đ

Trong đó NV đóng góp trừ vào lương là:

394.614.207đ x 7 % = 27.622.995 đ

Còn lại 17 % công ty tính vào chi phí:

128.249.617 - 37.488.350 = 67.084.415đ

VD: Hồ Ngọc Chương thuộc bộ phận kinh doanh cuối tháng kế toán tính ra số tiền

lương là 6.336.000 vậy số tiền mà Chương phải nộp BHXH là:

6.336.000x 7 % = 443.520đ

Còn tiền BHXH mà công ty phải chịu vào chi phí là:

6.336.000 x 17 % = 1.077.120đ

2.4.2 Quỹ BHYT

Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian khám chữa

bệnh. BHYT được tính 4,5% trên tổng quỹ lương trong đó:

- 3% tính vào chi phí của công ty

- 1,5% tính vào lương của CNV

Tháng 11 quỹ lương của công ty là 394.614.207đ . Theo qui định công ty sẽ nộp

BHYT với số tiền: 394.614.207đ x 4,5% = 17.757.639đ

Trong đó: Nhân viên chịu trừ vào lương 1,5%

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

35

Page 36: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

394.614.207đ x 1,5 % = 5.919.213 đ

Còn lại 2% công ty tính vào chi phí:

394.614.207đ x 3% = 11.838.426 đ

VD: Nhân viên Hồ Ngọc Chương với số lương là 924.000 thì số tiền mà Chương

phải nộp BHYT là: 6.336.000 x1,5 % = 95.040 đ

Còn 3% công ty tính vào chi phí:

6.336.000 x 3% = 190.080đ

2.4.3 KPCĐ

Dùng để duy trì hoạt động của công đoàn doanh nghiệp được tính 2% trên

tổng quỹ lương, 1% nộp cho công đoàn cấp trên, 1% giữ lại tại doanh nghiệp.2%

này được tính hết vào chi phí.

Quỹ lương tháng 11 của công ty là: : 394.614.207đ thì 2% KPCĐ được công ty

tính vào chi phí là: : 394.614.207đ x 2% = 7.892.284 đ

Trong đó: 1% mà doanh nghiệp phải nộp cấp trên là:

394.614.207đ x 1% = 3.946.142 đ

1% giữ lại tại doanh nghiệp là:

394.614.207đ x 1% = 3.946.142 đ

2.4.4 BHTN

Tháng 11 quỹ lương của công ty là 394.614.207đ . Theo qui định công ty sẽ nộp

BHYT với số tiền: 394.614.207đ x 2 % = 7.892.284 đ

Trong đó: Nhân viên chịu trừ vào lương 1%

394.614.207đ x 1% = 3.946.142 đ

Còn lại 1% công ty tính vào chi phí:

394.614.207đ x 1% = 3.946.142 đ

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

36

Page 37: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Như vậy: Ba khoản BHXH, BHYT, BHTN phải thu của nhân viên được

tính vào là 9,5% trừ luôn vào lương của người lao động khi trả lương.

Số tiền mà doanh nghiệp sẽ trừ vào lương của nhân viên là:

394.614.207đ x 9,5 % = 37.488.350 đ

2.5 Hoạch toán tiền lương cho các bộ phận Cuối tháng kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho các bộ phận hạch toán

như sau:

* Ngày 15/11 tạm ứng lương kỳ I cho CNV:

Nợ TK 334: 197.307.104

Có TK 111: 197.307.104

* Ngày 28/11 tính ra số tiền lương phải trả cho nhân viên QLDN (bộ phận

kỹ thuật + bộ phận kế toán) và bộ phận bán hàng

Nợ TK 641: 102.144.000đ

Nợ TK 642: 292.470.207đ

Có TK 334: 394.614.207đ

* Ngày 28/11 tính ra các khoản phải trích theo lương

Nợ TK 641: 102.144.000 x 24 % = 24.514.560 đ

Nợ TK 642: 292.470.207 x 24 % = 70.192.850đ

Nợ TK 334: 394.614.207 x 9,5% =37.488.350

Có TK 338: 394.614.207x 32,5% = 128.249.617đ

Có TK 3382: 394.614.207x 2% = 7.892.284đ

Có TK 3383: 394.614.207 x 24% = 94.707.410đ

Có TK 3384: 394.614.207 x 4,5% = 17.757.639đ

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

37

Page 38: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Có TK 3389: 394.614.207 x 2% = 7.892.284đ

* Tính ra số tiền từ quỹ khen thưởng không phản ánh vào chi phí:

Nợ TK 431: 5.388.060đ

Có TK 334: 5.388.060đ

* Khi thanh toán lương cho công nhân viên (ngày 30/11/2013)

Nợ TK 334: 165.206.814

Có TK 111 : 165.206.814

* Khi nộp KPCĐ (2%), BHXH (24%), BHYT (4,5%) BHTN ( 2%) cho cơ

quan quản lý quỹ lương bằng chuyển khoản.

Nợ TK 338: 394.614.207x 32,5% = 128.249.617đ

Nợ TK 3382: 7.892.284đ

Nợ TK 3383: 94.707.410đ

Nợ TK 3384: 17.757.639đ

Nợ TK 3389: 7.892.284đ

Có TK 111: 128.249.617đ

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

38

Page 39: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Công ty Thương mại & Dịch vụ kỹ thuật Đông Á BẢNG PHÂN BỔ TiỀN LƯƠNG VÀ BHXHsố 10 ngõ 2 - Vương Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội THÁNG 11 NĂM 2013

STT

TK ghi cã

TK 334 TK 338Tæng 338 Tæng

 TK ghi nî Lư¬ng

chÝnh Phô cÊp Kh¸c Céng 3382 3383 3384 33891 TK 641 102.144.

000102.144.

0002.042.8

8017.364.4

803.064.32

01.021.4

4023.493.1

20125.637.

1202 TK 642 292.470.

207292.470.

2075.849.4

0449.719.9

358.774.10

62.924.7

0267.268.1

48359.738.

3553 TK 338

4 TK 431 5.388.060

5.388.060

5 TK 334 27.622.995

5.919.213

3.946.142

37.488.350

37.488.350

    394.614.207

5.388.060

394.614.207

7.892.284

94.707.410

17.757.639

7.892.284

128.249.617

528.251.885

Bảng 2.3.6: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH công ty

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

39

Page 40: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

40

Page 41: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cùng bảng thanh toán tiền lương, kế toán lập một số chứng

từ ghi sổ. Cuối tháng các chứng từ này sẽ được tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ.

CHỨNG TỪ GHI SỔSố 01

Ngày 15/11/13

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiềnNợ Có

Tạm ứng lương kỳ I

cho CNV

334 111 197.307.104

Tổng cộng x x 197.307.104

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Chứng từ ghi sổ số 01

Chøng tõ ghi sæSè 02

Ngµy 28 th¸ng 11 n¨m 2013

TrÝch yÕu Sè hiÖu TK Sè tiÒn

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

41

Page 42: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Nî Cã

TrÝch TL ph¶i tr¶ trong th¸ng

- TiÒn l¬ng NV QLDN

- TiÒn l¬ng NV BH

642

641

334

292.470.207102.144.000

Tæng céng 394.614.207

Ngêi lËp KÕ to¸n trëng

(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)

Chøng tõ ghi sæ sè 02

CHỨNG TỪ GHI SỔ (Số 03)Ngày 28 tháng 11 năm 2013

Đơn vị tính: triệu đồng

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiềnNợ Có

Tính ra các khoản trích theo lương

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

42

Page 43: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Tính vào chi phí bán hàng

- Tính vào chi phí QLDN

- Tính vào lương

641

642

334

338

23.493.12067.268.148

37.488.350

Tổng cộng x x 128.249.617

Kèm theo 05 chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Chứng từ ghi sổ số 03

CHỨNG TỪ GHI SỔSố 04

Ngày 28 tháng 11 năm 2013Đơn vị tính: triệu đồng

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiềnNợ Có

BHXH phải trả CNV trong tháng 334

338

90.761.268

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

43

Page 44: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Tổng cộng x x 90.761.268

Kèm theo 01 chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Chứng từ ghi sổ số 04

CHỨNG TỪ GHI SỔSố 05

Ngày 30 tháng 11 năm 2013

Đơn vị tính: triệu đồng

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiềnNợ Có

Khấu trừ lương khoán BHXH 334

338

37.488.350

Tổng cộng x x 37.488.350

Kèm theo 01 chứng từ gốc

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

44

Page 45: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Chứng từ ghi sổ số 05Chøng tõ ghi sæ

Sè 06Ngµy 28 th¸ng 11 n¨m 2013

§¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång

TrÝch yÕuSè hiÖu TK

Sè tiÒnNî Cã

TÝnh ra sè tiÒn thëng ph¶i tr¶

CNV

431

334

5.388.060

Tæng céng x x 5.388.060

KÌm theo 01 chøng tõ gèc

Ngêi lËp KÕ to¸n trëng

(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

45

Page 46: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Chøng tõ ghi sæ sè 06Chøng tõ ghi sæ

Sè 07Ngµy 30 th¸ng 11 n¨m 2013

§¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång

TrÝch yÕuSè hiÖu TK

Sè tiÒnNî Cã

Thanh to¸n l¬ng cho c«ng

nh©n viªn

334

111

165.206.814

Tæng céng x x 165.206.814

KÌm theo 01 chøng tõ gèc

Ngêi lËp KÕ to¸n trëng

(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)

Chøng tõ ghi sæ sè 07

Chøng tõ ghi sæ (Sè 08)Ngµy 30 th¸ng 11 n¨m 2013

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

46

Page 47: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

§¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång

TrÝch yÕuSè hiÖu TK

Sè tiÒnNî Cã

Nép KPC§, BHXH, BHYT cho

c¬ quan qu¶n lý

338

112

128.249.617

Tæng céng x x 128.249.617

KÌm theo 01 chøng tõ gèc

Ngêi lËp KÕ to¸n trëng

(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)

Chøng tõ ghi sæ sè 08

- Cuèi th¸ng tæng hîp c¸c chøng tõ vµo sæ ®¨ng ký chøng tõ

Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæTh¸ng 11/2013

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

47

Page 48: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Chøng tõ ghi sæ Sè tiÒn

Chøng tõ ghi sæSè tiÒn

SH NT SH NT01 15/11 102.144.000 05 30/11 37.488.3

50

02 28/11 394.614.207 06 30/11 5.388.060

03 28/11 128.249.617 07 30/11 165.206.814

04 28/11 90.761.268 08 30/11 128.249.617

Ngµy 30 th¸ng 11 n¨m 2013

KÕ to¸n trëng Thñ trëng ®¬n vÞ

(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)

Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ

Sæ c¸i TK 334§¬n vÞ tÝnh: ®ång

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

48

Page 49: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Chøng tõ ghi sæ DiÔn gi¶i

Sè hiÖu TK

Sè tiÒn

SH NT Nî Cã01 15/11 Sè d ®Çu th¸ng

Sè ph¸t sinhT¹m øng l¬ng kú I 111 102.144.

00002 28/11 TL ph¶i tr¶ CNV

- TL tr¶ NVQLDN- TL tr¶ VNBH

642641

292.470.207102.144.000

04 28/11 BHXH ph¶i tr¶ CNV trong th¸ng

338 90.761.268

05 30/11 KhÊu trõ l¬ng kho¶n BHXH

3383 37.488.350

06 30/11 TiÒn thëng ph¶i tr¶ 431 5.388.060

07 30/11 Thanh to¸n l¬ng cho CNV

111 165.206.814

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

49

Page 50: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Sè ph¸t sinh D cuèi th¸ng

304.839.164

490763535185.924.371

Sæ c¸i tµi kho¶n 334

Sæ c¸i

Tµi kho¶n 338

§¬n vÞ tÝnh: ®ång

Chøng tõ ghi

sæ DiÔn gi¶i

hiÖu

TK

Sè tiÒn

SH NT Nî Cã

Sè d ®Çu th¸ng

03 28/11 TrÝch BHXH, BHYT,

KPC§

23.493.1

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

50

Page 51: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- TÝnh vµo CPBH

- TÝnh vµo CPQLDN

- Trõ vµo l¬ng

641

642

334

2067.268.14837.488.350

04 28/11 BHXH ph¶i tr¶ trong

th¸ng

334 37.488.3

50

08 30/11 Nép BHXH, BHYT,

KPC§, BHTN

111 128.249.618

Céng ph¸t sinh

D cuèi th¸ng

165.737.96837.488.3

50

128.249.618

Sæ c¸i tµi kho¶n 338

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

51

Page 52: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Ho¸ ®¬n t¨ng vµ chøng tõ kh¸c ThÎ TSC§ Chøng tõ thanh lý, nh îng b¸n v.v.

Sæ TSC§

B¶ng tÝnh vµ ph©n bæ khÊu hao

Chøng tõ ghi sæ

Sæ c¸i

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.5 Kế toán tài sản cố địnhDo ®Æc ®iÓm m« h×nh kÕ to¸n ph©n t¸n, t¹i mçi trung t©m chi nh¸nh xÝ nghiÖp, ®Òu cã

tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n riªng, h¹ch to¸n ®éc lËp ®Õn cuèi kú thùc hiÖn b¸o sæ lªn C«ng ty. Mäi

sè liÖu vÒ TSC§ mµ c¸c ®¬n vÞ cung cÊp qua c¸c b¸o c¸o quyÕt to¸n lµ c¨n cø ®Ó TSC§ vµo sæ

kÕ to¸n TSC§ toµn C«ng ty.

* Quy tr×nh h¹ch to¸n TSC§

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

52

Page 53: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

* C¸c TSC§ ®îc ph©n lo¹i theo tiªu thøc ®Ó ghi sæ chi tiÕt vµ theo dâi tæng hîp TSC§ toµn C«ng

ty.

- TSC§ hiÖn cã cña C«ng ty ngµy: 31/12/2012

Ph©n lo¹i theo môc ®Ých sö dông§Þa ®iÓm sö dông NG - TSC§ Gi¸ trÞ hao

mßn

Gi¸ trÞ cßn

l¹i

Nhµ cöa – VKT

Chê thanh lý

§ang dïng

M¸y mãc - TBÞ

Ph¬ng tiÖn vËn t¶i

1.936.227.918

225.517.695

1.720.710.223

36.626.909

125.811.293.901

1.134.697.159

5.527.209

1.129.169.950

8.351.135

39.197.068.15

801.530.75

9

219.990.48

6

518.540.27

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

53

Page 54: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Dông cô qu¶n lý

TSC§ v« h×nh

3.369.528.386

340.032.030

7

780.304.526

10.209.609

3

28.275.774

87.641.225.

744

2.589.226.8

60

23.822.421

H¹ch to¸n t¨ng

TSC§ cña C«ng ty t¨ng lªn chñ yÕu do mua s¾m vµ ®Çu t chñ yÕu b»ng nguån vay.Khi cã

nhu cÇu mua s¾m TSCDd dÞch vô cho ho¹t ®éng th× c¸c ®¬n vÞ c¸c bé phËn ph¼i lËp tê tr×nh

xin mua, c¨n cø vµo ®ã sÏ lËp b¸o c¸o göi tæng C«ng ty hµng h¶i ViÖt Nam th× C«ng ty míi mua

TSCD ®ã, c¨n cø vµo tê tr×nh xin mua c«ng v¨n chÊp nhËn, biªn b¶n giao nhËn TSC§, c¸c ho¸ ®¬n

phiÕu thu.. kÕ to¸n x¸c ®Þnh nguyªn gi¸ TSC§ vµ vµo chøng tõ ghi sæ theo ®Þnh kho¶n

Nî TK 211 Nguyªn gi¸ TSC§

Nî TK 133 - ThuÕ GTGT ®Çu vµo ®îc khÊu trõ

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

54

Page 55: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Cã TK 111, 112, 331- Tæng gi¸ thanh to¸n

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

55

Page 56: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

T¨ng tµi s¶n cè ®Þnh. Quý III/2012

Nguån vèn Tæng sè Nhµ cöa

vËt kiÕn

tróc

M¸y mãc

thiÕt bÞ

Ph

vËn t¶i

A. Sè d 1.7. 2003 19.756.313.0

80

236.250.

000

257.000.

000

16.784.82

9.550

2.478.23

3530

T¨ng trong quý 90.340.324

I. V¨n phßng C«ng

ty

63.382.934

1. M¸y vi tÝnh +

ghÕ sè pha

45.697.220

2. M¸y vi tÝnh dÞch

7.685.714

VÝ dô: Trong quý III. Do nhu cÇu c«ng viÖc, phßng kÕ

to¸n cã ®Ò xuÊt víi C«ng ty lµ mua mét m¸y vi tÝnh dÞch

vô cña C«ng ty.

Ho¸ ®¬n

Ngµy 10/8/2012

(Liªn 2 giao cho kh¸ch hµng)

§¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty ph¸t triÓn c«ng nghÖ vò gia

§Þa chØ: 160: NguyÔn ChÝ Thanh - §èng §a - Hµ Néi

Hä vµ tªn ngêi mua hµng: C«ng ty Đông Á

§Þa chØ: T«n §øc Th¾ng

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

56

Page 57: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

ST

T

Tªn HH -

DÞch vô

§VT Sè lîng §¬n gi¸ Thµnh

tiÒn

01 M¸y vi tÝnh

dÞch vô

01 7.685.71

4

7.685.71

4

Céng tiÒn

hµng

7.685.71

4

ThuÕ suÊt GTGT:

5%

TiÒn thuÕ

GTGT

384.285

Tæng céng tiÒn

thanh to¸n

8.069.99

9

Sè tiÒn viÕt b»ng

ch÷

T¸m triÖu kh«ng tr¨m s¸u chÝn

ngh×n, chÝn tr¨m chÝn chÝn ®ång

Ngêi mua KÕ to¸n trëng Thñ trëng

Chøng tõ ghi sæ

Sè 133

Quý III/2003

DiÔn gi¶i TK Sè tiÒn

N C N C

Mua 1 m¸y vi tÝnh dÞch vô 211

133

33

1

7.685.714

384.285

80699

99

§V: C«ng ty vËn t¶i t¶i Thuû

B¾c

Mấu số- 01-TSCĐ

QĐ15/2006/QĐ-BTC

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

57

Page 58: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

§C: 2T8 TDT ngày 20/06/2006

BIÊN BẢN GIAO NHẬN s¶n cè ®Þnh

Sè: 30

Ngµy 25 th¸ng 6 n¨m 2012

C¨n cø vµo biªn b¶n giao nhËn sè Ngµy

11/8/2003

Tªn, ký hiÖu quy c¸ch c¸c cÊp h¹ng, TSC§. M¸y vi tÝnh

dÞch vô.

Sè hiÖu TSC§:

Níc s¶n xuÊt n¨m s¶n xuÊt

C«ng suÊt (diÖn tÝch) thiÕt kÕ

Chø

ng

NGTSC§ Gi¸ trÞ hao mßn TSC§

Ngµ

y

th¸n

g

n¨m

DiÔn gi¶i N G

N¨m

SD

Gi¸ trÞ

hao mßn

TSC§

Céng

dÇn

A B C 1 2 3 4

Mua m¸y vi tÝnh

dÞch vô

7.685.

714

Céng 7.685.

714

- C¨n cø vµo ho¸ ®¬n t¨ng, c¸c chøng tõ gi¶m vµ c¸c chøng tõ kh¸c ®Ó ghi vµo thÎ TSC§.

- Ph¬ng ph¸p lËp

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

58

Page 59: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

sæ tµi s¶n cè ®Þnh

ST

T

Tªn, ký

hiÖu TSC§

Ghi t¨ng TSC§ KhÊu hao TSC§ Ghi gi¶m

TSC§

Danh

®iÓm

TSC§

N¨m

s¶n

xuÊt

N¨m

dông

Sè l-

îng

§¬n gi¸ NG Sè n¨m

sö dông

Møc khÊu hao

trung b×nh

hµng n¨m

Chøn

g tõ

Lý do

S N

1 Mua m¸y

tÝnh dÞch

2003 01 7.685.7

14

7.682.7

14

5

2 Mua ®iÒu

hoµ LG

261

2003 02 10.476.

190

10.476.

190

4

3 M¸y ®iÖn

tho¹i

1999 01 991178

8

991178

8

5

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

59

Page 60: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

C¨n cø lËp: C¨n cø vµo ho¸ ®¬n, chøng tõ t¨ng gi¶m thÎ kho vµ c¸c chøng tõ kh¸c ®Ó ghi

vµp sæ TSC§ theo tõng lo¹i

- Ph¬ng ph¸p lËp: Khi cã nghiÖp vô t¨ng TSC§ hay gi¶m TSC§ vµ c¨n cø vµo thÎ TSC§ v× ta

ghi tõng nghiÖp vô t¨ng hay gi¶m TSC§ ®Ó vµo cét liªn quan trªn sæ TSC§.

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

60

Page 61: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á

3.1 Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Á

3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty

Trong mỗi một công ty tư nhân, liên doanh hay thuộc ngân sách Nhà nước thì bộ phận kế

toán là một bộ phận không thể thiếu. Hệ thống sổ sách của công ty tương đối hoàn chỉnh, kế

toán đã sử dụng hình thức trả lương rất phù hợp đối với cán bộ công nhân viên trong công ty

đặc biệt ở phòng kế toán được bố trí rất khoa học, hợp lý và được phân công theo từng phần

hành cụ thể rõ ràng nên công việc không bị chồng chéo cùng với đội ngũ cán bộ đều có trình độ

nên đã đóng góp một phần không nhỏ vào quá trình phát triển kinh doanh của công ty.

3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán lao động tiền lương trích BHXH, BHYT, KPCĐ tại

công ty

Hạch toán tiền lương là một hệ thống thông tin kiểm tra các hoạt động của tài sản và các

quan hệ kinh tế trong quá trình phân phối trao đổi và tiêu dùng.

Kế toán tiền lương ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng về tiền lương là giai đoạn

gắn liền với lợi ích kinh tế của người lao động và tổ chức kinh tế. Phương pháp hạch toán chỉ

được giải quyết khi nó xuất phát từ người lao động vfa tổ chức kinh tế. Trong công ty việc trả

lương công bằng luôn luôn được đặt lên hàng đầu, trả lương phải hợp lý với tình hình kinh

doanh của công ty.

Để công tác kế toán tiền lương các khoản trích theo lương của người lao động thực sự

phát huy được vai trò của nó và là những công cụ hữu hiệu của công tác quản lý thì vấn đề đặt

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

61

Page 62: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

ra cho những cán bộ làm công tác kế toán lao động tiền lương và các nhà quản lý, doanh nghiệp

phải không ngừng nghiên cứu các chế độ chính của Nhà nước về công tác tiền lương và các

khoản trích theo lương để áp dụng vào công ty mình một cách khoa học và hợp lý, phù hợp với

tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời phải luôn luôn cải tiến để nâng cao công

tác quản lý lương và các khoản trích theo lương. Thường xuyên kiểm tra xem xét để rút ra

những hình thức và phương pháp trả lương một cách khoa học, công bằng với người lao động

để làm sao đồng lương phải thực sự là thước đô giá trị lao động.

Cùng với việc nâng cao chất lượng lao động công ty phải có lực lượng lao động với một

cơ cấu hợp lý, trình độ tay nghề phải được qua đào tạo, có sức khoẻ và bố trí lao động phù hợp

với khả năng để họ phát huy, tạo thuận lợi cho việc hoàn thành kế hoạch đồng thời công ty phải

quản lý và sử dụng tốt thời gian lao động nhằm nâng cao thu nhập cho công ty. Ngoài ra công

ty phải không ngừng nâng cao hoàn thiện trang thiết bị TSCĐ của công ty để phát huy khả

năng lao động nhằm nâng cao thu nhập cho công ty và cải thiện đời sống cho người lao động

thông qua số tiền lương mà họ được hưởng.

Trong công ty ngoài tiền lương được hưởng theo số lượng và chất lượng lao động đã hao

phí. Người lao động còn được hưởng, thu nhập từ các quỹ BHXH, khi ốm đau, tai nạn, thai sản

mất sức…

Công ty đã sử dụng qũy KPCĐ tại công ty rất hợp lý. Bộ máy quản lý của công ty rất

quan tâm đến tình hình lao động cũng như cuộc sống của công nhân viên. Chính điều này đã

làm cho CNV trong công ty cảm thấy yên tâm về công việc cũng như công ty mà mình đã

chọn để cống hiến sức lao động của mình sao cho đúng đắn.

3.1.3. Ưu điểm

Với hình thức trả lương theo thời gian với mức lương ổn định và tăng dần đã làm cho

CBCNV thực sự tin tưởng và gắn bó với công ty cùng với điều hành của ban lãnh đạo cũng như

sự lao động hiệu quả của phòng kế toán luôn đảm bảo công bằng hợp lý chính xác đã làm cho

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

62

Page 63: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

CNV yên tâm và hăng say trong công việc, do vậy công ty đã ngày càng phát triển hơn, đời

sống CBCNV ngày càng được đảm bảo và nâng cao.

3.1.4. Nhược điểm

Do sự cập nhật của các chứng từ còn chậm hơn nữa sự giám sát, quản lý của các văn

phòng vẫn còn buông lỏng do vậy các chứng từ về tiền lương, BHXH… đôi khi cũng chưa thật

chính xác, chưa thập hợp lý. Do vậy công ty cần phải đưa ra chính sách quản lý thật đúng đắn,

chặt chẽ để công tác kế toán hoạt động có hiệu quả hơn, chính xác hơn.

3.2 Một số giải pháp để hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương tại Công tyĐể công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty thực sự phát

huy hết vai trò của nó là công cụ hữu hiệu quả công tác quản lý, để từ đó nâng cao mức sống

cho người lao động và để công ty ngày một phát triển thì công ty Thương mại và dịch vụ kỹ

thuật ĐÔNG Á nói chung và công tác kế toán nói riêng phải không ngừng nghiên cứu để hoàn

thiện hơn hình thức trả lương hiện nay của công ty để quản lý tốt lao động và nâng cao hiệu quả

lao động.

Phải quan tâm đến đời sống cán bộ CNV hơn nữa để tìm ra phương thức trả lương phù

hợp với sức lao động mà họ đã bỏ ra.

Để đáp ứng kịp thời thông tin nhanh và chính xác phù hợp với tình hình kinh doanh của

công ty, xin đề nghị ban giám đốc và phòng kế toán quản lý tốt các hình thức trả lương hơn

nữa.

- Do công ty áp dụng hình thức trả lương là thời gian nên việc tính ra lương của công

nhân viên vẫn chưa thiết thực.

- Ngoài việc trả lương theo thời gian công ty nên áp dụng thêm hình thức trả lương theo

sản phẩm, có như vậy thì việc tính toán lương của công nhân viên sẽ thực tế hơn.

- Đối với bộ phận kỹ thuật và bộ phận kinh doanh nên áp dụng hình thức trả lương theo

sản phẩm, vì có như vậy công nhân viên mới tích cực tham gia, hoạt động kinh doanh tiêu thụ

được nhiều hàng hoá giúp cho lợi nhuận của công ty tăng cao đồng thời việc hạch toán lương

cũng cụ thể hơn, thiết thực hơn đối với năng lực của từng người.

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

63

Page 64: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Một số ý kiến đề xuất

Thứ nhất : về các hình thức thưởng

Ngoài hình thức thưởng định kỳ, Công ty nên nghiên cứu và thực hiện hình thức thưởng

thường xuyên với một số hình thức phổ biến sau:

* Thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm : áp dụng khi người lao động giảm được tỉ lệ sai

hỏng so với quy định và hoàn thành vượt mức những loại sản phẩm có chất lượng cao. Mức

thưởng không quá 50% giá trị chênh lệch giữa kết quả người lao động làm được so với quy

định.

* Thưởng tiết kiệm vật tư: chỉ tiêu xét thưởng là hoàn thành vượt mức chỉ tiêu tiết kiệm

vật tư nhưng phải đảm bảo những qui phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng an toàn lao động.

Mức hưởng từ 30% - 40% giá trị vật tư tiết kiệm được.

Thứ hai: về việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động

Nguyên tắc trong quản lý lao động là phải lựa chọn những lao động có trình độ, có năng

lực thực sự và phân công họ và đúng công việc phù hợp với khả năng và nguyện vọng của họ.

Nhà quản lý phải thường xuyên quan tâm lắng nghe ý kiến của nhân viên của mình để có

những cải tiến thích hợp, thường xuyên bồi dưỡng, trau dồi kiến thức mới cho những người lao

động để họ theo kịp thời đại. Hiện nay Công ty có quyền tự chủ trong việc thuê mướn lao động

theo yêu cầu của mình nên Công ty cần xem xét các vấn đề sau:

- Việc tuyển chọn lao động phải dựa trên yêu cầu của công việc và năng lực thực sự của

người lao động. Tốt nhất là Công ty nên thực hiện chế độ thi tuyển nghiêm túc. Có như thế

Công ty mới chọn được những nhân viên có tài .

- Sau khi tuyển chọn lao động rồi thì phòng tổ chức nhân sự có nhiệm vụ phải bố trí sao

cho đúng người đúng việc. Nếu không làm tốt vấn đề này sẽ gây khó khăn cho ngơừi lao động

đồng thời lam cản trở hoạt động của Công ty.

Thứ ba: về công tác đào tạo lao động

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

64

Page 65: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển nhanh, nếu Công ty không nắm bắt kịp thời

với những công nghệ tiên tiến hiện đại thì sẽ bị lỗi thời, không vươn lên làm chủ khoa học kỹ

thuật thì sẽ bị thất bại trong cạnh tranh. Công ty nên tổ chức các đợt huấn luyện, đào tạo thường

xuyên chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên của mình. Công ty nên ứng

dụng hai hình thức đào tạo sau:

- Đào tạo tại chỗ: Công ty nên có những đợt tập huấn ngay tại công ty mình, do những

chuyên gia ngoài Công ty hoặc các nhân viên đã được cử đi học đến để truyền đạt những kiến

thức mới nhất cho cán bộ công nhân viên gặp gỡ thảo luận, trao dổi kiến thức, phổ biến kinh

nghiệm hoặc cùng nhau giải quyết những vướng mắc.

- Đào tạo ngoài Công ty: Công ty có thể gửi những cán bộ công nhân ưu tú, có trình độ

cao ra nước ngoài hoặc đến các trung tâm, các cơ quan đơn vị khác có tính chất ngành nghề

giống Công ty để nghiên cứu, học tập, tiếp thu những cái mới, cái tốt về ứng dụng tại Công ty

mình. Những người được cử đi học này sẽ về truyền đạt lại cho cán bộ công nhân toàn Công ty.

Thực tế cho thấy, trình độ của nhân viên càng cao thì hoạt động của Công ty càng hiệu quả.

Thứ tư: về việc nâng cao hiệu qủa quản lý quỹ lương trong công ty

Công ty nên xây dựng hệ thống định mức lao động một cách chi tiết cụ thể (để sản xuất

ra một sản phẩm cần phải có bao nhiêu công lao động trực tiếp, bao nhiêu công lao động gián

tiếp). Thực hiện việc xây dựng qui chế trả lương, trả thưởng theo đúng hướng dẫn của Bộ Lao

động thương binh xã hội để trả lương đúng với kết quả lao động của công nhân viên trong

Công ty, tránh tình trạng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

65

Page 66: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

KẾT LUẬN

Công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương được tổ chức tốt sẽ

góp phần quản lý chặt chẽ, thúc đẩy việc chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng và

Nhà nước về chế độ lao động, đảm bảo tính toán phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản tiền

lương và các khoản trích theo lương nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm tăng nhu thập cho người

lao động và tăng lợi nhuận cho Công ty để công ty ngày càng lớn mạnh hơn. Để góp phần giúp

kế toán thực hiện tốt chức năng quản lý lao động tiền lương thì kế toán cần phải biết kết hợp

mô hình hạch toán dựa trên cơ sở kết hợp với thực trạng của công ty để đưa ra phương thức

quản lý tốt nhất.

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

66

Page 67: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Đề tài kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động, với những

vấn đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty cổ phần Thương mại và dịch

vụ kỹ thuật ĐÔNG Á sẽ đóng góp một phần vào việc giải quyết vấn đề đảm bảo công bằng

trong việc trả lương của công ty cũng như ngoài công ty, ở nơi sử dụng lao động làm việc, giúp

công ty tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay.

Trên cơ sở lý luận trên xuất phát từ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

tại công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ kỹ thuật và đặc biệt quá trình sản xuất kinh doanh

của công ty.

Đề tài đã đưa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các

khoản trích theo lương phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty. Góp phần nâng cao hiệuq ảu

sử dụng lao động và đưa phương pháp quản lý đạt kết quả cao hơn.

Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế về công tác quản lý kế toán đối với bộ phận kế

toán nói chung và tiền lương nói riêng ở công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ kỹ thuật

ĐÔNG Á em thấy. Qua 1 năm xây dựng và phát triển đến nay đã có một bộ phận quản lý khá

ổn định, quy mô kinh doanh vững chắc nhưng với thời đại ngày nay nền kinh tế nước ta đã và

đang phát triển với một tốc độ rất nhanh chính vì thế mà công ty bằng mọi cách phải có biện

pháp cố gắng hoà nhập vào chế độ kế toán mới, để hoà nhập bước đi của mình với nhịp độ kinh

tế phát triển chung của đất nước.

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

67

Page 68: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình Lý thuyết Hạch toán kế toán - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân do Tiến

Sỹ Nguyễn Thị Đông chủ biên - Nhà xuất bản Tài chính Tháng 11/1999.

2. Giáo tình Kế toán Công trong đơn vị hành chính sự nghiệp - Trường Đại học Kinh tế

Quốc Dân do PGS - Tiến sỹ Nguyễn Thị Đông chủ biên - Nhà Xuất bản Tài chính T5/2003

3. Giáo trình Kế toán Doanh nghiệp sản xuất - Trường Đại học Tài chính kế toán chủ tiên

Tiến Sỹ Nguyễn Đình Đồ - Nhà xuất bản Tài chính Tháng 12/2000.

4. Giáo trình Kế toán tài chính trường Đại học Kinh tế Quốc dân

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

68

Page 69: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

5. Giáo trình Tổ chức hạch toán kế toán trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................2

PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MạI VÀ DịCH Vụ Kỹ THUậT ĐÔNG Á..............................................................................................4

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại và dịc vụ Đông Á...................................................................................................4

Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á..............................................................................................................4

1.2 Mô hình tổ chức quản lý công ty...........................................................9

1.3 Công tác kế toán tại công ty..............................................................11

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

69

Page 70: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.3.1 Tổ chức bộ máy công tác kế toán.................................................11

1.3.2 Tổ chức công tác kế toán.............................................................11

PHẦN 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á....................................................................................................................14

2.1 Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý vận dụng hoạch toán kế toán tại Đông Á...................................................................................14

2.1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán.................................................14

2.1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.14

2.1.3, Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá:................15

2.1.4, Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương tại đơn vị:...............................................................................................15

2.1.5, Kế toán quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị:..........................16

2.1.6, Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ:...............................16

2.1.7, Kế toán quản lý tài chính trong doanh nghiệp:............................16

2. 1. 8, Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.....17

2.2 Thực trạng vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách trong hoạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Đông Á. 18

2.2.1 Vận dụng hệ thống chứng từ........................................................18

2.2.2 Vận dụng hệ thống tài khoản........................................................18

2.2.3 Vận dụng hệ thống sổ kế toán......................................................23

2.3 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương công ty Đông Á......................................................................................................24

2.3.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á.........................................................................................24

2.3. 2. Phương pháp xây dựng qũy lương tại công ty............................24

2.3.3 Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương của công ty.......25

2.4 Hạch toán các khoản trích theo lương tại công ty..............................34

2.4.1 Quỹ BHXH....................................................................................34

2.4.2 Quỹ BHYT.....................................................................................34

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

70

Page 71: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á

Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.4.3 KPCĐ...........................................................................................35

2.4.4 BHTN............................................................................................35

2.5 Hoạch toán tiền lương cho các bộ phận..............................................36

2.5 Kế toán tài sản cố định........................................................................49

PHẦN 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á........................................57

3.1 Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Á.................57

3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty........................57

3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán lao động tiền lương trích BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty.........................................................................57

3.1.3. Ưu điểm.......................................................................................58

3.1.4. Nhược điểm.................................................................................59

3.2 Một số giải pháp để hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương tại Công ty................................................................................................59

KẾT LUẬN.....................................................................................................62

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................64

MỤC LỤC......................................................................................................65

SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Báo cáo thực tập kế toánLớp: CĐN KT1– K5

71