119
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ -------o0o------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC, TỈNH BÌNH PHƯỚC Sinh viên: Dương Thị Hiền Chuyên ngành: Kế toán Khóa học: 2011-2015

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

KHOA KINH TẾ

-------o0o------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC,

TỈNH BÌNH PHƯỚCSinh viên: Dương Thị Hiền

Chuyên ngành: Kế toán

Khóa học: 2011-2015

Bù Đăng – 8/ 2015

Page 2: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

LỜI CẢM ƠN

Thực tập tốt nghiệp là một công việc bắt buộc đối với mỗi sinh viên trước khi ra

trường. Nó giúp sinh viên có thể tiếp cận được với thực tế, vận dụng kiến thức lý

thuyết chuyên ngành vào việc quan sát, tổng hợp, đánh giá, giải quyết những bất cập

của cơ sở thực tập. Đối với sinh viên chuyên ngành kế toán, thời gian thực tập là thời

gian cho sinh viên tiếp cận thực tế công tác hạch toán tại cơ sở. Qua đó sinh viên có

thể biết được tại các doanh nghiệp họ đã vận dụng chế độ như thế nào, tổ chức chứng

từ, sổ sách, báo cáo ra sao đồng thời thấy được những quy định phù hợp cũng như

những quy định còn bất cập của chế độ, chuẩn mực. Bất kỳ một sinh viên nào cũng

mong muốn được thực tập tại cơ sở có bộ máy kế toán hoàn chỉnh, có nhiều nghiệp vụ

kinh tế phát sinh, các nghiệp vụ đa dạng, phong phú để có thể kiểm nghiệm lí thuyết

được nhiều hơn và học được từ thực tế cũng nhiều hơn.

Em xin chân thành cảm quý Thây Cô Trường Đại học Tây Nguyên đã tạo điều

kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực

hiện bài báo cáo.

Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Thây

giáo TS Nguyễn Thanh Trúc đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.

Ngày ..tháng … năm 2015

Sinh viên thực hiện

Dương Thị Hiền

i

Page 3: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH1 BHXH Bảo hiểm xã hội2 BHYT Bảo hiểm y tế3 KPCĐ Kinh phí công đoàn4 CNV Công nhân viên5 QĐ Quyết định6 BTC Bộ tài chính7 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp8 XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh9 GTGT Giá trị gia tăng10 BP Bộ phận11 CNTT Công nhân trực tiếp sản xuất12 SXSP Sản xuất sản phẩm13 CTY Công ty14 LĐ Lao động15 TSCĐ Tài sản cố định

ii

Page 4: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: BẢNG CHẤM CÔNG..................................................................................33

Bảng 2.2: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG.................................................................35

Bảng 2.3: BẢNG CHẤM CÔNG..................................................................................37

Bảng 2.4: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG.................................................................38

Bảng 2.5: BẢNG CHẤM CÔNG..................................................................................39

Bảng 2.6: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG.................................................................40

Bảng 2.7: BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH..................................................44

Bảng 2.8: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY........................45

Bảng 2.9: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY........................47

iii

Page 5: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Bảng 2.10: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNG.........................................................................................................................48

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNG.........................................................................................................................12

Hình 1.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG.............................................14

Hình 2.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY........................................................17

Hình 2.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY.................................................20

Hình 2.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN...................................................................22

Hình 2.4 HÌNH THỨC GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG.................................................25

iv

Page 6: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................i

DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................iiDANH MỤC HÌNH.......................................................................................................iiiMỤC LỤC......................................................................................................................ivPHẦN THỨ NHẤT........................................................................................................1MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................12. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................13. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2Kết cấu của bài tiểu luận..............................................................................................2

PHẦN THỨ HAI............................................................................................................2

v

Page 7: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG...........................................................................................................................2

2.1. Khái niệm, phân loại lao động- tiền lương, quỹ lương........................................22.1.1. Tiền lương.....................................................................................................2

2.1.2. Phân loại tiền lương.......................................................................................2

2.1.3. Quỹ tiền lương...............................................................................................3

2.2. Nguyên tắc và yêu câu tính lương, chi trả tiền lương cho người lao động..........32.3. Các hình thức trả lương, các phương pháp chia lương sản phẩm tập thể.............4

2.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian.................................................................5

2.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm................................................................6

2.4. Các phương pháp tính số thực tế phải trả, phải nộp và chế độ trích BH, KPCĐ. 82.4.1. Quỹ bảo hiểm xã hội......................................................................................8

2.4.2. Quỹ Bảo hiểm y tế..........................................................................................8

1.4.3. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp..............................................................................9

2.4.4. Kinh phí công đoàn........................................................................................9

2.5. Phân bổ chi phí tiền lương vào đối tượng sử dụng.............................................102.6. Phương pháp hạch toán.......................................................................................10

2.6.1. Hạch toán chi tiết tiền lương........................................................................10

2.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.........................11

2.7. Các hình thức kế toán.........................................................................................13PHẦN THỨ BA............................................................................................................15THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI VỀ CÔNG TY VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC..........................15

3.1 Tổng quan về Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc..........153.1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty..........15

3.3.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp........................................................17

3.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................18

3.3.4. Tổ chức công tác kế toán..............................................................................21

3.3.5. Khái quát tình hình lao động........................................................................25

3.3.6. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh......................................................26

3.3.7. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn.........................................................28

3.3.8. Những thuận lợi và hạn chế..........................................................................29

3.4. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................303.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................30

vi

Page 8: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

PHẦN THỨ TƯ............................................................................................................31KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................................31

4.1. Thực trạng kế toán thức tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty.314.1.2. Các chứng từ và sổ sách cân sử dụng...........................................................34

4.2. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..............654.2.1. Ưu điểm........................................................................................................65

4.2. Nhược điểm.....................................................................................................67

4.3 Giải pháp góp phân hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..................................................................................................................684.3.1. Sự cân thiết phải hoàn thiện.............................................................................68

4.3.1.1. Sự cân thiết của công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................................................................................................68

4.3.1.2. Phương hướng hoàn thiện..........................................................................68

4.3.2. Đề xuất các giải pháp.......................................................................................694.3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán........................................................................69

4.3.2.2 Về việc luân chuyển chứng từ....................................................................69

4.3.2.3. Về các khoản trích theo lương...................................................................69

PHẦN THỨ NĂM........................................................................................................70KẾT LUẬN...................................................................................................................70TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................72

vii

Page 9: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

PHẦN THỨ NHẤT

MỞ ĐẦU1.1 Lý do chọn đề tài

Tiền lương được coi là một trong những chính sách hàng đâu của kinh tế xã

hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Nó liên quan trực tiếp đến chi phí

sản xuất, giá thành sản phẩm, cuộc sống của người lao động và là một thước đo

của một quốc gia. Đặc biệt với tình hình hiện nay, khi mà nền kinh tế phát triển

đây tiềm ẩn, vật giá leo thang không ngừng, chỉ có tiền lương dường như vẫn đang

chuyển động tại chỗ và ngày càng không đáp ứng được nhu câu sinh hoạt của

người lao động, thì vấn đề tiền lương ngày càng được quan tâm.

Đứng ở góc độ kế toán doanh nghiệp, tiền lương là khoản chi phí khá

lớn, cấu thành nên giá thành sản phẩm, là đòn b ẩy quan trọng thúc đẩy người lao

động tích cực cống hiến. Việc chi trả lương hợp lý cho người lao động sẽ tiết kiệm

được chi phí lao động sống, góp phân hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh thu

cho doanh nghiệp, cải thiện nâng cao đời sống vật chất, củng cố tinh thân cho

người lao động, kích thích người lao động quan tâm đến sản xuất, tạo điều kiện

phát triển sản xuất của doanh nghiệp và của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong

cơ chế quản lý kinh tế, tiền lương là một vấn đề cấp hiết, vì vậy cùng với sự đổi

mới cơ chế kinh tế hiện nay đòi h ỏi tiền lương cũng không ng ừng đổi mới, hoàn

thiện sao cho phù hợp để thực sự là đòn bẩy kinh tế mạnh mẽ trong các doanh

nghiệp.

Để giải quyết vấn đề trên, đứng ở góc độ kế toán trong doanh nghiệp là

phải tổ chức tốt việc tính và hạch toán tiền lương hợp lý, chính xác giúp cho

doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lương, bảo đảm việc chi trả lương và trợ cấp bảo

hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng

của người lao động và thực hiện đây đủ nghĩa v ụ của họ đối với Nhà nước. Chính

vì vậy mà việc tính và hạch toán tiền lương trong các doanh nghiệp là một vấn

đề hết sức quan trọng.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung

1

Page 10: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo

lương tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc. Từ đó, tìm ra

những điểm khác biệt giữa lý thuyết và thực tế trong quá trình hạch toán kế toán tiền

lương và các khoản trích theo lương.

Mục tiêu cụ thể

Tìm hiểu khung lý thuyết chung về tiền lương và các khoản trích theo lương tại

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc.

Phản ánh thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty

TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc.

Đưa ra nhận xét chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

1.3 Phạm vi nghiên cứu

Không gian

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc

Thời gian

Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc

PHẦN THỨ HAI

TỔNG QUAN TÀI LIỆU2.1. Khái niệm, phân loại lao động- tiền lương, quỹ lương

2.1.1. Tiền lương

Tiền lương nó là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền sản

xuất hàng hoá. Nó là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản xuất xã hội mà người lao

động sử dụng sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất

nhằm tái sản xuất sức lao động

2.1.2. Phân loại tiền lương

Trên phương diện hoạch toán tiền lương thì tiền lương của công nhân viên gồm

2 loại: tiền lương chính và tiền lương phụ.

2

Page 11: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

- Tiền lương chính: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công

nhân viên thực hiện nhiệm vụ chỉnh của họ, bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và

các khoản phụ cấp kèm theo như lương phụ cấp chức vụ.

- Tiền lương phụ là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân

viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân

viên nghỉ theo chế độ được hưởng lương như nghỉ phép, đi họp, đi học…

2.1.3. Quỹ tiền lương

Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của doanh

nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương.

2.2. Nguyên tắc và yêu cầu tính lương, chi trả tiền lương cho người lao

động

- Xuất phát từ tâm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương đối

với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng, cũng như toàn bộ nền kinh tế nói

chung, trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cân thực hiện tốt yêu câu quản

lý tiền lương và các khoản trích theo lương.

- Theo dõi chặt chẽ số lượng lao động trong doanh nghiệp, thời gian làm việc,

trình độ của người lao động. Từ đó, lựa chọn hình thức trả lương phù hợp với mỗi

người, phải tổ chức phân công lao động sao cho họ có thể phát huy hết khả năng của

mình để phục vụ cho công ty.

- Xây dựng kế hoạch tiền lương, tổ chức thực hiện kế hoạch tiền lương sao cho

tiết kiệm, có hiệu quả, đúng chính sách của Nhà nước thực hiện các chế độ thống kê về

lao động tiền lương một cách chính xác, trung thực, kịp thời.

- Tổ chức thực hiện nâng cấp, nâng bậc nâng lương cho cán bộ công nhân viên

trong doanh nghiệp sao cho công bằng, công khai, đúng chính sách.

- Định kỳ làm tốt công tác thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương

của doanh nghiệp đối với người lao động. Mặt khác, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa

vụ, quyền lợi của người lao động đối với tổ chức công doàn.

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền

lợi của người lao động mà còn liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp. Để phục vụ sự quản lý tiền lương có hiệu quả, kế toán tiền lương và các khoản

trích theo lương ở doanh nghiệp cân thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:

3

Page 12: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đây đủ

tình hình hiện có và sự biến động về số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng

thời gian lao động và kết quả lao động.

- Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ các khoản tiền lương,

tiền thưởng và các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Phản ánh kịp thời, đây

đủ, chính xác tình hình thanh toán các khoản tiền lương cho người lao động.

- Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình hình

chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Tình

hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.

- Tính toán và phân bổ chính xác đúng đối tượng các khoản tiền lương và các

khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Hướng dẫn và

kiểm tra các bộ phận trong đơn vị thực hiện đây đủ, đúng đắn chế độ ghi chép ban đâu

về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác

có hiệu quả, tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những

hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ sử dụng

chỉ tiêu KPCĐ, chế độ phân phối theo lao động.

- Lập báo cáo về lao động tiền lương và các khoản trích theo lương, phân tích

tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT. Đề xuất biện

pháp để khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động, ngăn ngừa

những vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ an toàn lao động, tiền

lương và các khoản trích theo lương.

2.3. Các hình thức trả lương, các phương pháp chia lương sản phẩm tập

thể

Tiền lương trả cho người lao động phải quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao

động, trả lương theo số lượng và chất lượng lao động. Việc trả lương theo số lượng và

chất lượng có ý nghĩa rất to lớn trong việc động viên khuyến khích người lao động,

thúc đẩy họ hăng say lao động, sáng tạo năng suất lao động nhằm tạo ra nhiều của cải

vật chất, nâng cao đời sống vật chất tinh thân cho mỗi công nhân viên.

Do ngành nghề, công việc trong doanh nghiệp khác nhau nên việc chi trả lương

cho các đối tượng cùng khác nhau nhưng trên cơ sở tiền thuế phù hợp. Thực tế có

nhiều cách phân loại như cách trả lương theo sản phẩm, lương thời gian, phân theo đối

tượng gián tiếp trực tiếp… Mỗi cách phân loại đều có tác dụng tích cức giúp cho quản 4

Page 13: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

lý điều hành được thuận lợi. Tuy nhiên, để công tác quản lý nói chung và hạch toán

nói riêng đỡ phức tạp tiền lương thường được chia làm tiền lương chính và tiền lương

phụ.

Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động bao gồm tiền lương cấp

bậc, tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương. Tiền lương phụ là bộ

phận tiền lương trả cho người lao động mà thực tế không làm việc như nghỉ phép, hội

họp, học tập, lễ tết…

Hai cách phân loại này giúp cho lãnh đạo tính toán phân bổ chi phí tiền lương

được hợp lý, chính xác đồng thời cung cấp thông tin cho việc phân tích chi phí tiền

lương một cách khoa học.

Dựa vào nguyên tắc phân phối tiền lương và đặc điểm, tính chất trình độ quản

lý của doanh nghiệp mà các doanh nghiệp trả lương theo các hình thức sau:

2.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian

Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo

thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động.

Tiền lương thời gian có thể thực hiện tính theo tháng – tuân – ngày – giờ làm

việc của người lao động. Tuỳ thuộc theo yêu câu và trình độ quản lý thời giam làm

việc của doanh nghiệp.

+ Lương tháng: Là lương trả cố định hàng tháng được quy định đối với từng

bậc lương trong các doanh nghiệp có tháng lương. Hình thức này có nhược điểm là

không tính được số ngày làm việc trong tháng thực tế. Thường nó chỉ áp dụng cho

nhân viên hành chính.

+ Lương ngày: Căn cứ vào mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong

tháng. Lương ngày thường được áp dụng cho mọi người lao động trong những ngày

học tập, làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội.

Hình thức này có ưu điểm là thể hiện được trình độ và điều kiện làm việc của

người lao động. Nhược điểm là chưa gắn tiền lương với sức lao động của từng người

nên không động viên tận dụng thời gian lao động để nâng cao năng suất lao động.

+ Tiền lương giờ: được tính dựa trên cơ sở mức lương ngày chia cho số giờ tiêu

chuẩn (áp dụng cho lao động trực tiếp không hưởng theo lương sản phẩm). Ưu điểm:

5

Page 14: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

tận dụng được thời gian lao động nhưng nhược điểm là không gắn tiền lương và kết

quả dlj và theo dõi phức tạp.

Tiền lương thời gian có hai loại: tiền lương thời gian, giản đơn và tiền lương

thời gian có thưởng.

+ Tiền lương thời gian giản đơn: là tiền lương của công nhân được xác định căn

cứ vào mức lương cấp bậc và thời gian làm việc thực tế.

+ Tiền lương thời gian có thưởng: có hình thức dựa trên sự kết hợp giữa tiền

lương trả theo thời gian giản đơn, với các chế độ tiền lương, khoản tiền lương này

được tính toán dựa trên các yếu tố nhự sự đảm bảo đủ ngày, giờ công của người lao

động, chất lượng hiệu quả lao động.

Tiền lương thời gian

có thưởng=

Tiền lương thời gian

giản đơn+ Tiền thưởng

Tiền lương thời gian có ưu điểm là dễ tính toán xong có nhiều hạn chế, vì tiền

lương tính trả cho người lao động chưa đảm bảo đây đủ nguyên tắc phân phối theo lao

động.Vì chưa tính đến một cách đây đủ chất lượng lao động. Do đó chưa phát huy

được hết chức năng của tiền lương cho sự phát triển sản xuất và chưa phát huy được

khả năng sẵn có của người lao động.

2.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm

Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động theo kết quả

lao động khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành đảm bảo tiêu chuẩn

chất lượng kỹ thuật đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho mỗi đơn vị sản phẩm

đó. Đây là cách phân phối sát hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động. Điều này

được thể hiện rõ có sự kết hợp giữa thù lao lao động với kết quả sản xuất, giữa tài năng

với việc sử dụng nâng cao năng suất máy móc để nâng cao năng suất lao động.

Tuy nhiền hình thức này còn hạn chế như chỉ coi trọng số lượng sản phẩm mà

chưa + Tiền lương trả theo sản phẩm trực tiếp: là tiền lương trả cho người lao động

được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm. Sản phẩm này phải đúng quy cách, phẩm

chất, định mức kinh tế và đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định.

Tiền lương tính theo sản phẩm được tính như sau:

6

Page 15: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Tiền lương được lĩnh

trong tháng=

Số lượng( khối lượng )

công việc hoàn thànhX

Đơn giá tiền

lương

Tiền lương sản phẩm trực tiếp được sử dụng để tính lương cho từng người lao

động hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất.

Đơn giá tiền lương được xây dựng căn cứ vào mức lương cấp bậc và định mức

thời gian hoặc định mức số lượng cho công việc đó. Ngoài ra nếu có phụ cấp khu vực

thì đơn giá tiền lương còn được cộng thêm phụ cấp khu vực.

Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp là hình thức trả lương được sử

dụng phố biến trong các doanh nghiệp phải trả lương cho lao động trực tiếp. Vì nó có

ưu điểm đơn giản, dễ tính, quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, sản phẩm

làm ra càng nhiều thì lương càng cao. Do đó khuyến khích được người lao động quan

tâm đến mục tiêu. Tuy nhiên hình thức này có nhược điểm là dễ nảy sinh tình trạng

công nhân chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân, lợi ích cục bộ mà không quan tâm đến lợi

ích chung của tập thể của đơn vị.

+ Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp.

Hình thức trả lương này được tính bằng tiền lương thực lĩnh của bộ phận trực

tiếp nhân với tỷ lệ % lương gián tiếp.

Tiền lương được lĩnh

trong tháng=

Tiền lương được lĩnh của

bộ phận trực tiếp X

Tỷ lệ lương

gián tiếp

Hình thức này được áp dụng trả lương gián tiếp cho các

bộ phận sản xuất như công nhân điều chỉnh máy. Sửa chữa thiết bị, bảo dưỡng máy

móc, nhân công vận chuyển vật tư … Trả lương theo sản phẩm gián tiếp khuyến khích

người lao động gián tiếp gắn bó với người lao động trực tiếp để nâng cao năng suất lao

động, quan tâm đến sản phẩm chung. Tuy nhiên nó không đánh giá được chính xác kết

quả của người lao động gián tiếp.

+ Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng.

Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ

khen thưởng cho doanh nghiệp quy định. Chế độ khen thưởng này được đặt ra khuyến

khích người lao động nêu cao ý thức trách nhiệm, doanh nghiệp có chế độ tiền lương

7

Page 16: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

thưởng cho công nhân đạt và vượt chỉ tiêu mà doanh nghiệp quy định. Ví dụ: như

thưởng do tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư.

Trong trường hợp người lao động lăng phí vật tư, gây thất thoát vật tư, không

bảo đảm ngày công, chất lượng sản phẩm thì cũng sẽ phải chịu phạt bằng cách trừ vào

lương mag họ được hưởng.

+ Tiền lương sản phẩm luỹ tiến.

Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với xuất tiền thưởng luỹ tiến

theo mức độ hoàn thành vượt mức sản xuất hoặc định mức sản lượng.

Lương trả theo sản phẩm luỹ tiến có tác dụng động viên người lao động tăng

năng suất lao động và tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành của doanh

nghiệp.

+ Tiền lương khoán theo khối lượng công việc hay từng công việc.

Hình thức này doanh nghiệp quy định mức tiền lương cho mồi loại công việc

hoặc khối lượng sản phẩm cân hoàn thành. Căn cứ vào mức lương này lao động có thể

tích tiền lương quy khối lượng công việc mình đã hoàn thành.

Hình thức khoán quỹ lương: theo hình thức này người lao động biết trước số

tiền lương mà họ sẽ nhện được khi hoàn thành công việc với mức thời gian được giao.

Căn cứ vào khối lượng công việc, khối lượng sản phẩm thời gian hoàn thành mà doanh

nghiệp tiến hành khoán quỹ lương.

2.4. Các phương pháp tính số thực tế phải trả, phải nộp và chế độ trích

BH, KPCĐ

2.4.1. Quỹ bảo hiểm xã hội

Được hình thành từ việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp. Quỹ BHXH được xây dựng theo quy định của nhà nước. Hiện nay là

26% tính trên tiền lương cơ bản phải trả cho người lao động trong tháng, trong đó 18%

là do đơn vị sử dụng lao động trả, phân này được hạch toán vào chi phí của doanh

nghiệp: 8% do người lao động đóng góp, phân này được trừ vào thu nhập hàng tháng

của người lao động.

8

Page 17: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

2.4.2. Quỹ Bảo hiểm y tế

Được sử dụng để hạch toán các khoản tiền khám chữa bệnh, tiền thuốc, viện phí

cho người lao động trong thời gian ốm đau. Quỹ này được hình thành bằng cách trích

theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương phải trả và căn cứ vào các khoản phụ cấp

khác của công nhân viên thực tế phát sinh trong kỳ. Tỷ lệ trích BHXH hiện nay là

4,5%. Trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1,5% tính vào thu nhập

của người lao động.

1.4.3. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp

Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được hình thành theo quy định của Luật

Bảo hiểm xã hội như sau: người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% tiền

lương, tiền công tháng; người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền

công tháng và Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công

tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất

nghiệp.

2.4.4. Kinh phí công đoàn

Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản

và các khoản phụ cấp của công nhân viên. Tỷ lệ trích hiện hành 2% tính vào chi phí

sản xuất kinh doanh trong kỳ.

Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cùng với tiền lương phải trả

công nhân viên hợp thành chi phí cho công nhân viên.

* Tiền lương nghỉ phép trích trước.

Đối với công nhân viên nghỉ phép năm, theo chế độ chính quy công nhân trong

thời gian nghỉ phép đó vẫn được hưởng lương đâu đủ, như trong thời gian đi làm. Tuy

nhiên nếu việc nghỉ phép diễn ra không đều đặn sẽ dẫn đễn những khó khăn trong

Công ty trong việc bố trí kế hoạch sản xuất, tính toán chi phí tiền lương cũng như giá

thành sản phẩm. Do đó, để hạn chế biến động của chi phí tiền lương khi công nhân sản

xuất nghỉ phép đối với công nhân sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào quỹ lương cấp bậc và

số ngày nghỉ quy định để dự tính số lượng sẽ phải trả cho công nhân viên trong thời

gian nghỉ phép. Trên cơ sở xác định mức tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.

9

Page 18: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Số trích trước theo kế

hoạch tiền lương nghỉ

pháp của công nhân sản

xuất trong tháng

=

Số tiền lương

chỉnh phải trả

trong tháng

X

Tỷ lệ trích trước theo

kế hoạch tiền lương

nghỉ pháp của công

nhân sản xuất

Tỷ lệ trích trước theo kế

hoạch tiền lương nghỉ

phép của công nhân sản

xuất

=

Tổng tiền lương nghỉ pháp phải trả cho CNSX

theo kế hoạch trong năm

Tổng tiền lương chỉnh phải trả cho CNSX theo kế

hoạch trong năm

2.5. Phân bổ chi phí tiền lương vào đối tượng sử dụng

+ Hàng tháng tính tiền lương phải trả cho công nhân viên và phân bổ các đối

tượng sử dụng.

Nợ TK 622 (tiền lương trả cho CNTTSX)

Nợ TK 627 (tiền lương trả cho lao động gián tiếp – quản lý phân xưởng)

Nợ TK 641 (tiền lương trả cho nhân viên bán hàng)

Nợ TK 642 (tiền lương đưa cho nhân viên quản lý doanh nghiệp)

Nợ TK 241 (tiền lương XDCBDD)

Có TK 334 – phải trả CNV.

2.6. Phương pháp hạch toán

2.6.1. Hạch toán chi tiết tiền lương

- Hạch toán theo thời gian lao động là đảm bảo ghi chép kịp thời chính xác số

giờ công, ngày công làm việc thực tế cũng như ngày nghỉ của người lao động.

- Chứng từ quan trọng để hạch toán thời gian lao động cho công nhân là bảng

chấm công. Bảng chấm công dung để ghi chép thời gian làm việc hàng tháng, ngày

vắng mặt của cán bộ công nhân viên thuộc các phòng ban bảng chấm công do người

phụ trách bộ phận hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận

mình để chếm công cho từng người trong ngày theo các ký hiệu quy định trong các

chứng từ. Cuối tháng người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm

10

Page 19: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan về bộ phận kế toán

kiểm tra đối chiều quy ra công để tính lương, BHXH.

- Các chứng từ khác như phiếu gian nhện công việc, phiếu báo ca, phiếu làm

thêm giờ … các chứng từ này được lập và do tổ trưởng ký, cán bộ kiểm tra kỹ thuật

chất lượng xác nhận, và được chuyển về phòng kế toán để làm căn cứ tính lương.

- Giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội … là căn cứ để kế toán xác định trợ cấp

BHXH cho người lao động.

2.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương

11

Page 20: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Hình 2.1: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

12

TK 333, 141,138

TK 334 TK 622, 627, 641, 642

TK 335TK 338

TK 111,112, 152..

TK 431

TK 338

TK 111,112

TK 333, 141,138

Các khoản phải khấu trừ

vào lương

Tính tiền lương phải trả cho CNV

Tiền lương nghỉ phép phải

trả

Trích trước TL nghỉ phép

Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phúc loại

Khấu trừ vào thu nhập của người lao động (8,5%)

Thanh toán tiền lương, thưởng, BHXH BHXH phải trả theo phân

cấp

Trích BHXH, BHYT, BHTN KPCĐ (22%)

BHXH được cấp bùNộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cấp trên

Page 21: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

2.7. Các hình thức kế toán

Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn

khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:

- Nhật Ký Chung

- Nhật Ký Sổ Cái

- Chứng Từ Ghi Sổ

- Nhật Ký Chứng Từ

- Kế toán trên máy vi tính

+ Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lượng sổ sách gồm: Sổ

nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cân thiết. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất

cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà

trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế

toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo

từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại

Hoàng Lộc hình thức kế toán được áp dụng là: nhật ký chung.

13

Page 22: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

Đối chiếu

Hình 2.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

14

Nhật ký đặc biệt

Chứng từ gốc

Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối TK

Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chi tiết

Page 23: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

PHẦN THỨ BA

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNG TẠI CÔNG TY VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

3.1 Tổng quan về Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng

Lộc

3.1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty

Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, việc khuyến khích hình thành, mở rộng

quy mô của doanh nghiệp là một việc làm cân thiết nhằm tạo công ăn, việc làm cho

người lao động và khai thác tiềm năng của địa phương.

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc được thành lập và

chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh ngày 06/01/2014.

Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI

HOÀNG LỘC

Tên viết tắt: CÔNG TY TNHH MTV TM HOÀNG LỘC

Trụ sở của công ty đóng trên địa bàn: Số 61, Hai Bà Trưng, Khu Đức Lập, Thị

trấn Đức Phong, Huyện Bù Đăng, Tỉnh Bình Phước.

Địa chỉ trụ sở chính: Số 61, Hai Bà Trưng, Khu Đức Lập, Thị trấn Đức Phong,

Huyện Bù Đăng, Tỉnh Bình Phước.

Điện thoại: 0977.693.344 Điện thoại bàn: 0651.3974.199

Hình thức sở hữu: Tư nhân Fax: 0651.3974.409

Mã số thuế: 3801067121

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc là công ty TNHH một

thành viên, hạch toán độc lập, có đủ tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ

theo Luật định. Đây là loại hình doanh nghiệp lớn với vốn điều lệ trên

9.000.000.000 đồng.

Phạm vi hoạt động của công ty: Chủ yếu ở các huyện và các tỉnh lân cận

Ngành nghề kinh doanh:Thu mua tiêu, hạt điều, cà phê, bắp, hạt bo bo, các loại

đậu, mì lát khô, mì tươi, mua bán hạt cau tươi, hạt cau khô, lâm thủy sản, vận

chuyển hàng hóa, bán vật liệu xây dựng, gia công hạt điều và xuất nhập khẩu.

15

Page 24: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Công ty chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật về xây dựng trụ sở,

bảo vệ môi trường và điều kiện kinh doanh với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Trước khi thành lập Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc,

gia đình ông Tâm đã có nhiều năm làm đại lý thu mua nông sản (cà phê, mì lát, hạt

điều…) cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, sau đó thấy hạt điều là mặt hàng

chủ lực của địa phương với sản lượng cao, chất lượng tốt nên chuyển sang kinh

doanh mua bán mặt hàng này.

Những năm gân đây, đại lý thu mua của gia đình ông Nguyễn Lương Tâm đã

thu hút được lượng hàng hóa rất lớn. Vụ điều năm 2011 đại lý của ông thu mua

được hơn 70% sản lượng điều thô trong huyện, tạo được uy tín đối với khách hàng

cũng như bà con nông dân trong huyện. Trong quá trình mua bán, biết được rằng

nhu câu về nhân diều trên thị trường là rất lớn, với câu hỏi: “Tại sao mình không tổ

chức chế biến ngay tại vùng nguyên liệu quê mình vốn có” Và chủ doanh nghiệp

quyết định vừa tiếp tục thu mua nông sản cho công ty theo hợp đồng, vừa mạnh dạn

vay vốn ngân hàng xây dựng nhà máy. Với sự nỗ lực không mệt, đâu năm 2014 nhà

máy chế biến nhân điều xuất khẩu ra đời, với số tiền đâu tư gân 7 tỷ đồng. Lúc này

công ty vừa thu mua, vừa chế biến hạt điều tại chỗ. Tuy nhiên, do chưa có kinh

nghiệm trong công nghệ xử lý tách hạt điều, vỏ lụa không giòn nên khó bóc, năng

suất lao động lại thấp, dẫn đến lương công nhân ít, nên 150 lao động đã bỏ việc, nhà

máy phải hoạt động câm chừng. Thấy được điểm yếu của nhà máy trong dây

chuyền công nghệ, bà Tuyến đã mạnh dạn vay 1.5 tỷ đồng để đâu tư mua thiết bị

mới, chuyển đổi xử lý hạt điều từ phương pháp chao dâu sang phương pháp hấp.

Đồng thời tuyển lại công nhân, liên kết đào tạo theo kiểu vừa làm vừa học cho công

nhân và cán bộ quản lý. Từ đó hoạt động kinh doanh mới đi vào ổn định và tăng

năng suất lao động.

Hiện nay công ty TNHH Hoàng Lộc đang mở rộng quy mô sản xuất, tạo công

ăn việc làm, tăng thu nhập nhằm cải thiện đời sống cho công nhân. Là doanh nghiệp

có doanh số cao nhất huyện Bù Đăng, đạt trên 90 tỷ đồng/năm và lượng vốn tích lũy

đã tăng lên đáng kể. Hệ thống kho tàng bến bãi và các phương tiện vận tải khá đây

đủ. Doanh nghiệp có một mạng lưới thu gom nguyên liệu cho doanh nghiệp cũng

như rất nhiều các cơ sở thu mua nhỏ lẻ cung cấp cả trong và ngoài tỉnh.

* Chức năng

16

Page 25: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Chức năng chủ yếu của công ty là thu mua nông sản

Chế biến hạt điều xuất khẩu

Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định

3.3.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp

* Nhiệm vụ

Quản lý, điều hành, khai thác mọi tiềm năng về vốn, lao động, phương tiện và

kỹ thuật của công ty để tổ chức mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả.

Chăm lo đời sống vật chất tinh thân cho nhân viên, thực hiện đúng hợp đồng lao

động.

Mọi hoạt động của công ty phải tuân thủ theo luật doanh nghiệp và quy định

pháp luật khác có liên quan. Công ty phải xây dựng dự án đâu tư - kế hoạch, sản

xuất kinh doanh hàng năm, phương hướng sản xuất dài hạn với đâu tư thiết bị và kỹ

thuật tiên tiến. Công ty đã thúc đẩy và mở rộng quy mô phát triển của ngành sản

xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng lượng cung lớn cho thị trường, đồng

thời giải quyết tình trạng thất nghiệp, tạo việc làm cho người lao động trong huyện.

Mặc dù phải đương đâu với sự cạnh tranh gay gắt trong cơ chế thị trường, công ty

vẫn đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và thực hiện đây đủ nghĩa vụ đối với ngân

sách nhà nước. Ngoài ra, doanh nghiệp còn thiết lập mối quan hệ trong dân cư, cộng

đồng như phát động nhiều phong trào từ thiện, phúc lợi xã hội (như xây dựng nhà

tình nghĩa cho bà mẹ Việt Nam anh hùng, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ,

gia đình khò khăn và quỹ vì người nghèo, tham gia các phong trào giao lưu văn hóa

do huyện tổ chức như hội diễn văn nghệ để phục vụ đồng bào…)

* Quyền hạn

Được ký kết hợp đồng kinh tế với các tổ chức kinh tế có liên quan đến hoạt

động của công ty

Được mở tài khoản tại ngân hàng

Được quản lý, sử dụng lao động vật tư, tiền vốn và phương tiện vận tải kinh

doanh

Được sử dụng con dấu riêng theo quy định hiện hành, trong khuôn khổ giấy

phép của Sở Kế hoạch - Đâu tư tỉnh Bình Phước

Được quyền tăng giảm vốn điều lệ để phù hợp với nhu câu sản xuất kinh doanh.

17

Page 26: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Được tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp theo đúng

quy định pháp luật của nhà nước.

* Quy mô

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc là một trong những

công ty hàng đâu của huyện với trang thiết bị hiện đại, cán bộ kỹ thuật, công nhân

được đào tạo lành nghề.

3.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý

Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH TM 1 thành

viên Thương mại Hoàng Lộc có các phòg bann sau: Phòng Giám đốc, Phó

Giám đốc, Phòng Tổng hợp, Phòng Kế toán tài chính, Phòng Kỹ thuật, Phòng

Bảo hộ lao động và các phân xưởng.

Sau đây là sơ đồ bộ máy của công ty:

Hình 2.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY

Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ

giữa các phòng ban, bộ phận trong Công ty.

* Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, phòng ban

18

GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng kế hoạch

Tổ xePhân xưởng sản xuất

Tổ mua hàng

Quan hệ trực tuyến

Page 27: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Giám đốc

- Là người đại diện cho toàn thể cán bộ công nhân viên;

- Chịu trách nhiệm quản lý nhân viên, toàn bộ tài sản, vật tư, vốn của công ty;

- Tổ chức sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả để bảo tồn và phát triển

nguồn vốn kinh doanh.

Phó giám đốc

- Giúp giám đốc chỉ đạo xây dựng các phương pháp tổ chức sản xuất kinh

doanh;

- Thay thế giám đốc giải quyết các công việc khi được giám đốc ủy quyền;

- Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành phân xưởng.

Phòng kế toán

- Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính,

hạch toán kế toán, tính giá thành, định giá bán, giúp tăng tích lũy trong sản xuất

kinh doanh;

- Tổ chức hoạch toán vật tư thông qua việc kiểm tra chế độ xuất nhập và sử

dụng vật tư;

- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ xây dựng kế hoạch tài chính.

Phòng kế hoạch

- Lên kế hoạch mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ... và nhận đơn đặt hàng

của khách hàng sau đó lên kế hoạch tổ chức sản xuất kinh doanh.

Phòng kinh doanh

- Phòng kinh doanh có chức năng giúp giám đốc tổ chức kinh doanh xuất nhập

theo đúng nguyên tắc chế độ và đảm bảo kinh doanh hàng năm đạt hiệu quả kinh tế

cao nhất, tìm nguồn hàng mới đáp ứng nhu câu khách hàng;

- Đề xuất các biện pháp tốt nhất để cải tiến các nguồn hàng sản xuất trong nước,

ký kết thực hiện các hợp đồng cung cấp các thiết bị văn phòng…Quản lý khai thác

có hiệu quả bộ phận bán hàng nhằm đem lại doanh thu cao;

- Chỉ đạo và lập kế hoạch kinh doanh nhằm đạt mục tiêu kinh doanh và quảng

bá thương hiệu.

Tổ mua hàng

- Nhập mẫu lựa hàng tại phòng kinh doanh để đối chiếu lại nội dung của đơn đặt

hàng. Sau đó mới cho kế toán ghi nhập hàng.

19

Page 28: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Phân xưởng

- Quản lý nguyên vật liệu, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác sản

xuất;

- Thực hiện công tác sản xuất sản phẩm đảm bảo năng suất và chất lượng, thực

hiện tốt các đơn hành nhằm tạo uy tín trên thương trường và đem lại hiệu quả kinh

tế cao;

- Lập kế hoạch và theo dõi các công đoạn sản xuất.

Tổ xe

- Chuyên chở hàng đi tiêu thụ hoặc giao cho phía khách hàng; vận chuyển vật tư

hàng hoá, phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh.

* Dây chuyền công nghệ sản xuất

Nguyên liệu: Hạt điều

Thành phẩm: Nhân điều

Công ty ứng dụng các thiết bị chế biến hạt điều

- Lò chao hạt điều

- Máy sấy hạt điều

- Máy cắt tách vỏ

- Máy bóc tách vỏ lụa hạt điều

- Máy rang nhân điều

- Máy sàng phân loại hạt điều

- Máy sàng phân loại nhân điều

- Thiết bị đo độ ẩm hạt và nhân điều

- Máy đóng bao và phân loại nhân điều

Quy trình công nghệ sản xuất

Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty TNHH TM 1 thành viên

Thương mại Hoàng Lộc được thể hiện qua các công đoạn:

20

Hạt điều thô

ngâm tẩy

phâm loại hạt điều

ly tâmchao dâu

Đóng góicắt tách vỏ

sấy Bóc vỏ lụa

rang nhân sàng phân loại

nhân

Page 29: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

HÌNH 2.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY

Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty TNHH TM 1 thành viên

Thương mại Hoàng Lộc được thể hiện qua các công đoạn sau:

* Dây chuyền công nghệ sản xuất

Nguyên liệu: Hạt điều

Thành phẩm: Nhân điều

Công ty ứng dụng các thiết bị chế biến hạt điều

- Lò chao hạt điều

- Máy sấy hạt điều

- Máy cắt tách vỏ

- Máy bóc tách vỏ lụa hạt điều

- Máy rang nhân điều

- Máy sàng phân loại hạt điều

- Máy sàng phân loại nhân điều

- Thiết bị đo độ ẩm hạt và nhân điều

- Máy đóng bao và phân loại nhân điều

- Hoàng Lộc là công ty đâu tiên thay thế phương pháp chao dâu bằng công

nghệ hấp trước khi bóc tách vỏ hạt điều. Đây cũng là công ty duy nhất trên địa bàn

tỉnh hiện nay đâu tư hệ thống máy móc hiện đại theo công nghệ mới, với công

suất mỗi ngày tương đương 150 lao động làm việc liên tục, tỷ lệ phế phẩm thấp

và không gây ô nhiễm môi trường.

3.3.4. Tổ chức công tác kế toán

Tổ chức bộ máy kế toán

Để phù hợp với quy mô của công ty, Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương

mại Hoàng Lộc đã xây dựng bộ máy kế toán như sau:

21

Kế toán VT

TSCĐ

Kế toán NVL

Kế toán TP tiêu

thụ

Kế toán TT công

nợ

Kế toán thu - chi

Kế toán

lương

Thủ quỹ

KẾ TOÁN

Page 30: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Hình 2.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

Do đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ, trực tiếp tập trung nên mô

hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại

Hoàng Lộc cũng được tập trung theo một cấp. Toàn bộ công tác kế toán của xí

nghiệp (ghi sổ kế toán tổng hợp, chi tiết, lập báo cáo kế toán, kiểm tra kế toán..) đều

tập trung tại phòng tài vụ, các phân xưởng xí nghiệp không tổ chức bộ máy kế toán

riêng mà bố trí các nhân viên kinh tế hỗ trợ cho công tác kế toán tập trung: thu thập

chứng từ, nghi chép sổ sách, hạch toán các nghiệp vụ, chuyển chứng từ cho các

nhân viên kinh tế ở các phân xưởng gửi về phòng kế toán của xí nghiệp tiến hành

toàn bộ công việc kế toán theo quy định của nhà nước ban hành.

Đứng đâu phòng kế toán tài vụ là một kế toán trưởng, chịu trách nhiệm phối

hợp giữa các nội dung của công tác kế toán nhằm đảm bảo sự thống nhất về số liệu

kế toán. Mỗi phân hành kế toán được giao cho kế toán phụ trách, kế toán trưởng

theo dõi tình hình tài chính chung, tham mưu cho giám đốc về tài chính, giúp việc

cho giám đốc về mặt nghiệp vụ chuyên môn, tổng hợp số liệu, phân tích hoạt động

kinh tế để khai thác tối đa mọi khả năng của đơn vị, nâng cao hiệu quả sử dụng

đồng vốn và cải tiến phương pháp kinh doanh, định kỳ tổ chức thực hiện theo chế

độ kế toán

* Bộ phận kế toán vốn bằng tiền và thanh toán:

- Kế toán thanh toán tiền mặt: viết phiếu thu, phiếu chi, căn cứ vào sổ quỹ

ghi báo nợ- có ghi vào nhật ký thu chi. Hàng quý lập kế hoạch tiền mặt gửi cho

ngân hàng

- Kế toán tiền gửi ngân hàng: căn cứ vào số dư trừ số phát hành séc, uỷ

nhiệm chi cuối tháng vào nhật ký thu chi

- Thủ quỹ tiền mặt: căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để xuất nhập quỹ, ghi sổ

quỹ thu chi, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán tiền mặt

+ Bộ phận kế toán vật liệu và công cụ lao động nhỏ

22

Page 31: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Kế toán sử dụng TK 152, 153 hạch toán chi tiết vật liệu và công cụ lao động

nhỏ theo phương pháp đối chiếu luân chuyển. Kế toán vật liệu ngày một lân xuống

phòng cung tiêu đối chiếu và nhận chứng từ xuất kho cho từng phân xưởng để tính

ra lượng vật liệu cân dùng cho từng đơn đặt hàng

Cuối tháng căn cứ vào phiếu nhập, xuất để lên bảng nhập xuất, tồn, lên bảng

phân bổ vật liệu, công cụ lao động nhỏ nộp báo cáo cho bộ phận kế toán giá thành

+ Bộ phận kế toán tiền lương công nhân sản xuất

Kế toán căn cứ các chứng từ hạch toán thời gian lao động như bảng chấm

công, kết quả lao động thực tế của phân xưởng, cụ thể là bảng kê khối lượng công

việc đã hoàn thành và các quy định của nhà nước để tính lương và lập bảng phân bổ

tiền lương và bảo hiểm xã hội

+ Bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán tài

sản cố định

Kế toán tổng hợp số liệu do các khâu kế toán cung cấp để tập hợp toàn bộ

cho phí của xí nghiệp lên chứng từ ghi sổ.

+ Bộ phận kế toán thành phẩm và tiệu thụ (kiêm kế toán thành phẩm)

Kế toán theo dõi tình hình nhập - xuất -tồn kho thành phẩm. Hàng tháng lên

báo cáo nhập- xuất -tồn cuối quý lên sổ tổng hợp thanh toán, lên báo cáo kết quả

kinh doanh

+ Bộ phận kế toán tổng hợp

Vào sổ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái các tài khoản sau đó lập bảng cân

đối kế toán, lên bảng tổng kết tài sản

Hình thức kế toán tại đơn vị

Chế độ kế toán áp dụng tại công ty

● Chế độ kế toán áp dụng

Theo quy định tại QĐ 15/2006/QĐ- BTCngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài

Chính

● Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:

- Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B01-DN

23

Page 32: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 –DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03- DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN

Các phương pháp kế toán chủ yếu mà doanh nghiệp sử dụng

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên

công ty đã chọn phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường

thẳng

- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ và sử dụng TK 133 để tính thuế đâu vào, TK 331 để tính thuế đâu ra.

- Niên độ kế toán: Bắt đâu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch

- Đơn vị tiền tệ: VNĐ (việt nam đồng)

- Phương pháp tính VAT: Theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Theo phương pháp khê khai thường xuyên.

- Phương pháp ghi nhận giá trị TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá

- Phương pháp ghi nhận giá trị hàng hoá: Ghi nhận theo giá gốc

- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền

- Phương pháp tính khấu hao: theo phương pháp đường thẳng

- Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ

Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ

+ Hình thức sổ kế toán là hệ thống các sổ sách kế toán dùng để ghi chép, hệ thống

hóa và tổng hợp các số liệu chứng từ kế toán theo một trình tự và ghi chép nhất

định. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ.

24

Page 33: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

Đối chiếu.

Hình 2.4 HÌNH THỨC GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG

3.3.5. Khái quát tình hình lao động

Tổng số lao động của công ty:

- Tổ chức quản lý: 02 người

- Phòng kinh doanh: 02 người

- Phòng kế toán: 03 người

- Phòng kế hoạch: 02 người

- Tổ mua hàng: 03 người

- Phân xưởng sản xuất: 20 người

25

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ nhật ký đặc biệt

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Page 34: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

- Tổ xe: 04 người

- Bảo vệ: 02 người

Trong số 38 nhân viên của công ty có 02 người đạt trình độ Đại học, 02 người

Cao đẳng, 02 người trình độ trung cấp, 05 người sơ cấp, còn lại là lao động phổ

thông.

3.3.6. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh

Bảng 2.2: Báo Cáo Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh (2011-2013)

Chỉ tiêuNăm Chênh lệch

2011 2012 2013 2012/2011 % 2013/2012 %(ngàn đ) (ngàn đ) (ngàn đ)1. Doanh thu bán hàng

3,058,741 3,645,698 3,907,461 586,957 19.19 261,763 7.18

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

38,565 46,585 32,906 8,020 20.80 (13,679) (29.36)

3 Doanh thu thuần 3,020,176 3,599,113 3,874,555 578,937 19.17 275,442 7.654. Giá vốn hàng bán 2,105,654 2,243,972 2,676,908 138,318 6.57 432,936 19.295. Lợi nhuận gộp 914,522 1,355,141 1,197,647 440,619 48.18 (157,494) (11.62)6. Doanh thu HĐTC 52,569 75,265 82,728 22,696 43.17 7,463 9.927. Chi phí tài chính 21,254 32,654 35,076 11,400 53.64 2,422 7.42Trong đó : Chi phí lãi vay  - -  - - - - -8. Chi phí bán hàng 322,659 448,525 350,985 125,866 39.01 (97,540) (21.75)9. Chi phí quản lý DN 180,265 255,736 269,905 75,471 41.87 14,169 5.5410.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 442,913 693,491 624,409 250,578 56.57 (69,082) (9.96)11. Thu nhập khác - - - - - - -12. Chi phí khác - - - - - - -13. Lợi nhuận khác - - - - - - -14. Tổng lợi nhuận trước thuế 442,913 693,491 624,409 250,578 56.57 (69,082) (9.96)15. Thuế TNDN hiện hành 110,728 173,373 156,102 62,645 56.57 (17,271) (9.96)16. Thuế TNDN hoản lại - - - - - - -17. Lợi nhuận sau thuế 332,185 520,118 468,307 187,934 56.57 (51,812) (9.96)18. Lãi cổ phiếu(*) - - - - - - -

(Nguồn: Tính toán từ báo cáo tài chính của công ty)

26

Page 35: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Công ty hoạt động có hiệu quả trước hết phải có nguồn vốn vững mạnh và

biết sử dụng nguồn vốn đó thật linh hoạt nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho

công ty. Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của

công ty.

Qua bảng số liệu bên trên ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng liên tục từ

3,058 triệu đồng năm 2011 lên 3,645 triệu đồng năm 2012, tức tăng 568,9 triệu

đồng về giá trị, về tốc độ tăng 19,19%. Sang năm 2013, tổng doanh thu tăng 261,7

triệu đồng về giá trị, vượt hơn năm 2012 là 7,18% về tốc độ. Từ năm 2011 đến năm

2013, tổng doanh thu đều tăng là do trong những năm qua, công ty vẫn giữ uy tín về

chất lượng của mình trên thương trường.

Tuy doanh thu tăng rất cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có

chiều hướng tăng theo. Năm 2012, giá vốn hàng bán là 2,243 triệu đồng tăng 6,57%

về tốc độ và 138 triệu đồng về giá trị so với năm 2011, đến năm 2013 giá vốn hàng

bán tiếp tục tăng cao hơn và tăng 19,29% so với cùng kỳ năm 2012.

Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí hoạt động (hay chi phi

bán hàng và quản lý DN ) của công ty qua ba năm cũng có chuyển biến tăng, năm

2011 là 502 triệu đồng, năm 2012 và năm 2013 lân lượt là 704,2 triệu đồng và 620,9

triệu đồng. Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu là do hàng hóa của công ty được tiêu

thụ mạnh nên đòi hỏi chi phí hoạt động cũng phải tăng theo.

Còn lợi nhuận gộp của công ty cũng biến động qua ba năm. Cụ thể năm 2011

là 914,5 triệu đồng đến năm 2012 tăng lên là 1,355triệu đồng tương ứng tăng 48,18

% và bắt đâu giảm xuống vào năm 2013 còn 1,197 triệu đồng tương đương giảm

11,62%. Có thể thấy Doanh thu tăng đều qua ba năm còn lợi nhuận gộp tăng 2012

và giảm 2013. Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2013 chỉ đạt 624,4 triệu

đồng trong khi năm 2012 tổng lợi nhuận trước thuế của công ty là 624,4 triệu đồng,

điều này có nghĩa là công ty đã mất đi một phân lợi nhuận đáng kể, tức là đã giảm

69,1 triệu đồng và giảm 9,96 % về tốc độ so với năm 2012.

Tổng doanh thu tăng, kéo theo tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước

cũng biến động theo từng năm, tạo nguồn cho nền kinh tế ngày càng phát triển.

Năm 2011 tổng số thuế phải nộp Nhà nước là 110,7 triệu đồng, năm 2012 tăng lên

173,3 triệu đồng đó là về giá trị, về tốc độ tăng 56,57% so với năm 2011. Sang năm

2013 do tổng lợi nhuận trước thuế giảm 69,1 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm

27

Page 36: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

9,69%. Cho nên tổng số thuế phải nộp cũng đã giảm đi một lượng tương đương là

17,2 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm 9,69%.

Tóm lại, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua đều

đạt kết quả tương đối khá tốt. Tuy nhiên, công ty cân có những biện pháp tích cực

hơn để tăng doanh thu. Trong tương lai, công ty cân cố gắng hơn nữa để giữ vững

kết quả đạt được, phát huy tích cực những thế mạnh của mình để có thể đứng vững

trên thị trường và phục vụ ngày càng tốt hơn cho nhu câu của khách hàng.

3.3.7. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn

Chỉ tiêu

Năm Chênh lệch2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012

Giá trị

Tỷ trọn

gGiá trị

Tỷ trọng

Giá trị

Tỷ trọn

g +(-) 

+(-) 

% (trđ) (%) (trđ) (%) (trđ) (%)

I. Nợ phải trả 1,690 58.76 1,525 55.36 1,808 59.76 (165) (9.78) 283 18.57 II.

Nguồn VCSH 1,186 41.24 1,230 44.64 1,317 43.54 43 3.68 87 7,13TỔNG

NV 2,877 100 2,755 100 3,026 100 (121) (4.23) 270 9.83

Qua bảng số liệu trên ta thấy song song với sự biến động của tổng tài sản thì

tổng nguồn vốn cũng biến động liên tục qua các năm. Năm 2012 thì tổng nguồn vốn

của công ty đã giảm đi 121 triệu đồng, về tốc độ giảm 4,23% so với năm 2011.

Nguyên nhân chủ yếu làm cho tổng nguồn vốn giảm đa phân là do khoản nợ phải

trả giảm 165 triệu đồng. Mà khoản nợ phải trả năm 2012 giảm một phân là do công

ty sử dụng lợi nhuận có được để trả bớt nợ ngắn hạn, nợ dài hạn. Đến năm 2013 thì

tổng nguồn vốn của công ty tăng 270 triệu đồng về tốc độ tăng 9,83% so với năm

2012.

Về tỷ trọng các khoản mục trong tổng nguồn vốn cũng luôn biến động. Năm 2011

thì tỷ trọng khoản phải trả trong tổng nguồn vốn là 58.76% đến năm 2012 thì tỷ

trọng này chiếm 55,36%. Điều này cho thấy khoản phải trả của công ty tuy có giảm

đi nhưng giảm không nhiều, chứng tỏ công ty vẫn giữ một mức nợ có thể kiểm soát

được. Đến năm 2013 nợ phải trả tăng lên 59,76% so với năm 2012. Còn về nguồn

28

Page 37: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng 41.24% năm 2011 và 44,64% năm 2012 trong tổng

nguồn vốn. Sang năm 2013 đạt 43,54% chỉ tiêu này giảm nhẹ so với năm 2012.

Điều này cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của công ty đang giảm và

mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với chủ nợ là ca

3.3.8. Những thuận lợi và hạn chế

Thuận lợi

Bù Đăng là một trong hai địa bàn mà chất lượng hạt điều nguyên liệu được đánh

giá rất cao. Toàn huyện hiện có 8100 ha điều, trong đó 7.386 ha cho thu hoạch với

sản lượng ước tính khoảng 8.508 tấn, đây là lợi thế về nguồn nguyên liệu (theo các

doanh nghiệp chế biến thì Bù Đăng và Phước Long là hai nơi mà hạt điều có tỷ lệ

nhân cao nhất, vì vậy giá hạt điều thô ở hai nơi này bao giờ cũng cao hơn những nơi

khác từ 500 đến 1.000đ/kg).

Thị trường nhân điều trên thế giới ngày càng mở rộng, cung không đủ câu nên

giá cả rất ổn định và luôn có xu hướng tăng lên. Trước đây, Việt Nam là một trong

5 nước xuất khẩu điều thô cao nhất thế giới, nhưng kể từ năm 1997 đến nay, mặc dù

sản lượng hạt điều trong nước ngày càng tăng nhưng các doanh nghiệp vẫn phải

nhập hạt điều thô để chế biến xuất khẩu. Công nghệ chế biến hạt điều hiện nay vẫn

sử dụng lao động thủ công là chính; Việt Nam là nước nông nghiệp, thời gian làm

việc không liên tục, giá nhân công rẻ nên rất có ưu thế trong ngành chế biến nhân

điều. Bù Đăng lại là một huyện nông nghiệp miền núi, có nhiều khó khăn trong việc

giải quyết việc làm nên có thể lấy chính khó khăn này làm lợi thế trong kinh doanh,

vừa giải quyết việc làm cho người lao động, vừa có lợi cho công ty.

Bù Đăng có quỹ đất tương đối dồi dào, giá rẻ nên việc chọn địa điểm xây dựng

nhà máy tương đối thuận lợi và chi phí mặt bằng không cao. Người dân Bù Đăng

cân cù, có ý thức trách nhiệm và tinh thân làm việc nên công ty sẽ không mấy khó

khăn trong việc tuyển chọn lao động.

Đảng, nhà nước mà cụ thể là chính quyền địa phương có nhiều chính sách ưu

đãi đối với nhà đâu tư. Những doanh nghiệp tạo được nhiều việc làm cho người lao

động đang được khuyến khích và có chính sách hỗ trợ nên việc đâu tư của công ty

sẽ hết sức thuận lợi.

Qua một thời gian khá dài kinh doanh buôn bán hạt điều thô, công ty TNHH

Hoàng Lộc dễ dàng tìm cho mình một đối tác tin cậy trong kinh doanh để đảm bảo

29

Page 38: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

được đâu ra cho sản phẩm. Ngoài ra, Hiệp hội cây điều Việt Nam luôn sẵn sàng

giúp đỡ các doanh nghiệp chế biến về kỹ thuật, đào tạo nhân lực, tư vấn công nghệ

và các trợ giúp cân thiết khác khi có yêu câu. Đây sẽ là chỗ dựa vững chắc và tin

cậy cho doanh nhiệp trong quá trình kinh doanh sau này.

Mặt khác các sản phẩm được chế biến từ hạt điều là những món ăn nhẹ, ngon và

mang lại giá trị dinh dưỡng cao, phù hợp với mọi lứa tuổi. Những ngày lễ, tết, hạt

điều đã trở thành món đãi khách của nhiều gia đình. Cũng vì thế mà những ngày cận

tết, hạt điều trên thị trường hút hàng, mặc dù giá hạt điều chế biến khá cao so với

những loại thức ăn nhẹ khác như đậu phộng, hạt dưa…

Với thế mạnh sẵn có và điều kiện khách quan thuận lợi như trên, việc đâu tư sản

xuất kinh doanh của công ty Hoàng Lộc là cân thiết và có tính khả thi cao.

Khó khăn

Công ty thành lập cũng mới đây nên không tránh khỏi những khó khăn với sự

cạnh tranh của các doanh nghiệp, công ty khác về mặt chất lượng, mẫu mã…..

Lao động chủ yếu là người dân địa phương nên đến mùa vụ như: thu hoạch cà

phê, điều, khoai mì… là lượng công nhân lại giảm sút. Đồng thời do các ngành

nghề khác cạnh tranh nên rất khó trong việc thu hút và đào tạo lao động mới, gây

ảnh hưởng đến việc sản xuất.

3.4. Nội dung nghiên cứu

Nghiên cứu thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc ngày 05/01/2015 đến

29/03/2015

3.5. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu

Tìm hiểu, tham khảo các văn bản (quy định về hình thức kế toán, quy định

về tiền lương…) và các tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…) tại phòng tài

chính kế toán của Công ty.

Phương pháp phân tích số liệu

Thu thập các số liệu tại công ty 11/2014

Thu thập số liệu tại phòng kế toán của công ty, sau đó chọn lọc, so sánh, đối

chiếu, phân tích và tổng hợp để lấy số liệu.

30

Page 39: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

PHẦN THỨ TƯ

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Thực trạng kế toán thức tiền lương và các khoản trích theo lương

của công ty

4.1.1. Những đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng tới công tác kế toán lao động

tiền lương và các khoản trích theo lương.

Chứng từ , tài khoản và sổ kế toán sử dụng của công ty

+ Bảng chấm công+ Bảng thanh toán tiền lương.+ Bảng thanh toán tiền thưởng+ Hợp đồng giao khoán + Phiếu xác nhận SP hoặc công việc.+ Bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH.

* Tài khoản kế toán sử dụng

+ TK 334 “Phải trả người lao động”

+ TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”

* Sổ kế toán sử dụng

+ Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 334, Sổ cái TK 338

Hạch toán tiền lương lao động khối phân xưởng

Như trên đã nói, đối với khối công nhân sản xuất trực tiếp và lao động quản lý phân

xưởng, công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Thời gian làm việc một ca

là 8 tiếng cho một công hưởng lương sản phẩm. Ngày lễ, ngày nghỉ, ngày phép được

tính lương theo thời gian.

Tổng quỹ tiền lương sản phẩm của khối phân xưởng được tính như sau:

TQLpx = ∑ (SLij * ĐGij)

Trong đó: TQLpx là tổng quỹ lương khối phân xưởng

SLij là số lượng sản phẩm công đoạn i của quy trình sản xuất mã quẩn áo.

ĐGij là đơn giá bình quân hoàn thành một sản phẩm j công đoạn i.

31

Page 40: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Hiện nay, do hoạt động của công ty đã đi vào nề nếp nên công ty đã xây dựng

được một hệ thống đơn giá tiền lương tương đối đây đủ và thực tế đối với từng công

đoạn sản xuất. Đơn giá tiền lương sản phẩm do phòng tổ chức tính toán dựa vào năng

suất lao động thực tế, sản lượng sản phẩm hoàn thành, thời gian để sản xuất một lượt

sản phẩm hoàn thành nhập kho, tính chất công việc và bậc thợ của công nhân. Đơn

giá này được tính cụ thể cho từng công đoạn sản xuất.

Tiền lương của một công nhân sản xuất được tính như sau:

Đối với nhân viên quản lý phân xưởng, tiền lương được tính như sau:

Tiền lương nhân viên quản lý PX = đơn giá luơng quản lý X số lượng sản phẩm

Hàng ngày, nhân viên thống kê của từng phân xưởng sẽ tiến hành theo dõi số

sản phẩm của công nhân sản xuất trực tiếp. Cuối tháng, căn cứ vào số lượng chi tiết

sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn các tổ đội sẽ tiến hành xác nhận kết quả lao động

của từng công nhân vào bảng chấm công Phiếu xác nhận số lượng sản phẩm, công

việc hoàn thành báo cáo giải trình lương sản phẩm, rồi gửi lên phòng tính lương ở

phòng tổ chức. Bộ phận tính lương ở phòng tổ chức sẽ căn cứ vào số lượng chi tiết

hoàn thành ở từng công đoạn của từng mã giày, cũng như thời gian để sản xuất một

lượt sản phẩm hoàn thành, năng suất lao động thực tế, sau đó quy đổi khối lượng

công việc hoàn thành theo cấp bậc công nhân để tính đơn giá tiền lương sản phẩm, và

tổng hợp kết quả vào bảng tổng hợp đơn giá tiền lương cho các mã giày

Đối với bộ phận lao động quản lý và phục vụ, công ty trả lương theo hình thức lương

thời gian. Đây là hình thức trả lương dựa trên thời gian làm việc thực tế và đóng góp

của người lao động đối với công ty.

Hàng ngày dựa vào thời gian làm việc thực tế của người lao động người được

phụ trách thực hiện việc chấm công theo thời gian cho người đó vào “bảng chấm

Đơn giá tiền lương ở công đoạn i

X Số lượng sản phẩm hoàn thành ở công đoạn i

Đơn giá tiền lương ở công đoạn i = Bậc thợ công nhân X Thời gian hoàn thành

công đoạn sản xuất i

=

32

Tiền lương của 1CN lao động ỏ công đoạn sản xuất i

Page 41: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

công” Cuối tháng, dựa vào bảng chấm công, và tiền lương trên hợp đồng lao động

của từng người kế toán tiến hành tính lương thời gian cho người đó.

Công tính lương thời của lao động khối quản lý và phục vụ cũng được tính tương tự

như công thời gian của công nhân sản xuất. Theo quy định của công ty, thời gian làm

việc một tháng là 26 ngày. Tiền lương thời gian một tháng của một lao động được

tính như sau:

Với bộ phận nhân viên bán hàng tính lương dựa trên hiệu quả tiêu thụ sản

phẩm. Việc tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu qua bán đứt và hệ thống đại lý,

còn nhân viên bán hàng phân lớn tập trung tại các của hàng giới thiệu sản phẩm trực

thuộc của công ty. Việc tính lương cho nhân viên bán hàng được thực hiện như sau:

Mỗi nhân viên hàng tháng sẽ có mức lương cứng là 2.200.000 đ, và phân lương

được hưởng theo số lượng sản phẩm tiêu thụ và tổng lương hưởng theo 0.2% doanh

thu bán hàng của mỗi cửa hàng.

Các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Các

khoản này hàng tháng được kế toán trích theo chế độ hiện hành: Các khoản trích

theo lương góp phân trợ giúp người lao động tăng thêm thu nhập hoặc hỗ trợ khó

khăn tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động.

- BHXH được trích 26% tổng số lương đăng ký đóng BHXH. Trong đó 18%

được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng, còn 8% do trừ vào tiền

lương của người lao động.

- BHYT: hàng tháng công ty trích 4,5% tổng quỹ lương, trong đó 3% được

tính vào chi phí, còn 1,5% được giảm trừ từ tiền lương của người lao động.

- KPCĐ trích 2% trên tổng số lương phải trả và toàn bộ số tiền này được tính

vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

- BHTN: BHTN là một biện pháp hỗ trợ người lao động trong thị trường

lao động. Bên cạnh việc hỗ trợ một khoản tài chính đảm bảo ổn định cuộc sống cho

26

Lương tháng

= Lương ngày XyXXy

Số ngày làm việc thực tế

=

Tiền lương thời gian theo hợp đồng lao động

Lương ngày

33

Page 42: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

người lao động trong thời gian mất việc thì mục đích chính của BHTN là thông qua

các hoạt động đào tạo nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm, sớm đưa những lao động

thất nghiệp tìm được một việc làm mới thích hợp và ổn định.

Quỹ BHTN được hình thành từ 2% tiền lương, tiền công của người lao

động.Trong đó

Người lao động chịu 1%

Người sử dụng lao động chịu 1%

Hiện tại Công ty TNHH Bảo Lâm trong năm 2014 vẫn chưa tiến hành trích lập

và hạch toán BHTN.

Tất cả các công việc này được thực hiện đồng thời với việc tính lương cho các

bộ phận khác nhau trong công ty. Sau khi cộng tiền lương, các khoản phụ cấp, và

trừ đi các khoản giảm trừ, kế toán tính ra tiền lương thực lĩnh của cho từng lao động

và thể hiện kết quả trên “bảng thanh toán tiền lương” tập hợp theo từng bộ phậnSau

đó tập hợp vào “sổ đối chiếu và tổng hợp TK 334” rồi lập “bảng phân bổ tiền lương

và BHXH trong tháng cho toàn công ty, chi tiết cho từng phân xưởng. Đồng thời

chi phí nhân công trực tiếp được theo dõi và tập hợp trên “Bảng tổng hợp tiền lương

theo mã sản phẩm”

Phân BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào lương của người lao động là một khoản giảm

trừ khi tính lương.

4.1.2. Các chứng từ và sổ sách cần sử dụng

a. Các chứng từ cần sử dụng

- Bảng chấm công

- Bảng thanh toán lương

- Bảng Thanh toán lương toàn công ty.

- Bảng Phân bổ tiền lương.

- Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH.

b. Các sổ sách cần sử dụng

- Sổ chi tiết TK 334, TK 338.

- Sổ Nhật ký chung.

34

Page 43: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

- Sổ Cái TK 334, TK 338.

4.1.3. Quy trình ghi chép

Hình 2.6. QUY TRÌNH GHI SỔ THEO NHẬT KÝ CHUNG

Ghi chú:

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Cuối tháng, kế toán tiền lương căn cứ vào Bảng chấm công của bộ phận chấm

công, lập Bảng thanh toán lương cho Bộ phận Quản lý, bộ phận Bán hàng và bộ

phận Phân xưởng. Từ Bảng thanh toán lương của các bộ phận, kế toán lập Bảng

thanh toán lương toàn công ty. Căn cứ vào Bảng thanh toán lương toàn công ty

cùng với Bảng thanh toán lương các phân xưởng, kế toán lập Bảng phân bổ tiền

lương để phân bổ tiền lương vào các chi phí. Từ Bảng phân bổ tiền lương cùng các

chừng từ liên quan, kế toán lập Sổ nhật ký chung cùng với Sổ chi tiết TK 334, TK

Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Bộ phận quản lý

Bảng thanh toán lương PX

Bảng thanh toán lương công ty

Bảng phân bổ tiền lương

Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 338, TK 334

Sổ cái TK 334, TK 335, TK 338

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáotài chính

BTTL BP Bán hàng

35

Page 44: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

338. Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản, kế toán lập Sổ cái TK 334, TK 338. Từ Sổ cái

Tk 334, 338 cùng với Sổ cái các TK khác để lập Bảng cân đối số phát sinh trong

tháng của công ty. Cuối cùng, kế toán lập Báo cáo tài chính căn cứ vào Sổ cái TK

334, TK 338, cùng với một số Sổ cái TK khác và Bảng cân đối số phát sinh.

4.1.4. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty.

Hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đâu khác

nhau. Mặc dù sử dụng các mẫu chứng từ khác nhau nhưng các chứng từ này đều

bao gồm các nội dung cân thiết như tên công nhân, tên công việc hoặc sản phẩm,

thời gian lao động, số lượng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu, kỳ hạn và chất lượng

công việc hoàn thành v.v..

Tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc, chứng từ dùng

để hạch toán lao động, làm cơ sở tính lương cho người lao động là Bảng chấm công

(mẫu số 01 – LĐTL).

* Bảng chấm công

Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ

hưởng BHXH, ... để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho

từng người và quản lý lao động trong đơn vị.

Cơ sở và phương pháp lập:

Bảng chấm công được mở theo từng bộ phận, treo công khai do nhân viên

trong phòng Tổ chức và nhân viên kinh tế phân xưởng căn cứ vào tình hình thực tế

của bộ phận, phân xưởng để chấm công cho từng người, có thể chấm theo ngày

công, giờ công,…

Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào Bảng chấm

công chuyển Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận

nghỉ việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không hưởng lương,... về bộ phận kế

toán kiểm tra, đối chiếu qui ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội.

Cụ thể :

Do số lượng cán bộ CNV trong các phòng ban của Công ty TNHH TM 1 thành

viên Thương mại Hoàng Lộc tương đối ít nên toàn bộ phận quản lý sẽ có chung một

bản chấm công như sau :

36

Page 45: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

37

Page 46: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc Mẫu số 01a- LĐTL

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTCSố 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)Bảng 2.1: BẢNG CHẤM CÔNG

Bộ phận kế toán THÁNG 11 NĂM 2014

      Ngày trong tháng Quy ra công

TT HỌ VÀ TÊN Chức danh 1 2 3 .. … .. 28 29 30

Số công hưởng lương

sản phẩm

Hưởng lương

thời gian

Nghỉ phép

Nghỉ lễ

Hưởng BHXH

Nghỉ học, họp

A B 1 2 31 32 33 34 35 361 Phan Kim Phụng TP + + +   ...    + + +   26      2 Hà Hữu Tài NV + + +       + + +   26      3 Hồ Kim Liễu NV + + +       + + P   25 1      4 Viên Thị Tuyết Hằng NV + + +       + + +   25 1      5 Hà Huy Cường NV + + +       + ô +   25 1      6 Phan Văn Lâm NV + + +       + + +   26        

  Cộng   6 6 6       6 5 5   153,0 3          Ngày 30 tháng 11 năm 2014

Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

38

Page 47: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

- Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người trong bộ phận công tác.

- Cột 1 đến cột 31: Ghi các ngày làm việc trong tháng (Từ ngày 01 đến ngày cuối

cùng của tháng). Cụ thể Phan Kim Phụng: 26 công.

- Cột 32: Số ngày hưởng lương sản phẩm trong tháng.

- Cột 33: Số ngày hưởng lương thời gian trong tháng. Cụ thể Ông Phụng: 26

công.

- Cột 34: Số ngày hưởng lương nghỉ phép trong tháng.

- Cột 35: Số ngày hưởng lương nghỉ lễ trong tháng.

- Cột 36: Số ngày nghỉ hưởng BHXH trong tháng. Cụ thể Ông Phụng: 0 công.

- Cột 37: Số ngày hưởng lương học, họp trong tháng. Cụ thể Ông Phụng: 0 công.

Bảng thanh toán lương dùng để tính lương và các khoản cho người lao động;

kiểm tra việc thanh toán lương cho người lao động và thống kê về lao động tiền lương.

Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán lương cho bộ phận,

phân xưởng.

Bảng thanh toán lương được lập theo tháng. Mỗi bộ phận lập một bảng và mỗi

người được ghi một dòng.

Cụ thể: Căn cứ bảng chấm công bộ kế toán lập bảng thanh toán lương của bộ phận

Quản lý tháng 11/2014 như sau:

39

Page 48: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Mẫu số 02-LĐTLCông ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Số 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng,

T. Bình Phước Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG

BỘ PHẬN KẾ TOÁNTHÁNG 11 NĂM 2014

TT Họ và tên Chức VỤ Hệ số lương

Ngày công Lương thực tế

Phụ cấp ăn trưa

Phụ cấp trách nhiệm Tổng

Các khoản khấu trừ lương Cộng Còn lĩnhBHXH BHYT BHTN

-8% (1.5%) -1%

A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

1 Phan Kim Phụng KTT 3,88 26 7.954.000 650.000 1.000.000 9.604.000 636.320 119.310 79.540 630000 8.974.000

2 Hà Hữu Tài PP 3,66 26 7.503.000 650.000 8.153.000 600.240 112.545 75.030 420000 7.733.000

3 Hồ Kim Liễu NV 3,36 25 6.888.000 600.000 7.488.000 551.040 103.320 68.880 420000 7.068.000

4 Viên Thị Tuyết Hằng NV 2,67 25 5.473.500 600.000 6.073.500 437.880 82.103 54.735 420000 5.653.500

5 Hà Huy Cường NV 2,67 25 5.473.500 600.000 6.073.500 437.880 82.103 54.735 420000 5.653.500

6 Phan Văn Lâm NV 2,34 26 4.797.000 650.000 5.397.000 383.760 71.955 47.970 420000 4.977.000

Cộng 153 38.089.000 3.700.000 1.000.000 42.789.000 3.047.120 571.335 380.890 2.730.000 40.059.000

Người lập biểu Kế toán trưởng Trưởng bộ phận(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)

40

Page 49: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

- Phương pháp ghi: Dùng trích lương và các khoản cho người lao động, kiểm tra

việc thanh toán lương cho người lao động, thống kê về lao động tiền lương.

- Căn cứ lập: Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, phiếu giao

khoán khối lượng công việc, xác định làm đêm thêm giờ, ca…

- Phương pháp: Lập theo tháng, Mỗi tổ/bộ phận lập 1 bảng, mỗi người được ghi 1

dòng.

+ Cột A và B, C: Ghi Họ tên và chức vụ của người lao động được hưởng lương.

Cụ thể Phan Kim Phụng chức vụ kế toán trưởng .

+ Cột 1: Ghi hệ số lương. Cụ thể Kim Phụng: 3,88.

+ Cột 2: Ngày công làm việc trong tháng

Cụ thể Kim Phụng: 26 công

+ Cột 3: Lương thực tế

Cụ thể Kim Phụng: 7.954.000đ.

+ Cột 4: Phụ cấp ăn trưa

Cụ thể Kim Phụng: 650.000đ

+ Cột 5: Phụ cấp trách nhiệm

Cụ thể Kim Phụng: 1.000.000đ

+ Cột 6: Tổng tiền chưa trừ các khoản giảm trừ

Cụ thể Kim Phụng: 9.604.000= 7.954.000đ+650.000đ +1.000.000đ.

+ Cột 7,8,9 : Trừ vào lương nộp BHXH, BHYT, BHTN.

Mức trích = Lương thực tế x Tỷ lệ trích

Mức trích BHXH = 7.954.000đ x 8% = 636.320đ

Mức trích BHYT = 7.954.000đ x 1,5% = 119.310đ

Mức trích BHTN = 7.954.000đ x 1% = 79.540đ

+ Cột 10: Tổng các khoản khấu trừ lương bằng tổng các cột 12, 13, 14, 15.

BH khấu trừ lương của Kim Phụng = 636.320đ + 119.310đ + 79.540đ = 630.000đ

+ Cột 17: Thực lĩnh

Số thực lĩnh = Tổng thu nhập – Các khoản khấu trừ lương

9.604.000đ-630.000đ = 8.974.000đ

Tương tự như vậy, tính lương cho người khác.

41

Page 50: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Tương tự, ta có Bảng chấm công và Bảng thanh toán lương của Bộ phận bán hàng tháng 11/2014

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng LộcSố 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước

Mẫu số 01a- LDTL (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CHẤM CÔNG

Bộ phận Bán hàng

Tháng 11 năm 2014

STT Họ và TênChức

vụ

Ngày trong tháng Quy ra công

1 2 3 … 29 30

Số công hưởng lương

sản phẩm

Hưởng

lương

thời gian

Nghỉ

phép

Nghỉ lễ

Hưởng

BHXH

Nghỉ

học, họp

A B C 1 2 3 29 30 32 33 34 35 36 37

1Nguyễn Thị Phượng NV BH + + + + + 26

2 Đinh Thị Linh NV BH + + + + + 26

3 Lại Thị Nhung NV BH + + + + + 26

4 Dương Thị Huế LX + + + + + 26

5 Thừa Thị Lan LX + + + + + 26

.. … .. .. .. .. .. .. .. ..

Cộng 7 7 7 7 7 78

Ngày 30 Tháng 11 năm 2014

Ghi chú Hội nghị,họp: h Nghỉ phép: P

Lương thời gian: +Ốm, điều dưỡng: ô

42

Page 51: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Từ Bảng chấm công của Bộ phận bán hàng, kế toán lập Bảng thanh toán lương cho bộ phận Bán hàng tháng 11/2014Mẫu số 02-LĐTL

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Số 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ PHẬN BÁN HÀNG THÁNG 11 NĂM 2014

Stt Họ và tên HSL

Ngày công Phụ cấp Lương HS Tổng số

Các khoản phải nộp Được lĩnh

BHXH BHYT BHTN

Cộng Số tiền

Ký nhận8% 1,5% 1%

Ăn Xăng ĐT Công viêc                

A B 12

3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 C

1Nguyễn Thị Phượng 3,88

26300.000 250.000 200.000 1.000.000 7.954.000 9.704.000 636.320 119.310 79.540 835.170 8.868.830  

2 Đinh Thị Linh 3,626

300.000 250.000     7.380.000 7.930.000 590.400 110.700 73.800 774.900 7.155.100  

3 Lại Thị Nhung 3,226

300.000 250.000     6.560.000 7.110.000 524.800 98.400 65.600 688.800 6.421.200  

4 Dương Thị Huế 326

300.000 250.000     6.150.000 6.700.000 492.000 92.250 61.500 645.750 6.054.250  

5 Thừa Thị Lan 326

300.000 250.000     6.150.000 6.700.000 492.000 92.250 61.500 645.750 6.054.250  

  … ,,, ,,, …   .. .. …. .. .. … .. ..  

Cộng   2.400.000 2.000.000 200.000 1.000.000 51.824.000 57.424.000 4.145.920 777.360 518.240 5.441.520 51.982.480  

Người lập biểu Kế toán trưởng Trưởng bộ phận(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)

43

Page 52: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

* Bảng chấm công bộ phận sản xuất dùng để theo dõi thời gian lao động của công nhân viên, làm căn cứ để trả lương và các

khoản trích theo lương cho người lao động và làm căn cứ để quản lý lao động tại các phân xưởng.

* Thanh toán BHXH

Việc trích và sử dụng BH và KPCĐ có ý nghĩa quan trọng đối với việc đảm bảo quyền lợi của người lao động trong doanh

nghiệp. Thủ tục thanh toán trợ cấp BHXH cho người lao động, Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc hiện nay

như sau:

Cơ sở để tính toán:

- Giấy chứng nhận hưởng BHXH của bệnh viện hoặc cơ sở y tế.

- Giấy ra viện (nếu phải nằm viện).

- Giấy chứng sinh (nếu là sinh đẻ).

Hàng tháng kế toán tiền lương phải tính và lập bảng thanh toán chế độ BHXH cho cán bộ CNV của công ty mức hưởng

BHXH được tính theo mức lương cơ bản gửi lên cơ quan BHXH duyệt và phải trả trực tiếp cho từng công nhân viên.

Cụ thể Mẫu giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH của nhân viên như sau:

44

Page 53: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Bệnh viện Đa Khoa Hà

Giang

Số KB/BA

Mẫu số: C65-HD

(Ban hành theo QĐ số

51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007

của Bộ Trưởng BTC)

GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH

Số: 30

Họ và tên: Hà Huy Cường Ngày sinh: 31/12/1984

Đơn vị công tác: Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc

Lý do nghỉ việc: Đau đâu

Số ngày cho nghỉ: 01 (một)

Ngày 11 Tháng 11 năm 2014

Ngày 11 Tháng 11 năm 2014

XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Y BÁC SĨ KCB

Sô ngáy thực nghỉ 01 ngày (Đã ký và đóng dấu )

(Đã ký và đóng dấu)

45

Page 54: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

====o0o====

Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH

(Nghỉ ốm)

Họ và tên: Hà Huy Cường Ngày sinh: 31/12/1984

Nghề nghiệp, chức vụ: Nhân viên phòng kế toán

Đơn vị công tác : Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc

Số ngày được nghỉ : 01

Trợ cấp : 230.770đ

Viết bằng chữ : Hai trăm ba mười nghìn, bảy trăm bảy mươi đồng.

Ngày 30 Tháng 11 năm 2014

Kế toán Thủ trưởng

46

Người lĩnh tiền BCH công đoàn

Page 55: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Cuối tháng, kế toán tổng hợp các phiếu nghỉ hưởng BHXH tại phòng kế toán, và lập bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp

BHXH để thanh toán BHXH cho người

lao động.

47

Page 56: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng LộcSố 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình PhướcPhòng Tổ chức

BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH

Số 11(Chế độ, nghỉ ốm đau, thai sản)

ĐVT: đồngTT HỌ VÀ TÊN BỘ PHẬN TIỀN MẶT KÝ NHẬNA B C 1 D1 Hà Huy Cường Phòng kê toán 230.770  2 Hồ Kim Liễu Phòng Kế Toán 346.153  3 Tô Văn Đà PX1 173.076  

… … ….  Tổng   1.150.000  

Bằng chữ Một triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.Ngày 30 Tháng 11 năm 2014

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc* Bảng thanh toán lương toàn công ty: Dùng để theo dõi tiền lương và các khoản phải

trả cho CNV và làm căn cứ để lập Bảng phân bổ tiền lương và thống kê.

Căn cứ vào Bảng thanh toán lương các phòng ban và Phân xưởng để ghi.

Mỗi bộ phận, phân xưởng được ghi một dòng căn cứ vào dòng cộng để ghi.

Cụ thể, Bảng thanh toán lương toàn công ty như sau:

48

Page 57: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Căn cứ vào Bảng thanh toán lương phân xưởng và công ty, cùng các chứng từ có liên quan, kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, tiền công để phân bổ tiền lương, tiền công thực tế phải trả và trích BH, KPCĐ cho đối tượng sử dụng.

Mẫu số 11 - LĐTL(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)Tổ 5- P.Nguyễn Trãi- TP. Hà Giang

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TYTHÁNG 11 NĂM 2014

TT Bộ phận

Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp

Cộng Thực Lĩnh

LươngLương

học, họp

Phụ cấp Phụ cấp

Tổng cộng

BHXH BHYT BHTN

thực tế khác ăn trưa -8% -1,50% -1%A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 101 Quản lý 156.700.000 3.076.923 6.300.000 12.850.000 178.926.923 7.920.000 1.485.000 1.567.000 11.889.077 208.107.077  Kế toán 38.089.000   1.000.000 3.700.000 42.789.000 3.047.120 571.335 380.890 3.999.345 38.789.655 

2 Bán hàng 51.824.000   3.200.000 2.400.000 57.424.000 4.145.920 777.360 518.240 5.441.520 51.982.480

3 Quản lý PX 40.038.000 615000 100.000 2.400.000 43.153.000 3.203.040 600.570 400.380 4.203.990 38.949.010

4 Sản xuất 201.000.462 1.000.385 2.000.000 26.025.000 230.025.847 16.080.036,96 3.015.006,93 2.010.004,62 14.490.000 240.688.846

  PX1 29.500.000   4.500.000  34.000.000 2.360.000 442.500 295.000 3.097.500 30.902.500

  … … .. .. … … … … .. ….  

  Tổng cộng 449.562.462 4.692.308 11.600.000 43.675.000 509.529.770 35.964.997 6.743.437 4.495.625 47.204.059 463.825.711Ngày 30 tháng 11 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) #REF!

49

Page 58: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Tác dụng: Dùng trích lương và các khoản cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán

lương cho người lao động, thống kê về lao động tiền lương.

Căn cứ lập: Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, phiếu giao khoán

khối lượng công việc, xác định làm đêm thêm giờ, ca…

Phương pháp: Lập theo tháng, Mỗi tổ/bộ phận lập 1 bảng, mỗi người được ghi 1

dòng.

+ Cột A và B: TT và Bộ phận. Cụ thể: Bộ phận Quản lý, Bộ phận Bán hàng, Bộ

phận sản xuất chi tiết theo PX.

+ Cột 1: Lương thực tế. Căn cứ vào dòng Tổng, cột Lương thực tế bên Bảng

Thanh toán lương từng bộ phận, phân xưởng.

Cụ thể: Bộ phận Quản lý: 156.700.000đ

+ Cột 2: Lương học, họp. Căn cứ vào dòng Tổng, cột Số tiền học, họp trong Bảng

thanh toán lương của từng bộ phận, phân xưởng.

Cụ thể: Bộ phận Quản lý: 3.076.923

Các cột khác ghi tương tự.

+ Cột 3: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

+ Cột 4: Phụ cấp ăn trưa.

+ Cột 5: Tổng cộng. Cụ thể là: 178.926.923đ

+ Cột 6, 7, 8, 9: Các khoản phải nộp và Cộng các khoản phải nộp.

Cụ thể cột 9 tổng cộng các khoản phải nộp là: 11.889.077đ

+ Cột 10: Thực lĩnh. Cụ thể bộ phận quản lý là: 208.107.077đ

* Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo: Dùng để tập hợp và phân bổ

tiền lương tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp),

BHXH, BHYT, KPCĐ, phải trích nộp trong tháng cho đối tượng sử dụng lao động

( ghi Có TK 334, Tk 335, TK 338).

50

Page 59: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Căn cứ vào Bảng thanh toán lương toàn công ty và Bảng thanh toán lương Phân

xưởng để ghi. Lập theo tháng chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (hoặc từng

đối tượng tính giá thành).

Cụ thể, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty tháng

11/2014 như sau:

51

Page 60: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc Mẫu số 11 - LĐTLSố 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNGTháng 11 năm 2014

Số 11

TT Bộ phận

TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả nộp khác

LươngCác khoản

khácCộng

BHXH BHYT BHTN Có TK 334A B 1 2 3 4 5 61 Quản lý 156.700.000 22.226.923 178.926.923 28.206.000 4.701.000 1.567.0002 Bán hàng 51.824.000 4.700.000 56.524.000 9.328.320 1.554.720 518.2403 Quản lý PX 40.038.000 7.100.000 47.138.000 7.206.840 1.201.140 400.3804 Sản xuất 201.000.462 29.025.385 230.025.847 36.180.083 6.030.014 2.010.0055 TK 334- Phải trả CNV       35.964.997 6.743.437 4.495.625  Tổng cộng 449.562.462 59.967.308 509.529.770 116.886.240 20.230.311 8.991.249

Ngày 30 tháng 11 năm 2014Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)

52

Page 61: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Phương pháp ghi:

Căn cứ vào Bảng thanh toán lương toàn công ty và Bảng thanh toán lương Phân

xưởng để ghi. Lập theo tháng chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (hoặc từng

đối tượng tính giá thành).

* Phân ghi có TK 334

- Cột 1: Lương. Gồm Lương thực tế, Lương học, họp và Phụ cấp chức vụ lãnh

đạo.

+ Dòng bán hàng và quản lý phân xưởng: Căn cứ vào Bảng thanh toán lương toàn

công ty, cột 1, 2, 3

Cụ thể: bán hàng ; 51.824.000đ

- Cột 2: Các khoản khác, gồm Phụ cấp ăn trưa.

Cụ thể: Bán hàng: 4.700.000đ.

- Cột 3: Cộng có TK 334. Bằng tổng cột 1 và cột 2 bảng này.

Bán hàng 56.524.000= 51.824.000đ+4.700.000đ.

* Phân ghi Có TK 338:

- Cột 4,5,6,7: BHXH (18%), BHYT (3%), BHTN (1%) và KPCĐ (2%).

Cụ thể: Bán hàng: 51.824.000*18%=9.328.320đ

Cột khác tính tương tự.

+ Dòng TK 334: Căn cứ vào số khấu trừ vào lương trong bảng thanh toán lương

để ghi một dòng vào cột phù hợp.

Cụ thể Cột 4, dòng TK 334: 35.964.997đ.

- Cột 8: Cộng có TK 338, bằng tổng của các cột 4, 5, 6, 7 của bảng này.

* Cột 9: Tổng cộng, bằng tổng của cột 3 và cột 8 của bảng này.

Cụ thể: tổng cộng bộ phận bán hàng: 68.961.760đ.

53

Page 62: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

* Sổ chi tiết TK 334 Phải trả người lao động, phải trả công nhân viên chức: Dùng

để ghi chép phản ánh tiền lương của người lao động, công nhân viên.

Căn cứ vào Bản phân bổ lương và các chứng từ phát sinh về tiền lương.

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng LộcSố 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước

Mẫu số S03b-DN(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TK 334Tháng 01 năm 2014

Chứng từ

Diễn giải

TK

ĐƯ

Số phát sinh số dư

SHNgày tháng

Nợ Có Nợ Có

1 2 3 4 5 6

1. Số dư đầu tháng

2. Số phát sinh trong tháng

BPB11 30/11

Tiền lương phải trả

nhân viên trực tiếp sản

xuất

622 230.025.847

BPB11 30/11

Tiền lương phải trả

nhân viên quản lý phân

xưởng

627 43.153.000

BPB11 30/11Tiền lương phải trả bộ

phận Quản lý642 178.926.923

BPB11 30/11Tiền lương phải trả

nhân viên bán hàng641 57.424.000

BPB11 30/11Các khoản khấu trừ

lương338

47.204.059

PC201 30/11Thanh toán lương

CNV111 462.325.711

Cộng phát sinh 509.529.770 509.529.770

Số dư cuối kỳ

Ngày 30 tháng 11 năm 2014

54

Page 63: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty

(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)#REF!

Diễn giải:

- Cột 1: Ngày tháng số hiệu chứng từ ghi sổ.

- Cột 2: Tài khoản đối ứng với TK 334.

Cụ thể: Nợ TK 622

Có TK 334

- Cột 3:

+ Các khoản BH, KPCĐ khấu trừ lương. Lấy số liệu cột 8, dòng TK 334 trong

Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương để ghi.

Cụ thể: Dòng các khoản khấu trừ lương: 47.204.059đ.

+ Thanh toán lương cho CNV. Lấy số liệu cột 11, dòng Tổng cộng trong Bảng thanh toán lương toàn công ty. Cụ thể: 462.325.711đ.

- Cột 4: Tiền lương phải trả người lao động. Lấy số liệu cột 3, dòng Tổng cộng

trong Bảng phân bổ tiền lương và các hoản trích theo lương.

Cụ thể: TK 622: 230.025.847đ

* Sổ chi tiết TK 338.2, TK 338.3, TK 338.4, TK 338.9: Dùng để phản ánh, ghi

chép các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.

Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương để ghi.

55

Page 64: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng LộcSố 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước

Mẫu số S03b-DN(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TK 338.2Tháng 11 năm 2014

Đối tượng: Kinh phí công đoàn ĐVT: đồngNgày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TKĐƯ

Số phát sinh Số dư

HS NT Nợ Có Nợ Có

1 2 3 4 5 6

1.Dư đầu tháng

2.Số phát sinh

30/11 BPB11 30/11 - Trích KPCĐ cho bộ phận

trực tiếp sản xuất

6224.020.009

30/11 BPB11 30/11 - Trích KPCĐ cho bộ phận

gián tiếp sản xuất

627800.760

30/11 BPB11 30/11 - Trích KPCĐ cho nhân viên

Quản lý doanh nghiệp

6423.134.000

30/11 BPB11 30/11 - Trích KPCĐ cho nhân viên

Bán hàng

6411.036.480

30/11 PC202 30/11 - Chi KPCĐ sử dụng trong

tháng

111 5.080.000

Cộng phát sinh 5.080.000 8.991.249

56

Page 65: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Số dư cuối tháng 3.911.249

Ngày 30 tháng 11 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty

(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)#REF!

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng LộcSố 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước

Mẫu số S03b-DN(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TK 338.3Tháng 11 năm 2014

Đối tượng: Bảo hiểm xã hội ĐVT: đồngNgày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TKĐƯ

Số phát sinh Số dư

HS NT Nợ Có Nợ Có

1 2 3 4 5 6

1.Dư đầu tháng

2.Số phát sinh

30/11 BPB11 30/11 - Trích BHXH cho bộ phận

trực tiếp sản xuất

62236.180.083

30/11 BPB11 30/11 - Trích BHXH cho bộ phận

gián tiếp sản xuất

6277.206.840

30/11 BPB11 30/11 - Trích BHXH cho bộ phận

Quản lý doanh nghiệp

64228.206.000

30/11 BPB11 30/11 - Trích BHXH cho bộ phận

Bán hàng

6419.328.320

57

Page 66: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

30/11 BPB11 30/11 -BHXH khấu trừ lương 33435.964.997

30/11 BTT

TC11

30/11 -Trợ cấp BHXH cho CNV 111 1.150.000

30/11 PC203 30/11 -Nộp BHXH cho cơ quan

Bảo hiểm

111 66.040.000

Cộng phát sinh 67.190.000 116.886.240

Số dư cuối tháng 49.696.240

Ngày 30 tháng 11 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty

(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)#REF!

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng LộcSố 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước

Mẫu số S03b-DN(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TK 338.4Tháng 11 năm 2014

Đối tượng: Bảo hiểm y tế ĐVT: đồngNgày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TKĐƯ

Số phát sinh Số dư

HS NT Nợ Có Nợ Có

1 2 3 4 5 6

1.Dư đầu tháng

2.Số phát sinh

30/11 BPB11 30/11 - Trích BHYT cho bộ phận

trực tiếp sản xuất

622

6.030.014

30/11 BPB11 30/11 - Trích BHYT cho bộ phận 627 1.201.140

58

Page 67: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

gián tiếp sản xuất

30/11 BPB11 30/11 - Trích BHYT cho nhân viên

Quản lý doanh nghiệp

642

4.701.000

30/11 BPB11 30/11 - Trích BHYT cho nhân viên

Bán hàng

6411.554.720

30/11 BPB11 30/11 - BHYT khấu trừ lương 334 6.743.437

30/11 PC204 30/11 -Nộp BHYT cho cơ quan

Bảo hiểm

111 11.430.000

Cộng phát sinh 11.430.000 20.230.311

Số dư cuối tháng 8.800.311

Ngày 30 tháng 11 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty

(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)#REF!

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng LộcSố 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước

Mẫu số S03b-DN(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TK 338.9Tháng 11 năm 2014

Đối tượng: Bảo hiểm thất nghiệp ĐVT: đồngNgày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TKĐƯ

Số phát sinh Số dư

HS NT Nợ Có Nợ Có

1.Dư đầu tháng 980.000

2.Số phát sinh

30/11 BPB11 30/11 - Trích BHTN cho bộ phận 622 2.010.005

59

Page 68: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

trực tiếp sản xuất

30/11 BPB11 30/11 - Trích BHTN cho bộ phận

gián tiếp sản xuất

627

400.380

30/11 BPB11 30/11 - Trích BHTN cho nhân viên

Quản lý doanh nghiệp

642

1.567.000

30/11 BPB11 30/11 - Trích BHTN cho nhân viên

Bán hàng

641518.240

30/11 BPB11 30/11 -BHTN khấu trừ lương 3344.495.625

30/11 PC205 30/11 -Nộp BHTN cho cơ quan

Bảo hiểm

111 8.991.249

Cộng phát sinh 8.991.249 8.991.249

Số dư cuối tháng

Ngày 30 tháng 11 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty

(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)#REF!

Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng LộcSố 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước

Mẫu số: S03a-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Năm 2014 Trang số: 300ĐVT: đồng

Ngày tháng ghi Chứng từ Diễn giải

Đã ghi

STT dòn

g

TK Đối ứng Số phát sinh

60

Page 69: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

sổ

sổ cái

Số hiệu

Ngàytháng Nợ Có

A B C D E G H 1 2Sổ trang trước chuyển sang

… … … … … … … … …

30/11 BPB11 30/11Tính lương bộ phận trực tiếp sản xuất 460 622 230.128.846

30/11 BPB11 30/11Tính lương bộ phận gián tiếp sản xuất 461 627 43.153.000

30/11l BPB11 30/11Tính lương bộ phận bán hàng 462 641

57.424.000

30/11l BPB11 30/11 Tính lương bộ phận QLDN 463 642 178.926.923

30/11 BPB11 30/11Tính lương tháng 11 cho công ty x 464 334 509.529.770

30/11 BPB11 30/11 Trích BH bộ phận SX 465 622 48.240.11130/11 BPB11 30/11 Trích BH bộ phận QLPX 466 627 9.609.12030/11 BPB11 30/11 Trích BH bộ phận BH 467 641 12.437.76030/11 BPB11 30/11 Trích BH bộ phận QLDN 468 642 37.608.00030/11 BPB11 30/11 Trích BH lương CN 469 334 47.204.05930/11 BPB11 30/11 Tính KPCĐ x 471 338.2 8.991.249

30/11 BPB11 30/11 Tính BHXH x 472 338.3 116.886.240

30/11 BPB11 30/11 Tính BHYT x 473 338.4 20.230.311

30/11 BPB11 30/11 Tính BHTN x 474 338.9 8.991.249

… ….

30/11BTT TC 30/11

Trợ cấp BHXH cho nhân viên x 477 338.3 1.150.000

30/11BTT TC 30/11

Trợ cấp BHXH cho nhân viên 478 111 1.150.000

30/11 PC201 30/11Thanh toán lương tháng 11

cho CNV x 479 334 475.260.923

30/11 PC201 30/11Thanh toán lương tháng 11

cho CNV 480 111 475.260.923

Cộng chuyển sang trang        57.452.690.012  57.452.690.012Ngày 30 tháng 11 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty

(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)#REF!

* Sổ Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh theo trình tự thời gian và làm căn cứ để ghi vào Sổ Cái tổng hợp. Căn cứ vào

chứng từ gốc để ghi.

Phương pháp lập: Mở theo năm và ghi theo trang.

61

Page 70: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kể cả nghiệp vụ kết chuyển và điều

chỉnh. Mỗi nghiệp vụ được ghi một lân theo nguyên tắc TK ghi Nợ trước, ghi Có sau.

- Cuối trang sổ cộng lũy kế để chuyển sang trang sau.

+ Cột A, B, C: Ghi ngày tháng ghi sổ, Số hiệu chứng từ và ngày tháng chứng từ.

+ Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ phát sinh.

+ Cột E: Đánh dấu ghi vào sổ cái.

+ Cột G: Đánh STT dòng theo trang.

+ Cột H: Lấy ở định khoản trên chứng từ.

* Sổ cái TK 334: Là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

trong niên độ kế toán theo tài khoản đối ứng.

Căn cứ vào Nhật ký chung, chi tiết cho từng tài khoản. Cuối tháng cộng phát sinh

tính số dư và số lũy kế đâu quý làm căn cứ lập bảng số phát sinh và báo cáo tài chính.

62

Page 71: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

SỔ CÁI TÀI KHOẢNTài khoản: 334 - Phải trả người lao động

Từ ngày: 01/11/2014 đến ngày: 31/11/2014ĐVT: Đồng

  Chứng từ Diễn giảiNhật ký chung

Tk đ.ứng Số phát sinh

NgàySố hiệu

Ngày tháng  

Trang số

STT dòng      

              Nợ Có      Số dư tháng 11         -      Số phát sinh trong tháng 11          30/11 PC147 30/11 Thanh toán lương toàn công tyT11/2014 300 479 1111 462.325.711 30/11 BPB 30/11 Tính lương bộ phận bán hàng 300 460 641 57.424.00030/11 BPB 30/11 Tính lương bộ phận QLDN 300 461 642 178.926.92330/11 BPB 30/11 Tính lương bộ phận QLPX 300 462 627 43.153.00030/11 BPB 30/11 Tính lương bộ phận SX 300 463 622 230.025.84730/11 BTTL 30/11 BH, KPCĐ khấu trừ lương tháng 11 300 469 338 47.204.059

Tổng phát sinh 509.529.770 509.529.770Số dư cuối kỳ

Ngày 30 tháng 11 năm 2015Người ghi sổ Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

63

Page 72: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Phương pháp ghi Sổ cái TK 334,338

Mục đích: Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài

chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ

thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh n ghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hoặc

một số trang liên tiếp trên sổ cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán.

Căn cứ và phương pháp ghi:

+ Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ

Cụ thể ngày 30/11/2014

+ Cột B,C: Ghi số hiệu và ngày tháng ghi trên chứng từ

Cụ thể số hiệu và ngày tháng ghi trên chứng từ là: PC 147 ngày 30/11/2014

+ Cột D: Tóm tắt ND nghiệp vụ phát sinh

Cụ thể là: thanh toán lương tháng 11/2014

+ Cột E: Ghi số hiệu của các TK đối ứng

Cụ thể là Nợ TK 334/ Có TK 111

+ Cột 1,2: Ghi số tiền phát sinh bên Nợ hoặc bên Có của TK theo từng NV phát

sinh.

Cụ thể phát sinh bên nợ là: 462.325.711đ

Các dòng khác ghi tương tự.

Cuối tháng cộng tổng phát sinh trong tháng. Và số dư.

64

Page 73: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Mẫu số S03b- DNCông ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Số 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢNTài khoản: 338 - Phải trả, phải nộp khác

Từ ngày: 01/11/2014 đến ngày: 30/11/2014

  ĐVT: Đồng

  Chứng từDiễn giải

Nhật ký chung Tk đ.ứng Số phát sinh

NgàySố hiệu ngày tháng

trang số

số tt dòng      

              Nợ Có

30/11 BTTL 30/11 Tính KPCĐ tháng 11 toàn công ty 300 471 641,622, 627 642,334 8.991.249

30/11 BTTL 30/11 Tính BHXH tháng 11 toàn công ty 300 472 641,622, 627 642,334  116.886.240

30/11 BTTL 30/11 Tính BHYT tháng 11 toàn công ty 300 473 641,622, 627 642,334  20.230.311

30/11 BTTL 30/11 Tính BHTN tháng 11 toàn công ty 300 474 641,622, 627 642,334   8.991.24930/11 BTTL 30/11 BHXH trả thay lương 300 477 1.150.000

      Tổng phát sinh:  1.150.000 155.099.049,39

      Số dư có cuối kỳ:   153.949.049,39Ngày 30 tháng 11 năm 2015

Người ghi sổ Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

65

Page 74: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

4.2. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Nhìn chung, vì công ty thành lập được khá lâu nên công ty đã tích lũy được một

số kinh nghiệm trong công tác quản lý cũng như công tác tổ chức kế toán.

Việc quản lý lao động của công ty được thực hiện chặt chẽ, đảm bảo quyền lợi

cho người lao động. Công ty có phân công cán bộ quản lý riêng việc đảm bảo

quyền lợi cho người lao động BHXH, BHYT, KPCĐ.

Việc bố trí, sắp xếp lao động hợp lý, tính toán và trả công cho người lao động một

cách thoả đáng, góp phân nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm hao phí lao động. Từ

đó mang lại hiệu quả kinh tế cao.

4.2.1. Ưu điểm

Bố trí lao động: Ban lãnh đạo của công ty phân công nhiệm vụ phù hợp với

chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên. Bố trí số lượng nhân viên trong một phòng ban

và tại các phân xưởng tương đối phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của công ty.

Đặc biệt, tại các phân xưởng, do đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp chủ yếu là sử

dụng máy móc thay cho người lao động cùng với việc đội ngũ công nhân viên có tay

nghề cao nên số lượng công nhân tại các phân xưởng được bố trí sắp xếp hợp lý, tránh

tình trạng người làm người chơi. Tại phân xưởng 2, công việc chủ yếu sử dụng máy

móc để say ép, đúc khuôn và thổi định hình nên số lượng công nhân được bố trí ít hơn

phân xưởng 1 phân xưởng 3. Tại các phân xưởng, số lượng công nhân viên nhiều hơn

các phòng ban, ban lãnh đạo đã phân công mỗi phân xưởng có một Quản Đốc để giám

sát tình hình làm việc cũng như các hoạt động tại phân xưởng mình để kịp thời báo cáo

chính xác tình hình phân xưởng cho Ban Giám Đốc. Tại phòng kế toán, việc phân công

giữa các phân hành kế toán cũng phù hợp với trình độ của kế toán viên, đảm bảo duy

trì mối liên hệ chặt chẽ giữa các phân hành.

66

Page 75: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Hình thức trả lương của Công ty thể hiện khả năng phân tích, đánh giá ứng dụng

lý thuyết vào thực tiễn kế toán tiền lương của công ty một cách khoa học và hợp lý.

Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho cả bộ phận văn phòng và bộ

phận sản xuất. Quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một chu trình khép

kín, liên hoàn và sau mỗi giai đoạn không xác định được sản phẩm hoàn thành.Hình

thức này phù hợp với đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và

phân nào đó giúp doanh nghiệp sử dụng hiệu quả Quỹ lương của công ty. Công ty luôn

chi trả lương đúng thời hạn cho công nhân viên.

Hiện tại công ty áp dụng khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo cho các chức danh

Giám Đốc, Phó Giám Đốc, Trưởng phòng và Quản Đốc. Điều này giúp nâng cao tinh

thân trách nhiệm cho người đang nắm giữu vị trí đó. Đồng thời tạo động lực thúc đẩy

tinh thân phấn đấu làm việc của nhân viên muốn thăng chức. Số tiền cho phụ cấp Ăn ca

và Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũng hợp lý với quy định của Nhà nước và phù hợp với

người lao động.

Hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cũng được công ty quan tâm một cách

thích đáng, vì Công ty luôn hoàn thành nộp các quỹ này đây đủ và đúng thời hạn mỗi

tháng 1 lân. Cán bộ công nhân viên trong công ty tham gia BHXH đây đủ. Điều này

thể hiện công tác quản lý và tinh thân trách nhiệm cao của Công ty đối với quyền lợi

của người lao động.

Việc tổ chức công tác kế toán của công ty được áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký

Chung phù hợp với quy mô sản xuất của công ty, dễ dàng phân công lao động kế toán

do quy mô sản xuất vừa vả nhỏ của công ty. Thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và

sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán. Dễ dàng kiểm tra tiền hành đối chiếu ở mọi

67

Page 76: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

thời điểm trên Sổ Nhật Ký Chung. Các chứng từ được trình bày đúng như quy định, có

đây đủ chữ ký, đảm bảo độ chính xác, không tẩy xóa và lưu trữ cẩn thận. Việc mở các

sổ chi tiết tính lương cũng phù hợp với số lượng công nhân viên của công ty.

Việc phân bổ lương vào chi phí hoàn toàn hợp lý. Lương của bộ phận giám sát

phân xưởng cho vào TK 627, bộ phận trực tiếp sản xuất cho vào TK 622 để tính giá

thành sản phẩm. Như vậy giúp doanh nghiệp tính đúng giá thành sản phẩm.

Về công tác tổ chức bộ máy kết toán của công ty theo hình thức tập trung. Mọi

công việc hạch toán kế toán được thực hiện ở phòng kế toán công ty tạo điều kiện quản

lý chặt chẽ thường xuyên các số liệu. Dưới phân xưởng sản xuất có Nhân viên thủ kho

và Nhân viên kinh tế phân xưởng đảm nhiệm vụ, giám sát chặt chẽ việc nhập xuất tồn

và tình hình đi làm, nghỉ ốm của người lao động. Do việc quản lý và theo dõi tình hình

lao động bộ phận văn phòng khác với bộ phận sản xuất. Điều này giúp công ty theo dõi

và nắm được chi tiết và cụ thể tình hình lao động tại các phân xưởng.

Nhìn chung, kế toán tiền lươnng đã vận dụng tốt lý luận vào thực tiễn công việc

của công ty, đảm bảo được quyền lợi cho người lao động.

4.2. Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm, công ty cũng không tránh khỏi những nhược điểm chưa

khắc phục được như sau:

- Hình thức trả lương của công ty chỉ thực hiện trả lương một lân vào cuối tháng.

Như vậy cuộc sống của công nhân viên không được đảm bảo ổn định. Do những năm

gân đây hoạt động kinh doanh của công ty không được tốt.

68

Page 77: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

- Chưa có chế độ thưởng phạt hợp lý cho người lao động. Đặc biệt đối với bộ

phận sản xuất. Như vậy sẽ không tạo được nguồn động viên, khích lệ tinh thân làm

việc cho người lao động.

- Việc hạch toán tắt tiền lương hưởng trợ cấp BHXH qua TK 338.3 sẽ phản ánh

thiếu mức thu nhập của người lao động, khó kiểm soát.

- Đối với Phụ cấp ăn ca, kế toán làm sai quy định của công ty. Phụ cấp ăn ca

thuộc Quỹ lương của công ty, nhưng kế toán cho vào các khoản khác không thuộc quỹ

lương. Do kế toán chưa có kinh nghiệm và chưa nắm vững nghiệp vụ.

4.3 Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các

khoản trích theo lương

4.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện

4.3.1.1. Sự cần thiết của công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo

lương

Ta đã biết tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng. Một chính sách tiền lương

hợp lý sẽ là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của Doanh nghiệp. Còn đối với người lao

động, tiền lương nhận được thỏa đáng sẽ là động lực thúc đẩy lực sáng tạo, sự nhiệt

tình trong công việc của doanh nghiệp cũng đạt kết quả cao.

Vì vậy với tình hình làm việc hiện tại công ty hiện nay Ban Giám Đốc của công ty

phải đưa ra những việc làm cụ thể để thúc đẩy, tạo ra một cú vặn mình cho công ty.

69

Page 78: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Do đó, ở mỗi doanh nghiệp, tùy theo loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, quy

mô của doanh nghiệp cũng như tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp mình mà có chế độ kế toán tiền lương sao cho hợp lý.

Luôn nghiên cứu và hoàn thiện hơn công tác kế toán tiền lương và các khoản trích

theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, các chế độ hưởng BHXH, các chế độ khen

thưởng, khuyến khích lương để sao cho quyền lợi của người lao động luôn được đảm

bảo và đặt lên hàng đâu, góp phân nâng cao thu nhập cho người lao động, khuyến

khích được người lao động tong sản xuất kinh doanh là một vấn đề quan trọng.

Trước hết để có thể hoàn thiện được công tác kế toán tiền lương trong Công ty thì

cân phải đảm bảo các yếu tố sau:

- Phải dựa trên nguyên tắc chuẩn mực kế toán.

- Phải đảm bảo tuân thủ các chế độ kế toán hiện hành.

- Phải xuất phát từ yêu câu quản lý.

- Phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, có tính khả thi.

4.3.1.2. Phương hướng hoàn thiện

Để quản lý một cách có hiệu quả tiền lương thì Công ty có thể phân tích tình hình

sử dụng quỹ lương và phân tích khoản mục chi phí nhân trong giá thành sản phẩm.

Công tác hạch toán kế toán tiền lương theo hướng đảm bảo tính công bằng cho

người lao động bằng việc tính chính xác, đây đủ, kịp thời.

Nâng cao trình độ cho đội ngũ kế toán, hạch toán công việc trên máy vi tính để

đảm bảo tính chính xác.

4.3.2. Đề xuất các giải pháp

4.3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán

- Công ty có thể tổ chức cho các kế toán viên tham gia các khóa học để bồi dưỡng

nâng cao nghiệp vụ

- Việc phân công công việc có thể điều chỉnh lại để giảm bớt gánh nặng cho kế

toán, tránh một người ôm đồn quá nhiều công việc.

4.3.2.2 Về việc luân chuyển chứng từ

- Để tránh tình trạng mất mát chứng từ trong qúa trình luân chuyển chứng từ giữa

các phòng ban thì cân phải có biên bản giao nhận chính xác.

70

Page 79: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

- Việc luân chuyển chứng từ, từ kho hay các phòng ban sang phòng tài vụ để xử

lý còn chậm trễ gây nhiều khó khăn và ảnh hưởng tới việc xác định giá vốn hàng bán,

công việc bị dồn ứ sang tháng sau, làm ảnh hưởng không tốt cho công tác kế toán, làm

nhân viên kế toán phải vất vả trong công việc. Vì vậy công ty cân có những biện pháp

quy định về ngày luân chuyển chứng từ nhất định trong tháng để việc tập hợp chứng từ

được thực hiện một cách đây đủ, nhanh chóng, kịp thời.

4.3.2.3. Về các khoản trích theo lương

Công ty cân phải trích các khoản trích theo lương theo đúng quy định của Nhà

nước để đảm bảo quyền lợi và chế độ được hưởng của công nhân viên, đồng thời cân

đối các khoản chi phí cho hợp lý. Công ty cân có thêm lương thưởng cho bộ phận bán

hàng mỗi khi doanh thu bán hàng đạt cao hơn mức quy định để khuyến khích người lao

động hăng hái, nhiệt tình hơn trong công việc.

PHẦN THỨ NĂM

KẾT LUẬN Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của bất kỳ quốc gia nào, đặc biệt là

trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phân của Việt Nam, thì tiền lương - lao

động luôn tồn tại song song và có mối quan hệ rất chặt chẽ, khăng khít với nhau,

mối quan hệ tương hỗ, qua lại. Do đó, hạch toán chính xác, đây đủ tiền lương và các

khoản trích theo lương là tiền đề, là cơ sở để xác định chi phí, nâng cao hiệu quả

sản xuất kinh doanh của công ty, xác định thu nhập và phúc lợi mà người lao động

được hưởng, đồng thời tạo điều kiện để thu nhập của công nhân viên ngày càng ổn

định và tăng thêm.

Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại

Hoàng Lộc, em thấy kế toán lương và các khoản trích theo lương tại công ty đã thực

71

Page 80: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

hiện khá đây đủ và chính xác các cơ chế chính sách của Nhà nước, cũng như đáp ứng

được một cách tương đối thực tế tình hình nền kinh tế hiện nay. Việc hạch toán, quản

lý, tương đối rõ ràng, chặt chẽ do đó đảm bảo cho việc theo dõi, kiểm tra tình hình

lương, thu nhập của người lao động và chi phí của công ty.

Báo cáo thực tập này được em trình bày bằng những kiến thức của mình đã

được học tập ở trường và những kinh nghiệm trong kỳ thực tập vừa qua. Những phân

tích, đề xuất trên đây với góc nhìn của một sinh viên thực tập tại công ty mà hoạt

động kinh doanh mang tính chất đặc thù, giữa kiến thức được học với thực tiễn còn có

một khoảng cách, do vậy, bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót và chưa

trọn vẹn, em rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp và giúp đỡ sửa chữa của các thây

các cô để bài viết của em thêm hoàn thiện.

Để hoàn thành báo cáo thực tập này, em xin chân thành cảm ơn Thây giáo Th.S

Nguyễn Thanh Trúc cùng các cô chú, các anh chị Công ty TNHH TM 1 thành viên

Thương mại Hoàng Lộc đã chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty, đã

tận tình hướng dẫn để em hoàn thành bài báo cáo này.

Em xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Bộ Tài chính (2011), “Chế độ kế toán doanh nghiệp, Quyển 2: Báo cáo tài

chính, chứng từ và sổ kế toán, hệ thống sơ đồ kế toán”, NXB Thời Đại.

2. Bộ Tài chính (2011), “Chế độ kế toán doanh nghiệp,Quyển 1: Hế thống tài

khoản kế toán”, NXB Thời Đại.

3. Phan Đức Dũng (2009), “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê.

4. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học

kĩ thuật

5. Huỳnh Lợi (2012), “Kế toán quản trị”, NXB Phương Đông

6. Võ Văn Nhị (2010), “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê.

72

Page 81: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Ý kiến của người hướng dẫn

Nhận xét

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

73

Page 82: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

…………., ngày … tháng … năm …. NGƯỜI HƯỚNG DẪN ( Ký, ghi rõ họ tên)

74