Upload
truong-hong-ha
View
325
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
LOGO
Tây Nguyên University
Chương 5
TÀI TRỢ NGOẠI THƯƠNG
Giảng viên: Trương Hồng Hà. MBA
Kết luận
Contents
Mở đầu
5.1 Tài trợ xuất khẩu ngắn hạn
5.2 Bao TT và Bao TT tuyệt đối
5.3 Bảo lãnh
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
Tài trợ VLĐCung ứng VLĐ để DN thực hiện mục đích XK.
Cơ sở thẩm định: năng lực tài chính, triển vọng thu nhập
Nguồn trả nợ: lợi nhuận của DN
Tài trợ XK
Tài trợ NT Liên quan đến từng thương vụ hoặc chuỗi thương vụ XK.
Cơ sở thẩm định: hiệu quả của thương vụ XK.
Nguồn trả nợ: tiền thu về từ các thương vụ
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
5.1.1 Các loại tài trợ XK ngắn hạn5.1.1 Các loại tài trợ XK ngắn hạn
Tài trợ trước khi giao hàng: Tài trợ trước khi giao hàng: tài tài trợ cho nhu cầu VLĐ của KH để trợ cho nhu cầu VLĐ của KH để thực hiện đơn đặt hàng thực hiện đơn đặt hàng
Tài trợ sau khi giao hàng: Tài trợ sau khi giao hàng: bù bù đắp các KPT (KH đã có đủ vốn đắp các KPT (KH đã có đủ vốn để thực hiện đơn đặt hàng)để thực hiện đơn đặt hàng)
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
Tạo điều kiện cho NXK thực hiện đơn đặt hàng của NNK nước ngoài (hay hợp đồng NT)
Mục đích
Nội dung
Hình thức
Tài trợ trực tiếp cho NXK để trang trải phần TSNH tăng thêm như: giá trị NVL, SPDD và dự trữ thành phẩm XK
Tài trợ từng thương vụ độc lậpTín dụng hạn mức
5.1.1.1 Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
a) Tài trợ từng thương vụ độc lậpCơ sở: đơn đặt hàng, HĐ ngoại thương, L/C đã được mở
(1) Đối tượng khách hàng được tài trợ: Có đơn đặt hàng hoặc một cam kết mua hàng chắc
chắn từ NNK nước ngoài nhưng HH chưa được SX hoặc thu mua
Nhà SX cung ứng HH cho NXK trung gian, nhà thầu phụ cung cấp hàng sơ chế hoặc chưa hoàn chỉnh cho NXK.
Chủ trang trại, nông dân
Nếu là KH mới hay kinh doanh mặt hàng mới thì phải có L/C mở bởi một NH uy tín hoặc L/C xác nhận bởi một NH uy tín
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
(2) Mức tài trợ và loại tiền tài trợ:
Giá trị: 70% – 80% giá trị đơn đặt hàng
Loại tiền: thông thường là loại tiền mà NXK thu được từ hợp đồng XK
(3) Thời hạn cho vay:
Từ lúc giải ngân đến lúc thu được tiền
Thường từ 60 – 180 ngày
Một số nước quy định tỷ lệ tối thiểu trong tổng số dư nợ của một NH phải dành cho XK để hỗ trợ DN vừa và nhỏ
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
(4) Lãi suất tài trợ xuất khẩu:
Thường thấp hơn lãi suất thị trường
Các yếu tố tác động đến lãi suất:
Mức độ rủi ro của thương vụ
Mức độ tín nhiệm của NXK
(5) Đảm bảo tín dụng: Đảm bảo bằng tài sản
Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Đảm bảo phi tài sản
Tín chấp Chỉ định của chính phủ
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
• Là dư nợ tối đa được duy trì trong một thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng
• Lưu ý:– Có thể được rút dần xuống trong từng kỳ– NXK có thể vừa rút vốn vừa trả nợ– Hoàn trả xong mới được rút vốn (tín dụng
tuần hoàn)– Thường dành cho KH có hồ sơ KD tốt, lý lịch
trả nợ tốt
b) Tín dụng hạn mức trước khi giao hàng
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
5.1.1.2 Tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng
Mục đíchMục đích Cơ sởCơ sở
• Bù đắp cho các KPT
• Bán hàng trả chậm
• KH chưa thanh toán
• Thông qua các công cụ phái sinh:
• Bộ Ctừ hàng hóa (PTNT, PT L/C)
• HP đã châp nhận, còn thời hạn
Tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng(KH đã đáp ứng được nhu cầu VLĐ để SX và thu mua hàng)Tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng
(KH đã đáp ứng được nhu cầu VLĐ để SX và thu mua hàng)
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
a) Đối với phương thức L/C
Giao hàngGiao hàng
Giao hàng và lập bộ chứng từ
Xuất trình bộ chứng từ và L/C gốc
Chiết khấu bộ chứng từ
Đề nghị tài trợĐề nghị tài trợ
Tài trợTài trợ
Truy đòiTruy đòi
Miễn truy đòiMiễn truy đòi
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
Chiết khấu miễn truy đòiChiết khấu miễn truy đòiNH mua đứt bộ chứng từ và chịu rủi ro trong trường hợp nước ngoài không thanh toán tiền
Điều kiện được chiết khấu miễn truy đòi của Vietcombank
• L/C trả tiền ngay và cho phép đòi tiền bằng điện
• L/C quy định rằng vận đơn theo lệnh của NH mở L/C và toàn bộ chứng từ gốc được xuất trình qua Vietcombank.
• Chứng đơn hoàn toàn phù hợp với các điều khoản của L/C
• NH phát hành phải là NH có uy tín trên thị trường quốc tế. Thường xuyên giao dịch với Vietcombank, thanh toán sòng phẳng.
• Xuất khẩu sang thị trường truyền thống.
• Một số thông tin liên quan đến mặt hàng, giá cả trên thị trường của mặt hàng xuất khẩu vào thời điểm chiết khấu.
• Thư yêu cầu thanh toán đề nghị chiết khấu miễn truy đòi (theo mẫu) với đầy đủ chữ ký của chủ tài khoản và kế toán trưởng
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
Chiết khấu có truy đòi Chiết khấu có truy đòiKhi NH không thu được tiền từ NH mở L/C sẽ thực hiện việc truy đòi nhà xuất khẩu
Điều kiện chiết khấu có truy đòi của Vietcombank
L/C trả tiền ngay
• Ngân hàng phát hành L/C là ngân hàng có uy tín
• Thị trường xuất khẩu truyền thống
• Khách hàng có tín nhiệm, có quan hệ thanh toán tốt, mở tài khoản hoạt động thường xuyên tại Vietcombank
• Khách hàng cam kết hoàn trả số tiền Vietcombank đã chiết khấu trong trường hợp ngân hàng trả tiền từ chối thanh toán.
• Thư yêu cầu CK truy đòi (theo mẫu) có đầy đủ chữ ký của Chủ tài khoản và KTT
L/C trả chậm (60 đến 360 ngày): Thêm HP đã được chấp nhận thanh toán vào ngày đáo hạn của NH mở L/C hoặc NH xác nhận L/C
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
• Ngân hàng chỉ chiết khấu bộ chứng từ theo điều kiện có truy đòi
b) Đối với phương thức nhờ thu
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
Tiêu chuẩn KH được xem xét tài trợ
Ưu đãi dành cho KH
Các hoạt động được xem xét tài trợ
Các thông tin khác•Các dịch vụ NH cung cấp cho hoạt động XK
•Hệ thống các qui định
5.1.2.1 Lập chính sách tài trợ xuất khẩu
5.1.2 Quy trình tài trợ xuất khẩu5.1.2 Quy trình tài trợ xuất khẩu
5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
5.1.2.2 Giám sát tài trợ xuất khẩu
Thủ tục hồ sơ
Xem xét
Giám sát SD vốn
• Tờ trình•Giấy đề nghị vay vốn, PA trả nợ•Hợp đồng
• Đơn đặt hàng, HĐTM, L/C• Phương án sản xuất•Giải trình năng lực KD•Chứng từ khác
• Đảm bảo vốn được SD đúng mục đích. •Kiểm tra các khâu từ chuẩn bị SX đến tiêu thụ
* Tập trung vào tài trợ trước khi giao hàng *
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Thế kỷ 17 - 18
Thương mại quốc tế phát triển mạnh
Hạn chế về vận tải, thông tin liên lạc
Thông tin liên lạc và vận tải phát triển
NNK vẫn gặp khó khăn trong việc thu tiền hàng
Factoring ra đờiFactoring ra đời
Nhiệm vụ của nhà Factor
Bảo quản HH, bán hàng, thanh toán chi phí và thuế, thu tiền
hàng.
Thu tiền bán hàng cho người xuất khẩu
Factoring hiện đạiFactoring hiện đại
Hiện nay
Nhiệm vụ của nhà Factor
5.2.1 Sự ra đời và khái niệm Factoring5.2.1 Sự ra đời và khái niệm Factoring
a) Sự ra đời
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Nghiệp vụ Factoring Nghiệp vụ Factoring
Factoring là việc mua bán các KPT chưa đến hạn tại một mức chiết khấu nhất định; nó là một công cụ tài chính cung cấp cho người bán 4 DV cơ bản là: •Tài trợ vốn ngắn hạn
•Dịch vụ thu hộ tiền từ người bán
•Dịch vụ quản lý sổ sách kế toán bán hàng
•Dịch vụ đảm bảo rủi ro tín dụng
Luật Việt Nam Luật Việt Nam
Factoring là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua hàng, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Là hợp đồng mua bán các KPT chưa đến hạn
Nhà Factor tài trợ cho người bán
Nhà Factor quản lý sổ sách và thu tiền hàng
Nhà Factor đảm nhận rủi ro tín dụng
Người mua: nhà Factor; Người bán: Nhà xuất khẩu
Cho vay với tài sản thế chấp là các KPT
Theo dõi và quản lý các khoản nợ của nhà Factor
Đảm nhận rủi ro tín dụng thương mại của KH
Đặc điểm của Factoring
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Factoring nội địaFactoring nội địa
Factoring quốc tếFactoring quốc tế
5.2.2 Quy trình nghiệp vụ Factoring5.2.2 Quy trình nghiệp vụ Factoring
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Bán chịu(1)
Thông báo
Trả
tiề
n(3
) Đòi
tiề
n(4
)
Tha
nh t
oán
(5) T
T p
hần
còn
lại
(6)
Bán KPT(2)
Factoring nội địa
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Lưu ý:
1.Lãi suất: Cao hơn lãi của NHTM
Ví dụ: Một HĐ bao thanh toán giữa cty ABC với nhà Factor: Số tiền ứng trước 140.000 USD, tương đương 80% tổng giá trị
KPT
Thời hạn bao thanh toán là 3 tháng kể từ ngày ký HĐ
Mức lãi suất chiết khấu là 16%/ năm cho kỳ hạn 3 tháng
Chi phí hoa hồng: 1,5% trên tổng giá trị khoản phải thu
Lãi suất và chi phí hoa hồng phải trả ngay khi ký hợp đồng
Ví dụ: Một HĐ bao thanh toán giữa cty ABC với nhà Factor: Số tiền ứng trước 140.000 USD, tương đương 80% tổng giá trị
KPT
Thời hạn bao thanh toán là 3 tháng kể từ ngày ký HĐ
Mức lãi suất chiết khấu là 16%/ năm cho kỳ hạn 3 tháng
Chi phí hoa hồng: 1,5% trên tổng giá trị khoản phải thu
Lãi suất và chi phí hoa hồng phải trả ngay khi ký hợp đồng
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
2. Tỷ lệ cho vay: < 100% giá trị KPT
Chỉ tiêuTrị giá (USD)
Cách tính
Tổng giá trị khoản nợ phải thu 175.000 140.000/0,8
Khoản tiền ứng trước 140.000 Hợp đồng quy định
Hoa hồng 2.625 =175.0001,5%
Lãi suất chiết khấu 5.600 =140.0000,163/12
Số tiền thực tế công ty được nhận 131.775 =140.000-2.625-5.600
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Thiết lập QH(3)
Bán
KP
T(2
)
Bán chịu(1)
Thu
tiề
n(4
)
Chuyển tiền(5)
Hoà
n tiề
n(6
)
Factoring quốc tế
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
a. Thu nợLà chức năng cơ bản nhất của Factoring. Khi thực hiện
chức năng này cần tham vấn ý kiến của người bán
b. Quản lý sổ sách kế toán BHÁp dụng cho từng KH riêng biệt. Cách quản lý các khoản nợ: Từng khoản phải thu (PT thu nợ riêng biệt) Theo số dư
c. Cấp hạn mức tín dụngÁp dụng đối với điều kiện miễn truy đòi
5.2.3 Các chức năng của Factoring5.2.3 Các chức năng của Factoring
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
d. Tài trợ ngắn hạn Khoản tài trợ: ứng trước 1 phần giá trị KPT Lãi suất: Lãi suất chiết khấu
e. Tư vấn cho người bánThông tin về thị trường, sản phẩm, giá cả, tư
cách người mua,…
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
a.Bao thanh toán có truy đòiMọi tổn thất do không đòi được tiền (toàn bộ
hay một phần) sẽ do người bán gánh chịu
b. Bao thanh toán miễn truy đòiMọi tổn thất do không đòi được tiền (toàn bộ
hay một phần) đều do nhà Factor chịu Lãi cao hơn Nhà Factor tích cực hơn trong việc đòi nợ, đánh giá
tín dụng
5.2.4 Các hình thức của Factoring5.2.4 Các hình thức của Factoring
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
c. Bao thanh toán đáo hạnKhông có khoản ứng trước, thanh toán vào
một ngày đã thỏa thuận hoặc thời điểm các KPT được thanh toán
d. Bao thanh toán ứng trướcỨng trước một phần, phần còn lại sẽ được thanh
toán tại 1 ngày nhất định hoặc khi thu được KPT
e. Chiết khấu hóa đơnChỉ chiết khấu hóa đơn mà không đi kèm bất kỳ
dịch vụ nào khác của Factoring
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
f. Bao thanh toán đầy đủGồm 2 đặc điểm: “ứng trước” + “miễn truy đòi”
h. Bao thanh toán kínNgười mua không biết về việc người bán đã bán
các KPT cho nhà Factor
g. Bao thanh toán công khaiThông báo cho người mua việc bán lại các KPT
cho nhà Factor người mua TT cho nhà Factor
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
1. NB cam kết bán và nhà Factor cam kết mua các KPT
2. NB đảm bảo tính pháp lý của các KPT và chịu trách nhiệm về điều này.
3. Nếu mua bán hóa đơn theo điều kiện miễn truy đòi: Sự đồng ý của nhà Factor Trong hạn mức tín dụng cho phép của nhà Factor
4. NB thông báo việc chuyển nhượng các hóa đơn cho NM theo mẫu tiêu chuẩn của nhà Factor
5. NB phải cung cấp các bản sao giấy tờ liên quan đến các khoản phải thu cho nhà Factor; nhà Factor cam kết chuyển trả tiền thu được cho người bán
6. Thời hạn hợp đồng và phương thức thanh lý hợp đồng
5.2.5 Tính chất pháp lý của Factoring5.2.5 Tính chất pháp lý của Factoring
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Nhà nhập khẩu
Nhà nhập khẩu
Nhà xuất khẩuNhà xuất khẩu
Tăng năng lực cạnh tranhNhà NK được cấp tín dụng
Mở rộng thị trườngNhà Factor đảm bảo rủi ro
Tăng hiệu quả KDQuay vòng vốn nhanh
Tập trung vào SXNhà Factor thu hồi nợ
dùmCải thiện bản BCTCGiảm được các KPT khó
đòiHạn chế khó khăn trong
TMQTBất đồng ngồn ngữ, luật pháp
Mua hàng trả chậmNB bán hàng trả chậm
Tiết kiệm thời gian, CPThời gian, CP Mở L/C
Hạn chế ứ đọng vốn
Tiền ký quỹĐược tư vấn về các DV
liên quan đến TMQT
5.2.6 Lợi ích của Factoring5.2.6 Lợi ích của Factoring
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
5.2.7 Nghiệp vụ Forfaiting5.2.7 Nghiệp vụ Forfaiting
Định nghĩa Định nghĩa
Forfaiting là dịch vụ tài trợ xuất khẩu thông qua việc chiết khấu các khoản phải thu xuất khẩu bằng hối phiếu, kỳ phiếu và các công cụ chuyển nhượng khác với điều kiện miễn truy đòi người bán, tại một mức lãi suất cố định và đến 100% giá trị của hợp đồng
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Chuyển hóa KPT XK trả chậm thành trả ngay Cải thiện khả năng thanh khoản và quay vòng vốn của nhà XK
Nhà XK tránh được rủi ro quốc gia và rủi ro thị trường liên quan đến các khoản phải thu XK.
Mức tài trợ cao (100% giá trị xuất khẩu)
Cải thiện bảng cân đối kế toán
Hạn chế rủi ro về lãi suất và rủi ro tỷ giá (lãi cố định và TT ngay)
Nhà XK được giải phóng khỏi công việc quản lý tín dụng
Tăng được thị phần bán hàng (cấp tín dụng trung dài hạn)
Giúp giảm được chi phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
Đặc điểmĐặc điểm
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Nhà xuất khẩu bán hàng cho nhà nhập khẩu theo hình thức trả chậm từ 3 đến 5 năm (hình thức ghi sổ hoặc nhờ thu).
Nhà nhập khẩu ký chấp nhận hối phiếu hay ký phát kỳ phiếu cho người xuất khẩu hưởng cùng với lãi suất.
Các hối phiếu hay kỳ phiếu được một ngân hàng bảo lãnh thanh toán (thường là ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu).
Nhà xuất khẩu bán lại các hối phiếu hay kỳ phiếu đã được bảo lãnh cho nhà Forfaitor (thường là ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu) theo một tỷ lệ chiết khấu nhất định và miễn truy đòi.
Nhà Forfaitor có thể nắm giữ các hối phiếu hoặc kỳ phiếu cho đến khi đáo hạn hoặc bán lại chúng trên thị trường.
Hợp đồng ForfaitingHợp đồng Forfaiting
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
• Kỳ hạn của hối phiếu và kỳ phiếu• Đồng tiền ghi trên hối phiếu và kỳ
phiếu.• Hệ số tín nhiệm của ngân hàng
bảo lãnh• Rủi ro quốc gia nước nhập khẩu• Mức lãi suất trung dài hạn hiện
hành của thị trường.
Lãi suất chiết khấu
Lãi suất chiết khấu
Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất chiết khấu
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Nắm giữ đến khi đáo hạn
Bán cho tổ chức đầu tư
Bán trên thị trường thứ cấp
Ycầu bảo lãnh HP
(1)
Bảo lãnh HP
(2)
Chuyển HP đã bảo lãnh
(3)
Chiết khấu(4)
Nhận tiền chiết khấu
(5)
(6)
5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Forfaiting
Thuận lợi và bất lợi
Thuận lợiThuận lợiBộ chứng từ đơn giản, Bộ chứng từ đơn giản, thiết lập nhanhthiết lập nhanhĐược mở rộng tín dụng Được mở rộng tín dụng NK với lãi suất cố địnhNK với lãi suất cố định
Bất lợiBất lợiCó thể làm giảm tín dụng Có thể làm giảm tín dụng NHNHPhi bảo lãnh HP, KPPhi bảo lãnh HP, KPTT vô điều kiện HP, KPTT vô điều kiện HP, KPGiá hàng hóa caoGiá hàng hóa cao
Thuận lợiThuận lợiGiảm rủi ro lãi suất & tỷ giáGiảm rủi ro lãi suất & tỷ giáĐược tài trợ miễn truy đòiĐược tài trợ miễn truy đòiĐược trả tiền ngay khi giao Được trả tiền ngay khi giao hànghàngKhông phải quản lý bán Không phải quản lý bán hàng, giám sát thu nợhàng, giám sát thu nợ
Bất lợiBất lợiThu xếp việc bảo lãnh các Thu xếp việc bảo lãnh các HP và kỳ phiếu (nhập HP và kỳ phiếu (nhập khẩu)khẩu)Chi phí caoChi phí cao
Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu
5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh ngân hàng là một hình
thức “tín dụng chữ ký”, là hoạt
động sinh lời mà không phải bỏ
vốn của các ngân hàng
Bảo lãnh ngân hàng là một trong các hình thức cấp tín dụng, được thực hiện
thông qua sự cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên có quyền về
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với bên nhận bảo lãnh.
Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã được trả thay
Bảo lãnh ngân hàng được xem là loại hình tài trợ ngoại thương, nhằm phòng
ngừa những tổn thất cho người thụ hưởng bảo lãnh do có sự vi phạm nghĩa vụ
của bên đối tác có liên quan
5.3.1 Những vấn đề về bảo lãnh ngân hàng5.3.1 Những vấn đề về bảo lãnh ngân hàng
5.3.1.1 Khái niệm và các bên tham gia
5.3 BẢO LÃNH
Người bảo lãnh – The Guarantor
Người được bảo lãnh – The Principal
Người thụ hưởng bảo lãnh – The Beneficiary
Phát hành thu bảo lãnh, thường là Ngân hàng hay tổ chức tài chính có uy tín.
Là người yêu cầu để được ngân hàng bảo lãnh
Thụ hưởng bảo lãnh
Người xuất khẩu và người nhập khẩu vừa có thể là người được bảo lãnh vừa là người thụ hưởng bảo lãnh
Các bên tham gia
5.3 BẢO LÃNH
(1)Phát sinh bảo lãnh
(hợp đồng)
(2)Yêu cầu NH phát
hành thư bảo lãnh
(3)NH bổi thường khi hợp đồng bị
vi phạm
Sơ đồ nghiệp vụ
5.3 BẢO LÃNH5.3.1.2 Chức năng của bảo lãnh ngân hàng
Pháp lýBên yêu cầu NH phát hành thư bảo lãnh thừa nhận nghĩa vụ thực
hiện hợp đồng của mình khi yêu cầu NH phát hành thư bảo lãnh
Thúc đẩyBuộc các bên nghiêm túc trong quá trình thực hiện hợp đồng
Bồi thườngChỉ xảy ra khi có sự vi phạm hợp đồng
Tài trợLà sự hỗ trợ về tài chính mặc dù không trực tiếp cấp vốn
5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh trực tiếp– NH cam kết bồi thường không
hủy ngang trực tiếp cho người thụ hưởng
– Sau khi bồi thường, NH truy đòi bồi hoàn trực tiếp từ người xin BL
5.3.1.3 Phân loại bảo lãnh ngân hàng
a. Căn cứ vào phương thức bảo lãnha. Căn cứ vào phương thức bảo lãnh
Ngân hàng thông báoNgân hàng thông báo
(2) (4)
(4)
Người thụ hưởng bảo lãnh
Người thụ hưởng bảo lãnh
(1)
Ngân hàng phát hànhNgân hàng phát hành
(3)
Người xin bảo lãnhNgười xin bảo lãnh
Nếu người thụ hưởng ở trong nước thì sẽ không có sự tham gia của Ngân hàng thông báo thư bảo lãnh
5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh gián tiếp– Người xin bảo lãnh đề nghị NH
phục vụ mình chỉ thị cho NH ở nước người thụ hưởng phát hành TBL (TBL gốc)
– NH chỉ thị phải phát hành thư bảo lãnh đối ứng (giáp lưng) có nội dung giống TBL gốc
– Thứ tự đòi bồi thường: Người thụ hưởng NH bảo lãnh NH chỉ thị người xin bảo lãnh
a. Căn cứ vào phương thức bảo lãnh (tiếp theo)a. Căn cứ vào phương thức bảo lãnh (tiếp theo)
Ngân hàng bảo lãnh
Ngân hàng bảo lãnh
(2) (4)
(3)
Người thụ hưởng bảo lãnh
Người thụ hưởng bảo lãnh
(1)
Ngân chỉ thịNgân chỉ thị
Người xin bảo lãnhNgười xin bảo lãnh
5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh dự thầu
b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnhb. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh
Rủi ro trong đấu thầu: rút đơn thầu, không ký hợp đồng cung ứng khi trúng thầu,...
Người chịu thiệt hại: chủ thầu
Bảo lãnh dự thầu nhằm tạo sự nghiêm túc của người tham gia đấu thầu.
Mức bảo lãnh khoảng 2% - 5% giá trị hợp đồng
Chấm dứt khi người trúng thầu ký bảo lãnh thực hiện HĐ hoặc không trúng thầu
5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)
Đặc điểm: Thường có hiệu lực ngay khi chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh dự thầu
Mục đích Tạo nghĩa vụ cho NXK phải thực hiện đúng
những điều ký kết trong HĐ
bồi thường cho NNK trong trường hợp NXK vi phạm HĐ
Mức bảo lãnh: 5% - 10% giá trị HĐ
Hiệu lực của bảo lãnh này chấm dứt khi người được bảo lãnh hoàn thành nghĩa vụ cung ứng hàng hóa
5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh tiền đặt cọc hay ứng trước
b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)
Mục đích: Đảm bảo cho NNK được nhận lại số tiền đặt cọc hay ứng trước trong trường hợp NXK không hoàn thành nghĩa vụ HĐ
Mức bảo lãnh: bằng số tiền đặt cọc (khoảng 5% - 20% giá trị HĐ)
Hiệu lực: Hết hiệu lực khi người bán giao hàng lần cuối cùng
5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh thanh toán hay trả chậm
b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)
Mục đích: bảo vệ người bán trước những rủi ro không thanh toán đầy đủ và đúng hạn của người mua
Hiệu lực: Hết hiệu lực khi người mua trả xong tiền cho người bán
Có thể dùng hình thức này để thay thế cho phương thức tín dụng chứng từ (L/C)
5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh bảo hành
b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)
Mục đích: đảm bảo các công trình, thiết bị nhập được bảo hành
Giá trị: khoảng 5% - 10% giá trị HĐ
Hiệu lực: Hết hiệu lực khi hết hạn bảo hành (khoảng 12 – 24 tháng)
Guarantee
5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh thanh toán vô điều kiện
c. Căn cứ vào điều kiện bảo lãnhc. Căn cứ vào điều kiện bảo lãnh
Việc thanh toán được thực hiện ngay sau khi NH phát hành nhận được yêu cầu đầu tiên bằng VB của người thụ hưởng
Đặc điểm:
1.Văn bản đòi tiền do người thụ hưởng đơn phương lập, không cần sự xác nhận của người được bảo lãnh
2.NH phát hành không được viện dẫn bất cứ lý do gì liên quan đến HĐ gốc để trì hoãn việc thanh toán
Người thụ hưởng có lợi thế tuyệt đối còn ngân hàng và người được bảo lãnh luôn ở thế bị động
5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh thanh toán kèm chứng từ
c. Căn cứ vào điều kiện bảo lãnh (tiếp theo)c. Căn cứ vào điều kiện bảo lãnh (tiếp theo)
Điều kiện thanh toán phải có chứng từ xác nhận của bên thứ ba (thường là bên độc lập và có đủ tư cách chuyên môn để xác nhận)
Xuất trình chứng từ:
1.Các ctừ xác nhận hành vi vi phạm HĐ của người được bảo lãnh do bên thứ 3 có tư cách độc lập phát hành
2.Xuất trình yêu cầu thanh toán không đi kèm với bất kỳ loại chứng từ nào khác
Loại bảo lãnh này giúp bảo vệ người được bảo lãnh tốt hơn so với loại bảo lãnh vô điều kiện
5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh thanh toán kèm phán quyết tòa án
c. Căn cứ vào điều kiện bảo lãnh (tiếp theo)c. Căn cứ vào điều kiện bảo lãnh (tiếp theo)
Điều kiện để thanh toán là người thụ hưởng phải xuất trình một phán quyết của tòa án hoặc trọng tài khẳng định việc vi phạm nghĩa vụ của người được bảo lãnh và trách nhiệm bồi hoàn cho người thụ hưởng
ít được các bên tham gia lựa chọn do tính chất phức tạp và tiêu tốn nhiều thời gian
5.3 BẢO LÃNH
Là một bảo lãnh ngân hàng do một NH phát hành cho người thụ hưởng về việc đảm bảo khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của NH phát hành thư bảo lãnh
d. Bảo lãnh có xác nhậnd. Bảo lãnh có xác nhận
Ngân hàng xác nhận
Ngân hàng xác nhận
(2) (5)
(4)
Người thụ hưởng bảo lãnh
Người thụ hưởng bảo lãnh
(1)
Ngân hàng bảo lãnh
Ngân hàng bảo lãnh
(3)
Người xin bảo lãnhNgười xin bảo lãnh
e. Đồng bảo lãnhe. Đồng bảo lãnh
Là loại bảo lãnh mà trong đó có nhiều NH cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ của khách hàng thông qua một NH làm đầu mối
5.3 BẢO LÃNH
1. Đơn xin bảo lãnh1. Đơn xin bảo lãnh
4. TL liên quan đến PH TBL4. TL liên quan đến PH TBL
2. Tài liệu về năng lực TC2. Tài liệu về năng lực TC
3. TL liên quan đến Tvụ3. TL liên quan đến Tvụ
• Là căn cứ pháp lý để NH phát hành TBL
• Là cam kết hoàn trả cho NH sau khi thanh toán cho người thụ hưởng
• Bảng cân đối kế toán
• Bảng báo cáo thu nhập
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Người xin BL có tài khoản tại NHPH
• Hình thức đảm bảo: ký quỹ, cầm cố hoặc thế chấp, bảo lãnh của bên thứ 3, Thông tin để lượng hóa rủi ro của KH, tính khả thi của thương vụ
• Giấy phép xuất nhập khẩu
• Phương án KD (thể hiện khả năng lãi lỗ của thương vụ)
• Nội dung HĐTM hay đơn đặt hàng
PHÁT HÀNH
TBL
PHÁT HÀNH
TBL
5.3.2 Soạn thảo và phát hành thư bảo lãnh5.3.2 Soạn thảo và phát hành thư bảo lãnh
5.3.2.1 Căn cứ phát hành thư bảo lãnh
5.3 BẢO LÃNH
Xem xét nội Xem xét nội dung của HĐdung của HĐ
Soạn thảo Soạn thảo thư bảo lãnhthư bảo lãnh
Bản chất của tvụ
Khả năng thực hiện HĐ của người xin bảo lãnh
Thời hạn hiệu lực của HĐ
Đảm bảo sự tuân thủ các nội dung yêu cầu của một thư bảo lãnh
5.3.2.2 Soạn thảo thư bảo lãnh
5.3 BẢO LÃNH
Những nội dung yêu cầu của một thư bảo lãnh:
1. Người được bảo lãnh
2. Người thụ hưởng
3. Ngân hàng phát hành thư bảo lãnh
4. Ngân hàng thông báo (nếu có)
5. Ngân hàng chỉ thị (nếu có)
6. Dẫn chiếu hợp đồng gốc
7. Số tiền và loại tiền bảo lãnh
8. Điều kiện về yêu cầu thanh toán
9. Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh
10.Điều khoản giảm dần giá trị bảo lãnh
11.Cam kết bảo lãnh chính thức của ngân hàng
12.Ngoài ra, còn có thể có các điều khoản khác như:dẫn chiếu luật áp dụng, thời gian thanh toán bảo lãnh,…
5.3 BẢO LÃNH
Quản lý tiền ký quỹ vào tài khoản
riêng
Quản lý tiền ký quỹ vào tài khoản
riêng
Tiến hành các thủ tục nhận
thế chấp
Tiến hành các thủ tục nhận
thế chấp
Hạch toán ngoại bảng vào giá trị bảo lãnh
Hạch toán ngoại bảng vào giá trị bảo lãnh
.
Thu phí bảo lãnh
Thu phí bảo lãnh
Phí bảo lãnh = (Số tiền bảo lãnh × Tỷ lệ phí bảo lãnh × số ngày bảo lãnh)/360
Số tiền ký quỹ khoảng 10% - 100% số tiền bảo lãnh
5.3.2.3 Phát hành thư bao lãnh
5.3 BẢO LÃNH
Vi phạm hợp đồng
Đòi tiền(Hồ sơ đòi tiền BL)
Bồi thường
Từ chối bồi thường
Không hợp lý
Hợp lý
5.3.2.4 Thủ tục đòi tiền bảo lãnh
5.3 BẢO LÃNH
Lưy ý khi lập hồ sơ đòi tiền• Thư đòi tiền phải được lập trong thời hạn hiệu lực của thư bảo lãnh.
• Người lập thư đòi tiền phải là người thụ hưởng.
• Trong thư đòi tiền phải chỉ rõ số tiền được đòi bồi thường và phải nằm trong giới hạn số tiền bảo lãnh.
• Trên thư đòi tiền phải có xác nhận của ngân hàng phục vụ người thụ hưởng rằng chữ ký trên thư đòi tiền là của đại diện hợp pháp của người thụ hưởng.
• Nội dung thư đòi tiền phải phù hợp với các điều khoản của bảo lãnh. Thư đòi tiền phải nêu rõ là được lập để đòi tiền thư bảo lãnh có số hiệu...., ngày tháng phát hành, ngân hàng phát hành, tên và địa chỉ của người được bảo lãnh.
• Nếu thư bảo lãnh có điều khoản quy định phải kèm các chứng từ thì người thụ hưởng phải xuất trình các chứng từ này để ngân hàng kiểm tra trước khi trả tiền.
LOGO