38
NHÓM 7 Thành viên nhóm: 1. Nguyễn Ngọc Bách ( Nhóm Trưởng) 2. Nguyễn Thu Huyền 3. Lò Thị Củ 4. Phạm Văn Dương 5. Đặng Thúy Nga 6. Nguyễn Mai Loan 7. Nông Thị Thùy Linh 8. Phạm Nhật Anh 9. Ngô Quốc Dũng 10. Phạm Ngân Hạnh 11. Nguyễn Quang Hùng 12. Lê Thị Hương Linh

Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

NHÓM 7

Thành viên nhóm:

1. Nguyễn Ngọc Bách ( Nhóm Trưởng)

2. Nguyễn Thu Huyền

3. Lò Thị Củ

4. Phạm Văn Dương

5. Đặng Thúy Nga

6. Nguyễn Mai Loan

7. Nông Thị Thùy Linh

8. Phạm Nhật Anh

9. Ngô Quốc Dũng

10. Phạm Ngân Hạnh

11. Nguyễn Quang Hùng

12. Lê Thị Hương Linh

Page 2: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

Đề tài: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp,

nhân tố ảnh hưởng, liên hệ các vùng ở Việt

Nam.

Page 3: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

IV. Giải pháp thúc đẩy

chuyên môn hóa

I. Tổng quan về sản

xuất hàng hóa.

II. Các nhân tố ảnh hưởng

đến sản xuất hàng hóa

III. Liên hệ các cùng sản

xuất

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Page 4: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

I. Tổng quan về sản xuất hàng hóa

1.Khái niệm: Quá trình tạo ra sản phẩm để trao đổi, bán, không phải để tự tiêu dùng.

SXHH Giản đơn: Không phải mục

đích của người sản xuất. Quy mô

nhỏ, trình độ kỹ thuật lạc hậu, phân

công lao động chưa phát triển.

SXHH Lớn: Xác đinh mục đích, trình độ kỹ

thuật , phân công lao động cao hơn sxhh giản

đơn.

Page 5: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

2. Ưu thế của sản xuất hàng hóa:

• Cạnh tranh giá , chi

phí

• Động lực lợi nhuận

Lực lượng sản xuất xã

hội phát triển.

Nhiều sản phẩm chất

lượng cao, giá thấp

Page 6: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

II. Nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất hàng hóa

1. Điều kiện tự nhiên:

Đất đai

Khí hậu

Nguồn nước

Page 7: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

2.Điều kiện kinh tế xã hội

• ĐẤT ĐAI :Diện tích bình quân 1 nhân khẩu, quỹ đất.

• THỊ TRƯỜNG:Yếu tố đầu vào, thị

trường đầu ra.

GTVT:Phải thích ứng với điều kiện giao thông vận tải.

Page 8: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

3. Điều kiện kỹ thuật:

1. Tiến bộ trong khâu cung ứng

cây trồng vật nuôi.

2.Quy trình kỹ thuật hoàn thiện.

3. Quy trình công nghệ bảo quản.

Page 9: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

III. LIÊN HỆ VÙNG SẢN XUẤT HÀNG

HÓA

Page 10: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

III. LIÊN HỆ VÙNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA:

Khái niệm: là một vùng tương đối

trọn vẹn về mặt địa lý, có qui mô đủ

lớn, có những mối liên hệ kinh tế nội

tại tương đối bền vững và không ngừng

liên hệ với các vùng khác để sản xuất ra hàng hóa đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng , thông qua trao đổi sản

phẩm và dịch vụ.

1.Khái niệm vùng sản xuất hàng hóa

Page 11: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

2.Vùng miền núi và trung du Bắc Bộ:

• Điều kiện sinh thái nông nghiệp:

Núi, cao nguyên đồi thấp.

Đất ferarit đỏ vàng,phù xa cổ bạc

màu.

Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi

• Điều kiện kinh tế xã hội:

Mật độ dân số thấp, có kinh nghiệm

sản xuất cây nông nghiệp , công

nghiệp.

Trung du có các cơ sở chế biến, giao

thông thuận tiện

Vùng núi còn khó khăn

Page 12: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

Trình độ thâm canh

Nhìn chung trình độ thâm canh thấp; sản

xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao

động và vật tư nông nghiệp.

Chuyên môn hóa sản xuất:

Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt

và ôn đới (chè, trầu, sở, hồi..)

Đậu tương, lạc, thuốc lá.

Cây ăn quả, cây dược liệu.

Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).

Page 13: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

Thuận lợi:

Các điều kiện về đất đai, khí hậu, truyền thống sản xuất ... đều rất thuận lợi cho phát triển sản xuất cây chè ở vùng này

Khó khăn:

Còn nhiều vấn đề bất cập trong hệ thống

qui trình kỹ thuật canh tác trên đất dốc.

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn lạc hậu.

Công nghiệp và công nghệ chế biến

Thuận lợi và khó khăn

Page 14: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

Phương hướng phát triên

Tập trung phát triển vùng chuyên canh cây chè, các cây ăn quả.

Phát triển chăn nuôi gia súc gia cầm

Chăm sóc bảo vệ tốt rùng đầu nguồn, trồng rừng.

Page 15: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

3.Vùng Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ

Vùng này bao gồm 12 tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nam, Nam

Định, Ninh Bình, Thái Bình.

Page 16: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

Thuận lợi

Chuyên môn

hóa sản xuất:

Lúa cao sản,

chất lượng cao.

Lợn bò sữa,

nuôi thủy sản

nước mặn, nước

lợ.

Trình độ thâm

canh :

Cao

Áp dụng các

giống mới, công

nghệ tiến bộ.

Điều kiện kinh tế - xã hội:

Mật độ dân số

cao nhất cả nước

Dân có kinh

nghiệm thâm

canh lúa nước.

Đô thị hóa và

công nghiệp đẩy

mạnh.

Điều kiện sinh

thái nông

nghiệp:

Đất phù sa sông

Hồng và sông

Thái Bình.

Page 17: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

Khó khăn

Chuyên môn hóa sản xuất:

Chưa có sản phẩm chủ lực xuất khẩu

Còn nhiều hạn chế do dân số đông.

Page 18: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

Phương hướng phát triển:

Phát triển nông

nghiệp thâm canh

cao.

Đẩy mạnh khai thác

hải sản xa bờ và viễn

dương

Tập trung phát triển

gia súc gia cầm quy

mô công nghiệp

Page 19: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

4.Vùng Bắc Trung Bộ

Vùng bao gồm 7 tỉnh là: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh,

Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

Page 20: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

A. Thuận lợiĐiều kiện sinh thái nông nghiệp:

-Đất phù xa, ferarit có cả ba dan.

Điều kiện kinh tế xã hội

-Dân có kinh nghiệm đấu tranh trong trinh phục tự nhiên.

-Một số đô thị vừa và nhỏ chủ yếu nằm ở ven biển.

Chuyên môn hóa sản xuất:

- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá..)

- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su)

- Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ

Page 21: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

B.Khó khăn:Điều kiện sinh thái nông nghiệp:

- Đồng bằng hẹp, vùng đối trước núi.

- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào.

Trình độ thâm canh:

-Trình độ thâm canh tương đối thấp. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động.

Page 22: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

C.Giải pháp

Phát triển cây lâm

nghiệp , công

nghiệp, đánh bắt

nuôi trồng thủy

sản.

Phục hồi thảm rừng.

Chuyên canh sản

xuất nông, lâm

nghiệp.

Page 23: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

5. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Vùng ven biển Nam Trung Bộ bao gồm 7 tỉnh thành phố:

Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên,

Khánh Hòa và Ninh thuận. Tổng diện tích tự nhiên của

vũng là 3.555.887 ha, chiếm 10,6% tổng diện tích tự nhiên

của Việt Nam.

Page 24: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

A. Thuận

Lợi

Điều kiện sinh thái nông

nghiệp:

.Đồng bằn màu mỡ.

.Nhiều vùng biển thuận lợi cho

.nuôi trồng thủy sản

Điều kiện kinh tế xã hội:

Nhiều thành phố dọc ven biển

Giao thông thuận lợi

Trình độ thâm canh cao

Page 25: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

B.Khó khăn: Khí hậu khắc nghiệt, dễ bị hạn hán.

Vào mừa mưa dễ xảy ra lũ lụt.

Đồng bằng hẹp

C. Phương hướng:

Phát triển vùng nguyên liệu gắn với công nghiệp

Phát triển chăn nuôi với quy mô thích hơp

Bảo vệ rừng phòng hộ, phòng chống hạn hán.

Page 26: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

6.Vùng Tây Nguyên

Gồm có 5 tỉnh : Đak Lak, Đak Nông, Gia Lai

và Kon Tum,Lâm Đồng.

Page 27: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

A. Thuận lợi

- Đất đỏ bazan chiếm 60% thuận tiện

phát triển cây công nghiệp.

- Khí hậu cận nhiệt thích hợp phơi xấy

bảo quản sản phẩm.

- Thuỷ năng khá lớn trên sông Đồng

Nai, Xê Xan, Xrêpôk…

- Vùng có nhiều đồng cỏ có thế chăn

nuôi gia súc lớn.

B. Khó khăn:

- Mùa khô hạn dễ thiếu nước cho sản

xuất và sinh hoạt.

- Dân cư thưa thớt

- Hạ tầng giao thông chưa thuận lợi

- Chưa có nghiên cứu chiều sâu về cây

trồng công nghi

Thuận lợi và Khó khăn

Page 28: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

C. Phương hướng phát triển:

Phát triển nông

nghiệp vững chắc

kết hợp đa dạng

hóa.

Phát huy lợi thế về lâm

nghiệp, cây công nghiệp.

Thâm canh : chè,cà, phê,

điều tiêu.

Page 29: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

7.Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Đông Nam Bộ

Gồm 8 tỉnh và thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai,

Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Lâm

Đồng, Bình Thuận.

Page 30: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

A. Thuận Lợi

Điều kiện tự nhiên:

-Hệ thống sông ngòi

lớn

-Lượng mưa hàng

năm tương đối cao

Điều kiện kinh tế xã

hội:

-Nguồn lao động lớn

14,5 triệu người (

2010)

-Cơ sở vật chất hoàn

thiện.

-Kết cấu hạ tầng đảm

bảo

Điều kiện kỹ thuật:

-Người lao động có

tay nghề cao

-Công nghiệp chế biến

tương đối phát triển

Page 31: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

B.Khó Khăn:

+Đất phục vụ nông nghiệp ít chủ yếu dùng

vào công nghiệp.

+Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, thiếu nước tưới cho cây trồng cũng như là nước phục vụ chế biến nông sản

Page 32: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

C.Phương hướng phát triển

Phát triển cây công

nghiệp trên số đất hiện

có.

Áp dụng khoa học

kỹ thuật vào sản

xuất nông nghiệp.

Chống xâm ngập

măn, chăn nuôi

thủy sản công nghệ

cao

Page 33: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

8. Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long

Gồm 13 tỉnh :Long An, Đồng Tháp, An Giang,

Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Cần

Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu,

Cà Mau.

Page 34: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

A.Thuận lợi: Điều kiệu tự nhiên:

- Đất phù sa chiếm 29,7% diện tích tự nhiên.

Điều kiện kinh tế xã hội:

- Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ

- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi

- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến.

Điều kiện kỹ thuật:

- Áp dụng kỹ thuật chuồng trại.

- Trình độ thâm canh cao.

B. Khó Khăn:• Công nghệ chế biến còn lạc hậu ,điều kiện kỹ thuật thiếu thốn.

• Tình trạng lũ lụt, ngập mặn, nhiễm phèn cao

Page 35: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

C. Phương hướng phát triển:

Đa dạng hóa trên

lợi thế từng vùng.

Hình thành vùng

chuyên canh có năng

suất cao đặc biệt là

lúa, cây ăn quả ,1 số

cây công nghiệp.

Phát triển nuôi

trồng đánh bắt

thủy , sản thành

mũi nhọn.

Page 36: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

VI. Giải pháp thúc đẩy các

vùng chuyên môn hóa ở

Việt Nam

Page 37: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

4.1 Hoàn chỉnh công tác qui hoạch các vùng chuyên môn hoá

sản xuất nông nghiệp.

Hoàn thuyện quy hoạch và các dự án đầu tư

Thực hiện chỉ đạo của các cấp chính quyền, phối hợp chặt

chẽ về mặt nhà nước

Rà soát các qui hoạch đã xây dựng

Quán triệt nguyên tắc phát triển nền kinh tế theo kinh tế thị

trường định hướng XHCN

Page 38: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

4.2 Quản lý thực hiện quy hoạch:

4.2.1 Quy hoạch và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho vũng chuyên môn

hóa

Ưu tiên phục vụ sự phát triển của sản phẩm chuyên môn hoá nông nghiệp

Đầu tư đồng bộ hạ tầng

Hỗ trợ đầu tư hệ thống kho chứa, lò sấy gắn với cơ sở chế biến nông thủy sản

4.2.2 Đầu tư phát triển nông nghiệp chế biến.

4.2.3 Thực hiện tốt các dịch vụ cung ứng cho sản xuất sản phẩm chuyên môn hóa.

Cung ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất.

Giới thiệu thị trường tiêu thụ

4.2.4 Xây dựng và thực hiện các chính sách hỗ trợ.