Upload
han121995
View
34
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Trường Đại học Tài chính – Marketing
Nhóm: Sao cũng được
BỘ BA BẤT KHẢ THI
IMPOSSIBLE TRINITY
Nội dung
1. Mô hình của Mundell – Fleming Krugman (1979)
2. Mô hình kim cương của IT3. Thuyết tam giác mở rộng4. Nguyên lýcủa IT5. Thước đo IT6. Những lựa chọn của chính sách IT7. Thực tiễn áp dụng của IT 8. IT tại Việt Nam
1. Mô hình của Mundell – Fleming Krugman (1979)
phân tích thêm tác động của
cán cân thanh toán (BP)
chỉ ra sự hiệu quả hay không hiệu quả của
chính sách tiền tệ và chính
sách tài khoá
1. Mô hình của Mundell – Fleming Krugman (1979)
Thị trường hàng hóa cân bằng
TỔNG CẦU ( Yd) = TỔNG CUNG (Y)P,Q được duy trì ở mức tại đó thị trường cân bằng.
Thành phần tổng cầu
Yd= C + I + G + NXVới NX = mY
1. Mô hình của Mundell – Fleming Krugman (1979)
Cán cân thanh toán quốc tế (BP)BP= NX + KA Với KA= k(r-r*)
KA : hàm số chênh lệch giữa lãi xuất trong nước và lãi suất nước ngoài.
Khi r > r* : KA thặng dư Khi r < r* : KA thâm hụt
Các khoản mức có thể thặng dư hay thâm hụt nhưng BP phải cân bằng
Hiệu quả trong chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
Sự tác động chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa có thể làm thay đổi trạng thái cán cân thanh toán quốc tế
Chế độ tỷ giá cố định
IS’
GBP > 0
Er*
Y*
IS LM
r
Y
BP
LM’
F
H
BP < 0
Chế độ tỷ giá linh hoạt
Er*
Y*
ISLM
r
Y
BP
LM’
F
IS’
K
J
YK* YJ*
BP’
IS’’
G BP’’
Hiệu quả trong chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
Chế độ tỷ giá cố địnhTrong chế độ tỷ giá cố định, chính sách tài khóa hiệu quả cao trong khi chính sách tiền tệ không có hiệu quả
Chế độ tỷ giá linh hoạtTrong chế độ tỷ giá linh hoạt, chính sách tiền tệ có tác dụng mạnh hơn chính sách tài khóa
2. Mô hình kim cương của IT Đồ thị hình kim cương tổng quát đo lường
độc lập tiền tệ, ổn định tỷ giá, dự trữ ngoại hối và hội nhập tài chính của mỗi quốc gia được tổng hợp bằng.
Đồ thị hình kim cương tổng quát đo lường độc lập tiền tệ, ổn định tỷ giá, dự trữ ngoại hối và hội nhập tài chính của mỗi quốc gia được tổng hợp bằng.
2. Mô hình kim cương của IT
3. Thuyết tam giác mở rộng.
Yigang và Tangxian (2001): một quốc gia có thể có những phối hợp mục tiêu khác nhau mà không phải chấp nhận sự đánh đổi hoàn toàn như tam giác M-F
Frankel (1999): một quốc gia vẫn có thể lựa chọn cơ chế tỷ giá bán ổn định (half-stability), CSTT (Chính sách tiền tệ) bán độc lập (half-independence)
3. Thuyết tam giác mở rộng.
3. Thuyết tam giác mở rộng.• Các quốc gia vẫn có thể lựa chọn cho mình 1 kết
hợp nào đó bên trong tam giác.• 3 chính sách:
kiểm soát vốn vừa phải CSTT độc lập có giới hạn tỷ giá biến động trong biên độ cho phép
Do đó, mỗi quốc gia sẽ có một lựa chọn cho riêng mình mà không nhất thiết phải đánh đổi hoàn toàn theo như tam giác bất khả thi của Mundell-Fleming.
4. Nguyên lý của IT Giáo sư Robert Mundell được coi là cha đẻ
của bộ ba bất khả thi. Theo lý thuyết một quốc gia không thể đồng
thời đạt được: chính sách tiền tệ độc lập, tỷ giá cố định và tự do hóa dòng vốn (hội nhập tài chính hoàn toàn)
4. Nguyên lý của ITKhi kinh tế tăng
trưởng nhanhVốn nước ngoài tăng
Áp lực gia tăng nội tệ
NHTW thực hiện c/s tiền tệ
nới lỏng
Tăng lượng cung tiền
Lạm phát tăng
Thực hiện c/s thanh khoản đối ứng để
ngăn lạm phát tăng
Dòng vốn nước ngoài sẽ càng chảy vào nhiều
5. Thước đo IT
Thước đo mức độ độc lập tiền tệ
(MI)
Thước đo mức độ ổn định tỷ giá
(ERS)
Thước đo mức độ hội
nhập tài chính
(KAOPEN)
5. Thước đo ITThước đo mức độ độc lập tiền tệ (MI)Là mức độc lập tiền tệ được đo lường bằng hàm nghịch đảo của mức tương quan hàng năm của lãi suất hàng tháng giữa quốc gia sở tại và quốc gia cơ sở
Trong đó: i: quốc gia sở tạij: quốc gia cơ sở
Giá trị MI: 0MI càng tiến về 1 thì chính sách tiền tệ càng độc lập
5. Thước đo ITThước đo mức độ ổn định tỷ giá (ERS)
Giá trị ERS: 0ERS càng tiến về 1 thì tỷ giá càng ổn định
Xác định được mức độ ổn định tỷ giá trên thực tế mà một quốc gia đang áp dụng
Thước đo mức độ hội nhập tài chính (KAOPEN)Việc đo lường kiểm soát vốn rất phức tạp Chinn & Ito đề xuất sử dụng độ mở tài khoản vốn
KAOPEN, dựa trên thông tin trong báo cáo hàng năm về cơ chế tỷ giá và những hạn chế ngoại hối do IMF phát hành (Annual Report on Exchange Arrangementsand Exchange Restrictions - AREAER) gọi là độ mở tài khoản vốn theo pháp lý
Giá trị KAOPEN: 0KAOPEN càng tiến về 1 thì mức độ hội nhập tài chính càng sâu sắc
5. Thước đo IT
6. Những lựa chọn của chính sách IT
Tỷ giá cố định và hội nhập tài chính
Tỷ giá thả nổi và hội nhập tài chính
Chế độ trung gian
6. Những lựa chọn của chính sách IT
Tỷ giá cố định và hội nhập tài chính
Đối với các QG có lạm phát cao củng cố niềm tin thị trường vào giá trị đồng nội tệ và kiểm soát lạm phát.
6. Những lựa chọn của chính sách IT
Tỷ giá thả nổi và hội nhập tài chính CP có thể chủ động sử dụng công cụ
chính sách tiền tệ phản chu kỳ kinh tế. Nếu dòng vốn vào quá mức đồng nội
tệ tăng giá, thâm hụt cao trong TK vãng lai, nguy cơ khủng hoảng khi dòng vốn đột ngột đảo chiều.
6. Những lựa chọn của chính sách IT
Chế độ trung gianCP vừa triển khai chính sách tỷ giá thả nổi trong giới hạn vừa điều hành chính sách tiền tệ bằng cách tăng lãi suất để chống lạm phát.
7. Thực tiễn áp dụng của ITThực tiễn áp dụng IT của Trung QuốcTrung Quốc chấm dứt can thiệp tỷ giá
(sterilization) của ngân hàng TW nước này.Đồng NDT đã bị đặt dưới áp lực tăng giá
và quá trình này có tính tự duy trì, đặc biệt từ khi cơ chế tỷ giá NDT/USD được chuyển sang cơ chế cho phép tăng giá đồng NDT từ từ so với đồng USD từ năm 2005
7. Thực tiễn áp dụng của ITThực tiễn áp dụng IT của Trung Quốc Tuy nhiên, giá cả nhiều loại hàng hóa đã
giảm đi ở Trung Quốc Dù ngân hàng TW thực hiện sterilization
nhưng lượng cung tiền vẫn tăng 17% so với mức tăng GDP 11%. Dù vậy, lạm phát ở Trung Quốc vẫn ở mức thấp. Hơn nữa trong thời kỳ suy thoái nhẹ, áp lực giảm phát đã tăng lên tại Trung Quốc
7. Thực tiễn áp dụng của IT
Thực tiễn áp dụng IT của MỹMỹ đã chọn 2 mục tiêu đầu tiên là sử dụng chính sách tiền tệ và lưu chuyển dòng vốn tự do vào nền kinh tế. kết quả của quyết định này là sự bất ổn đối với giá trị của đồng đô la trên thị trường ngoại hối.
7. Thực tiễn áp dụng của IT
Thực tiễn áp dụng IT của Châu ÂuPhần lớn các nước Châu Âu đã chọn cách thứ ba là chính sách tiền tệ độc lập. Bằng cách sử dụng đồng Euro để thay thế cho đồng Franc Pháp, Mark Đức, Lira Italia ...
8. IT tại Việt NamTự do hóa đồng vốn ở Việt Nam
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 20140.00
10,000.00
20,000.00
30,000.00
40,000.00
50,000.00
60,000.00
70,000.00
80,000.00
21,348.80
71,726.80
23,107.5019,886.80
15,618.70 16,348.00
22,352.20 21,921.70
8,034.1011,500.20 10,000.50 11,000.30 11,000.10 10,046.60 11,500.00
12,500.00
Tổng lượng vốn FDI vào Việt Nam 2007 - 2014
ĐVT: Triệu USD
Nguồn: Tổng cục thống kê
8. IT tại Việt Nam
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 20150
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
4,000,000
4,500,000
0
5
10
15
20
25
1,246,7691,616,047
1,809,1492,157,828
2,779,880
3,245,4193,584,262
3,937,8564,192,900
8.3
22.97
6.88
9.19
18.58
9.21
6.6
4.09
0.63
Tăng trưởng GDP và lạm phát của VN 2007 - 2015
Tổng sản phẩm trong nước (Tỷ đồng) Lạm phát
8. IT tại Việt Nam
Giải pháp thực hiện các mục
tiêu
Giải pháp cho kiểm soát vốn
Giải pháp cho chính
sách tỷ giá Giải pháp cho chính
sách tiền tệ
8. IT tại Việt Nam
Giải pháp cho kiểm soát vốn
Thể hiện rõ quan điểm, Việt Nam đang kiểm soát vốn có chọn lọc
Kiểm soát nhưng không bóp nghẹt dòng vốn
Ưu tiên kiểm soát dòng vốn ra (outflow) đối với cả FDI và FII
8. IT tại Việt Nam
Giải pháp cho chính sách tỷ giá
Lựa chọn chế độ tỷ giá là lựa chọn hệ thống mở cửa hay đóng cửa
Chúng ta cần quan tâm đến mức độ linh hoạt của các chính sách kinh tế đối nội
Giải pháp cho chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ được định hướng là tương đối độc lập
Không được gây ra những cú sốc thị trường, đảm bảo ổn định và thực hiện các mục tiêu kiểm soát lạm phát, tăng trưởng kinh tế
8. IT tại Việt Nam
Câu hỏi ôn tậpCâu 1: Bộ ba bất khả thi là gì ?
Một quốc gia không thể đồng thời đạt được cả ba mục tiêu: chính sách tiền tệ độc lập, tỷ giá cố định và tự do hóa dòng vốn (hội nhập tài chính hoàn toàn)
Trả lời:
Câu 2: Chọn phát biểu ĐÚNG A. Trong chế độ tỷ giá cố định, chính sách tiền tệ hiệu quả
cao trong khi chính sách tài khóa không có hiệu quảB. Trong chế độ tỷ giá linh hoạt, chính sách tài khóa có tác
dụng mạnh hơn chính sách tiền tệC. Khi sử dụng cơ chế tỷ giá cố định và hội nhập tài chính,
Chính phủ mất đi tính độc lập trong chính sách tiền tệ và chỉ còn có thể sử dụng chính sách tài khóa để thực hiện các chính sách phản chu kỳ kinh tế
D. Khi lựa chọn tỷ giá thả nổi và hội nhập tài chính, Chính phủ không thể chủ động sử dụng công cụ chính sách tiền tệ phản chu kỳ kinh tế
Câu hỏi ôn tập
Câu 3: Việt Nam đang theo đuổi 2 mục tiêu nào ?
Trả lời:
Câu hỏi ôn tập
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN CHÚ Ý LẮNG NGHE