Upload
tram-tran
View
73
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Bài 33: (tiết 2)
AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được tính chất hóa học của H2SO4, đặc biệt là tính oxi hóa mạnh và tính
háo nước của H2SO4 đặc.
- Nêu được phương pháp sản xuất H2SO4.
- Trình bày được cách nhận biết ion sunfat.
2. Kỹ năng
- Dựa vào số oxi hóa để dự đoán tính oxi hóa, tính khử.
- Hình thành kỹ năng quan sát thí nghiệm và dự đoán, kết luận về tính chất hóa học
của H2SO4.
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất của H2SO4.
3. Thái độ
- Nhận thức được tầm quan trọng của H2SO4 với nền kinh tế và cuộc sống.
- Hình thành ý thức cẩn thận khi tiếp xúc với H2SO4.
II. Trọng tâm bài học
- Tính chất hóa học của H2SO4.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, kế hoạch bài dạy, file trình chiếu.
- Phim thí nghiệm.
2. Học sinh
- SGK, tập ghi chép.
- Học sinh học bài cũ và đọc bài trước ở nhà.
IV. Phương pháp – phương tiện dạy học
1. Phương pháp
- Trò chơi, thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, sử dung sách giáo khoa.
2. Phương tiện
- Bảng đen, máy chiếu.
1
V. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ôn đinh lớp
2. Tiến trình giảng dạy
THỜI
GIAN
SLIDE TRÌNH CHIẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT
ĐỘNG
CỦA HỌC
SINH
HOẠT ĐỘNG: KIỂM TRA BÀI CŨ
5 phút
Nhấp vào mỗi số tương ứng 1 câu hỏi hiện ra, HS
chọn đáp án nào thì GV nhấp vào chữ cái đó. Lưu ý
đối với mỗi câu hỏi, HS sẽ có thời gian 10 giây,
thời gian bắt đầu được tính khi GV nhấp chuột lần
GV dẫn vào bài: "Tiết học trước,
chúng ta đã nhắc lại kiến thức về axit
H2SO4 loãng. Vậy hôm nay trước khi
vào bài học cô có một trò chơi nhằm
kiểm tra lại kiến thức của các em. Đó
là trò chơi Chiếc nón kì diệu".
GV chia lớp làm 3 đội chơi. Luật chơi
như sau: sẽ có 8 câu hỏi. Để giành
quyền ưu tiên, 3 đội sẽ lần lượt quay,
đội có số điểm cao nhất là đội được đi
trước, đội nào đạt số điểm cao nhất sẽ
là đội chiến thắng (các đội lần lượt
chọn câu hỏi theo thứ tự điểm số). Sau
khi trả lời đúng câu hỏi dù đúng hay
sai thì đều được lật ô chữ. Lưu ý các ô
chữ sẽ được lật từ từ, không yêu cầu
đoán ô chữ bí ẩn.
GV ghi nhận điểm số ở từng câu.
Đội giành chiến thắng sẽ có một phần
quà nhỏ từ GV.
Mỗi câu hỏi
HS có 10
giây để suy
nghĩ và trả
lời (quan sát
thời gian ở
hình tròn
bên trên
phía trái và
khi âm
thanh kết
thúc cũng là
hết 10 giây).
2
đầu tiên, khi đó sẽ có âm thanh và vòng trón đổi
màu dần trong 10 giây.
Sau đó GV nhấp vào ô đáp án để kiểm tra đáp án
HS chọn đã chính xác chưa. Đáp án đúng sẽ hiện
màu xanh dương.
HOẠT ĐỘNG: TÍNH CHẤT HÓA HỌC
10
phút
GV đặt vấn đề liệu Cu có phản ứng với H2SO4 đặc, đun nóng hay không.Để kiểm chứng, GV cho HS xem đoạn phim thí nghiệm so sánh (nhấp vào nút Play phía trên bên phải để chạy đoạn phim).
a/ Tính oxi hóa mạnh
Chất khử là kim loại
- GV: “Cũng giống như axit sunfuric loãng thì axit sunfuric đặc cũng có tính chất đầy đủ của một axit. Bên cạnh đó thì cũng có một số đặc tính khác biệt mà chúng ta sẽ nghiên cứu sau đây.”- GV cho HS xem phim thí nghiệm:
Ống 1: Cu lá + H2SO4 loãng, đun nóng. Ống 2: Cu lá + H2SO4 đặc, đun nóng.
- GV yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng. - GV nêu vấn đề: “Tại sao ở ống nghiệm số 2 lại xảy ra phản ứng?”
- HS quan
sát thí
nghiệm và
nêu hiện
tượng.
Ống 1:
3
Xem xong, GV nhấp vào nút trở về để trở về slide bài dạy.GV cho HS quan sát hình ảnh 2 ống nghiệm sau khi phản ứng đã xảy ra một thời gian dài để HS nhìn rõ hiện tượng.
- GV giải thích: Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không phản ứng với H2SO4 loãng, do vậy ống 1 không có hiên tượng gì. Nhưng H2SO4 đặc lại phản ứng được với Cu, nguyên nhân là do axit H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, đã oxi hóa Cu.- GV hướng dẫn HS viết PTPỨ (cho xác đinh số oxh):
Cu + 2H2SO4đ,n CuSO4 + SO2
+ 2H2O
GV:”Vậy trong phản ứng giữa Cu và
axit sunfuric đặc thì tác nhân oxi hóa
chính là S, S từ +6 về +4”.
- GV khái quát hoá phản ứng của kim
loại với H2SO4 đặc, to:
KL + H2SO4 đ,n Muối + SP khử (S/
H2S/ SO2) + H2O
- GV nhấn mạnh:
H2SO4 đặc phản ứng với hầu
hết kim loại (trừ Au, Pt…), đẩy
kim loại lên số oxi hóa cao
nhất.
SP khử: S; H2S; SO2: Tùy
thuộc vào nồng độ axit và tính
Không hiện
tượng.
Ống 2: Lá
đồng tan ra,
dd sau phản
ứng có màu
xanh lam.
4
3 phút
khử của kim loại. Chất khử
trung bình và yếu thường cho
SO2.
Các kim loại Al, Fe, Cr bi thu
động hóa trong H2SO4 đặc,
nguội.
Lưu ý: Fe, Al, Cr… bi thu động hóa trong dung dich H2SO4 đặc nguội. “Các em có biết tại sao gọi là thu động hóa không?”- GV: “Khi ta ngâm nó vào axit H2SO4
đặc nguội thì nó không tác dung, không những vậy, sau đó nó còn làm cho các kim loại đó không còn khả năng phản ứng với các chất khác.”- GV yêu cầu HS hoàn thành các
PTPỨ sau:
Fe + H2SO4đ,n ... + SO2 + ...
Al + H2SO4đ,n ...+ S + ...
Mg + H2SO4đ,n ... + H2S + ...
- GV kiểm tra đáp án và cho HS ghi
vào vở.
- GV: “Ngoài tác dung với kim loại,
nó còn phản ứng với phi kim, và các
hợp chất có tính khử.”
Chất khử là phi kim
- GV hướng dẫn HS viết phương trình
C tác dung H2SO4 đặc, to:
C + 2H2SO4đ,n CO2 + 2SO2 +
2H2O
- HS trả lời.
- HS hoàn
thành các
PTPỨ.
5
3 phút
5 phút
- GV giảng giải: “C có sự thay đổi số
oxi hoá từ 0 lên +4 (số oxi hoá cao
nhất).”
-GV hướng dẫn HS hoàn thành phản
ứng H2SO4 đặc, to tác dung với S, P
(hướng dẫn HS dự đoán, xác đinh sản
phẩm khử):
S + 2H2SO4đ,n 3SO2 + 2H2O
P + 5H2SO4đ,n 5SO2 + 2H3PO4 +
2H2O
Chất khử là hợp chất
- GV yêu cầu HS xác đinh số oxi hóa
của Fe trong các oxit sắt ở các phản
ứng dưới đây:
FeO + H2SO4đ,nFe3O4 + H2SO4đ,n Fe2O3 + H2SO4đ,n - GV giảng giải cho HS biết: Trong hai phản ứng đầu, H2SO4đ thể hiện tính oxi hóa, còn phản ứng cuối H2SO4đ thể hiện tính axit. - GV hướng dẫn HS hoàn thành PTPỨ.- GV đưa ra kết luận: H2SO4 đặc thể hiện tính oxi hóa khi tác dung với những hợp chất có tính khử, còn đối với những hợp chất không có tính khử H2SO4 đặc chỉ thể hiện tính axit.- GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm và hoàn thành các PTPỨ sau:
KBr + H2SO4đ H2S + H2SO4đ b/ Tính háo nước
- GV cho HS xem thí nghiệm: Rót H2SO4 đặc vào cốc đã đựng sẵn saccarozơ. - GV yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.- GV giải thích thí nghiệm:
- HS hoàn
thành các
PTPỨ.
- HS hoàn
thành các
PTPỨ.
- HS hoàn
thành các
PTPỨ.
- HS quan
sát thí
nghiệm và
nêu hiện
6
H2SO4 đặc đã hấp thu nước rất mạnh
của phân tử đường tạo thành C.
C12H22O11 12C + 11H2O
Sau đó, một phần C bi H2SO4 đặc oxi
hoá thành CO2 và SO2 gây hiện tượng
sủi bọt đẩy C trào ra ngoài cốc.
C+2H2SO4 đặc CO2 + 2SO2 + 2H2O
- GV hình thành phương trình tổng
quát khi cho cacbohidrat tác dung với
H2SO4 đặc.
Tổng quát:
Cn(H2O)m nC + mH2O
- GV kết luận:
H2SO4 đặc có 3 tính chất hóa học quan
trọng:
o Tính axito Tính oxi hóa mạnho Tính háo nước
tượng.
Khi rót
H2SO4 đặc
vào cốc
đựng
saccarozơ,
ban đầu
đường
chuyển sang
màu đen.
Sau đó, chất
màu đen sủi
bọt, trào ra
khỏi miệng
cốc.
HOẠT ĐỘNG: ỨNG DỤNG
3 phút - GV cho HS quan sát hình ảnh về ứng
dung của H2SO4 trong kinh tế và đời
sống qua đoạn clip.
- GV yêu cầu HS nêu vài ứng dung.
- HS quan
sát và trả
lời.
7
H2SO4đặc
H2SO4đặc
HOẠT ĐỘNG: SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC
5 phút - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
SGK và trả lời một số câu hỏi sau:
+ Sản xuất axit sunfuric hiện nay bằng
phương pháp nào?
+ Nguyên liệu sản xuất là gì?
- GV hướng dẫn học sinh sơ đồ điều
chế axit sunfuric.
-GV yêu cầu học sinh viết các PTPỨ
đã học.
-GV hướng dẫn HS viết PTPỨ mới.
- HS nghiên
cứu SGK và
trả lời câu
hỏi.
- HS viết
PTPỨ.
HOẠT ĐỘNG: MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT
5 phút - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
phân loại các muối sau:
Na2SO4, ZnSO4, KHSO4, Mg(HSO4)2
- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét đáp
- HS nghiên
cứu SGK và
trả lời.
- HS quan
8
án.
- GV giới thiệu tính tan của muối
sunfat.
- GV cho HS xem clip, yêu cầu HS
quan sát hiện tượng và viết PTHH khi
cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dd
Na2SO4, sau đó thêm tiếp khoảng 2ml
dd BaCl2 vào ống nghiệm.
Từ đó rút ra kết luận về cách nhận biết
ion Ba2+ .
sát và nêu
hiện tượng,
viết PTHH.
HOẠT ĐỘNG: BÀI TẬP CỦNG CỐ
9
- Hướng dẫn HS trích mẫu thử bằng cách dùng
ống bóp để hút dung dich từ bình tam giác cho
vào ống nghiệm để tiến hành các phản ứng.
- Khi có hiện tượng quan sát được thì ghi chép
- GV : Để củng cố bài hôm nay, cô
có một bài tập nhận biết, dùng phần
mềm có khả năng mô phỏng trực
quan, đó là Crocodile Chemistry.
- GV: Trước khi làm bài tập nhận
biết này, cô sẽ chia lớp thành 3
nhóm. Các em sẽ suy nghĩ cách để
nhận biết các dung dich trong các
lọ thủy tinh mất nhãn. Nhóm nào
trả lời đúng sẽ được điểm cộng.
( chiếu file crocodile )
- GV: Như các em thấy, thì 4 dd
của chúng ta là: KOH, BaCl2,
H2SO4, HCl và có 4 thuốc thử là
phenolphtalein, dung dich HNO3,
dung dich Na2SO4, dung dich
CuSO4. Lưu ý là chỉ chọn 1 trong 4
thuốc thử. Và cô gợi ý thêm đó là
hóa chất nào đã được nhận biết có
thể dùng để nhận biết chất chưa
được nhận biết.
GV: 3 nhóm có thời gian 2 phút để
suy nghĩ , sau đó 1 bạn sẽ lên thực
hiện thí nghiệm trên phần mềm
Crocodile dưới sự hướng dãn của
giáo viên. Sau đó, mời đại diện của
nhóm đã có ra đáp án nhanh nhất
lên nhận biết 4 dung dich đề cho.
10
vào trong bảng (đã chuẩn bi trong Crrocodite)
- Khi đã nhận biết được chất nào thì GV yêu
cầu HS ghi vào khung trống ngay phía dưới
bình tam giác để các bạn HS còn lại dễ theo
dõi.
- Sau khi sử dung ống bóp lấy hóa chất, GV
gợi ý cho HS vệ sinh ống bóp và ống nghiệm
bằng cách rửa bằng nước (chậu nước) để đảm
bảo đúng nguyên tắc trong phòng thí nghiệm
trên thực tế.
- Sau khi HS trình bày, GV nhận
xét đáp án và khen thưởng nhóm
làm đúng.
HS thực hiện thao tác Crocodite chemistry:
1. Nhóm chọn dd phenolphtalein để nhận biết - Trích mẫu thử (hút dung dich từ 4 bình tam giác cho vào 4 ống nghiệm riêng biệt đã
chuẩn bi).
- Sau đó, dùng ống bóp hút
phenolphtalein cho vào lần lượt
4 ống nghiệm chứa mẫu thử đã
chuẩn bi.
+ Thấy ống nghiệm thứ 3 hóa
hồng.
11
Dung dich chứa trong bình tam giác thứ (3) ban đầu là KOH.Chỉ nhận biết được KOH nên không dùng phenolphtalein để phân biệt.
2. Nhóm chọn dd HNO3 để nhận biết- Trích mẫu thử (hút dung dich từ 4 bình tam giác cho vào 4 ống nghiệm riêng biệt đã
chuẩn bi).
- Dùng ống bóp hút dung dich thuốc thử HNO3 cho vào 4 ống nghiệm.
+ Không thấy xuất hiện hiện
tượng trong cả 4 ống nghiệm.
Không thể dùng dung dịch HNO3 để nhận biết 4 lọ mất nhãn.
3. Nhóm chọn dung dịch Na2SO4 để nhận biết- Trích mẫu thử (hút dung dich từ 4 bình tam giác cho vào 4 ống nghiệm riêng biệt đã
chuẩn bi).
- Dùng ống bóp hút dung dich Na2SO4 cho lần lượt vào từng mẫu thử.
+ Ba ống nghiệm đầu tiên không có hiện tượng.
+ Ống thứ 4 có kết tủa trắng, vậy ống thứ 4
chứa BaCl2.
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4
Không thể dùng dung dịch Na2SO4 để nhận biết 4 lọ mất nhãn.
4. Nhóm chọn dung dịch CuSO4 để nhận biết- Trích mẫu thử (hút dung dich từ 4 bình tam giác cho vào 4 ống nghiệm riêng biệt đã
chuẩn bi).
- Dùng ống bóp hút dung dich CuSO4 vào lần lượt từng mẫu thử.
+ Ống 1 và 2 không có hiện tượng.
+ Ống 3 có kết tủa màu xanh, nhận biết được ống nghiệm thứ 3 chứa dung dich ban
đầu là KOH.
PTHH: 2KOH + CuSO4 K2SO4 + Cu(OH)2
12
+ Ống 4 có kết tủa trắng, ta nhận được ống thứ 4 chứa dung dich ban đầu là BaCl2.
PTHH: CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4
- Làm sạch ống nghiệm.
- Trích mẫu thử (hút dung dich từ 2 bình tam giác chưa nhận biết được cho vào 2 ống
nghiệm riêng biệt đã chuẩn bi).
- Dùng ống bóp hút dung dich BaCl2 đã nhận biết được (ống 4) vào 2 ống nghiệm
chứa dung dich chưa nhận biết còn lại (ống 1 và 2).
+ Ống 1 có kết tủa trắng, vậy ống 1 chứa dung dich ban đầu là H2SO4.
PTHH: H2SO4 + BaCl2 HCl + BaSO4
+ Ống 2 không có hiện tượng, vậy ống 2 chứa dung dich ban đầu là HCl.
Dùng dung dịch CuSO4 để nhận biết 4 lọ mất nhãn.
13