Upload
quychephuocan
View
27
Download
15
Embed Size (px)
Citation preview
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 1 trong 46
trang
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM
HÓA SINH
Soạn thảo Xem xét Phê duyệtHình thức Nội dung
Họ tên CN. Phạm Thanh Phong
CN. Phạm Thanh Phong
DS. Tôn Nữ Quỳnh Như
BS. Tôn Thất Quỳnh Trung
Chức vụ Giám đốc QLCL Giám đốc QLCL Giám đốc Điều hành
Tổng Giám đốc
Chữ ký
Ngày ký
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 2 trong 46
trang
LỊCH SỬ SỬA ĐỔI
Phiên bản Ngày sửa đổi Nội dung sửa đổi
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 3 trong 46
trang
MỤC LỤC
1. Mục đích...............................................................................................................................5
2. Tài liệu tham khảo...............................................................................................................5
3. Thuật ngữ và định nghĩa.....................................................................................................5
4. Phạm vi áp dụng..................................................................................................................5
5. Trách nhiệm.........................................................................................................................5
6. Lưu đồ...................................................................................................................................5
7. Nội dung quy trình..............................................................................................................5
7.1. Phương pháp xét nghiệm........................................................................................................5
7.1.1. Xét nghiệm định lượng axit uric trong máu và nước tiểu..................................................
7.1.2. Xét nghiệm định lượng albumin trong máu........................................................................
7.1.3. Xét nghiệm đo hoạt độ ALP (Alkalin Phosphatase) trong máu........................................
7.1.4. Xét nghiệm đo hoạt độ amylase trong máu và nước tiểu...................................................
7.1.5. Xét nghiệm đo hoạt độ ALT (GPT) trong máu.................................................................
7.1.6. Xét nghiệm đo hoạt độ AST (GOT) trong máu................................................................
7.1.7. Xét nghiệm định lượng bilirubin trực tiếp trong máu.....................................................
7.1.8. Xét nghiệm định lượng bilirubin toàn phần trong máu...................................................
7.1.9. Xét nghiệm định lượng bilirubin gián tiếp trong máu.....................................................
7.1.10. Xét nghiệm định lượng canxi toàn phần trong máu và nước tiểu...................................
7.1.11. Xét nghiệm đo hoạt độ cholinesterase trong máu.............................................................
7.1.12. Xét nghiệm định lượng cholesterol toàn phần trong máu...............................................
7.1.13. Xét nghiệm định lượng CRP hs trong máu.......................................................................
7.1.14. Xét nghiệm định lượng creatinine trong máu và nước tiểu, test thanh thải creatinine..............................................................................................................................................
7.1.15. Xét nghiệm định lượng glucose trong máu và nước tiểu..................................................
7.1.16. Xét nghiệm định lượng globulin trong máu......................................................................
7.1.17. Xét nghiệm đo hoạt độ GGT trong máu............................................................................
7.1.18. Xét nghiệm định lượng HbA1c trong máu........................................................................
7.1.19. Xét nghiệm định lượng HDL-C trong máu.......................................................................
7.1.20. Xét nghiệm định lượng LDL-C trong máu........................................................................
7.1.21. Xét nghiệm định lượng protein toàn phần trong máu.....................................................
7.1.22. Xét nghiệm định lượng protein toàn phần trong nước tiểu.............................................
7.1.23. Xét nghiệm định lượng sắt trong máu...............................................................................
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 4 trong 46
trang
7.1.24. Xét nghiệm định lượng triglyceride trong máu................................................................
7.1.25. Xét nghiệm định lượng urea trong máu và nước tiểu......................................................
7.1.26. Xét nghiệm điện giải đồ trong máu và nước tiểu..............................................................
7.1.27. Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.................................................................................
7.1.28. Xét nghiệm định tính amphetamin test nhanh.................................................................
7.1.29. Xét nghiệm định tính morphin test nhanh........................................................................
7.1.30. Xét nghiệm định tính protein Bence -jones nước tiểu......................................................
7.2. Mô tả xét nghiệm..................................................................................................................43
7.3. Chỉ định xét nghiệm..............................................................................................................43
7.4. Yêu cầu đối với mẫu nghiệm phẩm.....................................................................................43
7.5. Thiết bị xét nghiệm...............................................................................................................43
7.6. Nội kiểm tra...........................................................................................................................45
7.7. Khoảng giá trị tham chiếu xét nghiệm................................................................................45
7.8. Giải thích kết quả xét nghiệm..............................................................................................45
7.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm...................................................................45
7.10. An toàn phòng xét nghiệm...................................................................................................45
8. Phát hành...........................................................................................................................46
9. Đào tạo................................................................................................................................46
10. Hồ sơ...................................................................................................................................46
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 5 trong 46
trang
1. Mục đích
Quy trình được soạn thảo để chuẩn hóa công tác thực hiện các xét nghiệm hóa sinh ở tất cả phòng xét nghiệm của các trung tâm, góp phần đảm bảo sự chuẩn xác của kết quả xét nghiệm, đảm bảo an toàn cho bệnh nhân và nhân viên xét nghiệm.
2. Tài liệu tham khảo
Quyết định số 320/QĐ-BYT ngày 23/01/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành hóa sinh”;
Hướng dẫn sử dụng thuốc thử Futura;
Hướng dẫn sử dụng thuốc thử Stanbio;
Hướng dẫn sử dụng thuốc thử Randox;
Hướng dẫn sử dụng test nhanh Abon.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Không có
4. Phạm vi áp dụng
Quy trình áp dụng cho tất cả phòng xét nghiệm của các trung tâm.
5. Trách nhiệm
Nhân viên xử lý mẫu có trách nhiệm tuân thủ quy trình này khi thực hiện các xét nghiệm hóa sinh.
Trưởng/Phó khoa xét nghiệm các trung tâm có trách nhiệm kiểm tra đảm bảo nhân viên xử lý mẫu tuân thủ quy trình này khi thực hiện các xét nghiệm hóa sinh.
Giám đốc phòng quản lý chất lượng có trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình này.
6. Lưu đồ
Không có.
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 6 trong 46
trang
7. Nội dung quy trình
7.1. Phương pháp xét nghiệm7.1.1. Xét nghiệm định lượng axit uric trong máu và nước tiểu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng axit uric với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Xác định axit uric bằng phương pháp đo màu enzyme với các phản ứng sau:
Uricase
Uric Acid + 2H2O + O2 −−−−−> Allantoine + CO2+ 2 H2O2
POD
2H2O2 + 4 - Aminoantipyrine + DHBS −−−−> Red Quinone + 4 H2O
Cường độ màu tỷ lệ trực tiếp với nồng độ axit uric.
Thuốc thử axit uric Futura
Đệm 5x 80 ml
Buffer pH 8 80 mmol/L DHBS (Dichloro 2 - hidroxybenzensulphonic acid) 2.6 mmol/L EDTA - Na2 6.1 mmol/L Sodium Azide < 0.1 %
Enzymes 1x 100 ml
Peroxidase ≥5000 U/L Uricase ≥1000 U/L Potassium Ferro Cyanide 0.25 mmol/L 4 - Aminoantipyrine 6.1 mmol/L EDTA - Na2 6.1 mmol/L
Calibrator 1 x 5 ml
Uric Acid 6 mg/dL
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Trộn, ủ trong 5 phút ở 37oC
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 7 trong 46
trang
Bước sóng: 510 nm (500-550 nm)
Công thức tính
Đối với huyết tương, huyết thanh
A Mẫu
Uric acid (mg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator
A Calibrator
Đối với mẫu nước tiểu
A Mẫu
Uric acid (mg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator x 10
A Calibrator
Đối với mẫu nước tiểu 24h
Uric acid (mg/dL)
Uric acid (mg/24h) = _______________ x Thể tích nước tiểu 24 h (L)
100
Khoảng đo
Từ 0.15 mg/dL đến 25 mg/dL.
7.1.2. Xét nghiệm định lượng albumin trong máu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng albumin với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Albumin trong máu ở pH axit sẽ gắn với Bromocresol xanh lá (C21H14Br4O5S) tạo thành phức hợp có màu xanh lý.
Cường độ màu tỷ lệ trực tiếp với nồng độ albumin trong mẫu thử.
Thuốc thử albumin Futura
Thuốc thử, 6x100 mL
Succinic Acid 74 mmol/L Sodium Hydroxide 50 mmol/L B.C.G. (Bromocresol green) 0.15 mmol/L
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 8 trong 46
trang
Sodium Azide < 0.05 %
Calibrator, 1x5 mL
Albumin bovine 6 g/dL
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Trộn, ủ trong 5 phút ở nhiệt độ phòng Bước sóng: 620 nm (600-630 nm)
Công thức tính
A Mẫu
Albumin (g/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator
A Calibrator
Khoảng đo
Từ 0.1 g/dL đến 6 g/dL.
7.1.3. Xét nghiệm đo hoạt độ ALP (Alkalin Phosphatase) trong máu
Nguyên lý xét nghiệm đo hoạt độ ALP với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Xác định ALP bằng phương pháp động học (kinetic) theo khuyến cáo của DGKC:
ALP
p - Nitrophenylphosphate + H2O −−−−−−> p - Nitrophenol + phosphate
Tỷ lệ tăng độ hấp thu, xác định ở bước sóng 405 nm, tỷ lệ trực tiếp với hoạt tính ALP trong mẫu thử.
Thuốc thử ALP Futura
Đệm, 5x80 mL
Đệm DEA (Diethanolamine) pH 9.8 1 mol/L Magnesium Chloride 1 mmol/L Sodium Azide < 0.1%
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 9 trong 46
trang
Chất nền. 1x100 mL
p - Nitrophenylphosphate 40 mmol/l
Lưu ý: đệm được xếp vào nhóm chất có hại do có chứa Diethanolamine
Nguy cơo R41: nguy cơ gây hại cho mắt
o R48/22: gây hại cho sức khỏe nếu nuốt phải
An toàno S26: trong trường hợp tiếp xúc với mắt, cần rửa mắt ngay lập tức với nhiều
nước và đến khám tại bác sĩ chuyên khoao S36/37/39: mang trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp, gồm quần áo bảo hộ, găng
tay, mắt kính, khẩu trang,...
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Bước sóng: Hg 405 nm Nhiệt độ: 25/30/37oC Trộn, đợi 1 phút, đọc kết quả độ hấp thu (A) sau 1, 2, và 3 phút
Công thức tính
Tính hiệu số độ hấp thu trung bình/phút (∆A/phút)
ALP (U/I) = ∆A/phút x 2759
Khoảng đo
Từ 5 U/I đến 2000 U/I.
7.1.4. Xét nghiệm đo hoạt độ amylase trong máu và nước tiểu
Nguyên lý xét nghiệm đo hoạt độ amylase với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Xác định amylase bằng phương pháp động học (kinetic) sử dụng chất nền CNP-G3:
Amylase
CNP - G3 −−−−−−−> CNP* + 3 Glucose
Trong đó, CNP là 2-Chloro-4-nitrophenol.
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 10 trong 46
trang
Tỷ lệ tăng độ hấp thu, xác định ở bước sóng 405 nm, tỷ lệ trực tiếp với hoạt tính amylase trong mẫu thử.
Thuốc thử amylase Futura
Thuốc thử, 10x10 ml
Mes Buffer pH 6 90 mmol/L CNP - G3 (2-Chloro-4-nitrophenil-α-maltotrioside) 1 g/L Sodium Chloride 350 mmol/L Calcium Acetate 10 mmol/L Potassium sulphocianate 900 mmol/L Sodium Azide 0,41%
Lưu ý: thuốc thử được xếp vào nhóm chất có hại do có chứa Sodium Azide
Nguy cơo R32: tiếp xúc với các chất axit tạo nên khí độc
o R22: gây hại nếu nuốt phải
o R52/53: gây hại cho các loài thủy sinh, gây tác động xấu đến môi trường nước
An toàno S60: thuốc thử và lọ chứa thuốc thử được thải bỏ như rác thải nguy hại
o S61: tránh thải ra môi trường
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Bước sóng: Hg 405 nm Nhiệt độ: 37oC Trộn, đợi 1 phút, đọc kết quả độ hấp thu (A) sau 1, 2, và 3 phút
Công thức tính
Tính trung bình hiệu số độ hấp thu/phút (∆A/phút)
Đối với mẫu huyết thanh
α-Amylase (U/I) = ∆A/phút x 3178
Đối với mẫu nước tiểu
α-Amylase (U/I) = ∆A/phút x 9534
Đối với mẫu nước tiểu 24h
α-Amylase (U/I) = ∆A/phút x 9534 x Thể tích nước tiểu
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 11 trong 46
trang
Khoảng đo
Từ 2.1U/I đến 1500 U/I.
7.1.5. Xét nghiệm đo hoạt độ ALT (GPT) trong máu
Nguyên lý xét nghiệm đo hoạt độ ALT với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Xác định ALT bằng phương pháp động học (kinetic) theo khuyến cáo của IFCC:
ALT
α- Ketoglutarate + L - Alanine −−−−−−> L - Glutamate + Pyruvate
LDH
Pyruvate + NADH + H+ −−−−−−> L - Lactate + NAD+
Tỷ lệ tiêu thụ NADH, xác định ở bước sóng 340 nm, tỷ lệ trực tiếp với hoạt tính ALT trong mẫu thử.
Thuốc thử ALT Futura
Đệm, 5x80 mL
Good Buffer pH 7.5 80 mmol/L L - Alanine 500 mmol/L LDH ≥2000 U/L EDTA 3 mmol/L Sodium Azide 0.09%
Chất nền, 1x100 mL
α- Ketoglutarate 71 mmol/L NADH ≥1.4 mmol/L Sodium Azide 0.09%
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Bước sóng: 304 nm Nhiệt độ: 30/37oC Trộn, đợi 1 phút, đọc kết quả độ hấp thu (A) sau 1, 2, và 3 phút
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 12 trong 46
trang
Công thức tính
Tính trung bình hiệu số độ hấp thu/phút (∆A/phút)
ALT (U/I) = ∆A/phút x 1746
Khoảng đo
Từ 2 U/I đến 400 U/I.
7.1.6. Xét nghiệm đo hoạt độ AST (GOT) trong máu
Nguyên lý xét nghiệm đo hoạt độ AST với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Xác định AST bằng phương pháp động học (kinetic) theo khuyến cáo của IFCC:
AST
α- ketoglutarate + L - Aspartate −−−−−−> L - Glutamate + oxalacetate
MDH
Oxalacetate + NADH + H+ −−−−−−> L - Malate + NAD+
Tỷ lệ tiêu thụ NADH, xác định ở bước sóng 340 nm, tỷ lệ trực tiếp với hoạt tính AST trong mẫu thử.
Thuốc thử AST Futura
Đệm, 5x80 mL
Good Buffer pH 7.5 80 mmol/l L - Aspartate 220 mmol/l LDH ≥2100 U/l MDH ≥1100 U/l EDTA 3 mmol/l Sodium Azide 0.09%
Chất nền, 1x100 mL
α- Ketoglutarate 71 mmol/l NADH ≥1.4 mmolll Sodium Azide 0.09%
Thực hiện
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 13 trong 46
trang
Chương trình chạy mẫu:
Bước sóng: 304 nm Nhiệt độ: 30/37oC Trộn, đợi 1 phút, đọc kết quả độ hấp thu (A) sau 1, 2, và 3 phút
Công thức tính
Tính trung bình hiệu số độ hấp thu/phút (∆A/phút)
AST (U/I)= ∆A/min x 1746
Khoảng đo
Từ 2 U/I đến 400 U/I.
7.1.7. Xét nghiệm định lượng bilirubin trực tiếp trong máu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng bilirubin trực tiếp với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Bilirubin trực tiếp trong máu phản ứng với sulphanilic acid diazo hóa tạo thành phức hợp azo có màu.
Cường độ màu tỷ lệ trực tiếp với nồng độ bilirubin trực tiếp trong mẫu thử.
Thuốc thử bilirubin trực tiếp Futura
Thuốc thử sulphanilic, 5x40 mL
Sulphanilic Acid 40 mmol/L Hydrochloric Acid 0.47 mol/L
Thuốc thử nitrite, 1x50 mL
Sodium Nitrite 2.1 mmol/L
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Trộn, ủ trong 5 phút ở nhiệt độ phòng Bước sóng: 540 nm
Công thức tính
Bilirubin trực tiếp (mg/dL) = A Mẫu x10.5
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 14 trong 46
trang
Khoảng đo
Từ 0.03 mg/dL đến 10 mg/dL.
7.1.8. Xét nghiệm định lượng bilirubin toàn phần trong máu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng bilirubin toàn với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Bilirubin toàn phần trong máu phản ứng với sulphanilic acid diazo hóa và caffeine tạo thành phức hợp azo có màu.
Cường độ màu tỷ lệ trực tiếp với nồng độ bilirubin toàn phần trong mẫu thử.
Thuốc thử bilirubin toàn phần Futura
Thuốc thử caffein – sulphanilic, 5x80 mL
Caffeine 0.6 mol/L Sulphanilic Acid 12.5 mmol/L Hydrochloric Acid 1.05 mol/L Citric Acid 1.25 mol/L
Thuốc thử nitrite, 1x100 mL
Sodium Nitrite 10.2 mmol/L
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Trộn, ủ trong 5 phút ở nhiệt độ phòng Bước sóng: 540 nm
Công thức tính
Bilirubin toàn phần (mg/dL) = A Mẫu x10.5
Khoảng đo
Từ 0.05 mg/dL đến 25 mg/dL.
7.1.9. Xét nghiệm định lượng bilirubin gián tiếp trong máu
Công thức tính
Billirubin gián tiếp (mg/dL) = Bilirubin toàn phần (mg/dL) - Bilirubin trực tiếp (mg/dL).
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 15 trong 46
trang
7.1.10. Xét nghiệm định lượng canxi toàn phần trong máu và nước tiểu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng canxin toàn phần với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Calcium kết hợp với Arsenazo III, một chất có pH axit yếu, tạo nên phức hợp màu tím.
Cường độ màu tỷ lệ trực tiếp với nồng độ canxi.
Thuốc thử canxin toàn phần Futura
Đệm, 2x250 mL
Good Buffer pH 6.8 16.9 mmol/L Arsenazo III 0.2 mmol/L
Calibrator, 1x10 mL
Calcium 10 mg/dL
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Trộn, ủ trong 5 phút ở nhiệt độ phòng Bước sóng: 630 nm
Công thức tính
Đối với huyết tương, huyết thanh
A Mẫu
Calcium (mg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator
A Calibrator
Đối với mẫu nước tiểu
A Mẫu
Calcium (mg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator x 5
A Calibrator
Đối với mẫu nước tiểu 24h
Calcium nước tiểu (mg/dL)
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 16 trong 46
trang
Calcium (mg/24h) = ________________________ x Thể tích nước tiểu 24 h (mL)
100
Khoảng đo
Từ 3.6 mg/dL đến 16 mg/dL.
7.1.11. Xét nghiệm đo hoạt độ cholinesterase trong máu
Nguyên lý xét nghiệm đo hoạt độ cholinesterase với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Xác định Cholinesterase bằng phương pháp động học (kinetic) theo khuyến cáo của DGKC:
Cholinesterase
Butyrylthiocholine + H20 −−−−−−−−−−−−>Thiocholine + Butyrate
Thiocoline + Hexacyanoferrate III (yellow) −−−−−−>Hexacyanoferrate II (clear)
Tỷ lệ giảm độ hấp thu, xác định ở bước sóng 405 nm, tỷ lệ trực tiếp với hoạt tính Cholinesterase trong mẫu thử.
Thuốc thử cholinesterase Futura
Đệm, 5x40 mL
Phosphate Buffer pH 7.7 75 mmol/L Potassium Hexacyanoferrate III 2.2 mmol/L
Chất nền, 1x50 mL
Mes Buffer pH 4 23 mmol/L Butyrylthiocoline 75 mmol/L
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Bước sóng: 405 nm Nhiệt độ: 37oC Trộn, đợi 1 phút, đọc kết quả độ hấp thu (A) sau 1, 2, và 3 phút
Công thức tính
Tính trung bình hiệu số độ hấp thu/phút (∆A/phút)
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 17 trong 46
trang
Cholinesterase (U/I) = ∆A/phút (Mẫu) - ∆A/phút (Mẫu trắng) x 55000
Khoảng đo
Từ 94 U/I đến 12000 U/I.
7.1.12. Xét nghiệm định lượng cholesterol toàn phần trong máu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng cholesterol toàn phần với thuốc thử Stanbio trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Xác định cholesterol bằng phương pháp đo màu enzyme với các phản ứng sau:
CHE
Cholesterol Esters + H2O −−−−−−> Cholesterol + Fatty Acids
COx
Cholesterol + O2 −−−−−−> 4-Cholesten-3-one + H2O2
POD
H2O2 + 4-Aminophenazone + Phenol −−−−−−> H2O + O-Quinoeimine dye
Cường độ màu tỷ lệ trực tiếp với nồng độ cholesterol toàn phần trong mẫu thử.
Thuốc thử cholesterol toàn phần Stanbio
Thuốc thử
4-Aminophenazone 0.25 mmol/L Phenol 25.0 mmol/L Peroxidase > 5.0 U/mL Cholesterol Esterase > 0.15 U/mL Cholesterol Oxidase > 0.1 U/mL Đệm và chất ổn định
Calibrator
Cholesterol 200 mg/dL
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Trộn, ủ trong 5 phút ở 37oC
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 18 trong 46
trang
Bước sóng: 500 nm
Công thức tính
A Mẫu
Cholesterol toàn phần (mg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator
A Calibrator
Khoảng đo
Từ 0 mg/dL đến 750mg/dL.
7.1.13. Xét nghiệm định lượng CRP hs trong máu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng CRP hs với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Các vi hạt nhựa, được gắn kháng thể anti CRP người đặc hiệu bị dính kết khi trộn với mẫu có chứa CRP. Quá trình dính kết làm thay đổi độ hấp thu, do đó có thể định lượng nồng độ của CRP trong mẫu thử bằng cách so sánh với mẫu calibrator đã biết trước nồng độ CRP.
Thuốc thử CRP hs Futura
Dung dịch pha loãng, 1x45 mL
TRIS Buffer pH 8.2 20 mmol/L Sodium Azide 0.95 g/L
CRP - Latex, 1x5 mL
Các vi hạt nhựa được gắn với anti CRP người pH 7.3 Sodium Azide 0.95 g/L
Calibrator, 1x2mL
Huyết thanh người Sodium Azide 0.95 g/l
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Bước sóng: 540 nm (530-550 nm) Nhiệt độ: 37oC Trộn và đọc độ hấp thu A1, chờ 4 phút đọc độ hấp thu A2.
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 19 trong 46
trang
Công thức tính
(A2-A1) Mẫu
CRP (mg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator
(A2-A1) Calibrator
Khoảng đo
Từ 0.05 mg/L đến 7 mg/L.
7.1.14. Xét nghiệm định lượng creatinine trong máu và nước tiểu, test thanh thải creatinine
Nguyên lý xét nghiệm định lượng creatinine với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Creatinine trong dung dịch pricrate base tạo thành phức hợp có màu.
Tỷ lệ gia tăng độ hấp thu tỷ lệ trực tiếp với nồng độ creatinine trong mẫu thử.
Thuốc thử creatinine Futura
Thuốc thử 1, 1x250 mL
Picric Acid 72 mmol/L
Thuốc thử 2, 1x250 mL
Sodium Hydroxide 600 mmol/L Borate Buffer 31 mmol/L
Calibrator, 1x10 ml
Creatinine 2 mg/dL
Lưu ý: thuốc thử được xếp vào nhóm chất có hại do có chứa Sodium Hydroxide
Nguy cơo R34: gây bỏng
An toàno S26: trong trường hợp tiếp xúc với mắt, cần rửa mắt ngay lập tức với nhiều
nước và đến khám tại bác sĩ chuyên khoao S45: trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc cảm thấy không khỏe, cần đến khám
tại bác sĩ chuyên khoa (mang theo nhãn lọ thuốc thử)o S61: tránh thải ra môi trường
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 20 trong 46
trang
o S36/37/38: mang trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp, gồm quần áo bảo hộ, găng
tay, mắt kính, khẩu trang,...
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Bước sóng: 510 nm (500-520 nm) Nhiệt độ: 30/37oC Trộn, đợi 30s, đọc độ hấp thu A1, sau 2 phút, đọc độ hấp thu A2
Công thức tính
Tính ΔA = A2-A1
Đối với huyết tương, huyết thanh
ΔA Mẫu
Creatinine (mg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator
ΔA Calibrator
Đối với mẫu nước tiểu
ΔA Mẫu
Creatinine (mg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator x 20
ΔA Calibrator
Đối với mẫu nước tiểu 24h
Creatinine nước tiểu (mg/dL)
Creatinine (mg/24h) = _______________________ x Thể tích nước tiểu 24 h (L)
100
Test thanh thải creatinine
Creatinine nước tiểu (mg/dL) x Thể tích nước tiểu 24 h (mL) 1.73
Creatinine (mg/24h) = _________________________________________________ x ____
100 S
S: diện tích cơ thể (m2)
Khoảng đo
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 21 trong 46
trang
Từ 0.15 mg/dL đến 25 mg/dL.
7.1.15. Xét nghiệm định lượng glucose trong máu và nước tiểu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng glucose với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Xác định glucose bằng phương pháp đo màu enzyme theo các phản ứng sau:
GOD
Glucose + O2 −−−−−−> Gluconic Acid + H2O2
POD
2 H2O2 + Phenol + 4 - Aminoantipyrine −−−−−−> Red Quinone + 4 H2O
Cường độ màu tỷ lệ trực tiếp với nồng độ glucose trong mẫu thử.
Thuốc thử glucose Futura
Thuốc thử, 6x500 mL
Phosphate Buffer pH 7.0 100 mmol/L Phenol 10 mmol/L GOD (Glucose Oxidase) 10000 U/L POD (Peroxidase) 1000 U/L 4 - Aminoantipyrine 0.3 mmol/L Sodium Azide < 0.1%
Calibrator, 2x5 mL
Glucose 100 mg/dL
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Bước sóng: 510 nm (500-550 nm) Nhiệt độ: 37oC Trộn, ủ trong 10 phút ở 37oC
Công thức tính
Đối với huyết tương, huyết thanh
A Mẫu
Glucose (mg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 22 trong 46
trang
A Calibrator
Đối với mẫu nước tiểu
A Mẫu
Glucose (mg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator x 10
A Calibrator
Đối với mẫu nước tiểu 24h
Glucose nước tiểu (mg/dL)
Glucose (g/24h) = _______________________ x Thể tích nước tiểu 24 h (L)
100
Khoảng đo
Từ 0.15 mg/dL đến 25 mg/dL.
7.1.16. Xét nghiệm định lượng globulin trong máu
Công thức tính
Globulin = Protein toàn phần - Albumin.
7.1.17. Xét nghiệm đo hoạt độ GGT trong máu
Nguyên lý xét nghiệm đo hoạt độ GGT với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Xác định GGT bằng phương pháp động học (kinetic) theo phản ứng sau:
γ- GT
L-γ-glutamyl-3-carboxy-4-nitroanilide + glycilglycine −−−−−−> L-γ-glutamyl-Glycilglycine + 5 amine-2-nitrobenzoate
Tỷ lệ tăng độ hấp thu, xác định ở bước sóng 405 nm, tỷ lệ trực tiếp với hoạt tính GGT trong mẫu thử.
Thuốc thử GGT Futura
Đệm, 5x40 mL
Tris Base pH 8.25 8,03 g/L Tris HCl 4,07 g/L
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 23 trong 46
trang
Glycilglycine 18,6 g/L Triton X - 100 dilute 2 ml/L Sodium Azide < 0.1%
Chất nền, 1x50 mL
L-γ-glutamyl-3-carboxy-4-nitroanilide 4 mmol Sodium Azide < 0.1%
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Bước sóng: Hg 405 nm Nhiệt độ: 25/30/37oC Trộn, đợi 1 phút, đọc kết quả độ hấp thu (A) sau 1, 2, và 3 phút
Công thức tính
Tính hiệu số độ hấp thu trung bình/phút (∆A/phút)
γ- GT (U/I) = ∆A/phút x 1159
Khoảng đo
Từ 3 U/I đến 1200 U/I.
7.1.18. Xét nghiệm định lượng HbA1c trong máu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng HbA1c với thuốc thử Randox trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Đo cả hai nồng độ HbA1c và nồng độ haemoglobin toàn phần. Kết quả xét nghiệm được tính toán là % của HbA1c trên tổng haemoglobin toàn phần. Giá trị HbA1c và haemoglobin chỉ được dùng để tính tỷ lệ HbA1c trên tổng haemoglobin toàn phần và không được sử dụng để chẩn đoán một cách đơn lẻ.
Một số phương pháp cho kết quả %HbA1c tăng cao giả do hợp phần không bền của glycated haemoglobin (Schiff base). Tuy nhiên, thử nghiệm này không bị ảnh hưởng do sử dụng kháng thể đặc hiệu đối với HbA1c (một ketamine ổn định).
Tiền xử lý mẫu
Bước đầu tiên của quy trình thực hiện là tiền xử lý mẫu máu toàn phần. Bước này làm dung giải các tế bào hồng cầu và thủy phân haemoglobin với tác động của một enzyme protease trong thuốc thử biến tính haemoglobin (Haemoglobin Denaturant Reagent).
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 24 trong 46
trang
Xác định Haemoglobin toàn phần
Thuốc thử haemoglobin toàn phần được sử dụng để xác định nồng độ của haemoglobin toàn phần. Thuốc thử biến đổi tất cả các dẫn xuất của haemoglobin thành haematin trong dung dịch kiềm của chất tẩy rửa không ion như mô tả của Wolf và cs. (1984).
Phản ứng được bắt đầu khi thêm mẫu đã được tiền xử lý vào thuốc thử haemoglobin toàn phần, tạo thành một dung dịch màu xanh lá. Quá trình biến đổi các dẫn xuất haemoglobin thành haematin kiềm với một phổ hấp thu xác định cho phép đo haemoglobin toàn phần ở bước sóng 600 nm.
Xác định HbA1c
Xác định HbA1c dựa trên thử nghiệm ức chế dính kết. Yếu tố dính kết (agglutinator) gồm polymer tổng hợp có chứa nhiều bản sao của phần
phản ứng miễn dịch của HbA1c, tạo thành phản ứng dính kết với các hạt nhựa được bao bọc bởi các kháng thể đơn dòng chuột đặc hiệu cho HbA1c.
Khi không có HbA1c trong mẫu thử, yếu tố dính kết trong thuốc thử HbA1c R2 và các tiểu phần bao bọc bởi kháng thể trong thuốc thử HbA1c R1 sẽ dính kết, làm tăng độ hấp thu.
Sự có mặt của HbA1c trong mẫu thử làm chậm quá trình dính kết do cạnh tranh các điểm gắn kháng thể trên các vi hạt nhựa với yếu tố dính kết HbA1c.
Do đó, sự tăng độ hấp thu tỷ lệ nghịch với nồng độ HbA1c trong mẫu thử. Sự tăng độ hấp thu do quá trình dính kết được đo ở bước sóng 700 nm và độ lớn của
phản ứng dính kết được dùng để tính nồng độ của HbA1c dựa trên đường hiệu chuẩn. Sau đó, phần trăm HbA1c được tính dựa trên giá trị HbA1c và haemoglobin toàn phần.
Thuốc thử HbA1c Randox
HbA1c R1, thuốc thử kháng thể
Kháng thể HbA1c (chuột) gắn trên các tiểu phần < 0.1% w/v Albumin huyết thanh bò Đệm Chất hoạt động bề mặt không ion 0.6% w/v Proclin 150 0.1% w/v pH 8.1
HbA1c R2, thuốc thử yếu tố dính kết
HbA1c hapten gắn với polymer Albumin huyết thanh bò Đệm Proclin 150 0.1% w/v
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 25 trong 46
trang
Chất hoạt động bề mặt không ion 0.2% w/v pH 2.0
R3, chất biến tính haemoglobin
Porcine Pepsin Đệm pH 2.4
Hb RI, thuốc thử haemoglobin toàn phần
Sodium hydroxide 0.4% w/v Triton 2.5% w/v Octylphenoxypolyethoxyethanol 2.5% w/v pH 13
Lưu ý: thuốc thử được xếp vào nhóm chất có hại do có chứa Sodium Hydroxide
Nguy cơo R34: gây bỏng
An toàno S26: trong trường hợp tiếp xúc với mắt, cần rửa mắt ngay lập tức với nhiều
nước và đến khám tại bác sĩ chuyên khoao S45: trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc cảm thấy không khỏe, cần đến khám
tại bác sĩ chuyên khoa (mang theo nhãn lọ thuốc thử)o S61: tránh thải ra môi trường
o S36/37/38: mang trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp, gồm quần áo bảo hộ, găng
tay, mắt kính, khẩu trang,...
Công thức tính
HbA1c (g/dL)
% HbA1c = ________________ x 100
Hb toàn phần (g/dL)
Khoảng đo
Haemoglobin toàn phần: 7-23 g/dL
HbA1c: 0.25-2.4 g/dL
Các mẫu có giá trị %HbA1c trên 17.1% HbA1c không được pha loãng và thông báo kết quả là > 17.1% HbA1c.
7.1.19. Xét nghiệm định lượng HDL-C trong máu
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 26 trong 46
trang
Nguyên lý xét nghiệm định lượng HDL-C với thuốc thử Stanbio trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Xác định HDL-C qua các phản ứng sau:
PVS/PEGME
HDL + LDL + VLDL + CM −−−−−−−−−> HDL + (LDL + VLDL + CM)
PVS/PEGME
HDL + CHOD + CHER −−−−−−−−−> Fatty Acid + H2O2
Peroxidase
2H2O2+ 4-AA + TODB −−−−−−−−−> Quenone + 5 H2O
Thuốc thử HDL-C Stanbio
Đệm (R1)
MES Buffer (pH 6.5) TODB N, N-Bis(4-sulfobutyl)-3-methylaniline Polyvinyl sulfonic acid Polyethylene-glycol-methyl ester MgCl2 EDTA
Enzyme (R2)
MES Buffer (pH 6.5) Cholesterol esterase Cholesterol oxidase Peroxidase 4-aminoanitpyrine
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
37oC 37oC
Mẫu thử + R1 −−−−−−> R2 −−−−−−> Kết quả HDL-C
5 phút 5 phút
4 µL 300 µL 100 µL
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 27 trong 46
trang
Bước sóng: 700 nm & 600 nm.
Khoảng đo
Từ 1.06 mg/dL đến 160 mg/dL.
7.1.20. Xét nghiệm định lượng LDL-C trong máu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng LDL-C với thuốc thử Stanbio trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Xét nghiệm sử dụng hai hệ thuốc thử. Thuốc thử thứ nhất (R1) có chứa hợp chất phosphoric acid vô cơ và hữu cơ, gắn đặc hiệu với HDL, VLDL và chylomicrons, không gắn với các tiểu phần LDL. Thuốc thử thứ hai (R2) có chứa các enzyme phản ứng với LDL cholesterol có trong mẫu thử. Do đó, xét nghiệm chỉ đo lượng LDL cholesterol có trong mẫu thử.
Thuốc thử LDL-C Stanbio
Đệm (R1)
Magnesium Sulfate 2.5 mmol/L HDAOS 0.8 g /L Good's Buffer (pH 7.0 ± 0.1) Chất ổn định, chất tẩy rửa và chất bảo quản.
Enzyme (R2)
Cholesterol Oxidase > 5,000 U / L Cholesterol Esterase > 800 U/L Peroxidase > 15,000 U / L 4-aminoantipyrine 0.5 mmol/L Good's Buffer (pH 6.8 ± 0.1) Chất hoạt động bề mặt và chất bảo quản.
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
37oC 37oC
Mẫu thử + R1 −−−−−−> R2 −−−−−−> Kết quả LDL-C
5 phút 5 phút
3 µL 300 µL 100 µL
Bước sóng: 700 nm & 600 nm.
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 28 trong 46
trang
Khoảng đo
Từ 0.4 mg/dL đến 520 mg/dL.
7.1.21. Xét nghiệm định lượng protein toàn phần trong máu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng protein toàn phần với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Protein huyết thanh, trong dung dịch kiềm và có các ion đồng (Thuốc thử Biuret), tạo thành phức hợp có màu hồng.
Cường độ màu tỷ lệ trực tiếp với nồng độ protein.
Thuốc thử protein toàn phần Futura
Thuốc thử, 6x100 mL
Sodium Potassium Tartrate 21 mmol/L Sodium Hydroxide 750 mmol/L Potassium Iodide 6 mmol/L Copper Sulphate 6 mmol/L
Calibrator, 1x5 mL
Bovine Albumin 6 g/dL
Lưu ý: thuốc thử được xếp vào nhóm chất có hại do có chứa Sodium Hydroxide
Nguy cơo R34: gây bỏng
An toàno S26: trong trường hợp tiếp xúc với mắt, cần rửa mắt ngay lập tức với nhiều
nước và đến khám tại bác sĩ chuyên khoao S45: trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc cảm thấy không khỏe, cần đến khám
tại bác sĩ chuyên khoa (mang theo nhãn lọ thuốc thử)o S61: tránh thải ra môi trường
o S36/37/38: mang trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp, gồm quần áo bảo hộ, găng
tay, mắt kính, khẩu trang,...
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Trộn, ủ trong 10 phút ở nhiệt độ phòng Bước sóng: 540 nm
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 29 trong 46
trang
Công thức tính
A Mẫu
Protein toàn phần (g/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator
A Calibrator
Khoảng đo
Từ 0.3 g/dL đến 10 g/dL.
Đối với các giá trị cao hơn, có thể pha loãng mẫu theo tỷ lệ 1:2 với nước cất, nhân kết quả với 2.
7.1.22. Xét nghiệm định lượng protein toàn phần trong nước tiểu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng protein toàn phần (nước tiểu) với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Protein nước tiểu, trong môi trường axit, làm thay đổi phổ hấp thu của phức hợp màu Pyrogallol Red/Molibdate.
Cường độ màu tỷ lệ trực tiếp với nồng độ protein trong mẫu thử.
Thuốc thử protein toàn phần Futura
Thuốc thử, 6x50 mL
Succinate Buffer pH 2.5 0.05 mmol/L Sodium dodecyl sulphate 0.07 mmol/L Sodium molybdate 0.04 mmol/L Pyrogallol - red 0.06 mmol/L
Calibrator, 1x5 mL
Bovine Albumin 100 mg/dL
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Trộn, ủ trong 5 phút ở nhiệt độ phòng Bước sóng: 600 nm
Công thức tính
Đối với mẫu nước tiểu
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 30 trong 46
trang
A Mẫu
Protein toàn phần (mg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator
A Calibrator
Đối với mẫu nước tiểu 24h
Protein toàn phần nước tiểu (mg/dL)
Protein toàn phần (mg/24h) = ____________________________ x Thể tích nước tiểu 24 h (mL)
100
Khoảng đo
Từ 5 mg/dL đến 500 mg/dL.
Đối với các giá trị cao hơn, có thể pha loãng mẫu theo tỷ lệ 1:2 với nước cất, nhân kết quả với 2.
7.1.23. Xét nghiệm định lượng sắt trong máu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng sắt với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Ở pH axit yếu, sắt được giải phóng từ transferrin và biến đổi thành dạng ferrous phản ứng với Ferene tạo nên phức hợp màu vàng - xanh ổn định.
Cường độ màu, đo ở bước sóng 578 - 600 nm, tỷ lệ trực tiếp với nồng độ sắt trong mẫu thử.
Thuốc thử sắt Futura
Đệm, 5x80 mL
Acetate Buffer pH 4.8 62 mmol/L Magnesium Chloride 1.3 mol/L Hydroxylamine Sulphate 97 mmol/L Thiourea 65 mmol/L
Thuốc thử màu, 1x100 mL
Ferene 2 mmol/L
Calibrator, 1x10 mL
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 31 trong 46
trang
Iron 100 µg/dL Nitric acid 0.13 mmol/L
Lưu ý: thuốc thử được xếp vào nhóm chất gây kích ứng do có chứa Hydroxylamine Sulphate
Nguy cơo R43: có thể gây kích ứng khi tiếp xúc với da
An toàno S24: tránh để tiếp xúc với da
o S61: tránh thải ra môi trường
o S37: mang găng tay phù hợp
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Trộn, đọc độ hấp thu A1 Trộn, ủ trong 5 phút ở 37oC, đọc độ hấp thu A2 Bước sóng: 578 nm
Công thức tính
(A2 - A1) Mẫu
Sắt (µg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator
(A2 - A1) Calibrator
Khoảng đo
Từ 3.4 µg/dL đến 600 µg/dL.
Đối với các giá trị cao hơn, có thể pha loãng mẫu theo tỷ lệ 1:2 với nước cất, nhân kết quả với 2.
7.1.24. Xét nghiệm định lượng triglyceride trong máu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng triglyceride với thuốc thử Stanbio trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Đầu tiên, glycerol và axit béo được tạo thành từ phản ứng lipase trên triglycerides.
Sau đó, glycerol bị phosphorylate hóa bởi adenosine-5'-triphosphate (ATP) tạo thành glycerol-3-phosphate (G-3-P) và adenosine-5'-diphosphate (ADP) trong phản ứng được xúc tác bởi glycerol kinase (GK):
GK
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 32 trong 46
trang
Glycerol + ATP −−−−−−−−−> G-3-P + ADP
G-3-P bị oxy hóa bởi glycerylphosphate oxidase (GPO) tạo thành dihydroxyacetone phosphate (DAP) và hydrogen peroxide:
GPO
G-3-P + O2 −−−−−−−−−> DAP + H2O2
Peroxide phản ứng với 4-aminoantipyrine và 4-chlorophenol dưới tác động xúc tác của peroxidase (POD) tạo thành quinoneimine:
POD
2H2O2 + 4-aminopyrine + 4-chlorophenol −−−−−−−−−> quinoneimine + HCl + + 4H2O
Thuốc thử triglyceride Stanbio
Thuốc thử (khi hoạt hóa)
ATP 2.0 mM Magnesium Salt 5.0 mM 4-Aminoantipyrine 0.7 mM m-Hydroxybenzoic Acid 5.0 mM Glycerylphosphate Oxidase >7000 U/L Sodium Azide 0.01% Lipase >200,000 U/L Glycerol Kinase >1000 U/L Peroxidase >2000 U/L Đệm 50 mM
Chất hoạt hóa
Enzyme tinh chế, chất hoạt hóa và chất ổn định
Chất chuẩn
Chứa glycerol và chất hoạt động bề mặt tạo nên 200 mg/dL triglycerides dưới dạng triolein.
Sodium azide 0.1%.
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Trộn, ủ trong 5 phút ở 37oC Bước sóng: 500 nm.
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 33 trong 46
trang
Khoảng đo
Từ 0 mg/dL đến 1000 mg/dL.
7.1.25. Xét nghiệm định lượng urea trong máu và nước tiểu
Nguyên lý xét nghiệm định lượng urea với thuốc thử Futura trên máy xét nghiệm sinh hóa Toyobo
Xác định urea bằng phương pháp đo màu enzyme theo các phản ứng sau:
Urease
Urea + H2O + H2 −−−−−−> CO2 + 2 NH4+
GLDH
2 NH4+ + 2-α-Ketoglutarate + 2 NADH −−−−−−> 2-L-Glutamate + NAD + H2O
Tỷ lệ tiêu thụ NADH, xác định ở bước sóng 340 nm, tỷ lệ trực tiếp với nồng độ urea trong mẫu thử.
Thuốc thử urea Futura
Thuốc thử 1, 5x80 mL
Good Buffer pH 7.8 80 mmol/L ADP 0.16 mmol/l Urease = 8000 U/L GLDH = 1500 U/L Sodium Azide < 0.1%
Thuốc thử 2, 1x100 mL
NADH 1.4 mmol/L a - Ketoglutarate 6.7 mmol/L Sodium Azide < 0.1%
Calibrator, 1x 5 mL
Urea 50 mg/dlL Glucose 100 mg/dL
Thực hiện
Chương trình chạy mẫu:
Bước sóng: 340 nm
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 34 trong 46
trang
Nhiệt độ: 30/37oC Trộn, đợi 30s, đọc độ hấp thu A1 Sau 1 phút, đọc đọ hấp thu A2
Công thức tính
Tính hiệu số độ hấp thu: ΔA = A1-A2
Đối với huyết tương, huyết thanh
ΔA Mẫu
Urea (mg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator
ΔA Calibrator
Đối với mẫu nước tiểu
ΔA Mẫu
Urea (mg/dL) = _______________ x Giá trị của Calibrator x 20
ΔA Calibrator
Đối với mẫu nước tiểu 24h
Urea nước tiểu (mg/dL)
Urea (g/24h) = _______________________ x Thể tích nước tiểu 24 h (L)
100
Khoảng đo
Từ 2.2 mg/dL đến 300 mg/dL.
Đối với các giá trị cao hơn, có thể pha loãng mẫu theo tỷ lệ 1:2 với nước cất, nhân kết quả với 2.
7.1.26. Xét nghiệm điện giải đồ trong máu và nước tiểu
Nguyên lý xét nghiệm điện giải đồ với thuốc thử EasyLyte trên máy xét nghiệm điện giải EasyLyte
Phương pháp xét nghiệm điện cực chọn lọc ion.
Điện cực sodium (Na) có một ống thủy tinh nhạy với các ion Na. Điện cực potassium (K) có một ống nhựa nhạy với các ion K. Điện cực chloride có một ống nhựa nhạy với các ion Cl. Điện thế của mỗi điện cực được đo một cách tương đối so với một điện áp cố định, ổn định của điện cực tham chiếu chloride bạc/bạc. Mỗi điện cực chọn lọc ion xuất hiện một điện áp thay
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 35 trong 46
trang
đổi theo nồng độ của ion. Mối tương quan giữa điện áp và nồng độ ion theo một phương trình logarith, được gọi là phương trình Nernst:
RT Log (g C)
E = Eo + ________
nF
Trong đó,
E: điện thế của điện cực trong dung dịch mẫu
Eo: điện thế dưới các điều kiện chuẩn
RT/nF: “hằng số” phụ thuộc nhiệt độ được gọi là độ dốc
n = 1 đối với Na, K, Cl
Log: hàm logarith cơ số 10
g: hệ số hoạt động của ion cần đo trong dung dịch
C: nồng độ của ion cần đo trong dung dịch
Một phương pháp đo lường bằng cách so sánh được sử dụng. Đầu tiên, máy điện giải tiến hành đo điện áp khi mẫu thử được bơm qua các điện cực. Sau đó, chất chuẩn A được bơm qua các điện cực. Hiệu số giữa hai điện áp có tương quan logarith với nồng độ các ion trong mẫu thử chia cho nồng độ tương ứng của chúng trong dung dịch chuẩn. Do hiệu số điện áp và nồng độ của các ion trong dung dịch chuẩn đã được biết trước, máy điện giải có thể tính toán nồng độ của các ion trong mẫu thử, theo phương trình Nernst được viết lại như sau:
E - Eo = S log (Ci (x) / Ci (s)) hoặc Ci (x) = Ci (s) x 10^(E-Eo)/S
Trong đó,
E: điện thế ISE trong mẫu thử
Eo: điện thế ISE trong dung dịch chuẩn
S: độ đốc điện cức được tính trong quá trình hiệu chuẩn
Ci (x): nồng độ của ion “i” trong mẫu
Ci (s): nồng độ của ion “i” trong dung dịch chuẩn
“S”, độ dốc, được xác định trong quá trình hiệu chuẩn máy với chất chuẩn A và B đã được biết mức ion.
Thuốc thử điện giải đồ EasyLyte
EasyLyte Na/K/Cl 800 mL Solution pack.
Daily cleaning Solution kit.
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 36 trong 46
trang
Khoảng đo
Đối với mẫu máu:
Na+: 20-200 mmol/L K+: 0.2-40 mmol/L Cl-: 25-200 mmol/L
Đối với mẫu nước tiểu: (pha loãng 1:10)
Na+: 25-1000 mmol/L K+: 1.0-500 mmol/L Cl-: 25-500 mmol/L
7.1.27. Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu
Nguyên lý xét nghiệm tổng phân tích trên máy xét nghiệm nước tiểu LabUReader và Cybow
Bilirubin: thử nghiệm dựa trên sự bắt cặp giữa bilirubin và muối diazonium được làm ổn định trong môi trường axit mạnh.
Urobilinogen: thử nghiệm dựa trên sự bắt cặp giữa urobilinogen và muối diazonium được làm ổn định.
Ketone: acetoacetic acid và acetone phản ứng với sodium nitropusside trong dung dịch kiềm tạo thành phức hợp có màu tím (thử nghiệm Legal).
Ascorbic acid: thử nghiệm theo phương pháp làm mất màu thuốc thử Tillmann.
Glucose: thử nghiệm dựa trên phản ứng glucose oxidase/peroxidase đặc hiệu cho glucose. Thuốc thử chỉ phản ứng với glucose mà không phản ứng với các loại đường khác.
Protein: thử nghiệm dựa trên phản ứng protein của chất chỉ thị pH. Thử nghiệm nhạy với albumin và ít nhạy với các protein khác trong nước tiểu.
Máu: thử nghiệm dựa trên hoạt tính giống như peroxidase của hemoglobin và myoglobin gây xúc tác quá trình oxi hóa chất chỉ thị dưới sự hiện diện của peroxide hữu cơ trên que thử.
pH: thử nghiệm dựa trên nguyên lý chất chỉ thị kép và cho ra dãy màu từ cam đến vàng và xanh đến lam và cho phép phân biệt pH từ 5 đến 9.
Nitrite: thử nghiệm dựa trên phản ứng Griess.
Leukocyte: esterase bạch cầu hạt thủy giải carboxylate dị vòng trên que thử.
Trọng lượng riêng: thử nghiệm dựa trên sự thay đổi màu sắc của thuốc thử từ xanh dương-xanh lá đến xanh lá-vàng hoặc nâu, tùy thuộc và nồng độ của các thành phần ion trong nước tiểu.
Que thử nước tiểu LabStrip
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 37 trong 46
trang
Que thử có từng vùng thử nghiệm đối với các thông số nước tiểu, cụ thể như sau:
Bilirubin:
Muối diazonium 3.1%
Urobilinogen:
Muối diazonium 0.4%
Ketones:
Sodium nitroprusside 2.0%
Ascorbic acid:
2,6-dichloro-phenolindophenol 0.7%
Glucose:
Glucose oxidase 2.1% Peroxidase 0.9% Tolidine hydrochloride 5.0%
Protein:
Tetra-Bromophenol blue 0.2%
Máu:
Izopropylbenzol hydroperoxide 25.0% Tetramethylbenzidine dihydrochloride 0.2%
pH:
Methyl red 2.0% Bromthymol blue 10.0%
Nitrite:
4-arsanilic acid 8.2% N-(naphthyl)-ethylendiammonium-dihydrochloride 2.6%
Leukocytes:
Derivatized heterocyclic carboxylates 0.4%
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 38 trong 46
trang
Muối diazonium 0.2%
Trọng lượng riêng:
Dibromo-3-hydroxy-4-isopropyl-toluol-sulphophthalein 2.8%
Thực hiện
Nhúng que thử trong nước tiểu trong vòng 2 giây, sao cho tất cả các vùng thuốc thử ngập trong nước tiểu.
Để tránh nhiễm chéo, ủ que thử ở vị trí nằm ngang.
Đọc kết quả sau 60-120 giây.
Độ nhạy
Bilirubin: trong 90% mẫu nước tiểu đã thử nghiệm, nồng độ bilirubin 0.5 mg/dL cho kết quả dương tính.
Urobilinogen: dựa trên nghiên cứu của Kutter, nồng độ 1 mg/dL urobilinogen cho kết quả dương tính.
Ketontes: trong 90% mẫu nước tiểu đã thử nghiệm, acetoacetic acid ở nồng độ 8 mg/dL cho kết quả dương tính.
Ascorbic acid: trong 90% mẫu nước tiểu đã thử nghiệm, ascorbic acid ở nồng độ 20 mg/dL cho kết quả dương tính.
Glucose: độ nhạy là 20 mg/dL.
Protein: trong 90% mẫu nước tiểu đã thử nghiệm, nồng độ albumin 12 mg/dL cho kết quả dương tính.
Máu: độ nhạy thực tế của thử nghiệm từ 5-10 Ery/µL.
pH: giá trị pH được xác định theo bước 1 đơn vị trong khoảng pH từ 5-9.
Nitrite: độ nhạy là 0.05 mg/dL, tương đương 100,000 vi khuẩn/mL.
Leucocytes: trong 90% mẫu nước tiểu đã thử nghiệm, nồng độ 20 leucocyte/µL cho kết quả dương tính.
Trong lượng riêng: 86% mẫu nước tiểu đã thử nghiệm cho giá trị trong khoảng cho phép khi so sánh với phương pháp đo bằng khúc xạ kế.
7.1.28. Xét nghiệm định tính amphetamin test nhanh
Nguyên lý test nhanh amphetamin ABON
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 39 trong 46
trang
Kit thử phát hiện sử dụng chất gây nghiện AMP là dụng cụ xét nghiệm sắc ký miễn dịch định tính, sử dụng phương pháp dòng chảy một chiều hoạt động theo nguyên lý của phản ứng cạnh tranh.
Trong quá trình xét nghiệm, mẫu nước tiểu thấm lên trên dọc theo màng thấm kít thử nhờ mao dẫn. Amphetamine, nếu có mặt trong nước tiểu với nồng độ thấp hơn giá trị giới hạn, sẽ không thể bão hòa hoàn toàn các kháng thể kháng amphetamine của kít thử. Khi chưa bão hòa, các kháng thể này sẽ còn khả năng phản ứng cộng hợp với amphetamine phủ sẵn tại vùng kết quả và tạo ra 1 vạch màu đỏ gọi là vạch kết quả (T), cho kết quả âm tính. Ngược lại, nếu nồng độ amphetamine trong nước tiểu cao hơn giá trị giới hạn, lớp kháng thể sẽ bị bão hòa hoàn toàn, không còn phản ứng cộng hợp với amphetamine trong vùng kết quả và do đó không xuất hiện vạch kết quả (T), cho kết quả dương tính.
Nhằm mục đích kiểm tra quy trình thao tác xét nghiệm, một vạch màu khác luôn luôn xuất hiện tại vùng chứng (C), gọi là vạch chứng (C) nếu quy trình thao tác xét nghiệm đúng, lượng mẫu nghiệm phẩm đủ và lớp màng đã thấm tốt.
Test nhanh amphetamine ABON
Kít thử.
Thực hiện
Để kit thử, mẫu nghiệm phẩm, v.v… ở nhiệt độ phòng (15-30°C) trước khi làm xét nghiệm.
1. Lấy kit thử ra khỏi túi kín đựng sản phẩm và sử dụng kit thử càng nhanh càng tốt. Để đạt kết quả tốt nhất, toàn bộ quá trình xét nghiệm phải được hoàn thành trong vòng 1 giờ kể từ khi mở túi đựng sản phẩm.
2. Cầm kit thử sao cho mũi tên trên kit thử chỉ hướng xuống: nhúng kit thử theo phương thẳng đứng vào mẫu nghiệm phẩm (huyết thanh hoặc huyết tương) đựng trong ống nghiệm và ngâm ít nhất 15 giây. Tiếp theo, đặt kit thử trên một mặt phẳng nằm ngang không hút nước và bắt đầu tính thời gian.
Lưu ý: không nhúng kit thử sâu quá vạch tối đa (MAX line - đầu mũi tên trên que thử)
3. Chờ đến khi các vạch đỏ xuất hiện trên kit thử. Đọc kết quả trong vòng 5 phút. Không sử dụng kết quả quá 10 phút.
Đọc kết quả
Dương tính: trên kít thử chỉ xuất hiện một vạch chứng (C). Không thấy xuất hiện vạch kết quả (T) dù đậm hay mờ.
Âm tính: trên kít thử xuất hiện hai vạch đỏ rõ rệt: một ở vùng chứng gọi là vạch chứng (C) còn vạch kia ở vùng kết quả gọi là vạch kết quả (T). Lưu ý: độ đậm màu đỏ của vạch kết quả (T) có thể khác nhau. Tuy nhiên, bất cứ độ mờ nào ở vạch kết quả (T) cũng đều được xem là âm tính.
Kết quả không có giá trị: trên kít thử không thấy xuất hiện vạch chứng (C). Nguyên nhân thường gặp là do lượng mẫu nghiệm phẩm không đủ hoặc thao tác xét nghiệm sai. Đọc lại
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 40 trong 46
trang
hướng dẫn và làm lại xét nghiệm bằng kít thử mới. Nếu tình trạng vẫn như cũ, liên hệ với nhà cung cấp để được giải đáp.
Độ đặc hiệu
Các hợp chất sau đây với nồng độ tối thiểu tương ứng (ng/mL) trong nước tiểu có thể sẽ cho kết quả thử dương tính:
D-Amphetamine 1,000 D,L-Amphetamine 3,000 L-Amphetamine 50,000 3,4-Methylendioxy-amphetamine (MDA) 2,000 Phentermine 3,000
7.1.29. Xét nghiệm định tính morphin test nhanh
Nguyên lý test nhanh morphin ABON
Kit thử phát hiện sử dụng chất gây nghiện MOP là dụng cụ xét nghiệm sắc ký miễn dịch định tính, sử dụng phương pháp dòng chảy một chiều hoạt động theo nguyên lý của phản ứng cạnh tranh.
Trong quá trình xét nghiệm, mẫu nước tiểu thấm lên trên dọc theo màng thấm kít thử nhờ mao dẫn. Morphine, nếu có mặt trong nước tiểu với nồng độ thấp hơn giá trị giới hạn, sẽ không thể bão hòa hoàn toàn các kháng thể kháng morphine của kít thử. Khi chưa bão hòa, các kháng thể này sẽ còn khả năng phản ứng cộng hợp với morphine phủ sẵn tại vùng kết quả và tạo ra 1 vạch màu đỏ gọi là vạch kết quả (T), cho kết quả âm tính. Ngược lại, nếu nồng độ morphine trong nước tiểu cao hơn giá trị giới hạn, lớp kháng thể sẽ bị bão hòa hoàn toàn, không còn phản ứng cộng hợp với morphine trong vùng kết quả và do đó không xuất hiện vạch kết quả (T), cho kết quả dương tính.
Nhằm mục đích kiểm tra quy trình thao tác xét nghiệm, một vạch màu khác luôn luôn xuất hiện tại vùng chứng (C), gọi là vạch chứng (C) nếu quy trình thao tác xét nghiệm đúng, lượng mẫu nghiệm phẩm đủ và lớp màng đã thấm tốt.
Test nhanh amphetamine ABON
Kít thử.
Thực hiện
Để kit thử, mẫu nghiệm phẩm, v.v… ở nhiệt độ phòng (15-30°C) trước khi làm xét nghiệm.
1. Lấy kit thử ra khỏi túi kín đựng sản phẩm và sử dụng kit thử càng nhanh càng tốt. Để đạt kết quả tốt nhất, toàn bộ quá trình xét nghiệm phải được hoàn thành trong vòng 1 giờ kể từ khi mở túi đựng sản phẩm.
2. Cầm kit thử sao cho mũi tên trên kit thử chỉ hướng xuống: nhúng kit thử theo phương thẳng đứng vào mẫu nghiệm phẩm (huyết thanh hoặc huyết tương) đựng trong ống nghiệm và ngâm
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 41 trong 46
trang
ít nhất 15 giây. Tiếp theo, đặt kit thử trên một mặt phẳng nằm ngang không hút nước và bắt đầu tính thời gian.
Lưu ý: không nhúng kit thử sâu quá vạch tối đa (MAX line - đầu mũi tên trên que thử)
3. Chờ đến khi các vạch đỏ xuất hiện trên kit thử. Đọc kết quả trong vòng 5 phút. Không sử dụng kết quả quá 10 phút.
Đọc kết quả
Dương tính: trên kít thử chỉ xuất hiện một vạch chứng (C). Không thấy xuất hiện vạch kết quả (T) dù đậm hay mờ.
Âm tính: trên kít thử xuất hiện hai vạch đỏ rõ rệt: một ở vùng chứng gọi là vạch chứng (C) còn vạch kia ở vùng kết quả gọi là vạch kết quả (T). Lưu ý: độ đậm màu đỏ của vạch kết quả (T) có thể khác nhau. Tuy nhiên, bất cứ độ mờ nào ở vạch kết quả (T) cũng đều được xem là âm tính.
Kết quả không có giá trị: trên kít thử không thấy xuất hiện vạch chứng (C). Nguyên nhân thường gặp là do lượng mẫu nghiệm phẩm không đủ hoặc thao tác xét nghiệm sai. Đọc lại hướng dẫn và làm lại xét nghiệm bằng kít thử mới. Nếu tình trạng vẫn như cũ, liên hệ với nhà cung cấp để được giải đáp.
Độ đặc hiệu
Các hợp chất sau đây với nồng độ tối thiểu tương ứng (ng/mL) trong nước tiểu có thể sẽ cho kết quả thử dương tính:
Codein 300 Ethylmorphine 6.250 Hydrocodone 50.000 Hydromorphone 3.125 Levorphanol 1.500 6-Monoacethylmorphine 400 Morphine 3-b-D-glucuronide 1.000 Morphine 300 Norcodeine 6.250 Normorphone 100.000 Oxycodone 30.000 Oxymorphone 100.000 Procaine 15.000 Thebaine 6.250
7.1.30. Xét nghiệm định tính protein Bence -jones nước tiểu
Nguyên lý xét nghiệm định tính protein Bence -jones
Protein nhiệt tan (chuỗi nhẹ: Lamđa hoặc Kappa), kết tủa ở nhiệt độ 50-60oC và tan khi sôi.
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 42 trong 46
trang
Dụng cụ, vật tư hóa chất
Dụng cụ
Đèn cồn Ống nghiệm
Vật tư hóa chất
NaCL 0,9% Acid acetic 1/10 Giấy quỳ Giấy lọc
Thực hiện
Đun sôi và lọc để loại protein thật.
Điều chỉnh pH bằng acetic 1/10 cho chuyển màu đỏ với giấy quỳ.
Lấy 2 ml nước tiểu và 2 ml NaCL 0,9% cho vào ống nghiệm, trộn đều đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn rồi quan sát:
Protein Bence Jones xuất hiện khi nhiệt độ đạt tới 60oC, dung dịch trong ống nghiệm xuất hiện tủa trắng và tủa đó tan ra nếu tiếp tục đun sôi. Tủa lại xuất hiện khi dung dịch trong ống nghiệm được làm lạnh.
Nếu không thấy có hiện tượng trên là không có protein Bence Jones.
7.2. Mô tả xét nghiệm
Theo nội dung “Định nghĩa” ở mục 5.3 của Sổ tay xét nghiệm dành cho khách hàng (QLCL-01.DM.06).
Tài liệu liên quan
Sổ tay xét nghiệm dành cho khách hàng (QLCL-01.DM.06)
7.3. Chỉ định xét nghiệm
Theo nội dung “Chỉ định” ở mục 5.3 của Sổ tay xét nghiệm dành cho khách hàng (QLCL-01.DM.06).
Tài liệu liên quan
Sổ tay xét nghiệm dành cho khách hàng (QLCL-01.DM.06)
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 43 trong 46
trang
7.4. Yêu cầu đối với mẫu nghiệm phẩm
Theo Danh mục mẫu nghiệm phẩm (vật chứa và cách bảo quản) (QLCL-01.DM.02).
Tài liệu liên quan
Danh mục mẫu nghiệm phẩm (vật chứa và cách bảo quản) (QLCL-01.DM.02)
7.5. Thiết bị xét nghiệm
Các kỹ thuật xét nghiệm hóa sinh thực hiện trên các thiết bị xét nghiệm sau:
Máy xét nghiệm sinh hóa (Toyobo 18, Toyobo 27, Toyobo 40) được dùng để thực hiện các xét nghiệm:
o Định lượng Axit Uric
o Định lượng Axit Uric (niệu)
o Định lượng Albumin
o Đo hoạt độ ALP (Alkalin Phosphatase)
o Đo hoạt độ Amylase
o Đo hoạt độ Amylase (niệu)
o Đo hoạt độ ALT (GPT)
o Đo hoạt độ AST (GOT)
o Định lượng Bilirubin trực tiếp
o Định lượng Bilirubin gián tiếp
o Định lượng Bilirubin toàn phần
o Định lượng Calci toàn phần
o Định lượng Calci (niệu)
o Đo hoạt độ Cholinesterase (ChE)
o Định lượng Cholesterol toàn phần
o Định lượng CRP hs (C-Reactive Protein high sesitivity)
o Định lượng Creatinine
o Định lượng Creatinine (niệu)
o Định lượng Glucose
o Định lượng Glucose (niệu)
o Định lượng Globulin
o Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase)
o Định lượng HbA1c
o Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol)
o Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein Cholesterol)
o Định lượng Protein toàn phần
o Định lượng Protein (niệu)
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 44 trong 46
trang
o Định lượng Sắt
o Định lượng Triglycerid
o Định lượng Urê
o Định lượng Ure (niệu)
Máy xét nghiệm điện giải đồ (EasyLyte) được dùng để thực hiện các xét nghiệm:o Điện giải đồ (Na, K, Cl)
o Điện giải niệu (Na, K, Cl)
Máy xét nghiệm nước tiểu (LabUReader, Cybow) được dùng để thực hiện các xét nghiệm:
o Tổng phân tích nước tiểu
Các xét nghiệm thực hiện không cần máy xét nghiệm:o Định tính Amphetamin (test nhanh)
o Định tính Morphin (test nhanh)
o Định tính Protein Bence Jones
Nhân viên xử lý mẫu vận hành, hiệu chuẩn và tự bảo dưỡng máy xét nghiệm theo hướng dẫn vận hành và tự bảo dưỡng máy xét nghiệm (Hướng dẫn vận hành & tự bảo dưỡng máy xét nghiệm sinh hoá Toyobo 18, 27, 40 (QLCL-05.HD.01), Hướng dẫn vận hành & tự bảo dưỡng máy xét nghiệm điện giải EasyLyte (QLCL-05.HD.04), Hướng dẫn vận hành & tự bảo dưỡng máy xét nghiệm nước tiểu LabUreader & Cybow (QLCL-05.HD.06)).
Tài liệu liên quan
Hướng dẫn vận hành & tự bảo dưỡng máy xét nghiệm sinh hoá Toyobo 18, 27, 40 (QLCL-05.HD.01)
Hướng dẫn vận hành & tự bảo dưỡng máy xét nghiệm điện giải EasyLyte (QLCL-05.HD.04)
Hướng dẫn vận hành & tự bảo dưỡng máy xét nghiệm nước tiểu LabUreader & Cybow (QLCL-05.HD.06)
7.6. Nội kiểm tra
Theo Quy trình thực hiện nội kiểm tra xét nghiệm (QLCL-01.QT.06).
Tài liệu liên quan
Quy trình thực hiện nội kiểm tra xét nghiệm (QLCL-01.QT.06)
7.7. Khoảng giá trị tham chiếu xét nghiệm
Giá trị bình thường của xét nghiệm theo nội dung “Giá trị bình thường” ở mục 4 của Danh mục giá trị tham chiếu xét nghiệm (QLCL-01.DM.04).
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 45 trong 46
trang
Giá trị cảnh báo của xét nghiệm theo nội dung “Giá trị cảnh báo” ở mục 4 của Danh mục giá trị tham chiếu xét nghiệm (QLCL-01.DM.04).
Tài liệu liên quan
Danh mục giá trị tham chiếu xét nghiệm (QLCL-01.DM.04)
7.8. Giải thích kết quả xét nghiệm
Theo nội dung “Giải thích kết quả” ở mục 5.3 của Sổ tay xét nghiệm dành cho khách hàng (QLCL-01.DM.06).
Tài liệu liên quan
Sổ tay xét nghiệm dành cho khách hàng (QLCL-01.DM.06)
7.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm
Theo nội dung “Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm” ở mục 4 của Danh mục giá trị tham chiếu xét nghiệm (QLCL-01.DM.04).
Tài liệu liên quan
Danh mục giá trị tham chiếu xét nghiệm (QLCL-01.DM.04)
7.10. An toàn phòng xét nghiệm
Theo Sổ tay an toàn phòng xét nghiệm (QLCL-01.QC.01).
Tài liệu liên quan
Sổ tay an toàn phòng xét nghiệm (QLCL-01.QC.01)
8. Phát hành
Quy trình thực hiện các xét nghiệm hóa sinh (QLCL-01.QT.12) được phát hành thông qua thư viện điện tử đến:
Văn phòng công ty: Tổng Giám đốc (CVTGĐ), Giám đốc Điều hành (CVGĐĐH), Giám đốc QLCL (CVGĐQLCL), Trưởng ban QLCL (CVTBQLCL).
Trung tâm: Giám đốc Trung tâm (CVGĐTT01, CVGĐTT02, CVGĐTT03, CVGĐTT04), Phó Trưởng khoa Xét nghiệm (CVXNXLM01), Nhân viên xử lý mẫu (CVXNLM).
CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 95A Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Email: [email protected] – Website: www.hepacentre.com
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH
Phiên bản: 02 Mã số: QLCL-01.QT.12Ngày hiệu lực:
08/04/2015Trang 46 trong 46
trang
9. Đào tạo
Stt Vị trí công việc Nội dung đào tạo Đánh giá sau đào tạo Phụ trách đào tạo
1 Trưởng ban QLCL Toàn bộ quy trình Biên bản xác nhận đã hiểu rõ nội dung đào tạo
GĐ. QLCL
2 Phó Trưởng khoa Xét nghiệm
Toàn bộ quy trình Biên bản xác nhận đã hiểu rõ nội dung đào tạo
GĐ. QLCL
3 Nhân viên xử lý mẫu
Toàn bộ quy trình Biên bản xác nhận đã hiểu rõ nội dung đào tạo
Phó Trưởng khoa xét nghiệm
10. Hồ sơ
Không có.