59
TS. Đinh Thị Thanh Bình 409-410/A9, Trường Đại học GTVT, Láng thượng, Đống Đa, Hà Nội Cell phone: 04-37 664 053, 090 439 57 58 Email: [email protected] Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ VẬN TẢI CÔNG CỘNG PUBLIC TRANSPORTATION PLANNING AND MANAGEMENT (chỉnh sửa lần 1) Bài giảng Hà Nội, tháng 12 năm 2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI Transport Plaining and Management Section 1

Ch5 quan ly VTCC

Embed Size (px)

Citation preview

TS. Đinh Thị Thanh Bình409-410/A9, Trường Đại học GTVT, Láng thượng, Đống Đa, Hà NộiCell phone: 04-37 664 053, 090 439 57 58Email: [email protected]

Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT

24/12/2006

QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ VẬN TẢI CÔNG CỘNGPUBLIC TRANSPORTATION PLANNING AND MANAGEMENT

(chỉnh sửa lần 1)

Bài giảng

Hà Nội, tháng 12 năm 2016

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

Transport Plaining and Management Section

1

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

5.1. Quản lý VTCC5.1.1. Các bước đầu tư phát triển hệ thống VTCC5.1.2. Các mô hình quản lý VTCC5.1.3. Điều tiết VTCC5.1.4. Quản lý chất lượng VTCC

5.2. Kinh tế VTCC5.2.1. Chi phí VTCC5.2.2. Trợ giá VTCC5.2.3. Hiệu quả VTCC

Câu hỏi – Bài tập chương 5

2

CHƯƠNG 5: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

5.1.1. Các bước đầu tư phát triển VTCC

3

5.1. QUẢN LÝ VTCC

Khai thác vận hành

CSH

T tu

yến

+ m

ạng

vàtr

ạmcấ

iện

PTV

T tr

ên t

uyế

n

Kh

ấu h

ao C

SHT

tuyế

n, m

ạng+

trạm

điệ

n

Du

y tu

, BD

SC C

SHT

tuyế

n

Văn

ph

òn

g, t

rụsở

cơq

uan

QLV

T H

KCC

Văn

ph

òn

g, t

rụ s

ở D

NV

T H

KCC

Nh

à xư

ởn

g, t

hiế

t b

ị ph

ục

vụ B

DSC

CSH

T tu

yến

PTV

T H

KCC

Chuẩn bị ban đầu

Kh

ấu h

ao P

TVT

BD

SC P

TVT

(lư

ơn

g, v

ật t

ư…

)

Tiề

n lư

ơn

g +

BH

XH

ch

o L

Đ t

rực

tiế

p v

à gi

án t

iếp

Năn

g lư

ợn

g: d

ầu d

iese

l, xă

ng,

điệ

n

Ch

i ph

í kh

ác (

ph

í cầu

đư

ờn

g, p

hà,

Lập

qu

yh

oạc

h, n

ghiê

ncứ

ukh

ản

ăng

đầu

Lập

qu

yh

oạc

hch

i tiế

t/

ậpth

iết

kếtu

yến

Đấu

thầu

lựa

chọ

ơn

vịcu

ng

cấp

dịc

hvụ

VTC

C

Ch

i ph

í đầu

kh

ác

Đầu tư

Nhà nước thực hiệnDoanh nghiệp thực hiệnNhà nước và (hoặc) DN

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

5.1.1. Các bước đầu tư phát triển VTCC

4

5.1. QUẢN LÝ VTCC

Nội dung báo cáo thiết kế tuyến buýt

Thiết kế CSHT tuyến: - Lộ trình và điểm đầu cuối- Các điểm dừng đỗThiết kế phương tiện:- Tiêu chuẩn phương tiện, sức chứa và bố trí chỗ ngồi trên xe.- Kích thước và bố trí các cửa- Tiêu chuẩn khí thải- Các tiện ích trên xeThiết kế dịch vụ tuyến buýt:- Các chỉ tiêu dịch vụ cơ bản: thời gian hoạt động; các khung giờ cao điểm,

thấp điểm; tần suất và dãn cách chạy xe theo các khung giờ; chế độ vậnhành.

Hệ thống vé: các loại hình vé và giá vé cho các đối tượng; hình thức bán vé.Hệ thống ITS và thông tin HK: Thiết bị giám sát hành trình; camera trên xe; cácbảng led và thông tin HK trong và ngoài xeCác chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: số xe vận doanh và xe có; tổng xe.km và xe.h trongnăm; dự báo sản lượng và doanh thu, chi phí, trợ giá…

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

5.1.1. Các bước đầu tư phát triển VTCC

5

5.1. QUẢN LÝ VTCC

Đấu thầu cung cấp dịch vụ VTCC

Các hình thức đấu thầu: Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời một số nhà thầu (tối

thiểu là 5) có đủ năng lực tham dự. Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu để

thương thảo hợp đồng Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa: Hình thức này được áp dụng cho

những gói thầu mua sắm hàng hóa có giá trị dưới 2 tỷ đồng. Mỗi gói thầu phải có ít nhất 3 chào hàng của 3 nhà thầu khác nhau trên cơ sở yêu cầu chào hàng của Bên mời thầu.

Mua sắm trực tiếp: áp dụng trong trường hợp bổ sung hợp đồng cũ đã thực hiện xong (dưới một năm) hoặc hợp đồng đang thực hiện với điều kiện chủ đầu tư có nhu cầu tăng thêm số lượng hàng hóa hoặc khối lượng công việc nhưng phải đảm bảo không vượt mức giá hoặc đơn giá trong hợp đồng đã ký trước đó

Tự thực hiện: áp dụng đối với các gói thầu mà chủ đầu tư có đủ năng lực thực hiện trên cơ sở tuân thủ quy định Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.

Đấu thầu là một quá trình chủ đầu tư lựa chọn được một nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của mình theo quy định của luật pháp. Trong nền kinh tế thị trường, người mua tổ chức đấu thầu để người bán (các nhà thầu) cạnh tranh nhau.

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

5.1.1. Các bước đầu tư phát triển VTCC

6

5.1. QUẢN LÝ VTCC

Đấu thầu cung cấp dịch vụ VTCC

Các phương thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu một túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu

thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, EPC. Nhà thầu nộp hồ sơ dựthầu gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính. Việc mở thầu được tiến hànhmột lần.

Đấu thầu hai túi hồ sơ: nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật và đề xuất giá trong từngtúi hồ sơ riêng vào cùng một thời điểm. Túi hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ được xem xéttrước để đánh giá. Các nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật từ 70% trở lên và không có tiêuchí nào đạt điểm dưới 50% sẽ được mở tiếp túi hồ sơ đề xuất về giá để đánh giá.Phương thức này chỉ được áp dụng đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn.

Đấu thầu 2 giai đoạn:- Giai đoạn sơ tuyển: Chủ đầu tư cung cấp hồ sơ mời dự thầu bao gồm các thông tin sơ bộ về góithầu và các nội dung chính của hồ sơ mời dự thầu. Nhà thầu tham dự sơ tuyển phải nộp hồ sơ dựthầu kèm theo bảo lãnh dự thầu. Mức bảo lãnh dự thầu do chủ đầu tư quyết định nhưng khôngvượt quá 1% giá gói thầu.- Giai đoạn đấu thầu - Chủ đầu tư cung cấp hồ sơ mời đấu thầu cho các nhà thầu được lựa chọnvào giai đoạn đấu thầu. Nhà thầu tham dự đấu thầu phải nộp hồ sơ đấu thầu kèm theo bảo lãnhđấu thầu nhằm đảm bảo nhà thầu đàm phán ký kết hợp đồng sau khi được tuyên bố trúng thầu.Mức bảo lãnh dự thầu do chủ đầu tư quyết định nhưng không vượt quá 3% giá gói thầu.

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758 7

5.1. QUẢN LÝ VTCC

Đấu thầu cung cấpdịch vụ VTCC – các bước

Chuẩn bị hồ sơ mời thầu

Phát hành hồsơ mời thầu

Phát hành thông báo mời thầu1. Lập và duyệt danh mục các tuyến xe buýt để tổ chức đấu thầu.

2. Lập và duyệt kế hoạch đấu thầu.

3. Lập và duyệt hồ sơ mời thầu (bao gồm tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu).

4. Thông báo mời thầu.

5. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu.

6. Mở thầu.

7. Đánh giá hồ sơ dự thầu.

8. Thẩm định phê duyệt kết quả đấu thầu

9. Công bố kết quả đấu thầu.

10. Ký hợp đồng cung cấp dịch vụ.

11. Công bố khai thác tuyến

Phát hành hồ sơ mời thầu và hướng dẫn nhà thầu

Chuẩn bị Hồ sơ dự thầu

Tiếp nhận Hồ sơ dự thầu

Đóng thầu

Chấm hồ sơ năng lực và lập danh sách ngắn

Chấm thầu và chọn nhà thầu

Công bố kết quả dấu thầu

Chuẩn bị và ký HĐ cung cấp dịch vụ

5.1.1. Các bước đầu tư phát triển VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

5.1.1. Các bước đầu tư phát triển VTCC

8

5.1. QUẢN LÝ VTCC

Nội dung Hợp đồng cung cấp dịch vụ VTCC

Xem tài liệu tham khảo

Vai trò các bên liên quan trongVTHKCC

9

Chính quyền Trung ươngXây dựng hệ thống pháp lý và các tiêuchuẩn cho ĐS ĐTCấp vốn trong xây dựng và duy trì Hệthống VTHKCC bằng ĐS ĐT

Chính quyền TP. - Nhà đặt hàng

dịch vụ thông qua các hợp đồng với cácdoanh nghiệp O&M; Điều tiết và Kiểmsoát thị trường VTHKCC bằng ĐSĐT,BRT, bus, taxi; Quyết định mức giá vé vàBan hành các cơ chế chính sách cấp TP.

Các Doanh nghiệp O&MĐơn vị cung cấp dịch vụ O&M trên cơsở đặt hàng của TP. thông qua hìnhthức chỉ định thầu hoặc đấu thầu cạnhtranh.

Người dân TP.Là đối tượng sử dụng dịch vụVTHKCC bằng ĐSĐT;Chi trả tiền vé nhằm hoàn một phầnvốn đầu tư và chi phí khai thác ĐSĐT.

Hoàn chi phí đầu tư

Phí sử dụng CSHT

Tiền vé

Cấp vốnKhung pháp lý

Cơ chế chính sách (vốn, cấp đất, ưu đãi, …)Xây dựng phương án đặt hàngKý hợp đồng, kiểm soát thực hiệnTrợ giá

Các chi phí O&M

Vốn đầu tư

Các tổ chức kinh tế khácMuốn đầu tư xây dựng pháttriển và O&M, kinh doanhngoài ĐS ĐT

Vốn đầu tư

5.1.2. Các mô hình quản lý VTCC

5.1. QUẢN LÝ VTCC

Vận hành hệ thống VTHKCC

Chiến lược

Hạ tầng chung Hạ tầng chuyên biệt

Quy họach hạ tầng Quản lý dịch vụChính sách

Xây dựng và bảo trì hạ tầng

London

Transport for London (TfL) – Cơ quan quản lý về giao thông ở London, chịu trách nhiệm trực tiếp dưới quyền của Thị trưởng thành phố

Hạ tầng khácHạ tầng GTCC

Transport for London

Transport for London

Doanh nghiệp nhànước/tư nhân

Công ty con của TfL

Các công ty tư nhân

• Sở GTVT

• Transport for London

Transport for LondonTransport for London

(TfL)

5.1.2. Các mô hình quản lý VTCC

Vận hành hệ thống VTHKCC

Chiến lược

Hạ tầng chung Hạ tầng chuyên biệt

Quy họach hạ tầng Quản lý dịch vụChính sách

Xây dựng và bảo trì hạ tầng

Paris

Syndicat Transportes Ile de France (STIF) là cơ quan quản lý nhà nước về VTCC tại Paris

Hạ tầng khácHạ tầng GTCC

STIF

STIF

RATP/OptileRATP

Các công ty tư nhân

• Sở GTVT

• STIF

Chính quyền thành phốSTIF

Nguồn: Ngân hàng thế giới

5.1.2. Các mô hình quản lý VTCC

Vận hành hệ thống VTHKCC

Chiến lược

Hạ tầng chung Hạ tầng chuyên biệt

Quy họach hạ tầng Quản lý dịch vụChính sách

Xây dựng và bảo trì hạ tầng

Vancouver

Hạ tầng khácHạ tầng GTCC

Translink

Translink

Các công ty conTranslink

Các công ty tư nhân

• Sở GTVT

• Translink

TranslinkTranslink

Translink là cơ quan quản lý giao thông của Vancouver.Translink có các công ty con như Coast Mountain Bus Company, British Columbia Rapid Transit Company Ltd. (SkyTrain) and West Coast Express Ltd. Nguồn: Ngân hàng thế giới

5.1.2. Các mô hình quản lý VTCC

Vận hành hệ thống VTHKCC

Chiến lược

Hạ tầng chung Hạ tầng chuyên biệt

Quy họach hạ tầng Quản lý dịch vụChính sách

Xây dựng và bảo trì hạ tầng

Singapore

Hạ tầng khácHạ tầng GTCC

LTA

LTA

Các công ty tư nhânLTA

Các công ty tư nhân

• Công an

• Ủy ban GTCC

• LTA

LTALTA

Cục giao thông đường bộ (LTA)

Nguồn: Ngân hàng thế giới

5.1.2. Các mô hình quản lý VTCC

So sánh mô hình quản lý của các nước

Thành phố London Singapore Paris Vancouver

Cơ quan quản lý TfL LTA STIF Translink

Quy hoạch và chiến lược

X X X X

Quản lý và phân phối vé

X X X X

Đầu tư hạ tầng X X X

Quản lý dịch vụ X X X X

Hạ tầng chung Công ty con X X

Vận hành hệ thống VTHKCC

Công ty con và công ty

tư nhân

Công ty tư nhân

Công ty nhà nước

Công ty con

Nguồn: Ngân hàng thế giới

5.1.2. Các mô hình quản lý VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

5.1.2. Các mô hình quản lý VTCC

15

Mô hình 3 cấp quản lý VTCC hiện nay tại Việt Nam

Cấp chính trị

Cấp chiến lược

Vận hành Công ty TNHH MTV đường sắt HàNội (Metro Hà Nội) do UBND TP. Hà

nội là chủ sở hữu

Quản lý trực tiếp (hành chính – tổ chức)Quản lý nhà nước (luật lệ - thủ tục)

UBND TP. HÀ NỘI

MRBSỞ GTVT

TRANSERCOBuses + BRT

DN BUS KHÁC

(Quản lý đầu tư và vận hành ĐSĐT )

Hợp đồng mua /bán dịch vụ

TRAMOC

Việc thành lập PTA vẫn đang là câu hỏi tại Hà Nội và HCMC.PTA cần hay không cần tại Hà Nội và HCMC?

16

VẬN HÀNH TUYẾN BRT

Kết cấu hạ tầng tuyếnBRT

Đầu tư phương tiện vàdịch vụ vận hành tuyến

Vận hành DepotQuản lý và phân

phối vé

Mô hình đầu tư, khai thác, quản lý BRT tại Việt Nam

DN

5.1.2. Các mô hình quản lý VTCC

-Xây dựng kế hoạch và biểu đồ các tuyến VTHKCC theo từng tháng, quý, năm- Đề xuất công bố tuyến, thay đổi tuyến, lộ trình hoạt động xe buýt-Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động xe buýt

Giám đốc trung tâm

Phó Giám đốc

Phòng Tổ chức & Hành

chính(11 CB)

Phòng Kế toán & Tài

chính(9 CB)

Phòng quản lý vé

(10 CB và30 Hợp đồng)

Phòng Quy hoạch(5 CB)

Phòng Quản lý hạ tầng

(8 CB)

Phòng Khoa học công

nghệ (6 CB)

Phòng giámsát dịch vụ

(42 CB)

- Lập Kế hoạch kinh phí in ấn, phát hành thẻ vé tháng, vé lượt, tem vé tháng- Phát hành và quản lý các loại thẻ, vé xe buýt-Tổ chức, quản lý hệ thống đại lý bán vé

-Xây dựng Quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống VTHKCC-Xây dựng Chiến lược phát triển các loại hình VTHKCC-Tổ chức triển khai thực hiện các dự án VTHKCC

- Lập kế hoạch, đề xuất xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ VTHKCC- Quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng, duy tu CSHT- Kiểm tra, giám sát việc sử dụng CSHT

- Quản lý tài chính- Tổ chức thu các loại phí, lệ phí theo quy định- Tổ chức đấu thầu các tuyến xe buýt

- Quản lý hành chính- Tổ chức nhân sự- Văn thư lưu trữ- Quản lý tài sản

Hiện trạng Bộ máy tổ chức TRAMOC

Phó Giám đốc

17

Phó Giám đốc

- Phát triển hệ thống mạng lưới VTHKCC, tổ chức quản lý điều hành- Ứng dụng KHKT, công nghệ mới - Xây dựng cơ chế, chính sách XHH

Phó Giám đốc

5.1.2. Các mô hình quản lý VTCC

-Xây dựng kế hoạch, Quy hoạch, chiến lược-Tổ chức đặt hàng, đấu thầu dịch vụ-Đề xuất mở tuyến, thay đổi tuyến, lộ trình hoạt động xe buýt- Quyết định biểu đồ chạy xe-Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động xe buýt

Giám đốc trung tâm

Phó Giám đốc Phó Giám đốc

Phòng Tổ chức &

Hành chính(11 CB)

Phòng Kế toán & Tài

chính(9 CB)

Tổ xử lý vi phạm

(29 CB)

Các Ga HK xe buýt

SG, Chợ Lớn, Quận

8(143 CB)

Phòng Quản lý hạ

tầng(7 CB)

Phòng Khoa học công nghệ

(6 CB)

Phòng Kế hoạch điều

hành (75 CB)

- Kiểm tra, giám sát hoạt động xe buýt- Lập biên bản xử lý vi phạm- Kiểm tra thực hiện pháp luận liên quan đến hoạt động VTHKCC- Theo dõi hành nghề của lái, phụ xe

- Quản lý, điều phối,hướng dẫn và kiểmtra hoạt động khaithác các tuyến xebuýt theo đúng biểuđồ;- Điều động đột xuấtcác xe buýt để giảitỏa ách tắc, thiếu xeđột biến

- Báo cáo vi phạm kết cấu hạ tầng phục vụ VTHKCC- Khảo sát, chọn vị trí xây nhà chờ, điểm dừng đỗ-Quản lý, khai thác và sử dụng KCHT xe buýt- Đầu tư, xây dựng KCHT VTHKCC

- Quản lý tài chính- Tổ chức thu các loại phí, lệ phí theo quy định- Tổ chức đấu thầu các tuyến xe buýt

- Quản lý hành chính- Tổ chức nhân sự- Văn thư lưu trữ- Quản lý tài sản

Bộ máy tổ chức TP Hồ Chí Minh - MOCPT

Phó Giám đốc

- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tin học và công nghệ tiên tiến khác trong quản lý, điều hành- Nghiên cứu đề xuất hợp lý hóa chủng loại, tải trọng phương tiện

5.1.2. Các mô hình quản lý VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

5.1.2. Các mô hình quản lý VTCC

19

Mô hình quản lý VTCC tương lai tại Việt Nam

Cấp chính trị

Cấp chiến lược

Vận hành

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

5.1.2. Các mô hình quản lý VTCC

20

Mô hình 3 cấp quản lý VTCC tại Việt Nam

Cấp chính trị:

Không trực tiếp tham gia trong quá trình quy hoạch GTVT nhưng chịu trách

nhiệm ra quyết định quy hoạch và cung cấp các thông tin hỗ trợ.

Đảm bảo hoặc huy động các nguồn tài chính để thực hiện các dự án quy

hoạch.

Ra quyết định trợ giá VTHKCC.

Cấp chiến lược (chức năng):

Chịu trách nhiệm chính trong tổ chức và quản lý nhà nước các dịch vụ

VTHKCC.

Thực hiện quy hoạch

Vận hành:

Cung cấp các dịch vụ VTHKCC theo thỏa thuận với các cơ quan quản lý có

thẩm quyền.

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Các kịch bản điều tiết VTHKCC

21

1. Độc quyền của một DN nhà nước (hoặc tư nhân) dưới sự kiểm soát của nhà nước

3. Tự do hoàn toàn trong thị trường VTHKCC không có sự

can thiệp của nhà nước

2. Cạnh tranh giữa các nhà khai thác VTHKCC nhưng có điều tiết của nhà nước

Kịch bản nào phù hợp với Việt Nam?

Các tuyến trục (thị trường cấp 1)

Các tuyến thu gom (thị trường cấp 2)

5.1.3. Các kịch bản điều tiết thị trường dịch vụ VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Điều tiết của nhà nước trong hoạt động VTHKCCMục tiêu của VTHKCC:1.Các mục tiêu xã hội (hàng đầu) - đảm bảo sự đi lại của các tầng lớp dân cưđô thị một cách an toàn, tin cậy với giá vé vừa phải.2.Mục tiêu lợi nhuận (thứ yếu)Tại sao Nhà nước cần phải điều tiết?1.Mục tiêu lợi nhuận chi phối các DN tư nhân: Do quan tâm đến lợi nhuận →các tuyến đông khách sẽ được cung cấp dịch vụ, các tuyến ít khách sẽ khôngcó dịch vụ, hoặc chỉ chạy xe giờ cao điểm;2.Nếu thị trường VTHKCC tự do → DN tập trung khai thác trên các tuyến trụcvà các tuyến đông khách, không DN nào khai thác các tuyến ít khách, và cácvùng ngoại ô thưa dân, cũng như phục vụ các giờ buổi tối, ngày nghỉ → cạnhtranh trên các điểm nhiều khách → hạ giá vé, giảm chất lượng dịch vụ →ngừng hoạt động, chỉ còn 1 người chiến thắng → độc quyền → không có lợicho HK và XH;3.Sự cạnh tranh không được kiểm soát giữa các DNVTHKCC dẫn đến hậu quảkhác như không hợp tác về dịch vụ giữa các DN → Dịch vụ kém thông suốt,kém kết nối, không thuận tiện cho HK (đợi trung chuyển lâu; nhiều loại vé phảitrả; khó khăn trong tìm kiến thong tin về các tuyến khác và về mạng lưới…);

22

5.1.3. Các kịch bản điều tiết thị trường dịch vụ VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Tại sao không thể để thị trường VTHKCC tự do với sự tham gia hoàn toàn từ phía DN tư

nhân?

1. VTHKCC, đặc biệt ĐS ĐT đòi hỏi đầu tư lớn và vai trò của VTHKCC, đặc biệt là ĐS

ĐT (RRT) rất quan trọng → tối thiểu nhà nước phải tham gia đầu tư (VD nhà nước đầu

tư tuyến, ga, các ga kỹ thuật, tư nhân đầu tư chạy tàu; hoặc tư nhân đầu tư tuyến, ga,

tàu…nhà nước đảm bảo cho vay vốn…);

2. Tương tự các DVCC khác như cấp thoát nước, điện, ga, vệ sinh môi trường đô

thị…thị trường VTHKCC cao tốc khối lượng lớn (RRT) không thể để cạnh tranh tự do từ

nhiều phía (tự bản thân đã là độc quyền). Mặc dù dịch vụ taxi, minibus và các paratransit

khác có thể cho phép cạnh tranh từ nhiều phía tại một số khu vực;

3. Dịch vụ VTHKCC, đặc biệt dịch vụ RRT phục vụ các tầng lớp dân cư đô thị, có vai trò

quan trọng trong phát triển kinh tế của TP → yêu cầu chất lượng dịch vụ như an toàn, tin

cậy, ổn định → nếu DNVT bị phá sản dẫn đến ngừng trệ hoạt động thì dịch vụ sẽ ngừng

→ hậu quả tai hại cho XH và nền kinh tế của đô thị;

4. Phát triển VTHKCC, đặc biệt RRT có các ưu điểm nổi bật cho XH (ô nhiễm, sử dụng

đất…) mà nhà nước rất quan tâm phát huy, nhưng các ưu điểm này không phản ánh

được lên hệ thống giá vé → DN tư nhân không quan tâm

23

5.1.3. Các kịch bản điều tiết thị trường dịch vụ VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Ưu nhược điểm của độc quyền 1 DN nhà nước trong VTHKCC+ Một DN nhà nước khai thác nhiều tuyến đa phương thức có thể cung cấp dịch vụ phốihợp cho HK (trung chuyển, vé, thông tin) cũng như liên kết mạng lưới tuyến dễ dàng;+ Mục tiêu chính của một DN nhà nước trong VTHKCC là cung cấp dịch vụ VTHK chocác cư dân đô thị chứ không phải thu lợi nhuận tối đa;+ Hiệu quả khai thác VTHKCC đạt mức cao khi hợp nhất các tuyến với nhau thành mạnglưới thống nhất; sử dụng đoàn phương tiện chung, cũng như quản lý tập trung trong taymột DN duy nhất;+ Việc liên kết toàn mạng cho phép chia sẻ lợi nhuận cao từ các tuyến đông khách chocác tuyến ít khách, đảm bảo phát triển dịch vụ VTHKCC trên toàn bộ các vùng của đô thịvà đảm bảo được mục tiêu XH của VTHKCC;+ Nhà nước dễ dàng kiểm soát và điều tiết hoạt động VTHKCC thông qua 1 DN nhànước hơn là nhiều DN tư nhân;-Lợi ích tài chính của việc khai thác khó xác định và sự cẩu thả của nhân viên quản lýDN nhà nước dẫn đến việc kém hiệu quả về mặt tài chính;-Lực lượng lao động trong DN nhà nước biết rõ vị thế độc quyền của DN và tầm quantrọng của họ trong VTHKCC → dễ dàng đấu tranh để đòi tiền lương cao mà không chú ýnâng cao năng lực làm việc;-Sự độc quyền trên một số phân khúc thị trường (VD thị trường VTHKCC bằng xe bus)không phải lúc nào cũng tốt: DN không chịu đổi mới thường xuyên, không theo sát nhucầu của HK….

24

5.1.3. Các kịch bản điều tiết thị trường dịch vụ VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758 25

Điều tiết của nhà nước về dịch vụ

VTHKCC

Điều tiết về an toàn và an ninh:-Tiêu chuẩn về an toàn (về mặt thiết kế và XD cơ sở hạ tầng)- Tiêu chuẩn về PTVT;- Tiêu chuẩn và định ngạch BDSC;- Yêu cầu về kinh nghiệm vận hành;- Huấn luyện và bồi dưỡng kiến thức nhân viên.

Điều tiết về mặt kinh tế-Quản lý giá vé;-Phân chia thị trường (quyền khai thác hợp pháp trên tuyến và nghĩa vụ của DN VTHKCC);- Kiểm soát chất lượng và số lượng dịch vụ.

Điều tiết về kỹ thuật và diện mạo XH

- Phát triển, thử nghiệm và thí điểm các trang thiết bị mới, các tiêu chuẩn vận hành mới và các cải tiến mới trên tuyến;- Đảm bảo mức độ nhất đinh về mặt đi lại và dịch vụ đặc biệt cho một số nhóm dân cư hoạc vùng địa lý đặc biệt (HSSV, người hưu trí và thu nhập tấp…)

Điều tiết về mặt tác động

- Giảm thiểu các tác động có hại và tăng các tác động có lợi đối với môi trường xung quanh (MT tự nhiên); đặc điểm đô thị và chất lượng cuộc sống.

5.1.3. Các kịch bản điều tiết thị trường dịch vụ VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Dịch vụ VTHK bán công cộng (Paratransit) tại các nước đang phát triển – chỉnên là dịch vụ hỗ trợ (thị trường 2)Các bên tham gia cung cấp dịch vụ: cá nhân; DN tư nhân; nhóm DN tư nhân;Phương tiện đa dạng: xích lô, xe ôm, taxi tư nhân, xe hợp đồng…Đặc điểm dịch vụ:-Chất lượng dịch vụ đa dạng, đa số kém về mặt an toàn;-Chi phí đi lại thấp chiếm vai trò quan trọng hơn chất lượng dịch vụ;-Dừng đỗ theo yêu cầu HK;-Tốc độ vận hành đa số nhanh hơn các phương thức VTHKCC khác;-Cạnh tranh giữa nhiều nhà cung cấp dịch vụ.Điều kiện:-Thu nhập bình quân đầu người thấp;-Thiếu (không có) chính sách VTHK hữu hiệu có thể liên kết giữa các phươngthức và nâng cao hiệu quả của hệ thống VTHK hiện tại (VD thiếu vốn → đàu tưmanh mún, ngắn hạn → kém hiệu quả và lãng phí so với đầu tư dài hạn);-Yếu kém về CSHT GT và tổ chức GT;-Thiếu vốn đầu tư phát triển các phương thức VTHKCC hoàn thiện hơn (LRT,BRT, RRT…)

26

5.1.3. Các kịch bản điều tiết thị trường dịch vụ VTCC

Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT

Tổng quan về chất lượng VTCC

Dịch vụ vận tải HK = vận chuyển HK trên PTVT + dịch vụ hỗ trợ HK liênquan (trên và ngoài PTVT)

Khái niệm: Đứng trên góc độ của người sản xuất: “chất lượng là sự phù hợp của sản phẩm với

một tập hợp các yêu cầu tiêu chuẩn, quy cách đã được xác định trước”. Xuất phát từ người tiêu dùng ( khách hàng): “Chất lượng là sự phù hợp của sản

phẩm với mục đích của người tiêu dùng”. Theo tiêu chuẩn ISO 9000-2000: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một sản

phẩm, hệ thống hay quá trình có khả năng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan".

“Chất lượng phục vụ HK là tập hợp các đặc tính của hệ thống vận tải HK và quátrình vận chuyển HK, có khả năng đáp ứng các yêu cầu của HK trong các chuyếnđi, và thỏa mãn các yêu cầu, tiêu chuẩn hiện hành về VTHK”.

Để cụ thể hóa và có thể lượng hóa các đặc tính của chất lượng sử dụng hệ thống chỉtiêu chất lượng.Bộ chỉ tiêu chất lượng có thể thay đổi theo thời gian.

27

5.1.4. Quản lý chất lượng VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Ví dụ bộ chỉ tiêu cấp bậc (hình tháp) về chất lượng DVVTHKCC bằng xe bus

Khả năng tiếp cận

Mang lại kết quả

Tính bền vững, ốn định

Tính tiện lợi, tiện nghitrong sử dụng DV

Tiếp cận tuyến và điểm dừng đỗ;Tiếp cận phương tiện

Tiếp cận về thời gian:Lịch chạy xe phù hợp lịch đi lại

Tiếp cận về thông tin

Tiếp cận về khả năng tài chính:Giá vé phù hợp thu nhập

Tiết kiệm thời gian chuyến đi HK

Ít hao tổn sức lực HK

Tính đều đặn, nhịp nhàng của DV

Tính bảo đảm của mức độ phục vụ

Tính an toàn của dịch vụ

Thoải mái trên xe và tại điểm dừng

Tiện nghi, thoái mái khi sử dụng

Mật độ tuyến, khoảng cách giữa 2 điểm dừng đỗ

Dãn cách, tần suất chạy xe trên tuyến

Chênh lệch giờ hoạt động của tuyến và lịch đi lại

Tỷ lệ HK biết thông tin về tuyến

Mức độ ổn định của giá vé

Mức giá vé so với mức chấp nhận được của XH

Thời gian bình quân chuyến đi O-D của HK

Mức độ mệt mỏi của HK sau chuyến đi

Hao tốn năng lượng của HK trong chuyến đi

Chênh lệch giờ đi-đến tại điểm dừng đỗ so với biểu đồ (bình quân theo giá trị tuyệt đối)

Tỷ lệ các chuyến đi đến đúng giờ, bỏ chuyến

Xác suất từ chối không cho HK lên xe (bỏ bến)

An toàn khi vận hành và an toàn khi tiếp cận DV

Hệ số chất tải tĩnh max (cao điểm)

Thái độ nhân viên phục vụ (lái xe, bán vé, khác)

Mức độ trang bị tiệnnghi cho HKChỉ tiêu chínhChỉ tiêu nhánh

Chỉ tiêu con

Tính bình đẳng……..

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Khả năng tiếp cận PTVT:Đối tượng:-Người hạn chế về khả năng đi lại (cao tuổi, bệnh hoặckhuyết tật);-Người đi cùng trẻ em nhỏ, sử dụng xe đẩy;-Người có hành lý nặng, cồng kềnh;Phương án giải quyết:-Cải tạo hệ thống VT hiện có (gồm hệ thống xe buýt vàBRT; tàu điện và LRT; Tàu nhanh đô thị và ĐS vùng) bằngcách trang bị thêm hoặc áp dụng các PTVT có thiết kế phùhợp;-Cải tạo lại chế độ dịch vụ và vận hành;-Bổ sung dịch vụ dành cho người khuyết tật và cao tuổi.

29

Tổng quan về chất lượng VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Tiếp cận về thông tin:Đối tượng:-HK thường xuyên của tuyến (sử dụng hành ngày đi làm, đi học…) biết rất rõ vềtuyến đang sử dụng;-HK thường xuyên nhưng đi trên các tuyến “không quen” – quen với hệ thốngnhưng không rành về các tuyến mà họ không đi lại thường xuyên;-HK thường trú nhưng hiếm khi sử dụng PTVTHKCC – cần thông tin về mạnglưới, các hướng dẫn khác về dịch vụ, bảng giá…;-Khách đến thành phố - hoàn toàn không biết gì về TP cũng như dịch vụVTHKCC.Thông tin tại ga:- Tên gọi hệ thống VT, logo và biểu tượng đơn giản, ấn tượng, dễ nhớ;-Bản đồ mạng lưới tuyến, sơ đồ tuyến, tên các ga và điểm trung chuyển đơn vàđa phương thức cần đơn giản, dễ nhìn;- Biểu đồ chạy tàu (xe) trên các tuyến – ngày thường và ngày nghỉ;- Có thể phát hành sổ tay hướng dẫn HK sử dụng PTVTHKCC;- Bảng giá vé;- Các chỉ dẫn đường, lối ra vào, trung chuyển.Thông tin trên phương tiện VT-Sơ đồ tuyến, các ga và ga trung chuyển (thông thường hoặc bảng điện tử);-Thông tin âm thanh;Thông tin tại nơi công cộng và phương tiện thông tin đại chúng-Màn hình; sổ tay hướng dẫn; bản đồ bỏ túi;-Các phương tiện thông tin đại chúng thông thường (TV, radio, báo, tạp chí…)-Internet.

30

Tổng quan về chất lượng VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Các yếu tố ảnh hưởngchất lượng VTCC

Chất lượng dịch vụ

VTHKCC

Nhóm yếu

tố CSHT GT và tuyến VT

Côngnghệ

Khai thácvà tổ

chức VT trên

tuyến

Môi trường hoạtđộng:1. MT tự

nhiên;2. MT kinh tế-

xã hội;3. Môi trường

pháp lý;

Nhóm yếu tốQuản lý:

1. Quản lý nhànước;

2. Quản lý củaDNVT

31

Nhóm yếu

tố về PTVT

5.1.4. Quản lý chất lượng VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Đánh giá chất lượng VTCC

Là sự so sánh mức độ thực tế của các chỉ tiêu chất lượng với tiêu chuẩn, hoặc so sánh

giữa các sản phẩm (dịch vụ) với nhau.

32

Véc tơ chất lượng (X, Y, Z – các chỉ tiêu chất lượng; 1 và 2 – chất lượng thực tế và chất lượng tiêu chuẩn

Đồ thị dạng mạng nhện về chất lượng (1; 2;…6 – các trục về chỉ tiêu chất lượng)

5.1.4. Quản lý chất lượng VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Chỉ tiêu chất lượng tổng hợp:

Ko = ∑αi.Ki

Trong đó:αi. – Trọng số của chỉ tiêu chất lượng i, ∑αi =1, thường xác định theo phương phápchuyên gia;Ki – Mức độ của chỉ tiêu chất lượng i.Yêu cầu: quy đổi các đơn vị đo của chỉ tiêu i thành 1 đơn vị đo thống nhất, sau đó xácđịnh Ki.

Các phương pháp quy đổi đơn vị đo:

1.Làm mất đơn vị đo bằng so sánh với chỉ tiêu gốc:

Ki = Y1i / Y0i

Trong đó: Yoi và Y1i – giá trị chỉ tiêu làm gốc so sánh và chỉ tiêu cần so sánh theo đơn

vị thực tế;

2. Phương pháp Pattern: Trị số đã vô thứ nguyên hoá của chỉ tiêu i (Ki) = tỷ lệ của giá trị

chưa vô thứ nguyên hoá trên tổng giá trị chưa vô thứ nguyên của tất cả các chỉ tiêu đánh

giá.

33

Đánh giá chất lượng VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

3. Phương pháp cho điểm chỉ tiêu chất lượng

-Phỏng vấn chuyên gia;

-Phỏng vấn hành khách.

4. Ki = mức độ thỏa mãn của người đánh giá:

34

Biểu đồ hàm thoả dụng Harrington

0

0.2

0.4

0.6

0.8

1

1.2

-2-1

.7-1

.4-1

.1-0

.8-0

.5-0

.2 0.1

0.4

0.7 1

1.3

1.6

1.9

2.2

2.5

2.8

3.1

3.4

3.7 4

4.3

4.6

4.9

Y

D

Series1

Series2

Hàm Harrington thể hiện mức độ hài lòng của người đánh giá đối với một sự vật, hiện tượng nào đó:

D=exp(-exp(-Y))Y= ln(-ln(-D))

Trong đó: D là thông số thể hiện mức độ hài lòng có giá trị từ 0 đến 1 (0 –không hài lòng, 1 – hài lòng tối đa).

Y – là một thông số không có đơn vị, đại diện cho chỉ tiêu, sự vật hiện tượng cần đánh giá. -Đầu tiên cần xác định miền đánh giácủa chỉ tiêu (i min và i max) tươngứng với mức độ hài lòng D=0 vàD=1lên trục X; - Bước tiếp theo là làm đồng hướngcác chỉ tiêu, xác định giá trị thực trêntrục X và quy chiếu lên trục Y để tìm giá trị D.

Đánh giá chất lượng VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Quản lý nhà nước:

35

5.1.4. Quản lý chất lượng VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Về phía doanh nghiệp vận tải: Thiết kế hệ thống quản lý chất lượng công việc

36

Phòng vận tải – điều độ

Phòng nhân sự

Các tiêu chuẩn chât lượng cơ bảnHệ thống con của hệ thống QLCL

Các tiêu chuẩn con về chât lượng Hệ thống QLCL

…..

Tiêu chuẩn chất lượng của DN-“Bộ hướng dẫn chất lượng”

Tổ chức công việc trong DNVT Hoạt động SX của DNVTĐánh giá chất lượng công việc của các

phòng ban trong DNVT

Điều chỉnh tiêu chuẩn CL

Các biện pháp tổ chức quản lý – kỹ thuật để hoàn thiện chất lượng công việc của DNVT và

các phòng ban bên trong

Khen thưởng người lao động có chất lượng

công việc cao

Các tác động hành chính của cơ quan quản lý cấp trên

Phòng kỹ thuật

Phòng kế hoạch

Đánh giá chất lượngtổng hợp

123

4

1,2,3,4 – Các vòng quản lý chất lượng

Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT

5.2.1. Chi phí VTHKCC Chi phí VTCC bằng xe buýt

37

Chi phí nhiên liệu

Chi phí VT bus của DN

Lương lái xe + tiếp viên

Trích trước SCL

BHXH, BHYT, KPCĐ cho lái xe và tiếp viên

Trích khấu hao PTVT

Chi phí vật liệu

BD định kỳ và sửa chữa thường xuyên

Chi phí săm lốp

Chi phí bình điện

Chi phí xét xe

Lương thợ BDSC

Chi phí quản lý chung

Tại TP. Hồ Chí Minh Tại Hà Nội

I Chi tiÕt theo kho¶n môc chi phÝ

A Chi phÝ cè ®Þnh

1 TiÒn l­¬ng l¸i xe, nh©n viªn b¸n vÐ

2 BHXH, BHYT, KPC§

3 TiÒn ¨n ca

4 TrÝch khÊu hao c¬ b¶n

5 B¶o hiÓm TNDS

6 Thuª ®Êt

B Chi phÝ biÕn ®æi

7 Chi phÝ nhiªn liÖu

8 Chi phÝ dÇu nhên

9 Chi phÝ söa ch÷a lín

10 Chi phÝ söa ch÷a th­êng xuyªn

11 Chi phÝ qu¶n lý ph©n x­ëng

12 Chi phÝ s¨m lèp

C Chi phÝ qu¶n lý

13 Chi phÝ qu¶n lý

II Tæng hîp chi phÝ

TT ChØ tiªu

5.2. KINH TẾ VTCC

Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT

Chi phí VTHK bằng ĐS ĐT

38

Chi phí VT

ĐSĐT

2. Đường dây và thiết bị cấp điện

6. Chi phí khôi phục sau sự cố

3. Duy tu và BDSC đường sắt

5. Điều khiển và tự động hóa ĐS

4. Chi phí phục vụ chạy tàu

7. Chi phí khai thác chung và ngoài khai thác ĐS ĐT

8. Chi phí khác

1. Chi phí depot

5.2.1. Chi phí VTCC

Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT

Chi phí depot:

1. Chi phí lương cho lái tàu + tiếp viên;

2. Chi phí các loại bảo hiểm XH cho lái tàu + tiếp viên;

3. Chi phí điện năng chạy tàu (tính theo định mức tiêu hao điện / 1 đoàn

tàu.km, toa xe.km; HK.km…)

4. Trích khấu hao đầu máy toa xe;

5. Trích trước sửa chữa lớn đầu máy toa xe;

6. Chi phí BD định kỳ và sửa chữa thường xuyên đầu máy toa xe;

7. Chi phí phân xưởng: tổng tất cả các chi phí về phục vụ và quản lý depot

(tiền lương + BHXH bộ máy quản lý depot; trích trước SCL và chi phí BD

định kỳ, SC tài sản cố định dử dụng chung cả depot; chi phí duy tu; máy

lạnh; chiếu sáng; dọn dẹp văn phòng và các diện tích khác; chi phí hao mòn

các thiết bị và tài sản giá trị nhỏ; an toàn lao động; các chi phí liên quan đến

thời gian chờ của đoàn tàu…)

39

Chi phí VTHK bằng ĐS ĐT

Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT

Chi phí đường dẫn và thiết bị cấp điện1. Trích SCL đường dây và các trạm điện;2. Chi phí duy tu, BDSC đường dây và trạm cấp điện;3. Khấu hao đường dây và trạm cấp điện;4. Chi phí phân xưởng liên quan đến cấp điện (ngài những chi phí liên quan trực tiếp

đến chi phí phân xưởng của đường dây + trạm điện, còn chi phí chung của tất cả cácnhóm khoản mục, được phân bổ cho từng nhóm khoản mục theo %)

Chi phí duy tu, BDSC đường chạy tàu1. Trích SCL; 2. Chi phí BD định kỳ và SCTX đường tàu;3. Khấu hao đường tàu;4. Chi phí quản lý – tính tương tự chi phí phân xưởng nhóm chi phí depot

Chi phí phục vụ chạy tàu1. Chi phí lương + BHXH cho tất cả các công nhân phục vụ trên tuyến (trừ lái tàu+ tiếp

viên) như gác ghi; bán vé tại quầy, tuần đường;…2. Chi phí thuê diện tích, văn phòng tại các ga đầu cuối + các chi phí khai thác liên quan

(điện chiếu sáng, nước, liên lạc…)3. Chi phí giấy tờ thủ tục, báo cáo liên quan đến công tác chạy tàu;4. Chi phí duy tu các máy móc thiết bị hỗ trợ chạy tàu;5. Chi phí khác

40

Chi phí VTHK bằng ĐS ĐT

Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT

Chi phí thực hiện khôi phục sau sự cố: là các chi phí liên quan đến toàn DN đểthực hiện các công việc khắc phục sau sự cố.1. Tiền lượng + BHXH cho các nhân công trực tiếp thực hiện công việc khắc phục sự

cố;2. Chi phí vật liệu, phụ tùng dùng trong các việc khắc phục sự cố;3. Chi phí duy tu, BD định kỳ và SCTX máy móc thiết bị chuyên dùng trong khắc phục

sự cố (trích trước vào quỹ BDSC hoặc chi phí tính trực tiếp);4. Khấu hao các máy móc thiết bị khắc phục sự cố chuyên dụng;5. Chi phí cho đội phục vụ sự cố của các ban ngành, DN khác liên quan;6. Chi phí khác

Chi phí tự động hóa trong điều khiển chạy tàu và hoạt động DN + thôngtin liên lạc1. Lương + BHXH lao động của công nhân điều khiển tự động hóa và TTLL;2. Chi phí BDSC thiết bị tự động hóa và TTLL (tính trực tiếp hoặc dưới dạng trích trước

vào quỹ BDSC);3. Khấu hao thiết bị tự động hóa và TTLL;4. Chi phí phân xưởng.

Các chi phí trực tiếp khácCác chi phí khác ngoài những chi phí liệt kê trên chung cho toàn DN, kể cả các chi phí bảo hiểm tài sản của DN.

41

Chi phí VTHK bằng ĐS ĐT

Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT

Chi phí khai thác chung

Nhóm 1: Chi phí trụ sở văn phòng DN (Chi phí lương + BHXH bộ máy quản lý chung của

DN; Công tác phí; Duy trì phòng cháy chữa cháy, bảo vệ; Chi phí mua các dịch vụ bên

ngoài khác; Chi phí văn phòng phẩm; Chi phí điện thoại, bưu điện; Chi phí cho các trung

tâm máy tính và hệ thống thông tin nội bộ; Chi phí thuê văn phòng…)

Nhóm 2: các chi phí khai thác chung (lương + BHXH đội ngũ công nhân khai thác chung;

tài sản cố định, công trình, diện tích… được sử dụng chung trong hoạt động khai thác VT

tính trục tiếp hoặc trích trước vào quỹ BDSC; đào tạo cán bộ; trích quỹ bảo vệ môi

trường; trả % lãi vay ngân hàng…)

Nhóm 3: Các nghĩa vụ đối với nhà nước (thuế và các loại phí)

Nhóm 4: Các thất thoát và thiệt hại (liên quan đến thời gian chờ của đoàn tàu; hư hỏng

và mất mát tài sản tại kho; chi phí khắc phục thiệt hại…)

Chi phí ngoài khai thác

Chi phí triển lãm, hội chợ, quảng cáo, chi phí tổ chức DN ban đầu… không liên quan trực

tiếp đến lĩnh vực hoạt động chính của DN.

42

Chi phí VTHK bằng ĐS ĐT

Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT

Tổng quan về trợ giá VTHKCC

Khái niệm: Trợ giá là tập hợp các chính sách tác động (trực tiếp hoặc gián tiếp ) của

nhà nước đến quá trình sản xuất và tiêu thụ các loại hàng khuyến dụng nhằm tăng khả

năng tiêu thụ của nó trên thị trường;

Trợ giá cho VTHKCC được hiểu là tập hợp các chính sách tác động trực tiếp hoặc gián

tiếp của Nhà nước đến quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở các đơn vị VTHKCC

nhằm thu hút thị dân sử dụng VTHKCC, giảm bớt việc sử dụng phương tiện vận tải cá

nhân, giảm thiệt hại về môi trường và tai nạn giao thông, lập lại kỷ cương trong giao

thông đô thị.

43

Bù lỗ:- Giải pháp tạm thời, mangtính thời điểm;- Giúp cho một số doanh nghiệp nhà nước kinh doanh thua lỗ tránh nguy cơ bị phá sản

Trợ giá:-Giải pháp mang tính chiến lược của Nhà nước nhằmđạt được mục tiêu khuyến khích người dân tiêu thụ sảnphẩm mà vẫn đảm bảo cân đối được lợi ích cho ngườisản xuất và người tiêu thụ sản phẩm.- Trợ giá không phải là một hình thức bao cấp bù lỗ màthực chất Nhà nước thuê doanh nghiệp thực hiệnnhiệm vụ phục vụ lợi ích chung toàn xã hội.

5.2.2. Trợ giá VTCC

Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT44

C¸c h×nh thøc trî gi¸

Trợ giá gián tiếp

Bên cung

Tạo điều kiện ưu đãi và nâng cao chất lượng phục vụ hành khách:-ưu đãi về tài chính đối

với các yếu tố đầu vào và đầu ra của sản phẩm SXVT ( miễn giảm thuế,phí...)- Cho phép kinh doanh

hoạt động hỗ trợ

Tạo môi trường hoạt động thuận lợi:Mở rộng và nâng cấp mạng lưới tuyến.Các giải pháp hạn chế phương tiện vận tải cá nhân

Bù doanh thu Bù thu nhập

Trợ giá trực tiếp

Bên cung Bên cầu

Phân loại trợ giá VTHKCC

5.2.2. Trợ giá VTCC

Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT

Các phương pháp tính trợ giá

- Trợ giá theo lượt hành khách: Mức trợ giá cho một hành khách được xác định trên

cơ sở so sánh chênh lệch giữa giá đảm bảo kinh doanh với giá vé quy định. Căn cứ vào

số lượt hành khách đi xe và mức trợ giá cho một hành khách để xác định mức trợ giá.

T tr giá = MTG 1 HK x Q

Trong đó: MTG 1 HK: Mức trợ giá cho một lượt hành khách.

Q: Tổng số lượt hành khách vận chuyển

Ưu điểm: Khuyến khích được các đơn vị vận tải tăng năng suất phương tiện,

tích cực chạy xe và như vậy nâng cao được số lượng khách đi xe buýt.

Nhược điểm: Dễ xảy ra trường hợp bỏ chuyến ở những giờ thấp điểm và các

tuyến mới mở lượng hành khách đi xe ít, khó đảm bảo chất lượng phục vụ hành khách.

- Phương pháp áp dụng khi mạng lưới đã hoạt động mang tính ổn định và cơ quan quản

lý nhà nước có đủ điều kiện để giám sát chất lượng phục vụ hành khách.

45

5.2.2. Trợ giá VTCC

Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT

Trợ giá theo số chuyến:

Căn cứ vào số chuyến xe theo biểu đồ quy định và mức trợ giá cho một chuyến xe để

xác định tổng mức trợ giá.

T tr giá = ZC x MTG 1 chuyến xe

Trong đó: ZC: số chuyến xe theo biểu đồ quy định

MTG 1 chuyến xe: Mức trợ giá cho một chuyến xe.

Ưu điểm: Số chuyến xe theo biểu đồ được đảm bảo không phụ thuộc lượng

khách, chất lượng dịch vụ được đảm bảo và khuyến khích các đơn vị mở tuyến mới.

Nhược điểm: Đơn vị vận tải sẽ ít quan tâm đến việc tăng năng suất phương

tiện, nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện để tận thu cho Nhà nước. Nếu quản lý giờ

giấc chạy xe không chặt chẽ thì dễ xảy ra hiện tượng lái xe bỏ chuyến giờ cao điểm mà

tăng chuyến trong giờ thấp điểm miễn sao chạy đủ số chuyến .

Phương pháp này thường được áp dụng để tính toán cho các tuyến mới, lượng hành

khách chưa ổn định các tuyến lượng hành khách đi lại ít nhưng quan trọng cần duy trì.

46

Các phương pháp tính trợ giá

5.2.2. Trợ giá VTCC

Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT

Trợ giá theo lượt hành khách và tổng Km xe chạy :Theo cách tính này trợ giá được chia làm hai phần:1- Trợ giá theo Km xe chạy : tính theo mức khấu hao cơ bản trên 1km xe chạy để đưa

vào quỹ đầu tư tái phát triển.2- Trợ giá tính theo số lượt hành khách: Phần này đơn vị vận tải được sử dụng để bù đắp chi phí và lợi ích tài chính.Tính như phương pháp đã trình bày ở trên nhưng trong chi phí chưa có khấu hao cơ bản.T tr giá = T tr giá theo HK + T tr giá theo Km

T tr giá theo HK = M tr giá 1 HK x QT tr giá theo Km = M KHCBPT 1 Km x Lchg

Trong đó: M KHCBPT 1 Km : Mức khấu hao cơ bản phương tiện cho 1 km xe chạy; L chg : Quảng đường xe chạy chungƯu điểm: Nhà nước sẽ quản lý được hai chỉ tiêu về lượt hành khách vận chuyển và tổng km xe chạy. Khuyến khích các đơn vị vận tải tăng năng suất phương tiện để vận chuyển được nhiều khách và chạy đủ số km theo định mức. Số tiền trợ giá đảm bảo hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong hiện tại và cả trong tương lai lâu dài vì luôn có tiền trợ giá để dành cho việc mua sắm phương tiện.Nhược điểm: Việc thống kê số km xe chạy đòi hỏi phải chính xác, tốn công sức, dễ xảy ra trường hợp các đơn vị tham gia vận tải kéo dài km xe chạy mà không hiệu qủa, gây lãng phí.

47

Các phương pháp tính trợ giá

5.2.2. Trợ giá VTCC

Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT48

YẾU tè kh¸ch quan YẾU tè chñ quan

Chính sách về giá

Các chế độ chính sách của nhà nước (Thuế, phí, BHXH)

Nhu cầu đi lại và đặc tính của nhu cầu đi lại

Thị trường giá cả các yếu tố đầu vào cho hoạt động VTHKCC

Điều kiện giao thông

Đặc tính khai thác của phương tiện

Đặc tính khai thác của tuyến

Trình độ tổ chức quản lý và điều hành

YẾU tè ¶nh hUëng ®Õn doanh thu

YẾU tè ¶nh hƯëng ®Õn chi phÝ vËn hµnh

Các yếu tố ảnh hưởng mức trợ giá

5.2.2. Trợ giá VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Tổng quan về hiệu quả VTHKCCKhái niệm: Hiệu quả VTHKCC là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các nguồn lực đượcđầu tư vào VTHKCC để đạt được một số mục tiêu nhất định liên quan tới các lĩnh vực kinhtế xã hội và môi trường nơi hệ thống VTHKCC hoạt động.

Các quan điểm đánh giá hiệu quả khi so sánh phương án VTHKCC và VTHK bằngPTVT cá nhân:

49

+ Dưới góc độ xã hội•Lợi ích tài chính: -Chi phí đầu tư Quy hoạch, thiết kế tuyến; Đầu tư CSHT GTVT; Quản lý VTHKCC; Trợgiá cho các doanh nghiệp; Duy tu CSHT; - Không thu thuế; -Không thu vào từ VTHKCC.• Lợi ích kinh tế – xã hội – môi trường+ tạo thêm công việc cho người dân đô thị+ an toàn giao thông đô thị+ giảm tắc nghẽn và tăng tốc độ dòng GT+ tiết kiệm chi phí đầu tư và khai thác PTVT cá nhân+ tiết kiệm chi phí xây dựng CSHT GTVT và quỹ đất GT+ tiết kiệm chi phí đi lại cho hành khách+ Phát triển GTVT đô thị bền vững+ môi trường tự nhiên (giảm ô nhiễm không khí, tiếng ồn; ô nhiễm nguồn nước…)

5.2.3. Hiệu quả VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Tổng hợp hiệu quả tài chính-kinh tế-xã hội được xác định như sau:

Trong đó :

EH : Tỷ suất chiết khấu;

t : Năm bắt đầu dự án VTHKCC;

T : Số năm thực hiện dự án VTHKCC;

Vi – Dòng tiền vào năm I;

Ri – Dòng tiền ra năm i, gồm Chi phí thiết kế tuyến, Chi phí đầu tư CSHT và xe

buýt, trang thiết bị cho tuyến, chi phí khai thác, trợ giá.

G – Lợi ích (+) hoặc thiệt hại) (-) do đưa VTHKCC thay thế PTVT cá nhân,

gồm : ± t.P , ± CANGT , ± Ckhai thác…

50

)GRV()E1(

1E ii

T

ott

H

XH

Tổng quan về hiệu quả VTHKCC

5.2.3. Hiệu quả VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

+ Dưới góc độ doanh nghiệp

Hiệu quả tài chính là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp:

-Chi phí đầu tư; Chi phí khai thác;

+ Doanh thu; Trợ giá;

+ Các lợi ích ngoài VTHKCC (Miễn giảm thuế, hỗ trợ phát triển ngành SXKD phụ trợ; ưu

đãi về đất đai, vay vốn với lãi suất thấp…).khó lượng hóa.

51

Có thể lượng hóa hiệu quả tài chính của doanh nghiệp như sau :

Trong đó :

EH : Tỷ suất chiết khấu ( lấy EH = 0,1)

t : Năm bắt đầu dự án

T : Số năm thực hiện dự án

Vi – Dòng tiền vào, bao gồm : Doanh thu (Dt) và trợ giá(TG)

Ri – Dòng tiền ra, gồm : Chi phí khai thác năm i không bao gồm khấu hao PTVT (Ci ) và vốn đầu tưphương tiện (VPT)

)VC(TGD()E1(

1)RV(

)E1(

1E PTVTiii

T

0tt

H

ii

T

ott

H

DN

Tổng quan về hiệu quả VTHKCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Ví dụ xác định lợi ích do VTHKCC mang lại cho HK:

Trong đó :EH : Tỷ suất chiết khấu ( lấy EH = 0,1)t : Năm bắt đầu khai thác VTHKCCT : Số năm thực hiện dự án VTHKCC

G : Hiệu quả kinh tế xã hội của việc đầu tư phương tiện VTHKCC (so với phương ánkhông đầu tư) , G gồm :- ± Chi phí vận tải- ± Thời gian đi lại- ± Tai nạn giao thông- ± Giảm đầu tư PTCN (chi phí đầu tư + lãi suất đầu tư + chi phí khai thác).

52

+ Dưới góc độ hành khách

Hành khách khi sử dụng dịch vụ VTHKCC được lợi so với sử dụng PTVT cá nhân:+ thời gian chuyến đi;+ chi phí mua vé so với chi phí đầu tư, khai thác PTVT cá nhân;+ an toàn chuyến đi;+ thời gian chuyến đi;+ chất lượng chuyến đi;

)CCtC()E1(

1G

)E1(

1E PTCNATGTDOVT

T

0tt

H

T

ott

H

HK

Tổng quan về iệu quả VTHKCC

5.2.3. Hiệu quả VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Sơ đồ tổng quát

đánh giá hiệu quả

VTHKCC

53

Các kết luận

Phươngphápđánh giá

Có thể dùng hệ thống chỉ

tiêu cấp bậc để đánh giá (tương tự phần đánh giá chất lượng VTHKCC)

Tổng quan hiệuquả VTHKCC

5.2.3. Hiệu quả VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả VTHKCC

54

Hiệu quảVTHKCC

1. Điều kiện về hành khách vận chuyển :+ Nhu cầu đi lại của hành khách+ Sự biến động của nhu cầu đi lại theo không gian và thời gian+ Đặc điểm của đối tượng vận chuyển: Cơ cấu theo mục đích

chuyến đi, theo cự ly đi lại, theo mức chất lượng dịch vụ…

2. Đường xá - khí hậu ảnh hưởng đến:+ Năng suất phương tiện vận tải

+ Chi phí vận hành phương tiện (Nhiên liệu, săm lốp, sửa chữa thường xuyên,…)+ Chất lượng sản phẩm vận tải .

3. Kỹ thuật và công nghệ vận tải : sự phù hợp của

tính năng kỹ thuật phương tiện và công nghệ vận tải; điều kiện khai thác và đặc điểm hành khách vận chuyển:+ Phát huy tối đa năng lực vận chuyển của đoàn xe+ Nâng cao năng suất phương tiện+ Hạ giá thành vận chuyển+ Nâng cao chất lượng sản phẩm vận tải

4. Tổ chức quản lý trong DNVT:+ Cơ cấu tổ chức của các đơn vị SXKD và quản lý

trong doanh nghiệp.+ Phương thức tổ chức quản lý điều hành SXKD

trong nội bộ doanh nghiệp.+ Các chế độ Điều hành tuyến, Điều hành vận tải

gara, BDSC,…+ Chế độ tiền lương, thưởng cho các lao động trực

tiếp và gián tiếp trong doanh nghiệp.

5. Cơ chế chính sách của nhà nước:+ Các quy định, luật lệ, tiêu chuẩn ban hành về

VTHKCC.+ Các ưu đãi, ưu tiên cho DN VTHKCC trong đầu

tư; khai thác tuyến.+ Các chính sách tác động gián tiếp khác lên

VTHKCC.

5.2.3. Hiệu quả VTCC

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

1.Liệt kê và phân tích các yếu tố cần xem xét khi quyết định mức vé và cấu trúc vé (véđồng hạng hay khác hạng). Cho ví dụ về các yếu tố thuận với nhau, và các yếu tố mâuthuấn nhau?2. Khi xác định giá vé có 2 mục tiêu quan trọng đặt ra và sự cân nhắc giữa 2 mục tiêu đóquyết định mức vé – Hai mục tiêu đó là gì?3. Phân biệt vé theo cấu trúc đồng hạng và khác hạng (đặc điểm; điều kiện áp dụng; cáchtính toán…)4. Có 2 quan điểm về mức vé VTHKCC:-VTHKCC cần phải được miến phí;-Giá vé cần phải đảm bảo doanh thu bù đắp đủ chi phí.Bạn lựa chọn quan điểm nào? Tại sao?5. So sánh phương án trả tiền vé bằng thẻ từ và vé bằng đồng xu của hãng VT? Ưu vànhược điểm?6. Ưu và nhược điểm của việc sử dụng thẻ thông minh trong trả tiền chuyến đi?7. Một DNVTHKCC tại một TP lớn cần lựa chọn giữa phương án giá vé đồng hạng và giávé khác hạng (ví dụ giữa mức giá đồng hạng 2$ cho mọi chuyến đi và giá vé khác mứcvới mức giá cơ sở là 1,5$ + 0,5$ cho mỗi khu vực ngoại ô TP). Hãy lên danh sách nhữngyếu tố cần phân tích và các số liệu cần thu thập để so sánh ưu và nhược điểm của 2 mứcvé trên?8. Lý do nào để áp dụng vé đồng hạng tại nhiều TP (chọn 1 trong các phương án): a)Doanh thu tối đa; b) Dễ thu tiền, kiểm soát và sử dụng; c) Công bằng; d)Vé khác hạngkém hấp dẫn HK hơn vé đồng hạng?

55

CÂU HỎI – BÀI TẬP

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

9. Bạn đang phụ trách dự án về đầu tư hệ thống bán vé trên 1 tuyến LRT dài 20 km, bạncho rằng nên áp dụng hình thức tự phục vụ vé:-Hãy mô tả lại đặc điểm hoạt động của hệ thống vé đó cho sếp của bạn?-Phân tích cho ông ta những ưu và nhược điểm của phương pháp thu vé theo cách tựphục vụ?-Tại sao hệ thống tự phục vụ vé hay được áp dụng trên các tuyến LRT?10. Chọn phương án đúng: Dịch vụ VTHKCC miễn phí có thể:a)Công bằng hơn dịch vụ VTHKCC trả tiền với mức vé đồng hoặc khác mức?b)Giúp các DNVTHKCC được nhậ hỗ trọ tài chính từ nhà nước để vận hành và cải thiệntình hình tài chính của họ tốt hơn?c)Là cách tốt nhất để lối cuốn HK sử dụng xe cá nhân sang VTHKCC;d)Không câu nào đúng.11. VTHKCC vận hành thường xuyên 365/365 ngày, và từ 15-20h/ngày.-Hình thức vận hành đó có thuân lợi và khó khăn gì đối với HK và nhà cung cấp dịch vụ?-Hình thức vận hành đó quan trọng hơn đối với phương án trả tiền vé bằng cách tự phụcvụ hay đối với nhân viên bán vé thu tiền mỗi HK?-Vận hành như trên ảnh hưởng đến sử dụng công suất cung như thế nào?-Tính thường xuyên như vậy ảnh hưởng ntn đến cạnh tranh giữa VTHKCC và phươngthức VTHK cá nhân?

56

CÂU HỎI – BÀI TẬP

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

12. Giá vé đồng hạng chỉ cần soát vé HK 1 lần (thường tại lối vào ga hoặc khilên xe) nhưng không như vậy đối với vé khác hạng – hãy mô tả các phươngpháp có thể kiểm soát HK với mức vé khác hạng?13. Việc kiểm tra vé của HK theo xác suất được tiến hành tại ga hoặc trên tàu:-Lý do cơ bản nào để tiến hành kiểm tra xác suất?-Việc kiểm soát thường gặp các khó khăn gì?-Có cần kiểm tra xác suất tại lối vào đối với tuyến có vé đồng hạng không?-Phương thức vận tải nào và hình thức phục vụ vé nào không cần phải kiểmtra xác suất?14. Bạn hiểu thế nào là tiếp cận dịch vụ VTHKCC? Có phải chỉ nên hỗ trợ tiếpcận cho những HK khuyết tật hay không?15. Việc hỗ trợ về mặt tiếp cận cho HK khuyết tật có ảnh hưởng đến các HKbình thường, ảnh hưởng đến DN như thế nào?16. Các đối tượng nào cần thiết phải cung cấp thông tin về dịch vụ VTHKCC?Liệt kê các thông tin mà các đối tượng đó cần cung cấp? Và địa điểm cungcấp, hình thức cung cấp?

57

CÂU HỎI – BÀI TẬP

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

17. Việc sát nhập nhiều DN nhỏ lẻ thành 1 DN lớn có ích lợi gì trong lĩnh vực VTHKCC:18. Trong thời kỳ ban đầu mới phát triển, vấn đề nào về dịch vụ VTHKCC cần có sự điềutiết của nhà nước, đối tượng điều tiết là gì?19. Phân biệt sự khác nhau giữa DN tư nhân và DN nhà nước theo:-Quan hệ với dân cư (hấp dẫn về mặt dịch vụ) và kết quả tài chính?-Mục tiêu và mục đích chính khi cung cấp dịch vụ?-Phương án vận hành?20. Các nguyên nhân cần đến sự điều tiết của nhà nước trong VTHKCC? Liệt kê các lĩnhvực điều tiết chính?21. Lĩnh vực điều tiết nào là quan trọng trong các lĩnh vực kể trên, trong đó yêu stoosnào quan trọng?22. Dưới cái nhìn của HK, lý do nào cần thiết để điều tiết về mặt kinh tế dịch vụVTHKCC? Nhà cung cấp dịch vụ VTHKCC có lợi gì trong lĩnh vực điều tiết này? Điều tiếtkinh tế ảnh hưởng gì đến chất lượng và giá cả dịch vụ VTHKCC?23. Hãy nêu ra các hạn chế trong điều tiết dịch vụ VTHKCC về các lĩnh vực:-An toàn;-Kinh tế (giá vé)-Diện mạo XH;- Tác động đến môi trường bên ngoài24. Tại Việt Nam cũng như nhiều quốc gia đang phát triển, dịch vụ VTHK bán công cộng(paratransit) hầu như không được điều tiết có ưu và nhược điểm gì?25. Phân tích 3 kịch bản về điều tiết nhà nước trong lĩnh vực VTHKCC tại Việt Nam, vàkịch bản nảo phù hợp với thực tế hiện nay?

58

CÂU HỎI – BÀI TẬP

Đinh Thị Thanh Bình 0904395758

26. Thế nào là chất lượng phục vụ HK? Các chỉ tiêu nào xác định chất lượng phục vụHK?27. Đánh giá chất lượng VTHKCC nhằm mục đích gì? Phương pháp đánh giá?28. Theo bạn xác định mức chất lượng tiêu chuẩn phục vụ HK tại DN VTHKCC như thếnào? Tại sao cần ấn định tiêu chuẩn về chất lượng phục vụ HK không chỉ trên các tuyếnbus TP mà còn trên các tuyên đường dài?30. Nêu phương pháp xác định lợi ích từ tiết kiệm thời gian đi lại của HK?31. Nêu phương pháp xác định lợi ích từ việc chuyển đổi đi lại bằng PTVT cá nhân sangPTVTHKCC?32. Mức độ chất tải HK trên xe đặc trưng cho chỉ tiêu chât lượng phục vụ HK nào? Phântích cụ thể?33. Theo bạn nhà nước có thể áp dụng biện pháp nào để quản lý chất lượng VTHKCChiện nay tại TP. Hồ Chí Minh (Hà Nội)?34. Phân biệt sự khác nhau giữa tiêu chuẩn chất lượng phục vụ HK và quản lý chấtlượng trong DN VTHKCC?35. Liệt kê các nhóm khỏa mục chính trong xác định chi phí VTHKCC bằng ĐS ĐT? Yếutố nào ảnh hưởng đến từng khoản mục chi ?36. Liệt kê các khoản mục chi chính trong xác định chi phí VTHKCC bằng xe bus, yếu tốảnh hưởng?

59

CÂU HỎI – BÀI TẬP