56
Chương 6 HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN

Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Chương 6

HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN

Page 2: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Nội dung nghiên cứu Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO Hệ thống thực hành sản xuất tốt (Good Manuafacturing Practices –

GMP) Hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm 2000 (Safety

Quality Food 2000 – SQM 2000) Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard

Analyse Critical Control Point – HACCP) Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000 (Environmental

Management Systems – EMS) Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội (Social Accountability – SA 8000) Tiêu chuẩn an toàn sức khoẻ nghề nghiệp (Occupational Health

and Safety Assessment Series - OHSAS 18000) Hệ thống quản lý sự phù hợp và chuỗi cung ứng (Complaince and

Supply Chain Management – CSM 2000)

Page 3: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO

Tổ chức ISO ISO 9000 là gì? Lịch sử của ISO 9000 Mục đích của ISO 9000 Trường hợp áp dụng và lợi ích của ISO 9000 Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 9000 Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000

Page 4: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Tổ chức ISO

Là một tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá, tên đầy đủ là The International Organization for Standardization.

Là tổ chức phi chính phủ, ra đời và hoạt động từ 23/2/1997. Trụ sở chính đặt tại Geneve – Thụy Sĩ. Có hơn 150 thành viên là tổ chức tiêu chuẩn của các nước với hơn 14.000 tiêu chuẩn.

Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh, Pháp, Tây Ban Nha Nhiệm vụ là ban hành các tiêu chuẩn quốc tế trong các

lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, cấp giấy chứng nhận chất lượng, tư vấn và hội thảo về việc áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng đã qui định

Việt Nam gia nhập vào năm 1977, là thành viên thứ 72, cơ quan đại diện là Tổng cục Đo lương Chất lượng Việt Nam

Page 5: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ban hành nhằm đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống quản lý chất lượng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hay phi kinh doanh.

ISO 9000 chỉ mô tả các yếu tố mà một HTQLCL nên có chứ không mô tả cách thức cụ thể thực hiện các yếu tố này.

Các tiêu chuẩn của ISO 9000 không đồng nhất hoá các hệ thống quản lý chất lượng của các tổ chức với nhau.

ISO 9000 là gì?

Page 6: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Lịch sử của ISO 9000

Năm 1959, hệ thống MIL – Q9858 của Bộ quốc phòng Mỹ được thiết kế như một chương trình quản lý chất lượng

Năm 1968, NATO chấp nhận MIL-Q9858 trong việc thừa nhận hệ thống đảm bảo chất lượng của nhà thầu phụ thuộc các thành viên NATO (Aliied Quality Assurance Publication 1 – AQAP1)

Năm 1970, Bộ quốc phòng Anh chấp nhận AQAP 1 trong chương trình quản lý tiêu chuẩn quốc phòng DEF/STAN 05-8

Năm 1979,DEF/STAN 05-8 phát triển thành BS 5750 – hệ thống tiêu chuẩn chất lượng đầu tiên trong thương mại.

Năm 1987, ISO chấp nhận BS5750 thành ISO 9000:1987 Năm 1994, ban hành ISO 9000:1994 Năm 2000, ban hành ISO 9000:2000

Page 7: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Mục đích của ISO 9000

Nâng cao hiệu quả và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thương trường. Trong đó, đặc biệt quan tâm đến việc phát huy mọi tiềm năng của con người và nâng cao hiệu quả xã hội.

Khi đạt đến một trình độ nhất định, doanh nghiệp sẽ được một tổ chức chất lượng thế giới (Bên thứ ba – Third party) cấp giấy chứng nhận phù hợp với ISO 9000-chứng thư chất lượng trong giao thương quốc tế

Page 8: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Trường hợp áp dụng và lợi ích của ISO 9000

Các trường hợp áp dụng ISO Hướng dẫn để quản lý chất lượng trong các tổ chức Theo hợp đồng giữa doanh nghiệp (bên thứ nhất) và

khách hàng (bên thứ hai) Đánh giá và thừa nhận của bên thứ hai Chứng nhận của tổ chức chứng nhận (bên thứ ba)

Page 9: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Lợi ích áp dụng ISO Nhân viên trong tổ chức có điều kiện làm việc tốt hơn,

thoả mãn với công việc, cải thiện điều kiện an toàn và sức khoẻ, công việc ổn định hơn,…

Kết quả hoạt động của tổ chức được cải thiện, quay vòng vốn nhanh, mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận

Đảm bảo lòng tin với khách hàng về chất lượng sản phẩm Quan hệ với người cung cấp và đối tác chặt chẽ hơn, cùng

nhau phát triển và tăng trưởng Giảm thiểu các ảnh hưởng đến sức khoẻ và môi trường,

an ninh tốt hơn, thực hiện luật pháp tốt hơn.

Trường hợp áp dụng và lợi ích của ISO 9000

Page 10: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Cấu trúc và mô hình quản lý của bộ tiêu chuẩn ISO 9000

CẤU TRÚC CỦA BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9000:2000

ISO 9000:2000HỆ THỐNG QLCL

CƠ SỞ VÀ TỪ VỰNG

ISO 19011:2002HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ HT QLCL & MÔI TRƯỜNG

ISO 9004:2000HỆ THỐNG QLCL

HƯỚNG DẪN CẢI TIẾN HIỆU QUẢ

ISO 9001: 2000HỆ THỐNG QLCL

CÁC YÊU CẦU

Page 11: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

CẢI TIẾN LIÊN TỤCCỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Thoảmãn

KHÁCHHÀNG

VÀCÁCBÊNLIÊN

QUAN

Yêucầu

KHÁCHHÀNG

VÀCÁCBÊNLIÊN

QUAN

Trách nhiệmcủa lãnh đạo

Đo lường, Phân tích, Cải tiến

Quản lýnguồn lực

Tạo sảnphẩm

Sảnphẩm

Đầu vào Đầu ra

HỆ THỐNG QLCL

Cấu trúc và mô hình quản lý của bộ tiêu chuẩn ISO 9000

Page 12: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Yêu cầu của hệ thống tiêu chuẩn ISO 9000:2001 Quá trình xây dựng và áp dụng Hướng dẫn soạn thảo hệ thống văn bản

Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000

Page 13: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Yêu cầu của hệ thống tiêu chuẩn ISO 9000:2001

Yêu cầu khi áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001:2000 phải tuân thủ theo các điều khoản sau: Điều 4: Hệ thống quản lý chất lượng Điều 5: Trách nhiệm của lãnh đạo Điều 6: Quản lý nguồn lực Điều 7: Tạo sản phẩm Điều 8: Đo lường, phân tích và cải tiến

Page 14: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Quá trình xây dựng và áp dụng ISO 9000:2001

Giai đoạn 1: Chuẩn bị, phân tích tình hình và hoạch định1. Cam kết của lãnh đạo: thực hiện các tiêu chí chất lượng sau:Stt Yếu tố Điểm

chuẩn1 Vai trò của lãnh đạo 1202 Hoạch định chiến lược 853 Định hướng vào khách hàng và thị trường 854 Thông tin và phân tích 905 Phát triển nguồn lực 856 Quản lý các quá trình hoạt động 857 Kết quả kinh doanh 450

Page 15: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Giai đoạn 1: Chuẩn bị, phân tích tình hình và hoạch định

2. Thành lập banh chỉ đạo, nhóm công tác và chỉ định người đại diện lãnh đạo

3. Chọn tổ chức tư vấn4. Đào tạo về nhận thức và cách xây dựng văn bản theo

ISO 90015. Khảo sát hệ thống hiện có và lập kế hoạch thực hiện

Quá trình xây dựng và áp dụng ISO 9000:2001

Page 16: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Giai đoạn 2: Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng

6. Viết các tài liệu của hệ thống quản lý chất lượngNấc 1: Sổ tay chất lượngNấc 2: Các quy trình thủ tụcNấc 3: Các hướng dẫn công việcNấc 4: Các dạng biểu mẫu, hồ sơ, biên bản, báo cao,…

7. Thực hiện HT QLCL8. Đánh giá chất lượng nội bộ9. Cải tiến hệ thống văn bản/hoặc hoạt động

Quá trình xây dựng và áp dụng ISO 9000:2001

Page 17: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Giai đoạn 3: Chứng nhận10. Đánh giá trước chứng nhận11. Hành động khắc phục12. Chứng nhận: chỉ có giá trị 3 năm13. Giám sát sau chứng nhận và đánh giá lại14. Duy trì, cải tiến và đổi mới hệ thống

Quá trình xây dựng và áp dụng ISO 9000:2001

Page 18: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Hướng dẫn soạn thảo hệ thống văn bản

Lợi ích của hệ thống văn bản Cấu trúc của hệ thống tài liệu chất lượng Quá trình lập văn bản của hệ thống QLCL

Page 19: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Lợi ích của hệ thống văn bản

Hệ thống văn bản thích hợp giúp cho doanh nghiệp: Đạt được sự phù hợp với yêu cầu của khách hàng và cải tiến chất lượng Cung cấp tài liệu phục vụ cho việc đào tạo thích hợp Lập lại quá trình và xác định nguồn gốc của sự không phù hợp Đánh giá tính hiệu lực và sự luôn thích hợp của hệ thống quản lý chất lượng

Page 20: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Hệ thống văn bản là bằng chứng khách quan chứng minh: Quá trình đã được xác nhận Các thủ tục đã được kiểm soát Các hoạt động đã được thực hiện

Hệ thống văn bản hỗ trợ cho việc cải tiến chất lượng được thể hiện: Giúp nhà quản trị nhận thức được vấn đề chất lượng. Nhận thức được duy trì cải tiến nhờ thủ tục đã quy chuẩn

Lợi ích của hệ thống văn bản

Page 21: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Cấu trúc của tài liệu chất lượng

Các văn bản công bố về chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng

Sổ tay chất lượng Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn

Page 22: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Chính sách và mục tiêu chất lượng

Chính sách chất lượng:Ý đồ và định hướng chung về chất lượng của một tổ chức và được lãnh đạo cao nhất công bố.

Mục tiêu chất lượng:Những mục tiêu được tổ chức đề ra trong thời gian ngắn và định lượng được.

Page 23: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Sổ tay chất lượng

Mục đích: Truyền đạt chính sách, các quy trình và các yêu cầu chất

lượng của tổ chức Mô tả và thực hiện một hệ thống QLCL Giới thiệu cơ cấu tổ chức Cải tiến việc kiểm soát các thực hành và hỗ trợ các hoạt

động đảm bảo chất lượng Cung cấp cơ sở văn bản cho việc đánh giá HT QLCL Luôn đảm bảo tính liên tục của HT QLCL Đào tạo nhân viên về QLCL HT QLCL xây dựng cho đối ngoại, chứng nhận, hợp đồng

Page 24: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Quy trình soạn thảo sổ tay chất lượng Xác lập và liệt kê các chính sách, mục tiêu, thủ tục và

văn bản chất lượng doanh nghiệp hiện có Quyết định các yếu tố nào của HT QLCL áp dụng

theo tiêu chuẩn đã chọn Quyết định hình thức và cấu trúc của sổ tay chất

lượng Phân loại các tài liệu hiện có ho phù hợp với sổ tay

chất lượng

Sổ tay chất lượng

Page 25: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn

Khái niệm:Quy trình là tài liệu mô tả các hoạt động của các đơn vị chức năng cần thiết cho việc tiến hành các yếu tố của hệ thống. Quy trình quy định các phương pháp hay các phương cách cần thực hiện để đạt được một mục đích

Page 26: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Tác dụng: Giúp nhân viên thực hiện có chất lượng và đúng nhiệm vụ công việc được xác định. Có thể xác định được mức độ kiểm tra cần thiết tuỳ theo sự quan trọng của công việc. Thuyết phục khách hàng rằng chất lượng sản phẩm, dịch vụ của tổ chức được đảm bảo chất lượng chặt chẽ.

Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn

Page 27: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Phân loại: Quy trình hệ thống QLCLNhững quy trình cần soạn thảo dưới dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn và thực tiễn hoạt động của tổ chức, bao gồm: Kiểm soát tài liệu Kiểm soát sản phẩm không phù hợp Xem xét caut lãnh đạo Đánh giá chất lượng nội bộ Kiểm soát sự không phù hợp Hoạt động khắc phục và phòng ngừa

Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn

Page 28: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Phân loại: Quy trình kỹ thuật:

Là phương pháp xác định một cách chi tiết các điều kiện và phương thức để hoàn tất một công việc đã được lập thành văn bản. Cách thức trình bày quy trình kỹ thuật:- Mô tả rỏ ràng, chính xác- Không dùng thuật ngữ “nếu”, “sẽ”- Nên vẽ các lưu đồ tóm tắt các bước chính trong qui trình Các yếu tố cơ bản của quy trình:Áp dụng 5W + 1H

Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn

Page 29: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Quá trình lập văn bản của HT QLCL

Bước 1: Chỉ định người chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng hệ thống tài liệu Nghiên cứu và diễn giải các yêu cầu của tổ chức ISO

Bước 2 Xác định và phân tích các giai đoạn hay quá trình kinh doanh cần thiết, chính yếu để hệ thống sản xuất kinh doanh của tổ chức được diễn ra nhịp nhàng Xem xét khái quát từng quá trình của ISO 9001:2000 để quyết định yêu cầu nào của tổ chức có thể áp dụng và quá trình nào cần tiến hành

Page 30: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Bước 3:Phân tích chi tiết từng quá trình, xác định điểm cần thay đổi, chỉnh sửa cho phù hợp với tiêu chuẩn

Bước 4:Viết hệ thống tài liệu bao gồm cả việc xem xét, thử nghiệm, phê duyệt và ban hành

Quá trình lập văn bản của HT QLCL

Page 31: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Hệ thống thực hành sản xuất tốt (Good Manuafacturing Practices – GMP)

Khái niệm Các yêu cầu của hệ thống GMP

Page 32: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

GMP là gì?

Là một hệ thống đảm bảo chất lượng, vệ sinh, an toàn được áp dụng đối với các cơ sở sản xuát, chế biến thực phẩm và dược phẩm

Page 33: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Các yêu cầu của hệ thống GMP

Yêu cầu của GMP là nhằm kiểm soát tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành chất lượng

Các yếu tố bao gồm: Nhà xưởng Phương tiện chế biến Yêu cầu về sức khoẻ lao động Vệ sinh Quá trình sản xuất Bảo quản và phân phối

Page 34: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Khái niệmLà một công cụ để đánh giá mối nguy và lập các hệ thống tập trung vào các biện pháp phòng ngừa thay cho việc chỉ thử nghiệm thành phẩm

Tác dụng: HACCP được áp dụng trong suốt dây chuyền sản xuất; từ người sản xuất ban đầu đến người sử dụng cuối cùng HACCP giúp sử dụng nguồn lực có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu kịp thời Giúp hỗ trợ cho các hoạt động kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng

Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analyse Critical Control Point – HACCP)

Page 35: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

7 nguyên tắc cơ bản của HACCP1. phân tích mối nguy hại – Hazard Analysis – HA2. Xác định các điểm kiểm soát tới hạn – Critical Control

Point – CCP3. Xác lập các ngưỡng tới hạn4. Thiết lập hệ thống giám sát các điểm kiểm soát tới hạn5. Xác định các hoạt động khắc phục6. Xác lập các thủ tục thẩm định7. Thiết lập hệ thống hồ sơ tài liệu

Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analyse Critical Control Point – HACCP)

Page 36: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm 2000 (Safety Quality Food 2000 – SQF 2000)

SQF 2000 là gì? Là qui tắc chất lượng HACCP được thiết kế cụ thể

cho ngành công nghệ thực phẩm và nông nghiệp Là tiêu chuẩn về QLCL và an toàn thực phẩm bằng

việc đảm bảo rằng các quá trình hiện tại của tổ chức là an toàn

SQF 2000 tương đồng với Bộ luật Hướng dẫn của Uỷ ban lương thực quốc tế về việc áp dụng HACCP và tương thích với ISO 9000

Page 37: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Lợi ích của SQF 2000 Kết hợp giải quyết vần đề chất lượng và an toàn thực

phẩm Được sử dụng nhãn hiệu SQF 2000 trên sản phẩm Tiết kiệm được chi phí trong thời gian dài Tăng khả năng cạnh tranh và thâm nhập thị trường

Hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm 2000 (Safety Quality Food 2000 – SQF 2000)

Page 38: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Nội dung yêu cầu của tiêu chuẩn SQF 2000 Sự cam kết

Chính sách chất lượng Tổ chức Huấn luyện

Các nhà cung cấp Mua hàng Kiểm tra NVL thô

Kiểm soát sản xuất Kiểm soát quá trình Hành động khắc phục Vận chuyển, đóng gói, lưu trữ và giao hàng An toàn thực phẩm

Hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm 2000 (Safety Quality Food 2000 – SQF 2000)

Page 39: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Nội dung yêu cầu của tiêu chuẩn SQF 2000 Kiểm tra và thử nghiệm

Kiểm tra, đo lường và thử nghiệm thiết bị Tình trạng kiểm tra và thử nghiệm Đánh giá nội bộ

Kiểm soát nội bộ và hồ sơ chất lượng Kiểm soát tài liệu Hồ sơ chất lượng

Nhận dạng và truy tìm sản phẩm

Hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm 2000 (Safety Quality Food 2000 – SQF 2000)

Page 40: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000 (Environmental Management Systems – EMS)

Cấu trúc ISO 14000 Lợi ích của ISO 14000 Nội dung các yêu cầu của ISO 14001:1996

Page 41: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Cấu trúc ISO 14000

CẤU TRÚC CỦA BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000

TỔ CHỨC Hệ thống quản lý môi trường (EMS – Environment Managemnet Systems) Đánh giá môi trường (EA - Environment Auditing) Đánh giá kết quả hoạt động môi trường (EPE – Environment Performance Evaluation

SẢN PHẨM Các khía cạnh môi trường trong các tiêu chuẩn về sản phẩm(EAPS – Environment Aspects in Product Standards) Ghi nhãn môi trường (EL - Environment Lebelling) Đánh giá chu kỳ sống của sản phẩm (LCA – Life Cycle Assessment)

Cấu trúc chung của ISO 14000

Page 42: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Lợi ích của ISO 14000

Bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường Tạo được lòng tin với khách hàng và các bên có liên

quan Tạo dựng được lợi thế cạnh tranh Sử dụng tốt hơn các nguồn lực Hạn chế rắc rối về pháp lý Nâng cao uy tín và thị phần

Page 43: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Nội dung các yêu cầu của ISO 14001:1996

Các yêu cầu chung Chính sách môi trường Lập kế hoạch Thực hiện và điều hành Kiểm tra và hành động khắc phục Xem xét lại của ban lãnh đạo

Page 44: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội (Social Accountability – SA 8000)

Lao động trẻ em Lao động cưỡng bức Sức khoẻ và an toàn Tự do nghiệp đoàn và thương lượng tập thể Phân biệt đối xử Thi hành kỷ luật Thời gian làm việc Tiền lương Hệ thống quản lý

Page 45: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Lao động trẻ em

Không thuê mướn, ủng hộ lao động trẻ em Cung cấp sự thoả đáng để trẻ em có thể đến trường Thúc đẩy giáo dục trẻ em thông qua các biện pháp

nhằm đảm bảo không sử dụng lao động trẻ em hoặc chưa thành niên

Nói không với bố trí lao động trẻ em hoặc chưa thành niên vào những nơi làm việc độc hại, không an toàn

Page 46: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Lao động cưỡng bức

Không thuê mướn/ủng hộ việc sử dụng lao động cưỡng bức

Không yêu cầu người lao động đóng tiền thế chân hoặc nốp giấy tờ tuỳ thân khi được tuyển vào làm việc

Page 47: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Sức khoẻ và an toàn

Cung cấp môi trường làm việc an toàn và đảm bảo sức khoẻ cho người lao động

Có hoạt động thích hợp để phòng ngừa tai nạn và tổn hại đến sức khoẻ

Chỉ định một đại diện của ban lãnh đạo chịu trách nhiệm về sức khoẻ và an toàn cho mỗi nhân viên

Huấn luyện định kỳ về sức khoẻ và an toàn cho tất cả nhân viên và lưu hồ sơ

Cung cấp các tiện nghi đảm bảo sạch sẽ, an toàn cho nhân viên

Page 48: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Tự do nghiệp đoàn và thương lượng tập thể

Tôn trọng quyền của nhân viên trong việc thành lập và tham gia các nghiệp đoàn

Tạo điều kiện cho nhân viên được quyền tự do và thương lượng

Đảm bảo cho người đại diện cho người lao động không bị phân biệt đối xử và quyền tiếp cận người lao động tại nơi làm việc

Page 49: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Phân biệt đối xử

Không dính líu hoặc ủng hộ sự phân biệt đối xử trong thuê mướn, trả lương, đề bạt, kết thúc hợp đồng,…dựa trên chủng tộc, quốc tịch, giới tính, tuổi tác, đảng cấp xã hội,…

Không can thiệp vào các quyền tự do đức tin của nhân viên

Không cho phép có các cư xử như ép buộc, đe doạ, lạm dụng hoặc khai thác tình dục

Page 50: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Thi hành kỷ luật

Không dính líu, ủng hộ dùng nhục hình, ép buộc thể xác hay tinh thần và lạm dụng lời nói

Page 51: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Thời gian làm việc

Tuân thủ không làm quá 48giờ/tuần, có tối thiểu 1 ngày nghỉ/tuần

Việc làm thêm giờ phải trên cở sở tự nguyện và thoả ước lao động tập thể

Việc làm thêm giờ phải được trả cao hơn bình thường. Số giờ làm thêm tối đa 12giờ/tuần/người

Page 52: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Tiền lương

Đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo pháp luật và ngành Không thực hiện việc trừ lương vì mục đích kỷ luật Đảm bảo cơ cấu tiền lương và phúc lợi được tính chi

tiết rõ ràng và đều đặn Không được lợi dụng chế độ học nghề để trốn tránh

trách nhiệm trả lương

Page 53: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Hệ thống quản lý

Chính sách Xem xét của lãnh đạo Đại diện của tổ chức Hoạch định và thực hiện Kiểm soát nhà cung cấp và nhà cung cấp phụ Xử lý các mối quan tâm và hành động khắc phục Thông tin bên ngoài Tiếp cận kiểm tra Hồ sơ

Page 54: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Hệ thống quản lý sự phù hợp và chuỗi cung ứng (Complaince and Supply Chain Management – CSM 2000)

CSM 2000 là hệ thống quản lý sự phù hợp theo tính mô đun dựa trên nguyên tắc quản lý hiệu quả lâu bền

Thực hiện CSM 2000 là thực hiện cải tiến lâu dài quá trình kinh doanh của tổ chức thông qua cải tiến: Chất lượng; Môi trường; Trách nhiệm xã hội bền vững để thoả mãn trách nhiệm với cộng đồng, khách hàng và luật pháp

Page 55: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Những lợi ích của CSM 2000 Lĩnh vực phù hợp với nhu cầu của tổ chức và khách hàng

được xác định rõ ràng và chính xác Cung cấp một cơ chế liên tục giám sát và cải tiến hiệu quả

công việc Yêu cầu mới được điều chỉnh linh hoạt Cải thiện mối quan hệ đối tác với nhà cung ứng, người

tiêu dùng, cơ quan nhà nước, nhân viên và khách hàng Giảm chi phí và ngăn chặn rủi ro Sản phẩm phù hợp với qui định luật pháp, đạo đức và

nhân văn Cải thiện hình ảnh của tổ chức đối với công chúng

Hệ thống quản lý sự phù hợp và chuỗi cung ứng (Complaince and Supply Chain Management – CSM 2000)

Page 56: Chuong 6 he_thong_qlcl_theo_tieu_chuan (1)

Tiêu chuẩn an toàn sức khoẻ nghề nghiệp (Occupational Health and Safety Assessment Series -

OHSAS 18000) Xem tài liệu trang 315