5
ĐỀ THI KẾ TOÁN, GIAO DỊCH VIÊN NGÂN HÀNG 1. Chuẩn mực nào sau đây quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản: a. Chuẩn mực kế toán số 01-Chuẩn mực chung b. Chuẩn mực kế toán số 03-Tài sản cố định hữu hình c. Chuẩn mực kế toán số 04-Tài sản cố định vô hình d. Chuẩn mực kế toán số 14-Doanh thu và thu nhập khác 2. Theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam, khoản tương đương tiền khoản nào sau đây: a. Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 01 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền b. Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 02 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền c. Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 03 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền d. Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 06 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền 3. Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán là gì: a. Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Dễ hiểu; Có thể so sánh b. Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Dễ hiểu c. Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Có thể so sánh d. Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời www.big4bank.com www.big4bank.com

DAP AN DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN NGAN HANG

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: DAP AN DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN NGAN HANG

ĐỀ THI KẾ TOÁN, GIAO DỊCH VIÊN NGÂN HÀNG

1. Chuẩn mực nào sau đây quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế

toán cơ bản:

a. Chuẩn mực kế toán số 01-Chuẩn mực chung

b. Chuẩn mực kế toán số 03-Tài sản cố định hữu hình

c. Chuẩn mực kế toán số 04-Tài sản cố định vô hình

d. Chuẩn mực kế toán số 14-Doanh thu và thu nhập khác

2. Theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam, khoản tương đương tiền là

khoản nào sau đây:

a. Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 01 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng

thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền

b. Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 02 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng

thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền

c. Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 03 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng

thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền

d. Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 06 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng

thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền

3. Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán là gì:

a. Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Dễ hiểu; Có thể so sánh

b. Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Dễ hiểu

c. Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Có thể so sánh

d. Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời www.big

4ban

k.co

m

www.big4bank.com

Page 2: DAP AN DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN NGAN HANG

4. Theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam, các nguyên tắc và phương

pháp kế toán ngân hàng đã chon được áp dụng như thế nào:

a. Thống nhất trong suốt quá trình hoạt động của ngân hàng không được thay đổi

b. It nhất trong một (01) ky kế toán năm

c. It nhất trong ba (03) ky kế toán năm

d. It nhất trong na m (05) ky kế toán năm

www.big

4ban

k.co

m

www.big4bank.com

Page 3: DAP AN DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN NGAN HANG

1. (a) Chuẩn mực kế toán số 01-Chuẩn mực chung

Trả lời

Theo quy định chung của chuẩn mực 01: Mục đích của chuẩn mực này là quy

định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi

nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nhằm:

a/ Làm cơ sở xây dựng và hoàn thiện các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán cụ thể

theo khuôn mẫu thống nhất;

b/ Giúp cho doanh nghiệp ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính theo các chuẩn

mực kế toán và chế độ kế toán đã ban hành một cách thống nhất và xử lý các vấn đề

chưa được quy định cụ thể nhằm đảm bảo cho các thông tin trên báo cáo tài chính

phản ánh trung thực và hợp lý;

c/ Giúp cho kiểm toán viên và người kiểm tra kế toán đưa ra ý kiến về sự phù hợp

của báo cáo tài chính với chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán;

d/ Giúp cho người sử dụng báo cáo tài chính hiểu và đánh giá thông tin tài chính

được lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

2. (c) Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 03 tháng), có khả năng chuyển

đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong

chuyển đổi thành tiền

Trích từ hướng dẫn lập Bảng Cân đối kế toán

I- Tiền và các khoản tương đương tiền ( Mã số 110)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời

điểm báo cáo, gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản

tương đương tiền.

Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112

1- Tiền ( Mã số 111):

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm

báo cáo, gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.

www.big

4ban

k.co

m

www.big4bank.com

Page 4: DAP AN DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN NGAN HANG

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Tiền” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 111 “Tiền mặt”,

112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ Cái.

2- Các khoản tương đương tiền (Mã số 112):

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo

hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền

xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua

khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Nợ cuối kỳ kế toán của Tài khoản 121

“Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ Cái, gồm: chi tiết kỳ phiếu ngân hàng, tín

phiếu kho bạc... có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.

3. (a) Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Dễ hiểu; Có thể so sánh

Trả lời

CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI KẾ TOÁN

TRUNG THỰC

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng

chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và

giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

KHÁCH QUAN

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế,

không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.

ĐẦY ĐỦ

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi

chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.

KỊP THỜI

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc

trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.

DỄ HIỂU

www.big

4ban

k.co

m

www.big4bank.com

Page 5: DAP AN DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN NGAN HANG

Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ

hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có hiểu biết về

kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về những vấn

đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh.

CÓ THỂ SO SÁNH

Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và giữa

các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán.

Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử

dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các doanh

nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch.

Yêu cầu kế toán quy định tại các đoạn nói trên phải được thực hiện đồng thời. Ví dụ:

Yêu cầu trung thực đã bao hàm yêu cầu khách quan; yêu cầu kịp thời nhưng phải đầy

đủ, dễ hiểu và có thể so sánh được.

4. (b) It nhất trong một (01) ky kế toán năm

Trả lời

Theo chuẩn mực kế toán 01. Nguyên tắc nhất quán có quy định:

Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng

thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và

phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi

đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.

www.big

4ban

k.co

m

www.big4bank.com