11
Đáp Án Môn FIN102 - Tài Chính Doanh Nghiệp

Dap an FIN102 Tai chinh doanh nghiep

  • Upload
    tan-le

  • View
    177

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dap an FIN102 Tai chinh doanh nghiep

Đáp Án MônFIN102 - Tài Chính Doanh

Nghiệp

Page 2: Dap an FIN102 Tai chinh doanh nghiep

Online 1Các nguồn huy động vốn

1. $.2. Tất cả đáp án đều đúng.3. Doanh nghiệp lập ra vì mục đích -> tạo ra lợi nhuận cho chủ sở hữu.4. Quyết định đầu tư của công ty gọi là -> quyết định ngân sách vốn.5. Các trung gian tài chính -> tất cả đáp án đều đúng (quỹ tiết kiệm, công ty

bảo hiểm, bank).6. Cần xem xét tư cách pháp nhân.7. Công ty tư nhân.8. Công ty cổ phần có thuận lợi so với công ty tư nhân -> tách bạch giữa

quyền sở hữu và quản lý.9. Mục tiêu tài chính của côngt y cổ phần -> tối đa hoá giá trị cho cổ đông.10. Điểm không thuận lợi trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và sở

hữu -> phí đại diện11. Nhận định sai -> luôn mang rủi ro + cơ hội.12. Định chế tài chính tạo thuận lợi cho cá nhân và công ty qua hoạt động

-> Vay. Cho vay. Phân tán rủi ro.13. Không phải chức năng của trung gian tài chính -> đầu tư vào tài sản

thực -> chức năng: cung cấp cơ chế thanh toán, cho thuê hoạt động tài sản cố định, huy động vốn từ nhà đầu tư nhỏ, phân tán rủi ro giữa các nhà đầu tư cá nhân.

14. Nếu khoản thanh toán trong hợp đồng cho thuê có khả năng bù đắp chi phí đầu tư cùa tài sản thì khi đó hoạt động thuê này được gọi là trả dần hoàn toàn và có khả năng là loại hình -> thuê tài chính.

15. Tài sản cho thuê tài chính thuộc quyền sở hữu của -> bên cho thuê.16. Trong hợp đồng cho thuê tài chính các loại tài sản, bên chịu trách

nhiệm khấu hao tài sản -> bên đi thuê.17. Câu đúng trong hình thức thuê tài chính -> bên đi thuê không phải

mua máy móc, thiết bị.

Page 3: Dap an FIN102 Tai chinh doanh nghiep

Online 2Huy động vốn cho doanh nghiệp

lớn1. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp -> Khấu hao tài sản cố định, nhượng

bán tài sản không cần dùng. Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.2. Điểm lợi khi sử dụng nguồn vốn bên trong -> Chủ động đáp ứng nhu cầu

vốn, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn. Thường xuyên được bổ sung từ doanh thu bán hàng.

3. Loại hình doanh nghiệp được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn -> công ty cổ phần.

4. Số lượng cổ đông tối đa của công ty cổ phần -> không giới hạn.5. Lợi ích khi đầu tư chứng khoán -> quyền kiểm soát công ty.6. Khi lạm phát trong nền kinh tế tăng thì -> Nhu cầu vốn kinh doanh tăng.

Tình hình tài chính không ổn định. Việc tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều khó khăn.

7. Đặc trưng của cổ phiếu ưu đãi giống trái phiếu là -> lợi tức cổ phiếu trả theo mức cố định.

8. Quyền lợi của cổ đông khi nắm giữ cổ phiếu thường là -> Quyền đối với tài sản công ty. Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần. Quyền trong quản lý và quyền kiểm soát công ty.

9. Loại hình doanh nghiệp mà chủ chịu trách nhiệm vô hạn -> doanh nghiệp tư nhân.

10. Câu không đúng -> thành viên công ty cổ phần chịu trách nhiệm vô hạn trước khoản nợ công ty.

11. Ưu điểm + hạn chế của cổ phiếu thường -> tính thanh khoản cao + lợi tức không ổn định.

ONLINE 3Nguồn lực tài chính

1. Câu đúng -> Vốn lưu động: $, nguyên vật liệu, khoản ứng trước, công cụ dụng cụ. Vốn cố định: khu văn phòng, software, care.

2. Vốn cố định -> Chỉ tham gia 1 chu kỳ kinh doanh. Là số vố doanh nghiệp ứng ra để hình thành tài sản lưu động.

Page 4: Dap an FIN102 Tai chinh doanh nghiep

3. Câu đúng -> Khấu hao tài sản cố định là một bộ phận của giá thành sản phẩm. Khấu hao tài sản cố định là 1 khoản chi sản xuất kinh doanh trong kỳ.

4. Đặc điểm của chu chuyển vốn của nhóm vốn cố định -> Tham gia vào nhiều kỳ sản xuất. Giá trị tài sản cố định được chuyển dần vào giá trị sản phẩm. Vốn được thu hồi đủ khi hoàn thành 1 vòng chu chuyển.

5. Cách quản lý vốn lưu động hiệu quả -> Cân đối lượng $ mặt phù hợp với thanh toán ngắn hạn. Giữ mức hàng tồn kho vừa phải với tình hình sản xuất. Linh hoạt trong hoạt động bán chịu.

6. Tư liệu lao động phải thoả mãn tiêu chuẩn để được xem là tài sản cố định -> thời gian sử dụng >= 1 năm và có giá trị từ >= 30 triệu đồng.

7. Đầu tư đổi mới tài sản cố định trong doanh nghiệp có ý nghĩa -> tạo ra cao năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt

8. Số ngày luân chuyển vốn càng cao thể hiện -> hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao.

9. Số ngày luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay của vốn lưu động trong 1 chu kỳ kinh doanh) nhiều -> Hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao.

10. Quản lý các khoản phải thu -> Liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm. Tăng nợ phải thu làm tăng chi phí. Tăng chi phí lãi vay.

11. Doanh nghiệp có nhu cầu vốn lưu động trong khâu nào -> dự trữ, sản xuất, lưu thông.

12. Gọi K là số ngày luân chuyển vốn lưu động, L là số vòng quay vốn lưu động thì -> K càng nhỏ, L càng nhỏ càng tốt. K càng nhỏ, L càng lớn càng tốt.

13. Doanh nghiệp có: số dư bình quân vốn lưu động 200 triệu, tổng mức luân chuyển năm báo cáo 1.400 triệu, năm kế hoạch dự kiến 2.100 triệu, tỷ lệ rút ngắn số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo là 10%. Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch của doanh nghiệp? -> 360 triệu.

Page 5: Dap an FIN102 Tai chinh doanh nghiep

Online 4Quản lý khoản phải thu, phải trả

trong doanh nghiệp1. Lợi ích của tín dụng thương mại -> Kích thích mua hàng. Làm tăng doanh

số bán hàng. Giảm hàng tồn kho. Làm thay đổi quyết định mua hàng. Không nhiều thủ tục.

2. Khi lạm phát tăng -> Việc tiêu thụ sản phẩm gặp khó.3. 27.900.4. Doanh thu doanh nghiệp gồm -> Doanh thu bán hàng. Doanh thu tài

chính. Thu nhập khác.5. 85.6. Trách nhiệm quản lý các khoản thu thuộc vè -> Ban giám đốc. Bộ phận kế

toán tài chính. Bộ phận bán hàng. Bộ phận dịch vụ. Bộ phận dịch vụ khách hàng.

7. Kỳ thu $ bình quân phản ánh -> Khả năng thu nợ nhanh/chậm.8. Trong kỳ, nếu khoản thu > khoản phải trả thì -> Doanh nghiệp bị chiếm

dụng vốn.9. Khoản phải trả được phản ánh trong -> Phần nguồn vốn của bảng cân đối

kế toán.10. Khoản phải trả dài hạn gồm -> Khoản vay bank trong thời gian 3 năm. 11. Khoản phải trả của doanh nghiệp -> Người mua trả $ trước.

Online 5Quản lý hàng tồn kho và vốn bằng tiền trong doanh nghiệp

1. Vòng quay hàng tồn kho được tính dựa trên -> Giá vốn hàng bán, lượng hàng tồn kho bình quân trong kỳ.

2. Vòng quay hàng tồn kho thể hiện -> Năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu.

3. Vòng quay hàng tồn kho cao thể hiện -> Bán hàng nhanh, không ứ đọng, lượng tồn kho ít.

Page 6: Dap an FIN102 Tai chinh doanh nghiep

4. Mức đầu tư vào hàng tồn kho gắn liền với -> Nhu cầu hàng tồn kho, phí đặt hàng, phí tồn kho.

5. Mức tồn kho thấp thể hiện -> Tiết kiệm vốn đầu tư.6. Mức tồn kho cao thể hiện -> Vốn đầu tư lớn, tiết kiện phí đặt hàng.7. Doanh nghiệp đánh giá là kinh doanh hiệu quả khi -> Có dòng $ thuần từ

hoạt động kinh doanh dương, lãi cao.8. Lạm phát xảy ra khi -> Lượng cung $ lớn làm giá hàng tăng.9. Nguyên nhân khiến doanh nghiệp có kết quả kinh doanh có lãi nhưng

không đủ $ trả nợ ngắn hạn -> Đầu tư bên ngoài. Bán hàng không thu được $.

10. Mô hình EOQ dựa trên giả định -> Nhu cầu về lượng hàng trong kỳ không đổi, time chờ không đổi, phí mua hàng đơn vị không đổi.

11. Mô hình EOQ thể hiện -> Lượng đặt hàng tối ưu đối với 1 mặt hàng tồn kho giúp tối thiểu hoá chi phí.

Online 6Báo cáo tài chính

1. Báo cáo tài chính gồm -> 4 loại.2. Bộ báo cáo tài chính theo quy định hiện hành gồm -> Báo cáo kết quả

kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính.

3. Nội dung báo cáo tài chính -> Thể hiện tình hình tài sản, nguồn vốn doanh nghiệp tại 1 thời điểm nhất định, kết quả kinh doanh, lượng tiền hiện có.

4. Bảng cân đối kế toán phản ánh -> Tình hình tài sản, nguồn vốn doanh nghiệp.

5. Báo cáo kết quả kinh doanh cho biết -> Kết quả hoạt động kinh doanh và số thuế tài chính mà doanh nghiệp phải nộp.

6. Trong bảng cân đối kế toán thì -> Tổng tài sản = tổng nguồn vốn.7. Đối tượng quan tâm đến báo cáo tài chính -> Quản lý, nhà đầu tư, cơ qua

chức năng, chủ sở hữu.

Online 7Đánh giá kết quả thực hiện tài

chính (phần 1)

Page 7: Dap an FIN102 Tai chinh doanh nghiep

1. Thường sử dụng các tiêu chí để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp -> Lợi nhuận. Thanh toán. Khả năng trả nợ. Đầu tư. Khả năng sinh lời.

2. Khi dùng biện pháp so sánh để đánh gái tình hình tài chính của doanh nghiệp cần có -> Chỉ tiêu. Gốc để so sánh. Thời điểm.

3. Khi so sánh tỷ trọng của từng chi tiêu trong tổng thể ta thấy được -> Tỷ lệ % + mức độ ảnh hưởng của từng tiêu chí trong tổng thể.

4. Chỉ tiêu vòng vay tài sản tính bằng -> Doanh thu thuần/tổng vốn kinh doanh bình quân.

5. Chỉ tiêu phản ánh “cứ 1 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế” là -> Hệ số lãi ròng.

6. Hệ số … cho biết tỷ trọng của vốn ưu tiên trong tổng vốn công ty -> Đòn bẫy vốn.

7. Hệ số khả năng trả lãi cho biết -> Khả năng trả lãi vay.8. Vòng quay tổng tài sản được tính căn cứ vào chỉ tiêu -> Doanh thu thuần,

tổng vốn kinh doanh bình quân.9. Hệ số nợ được tính bằng -> 1 – hệ số vốn chủ sở hữu.

Online 8Đánh giá kết quả thực hiện tài

chính (phần 2)1. Hệ số thanh toán nợ hiện hàng cho biết -> Khả năng trả nợ trong ngắn

hạn.2. Hệ số thanh toán nhanh đựa trên -> Tài sản ngắn hạn, hàng tồn kho, nợ

ngắn hạn.3. O.625.4. Số ngày vòng quay khoản phải trả -> Phải trả người bán x 360 / giá vốn

hàng bán.5. Số ngày vòng quay hàng tồn kho phản ánh -> Tốc độ quay vòng hàng hoá

trong kho.6. 480.7. 1.920.8. 1.56.9. Mức bảo chứng của cổ phiếu.

Online 9

Page 8: Dap an FIN102 Tai chinh doanh nghiep

Đòn bẫy kinh tế1. Khi doanh thu = 0 thì DOL bằng -> 0.2. Tác dụng của đòn cân định phí -> Định phí càng lớn thì DOL càng lớn, rủi

ro kinh doanh càng cao.3. DOL = (EBIT + F) / EBIT.4. … thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa tốc độ tăng (giảm( của lợi nhuận trên mỗi

cổ phần (EPS) với tốc độ tăng giảm của EBIT -> Đòn bẫy tài chính.5. 1.33.6. Đòn bẫy tài chính có tác dụng -> Làm giảm số thuế thu nhập của doanh

nghiệp.7. Công thức đòn bẫy tài chính -> (EBIT + F) / (EBIT – I).8. Đòn bẫy tài chính sẽ rất … trong các doanh nghiệp có tỷ trọng nợ phải trả

… tỷ trọng vốn chủ sở hữu -> Lớn, cao hơn.9. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao hơn tỷ trọng nợ phải trả trong

tổng nguồn vốn thể hiện -> Doanh nghiệp độc lập tài chính.