35
P.P Lương Hoàng Minh Nguyệt K26B4 KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ! CHÀO CÁC BẠN!

Di truyền tế bào chất full

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Di truyền tế bào chất full

P.P Lương Hoàng Minh NguyệtK26B4

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ!

CHÀO CÁC BẠN!

Page 2: Di truyền tế bào chất full

BÀI 24:

DI TRUYỀN NGOÀI

NHIỄM SẮC THỂ

Page 3: Di truyền tế bào chất full

BÀI 24:DI TRUYỀN NGOÀI

NHIỄM SẮC THỂ

I. DI TRUYỀN THEO DÒNG MẸ

II. DI TRUYỀN CỦA CÁC GEN TRONG TI THỂ VÀ LỤC LẠP

III. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ

Thí nghiệm, giải thích và một số ví dụ…

1. Gen ngoài nhân2. Sự di truyền ti thể3. Sự di truyền lục lạp

Phân biệt di truyền qua nhân và di truyền ngoài NST

Page 4: Di truyền tế bào chất full

I. DI TRUYỀN THEO DÒNG MẸ1. Thí nghiệm:

Khi lai 2 thứ Đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:

Lai thuận :        P.    (♀) Xanh lục      x      (♂) Lục nhạt 

                        F1:             100% Xanh lục 

Lai nghịch :      P.    (♀) Lục nhạt      x      (♂) Xanh lục 

                        F1:             100% Lục nhạt - Nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch là khác nhau, F1 có kiểu hình giống mẹ (♀).

(♀)

(♀)

Page 5: Di truyền tế bào chất full

2. Nhận xét:- Hợp tử tạo thành đều giống nhau về nhân.-Sự di truyền tính trạng xanh lục liên quan với tế bào chất ở tế bào trứng của cây mẹ xanh lục (lai thuận), còn sự di truyền tính trạng lục nhạt chịu ảnh hưởng của tế bào chất ở tế bào trứng của cây mẹ xanh lục nhạt (lai nghịch).

I. DI TRUYỀN THEO DÒNG MẸ

Vì vậy hiện tượng di truyền này là di truyền tế bào chất (hay di truyền ngoài nhân hoặc ngoài NST). Do con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. Nhưng không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

Page 6: Di truyền tế bào chất full

I. DI TRUYỀN THEO DÒNG MẸ3. Các ví dụ khác:

- Thời cổ, đã cho ngựa cái giao phối với lừa đực tạo ra con la dai sức, leo núi giỏi.Lừa cái giao phối ngựa đực tạo ra con bác-đô thấp hơn con la, móng bé tựa như lừa.

Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ được phát hiện rất sớm ở Mirabilis jalapa (hoa 4 giờ hay sâm ớt) do Carl Correns, 1908

Ở thực hoang dại và cây trồng(ngô, hành tây, cà chua, đay....)

còn bắt gặp các dạng không tạo phấn hoa, hay có phấn hoa nhưng

không có khả năng thụ tinh hiện tượng này gọi là bất thụ đực.

Khi cây bất thụ đực làm cây cái được thụ tinh bởi phấn hoa cây

hữu thụ bình thường thì thế hệ con lai tất cả đều bất thụ đực. Khi

lặp lại phép lai này qua hàng loạt thế hệ thì tính trạng bất thụ đực

không bị mất đi mà di truyền theo dòng mẹ hay di truyền tế bào

chất.

Page 7: Di truyền tế bào chất full

II. SỰ DI TRUYỀN CỦA CÁC GEN TRONG TI THỂ VÀ LỤC LẠP.

* Gen ngoài nhân (ngoài NST) 

- Khái niệm: Gen ngoài NST là những gen (ADN) tồn tại trong TBC và được chứa trong các bào quan như: ti thể, lạp thể hay plasmit ở vi khuẩn.- Đặc điểm của gen ngoài NST: + Bản chất là ADN dạng vòng. + Số lượng ít hơn so với gen trong nhân. + Có thể bị đột biến và di truyền được.

Page 8: Di truyền tế bào chất full

II. SỰ DI TRUYỀN CỦA CÁC GEN TRONG TI THỂ VÀ LỤC LẠP.1. Sự di truyền của ti thể:

- Bộ gen của ti thể được kí hiệu là mtADN (MitochondrialADN) có cấu tạo xoắn kép, trần, mạch vòng. - Có hai chức năng chủ yếu:  + Mã hóa nhiều thành phần trong ti thể: rARN, tARN và nhiều loại prôtêin có trong màng trong ti thể.  + Mã hóa cho một số prôtêin tham gia vào chuỗi chuyền electron.

Page 9: Di truyền tế bào chất full

II. SỰ DI TRUYỀN CỦA CÁC GEN TRONG TI THỂ VÀ LỤC LẠP.1. Sự di truyền của ti thể:- Thực nghiệm

chứng minh cơ sở di truyền của tính kháng thuốc lá từ gen ti thể. Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc, tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhân. 

Page 10: Di truyền tế bào chất full

II. SỰ DI TRUYỀN CỦA CÁC GEN TRONG TI THỂ VÀ LỤC LẠP.2. Sự di truyền của lạp thể:

- Bộ gen của lục lạp được kí hiệu là cpADN (Chloroplast ADN) có cấu trúc xoắn kép, trần, mạch vòng dài hơn mtADN ti thể 8-9 lần- Chức năng: Mã hóa nhiều thành phần trong ti thể: rARN, tARN và nhiều loại prôtêin của riboxom của màng lục lạp cần thiết cho việc truyền điện tử trong quá trình quang hợp.- Sự di truyền lạp thể là sự di truyền tế bào chất hay di truyền theo dòng mẹ được xác định ở các đối tượng khác nhau.Ví dụ: Khi cho cây ngô lá xanh bình thường thụ phấn với cây ngô lá xanh có đốm trắng thì thế hệ con đều lá xanh bình thường. Còn khi cây lá đốm thụ phấn với cây lá xanh bình thường thì thế hệ con xuất hiện một số cây lá xanh, một số đốm và một số hoàn toàn bạch tạng.

Page 11: Di truyền tế bào chất full

DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂI. DI TRUYỀN THEO DÒNG MẸII. SỰ DI TRUYỀN CỦA CÁC GEN TRONG TI THỂ VÀ LỤC LẠP.2. Sự di truyền của lạp thể:

* Đột biến ở lục lạp:Gen ở lục lạp cũng có khả năng đột biến. Chẳng hạn AND của lục lạp có đột biến làm mất khả năng tổng hợp chất diệp lục, tạo các lạp thể màu trắng. Lạp thể màu trắng lại sinh ra lạp thể màu trắng. Do vậy, trong cùng một tế bào có thể có cả lạp thể xanh lẫn trắng.Sự phân phồi ngẫu nhiên không đều của 2 lạp thể màu lục và màu trắng qua các lần nguyên phân sinh ra hiện tượng đốm trắng, có khi cả mảng lớn tế bào lá không có lục lạp như cây Vạn niên thanh.

Page 12: Di truyền tế bào chất full

DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂI. DI TRUYỀN THEO DÒNG MẸII. SỰ DI TRUYỀN CỦA CÁC GEN TRONG TI THỂ VÀ LỤC LẠP.

*Đặc điểm:- Kết quả lai thuận khác lai nghịch, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ (di truyền theo dòng mẹ). Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái được tạo ra từ mẹ.- Các tính trạng di truyền không tuân theo quy luật di truyền của nhiễm sắc thể. Vì tế bào chất không được phân phối đồng đều tuyệt đối cho các tế bào con như đối với nhiễm sắc thể.- Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ vẫn tồn tạikhi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyềnkhác.

III. ĐẶC ĐIỂM CỦA DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ.- Hoạt động sống của tế bào không thể tách rời với tế bào chất. Tế bào chất có những tác động nhất định đối với tính di truyền. Sự di truyền các gen nằm trong tế bào chất quy định một số tính trạng gọi là di truyền ngoài NST hay ngoài nhân.

Như vậy, trong tế bào có hai hệ thống di truyền :di truyền NST và di truyền ngoài NST. Điều đó cho thấy tế bào là một đơn vị di truyền, trong đó nhân có vai trò chính nhưng tế bào chất cũng có vai trò nhất định.

Page 13: Di truyền tế bào chất full

CỦNG CỐ - LUYỆN TẬPCâu 1: Không thể gọi di truyền ngoài nhân là:A. Di truyền tế bào chất.

B. Di truyền ngoài NST. 

C. Di truyền ngoài gen.     

D. Di truyền theo dòng mẹ.

Câu 2 : Nhận định nào sau đây là không đúng?A. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất

B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng me

C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ

D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.

Câu 3. Hiện tượng tế bào chất của giao tử cái lớn hơn rất nhiều lần so với giao tử đực có ý nghĩa là

A. Di truyền theo dòng mẹ là quan trọng

B. Tính trạng của mẹ cần ưu tiên hơn

C. Mẹ có nhiều gen trội cần cho con hơn

D. Cần dự trữ chất dinh dưỡng cho hợp tử phân bào

Page 14: Di truyền tế bào chất full

CỦNG CỐ - LUYỆN TẬPCâu 4: Phép lai giúp Coren phát hiện ra gen nằm ngoài nhân làA. lai thuận nghịch.

B. lai phân tích

C. lai khác loài

D. lai đổi giới tính

Câu 6: Cho cá chép cái lai với cá giếc đực thu được F1 toàn cá có râu. Tiếp tục cho cá F1 giao phối với nhau được F2 cũng toàn cá có râu. Kết quả của phép lai chịu sự chi phối bởi sự di truyền nào?

A. Sự di truyền của gen trên NST thường.

B. Sự di truyền của gen trên NST X

C. Sự di truyền qua tế bào chất

D. Sự di truyền của gen trên NST Y

Câu 5:ADN ngoài nhân có ở những bào quanA. Plasmit, lạp thể, ti thể

B. nhân con, trung thể

C. lưới ngoại chất, lizôxôm

D. ribôxôm, lưới nội chất.

Page 15: Di truyền tế bào chất full

CỦNG CỐ - LUYỆN TẬPCâu 7: Trong sự di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân) thì vai trò của bố, mẹ như thế nào ?

A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.

B. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ đối với sự di truyền tính trạng

C. Vai trò P là khác nhau đối với sự di truyền tính trạng

D. Vai trò P là như nhau đối với sự di truyền tính trạng

Câu 8: Bộ gen của ti thể (mtADN) có chức năng là:A. Mã hóa nhiều thành phần của ti thể và một số protein tham gia chuỗi chuyền điện tử.

B. Mã hóa nhiều thành phần của ti thể và một số protein tham gia cấu trúc màng bên ngoài ti thể.

C. Mã hóa nhiều thành phần của ti thể và một số protein tham gia cấu trúc màng nhân.

D. Mã hóa nhiều thành phần của ti thể và một số protein tham gia cấu trúc thoi phân bào.

Câu 9: Khi gen ngoài nhân bị đột biếnA. Tất cả các tế bào con đều mang nhân đột biến

B. Gen đột biến không phân bố đều cho các tế bào con

C.  Tính chất của gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp

D.  Đột biến sẽ không được di truyền cho các thế hệ sau

Page 16: Di truyền tế bào chất full

1. Hiệu ứng dòng mẹ

Là kiểu di truyền mà kiểu hình của cá thể không do kiểu gen của chính nó quy định mà được quy định bởi kiểu gen của mẹ.Được chứng minh nhờ phương pháp lai thuận nghịchPhân biệt với di truyền tế bào chất

Kiểu di truyền chiều xoắn vỏ ốc của loài ốc nước ngọt Limnaea peregra

Như vậy hiệu quả dòng mẹ chỉ kéo dài một thế hệ và trường hợp này không thể xem là di truyền qua tế bào chất bởi vì ở đây các đặc tính của tế bào chất đã được xác định trước bởi tác dụng của các gene trong nhân chứ không phải bởi các gene trong tế bào chất. Nói cách khác ở đây cơ chế di truyền nhiễm sắc thể làm biến đổi tế bào chất của trứng trước khi nó thụ tinh.

Page 17: Di truyền tế bào chất full

2. Ứng dụng di truyền lạp thể

Sự phân phối ngẫu nhiên và không đều của 2 loại lạp thể bình thường và lạp thể đột biến mất sắc tố xanh, qua các lần phân sinh tạo hiện tượng lá có đốm trắngChỉ có ý nghĩa đối với cá thể:

Các cá thể đồng gen bào chất lá trắng không thể quang hợp chết

Các cá thể dị gen bào chất đốm khảm quang hợp kém sức sống yếu

Dễ gây nhầm lẫn trong phân loại

Page 18: Di truyền tế bào chất full

3. Ứng dụng di truyền ty thể

Các gen trên ty thể có ý nghĩa trong nghiên cứu tiến hóa, xác định quan hệ huyết thốngCác đột biến trên ty thể dẫn đến các bệnh nguy hiểm như MERRF, LHON…

Page 19: Di truyền tế bào chất full

* Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ không phải đều là di truyền TBC vì có trường hợp di truyền qua nhân như gen trên NST Y (không có gen tương ứng trên X) chỉ di truyền ở thể dị giao XY. Nếu thể dị giao xác định giống cái (VD: ở gà, tằm, 1 số loài cá...: con cái là giới dị giao, NST giới tính là XY) thì sự di truyền này cũng diễn ra theo dòng mẹ.

* bệnh di truyền ở người gây nên chứng động kinh (là do đột biến điểm ở 1 gen nằm trong ti thể làm cho các ti thể không sinh đủ ATP nên tế bào bị chết và các mô bị thoái hóa, đặc biệt là các mô thần kinh và cơ) luôn được di truyền từ mẹ sang con. 

Page 20: Di truyền tế bào chất full

4. Công nghệ sinh học

Sử dụng plasmid của vi khuẩn

Ứng dụng trong công nghệ DNA tái tổ hợp

Page 21: Di truyền tế bào chất full

ĐỘT PHÁ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO GỐC:

Ngày 17.1, Lần đầu tiên các chuyên gia ở ĐH Newcastle, Anh (NU) đã tạo thành công một sản phẩm phôi lai giữa người và động vật, bằng cách tiêm AND lấy từ các tế bào da người vào trong trứng của bò đã lấy hết các vật liệu di truyền, sau đó được nuôi trồng 3 ngày trong phòng thí nghiệm.

Page 22: Di truyền tế bào chất full
Page 23: Di truyền tế bào chất full

mtDNA

mtDNA là sợi xoắn kép, có cấu trúc vòng, dài khoảng 5μm hoặc có thể tồn tại ở dạng mạch thẳng.

mtDNA chiếm từ 15% DNA của tế bào Kích thước mtDNA khác nhau đặc trưng cho từng loài

Page 24: Di truyền tế bào chất full

mtDNA

mtDNA của động vật có xương sống gồm các gen không có intron và hầu như không có khoảng trống giữa các gen mtDNA của thực vật có kích thước lớn và đa dạng nhất. Các gen có thể phân bố ở vị trí khác nhau mặc dù có cùng chức năngmtDNA tự tái bản theo kiểu bán bảo thủ nhờ hệ DNA pol có trong chất nền ty thể và xảy ra ở Interphase của chu kì tế bàomtDNA có dạng vòng và không liên kết với histon giống với DNA vi khuẩn

Page 25: Di truyền tế bào chất full

mtDNA

Phân biệt DNA trong nhân và DNA trong ty thể

Page 26: Di truyền tế bào chất full

GEN NGOÀI TẾ BÀO CHẤT VÀ GEN TRONG NHÂN

GEN NGOÀI TBC GEN TRONG NHÂN

KHÁC NHAU

+ Đều mang thông tin di truyền qui định cấu trúc của prôtêin từ đó qui định các tính trạng theo sơ đồ: Gen → ARN → prôtêin → tính trạng.+ Đều có khả năng tái sinh phiên mã và dịch mã.+ Đều có thể bị đột biến dẫn đến thay đổi các tính trạng ở thế hệ sau.

GIỐNG

NHAU

Chỉ tồn tại ở sinh vật có nhân

Nằm trong ADN dạng thẳngCó thể có alen hay không có alen

Sự xuất hiện gen ở thế hệ sau do sự phân li và tổ hợp của NST trong trình giảm phân và thụ tinh

Tính trạng được di truyền theo các qui luật nghiêm ngặt của Menđen Morgan, tương tác và giới tính

Tồn tại ở dạng sinh vật chưa có màng nhân lẫn sinh vật có màng nhân.

Nằm trong ADN dạng vòngGen không có alen

Xuất hiện đầy đủ ở thế hệ sau do lượng tế bào chất của hợp tử chủ yếu do trứng của mẹ đóng góp.

Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ.

Page 27: Di truyền tế bào chất full

-Trong sự thụ phấn ở thực vật bậc

cao, một tế bào trứng kích thước

lớn chứa nhiều tế bào chất phối

hợp với nhân một hạt phấn không

có tế bào chất bao quanh. Do đó

hợp tử nhận hầu hết tế bào chất từ

tế bào trứng

2. Nguyên nhân

Page 28: Di truyền tế bào chất full

2. Nguyên nhân-Trứng là tế bào lớn nhất: có đường kính khoảng 120 micromet, nặng bằng 175.000 tinh trùng.-Tinh trùng là tế bào nhỏ nhất trong cơ thể con người: chỉ khoảng 3-5 micromet.

Ở động vật, cấu tạo tinh trùng tiêu giảm để dễ di chuyển.Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hiếm khi truyền tế bào chất cho trứng, do vậy các gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.

Page 29: Di truyền tế bào chất full

* Đặc điểm

Di truyền trong nhân

Di truyền ngoài nhân Cơ quan tử phân chia ngẫu nhiên Cơ quan tử không cố định và số lượng lớn Nếu bị hỏng có thể thay thế bằng cách sinh sản từ các cơ quan tử khác Vật chất DT trong TBC do mẹ quy định

NST phân bố vào TB con như nhau NST cố định đặc trưng cho loàiNếu bị hỏng thì không thể thay thế Vật chất di truyền của mẹ và của bố có vai trò ngang nhau

Page 30: Di truyền tế bào chất full

II. SỰ DI TRUYỀN CỦA CÁC GEN TRONG TI THỂ VÀ LỤC LẠP.1. Sự di truyền của ti thể:

Hiện tương bât dục đưc:Ơ thưc vậtoKhông hinh thànhphân hoa hoăc phân hoa không co kha năng thụ tinh.

Các loai bât dục đưc*Bât dục đưc hat phân*Bât dục đưc do câu truc*Bât dục đưc do chưc năng.Phát hiện ơ nhiêu thưc vật (ngô, hành, cu cai, đay…)

. BÂT DUC ĐƯC TẾ BAO CHÂT Ơ NGÔ

Hình cây ngô (hoặc lúa)

• Nguyên nhân:- Do gene nhân quy định(gene ms ở cây ngô) - Do ảnh hưởng của điều kiện môi trường như độ ẩm, quang chiếu, khả năng cung cấp chất dinh dưỡng không đáp ứng đúng nhu cầu sinh lý của cây - Do lai xa cũng đưa đến các cơ thể lai không có hạt phấn vì NST có nguồn gốc khác nhau không thể tiếp hợp nhau trong giảm phân. Những hiện tượng bất dục này đều có ý nghĩa hạn chế chỉ có bất dục bào chất đực là có vai trò quan trọng. Đó là trường hợp bất dục của hạt phấn bắt nguồn từ tế bào chất, còn nhân thì có thể có điều chỉnh được nhờ đó có thể dùng các cây bất dục bào chất đực để phát huy ưu thế lai ở các đối tượng ngô,cao lương, củ cải đường...

Page 31: Di truyền tế bào chất full

BÂT DUC ĐƯC TẾ BAO CHÂT Ơ NGÔ

Hình cây ngô (hoặc lúa)

Đăc điểm cây bât duc đưc tê bào chât (CMS= Cytoplasmic Male Sterility) so với cây binh thương:

• Giai đoan nay mâm, sinh trương manh

• Giai đoan trương thành phat triển kem hơn

• Giai đoan hinh thành hat phân, nhiều biên cố hat phân bât duc.

Page 32: Di truyền tế bào chất full

STT KIÊU GENE NHÂN

KIÊU GENE TY THÊ KIÊU HINH

1 rfrf S Bât duc

2 rfrf N Hưu duc

3 Rf- N Hưu duc

4 Rf- S Hưu duc

BÂT DUC ĐƯC TẾ BAO CHÂT Ơ NGÔ Khả năng thụ phấn của hạt phấn do gen ty thể quy định. Liên quan đến đột biến tại hai plasmid dạng thẳng S1 và S2 của ty

thể.Gene S bất dục Gene N hưu dục

Gene nhân gây ảnh hưởng đến tác dụng của tế bào chất bất dục.

Gene Rf phục hôi tính hưu dục Alen rf không phục hôi

Trong sản xuất giống ngô có thể dùng tổ hợp dòng thuần dạng 1 làm cây mẹ và dạng 3 hoặc dạng 4 đồng hợp tử làm cây bố. Như thế sẽ đỡ mất công khử đực ở cây mẹ và hạt lai thu được từ cây mẹ sẽ có kiểu gene Rfrf, kiểu bào gene S. Kiểu gene này đảm bảo được sự thụ phấn bình thường lúc trồng trong sản xuất.

Page 33: Di truyền tế bào chất full

II. SỰ DI TRUYỀN CỦA CÁC GEN TRONG TI THỂ VÀ LỤC LẠP.1. Sự di truyền của ti thể:

Vào những năm 1940, Boris Ephrussi và cs. đã mô tả các đột biến đặc biệt ở nấm men (Saccharomyces cerevisiae).Các đột biến này được gọi là petite, có khuẩn lạc nhỏ hơn nhiều so với khuẩn lạc hoang dại.

Boris Ephrussi (1901 – 1979) (Saccharomyces cerevisiae)

Thí nghiệm: Tạp giao của một nòi nấm men kích thước khuẩn lạc bình thường với một nòi có kích thước khuẩn lạc petite, thế hệ con hình thành khuẩn lạc bình thường. Còn đối với những gene trong nhân (gene ade), thì sự phân ly ở thế hệ con về những gene này cho tỷ lệ 1:1, do chúng nằm trên NST và được chia đều cho các tế bào con. Ở đây, nguyên liệu di truyền trong tế bào sẽ được trộn lẫn nhau trong hợp tử và khi tạo thành bào tử thì mỗi bào tử đều nhận được các gene ở trong ty thể như nhau, nên chúng đều có chức năng hô hấp bình thường. Thí nghiệm cho thấy sự di truyền khuẩn lạc không theo quy luật Mendel.. Con lai có kiểu hình theo một dòng mẹ.

Page 34: Di truyền tế bào chất full

II. SỰ DI TRUYỀN CỦA CÁC GEN TRONG TI THỂ VÀ LỤC LẠP.2. Sự di truyền của lạp thể:

Hiện tượng di truyền lá đốm được phát hiện rất sớm ở Mirabilis jalapa (Carl Correns, 1908), ở Pelargonium zonale (Erwin Baur, 1909). Các cây có lá đốm có thể có nguyên cành với lá trắng không có chlorophyll.

Carl Correns (1864-1933) Erwin Baur (1875 – 1933)

Thí nghiệm: Tạp giao giữa cây Mirabilis jalapa (Carl Corren) có những cành khảm trắng xanh theo các phép lai như sau: - Thụ phấn cho hoa trên cành lá trắng bằng hạt phấn của hoa trên cành lá xanh lục, cho thế hệ con những cây giống cá thể mẹ có lá trắng không có chlorophylle. Các cây này chết vì không có khả năng quang hợp - Tạp giao hoa trên cành lá xanh lục bằng hạt phấn của hoa trên cành lá trắng, tất cả thế hệ con có lá màu xanh lục bình thường. - Nếu thụ phấn các hoa của cành lá đốm bởi phấn hoa của cây xanh lục thì ở đời con có các cá thể lá trắng, lá đốm và lá xanh lục. - Nếu thụ phấn cho hóa của cành lá xanh lục với phấn hoa cây lá đốm thì ở đời con gồm toàn cá thể lá xanh lục.

* Sự di truyền tính trạng lá đốm* Giải thích: Trong trường hợp này người ta thấy những chất cơ sở hình thành lạp thể có ở trong tế bào trứng sẽ hình thành tiền lạp thể, sau ó hình thành lục lạp. Hạt phấn không có chất cơ sở để hình thành lạp thể nên hạt phấn không thể truyền lục lạp được. Sự khác nhau giữa con cái và bố mẹ về một hoặc nhiều tính trạng khi tạp giao thuận nghịch chứng tỏ có sự tham gia của nguyên liệu di truyền ở trong tế bào chất. Sự di truyền theo hệ mẹ quy định sự thể hiện tính trạng phụ thuộc vào cá thể mẹ.

Page 35: Di truyền tế bào chất full

II. SỰ DI TRUYỀN CỦA CÁC GEN TRONG TI THỂ VÀ LỤC LẠP.2. Sự di truyền của lạp thể:* Sự di truyền tính trạng lá đốm:

Hiện tượng di truyền lá đốm ở Pelargonium zonale (Erwin Baur, 1909) có trường hợp di truyền theo dòng cha. Lai thuận:P:  (♀)cây lá đốm x  (♂) cây xanh lụcF1: 30% lá đốm : 70% xanh lụcLai nghịch:P: (♀) cây xanh lục x (♂)cây lá đốm F1: 70% lá đốm: 30% xanh lục

Giải thích:GT1: Lục lạp truyền qua cả tế bào chất và tinh tử => việc truyền lại lá nhiều màu do cả bố và mẹ quyết định.GT2: Lạp thể do tinh tử mang đến sinh sản nhanh hơn lạp thể do tế bào trứng mang đến => chủ yếu do bố quyết định.