Upload
xephang-daihoc
View
63
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
Chưong 3
KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI
• • •
3.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ VẶN TẢI VÀ NHIỆM VỤ KÉ TOÁN
3.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải
Vận tải là ngành dịch vụ nhung có tính sản xuất đặc biệt, sản phẩm vận tải là quá trình di chuyển hàng hoá, khách hàng bằng phương tiện phổ thông hoặc chuyên dùng từ nơi này đến nơi khác và được đo bằng chỉ tiêu: tấn.km hàng hoá vận chuyển và người.km hành khách chuyên chở. Chỉ tiêu chung của ngành vận tái thường là tấn.km tính đổi.
Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ vận tải có những đặc điểm cơ bản sau:
- DN vận tải quản lý quá trình hoạt động theo nhiều khâu khác nhau như giao dịch, hợp đồng vận chuyển hàng hoá bao gồm cả xếp dỡ hàng lìoá lại điểm đến (cảng biển, bến tàu, nhà ga,...), hoặc vận chuyển hành khách, thanh lý các hợp đồng vận chuyển, lập kế hoạch điều vận và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch vận chuyển.
- Ke hoạch tác nghiệp của các DN vận tải thường cụ thể hoá cho từng ngày, tuần, thậm chí đến từng lịch trình vận chuyển, có tính định kỳ ngắn, người điều khiển và phương tiện vận tải làm việc chủ yếu ở ngoài DN. Do đó, đòi hỏi phải có một quy trình kiểm soát rõ ràng, phân định trách nhiệm vật chất đối với từng khâu, từng bước công việc, và vận dụng cơ chế khoán một cách hợp lý, phù hợp với đặc thù hoạt động vận tải.
69
http
://da
ta4u
.com
.vn/
- Phương tiện vận tải là TSCĐ chủ yếu và quan trọng kỉiôno Ihè thiếu được trong quá trình thực hiện dịch vụ vận tải. Các phuxma tiện này gôm nhiều loại có tính năng, tác dụníz, hiệu quá và mức licLi hao nhiên liệu, năng lượng khác nhau. Mặt khác, mỗi loại phươníỊ tiộn cũng đòi hởi chê độ bảo quản, bảo dưỡng, điểm đồ và điều kiện vận hành hoàn toàn khác nhau. Sự khác biệt giữa phươne tiện vận tải đường bộ, phương tiện vận tải đường sông, phương tiện vận tải hàim không,... cũng như mức tải trọng khác nhau trong mỗi loại phươnu tiện vận tải đều có ảnh hưởng không nhỏ đến chi phí và doanh thu dịch vụ.
- Quá trình kinh doanh dịch vụ vận tải, ngoài việc phụ thuộc vào năng lực phương tiện của mỗi DN còn phụ thuộc rất lớn vào các điều kiện hạ tầng cơ sở của mỗi vùng địa lý khác nhau như đường sá, cầu. phà, điều kiện về thông tin liên lạc và điều kiện địa lý, khí hậu,... Ngoài ra, kinh doanh dịch vụ vận tải còn phụ thuộc vào yếu tố con người liên quan trực tiếp đến trình độ làm chủ phương tiện của người điều khiển, khả năng giao tiếp và cách ứng xử văn hoá, đặc biệt trong vận chuyển hành khách.
- Quá trình kinh doanh dịch vụ vận tải thường có quan hệ chặt chẽ với các dịch vụ gia tăng khác như xếp dỡ hàng hoá, thủ tục thông quan, kiểm định chất lượng, chuyển phát nhanh thư từ, bưu phẩm,... (đối với vận chuyển hàng hoá) hoặc dịch vụ lữ hành, nghỉ ngơi, mua sắm, hướng dẫn du lịch,... (đối với vận chuyển hành khách). Do vậv, nhiều DN vận tải có tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp bằng các hình thức liên kết trong chuỗi giá trị để tăng khả năng cạnh tranh troníỉ việc thu hút khách hàng và phát triển dịch vụ hỗ trợ ngoài chức năng chính là kinh doanh dịch vụ vận tải.
Ngành vận tải gồm nhiều loại hình hoạt động như vận tải ôtô, vận tải đường sắt, vận tải đường biển, đường sông (vận tải thuỷ), vận tải hàng không, vận tải thô sơ,... Mỗi loại hình vận tải nói trên đều có những đặc điểm đặc thù, chi phối đến công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, để quản lý một cách hiệu quả, khoa học hoạt động kinh doanh, các nhà quản trị trong các DN vận tải cần phải
70
http
://da
ta4u
.com
.vn/
lính đến nhừng đặc điểm đặc thù đó trong quá trình ra quyết định quản lý.
3.1.2. Nhiệm vụ kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ
vận tải
Đe đảm bảo chức năng cung cấp thông tin hữu ích phục vụ cho việc ra quyết định, kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải có các nhiệm vụ sau;
- Ghi chép phán ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh vận tải; kiểm tra tính hợp lệ, hcyp pháp của từng khoản chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch và dịnh mức chi phí.
- Mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng yếu tố, từng khoản mục, làm cơ sở cho việc tính giá thành dịch vụ vận tải một cách đủng đăn.
- Tổ chức kế toán doanh thu dịch vụ vận tải, mở sổ kế toán theo dõi chi tiết doanh thu của từng loại hình dịch VVI vận tải, cung cấp Ihông tin phục vụ cho kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế, tài chính, kế hoạch giá thành sản phẩm và kêt quà kinh doanh. Tô chức phân tích kinh tế, cung cấp thông tin phục vụ cho các nhà quản trị quyết định được các phương án kinh doanh tối ưu.
3.2. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH vụVẬN TẢI
3.2.1. Ke toán chi phí và giá thành dịch vụ vận tải
3.2. LI. Chi ph í dịch vụ vận tải
a) Khái niệm chi phí vận tảiQuá trình thirc hiện dịch vụ vận tải cũng là quá trình tiêu dùng
các nguồn lụ'c về lao động sống và lao động quá khứ (tư liệu lao động và đối tượng lao động). Việc tiêu dùng các nguồn lực này làm phát sinh chi phí cúa hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải. Song do đặc
71
http
://da
ta4u
.com
.vn/
điểm của vận tải là không có hình thái vật chất mà chi là việc di chuyển hàng hoá hoặc hành khách từ địa điểm này sang địa điêm khác, không làm tăng giá trị sử dụng cho xã hội. Vì vậy, chi phí vận tải cũng mang tính đặc thù và sự tham gia của các yếu tổ chi phí vảo quá trình dịch vụ cũng khác với các ngành sản xuất vật chất khác.
Có thê định nghĩa, chi phí vận tải là hiển hiện hằng tiền của hao phỉ lao động sổng và lao động vật hoá cần thiết mà các DN kinh doanh dịch vụ vận tải phải chi ra cho quá trình hoạt động dịch vụ vận tải trong một kỳ nhẩl định.
Việc xác định chi phí cho một kỳ nhất định có ý nghĩa quan trọng trong kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm vận tải, nhằm giới hạn những chi phí cấu thành nên giá thành dịch vụ vận tải. Để làm rõ vấn đề này, cần nghiên cứu việc phân loại chi phí vận tải.
b) Phân loại chi phí vận tải
Chi phí vận tải có thể được phân loại dựa theo các tiêu thức phân loại khác nhau. Mỗi tiêu thức phân loại đáp ứng những yêu cầu riêng trong quản lý và kế toán chi phí. Dưới đây là một số tiêu thức phân loại chủ yếu nhất.
- Phân loại chi phí vận tải theo công dụng kinh tế:
Theo tiêu thức này, chi phí vận tải được sắp xếp theo các khoản mục có công dụng kinh tế khác nhau, phục vụ cho việc hoàn thành dịch vụ vận tải.
Mỗi loại hình vận tải có đặc điểm khác nhau nên chi phí vận tái của những loại hình vận tải khác nhau cũng khác nhau.
+ Đối với vận tải ôtô, chi phí phân loại theo công dụng kinh tế gồm các khoản mục sau:
1) Tiền lưong lái xe và phụ xe.
2) Các khoản trích theo lương của lái xe và phụ xe (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định).
3) Nhiên liệu.
4) Vật liệu.
5) Chi phí săm, lốp.
72
http
://da
ta4u
.com
.vn/
6) Chi phí sửa chữa TSCĐ.
7) Khấu hao phương tiện.
8) Chi phí công cụ, dụng cụ.
9) Chi phí dịch vụ mua ngoài.
10) Các khoản chi phí khác.
+ Đối với vận tải đường thuỷ, chi phí phân ỉoại theo công dụng kinh tế gồm các khoản mục sau:
1) Tiền lương lái tàu, phụ lái và nhân viên tổ máy.
2) Các khoản trích theo lương của lái tàu, phụ lái và nhân viên tổ máy (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định).
3) Nhiên liệu và động lực.
4) Vật liệu.
5) Chi phí sửa chữa tàu.
6) Khấu hao tàu.
7) Chi phí thuê tàu.
8) Chi phí dịch vụ mua ngoài.
9) Chi phí công cụ, dụng cụ.
10) Chi phí khác.
+ Đối với các đơn vị bốc xếp, chi phí phân loại theo công dụng kinh tế gồm các khoản mục sau:
1) Tiền lương.
2) Các khoản trích theo lương của nhân viên trực tiếp theo tỷ lệ quy định.
3) Nhiên liệu.
4) Động lực.
5) Vật liệu.
6) Chi phí sửa chữa TSCĐ.
7) Khấu hao TSCĐ.
8) Chi phí dịch vụ mua ngoài.
9) Chi phí khác.
73
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Phân loại chi phí theo cônu clỊina kinh tc có ý Iiííhĩa tronc quản lý chi phí theo trọng điểm. Giúp xác định đirợc nmiycn nhân tăng, giám của từníỊ khoản miic chi phí clc từ đó có biện pháp giảm chi phí, hạ giá thành dịch vụ vận tái.
- Phân loại chi phí vận lái theo mối quan hệ với doanli thu vận tải:
Theo tiêu chuẩn phân loại nàv, chi phí vận tải được phân chia thành ba loại, đó là chi phí biến đổi, chi phí cố dịnh và chi phí hồn hợp.
+ Chi phí hiến đổi là nhữnti khoản clii phí biến đối theo tổng số khi doanh thu vận tải tăna hoặc íiiảm. Thuộc chi phí biến đổi bao gồm các khoản chi phí như chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phi cônu đoàn của lái xe. lái tàu và phụ xe (trong trưòng hợp DN áp dụng lương khoán theo sản phẩm hoặc theo doanh Ihu vận tai), chi phí săm, lốp (đối với vận tải ôtô); chi phí nhiên liệu, chi phí động lực,...
+ Chi phí cố định là những khoản chi phí không thay đối theo tổng số khi doanh thu vận tái tăng hoặc giảm. Thuộc chi phí cô định có chi phí khấu hao phương tiện trong trường hợp DN sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính,...
+ Chi phỉ hỗn hợp là nlũrng khoản chi phí mang tính chất của cả hai loại chi phí biến đổi và chi phí cố định. Thuộc chi phí hỗn hợp có chi phí bảo dưỡng thiết bị hoặc bộ phận thuộc chi phí dịch vụ mua ngoài....
Phân loại chi phí theo tiêu thức này có tác dụng rát lớn trong việc xác định điểm hoà vốn, ckr toán chi phí phục vụ cho quản trị DN.
+ Phân loại chi phi vận tái theo nội duim chi phí:
'Fheo tiêu chuẩn phân loại này, chi phí vận tải được phân chia thành các nội duiig sau đày:
1) Chi phí vật liệu trực ticp: gồm các clii phí về nhiên liệu, vật liệu, động lực trực tiếp sứ dụng cho các hoại động dịch vụ.
2) Chi phí nhân công trực tiếp: gồm các khoản trả cho người lao động trực tiếp thực hiện dịch VỊI vận tải như tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn của lái xc, lái tàu, phụ xe, phụ tàu hoặc những người trực tiếp bốc xếp trong dịch vụ bốc xếp.
74
http
://da
ta4u
.com
.vn/
3) Chi phí sán xuất chung; gồm các khoản chi phí chung phát sinh ở các bộ phận kinh doanh dịch vụ như chi phí nhân viên quản lý đội vận tái. chi phí công cụ, đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ncoài, khấu hao rSCĐ và các chi phí khác.
3.2.1.2. Giá thành dich vu vân tảiĩ • •
Giá thành dịch vụ vận tái là toàn bộ chi phí mà DN vận tải đã chi ra dê hoàn thành khối lượnií dịch vụ hoặc công việc vận tái trong kỳ.
Giá thành dịch vụ vận tải là chỉ tiêu kinh tế tổnc hợp, phản ánh chất lượng công tác quán lý của DN vận tải. Thông qua chi tiêu giá thành, có thê xác định được hiệu quả của việc sử dụng nguồn lực trong DN cũng như đánh giá một cách có cơ sở các biện pháp tổ chức quản lý, kỳ thuật mà DN đang thực hiện trong quá trình hoàn thành các dịch vụ cho khách hàng. Giá thành vận tải là giới hạn bù đắp chi phí vận tải, là căn cứ để xác định khả năng bù đắp chi phí trong quá trình thirc hiện dịch vụ vận tải. Giá thành vận tải còn là căn cứ để lập giá kinh doanh vận tải, là xuất phát điểm đổ xác định giá cả cước phí dịch vụ.
- Theo quy định của cơ chế tài chính hiện hành, giá thành sán xuất của hoạt độno; dịch vụ bao liồm:
+ Chi phi vật tir trực tiếp.
+ Chi phí nhàn côno trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
Tuy nhiC'n, cũníĩ cần lưu ý là, do đặc điểm đặc thù của dịch vụ vận tải, một số khoản chi phí mang tính trực tiếp và có thể hạch toán trực tiếp được như chi phí khấu hao phương tiện, chi phí săm, lốp thì có thề được xác định thành khoản mục riêng không thuộc chi phí sản xuất chung. Điều này tạo điều kiện cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành của từng dịch vụ vận tải được chính xác hơn. Thay vì phải phân bổ gián tiếp thông qua chi phí sản xuất chung, kế toán có thể sử dụng phương pháp ghi trực tiếp các khoản chi phí khấu hao phương tiện, chi phí săm. lốp,... cho từng dịch vụ vận tải.
- Đê quản lý và kiểm soát chỉ tiêu giá thảnh, cần phân biệt các loại giá thành dịch vụ vận tải.
75
http
://da
ta4u
.com
.vn/
ở góc độ kế hoạch hoá, giá thành dịch vụ vận tải bao gồm:
4 Giá thành kế hoạch; Giá thành kế hoạch là giá thành được tính toán trước khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở các chỉ tiêu kế hoạch hay dự toán chi phí và sản lượng, công việc dịch vụ.
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường, giá thành kế hoạch là một trong những mục tiêu quan trọng của hệ thống chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, giúp cho DN có biện pháp cụ thể để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ.
+ Giá thành định mức: Giá thành định mức là giá thành được tính toán trên cơ sờ các định mức chi phí, định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành do Nhà nước hoặc ngành quy định.
Trong quản lý chi phí và giá thành sản phẩm nói chung, chi phí và giá thành dịch vụ vận tải nói riêng, các nhà quản lý đều phải quan tâm đến vấn đề định mức chi phí. Định mức chi phí và định mức kinh tế kỹ thuật khác là cơ sở để quản lý đúng đắn chi phí và giá thành. Giá thành định mức là thước đo chuẩn xác để xác định kết quả của việc tiết kiệm hay lãng phí chi phí thuộc giá thành sản phẩm dịch vụ.
Khi các định mức kinh tế kỹ thuật và các định mức chi phí thay đổi thì giá thành định mức cũng thay đổi theo nhằm phù hợp với các định mức thực tế.
+ Giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành: Giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành là giá thành được xác định trên cơ sở chi phí thực tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ trong kỳ được tập hợp và phân bổ cho lừng hoạt động vận tải.
Cần phân biệt hai loại giá thành thực tế:
+ Giá thành sản xuất dịch vụ: loại giá thành này chỉ bao gôm những chi phí trực tiếp (nguyên, vật liệu trực tiếp, nhân viên trực tiếp) và chi phí sản xuất chung kliông bao gồm chi phí quản lý DN phân bổ cho dịch vụ đã hoàn thành.
+ Giá thành toàn bộ dịch vụ vận tải hoàn thành bao gồm: giá thành sản xuất dịch vụ và chi phí quản lý DN phân bổ cho dịch vụ hoàn thành.
76
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Do đặc điểm riêng của hoạt độnc dịch vụ vận tải, quá trình sản xuất dịch vụ và quá trinh tiêu thụ dịch vụ không thể tách rời nhau nên không phát sinh chi phí bán hàng riêng.
3.2.1.3. Đổi tivợng, phu ơng pháp kể toán tập hợp chi p h í và tính giá thành dịch vụ vận tải
a) Đối tưọTig tập họp chi phí dịch vụ vận tải
Mỗi loại hinh vận tải có nhữníỉ nét đặc thù riêng, nên đối tượng tập họp chi phí và đối tượng tính giá thành dịch vụ vận tải cũng không giống nhau. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượiiíỉ tính giá thành họp lý có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch toán đúng đắn giá thành dịch vụ vận tải.
Một cách chung nhất, đối tượng tập hợp chi phí vận tải là phạm vi, giới hạn mà các loại chi phí vận tải cần tập họp.
Như vậy, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí vận tải chính là xác định phạm vi và giới hạn tập hợp đối với các khoản chi phí vận tải tương ứní> của từng loại hình vận tải, từng DN vận tải.
- Đối với vận tải ôtô có thể tập hợp chi phí vận tải theo từng đoàn xe.
- Đối với vận tải đường thuỷ có thế tập hợp chi phí vận tải theo từng đoàn tàu hay từng con tàu cụ thể.
- Đối với vận tải đường sắt, do quy trình công nghệ phức tạp, một khối lượng vận tải hoàn thành có liên quan đến rất nhiều bộ phận nghiệp vụ, kỳ thuật như bộ phận vận chuyển, bộ phận đầu máy, toa xe, bộ phận cầu đường, bộ phận thông tin tín hiệu,...
Vì vậy. chi phí vận tải đường sắt cần phải được tập hợp riêng theo từng bộ phận và theo điều khoản chi phí của ngành Đường sắt quy định.
- Đối với vận tải hàng khôtiíỉ cũne mang tính chất đặc thù riêng, để hoàn thành khổi lượng công việc vận tải cũng liên quan đến nhiều bộ phận khác nhau, nên chi phí vận tải hàng không cũng có thê tập hợp theo các bộ phận riêng biệt đó.
77
http
://da
ta4u
.com
.vn/
b) Phiiong pháp tập họp chi phí vận rải
Đe tập hợp chi phí vận lái cho đối tượng tập hợp chi phi, kế loán có thê lựa chọn sử dụng phirơng pháp tập liợp trực tiếp hoặc phuxTHíi pháp phân bố gián tiếp. Trường hợp sử dụna phương pháp phân bổ gián tiếp thì tiêu chuẩn phân bổ hợp lý đối với dịch vụ vận tải thườn<> là tổng chi phí tạrc tiếp (gồm chi phí \ậ l liệu trực tiếp, chi phí nhàn công trực tiếp) hoặc phân bố theo liêu chuần doanh thu vận tải. Vc mặt lý thuyôl, có thê lựa chọn mồi nội dune chi phí một tiêu chuân phân bồ khác nhau, vì mồi nội dung chi phi có tính chất, tác dụim không giong nhau nôn khôim lựa chọn một tiêu chuẩn phân bổ chuim. Tuy nhiên, việc làm này rất phức lạp \à có the khônc đạt hiệu quả mong muôn. Vì vậy. đê đơn íiản quá trình tính toán, thườnii sử dụníị một tiêu chuẩn phân bố chung cho tất cá các khoan mục chi phí thuộc loại phân bổ gián tiếp.
3.2.1.4. Kế toán chi phí và giá thành dịch vụ vận tải
a) Ke toán chi phí nhiên liệu
Trong giá thành dịch vụ vận lái, nhiên liỘLi !à khoán chi phí trực tiêp có tỷ trọng cao nhai. Khôim có nhiên liệu, phương tiện vận lải không thể hoạt động được. Chi phí nhiên liệii cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như loại plunyníi tiện vận tải. mức độ mới hay cũ của loại phương liộn, tuyến đườn«, loại đườníi phương tiện vận lải hoạt dộng, trình dộ của lái xe. lốc độ của phương tiện,... Do đó, DN phải căn cứ vào các lình hình thirc lế dè dịnh mức nhiên liệu tiêu hao cho từng loại phưoiiíĩ liộn trôn tÙTi” tuyến đườniỉ hoạt động. Chi phí nhiên liệu được xác dịnh theo cỗnu tliức sau đâv:
P h i nhí ^/ả phí nh iên C hi phí nh iênC hi phí vê , , , nh ên I ệu .. . . ,nhiên liệu = + đ ư a v S - 'í ," “ " . ítiêu háo phượng tiện phương tiện
trong kỳ ''ý
- Chứng từ kế toán:
Đe kế toán chi phí nhiên liệu, kế toán siV đụng các chứnc từ chủ yếu sau;
78
http
://da
ta4u
.com
.vn/
+ Phiếu yêu cầu xuất vật tư.
+ Phiếu xuất kho.
4 Hoá đơn GTG T.
+ Phiếu chi. báo Nợ của ngân hàng,...
- TK và vận dụiiíỉ TK kế toán:
Dê tập hợp chi phí nhiên liệu, kế toán sử dụng TK 621 - Chi phí nmiyên, vậl liệu trực tiếp.
- Nội duno. kết cấu của TK 621 như sau:
Bên Nợ: Ghi trị íiiá thực tế của nhiên liệu đưa vào sử dụng trực tiếp cho phương tiện vận tải.
Bên Có: Kết chuyển trị giá nhiên liệu tính vào chi phí dịch vụ vận lải.
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
Tuỳ theo đặc thù của DN cũng như yêu cầu quán lý, kế toán có thể mở 'FK chi tiết 621 dể uhi chép chi phí nhiên liệu trực tiếp chotừrm hoạt độim vận tải (vận tải hàng hoá, vận tải hành khách).
- Phương pháp kế toán chi phí nhiên liệu tạrc tiếp như sau;
+ Khi xuất nhiên liệu sử dụng cho phương tiện vận tải, căn cứvào phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (chi tiết cho từng đối tượnu).
Có 'FK 152 - Nguyên, vật liệu (chi tiết nhiên liệu)
Những DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK thì cuối tháng tính trị eiá nhiôn liệu xuât dùng theo công thức cân đôi;
Trị giá nhiên Trị giá Trị giá nhiên Trị giáliệu xuất = nhiên liệu + liệu nhập - nhiên jiệu
dùng tồn đầu kỳ trong kỳ tồn cuối kỳ
Sau đó ghi:
Nợ TK 621 ~ Chi phí nmiyôn, vật liệu tạrc tiếp (chi tiết cho từng hoại độrm).
CÓTK611 - Mua hàng (6111).
79
http
://da
ta4u
.com
.vn/
+ Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp trong vận tải thường được hạch toán chi tiết theo từng đầu xe, đầu tàu nhằm kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện định mức tiêu hao nguyên, vật liệu của từng xe, tÙTig tàu. Ngoài ra, nhiều DN có thể khoán chi phí nhiên liệu cho lái tàu, lái xe hoặc giao tiền mặt cho lái xe. lái tàu để mua nhiên liệu trực tiếp trên tuyến đường vận tải.
Trường hợp này kế toán có thể ứng trước cho lái xe một số tiền nhất định, căn cứ vào phiếu chi tạm ứng, kế toán ghi;
Nợ TK 141 - Tạm ímg.
Có TK 111 - Tiền mặt.
+ Sau khi hoàn thành chuyến vận tải hoặc cuối tháng, lái xe thanh toán với phòng kế toán. Lái xe có thể lập bảng kê thanh toán tạm ứng (kèm theo các chứng từ mua nhiên liệu), kế toán căn cứ vào số thực chi, đối chiếu với định mức tiêu hao nhiên liệu cho từng xe để ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (chi tiết cho từng hoạt động).
Có TK 141 - Tạm ứng.
(Nếu DN khoán định mức nhiên liệu cho lái xe, kế toán căn cứ vào giấy đi đường của lái xe, xác định sổ km xe chạy, định mức tiêu hao nhiên liệu cho Ikm hoặc lOOkm theo từng tuyến đường đế tính ra tiền chi phí nhiên liệu).
+ Cuối tháng, tính toán kết chuyển chi phí nhiên liệu trực tiếp theo từng hạch toán vận tải, kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (chi tiết cho từng hoạt động).
Nếu DN áp dụng phương pháp KKĐK, kế toán kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp sang TK 631 - Giá thành sản xuất (chi tiết cho từng hoạt động vận tải).
Trị giá nhiên liệu còn ở phương tiện vận lải cuối kỳ là số dư của TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
80
http
://da
ta4u
.com
.vn/
TK 151, 152, 331. 111, 112, 311,,.. TK621 TK 154. 632
Vật liệu dùng trực tiếp chế tạo
sản phẩm, tiến hành lao vụ, dich vu
Kết chuyền chi phí
nguyên, vật liệu trực tiếp
Hình 3.1. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nhiên liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX
Trường hợp DN khoán nhiên liệu cho lái xe, kế toán không cần thiêt phải quan tâm đến trị giá nhiên liệu còn lại trên phương tiện mà chỉ ghi theo đúng trị giá nhiên liệu tiêu hao theo định mức.
Trên thực tế, nhiều DN vận tải định mức nhiên liệu cho lOOkm xe lăn bánh đối với từng nhãn hiệu xe, có tính đến loại nhiên liệu sứ dụng cũng như cung đường vận chuyển. Thường có hai loại định mức cho công tác vận tải là định mức theo tấn và định mức theo tấn.km.
Việc xác định định mức tiêu hao nhiên liệu dựa vào số liệu đã ghi trôn "Giấy đi đường" của lái xe.
Thông thường, mồi phương tiện được mở một bảng kê chi tiết để theo dõi tình hình sử dụng nhiên liệu trong cả tháng. Cuối tháng, tổng hợp nhiên liệu tiêu hao của từng pliương tiện, từng đội xe cũng như toàn DN.
Căn cứ vào nhiệm vụ vận tải trỗn từng tuyến đường, lái xe được nhận nhiên liệu tại kho hoặc được tạm ứng tiền để mua nhiên liệu trên đưòng đi. Cuối chuyến đi, xác định số nhiên liệu tiêu hao đã sử dụng và số nhiên liệu còn ở phương tiện. So sánh số nhiên liệu tiêu hao thực tế với số nhiên liệu tiêu hao định mức để xác định số chênh lệch và xử lý cụ thể. Trong trường hcrp số nhiên liệu tiêu hao định mức nhỏ hơn số nhiên liệu tiêu hao thực tế thì khoản chênh lệch đó lái xe phải bồi thường và ngược lại, lái xe được hưởng tỷ lệ % hoặc toàn bộ.
6 GiÁO TRÌNH KÊ' TOÁN DNDV 81
http
://da
ta4u
.com
.vn/
GIÂY ĐI ĐƯỜNGS ố .... ngày
Họ vả tên lái xe: ..................................... ........................................................Nhãn hiệu x e : .......................... số chỗ.....................số x e .......................Tên hánh khách: ............................................................................................Hợp đồng thuế xe s ố ...... ký ngày................................................................Lý d o : ................................................................................................................Đi từ ngày: ......................................................................................................Tuyến đường:................................................................. (1 chiều)/(2 chiều)Đón khách lúc :................................................................................................Tại địa chỉ: ........................................... ...........................................................Tỏng số k m ......................................................................................................Tổng số tiền: ..................................................................................................Đồng hồ khi đi: ...............................................................................................Phần theo dõi nhiên liệu:- Nhiên liệu còn trẽn phương tiện trước khi đi: ...........................................................................................
- Nhiên liệu lĩnh trước khi đ i: ............................................................. ................................................................................................................................
- Nhiên liệu còn lại khi về: ......................... .................................................- Nhiên liệu đã sử dụng: ...................................................................................................................................................... .......................................................
- Định mức nhiên liệu tiêu hao: ...............................................................- Nhiên liệu tiết kiệm (-), lãng phỉ (+ ).........................................................
BẢNG THEO DÕI NHIÊN LIỆU
Tháng....... năm 200N
Họ và tên lái xe:
Đội x e :...............
Nhãn hiệu xe: ...
Số đáng ký xe: .
Giấy đi đường Nhiên Ịịệu còn trên xe trước
khi đi
Nhiên liệu
nhận trước khi đi
Nhiên liệu còn trén xe khi về
Nhiên liệu đã
sừ dụng
Địnhmức
Nhiên liệu tiết kiệm (-)
Nhiên liệu lãng phí (+)Số Ngày
Cộng
82
http
://da
ta4u
.com
.vn/
BẢNG TỔ N G HỢ P NHIÊN LIỆU T IÊU H AO
Tháng.... năm ..........
Đội xe s ố : ................
Đơn vị tính: lit
Sốthửtự
Số đăng ký xe
Nhiên liệu đã sừ dụng trong
tháng
SL TT
Định mức nhiên liệu theo
hợp đồng
SL TT
Nhiên liệu tiết kiệm
trong tháng
SL TT
Nhiên liệu lăng phí trong tháng
SL TT
Cộng
Trên cơ sở các chứng từ gốc, bảng tổng hợp theo dõi nhiên liệu, kế toán phản ánh vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết có liên quan. Đối với các DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, kế toán nguyên, vật liệu trực tiếp sử dụng các sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 621 và SỔ Cái TK 621, sổ chi tiết và sổ Cái TK 154,...
Ví dụ minh hoạ:DN vận tải ABC có hai hoạt động kinh doanh: vận tải hàng hoá
và vận tài hành khách. Đối tượng tập hợp chi phí đã xác định là hoạt động vận tải. DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Trong tháng 3/200N có các tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000 VND):
1. Tổng họp số liệu từ các phiếu xuất kho nhiên liệu sử dụng các hoạt động vận tài theo định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng loại phưoTig tiện, từng tuyến đường vận chuyển.
- Nhiên liệu cho vận tải hàng hoá: 110.000.
- Nhiên liệu cho vận tải hành khách; 100.000.
2. Căn cứ vào chứng từ của các lái xe mua nhiên liệu trên đường bằng tiền mặt mà DN đã ứng trước cho lái xe:
83
http
://da
ta4u
.com
.vn/
- Nhiên liệu cho phương tiện vận tải hàng hoá: 50.000.
- Nhiên liệu cho phương tiện vận tải hành khách; 30.000.
3. Cuối tháng, DN phải xác định trị ạiá nhiên liệu tiêu hao định mức cho từng phương tiện hoặc từng loại phương tiện đế kết chuvền chi phí nhiên liệu thực tế sử dụn2 vào kinh doanh vận tải. Giả sử toàn bộ số nhiên liệu nói trên tính theo đúng định mức thực tế là:
- Phương tiện vận tải hàng hoá; 1 50.000.
- Phương tiện vận tải hành khách: 126.000.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán phản ánh chi phí nhiên liệu cho từng hoạt động vận tài của DN ABC.
Bài giải:
- Tính toán số nhiên liệu đã sử dụng cho từng loại phương tiện:
Số nhiên liệu còn lại của phương tiện vận tải hàng hoá là (110.000 + 50.000 - 150.000) = 10.000; của phưcmg tiện vận tải hành khách là: (100.000 + 30.000 - 126.000) = 4.000 thể hiện trị giá nhiên liệu còn ở phương tiện vận tải cuối kỳ (số dư TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang).
Nếu DN mở Sổ chi tiết riêng cho "nhiên liệu trong kho" và "nhiên liệu đang dùng" ở TK 152 - "Nhiên liệu và vật liệu" thì số nhiên liệu còn ở phương tiện cuối kỳ thế hiện ở số dư chi tiết TK 152 - "N^uyên, vật liệu" trên phương tiện. Trong trường họp này thường không cần phải sử dụng 'ĨK 621 - "Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp", nhưng lại cần phải mở chi tiết TK 154 - "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" (chi tiết chi phí nhiên liệu trực tiếp).
- Định khoản kế toán phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế;
+ Trường hợp l: DN mở chi tiết các TK 152 và TK 154:
* Ghi nghiệp vụ xuất kho nhiên liệu
Nợ TK 152 - Nhiên liệu và vật liệu: 210.000.
(chi tiết nhiên liệu trên phươim tiện vận tải hàng hoá: 110.000);
(chi tiết nhiên liệu trên phươníỉ tiện vận tải hành khách: 100.000).
84
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Có TK 152 - Nhiên liệu và vật liệu: 210.000.
(chi tiết nhièn liệu troniz kho).
* Ghi nghiệp vụ lái xe mua nhiên liệu trên đường thanh toán bàng tạm ứng:
Nợ TK 1 52 - Nhiên liệu và vật liệu: 80.000.
(chi tiết nhiên liệu trên phương tiện vận tải hàng hoá: 50.000);
(chi tiết nhiên liệu trên phươníỉ tiện vận tải hành khách: 30.000).
Có TK 141 - Tạm ứng; 80.000.
* Khi tính toán được định mức nhiên liệu tiêu hao thụrc tế cho tìmg loại phươiìg tiện vận tải:
Kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 276.000
(chi tiết chi phí nhiên liệu trực tiếp hoạt động vận tải hàng hoá:150.000);
(chi tiết chi phí nhiên liệu trực tiếp vận tải hành khách: 126.000).
Có TK 152 - Nhiên liệu và vật liệu: 276.000
(chi tiết nhiên liệu trên phương tiện vận tải hàng hoá: 150.000)
(chi tiếl nhiên liệu trên phương tiện vận tải hành khách: 126.000)
f '1'rường hợp 2: DN không mở chi tiết TK 152 và TK 154:
* Ghi nghiệp vụ xuất kho nhiên liệu:Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: 210.000
Có TK 152 - Nhiên liêu và vật liệu: 210.000
* Ghi nghiệp VVI lái xe mua nhiên liệu thanh toán bằng tiền mặt:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: 80.000
Có TK 141 - Tạm ứng; 80.000
* Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí nhiên liệu đã xuất kho hoặc mua đưa ngay vào sử dụng cho từng hoạt động:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 290.000
(chi tiết hoạt động vận tải hàng hoá: 160.000)
(chi tiết hoạt động vận tải hành khách: 130.000)
Có TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: 290.000
85
http
://da
ta4u
.com
.vn/
- Phản ảnh vào các sổ kế toán có liên quan (lấy ví dụ trường hợp 2: không mở chi tiết TK 152):
Công ty vận tải ABC
Địa c h ỉ: ......................N H Ậ T K Ý C H U N G
Tháng 3 năm 200N
NTGSCT
Diên giảiĐã ghi Sổ Cải
Sổhịệu
Số PS
s N Nợ Có
Xuất kho nhiên liệu cho vận tải hàng hoá và hành khách
1 621
152
210.000
210.000
Nhiên liệu iái xe mua trên đường
621
141
80.000
80.000
Kết chuyển chi phí nhiên liệu cho dịch vụ vận tải
154
621
290.000
290.000
Cộng SPS 580.000 580.000
Công ty vận tải ABC
Địa c h ỉ; ......................S Ổ C ÁI T K 621
Tháng 3 năm 200N
NTGS CTDiễn giải
TrangNKC
TKđối ứng
Sổ tiền
s N Nợ Cỏ
Xuất kho nhiên liệu cho vặn tải hàng hoá và hành khách
1 152 210.000
Nhiên liệu lái xe mua trên đường
141 80.000
Kết chuyển chi phí nhiên liệu cho dịch vụ vận tải
154 290.000
Cộng SPS 290.000 290.000
86
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Công ty vận tải ABC
Địa c h ỉ; ........................SỐ CÁI T K 1 5 2
Tháng 3 nám 200N
NTGSCT
Diễn giải TrangNKC
TK đối ứng
Sổ tiền
s N Nợ Có
Sổ dư đầu tháng 1.200.000
Xuất kho nhiên liệu cho vặn tải hàng hoá và hành khách
1 621 210.000
Cộng SPS 210.000
Số dư cuối tháng 990.000
Công ty vặn tài ABC
Địa c h ỉ; .......................s ổ CÁI T K 1 5 4
Tháng 3 năm 200N
NTGSCT
Diễn gìàịTrangNKC
TK đối ứng
Số tiền
s N Nợ Có
Số dư đầu tháng 0
Kết chuyển chi phí nhiên liệu cho dịch vụ vận tải
1 621 290.000
Cộng SPS 290.000
Công ty vận tài ABC
Đia c h ỉ: .......................s ố CHI T IẾ T TK 154
Tháng 3 năm 200N Bộ phận: Vặn tải hàng hoá
NTGSCT
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
s N Nợ Có
Số dư đầu tháng 0
Kết chuyển chi phí nhiên liệu cho dịch vụ vận tải hàng hoá
621 160.000
Cộng SPS 160.000
87
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Công ty vận tàỉ ABC
Địa c h ỉ: .......................S Ổ C H IT IÉ T T K 1 5 4
Thảng 3 năm 200N Bộ phận: Vận tải hành khách
NTGSCT
NDiễn giải
Số dtp đầu tháng
TKđối ứng
Số tiền
Nợ Có
Kết chuyển chi phí nhiên liệu cho dịch vụ vận tài hành khách
621 130,000
Cộng SPS 130.000
b) Ke toán chi phí nhân công trực tiếp
Trong dịch vụ vận tải, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương, khoản tiền trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của lái xe, lái tàu và phụ xe, phụ tàu hoặc tổ lái nói chung. Không được tính vào chi phí nhân công trực tiếp các khoản tiền lưomg, BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn của các nhân viên ở các bến xe, đội sửa chữa,...
Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí có liên quan (đầu xe, đội xe, hoạt động vận tải,....). Trường họp cá biệt liên quan đến nhiều đối tượng thì cần phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu chuẩn hợp lý. Tiêu chuẩn phân bổ có thể là dựa vào tiêu hao nhiên liệu trực tiếp, số giờ làm việc của nhân công trực tiếp,...
- Chứng từ kế toán:Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng các
chứng từ cơ bản sau:+ Bảng chấm công.+ Bảng thanh toán tiền lương.+ Bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội.+ Phiếu thu.+ Phiếu chi.+ Báo Nợ, báo Có ngân hàng.
88
http
://da
ta4u
.com
.vn/
- TK và vận dụng TK:
Đố tập hcỵp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Nội dung kết cấu của TK này như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Bên Có; Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếpcho từng đối tượng chịu chi phí.
Sau khi kết chuyển, TK 622 không có số dư.
+ Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp thể hiện trênhình 3.2.
TK 334 TK622
T i^ lương và phụ cấp lương phải trảcho NCTT
TK338
TK 154, 632
Kết chuyển chi phíNCTT
Các khoản đỏng góp theo tỷ lệ với tiên lương của NCTT thực tế phát sinh
Hình 3.2. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Ví dụ minh hoạ:
vẫn DN vận tải ABC nói trên, trong tháng 3/200N có các tài liệu sau:
1. Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận vận tải hàng hoá và vận tải hành khách như sau:
- Tiền lương lái xe, phụ xe vận tải hàng hoá: 40.000.
- Tiền lương lái xe, phụ xe vận tải hành khách; 32.000.
89
http
://da
ta4u
.com
.vn/
2. Bảo hiểm xã hội trích 15%, Bảo hiểm y tế trích 2%, kinh phí công đoàn trích 2% theo tiền lương thực tế.
Bài giải:
- Định khoản như sau:
1. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 3/200N kế toán ghi chi phí nhân công trực tiếp như sau:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp: 85.680
(chi tiết vận tải hàng hoá: 47.600)
(chi tiết vận tải hành khách: 38.080)
Có TK 334 - Phải trả CNV: 72.000
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác: 13.680
2. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 - Chi phí SXKD dở dang hoặc TK 631 - Giá thành sản xuất (nếu áp dụng phưomg pháp kê khai định kỳ).
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 85.680
(chi tiết vận tải hàng hoá: 47.600)
(chi tiết vận tải hành khách: 38.080)
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp: 85.680
(chi tiết cho từng hoạt động)
Trên cơ sở các chứng từ gốc, bảng phân bổ tiền lưong và BHXH, kế toán phản ánh vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết có liên quan. Đối với các DN áp diing hình thức kế toán Nhật ký chung, kế toán nhân công trực tiếp sử dụng các sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 622 và sổ cái TK 622, sổ chi tiết TK 154 và Sổ cái TK 154,...
- Ghi chép vào các sổ kế toán có liên quan:
90
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Công ty vận tài ABC
Địa c h ỉ: ........................NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 3 năm 200N
NTGSCT
Diễn giảiĐã ghi Sổ Cái
sóhiệu
só PS
s N Nợ Có
Lương phải trả nhân công trực tiếp trong tháng
1 622
334
72.000
72.000
BHXH, BHYT vả kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tiền lương nhân công trực tiếp
622
338
13.680
13.680
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho dịch vụ vận tải
154
622
85.680
85.680
Cộng SPS,
171.360 171.360
Công ty vận tài ABC
Địa c h ỉ: ......................sổ CÁI TK 622
Tháng 3 năm 200N
NTGSCT
Diễn giảiTrangNKC
TKđốiứng
Số tiền
s N Nợ Có
Lương phải trả nhân công trực tiếp trong tháng
1 334 72.000
BHXH.BHYT và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tiền lương nhân công trực tiếp
338 13.680
Kết chuyển chi phí nhiên liệu cho dịch vụ vận tải
154 85.680
Cộng SPS 85.680 85.680
91
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Công ty vận tải ABC
Địa c h ỉ: .......................SÓ CÁI T K 154
Tháng 3 năm 200N
NTGSCT Trang
TKđốiứng
Số tiền
s NDiễn giải
NKC Nợ Có
Số dư đầu tháng 0
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho dịch vụ vận tải
1 622 85.680
Cộng SPS 85.680
Công ty vận tải ABC
Địa c h ỉ: ......................số CHI T IẾ T T K 1 5 4
Tháng 3 năm 200N Bộ phận: Vận tải hàng hoá
NTGSCT
Diễn giàiTK đối
ứng
Số tiền
s N Nợ Có
Số dư đầu thảng 0
Kết chuyển chi phí nhân cồng trực tiếp cho dịch vụ vận tải hàng hoá
622 47.600
Cộng SPS 47.600
Công ty vận tải ABC
Địa c h ỉ: ......................sổ C H IT IÉ T T K 1 5 4
Tháng 3 nám 200N Bộ phận: Vận tải hành khách
NTGSCT
Diễn giảiTK đổi
ứng
Số tiền
s N Nợ Có
Số dư đầu tháng 0
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho dịch vụ vận tải hành khách
621 38.080
Cộng SPS 38.000
92
http
://da
ta4u
.com
.vn/
c) Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí quản lý phục vụ sản xuất và những chi phí sản xuất nt;oài chi phí nhiên liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ờ đội xe, đội vận tải. Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo lừng địa điểm phát sinh chi phí, có thê là từng bộ phận, hoặc từnu tô đội sản xuất. Thônỉỉ thường, chi phí sản xuât chung được phân bô theo phươne pháp gián tiêp. Tiêu chuân phân bô là; chi phí nhân cônu trực tiêp, chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp hoặc theo định mức sản xuất chuntí.
Do đặc thù của Iigành kinh doanh vận tải, nên kể toán chi phí sản xuất chung thường tập trung kế toán các khoản chi phí sau:
1) Kế toán chi phí săm, lốp
Chi phí săm, lốp là khoản chi phí mang tính đặc thù cúa ngành vận tải ôtô. Khoản chi phí này gồm chi phí về mua săm, lốp. hao mòn săm, lôp, đắp lại lốp,... Trong quá trình sử dụng phương tiện ôtô, săm, lốp bị hao mòn dần, mức hao mòn phụ thuộc vào số km xe chạy. Đen một lúc nào đó, khi hết thời hạn, săm, lốp cần được thay thế để đảm bảo cho phương tiện dược hoạt động binh thưòng. Đe giá thành dịch vụ vận tải hằng tháng không bị biến động đột ngột do ảnh hướng của việc tính toán chi phí săm, lốp vào chi phí vận tải, các DN vận tải phải trích trước chi phí săm, lổp tính vào chi phí vận tải hằng tháng. Theo quy định hiện nay của ngành vận tải ôtô, chi phí săm, lốp được tính trích trước vào chi phí theo một trong hai phương pháp sau đây:
Phương pháp thứ nhất: là căn cử vào tổng số tiền ước tính của các bộ săm, lốp và thời gian sử dụng của chúng để tính ra chi phí cho một tháng, hoặc nhiều kỳ tính giá thành theo công thức:
Số trích trước chi Tổng số tiền ưởc tính bộ săm, lốp
phi săm, lốp Số tháng sử dụng
Phưcmg pháp thứ hai: là căn cứ vào định mức chi phí săm, lốp cho Ikm (lOOkm, l.OOOkm) xe chạy trên tuyến đường tiêu chuẩn loại 1 và số km xe chạy thực tế trong tháng với hệ số đường quy đối từ đưòrng loại 1 để áp dụng cho các phươiig tiện chạy trên các loại đườriíĩ khác nhau. Công thức xác định:
93
http
://da
ta4u
.com
.vn/
số tiền trích Định mức chi phí X Hê số tínhtrước chi phí săm, lốp cho ,? đỗi từ
săm, lốp 1 lO O km xechạy tê xe chạy X đươngtháng trên đường loại 1 thang
Trong đó, định mức chi phí săm, lốp tính cho 1 OOkm xe chạy trên đường loại 1 được xác định bằng công thức:
0 H _ ( N g S n - G đ ) x S Si X (N gSi - G đ i)
ĐMk, KTrong đó:
ĐM: Định mức chi phí săm, lốp tính cho lOOkm xe chạy trênđường loại 1.
NgSn: Nguyên giá của một bộ săm, lốp.
S: Số bộ săm, lốp thay thế.
Gđ: Giá trị đào thải ước tính.
ĐMkm: Số km xe chạy định mức cho 1 bộ săm, lốp trên đường loại 1.
NgSi: Nguyên giá bộ săm, lốp đầu tiên.
Gđi: Giá trị đào thải của bộ săm, lốp đầu tiên.
Si: Số bộ săm, lốp đầu tiên.
K: Định ngạch kỹ thuật đời xe.
Để phản ánh tình hình trích trước chi phí săm, lốp, kế toán sử dụng TK 335 - Chi phí phải trả.
- Nội dung, kết cấu TK này như sau:
Bên Nợ:
+ Chi phí thực tế phát sinh thuộc chi phí phải trả.
+ Chi phí thực tế lớn hon chi phí phải trả được ghi giảm chi phídịch vụ vận tải.
Bên Có:
Chi phí phải trả trích trước vào chi phí vận tải (gồm chi phí săm,lốp, chi phí sửa chữa TSCĐ,...).
94
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Dư Có:Chi phí phải trả đã tính trước vào chi phí vận tải nhưng chưa phát sinh.
- Phương pháp kế toán trích trước chi phí săm, lốp:
+ Căn cứ vào số liệu đã tính toán trích trước vào chi phí dịch vụ vận tải, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
(chi tiết chi phí săm, lốp vận tải hàng hoá);
(chi tiết chi phí săm, lốp vận tải hành khách).
Có TK 335 - Chi phí phải trả
+ Khi thực tế phát sinh về chi phí săm, lốp, kế toán ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả.
CÓTK 152-N guyên, vật liệu.
Có TK 111 - Tiền mặt.
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
+ Cuối kỳ, nếu khoản chi phí trích trước lớn hơn chi phí thực tếđã phát sinh, khoản chênh lệch được ghi giảm chi phí:
Nợ TK 335 -C h i phí phải trả.
Có T’K 627 - Chi phí sản xuất chung
(chi tiết cho từng hoạt động).
Ngược lại, chi phí trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh, khoản chênh lệch được trích bổ sung:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
(chi tiết cho từng hoạt động vận tải).
Có TK 142 - Chi phí trích trước.
+ Cuối kỳ, chi phí săm, lốp tính vào chi phí vận tải được kết chuyển sang TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(chi tiết cho từng hoạt động).
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
(chi tiết cho từng hoạt động).
95
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Ví dụ minh hoạ:
Công ty vận tải ABC tháng 3 năm 200N có tài liệu như sau:
Trích trước chi phí săm, lốp:
Vận tải hàng hoá: 1.520.000
Vận tải hành khách: 1.250.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung: 2.770.000
(chi tiết vận tải hàng hoá: 1.520.000)
(chi tiết vận tải hành khách; 1.250.000)
Có TK 335 - Chi phí phải trả: 2.770.000
Cuối kỳ kết chuyển theo định khoản:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 2.770.000
(chi tiết vận tải hàng hoá: 1.520.000)
(chi tiết vận tải hành khách: 1.250.000)
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung: 2.770.000
(chi tiết vận tải hàng hoá: 1.520.000)
(chi tiết vận tải hành khách: 1.250.000)
Nếu xác đinh chi phí săm, lốp cho từng đối tượng chịu chi phí, kế toán không nhất thiết phải sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất chung, mà ghi ngay vào TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí).
2) Kế toán chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu trong vận tải ôtô bao gồm dầu nhờn, mỡ, xà phòng, giẻ lau và các phương tiện khác dùng để bảo quản xe. Các loại vật liệu này thường không thể hạch toán được trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. Vì vậy phải tập hợp ở TK 627 - Chi phí sản xuất chung (TK 6272 - Chi phí vật liệu), cuối kỳ tổng họp và phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo tiêu chuẩn thích hợp.
Phươiig pháp kế toán chi phí vật liệu như sau:
- Khi xuất vật liệu sử dụng chung cho các phương tiện thuộc các hoạt động khác nhau, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi:
96
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Nợ TK 627 - Chi phí sản XLiất chun<).
Có TK 1 52 - Chi phí ntíuyên. vật liệu.
- 1 rường hợp mua vật liệu dưa ngay \ ’ào sử dụno;, kế toán ghi:
Nợ TK 627 ~ Chi phí sản xuất chuno.
C ó 'TK 1 1 1 - T i ề n m ặ t .
Có TK 141 - Tạm ứne.
- Cuối kỳ, lống hợp và phân bồ cho lừng hoạt động vận tải theo liêu chuẩn phân bổ hợp lý, kế toán ghi;
Nợ 7'K 1 54 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(chi tiết cho từng đối tượng).
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
3) Kế toán khấu hao phuong tiện
Trong DN vận tải ôtô, kháu hao phươnG tiện được tính trực tiếp theo từng xe và tống hợp theo từng đội xe phù hợp với hoạt động vậnlải (vận tải hàng hoá và vận tải hành khách).
- Để phản ánh tình hình tính toán và phân bổ khấu hao vào chi phí vận tải, kế toán sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất chung (TK 6274 - Chi phí khấu hao). TK này phải mở chi tiết để phản ánh ricng chi phí khấu hao phương tiện cho từng hoạt động vận tải. Riêng đối với vận tải đường sắt, khấu hao được phản ánh ở TK 6274 - Chi phí khấu hao. Cuối tháng phân hổ cho các hoạt động theo tiêu chuẩn hợp lý. Đối với vận tải ôtô, do đã tính dược trực tiếp nên cuối tháng chi phí khấu hao phương tiện không càn phân bồ mà kết chuyển sang l'K 154 - "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tính giá thành dịch vụ vận tải theo từng hoạt độníi. Hiện nay, đại bộ phận các DN vận tái tính khấu hao phươiig tiện theo thời hạn sử dụng, tức là căn cứ vào nguyên giá, phương tiện và lỷ lộ hao mòn mà Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải đã quy định cho từne loại phương tiện. Phương pháp tính khấu hao này còn gọi là phương pháp khấu hao tuyến tính.
7 GIÁO TRÌNH KÉ TOÁN DNDV g y
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Do đặc điểm của tìmg loại phương tiện hoạt động trên những tuyến đường khác nhau nên DN vận tải có thể xây dựng hệ số tính cho từiig loại phương tiện trên từng tuyến đường theo nguyên tắc:
+ Các phương tiện hoạt động trên tuyến đường tốt (thành phổ,
đồng bằng,...) có hệ số thấp nhất.
+ Các phương tiện hoạt động trên tuyến đường trung bình (thườnc là đường loại 2, trung du) có hệ số trung binh.
+ Các phương tiện hoạt động trên những tuyến đường xấu (miền
núi. đường loại 3,...) có hệ số cao nhất.
Hằng tháng, căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao của phương tiện để tính ra khấu hao phương tiện. Để đơn giản cho việc tính toán chi phí, cần xác định số khấu hao tăng, giảm trong tháng và áp dụng
công thức:
Khấu hao Khấu hao Khấu hao Khấu hao
phương tiện _ phương tiện phương tiện _ phương tiện
trích tháng ~ trích tháng tăng tháng giảm thángnày trước này này
- Phương pháp kế toán khấu hao phưomg tiện như sau:
+ Căn cứ vào kết quả tính trích khấu hao và phân bổ khấu hao phương tiện cho các hoạt động vận tải, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (TK 6274)
(chi tiết cho lừng hoạt động).
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (TK 2141).
+ Cuối kỳ kết chuyển khấu hao phương tiện theo từng hoạt động
vận tải, kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(chi tiết cho từng hoạt động).
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
(chi tiết cho từng hoạt động).
98
http
://da
ta4u
.com
.vn/
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN B ổ K H Â U HAO
Tháng .... năm .....
Tỷ lý khấu hao
Chia ra toàn DN
Nguyêngiá
Mứckhấuhao
Vận tải hành khách
Đội xe 1
Đội xe 2 Cộng
Vận tải hành khách
Đội xe 1
Đội xe 2 Cộng
I. Số khấu hao tăng
Ôtô vận tải
II. Số khấu hao giảm
+ Ôtô du lịch 4 chỗ
!tl. Số khấu hao tháng trước
ÍV. Số khấu hao trích tháng này
4) Chi phí sửa chữa phương tiện
Sửa chữa phương tiện vận tải bao gồm cả công việc bảo dưỡng phương tiện hằng ngày, bảo dưỡng kỹ thuật cấp I, bảo dưỡng kỹ thuật cấp II, sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên. Trong vận tải, chi phí sửa chữa được hạch toán riêng cho từng đội xe, đội tàu. Để tránh sự biến động lớn của giá thành vận tải, DN phải tính trích trước chi phí sửa chừa và chi phí vận tải của từng hoạt động vận tải. số tiền trích truớc chi phí sửa chữa căn cứ vào kế hoạch sửa chữa và mức chi phí dự trù cho cả năm đế tính theo công thức;
Số tiền trích trước chỉ , số kế hoạch về sửa chữa cả năm phí sửa chữa 1 tháng ” 12 tháng
Để có số liệu tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải, hàng tháng kế toán phải lập "Bàng chi phí trích trước" hay "Bảng kê chi phí phải trả” để ghi chép tình hình trích trước chi phí sửa chữa, chi phí săm, lốp và các chi phí khác cần trích trước.
99
http
://da
ta4u
.com
.vn/
BẢNG CHI PHÍ TR ÍCH TR Ư Ớ C
Tháng.... n ă m ........
Diễn giảiGhi Nợ TK 335 Ghi Có TK 335 Số dư
111 112 , . .. 627 J • • • cộng Nợ Có
1. Trích trước chi phí săm, lốp
2. Trích truớc chi phí sửa chữa
Cộng
- Căn cứ vào số tiền trích trước chi phí sửa chữa, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
(chi tiết theo hoạt động vận tải).
Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Khi thực tế phát sinh chi phí sửa chữa, kế toán ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả.
Có TK 111 - Tiền mặt.
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 152 - Nguyên, vật liệu.
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa vào TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (hoặc TK 631 - Giá thành sản xuất), kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (hoặc TK 631)
(chi tiết cho từng hoạt động vận tải).
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
(chi tiết từng hoạt động vận tải).
100
http
://da
ta4u
.com
.vn/
5) Các chi phí khác
Ngoài các chi phí có thể hạch toán được trực tiếp cho từng đổi tượng tập hợp chi phí đã trình bày ờ trên, trong hoạt độnc vận lải còn bao gồm các chi phí khác khôntỉ hạch toán trực tiếp như chi phí dịch vụ mua neoài (tiền điện, tiền nước, sửa chữa thuê ngoài,...), chi phí cầu phà, chi phí thiệt hại do đâm đổ, bồi thường tai nạn giao thông,... Căn cứ vào khoản chi phí cụ thê để íỉhi vào các TK cấp II thuộc TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Phát sinh các chi phí về dịch vụ mua ngoài, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (TK 6277).
CÓTK liên quan (112, 111,...).
- Khi phát sinh các khoản chi phí thiệt hại, bồi thường, chi phí cầu phà, quảng cáo,... kế toán ghi;
Nợ TK627 - Chi phí sản xuất chung (TK 6278).
CÓTK liên quan (111, 112,....).
- Cuối kỳ, tổng hợp các khoản chi phí sản xuất chung chưa hạch toán được trực tiếp để phân bổ cho từng hoạt động vận tải nhằm tính được giá thành từng hoạt động vận tải. Việc lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ chi phí chung có ý nghĩa quan trọng trong việc tính đúng, tính chính xác giá thành. Tuỳ thuộc vào đặc điểm của DN cụ thể, có thể phân bổ chi phí chung theo tổng chi phí trực tiếp (gồm chi phí nhiên liệu trực tiếp và chi phí nhân viên trực tiếp), hoặc phân bổ tổng doanh thu vận tải.
Công thức phân bổ;
nhi nhí Tổng chi phí chung ......................... ,chunq phân _ phân bồ Ch' p^' trực tiếpcnungpnan ^ ^ ^ (hoặc doanh thubõ cho từng Tổng chi phí trực tiếp tưng hoạt động)hoạt động (hoặc doanh thu)
Ke toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(chi tiết theo từng hoạt động vận tải).
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
101
http
://da
ta4u
.com
.vn/
TK 334, 338 TK 627
Chì phí nhân viên phân xưởn^
TK152. 153, 335
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK331, 111, 112
Các chi phí sản xuất khác
TK 111. 112, 152,.
Các khoản thu hòi ghi giảm
chi phí s x chung
TK 154. 631
Phân bổ hoặc kết chuyển chi ------------------------------------------------- 1 -----------1
phí sản xuất chung cho các đối tượng tính glá
TK 632
Kết chuyển chi phí không
được tính vào giá thành
TK 1331
mua ngoài phải trả hay đã trả
Thuế GTGT đầu vào được kháu trừ (nếu có)
Hình 3.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
Ví dụ minh hoạ:DN vận tải ABC tháng 3/200N có tài liệu sau (đơn vị tính:
1.000 VND).
1. Theo kế hoạch sửa chữa phương tiện vận tải đã được Giám đốc duyệt cho cả năm, tính toán số trích trước về sửa chữa phưong tiện trong tháng như sau:
- Phương tiện vận tải hàng hoá: 1.200
- Phương tiện vận tải hành khách: 800
102
http
://da
ta4u
.com
.vn/
2. Giấy báo Nợ của ngân hàníỉ về số tiền DN trả tiền điện, nước tháng 3/200N: 5.600.
3. Các chi phí khác phát sinh lront> tháng:
- Trả bàng tiền gửi ngân hàng: 2.300
- Trả bàng tiền mặt: 1.400
Căn cứ vào các tài liệu trên, kế toán lập định khoản:1. Phản ánh số tiền trích trước về chi phí sửa chữa:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung; 2.000
(chi tiết cho hoạt độne vận tải hàng hoá: 1.200)
(chi tiết cho hoạt động vận tải hành khách: 800)
Có TK 335 - Chi phí phải trả: 2.000
2. Phản ánh số chi phí chung
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung: 9.300
(chi tiết TK 6277: 5.600, chi tiết TK 6278: 3.700)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 7.900
Có TK 111 - Tiền mặt: 1.400
3. Cuối kỳ, tổng hợp các khoản chi phí chung để tính toán phân bổ cho từng hoạt động vận tài:
- Tổng chi phí cần phân bổ gồm:
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: 5.600
+ Chi phí khác: 3.700
Cộng: 9.300
- Giả sử DN chọn tiêu chuẩn chi phí nhân công trực tiếp đếphân bổ. Tổng chi phí nhân công trực tiếp của DN được phảnánh theo bảng sau:
Chì tiêuBộ phận vận tài
hàng hoá
Bộ phận vận tài
hành kháchCộng
Chi phí nhân công trực tiếp 40.000 32.000 72.000
Cộng 40.000 32.000 72.000
103
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Để phục vụ cho việc cung cấp thôníỉ tin nội bộ, phục vụ cho quán trị DN, kế toán phải phân bồ từng nội dung chi phí. Áp dụng công thức lính phân bổ ờ chi phí chung cho từng hoạt động:
Chi phí chung phân bổ ^ 9.300cho vận tài hàng hoá 72 000
40.000 = 5.167
Chi phí chung phân bổ ^ ^cho vận tải hành khách 72.000 ^ ‘
Sau khi tính được kết quả phân bổ, kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 9.300
(chi tiết cho vận tải hàng hoá; 5.167)
(chi tiết cho vận tải hành khách: 4.133)
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung: 9.300
Các khoản chi phí vận tải phát sinh được tập hợp theo khoản mục eiá thành của từng đội xe. Trong kế toán tài chính, các khoản mục giá thành bao gồm:
- Chi phí nhiên liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
Trong kế toán quản trị, tuỳ theo đặc điểm, yêu cầu và trinh độ quản lý của từng DN để tập hợp chi phí theo các khoản sau:
- Chi phí nhiên liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí săm, lốp.
- Chi phí khấu hao phương tiện.
- Chi phí sửa chữa.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí khác.
Trên cơ sở chi phí vận tải đã tập hợp được từ các đội xe, kế toán tổng hợp chi phí toàn DN để tính giá thành dịch vụ vận tải.
104
http
://da
ta4u
.com
.vn/
a) Đối tưọng tính giá thành dịch vụ vận tảiĐối tượng tính giá thành dịch vụ vận tải là căn cứ quan trọng để
kc toán mờ các "phiếu tính giá thanh". Đại bộ phận các DN xác định đối tượng tính giá thành là các sản phẩm của DN cần phải tính tổng ỵiá thành và giá thành đơn vị theo các khoản miic chi phí. Việc xác định đối tượng tính giá thành cũna phái căn cứ vào đặc điểm tổ chức quản lý và yêu cầu quản lý cụ thề của DN. Trong ngành vận tải hiện nay, đối với vận tải hàníỉ hoá thưcma là tấn (hoặc 1.000 tấn).km hàng hoá vận chuyển. Đối với vận tải hành khách thường là người (hoặc1.000 người).km hành khách vận chuyến.
về mục đích, việc xác định đối tượno, tính giá thành và đối tượng tập họp chi phí vận tải đều nhằm kiểm tra, kiểm soát và quản lý tốt chi phí và giá thành. Song cần phân biệt rõ ranh giới giữa chúng. Điều nảv có V nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu lý luận kế toán chi phí và uiá thành sản phẩm.
b) PhưoTig pháp tính giá thành dịch vụ vận tảiPhương pháp tính giá thành là phuơng pháp sử dụng số liệu chi
phí sán xuất, dịch vụ đã tập hợp được trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị theo từng khoản mục chi phí quy định cho các đối tượng tính giá thành. DN căn cứ vào đặc điểm tổ chức sán xuất, quy trình cône nghệ, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý sản xuất và quản lý giá thành, mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành để lựa chọn phưomg pháp tính giá thành thích hợp cho từng đối tượng tính giá thành. Trong kinh doanh vận tải thường áp dụng các phương pháp tính giá thành sau đây:
- Phương pháp tính giá thành giản đơn:Phương pháp này còn gọi là phưcmg pháp tính trực tiếp, được áp
dụng rộng rãi trong các DN kinh doanh vận tải có quy trình công nghệ giản đơn như vận tải ôtô, vận tải thuỷ, vận tải hàng không. Cuối cùng, trên cở sở số liệu về chi phí vận tải đã tập họp đuợc trong kỳ và trị giá nhiên liệu còn ở phương tiện vận tải đầu và cuối kỳ để tính giá thành theo công thức:
Giá Chi phí nhiên Chi phi vận Chi phí nhiênthành _ liệu còn ở tải phát - liệu còn ờ
sản phương tiện sinh trong phương tiệnphẩm đầu kỳ ‘ kỳ cuối kỳ
3.2.1.5. Tính giả thành dịch vụ vận lủi
105
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Giá thành đơn vịTổng giá thành
Khối lượng vận tải hoàn thành
Trưòng hợp nhiên liệu tiêu hao khoán cho lái xe, cuối kỳ khôrm xác định trị giá nhiên liệu còn ở phương tiện, giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí vận tải tập hợp đuợc trong kỳ.
Ví dụ: Giả sử với tài liệu ở DN ABC, tính giá thành dịch vụ vận tải theo phương pháp giản đơn như sau:
Các chi phí vận tải phát sinh trong tháng:
- Nhiên liệu trực tiếp: 270.000
Trong đó; + Hoạt động vận tải hàng hoá: 150.000
+ Hoạt động vận tải hành khách: 120.000
- Nhân công trực tiếp; 85.680
Trong đó: + Hoạt động vận tải hàng hoá: 47.600
+ Hoạt động vận tải hành khách; 38.080
- Chi phí sản xuất chung: 9.300
Trong đó: + Hoạt động vận tải hàng hoá: 5.167
+ Hoạt động vận tải hành khách: 4.133
Từ các số liệu đã tập hợp, tính toán và phân bổ kế toán tổng hợp để tính giá thành dịch vụ vận tải.
BẢNG TÍNH GIÁ TH À N H VẬ N TẢI HÀNG HO Á
Tháng 3 năm 200N
SL; 100.000 tấn.km
Khoản mục
Trị giá nhiên liệu còn ở
phương tiện đầu kỳ
Chi phí vận tải
phàtsinh trong kỳ
Trị giá nhiên liệu
còn ở phương
tiện cuối kỳ
Tồnggià
thành
Giá thành đơn vị
1. Chi phí nhiên liệu trực tiếp 0 150.000 0 150.000 1.5000
2. Chi phí nhân công trực tiếp 47.600 47.600 0,4760
3. Chi phí sản xuất chung 5.167 5.167 0,05167
Cộng 202.767 202.767 2,02767
106
http
://da
ta4u
.com
.vn/
B Ả N G TÍN H GIÁ THÀNH VẬN TẢI H ÀNH KHÁCH
Tháng 3 năm 200N
SL: 100.000 người.km
Khoản mục
Trị giá nguyên liệu
còn ờ phương tiện
đầu kỳ
Chi ph ỉ vận tải
phát sinh trong kỳ
Trị giá nguyên liệu
còn ở phương
tiện cuối kỳ
Tồnggiá
thành
Giá thành đơn vị
1. Chi phí nhiên liệu trực tiếp 0 120.000 0 120.000 1,2000
2. Chi phí nhân công trực tiếp 38.080 38.080 0,3808
3. Chi phi sản xuất chung 4.133 4.133 0,04133
Cộng 162.213 162.213 1,62213
Căn cứ vào bảng tính giá thành sản phẩm vận tải, kế toán ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán: 364.980
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang: 364.980(chi tiết vận tải hàng hoá: ...): 202.767(chi tiết vận tải hành khách: ...): 162.213
- Phương pháp tính giá thành định mức:
Phương pháp này được áp dụng với các DN đã có các định mức kinh tế kỳ thuật tương đối ổn định và hợp lý, chế độ quản lý theo định mức đã được kiện toàn và có nền nếp, trinh độ tổ chức và nghiệp vụchuyên rhôn kế toán tương đối cao, đặc biệt là thực hiện tốt chế độ kếtoán ban đầu.
+ Nội dung cơ bản của phương pháp tính giá thành định mức bao gồm:
* Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí được duyệt để tính giá thành của hoạt động vận tải.
* Tổ chức hạch toán một cách riêng biệt số chi phí thực tế phùhợp với định mức và số chi phí chcnh lệch thoát ly định mức. Tậphợp riêng và thường xuyên phân tích nguyên nhân những khoản chiphí thoát ly định mức để có biện pháp khắc phục.
* Khi có sự thay đổi định mức, phải kịp thời tính toán lại giá thành định mức và số chi phí chênh lệch do thoát ly định mức.
107
http
://da
ta4u
.com
.vn/
+ Công thức xác định giá thành định mức là:
Giá thành thực tế của hợp đồng
vận tải
Giá thành định mức của hợp
đồng vận tải
Chênh lệch do thay đổi định
mưc
Chênh lệch ± do thoát ly
định mức
Khoản mục
Tổng giá thành
Địnhmức
Thay đổi đinh mức
Chênh lệch đinh mức
Thựctể
Giá thành Ơơn vị
1. Chi phi nhiên liệu trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí sản xuất chung
Cộng
- Phương pháp tính giá thành theo đon đặt hàng:
Phương pháp này thường áp dụng với những DN vận tải hành khách và vận tải hàng hoá trong trường họp nhận vận chuyển hành khách du lịch hoặc vận tải lô hàng theo hợp đồng của khách hàng. Đối tượng tính giá thành là dịch vụ vận tải theo từng hợp đồng đặt hàng hoặc hàng loạt hợp đồng. Kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ cung cấp dịch vụ. Khi nào thực hiện dịch vụ hoàn thành từng hợp đồng đặt hàng hoặc hàng loạt hợp đồng kế toán mới tính giá thành cho tìmg hợp đồng hoặc hàng loạt hợp đồng đó. Khi có khách hàng hợp đồng đặt hàng, kế toán phải dựa trên cơ sở hợp đồng để mở bảng tính giá thành cho hợp đồng đặt hàng đó. Cuối tháng hoặc kết thúc hợp đồng, kế toán tính toán, tập hợp chi phí và tính giá thành căn cứ vào số liệu chi phí đã tập hợp được từ các đội vận tải.
Ví dụ minh hoạ:DN vận tải XYZ, tháng 1/200N nhận hợp đồng vận tải cho Công
ty A một số hàng hoá từ Cảng Hải Phòng về Hà Nội:
Hợp đồng số 15: 200.000 tấn hàng.
Hợp đồng số 16: 400.000 tấn hàng.
DN có 2 đội xe, số 1 và sổ 2.
108
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Chi phí vận tải troníỊ thánt; 10 '20()N tập hợp được theo từng đội xc như sau;
Chi phi nhiên liệu trực tiếp
(627)
Chi phí nhàn công trụ c tiếp
(622)
Chi phi sản xuất chung
(627)Cộng
ĐỘI xe số 1
~ Hợp đồng 15 15.000 3.000
iiị
8.000 26.000
- Hợp đồng 16 28.000 6.000 15.000 49.000
ĐỘI xe só 2
- Hợp đồng 15 12.000 2.500 5.500 20.000
- Hợp đồng 16 19.000 4.000 7.000 30.000
Cộng 74.000 15.500 35.500 125.000
Trong tháng 1/200N, DN đã hoàn thành hợp đồng số 15, hợp đồng sổ 16 tiếp tục thực hiện tront; tháng tiếp theo.
Kế toán phải mở bảng tính giá thành theo từng hợp đồng để ghi chi phí vận tải đã tập hợp được vào đó. Cuối tháng 10/200N cộng số liệu ở bảng tính íiiá thành cúa hoạt động số 15 để tính giá thành cho họrp đồng đó. Bảng tính giá thành của hợp đồng số 16 được tiếp tục ghi chép tình hình chi phí cho đến khi hoàn thành việc vận chuyến cho hợp đồng này.
BẢNG TÍNH GIÁ TH À NH THEO Đ Ơ N Đ Ặ T HÀNG
Hợp đồng số 15
Bắt đầu ngày: 13/10/N
Sản lượng: 20.000.000 tẩn.km
Ngày hoàn thành: 28/1/200N
Tháng Đội xeChi phí
nhiên liệu trực tiếp
Chi phí nhàn công
trực tiếp
Chi phí sản xuấí chung
Cộng
10/200N Đội xe số 1 15.000 3.000 8.000 26.000
Đội xe số 2 12.000 2.500 5.500 20.000
Tổng giá thành 27.000 5.500 13.500 46.000
Giá thảnh đơn vị 0,135 0,027 0,067 0,229
109
http
://da
ta4u
.com
.vn/
3.2.2. Kế toán doanh thu dịch vụ vận tải
Theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14), doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đvrợc o;hi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán.
4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
3.2.2.1. Chứng từ kế toán
Kế toán doanh thu dịch vụ vận tải cũng sử dụng hoá đơn GTGT theo quy định hiện hành và các chứng từ phản ánh quá trình thu tiền bán hàng như Phiếu thu, báo Có của ngân hàng và các chứng từ có liên quan khác.
3.2.2.2. Tài khoản và trình tự kế toán một sổ nghiệp vụ kinh tế chủ yểu
- TK sử dụng:
Để phản ánh doanh thu vận tải, kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng.
Nội dung, kết cấu TK này như sau:
Bên Nợ:■
+ Cuối kỳ kết chuyển khoản điều chỉnh giảm doanh thu.
+ Các khoản thuế tính trên doanh thu.
+ Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ.
110
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Bên Có:
Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ thực tế trong kỳ.
TK 5 ] 1: cuối kỳ không có sổ dư và gồm 5 TK cấp 2;
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5112: Doanh thu bán các thảnh phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cun« cấp dịch vụ.
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá.
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Trình tự kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+ Khi ký hợp đồng vận tải với khách hàng, nếu khách hàng ứng trước tiền, căn cứ vào phiếu thu hoặc giấy báo Có, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112.
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
(chi tiết theo từiig khách hàng).
+ Khi hoàn thành dịch vụ vận tải cho khách hàng, thanh lý hợp đồng đã ký, phản ảnh doanh thu dịch vụ vận tải đã cung cấp. Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112.
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng.
Có TK 511 (5113) - Doanh thu bán hàng.
Có 3331 - Thuế GTGT phcài nộp.
I Dồng thời kết chuyền giá thành thực tế của dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(chi tiết cho từng hoạt động vận tải).
+ Trường họrp hợp đồng vận tải có giá trị lớn, DN có thể bớt giá cho khách hàng, theo một tỷ lệ % nhất định theo thoả thuận, kế toán ghi:
Nợ TK 521 - Triết khấu thưong mại.
111
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Nợ TK 3331 - riuiế GTGT phải nộp.
Có các TK 111, 112, 131.
+ Trường hợp chiết khấu cho khách hàng khi thanh toán sớm trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán theo quy định và thoả thuận íĩiữa các bên, kế toán íĩhi:
Nợ TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính.
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(chi tiết theo từng khách hàng).
+ Trong quá trình cung cấp dịch vụ, nếu DN có hoa hồng môi giới, hoa hồng này được kế toán vào chi phí bán hàng hoặc chi phí quản lý DN.
+ Cuối tháng, kế toán tổng hợp doanh thu vận tài, kết chuyến các khoản điều chỉnh giảm doanh thu để tính doanh thu thuần kết chuyển về các TK có liên quan.
3.2.2.3. Sổ kế toánTrên cơ sờ các chứng từ, kế toán phản ánh vào các sổ kế toán
tổng hợp và chi tiết phù hợp với hình thức kế toán mà DN áp dụng. Đối với hình thức Nhật ký chung, kế toán phản ánh vào Nhật ký chung, Nhật ký bán hàng (nếu chưa thu tiền của khách hàng), Nhật ký thu tiền (nếu đã thu tiền), sổ chi tiết doanh thu (theo từng hoạt động vận tái), Sổ chi tiết và sổ Cái các TK 511, 131, 632,...
CÂU HỒI ÔN TẬP
1. Trình bày bản chất và nội dung kinh tế của chi phí và giá thành dịch
vụ vận tải.
2. Các tiêu thức phân loại chi phí và giá thành dịch vụ vận tải. Tác dụng của mỗi tiêu thức phân loại với quản lý chi phí và giá thành
tại DN.
3. Phương pháp kế toán chi phí dịch vụ vận tải.
4. Các phương pháp chung dùng để tính giá thành dịch vụ vận tải.
5. Trình bày đặc điểm kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải
trong các DN sản xuất giản đơn.
112
http
://da
ta4u
.com
.vn/
6 . Trình bày đặc điểm kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải trong các DN sản xuất theo đơn đặt hàng.
7. Trình bày đặc điểm kế toán chi phí và tính gịá thành dịch vụ vận tải trong các DN áp dụng hệ thống định mức chi phí tiêu chuẩn,
8 . Trinh bày phương pháp kế toán doanh thu dịch vụ vận tải.
9. Trình bày khái quát đặc thù trong kế toán chi phí sản xuất, giá thành
và doanh thu của DN kinh doanh vận tải với các loại hình DN sản xuất công nghiệp khác? (Đặc điểm sản xuất sản phẩm, đặc thù chi phí, đặc thù của phương pháp tính giá thảnh, đặc thù trong tiêu thụ sản phẩm,...).
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: DN vận tải X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,tính thuế G TG T theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/200N có cácnghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí vận tải như sau (đơn vịtính: 1.000 VND):
1. Mua nguyên, vật liệu của Công ty Y, theo hoá đơn G TG T 15, ngày 2/5 /200N trị giá chưa có thuế GTGT: 75.000; thuế G TG T 10%. Nguyên liệu đã nhập kho đủ theo Phiếu nhập kho số 12, ngày 2/5 /200N . Tiền mua nguyên, vật liệu chưa thanh toán cho Công ty Y.
2. Phiếu xuất kho số 11, ngày 2/5/200N, xuất nhiên liệu dùng trong vận tải hàng hoá là 185.500, dùng cho vận tải hành khách là 120,000.
3. Mua nhiên liệu của công ty xăng dầu khu vực I theo hoá đơn G TG T số 23, ngày 4/5 /200N , dùng trực tiếp cho vận tải hàng hoá là 712.500, cho vận tải hành khách: 100.000, thuế G TG T 10%, tiền chưa thanh toán.
4. Ngày 5/5 /200N , báo Nợ của ngân hàng về việc rút tiền gửi ngân hàng thanh toán nghiệp vụ 1 và nghiệp vụ 3, biết chiết khấu thanh toán được hưởng do trả sớm là 2%.
5. Trong tháng tính lương phải trả cho lái xe và phụ xe của vận tải hàng hoá là 100.000; của vận tải hành khách là 30.000 (bảng phân bổ tiền lương và BHXH số 5, ngày 30/5/200N).
6. Các khoản BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn trích theo lương của lái xe và phụ xe theo tỷ lệ quy định là 19% (Bảng phân bổ tiền lương và BHXH số 5, ngày 30/5/200N),
8,GIAO TRINH KỂ TOÁN DNDV 113
http
://da
ta4u
.com
.vn/
7. Trích trước sửa chữa xe vận tải hàng hoá là 31.000, vận tảs hành
khách; 14.500. Trích trước chi phí săm, lốp của vận tải hàng hoá lả15.000, vận tải hành khách: 20.000 (Phiếu kế toán số 112, ngày
31/5/200N).
8. Khấu hao xe ôtô dùng trong vận tải hàng hoá: 120.000, vận tải hành
khách: 45 .000 (Phiếu kế toan số 113, ngày 31/5/200N ).
9. Số tiền phải trả về dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh vận tải là 23.000; thuế G TG T 10% (Hoá đơn G TG T
số 1123, ngày 30/5/200N),
10. Chi phí khác bằng tiền đã chi bằng tiền mặt phục vụ trực tiếp cho
hoạt động kinh doanh vận tải là 28.000 (Phiếu chi sổ 65, ngày
30/05/200N ).
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính giá thành vận tải hàng hoá và hành khách trong tháng
của DN biết chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền phân bổ
cho từng hoạt động vận tải tỷ lệ với chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
2. Trong tháng DN vận chuyển được là SOO.OOOkm vận chuyển hàng
hoá và eo.oookm vận chuyển hành khách.
3. Phản ánh toàn bộ quá trình hạch toán chi phí và giá thành của từng
loại hoạt động vận tải trên sơ đồ TK kế toán.
4. Tính thuế G TG T đầu vào được khấu trừ trong kỳ.
5. Mở sổ kế toán tổng hợp, chi tiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
trên theo hình thức Kế toán Nhật ký chung.
Bài 2: DN vận tải Y hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,tính thuế G TG T theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 6 /200N có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí vận tải như sau (đơn vị
tính: 1.000 VND):
1. Trị giá nhiên liệu xuất dùng cho vận tải hàng hoá là 121.500, dùng cho vận tải hành khách là 93.600 (Phiếu xuất kho số 1, 1/6/200N),
2. Tiền lương phải trả cho lái xe và phụ xe vận tải hàng hoá lá 20.000, vận tải hành khách là 12,605 (Bảng phân bổ tiền lương số 5, ngày
30/6/200N).
3. Tính trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xâ hội, bảo hiểm y tế theo
tiền lương phải trả cho lái xe và phụ xe vận tải hàng hoá là 3.800,
114
http
://da
ta4u
.com
.vn/
vận tải hành khách là 2.395 (Báng phân bổ tiền lương số 5, ngày 30/6/200N ).
4. Tính trích trước chi phí săm, lốp cho vận tải hàng hoá là 800, vận tải hành khách là 600 (Phiếu kế toán 15, ngày 30/6/200N ).
5. Tính trích khấu hao xe ôtô vận tải hàng hoá là 20.000, vận tải hành khách là 18.000 (Phiếu kế toán 16, ngày 30/6/200N ).
6. Tính trích chi phí sửa chữa lớn xe ôtô vận tải hàng hoá là 2.400, xe
ôtô vận tải hành khách là 1.200 (Phiếu kế toán 16, ngày 30/6/200N).
7. Số tiền phải trả về dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp cho hoạt động vận tải (Hoá đơn G TG T số 102, ngày 30/6/200N ).
- Giá chưa có thuế: 6,755.
-T h u ế G TG T10% : 675,5.
8. Các khoản chi phí dịch vụ khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động vận
tải đã thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 88, ngày 30/6/200N và Hoá đơn G TG T số 220, ngày 30/6/200N):
- Giá chưa có thuế: 4.000.
-T h u ế G TG T10% : 400.
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính giá thành vận tải hàng hoá và vận tải hành khách
trong tháng của DN.
- Đầu kỳ và cuối kỳ không có nhiên liệu còn lại trong xe.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền phân bổ cho
từng loại hoạt động vận tải theo tỷ lệ với chi phí nhiên liệu.
- Trong tháng DN đã vận chuyển được 78.000km hàng hoá và 62,000km hành khách.
2. Phản ánh quá trình hạch toán chi phí và giá thành từng loại hoạt động vận tải lên sơ đồ TK kế toán.
3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào các sổ kế toán tổng hợp và
chi tiết có liên quan theo hình thức kế toán NKC.
115
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Chưong 4
KÉ TOÁN MỘT SÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ KHÁC
4.1. KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ DU LỊCH
4.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch
Kinh doanh dịch vụ du lịch là việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch, dịch vụ vận chuyển, lưu trú, ăn uổng, tham quan giải trí và các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch nhăm mục đích sinh lợi.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch có các đặc điểm cơ bản:
- về sản phẩm: cũng như các hoạt động dịch vụ khác, sản phâm của kinh doanh dịch vụ du lịch không có hình thái vật chât cụ thê. Sản phẩm thường ở xa nơi cư trú thường xuyên của du khách làm phát sinh khoản chi phí đi lại khá lớn.
- về lao động: là hoạt động không có tính chất sản xuất và đòi hỏi sử dụng lao động khá đặc biệt - hướng dẫn viên du lịch là những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhất định (về iuật pháp, giao tiếp, tâm lý khách du lịch, văn hoá dân tộc, địa lý, kinh tế, chính trị,...); phong cách nhanh nhẹn, linh hoạt, sáng tạo trong công việc; đức tính chín chắn, chân thực, lịch sự và tế nhị; có tinh thần lạc quan, vui vẻ;... nên DN thường phải trả tiền công cao cho họ.
- về thời gian phục vụ: trong thời gian thực hiện hoạt động, công việc của các hướng dẫn viên và các nhân viên phục vụ khác thường diễn ra trong thời gian liên tục không kể ngày nghỉ, không có thời gian cố định.
116
http
://da
ta4u
.com
.vn/
- về lính chấí công việc: phức tạp và tổng hợp do khách hàng thuộc các tầng lớp, lứa tuổi khác nhau có nhu cầu, sở thích không giốníỉ nhau nên đòi hỏi sự phục vụ khônu ííiống nhau giũ’a các đoàn.
4.1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch
4.1.2.1. Kế toán chi ph í và giá thành dịch vụ du lịch
a) Đặc điểm kế toán chi phí dịch vụ du iịch và phương pháp tính giá thành dịch vụ
Trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại các DN thường phát sinh các khoản chi phí:
- Chi phí nguyên, vật liệu tạrc tiếp như nước uống, khăn,... phát
cho du khách.
- Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của hướng dẫn viên du lịch chuyên nghiệp cũng như không chuyên nghiệp của DN.
- Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ các khoản chi tạrc tiếp cho dịch vụ du lịch ngoài hai nội dung trên. Bao gồm: tiền lương, các khoản trích theo lương của cán bộ bộ phận hướng dẫn du lịch, công cụ, dụng cụ dùng cho dịch vụ du lịch, trích khấu hao TSCĐ dùng cho dịch vụ, chi phí điện thoại, chi bảo hiểm cho khách, chi phí ăn, ngủ
của khách,...
Do hoạt động dịch vụ du lịch thực hiện theo đơn đặt hàng (tour)
nôn chi phí cần tập hợp theo từng đ(yn. Đối tượng tính giá thành là từng đơn. Kỳ tính giá thành là khi kết thúc tour du lịch. Trong các chi phí dịch vụ thì chi phí sản xuất chung thường liên quan tới nhiều tour nên cần tập hợp riêng rồi phân bổ theo tiêu chuẩn thích hợp.
b) Chứng từ kế toán
Kế toán sử dụng các chứng từ như Phiếu xuất kho, Hoá đoa? GTGT, Biên lai thu phí, lệ phí, Bảng tính và phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,... Trường hợp thực hiện dịch vụ du lịch nước ngoài, trên Hoá đơn bán hàng (Invoice) thể hiện thuế suất thuế GTGT là 0%.
117
http
://da
ta4u
.com
.vn/
c) TK và trình tự kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu- Trong hoạt động này, kế toán vẫn sử dụng các TK chủ yếu là
TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627 - Chi phí sản xuất chung, TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, TK 631 -G iá thành sản xuất. Các TK này ngoài việc mở chi tiết theo nội dung chi phí như hưóng dẫn của Bộ Tài chính, có thể mở theo từng họp đồng du lịch làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh từng hợp đồng.
- Trình tự kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+ Xuất nguyên, vật liệu cho khách du lịch, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Có TK 152 - Nguyên, vật liệu.
Hoặc Có TK 611 - Mua hàng (DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX).
+ Vật liệu mua ngoài đưa ngay vào sử dụng, căn cứ hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Có cácTK 111, 112, 331, 141.
+ Tính lương, các khoản BHXH, kinh phí công đoàn, BHYT của hướng dẫn viên du lịch, kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có các TK 334, 338.
+ Tính lương, các khoản BHXH, kinh phí công đoàn, BHYT của các cán bộ thuộc bộ phận hướng dẫn du lịch, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có các TK 334, 338.
+ Xuất vật liệu, công cụ cho bộ phận hướng dẫn du lịch, căn cử phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có các TK 152, 153.
118
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Trường họp công cụ, dụng cụ xuất dìuig có giá trị lớn, kế toán ghi;
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Hoặc Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (trị giá thực tế công cụ, dụng cụ).
Định kỳ kế toán phân bổ dần giá trị công cụ, dụng cụ sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.Có TK 142 hoặc 242.
+ Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận hướng dẫn du lịch như máy vi tính, ôtô,..., kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài của bộ phận hướng dẫn du lịch, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Có các TK 111, 112,331.
+ Chi phí trả cho đối tác nước ngoài, căn cứ chứng từ chuyển tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung: Tỷ giá thực tế.Có các TK 1112, 1122: Tỷ giá xuất quỳ.
Ncu có chênh lệch giữa tỷ giá tliực lế và tỷ giá xuất quỹ kế toán phản ánh vào các TK 515 (nếu lãi tỷ giá hối đoái) hoặc TK 635 (nếu lỗ tỷ giá hối đoái).
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí dịch vụ du lịch để tính giá thành, kế toán ghi:
* Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
119
http
://da
ta4u
.com
.vn/
* Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất.
Có TK 621 - Chi phí nmiyỗn, vật liệu trực tiếp.
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nếu phát sinh chi phí nguyên, vật liệu, nhân công lãna phí, vượl định mức, kế toán kết chuyển số chênh lệch vào TK 632 - Giá vốn hàng bán;
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có các TK 621,622, 627.
d) Sổ kế toán
Đe phản ánh chi phí kinh doanh trong kỳ của DN, kể toán mở sổ theo dõi tuỳ theo hình thức kế toán đơn vị áp dụng:
- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, kế toán chi phí thực hiện trên các sổ: sổ Nhật ký chung, Nhật ký chi tiền, Nhật ký mua hàng, sổ Cái TK 621, 622, 627, 154 hoặc 631,... và các sổ chi tiết vật liệu,...
- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, kế toán chi phí thực hiện trên các sổ: Bảng kê số 4, 6, Nhật ký chứng từ số 7,..., Sổ Cái TK 621, 622, 627,... và các sổ chi tiết vật liệu,...
e) Đánh giá sản phẩm làm dở dang cuối kỳHoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch có thể có sản phẩm dở
dang là các hợp đồng du lịch chưa thực hiện xong vào cuổi kỳ kế toán. Do DN du lịch xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng họp đồng nên chi phí của những sản phẩm này chính là chi phí đã tập hợp từ khi bắt đầu thực hiện hợp đồng đến thời điểm đánh giá.
g) Tính giá thành sản phẩm dịch vụ du lịchXuất phát từ đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch
nên phương pháp tính giá thành thích hợp là phương pháp giản đơn, phương pháp định mức. Trường họp đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch, kế toán phải sử dụng các phương pháp hệ số, tỷ lệ.
12 0
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Theo phương pháp giản đơn, tổng giá thành xác định theo công thức;
Tổng giá thành thực tế hoạt động kinh _ Tổng chi phí thực tế doanh dịch vụ du lịch hoàn thành của hoạt động
4.1.2.2. Kế toán doanh thu dịch vụ du lịch• • •
Quá trình sản xuất dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm du lịch không thể tách rời nhau, kết thúc quá trình sản xuất đồng thời là quá trình tiêu thụ sản phẩm. Khi đó DN được ghi nhận doanh thu nếu thoả mãn 04 điều kiện của Chuẩn mực kế toán số 14 (xem mục 3.2.2 - Chương 3).
a) Chú-ng từ kế toán
Kế toán doanh thu kinh doanh dịch vụ du lịch sử dụng các chứng từ như Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, báo Có,...
b) Tài khoản và trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Kế toán sử dụng các TK 511 - Doanh thu bán hàng (TK 5 1 1 3 - Doanh thu cung cấp dịch vụ), TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh,...
- Trình tir kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
+ Khi nhận tiền đặt trước của khách hàng, căn cứ chứng từ thu tiền kế toán ghi;
Nợ các TK 111, 112.
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.
+ Khi hoàn thành tour du lịch, cán cử hoá đom GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng: số tiền khách hàng đã ứngtrước.
Nợ các TK 111, 112: Số tiền khách hàng thanh toán thêm.
Có TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Giá trị hợp đồng chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
+ Tính và kết chuyển giá thành họp đồng sau khi hoàn thành dịch VỊI hoặc cuối kỳ kế toán tháng, kế toán ghi:
121
http
://da
ta4u
.com
.vn/
* Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
* Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 631 - Giá thành sản xuất.
+ Trường hợp khách hàng được giảm giá sau khi đã lập hoá đcm do được hưởng chiết khấu thương mại hoặc huỷ một số điểm tham quan (lý do thời tiết, an ninh,...), kế toán ghi:
Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại.
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Có các TK 111, 112, 131.
+ Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán ghi;
Nợ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.
+ Trường hợp khách hàng thanh toán sớm tiền hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112 - Số tiền thực thanh toán.
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính: Chiết khấu thanh toán.
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.
+ Kết chuyển doanh thu thuần của hợp đồng đã thực hiện, kế toán ghi:
Nợ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
122
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Trên cơ sở doanh thu, chi phí kế toán có thể xác định lợi nhuận gộp của từng hợp đồng du lịch.
c) Sổ kế toán
Để phản ánh doanh thu trong kỳ của DN, kế toán mở sổ theo dõi tuỳ theo hình thức kế toán đơn vị áp dụng:
- Nếu DN áp dụng hỉnh thức kế toán Nhật ký chung, kế toán doanh thu kinh doanh dịch vụ du lịch thực hiện trên các sổ: sổ Nhật ký chung, Nhật ký thu tiền, Nhật ký bán hàng, sổ Cái TK 511 và các Sổ chi tiết doanh thu,...
- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, kế toán doanh thu kinh doanh dịch vụ du lịch thực hiện trên các sổ; Bảng kê số 8, Nhật ký chứng từ số 8,..., sổ Cái TK 511 và các sổ chi tiết doanh thu,...
4.1.3. Ví dụ minh hoạ
Công ty du lịch Tre Việt là 1 đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch. Công ty có trụ sở tại sổ 212 - Lò Đúc - Hà Nội. Cõng ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và nộp thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ. Công ty cỏ hộ phận kinh doanh hưởng dẫn du lịch. Tháng 4/200N, Công ty ký kết hợp đồng du lịch số 153 ngày 2/4/200N lổ chức chuyến du lịch Hà Nội - Huế với khách hàng. Theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên, có tài liệu về các nghiệp vụ kỉnh tế phát sinh trong thảng 4 như sau (đơn vị tỉnh: 1.000 VND):
1. Nhận tiền ứng trước của khách hàng 40.000 để tổ chức chuyến du lịch Huế với giá trọn gói của chuyến du lịch là 90.000 bằng tiền gửi ngân hàng, căn cứ theo giấy báo Có số 15, ngày 5/4.
2. Chi phí du lịch tập hợp được:
a) Theo giấy báo Nợ số 12, ngày 14/4, Công ty đã trả bằng tiên gửi ngân hàng cho hợp đồng ăn, uổng, ngủ theo giá chưa thuế 39.000, thuế GTGT 10% (hoá đơn GTGT số 69 ngày 10/4). Chi tiền mặt do hướng dẫn viên nhận tạm ứng mua vé tham quan danh lam thắng cảnh tại Huế theo hoá đcm GTGT số 57 ngày 16/4 giá mua chưa thuế 1.000, thuế
123
http
://da
ta4u
.com
.vn/
GTGT 10%, Theo Phiếu chi số 15 ngày 16/4, đã trả cho hướng dẫn viên địa phưong đề giới thiệu di tích tại Huế3.000.
b) Căn cứ phiếu chi 7, ngày 16/4, Công ty đã trả cho hoa hồng môi giới cho chuyến du lịch 1.000, cho công tác phí của nhân viên hướng dẫn du lịch 5.000.
3. Tiền lương phải trả trong tháng cho bộ phận hướng dẫn du lịch 8.000 theo Báng phân bổ tiền lương số 21, ngày 15/4.
4. Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ 19%/tiền lương.
5. Sau khi kết thúc chuyến du lịch, khách hàng thanh toán số còn lại bằng tiền gửi ngân hàng theo giấy báo Có số 16, ngày 27/4, biết giá bán chưa thuế của chuyến du lịch trên là 90.000. thuế GTGT 10% theo hoá đom GTGT số 358, ngày 25/4.
Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí, tính lợi nhuận gộp của hợp đồng thực hiện trong kỳ.
3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào các sổ kế toán có liên quan: sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt, sổ Cái TK 511, 632.
Bài giải:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
1. NỢTK112; 40.000
Có TK 131: 40.000
2. a) N ợTK 621: 39.000
N ợTK 133: 3.900
Có TK 112: 42.900
N ợT K 621: 1.000
N ợT K 133: 100
C ó T K l l l : 1-100
124
http
://da
ta4u
.com
.vn/
N ợT K 331: 3.000
Có TK 111:
2.b) Nợ TK 627 (hoa hồng môi giới): 1*000
N ợT K 627: 5.000
CÓTK 111:
3. NợTK 622; 8.000
CÓTK 334:
4. N ợT K 622: 1.520
CÓTK 338:
5. N ợT K 131: 40.000
N ợT K 112: 59.000
Có TK 511:
Có TK 3331:
Tính giá thành dịch vụ du lịch:
N ợT K 154: 63.520
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
N ợT K 632; 63.520
CÓTK 154: 63.520
2. Kết chuyển doanh thu giá vốn, chi phí, lợi nhuận
Kết chuyển doanh thu:
N ợ T K S l l : 90.000
Có TK 911:
Kết chuyển chi phí:
N ợTK 911: 63.520
Có TK 632:
Lợi nhuận gộp của hợp đồng:
90.000 -63 .520 = 26.480
3.000
6.000
8.000
1.520
90.000
9.000
48.000
9520
6.000
90.000
63.520
125
http
://da
ta4u
.com
.vn/
3. Phản ánh vào các sổ kế toán có liên quan:
N H Ậ T KÝ TH U T IÈ N T K 112
Tháng 4 năm 200N
Công ty Du lịch Tre ViệtĐ ịa c h Ì:2 1 2 L ò Đ ú c -H ả N ộ i
NTGSCT
Diễn giải Ghi Nợ TK 112
Ghi Có các TK
s N 131 111 511 TK khác
10/4
28/4
15
16
5/4
26/4
Nhận ứng trước của khách hàngKhách hàng thanh toán nốt số còn lạiCộng phát sinh
40.000
59.000
99.000
40.000
40.000
50.000
50.000
9.000
9.000
Công ty Du lịch Tre ViệtĐịa chi- 212 LÒ ĐÚC- Há Nội
N H Ậ T K Ý CHI T IỀ N T K 112
Tháng 4 năm 200N
NTGSCT
Diễn giài Ghi Có TK 112
Ghi Nợ các TK
s N 331 133 621 TKkhác
15 5/4 Thanh toán hợp đồng ăn, ngủCộng phát sinh
42.900
42.900
3.900
3.900
39.000
39.000
Công ty Du lịch Tre ViệtĐịa ch i-212 Lò Đ ú c -H ả Nội
NHẬT KÝ CHI TIÈN TK111
Tháng 4 năm 200N
NTGS
CT
NDiễn giải
Ghi Có
TK 111
Ghi Nợ càc TK
133 331 621 627 TKkhác
18/4
18/4
18/4
13/4
13/4
16/4
Chi mua vé tham quanChi trả hướng dẫn viên địa phương ờ HuếTrả hoa hồng môi giớiTrả công tác phí cho hợp đồngCộng phát sinh
1.100
3.000
1.000
5.000
10.100
100 1.000
3.000
100 3.000 1.000
1.000
5.000
6.000
126
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Công ty Du lịch Tre ViệtĐịa chi- 212 Lò Đúc - Hà Nội
NHẶT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 4 năm 200N
A/7GS,
CT
Diễn giải
TKphài
thuKH
Ghi Có TK doanh thuGhichủs N HH TP
Dịchvụ
25/4 36 21/4 Cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Cộng phát sính
40.000
40.000
40.000
40.000
Công ty Du lịch Tre ViệtĐịa chỉ: 212 Lò Đúc - Hà Nội
s ổ CÁI TK 511
Tháng 4 năm 200N
NTGSCT
Diễn giảiTrang TK
Số tìển
s NNKC đối ứng
Nợ Có
Cung cấp dịch vụ cho khách háng
1 131 40.000
Kết chuyển Doanh thu thuần 1 112 90.000 50.000
Cộng phát sinh 911 90.000 90.000
Công ty Du lịch Tre ViệtĐịa chỉ: 212 Lò Đúc - Hà Nội
SỔ CÁI TK 632
Tháng 4 năm 200N
NTGSCT
Diễn giàiTrangNKC
TK đối ứng
SỐ tiền
s N Nợ Có
Giá vốn dịch vụ tiêu thụ 1 154 63.520
Kết chuyển giá vốn 1 911 63.520dịch vụ
Cộng phát sinh 63520 63.520
127
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Công ty Du lịch Tre ViệtĐịa chỉ: 212 Lò Đúc - Hà Nội
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 4 năm 200N
NTGSCT
Diễn giảiĐã ghi
Sổ Cải
Số hiệusó PS
s N Nợ Có
18/4 21 15/4 Trả lương cho nhàn viên 1 622 8.000
334 8.000
622 1,520
18/4 Trích bảo hiểm và kinh phí 338 1520cống đoản 131 9.000
3331 9.000
29/4 36 21/4 Thuế GTGT phải nộp của 511 90.000hợp đồng du lịch 911 90.000
911 63.520
Kết chuyển doanh thu 632 63.520
154 63.520 48.000
Kết chuyển giá vốn hàng 621 9.520bán 622 6.000
Kết chuyển chi phí dịch vụ 627 63.520 63.520du lịch
Kết chuyển giá vốn dịch vụ 632du lịch
Cộng SPS 154 299.080 299.080
4.2. KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ T ư VÁN
4.2.1, Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn
Tư vấn là các phương thức hỗ trợ nhằm tìm ra các giải pháp mà bản thân khách hàng tư vấn không dám quyết định, bên tư vấn không chịu trách nhiệm về việc thực thi các giải pháp đó. Hay tư vấn còn được hiểu là hoạt động cung cấp những lời khuyên độc lập và vô tư do những người có trinh độ về một chuyên ngành nào đó thực hiện trên cơ sở họp đồng nhằm giúp cho tổ chức của khách hàng xác định.
128
http
://da
ta4u
.com
.vn/
phân tích, kiến nghị các giải pháp cho vấn đề cũng như giúp đỡ thực hiện các giải pháp nảy khi có yêu cầu.
Nên kinh tê càng phát triên. cône việc của người lao độníí càng đirợc chuyên môn hoá thì hoạt độim tư vấn càng nhiều. Hiện nay có nhiêu dịch vụ tư vân như tư vấn luậl, lư vấn thiết kế, thi công công Irinh, tư vấn kế toán, thuế, tư vấn Marketing, tư vấn tâm lý, tư vấn dào lạo,... Mặc dù các dịch vụ tư vấn đó khác nhau về tính chất công việc nhưng đều có một số đặc điểm chuna là:
- Tư vấn là hoạt động có tính chất kỹ thuật, chi phí về "chất xám" chiêm tỷ lệ lớn trong sản phẩm.
- Sản phẩm dịch vụ tư vấn khôim có hình thái vật chất cụ thể. Sán phấm hoàn thành không nhập kho mà tiêu thụ ngay.
4.2.2. Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn
4.2.2. ỉ. Kế toán chi ph í và giá thành dịch vụ tư vấn
a) Đặc điểm kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ tu’ vấn
Trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn, có thê phát sinh các khoản chi phí;
- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: giấy, mực in,...
- Chi phí nhân công trực tiếp: lương, các khoản trích theo lương của cán bộ tư vấn.
- Chi phí sản xuất chung; chi phí thuê văn phòng làm việc, khấu hao tài sản cố định như máy vi tính, ôtô, tiền điện, niróc, điện thoại,...
'Fương tự như hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch, đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành của DN là từng hợp đồng tư vấn. Kỳ tính giá thành là khi hợp đồng hoàn thành. Cuối kỳ kế toán DN có thể có hợp đồng chưa hoàn thành, kế toán đánh giá sản phẩm dở dang trên cơ sở cộng toàn bộ chi phí từ khi bắt đầu thực hiện hợp đồng đến thời điổm đánh giá.
b) PhưoTig pháp kế toán
- Kế toán sử dụng các chứng từ liên quan đến chi phí như Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Hoá đơn GTGT,...
9 GIAO TRÌNH KỂ TOAN DNDV 129
http
://da
ta4u
.com
.vn/
- TK dùng để hạch toán các khoản chi phí dịch vụ tư vấn là TK621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627 - Chi phí sản xuất chung, TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang,...
- Trình tự kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
+ Xuất nạuyên, vật liệu giấy, mirc.... cho bộ phận tư vấn, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Có TK 152 - Nguyên, vật liệu.
Hoặc Có TK 611 - Mua hàng (DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX).
+ Vật liệu mua ngoài đưa ngay vào sử dụng, căn cứ hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Có các TK 111, 112,331, 141.
+ Tính lương, các khoản BHXH, kinh phí công đoàn, BHYT của cán bộ tư vấn, kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có các TK 334, 338.
+ Tính lương, các khoản BHXH, kinh phí công đoàn, BHYT của các cán bộ quản lý bộ phận tư vấn, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có các TK 334, 338.
+ Xuất vật liệu, công cụ cho bộ phận tư vấn, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có cácTK 152, 153.
* Tmờng họp công cụ, diing cụ xuất dùng có giá trị lớn, kế toán ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngẳn hạn.
Hoặc Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
130
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Có l'K 153 - Còng cụ. dụne cụ: trị giá thụrc lể công cụ, dụne cụ.
* DỊnlì kỳ kế toán pliân bổ dần eiá trị công cụ, dụng CỊI sử dụng, ké loán tihi:
Nọ- 1'K 6 2 7 - C h i p h í s ản x u ấ t c h u n u .
C Ó T K 142 h o ặ c 242 .
1 rích khấu hao rSCĐ của bộ phận tư vấn như máy vi tính, ôlô.... kc toán uhi:
Nợ 'PK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK 2 1 4 -H a o mòn TSCĐ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài của bộ phận tư vấn, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chuiiíỉ.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Có các TK 111, 112, 331.
+ Cuối kỳ, tống hợp chi phí dịch vụ tư vấn để tính «iá thành, kế toán iíhi:
* Nốu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX;
Nợ TK 154 - Chi phí sán xuat kinh doanh dở dang.
Có TK 621 - Chi phí níiuvên, vật liệu tạvc tiếp.
Có 'IK 622 ~ Chi phí nhàn côní2, trực tiếp.
C ó 'FK 6 2 7 - C h i ph í s an xi iấ l c lu in íí .
Ncu Ĩ)N hạch toán hàng lòn Idio theo phương pháp KKĐK;
N ợ l ' K 631 - Ciiá t h à n h s ản xiiấl .
Cỏ T'K 621 - Chi plìí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Có TK 622 - Chi phí nhân côníỉ trực tiếp.
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
* De phản ánh chi phí kinh doanh Irong kỳ của DN, kế toán mở so i h c o d õ i tu> t h e o h i n h t h ứ c k ế lo á n d ơ n vị á p d ụ n u :
* Nối! DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, kế toán chi Ị:>hí ihực hiện trên các sô: số Nhật kv chuim, Nhật ký chi tiền, Nhật ký
131
http
://da
ta4u
.com
.vn/
mua hàng, sổ Cái TK 621, 622, 627, 154 hoặc 631,... và các sổ chi tiết vật liệu,...
• Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng lừ, kế toán chi phí thực hiện trên các sồ: Bảng kê sổ 4, 6, Nhật ký chứng từ số7,..., Sổ Cái TK 621, 622, 627,... và các sổ chi tiết vật liệu,...
4.2.2.2. Kế toán doanh thu dịch vụ tu' vẩn
a) Chứng từ kế toán
Kế toán doanh thu kinh doanh dịch vụ tư vấn sử dụng các chứng từ như Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, báo Có,...
b) Tài khoản và trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Kế toán sử dụng các TK 511 - Doanh thu bán hàng (TK 5 1 1 3 - Doanh thu cung cấp dịch vụ), TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh,...
- Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+ Khi nhận tiền đặt trước của khách hàng, căn cứ chứng từ thu tiền, kế toán ghi;
Nợ các TK 111, 112.
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.
+ Khi hoàn thành hợp đồng tư vấn cho khách hàng, căn cứ hoá đơn GTGT, kế toán ghi;
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng.
Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng thanh toán thêm.
Có TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
+ Tính và kết chuyển giá thành hợp đồng sau khi hoàn thành dịch vụ hoặc cuối kỳ kế toán tháng, kế toán ghi:
* Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
* Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK:
132
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Nợ TK 632 - Giá vốn hàriíỊ bán.
Có TK 631 - Giá thành sàn xuất.
+ Kết chuyển doanh thu thuần của hợp đồng đã thirc hiện, kế toán ízhi;
Nợ TK 5113 - Doanh thu cuníi cấp dịch vụ.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển giá vốn hàna bán. kế toán ghi:
Nợ TK 91 1 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Trên cơ sở doanh thu, chi phí. kế toán có thể xác định lợi nhuận gộp của từng hợp đồng tư vấn.
c) Sổ kế toán
Để phản ánh doanh thu trong kỳ của DN, kế toán mở sổ theo dõi tuỳ theo hinh thức kế toán đon vị áp dụng:
- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, kế toán doanh thu kinh doanh dịch vụ du lịch thực hiện trên các sổ: sổ Nhật ký chung. Nhật ký thu tiền, Nhật ký bán hàng, sổ Cái TK 511 và các Số chi tiết doanh thu,...
- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, kế toán doanh thu kinh doanh dịch vụ du lịch thực hiện trên các sổ: Bảng kê số 8, Nhật ký chứng từ số 8,..., sổ Cái TK 511 và các sổ chi tiết doanh thu,...
4,2.3. Ví dụ minh hoạ# •
Công ty tư vấn luật Thành Đạt chuyên tư vấn và cung cấp các dịch vụ liên quan đến luật pháp. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 6/200N, công ty đã ký kết Hợp đồng nhận tư vấn luât cho khách hàng A số 36 ngày 9/6/200N. Có tài liệu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hợp đồng như sau (đơn vị tính: 1.000 VND):
133
http
://da
ta4u
.com
.vn/
1. Nhận trước của khách hàiiR thuê tư vấn số tiền ! 0.000 bầnu tiền mặt nhập quỹ (Phiếu thu số 212, tiíiàv 11/6/200N). Trị uiá trọn gói hợỊ-) đồng tư vấn trên theo giá chưa thuế 21 .òOO, thuế GTGT 10%.
2. Căn cứ Phiếu chi số 151. ngày 15/6/200N công ty mua văn phòng phẩm dùng ngay cho bộ phận rư vấn theo ạiá chưa thuế: 2.500, thuế GTGT 10%, Hoá đơn GTGT số 32, ngày 15/6.
3. Chi phí điều tra tình hình và tìm hiểu mối quan hệ của khách hàng: 5.500, trong đó thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng đã có giấy báo Nợ sổ 19, ngày 1 6/6.
4. Tiền lương phải trả cho luật sư trực tiếp tư vấn: 6.000. Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ 19%/tiền lươnu (theo Bảng thanh toán tiền lương số 17, ngày 16/6).
5. Xuất kho một số vật liệu sử dụng cho hoạt động tư vấn: 2.000 (theo Phiếu xuất kho số 36, ngày 17/6).
6. Tính khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận tư vấn: 3000, (theo Bảng tính khấu hao TSCĐ số 19, ngày 17/6).
7. Chi phí bằng tiền mặt cho hoạt động theo hoá đơn G I'G'r số 101, ngày 13/6, giá chưa Ihuế: 6 000, thuế G'FGT 10%, đã Irả bằng tiền mặt (Phiếu chi số 259, ngày 15/6).
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả theo hoá đơn GTGT số 49, ngày 20/6, giá chưa thuế: 45.000, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng (đã có giấy báo Nợ số 154, ngày 22/6).
9. Công ty thực hiện xong hợp đồng tư vấn, thanh lý hợp đồim, kliách hàng thanh toán nốt số tiền còn lại qua TK tiền gửi ngân hàng (đã có báo Có số 324, ngày 30/6).
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Kết chuyển doanh thu, giá vốn hợp đồng tư vấn trên, chi phí phát sinh vào các TK kế toán có liên quan. Tính lợi nhuận gộp của hợp đồng.
134
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Bài giải:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế:
1. N ợT K 112:
Có TK 131;
2. N ợT K 621:
N ợT K 133:
C óTK 111:
3. N ợT K 627:
N ợ T K 133:
CÓTK 112:
4. N ợT K 622:
Có TK 334:
Có TK 338:
5. N ợT K 621:
Có TK 152;
6. N ợT K 627:
Có TK 214:
7. Tính giá thành dịch vụ tư vấn:
N ợT K 154:
CÓTK 621
Có TK 622
Có TK 627
N ợ T K 632;
CÓTK 154:
Ghi nhận doanh thu của Hợp đồng:
N ợT K 112:
N ợT K 131:
Có TK 511:
CÓTK 3331:
1.500
150
0 .0 0 0
3.000
300
7.140
2.000
3.000
15.140
15.140
13.800
10.000
1 0 .0 0 0
1.650
3.300
6.000
1.140
2.000
3.000
2.000
7.140
6.000
15.140
21.800
2.180
135
http
://da
ta4u
.com
.vn/
2. Kết chuyển doanh thu, giá vốn hợp đồng kinh tế. chi phí phát sinh và lợi nhuận:
- Kết chuyền doanh thu:
N ợ T K S l l : 21.800
CÓTK911; 21.800
- Kết chuyển chi phí:
N ợTK 911: 15.140
CÓTK 632: 15.140
- Lợi nhuận gộp của hợp đồng:
21.800-15.140 = 6.660
4.3. KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ• • • •
KHÁC
Ngoài các hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch, dịch vụ tư vấn, kinh doanh buồng,... trong thực tể còn có các hoạt động dịch vụ khác có tính chất sản xuất như dịch vụ sửa chữa (ôtô, xe máy, thiết bị điện tử,...), may đo, thẩm mỹ,... Đặc điểm của các hoạt động này về cơ bản giống các hoạt động dịch vụ kể trên. Đó là:
- Sản phẩm không có hình thái vật chất cụ thể (frừ dịch vụ may đo).
- Đòi hỏi nhân công thực hiện có tay nghề chuyên môn.
- Sản phẩm chỉ được coi là tiêu Ihụ sau khi bàn giao cho khách hàng.
4.3.1. Đặc điểm chi phí và giá thành dịch vụ khác
- Nội dung chi phí các hoạt động dịch VỊI khác:
+ Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: phụ tùng thay thế sửa chữa, vật liệu phụ dùng trong may đo (chỉ, phấn, cúc), dịch vụ thẩm mỹ (kem, xà phòng,...).
+ Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, các khoản trích theo lưong của nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động (thợ sửa chữa, công nhân cắt, may,...).
136
http
://da
ta4u
.com
.vn/
+ Chi phí sản xuất chung: chi phí tiền lương nhân viên quản lý bộ phận sứa chữa, thực hiện dịch vụ, công cụ. dụng cụ xuất dùng, khấu hao máy móc thiết bị dùng trong dịch vụ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
- Dối tưọng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng khách hàng. Do đặc điểm của hoạt động nên phương pháp tập hạp chi phí có thể áp dụng là:
+ Phưong pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng cho các khoản chi phí liẽn quan tới từng đối tượng tập hợp chi phí như phụ tùng thay thế, lương nhân viên trực tiếp sản xuất,...
+ Phưong pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng cho những khoản chi phí phát sinh liên quan tới nhiều đối tượng tập họp chi phí mà không thể ghi trực tiếp được như vật liệu phụ dùng cho dịch vụ (dầu, mỡ dùng cho sửa chữa, chỉ, phấn, khấu hao máy may, tiền điện dùng trong cắt may, xà phòng, kem dưỡng dùng trong dịch vụ thẩm mỹ).
- Kỳ tính giá thành; sản phẩm hoàn thành - tài sản chữa xong, quần áo may xong, dịch vụ thẩm mỹ đã hoàn thành.
4.3.2. Kế toán chi phí, doanh thu dịch vụ khác
4.3.2.1. Chứng từ kế toán
Kc toán sử dụng các chứng từ như Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, báo Nợ, báo Có,...
4.3.2.2. Tài khoản kế toán và trình tự kế toán các nghiệp vụ kình tể chủ yểu
- TK sử dụng:
Kế toán sử diing các TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp,622 - Chi phí nhân công trực tiếp, 627 - Chi phí sản xuất chung, 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ,...
- Trinh tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+ Xuất nguyên, vật liệu dùng cho kinh doanh dịch vụ, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi;
137
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Nợ TK 621 - Chi phí ngLivên, vật liệu trực tiếp.
Có TK 152 - Nguyên, vật liệu.
Hoặc Có TK 611 - Mua hàng.
+ Vật liệu mua ngoài đưa ngay vào sử dụng, căn cứ hoá dơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Có các TK 111, 112,331. 141.
+ Tính lương, các khoản BHXH, kinh phí công đoàn, BHYT của nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công tạrc tiếp.
Có các TK 334, 338.
+ Tính lương, các khoản BHXH, kinh phí công đoàn, BHYT của các cán bộ thuộc bộ phận quản lý kinh doanh dịch VỊI, kế toán ghi:
Nợ TK. 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có các TK 334, 338.
+ Xuất vật liệu, công cụ cho bộ phận quản lý kinh doanh dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có các TK 152, 153.
+ Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận trực tiếp sản xuất và quản lý kinh doanh dịch vụ như máy khâu, máy hấp, máy vi tính, ôtô,..., kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài cùa bộ phận quản lý kinh doanh dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Có các TK 111, 112,331.
138
http
://da
ta4u
.com
.vn/
+ Cuối kỳ, tổng hc;yỊ7 chi phí dịch vụ đế tínli giá thành, kế toán ghi:
* N c i i Ĩ3N h ạ c h t o á n h à n g tồn k h o t ỉ ico p h ư ơ n g p h á p K K T X :
N ợ ĩ K 1 5 4 — C h i p h í sản x u ấ t kinỈT d o a n h d ở d a n o .
C ó TK 621 - C h i ph i n g u y ê n , v ậ t l i ệ u t r ự c l i ếp .
Có TK 622 - Chi phí nh ân cỏim trực tiếp.
* N ế u D N h ạ c h t o á n h à n g tồn k h o t h e o p h ư ơ n t ỉ p h á p K K Đ K ;
Nợ TK 631 — Giá thành sản xuất.
Có ĨK 621 - Chi phí nmivên, vật liệu trực tiếp.
Có 1 K 622 — Chi phí nhân côiiíỉ trực tiếp.
+ Sản phâm hoàn thành \'ần coi là sán phẩm dở dang, khi bàn giao cho khách hàng, kế toán lỉhi nhận doanh thu:
Nợ các TK 111, 112 hoặc 131.
Có TK 511 - Doanh thu bán hàna.
Có I K 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
+ Tính và kếl chuyển giá thành hoạt dộng dịch vụ hoàn thành của từng khách hàng sau khi hoàn thành dịch vụ hoặc cuối kỳ kế toán tháng, kế toán uhi:
* Ncu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:
Nợ ri< 632 - Giá vốn hàim bán.
Có l'K 154 - Chi phí sán xuất kinh doanh dở dang.
* Ncii DN hạch toán hảng tồn kho theo phương pháp KKĐK:
Nự TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có 'ĨK 631 - Giá thành sán xuất.
1 rường liợp khách hàng trả Irước liền dịch vụ cho nhiều kỳ (dịch vụ thâm mỹ), căn cứ chứng từ tiiu liền, kế toán chỉ ghi nhận doanh tliLi c u a kỳ thực hiện, số tiền còn lại là d o a n h thu nhận trước, kế loán <ih i:
Nợ các TK 111, 1 12 - Tổng số tiền thu.
Có TK 5113 - Doanh thu cunu cấp dịch vụ: Doanh thu kỳ thực hiện.
139
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Có TK 3387 - Doanh thu nhận trước.
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
+ Định kv xác định doanh thu dịch vụ đã nhận tiền kỳ Irước, kế toán ghi;
Nợ TK 3387 - Doanh thu nhận trước.
Có TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Trưòng hợp khách hàng được giảm giá, chiết khấu thương mại do sử diing nhiều dịch vụ sau khi DN đã lập hoá đơn kế toán vẫn phản ánh vào các TK 521 - Chiết khấu thương mại, 532 - Giảm giá hàng bán. Cuối kỳ, kết chuyển vào TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch VỊI để xác định doanh thu thuần.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu thuần từ TK 5113, giá vốn hàng bán từ TK 632 vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh dịch vụ.
4.3.2.3. Sổ kế toán
- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, kế toán chi phí thực hiện trên các sổ: sổ Nhật ký chung, Nhật ký chi tiền, Nhật ký mua hàng, sổ Cái TK 621, 622, 627, 154 hoặc 6 3 1 , và các Sô chi tiết vật liệu,...; Nhật ký bán hàng, sổ Cái TK 511 và các sổ chi tiết doanh thu,...
- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, kế loán chi phí thực hiện trên các sổ: Bảng kê số 4, 6, Nhật ký chứng từ số7,..., Sổ Cái TK 621, 622, 627,... và các sổ chi tiết vật liệu,...; Bảng kê số 8, Nhật ký chứng từ số 8,..., sổ Cái TK 511 và các sổ chi tiết doaiih thu,...
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Công ty du lịch Hoà Bình là 1 đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và nộp thuế
G TG T theo phương pháp khấu trừ. Công ty cỏ bộ phận kinh doanh
hướng dẫn du lịch. Tháng 8/200N, Công ty ký kểt hợp đồng du lịch số
83, ngày 5/8/200N tổ chức chuyến du lịch Hà Nội - Sapa với khách
140
http
://da
ta4u
.com
.vn/
hàng. Theo hợp đồng đã ký kết giũ’a hai bên, có tài liệu về các nghiệpvụ kinh tế phát sinh trong tháng 8 như sau (đơn vị tính: 1.000 VND):
1. Mua 1 lô áo du lịch để làm quà lưu niệm cho khách về nhập kho theo
Hoá đơn G TG T số 30, ngày 2/8, giá mua chưa thuế: 9.000, thuế
G TG T 10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng (đã có giấy báo Nợ số04, ngày 8/8).
2. Nhận tiền ứng trước của khách hàng để tổ chức chuyến du lịch Sapa: 20 .000 bằng tiền mặt nhập quỹ, Phiếu thu số 10, ngày 13/8.
3. Chi phí phát sinh bằng tiền mặt liên quan đến chuyến du lịch trên;
- Tiền ăn ngủ cho khách theo Hoá đơn G TG T số 39, ngày 16/8, giá
chưa thuế: 6 .000, thuế G TG T 10%, theo Phiếu chi số 11, ngày 16/8.
- Tiền vé cầu đường, vé tham quan: 1.000, theo Phiếu chi số 12, ngày 16/8.
- Tiền mua quà lưu niệm cho khách theo Hoá đơn G TG T số 48,
ngày 17/8, giá mua chưa thuế: 2.000, thuế GTGT 10%, theo Phiếu chi số 13, ngày 17/8.
4. Tổng hợp chi phí phát sinh trong tháng:
- Công tác phi của nhân viên hướng dẫn du lịch chi bằng tiền tạm
ứng, căn cứ Giấy thanh toán tạm ứng số 56, ngày 4/8.
- Khấu hao TS C Đ trong tháng ở bộ phận quản lý: 5.000, theo Bảng
tính trích khấu hao TSCĐ.
- Tiền lương phải trả trong tháng cho bộ phận hướng dẫn du lịch;10.000, theo Bảng phân bổ tiền lương số 124, ngày 20/8.
- Trich BHXH, BHYT, kinh phi công đoàn theo tỷ lệ 19%/tiền lương.
- Tiền điện, nước phải trả theo giá chưa thuế ở bộ phận hướng dẫn
du lịch: 1.000, thuế GTGT 10% theo Hoá đơn GTGT số 16, ngày 25/8.
5. Sau khi kết thúc chuyến du lịch Sapa, khách hàng thanh toán số còn
lại bằng tiền mặt theo Phiếu thu số 581, ngày 31/8, biết giá bán chưa thuế của chuyến du lịch trên là 45.500, thuế G TG T 10% theo Hoá
đơn G T G T số 278, ngày 30/8.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
141
http
://da
ta4u
.com
.vn/
2. Kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí, tính kết quả kinh doanh
trước thuế thu nhập DN, tính thuế thu nhập DN phải nộp, lợi nhuận
sau thuế TN D N và kết chuyển về TK liên quan, biết thuế suất thuế thu nhập DN hiện hành ià 28%.
3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào các sổ kế toán có iiên quan theo hình thức kế toán Nhật ký chung.
Bài 2: Công ty TNHH Thái Hưng chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến sửa chữa và bảo dưỡng ôtô. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKTX, tính thuế GTG T theo phương pháp khấu trừ. Trong
tháng 9/200N, công ty đã ký kết Hợp đồng số 97, ngày 8/9 /200N nhận
sửa chữa một số ôtô cho cửa hàng K. Có tài liệu về các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến hợp đồng như sau (đơn vị tính: 1.000 VND):
1. Xuất kho õ chiếc lốp ôtô để phục vụ việc sửa chũ’a trị giá; 7.500
(theo Phiếu xuất kho sổ 412, ngày 15/9).
2. Nhận trước của chủ cửa hàng K số tiền 18.000 bằng tiền gửi ngân
hàng (theo giấy báo Có sổ 179, ngày 11/9). Trị giá trọn gói hợp đồng
sửa chữa trên theo giá chưa thuế là 62.000, thuế G TG T 10%.
3. Căn cứ Phiếu chi số 317, ngày 16/9, công ty mua một số chai dầu
nhớt ôtô về nhập kho theo giá chưa thuế: 2.500, thuế G TG T 10%, Hoá đơn G TG T số 87, ngày 16/9.
4. Tiền lương phải trả cho nhân viên sửa chữa ià 10,000. Trich BHXH,
BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ 19%/tiền lương (theo Bảng
thanh toán tiền lương số 25, ngày 18/9).
5. Tính khấu hao TSC Đ sử dụng ở bộ phận sửa chữa là 5.000 (theo
Bảng tính khấu hao TSCĐ số 05, ngày 17/9).
6. Xuất kho 1 máy làin lốp ôtô phục vụ cho quá trinh sửa chữa trj giá3.000 (theo Phiếu xuất kho số 924, ngày 20/9).
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả theo Hoá đơn G TG T số 754, ngày
20/9, giá chưa thuế là 12.000, thuế G TG T 10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng (đã có giấy báo Nợ số 231, ngày 22/6).
8. Theo Hoá đơn G TG T số 419, ngày 19/9, Công ty mua một số phụ
tùng thay thế trong ôtô và chuyển thẳng tới bộ phận sửa chữa, trị giá
chưa thuế ià 15.000, thuế GTG T 10%. Tiền hàng đã trả bằng tiền
mặt (Phiếu chi số 68, ngày 19/9).
142
http
://da
ta4u
.com
.vn/
9. Công ty thực hiện xong hợp đồng sửa chữa, thanh lý hợp đồng, chủ
cửa hàng thanh toán nốt số tiền còn lại qua TK tiền gửi ngân hàng (đã có Giấy báo Có số 451, ngày 27/9).
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Kết chuyển doanh thu, giá vốn hợp đồng sửa chữa trên, chi phí phát sinh vào các TK kế toán có liên quan. Tính lợi nhuận gộp của hợp đồng.
3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào các sổ kế toán có liên quan
theo hình thức kế toán Nhật ký chung
143
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Chưong 5
KÉ TOÁN XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ
• • • •
5.1. NỘI DƯNG VÀ PHƯOTVG PHÁP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ
5.1.1. Nội dung kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
Kết thúc một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh (tháng, quý, năm) các DN nói chung, DN kinh doanh dịch vụ nói riêng cân phải xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN, là mục tiêu kinh tế cao nhất, là điều kiện tồn tại và phát triển của DN, là động lực thúc đẩy các hoạt động của DN.
Két quả hoạt động kinh doanh dịch vụ là phần chênh lệch giữa doanh tìm vù chi phí của các hoạt động kỉnh doanh dịch vụ (rong DN sau một Ihời gian nhất định. Nếu doanh thu kinh doanh dịch vụ lớn hon chi phí cho các hoạt động này thì kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ là lãi (lợi nhuận), nếu ngược lại, doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả hoạt động kinh doanh là lỗ.
- Hoạt động của DN kinh doanh dịch vụ bao gồm hoạt động kinh doanh và hoạt động khác, trong đó:
+ Hoạt động kinh doanh là các hoạt động tạo ra doanh thu và thu nhập chủ yếu của DN, gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, bán sản phẩm, hàng hoá như đồ ăn, uống, hàng liai niệm,... và hoạt động tài chính.
+ Hoạt động khác là các hoạt động xảy ra không thường xuyên, hoạt động bất thường mà DN không dự kiến trước được, đó là các
144
http
://da
ta4u
.com
.vn/
hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của DN như: thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tài sản tổn thất,...
Do phạm vi giáo trình chủ yếu đề cập đến kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ, nên trong chương này chúng tôi cũng chỉ đề cập đến phương pháp xác định và phương pháp kế toán xác định kết quả từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ và bán các sản phẩm, hàng hoá gắn với hoạt động cung cấp dịch vụ.
5.1.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
5.1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của các D N kinh doanh dịch vụ được xác định theo công thức sau:
Kết quả hoạt động kinh =
doanh dịch vụ
Trong đó:
Lợi nhuận gộp về cung cấp dịch vụ và
bán hàng
Lợi nhuận gộp về cung cấp
dịch vụ và bán hàng
Chi phí bán
hàng
Chi phi quản lý DN
Doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ và bán hàng
Trị giá vốn của các dịch vụ đã cung cấp và hàng hoá
đã bán
Doanh thụ
thuần vê
cung cấp dịch
vụ và bán
hàng
Doanh thu
gộp từ cung cấp dịch
vụ và bán
hàng
Chiếtkhẩu
thươngmại
Doanh Giảm Thuế tiêuthu giá thụ đặccủa cho biệt, thuếdịch các xuất
vụ đã dịch khẩụ,cung - vụ đã - thuếcấp, cung G TG Thàng cấpT theo
đã bán hàng phươngbị trả đã pháp trực
lại bán tiếp
Các chỉ tiêu Doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ và bán hàng, Trị giá vốn của các dịch vụ đã cung cấp và hàng hoá đã bán, Các khoản giảm trừ doanh thu đã được trình bày chi tiết trong các chương trên.
10.GIÂO TRÌNH KẾ TOÁN DNDV 145
http
://da
ta4u
.com
.vn/
a) Chi phí bán hàngChi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình
DN thực hiện cung cấp dịch vụ và bán sản phẩm, hàng hoá, gồm:
- Chi phí nhân viên; bao gồm các chi phí về lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên bán hàng, cung cấp dịch vụ; đóng gói, vận chuyển, bảo quản hàng hoá,...
- Chi phí vật liệu, bao bì: gồm các chi phí về vật liệu, bao bì, nhiên liệu xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, tính toán, đo lường,...
- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng và cung cấp dịch vụ như điện, nước, điện thoại, thuê ngoài vận chuyển hàng hoá đi bán, hoa hồng cho đại lý bán hàng,...
- Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong quá trình bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ như chào hàng, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hội nghị khách hàng,...
b) Chi phí quản lý doanh nghiệpChi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí cho hoạt động
quản lý chung của DN, gồm chi phí về lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên bộ phận quản lý DN; chi phí vật liệu, công cụ đồ dùng văn phòng; khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý DN; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy, nổ,...); các chi phí bàng tiền khác (tiếp khách, hội nghị,...).
- Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm các chi phí về lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý (Ban giám đốc, các phòng, ban).
5.1.2.2. Chi p h í bản hàng và chi p h í quản lý doanh nghiệp
146
http
://da
ta4u
.com
.vn/
- Chi phí vật liệu quản lý: gồm các chi phí về vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho công tác quản lý DN.
- Chi phí đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý DN như khấu hao nhà làm việc của các phòng, ban; vật kiến trúc; máy móc, thiết bị quản iý,...
- Các khoản thuế, phí, lệ phí DN phải nộp: thuế môn bài, tiền thuê đất,...
- Chi phí dự phòng gồm dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý của DN như điện, nước, điện thoại, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ của bộ phận quản lý DN,...
- Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong công tác quản lý DN như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe,...
Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ xác định theo công thức trên, nếu có giá trị dương (lớn hơn không), hoạt động kinh doanh của DN có lãi và nếu có giá trị âm (nhỏ hơn không), hoạt động kinh doanh của DN bị lỗ.
Nếu hoạt động kinh doanh có lãi, DN phải xác định lợi nhuận thực tế DN được sử dụng để phân phối cho các đổi tượng (Lợi nhuận sau thuế) theo công thức sau:
Lợi nhuận sau thuế _ Lợi nhuận kế Chi phí thuế thuthu nhập DN toán trước thuế ~ nhập DN
5.1.3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập DN là một loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập của DN sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến thu nhập của đơn vị. Đây là công cụ để điều tiết thu nhập, kích thích tiết kiệm, tăng đầu tư nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả xã hội. v ề bản chất, thuế thu nhập là một khoản chi phí của DN.
11.g ia o TRÌNH KẾ TOÁN DNDV 147
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam sổ 17 thì: chi ph i thuế thu nhập DN là tổng giá trị của thuế hiện hành và thuế hoãn lại được lính đến khi xác định lợi nhuận hoặc lãi, lẽ ròng của một kỳ’.
Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành là số thuế thu nhập DN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập DN hiện hành.
- Thu nhập chịu thuế chịu sự điều chỉnh của Luật Thuế thu nhập DN, còn lợi nhuận kế toán hình thành qua công việc kế toán theo chế độ kế toán nên giữa chúng có thể có chênh lệch gồm chênh lệch tạm thời và chênh lệch vĩnh viễn. Trong đó chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế của khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là:
+ Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập DN: là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản phải chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập DN của các kỳ tưomg lai khi giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả liên quan được thu hồi hoặc thanh toán.
+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định lợi nhuận tính thuế thu nhập DN của các kỳ trong tương lai khi giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả liên quan được thu hồi hoặc thanh toán.
+ Tương ứng với 2 loại chênh lệch tạm thời có;
• Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại là số thuế thu nhập DN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
• Ghi nhận thuế thu nhập DN hoãn lại phải trả trong năm.
• Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
• Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công thức sau:
148
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Thuế thu Tổng chênh lệch Thuế suất thuếnhập hoãn lại = tạm thời chịu thuế X thu nhập DN
phải trả phát sinh trong năm hiện hành
• Thu nhập thuế thu nhập DN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phíthuế thu nhập DN hoãn lại phát sinh từ:
• Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm.
• Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
Do đó, kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của DN được xác định theo công thức sau:
Lợi I rvi nhiiân Chi phí Chi phí thuế thunhuận ^ ^ thuế thu nhập DN hoãn lại
thu nh âD DNthuế ■ p hiện hành nhập DN hoãn lại)
5.2. KÉ T O Á N XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ H O Ạ T Đ Ộ N G KINH DOANH DỊCH v ụ
5.2.1. C hứng từ kế toán
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự lập như;
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác.
- Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính, hoạt động khác.
5.2.2. Tài khoản và trình tự kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Tài khoản sử dụng
Kế toán xác định kết quả họat động kinh doanh dịch vụ sử dụng các TK kế toán chủ yếu sau: TK 511 - Doanh thu bán hàng, TK 5 1 2 - Doanh thu bán hàng nội bộ, TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính, TK 632 - Giá vốn hàng bán, TK 635 - Chi phí tài chính, TK 641 - Chi phí bán hàng, TK 642 - Chi phí quản lý DN, TK 911 - Xác định kết quả, TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
149
http
://da
ta4u
.com
.vn/
- TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh:
TK này được dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập DN và chi phí khác.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN.
+ Kết chuyển lãi.
Bên Có:
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập DN.
+ Kết chuyển lỗ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
Ngoài việc hạch toán tổng hợp kết quả kinh doanh, kế toán còn phải hạch toán chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động về bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ lao vụ, hoạt động tài chính, hoạt động khác). Trong từng loại hoạt động, có thể hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, mặt hàng, lao vụ dịch vụ. Doanh thu được kết chuyển sang TK 911 là doanh thu thuần, là số còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
- TK 641 - Chi phí bán hàng:
TK này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641:
150
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch VLI.Bên Có:
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
TK 641 - Chi phí bán hàng, có 7 TK cấp 2:
+ TK 6411 - Chi phí nhân viên.
+ TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
+ TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415 - Chi phí bảo hành.
+ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
- TK 642 - Chi phí quản lý DN
TK này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của DN.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641:Bên Nợ:
+ Các chi phí quản lý DN thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sừ dụng hết).
+ Dự phòng trợ cấp mất việc làm.Bên Có:
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
+ Kết chuyển chi phí quản lý DN vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
151
http
://da
ta4u
.com
.vn/
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 642 - Chi phí quản lý DN, có 8 TK cấp 2:
+ TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
H TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
+ TK 6426 - Chi phí dự phòng.
+ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
- TK 821 - Chi phí thuế thu nhập DN
TK này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập của DN bao gồm chi phí thuế thu nhập DN hiện hành và chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại phát sinh trong năm, làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 821:
Bên Nợ:
+ Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành phát sinh trong năm;
+ Thuế thu nhập DN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập DN hiện hành của năm
hiện tại.
+ Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
+ Ghi nhận chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại.
+ Kết chuyển số chênh lệch bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu
nhập DN hoãn lại lófn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - Chi
phí thuế thu nhập DN hoãn lại vào TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh.
152
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Bên Có:
+ Số thuế thu nhập DN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhó hơn số Ihuế thu nhập DN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập DN hiện hành đã ghi nhận trong năm.
+ Số thuế thu nhập DN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không Irọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập DN hiện hành.
+ Ghi giảm chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại.
+ Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập DN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập DN hiện hành vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển số chênh lệch bên Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
TK 821 - Chi phí thuế thu nhập DN, không có số dư cuối kỳ.TK 821 có hai TK cấp 2:
+ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành.
+ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại
b) Trình tụ kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán;
Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí về TK xác định kết quả kinh doanh;
+ Kct chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán ghi:
Nợ các TK 511, 512.Có các TK 521,531,532,333.
+ Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ các TK 511,512.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
153
http
://da
ta4u
.com
.vn/
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN:
+ Khi tính lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý DN, căn cứ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng.
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN.
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
+ Tính trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định của nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý DN, kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng.
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN.
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.+ Khi xuất nguyên, vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng và bộ
phận quản lý, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ các TK 641,642.
Có TK 152 - Nguyên, vật liệu.
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi;
* Nếu công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, phân bổ 1 lần;
Nợ các TK 641,642.
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.* Nếu công cụ, dụng cụ xuất 1 lần có giá trị lớn, cần phân bổ dần:
Nợ các TK 142, 242.
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.+ Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ các TK 641,642.
Có các TK 142, 242.
154
http
://da
ta4u
.com
.vn/
+ Khi trích khấu hao máy móc, thiết bị, TSCĐ do bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý sử dụng, căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ các TK 641,642.
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
* Trường hợp sừ dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
• Khi trích trước, căn cứ dự toán chi phí, kế toán ghi:Nợ các TK 641,642.
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
• Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả.
Có các TK 331, 214, 111, 112, 152,...
* Trường hợp phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ một lần có giá trị lớn mà DN không sử dụng phương pháp trích trước, kế toán ghi:
Nợ các TK 142, 242.
Có các TK 331,214, 111, 112, 152,...+ Định kỳ, phân bổ vào chi phí, kế toán ghi;
Nợ các TK 641, 642.
Có các TK 142, 242.
+ Khi thanh toán chi phí điện, nước, thuế nhà xưởng thuộc bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý, căn cứ hoá đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ các TK 641, 642 - Giá chưa thuế.
Nợ TK 133 - 'Thuế GTGT được khấu trừ.
Có các TK 111, 112, 331 - Tổng giá thanh toán.
+ Khi phát sinh chi phí bằng tiền dùng cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý, căn cứ phiếu chi, báo Nợ của ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ các TK 641,642.
Có các TK 111, 112.
155
http
://da
ta4u
.com
.vn/
+ Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lý DN, kế toán ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN.Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
+ Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hom số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết, kế toán ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
Có TK 642 - Chi phí quản lý DN.+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và Chi phí quản lý DN
vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
Có TK 642 - Chi phí quản lý DN.Quá trình hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN được
khái quát trên hình 5.1.
TK641, 642 TK911
Chi phi nhân viênTK334
TK338Trích BHXH, BHYT,
kinh phi công đoànTK153, 142,...
Chi phi công cụ, dụng cụ
TK214Chi phí khẳu hao TSCĐ
Chi phí khác
Kết chuyển chi phí bán
hàng và chi phí quản lý DN để xác đjnh kết quả
TK1331
Hình 5.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN
156
http
://da
ta4u
.com
.vn/
- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ:
Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ có thể là lãi nếu doanh thu lớn hơn chi phí và nếu ngược lại, DN bị lỗ. Theo quy định của Nhà nước, các DN hoạt động kinh doanh có lãi sẽ phải nộp thuế thu nhập DN. Đê có cơ sở tính thuê, kê toán phải kết chuyển các khoản doanh thu. chi phí hoạt động tài chính; kết chuyển thu nhập, chi phí khác phát sinh trong kỳ về TK xác định kết quả, kế toán ghi:
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.+ Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
+ Ket chuyển thu nhập khác:
N ợT K 711 - Thu nhập khác.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 811 - Chi phí khác.
- DN tính thuế Ihu nhập DN:
Đối với chi phí thuế thu nhập DN hiện hành.
+ Hằng quý, khi xác định thuế thu nhập DN tạm phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành.
Có TK 3334 - Thuế thu nhập DN.
+ Cuối kỳ, kế toán năm, căn cứ vào số thuế thu nhập DN phải nộp:
* Nếu số thuế thu nhập DN thirc tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập DN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập DN còn phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành.
Có TK 3334 - Thuế thu nhập DN.
12.GIÁO TRINH KẾ TOAN DNDV 1 5 7
http
://da
ta4u
.com
.vn/
6 3 2 ,6 3 5 ,6 4 1 ,6 4 2 911 511, 512. 515
Kết chuyển chi phí hoạt động kinh doanh thương mại
811
Kết chuyén chi phi khác
333 8211
DN tự xác định số thuế phài nộp
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
Chénh lệch số tạm nộp lởn hơn số phải nộp
347 821 347
Chênh lệch giữa số thuế TN hoăn
lại phải trả lớn hơn số được
hoàn nhập
243
Chênh lệch giữa TS thuế TN hoãn lại
phát sinh nhỏ hơn số được
hoàn nhập trong năm
421
Chênh lệch giữa số thuế TN hoãn lại phải trả lớn hơn số được
hoàn nhập243
Chênh lệch giữa TS thuế TN hoăn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm
Kết chuyển doanh thu hoạt động kinh doanh thương mại
711
Kết chuyển thu nhập khác
8212
Kết chuyển chênh lệch SPS Có lớn hơn
SPS NợTK 8212
Kết chuyển chênh lệch SPS Có nhỏ hơn SPS Nợ TK 8212
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN
421
Kết chuyển lỗ
Hình 5.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh dịch vụ
158
http
://da
ta4u
.com
.vn/
* Nêu số thuế thu nhập DN thực tế phải nộp nhỏ hcm số thuế thu nhập DN tạm phải nộp, thì số chênh lệch kế toán phản ánh giảm chi phí sô thuê thu nhập DN hiện hành, kế toán ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập DN.
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành.
* Nếu thu nhập lớn hơn chi phí, kế toán kết chuyển số lợi nhuận sau thuế thu nhập DN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
* Nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí, kế toán kết chuyển số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
5.2.3. Sổ kế toán
Đê phản ánh tình hình xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ trong kỳ của DN, kế toán mở sổ theo dõi tuỳ theo hình thức kế toán đơn vị áp dụng.
- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, kế toán xác định kết quả hoạt động dịch vụ thực hiện trên các sổ: sổ Nhật ký chung, Sô Cái, Sô chi tiết TK 911 và các số kế toán có liên quan khác.
- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, kế toán xác định kết quả hoạt động dịch vụ thực hiện trên các sổ: Nhật ký chứng từ số 10, Sổ Cái, sổ chi tiết TK 911 và các sổ kế toán có liên quan khác.
5.3. VÍ DỤ M IN H H O Ạ (tiếp ví dụ minh hoạ mục 2.2, chư ơ ng 2)
Có thông tin bổ sung về chi phí quản lý của Khách sạn Phương Dung, địa chỉ 123 Lê Duẩn, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau:
159
http
://da
ta4u
.com
.vn/
4. Chi phí quản lý DN;
4.1. Phiếu xuất kho số 28, ngày 2/2, xuất văn phòng phẩm cho bộ phận quản lý: 500.
4.2. Hoá đơn tiền điện GTGT số 42680, ngày 19/2, tiền điện chưa thuế: 2.300, thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 50a, ngày 19/2.
4.3. Hoá đơn GTGT (dịch vụ) số 15280, ngày 20/2, thanh toán cước điện thoại tháng l bộ phận văn phòng, giá cước chưa thuế: 2.200, thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 52a, ngày 20/2.
4.4. Bảng phân bổ tiền lương tháng 2:- Lương nhân viên quản lý DN; 10.000.- Bảo hiểm và kinh phí công đoàn ữích theo tỷ lệ quy định.
4.5. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, khấu hao TSCĐ ở bộ phận văn phòng; 10.000.
Yêu cầu bổ sung:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Xác định kết quả kinh doanh cho khách sạn (giả định Lợi nhuận kế toán bằng Lợi nhuận tính thuế thu nhập DN; thuế suất thuế thu nhập DN 25%).
3. Ghi nhận thông tin bổ sung vào Nhật ký chung, Nhật ký chi tiền. Mở thêm sổ cái các TK: TK 642, TK 911.
Bài giải:1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế.
4.1. N ợTK 642: 500
Có TK 152: 500
4.2. N ợTK 642: 2.300
N ợT K 133: 230
Có TK 111; 2.530
4.3. N ợTK 642: 2.200
N ợT K 133: 220
160
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Có TK 111: 2.420
4,4. N ợ T K 6 42 : 10.000
CÓTK 334: 10.000
N ợT K 642: 1.900
CÓTK 338: 1.900
N ợ T K 334: 600
CÓTK 338: 600
5. N ợ T K 642: 10.000
CÓTK214: 10.000
2. Xác định KQKD:
2.1. Số liệu đã kết chuyển tại mục 2.2.3
Kết chuyển doanh thu:
N ợ T K 511 : 311.000
CÓTK911: 311.000
Kết chuyển chi phí:
N ợ T K Q l l : 169.900,5
CÓTK 632: 169.900,5
2.2. SỐ liệu kết chuyển chi phí QLDN:
N ợ T K 91 1 : 26.900
Có TK 642: 26.900
Chi phí thuế thu nhập DN = 114.199,5 X 25% = 28.549,875.
Nợ TK 8211: 28.549,875
CÓTK 333: 28.549,875
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN:
N ợ T K 91 1 : 28.549,875
Có TK 8211; 28.549,875
Kết chuyển Lợi nhuận sau thuế:
N ợ T K 9 1 1 : 85.649,625
CÓTK421: 85.649,625
161
http
://da
ta4u
.com
.vn/
3. Phản ánh vào các sổ kế toán:
NHẬT KÝ CHITIÈN TK 111
Tháng 2 nám 200X
Khách sạn Phương DungĐịa chỉ: 123 Lẽ Duẩn - Hà Nọi
NTGS
CT
NDiễn giải
Ghì Có TK 111
Ghi Nợ càc TK
133 331 642 627TK
khác
19/2
19/2
20/2
20/2
20/2
20/2
50
50a
51
52
52a
53
19/2
19/2
20/2
20/2
20/2
20/2
Tiền điện
Tiền điện
Tiền nước
Tiền điện thoại
Tiền điện thoại
Mua chổi lau
Cộng phát sinh
2.829,20
2.530.00
356,40
792,55
2.420.00
50,00
8.978,15
257,20
230.00
16,20
72,05
220.00
795,45
2.300.00
2.200.00
4.500,00
2.572,00
324,00
720,50
50,00
3.666,5
Ghì chú: Số liệu in đậm, ỉn nghiêng là số liệu bổ sung của chi phí quản lý DN.
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 2 nám 200X
Khách sạn Phương DungĐịa chỉ: 123 Lê Duẩn - Hà Nọi
NTGS
CT
Diễn giải
ĐãghiSổCái
Số hiệu
só PS
s N Nợ Có
2/2 25 2/2 Xuất xả phòng, kem đánh 621 36.750,0răng.... 152 36.75,0,0
2/2 28 2/2 Xuất VPP 642 500,0
152 5008/2 35 8/2 Xuất công cụ, dụng cụ 627 27.684.0 27.684,0
153
18/2 PB 18/2 Tiền lương nhân viên phục 622 25.000,0vụ 334 25.000,0
Tiền lương nhân viên 627 10.000,0quản lý bộ phận buồng 334 10.000,0
BHXH, kinh phí công đoàn 622 4.750,0tính theo lương nhân viên 338 4.750,0phục vụ
1.900,0
162
http
://da
ta4u
.com
.vn/
NTGS
CT
Diễn giải
ĐãghiSổCái
SỐ hiệu
Số PS
s N Nợ Có
BHXH, kinh phí công đoàn 627tính theo lương nhân viên 338 1.900.0quản lý bộ phận buồng 2.100,0BHXH, BHYTtrừ lương 334
338 11.900,0 2.100.0Lương bộ phận quản lý 642
334 10.000,0
338 600,0 1.900,0Bào hiểm trừ lương 334
338 60.150.0 600,020/2 PB 20/2 Khấu hao TSCĐ bộ phận 627
buồng 214 10.000,0 60.150,0Khấu hao TSCĐ quản lý 642
214 169.900,5 10.000,0
28/2 Tổng hợp chi phí bộ phận 154buồng 621 36.750.0
622 29.750,0
627 169 .900,5 103.400,5
Kết chuyển giá vốn 632
154 311.000 169.900,5
28/2 Kết chuyển doanh thu xác 511định kết quả 911 169.900,5 311.000
911
Kết chuyền giá vốn xác 632 169.900,5
định kết quả 26.900,0Kết chuyển chỉ phỉ quản 911lý 642 28.549,875 26.900,0
Chi phí thuế thu nhập 8211DN 333 28,549,875 28.549,875Két chuyền chi phí thuế 911
8211 85.649,625 28.549,875
Két chuyển ỉợi nhuận 911sau thuế 421 85,649,625
Cộng phát sinh
Ghi chú: số liệu in đậm, in nghiêng là số liệu bổ sung của khách sạn theo số liệu mục 5.3.
163
http
://da
ta4u
.com
.vn/
Khách sạn Phương DungĐịa chỉ: 123 Lê Duẩn - Hà Nội s ố CÁI TK 642
Tháng 2 năm 200X
NTGSCT
Diễn giảiTrangNKC
TK đối ứng
Số tiền
s N Nợ Có
Số dư đầu tháng - -
2/2 28 2/2 Xuất VPP 1 152 .500
18/2 Lương quản lỷ 1 334 10.000
Bảo hiểm 1 338 1.900
20/2 Khấu hao 1 214 10.000
28/2 28/2 Từ NKC 111 4.500
28/2 Kết chuyển chi phí quản lý 1 911 26.900
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng 26.900 26.900
Khách sạn Phương DungĐịa chì: 123 Lê D u ẩ n -H à N ọ i
SỔ CÁI TK 911
Tháng 2 năm 200X
NTGSCT
Diễn giảiTrang TK đối Số tiền
s N NKC ứng Nợ Có
SỔ dư đầu thảng
Kết chuyển doanh thu 1 511 311.000
Kết chuyển giả vốn 1 632 169.900,5
Kết chuyển chí phí quản lý 1 642 26.900,0
Kết chuyển chi phí thuế 1
Kết chuyển lãi 1 8211 28.549,875
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng 421 85 .649.625
311.000 311.000
164
http
://da
ta4u
.com
.vn/
BÀI TẬP VẬN DỤNG CHƯƠNG 5
Bài 1: Công ty du lịch Thành Nam kinh doanh dịch vụ khách sạn và dịchvụ lữ hành trong tháng 2/200N có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 VND):
1. Tổng hợp chi phí, doanh thu bộ phận Khách sạn:
a) Doanh thu:
- Thu tiền cho thuê phòng trong kỳ bằng tiền mặt: giá chưa thuế:260.000, thuế G TG T 10% (Bảng kê hoá đơn dịch vụ lưu trú số 02, tháng 02/200N ; Phiếu thu số 119, ngày 28/2).
- Tiền thuê phòng được khách hàng chuyển khoản: 550.000, trong
đó thuế GTGT: 50.000 (Sổ phụ ngân hàng số 25707, ngày 28/2).
b) Tổng chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê phòng trong kỳ:
- Tiền lương nhân viên phục vụ phòng: 30.000 (Bảng phân bổ tiền lương tháng 2/200N).
- Nguyên liệu: 3.000 (Bảng kê phiếu xuất kho số 2, ngày 28/2).
- Công cụ, dụng cụ phân bổ trong kỳ: 5.000 (Bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ tháng 2/200N),
- Khấu hao tài sản cố định: 90.000 (Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 2/200N ).
- Chi phí bằng tiền mặt: 16.500 (trong đó: thuế GTGT 10%) (Bảng kê hoá đơn dịch vụ tháng 2; Bảng kê số 2, ngày 28/2; Phiếu chi số 51, ngày 20/2).
2. Tổng hợp chi phí, doanh thu bộ phận Lữ hành
a) Tổng doanh thu chưa thuế: 180.000, thuế G TG T 10% (Bảng kê
hoá đơn dịch vụ lữ hành số 03, tháng 2/200N; Phiếu thu sổ 120,ngày 28/2).
b) Tổng chi phí hoạt động bộ phận lữ hành:
- Giấy báo Nợ số 12, ngày 14/4, Công ty trả bằng tiền gửi ngân
hàng cho hợp đồng ăn, uống, ngủ theo giá chưa thuế: 35.000, thuế G T G T 10% (Hoá đơn GTGT sổ 1760, ngày 10/2),
- Thanh toán tạm ứng cho hướng dẫn viên mua vé tham quan
danh lam thắng cảnh theo Hoá đơn G TG T số 57, ngày 16/2, giá
mua chưa thuế; 1.000, thuế GTGT 10%.
165
http
://da
ta4u
.com
.vn/
- Phiếu chi số 52, ngày 16/2, trả cho hướng dẫn viên địa phươngđể giới thiệu di tích tại địa phương; 8.000.
- Phiếu chi số 53, ngày 16/2, Công ty đã trả hoa hồng môi giới chochuyến du lịch: 1.800, chi công tác phí cùa nhân viên hướng dẫn
du lịch; 15.000.
- Tiền lương phải trả trong tháng cho bộ phận hướng dẫn du lịch:18.000 theo Bảng phân bổ tiền lương tháng 2/200N .
3. Tổng hợp chi phí quản lý DN
- Tiền lương phải trả trong tháng cho bộ phận quản lý DN: 5.000
theo Bảng phân bổ tiền lương tháng 2/200N.
- Công cụ, dụng cụ phân bỗ trong tháng: 2 .000 (Bảng phân bổ vật
liệu, còng cụ, dụng cụ tháng 2/200N ).
- Khấu hao TSCĐ: 20.000 (Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng
2/200N).
- Chi phí bằng tiền mặt: 11.000 (trong đó; thuế G T G T 10% ) (Bảng
kê hoá đơn dịch vụ tháng 2; Bảng kê số 2, ngày 28/2; Phiếu chi
số 51, ngày 20/2).
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Xác định lợi nhuận gộp của từng hoạt động dịch vụ của công ty.
3. X ác định kết quả kinh doanh của công ty, biết rằng với giả định lợinhuận kế toán bằng lợi nhuận chịu thuế thu nhập DN; thuế suất thuế
thu nhập DN 25% .
4. Mở Nhật ký chung, sổ Cái TK 511, 632, 642, 911 cho công ty (giả
định công ty không mở các Nhật ký đặc biệt).
Bàí 2: Thông tin về chi phí quản lý DN của khách sạn Hạnh Nguyên, địa
chỉ 154 Vĩnh Linh, kinh doanh dịch vụ gồm: khách sạn, nhà hàng, và cỏ
một bộ phận chế biến thực phẩm, trong đó bộ phận chế biến thực phẩm
cung ứng dịch vụ nội bộ cho bộ phận nhà hàng, không hạch toán doanh
thu (tiếp bài tập vận dụng số 2, mục 2, chương 2).
3. Tổng hợp chứng từ chi phí quản lý DN:
- Tiền lương nhân viên quản lý: 8 ,000 (Bảng phân bổ tiền lương
tháng 12/200N),
166
http
://da
ta4u
.com
.vn/
- Nguyên liệu: 1.500 (Bảng kê phiếu xuất kho số 122, ngày 31/12),
- Công cụ, dụng cụ phân bổ trong kỳ: 2.000 (Bảng phân bồ vật liệu, công cụ, dụng cụ tháng 12/200N),
- Khấu hao tài sản cố định: 20.000 (Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 12/200N).
- Chi phí bằng tiền mặt: 2.200 (trong đó: thuế GTGT 10%) (Bảng kê hoá đơn dịch vụ tháng 12; Bảng kê sổ 12, ngày 31/12; Phiếu chi số 254, ngày 10/12).
Yêu cầu bổ sung:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Xác định kết quả kinh doanh của khách sạn tháng 12/200N (giả định
lợi nhuận kế toán bằng lợi nhuận tính thuế thu nhập DN; thuế suất thuế thu nhập DN 25% ).
3. Mờ thêm sổ Cái TK 642, TK 911 và ghi nhận thông tin bổ sung vào Nhật ký chung; Nhật ký chi tiền tháng 12/200N.
167
http
://da
ta4u
.com
.vn/
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật Kế toán, 2003.
2. Bộ Tài chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Tài chính, 2006.
3. Bộ Tài chính, Chế độ kế toán doanh ngh iệp- Quyển 1: Hệ thống tài khoán kế toán, NXB Tài chính, 2006.
4. Bộ Tài chính, Chế độ kế toán doanh ngh iệp- Quyển 2: Báo cáo lài chỉnh, chứng từ, sổ kế toán và sơ đô kê toán chủ yêu, NXB Tài chính, 2006.
5. Đỗ Minh Thành (Chủ biên), Nguyên lý kế toán, NXB Thống kê, 2009.
168
http
://da
ta4u
.com
.vn/
MỤC LỤCTrang
LỜI N Ỏ IĐ A U ..................................................................................................................3
NHỮNG CHỮ VIÉT T Ắ T .............................................................................................4
Chương 1TỐ CHỨC CỔNG TÁC KÉ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH v ụ
1.1. ĐẶC ĐIÉM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ ......................................5
1.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆPKINH DOANH DỊCH v ụ ...................................................... ..................... 7
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠ NG 1............................................................................... 18
Chương 2KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ KHÁCH SẠN
2.1. ĐẠC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH vụ KHÁCH SẠNVÀ NHIỆM VỤ KÉ T O Á N ..................................................................................192.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ khách sạ n .......................192.1.2. Nhiệm vụ kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ khách s ạ n ......19
2.2. KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ B U Ồ N G ....................20
2.2.1. Kế toán chi phl và giá thành dịch vụ buồng.................................... 212.2.2. Kế toán doanh thu dịch vụ buồng........................................................312.2.3. Ví dụ minh h o ạ ........................................................................................ 34
2.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ ĂN UỐNGTRONG KHÁCH SẠN.................................. ..................................................... 452.3.1. Kế toán chi phí và giá thành dịch vụ ăn uống trong khách sạn . 452.3.2. Kế toán doanh thu kinh doanh dịch vụ ăn uống trong khách sạn.. 492.3.3. Ví dụ minh h o ạ ........................................................................................ 52
2.4. KÉ TOÁN MỌT s ô HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụKHÁC TRONG KHÁCH S Ạ N ........................................................................... 612.4.1. Kế toán chi phí và giá thành dịch vụ khác .........................................61
169
http
://da
ta4u
.com
.vn/
2.4.2. Kế toán doanh thu một số hoạt động dịch vụ kháctrong khách s ạ n ...................................................................................... 63
BÀI TẠP VẬN DỤNG CHƯƠNG 2 ...........................................................................65
Chương 3KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ VẬN TẢI
3.1. ĐẠC ĐIÉM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ VẶN TẰIVÀ NHIỆM VỤ KÉ T O Á N ...................................................................................693.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tả i..............................693.1.2. Nhiệm vụ kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tả i............... 71
3.2. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ VẬN T Ả I.....................713.2.1. Kế toán chi phí và giá thành dịch vụ vận tả i ......................................713.2.2. Kế toán doanh thu dịch vụ vận tả i......................................................110
CÂU HỎI ÔN TẬ P.......................................................................................................112
BÀI TẬP VẬN D Ụ N G .................................................................................................113
Chương 4KÉ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ KHÁC
4.1. KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ DU ụ C H .................1164.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch ............................1164.1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch............................... 1174.1.3. Ví dụ minh h o ạ ....................................................................................... 123
4.2. KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ Tư V Ấ N ................128
4.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ tư v ấ n ........................... 1284.2.2. Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ tư v ấ n ............................... 1294.2.3. Ví dụ minh h o ạ ....................................................................................... 133
4.3. KÉ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH v ụ K H Á C .......................1364.3.1. Đặc điểm chi phí và giá thành dịch vụ khác....................................1364.3.2. Kế toán chi phí, doanh thu dịch vụ khác..........................................137
BÀI TẬP VẬN D Ụ N G .................................................................................................140
Chương 5KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỌNG KINH DOANH DỊCH vụ
5.1. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KÉT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH vụ ........................................................1445.1.1. Nội dung kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ........................... 144
170
http
://da
ta4u
.com
.vn/
5.1.2. Phương pháp xác định kết quà hoạt động kinh doanh dịch vụ 1455.1.3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................. 147
5.2. KÉ TOÁN XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHDỊCH V Ụ ............................................................................................................1495.2.1. Chứng từ kế to á n ............................................................................... 1495.2.2. Tài khoản và trinh tự kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ..1495.2.3. Sổ kế to á n .............................................. ..............................................159
5.3.Ví DỤ MINH HOẠ (tiếp ví dụ minh hoạ mục 2.2, chương 2 ) ................ 159
BÀI TẬP VẠN DỤNG CHƯƠNG 5 .............................................................165TÀI LIỆU THAM K H Ả O .......................................................................................... 170
171
http
://da
ta4u
.com
.vn/