153
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - 1 -

Grammar 6-12

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

WELCOME TO GRAMMAR!!

Đã kiểm tra kĩ những không thể trách khỏi sai sót đề nghị sửa lỗi sai (nếu có)

- 1 -

Page 2: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

THIS – THAT – A – AN – THE

1. What is this ( để hỏi vật ở gần ) Ex: What is this ? It is a window2. What is that ? ( để hỏi vật ở xa )Ex: what is that ?

It is a door 3. Mạo từ không xác định [ a/ an ]ě Được dùng với danh từ đếm được (số ít )

[a] đứng trước 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Ex: A teacher A uniform { u: /ju/} A desk

[an] đứng trước 1 danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Ex: An eraser An apple An hour (h câm)

ě Có 5 nguyên âm chính: A , E , I , O, Uě A/ An không + N số nhiềuě A/ An không + N không đếm được.

Ex: A glass of milkě [A/An] không đứng trước N trừu tượng

Beauty a beautiful girlě [The/ A/ An] không đứng trước bữa ăn, trường học. ě [The] dùng trước danh từ người nói và người nghe đều biết.ě Dùng [The] trước so sánh nhất.

Ex: the first , the last.

- 2 -

Page 3: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Bài 2: THÀNH PHẦN 1 CÂU ĐƠN

1. Một câu đơn phải có 3 phần : S V O/(C) ě S : chủ ngữ ě V : động từ ě O : tân ngữě C : bổ ngữ

2. Động từ phải chia cho phù hợp với ngôi và số của chủ ngữ.Ex: name / Thu My name is Thu S V C

3. Động từ trợ đã chia thì động từ chính không chia.

Bài 3: THIS – THAT – THESE – THOSE

1. What is this? (hỏi vật ở gần) 2. What is that? ( hỏi vật ở xa)3. What are these? 4. What are those?* Lưu ý: danh từ số nhiều bằng danh từ số ít thêm ‘s’.

Bài 4: THERE IS/ THERE ARE- HOW MANYI.There is/ there are: cóThere is + danh từ số ít + cụm danh từ chỉ nơi chốn.Vd: there is a book on the tableThere are + danh từ số nhiều + cụm từ chỉ nơi chốn.

- 3 -

Page 4: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Vd: There are five pictures on the wall.II. HOW MANY: Hỏi bao nhiêu…How many + danh từ số nhiều + are there?How many people are there im your family?

Bài 5: Danh từ số nhiều 1 Đa số các danh từ số chuyển từ số ít sang số nhiều, ta thêm ‘s’ và cuối.Vd. A chair two chairs A table three tables- Mẫu tự ‘s’ ở cuối danh từ số nhiều có hai cách đọc:+ Đa số đọc /z/+ Nhưng nếu thêm danh từ số ít tận cùng bằng k, f, p,t thì khi thêm vào phải đọc “ xuỵt”.Vd. A book five books /s/2.Các danh từ tận cùng bằng : Ch/ sh/ x/ s/ … khi đổi sang số nhiều ta thêm ‘Es’ vào cuối và đọc /iz/.Vd: A bench four benches /iz/. A box two boxes /iz/.* Stereo stereos* person people.

Sau vần k, f, p,tS thì đọc xuỵt chớ khờ đọc sai.

3.Các danh từ tận cùng bằng ‘y’:- Trước ‘y’ là 1 nguyên âm ta chỉ cộng S khi chuyển sang số nhiều.Ex: A key 3 keys-Trước ‘y’ là 1 phụ âm, ta biến ‘y’ thành ‘i’ rồi thêm ‘es’Ex: activity activities

- 4 -

Page 5: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

4. Các danh từ số ít tận cùng bằng[f] hoặc [fe] khi chuyển sang số nhiều ta biến [f/fe] thành [v] rồi thêm(es).Ex: shelf shelves Life lives

PERSONAL PRONOUNS / Đại từ tân ngữ /sở hữuPERSONAL PRONOUNS / Đại từ tân ngữ /sở hữuTính Từ Sở HữuTính Từ Sở Hữu

- Đại từ nhân xưng là từ dùng để xưng hô trong giao tiếp như: tôi, anh, chị, chúng ta.- Đại từ nhân xưng có 3 ngôi và 2 số.+ Ngôi 1: chỉ người nói ra lời.+ Ngôi 2: chỉ người đối đáp với ngôi 1+ Ngôi 3: chỉ người do ngôi 2 và ngôi 1 đề cập.- Các đại từ nhân xưng sau đều là chủ ngữ, đứng trước động từ : I/You/He/She/It số ítWe/you/they số nhiều- Còn có 1 số đại từ tân ngữ, đứng sau động từ theo bảng sau:Singular: số ít Plural: số nhiềuSubject(s) Object(o) Subject(s) Object(o)I: tôi Me We : chúng ta Us You: bạn You You: các bạn You He: anh Him They: họ ThemShe: chị HerIt: nó It2.Đại từ sở hữu- Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho cụm từ gồm: [ tính từ sở hữu + danh từ ]

- 5 -

Page 6: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: Can you lend me your bike? My bike broke down/ mine broke down3. Đại từ chủ ngữ/ tân ngữ/ sở hữu, tính từ sở hữu

Subject pronoun( Đại từ chủ ngữ)

Adj possesive(Tính từ sở hữu)

Object pronoun( Đại từ tân ngữ)

Possesive of noun( Đại từ sờ hữu)

I My Me MineYou Your You YoursHe His Him HisShe Her Her HersIt Its It ItsWe Our Us OursThey Their Them Their

Sở hữu cách (PROSSESSIVE)

I.Sở hữu cách.+ Song’s family: gia đình của Song+ Nguyen’s father: Bố của Nguyên- ‘s là dấu sở hữu cách: nghĩa là –của – không phải là is.- Ta dùng dấu [’s] để chỉ sở hữu cách.- Dấu [’s] đặt sau N1 để chỉ N2 thuộc về N1.Ex: My father’s car: Xe của bố tôi N1 N2

Hoa ’s family name: họ của Hoa N1 N2

Động từ “Tobe” – There is/ there are

- 6 -

Page 7: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

I.Động từ Tobe: Thì hiện tại đơn1. Thể xác định( affirmative form)

I am I’m You/ we/ they are You/ we/ they’re He/ She/ it isHe/she/it’s

2. Thể phủ định( negative form)I am not I’m notYou/ we/ they are not You/ we/ they aren’tHe/she/it is not He/she/it isn’t

3. Thể nghi vấn( interrotive/ question)Am I?Are You/ we/ they?Is He/she/it? II. There is/ There are.Thể xác định+ There is + N số ít+ There are + N số nhiều- Thể phủ địnhThere is not =There isn’tThere are not =There aren’t

- Thể hỏi:Is there?/ Are there?

There is/ There are

To have (có): có chủ sở hữu cụ thể.Ex: I have a new book.There is/ there are(có) : không có chủ sở hữu.+ Thể xác định:

- 7 -

Page 8: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

There is + N số ít( không đếm được) + cụm từ chỉ nơi chốnThere are + N số nhiều + cụm từ chỉ NCEx: There is a lamp on the table. There are four people in my family+ Thể phủ định:There isn’t + N số ít(ko đếm được) + cụm từ chỉ N.chốnThere aren’t + N số nhiều+ cụm từ chỉ N.chốnEx: There isn’t any water in the bottle+ Thể hỏi:Is there + N số ít(ko đếm được) + cụm từ chỉ N.chốnAre there + N số nhiều+ cụm từ chỉ N.chốnEx: Is there any milk in the fridge? No, there aren’t.

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN- THE SIMPLE PRESENT TENSE

***Mỗi hành động( hoạt động) xảy ra trong 1 thời điểm. Động từ phải chia cho phù hợp với thời điểm ấy. Trong ngữ pháp, ta gọi thời điểm là “thì”; - Mỗi thì có 3 thể.- Chia động từ nghĩa là biến đổi động từ ấy cho phù hợp với ngôi và số của chủ ngữ và ngữ thời gian xảy ra.I/ Form1. Thể xác địnhI, we, you, they, N số nhiều +V( ko to)Vd: I go to school They do their homeworkHe, she, it, N số ít + V(es/s)Vd: He goes to school Lan does her homework

- 8 -

Page 9: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Past at the moment future

2. Thể phủ định( negative)I, we, you, they N số nhiều + do+ not (don’t) + VVd: I don’t go to school on SundayHe, she, it, N số ít + does not( doesn’t) + VVd: Hương doesn’t go to school on Sunday3 Thể nghi vấn+ yes/ no question:Do + I, we, you, they N số nhiều+ V…?Does+ He, she, it, N số ít + V…?+Wh- question Wh- word + Do + I, we, you, they N số nhiều+ V…? +Does+ He, she, it, N số ít + V…?

II/Cách chia động từ1/ Các động từ Do và Go khi chia với các chủ ngữ ngôi thứ 3 ta thêm ES và đọc /z/2/ Các động từ tận cùng bằng ch, s, ss, sh, x, z, ta thêm ES và đọc là /iz/.Vd:

Watch He watches TVWash She washes her faceTeach Mr. Nhan teaches English.

3/ Add ‘s’ to almost V in 3rd person***Some V are irregular khi đi với ngôi thứ 3 số ít.Ex: Be is Have has4/ Các động từ tận cùng bằng Y, khi chia với các chủ ngữ số ít ở thì hiện tại đơn ta làm như sau:

- 9 -

Page 10: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

+ Nếu trước Y là 1 phụ âm, ta biến Y thành I rồi thêm ES. To study studies he studies+ Nếu trước Y là 1 nguyên âm, ta chỉ thêm S.To play plays Nguyet plays chess very bad!III/ USE1.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, hay việc thường làm ở giai đoạn hiện tại, trong câu hay có các phó từ chỉ sự thường xuyên:Always, usually, often, sometimes, never...Ex: He usually have boil rice for breakfast.2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lí, 1 sự thật, hiện tượng thiên nhiên, quy luật vật lí… Ex: The sun rises in the East and sink in the west. Fall come, yellow leaves fall. The earth moves around the sun.

Poverty is novive (nghèo không có tội)3. Thì hiện tại đơn dùng để lại 1 câu chuyện trong quá khứ hoặc tường thuật lại các sự kiện trong quá khứ (ít gặp).Ex: The story is about a girl called little Red riding Hood who lives with her mother. Her grand mother invites her to her cottage, so one fine day sets of to visit her… 4. Simple present with future meaning- Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt các hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai, theo lịch trình đã định sẵn ( vd: thời gian biểu tàu hoả, lịch chiếu phim….)Ex: The football match start at 5 p.m.4. Mệnh đề chỉ thời gian bắt đầu bằng when/ as soon after

dùng HTĐ.Ex: When it rains, you should take an umbrella.

- 10 -

Page 11: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

5. HTĐ dùng trong câu đk loại I.Ex: If you come, I’ll let him know.

Adjective : tính từ

I. Tính từ là từ chỉ tính chất của người hoặc vật.- Tính từ có 2 vị trí:1. Đứng sau động từ TobeVd: This schools is big

S V C(adj)2. Đứng trước 1 danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.Ex. It is a small clock

S V art adj N3. Tính từ còn đứng sau các linking verbs. - Linking verbs là các động từ liên kết, không tạo ra hành động.+ Be+ Become: trở nên, trưởng thành+ Feel: cảm thấy+ Get : trở nên+ Grow: thành

+ Look: có vẻ+ Seem: dường như + Smell: có mùi+ Sound: nghe có vẻ+ Taste: có vị

Ex: It sound good!II/ Use- Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ hay đại từ. Tính từ có thể là 1 hình dung từ (attributes) hoặc thuộc từ (predicatives)

- 11 -

Page 12: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- Attributes adjectives: đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy.Ex: A true story /A pretty girl.+ Predicative adjectives: là các tính từ bắt đầu bằng prefix “a” như: Afloat( nổi) Afraid Ashamed(xấu hổ) Asleep

Alives Alone Alight(đang cháy)

Các tính từ này luôn đứng sau Be, hoặc tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.Ex: The buildings were alight we came.I saw a picture of baby asleep.- Các tính từ đứng sau Be thường chỉ sức khoẻ:How are you? I’m very well, thank youHow is your mother? She is fine, thanks- Các predicate adj đứng sau các linking Verbs:+ trở nên : become, turn, get, grow+ có vẻ: seem, apear, look, sound+ Có vị/mùi: taste, smellEx: This fruit tastes sweet adj+ cảm thấy: feelIII/ Adj Biến đổi thành N

1> The + Adj plural NounPoor The poorRich The richSick The sickUmemployed The unemployed

- 12 -

Page 13: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Injure The injuredWrong The wrong

2> The + Adj +plural VerbEx: The sick are taken care of by doctors The right need to be enhanced. The poor need help from the rich. The unemployed are suffering from hunger.

Cấu Trúc Adj + To- Inf

- Ta có cấu trúc :S + tobe + Adj + to- inf- Ta cũng dùng các tính từ sau trong cấu trúc. Glad Sorry Pleased Afraid Anxioure Right Difficult Easy Welcome

Likely Ready Good Hard Safe Sad Delight Happy Surprited

Shorked Wrong Certain Careful Lovely Important Interesting Lucky dangerous

ex: I’m very pleased to see you here The apples are ripe enough to pick He is too young to drive a motorbike$$$ Enough + to- inf Too + adj + to- inf.

- 13 -

Page 14: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Adjective of attitude( tính từ chỉ thái độ)

I/ Các tính từ chỉ thái độ được tạo thành bởi quá khứ phân từ, diễn tả cảm nghĩ của con người về 1 sự kiện nào đó.II/ Các tính từ được tạo ra bởi hiện tại phân từ nêu lên tính chất công việc (vật) ở chủ động.Ex: I was very interested in the lesson The lesson is interesting.

Yes/ no questions

1. Các câu hỏi Yes/ no questions bắt đầu bằng 1 động từ (Do/ Does..) hoặc 1 động từ đặc biệt (Are/ is/ Am…)

Vd. Do you play badminton? Đ.từ trợ Đ.từ chính2. Câu hỏi dạng này có thể trả lời bằng 2 cách: - Đồng ý: YesVd: Does Minh play soccer? yes, he does.

- Không đồng ý : No Vd: Are you a farmer? No, I’m not. I’m a student.

Từ để hỏi – Question words

Ex: Where do you live?

- 14 -

Page 15: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Từ để hỏi Đtừ trợ S VTa gọi các từ what time, what, where, who, when là từ để hỏi.

Any – By : Giới từ chỉ phương tiện

I. Any- Dùng trong câu nghi vấn hoặc phủ định Vd: + There aren’t any trees near the house + Are there any trees near house ?Any + danh từ số nhiều

II. By/ cụm từ chỉ phương tiện vận chuyểnVd: by car/ train/ bus/ bike/ plane He goes to school by bike.

Grammar: THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE(Thì hiện tại tiếp diễn)I. Form

1. Affirmative:S + be( am/ is/ are) + V-ing2. Negative: S + be( am/ is/ are) + not+ V-ing3. Question:a) Yes/ no question:Be( am/ is/ are) + S + V-ingb) Wh- question: Question words + Yes/ no question.II. USE ( trái ngược với hiện tại mang tính tạm thời) 1. Mô tả 1 hành động đang xảy ra, không nhất thiết vào lúc nói.

- 15 -

Page 16: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: My sister is learning at HCM university.2. Mô tả 1 hành dộng diễn tả 1 tương lai có sắp sếp trước.Ex: I’m meeting my sister at the Railway Station at 6:00( tôi sắp phải gặp chị vào lúc 6 giờ tại sân ga) 3. Thì hiện tại tiếp diễn mô tả 1 hành động đang diễn ra vào lúc nói.Ex: - She ‘s driving a car

- I’m having breakfast5. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi từ trạng thái này

sang trạng thái khác.- Get- become thường sử dụng ở cách dùng này.Ex: + Many remote areas are getting electricity + It’s become cold, you should wear warm clothes.6. Present progressive with always- Diễn tả sự phàn nàn.Ex: + He’s always sleeping. + Mary is always learing her dirty socks on the floorIII/ Cách thêm ING1. Các V tận cùng bằng “e” câm, ta bỏ “e” rôi thêm ING.Ex: To write writing To drive driving2. Các V một vần, tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối rôi thêm ING.Ex: To run / To swim running/ swimming.3. Các động từ 2 vần có dấu trọng âm nằm ở vần thứ 2 mà nó tận cùng bằng phụ âm trước có nguyên âm duy nhất ta gấp đôi nguyên âm duy nhất ta gấp đôi phụ âm cuối trước trước khi thêm ‘ing’. Ex: beginning, fogetting

- 16 -

Page 17: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

4. Các động từ 1 vần tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 2 nguyên âm thì ta thêm ING vào cuối.Ex: To clear cleaning5. Các động từ tận cùng bằng ‘IE’ khi chuyển sang HTD ta biến ‘I’ thành ‘Y’ rồi thêm INGEx: To lie lying / To die dying/ to tie tyingIV/ Thì hiện tại tiếp diễn thường đi với:Now/ right now/ at the moment/ at present.

WHAT WOULD YOU LIKE ? – SOME

I/Khi hỏi ai thích gì, ta dùng mẫu câu: What would you like?- Để trả lời câu hỏi này có 2 cách+ I would like +[a/an] + N I’d like a glass of ice tea.+ I’d like + to + V I’d like to sitdown.II/ Some - Some + N số nhiều : vài She had some new books - Some + N số ít( ko đếm được) : chút ít I’d like some riceWhat would you like? = What do you want?

Grammar: HOW MUCH- HOW MANY & HOW OFTEN?

- 17 -

Page 18: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

I. How much How much + N không đếm được (phải dùng đến kg,g,lít,…)II. How manyHow many + N số nhiều ( có thể đếm được 1,2,3…)III. How often…?- Khi hỏi ai thường làm việc gì bao nhiêu lần, ta hỏi: “ How often…? ”Ex: How often does Ly go jogging She goes jogging once a week?- Ta thường dùng các ngữ sau để trả lời:Once, twice, three times, four times

Mệnh đề với WHEN, cấu trúc chỉ hoạt động với Go

What is the weather like..? Giới từ INI/ Mệnh đề với When:1. Mệnh đề: một câu đơn gồm: S+V+O (C) gọi là 1 mệnh đề.- Câu phức là câu có 2 mệnh đề:Mệnh đề chính + mệnh đề phụ.2. Mệnh đề phụ với When:Ex: when its is not, I go swimming S V e / S V Mệnh đề phụ Mệnh đề chínhWhen có 2 chức năng :+ Là từ để hỏi nghĩa là khi nào luôn đứng ở đầu câu hỏi.+ Là 1 liên từ, khởi đầu 1 mệnh đề phụ chỉ thời gian.II. GoGO + V-ING- cấu trúc này chỉ hoạt động.Ex: Go fishing

- 18 -

Page 19: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

III. What is the weather like?- Dùng để hỏi sự việc gì, như thế nào.Ex: what is the weather like in the summer?IV.ININ + THE+ mùa.

So Sánh hơn của tính từ trong câu – comparative of

adj

I. Tính từ ngắn So sánh hơn chỉ dùng cho 2 đối tượng S + to be + short adj + er + thanEx: Her new school is bigger than her old school.II. Tính từ dài ( 2, 3 vần trở lên) S + to be + more + long adj + than… Ex: This lesson is more difficult than the last Today is hotter than yesterday

So sánh hơn và hơn nhất của adj ngắn 1 vầnI> So sánh hơn của tính từ ngắn 1 vần:1. Các tính từ 1 vần khi so sánh hơn, ta thêm ER vào cuối.Ex: Small Smaller2. Các tính từ 1 vần tận cùng là 1 phụ âm trước phụ âm là nguyên âm duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ‘er’.Ex: big bigger3. Các tính từ 1 vần tận cùng là 1 phụ âm có 2 nguyên âm thì ta chỉ cộng thêm ‘er’ khi so so sánh hơn.

- 19 -

Page 20: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: clean cleaner4. các tính 2 vần, tận cùng bằng Y, biến Y thành I trước khi thêm ER/ EST.Ex: easyeasierthe easiest5. Các tính từ 2 vần tận cùng bằng LE, OW, ER, so sánh hơn như tính từ 1 vần. Ex: - simple simpleer6. Các tính từ bất quy tắc : Good – better – the best Bad – worse – the worstFar – farther – fathest – further – the furthest.II/ So sánh hơn nhất của tính từ ngắn 1 vần.

1. Các tính từ ngắn 1 vần ta so sánh theo công thức: The + adj + est2. Tính từ 1 vần, tận cùng là 1 phụ âm, trước có nguyên âm

duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm EST.Ex: big – The biggest Hot – the hottest

3. Các tính từ 2 vần tận cùng bằng LE, OW, ER, so sánh nhất như tính từ 1 vần.

Narrow – narrower – the narrowest Superlative of long Adjectives

So sánh từ dài ( 2,3 vần trở lên) khi so sánh nhất ta làm theo công thức Sau:The + most + long adjEx: expensive the expensive Suitablethe most suitable

- 20 -

Page 21: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Difficult the most difficult

So sánh nhất của tính từ trong câuI . Tính từ so sánh ngắn:- So sánh hơn nhất dùng cho 3 đối tượng trở lênEx: A is tall B is taller than A C is taller than B C is the tallest

S + tobe+ the adj+estII. Tính từ dài.S + tobe + the+ adj +EST

Ex: The apartment at number 79 is the most expensive.

A lot of/ Lots of/ A little/ A fewIndefinite quentifiers

I. A lot of/ lots of- A lot of/ lots of + N không đếm được: nhiềuA lot of/lots of+ N số nhiều: nhiềuII/ A little: quá ít, chút xíu.- a little + N ko đếm đượcIII/ A Few- a few + N số nhiều : có quá ítA few / a little < some < a lot of /lots of

- 21 -

Page 22: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

CÁCH NÓI SO/ TOO & STILL

I/ Chúng ta dùng “ So/ too” khi đồng ý với 1 lời khẳng định. “ So/ too” đều có nghĩa là “ cũng vậy” .- Nếu câu gợi ý xác định thì câu nói là cũng vậy.a/ Trong câu có TOBE- Công thức: So + to be + Subject Subject + to be + too.Ex: He is tired So am I /I am, toob/Trong câu có động từ thường:So +V trợ + SS + V trợ + too.Ex: They love their mother very much So do we/ we do, too.*** Các modal verb cũng là động từ trợ.II/ Still: vẫn còn (adv)S + to be + still …S + still + V thườngEx: Her parents still live there S adv V I am still a student.

S be adv

THE SIMPLE FUTURE TENSE THE SIMPLE FUTURE TENSE

I/ Forma/ Khẳng địnhS + will/ shall + bare-inf

- 22 -

Page 23: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: I will be free tomorrowb/ Phủ định S + Will/ shall + not + bare-infEx: I shan’t/ won’t be free tomorrowc/ Nghi vấnWill/ shall + S + bare-infEx: Will you be free tomorrow*viết tắc: shall not = shan’t Will not = won’t-Ta có thể dùng WILL với tất cả các ngôi.II/ Use- Thì tương lai đơn diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra tại 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Trong câu phải có ngữ thời gian tương lai.Ex: We shall have our exam next month.- Thì tương lai đơn cò diễn đạt 1 đề nghị,1 yêu cầu hay 1 lời mời( thường ở dạng câu hỏi) Ex: Will you go shopping with me tomorrow- Thì tương lai đơn diễn tả 1 dự đoán :It will rain I expect It always rain at weekend.- Ngụ ý sẵn lòng muốn giúp ai làm việc gì:Ex: That bag is heavy. I’ll help you with it A: I need some money B: Don’t worrry! I’ll lend you some.- Hứa hẹn 1 điều gì đó:Ex: I promise, I won’t tell any what you said.- Yêu cầu ai làm điều gì.Ex: Will you shut the door, please?

- 23 -

Page 24: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

PREPOSITIONPREPOSITIONPrepositions of time/ place

I. From… to từ đếnEx: from home to school From one to tenII. IN: - In + mùa in the spring - In + nơi chốn rộng(làng/xã/ tỉnh/tp) in Hanoi capital - In + month/ year/ month yearEx: In January In 1980 She was born in September 1993.- In + các buổi trong ngày Ex: in the morning III/ AT- at + giờ (1 điểm thời gian cụ thể)Ex: At seven fitteen ( at 7.15) At midnight/ at noon/ at night At the moment/ at present- at + địa điểm (nơi chốn hẹp: trường, nhà, bệnh viện…)Ex:at home, at factory- at + Số nhà +số đường + tên đường. IV/ ON - On + các ngày trong tuần - On + 1 dịp đặc biệcon my next birthday/ on Christmas day- On+ ngày/ thứ/ ngày tháng/ngày tháng năm

- 24 -

Page 25: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: On April 30th ,1975- On( trên) chạm vào mặtEx: There is a picture on the wall.- On + tên đường.- On ( bên trong phương tiện)Ex: They are on the plane from HN to HCM.- On (trên lưng): She is riding on horse back.

V/ Between Between + thời gian + and + thời gianEx: I’ll wait for you between 6:00 and 7:30VI/ After /before:After/ before + thời gian Ex: Get up before 5.am or you’ll miss the train.

EXCLAMATIONS – CÂU CẢM THÁN

-Để biểu lộ sự ngạc nhiên, sự tán thưởng,sự phàn nàn.. về 1 người nào hay về sự việc gì ta dùng:What + [a/an] +adj + N!Ex: + what an awful day! + what a lovely day! + what am mamazing kitchen.

A – THE

1. Ta dùng [a] trước 1 danh từ nói đến lần đầu tiên trong câu.

- 25 -

Page 26: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: I have a dog. The dog is clever2. Ta dùng [the] trước 1 danh từ đã được xác định.Ex: The house is very nice.3. Dùng [the] trước N duy nhất. The sun, the moon, the king, the queen…4. Dùng [the] +tên quốc gia có tính từ the united states5. Dùng [the] khi người nói đề cập đến N lần 2 + [the] + nhạc cụ : He plays the piano.+[the] + office/ movie/ theather6.Không dùng [the] trước N trừu tượng: (health), N chung chungEx: Horses are strong animal. Slepping is necessary.7. [The] không đứng N mang nghĩa tổng quát.

TELLING THE TIME

1.Để hỏi thời gian, ta dùng câu:What time is it?2.Trả lời: It’s +thời gian3. Cách nói giờ đúng: It’s + number+ o’clock4. Cách nói giờ quá:It’s + minute+ past+ hourIt’s + hour + minuteEx: 10:10 – It’s ten past ten - It’s ten ten5. Cách nói giờ kém:It’s + minute + to+ hour

- 26 -

Page 27: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

It’s + hour+ minuteEx: 3:40 –It’s twenty to three - It’s three forty

ADVERBS OF FREQUENCY- Các phó từ chỉ sự thường xuyên luôn đứng trước động từ thường.- Dùng để mô tả mức độ đều đặn hay ko đều của sự việc các phó từ này trả lời cho câu hỏi “ How Often…”+ always : luôn luôn-100%+ usually: thường xuyên-95%+ often:thường thường-75%+ sometimes: tỉnh thoảng-55%+ seldom: hiếm khi-35%+ rarely:rất hiếm -15%+ never: không bao giờ-0%- Trong câu có các phó từ chỉ sự thường xuyên thì động từ chỉ sự thường xuyên luôn luôn ở thì hiện tại đơn.My father never smokesHe sometimes plays marbles with his friends S adv V thường- Khi always nằm trong câu hiện tại tiếp diễn câu đó mang ý nghĩa than phiền.Ex: He’s always workingNgoài ra còn có các prasal adverb( cụm trạng ngữ chỉ tần xuất) of frequency. Every: things/ body/ day/ month (cụm every)Once a weekTwice a monthThree times a week

- 27 -

Page 28: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

* Vị trí - Các adverbs of frequency đứng trước V thường.Ex: I am never late for class.- Usually và Sometime có thể đứng đầu hoặc cuối câuEx: Sometimes I go to the movieI go to the movie sometimes.- Các ngữ chỉ tần xuất: thường phải đứng cuối câuEx: We go to the movie once a month.Nếu các từ Never, seldom, rarely đứng đầu câu thì đảo ngữ V+S+O Ex: Never does she go to the cinema.

Compaisions of adj and adv in sentences(So sánh của tính từ và phó từ trong câu)

I/ Short adj and adv( one syllative adj and adv)S + V +short adj/ adv + ER+ than…Ex: Nam works harder than Trung… S V advII/Long adj/ adv:

1. Comparative: So sánh hơn S + V+ more + long adj/ adv + than…Example: This English book is more expensive than the Physics book.2. So sánh nhất: SuperlativeS+ V+ the most+ long adj/advExample: Lan’s building is the most expensive in the area

- 28 -

Page 29: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Giới từ- câu hỏi chủ ngữ1. Giới từ

- Giới từ là từ dùng để giới thiệu danh từ/ đại từ.- Giới từ đứng trước danh từ/ đại từ.- Giới từ + danh từ/ đại từEx: on the table In the school Prep N

2. Câu hỏi chủ ngữ không đảo ngữ: Who is the doctor ?- Khi trả lời ta chỉ tìm chủ ngữ cho chủ ngữ cho động từ trong câu là được Mrs. Van is the doctor.

The simple past tenseI/ Form: S +past form(regular/ irregular verbs)1. Động từ có quy tắc: Regular verbsEx: to visit visited- Các động từ có quy tắc khi chia ở thì quá khứ đơn ta cộng thêm[ED] 2. Động từ bất quy tắc: irregular verbs- Các động từ bất quy tắc khi chia ở simple past ta học thuộc cột 2 của bảng đ.từ bất quy tắc.Ex: to be – was/were -beenII/Use 9h 11h(lúc nói) 20h Quá khứ hiện tại tương lai

- 29 -

Page 30: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

1.Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại 1 thời điểm quyết định trong quá khứ( ko liên quan đến hiện tại)2.Simple past dùng để kể chuyện (narration)Ex: I received a letter from my friend( đã nhận thư)3. Trong câu quá khứ đơn phải có các ngữ thời gian quá khứ(past time expresition) như: ago,last yesterday…Ex: He arrived here yesterdayIII/ Cách thêm ED1. Đa số các động từ có quy tắc đều thêm “ed” khi chia ở thì quá khứ. Ex: remember remembered * Các V tận cùng là e câm ta bỏ e rồi thêm ED2. +Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm, ta biến Y thành I rồi thêm “ed”.Ex: study – studied + Nếu trước Y là 1 nguyên âm, ta chỉ thêm ‘ed’Ex: stay – stayed3. Các động từ 1 vần, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”. Ex: stop – stopped * Khi trong câu có 2 mệnh đề, mệnh đề chính ở past, mệnh đề phụ cũng vậy.* Nếu có nguyên âm duy nhất w/x/y chỉ thêm ed.Ex: bow – bowed, mix – mixed.4. Các V 2 vần tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm duy nhất và có nhấn thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ED.Ex: prefer – preferred.

- 30 -

Page 31: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

III. Cách đọc ED- Có 3 cách đọc là /Id/ khi động từ tận cùng bằng t,d hoặc phiên âm /t/,/d/.Ex: want – wanted /Id/Invite /t/ – invited /Id/Need – needed /Id/Decide /d/ – decided /Id/ 2. Các động từ tận cùng bằng f, k, p, s, se, ce/s/, ch/t∫/, sh/∫/, gh đọc là /t/.Ex: stopped/t/3. Đọc là /d/ khi động từ tận cùng có các mẫu tự ngoài các trường hợp trên.Ex: cleaner/d/

THE SIMPLE PAST TENSE (tt)I.FORMS + V(ed/v2)+…S+ didn’t + V Did + S + V / questions word + did+ S +V? II. USE - past simple diễn tả 1 hành động bắt đầu trong QK và kết thúc.Ex: my father wored in HN from 1995 to 1998Diễn tả hành động xãy ra trong 1 thì ở quá khứ (nay ko còn)Ex: She lived in Washington for 5 years before she came here- past simple phải có ngữ thời gian xác định Ex: - last + (years, week, night…) - ago ( a week ago/ today ago/ ten years ago)

- 31 -

Page 32: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- In + year : In 2000III/ Cách thêm ED1. Nếu V tận cùng là 1 phụ âm, thêm ED vào cuối - To return returned- To help to helped2. Nếu V tận E thì thêm D- to live lived- to die died3. V 1 vần, tận cùng là 1 phụ âm, có nguyên âm duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm ED- to stop stopped /t/- to rub rubbed/t/* @* x, y,w (bán phụ âm) to bow bowed /to playplayed /to mix mixed4. V có 2 vần nhấn vần 2, âm 2 tận cùng là phụ âm, có nguyên âm duy nhất ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ED”-prefér preferred.-occúr occurred. 5. V tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm biến Y I và thêm “ED”-worry worriedNếu trước Y là nguyên âm ta thêm “ED”- stay stayed IV. Cách đọc ED. (3 cách)# /ID/ nếu /t/, /d/ - want wanted- inviteinvited# /t/ nếu tận cùng /p/, /k/, /f/,/∫/,/s/,/t∫/- stop stopped - cookcooked

- 32 -

Page 33: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- laughlaughed- wash washed- passpassed

- practicepracticed- watch watched

MORE- FEWER- LESS + NOUNI/ MORE: thêmMore + noun/ more than: nhiều/ ít hơnEx:- would you like some more coffee?-More than 1000 students took part in the festivalII/ Fewer:Few fewer: ít hơnFewer + danh từ số nhiều - There are fewer cars parked out side than yesterday.III/ Less:Less = little: ít hơn/ nhỏ hơn.Less + danh từ số ítEx: He earns less money than his brother.

How many + adj + be + S ?

1. How old are you?Answer: S+ to be+ mumber2. How tall are you?3. How heavy are you?

Imperative sentences – câu mệnh lệnh

1. Câu mệnh lệnh khẳng định:V + noun!

- 33 -

Page 34: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: - close the door, Tam!V + please! Ex: sit down please!

2. Câu mệnh lệnh phủ địnhDon’t + V..!Ex: Don’t talk in class!- do sth : làm điều gì- don’t do sth! Không làm gì

Either – Neither

1. Trong câu có tobeNeither + be + SS+ tobe+ not + eitherNeither = not either: cũng không.Ex: The pineapples aren’t ripe neither are the bananas/ the bannas aren’t, either2. Trong câu có động từ thường:Neither + động từ trợ + SS + động từ trợ + not + eitherEx: I don’t like duriansNeither does Hoa/ Hoa doesn’t, either.Các modal verbs cũng là động từ trợ trong câu.Ex: we will not come to the partyNeither will Tom, Tom won’t, either.

Adverbs : phó từ

I/ Phó từ chỉ mức độ:- very well- very dangerous

- 34 -

Page 35: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- very slowly ADV + chỉ mức độ + Adv chỉ thể cáchEx: very well Adv mức độ + tính từII/ Adverbs of maner (Phó từ chỉ thể cách)- Theo sau V- Bổ nghĩa cho V- Tận cùng bằng ‘ly’Ex: Mai drives carefully. adv- Phó từ chỉ thể cách đứng sau V thường để bổ nghĩa cho V ấy.Ex: He drives carefully- Muốn thành lập phó từ chỉ thể cách ta lấy tính từ cộng thêm ‘Ly’Ex: careful (adj) + ly = carefully: 1 cách cẩn thậnSafe(adj) + ly = safely: 1 cách an toànSkillful(adj) + ly = skillfully: 1 cách điêu luyện 2. Các tính từ tận cùng là ‘y’ trước ‘y’ là 1 phụ âm khi đổi sang phó từ, ta biến ‘y’ thành ‘I’ rồi thêm ‘ly’.Ex: easy – easily / happy – happily3. Các tính từ tận cùng bằng ‘le’ câm, ta bỏ e rồi thêm ‘ly’Ex: possible – possibly4. Một số tính từ cũng là trạng từ. Ex: late, fast, early, hard.Good Well Skillful SkillfullySlow SlowlyBad Badly

- 35 -

Page 36: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Clear ClearlyInteresting InterestinglySudden SuddenlyQuick QuicklySafe SafelyCareful CarefullyCareless ko cẩn thận CarelesslyStrict:nghiêm khắc Strictly5/ Adverbs of place: phó từ chỉ nơi chốn-here there: ở đây ở kia- inside outside: ở trong ở ngoài- upstairs downstairs: trên lầu dưới lầuIII/ ADVERBS CLAUSE of concession(mệnh đề chỉ sự nhượng bộ)- Though/ although( mặc dù) + S.V.O/CEx: Although he is poor, he is an houest man không nên viết ngược lại.

MODAL VERBSI/ Định nghĩa- Modal verbs đứng trước 1 động từ thường giúp động từ thường đó mô tả (trạng thái) 1 hoạt động.Ex: I can swim I ought to finish my homeworkII/ Các tính chất của modal verbs1. Động từ theo sau Modal verbs không có To 2. Modal verbs đi với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ở hiện tại đơn không thêm ‘s’

- 36 -

Page 37: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

He can sing3. Modal verbs chỉ có hiện tại đơn và quá khứ đơnEx: can – could – be able to : có thể Must – had to – ko có : phải 4. Ở thể hỏi , modal verbs ở đầu câu, không dùng động từ trợ.Ex: Can you swim Should you show me the way to school5.Ở thể phủ định: modal verbs + notEx: can not/ must not/ could not/will not/ shall not= shan’tIII/ Must – have to – ought to 1. Must: phảiMust + bare- inf (verb without to)Ex: We haven’t got much time. We must hurryMust not = mustn’t: cấm đoán2. Have to: phải.Have to + bare-infEx: He has to pass the exam before he can start work.Have to bắt buộc ngoại lai (bên ngoài tác động vào)Must bắt buộc nội tại( tự chủ động)Must không có tương lai và quá khứ.*Ở quá khứ phải dùng have to thay thế.3. Ought to: phải/ nênOught to + bare-infEx: Children ought to reshect their parents. IV/ Could/ would/ wish1. Wish:Wish được dùng để nói đến những sự việc không có thật không thể xảy ra nhằm mục đích nêu lên sự ao ước của mình về các tình huống.

- 37 -

Page 38: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

2. Could: Đối với ước mơ hiện tại có thể dùng “could” 3. Would: Đối với ước muốn trong tương lai ta dùng [ would] kèm theo WishEx: I wish I could leave right now (mơ ước I wish they could come. hiện tại) I can’t leave. (Thực tế) They can’t come * Mơ ước tương lai I wish they would come next week Probably won’t comeI wish the situation would change. Probably won’t change

Enough

1. S + V + adj + enough + to … đủ để…S + V + not + adj + enough + to… ko đủ để

Ex: Marry isn’t not old enough to be in my class. The weather is warrm enough to go swimming.

2. Enough + N Ex: I haven’t enough time to do properly.

FUTURE WITH INTENTION

1. Diễn tả ý định trong tương lai với:To be going to + V + ngữ thời gian chỉ tương laia/ form

Affirmative I am going to study EWe/you/they are going to study EHe/she/it is going to study E

- 38 -

Page 39: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Negative I am going to study EWe/you/they are going to study EHe/she/it is going to study E

Interrotive am I going to study Eare We/you/they going to study Eis He/she/it going to study E

b/ USE*Future with intetion dùng để diễn tả việc có ý định sắp xếp sẽ xảy ra trong tương lai.

Ex: We are going to to move our hours this month. Are you going to join us next weekend?* be going to: dự đoán căn cứ vào tình huống hiện tại. It’s going to rain, Look at those black rain2. Dùng giới từ For để trả lời cho từ để hỏi về khoảng thời gian.How long…? For + 1 khoảng thời gian Ex: How long are you going to stay in Hue? I’m going to stay for week.3. Đưa ra lời đề nghị, 1 lời rủ rê bằng các cách sau: *What about + V-ing? Ex: What about going to the movies now? - Bây giờ chúng ta đi xem phim nhé? Hoặc: - Bạn nghĩa sao về việc chúng ta đi xem phim bây giờ? * Let’s + V (let’s = let us)Ex: Let’s go to the movie now!* Why don’t we + V?Ex: Why don’t we go to the movie.

- 39 -

Page 40: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

REFLEXIVE PRONOUNS – Đại từ phản thân

- Đại từ phản thân được dùng để diễn tả khi người hay vật chịu ảnh hưởng do chính hành động của mình.- Mối quan hệ giữa giữa đại từ chủ ngữ( Subject pronoun)và đại từ phản thân( reflexive pronoun)Subject pronoun Reflexive pronounI

Singular

MyselfYou YourselfHe HimselfShe HerselfIt Itself We Plural OurselvesYou YourselvesThey Themselves Ex: He cuts himself.- Các động từ thường đi với Reflexive pronouns+ Burn + kill + Cut + behave+ Hurt + educate + Injure + teach+ Enjoy + think

USED TO- Ta dùng ‘used to + bare – inf để diễn tả 1 hoạt động thường xảy ra trong quá khứ, nay không còn nữa.Ex: Mr. Luan used to travel a lot, but now he doesn’t.

- 40 -

Page 41: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- Thể xác định: S + Used to + bare-inf- Thể phủ định:S + didn’t + Used to + bare-infEx: She didn’t use to get up early but now she often get up at 5:30.- Thể nghi vấn:Did + S + Used to + bare-infEx: Did you use to eat a lot of sweets when you were a child.

Gerunds: Danh động từ

I/ Gerund + V-ingGerunds là động từ chuyển thành danh từ. Danh động từ có thể dùng như 1 danh từ. Vậy gerunds có thể có 3 cách dùng:

1. Là chủ ngữEx: collecting stamps is my farvorite hobby2. Làm tân ngữEx: I enjoy collecting stamps3. Làm bổ ngữEx: My favorite hoppy is collect stamps4. Sở hữu/ adj + gerundEx: He rerented my being promoted before himAnh ta ấm ức trước việc tôi thăng chức.

II/ Trong tiếng anh có 1 số động từ theo sau là 1 gerund như: empty, like, love, dislike, hate.

- 41 -

Page 42: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

GERUNDS AFTER SOME VERBSI/ GERUNDS + V-ING- Danh động từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ (complement), ngữ đồng vị (appositive).1. Danh động từ dùng làm chủ ngữ- Khi diễn tả 1 ý tổng quát.Ex: Reading French is easier than speaking it. Seeing is.2. Làm tân ngữ của 1 số động từ theo sau. Admit: thừ

nhận Appriciate:

đánh giá Avoid Consider:

xem xét Delay: hoãn

lại

Dislike Enjoy Finish Hate Imagine:

tưởng tượng Like Mind

Miss Postpone:

hoãn Quit Recall: nhớ Stop Suggest

GERUND and TO INFINITIVE

I> GERUND:1. Làm chủ ngữ:Ex: Earning money is very difficult.= It is + adj + to-inf It is interesting to learn English It is fun to go to the cinema.

- 42 -

Page 43: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

2. Đứng sau giới từ:Ex: She is afraid of going out at night’ I’m think about going camping in the mountainExpress: + to look forward to + V-ing

+ be interested in +V-ing/ N+ busy with + … + to insist on + …: năn nỉ+ surprised at + …: ngạc nhiên

3. Đứng sau 1 động từ:V1 + V2(-ing)

admit: công nhậnavoid: tránhcan’t helpconsider delaydenydislikeenjoyescape

finishmindprohibitreportsuggestkeeppostponequitrisk:liều

4. prep +gerund- think about doing sth- afraid of doing sth- look forward to doing sth- insist on

- surprised at- interested in- busy with

Ex: I’m thinking about camping in the moutain She is afraid of going out at night.II/ To- inf1. V1 + V2(to- inf)

want to be sth hope to do sth

- 43 -

Page 44: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

swore(n’t) to do sth: thềagree to doafford to doaim to do: nhắm mục đíchappear to: hình như đểarrange to: thu xếpattempt to: cố gắngdecide todemand to:yêu cầudeserve to: xứng đángexpect todare to:dám fail to

force to: bắt buộc forgetlearn tomanagemean tohope tooffer to: tình nguyệnpersuade sb to doplan topromiserefusetendthreaten: doạ nạtseem

2. V+ O + To-inf: dùng V nguyên mẫu chỉ mục đích.Ex: My mother wants me to be a doctor. He asked me to go with him.

PASSIVE GERUND

I. FORMBeing + PP

II. USE1. Dùng làm chủ ngữVd: Being welcome is what he expected.

2. Làm tân ngữ cho 1 số động từ( like, mind..)Vd: I don’t like being laughed at

3. Làm tân ngữ cho giới từVd: She is afraid of being beaten (bị đánh)

- 44 -

Page 45: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

REPORTED SPEECH – lời nói tường thuật

I/ Lời nói tường thuật/ gián tiếp là lời nói của người nói được thuật lại cho người thứ 3 nghe.Ex: Miss Jacson said: - “ Can you give this distionary ?” (yêu cầu) -‘ Please give Tim this distionary’(đề nghị)Tim’s mother reported it to Tim:- Miss Jackson asked me to give you this distionary- Miss Jackson told me to give you this distionary* Ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì * Tell sb to do sth: bảo ai làm điều gì 1. Khi trong câu trực tiếp có : can, could, please ta dùng mẫu câu ‘ ask/ tell sb to do sth” trong câu gián tiếp.2. Khi trong câu trực tiếp có “ should”, ta vẫn giữ “should+ bare-inf” trong câu gián tiếp.3. Từ câu trực tiếp (direct) câu gián tiếp( reported) có những thay đổi sau:- Bỏ ngoặc kép, bỏ dấu 2 chấm hoặc dấu phẩy- Đổi ngôi của đại từ nhân xưng/ sở hữu+ ngôi 1 ngôi 3 (I/we me/us)Đổi cho phù hợp với S trong reporting clause .Ex: Jane said: “ I have left my book at home” -> Jane said that she left her book at home.+ ngôi 2 (you your)Được đổi theo ngôi của tân ngữ reported

- 45 -

Page 46: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: He said: “ I will lend my book, Alice” He told Alice that he would lend her his book.+ ngôi 3 không đổi.- Động từ trong mệnh đề gián tiếp lùi về 1 thì .- Đổi trạng ngữ chỉ nơi chốn thành chỉ thời gianEx: This – that Tonight – that night These –those Tomorrow- the next day(the fowlolling day) Here – there Yesterday – the day before Now – then Last day–the night before(the previous day) Ago - before Today – that dayWill – would Am/is – wasShall – should Are -wereCan – could Must/have to – had to 4. Đổi 1 câu hỏi dạng Yes/ no question in indirectEx: Direct: “ Is Phong Nha cave in Southern Vietnam Indirect: I asked Hoa if Phong Nha cave was in southern Vietnam.

DIRECT AND INDIRECT SPEECH

I/ Direct speech:- Là lời nói của người nói (speaker), được thuật lại đúng nguyên văn.Ex: She asked Lan: “ what’s your name?” Main clause reported speech Reporting clause of the speaker (asked: ReportingVerb)

- 46 -

Page 47: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- Lời nói trực tiếp luôn luôn được viết giữa 2 dấu ngoặc kép.II/ Indirect speech: (Reported speech): Lời nói tường thuật là cách nói của người tường thuật nhưng ý nghĩa không thay đổi.Ex: She asked me what my name was

Reported clause- Lời nói gián tiếp không còn dấu ngoặc kép nữa.II. Changing the direct speech into the reported speech:( Việc chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp.)- Khi đổi 1 lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp ta chuyển theo các bước sau:+ Động từ tường thuật cho thích hợp+ Đổi ngôi của chủ ngữ và tân ngữ trong câu gián tiếp.+ Đổi thì của V+ Đổi các từ chỉ thời gian và nơi chốn.***Reporting verbs :say, tellEx: My mother said : “ I’ll go shopping today” My mother said that she would go shopping that day.

Say to sb sth = say sth to sbEx: She said to her husband: “ It may rain tomorrow” Said to không dùng ở gián tiếp

Tell sb sthTell không dùng ở trực tiếp

She told her husband that that It might rain the following dayNgoài [say] và [tell] một số V khác cũng có thể dùng ở reporting clause tuỳ the ý nghĩa của câu( statement).III/ Sự biến đổi các ngôi 1. The first persons (ngôi 1)

- 47 -

Page 48: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- Số ít: I me,các từ sở hữu: my/mine- Số nhiều: We/ us và các từ sở hữu: our, oursEx: Jane said: “ I have left my book at home” reported Jane said that she had left her book at home. Các từ thuộc ngôi 1 sẽ được đổi phù hợp với chủ ngữ(Subject ) trong Reporting clause.2. The second persons: Ngôi 2 - Số ít: You, từ sở hữu: Your - Số nhiều:you, từ sở hữu :Yours.Ex: He said: “ I’ll lend you my bike, Alice” He told Alice that he would lend her his bike. Các từ thuộc ngôi 2 sẽ được đổi phù hợp với ngôi của tân ngữ( object) trong mệnh đề tường thuật (reporting Clause)3. The third person: Ngôi 3- Số Ít: It/it/she/her/he/him và các từ sở hữu Its, her, his, hers- Số nhiều: They – Them và các từ sở hữu Their/theirsEx: She said : “ I have posted their letter” she said that she had posted their letter. Các từ thuộc ngôi 3 thường được giữ nguyên.

REPORTED SPEECH – TENSE OF VERB(Có biến đổi/ko biến đôi)

I/ Có biến đổi : -Khi “thì” (tense) của V ở mệnh đề tường thuật ở past simple V của lời nói trực tiếp được đổi theo quy tắc sau.

Direct speech Repoted speech1 Simple present Simple past

- 48 -

Page 49: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- She explained “I never eat meat”

- She explained that she never ate meat.

2 Present continuous- Mary said: “ I am waiting for Peter”

Past continous- Mary said that she was waiting for Peter

3 Present perpect- He said: “ I have found a new flat”

Past perfectHe said that he had found a new flat.

4 Simple pastNam said: “ I missed the meeting last night”

Past perfectNam said that he had missed the meeting that night before

5 Present perfect continuousTom said: “ I have been waiting here for ages”

Past perfect continuousTom said that he had been waiting there for ages

6 Past continuous“ I was cleaning my home all day yesterday”, she exlained

Past perfect continuousShe explained that she had been cleaning her home all day the day before

7 Will/can/may He said: “I will/ shall be here on Sunday”

Would/ could/ mightHe said that he would be there on Sunday

8 Would/ could/ mightI said: “ I might do it”

Would/ could/ mightI said that I might do it

II/ No verb tense change ( Thì của V không biến đổi)- Trong các trường hợp sau đây, “thì” của V trong lời nói trực tiếp sẽ không đổi.1. V tường thuật ở các thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn.

- 49 -

Page 50: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: He says: “I am at home tonight” He says that he is at home tonight2. Lời nói trực tiếp diễn tả 1 chân lí, sự thật hiển nhiên, 1 định luật khoa học.Ex: My teacher said: “The earth revolves around the sun. My teahcher said that The earth revolves around the sun.3. Nếu V trong ngoặc là [should, had better, ought to, used to], khi chuyển sang gián tiếp cũng không đổi.Ex: He said: “ I used to live here with my family” He said that he used to live there with his family. 4.Cấu trúc [wish] cũng không đổi Ex: She said: “ I wish I had known the truth She said that she wishes she had known the truth 5.Would ratherEx: He said: “ I would rather Tom drove the car” He said that he would rather Tom drove the car.6. Cấu trúc It’s high time+ S + simple pastEx: The man said: It’s high time you went to school alone, my son” The man told his son that was high time he wnet to school alone.7. Câu điều kiện loại 2, 3 không đổiEx: She said: If my chidren were older, I would send them to boarding school” She said If my chidren were older she would send them to boaring school.III. Change questions into reported speech1. wh - questions

- 50 -

Page 51: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- Khi đổi các WH – questions sang gián tiếp, ta thực hiện các bước sau.* Các nguyên tắc đổi thì của động từ và những thay đổi khác như trong dạng Reported statement.+ Ta dùng động từ Asked + O/ wanted to know ở mệnh đề tường thuật.+ Wh- word: vẫn được giữ nằm sau động từ tường thuật.+ Sau Wh – word: vẫn được giữ nằm sau động từ tường thuật.+ Sau Wh –word là 1 câu ở dạng xác định.+ Không có dấu hỏi ở cuối câu.Ex: Nam said: “ Where are you going Tom?” Nam asked (that) where he was goingHe said: “How did you do that?” He wanted to know how I had done that.IV. Change a “ Yes, No” question into indirect speech- Khi đổi 1 câu hỏi [yes/ no] sang câu gián tiếp, ta thực hiện các bước như sau.+ Các nguyên tắc đổi [thì] của động từ và những thay đổi khác vẫn như ở dạng xác định.+ Dùng asked + O/ Wanted to know ở mệnh đề tường thuật.+ Sử dụng Sử dụng [If/ wheather] + Sau [ If/ wheather} là 1 câu xác định.+ Nếu câu hỏi “Yes, No” bắt đầu bằng một modal verbs thì modal verb ấy lùi 1 thì.+ Không có dấu hỏi ở cuối câu.Ex: a/ He said: “ Are you enjoying yourself. He asked If I was enjoying my selfb/ “ Can you hear a strange noise?” He said. He asked If I could hear a strange noise.

- 51 -

Page 52: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

REPORTED SPEECH WITH GERUND1. Sử dụng Gerund sau V tường thuật.Ex: ‘ Shall we go for a swim now ?’ He suggested going for a swim.- What about playing tennis? They suggest playing tennis- “I know I am wrong” He admitted being wrong- “I have broken the mirror” He admitted breaking the mirror - “I really need a break after lunch” He insitted on needing a break after luch - “Please, come on lent me some money” He insistted on leanding some money - “Sorry, I have hurt you” He apologised for having hurt - “You’re stolen my bike” He accured me of stealing his bike- “He always want to be a doctor” He dreamed of beging a doctor - “I won’t allow you to get in touch with him” Her father prevent her from getting in touch with him - “I did not say that” She denied saying that- “It’s very kind of you to lend me some money” It’s very kind of you to lending her some money

- 52 -

Page 53: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- “I like that car. I’ll buy it” He thought of buying the car - “I can’t wait to meet you again” She looked forward to meeting his friend again- congratulate …on- warn… against

ASKING FOR FAVORS- Khi cần ai giúp đỡ điều gì ta dùng các cấu trúc sau:+ Can/ could you help me, please?+ Could you do me a favor?+ I need a favor, Can/ could you ….- Để đáp lại người được yêu cầu có thể nói: + Nếu bằng lòng:Certainly, of course, sure, no problem, what can I do for you?, How can I help you?+ Nếu không bằng lòng: I’m sorry. I’m really busy.

TTHE PRESENT PERFECT TENSE – HIỆN TẠI HOÀNHE PRESENT PERFECT TENSE – HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (quá khứ bất định)THÀNH (quá khứ bất định)

I/ Form 1. Affirmative:S + have/has + PP + OEx: I’ve learned at university for 3 years.2. Negative: S + haven’t/ hasn’t + P.P + O

- 53 -

Page 54: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: She hasn’t lived here since 19983. Question:a) Yes/ no question Have/ Has + S + PP + OEx: Have you read Romeo and Juliet? Yes, I haveb) Wh- question:

Ex: Where has John lived since 1975 Past present perfect now futureFor + a period of time (khoảng thời gian)

Ex: for 5 days/ a month Since + a point of time ( điểm thời gian)

Ex: Since last year/ July 1st 2012Nếu For + time (present perfect): còn kéo dài + time( past): đã qua rồiII/ Use

1. Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ không rõ thời gian còn liên quan đến hiện tại và tương lai.

Ex: Helen has broken her pencil2. HTHT diễn tả 1 hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ,

kéo dài đến hiện tại và bây giờ còn xảy ra.Ex: We have often seem Tim and his dog in park3. Diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra.

S + have/ has + just – pp.He has just finished his homework.

- 54 -

Page 55: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

4. Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ trong quá khứ còn tiếp tục đến hiện tại.

Ex: I have learnt English for 3 years.5. Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và dừng lại vào lúc

nói.I have seen you for yearsSorry I haven’t written for such a long time. 6. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

Ex: I have cooked it for you many times before. 7. Diễn tả hành động đã hoàn thành trong khoảng thời gian

đã qua tính đến lúc nói.Ex: I have seen him this morning.8. Dùng THTH với ever (có khi)/ never (không bao giờ)/

yet/ so far/ already. Ex: Ever: Have you ever eaten chinese food?

Never: No, I’ve never eaten it. Yet: Have you finish the housework yet? – No. not yet. So far: cho đến nay Vd: How many pages have you read so far?

9. Present perfect with Already and Yeta/ Already( đã làm) thường đi với thì hiện tại hoàn thành theo cấu trúc sau: S + have/has + already + PP+ OEx: I have already had dinner.b/ Yet ( chưa/ vẫn chưa) thường đi với thì hiện tại hoàn thành ở thể hỏi hoặc thể phủ định theo cấu trúc sau: S + haven’t/ hasn’t + PP + O + yet Have/ has + S + PP + O + yet? Ex: She hasn’t finished her homework yet.

- 55 -

Page 56: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Have you finished your homework yet?

So Sánh bằng nhau SS không bằng nhau1. So sánh bằng nhau:

S + V+ as +adj + asEx: Mai is as old as Nga2. So sánh không bằng nhau:

S + V+ not so (as) + adj + as Ex: oranges aren’t so (as) expensive as apple

3. So sánh khác nhau với: …different …

Lipton tea is different from lemon tea.4. So sánh giống nhau

Ex: Your shirt color is the same as mine.

REQUESTS /OFFERS/ PROMISESI/ Requests:- khi yêu cầu ai giúp mình ta dùng các cấu trúc sau:+ Can/ could you …?+ Will you/ would you …?- Nếu người ấy sẵn lòng, sẽ nói:+ Sure/ Ok/ alright.

- 56 -

The same as

Page 57: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Nếu người ấy không giúp được sẽ nói: + I’m sorry. I can’t+ I’m afraid notII/ Offers:- khi ta tự nguyện giúp gì cho ai ta đề nghị.+ Would you like…?+ What can I get for you? + Shall I…?+ Will/ won’t you have…?+ Can I get you …?- Để đáp lại, người được giúp sẽ nói.+ Bằng lòng: Yes, please/ That would be nice+ Nếu ko bằng lòng: No, thank you.III/ Promises:- khi hứa với ai điều gì ta nói:+ I’ll … I promise+ I promise I’ll …+ I promises to … - Đáp lại: + I hope so/ good/ I’m glad/ Don’t forget.

IN ORDER TO/ SO AS TO

- Ta gọi các ngữ này là cụm từ chỉ mục đích( phrase of purspose). Ngoài ra ta cũng dùng to-inf để chỉ mục đích.Ex: I study English to communicate with forgeiners She has to get up early in order to/ so as to jog.

- 57 -

Page 58: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

PASSIVE VOICE

Trong tiếng Anh có 2 lối nói: Active voice và passive+ Active khi chủ ngữ tạo ra 1 hành động động từ trong câu ở dạng chủ động.Ex: I write a leter S V OI (S) là người tạo ra hành động viết(write).Viết (write) là động từ ở chủ động.+ Passive voice: Khi chủ ngữ ko tạo ra hành động mà bị hành động do tân ngữ tác động vào, động từ trong câu ở dạng bị động.Ex: A letter was writte by me. S Be V O - Bản thân lá thư không thể tự mình hình thành viết là động từ ở dạng bị động.Chủ ngữ không tạo ra hành động. Nó “chịu” hoặc “ bị” hành động do tân ngữ làm ra.I/ Công thức chung:

S + be + past participle- Past participle+ Regular Verbs V+ ed+ Irregular verbs V3

+ Modal verbs modal verb + Be + have beenII/ Công thức chuyển đổi từ câu Active Passive.Active: S + V + O

- 58 -

Page 59: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Passive: S + be + PP + O

1. Phân tích S, V, O trong câu Active (chỉ có các V có O mới đổi sang Passive được)

Ex: They came late ‘late’ là C nên không đổi được.2. + Chuyển S của Active làm O trong Passive

+ Chuyển O trong Active làm S trong Passive3. Động từ Tobe chia cùng thì với động từ chính trong câu

Active4. Biến động từ chính thành PP.5. PP+ by + OEx: A: Jack opens the door. P: The door is opened by Jack*** Đối với V có 2 tân ngữ(O). Thường O chỉ người được chọn để chuyển sang Passive.Ex: Someone gave Mary this present an hour ago Mary was given this present an hour ago This present was given to Mary - Khi ý nghĩ có liên quan tới hành động đã qua ta dùng perfect-inf ( to have been/ have + PP)Ex: People know that he was a famous writer It is know that he was. He known to have been.

III/ Công thức Passive ở các thì :Present simple S + am/is/are +PP+ by +OFuture Simple S + will/ shall be +PP+ by +OPast simple S + was/ were +PP+ by +OPresent perfect S +have/ has been+ PP

+ by +O

- 59 -

Page 60: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Present progessive S + am/is/are+ being +PP+ by +O

Past progressive S +was/were being +PPPast perfect S + had been + PPWill future S + will be + PPBe going to S + am/is/are going to be +

PPFuture perfect S + will have been + PP Ac: How many + N số nhiều + đ.từ trợ + S + V chính Pa: How many + N số nhiều + be + PP + by + OEx: How many festivals do you celebrate in your country How many festivals are celebrated in your countryIV/ Vị trí các Adverb trong câu passive:- Adverb of place nằm sau PP- Adverb of maner nằm sau Be- Adverb of time nằm sau O- Adverbs of frequence nằm sau Be * Nếu by + them/ people/ every one/ sth + me/you/him/her/us.Ta có thể lược bỏ các tân ngữ trên trong câu Passive, ngoài ra Adverbs of frequence nằm sau Be cũng có thể lược bỏV/ CÁC DẠNG PASSIVE ĐẶC BIỆT:+ Thể passive chứa: Say, belive, know, think, trong câu active Ex: People say that the actor lives in New York The actor is said to live in New York. It’s said that the actor lives in New York+Passive với get/ have Sthing done: nhờ ai làm gìActive: Have sth do sthPassive: Have sth done

- 60 -

Page 61: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Get sth done Ex: I have a hairdresser cut my hair. I have my hair cut+ passive với “need” need + V-ingThe house need painting.+ make make sb do sth: khiến ai Ex: They make him work hard. He was made to work hard. + Động từ kép.Ex: people laughed at him. He was laughed at.

The present perfect passive

I/ Form 1. Affirmative:S + have/has + been+ PPHave been present perfect of to beHas been Ex: I’ve have been served by lady2. Negative: S + haven’t/ hasn’t + been + P.PEx: She hasn’t been served 3. Question:a) Yes/ no question Have/ Has + S + PP + OEx: Have you been served.b) Wh- question:Question words + have/ has +S + been+ PPII/ Use:

- 61 -

Page 62: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- Dùng ở passive nghĩa giống như ở Active, nhưng câu passive nhấn mạnh về chủ ngữ (khác nhau).- Dùng passive khi không cần thiết đề cập ai làm ra hành động.- Passive dùng khi chủ ngữ làm ra hành động sẽ rõ ràng, có mặt trong ngữ cảnh.Ex: The magazine is printed (by printer) in very languages.- Passive dùng khi không muốn nhắc (đề cập) đến ai tạo ra hành động.

CẤU TRÚC ‘IT’ LÀM CHỦ NGỮ GIẢCẤU TRÚC ‘IT’ LÀM CHỦ NGỮ GIẢ

- Đôi khi chủ ngữ là [it] ta có cấu trúc sau:It + be + adj + To infintive- Ta gọi [It] là chủ ngữ giả ex: It’s difficult to learn Japanese = To learn Japanese is difficult

THAT CLAUSETHAT CLAUSE

- Mệnh đề bắt đầu bằng That , ta gọi đó là That Clause S + be + Adj + that + S + V + O- Đối với các tính từ diễn tả cảm xúc, sự lo lắng như sau cần phải được bổ sung nghĩa bóng.

Delight Glad Afraid

Anxioure Pleased Certain

Sorry Confident Reliveved

- 62 -

Page 63: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Worries

POLITE REQUEST I/ Chúng ta dùng các cấu trúc sau để đưa ra lời yêu cầu lịch sự:+ Do you mind + V- ing…?+ Would you mind + V-ing…?+ Do you mind If it + V (simple present) ?+ Would you mind If I + V ( simple Past)…? II/ Có 2 cách đáp lại lời yêu cầu:

1. Nếu không cảm thấy phiền chúng ta có thể nói:No, I don’t mindNo of course Not at allPlease do

Please go ahead Never mindYou’re welcome

2. Nếu cảm thấy phiền chúng ta có thể nói: I’m sorry, I can’t I’m sorry, that is not

possice

I’d prefer you didn’t I’d rather you didn’t

Ex: Do you mind if I turn on the TVWould you mind if I turned on the TV.Do you mind playing soccer?Would you mind playing soccer?

Hiện tại và quá khứ phân từ

- 63 -

Page 64: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

1. ING Participle: (Hiện tại phân từ) còn là Active participle mang ý nghĩa chủ động.Ex: The boy is my brother. He is sitting in the room The boy sitting in the room is my brother.2. ED participle/ V3 participle: Quá khứ phân từ còn gọi là passive participle mang ý ngĩa bị động.Ex: These bicycles are very good. They are made in Japan The bicycles made in Japan are very goodThe ruler is made of metal. The ruler is mine The ruler made of metal is mine.

THE PAST PROGRESSIVE TENSETHÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN I. Form1. affiramtiveS + was/ were + V- ing2. Negative S + wasn’t/ were + V-ing3. Questions Was/ Were + S + V-ing…?III/ Use:1. Thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ex: A: what was you going at 8 o’clock last night.B: I was watching Tv2. Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả 1 hành động đang diễn tiến trong quá khứ chợt có 1 hành động xảy đến làm gián đoạn sự diễn tiến.

- 64 -

Page 65: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: We were having dinner when Tom arrived. While I was having a bath the telephone rang.3. Khi 2 hành động xảy ra trong quá khứ. Hành động đang tiếp diễn ta dùng QKTD, hành động chợt xảy ra ta dùng QKĐ4. Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả 2 hành động diễn tiến song song cùng 1 lúc, tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.Ex: My father was reading a newpaper while my mother was cooking dinner.5. Always + past progessive- Diễn tả những hoạt động lặp đi lặp lại trong quá khứ, gây khó chịu cho người nói.He was always losting his keys.- Các động từ thuộc về ý thức như: “want”, ‘like’ … không có Progessive

OPINIONS –AGREEMENT/ DISAGREEMENT – DEGREE OF AGREEMENT

Opinions Agreement Degree of argeement

(Mức độ đồng ý)

Disagreement

- I like…- I don’t like- I think- I feel- I don’t believe

- So do I- I agree - You’re right- Neither do I

- I agree, but…- Yes, but on the other hand…

- I disagree- I can’t agree with you.- No I think…

- 65 -

Page 66: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

USE , USED TO/ BE- GET USE TO

I/ USE (Use sth to do sth) Ex: we usually use the distionary to find the meaning of new word.II/ Use to: dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ nay không còn nữa.1. Affirmative: S + used to + V (bare-inf)Ex: My father used to swim very well2. Interrotive/ question form:a/ Yes/ no questionsDid + S +use to+ V (bare- inf)Ex: Did you use to go to school by bus ?b/ Wh – questionQuestion word + did + S + use to + V( bare- inf)Ex: Where did his father use to work ?3. Negative: S + didn’t + use to + V( bare-inf)Ex: he didn’t use to do morning exercise. Now he came fatIII. Be/ get used to /Be accusttomed to +V-ingBe /Get + use to + Noun phrace/ gerund( V-ing)Ex: Mr. Brown has lived in Vietnamfor ten years He is used to the hot climate here. N. phrace Tan is a farmer. He gets used to getting up earlyPhong is a fisherman. He is accustomed to catching fish.The man is becoming accustomed to weightlessnes in a spacecraft.

- 66 -

Page 67: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

THE UNREAL PAST WITH WISH

- Khi ao ước thực hiện 1 sự việc mà tình huống ở hiện tại không theo ý muốn của chúng ta, ta dùng The unreal past with Wish ( Thì quá khứ giả định với động từ Wish)

- True situation at present Sentence with “ wish

+ I can’t play badminton + Tom will not come tomorrow

+ I wish I could play badminton+ I wish Tom could come tomorrow

I/ Form: S1 + wish + S2 + unreal past- Unreal past: + Regular V V+ ed+ Irregelar V V2

+ Be wereWish (in past) True situation in PastEx: I wish you had told me you had for the show- Mơ ước trong quá khứ - Nếu câu thực có “ regeret” Câu ước : If only = I wishII/ wish +simple past Diễn tả mong muốn không thể thực hiện được ở hiện tại.Ex: I don’t know how to fly the plane I wish I knew how to fly the plane.III/ Wish +could: Không có khả năng thực hiện ở hiện tại.Ex: I can’t drive a car. I wish I could drive a carIV/ Wish + would

- 67 -

Page 68: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Phàn nàn về 1 thói quen không tốt.Ex: Nam talks a lot and I don’t like it. I wish he wouldn’t talk so much.

CONDITIONAL : Câu điều kiện I. Conditional:Ex: If you want to attend the course, you must pass the written examination.- Câu này có 2 mệnh đề: + If clause: If + S .V.O+ Main clause: S.V.OII. Modal verb with If clause: - If clause( simple present tense)- Mainclause: + can/may/ might/ must/ have to/ ought to/ should + bare-infintive1. Can: (Có thể) diễn tả khả năng có thể làm điều gì )Ex: If you give me your willing help, I can get success.2. Many – might: diễn tả khả năng có thể xảy ra.Might: Không chắc chắn bằng MayEx: If you try hard again, you may/ might success.3. Must: sự bắt buộc nội tại ( do mình đặt ra)Ex: If you want to get good grades, you must study harder.4. Have to: Sự bắt buộc ngoại lai( do bên ngoài ép buộc) Ex: If you want to be a doctor, you have to go to University of medicine.5. Ought to - Should: Đưa ra lời đề khuyên.

- 68 -

Page 69: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: If you want to be heathy, you should/ ought to do mornig exercises regulary.III. Automatice results: ( zero condition)If clause( simple present) – Main clause(simple present)Ex: - If you heat water at 1000C, it boils - If fall comes, yellow leaves fall.IV/ Conditional type 1,2,3

1> Conditional type 1IF clause Main clause(present tense) ( will + V(bare)) simple futureEx: If you come there late, boss will be angry* Có thể dùng model verbs ở mệnh đề chính- Dùng để diễn tả 1 điều kiện có thật, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.- Nghĩa của câu có thể ở hiện tại hoặc tương lai+ Mệnh đề nào đi trước cũng được. He will get there in time if he runs 2> Conditional type 2If + unreal past+ S +should/could/ would+ V( bare)Ex: If I were a millionaire I would travel around the world.- Nếu câu cho trước phủ định thì câu sau khẳng định và ngược lại. 3> Conditional /Type 3If + past perfect +S +Could/ would/ should/ might+ have +PP * Nêu 1 điều ước/ hối tiếc về 1 việc đã qua Ex: I didn’t go the party last night If I had gone to the party, I could have met my friend.- xét ví dụ sau:

- 69 -

Page 70: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

They went by coach so most of them got carsick If they hadn’t gone by coach, they wouldn’t have got carsick.- If they had gone by bike. They wouldn’t have got carsick.- If they had brought enough food and drinks, they wouldn’t have spent a lot money. Câu điều kiện loại 3 diễn tả 1 việc không có thật trong quá khứ mà chỉ là ước muốn thuộc về quá khứ.- Chỉ có thể bỏ if nếu đảo V trợ lên trước S. Had they brought enough food and drinks, they wouldn’t have spent a lot money.

NEED

I. Need: là 1 regular verb không có dạng progessiveII. Cách dùng: 1. Need + to-infEx: I need to know the exact side. How much money do you need? I need 5 dollar.2. Need + to be + PP = need + V-ing (passive)Ex: Your hair needs to be cut Your hair needs cutting- I need a change I need to going aways for a while.- She isn’t able to take care of.- The windows are dirty. They need washing

NEAR/ NEAR BY/ NEAR – BY

- 70 -

Page 71: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

1. Near: (adj) liên quan tới thời gian, không gian Ex: The near future2. Near by: (adj) liên quan tới không gian (vị trí)Ex: a nearby village Nearby areas: vùng lân cận 3. Near – by (Adv)Ex: Near – by, the cars could be heard speeding past on the motor (hight) way.

So – Such

I. So : - Dùng [SO] để diễn tả 1 kết quả (result) S + V + O + So + S + V + O + [So] là 1 liên từ ( conjuntion)+ Nó đứng đầu 1 mệnh đề ( clause)Ex: It hasn’t rained for ages, so the ground is very dry+ Có thể dùng [because] để diễn tả ý trái lại.Ex: The ground is very dry because it hasn’t rained for ages.- Chúng ta thường lặp lại Subject sau [So]Ex: We lost our way so we were late II/ SO…THATSo + adj/ adv + that…So + adj + noun + that…Ex: The ground is so dry that the plats are dying. There was so much steam that we couldn’t see anythingIII. Such … that Such + [a/an] + adj + noun + that

- 71 -

Page 72: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Such + adj + plural Noun + thatEx: The place looked such a mess that I could invite anyone He has such an interesting book that we all want to borrow it.

THE TAG QUESTIONSTHE TAG QUESTIONS I. Trong văn nói tiếng Anh, chúng ta thường dùng “câu hỏi đuôi” để lôi cuốn người khác đồng ý lời mình phát biểu và để giữ cho cuộc đàm thoại nối tiếp.Ex: Man: It’s hot to day, isn’t it ? Woman: Yes, It is- ‘Câu hỏi đuôi” hoàn toàn không phải là câu hỏi thật sự.( Người đàn ông ko nói gì mới với người đàn bà. Thật ra bà ta vẫn biết trời nóng. Ông ấy hỏi vậy để gợi chuyện với người đàn bà) Dùng để gợi chuyện.II/ Nếu mệnh đề là khẳng định thì câu hỏi đuôi ở phủ định.Ex: Mr. Brown was a hight school teacher , wasn’t he?

1. S + Special Verbs + O+ Special Verbs + not + S?2. S + ordinary V + O + heping V( động từ trợ) + S

Ex: Lan go to school, doesn’t she? Nếu chủ ngữ là I +am aren’t IIII. Nếu mệnh đề chính ở phủ định thì câu hỏi đuôi ở khẳng định.Ex: Alice doesn’t work to day, does she?*** khi trong câu có các từ mang nghĩa phủ định: seldom = hardly = secarcley = barely = rarely, never, nobody, nothing, none, neither thì câu hỏi đuôi khẳng định.

- 72 -

Page 73: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Khi lời nói bắt đầu bằng let’t + thì câu hỏi là shall we.

CONNECTIVES: Các từ nối

I/ Coordinating conjunations: liên từ kết hợp- Nối 2 mệnh đề độc lập thành câu ghép.+ And: nối mệnh đề cùng ý+ But: nối 2 mệnh đề trái ý+ So: nối mệnh đề trước nêu lên vấn đề, mệnh đề sau nêu lên kết quả hành động.+ Or: nói lên sự lựa chọn.II/ Transition works: (từ chuyển ý)- moreover, funther more (hơn nữa) nối 2 ý liên quan lại với nhau, trước nó có dấu phẩy, dấu chấm phẩy Ex: The dinner was delicious, moreover, it wasn’t expensive.- However: (mặc dù, tuy vậy) dùng ý tương phản với ý trước.- therefore(do vậy) thusEx: Last night we wet to large restaurant. The meal was expensive; therefore we decided not to return there.III. Phrasal verbs: Động từ ghép- V + adv particles( hậu vị từ: từ đứng sau) + preposition1. [V+adv]: - không có tân ngữ - [V] và [adv] không thể tách ra - không có dạng passive.Ex: The car broke down and we had to walk.- Dấu nhấn(hỏng) nằm trên adv2. Verb + adv + object: - Động từ và adv có thể tách ra

- 73 -

Page 74: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- Nếu O là Noun adv có thể đi trước/ sau danh từ.- Nếu object là 1 personal Ex: To put of: hoãn, đình lại.Put of sth Put sth offPut it off- We must put off the meeting- We must put the meeting off- We must put it off for another week.3. verb + preposition + object- Động từ và giới từ không rời nhau - Object luôn đứng sau giới từ.Ex: to take after: giống( có vẻ giống)He takes after his motherHe takes after her4. Verbs + adv+ preposition + object:- Adv/ prep: participle- V/ adv/ prep: không tách rời / không thể đổi vị tríEx: To put up with: chịu đựng vớiI can’t put up with hisbehavin any more.I can’t put up with it any more

RELATIVE CLAUSE

I/ Relative pronouns: đại từ quan hệ - Đại từ quan hệ đứng đầu 1 mệnh đề quan hệ* Các đại từ quan hệ dù làm S hay O đều phải đứng sau antecedant mà nó thay thế.

- 74 -

Page 75: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

1. Đại từ quan hệ chủ ngữ- Who/ that( người mà): dùng để thay thế cho danh từ hay đại từ chỉ người là đại từ chủ ngữ.Ex: We know lots of people. They live in HCM city We know a lot of people/ who/ that live in HCM cityMain clause(antecedant- từ đứng trước) relative clause- which/ that( vật mà) dùng để thay cho danh từ chỉ vật( động vật), làm S trong mệnh đề tính ngữ (mệnh đề quan hệ)Ex: I don’t like stories. They have unhappy endings I don’t like stories which have unhappy endings AntecedantNgoài ra còn có where, when, what.Tất cả các relative pronoun phải đứng sau từ nó thay thế.+ Nếu where + S.V.O mệnh đề tính ngữ chỉ nơi chốn+ Nếu when + S.V.O mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian 2. Who:- Dùng thay thế cho người, là S hoặc OEx: The man who is standing over there is my brother 3. Đại từ quan hệ tân ngữ:- Whom/ that: dùng để thay thế cho N chỉ người và làm tân ngữ (O) trong mệnh đề quan hệ.- Ngày nay Whom có thể thay thế bằng who Ex: He is the man. I met him yesterday He is the man whom/ that I met yesterday. Antecedant- which/ that: - Dùng thay cho vật hay con vật, làm S hoặc OEx: That’s the photo. I took it last time That’s the photo which/ that I took last time.

- 75 -

Page 76: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

The dog which is ill is mine.4. Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu:- Whose (của người mà) dùng cho người và vật, thay thế cho possessive adj whose + nounEx: He is the man. His car was stolen. He is the man who car was stolen.- Of which: chỉ dùng sở hữu cho vật, con vật.Ex: The house is mine the windows of the house are broken. The house/ of which the windows are broken is mine.* Theo ngữ pháp biến đổi ngày nay, ta có thể dùng whose thay cho of which.5. That: - Dùng cả người lẫn vật làm O, S.Ex: Nam is the only man that she like.- Đại từ quan hệ that không dùng trong các non-defining relative clause [That] không bao giờ đứng sau dấu phẩy. Ta phải dùng [who, whom, which] thay thế.Ex: My father, who/ whom you met yesterday, is sixty years old. Non-defining relative clause(extra information) thêm thông tin.- Phải dùng “that” khi nó thay thế cho N có tính từ so sánh bậc nhất (the bes, the most, interesting, the hottest, everybody, anybody, nobody,somebody, everything, anything, something.Ex: He’s the best doctor that I have never know. * That không dùng trong trường hợp này- [That] đứng đầu defining relative clause

- 76 -

Page 77: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: Please tell me about the girl that/ who/ whom we met yesterday.II/ Phân biệt 2 loại relative clauseDefining relative clause Non- defining relative clause- Là mệnh đề rất cần thiết để xác định antecedant và làm rõ nghĩa của câu.Ex: The man always success is life+ Câu này không rõ nghĩa. Vì [the man] chỉ chung chung. Nếu hỏi [what man] không xác định được là ai phải thêm [relative clause] để xác định rõ [man]Ex: The man, who works hard, always success in life+ ‘Who works hard’ [relative clause] rất cần để xác định [man]+ nếu bỏ nó đi thì câu văn không rõ nghĩa [defining relative clause]Mệnh đề quan hệ giới hạn có thể bắt đầu bằng [who, whom which, that, whose] Ex: please tell me about the

1. còn gọi là extra informationClauseEx: This business man, who work hard, always succeeds in life.+ ta có thể bỏ[ extra information clause], mà câu vẫn đủ ý và [business man] được xác định bởi [this]2. ‘Antecedant’ thường được xác định khi: This/ that/ these/ those + N+ (proper Noun: danh từ riêng)+ Adjective clause + N+ N + nhóm từ (phụ nghĩa)Ex: the strike at the car factory, which lasted 10 days is now over.3. Trước và sau 1 mệnh đề không giới hạn bắt buộc có dấu phẩy (comma).4. [That] không bao giờ đứng sau dấu phẩy.5. That, who, không đứng sau giới từ

- 77 -

Page 78: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

girl who/whom/that we met yesterday.- We went to see the man whose son died in the fire last night.

Preposition + which/ whomEx: Here is the boy that/who I told you about( prep) Here is the boy about whom I told you.

Ex: That’s the girl . Nam and Ba were talking about +(N) That’s the girl about whom Fed and Tom were taking Preb + N* Khi V kép có giới từ thì chuyển giới từ đó ra trước relative clause.

RELATIVE PRONOUNS WITH PREPOSITION1. Đại từ quan hệ có thể là tân ngữ cho giới từ: Ex: I go to school S V O - Last year I went on holiday with those people S V O- The restaurant/ which I normaly go to is closed for decoration realative pronoun(O) 2. Ta có thể lược bỏ Đai từ quan hệ khi nó làm tân ngữ. The restaurant I normaly go to is closes for decortion3. Đối với formal English thì giới từ thường đứng trước đại từ đại quan hệ Whom, Which.- Trước [that, who], không có giới từ.Ex: The restaurant to which I normaly go is closed for decoration.

RELATIVE CLAUSES REPLACE BY PARICIPLES AND

TO INFINITVES

- 78 -

Page 79: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

I. ParticiplesEx: Two people were killed and four injured when a lorry which was carrying concrete pipes over turned in the center over turned in the center of HCM city and hit two car.Two people were killed and four injured when a lorry carrying concrete pipes over turned in the center of HCM city and hit two car.- The traffic chaos which were caused by the accident has meant were trying to get to work. The traffic chaos caused by the accident has meant long delay for people trying to get to work.=> Ta có thể lượt bỏ các mệnh đề quan hệ dạng chủ động thành cụm hiện tại phân từ ( V-ing phrase)=> Mệnh đề quan hệ bị động ngữ quá khứ phân từII. To Infinitives-Sau các cụm từ như [ the first, the second, the only, the last và SS nhất] của tính từ, ta thay thế Relative clause To infinitive.

OMISSION OF RELATIVE PRONOUNS

( Lược bỏ đại từ quan hệ) Ex: I don’t like people who talk a lot. I work with john whom Lan hate. 1> Ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ Whom, which, that khi chúng ta là O, việc lược bỏ này thường gặp trong văn nói ex: The man whom you met yesterday is my friend. The man you met yesterday is my friend.2> Không thể lược bỏ.

- 79 -

Page 80: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

+ khi relative pronoun là SEx: The man who has bought the house come from London+ Whose là đại từ quan hệ sở hữu.Ex: Jim is the boy whose hose is just near hear.+ Đại từ quan hệ [What] mà ko có N ở trước.Ex: The shop didn’t have what I wanted.+ It + be + relative clause. Mệnh đề: nhấn mạnh 1 từ/ cụm từ để là cho từ đó, cụm đó quan trọng hơn.Ex: The man came. It was the man who came.

THE PRESENT PERFECT CONTINUOUSI/ FORMS + have/ has +been+ V-ingII/ Use: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh sự kéo dài của hoạt động.Ex: I have been expecting to hear from you.

THE PAST PERFECT TENSEI/ FORM: S + Had + PP1. Affirmative/ Statements: S +had + PP- I / we/ you/ they/ he she/it + had +PP2. Questions:* Yes, no questions: Had +S +PP?- Yes. S + had

- 80 -

Page 81: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- No. S + hadn’t* WH- questions:Questions word + had + S + PP?Ex: Why had you decide to go?3. Negative: S +had not (hadn’t) +PP.Lưu ý: I had = I’d You had = you’d II/ Use1. Past perfect được dùng để nói về 1 việc xảy ra trước 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ. timeline X Past perfect past moment of speak M.O.SEx: By 2000 I had graduated from university2.Ta dùng Past perfect để chỉ hành động xảy ra trước và past để chỉ hđ xảy ra sau trong quá khứ.Ex: He had had dinner before he went to bed. Khi 2 hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào trước dùng past perfect, hành động nào sau dùng Past simple.3.Ta thường dùng Past perfect với By/ By the timeBy the time + Past + S + past perfectEx: By the time, I got home, my husband had cooked

WHICH – as a connector

- Which thay thế cho mệnh đề đứng trước dấu phẩy và gọi là từ nối( connector)Ex: She can’t speak English. It is a disadvantage.She can’t speak English, which is a disvantage.

- 81 -

Page 82: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- Ourflight was delayed, which mean we had to wait for hours at the airport.* Whom cũng là 1 từ nối: All/ both/ few/ most/ several/ some…+ of+ whom/which.

Sentence – clause

I/ Sentence: Ex: I love my parents very much 1 câu đơn có đầy đủ SVO/C- Trong câu đơn chỉ có động từ được chia.Ex: I walked about the street looking for one of my friend. câu tuy dài, chỉ có [walked] là Vđược chia câu đơn/ mệnh đề.II. Mệnh đề: Ex: When the sun sets.I’ll go home Mệnh đề phụ (mainclause)- Có 3 loại mệnh đề phụ( subordinate clause)+ noun clause( That clause)Ex: I know that he would go.+ Adjective clause: làm tính từ (mệnh đề tính ngữ)Ex: A man / who is fat / walks slowly. (Relative clause) (adjective clause)+ Adverial clause (Adjective clause): mệnh đề trạng ngữ.Ex: I was angry when he came back Adverb clause of timeEx: That is the school where I study.III. Position of relative pronouns: vị trí của đại từ quan hệ- Trong 1 câu đại từ quan hệ phải đặt ngay phía sau antecedent của nó. Nếu khác thì nghĩa của câu sẽ ko rõ.

- 82 -

Page 83: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: The house that stands at the street corner belongs to my friend. Nếu [that] ở vị trí khác câu sai nghĩa The house belongs to my friend that stands at the street corner(sai)

Future continuous Form: Will + be + V-ing Past MOS future Use:Sử dụng để diễn tả cho hành động mà sẽ xảy ra trong tương lai và tiếp diễn tai thời điểm xác định trong tương lai.Ex: He will be working on Sunday morning.

THE SIMPLE PAST & THE PRESENT PERFECTPast Present perfect

- Diễn tả 1 hành động đã chấm dứt hẳn trong quá khứ có thời gian xác định rõ ràng Ex: The plane took off 2 hours ago - Diễn tả 1 hành động đã xong trong quá khứ ko liên quan đến hiện tại

- Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ mà không xác định rõ thời gian.Ex: Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ, còn liên quan đến hiện tại và tương lai.Ex: He has worked in that factory for 20 years.- Dùng với “ever, never,since, you, yet, already”- 83 -

Page 84: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: She worked in that factory for 20 years( đã hết làm ở hiện tại)- Dùng với [ago] …Ex: She lived here 3 year ago

Ex: She had never listened to me.- Ht hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu trong quá khứ và dừng lại ở lúc nói.Ex: I haven’t seen you for ages.- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, kèm với “ just, already, recently”Ex: she has just retired.

IT BE NOT UNTIL… (Mãi cho đến khi)

1. Mệnh đề khẳng định + Until:- Dùng để chỉ ai đó làm việc gì cho đến lúc nào đó.Ex: I lived in New York until I got married.2. Mệnh đề phủ định + Until:- Cho đến lúc việc gì đó diễn ra thì việc kia mới diễn ra.Ex: I didn’t realize she was English until she spoke.3. It was not until + time + that …- Mãi cho đến khi … việc gì đó mới diễn ra. Ex: It was not until 2000 that the bridge was finished.

WILL OR BE GOING TOI/ Going to:- Nói về 1 dự định đã có kế hoạch trước, đã biết trước.- Dự đoán dựa trên tình huống hiện tại, có căn cứ xác thực, chắc chắn xảy ra.

- 84 -

Page 85: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: Look at those blackclouds. It’s going to rainSue: My computer was missed. Can you repair it for me?Bother: Ok, but can’t do it now. I’ll repair it tomorrow.Later…Mother: Can you fix Sue’s computer?Brother: Yes, I know, but I’m very busy, I am going to fix it tomorrow.II/ Will - Đề nghị làm gì.Ex: That bag looks heavy. I’ll help you with it - Đồng ý/ từ chối làm gì.Ex: You know that book I lent you ? Can I have It back?- Of course. I’ll bring it back this afternoon.- Dự đoán tương lai: có thể có hoặc không xảy ra.Ex: She’s been studying very hard for exam. She’ll pass I guess.

PASSIVE INFINITVE – Động từ nguyên mẫu bị động

I.Form V + Tobe + PPVd: we hope to be considered again.

III. Use1. Dùng để đưa ra lí do.She work hard not to be blamed2. Nêu lên sự bị động của chủ ngữ.We swore(thề) not to bestreated like that again3. Dùng sau các tính từ diễn tả tình cảm, thái độ

- 85 -

Page 86: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

I am eager( háo hức) to be selected4. Dùng sau danh từ.He made a decision to be arrested.

PRESENT PARTICIPLEI/ FORM V-ingII. Use1. Dùng sau các V chỉ cảm giác trong cấu trúcV + sb/sth + V-ingEx: I see him crossing the treets She smelt some things burning2. S + V + time/ money +V=ingEx: He spend a lot of time doing charity work.( Anh ta bỏ nhiều thời gian để là công việc từ thiện)3.Dùng để chỉ sự tiếp diễn trong các thì hiện tại đơn, QKTD, Hiện Tại Hoàn Thành tiếp diễn.4. Dùng trong dạng rút gọn của mệnh đềEx: I finishing my home work. I went to bed. Finishing my home work, I went to bed.

PERFECT GERUND & FERFECT PARTICIPLE

I. FORM: Having + PPII. Use 1 perfect participle( active)Ex:- I finished my home work. I went to bed. Having finished my homework, I went to bed.

- 86 -

Page 87: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- She bought a bike. She cycked home. Having bougt a bike, she cycle home.* Dùng để làm ngắn gọn các câu cùng chủ ngữ 2. Ex: He had been living there for such a long time that he didn’t move to another town. Having lived there for a long time, he didn’t move to another town.* Dùng đẻ diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong 1 thời gian dài rồi hành động kia mới có.* Để tránh lầm lẫn dùng Having + PPEx: Eating his dinner, he rusked out of the house. Dùng present participle: người đàn ông ra ngoài cầm theo thức ăn. Dùng: Having eaten his dinner, he rusked out of the house.( Người đàn ông ăn tối xong, thì vội vả ra ngoài)2. Perfect gerund.- Dùng giống như gerund - V1 +V- ing - V1 + Prep + V- ing Ex: They denied having been there.The children admitted having taken the money.

MISRELATED PARTICIPLES - QUAN HỆ SAII. -1 PP được coi là N/ đại từ mà đứng ngay trước nó.Ex: The boy, climbing the tree to get bird’ eggs, had a bad fall.- Nếu ko có N/ đại từ đứng trước, PP được coi như thuộc về chủ ngữ của mệnh đề chính phía sau

- 87 -

Page 88: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Ex: Climbing the tree to get bird’s eggs, the boy had a bad fall.II. - Đôi khi công thức trên ko được chú ý, gây ra hiểu nhầm.Ex. Climbing down the tree, one of the eggs broke.( cái trứng tự trèo xuống( sai) và tự vỡ) - Một PP được hiểu sai S/ đại từ: gọi là quan hệ sai. Một PP được hiểu sai S đại từ : gọi là quan hệ sai Climbing down the tree he broke ones of the eggs.= As he was climbing down the tree one of the eggs broke.

PRONOUNS

I/ ONE: - 1 đại từ dùng để nói đến 1 người/ vật đã được đề cập trước đó.- Dùng để tránh sự lặp lại của 1 danh từ.Ex: It was a problem, but notamajor one- Khi ‘one’ thì V chia ở số ( S số ít)-Khi ‘ones’, thì V chia ở số nhiều ( thay cho S số nhiều) Ex: I speak as one who has seen much surrferingII/ Someone/ Some body- 1 đại từ, có nghĩa: 1 ai đó, 1 người nào đó Ex: There is some one at the door - Là chủ ngữ số ít thì V chia ở số ítEx: Some one is interested in your business- tính từ bổ nghĩa cho nó đứng sau nóEx: Someone nice is trying to help him.

- 88 -

Page 89: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- Dùng ‘they’ thay thế cho nó ở câu hỏi đuôi, tính từ sở hữu của nó là “their”Ex: Someone has forgotten their adress, haven’t they.III/ Anyone/ Any body- Đại từ dùng thay cho Someone trong câu phủ định, nghi vấn và sau 1 số V: forbid, prevent, ban, avoidEx: Did any one see you? I orbid anyone to touch that clock.-Làm chủ ngữ, V phải chia ở số ít.Ex: Is anyone here? IV/ No one/ nobody- Trong văn viết, [No one] thông dụng hơn [Nobody]Ex: No one was at home.- Làm chủ ngữ số ít.Ex: No one understands me.- [They] dùng trong câu hỏi đuôi S là [No one] Ex: Nobody is here, are they?V/ Every one/ Every body- Làm chủ ngữ số ít.Ex: Have you asked every body?- Every body know Tom.- Dùng [they] thay thế trong hỏi đuôi.Ex: Everybody is there, aren’t they?

CLEFT SENTENCEI> It is/ was ..thatĐể nhấn mạnh phần ta muốn nói, bằng cách đưa phần muốn nhấn mạnh vào chỗ trống trước “That”

- 89 -

Page 90: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

1. Subject focus: Nhấn mạnh chủ ngữ.Ex: The man gave her the book. It was the man who gave her the book.My mother loves me most It is my mother who love me most.2. Object focus: Nhấn mạnh tân ngữ.Ex: The boy hit the dog in the gardent. It was the dog that the boy hit in the gardent.- I love my mother It’s my mother that I love.3. Adverbirbial focus: Nhấn mạnh trạng từ.- The boy hit the dog in the garden. It was in the garden that the boy hit the dog.I was born in this house. It was in this house that I was born.

CONJUNTIONS either…or – neither ..norCONJUNTIONS either…or – neither ..nor

1. Both + N + and + NLàm chủ ngữ ở số nhiều V(s/es)2. S + neither + V + nor + V V: phải chia cho phù hợp với thì.Neither + N1+ nor + N2 + V( V chia theo chủ ngữ N2 )

Either + + N1+ or + N2 + V(V chia theo N2) ***Either of + Ns + V chia số ít Ex: either of these restaurant serves good food.

- 90 -

Page 91: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

CAN, COULD, COULDN’T/ WAS, WERE ABLE TO + INF/ COULD HAVE PP

I> Can, could:- Can: diễn tả khả năng làm 1 việc gì đó - Could: nói về khả năng của 1 người có thể làm trong QK- Couldn’t – could not:II/ Be able to - ‘Can’ không có PP dùng [be able] để chia ở thì hoàn thành, tương lai. Ex: - you will be able to get a taxi outside the station.I haven’t been able to get a taxi much work done today.- Dùng “ was, were able to”: việc làm ở 1 dịp nào đó trong quá khứ, không dùng [could]Ex: I was able to find some useful books in the library.III/ could have + PP:- Diễn tả ai đó lẽ ra đã có thể làm gì trong QK nhưng đã không đã không làm.Ex: I could have won the game but decided to let her win.

STRESS IN two-syllable words

I> Two- syllable words:V 2 vần N 2 vần Adj 2 vần Prep 2 vầnNhấn vần 2 Nhấn vần 1Attŕact Stúdent pólite BetweénDiscúss Pólice Behínd Suppóse Sígnal

- 91 -

Page 92: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

@@ lưu ý nè! Do tui không biết tìm dấu nhấn ở đâu nên tui thay nó bằng dấu ‘sắt’ hoặc dấu ‘ đó! Tìm phiên âm quốc tế muốn học máu luôn ‘oh my god’…**In these following 2-sylable words, the stress is on the original word( root word)

- 92 -

Page 93: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Trong các từ 2 vần sau, dấu nhấn nằm trên từ gốc (các từ có thêm đuôi)Original Suffix Word- art- drive- friend- fame

+ ist+ er+ ly+ous

artistdriverfriendlyfamous

Prefix Original Word+re+re+be

-move-build-come

removerebuildbecome

Đa số các từ 2 vần đều xuất phát từ những từ 1 vầnHầu hết N, adj 2 vần dấu nhấn nằm ở vần 1Đa số V 2 vần dấu nhấn nằm ở vần 2II/ Phát âm theo vần( theo 1 nguyên âm+ 1 phụ âm theo sau)1. Từ có 1 nguyên âm- Từ có nguyên âm, nguyên âm đó ko phát âm theo mẫu tự alphabet mà phát âm theo âm với phụ âm theo sau.Ex:- hat at/æt/ a/æ/- let e /e/- back ack/æk/ a/æ/- cup up /Λp/ u /Λ/ 2. Từ có 2 nguyên âm:- khi từ có 2 nguyên âm: nguyên âm thứ 1 đọc theo alphabet, Nguyên âm thứ 2 câm.Ex: cake /keIk/ Tea /ti:/ Hole /hәυl/ Use /ju:s/

- 93 -

Page 94: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

- N.A1 đọc theo alphabet, N.A2 câm khi có nguyên âm 2 N.A trong 1 âm tiết .Ex: remain /rImeIn/ soapy /sәυpI/ again /әgeIn/* Đa số những từ có âm cuối [AIN] thì dấu nhấn nằm ngay vần đó.* Các từ tận cùng bằng [AGE] thì đọc là /IdЗ/Ex: víllge dámage advántage mánageIII/ Dấu nhấn của từ có 2 vần:* adv/ V/adj/prep có các qua luật cơ bản như sau:1. Nhấn vào vần 2 khi vần 2 có chứa

+NA kép / I/ /eI/ /αI/ trừ (/әυ/) /αυ/ /Iә/ /eә/ /υә/+NA dài /I:/ /α:/ /з:/ /u:/

/ :/ /ækt/ Ex: arrive /әrαIv/ attrack /әtrækt/ agree /әgrI:/ between /bitwI:n/+ Vần 2 kết thúc nhiều hơn 1 phụ âm. Ex: negléct perféct refléct protéct* Đa số các V 2 vần nhấn vần 2.2. Nhấn vần 1 nếu vần 2 chứa:+ NA ngắn /I/ /e/ /ә/ / / /Λ/ /i/ /әυ/Ex: ópen /’әυpәn/ háppen /’hæppәn/

- 94 -

Page 95: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

bórrow /’b rәυ/ ráther /’raә(r)/ fóllow /’f llәυ/* Âm /ә/ là 1 âm yếu (weak sound) không có dấu (‘)Quy luật Đa số Adj /Adv 2 vần nhấn vần 1fámous /f’eImәs/ úrgent /’ә:dzәnt/ réady /re’dI/* Prep:- vérry /v’erI/ - éver /’evә(r)/(Trừ perháps)3. N 2 vần + nhấn và vần 1 nếu vần 2 có chứa NA ngắn /I/ /e/ /ә/ / / /Λ/ và /әυ/Ex: pláteau /pl’etәυ/ móney /m’ΛnI/

líon /l’aIәn/Đa số N 2 vần nhấn vần 1 + Nhấn vào vần 2 nếu vần 2 chứa 1 NA kép: /αυ/ /αI/ Iә/ / I/ /eI/ /eә/ /υә/ /εә/ 1 NA dài: /I:/ /α:/ /з:/ /u/ / :/Ex: idéa /αI’dIә/ decáy /dI’keI/ july /dzju:lαI/

-THE END-

- 95 -

Page 96: Grammar 6-12

Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

zZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZz

- 96 -