Upload
tink36
View
5.521
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCMKHOA CNTT
TIN 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCMKHOA CNTT
TIN 3
KỊCH BẢN DẠY HỌCGiảng viên: ThS. Lê Đức LongSinh viên:
Ngô Hồng Ân Nguyễn Thị Thanh Xuân(K36.103.001) (K36.103.090)
Mục tiêu chương trình
Các khái niệm cơ bản của Tin học
Một số kĩ năng ban đầu về sử dụng máy tính
Tổng quan về chương trình và bài học
Cấu trúc rẽ nhánh
Những điểm cần lưu ý:
Ổn định lớpKiểm tra bài cũ
Câu lệnh ghép
Cho 1 số ví dụ nếu – thì
Câu lệnh if – then - else
Củng cố bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Cho 2 số nguyên a và b. Làm thế nào để tìm max của a và b.
Viết chương trình nhập hai số a và b.
So sánh: Nếu a > b thì max là a. Nếu b > a thì max là b.
Program Baitap;Var a, b: integer;Begin
readln(a, b);End.
Hoạt động 2: Cho một số ví dụ Nếu - thì
Cho HS đặt VD về một số câu có điều kiện.
GV chọn 2 câu làm ví dụ -> phân tích để thấy cấu trúc rẽ nhánh được thể hiện trong VD.
Cấu trúc để mô tả các mệnh đề như trên được gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ
- Nếu em học giỏi thì em được đi du lịch.- Nếu em học giỏi thì em được đi du lịch, nếu không thì em phải ở nhà học bài.
Mệnh đề có điều kiện:Nếu … thì …Nếu … thì … nếu không thì …
Hoạt động 3: Câu lệnh If – then - else
GV nêu câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ.
GV chiếu slide giải thích quá trình thực hiện câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ.
Để mô tả cấu trúc rẽ nhánh Pascal dùng câu lệnh: Dạng thiếu:
If <điều kiện> then <câu lệnh>; Dạng đủ:
If <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
Điều kiện Câu lệnhĐúng
Sai
Điều kiện Câu lệnh 1Đúng Sai Câu lệnh 2
Hoạt động 3: Câu lệnh If – then - else
Gọi HS viết câu lệnh so sánh để tìm max hai số a và b bằng 2 cách: dạng thiếu và dạng đủ.
Lưu ý trước từ khóa else không có dấu “;”, sau then và sau else chỉ có 1 lệnh chương trình.
Dạng thiếu:if a > b then max := a;if a < b then max := b;
Dạng đủ:if a > b then max := a else max := b;
Hoạt động 4: Câu lệnh ghép
GV hỏi muốn thể hiện nhiều lệnh sau if hoặc sau then thì làm thế nào? -> Dẫn đến khái niệm và cách dùng câu lệnh ghép. Nếu trong cấu trúc rẽ nhánh, sau then có từ 2 lệnh trở lên thì gộp thành câu lệnh ghép, đặt các câu lệnh đó trong cặp từ khóa Begin – End;
Begin <câu lệnh>
End;
Hoạt động 4: Câu lệnh ghép Gọi HS nêu thuật toán giải phương trình bậc 2.
GV nhận xét bổ sung. Phân nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm để viết chương
trình thực hiện bài toán trên ra giấy. Thu kết quả của 2 tổ trả lời nhanh nhất, nếu đúng sẽ cộng 1đ
vào bài 15ph. Yêu cầu 1 nhóm trình bày kết quả của mình. GV đưa ra lời giải chính xác cho học sinh.
Bước 1: Tính d = b2 – 4acBước 2: Nếu d < 0: PT vô nghiệm
Nếu d 0: PT có hai nghiệm, tính và đưa ra nghiệm.
Hoạt động 5: Củng cố
GV tóm tắt các vấn đề cần nắm trong bài học. Cú pháp, ý nghĩa của câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ. Cách sử dụng câu lệnh ghép. Cho một vài câu hỏi củng cố. Cho bài tập về nhà. Dặn dò chuẩn bị bài mới.
Ứng dụng công nghệ thông tin
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI.!!