Upload
trung-tam-advance-cad
View
154
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
1
TRẦN YẾN GROUP ©
MỤC LỤC
BÀI 1: PHAY CHI TIẾT CƠ BẢN SỐ 1 ........................................................................3
1. Nhập chi tiết vào môi trường gia công ....................................................................3 2. Thiết lập hệ tọa độ gia công .....................................................................................4
3. Thiết lập phôi gia công .............................................................................................6 4. Thiết lập dao cụ cho quá trình gia công ..................................................................9
5. Chu trình gia công thô đầu tiên ............................................................................. 12 6. Chu trình phay thô lần 2, phay theo biên dạng 3D ............................................... 15
7. chu trình phay góc nhỏ của chi tiết ........................................................................ 19 8. chu trình phay tinh mặt trên cùng và mặt sàn chi tiết .......................................... 22
9. chu trình gia công tinh chi tiết .................................................................................. 27 BÀI 2: GIA CÔNG CAO TỐC ...................................................................................... 33
A. Nhập môi trường cho gia công cao tốc.................................................................. 34 B. Thiết lập hệ tọa độ gia công ................................................................................... 34
C. thiết lập phôi và biên dạng gia công...................................................................... 35 1- Nguyên công 1: gia công thô ban đầu .............................................................. 37
2- Nguyên công 2: gia công thô bám theo biên dạng 3D phức tạp của chi tiết .. 43 3- Nguyên công 3: gia công tinh thành chi tiết .................................................... 47
4- Nguyên công 4: gia công tinh chốt ................................................................... 50 5- Nguyên công 5: gia công tinh vùng trung tâm ................................................ 56
6- Nguyên công 6 : gia công tinh phần biên dạng dốc ......................................... 60 7- Nguyên công 7: gia công tinh bề mặt trên của vùng nghiêng ......................... 64
8- Nguyên công 8: gia công các góc cạnh ............................................................. 68 9- Nguyên công 9: gia công tinh vùng bề mặt dưới chân các chốt ...................... 72
10-Nguyên công 10: phay tinh bề mặt nhỏ gần thành trong chi tiết ........................ 75 11-Xuất gcode ............................................................................................................. 78
BÀI 3: GIA CÔNG PHAY PHẲNG .............................................................................. 81 1. Nguyên công 1: phay mặt đầu ............................................................................. 83
2. Nguyên công 2: phay thô hốc của chi tiết ........................................................... 89 3. Nguyên công 3: phay tinh hốc của chi tiết .......................................................... 93
4. Nguyên công 4: gia công lỗ ..................................................................................... 96 5. Nguyên công 5: gia công chữ ............................................................................. 101
6. Hiển thị máy công cụ gia công chi tiết .............................................................. 105 7. Xuất code ........................................................................................................... 106
BÀI 4: CHU TRÌNH KHOAN-KHOÉT-DOA-TARO ................................................... 108
A.THIẾT LẬP HỆ TỌA ĐỘ ....................................................................................... 109 B. THIẾT LẬP PHÔI .................................................................................................. 110
1) Nguyên công 1: phay mặt đầu .............................................................................. 111 2) Nguyên công 2: phay thô biên dạng ngoài chi tiết ............................................... 116
3) Nguyên công 3: phay thô hốc ................................................................................ 119 4) Nguyên công 4: phay tinh sàn ............................................................................... 122
5) Nguyên công 4: phay tinh thành........................................................................... 125 6) Nguyên công 6: phay lỗ trong ............................................................................... 127
7) Nguyên công 7: khoan mồi lỗ trong ở giữa chi tiết .............................................. 130 8) Nguyên công 8: khoan sâu lỗ giữa chi tiết ............................................................ 133
9) Nguyên công 9: chu trình taro lỗ giữa chi tiết ..................................................... 136 10)- Nguyên công 10: khoan mồi 3 lỗ bên ................................................................... 139
11)- Nguyên công 11: khoan 3 lỗ bên ........................................................................ 142 12)- Nguyên công 12: khoét 3 lỗ bên ............................................................................ 145
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
2
TRẦN YẾN GROUP ©
13) nguyên công 13: doa tinh 3 lỗ bên ......................................................................... 148
14) – Nguyên công 14: khoan có bẻ phoi ..................................................................... 151
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
3
TRẦN YẾN GROUP ©
BÀI 1: PHAY CHI TIẾT CƠ BẢN SỐ 1
1. Nhập chi tiết vào môi trường gia công
Để vào chế độ gia công. Sau khi khởi động NX, chúng ta chọn File sau đó chọn
New
Sau khi chọn New, một cửa sổ mới hiện lên, trong cửa sổ này, ta chọn tab
Manufacturing. Để đơn vị gia công (Units) là mm. Trong trường hợp chi tiết của
chúng ta là khuôn vì vậy chọn chế độ gia công khuôn (Die Mold).
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
4
TRẦN YẾN GROUP ©
2. Thiết lập hệ tọa độ gia công
Sau khi vào môi trường gia công, chọn Geometry View như hình dưới để thiết lập
phôi.
Tiếp theo ta click đúp vào MCS_MILL để thiết lập hệ tọa độ phôi trong gia công.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
5
TRẦN YẾN GROUP ©
Trong chế độ thiết lập hệ tọa độ phôi.
Ta click vào mũi tên màu vàng trong hệ tọa độ mặc định để di chuyển hệ tọa độ
theo các phương X, Y và Z. Trong hình ta di chuyển hệ tọa độ lên mặc phẳng trên
cùng của chi tiết(di chuyển theo trục Z 1 đoạn 41.5 mm).
Trong phần Clearance
Chọn Automatic Plane trong Clearance Option
Chọn khoảng cách từ mặt phẳng cao nhất của chi tiết tới mặt phẳng lùi dao (Safe
Clearance Distance) 10(mm).
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
6
TRẦN YẾN GROUP ©
3. Thiết lập phôi gia công
Click mở rộng MCS_MILL, Click đúp vào WORKPIECE để thiết lập chi tiết và
phôi cho gia công.
Sau đó hộp thoại WORKPIECE để thiết lập chi tiết và phôi.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
7
TRẦN YẾN GROUP ©
Click vào Specify Part, sau đó click vào chi tiết để chọn chi tiết sau khi gia công.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
8
TRẦN YẾN GROUP ©
Click vào Specify Blank để chọn phôi gia công. Sau khi click xuất hiện hộp thoại
Blank Geometry, chọn kiểu phôi trong phần Type, ở đây ta chọn kiểu phôi là
Bounding Block.
Sau đó ta chọn kích thước bao của phôi theo chi tiết, trong gia công chi tiết này ta
chọn kích thước bao lớn hơn 5mm theo phương Z so với chi tiết.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
9
TRẦN YẾN GROUP ©
Sau khi thiết lập xong phôi và chi tiết, bước tiếp theo ta đi tạo dụng cụ để gia công.
Để tạo dụng cụ ta chọn vào Creat Tool.
4. Thiết lập dao cụ cho quá trình gia công
Sau đó hộp thoại Creat Tool xuất hiện.
Click vào CARRIER để chọn vị trí đặt dao. Chọn loại dao trong phần Tool
Subtype. Ghi tên dụng cụ trong phần NAME sau đó ấn OK để tiếp tục thiết lập các
thông số dao.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
10
TRẦN YẾN GROUP ©
Thiết lập các thông số của dao trong tab Tool của hộp thoại Milling Tool – 5
Parameters.
Sau đó vào tab Holder để cài đặt các thông số của chuôi dao. Click vào Library
sau đó chọn Retrieve Holder from Library để chọn chuôi dao từ thư viện.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
11
TRẦN YẾN GROUP ©
Sau đó hộp thoại Library Class Selection xuất hiện, chọn Milling Drilling để chọn
chuôi dao phay hộp thoại Search Criteria xuất hiện ấn OK để vào thư viện chọn
chuôi dao (Search Result), chọn một chuôi dao phù hợp và chọn OK.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
12
TRẦN YẾN GROUP ©
5. Chu trình gia công thô đầu tiên
Sau khi tạo dao xong, phần tiếp theo chúng ta thiết lập chu trình gia công. Để thiết
lập chu trình gia công, ta chọn Creat Operation như hình vẽ sau đó thiết lập các
thông số kỹ thuật cho chu trình gia công.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
13
TRẦN YẾN GROUP ©
Trong phần Operation chọn chu trình gia công thô Cavity_Mill.
Trong phần Location:
Program để chọn tên chương trình,
Tool để chọn dụng cụ gia công(bao gồm các dao đã thiết lập)
Geometry đối tượng gia công (chọn WORKPIECE)
Method để chọn kiểu gia công (thô, tinh, bán tinh …). Với chi tiết của chúng ta, các
thông số được thiết lập như sau.
Sau khi đã chọn xong, chúng ta ấn OK để tiếp tục thiết lập các thông số kỹ thuật
cho nguyên công đầu tiên này. Sau khi ấn OK hộp thoại Cavity Mill xuất hiện để
thiết lập các thông số kỹ thuật trong gia công.
Các thiết lập gia công được gợi ý như hình trên, ta chý ý các thông số của chu trình
như:
Cut pattern: kiểu cắt- ở đây tôi chọn kiểu follow part
Percent of flat diameter: có thể hiểu là lượng dao ăn lại sau mỗi lần gia công
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
14
TRẦN YẾN GROUP ©
Common depth per cut: chọn chế độ cho bước cắt
ở đây tôi gợi ý ché độ constant để chọn bước cắt luôn là hằng số
maximum distance: bước cắt
thiết lập chiều sâu cắt
Trong hộp thoại này, click Cut level để thiết lập chiều sâu cắt
Hộp thoại Cut level xuất hiện, ta chú ý thông số sau:
Mục Top of range 1: để chọn mặt cao nhất của chi tiết
Mục Range definition : để chọn mặt thấp nhất của chi tiết
Chiều sâu cắt= khoảng cách giữa mặt top of range 1 với mặt range definition
Thiết lập phương pháp ăn dao
Trong hộp thoại Cavity mill, ta click Cutting parameter
Chọn tab Strategy để thiết lập chế độ chạy dao
Mục Cutting:
Cut direction: chiều chạy dao
Thiết lập lượng dư gia công
Vẫn trong hộp thoại Cutting parameter, chọn tab stock thể thiết lập lượng dư gia
công
Như chỉ dẫn trên hình là thể hiện lượng dư gia công, ở đây tôi gợi ý chọn lượng dư
= 1mm.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
15
TRẦN YẾN GROUP ©
Sau đó ấn OK, rồi click vào Generate Tool Path để tạo ra đường chạy dao cho
nguyên công. Sau đó ấn OK để kết thúc nguyên công thứ nhất.
6. Chu trình phay thô lần 2, phay theo biên dạng 3D
Thiết lập dao
Bước sang nguyên công thứ 2, cũng giống như nguyên công thứ nhất, nhưng chúng
ta không phải thiết lập phôi nữa, chỉ còn lại 2 bước là thiết lập dao và thiết lập kiểu
gia công.
Đầu tiên là thiết lập dao, ở nguyên công này không như nguyên công trước chúng ta
sẽ lấy dao từ thư viện ra chứ không thiết lập thông số dao nữa. Chúng ta cũng vào
Creat Tool sau đó chọn Retrieve Tools from Library trong Library để lấy dao từ
thư viện.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
16
TRẦN YẾN GROUP ©
Hộp thoại Library Class Selection xuất hiện, click mở rộng Milling để mở các thư
mục dao phay, ở nguyên công này chúng ta chọn dao End Mill (non indexable).
Sau đó điền 10 vào ô (D) Diameter rồi ấn OK để tìm các dao có đường kính 10mm.
Hộp thoại Search Result xuất hiện các dao có đường kính 10mm. Trong nguyên
công này chúng ta chọn dao utg0201_087. Ấn OK để kết thúc quá trình chọn dao.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
17
TRẦN YẾN GROUP ©
Sau khi đã chọn dao xong, chúng ta đi thiết lập các thông số kỹ thuật của nguyên
công thứ 2. Chúng ta cũng làm tương tự như nguyên công thứ nhất, click vào Creat
Tool, chọn Cavity, chỉ khác là ở nguyên công này, chúng ta dùng dao thứ 2 mới
chọn từ thư viện.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
18
TRẦN YẾN GROUP ©
Thiết lập chu trình
Ấn OK, hộp thoại Cavity Mill để thiết lập các thông số kỹ thuật của quá trình gia
công. Trong hộp thoại này, ta chọn Cut Levels để chỉnh lượng tiến dao của mỗi
bước cắt.
Tiếp theo chúng ta chọn Cutting Parameters để thiết lập các tham số cắt trong quá
trình gia công. Trong tab Containment chọn Use Level Based trong phần In
Process Workpiece.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
19
TRẦN YẾN GROUP ©
Sau đó chúng ta ấn OK, quay lại màn hình chính click Generate Tool Path để tạo
đường chạy dao.
7. chu trình phay góc nhỏ của chi tiết
Thiết lập dao
Sau khi đã kết thúc nguyên công thứ 2, chúng ta tiếp tục nguyên công thứ 3 để phay
góc của chi tiết. Quá trình chọn dao trong nguyên công thứ 3 cũng như nguyên công
thứ 2 ở trên, nhưng dao được sử dụng trong nguyên công này là dao cầu (Ball Mill).
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
20
TRẦN YẾN GROUP ©
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
21
TRẦN YẾN GROUP ©
Thiết lập chu trình
Tiếp theo là thiết lập thông số kỹ thuật cho nguyên công thứ 3. Trong Creat
Operation chọn Corner Rough để gia công góc trong chi tiết.
Sau đó ấn OK. Trong phần Reference Tool chọn dao vừa thiết lập.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
22
TRẦN YẾN GROUP ©
Sau đó click Generate Tool Path để tạo đường chạy dao cho nguyên công.
8. chu trình phay tinh mặt trên cùng và mặt sàn chi tiết
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
23
TRẦN YẾN GROUP ©
Sau khi kết thúc nguyên công phay góc. Chúng ta chuyển sang nguyên thứ 4 để
phay tinh các mặc trên cùng và mặt sàn cũng như mặt bên 2 đảo của chi tiết. Để
thực hiện nguyên công này chúng ta chọn Floor and Wall trong phần Creat
Operation.
Quá trình chọn dao tương tự như nguyên công đầu tiên, chỉ khác là dao có đường
kính là 15mm. (xem lại nguyên công 1)
Chọn Floor and Wall
Click OK để chỉnh sửa chi tiết các thông số kỹ thuật như sau
Chọn sàn khu vực cắt
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
24
TRẦN YẾN GROUP ©
Chọn kiểu chạy dao theo chu vi trong hộp thoại Floor Wall chọn Follow Periphery
trong phần Cut Pattern.
Chỉnh sửa các tham số quá trình cắt. Trong hộp thoại Floor Wall chọn Cutting
Parameters. Hộp thoại Cutting Parameters xuất hiện. Trong tab Stock đặt 1.0 cho
Wall Stock để để lại 1mm cho phay tường. Trong tab Strategy chọn Island
Cleanup
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
25
TRẦN YẾN GROUP ©
Để chọn tường gia công, click vào Specify Wall Geometry trong hộp thoại Floor
Wall
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
26
TRẦN YẾN GROUP ©
Sau đó click vào Preselect tường bao quanh sàn gia công sẽ tự động nhận.
Trong hộp thoại Floor Wall chọn Non Cutting Moves để cài đặt các thông số khi
dao di chuyển không cắt trong quá trình gia công. Trong tab Engage chọn Helical
trong Engage Type để dao di chuyển không cắt theo đường Helic.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
27
TRẦN YẾN GROUP ©
Sau đó ấn OK và click vào Generate Tool Path để tạo đường chạy dao cho nguyên
công.
9. chu trình gia công tinh chi tiết
Thiết lập dao
Kết thúc nguyên công thứ 4. Chúng ta chuyển sang nguyên công thứ 5, cũng là
nguyên công cuối cùng để gia công hoàn thiện chi tiết. Nguyên công thứ 5 là gia
công tinh 2 khối đảo của chi tiết.
Để thực hiện nguyên công này, chúng ta chọn dao có kích thước như hình bên dưới,
quy trình chọn dao như nguyên công 1 nên tác giả không đề cập lại nữa, chỉ đưa ra
kích thước của dao để hiệu chỉnh cho phù hợp.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
28
TRẦN YẾN GROUP ©
Thiết lập chu trình
Sau khi chọn dao xong, ta chọn phương thức gia công cho nguyên công 5 là Zlevel
Profile(gia công các mặt phẳng vuông góc với trục dao, gia công tường ở các vị trí
đặc biệt) và chế độ gia công tinh để gia công hoàn thiện chi tiết.
Trong hộp thoại Zlevel Profile chọn Specify Cut Area để chọn khu vực gia công
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
29
TRẦN YẾN GROUP ©
Khu vực gia công sau khi được chọn như hình bên dưới
Trong hộp thoại Zlevel Profile chọn Cut Level để chọn bước tiến dao. Vì đây là
gia công tinh chi tiết nên ta chọn bước tiến dao là 0.2 mm
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
30
TRẦN YẾN GROUP ©
Sau đó ta click Generate Tool Path để tạo đường chạy dao cho nguyên công.
Sau khi tạo xong tất cả các nguyên công ta click vào Program Older View để xem
toàn bộ chu trình gia công.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
31
TRẦN YẾN GROUP ©
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
32
TRẦN YẾN GROUP ©
BÀI 3: GIA CÔNG CAO TỐC .............................................................................. 33
A. Nhập môi trường cho gia công cao tốc ....................................................... 34
B. Thiết lập hệ tọa độ gia công ......................................................................... 34
C. thiết lập phôi và biên dạng gia công ........................................................... 35
1- Nguyên công 1: gia công thô ban đầu ....................................................... 37
2- Nguyên công 2: gia công thô bám theo biên dạng 3D phức tạp của chi
tiết 43
3- Nguyên công 3: gia công tinh thành chi tiết ............................................. 47
4- Nguyên công 4: gia công tinh chốt ............................................................ 50
5- Nguyên công 5: gia công tinh vùng trung tâm ......................................... 56
6- Nguyên công 6 : gia công tinh phần biên dạng dốc ................................. 60
7- Nguyên công 7: gia công tinh bề mặt trên của vùng nghiêng .................. 64
8- Nguyên công 8: gia công các góc cạnh...................................................... 68
9- Nguyên công 9: gia công tinh vùng bề mặt dưới chân các chốt .............. 72
10-Nguyên công 10: phay tinh bề mặt nhỏ gần thành trong chi tiết .............. 75
11-Xuất gcode ................................................................................................... 78
BÀI 4: GIA CÔNG PHAY PHẲNG ................................................................... 81
1. Nguyên công 1: phay mặt đầu .................................................................. 83
2. Nguyên công 2: phay thô hốc của chi tiết ................................................. 89
3. Nguyên công 3: phay tinh hốc của chi tiết ............................................... 93
4. Nguyên công 4: gia công lỗ ........................................................................... 96
5. Nguyên công 5: gia công chữ .................................................................. 101
6. Hiển thị máy công cụ gia công chi tiết .................................................... 105
7. Xuất code ................................................................................................. 106
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
33
TRẦN YẾN GROUP ©
BÀI 2: GIA CÔNG CAO TỐC
Chi tiết lòng khuôn được gia công cao tốc với 10 nguyên công
1- Gia công thô ban đầu
2- Gia công thô bám theo biên dạng 3D của chi tiết
3- Gia công tinh thành trong chi tiết
4- Gia công tinh 4 chốt
5- Gia công tinh vùng trung tâm của chi tiết
6- Gia công tinh thành của vùng trên hình vẽ
7- Gia công tinh bề mặt như hình vẽ
8- Gia công tinh biên dạng góc cạnh như hình dưới
9- Gia công tinh vùng bề mặt như hình vẽ
10- Gia công tinh bề mặt dưới chân thành trong
11- Post code cho máy CNC 5 trục sinumeric
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
34
TRẦN YẾN GROUP ©
A. Nhập môi trường cho gia công cao tốc
Sau khi thiết kế chi tiết, mở chi tiết bằng NX
Ta click File New, hộp thoại New xuất hiện, chọn tab Manufacturing
Chọn Die mold (express) trong vùng Filters.
Chọn đơn vị Milimeters trong mục Units
B. Thiết lập hệ tọa độ gia công
Click Geometry View trên thanh công cụ
Tại vùng Operation navigator-geometry
Click đúp chuột trái vào MCS_MILL
Hộp thoại MCS mill xuất hiện, click Specify MCS để chỉnh hệ tọa độ
Chọn góc nhìn để chỉnh hệ tọa độ
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
35
TRẦN YẾN GROUP ©
Click Orient view drop down trên thanh công cụ, chọn góc nhìn mặt front
Hộp thoại CSYS xuất hiện, đồng thời trên vùng gia công có hệ tọa độ, chọn trục
ZM, nhập 61.0684 vào mục Distance để đưa hệ tọa độ lên trên mặt trên cùng của
chi tiết
Click OK để thoát hôp thoại
Thiết lập mặt phẳng an toàn
Vẫn tại hộp thoại MCS mill, tại vùng Clearance
Chọn chế độ plane trong mục Clearance Option
Điền 20mm vào mục Safe clearance distance
Click ok
C. thiết lập phôi và biên dạng gia công
Tại vùng Operation Navigator-Geometry, click đúp WORKPIECE
Hộp thoại Workpiece xuất hiện
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
36
TRẦN YẾN GROUP ©
Thiết lập chi tiết gia công
Click Specify Part, hộp thoại Part geometry xuất hiện rồi chọn chi tiết để thiết
lập biên dạng gia công.
click OK
Thiết lập phôi
Vẫn trong hộp thoại workpiece, chọn specify blank để thiết lập phôi cho chi tiết
Hộp thoại Blank geometry xuất hiện, chọn chế độ Bounding Block trong mục
Type
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
37
TRẦN YẾN GROUP ©
Trong chế độ Bounding Block, điền 10mm trong mục ZM+ để phôi cao hơn chi
tiết 10mm
click OK
1- Nguyên công 1: gia công thô ban đầu
a) Thiết lập dao gia công thô
Click Create Tool trên thanh công cụ, , hộp thoại Create tool xuất hiện
Chọn dao phay ngón trong vùng Tool Subtype
Chọn ụ dao 1, Chọn chế độ POCKET_01 trong mục Tool
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
38
TRẦN YẾN GROUP ©
Click OK
Hộp thoại Milling Tool-5 Parameter xuất hiện
Thiết lập đường kính dao, điền 20mm trong mục Diameter
Thiết lập góc lượn cho dao, điền 0.5mm trong mục Lower Radius
click OK
b) Thiết lập chu trình gia công thô
Click Create Operation trên thanh công cụ, hộp thoại Create Operation
xuất hiện
Chọn chu trình cavity mill trong vùng Operation Subtype để gia công thô toàn bộ
chi tiết
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
39
TRẦN YẾN GROUP ©
Trong vùng Location:
Mục program: điền tên chu trình 1234
Mục tool: dao cụ MILLD20
Geometry: biên dạng gia công, chọn chế độ WORKPIECE
Method: phương pháp gia công, chọn chế độ phay thô cao tốc
MOLD_ROUGH_HSM
Click ok
Hộp thoại Cavity mill xuất hiện
Thiết lập bề mặt gia công
Tại vùng Geometry, chọn Specify cut area
Hộp thoại cut area xuất hiện, ta chọn chế độ góc nhìn mặt top thuộc vùng Orient
view drop down
Click chuột trái tại góc trái cao nhất của chi tiết, quét chuột đến hết góc phải thấp
nhất của chi tiết để chọn toàn bộ bề mặt cần gia công thô
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
40
TRẦN YẾN GROUP ©
click ok
Thiết lập thông số của chu trình gia công
Tại vùng path setting:
Chọn kiểu chạy dao: chọn chế độ follow periphery để dao cắt chạy theo chế độ
hình vuông trong lúc cắt vật liệu
Thiết lập lượng vượt ăn dao:
Chọn chế độ % tool flat trong mục stepover
Điền 20 vào mục percent of flat diameter có nghĩa là dao sẽ an lại 20% đường
kính dao để có thể gia công chi tiết hơn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
41
TRẦN YẾN GROUP ©
Thiết lập bước cắt
Mục Common depth per cut: chiều sâu cắt theo chiều z của mỗi lần cắt
ở đây tôi chọn chế độ constant để bước cắt theo chiều z là hằng số
maximum distance: lượng bước cắt, ở đây tôi gợi ý là 2mm
thiết lập lượng dư gia công
vẫn trong mục path setting, chọn Cutting parameter
Hộp thoại Cutting parameters xuất hiện
Chọn tab stock để chọn lượng dư gia công sau nguyên công gia công thô ban đâu
Chú ý trong vùng stock, click dấu tick vào mục Use floor same as side
ở đây tôi gợi ý lượng dư gia công là 0.5mm
Thiết lập chế độ gia công theo biên dạng
Vẫn trọng hộp thoại cutting parameter, chọn tab containment để chọn gia công
thô theo kiểu biên dạng nào
Tại vùng blank, chọn chế độ Use level based để thiết lập chế độ gia công thô bám
theo biên dạng phức tạp của chi tiết
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
42
TRẦN YẾN GROUP ©
Thiết lập chế độ kiểu xuống dao
Vẫn trong vùng path setting, chọn non cutting movers
Hộp thoại Non cutting moves xuất hiện, ta chọn tab engage
Trong tab này có hai mục quan trọng là
Closed area: thiết lập kiểu xuống dao cho vùng, bề mặt có biên dạng kín
Open area: thiết lập kiểu xuống dao cho vùng, bề mặt có biên dạng hở
ở đây là gia công thô, biên dạng hốc thiết lập mục closed area
chọn chế độ Helical trong mục engage type: chế độ kiểu xuống dao là đường xoắn
ốc
còn chế độ khác nên để nguyên theo chế độ mặc định như chương trình đề ra
click ok
c) mô phỏng đường chạy dao
mô phỏng đường chạy dao
click generate tool path trên thanh công cụ để mô phỏng đường chạy dao
cho nguyên công thô ban đầu
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
43
TRẦN YẾN GROUP ©
Mô phỏng gia công thử
Click verify tool path trên thanh công cụ để mô phỏng quá trình gia công thử
nguyên công thô ban đầu
2- Nguyên công 2: gia công thô bám theo biên dạng 3D phức tạp của chi
tiết
a) Thiết lập dao
Click create tool trên thanh công cụ, hộp thoại create tool xuất hiện
Chọn dao cầu ball mill thuộc vùng tool subtype
Chọn ụ dao số 2, chọn chế độ pocket _02 trong mục tool
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
44
TRẦN YẾN GROUP ©
Click ok
Hộp thoại Milling tool-ball mill xuất hiện
Điền đường kính D=10mm đường kính dao cầu ball mill
click Ok
b) Thiết lập chu trình
Click create operation trên thanh công cụ, hộp thoại create option xuất hiện
Chọn chu trình phay thô Cavity mill thuộc vùng operation subtype
Các chế độ trong vùng location không thay đổi nhiều so với nguyên công 1, chỉ
khác là dao phay ở đây là ball mill D10 trong mục tool,
Các chế độ khác được thể hiện như hình trên
Thiết lập bề mặt gia công
Tương tự như nguyên công 1,
Tại vùng geometry, click specify cut area để chọn mặt phẳng gia công
(các bạn nên xem lại quy trình chọn bề mặt gia công như tôi làm nguyên công 1)
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
45
TRẦN YẾN GROUP ©
click OK
Thiết lập thông số gia công của chu trình
Tại vùng path setting
Cut patter: kiểu mẫu cho đường chạy dao, ở đây tôi chọn chế độ trochoidal
tương tự như ở nguyên công 1:
chọn chế độ constant trong mục common depth per cut
thiết lập bước cắt 1mm trong mục maximum distance
thiết lập lượng dư gia công
tương tự như nguyên công 1,
click cutting parameter để thiết lập lượng dư gia công
ở đây toi gợi ý lượng dư gia công là 0.5mm
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
46
TRẦN YẾN GROUP ©
click ok
Thiết lập kiểu xuống dao
tương tự như ở nguyên công 1
click non cutting moves để thiết lập kiểu xuống dao
ở đây tôi gợi ý dùng chế độ helical trong engage type
còn tham số khác nên để như chương trình đề xuất
Thiết lập chế độ bám biên dạng
Click cutting parameter trong vùng path setting
Chọn tab containment
Trong vùng blank,
Chọn chế độ use 3D trong mục in process workpiece để biên dạng gia công bám
theo biên dạng 3D của chi tiết
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
47
TRẦN YẾN GROUP ©
c) Mô phỏng đường chạy dao
Click generarate tool path trên thanh công cụ để mô phỏng đường chạy dao
của nguyên công 2
3- Nguyên công 3: gia công tinh thành chi tiết
a) Thiết lập dao
Click create tool trên thanh công cụ, hộp thoại create tool xuất hiện
Chọn kiểu dao là dao cầu ball mill thuộc vùng tool subtype
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
48
TRẦN YẾN GROUP ©
Chọn ụ dao số 3, chọn chế độ pocket_03 thuộc vùng tool
Click ok
Hộp thoại milling tool-ball mill xuất hiện
Điền D=6mm trong mục Ball diameter để thiết lập đường kính dao cầu là 6mm
b) Thiết lập chu trình
Click create operation trên thanh công cụ, hộp thoại xuất hiện
Chọn chu trình gia công tinh thành là ZLEVER PROFILE
Chu trình này trong NX để gia công tinh những bề mặt có biên dạng dốc hay
nghiêng
ở trong mục Location
tôi thiết lập như ở nguyên công 2, có một vài điểm thay đổi như:
chọn chế độ gia công tinh: MOLD FINISH HSM trong mục method
chọn dao BALL MILL D6 trong mục tool
click ok
Thiết lập biên dạng gia công
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
49
TRẦN YẾN GROUP ©
Tại vùng geometry
Click specify cut area để chọn bề mặt gia công
Chọn thành trong của chi tiết như hình bên trên
Click ok
Thiết lập chu trình gia công
Như nói ở nguyên công1
ở đây tôi vẫn chọn chế độ constant trong mục common depth per cut
thiết lập bước cắt thì ở đây là gia công tinh nên tôi gợi ý là để 0.5mm trong mục
maximum distance để bước cắt là 0.5mm
thiết lập lượng dư gia công
tương tự như ở nguyên công 2
click cutting parameter để thiết lập lượng dư gia công cho chi tiết
ở đây là gia công tinh thành nên lượng dư ở đây sẽ là 0mm
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
50
TRẦN YẾN GROUP ©
c) Mô phỏng đường chạy dao
Click generate tool path để mô phỏng đường chạy dao cho nguyên công 3
4- Nguyên công 4: gia công tinh chốt
a) Thiết lập dao cắt
Click create tool để thiết lập dao, hộp thoại create tool xuất hiện
Chọn dao phay ngón như hình trên