Upload
trinh-ha
View
180
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH
Ths .Bs Trịnh Thị Hà
ĐẶT VẤN ĐỀTKX ngày càng tăng → Ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống.
PT LASIK đang phổ biến vì tính an toàn và hiệu quả.
BV HNĐK Nghệ An là 1 trong những nơi tiến hành phẫu
thuật LASIK đầu tiên ở tuyến tỉnh.
Có một số tác giả nước ngoài và trong nước đã nghiên
cứu kết quả sau PT LASIK. Ở tuyến tỉnh nói chung và
Nghệ An nói riêng chưa có nghiên cứu về vấn đề này.
MỤC TIÊU
1. Đánh giá kết quả thị lực và khúc xạ sau phẫu
thuật LASIK điều trị cận thị.
2.Nhận xét các yếu tố liên quan đến kết quả
phẫu thuật và một số biến chứng.
TỔNG QUAN
Mặt trước GM: hình cầu,
mặt sau: bầu dục.
BKĐC mặt trước: 7,8mm,
mặt sau: 6,7mm.
ĐK ngang: 11-12 mm, dọc: 9-11 mm.
CSKXGM: 43 D, chiếm 2/3 CSKX NC.
Độ dày GM trung tâm: 0,5mm, rìa khoảng 0,74mm.
I. CẤU TẠO GIÁC MẠCI. CẤU TẠO GIÁC MẠC
TẬT KHÚC XẠ: CẬN THỊ Mắt chính thị
Mắt có ảnh tạo trên võng mạc.
Cận thị:
Mắt cận thị do CSKX quá lớn hoặc do trục
nhãn cầu quá dài → Ảnh tạo trước võng mạc.
Giác mạc chiếm 2/3 khúc xạ của mắt → các phẫu thuật
khúc xạ đều nhằm vào thay đổi độ cong của giác mạc.
Laser Excimer sẽ làm mỏng GMTT → giảm độ cong GM
→Giảm công suất khúc xạ GM
Mắt cận thị
TỔNG QUANLỊCH SỬ PT LASIK
1950 LASIK được thực hiện bởi bác sĩ Tây Ban Nha
(Barraque Jacop)
Năm 1989 FDA cho phép sử dụng laser excimer điều trị
tật khúc xạ đó là phương pháp PRK
Năm 1992 Tiến sĩ Pallikaris cải tiến từ PRK và tạo vạt
giác mạc tạo thành kỹ thuật LASIK.
Ngày nay LASIK đã ngày càng phát triển hơn và phổ
biến vì tính an toàn và hiệu quả.
TỔNG QUAN PHẪU THUẬT LASIK
PT LASIK điều trị cận thị là dùng tia laser Excimer bào mòn
giác mạc.
Các tia laser có bước sóng 193 nm
Năng lượng mỗi photon của laser Excimer là 6,4 electron
vol, gấp 2 lần năng lượng gắn kết của các phân tử protein
ở giác mạc nên sự liên kết này bị phá vỡ→ bắn ra khỏi
giác mạc với tốc độ nhanh hơn tiếng động (>1000m/s)
Dưới tác dụng của laser, làm bay các mô giác mạc → giảm
độ cong của GMTT → Khúc xạ giảm
Kết quả điều trị TKX bằng PT LASIKtrên TG và tại VN
Naoko Kato (2008): Khúc xạ cầu trước PT: -6,40 ±2,58D. Sau
PT 1 tuần có 86% KXC ± 0,5D và 96% KXC ±1D, 3 tháng có
82,6% KXC ±0,5D; 93,1% KXC ±1D và 98,5% KXC ±2D.
Avunduk AM (2004): KXC trước PT: -5,87 ± 3,45D. Sau PT 1
tuần – 0,34 ± 0,18D,1 tháng – 0,57 ± 0,22D, 3 tháng -0,56 ±
0,18D, 6 tháng -0,56 ± 0,24D
Nguyễn Xuân Hiệp(2009): KXC trước mổ -5,09 ±2,32D Sau
PT 1 tuần,1 tháng và 3tháng là -0,91 ±0,46D; -0,92 ±0,46 và -
0,93 ±0,47D
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU• Đối tượng nghiên cứu:
BN cận thị mổ bằng LASIK tại BV HNĐK Nghệ An từ tháng 5/2015 – 10/2015.
• Tiêu chuẩn lựa chọn BN: Cận thị từ -0,75D đến -15D. Trên 18 tuổi Độ khúc xạ ổn định 12 tháng trước mổ (thay đổi ≤ 0,5D nếu < 8D, và
thay đổi ≤1D nếu >8D). Chấp nhận tham gia nghiên cứu.
• Tiêu chuẩn loại trừ: Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Người bị bệnh giác mạc hình
chóp hoặc đang dùng một số thuốc có ảnh hưởng đến mắt như Accutane, Cordarone.
Các trường hợp không tái khám đúng hẹn. Giác mạc nền < 250µm.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨUThiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu dọc.Tiến cứu.Mô tả lâm sàng.Không có nhóm
chứng.Cỡ mẫu nghiên cứu:
Trong đó: n: Số mắt tối thiểu cần nghiên cứu α: mức ý nghĩa thống kê ( α = 0,05). Z: hệ số tin cậy, = 1,96 p: tỷ lệ khúc xạ của một số tác giả trước, p = 0,45 : sai số tương đối, chọn = 0,2
Tính toán ra n =59,88; như vậy phải lấy cỡ mẫu ít nhất là 60 mắt.
Vậy n = 60 mắt
2).(
122/1 p
ppZn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Phương tiện thăm khám:
Bảng TL và hộp kính.
Nhãn áp kế Maclakov.
Máy SHV khám bệnh.
Máy SA: B
Máy đo khúc xạ tự động.
Máy chụp bản đồ KX GM.
Hình 2. Máy chụp bản đồ GM Allergretto
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Phương tiện PT:Hệ thống laser Excimer
Allergretto wavelight ( Alcon).Dao cắt vạt M2-MORIA
(PHÁP).Phương tiện thu thập số liệu.
Bệnh án.Phiếu nghiên cứu.
HT laser Excimer Allergretto wavelight ( Alcon).
Dao cắt vạt GM M2- MORIA
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH Khám LS trước mổ.
TL và KX.
Nhãn áp, ĐDGM, bản đồ KXGM.
Phẫu thuật.
Theo dõi sau PT(1 tuần,1tháng và 3
tháng)
TL và KX.
Sự hài lòng của BN
ĐDGM và CSKXGM
Một số b/c
Các bước PT LASIK
PHƯƠNG PHÁP PT LASIK
CÁC TIÊU CHÍ VÀ PP ĐÁNH GIÁ
Biến số nghiên cứu:
Nhóm biến số về bệnh nhân trước mổ.
Đánh giá kết quả phẫu thuật: TL, KX, Chỉ số hiệu
quả, an toàn và tỷ lệ BN hài lòng.
Các yếu tố liên quan đến kết quả sau phẫu thuật
và b/c.
Xử lý số liệu:
Phần mềm toán học SPSS 16.0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Phân bố BN theo giới
• Jay C. Erie (2002): 49% nữ và 51% nam.• Nguyễn Xuân Hiệp (2008): 47,7% nữ và 52,3% nam
46.67%53.33%
Nam Nữ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Phân bố BN theo tuổi
• Jay C (2002): 33 ± 10T, Avunduk (2004): 35,4 ± 8,7T• Nguyễn Xuân Hiệp (2008): 23,04 ± 5,77T• Trịnh Thị Hà: 22,97 ± 6.09T
70.00%
26.67%
3.33%
18-24 T
25-40 T
>40 T
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm thị lực trước PT
Thị lực trung bình chưa chỉnh kính (UCVA) là 0,12 ± 0,11, trong đó TL cao nhất là 0,63
(tương đương 20/30), TL thấp nhất là 0,01 (tương đương với ĐNT 0,5m).
Thị lực trung bình sau chỉnh kính tối đa (BCVA) là 0,97 ± 0,15 trong đó thấp nhất là 0,6; cao
nhất là 1,2 và có tới 97,3% đạt thị lực trên 0,8.
Jay C. Erie (2002): -6,64 ± 2,39D, Nguyễn Xuân Hiệp (2008): -5,09 ± 2,32 D.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm khúc xạ trước PT: KXC trung bình là -4.64D
KXC trước mổ là -4,44D ± 2,53D, trong đó max -11,25D và min -0,75D. Jay C. Erie (2002): -6,64 ± 2,39D, Nguyễn Xuân Hiệp (2008): -5,09 ±
2,32 D.
31.70%
45.00%
16.70%
6.60%
Cận nhẹ
Cận vừa
Cận nặng
Cận rất nặng
KẾT QUẢ THỊ LỰC SAU MỔTL không chỉnh kính (UCVA) và TL chỉnh kính (BCVA) sau
PT
UCVA trước mổ là 0,12 ± 0,11, sau mổ 1 tuần, 1 tháng và 3 tháng là: 0,92 ±0,14; 0,94 ± 0,15 và
0,95 ± 0,15.
Chỉ số hiệu quả phẫu thuật = UCVA (sau PT)/ BCVA (trước PT) =0,94.
BCVA trước mổ là 0,97 ± 0,15, sau mổ 1 tuần, 1 tháng và 3 tháng là: 0,96 ±0,15; 0,97 ± 0,15 và
0,98 ± 0,16.
Chỉ số an toàn = BCVA (trướcPT)/ BCVA (sau PT) = 0,98.
Thị lực Thời gian sau phẫu thuật
1 tuần 1 tháng 3 tháng
20/60 1 (1,7%) 0 (0%) 0 (0%)
20/50 2 (3,3%) 0 (0%) 0 (0%)
20/40 3 (5%) 4 (6,7%) 1 (1,7%)
20/30 4 (6,7%) 3 (5%) 3 (5%)
20/25 10 (16,7%) 4 (6,7%) 4 (6,7%)
20/20 40 (66,6%) 49 (81,6%) 52 (86,6%)
Tổng 60 60 60
KẾT QUẢ THỊ LỰC SAU MỔSố hàng thị lực tối đa tăng giảm tại thời điểm 3 tháng
Sau PT 3 tháng, không có trường hợp nào mất hàng TL, 30,2% trường hợp
không thay đổi, 55,5% trường hợp tăng thêm 1 hàng và 14,3% trường hợp
tăng thêm 2 hàng → PT an toàn cao.
KẾT QUẢ KHÚC XẠ CẦU SAU MỔ
Khúc xạ cầu tại các thời điểm nghiên cứu
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
Trước PT Sau PT 1 tuần Sau PT 1 tháng Sau PT 3 tháng
4.44
0.45 0.46 0.48
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNTác giả Trước PT Sau PT
1 tuần 1 tháng 3 tháng
Avunduk AM (2004) −5.87 ± 3.45D
-0,34 ± 0,12D
-0,57 ± 0,22D
-0,56 ± 0,18D
Naoko Kato (2008) -6,40 ±2,58D
-0,54±0,14D -0.57 ±0,18D
-0,58±0,22D
Nguyễn Xuân Hiệp
(2008)
-5,09 ±
2,32D - 0,91± 0,46 - 0,92± 0,47 - 0,94± 0,46
Trịnh T Hà (2015) -4.44 ± 2,53D
-0.45 ± 0,13D
-0.46 ± 0,15D
-0.48± 0,16D
Khúc xạ từ -4,44 ± 2,53D, sau PT chỉ còn -0.45 ± 0,13 ở thời điểm 1 tuần, sau đó
tăng hơn nhưng không có ý nghĩa thống kê. Với mức KXC này, hầu hết BN đều
không phải mang kính, và cảm thấy hài lòng. Kết quả này cũng tương tự các tác giả
Avunduk AM và Naoko Kato nhưng thấp hơn so với Nguyễn Xuân Hiệp.
KẾT QUẢ KHÚC XẠ SAU MỔ
• Tỷ lệ đạt khúc xạ mục tiêu sau PT 3 tháng
Sau phẫu thuật LASIK, tỷ lệ đạt được khúc xạ mục tiêu tương đối cao: có 85,7% khúc xạ
trong khoảng ± 0,5D và 100% khúc xạ trong khoảng ±1,0D
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN• Mức độ hài lòng của bệnh nhân sau PT
Sau PT 1 tuần, tỷ lệ bệnh nhân hài lòng và rất hài lòng tương đối cao chiếm
93,1%, không hài lòng chiếm 6,9% và giảm dần đến thời điểm 3 tháng sau
PT chỉ còn 1,4%.
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PT
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
Trước PT Sau PT 1 tuần Sau PT 1 tháng Sau PT 3 tháng
0.23
0.97 0.98 0.99
0.08
0.96 0.97 0.98
0.05
0.840.87 0.88
0.03
0.680.63
0.75
Cận nhẹ
Cận vừa
Cận nặng
Cận rất nặng
Nhóm cận Trước PT (D) Sau PT (D)
1 tuần 1 tháng 3 tháng
Cận nhẹ 1,92±0,73 0,42±0,03 0,33±0,02 0,37±0,03
Cận vừa 4,25±0,73 0,37±0,03 0,34±0,03 0,42±0,03
Cận nặng 7,37±0,76 0,52±0,04 0,63±0,04 0,54±0,04
Cận rất nặng 10,31±0,92 0,92±0,05 1,42±0,05 1,36±0,05
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PT
2. KHÚC XẠ
Độ cận tồn dư sau mổ của nhóm cận càng cao lớn hơn và tăng nhiều hơn theo thời gian
sau PT . Có thể do nhóm cận nặng đã không đủ ĐDGM, để điều chỉnh hết độ cận.
Vì vậy, trước PT nên tư vấn, giải thích và tiên lượng trước cho BN, đặc biệt những
trường hợp cận nặng .
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PT
DDGM của các nhóm cận càng nặng tăng nhiều hơn sau PT theo thời gian.
Độ cận tồn dư sau mổ của nhóm cận càng nặng lớn hơn và tăng nhiều hơn theo
thời gian sau PT .
Vì vậy sự tăng độ dày giác mạc sau phẫu thuật theo thời gian cũng làm cho nguy cơ
tái cận ở nhóm cận rất nặng cao hơn ở các nhóm khác
Nhóm cận
ĐDGM TTCận nhẹ Cận vừa Cận nặng Cận rất nặng
Trước mổ 544,18±30,09 547,31±34,03 549,40±29,01 538,22±17,14
Sau mổ 1 tuần 497,84±31,43 455,34±35,55 410,44±34,87 381,33±9,85
Sau mổ 1 tháng 509,69±32,01 468,36±35,45 425,92±33,94 399,78±22,12
Sau mổ 3 tháng 504,91±33,41 464,49±37,27 423,40±32,90 404±39,58
2. ĐỘ DÀY GIÁC MẠC
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PT
3. CÔNG SUẤT KHÚC XẠ GIÁC MẠC
CSKXGM sau PT giảm, nhưng sau 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng tăng
lên so với 1 tuần. Nhưng sự thay đổi này không có mối liên quan tới
TL và KX sau PT
37
38
39
40
41
42
43
44
Trước mổ Sau mổ 1 tuần Sau mổ 1 tháng
Sau mổ 3 tháng
Sau mổ 6 tháng
43.68
39.8840.05 40.01 40.1
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG SAU PT 1 TUẦN SAU PT 1 THÁNG
SAU PT 3 THÁNG
XH kết mạc 2 (3.3%) 1 (1.7%) 0
Viêm GM 1 (1.7%) 1 (1.7%) 0
Khô mắt 4 (6.7%) 3 (6.7%) 2 (3.3%)
Cộm mắt 20 (33.3%) 6 (10%) 1 (1.7%)
Lóa mắt 20 (33.3%) 12 (20%) 6 (10%)
Đứt vạt 0 0 0
GM hình chóp 0 0 0
KẾT LUẬN
1. KẾT QUẢ SAU PT LASIK ĐiỀU TRỊ TẬT KHÚC XẠ
Thị lực tăng rõ rệt sau khi pt LASIK, sau đó tăng hơn sau 1 tháng, 3 tháng
Khúc xạ cầu giảm rõ rệt sau PT tại các thời điểm. Chỉ số này tăng lên ở thời điểm 1 tháng và 3 tháng nhưng không đáng kể.
Chỉ số hiệu quả, an toàn PT và tỷ lệ BN hài lòng cao.
KẾT LUẬN
2. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PT VÀ BIẾN CHỨNG
Độ cận thị điều chỉnh càng cao thì độ cận tồn dư sau phẫu thuật cao
hơn và tăng nhiều hơn theo thời gian .
ĐDGMTT sau PT tăng theo thời gian có liên quan tới sự tái cận.
Độ cận càng cao thì CSKXGM càng giảm nhiều. CSKXGM thay đổi sau
PT nhưng không liên quan đến TL và KX, nhưng cũng nên lưu lại các thông số
trước mổ của bệnh nhân để áp dụng tính CS IOL khi bệnh nhân mổ T3.
Sau PT LASIK chỉ có một số b/c nhẹ, không ảnh hưởng đến kết quả PT, nên
cũng không ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân.
KIẾN NGHỊ
Cần có nghiên cứu với thời gian theo dõi dài hơn và cỡ mẫu lớn
hơn.
Cần có những nghiên cứu đánh giá sự thay đổi của ĐDGM,
CSKXGM trên những phương tiện khác như OCT, kính sinh hiển vi
đồng tiêu… để nghiên cứu sâu vào chi tiết của các lớp giác mạc.
Cần có những nghiên cứu đánh giá sự thay đổi của độ sâu tiền
phòng, mặt trước và mặt sau GM trước và sau PT LASIK.
Xin tr©n träng c¶m ¬n !