Click here to load reader
Upload
can-tho-university
View
82
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
1
11
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ
CHƯƠNG 5
VIẾT BÁO CÁO VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ
22
Viết báo cáo:
Viết cho ai?
Nhằm mục đích gì?
Lời văn phù hợp với đối tượng sẽ tiếp nhận (văn khoa học)Cấu trúc phù hợp với đơn vị tiếp nhận
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
2
33
SốSố liệuliệu thốngthống kêkê nhiềunhiều && phứcphức tạp,tạp, vấnvấn đềđề mômôtảtả sẽsẽ dễdễ hiểuhiểu hơnhơn khikhi đượcđược hìnhhình tượngtượng hóa,hóa,thôngthông tin/vấntin/vấn đềđề sẽsẽ dễdễ nhớnhớ hơnhơn khikhi đượcđược trìnhtrìnhbàybày dướidưới dạngdạng mômô hìnhhình
Có thể sử dụng một số cách trình bày số liệu
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
-- Bảng thống kê số liệuBảng thống kê số liệu-- Đồ thịĐồ thị-- Sơ đồSơ đồ--Hình ảnh và biểu tượngHình ảnh và biểu tượngCần phải tuân theo quy định về cách trình bày…Cần phải tuân theo quy định về cách trình bày…
4
Cách trình bày bảng:+ Số liệu ngắn gọn+ Đặt tiếp theo ngay sau phần được đề cập trongbài viết lần đầu tiên+ Trên một trang riêng (bảng nhỏ thì có thể trình bàychung).Không trình bày ở 2 trang (Trừ trường hợp bảng quádài, không viết lại tên bảng nhưng phải có tên củacác cột)+Nếu bảng được trình bày theo khổ giấy nằmngang, thì đầu bảng phải quay vào chỗ đóng bìa.
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
3
5
- Đánh số bảng: "Bảng" sau đó là số Á Rập theo chương vàtheo số thứ tự.-Tên bảng: ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng và chứa đựng nội dung,thời gian, không gian.Số thứ tự của bảng và tên bảng được đặt ở phía trên bảng,canh trái, chữ thường, cỡ chữ 13. Khi xuống dòng nội dungtương đối rõ nghĩa.
-Chỉ tiêu theo cột: Tên cột ngắn gọn, dễ hiểu, được chia nhỏxuống tối đa ba mức độ, có thể viết tắt, nhưng phải được chúgiải ở cuối bảng. Chữ thường, cỡ chữ có thể từ 12-13.
- Chỉ tiêu theo hàng: Tên hàng phải ngắn gọn, dễ hiểu. Chữthường, canh trái, cỡ chữ có thể từ 12-13.
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
6
- Đơn vị tính:+ Đơn vị tính chung: ghi góc trên, bên phải của bảng.+ Đơn vị tính riêng theo cột: đặt dưới chỉ tiêu của cột.+ Đơn vị tính theo hàng: đặt sau chỉ tiêu theo mỗi hàng hoặc có thêm cột đơn vị tính.
- Cách ghi số liệu trong bảng: Số liệu trong từng hàng (cột) có cùng đơn vị tính phải nhận cùng một số lẻ thập phân. Số liệu được canh phải.
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
4
7
Một số ký hiệu quy ước:+ Nếu không có so liệu thì trong ô ghi dấu gạch
ngang “-”+ Nếu số liệu còn thiếu thì trong ô ghi dấu “...”+ Trong ô nào đó không có liên quan đến chỉ
tiêu, nếu ghi số liệu vào đó sẽ vô nghĩa hoặc thừa thì đánh dấu “x”.- Phần ghi chú ở cuối bảng: được đặt giữa, chữthường và in nghiêng, cỡ chữ 11 và dùng để giảithích rõ các nội dung chỉ tiêu trong bảng:
+ Nguồn tài liệu: nêu rõ thời gian, không gian.+ Các chỉ tiêu cần giải thích.
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
8
Trình bày bảng cho kết quả hồi quy hoặc output của phần mềm kinh tế lượng
Bảng cần ngắn gọn càng tốt, không cần trìnhbày tất cả kết quả.
Tốt nhất là trình bày những ước lượng liênquan trực tiếp đến mục tiêu.
Bảng kết quả đầy đủ nên trình bày trong phầnPhụ lục
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
5
9
Bảng 4.4 Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập
Biến giải thích Hệ số tương quan Sai số chuẩn P-value
lndiện tích 0,132 0,079 0,105lntỷ lệ lao động -0,319 0,131 0,020lnthu nhập phi NN 0,428 0,051 0,000lnsố hoạt động 0,392 0,221 0,085lnthu nhập trồng trọt 0,346 0,048 0,000Constant 5,415 1,247 0,000Sig. 0,000F-test 34.599R2 0,828Adjusted R2 0,804
Nguồn: Số liệu khảo sát,11/2006
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
10
Nguồn: Số liệu khảo sát, 2009Hình 2.3 Phân phối các nguồn thu nhập của hộ gia đình
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
6
11
Hình vẽ, hình chụp, đồ thị, bản đồ, sơ đồ... được đặttheo ngay sau phần mà nó được đề cập trong bài viếtlần đầu tiên. Tên gọi chung các loại trên là hình.
+ Kích cỡ sao cho cân đối.+ Trình bày một trang riêng. Hình nhỏ thì trình bàychung với bài viết.+ Hình được trình bày theo khổ giấy nằm ngang, thìđầu hình phải quay vào chỗ đóng bìa.+ Hình nên để ở chế độ in line with text để không bịchạy, canh giữa và không làm khung cho hình.
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
12
-Đánh số hình: "Hình" sau đó là số Á Rập theo chương và theo số thứ tự (ví dụ: Hình 1.2 là hình thứ hai của chương 1)
-Tên hình: ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu và phải chứa đựng nội dung, thời gian, không gian (tránh dùng tên chung chung như kết quả của điều tra 1 hay 2).
-Số thứ tự của hình và tên hình được đặt ở phía dưới hình, đặt giữa dòng, chữ thường, cỡ chữ 13.
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
7
13
- Ghi chú trên hình: tránh viết chữ tắt. Trường hợp ghichú dài thì ghi cuối hình. Chữ thường, cỡ chữ 10.
- Phần ghi chú ở cuối hình: Được đặt giữa, chữ thườngvà in nghiêng, cỡ chữ 11 và dùng để giải thích rõ các nộidung chỉ tiêu trong bảng hoặc nguồn tài liệu. In nghiêng,cỡ chữ 11.
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
14
Hình 1.2 Tổng sản phẩm quốc nội phân theo ngành kinh tế (giá cố định năm 1989) của vùng ĐBSCL thời kỳ 2000 - 2004
.000
1.0002.000
3.000
4.0005.000
6.000
7.000
8.0009.000
Tổng
Sản
Phẩ
m Q
uốc
Nội
2000 2001 2002 2003 2004
Dịch VụXây DựngCông NghiệpNông Lâm Nghiệp
Tỷ VND
Năm
Nguồn: Niêm Giám Thống Kê Việt Nam, 2005
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
8
15
Hình 1.3 Mức độ hài lòng của nhân viên về chính sách tiền lương phân theo loại hình DN (%)
Nguồn: Khảo sát của tác giả năm 2005
2,0 13,7
14,7
41,2
28,4
7,4 11,1
46,3
30,6 4,6
15,8
18,4
52,6
10,5 2,6
Doanh Nghiệp Nhà Nước
Doanh Nghiệp Tư Nhân
Liên Doanh với nước ngoài
Rất hài lòng Hài lòng Không ý kiến Không hài lòng Hoàn toàn không hài lòng
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
16
Đại học51,2%
Công nhân kỹ thuật43,8%
Cao đẳng2,9%
Sau đại học
2,1%
Hình 1.4 Cơ cấu lao động của Tp. Cần thơ phân theo trình độ năm 2004
Nguồn: Tính toán của tác giả từ Niêm Giám Thống Kê Tp. Cần Thơ, 2005
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
9
17
0,02,04,06,08,0
10,012,014,016,018,020,0
2000 2001 2002 2003 2004
Khu vực nhà nước
Khu vực tư nhân
Khu vực có vốn đầu tưnước ngoài
Hình 1.5 Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam thời kỳ 20 00 – 04 (ĐVT: %)
Nguồn: Niêm Giám Thống Kê Việt Nam, 2005
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
18
Bảng 3.2 Thu nhập bình quân nhân khẩu 1 tháng chung cả nướcnăm 2002, 2004, 2006 và 2008
Đơn vị tính: 1000 đồng
VùngNăm2002
Năm2004
Năm2006
Năm2008
Đồng Bằng Sông Hồng 353,1 488,2 653,3 1.048,5
Đông Bắc 268,8 379,9 511,2 768,0
Tây Bắc 197,0 265,7 372,5 549,6
Bắc Trung Bộ 235,4 317,1 418,3 641,1
Duyên Hải Nam Trung Bộ 305,8 414,9 550,7 843,3
Tây Nguyên 244,0 390,2 522,4 794,6
Đông Nam Bộ 619,7 833,0 1064,7 1.649,2
Đồng Bằng Sông Cửu Long 371,3 471,1 627,6 939,9
Cả nước 356,1 484,4 636,5 995,2
Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, Điều tra mức sống dân cư 2008
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Cách nhận xét số liệu trong bảng
10
19
Trong năm 2008, thu nhập bình quân đầu người trong thángchung cả nước theo giá hiện hành đạt gần 1 triệu đồng, tăng60% so với năm 2006 (Bảng 3.2). Tuy nhiên, thu nhập giữacác vùng có sự chênh lệch lớn. Vùng có thu nhập bình quânđầu người cao nhất là Đông Nam Bộ, cao gấp 3 lần so vớivùng có thu nhập bình quân đầu người thấp nhất là vùng TâyBắc (năm 2006 con số này là 2,86 lần). Nhìn chung, mức thunhập bình quân đầu người trong tháng ở ĐBSCL tăng dần quacác năm. Cụ thể năm 2004 tăng 26,9% so với năm 2002, năm2006 thì mức thu nhập tăng 33,2% so với năm 2004. Mứctăng này của năm 2008 là gần 50%. Tuy nhiên, mức thu nhậpcủa ĐBSCL vẫn đứng ở hàng thứ 3 trong cả nước, chỉ sauvùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng và lại thấp hơnmức trung bình của cả nước.
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
20
Cách trình bày đoạn văn
Mỗi đoạn văn chỉ nên trình bày một nội dung. Trước khi trình bày một nội dung mới (trong một
đoạn văn mới), cần có câu chuyển ý để ngườiđọc cảm thấy được sự mạch lạc.
Nên dùng các câu ngắn, mỗi câu một ý. Có thểxen vào một ít câu dài.
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
11
21
Trình bày phần báo cáo
+ Slide
Background
Hiệu ứng (không nên đặt quá nhiều)
+ Phần “nói” từ slide “đó” (đầy đủ)
+ Đảm bảo thời gian thuyết trình (theo quy định)
+ Phát âm rõ ràng
+ Điều khiển được âm lượng và tốc độ nói
22
ĐỌC THÊM Khi bắt đầu một đoạn văn, thường khẳng định một
vấn đề, sau đó, phải bảo vệ nó => lập luận.Chính sách “Đổi Mới” vào những năm cuối thập
niên 1980 đã đạt được những thành tựu lớnvề kinh tế và xã hội ở nước ta.
Sự khẳng định một vấn đề cần được ủng hộ bằngcác lý do và dẫn chứng.
Chính phủ đã thừa nhận vai trò của thành phần kinh tế tư nhân và tạo điều kiện cho thành phần kinh tế này phát triển. Ngoài ra, sự đổi mới trong cơ chế quản lý kinh tế đã tạo động lực cho các doanh nghiệp đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
12
23
Lý do giải thích tại sao tin sự khẳng định ở trên là đúngđắn.
Lý do cần được ủng hộ bằng các dẫn chứng. Dẫn chứngcó thể là các thống kê, mô hình kinh tế, kết luận củanhững nghiên cứu trước đây.
Nhờ đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng vọt từ 2,3% vàonăm 1986 lên 6% vào năm 1988 và ổn định ở mức cao ởcác năm sau đó. Bên cạnh đó, số lượng doanh nghiệpmới thành lập và mở rộng sản xuất đạt đến 200.000 vàonăm 1990, trong khi đó, con số này vào năm 1986 chỉ là5.000 (Tổng Cục Thống Kê, 1995).
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ