66
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HC KINH T- TÀI CHÍNH TP.HCM ------------------------------ CHUYÊN ĐỀ CNHÂN KINH TNGUYỄN TRÍ LƢU MSSV : 1054031197 Đề tài : QUN LÝ TỔNG ĐẠI LÝ BO HIM NHÂN THCÔNG TY TNHH MTV GIA HÒA VẠN HƢNG DAI ICHI VIT NAM (GENERAL AGENCY Q.11) TP. HChí Minh 2014

Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Download free tài liệu đồ án khoa tài chính ngân hàng.Đề tài cư nhân kinh tế quản lý tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ công ty Gia Hòa Vạn Hưng Dai Ichi

Citation preview

Page 1: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM

------------------------------

CHUYÊN ĐỀ CỬ NHÂN KINH TẾ

NGUYỄN TRÍ LƢU MSSV : 1054031197

Đề tài :

QUẢN LÝ TỔNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ

CÔNG TY TNHH MTV GIA HÒA VẠN HƢNG DAI ICHI

VIỆT NAM (GENERAL AGENCY Q.11)

TP. Hồ Chí Minh – 2014

Page 2: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 2

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM

CHUYÊN ĐỀ CỬ NHÂN KINH TẾ Chuyên Ngành : Tài Chính – Ngân Hàng

Đề tài :

QUẢN LÝ TỔNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ

CÔNG TY TNHH MTV GIA HÒA VẠN HƢNG DAI ICHI

VIỆT NAM (GENERAL AGENCY Q.11)

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Ths. NGUYỄN TIẾN HÙNG

CHUYÊN VIÊN HƯỚNG DẪN

Ms. TRẦN THỊ ĐOAN TRINH

Mr. LÊ THANH HUY

Page 3: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 3

Lời nói đầu

Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh Tế - Tài Chính

TP.HCM đã dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong những năm qua, từ

đó tạo tiền đề để tôi có thể tiếp cận một cách dễ dàng hơn những kiến thức trong thực tế.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Tiến Hùng, người đã trực

tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập vừa qua và giúp tôi có thể hoàn thành tốt

nhất phần báo cáo.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Tổng Đại lý Bảo hiểm nhân thọ Dai

Ichi Việt Nam Công ty TNHH MTV Gia Hòa Vạn Hưng đã tạo điều kiện cho tôi được

thực tập, học hỏi thêm kinh nghiệm thực tiễn về hoạt động kinh doanh của công ty. Ngoài

ra tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các anh, chị phòng kinh doanh tầng 3 tòa nhà, đặc

biệt là Ms.Trần Thị Đoan Trinh và Mr.Lê Thanh Huy cùng những Tư vấn tài chính đã tận

tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua.

Do thời gian thực tập và nghiên cứu tài liệu có hạn nên bài báo cáo của tôi sẽ khó

tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của

quý thầy cô và các anh chị để đề tài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn.

Kính chúc quý thầy cô, các anh chị sức khỏe dồi dào và thành công trong công việc

cũng như cuộc sống.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Nguyễn Trí Lƣu

Page 4: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 4

NHẬN XÉT CỦA CHUYÊN VIÊN HƢỚNG DẪN

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

TP.HCM….., ngày ….. ,tháng …..năm 2014

Ký tên

Page 5: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 5

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

TP.HCM….., ngày ….. ,tháng …..năm 2014

Ký tên

Page 6: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 6

MỤC LỤC

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HIỂM VÀ ĐẠI LÝ CHƢƠNG 1.

BẢO HIỂM NHÂN THỌ ................................................................................... 12

TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM : ................................................................... 12 1.

Định nghĩa : .................................................................................................. 12 1.1

Bản chất của bảo hiểm : .............................................................................. 12 1.2

Tầm quan trọng của bảo hiểm trong đời sống : ........................................ 12 1.3

a) Sự cần thiết của bảo hiểm : ................................................................................ 12

b) Tác dụng của bảo hiểm : .................................................................................... 13

KHAI THÁC BẢO HIỂM ............................................................................. 14 2.

Các hình thức bán bảo hiểm : ..................................................................... 14 2.1

Bán bảo hiểm thông qua đại lý : ................................................................. 14 2.2

ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ :.............................................................. 16 3.

Khái quát chung về đại lý bảo hiểm : ......................................................... 16 3.1

Nguyên tắc, nội dung, điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm : .................. 16 3.2

a) Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm : ............................................................ 16

b) Nội dung hoạt động của đại lý bảo hiểm : ......................................................... 17

c) Điều kiện hoạt động của đại lý bảo hiểm : ........................................................ 17

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm trong 3.3

hoạt động đại lý bảo hiểm : ................................................................................ 18

a) Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền sau: ....................................................... 18

b) Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ: ................................................................ 18

c) Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm : .......................................................... 19

d) Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau: ................................................................ 20

Quy định về thuế đối với hoạt động đại lý bảo hiểm : .............................. 20 3.4

a) Đại lý bảo hiểm là tổ chức thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp : .. 20

b) Đại lý bảo hiểm là tổ chức khác (không hoạt động theo Luật doanh nghiệp) : 20

Vai trò của đại lý trong kinh doanh bảo hiểm : ........................................ 21 3.5

Vai trò của đại lý trong điều kiện cạnh tranh giữa các DNBH : ............. 22 3.6

a) Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng : ...................................................... 22

Page 7: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 7

b) Mở rộng mạng lưới kinh doanh : ....................................................................... 22

Đại lý bảo hiểm nhân thọ nói chung : ........................................................... 23 4.

Khái niệm đại lý bảo hiểm nhân thọ : ........................................................ 23 4.1

Khái niệm Tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ : .............................................. 23 4.2

Nhiệm vụ của đại lý bảo hiểm nhân thọ : .................................................. 23 4.3

a) Khai thác hợp đồng bảo hiểm nhân thọ : ........................................................... 23

b) Theo dõi và quản lý hợp đồng bảo hiểm nhân thọ : .......................................... 24

c) Chấp hành các điều lệ doanh nghiệp bảo hiểm và pháp luật nhà nước : ........... 24

d) Quyền lợi của đại lý bảo hiểm nhân thọ : .......................................................... 25

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................... 26

GIỚI THIỆU CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ DAI CHƢƠNG 2.

ICHI VIỆT NAM ................................................................................................ 27

LỊCH SỬ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY DAI ICHI VIỆT NAM : ........... 27 1.

Quá trình ra đời và phát triển Công ty Dai Ichi Việt Nam ...................... 27 1.1

a) Công Ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Dai-Ichi Life Nhật Bản .................................... 27

b) Công Ty Bảo hiểm nhân thọ Bảo Minh CMG .................................................. 28

c) Công Ty Bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam ............................................... 28

Một số đặc điểm kinh tế-kỹ thuật chủ yếu của công ty dai ichi việt nam 1.2

ảnh hƣởng đến công tác khai thác bảo hiểm .................................................... 29

a) Sản phẩm : ......................................................................................................... 29

b) Thị trường .......................................................................................................... 30

c) Lao động ............................................................................................................ 30

CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP CHỦ YẾU 2.

CỦA DAI ICHI VIỆT NAM .............................................................................. 31

Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Dai-ichi Life Việt Nam ...... 31

Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, chức vụ: ....................................... 32 2.1

Sơ đồ 1.2 : HỆ THỐNG TỔ CHỨC CÔNG TY DAI ICHI VIỆT NAM ...... 33

CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TỔNG ĐẠI LÝ DAI ICHI VIỆT CHƢƠNG 3.

NAM TẠI CÔNG TY TNHH MTV GIA HÒA VẠN HƢNG (GENERAL

AGENCY Q.11) .................................................................................................. 35

Page 8: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 8

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN : ....................................................................... 35 1.

Sơ đồ 1.3 : Cấu trúc Tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ. ...................................... 35

Sơ đồ 1.4 : Ví dụ cụ thể minh họa cho sơ đồ 1.3 (phía trên) ........................... 37

Bảng 1.3 : Thuật ngữ và chữ viết tắt ................................................................ 38

CÔNG THỨC : ............................................................................................... 40 2.

PHƢƠNG THỨC TƢỞNG THƢỞNG TẠI CÁC TỔNG ĐẠI LÝ BẢO 3.

HIỂM NHÂN THỌ DAI-ICHI VIỆT NAM : .................................................. 41

Các mục tiêu chính : .................................................................................... 41 3.1

Chế độ thƣởng : ............................................................................................ 43 3.2

a) Khái niệm : ....................................................................................................... 43

b) Thưởng dành cho cấp độ cá nhân (FC) : ........................................................... 43

c) Thưởng dành cho cấp độ Phòng (Branch): ........................................................ 52

Chỉ tiêu thắng tiến & chỉ tiêu duy trì hợp đồng : ...................................... 57 3.3

a) Chỉ tiêu thăng tiến : ........................................................................................... 57

b) Chỉ tiêu Duy trì hợp đồng ................................................................................. 59

Cách Thức Thanh Toán Thu Nhập ............................................................ 62 3.4

a) Đợt thanh toán tạm ứng giữa tháng: .................................................................. 62

b) Đợt thanh toán cuối tháng: ................................................................................ 63

KẾT LUẬN BÁO CÁO ...................................................................................... 64

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 66

Page 9: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 9

Danh mục hình

Tên hình Trang

Hình 1.1 Thị phần doanh thu phí bảo hiểm khai thác mới của các

doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ năm 2012

12

Hình 1.2 Thị phần phí bảo hiểm các hợp đồng bảo hiểm có hiệu

lực năm 2012

13

Danh mục bảng

Tên bảng Trang

Bảng 1.1 Doanh thu phí bảo hiểm và thị phần theo lĩnh vực giai đoạn

2011-2012

12

Bảng 1.2 Tỷ lệ tạm thu trên thu nhập trả cho đại lý hàng tháng 17

Bảng 1.3 Thuật ngữ và chữ viết tắt 34

Danh mục sơ đồ

Tên bảng Trang

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Dai-ichi Life Việt Nam 27

Sơ đồ 1.2 Hệ thống tổ chức chi tiết công ty Dai Ichi Việt Nam

(Tính đến ngày 01/05/2014) 29

Sơ đồ 1.3 Cấu trúc Tổng Đại lý bảo hiểm nhân thọ 31

Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổ chức chi tiết minh họa cho sơ đồ 1.3 33

Page 10: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 10

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Song song với sự phát triển của thế giới, Việt Nam hiện đang hội nhập vào cuộc

chơi lớn của nhân loại. Sự phát triển càng nhanh, tăng trưởng ngày càng nóng, yêu cầu

cấp bách hiện nay của người làm kinh tế đó là ổn định thu nhập tài chính, biết cách hoán

chuyển rủi ro sao cho tốt nhất; hơn nữa, một trong những tài sản có giá trị lớn không kém

đó là tính mạng chính chúng ta, bản thân ta được xem phương tiện đi lại chủ yếu đối với

mỗi cá nhân, gia đình và xã hội trong cuộc đua với thời gian và tiền bạc. Vì vậy, những

rình rập rủi ro là những vị khách không mời mà đến có thể ghé ngang qua bất cứ cá nhân

nào, chẳng hạn như thường xuyên xảy ra những vụ tai nạn gây ra thiệt hại lớn về người

và của, tự tử vì thất bại đầu tư, ... Vì vậy, khi ta mất đi, tìm đâu ra sự thay thế để đảm bảo

tài chính trong thời gian dài cho gia đình ? Bảo hiểm nhân thọ là một trong những biện

pháp bảo vệ hữu hiệu nhất cho “người trụ cột của mỗi gia đình” khi có rủi ro xảy đến.

Không những bảo vệ ta trước các rủi ro, bảo hiểm nhân thọ được hiểu như là cách “tiết

kiệm có kỷ luật” tạo ra thu nhập dựa trên mức sinh lợi dài hạn, giúp ta ổn định tài chính

dài lâu và yên tâm làm việc vì đã có các giải pháp tài chính hậu thuẫn phía sau.

Bảo hiểm nhân thọ có nhiều cơ hội để phát triển trong tương lai và là một trong

những nghiệp vụ quan trọng góp phần vào kết quả hoạt động kinh doanh của ngành bảo

hiểm nói chung và Dai-Ichi Life nói riêng. Mặc dù là loại hình bảo hiểm không bắt buộc

và đáp ứng nhu cầu cần thiết trong xã hội nhưng kết quả trong thời gian qua vẫn chưa

tương xứng với nhu cầu tiềm năng của thị trường. Hơn nữa, bảo hiểm nhân thọ thể hiện

rõ nhất tính chất cung cầu đa dạng theo thị trường hiện nay tại Việt Nam. Đại lý là trung

gian, kênh phân phối của các công ty Bảo hiểm nhân thọ mang sản phẩm đến cho khách

hàng. Nhưng làm sao để có thể kinh doanh tốt thông qua loại hình này và mang lại lợi

nhuận nhiều nhất ? Chỉ một điều duy nhất là trách nhiệm điều hành quản lý của mỗi

doanh nghiệp. Đó là lý do tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý Tổng đại lý bảo hiểm nhân

thọ”

2. Mục đích nghiên cứu

Làm rõ những nội dung cơ bản của bảo hiểm nhân thọ và hình thức hoạt động của

trung gian bảo hiểm – đại lý bảo hiểm;

Page 11: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 11

3. Kết cấu đề tài nghiên cứu

Để thực hiện được chuyên đề này, tôi đã đi từ những lý thuyết chung nhất về bảo

hiểm xe nhân thọ lẫn cả bảo hiểm phi nhân thọ. Đưa ra thực trạng và phân tích những

thuận lợi, khó khăn, cũng như cơ hội, thách thức trong quá trình khai thác, đồng thời tìm

hiểu và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ ở Tổng

đại lý bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi, thông qua các số liệu tổng hợp về thị trường, các dữ

liệu về doanh thu và bồi thường của công ty; và triển khai thành 3 phần chính:

CHƢƠNG 1. Một số vấn đề chung về bảo hiểm và đại lý bảo hiểm nhân thọ.

CHƢƠNG 2. Giới thiệu về công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam.

CHƢƠNG 3. Chính sách quản lý Tổng Đại lý Dai Ichi Việt Nam tại Công Ty

TNHH MTV Gia Hòa Vạn Hƣng (General Agency Q.11).

Page 12: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 12

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HIỂM VÀ CHƢƠNG 1.

ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ

TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM : 1.

Định nghĩa : 1.1

Trong công việc cũng như sinh hoạt hàng ngày của con người thường có những tai

nạn, hiểm họa, sự cố bất ngờ ngẫu nhiên xảy ra ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài sản và

tính mạng mỗi người gọi là rủi ro (risk). Để đối phó với các rủi ro ấy, con người đã nghĩ

ra 4 hình thức : Né tránh rủi ro, chuyển giao rủi ro, ngăn ngừa hạn chế rủi ro và tự khắc

phục rủi ro.

Bảo hiểm là một hình thức chuyển giao rủi ro cũng như là biện pháp để khắc phục

hậu quả rủi ro tối ưu nhất. Như vậy, bảo hiểm được hiểu là một sự cam kết bồi thường

của người bảo hiểm đối với người được bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra (biến

cố, rủi ro ngẫu nhiên gây nên) với điều kiện người được bảo hiểm phải nộp một khoản

tiền mỗi năm trong khoảng thời gian ký kết, gọi là phí bảo hiểm.

Bản chất của bảo hiểm : 1.2

Khi chúng ta tham gia ký kết vào các hợp đồng bảo hiểm, cũng đồng nghĩa với việc

chúng ta phân chia tổn thất, rủi ro ra cho những ai đã và đang tham gia vào cộng đồng

bảo hiểm cùng chịu. Như vậy, ta có thể thấy rằng bảo hiểm chỉ có thể tồn tại chỉ khi có

nhiều ngƣời tham gia hoặc nói cách khác đó là bảo hiểm tồn tại vững vàng hơn nhờ quy

luật số đông. Càng nhiều người tham gia ký kết cũng như rủi ro sẽ được chia nhỏ dần và

ngành bảo hiểm khi kinh doanh sẽ đạt lợi nhuận lớn hơn.

Tầm quan trọng của bảo hiểm trong đời sống : 1.3

a) Sự cần thiết của bảo hiểm :

Rủi ro tồn tại khách quan xung quanh ta, không ai trong chúng ta sẽ muốn tiếp

“người khách không mời mà đến” này. Cụ thể hơn, biết rằng thua lỗ chiếm tỉ lệ rất lớn

trong kinh doanh – đầu cơ, vậy tại sao nhiều cá nhân, doanh nghiệp lại đương đầu vào ?

Xét về khía cạnh vĩ mô, không cạnh tranh kinh doanh tương đương với việc dòng tiền sa

sút không thể phát triển nền kinh tế. Tham gia vào bảo hiểm cho phép cá nhân hoặc

doanh nghiệp có thể chuyển giao rủi ro sang công ty bảo hiểm như đã đề cập bên trên.

Page 13: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 13

Ngành bảo hiểm đóng vai trò không hề nhỏ trong xã hội phát triển hiện thời. Là một

trung gian tài chính, luân chuyển cung cấp vốn đầu tư đến những ngành sản xuất kinh

doanh khác – trích từ các quỹ lập sẵn trong mỗi tập đoàn bảo hiểm riêng biệt (VD : Dai

Ichi VN – Quỹ Liên Kết Chung). Các hãng lớn và vừa có thể trích lập dự phòng riêng cho

công ty trước những rủi ro bất ngờ, khẩn cấp. Tuy nhiên, số tiền này không hề dễ dàng sử

dụng, vì không được sử dụng vào mục đích đầu tư hoạt động kinh doanh hay tái cấp vốn

của doanh nghiệp nên có mức lãi suất thấp hơn lãi suất đầu tư ngoài ngành nhiều lần. Vì

vậy, chính lúc này các “Quỹ liên kết chung” của các tập đoàn bảo hiểm mới có thể phát

huy sức mạnh – các doanh nghiệp sẽ chi trả khoản phí bảo hiểm mỗi năm ít hơn so với

mỗi lần trích lập dự phòng. Mặt khác, các doanh nghiệp vẫn có thể xem phí bảo hiểm mỗi

năm chi ra như là “khoản định phí” nhất định đối với hoạt động kinh doanh hiện có

nhưng vẫn duy trì trạng thái tiếp tục kinh doanh ổn định với tâm lý yên tâm.

Tuy nói rằng “bảo hiểm” nhưng ẩn sâu bên trong là ý nghĩa sâu xa của sự “ràng buộc

tiết kiệm”, các nhà nghiên cứu cho thấy rằng các cá nhân thường trích từ 10% đến 15%

thu nhập mỗi năm vào việc đầu tư, tiết kiệm – bao gồm cả tiết kiệm dưới hình thức đóng

phí bảo hiểm. Mặc dù họ tiết kiệm trong nhiều mục đích khác nhau nhưng khi tổng phí

bảo hiểm trong thời gian dài và tính đến khi đáo hạn hợp đồng, thì họ đã có một lượng

tiền đáng kể dùng cho nhu cầu cá nhân trước đó.

b) Tác dụng của bảo hiểm :

Như vậy, bảo hiểm có tác dụng to lớn đối với nền kinh tế quốc dân và đời sống người dân

ở những mặt sau :

- Tiền nhàn rỗi sẽ được sử dụng hiệu quả, hợp lý

- Bù đắp rủi ro, mất mát, thiệt hại về người và tài sản và các vấn đề khác nhằm khắc

phục hậu quả, tạo sự ổn định trong công việc cũng như đời sống thường ngày

- Đầu tư trên nhiều lĩnh vực nhờ vào nguồn vốn có được từ thu phí bảo hiểm

- “Bôi trơn” tâm lý doanh nghiệp, duy trì trạng thái nền kinh tế ổn định

- Nâng cao ý thức tham gia công tác đề phòng, hạn chế rủi ro lây lan

- Tăng cường công tác đề phòng, hạn chế tổn thất trong mọi lĩnh vực hoạt động.

Page 14: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 14

KHAI THÁC BẢO HIỂM 2.

Các hình thức bán bảo hiểm : 2.1

Các công ty bảo hiểm có cách tiếp thị và bán hàng khác nhau để có thể tiếp cận được

những mục tiêu tiềm năng sẵn có trong xã hội. Một số thường bán thông qua các dịch vụ

môi giới bảo hiểm và một số khác khai thác và bán trực tiếp không cần thông qua trung

gian. Theo nghị định Chính Phủ 45/2007/NĐ – CP (Quy định chi tiết thi hành một số

điều của Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm) tại Việt Nam thì doanh nghiệp bảo hiểm được

quyền bán bảo hiểm dưới các hình thức :

a. Trực tiếp

b. Thông qua môi giới và đại lý bảo hiểm

c. Thông qua đấu thầu

d. Các hình thức khác được pháp luật cho phép

Bán bảo hiểm thông qua đại lý : 2.2

Hiện nay, hoạt động mua bán bảo hiểm diễn ra rất nóng trên thị trường đặc biệt ở các

địa bàn thuộc TPHCM và Hà Nội. Các cá nhân, tổ chức thường liên lạc trực tiếp đến các

đại diện của công ty bảo hiểm để có thể có được các biểu phí tốt nhất trước khi tiến hành

ký kết tham gia hợp đồng dài hạn. Mặt khác, họ cũng có thể tiếp cận đến với bảo hiểm

thông qua các trung gian, dịch vụ môi giới bảo hiểm. Trên thị trường vẫn tồn tại các cơ

sở đại diện của các công ty bảo hiểm, tại đó các cá nhân tổ chức có thể tham khảo và dò

xét biểu phí của từng sản phẩm hiện có của mỗi công ty. Bảo hiểm thƣơng mại có rất

nhiều hình thức, phần lớn đều là trung gian bảo hiểm, ta có thể hiểu nôm na như một “đại

lý bảo hiểm” – một cầu nối thay mặt tổng công ty trực tiếp mang sản phẩm đến với khách

hàng.

Hình thức hoạt động của đại lý dựa trên hai cơ sở : chuyên trách và bán chuyên trách.

Đại lý hoàn toàn có thể hưởng lương, nhưng phần lớn tại Việt Nam các đại lý bảo hiểm

muốn nhận “lương” qua hình thức thanh toán trọn gói, dựa trên khoản tiền “hoa hồng” do

tổng công ty sẽ chi trả cho đại lý. Hoa hồng chính là lượng tiền các đại lý nhận được từ

phía tổng công ty khi chiết khấu theo tỷ lệ phần trăm dựa trên tổng mức phí thu được từ

những hợp đồng bảo hiểm được bán.

Page 15: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 15

Tình hình thị trường bảo hiểm tại Việt Nam giai đoạn 2011-2012

Bảng 1.1: Doanh thu phí bảo hiểm và thị phần theo lĩnh vực giai đoạn 2011-2012

Các chỉ tiêu Đơn vị Phi nhân thọ Nhân thọ Toàn thị trƣờng

2012 2011 2012 2011 2012 2011

Doanh thu phí bảo hiểm Tỷ đồng 22.849 20.554 18.397 15.998 41.246 36.552

Tốc độ tăng trƣởng % 11,16 20,41 15,00 16,16 12,84 18,51

Tỷ trọng/tổng phí % 55,40 56,23 44,60 43,77 100 100

Tỷ trọng phí/GDP % 0,86 0,81 0,69 0,63 1,55 1,44

Nguồn: Tổng hợp từ Niêm giám thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam năm 2012

Doanh thu phí bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ vẫn thấp hơn phi

nhân thọ, nhưng những năm gần đây luôn có chiều hướng gia tăng, song song với đó là

sự nâng cao tầm ảnh hưởng trên thị trường bảo hiểm thông qua việc chiếm được tỷ trọng

cao hơn trên thị trường. Nhưng hòa chung trong sự khó khăn của nền kinh tế nước ta

những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng của thị trường bảo hiểm nhân thọ có dấu hiệu

tăng ở mức chậm rãi, đặc biệt là trong năm 2012 vừa qua khi tốc độ tăng trưởng chỉ gia

tăng lên 16,16%.

Hình 1.1: Thị phần doanh thu phí bảo hiểm khai thác mới của các doanh nghiệp bảo

hiểm nhân thọ năm 2012

Nguồn: Tổng hợp từ Niêm giám thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam năm 2012

9.06%

9.44%

11.11%

13.17%

24.09%

25.82%

8.31%

AIA

Ace Life

Dai Ichi Life

Manulife

Bảo Việt

Prudential

Khác

Page 16: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 16

Hình 1.2 : Thị phần phí bảo hiểm các hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực năm 2012

Nguồn: Tổng hợp từ Niêm giám thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam năm 2012

Năm 2012, thị phần tổng doanh thu phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm có hiệu

lực theo thứ tự sau: Prudential (35,45%), Bảo Việt Nhân thọ (28,27%), Manulife

(11,73%), Dai- ichi (8,04%), AIA (7,60%), ACE life (5,52%), các doanh nghiệp còn lại

chiếm 3,39% thị phần. Về cơ bản, thị phần doanh thu phí của các hợp đồng bảo hiểm còn

hiệu lực của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ năm 2012 không xáo trộn so với các

năm trước. Generali và Vietinbank - Aviva do mới được cấp Giấy phép thành lập và hoạt

động trong năm 2011 nên doanh thu phí không đáng kể.

ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ : 3.

Khái quát chung về đại lý bảo hiểm : 3.1

Theo điều 84 Luật Kinh doanh Bảo hiểm :

Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở

hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật

Kinh doanh Bảo Hiểm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nguyên tắc, nội dung, điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm : 3.2

a) Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm :

Theo điều 28 NĐ45/2007/NĐ-CP những nguyên tắc hoạt động của đại lý bảo hiểm là :

7.60% 5.52%

8.04%

11.73%

28.27%

35.45%

3.39%

AIA

Ace Life

Dai Ichi Life

Manulife

Bảo Việt

Prudential

Khác

Page 17: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 17

a. Tổ chức, cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ điều kiện hoạt động đại lý

theo quy định tại Điều 86 của Luật Kinh doanh bảo hiểm và phải ký hợp đồng đại lý bảo

hiểm theo quy định tại Điều 87 của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

b. Cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm không được làm đại lý bảo hiểm cho

chính doanh nghiệp bảo hiểm đó.

c. Tổ chức, cá nhân không được đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm

khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà mình

đang làm đại lý.

d. Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm đang

có hiệu lực dưới mọi hình thức.

b) Nội dung hoạt động của đại lý bảo hiểm :

Theo điều 85 Luật Kinh doanh Bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có thể đƣợc doanh nghiệp

bảo hiểm ủy quyền tiến hành các hoạt động sau đây :

Đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền tiến hành các hoạt

động sau đây:

a. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm;

b. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm;

c. Thu phí bảo hiểm;

d. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

e. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

c) Điều kiện hoạt động của đại lý bảo hiểm :

Theo điều 86 Luật Kinh doanh Bảo hiểm, những điều kiện hoạt động của đại lý :

Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam ;

- Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Hiệp hội

bảo hiểm Việt Nam cấp:

+ Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp;

+ Nhân viên trong tổ chức đại lý trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm phải

có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

Page 18: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 18

+ Người đang bị truy cứu cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình

phạt tù hoặc bị tòa án tước quyền hành nghề vì phạm các tội theo quy định của pháp luật

không được ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm trong 3.3

hoạt động đại lý bảo hiểm :

Theo điều 29 NĐ45/2007/NĐ-CP doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền và nghĩa vụ trong

hoạt động đại lý bảo hiểm nhƣ sau :

a) Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền sau:

- Lựa chọn đại lý bảo hiểm và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm;

- Quy định mức chi trả hoa hồng bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm theo các

quy định của pháp luật;

- Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm, nếu có thoả

thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

- Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thoả thuận trong

hợp đồng bảo hiểm;

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

- Được hưởng các quyền lợi hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm.

b) Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

- Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo đại lý phù hợp với quy định của pháp

luật;

- Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu cần thiết liên quan

đến hoạt động đại lý bảo hiểm;

- Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký kết;

- Thanh toán hoa hồng theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

- Hoàn trả cho đại lý bảo hiểm khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận;

- Chịu trách nhiệm về những thiệt hại hay tổn thất do hoạt động đại lý bảo hiểm của

mình gây ra theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

- Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt

động do đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện;

Page 19: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 19

- Thông báo cho Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam danh sách các đại lý bảo hiểm bị

doanh nghiệp bảo hiểm chấm dứt hợp đồng đại lý bảo hiểm do vi phạm pháp luật,

quy tắc hành nghề.

Ngoài những quy định trong NĐ 45/2007/NĐ-CP, TT 155/2007/TT-TTG đƣợc

ban hành để hƣớng dẫn thi hành nghị định số 45/2007/NĐ-CP đã quy định chi tiết

thêm về một số quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm nhƣ sau :

- Các doanh nghiệp bảo hiểm không được giao kết hợp đồng với đại lý bảo hiểm đã

từng bị doanh nghiệp bảo hiểm khác buộc chấm dứt hợp đồng đại lý do vi phạm nghiêm

trọng các quy định của pháp luật và hợp đồng đại lý trong thời hạn 3 năm kể từ ngày

chấm dứt hợp đồng đại lý.

- Khi buộc chấm dứt hợp đồng đại lý với lý do nêu trên, doanh nghiệp bảo hiểm

thông báo cho Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam để thông báo cho các doanh nghiệp bảo hiểm

khác biết.

- Trường hợp thay đổi nội dung chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm và các điều

kiện đào tạo đại lý bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính, trong thời hạn 30 ngày trước

khi chính thức triển khai khoá đào tạo mới, doanh nghiệp bảo hiểm gửi văn bản báo cáo

Bộ Tài chính kèm theo các tài liệu giải trình những thay đổi này.

c) Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm :

Theo điều 30 NĐ45/2007/NĐ-CP đại lý bảo hiểm có các quyền và nghĩa vụ trong

hoạt động đại lý bảo hiểm là :

Đại lý bảo hiểm có các quyền sau:

- Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo

đúng quy định của pháp luật;

- Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm do

doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức;

- Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện

khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

- Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo

hiểm;

- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo

thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

Page 20: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 20

d) Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau:

- Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo

hiểm;

- Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thoả thuận trong

hợp đồng đại lý bảo hiểm;

- Giới thiệu, mời chào, bán bảo hiểm; cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác cho

bên mua bảo hiểm; thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo phạm vi được ủy quyền trong hợp

đồng đại lý bảo hiểm;

- Tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ do các cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm

quy định tại Điều 31 Nghị định này tổ chức;

- Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy

đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp luật.

Quy định về thuế đối với hoạt động đại lý bảo hiểm : 3.4

a) Đại lý bảo hiểm là tổ chức thành lập và hoạt động theo Luật doanh

nghiệp :

Đại lý bảo hiểm là tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp thực

hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại TT 60/2007/TT-BTC. Theo đó,

thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 5% trên tổng số hoa hồng (bao gồm cả các khoản

chi phí hỗ trợ mà đại lý được hưởng khi ký kết hợp đồng với người nộp thuế)

b) Đại lý bảo hiểm là tổ chức khác (không hoạt động theo Luật doanh

nghiệp) :

Theo thông tư số 111/2005/TT-BTC trước đây thì đại lý bảo hiểm là tổ chức khác, cá

nhân : thực hiện nộp thuế thu nhập theo mức ấn định 5% trên hoa hồng đại lý mà tổ chức,

cá nhân được hưởng. Cơ sở giao đại lý có trách nhiệm khấu trừ số thuế thu nhập doanh

nghiệp trước khi trả hoa hồng đại lý cho tổ chức, cá nhân đại lý và nộp vào Ngân sách

nhà nước. Sau đó, ngày 21/01/2009, Bộ Tài chính ban hành TT số 10/2008/TT-BTC

hướng dẫn ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế và quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối cá

nhân làm đại lý bảo hiểm. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký

(21/01/2009) và áp dụng đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm từ ngày 01/01/2009. Theo

đó, cơ sở kinh doanh bảo hiểm (cơ sở giao đại lý) có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập

Page 21: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 21

cá nhân đối với thu nhập từ hoạt động đại lý trả cho các đại lý theo mức tỷ lệ tương ứng

với thu nhập của các đại lý theo Biểu lũy tiến từng phần :

Bảng 1.2 : Tỷ lệ tạm thu trên thu nhập trả cho đại lý hàng tháng

Thu nhập đại lý/tháng Tỷ lệ tạm thu trên thu nhập

trả cho đại lý hàng tháng

< 4.000.000đ 0%

Từ 4.000.000 15.000.000đ 5%

> 15.000.000đ 10%

(Nguồn : TT số 10/2008/TT-BTC, điều 3, trang 1)

Thu nhập của đại lý theo biểu này là thu nhập của cá nhân đại lý không trừ các khoản

giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc, các

khoản đóng góp vào quỹ từ thiện nhân đạo ...

Vai trò của đại lý trong kinh doanh bảo hiểm : 3.5

Trong kinh doanh bảo hiểm, đại lý được hình thành tất yếu và đóng vai trò quan

trọng trong hoạt động của các doanh nghiệp bảo hiểm. Đại lý là trung gian cung cấp sản

phẩm bảo hiểm cho khách hàng :

Nói về khía cạnh doanh nghiệp, đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng được gọi

là bán hàng. Hầu hết các doanh nghiệp đều có chiến lược riêng để truyền bá, quảng cáo

đẩy mạnh mức tiêu thụ từ khách hàng. Tuy nhiên, đó chỉ là những biện pháp Marketing

cơ bản, hỗ trợ cần phải có trước khi đưa sản phẩm tới tay người dùng. Nếu làm tốt công

tác này sẽ đem lại doanh thu lớn, các doanh nghiệp có được nhiều lợi nhuận hơn để phát

triển sản xuất kinh doanh. Nhưng làm sao để có thể đưa nhanh sản phẩm đến khách hàng

khi các biện pháp trên chỉ là nền tảng phía sau ? Đó chính là phải thông qua người bán

hàng (sau gọi là nhân viên bán hàng) – họ là những người nằm trong khâu phân phối

trung gian chính của doanh nghiệp. Mạng lười càng đông, càng chuyên nghiệp thì tiềm

năng của các công ty kinh doanh càng đa dạng, phong phú ; có như thế thì sản phẩm càng

dễ dàng tiếp xúc tận tay khách hàng và họ có thể tiêu thụ nhanh hơn. Tiếc thay, người

tiêu dùng ngày càng mạnh, kéo theo đó tất nhiên rất đa dạng về tính cách con người : khó

tính, dễ chịu, đúng giờ, nhanh gọn, ... Những điều đó khiến các doanh nghiệp cần phải

tìm ra phương thức tối ưu có thể thuyết phục người tiêu dùng trong sự lựa chọn sản

phẩm, phương thức giao hàng lẫn phương thức thanh toán, ... Vì vậy, điều kiện đòi hỏi ở

người bán hàng phải có nghệ thuật bán hàng. Đó là cả một quá trình tìm hiểu dài lâu : tiếp

Page 22: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 22

cận khách hàng, khảo sát nhu cầu, khám phá tiềm năng riêng ở mỗi khách hàng, ... để có

thể phát triển sản phẩm phù hợp với các tiêu chí ấy. Khách hàng là người quyết định việc

lựa chọn sản phẩm, với góc độ này nên mọi người thường gọi “Khách hàng là Thượng

đế” , “Tất cả vì khách hàng” , ... Người bán hàng – đại lý giúp khách hàng đáp ứng được

các khả năng này, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu tiêu thụ sản phẩm.

Đối với doanh nghiệp bảo hiểm, người bán hàng càng giữ một vai trò quan trọng vì

những nét đặc thù sản phẩm : sản phẩm vô hình, tiết kiệm đầu tư, giá trị sử dụng, thời

gian sử dụng và chất lượng sản phẩm cũng như giải đáp thắc mắc cho khách hàng khi cần

thiết thì đương nhiên các doanh nghiệp bảo hiểm phải cần sử dụng đến đội ngũ bán hàng,

trong đó cũng cần phải có đại lý khai thác và quản lý đội ngũ ấy – các nhân viên Tư vấn

tài chính.

Vai trò của đại lý trong điều kiện cạnh tranh giữa các DNBH : 3.6

Muốn chiến thắng đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp bảo hiểm phải có đọi ngũ đại lý

khai thác chuyên nghiệp giỏi về phong cách bán hàng, giao tiếp và phục vụ khách hàng,

chuyên môn hóa trong tiếp thị khách hàng. Quan trọng hơn, một doanh nghiệp bảo hiểm

muốn kinh doanh tốt sản phẩm cũng cần bốn yếu tố khác : sản phẩm phù hợp, công nghệ

tiên tiến vượt trội, thị trường phát triển, đội ngũ lao động năng động.

a) Nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng :

Tạo điều kiện, phát huy tính cạnh tranh, tiếp cận khách hàng khi mời họ tham gia vào

gói hợp đồng bảo hiểm tại mọi thời điểm. Đại lý bảo hiểm còn hỗ trợ tư vấn cho khách

hàng sau khi ký kết như : thông báo rủi ro, giải quyết yêu cầu bồi thường sau khi sự kiện

bảo hiểm xảy ra, quan tâm khách hàng, ...

b) Mở rộng mạng lƣới kinh doanh :

Muốn cạnh tranh thị trường thành công, mọi doanh nghiệp đều phải có tầm nhìn dài

hạn bao gồm các đánh giá khách quan trong tương lai gần, ví dụ : tìm đến những nơi mà

doanh nghiệp chưa có bộ mặt đại diện thành lập mạng lưới đại lý, tổng đại lý là giải

pháp cơ bản và dài lâu. Mang lại thông tin hai chiều giữa công ty với khách hàng và

quảng cáo thương hiệu của công ty.

Page 23: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 23

ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ NÓI CHUNG : 4.

Khái niệm đại lý bảo hiểm nhân thọ : 4.1

Đại lý bảo hiểm nhân thọ là cá nhân đƣợc công ty bảo hiểm nhân thọ ủy quyền thực

hiện các hoạt động liên quan đến công việc khai thác bảo hiểm nhân thọ, thu phí bảo

hiểm và các hoạt động khác trong khuôn khổ về quyền và trách nhiệm của đại lý đƣợc

nêu trong hợp đồng đại lý và luật kinh doanh bảo hiểm.

Là một cá nhân chỉ ở cấp bậc đại lý, đại lý bảo hiểm nhân tho chỉ có thể thực hiện các

hoạt động liên quan đến nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, không được phép nhân danh công

ty mẹ sửa đổi các vấn đề liên quan trong đó, ví dụ như : tự bán thêm các sản phẩm phi

nhân thọ chưa có sự đồng thuận của công ty bảo hiểm, tự ý thay đổi mức phí, điều khoản

hợp đồng bảo hiểm, ...

Khái niệm Tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ : 4.2

Đồng khái niệm với “đại lý” bảo hiểm nhân thọ, nhƣng có sự khác biệt : tổng đại lý

thƣờng là các doanh nghiệp có đủ nguồn lực cần thiết về vốn, nhân lực, mạng lƣới và

đặc biệt là kinh nghiệm lâu năm, nhằm mục đích phân phối sản phẩm cho đối tác một

cách chuyên nghiệp.

Hình thức tổng đại lý là hình thức khá phổ biến trong các hệ thống đại lý bảo hiểm

thương mại Việt Nam và quốc tế.

Nhiệm vụ của đại lý bảo hiểm nhân thọ : 4.3

a) Khai thác hợp đồng bảo hiểm nhân thọ :

- Giới thiệu tổng quan về công ty bảo hiểm mẹ (vị thế, tiềm lực tài chính, uy tín)

- Giới thiệu các sản phẩm hiện có, phù hợp cho người tiêu dùng dựa trên nhu cầu

của họ. Tránh trường hợp giới thiệu tất cả sản phẩm sẽ khiến khách hàng “bội thực”

- Giải thích quyền lợi và nghĩa vụ giữa doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng :

nghĩa vụ kê khai, nghĩa vụ đóng phí, thời gian bảo vệ, ...

- Hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng sau khi tư vấn nếu khách hàng đồng ý

tham gia bảo hiểm nhân thọ chẳng hạn như : tư vấn số tiền phí phải đóng, thời hạn đóng

phí, kê khai và xác minh nhân thân giữa người mua bảo hiểm và người được bảo hiểm, tư

vấn quyền lợi khách hàng có được khi tham gia, kê khai giấy yêu cầu bảo hiểm, ...

- Thẩm định và đánh giá rủi ro : Trước khi tham gia chính thức vào một gói bảo

hiểm nhân thọ, đại lý có trách nhiệm kiểm tra tình hình sức khỏe thực tế trên cơ sở các

Page 24: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 24

thông tin bên mua bảo hiểm cung cấp, khả năng tài chính của họ và bao gồm cả những

chữ ký mẫu xác nhận yêu cầu bảo hiểm.

- Thu phí bảo hiểm đầu tiên : Tùy theo thỏa thuận giữa khách hàng và đại lý, nhân

viên tư vấn tài chính sẽ phải thu khoản phí đầu tiên theo quý, nửa năm hoặc một năm.

Tiếp theo sẽ chuyển “số phí bảo hiểm ƣớc tính thu đƣợc” này cùng giấy yêu cầu bảo

hiểm lên công ty mẹ sau khi đại lý thành lập báo cáo đại lý về các vấn đề liên quan.

- Trao hợp đồng khách hàng : Là hình thức chuyển hợp đồng tận tay người mua

bảo hiểm sau khi công ty phát hành hợp đồng bảo hiểm. Đại lý sẽ thay thế công ty mang

bộ hợp đồng cùng giấy tờ đầy đủ bao gồm có liên quan đến cho khách hàng : thông báo

chấp nhận bảo hiểm, hóa đơn thu phí bảo hiểm đầu tiên.

- Chăm sóc khách hàng trong suốt thời gian hợp đồng bảo hiểm diễn ra : “Bỏ con

giữa chợ” là hành động cực kỳ thiếu chuyên nghiệp của ngành Bảo hiểm. Việc thay đổi

liên tục các tư vấn tài chính của các đại lý hiện đang là vấn đề cũ nhưng nóng. Công tác

bàn giao tuy có nhưng vẫn chưa hoàn thiện, vì quá nhiều phàn nàn từ phía khách hàng khi

họ tới kỳ đóng phí hoặc rút tiền từ hợp đồng. Vì vậy, các đại lý phải có biện pháp và chỉ

tiêu khai thác tối ưu nhất để có thể ít nhất đạt được tối thiểu số lượng khách hàng đơn

phương chấm dứt hợp đồng.

b) Theo dõi và quản lý hợp đồng bảo hiểm nhân thọ :

- Thu phí bảo hiểm định kỳ

- Thông tin kịp thời các thông báo từ phía tổng công ty đến khách hàng

- Chăm sóc khách hàng, thường xuyên giải đáp thắc mắc khi cần.

- Nắm rõ quyền lợi khách hàng, giải quyết chi trả khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.

- Bảo mật thông tin khách hàng

- Chấp hành đúng chế độ thu, nộp phí bảo hiểm

c) Chấp hành các điều lệ doanh nghiệp bảo hiểm và pháp luật nhà nƣớc :

- Nộp phí bảo hiểm và hóa đơn cho doanh nghiệp bảo hiểm

- Công tác quản lý thu chi, hóa đơn chứng từ vững vàng, tránh làm mất hoặc xảy ra

hỏng hóc không đáng có.

- Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn, sinh hoạt thường niên từ doanh nghiệp bảo

hiểm mẹ tổ chức.

- Thực hiện báo cáo theo thời gian quy định từ công ty mẹ một cách đầy đủ

Page 25: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 25

- Nghiêm chỉnh chấp hành luật pháp nhà nước ban hành về đại lý bảo hiểm thông

qua bộ Luật kinh doanh bảo hiểm và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

d) Quyền lợi của đại lý bảo hiểm nhân thọ :

- Được đào tạo toàn diện : Đại lý bảo hiểm nhân thọ có quyền lợi được hưởng chế

độ học tập miễn phí chương trình đào tạo cấp I,II,III kể cả chương trình quản lý đại lý.

Ngoài ra, nếu có tiềm lực tốt, các đại lý còn có thể được tham gia các khóa học cấp cao

trong và ngoài nước.

- Hưởng hoa hồng theo kết quả đạt được : Cuối kỳ nộp báo cáo phí thu được về tổng

công ty bảo hiểm, đại lý sẽ nhận được hoa hồng theo kết quả khai thác. Hoa hồng được

tính theo tỉ lệ phần trăm trên doanh thu phí bảo hiểm đầu tiên và định kỳ. Bên cạnh đó, tỷ

lệ và số năm được hưởng còn tùy thuộc vào từng loại sản phẩm.

- Chế độ khen thưởng theo thành tích : Vì bảo hiểm nhân thọ là sản phẩm phục vụ

số lượng lớn khách hàng số lượng đại lý bảo hiểm nhân thọ tỉ lệ thuận với nhu cầu

khách hàng càng ngày lớn. Trong quá trình khai thác và quản lý hợp đồng, tất nhiên sẽ có

tính cạnh tranh giữa các đại lý với nhau, vì thế doanh nghiệp bảo hiểm có phương pháp

khen thưởng thích đáng cho sự cạnh tranh hoàn hảo ấy, chẳng hạn như : xét thi đua tháng

quý năm, cúp luân lưu, phong tặng danh hiệu, ... được nhận bằng khen, hiện kim hoặc các

hiện vật có giá trị khác hay các chuyến du lịch trong và ngoài nước.

- Sự thăng tiến trong ngành bảo hiểm : Mô hình tổ chức và quản lý của doanh

nghiệp bảo hiểm nhân thọ thường có ba cấp : Đại lý bảo hiểm, tổ đại lý và phòng đại lý

theo khu vực. Những đại lý có kết quả hoạt động tốt, quản lý giỏi, tầm nhìn tốt, ... doanh

nghiệp bảo hiểm sẽ căn cứ vào các tiêu chí ấy mà bổ nhiệm chức vụ cao hơn hơn trong hệ

thống lão đạo đại lý như : Tổ trưởng tổ đại lý, giám đốc hoặc phó giám đốc vùng miền

theo từng khu vực.

- Quyền lợi chủ động lợi nhuận : Thu nhập không giới hạn chính là điểm mạnh của

bảo hiểm nhân thọ, làm càng nhiều kết quả càng nhiều, linh hoạt thời gian làm việc, tự

làm việc tự trả lương bản thân và các quyền lợi khác theo quy định trong bộ Luật kinh

doanh bảo hiểm 2000/2010.

Page 26: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 26

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Trên đây bao gồm những lý thuyết cơ bản về bảo hiểm nhân thọ và hệ thống đại lý

bảo hiểm nhân thọ, từ những lý luận đó giúp chúng ta hệ thống lại kiến thức, một việc

thiết yếu khi tìm hiểu về loại hình bảo hiểm này. Bên cạnh đó, từ phần trình bày trên đã

cho thấy được nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, vai trò và sự cần thiết của bảo hiểm

nhân thọ đối với xã hội, cũng như ích lợi của sự tham gia bảo hiểm nhân thọ đối với cá

nhân và tổ chức công ty. Khi hiểu được sự cần thiết của loại hình bảo hiểm này, chúng ta

có thể giải thích vì sao mọi người nên tham gia cho cá nhân mỗi hợp đồng bảo hiểm nhân

thọ. Thêm vào đó, ở chương một cũng cung cấp những thông tin về thị trường bảo hiểm

nhân thọ ở giai đoạn 2011 - 2012 cho chúng ta thấy thực tế về tình hình bảo hiểm nhân

thọ được triển khai như thế nào cũng như vị trí của loại hình bảo hiểm này trong thị

trường bảo hiểm Việt Nam. Tóm lại, ở chương một đã cung cấp những nền tảng kiến thức

cần có để ta có thể tìm hiểu chuyên sâu về hệ thống tổ chức các cấp – thuộc cấp bậc Tổng

đại lý của ngành bảo hiểm nhân thọ tại công ty TNHH MTV Gia Hòa Vạn Hưng Bảo

hiểm nhân thọ Dai Ichi.

Page 27: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 27

GIỚI THIỆU CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ CHƢƠNG 2.

DAI ICHI VIỆT NAM

LỊCH SỬ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY DAI ICHI VIỆT NAM : 1.

Thông tin chung về doanh nghiệp :

Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam

Tên tiếng Anh : Dai-ichi Life Insurance Company of Viet Nam, Limited

Hình thức pháp lý : Công ty TNHH 100% vốn đầu tư nước ngoài

Ngành nghề kinh doanh chính : Cung cấp và tư vấn những giải pháp tài chính

Trụ sở chính (Head Office) : Tòa nhà Dai-ichi Life, 149-151 Nguyễn Văn Trỗi, Phường

11, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

ĐT: (08) 3810 0888 - Fax: (08) 3997 3000

Văn phòng Chi nhánh Hà Nội :

Tầng 1, Tòa nhà Khâm Thiên, 195 Khâm Thiên, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội

ĐT: (04) 3934 7171 - Fax: (04) 3934 7147

Email: [email protected]

Quá trình ra đời và phát triển Công ty Dai Ichi Việt Nam 1.1

Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam được thành lập ngày

18/01/2007 từ sự chuẩn y của Bộ Tài Chính về chuyển nhượng Bảo Minh CMG.Sau khi

chuyển nhượng, mọi hoạt động kinh doanh, lực lượng lao động, hệ thống đại lý của Bảo

Minh CMG vẫn được tiếp tục duy trì dưới sự điều hành của Dai Ichi Việt Nam.

a) Công Ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Dai-Ichi Life Nhật Bản

Dai-ichi Life Nhật Bản được thành lập vào năm 1902 với phương châm hoạt động

“Khách hàng là trên hết”

Là công ty BHNT lớn thứ hai ở Nhật Bản và Châu Á, một trong những công ty Bảo

hiểm Nhân thọ hàng đầu Thế giới với tổng tài sản là 276 tỷ đô la Mỹ và doanh thu phí

bảo hiểm năm lên tới 29 tỷ đô la Mỹ (trong năm tài chính kết thúc ngày 31/03/2006)

Tại Nhật Bản, Daiichi cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính đa dạng, bao gồm

bảo hiểm nhân thọ, quỹ hưu trí và quản lý tài sản với một mạng lưới phân phối toàn quốc

bao gồm hơn 40 ngàn tư vấn chuyên nghiệp, làm việc toàn thời gian. Tính đến thời điểm

Page 28: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 28

tháng 3/2006, Daiichi quản lý khối tài sản lên tới hơn 276 tỷ USD cho hơn 8,5 triệu

khách hàng.

Với hơn 100 năm kinh nghiệm trong ngành bảo hiểm nhân thọ và tiềm lực tài chính

vững mạnh, Dai-ichi Life có sự hiểu biết sâu rộng về sản phẩm, hiệu quả trong quản lý tài

chính và những năng lực hoạt động phù hợp với phương châm “Khách hàng là trên

hết”.Những ưu thế vượt trội này là đòn bẩy để Dai-ichi Life tiếp tục phát triển và cung

cấp những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

b) Công ty Bảo hiểm nhân thọ Bảo Minh CMG

Bảo Minh CMG là liên doanh Bảo hiểm Nhân thọ duy nhất ở Việt Nam giữa Bảo

Minh – Việt Nam và Tập đoàn CMG - Úc.

- Năm thành lập: 1999 tại Việt nam.

- Vốn đăng ký : 10 triệu đô la

- Chủ sở hữu :

+ Colonial Mutual Life Assurace Society Ltd (50%)

+ Công ty bảo hiểm thành phố HCM (Bảo Minh) (50%)

- Loại hình nghiệp vụ kinh doanh :

+ Colonial Mutual Life Assurance Society Ltd (50%)

+ Ho Chi Minh City Insurance Company (Bao Minh) (50%)

Công ty Bảo hiểm nhân thọ Bảo Minh CMG thành lập ngày 12/10/1999 theo giấy

phép đầu tư số 2134/GP

Bảo Minh CMG là công ty Bảo hiểm liên doanh Bảo hiểm nhân thọ duy nhất tại Việt

Nam, giữa công ty Bảo Hiểm Bảo Minh và CMG của Australia.

Từ khi thành lập công ty phát triển rất nhanh với hơn 500 nhân viên văn phòng và

trên 9000 nhân viên kinh doanh trên toàn quốc, cung cấp các giải pháp tiết kiệm và bảo

vệ cho rất nhiều gia đình Việt Nam.

Bảo Minh CMG có nhiều sản phẩm Bảo hiểm ưu việt và các quyền lợi bảo hiểm bổ

sung tự chọn luôn sẵn sàng đáp ứng những nhu cầu tiết kiệm và bảo vệ đa dạng của

khách hàng, được coi là nhà cải cách về chất lượng sản phẩm BHNT và cung cấp các

dịch vụ tài chính hàng đầu tại Việt Nam với phương châm hoạt động “Luôn đi đầu và

được tín nhiệm trong việc cung cấp các sản phẩm BHNT ưu việt và là chỗ dựa vững chắc

của các gia đình Việt Nam”

c) Công Ty Bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam

Page 29: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 29

Công ty BHNT Dai Ichi Việt Nam- Công ty BHNT đầu tiên của Nhật Bản tại Việt

Nam- là thành viên của “The Dai-ichi Mutual Life Insuarance Company”

Dai-ichi Life thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam từ năm 2005, Dai-ichi đã

tích lũy được những kinh nghiệm quý báu về thị trường BHNT Việt Nam

Ngày 18/01/2007 Công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam được thành lập

thông qua sự chuyển nhượng Công ty Bảo hiểm nhân thọ Bảo Minh CMG. Với quyết

định này, Dai-ichi đã thể hiện cam kết lâu dài với thị trường BHNT Việt Nam và mong

muốn đóng góp tích cực cho sự phát triển của thị trường này.

Sự ra đời của Dai Ichi Việt Nam là một cột mốc quan trọng trong lịch sử 105 năm

hoạt động của Dai-ichi Life Nhật Bản và đây cũng là sự kiện tiêu biểu trong lịch sử

chuyển nhượng, sáp nhập công ty trong lĩnh vực dịch vụ tài chính tại Việt Nam.

Dai Ichi Việt Nam thực hiện 3 sứ mạng :

- Đóng góp cho sự phát triển của xã hội Việt Nam thông qua việc cung cấp những

sản phẩm và dịch vụ bảo hiểm nhân thọ tốt nhất và tiên tiến nhất

- Mang lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng

- Mang lại sự hài lòng cho đội ngũ nhân viên và tư vấn viên tài chính

Một số đặc điểm kinh tế-kỹ thuật chủ yếu của công ty dai ichi việt nam 1.2

ảnh hƣởng đến công tác khai thác bảo hiểm

a) Sản phẩm :

Là một công ty hoạt động theo tiêu chuẩn quốc tế, tất cả sản phẩm bảo hiểm của Dai

Ichi Việt Nam đều đem đến cho khách hàng sự an tâm về mặt tài chính nếu họ chẳng may

mắc bệnh hiểm nghèo hoặc thương tật, tử vong do tai nạn.

Tất cả các sản phẩm bảo hiểm của công ty đều gồm yếu tố bảo vệ cho sinh mạng quý

giá của khách hàng đồng thời giúp cho khách hàng tiết kiệm để thực hiện những ước mơ

và bảo vệ cho gia đình bạn ngay cả khi bạn gặp rủi ro.Do đó những lợi ích và dịch vụ Dai

Ichi Việt Nam mang lại cho khách hàng:

- Tiết kiệm vì những mục tiêu quan trọng để có thể an cư lạc nghiệp

- Tiết kiệm vì mục tiêu học tập của con cái

- Tiết kiệm vì tương lai của chính bạn, cho những năm tháng nghỉ hưu an nhàn,

thanh thản

Bên cạnh đó, công ty Bảo hiểm giúp các gia đình :

Page 30: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 30

- Có một khoản tiền lớn để thay thế thu nhập nếu chẳng may người trụ cột trong gia

đình qua đời sớm

- Có sẵn quỹ dự trữ để đề phòng rủi ro nếu người trụ cột trong gia đình bạn mất khả

năng lao động vì bệnh tật hoặc tai nạn

- Sẵn sàng tiền để chữa trị nếu chẳng may rủi ro lớn xảy ra (tai nạn, bệnh tật)

Sản phẩm bảo hiểm của Công ty Dai Ichi Việt Nam bao gồm:

- Sản phẩm chính: Bảo hiểm hỗn hợp và Bảo hiểm an sinh giáo dục

- Các quyền lợi bảo hiểm bổ sung: Từ bỏ thu phí hợp đồng, Bảo hiểm tai nạn toàn

diện, Bảo hiểm tử kỳ, Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo,…

b) Thị trƣờng

Theo Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, tỉ lệ dân số đã tham gia bảo hiểm thống kê ở một

số nước như sau:

Nhật 9/10 Đài Loan 8/10

Singapore 5/10 Malaysia 3/10

Indonesia 1/10 Việt Nam 0,6/10

Từ số liệu trên có thể thấy thị trường bảo hiểm còn rất tiềm năng và trong tương lai

khi nhận thức của người dân được nâng cao thì nhu cầu với các sản phẩm bảo hiểm sẽ

luôn được mở rộng.

c) Lao động

Hiện nay Công ty Bảo hiểm Dai Ichi Việt Nam có trên 6000 đại lý, phân bố khắp đất

nước Việt Nam,với hàng nghìn tư vấn viên tài chính.

Đội ngũ nhân viên được đào tạo có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cáo,có đạo đức

nghề nghiệp của nghề kinh doanh sản phẩm dịch vụ

Tư vấn viên tài chính được đào tạo qua một khoá huấn luyện, thi chứng chỉ chứng

nhận nghiệp vụ tư vấn viên trước khi làm việc.Nhân viên của Công ty Bảo hiểm Dai Ichi

Việt Nam được làm việc trong điều kiện đảm bảo an toàn lao động, cơ sở vật chất, trang

thiết bị hiện đại, tiện nghi.Các văn phòng trên cả nước được đầu tư hệ thống máy tính,

máy in, máy photocopy, máy fax và máy điện thoại bàn để phục vụ cho quá trình giao

dịch với khách hàng và đối tác.

Page 31: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 31

CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP CHỦ YẾU 2.

CỦA DAI ICHI VIỆT NAM

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị nhân lực của Công ty Bảo hiểm Dai Ichi Việt Nam

có thể biểu diễn như sau:

Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Dai-ichi Life Việt Nam

(Trang tiếp theo)

Page 32: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 32

Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, chức vụ: 2.1

- Tổng giám đốc (Ông Takashi Fujii): Là người đứng đầu Công ty TNHH Bảo

hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh

của chi nhánh Dai-ichi Life tại Việt Nam.

- Phó Tổng giám đốc phát triển thƣơng hiệu: Quản lý vấn đề phát triển thương

hiệu cho Dai Ichi Việt Nam.

Tổ chức phòng nghiệp vụ và phòng Công nghệ thông tin (CNTT):

- Tổ chức phòng nghiệp vụ: Bao gồm các nhân viên văn phòng như lễ tân, kế toán,

thủ quỹ, văn thư, thư kí,… đảm nhận những trách nhiệm công ty giao, trợ giúp các bộ

phận khác trong công việc.

Tổng Giám đốc

P.Tổng giám

đốc kinh doanh

P.Tổng giám

đốc phát triển

thương hiệu

Phòng

CNTT

Tổ

chức

nghiệp

vụ

Trưởng

nhóm KD

Giám đốc

kinh doanh

miền

Giám đốc

KD khối

Tư vấn tài

chính

Trưởng

phòng KD

Bộ phận

hỗ trợ đại

Tổ chức phòng

nghiệp vụ và

CNTT

Page 33: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 33

- Phòng CNTT: Chịu trách nhiệm kỹ thuật đối với hệ thống máy tính, máy in, máy

photocopy, máy fax và các máy móc liên quan.

- Phó Tổng giám đốc kinh doanh : Quản lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm của

Dai-ich Life Việt Nam, thường xuyên báo cáo và chịu trách nhiệm với Tổng giám đốc về

tình hình và kết quả kinh doanh

- Giám đốc kinh doanh miền : Gồm 3 giám đốc tương ứng với ba miền Bắc,

Trung, Nam: quản lý mọi hoạt động kinh doanh tại khu vực của mình, báo cáo và chịu

trách nhiệm về tình hình và kết quả kinh doanh với Phó tổng giám đốc

- Bộ phận hỗ trợ đại lý : Thực hiện những công việc nhằm hỗ trợ hoạt động kinh

doanh của các đại lý, đảm nhận việc tổ chức các chương trình thi đua của công ty

- Giám đốc kinh doanh khối : Là cấp dưới của Giám đốc kinh doanh miền, quản lý

hoạt động kinh doanh của khối

- Trƣởng Phòng Kinh doanh: Quản lý hoạt động kinh doanh tại phòng của mình

- Trƣởng Nhóm Kinh doanh: Quản lý nhóm kinh doanh

- Tƣ vấn tài chính : Mỗi tư vấn tài chính là một đại lý, trực tiếp tiếp xúc với khách

hàng, cung cấp cho khách hàng những giải pháp tài chính tốt nhất

Sơ đồ 1.2 : HỆ THỐNG TỔ CHỨC CÔNG TY DAI ICHI VIỆT NAM

TÍNH ĐẾN NGÀY 01/05/2014

(Trang tiếp theo)

Page 34: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 34

BD

Local staff

(CS, AS,

Collector,

AT Delivery,

OS, IT etc.)

Appendix

DLVN :Organization Structure as of 1st May 2014

Division

Takashi Fujii

Chairman Senior Management Team

(SMT)

Tran Dinh Quan

GD

Corporate Admin

Kenji Yamakoshi

DGD/CGO

Tran Thanh

Tu

Chief LC&ER

Officer

Tran Chau

Danh CIO

Huynh Huu

Khang

CFO/ Appointed

Actuary

Van Thien Hai

COO

Dao Quoc Trung

CAO

External

Relationship

IC&CP Investment

Finance

Operations

CS HO IT Alternative

Distribution

Agency

Marketing

HRM

Internal Audit

Legal

Compliance

Akihiko

Tanaka

Director

Nguyen

Thi Thu

Assistant

Director

Huynh Thien

Nhan

Director

Ly Thi Kim

Anh

Senior Director

Nguyen Tuan

Kiet

CASO

Luu Thi Thu

Hang Senior

Director

Pham Bich

Thuy

Senior

Director

Nguyen Thi

Ngoc Thanh

Assistant

Director

Corporate

Compliance

Agency

Compliance

Notes: COO : Chief Operations Officer

Actuary

Nguyen

Thi Ngoc

Hoan

Assistant

Director

Accounting

Mai Thi

Huyen

Trang

Financial

Controller

/ Chief

Accountant

/ Director

Office

Services&

Building

Management

Le Ngoc

My

Assistant

Director

Under

writing

Claim

Nguyen Tran

Tuan

Assistant

Director

Customer

Care

CS QM

Network &

Infrastructure

Datacenter &

Sys Admin

Business

Analysis

IT Applications

Branch Sales

Telemarketing

Corporate

Sales*

* Mr.Yamakoshi

will manage

relationships

with JP corps.

Agency

Planning

Le Hoang

Phong

Assistant

Director

Agency

Training

Nguyen Vinh

Yen

Assistant

Director

Agency

Admin

Tran Van

Vang

BDSTD

South

BD

Local staff

(CS, AS,

Collector,

AT Delivery,

Ngo Viet

Phuong

BDTD

North

Pham Hong

Khanh

BDTD

Central

BD

Local staff

(CS, AS,

Collector,

AT Delivery,

Press

Relations

Brand &

Communications

Product

Development

Recruitment

Com & Ben

Training &

Dev.

【Strategic

Project】

Doan Vi

Gia Khanh

Assistant

Director

Chief LC&ER Officer : Chief Legal, Compliance and External Relations Officer

CIO : Chief Investment Officer

CFO : Chief Finance Officer

CAO : Chief Agency Officer

CASO : Chief Agency Support Officer

IC&CP : Internal Control and Corporate Planning

HRM : Human Resources Management

CS HO : Customer Services Head Office

New

Business

Policy

Services

Operation

Admin

Agency Support

& Company

Events

General

Agency

Support

OS, IT etc.) OS, IT etc.)

Page 35: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 35

CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TỔNG ĐẠI LÝ DAI CHƢƠNG 3.

ICHI VIỆT NAM TẠI CÔNG TY TNHH MTV GIA HÒA VẠN

HƢNG (GENERAL AGENCY Q.11)

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN : 1.

Đại lý bảo hiểm nhân thọ hoạt động như một tổ chức công ty bình thường, đều

có phân cấp, chức vụ nhưng chỉ có quyền hạn nhất định; phải chịu sự chi phối, quản

lý từ các cấp vùng, miền của công ty “mẹ” chỉ định. Việc ra các chủ trương, chính

sách tưởng thưởng, hoa hồng, marketing, … cũng phải thông qua tổng công ty trước

khi thực hiện. Sau đây chính là báo cáo chi tiết công việc quản lý tại Tổng đại lý Dai-

Ichi Life Công ty TNHH MTV Gia Hòa Vạn Hưng (GA Quận 11). Trong phần báo

cáo về phương thức tưởng thưởng mới nhất bên dưới, hình thức này xem như là sự

khuyến khích, kích thích động lực tất cả các nhân sự trong Tổng Đại lý làm

việc, nhằm mục đích phấn đấu để đạt được mức thu nhập cao và ổn định nhất,

đồng thời tạo điều kiện để các nhân viên tư vấn bảo hiểm phát triển sự nghiệp, gắn

bó dài lâu cùng Công ty.

Sơ đồ 1.3 : Cấu trúc Tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ.

(Trang tiếp theo)

Page 36: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 36

Page 37: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 37

Ghi chú:

- SA: Tư vấn Tài chính Chuyên phục vụ

- FC: Tư vấn Tài chính

- PUM: Tiền Trưởng Nhóm

- UM: Trưởng Nhóm

- SUM: Trưởng Nhóm Cấp cao

- BM: Trưởng Phòng

- SBM: Trưởng Phòng Cấp cao

Sơ đồ 1.4 : Ví dụ cụ thể minh họa cho sơ đồ 1.3 (phía trên)

trực tiếp

gián tiếp (cấp 1)

Page 38: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 38

Bảng 1.3 : Thuật ngữ và chữ viết tắt

1

PUM con cấp 1

PUM con cấp 1 của PUM/UM/SUM/BM/SBM là FC thuộc nhóm trực tiếp của PUM/UM/SUM/BM/SBM quản lý và phát triển thành PUM.

2

Trƣởng nhóm

(PUM, UM, SUM,

nhóm trực tiếp của

BM/SBM)

Là người quản lý và phát triển một nhóm Tư vấn

Tài chính (FC) Ví dụ:

- PUM 17, UM 2, SUM 3 trong sơ đồ cấu trúc

3

Nhóm trực tiếp

Là nhóm các FC báo cáo trực tiếp cho Trưởng nhóm, cá

nhân Trưởng nhóm và cá nhân PUM con cấp 1 (nếu có). Ví dụ:

- UM 2 có nhóm trực tiếp bao gồm FC 6, FC 7 & cá

nhân UM 2

- SUM 12 có nhóm trực tiếp bao gồm FC 18, cá nhân

PUM 17 & cá nhân SUM 12

- BM 11 có nhóm trực tiếp gồm FC 14, FC 15, FC 16 và

cá nhân BM 11

4 Nhóm gián tiếp

Là nhóm mới hình thành do một FC trong nhóm này được

đề bạt lên và tách ra thành một nhóm khác. Ví dụ:

- SUM 12 có 2 nhóm gián tiếp bao gồm:

- UM 13, FC 19, FC 20

- PUM 17, FC 21, FC 22, FC 23

5

Trƣởng Phòng

(BM/SBM)

Là người quản lý và phát triển một phòng đại lý, gồm nhiều FC và ít nhất 1 nhóm (bao gồm nhóm trực tiếp do BM/SBM quản lý)

Ví dụ:

- BM 11, SBM 1

6 Phòng trực tiếp

Gồm cá nhân trưởng phòng, các nhóm và FC báo cáo trực

tiếp cho Trưởng phòng. Ví dụ:

- BM 11 có phòng trực tiếp bao gồm BM 11, các

nhóm của PUM 17, SUM 12, UM 13 và các FC 14, FC 15, FC 16.

Page 39: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 39

7

Phòng gián tiếp

Là phòng mới hình thành do một Trưởng nhóm cấp cao trong

phòng này được đề bạt lên và tách ra thành một phòng khác. Ví dụ:

- SBM 1 có phòng gián tiếp bao gồm cá nhân BM 11 và

tất cả nhóm và FC của BM 11

8

Tƣ vấn Tài chính còn hiệu lực

Là Tư vấn Tài chính có Hợp đồng Đại lý còn hiệu lực.

9

Ngày hiệu lực hợp

đồng Đại lý Là ngày hiệu lực được ghi trong Hợp đồng Đại lý

10 Ngày Cut-off

Là ngày tổng kết các hoạt động tư vấn tài chính trong

tháng, chuẩn bị các khoản thanh toán cho các FC và các

cấp quản lý kinh doanh

11

Hoa hồng năm nhất (FYC)

Là hoa hồng phát sinh trong năm đầu tiên của HĐBH và được chi trả trong tháng hiện tại.

12

Hoa hồng tái tục (RYC)

Là hoa hồng phát sinh từ năm thứ 2 trở đi của HĐBH và được chi trả trong tháng hiện tại.

13

Phí bảo hiểm năm nhất (FYP)

Là phí bảo hiểm thực tế thu được trong năm đầu tiên của HĐBH và được nộp vào công ty trong tháng hiện tại.

14

Phí bảo hiểm tái tục

(RYP)

Là phí bảo hiểm thực tế thu được từ năm thứ 2 trở đi của

HĐBH và được nộp vào công ty trong tháng hiện tại.

15 Tháng tròn

Khi một cá nhân gia nhập hệ thống kinh doanh vào ngày 1

của tháng, xem như người đó có đủ 1 tháng tròn ngay

trong tháng đầu tiên. Nếu gia nhập công ty sau ngày này,

tháng thứ 2 là tháng tròn. Ví dụ:

TVTC gia nhập ngày 1/10 và tham gia đến hết ngày

31/10 được xem là tham gia đầy đủ trong tháng 10.

TVTC gia nhập ngày 5/10 sẽ có tháng tham gia đầy đủ

tính từ 5/10 đến hết ngày 30/11

Page 40: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 40

16

TVTC hoạt động

(Active FC) – dùng

trong xét thƣởng

Là TVTC đạt tối thiểu 1 HĐBH thỏa các điều kiện:

- Phát hành mới trong tháng hiện tại; và

- FYP của hợp đồng phải >= 2,000,000

17

TVTC hoạt động

(Active FC) – dùng

trong xét duy trì

hợp đồng và xét

thăng tiến

Là TVTC đạt tối thiểu 1 HĐBH phát hành thuần trong tháng

hiện tại thỏa điều kiện: FYP của hợp đồng phải >= 2,000,000

18 TVTC mới hoạt

động (RAFC)-

dùng trong xét

thƣởng

Là TVTC gia nhập công ty <= 3 Tháng tròn và đạt tối thiểu 1

HĐBH thỏa các điều kiện:

- Phát hành mới trong tháng hiện tại; và

- FYP của hợp đồng phải >= 6,000,000

19

Quý tròn

Khi một cá nhân gia nhập hệ thống kinh doanh hoặc được nâng bậc lên cấp quản lý kinh doanh vào ngày đầu quý dương lịch (cụ thể là các ngày 1/1, 1/4, 1/7, và 1/10), xem như cá nhân đó có đủ 1 quý tròn. Nếu gia nhập/nâng bậc sau ngày này, phần kết quả kinh doanh đến cuối quý hiện tại sẽ được tính tỷ lệ tròn quý theo ngày để chi trả các khỏan thu nhập liên quan.

Ví dụ:

- Cá nhân gia nhập/nâng bậc ngày 1/4 và tham gia đến

hết ngày 30/6 được xem là đủ 1 quý .

- Cá nhân gia nhập/nâng bậc ngày 5/4 và tham gia đến hết ngày 30/6 sẽ áp dụng xét thưởng trên kết quả kinh doanh theo tỷ lệ quý.

CÔNG THỨC : 2.

Số hợp đồng bảo hiểm phát hành thuần :

Tỷ lệ duy trì phí K2+ :

= Số HĐBH phát hành – Số HĐBH hủy

Phí thực thu của hợp đồng từ năm 2 trở đi

Phí phải thu của hợp đồng từ năm 2 trở đi

Tỷ lệ duy trì phí (%) =

Page 41: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 41

FYP hoặc RYP của hợp đồng đƣợc tính nhƣ sau :

Đối với dòng sản phẩm liên kết chung (UL):

Đối với dòng sản phẩm truyền thống không đơn kỳ:

Đối với dòng sản phẩm truyền thống đơn kỳ:

Công thức tính nâng tỷ lệ quý :

Ví dụ:

- TVTC được ký HĐ tư vấn vào ngày 22/05/2014

- Số ngày làm việc thực tế đến cuối quý 2, ngày 30/06/2014 là 40 ngày, đạt

9.000.000 FYP

- Tổng số ngày trong quý 2 dương lịch là 91 ngày

PHƢƠNG THỨC TƢỞNG THƢỞNG TẠI CÁC TỔNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM 3.

NHÂN THỌ DAI-ICHI VIỆT NAM :

Các mục tiêu chính : 3.1

- Gia tăng số lượng TVTC hoạt động (AFC) và cải tiến chất lượng hoạt động

của TVTC thông qua việc khuyến khích hoạt động nhiều lần và phân hạng

TVTC.

- Tăng thu phí RYP.

FYP hoặc RYP = 100% phí cơ bản (TP) + 10% Phí đóng thêm (EP)

FYP hoặc RYP = 100% phí cơ bản

FYP hoặc RYP = 10% phí cơ bản

Kết quả hoạt

động sau khi

nâng tỷ lệ

Kết quả hoạt

động thực tế = x

Tổng số ngày trong

quý dương lịch

Số ngày hoạt động

thực tế trong quý

FYP sau khi

nâng tỷ lệ 9.000.000 FYP = x

91 ngày

40 ngày

= 20.475.000

Page 42: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 42

- Cải tiến chất lượng quản lý kinh doanh của đội ngũ quản lý kinh doanh

(UM/BM) thông qua việc phân hạng quản lý và thúc đẩy việc thăng tiến.

- Trên cơ sở này, phương thức tưởng thưởng 2014 có một số thay đổi nổi bật sau:

- Doanh số nhóm: Bao gồm cả doanh số cá nhân của trưởng nhóm

(PUM/UM/SUM).

- Doanh số phòng: Bao gồm cả doanh số nhóm trực tiếp của trưởng phòng

(BM/SBM).

- Các cấp trưởng phòng (BM/SBM) được xét thêm các loại thưởng của vai trò

trưởng nhóm trực tiếp (UM) và của vai trò TVTC cá nhân.

- Các cấp trưởng nhóm (PUM/UM/SUM) được xét thêm các loại thưởng của vai trò

TVTC cá nhân.

- Áp dụng tiêu chí Số lượng TVTC Hoạt động (AFC hoặc RAFC) thay thế cho

tiêu chí Tỉ lệ hoạt động (active ratio) trong một số loại thưởng.

- Áp dụng tiêu chí Tỉ lệ duy trì phí Năm 2 trở đi (K2+) thay thế cho tiêu chí Tỉ lệ

duy trì phí Năm 2 (K2) trong một số loại thưởng.

- Thêm chức danh: Tư vấn Tài chính Chuyên phục vụ (SA).

Không áp dụng khái niệm “Toàn nhánh” trong tính toán xét thăng chức và

duy trì hợp đồng TVTC (áp dụng cấu trúc tính toán như trong tính thu nhập TVTC).

Những thay đổi này nhằm mục đích tăng cường sức mạnh đội ngũ kinh doanh,

khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các Anh/Chị cùng với Công ty đạt được

mục tiêu kinh doanh năm 2014.

Các thay đổi chính về cơ chế được tóm tắt trong bảng sau:

Mục thƣởng BM UM PUM FC

Thƣởng Doanh

số trực tiếp

-Công ty áp dụng khoản thưởng này như khoản thưởng cơ bản.

-Áp dụng tiêu chí Số lượng TVTC hoạt động thay cho Tỉ lệ hoạt

động (Active Ratio)

Thƣởng Chuyên

nghiệp Quý

-Thêm mức thưởng và gia tăng tỉ lệ thưởng

cho các BM/UM có kết quả kinh doanh cao

-Áp dụng tỉ lệ K2+ thay cho tỉ lệ K2.

-Áp dụng số lần hoạt

động trong Quý

-Thêm mức thưởng

-Áp dụng tỉ lệ K2+

thay cho tỉ lệ K2.

Thƣởng Thu Phí

tái tục

-Áp dụng chi trả theo điều kiện K2+ &

RYP. -Không áp dụng

Thƣởng Doanh

số gián tiếp

- Giống 2013 - Giống 2013

Page 43: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 43

Thƣởng Thăng

Tiến

- Giống 2013 - Giống 2013, nhưng có thêm thưởng

cho trưởng nhóm “mẹ” khi có FC thăng

tiến lên PUM.

Thƣởng Tuyển

dụng hiệu quả

-Thêm thưởng TVTC mới có hoạt động

(áp dụng theo điều kiện số lần hoạt

động)

-Không áp dụng

Thƣởng Trợ cấp

Khởi nghiệp

-Áp dụng trả theo Số

lần hoạt động và

FYP

Thƣởng Phân

Hạng -Áp dụng ≥ 2 UM đạt

thưởng phân hạng

-Áp dụng tỉ lệ K2+

thay cho tỉ lệ K2

-Được tham gia

Thưởng phân hạng

với vai trò UM

-Áp dụng ≥ 2 FC đạt thưởng phân hạng

-Áp dụng tỉ lệ K2+ thay cho tỉ lệ K2

-Được tham gia Thưởng phân hạng với

vai trò FC

-Áp dụng Số lần

hoạt động trong Quý

và chỉ tiêu K2+.

Chế độ thƣởng : 3.2

a) Khái niệm :

TVTC mới hoạt động (RAFC): Là TVTC gia nhập công ty <= 3 tháng tròn và

đạt tối thiểu 1 HĐBH thỏa các điều kiện:

+ Phát hành mới trong tháng hiện tại; và

+ FYP của hợp đồng phải >= 6,000,000

TVTC hoạt động (AFC): Là TVTC đạt tối thiểu 1 HĐBH thỏa các điều kiện:

+ Phát hành mới trong tháng hiện tại; và

+ FYP của hợp đồng phải >= 2,000,000

Tỉ lệ duy trì phí K2+:

b) Thƣởng dành cho cấp độ cá nhân (FC) :

Trợ cấp Khởi nghiệp

Đối tượng : Tất cả các Tư vấn Tài chính (TVTC), có thời gian phục vụ không

quá 3 tháng tròn, được tuyển dụng từ ngày 01/01/2014 trở về sau.

Thời gian chi trả : hàng tháng trong 3 tháng tròn đầu tiên.

Mức trợ cấp :

Phí thực thu của hợp đồng từ năm 2 trở đi

Phí phải thu của hợp đồng từ năm 2 trở đi

Tỷ lệ duy trì phí (%) =

Page 44: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 44

Tháng tròn thứ

FYP

(triệu đồng)

Mức trợ cấp (đồng) theo số lần hoạt động của TVTC mới

Hoạt động

lần thứ 1

Hoạt động

lần thứ 2

Hoạt động

lần thứ 3

1

6 250.000

12 300.000

18 350.000

2

6 200.000 250.000

12 250.000 300.000

18 300.000 350.000

3

6 150.000 200.000 350.000

12 200.000 250.000 400.000

18 250.000 300.000 450.000

Lƣu ý :

- Khoản thưởng này sẽ được tính lại trong tháng sau. Nếu các hợp đồng liên

quan bị hủy hay giảm phí tại thời điểm tính lại, dẫn đến việc không đạt các chỉ tiêu

yêu cầu, khoản thưởng sẽ được thu hồi.

- Những TVTC mới được tuyển dụng trước ngày 01/01/2014 sẽ được áp dụng theo

quy định của khoản thưởng khởi nghiệp 2013.

- Tháng tròn: Khi một cá nhân gia nhập hệ thống kinh doanh vào ngày 1 của

tháng, xem như người đó có đủ 1 tháng tròn ngay trong tháng đầu tiên. Nếu gia nhập

công ty sau ngày này, tháng thứ 2 là tháng tròn.

- Hoạt động : Áp dụng theo định nghĩa TVTC mới hoạt động (RAFC)

Thƣởng chuyên nghiệp quý :

Đối tượng : tất cả các Tư vấn Tài chính (TVTC).

Thời gian chi trả : hàng quý, trả sau 1 tháng kể từ khi kết thúc quý.

Điều kiện : TVTC sẽ nhận được tỉ lệ % mức thưởng tùy thuộc vào Tỉ lệ duy

trì phí K2+ như bảng bên dưới:

K2+ Từ 80% trở lên Từ 70% đến dưới

80% Dưới 70%

Tỉ lệ thƣởng 100% 75% 50%

Mức thưởng : khi TVTC đạt doanh số (FYP) và số lần hoạt động yêu cầu, mức

thưởng được tính theo tỉ lệ % trên hoa hồng năm đầu (FYC) như bảng dưới:

Page 45: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 45

FYP

(đồng)

Thƣởng (% FYC quý)

Số lần hoạt động trong quý

1 lần 2 lần 3 lần

Từ >0 đến dưới 20 triệu 0% 4% 6%

Từ 20 triệu đến dưới 30 triệu 7% 8% 9%

Từ 30 triệu đến dưới 50 triệu 9% 10% 11%

Từ 50 triệu trở lên 10 11% 12.5%

Lƣu ý :

- FYP/FYC quý sẽ được tính lại sau 21 ngày để giảm trừ đối với những hợp đồng

giảm phí hoặc hủy.

- Trường hợp TVTC chưa làm việc đủ một quý vào thời điểm cuối quý xét

thưởng, kết quả FYP quý sẽ được tính nâng tỉ lệ (theo công thức định nghĩa ở phần

Bảng 1.3) để đối chiếu với tiêu chuẩn.

- Trường hợp TVTC không có phí phải thu từ năm 2 trở đi của hợp đồng, sẽ

không bắt buộc phải thỏa điều kiện Tỉ lệ duy trì phí K2+ (K2+ = 100%).

- Hoạt động (trong số lần hoạt động): theo định nghĩa TVTC hoạt động (AFC)

Thƣởng Phân Hạng

- Đối tượng: tất cả các Tư vấn Tài chính (TVTC).

- Thời gian trả thưởng: hàng quý, trả sau 1 tháng kể từ khi kết thúc quý.

- Điều kiện phân hạng: TVTC cần đạt yêu cầu tối thiểu về Tỉ lệ duy trì phí K2+ là

80%. Nếu không TVTC sẽ nhận được 30% mức thưởng.

- Điều kiện phân hạng:

-

FYP trong quý (đồng)

Phân hạng

Số lần hoạt động trong quý

1

lần

2

lần

3 lần

Từ 50 triệu đến dưới 70 triệu - Bạc Bạc

Từ 70 triệu đến dưới 100 triệu - Bạc Vàng

Từ 100 triệu trở lên - Vàng Kim cương

- Mức thưởng :

Page 46: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 46

Phân hạng Tỉ lệ thƣởng (% FYC quý)

Kim Cương 25%

Vàng 15%

Bạc 10%

Lƣu ý:

- Kết quả sẽ được tính lại sau 21 ngày để giảm trừ đối với những hợp đồng giảm phí

hoặc hủy.

- Trường hợp TVTC không có phí phải thu từ năm 2 trở đi của hợp đồng sẽ

không bắt buộc phải thỏa điều kiện K2+ (K2+ = 100%).

Thƣởng dành cho cấp độ Nhóm (Unit) :

Lƣu ý:

“Trƣởng Nhóm” đƣợc đề cập trong phần này đƣợc hiểu là ngƣời quản lý nhóm (UL)

Thƣởng Doanh số trực tiếp :

Đối tượng: dành cho PUM, UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.

Thời gian chi trả: hàng tháng.

Điều kiện : Trưởng Nhóm phải đạt yêu cầu tối thiểu về số lượng TVTC hoạt động

(#AFC) trong nhóm là 3 AFC. Nếu không đạt yêu cầu về #AFC, Trưởng Nhóm sẽ nhận

được 80% mức thưởng.

Mức thưởng: Trưởng Nhóm sẽ được nhận khoản thưởng theo tỉ lệ phần trăm

trên FYC của nhóm, chi tiết như trong bảng bên dưới.

FYP Nhóm trong tháng (đồng)

Tỉ lệ thƣởng (% FYC Nhóm trong tháng)

PUM UM SUM

Từ > 0 đến dưới 30 triệu 7.5% 15% 17%

Từ 30 triệu đến dưới 70 triệu 13

%

26% 28%

Từ 70 triệu đến dưới 250 triệu 14.5% 29% 31%

Từ 250 triệu trở lên 16.5% 33% 35%

Lƣu ý:

- Khi tính tổng doanh số (FYP,FYC), số lượng AFC, của nhóm sẽ: Bao gồm kết

quả của các TVTC do Trưởng Nhóm quản lý, cá nhân Trưởng nhóm và cá nhân Tiền

Trưởng nhóm trực tiếp con cấp 1 (không tính PUM con cấp 1 giáng chức từ UM/SUM).

- Các Trưởng Nhóm đã nhận 100% mức thưởng trong tháng trước (theo điều kiện

Page 47: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 47

ở mục c) sẽ bị thu hồi

- 20% thưởng đã trả nếu số lượng AFC trong tháng trước sau khi xét lại trong

tháng hiện tại <3. Tổng số tiền thu hồi (bao gồm trường hợp FYC<0) không vượt

quá số tiền thưởng đã trả trước đó.

Thƣởng Doanh số gián tiếp :

Đối tượng: dành cho UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.

Thời gian chi trả: hàng tháng.

Điều kiện:

- Trưởng Nhóm mẹ phải đạt 60 triệu FYP (nhóm) trong 3 tháng vừa qua (Ví dụ:

chi trả thưởng cuối tháng 01/2014, FYP nhóm bao gồm FYP nhóm đạt được trong 3

tháng 11/2013, 12/2013 và tháng 01/2014)

- FYP được tính như cách tính FYP trong khoản thưởng doanh số trực tiếp và

cộng dồn 3 tháng vừa qua.

- Trong trường hợp Trưởng Nhóm mẹ chưa hoạt động đủ 3 tháng, kết quả FYP

sẽ được tính nâng tỉ lệ (theo công thức định nghĩa ở phần Bảng 1.3) để đối chiếu với tiêu

chuẩn.

- Mức thưởng: khoản thưởng “Doanh số gián tiếp” sẽ được chi trả cho Trưởng

Nhóm theo tỉ lệ phần trăm trên khoản thưởng “Doanh số trực tiếp” của Trưởng Nhóm

mới được phát triển. Chi tiết theo bảng sau:

Giai đoạn

Tỉ lệ thƣởng (% khoản “thƣởng Doanh số

trực tiếp” của Trưởng nhóm mới cấp 1)

Từ 0 đến 12 tháng đầu tiên 100%

Lƣu ý :

- Đối với các Trưởng Nhóm được tuyển dụng trực tiếp, Trưởng Nhóm “mẹ”

sẽ không được nhận khoản thưởng này.

- Trong trường hợp Trưởng Nhóm “con” bị hạ bậc rồi sau đó được thăng tiến lên

lại vị trí Trưởng Nhóm theo Phƣơng Thức Thăng Tiến 2014, khoản thưởng này sẽ được

bắt đầu lại từ ngày thăng tiến mới.

- Các trường hợp khôi phục hợp đồng bổ sung dành cho cấp Trưởng Nhóm

hoặc tái bổ nhiệm đều sẽ không được tiếp tục xét tính trong khoản thưởng này.

Page 48: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 48

Thƣởng Thăng tiến

Trƣờng hợp thăng chức lên PUM

- Đối tượng: PUM, UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.

- Thời gian chi trả: hàng tháng, khi FC “con” được thăng tiến lên Tiền trưởng nhóm.

- Mức thưởng: Trưởng Nhóm sẽ nhận được 2.000.000 đồng cho mỗi FC “con”

vừa được thăng tiến lên Tiền Trưởng Nhóm. Khoản thưởng này được chi trả cho lần

đầu tiên và duy nhất trên việc thăng tiến của Tiền Trưởng Nhóm “con”.

Lƣu ý:

- Không tính các trường hợp Tiền Trưởng Nhóm mới được thăng chức đặc cách,

hoặc được tuyển dụng trực tiếp.

Trƣờng hợp thăng chức lên UM/SUM :

- Đối tượng: dành cho UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.

- Thời gian chi trả: hàng tháng, khi Tiền Trưởng Nhóm “con” được thăng tiến lên

Trưởng Nhóm.

- Mức thưởng:Trưởng Nhóm có thể nhận đến 15.000.000 (Mười lăm triệu đồng)

cho mỗi Tiền Trưởng Nhóm “con” vừa được thăng tiến lên Trưởng Nhóm mới. Khoản

thưởng này được chi trả cho lần đầu tiên và duy nhất trên việc thăng tiến của Trưởng

Nhóm “con” mới. Chi tiết theo bảng sau :

Sau khi thăng chức

FYP nhóm của

Trƣởng nhóm

mới (đồng)

Thƣởng cho Trƣởng nhóm “mẹ”

(đồng)

Tháng thứ 1 ≥0 5 triệu

Tháng thứ 2 ≥15 triệu 5 triệu

Tháng thứ 3 ≥25 triệu 5 triệu

Tháng thứ 4 (xét “bắt kịp” FYP

phát sinh trong 3

tháng đầu).

≥ 40 triệu Phần chênh lệch của 15 triệu và tổng tiền

thưởng đã nhận trong 3 tháng đầu.

Lƣu ý:

- Khi tính tổng doanh số (FYP) của nhóm sẽ bao gồm kết quả của các TVTC

do Trưởng Nhóm quản lý, cá nhân Trưởng Nhóm và cá nhân Tiền Trưởng nhóm

Page 49: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 49

trực tiếp con cấp 1 (không tính PUM con cấp 1 giáng chức từ UM/SUM). - Không tính các trường hợp Trưởng Nhóm mới được thăng chức đặc cách, hoặc

được tuyển dụng trực tiếp. - Mức trợ cấp tối đa cho khoản thưởng này, tính luôn thời gian “Bắt kịp” là 15 triệu.

Thƣởng Chuyên nghiệp Quý

- Đối tượng: dành cho UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.

- Thời gian chi trả: hàng quý.

- Điều kiện: Trưởng Nhóm sẽ nhận được tỉ lệ % Mức thưởng tùy thuộc vào Tỉ lệ

duy trì phí K2+ nhóm như bảng bên dưới.

K2+ Từ 75% trở lên Từ 65% đến dưới 75% Dưới 65%

Tỉ lệ thƣởng 100% 75% 50%

- Mức thưởng :

FYP nhóm trong quý (đồng) Tỉ lệ thưởng

(% FYC nhóm trong quý)

Từ > 0 đến dưới 70 triệu 0%

Từ 70 triệu đến dưới 150 triệu 8%

Từ 150 triệu đến dưới 300 triệu 11%

Từ 300 triệu đến dưới 500 triệu 16%

Từ 500 triệu đến dưới 800 triệu 18%

Từ 800 triệu trở lên 19%

Lƣu ý:

- Khi tính doanh số (FYP, FYC), K2+ của nhóm sẽ: Bao gồm kết quả của các

TVTC do Trưởng Nhóm quản lý, cá nhân Trưởng Nhóm và cá nhân Tiền Trưởng nhóm

trực tiếp con cấp 1 (không tính PUM con cấp 1 giáng chức từ UM/SUM). - Đối với những Trưởng Nhóm mới bổ nhiệm trong quý, kết quả FYP sẽ được

tính nâng tỉ lệ (theo công thức định nghĩa ở Sờ đồ 1.2 trên) để đối chiếu với tiêu chuẩn. - Trường hợp Nhóm không có Hợp đồng bảo hiểm từ năm thứ 2 trở đi, sẽ không

bắt buộc phải thỏa điều kiện K2+ (K2+ = 100%)

*Thƣởng Tuyển dụng hiệu quả

- Đối tượng: dành cho PUM, UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.

- Thời gian chi trả: hàng tháng.

- Mức thưởng (cho mỗi TVTC mới hoạt động):

Page 50: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 50

+ Trường hợp UM/SUM có số lượng TVTC còn hiệu lực trong nhóm <10 :

Tháng tròn thứ Mức thƣởng (đồng) trên mỗi TVTC mới hoạt động theo số lần

hoạt động của TVTC mới trong 3 tháng tròn đầu tiên

Hoạt động lần thứ 1 Hoạt động lần thứ 2 Hoạt động lần thứ 3

1 250.000

2 200.000 300.000

3 150.000 250.000 350.000

- Trường hợp Trưởng Nhóm là PUM, hoặc UM/SUM có số lượng TVTC còn hiệu

lực (inforce) trong nhóm ≥10:

Tháng tròn thứ

Mức thƣởng (đồng) trên mỗi TVTC mới hoạt động theo số lần

hoạt động của TVTC mới trong 3 tháng tròn đầu tiên

Hoạt động lần thứ 1 Hoạt động lần thứ 2 Hoạt động lần thứ 3

1 300.000

2 250.000 350.000

3 200.000 300.000 400.000

Lƣu ý:

- Khi tính số lượng TVTC còn hiệu lực, số lượng TVTC mới hoạt động của

nhóm sẽ: Bao gồm kết quả của các TVTC do Trưởng Nhóm quản lý, cá nhân

Trưởng Nhóm và cá nhân Tiền Trưởng nhóm trực tiếp con cấp 1 (không tính PUM

con cấp 1 giáng chức từ UM/SUM).

- Hoạt động (Active): áp dụng theo định nghĩa TVTC mới hoạt động (RAFC).

- TVTC mới hoạt động: chỉ áp dụng cho các TVTC được tuyển dụng từ 01/01/2014

trở về sau.

- TVTC còn hiệu lực: bao gồm tất cả TVTC có Hợp đồng đại lý còn hiệu lực (bao

gồm SA).

- Kết quả số lần hoạt động của TVTC mới sẽ được xét lại trong tháng kế tiếp

để loại trừ các trường hợp hủy hoặc giảm phí. Tiền thưởng có thể sẽ được thu hồi

nếu kết quả xét lại giảm.

Page 51: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 51

Thƣởng Phân Hạng

- Đối tượng: dành cho PUM, UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.

- Thời gian chi trả: hàng quý, trả sau 1 tháng kể từ khi kết thúc quý.

- Điều kiện: Trưởng Nhóm phải đạt yêu cầu tối thiểu về Tỉ lệ duy trì phí K2+

(nhóm) là 75%. Nếu không đạt yêu cầu về K2+, Trưởng Nhóm sẽ nhận được 30% mức

thưởng.

- Mức thưởng:

FYP trong quý (đồng)

Số TVTC đạt

phân hạng

Bạc/Vàng/

Kim

cƣơng

Phân hạng Trưởng

Nhóm đạt được

Thƣởng (%FYC

nhóm trong quý)

Từ 250 triệu đến dưới 400 triệu

≥ 2 Hạng Bạc 4.0%

Từ 400 triệu đến dưới 500 triệu

≥ 2 Hạng Vàng 4.5%

Từ 500 triệu trở lên ≥ 3 Hạng Kim cƣơng 5.0%

Lƣu ý:

- Khi tính doanh số (FYP, FYC), K2+, số TVTC đạt phân hạng của nhóm sẽ: Bao

gồm kết quả của các TVTC do Trưởng Nhóm quản lý, cá nhân Trưởng Nhóm và cá

nhân Tiền Trưởng nhóm trực tiếp con cấp 1 (không tính PUM con cấp 1 giáng chức từ

UM/SUM).

- TVTC đạt phân hạng: xét phân hạng tại tháng trả thưởng theo điều kiện

trong phần Thưởng Phân Hạng dành cho cấp độ cá nhân.

Thƣởng Thu Phí tái tục

- Đối tượng: dành cho UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.

- Thời gian chi trả: hàng tháng.

- Mức thưởng: được tính theo tỉ lệ % trên Phí tái tục (RYP) của nhóm trong

quý, chi tiết như trong bảng bên dưới:

Page 52: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 52

K2+ (%)

Tỉ lệ thƣởng

(% RYP nhóm trong tháng)

Dưới 70% 0.6%

Từ 70% đến dưới 80% 1.2%

Từ 80% trở lên 1.8%

Lƣu ý:

- Khi tính Tỉ lệ duy trì phí K2+ của nhóm sẽ: Bao gồm kết quả của các TVTC do

Trưởng Nhóm quản lý, cá nhân Trưởng Nhóm và cá nhân Tiền Trưởng nhóm trực tiếp

con cấp 1 (không tính PUM con cấp 1 giáng chức từ UM/SUM).

- Khi tính doanh số RYP của nhóm sẽ: Bao gồm kết quả của các TVTC do Trưởng

Nhóm quản lý, cá nhân Trưởng Nhóm và toàn nhóm của Tiền Trưởng Nhóm trực tiếp

con cấp 1 (không tính trường hợp PUM con cấp 1 giáng chức từ UM/SUM).

c) Thƣởng dành cho cấp độ Phòng (Branch):

Lƣu ý:

“Trƣởng Phòng” đƣợc đề cập trong phần này đƣợc hiểu là ngƣời quản lý phòng

(Branch Leader)

Thƣởng Doanh số trực tiếp :

- Đối tượng: dành cho BM, SBM.

- Thời gian chi trả: hàng tháng.

- Điều kiện: Trưởng Phòng phải đạt yêu cầu tối thiểu về số lượng TVTC hoạt động

(AFC) trong nhóm là 15

- AFC. Nếu không đạt yêu cầu về số lượng AFC, Trưởng Phòng sẽ nhận được 80%

mức thưởng.

- Mức thưởng: Trưởng Phòng/Trưởng Phòng Cấp cao sẽ nhận được khoản thưởng

theo tỉ lệ phần trăm trên FYC của Phòng, chi tiết như trong bảng bên dưới.

FYP Phòng trong tháng (đồng)

Thƣởng

(% FYC Phòng trong tháng)

Từ > 0 đến dưới 50 triệu 0%

Từ 50 triệu đến dưới 250 triệu 10%

Từ 250 triệu đến dưới 500 triệu 14%

Từ 500 triệu trở lên 17%

Page 53: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 53

Lƣu ý:

- Khi tính tổng doanh số (FYP), hoa hồng năm 1 (FYC), số lượng AFC của Phòng

sẽ: Bao gồm kết quả của các TVTC thuộc nhóm trực tiếp của Trưởng Phòng, cá nhân

Trưởng Phòng, và toàn nhóm các nhóm trực thuộc phòng (kết quả của toàn phòng).

- Các Trưởng Phòng đã nhận 100% mức thưởng trong tháng trước (theo điều kiện

ở mục c) sẽ bị thu hồi

- 20% thưởng đã trả nếu số lượng AFC trong tháng trước sau khi xét lại trong

tháng hiện tại <15. Tổng số tiền thu hồi (bao gồm trường hợp FYC<0) không vượt quá số

tiền thưởng đã trả trước đó.

Thƣởng Doanh số gián tiếp : - Đối tượng: dành cho BM, SBM.

- Thời gian chi trả: hàng tháng.

- Điều kiện:

- Trưởng Phòng “mẹ” phải đạt 400 triệu FYP (Phòng) trong 6 tháng vừa qua. (Ví

dụ: chi trả thưởng cuối tháng 01/2014, FYP của phòng “mẹ” được xét bao gồm FYP

Phòng đạt được từ tháng 8/2013 đến tháng 01/2014)

- Mức thưởng:

+ Khoản thưởng “Doanh số gián tiếp” sẽ được chi trả cho Trưởng Phòng theo tỉ

lệ phần trăm khoản thưởng “Doanh số trực tiếp” của Trưởng Phòng mới được phát triển,

chi tiết theo bảng sau:

Giai đoạn

Thƣởng (% khoản “Thƣởng Doanh số trực tiếp” của Trưởng phòng mới cấp 1)

Năm đầu tiên 100%

Năm thứ 2 50%

Từ năm thứ 3 đến năm thứ 5 25%

Lƣu ý:

- FYP được tính như cách tính FYP trong khoản Thưởng Doanh số trực tiếp và

cộng dồn 6 tháng vừa qua. Trong trường hợp Trưởng Phòng “mẹ” chưa hoạt động đủ 6

tháng, kết quả sẽ được tính nâng tỉ lệ (theo công thức định nghĩa ở phần Bảng 1.3) để

Page 54: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 54

đối chiếu với tiêu chuẩn.

- Đối với các Trưởng Phòng được tuyển dụng trực tiếp, Trưởng Phòng “mẹ” sẽ

không được nhận khoản thưởng này.

- Trong trường hợp Trưởng Phòng “con” bị hạ bậc rồi sau đó được thăng tiến lên

lại vị trí Trưởng Phòng theo Phƣơng Thức Thăng Tiến 2014, khoản thưởng này sẽ được

bắt đầu lại kể từ ngày thăng tiến mới.

- Các trường hợp khôi phục hợp đồng bổ sung dành cho Trưởng Phòng hoặc tái

bổ nhiệm đều sẽ không được tiếp tục xét tính trong khoản thưởng này.

- Đối với các Trưởng phòng “con” được thăng chức từ năm 2010 trở đi, Trưởng

Phòng “mẹ” sẽ được trả mức thưởng Doanh số gián tiếp theo Phương Thức Tưởng

Thưởng 2014 tương ứng với từng giai đoạn trong bảng bên trên

Thƣởng thăng tiến

- Đối tượng: dành cho BM, SBM.

- Thời gian chi trả: hàng tháng.

- Mức thưởng: Trưởng phòng có thể nhận đến 60.000.000 (Sáu mươi triệu

đồng) cho mỗi Trưởng nhóm “con” vừa được thăng tiến lên Trưởng phòng mới.

Khoản thưởng này được chi trả cho lần đầu tiên và duy nhất trên việc thăng tiến của

Trưởng phòng “con” mới. Chi tiết theo bảng sau:

Sau khi thăng chức FYP phòng của Trƣởng

phòng mới (đồng)

Thƣởng cho

Trƣởng phòng “mẹ” (đồng)

Tháng thứ 1 ≥ 0 20 triệu

Tháng thứ 2 ≥ 50 triệu 20 triệu

Tháng thứ 3 ≥ 100 triệu 20 triệu

Tháng thứ 4

(xét bắt kịp FYP phát sinh

trong 3 tháng đầu)

≥ 150 triệu

Phần chênh lệch của 60 triệu và tổng tiền thưởng đã nhận

trong 3 tháng đầu

Lƣu ý:

- Khi tính tổng doanh số (FYP) của phòng sẽ: Bao gồm kết quả của các

TVTC thuộc nhóm trực tiếp của Trưởng phòng, cá nhân Trưởng phòng, và toàn

nhóm các nhóm trực thuộc phòng (kết quả của toàn phòng).

- Mức trợ cấp tối đa cho khoản thưởng này, tính luôn thời gian “Bắt kịp” là 60 triệu

Page 55: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 55

đồng.

- Khoản thưởng này không tính cho các trường hợp Trưởng phòng “con”

được thăng chức đặc cách hoặc được tuyển dụng trực tiếp.

Thƣởng Chuyên nghiệp Quý

- Đối tượng: dành cho BM, SBM.

- Thời gian chi trả: hàng quý.

- Điều kiện: Trưởng phòng sẽ nhận được tỉ lệ % mức thưởng tùy thuộc vào Tỉ lệ

duy trì phí K2+ (phòng) như bảng bên dưới.

K2+(phòng) Từ 65% trở lên Từ 55% đến dưới 65% Dưới 55%

Tỉ lệ thƣởng 100% 75% 50%

- Mức thưởng:

FYP phòng trong quý (đồng) Thƣởng (% FYC Phòng trong quý)

Từ > 0 đến dưới 200 triệu 0 %

Từ 200 triệu đến dưới 600 triệu 3 %

Từ 600 triệu đến dưới 1 tỷ 8 %

Từ 1 tỷ đến dưới 2 tỷ 11 %

Từ 2 tỷ đến dưới 3 tỷ 13 %

Từ 3 tỷ trở lên 15 %

Lƣu ý:

- Khi tính tổng doanh số (FYP), hoa hồng năm 1(FYC), Tỉ lệ duy trì phí K2+ của

Phòng sẽ: Bao gồm kết quả của các TVTC thuộc nhóm trực tiếp của Trưởng phòng, cá

nhân Trưởng phòng, và các nhóm trực thuộc phòng (kết quả của toàn phòng).

- Đối với những Trưởng Phòng mới bổ nhiệm trong quý, kết quả FYP sẽ được tính

nâng tỉ lệ (theo công thức định nghĩa ở phần Bảng 1.3) để đối chiếu với tiêu chuẩn.

- Trường hợp Phòng không có hợp đồng bảo hiểm từ năm thứ 2 trở đi, sẽ không bắt

buộc phải thỏa điều kiện K2+ (K2+ = 100%).

Thƣởng Phân hạng

- Đối tượng: dành cho BM, SBM.

- Thời gian chi trả: hàng quý, trả sau 1 tháng kể từ khi kết thúc quý.

Page 56: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 56

- Điều kiện: Trưởng phòng cần đạt yêu cầu tối thiểu về Tỉ lệ duy trì phí K2+

(phòng) là 65%. Nếu không đạt yêu cầu về K2+, Trưởng phòng sẽ nhận được 30% mức

thưởng.

- Mức thưởng:

FYP phòng trong quý (đồng)

Số nhóm đạt phân hạng

Bạc/Vàng/ Kim cƣơng của phòng

trong quý

Phân hạng Trưởng

Phòng đạt được

Thƣởng (%FYC

phòng trong quý)

Từ 1 tỷ đến dưới 1,5 tỷ ≥2 Hạng Bạc 2,0%

Từ 1,5 tỷ đến dưới 2 tỷ ≥2 Hạng Vàng 2,5%

Từ 2 tỷ trở lên ≥3 Hạng Kim cƣơng 3,0%

Lƣu ý:

- Khi tính tổng doanh số (FYP), hoa hồng năm 1(FYC), Tỉ lệ duy trì phí K2+ của

Phòng sẽ: Bao gồm kết quả của các TVTC thuộc nhóm trực tiếp của Trưởng phòng, cá

nhân Trưởng phòng, và các nhóm trực thuộc phòng (kết quả của toàn phòng).

- Số nhóm đạt phân hạng (Bạc/Vàng/Kim cương): xét phân hạng tại tháng trả

thưởng theo điều kiện trong phần Thưởng Phân Hạng dành cho cấp độ nhóm (Unit).

Thƣởng Thu Phí tái tục

- Đối tượng: dành cho BM, SBM.

- Thời gian chi trả: hàng tháng.

- Mức thưởng: Tỉ lệ % trên Phí tái tục (RYP) của phòng trong quý, tùy theo tỉ lệ

K2+ của phòng.

K2+ (phòng) Thƣởng (% RYP Phòng trong tháng)

Dưới 70% 0.5 %

Từ 70% đến dưới 80% 1.0 %

Từ 80% trở lên 1.5 %

Lƣu ý:

- Khi tính doanh số RYP và Tỉ lệ duy trì phí K2+ của Phòng sẽ: Bao gồm kết quả

Page 57: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 57

của các TVTC thuộc nhóm trực tiếp của Trưởng phòng, cá nhân Trưởng phòng, và các

nhóm trực thuộc phòng (kết quả của toàn phòng).

Lƣu ý chung :

- Nguyên tắc chung áp dụng cho các khoản thưởng Doanh số trực tiếp (nhóm),

thưởng Doanh số trực tiếp (phòng), và thưởng Chuyên nghiệp Quý (dành cho tất cả

các cấp): nếu FYC <0, Công ty sẽ thu hồi khoản thưởng đã thanh toán dựa trên số liệu

FYC <0 này và theo tỉ lệ trả thưởng trong tháng hoặc quý trước đó.

- Các khoản thưởng dành cho nhóm trực tiếp của Trưởng Phòng, Trưởng Phòng

Cấp cao sẽ được áp dụng theo tỉ lệ thưởng dành cho UM.

- Chỉ có những TVTC (từ dùng cho tất cả các vị trí nói chung) còn hiệu lực hợp

đồng với Dai-ichi Life Việt Nam tại thời điểm tính thưởng mới được tính các khoản

thưởng cho vị trí tương ứng.

- Công ty có quyền trừ lại các khoản thu nhập đã thanh toán cho TVTC, Trưởng

Nhóm, Trưởng Phòng nếu phát hiện có chứng cứ vi phạm các quy định của pháp luật và

Công ty về kinh doanh bảo hiểm.

Chỉ tiêu thắng tiến & chỉ tiêu duy trì hợp đồng : 3.3

a) Chỉ tiêu thăng tiến :

Xét đề bạt vị trí Tƣ vấn Tài chính (FC)

Đối tượng: Tư vấn Tài chính Chuyên phục vụ (SA).

Thời điểm: hàng tháng.

Điều kiện: có ≥ 1 hợp đồng phát hành thuần trong tháng.

Lƣu ý:

- Ngày hiệu lực thăng chức là ngày cuối của tháng xem xét.

- Hệ thống tự động tính kết quả và cập nhật việc thăng chức.

Xét đề bạt vị trí Tiền Trƣởng nhóm (PUM)

Đối tượng: Tư vấn Tài chính (FC).

Thời điểm: hàng tháng.

Điều kiện:

- Tối thiểu 3 tháng tròn kể từ ngày giữ chức vụ FC.

- Doanh số FYP cá nhân đạt tối thiểu 45 triệu trong 3 tháng vừa qua.

- Tỉ lệ duy trì phí K2+ từ 75% trở lên.

Page 58: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 58

- Có ít nhất 2 lần hoạt động trong 3 tháng vừa qua.

Xét đề bạt vị trí Trƣởng Nhóm (UM)

Đối tượng: Tiền Trưởng Nhóm

Thời điểm: hàng tháng

Điều kiện:

- Tối thiểu 3 tháng tròn ở vị trí Tiền Trưởng Nhóm;

- Doanh số FYP nhóm tối thiểu 80 triệu trong 3 tháng vừa qua.

- Tỉ lệ duy trì phí nhóm K2+ từ 70% trở lên.

- Có ít nhất 5 lượt TVTC hoạt động trong 3 tháng vừa qua (nhóm).

Xét đề bạt vị trí Trƣởng Nhóm Cấp cao (SUM)

Đối tượng: Trưởng Nhóm

Thời điểm: hàng quý

Điều kiện:

- Tối thiểu 3 tháng tròn ở vị trí Trưởng Nhóm.

- Doanh số FYP nhóm cần đạt tối thiểu 150 triệu trong 3 tháng vừa qua.

- Có ít nhất 10 lượt TVTC hoạt động trong 3 tháng vừa qua (nhóm).

- Phát triển ít nhất 2 nhóm con (ít nhất 1 UM/SUM) còn hiệu lực tại thời điểm xét.

- Tỉ lệ duy trì phí nhóm K2+ từ 70% trở lên.

Xét đề bạt vị trí Trƣởng Phòng (BM)

Đối tượng: Trưởng Nhóm Cấp cao

Thời điểm: hàng quý

Điều kiện:

- 6 tháng tròn ở vị trí Trưởng Nhóm Cấp cao.

- Doanh số FYP nhóm cần đạt tối thiểu 400 triệu trong 6 tháng vừa qua.

- Có ít nhất 20 lượt TVTC hoạt động trong 6 tháng vừa qua (nhóm).

- Phát triển ít nhất 3 Nhóm con (ít nhất 1 UM/SUM) đang còn hiệu lực tại thời

điểm xem xét. Nhóm của Tiền Trưởng Nhóm được tính tương đương ½ nhóm của

Trưởng Nhóm.

- Tỉ lệ duy trì phí nhóm K2+ từ 70% trở lên.

Page 59: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 59

Lƣu ý:

- Khi được bổ nhiệm, Trưởng Phòng mới sẽ được phép mang theo tất cả

nhánh TVTC do mình phát triển trước đây.

Xét đề bạt vị trí Trƣởng Phòng Cấp cao (SBM)

Đối tượng: Trưởng Phòng

Thời điểm: hàng quý

Điều kiện:

- Tối thiểu 6 tháng tròn ở vị trí Trưởng Phòng.

- Doanh số FYP phòng cần đạt tối thiểu 240 triệu trong 6 tháng vừa qua.

- Có ít nhất 30 lượt TVTC hoạt động trong 6 tháng vừa qua (phòng).

- Phát triển ít nhất: 1 Phòng con, 3 Nhóm con (ít nhất 1 UM/SUM) đang hiệu

lực tại thời điểm xem xét. Nhóm của Tiền Trưởng Nhóm được tính tương đương ½

nhóm của Trưởng Nhóm.

- Tỉ lệ duy trì phí phòng K2+ từ 60% trở lên.

b) Chỉ tiêu Duy trì hợp đồng

Xét duy trì Hợp đồng Tƣ vấn Tài chính Chuyên phục vụ (SA)

Thời điểm: hàng tháng.

Điều kiện: đang phục vụ ít nhất 1 hợp đồng còn hiệu lực (inforce) tại thời điểm xét.

Hình thức thực hiện:

- Nếu TVTC không đạt điều kiện trên, tại ngày 22 của tháng (tháng kế tiếp

của tháng xem xét), kết quả sẽ được xét lại, nếu TVTC vẫn không đạt điều kiện trên,

Công ty sẽ tự động chấm dứt Hợp đồng Đại lý.

Xét duy trì Hợp đồng Tƣ vấn Tài chính (FC)

Thời điểm: hàng tháng.

Đối tượng: FC có tối thiểu 6 tháng tròn kể từ ngày tham gia.

Điều kiện: Có ít nhất 1 hợp đồng phát hành thuần trong 6 tháng vừa qua.

Hình thức thực hiện:

- Nếu không đạt điều kiện trên nhưng đạt điều kiện duy trì vị trí SA, TVTC sẽ

được hạ bậc xuống vị trí SAvào ngày cuối của tháng xem xét.

- Nếu không đạt điều kiện trên và không đạt điều kiện duy trì vị trí SA, tại ngày 22

của tháng (tháng kế tiếp của tháng xem xét), kết quả sẽ được xét lại, nếu TVTC vẫn

Page 60: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 60

không đạt cả 2 điều kiện duy trì vị trí FC và điều kiện duy trì vị trí SA, Công ty sẽ tự

động chấm dứt Hợp đồng Đại lý.

Xét duy trì vị trí Tiền Trƣởng Nhóm (PUM)

Thời điểm: hàng tháng.

Đối tượng: PUM có tối thiểu 3 tháng tròn tại vị trí Tiền Trưởng Nhóm.

Điều kiện:

- Doanh số FYP nhóm 40 triệu trong 3 tháng vừa qua.

- Có ít nhất 4 lượt TVTC hoạt động trong 3 tháng vừa qua (nhóm).

- Tỉ lệ duy trì phí nhóm K2+ từ 70% trở lên.

Hình thức thực hiện:

- Tiền Trưởng Nhóm không đạt một trong các điều kiện trên, sẽ được hạ bậc xuống

vị trí FC.

Lƣu ý:

- Tiền Trưởng Nhóm không đƣợc thăng tiến lên vị trí Trƣởng nhóm sau 12

tháng, cũng sẽ được hạ bậc xuống vị trí FC.

Xét duy trì Hợp đồng Trƣởng Nhóm (UM)

Thời điểm: hàng quý.

Đối tượng: UM có tối thiểu 3 tháng tròn tại vị trí Trưởng Nhóm.

Điều kiện:

- Doanh số FYP nhóm 50 triệu trong 3 tháng vừa qua.

- Có ít nhất 4 lượt TVTC hoạt động trong 3 tháng vừa qua (nhóm).

- Tỉ lệ duy trì phí nhóm K2+ từ 65% trở lên.

Hình thức thực hiện:

- Trưởng Nhóm không đạt một trong các điều kiện trên, sẽ bị hạ bậc xuống vị trí FC

Xét duy trì Hợp đồng Trƣởng nhóm Cấp cao (SUM)

Thời điểm: hàng quý.

Đối tượng: SUM có tối thiểu 3 tháng tròn tại vị trí Trưởng Nhóm Cấp cao.

Điều kiện:

- Doanh số FYP nhóm tối thiểu 65 triệu trong 3 tháng vừa qua.

- Có ít nhất 5 lượt TVTC hoạt động trong 3 tháng vừa qua (nhóm).

- Tỉ lệ duy trì phí nhóm K2+ từ 65% trở lên.

Page 61: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 61

- Có ít nhất 2 nhóm (ít nhất 1 UM/SUM) còn hiệu lực tại thời điểm xem xét.

Hình thức thực hiện:

- Trưởng Nhóm Cấp cao không đạt một trong các điều kiện trên, sẽ được hạ bậc

xuống vị trí Trƣởng Nhóm (UM).

Xét duy trì Hợp đồng Trƣởng Phòng (BM)

Thời điểm: hàng quý.

Đối tượng: BM có tối thiểu 6 tháng tròn tại vị trí Trưởng Phòng.

Điều kiện:

- Doanh số FYP phòng tối thiểu 240 triệu trong 6 tháng vừa qua.

- Có ít nhất 30 lượt TVTC hoạt động trong 6 tháng vừa qua (phòng).

- Tỉ lệ duy trì phí phòng K2+ từ 60% trở lên.

- Có ít nhất 3 Nhóm con (ít nhất 1 UM/SUM; 1 PUM = ½ UM) còn đang hiệu lực

tại thời điểm xem xét.

Hình thức thực hiện:

- Trưởng Phòng không đạt một trong các điều kiện trên, sẽ được hạ bậc xuống vị

trí Trƣởng Nhóm Cấp cao (SUM).

Xét duy trì vị trí Trƣởng Phòng Cấp cao (SBM)

Thời điểm: hàng quý.

Đối tượng: SBM có tối thiểu 6 tháng tròn tại vị trí Trưởng Phòng Cấp cao.

Điều kiện:

- Doanh số FYP phòng tối thiểu 240 triệu trong 6 tháng vừa qua.

- Có ít nhất 30 lượt TVTC hoạt động trong 6 tháng vừa qua (phòng).

- Tỉ lệ duy trì phí phòng K2+ từ 60% trở lên tại.

- Có ít nhất 1 Phòng con, 3 Nhóm con (ít nhất 1 UM/SUM; 1 PUM = ½ UM )

đang còn hiệu lực tại thời điểm xem xét.

Hình thức thực hiện:

- Trưởng Phòng Cấp cao không đạt một trong các điều kiện trên, sẽ được hạ bậc

xuống vị trí Trƣởng Phòng (BM)

Lưu ý chung:

- Các TVTC có chức vụ FCS, FCG, FCD vào đầu năm 2014 sẽ được tự động

chuyển đổi thành FC, hiệu lực từ ngày 01/01/2014. Các TVTC này sẽ được tính các

Page 62: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 62

khoản thưởng của năm 2013 (kéo dài sang năm 2014) theo chức vụ trước khi chuyển

đổi.

- TVTC phải đạt đủ điều kiện về huấn luyện và không vi phạm pháp chế mới được

thăng tiến (ngoại trừ thăng tiến lên FC được hệ thống tự động thực hiện).

- Việc thăng tiến và duy trì hợp đồng sẽ tự động được thực hiện (*Giám đốc Kinh

doanh chỉ được can thiệp 1 lần trong năm đối với mỗi chức vụ).

- TVTC hoạt động (AFC): áp dụng theo định nghĩa TVTC hoạt động dùng trong

xét duy trì hợp đồng và xét thăng tiến trong phần Bảng 1.3.

- Tỉ lệ duy trì phí K2+ : theo định nghĩa trong phần Bảng 1.3, được xác định tại cuối

kỳ xem xét.

- Các Trưởng Nhóm, Trưởng Phòng (PUM, UM, SUM, BM, SBM) được tuyển

dụng trực tiếp sẽ không xét duy trì hợp đồng trong 9 tháng đầu tiên đối với

PUM/UM/SUM và 12 tháng đầu tiên đối với BM/SBM kể từ tháng tham gia (tính theo

lịch).

- Các Trưởng Nhóm, Trưởng Phòng (PUM, UM, SUM, BM, SBM) được tuyển

dụng trực tiếp sẽ được xét thăng tiến như các Trưởng Nhóm, Trưởng Phòng bình thường.

- Các Nhóm/Phòng con được tuyển dụng trực tiếp sẽ được tính vào kết quả xét

duy trì hợp đồng của Nhóm/Phòng mẹ.

- Các Nhóm/Phòng con được tuyển dụng trực tiếp sẽ không được tính vào kết

quả xét thăng tiến của Nhóm/Phòng mẹ trong 9 tháng đầu tiên đối với PUM/UM/SUM

con và 12 tháng đầu tiên đối với BM/SBM con.

Cách Thức Thanh Toán Thu Nhập 3.4

Trong năm 2014, Công ty tiếp tục thực hiện việc thanh toán thu nhập cho các anh

chị hai lần trong tháng như sau:

a) Đợt thanh toán tạm ứng giữa tháng:

- Thời gian chi trả: ngày làm việc thứ 4 tính từ ngày 15 hàng tháng

- Hạng mục tạm ứng: Hoa hồng cơ bản phát sinh từ ngày 1 đến ngày 15 hàng

tháng (nếu có) (hạn mức tạm ứng cao nhất là 5 triệu đồng)

- Thu nhập giữ lại phát sinh từ các kỳ tính toán trước (nếu có) nhưng chưa được

thanh toán sẽ được thanh toán toàn bộ nếu đã được giải quyết xong mọi thủ tục.

Page 63: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 63

b) Đợt thanh toán cuối tháng:

- Thời gian chi trả: trong vòng 5 ngày làm việc tính từ ngày khóa sổ cuối tháng trước

- Hạng mục thanh toán: Hoa hồng cơ bản và các khoản thưởng phát sinh trong

tháng (nếu có), thu nhập giữ lại phát sinh từ các kỳ tính toán trước (nếu có) nhưng chưa

được thanh toán, trừ đi khoản tạm ứng hoa hồng giữa tháng (nếu có).

Page 64: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 64

KẾT LUẬN BÁO CÁO

Qua việc nghiên cứu đề tài “Quản lý Tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ”, người viết báo

cáo xin rút ra một số kết luận như sau :

- Vào thời kỳ khai sơ của bảo hiểm nhân thọ, xuất phát điểm chỉ có một doanh

nghiệp duy nhất là Bảo Việt, tính đến nay đã có hơn 10 doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

Mạng lưới, quy mô đại lý ngày càng mở rộng đạt số lượng gần 88,000 đại lý phủ khắp cả

nước. Do đó, mô hình này đã góp phần tạo nên sự phong phú sản phẩm giúp khách hàng

có thêm nhiều sự lựa chọn khi quyết định tham gia bảo hiểm nhân thọ, tạo công ăn việc

làm cho mọi người với môi trường lành mạnh và công bằng.

- Tính đến hết năm 2013, bảo hiểm nhân thọ đã có những bước phát triển dài trên thị

trường, đủ để thấy rằng mọi người vẫn có nhu cầu về bảo vệ thu nhập hoặc tài chính dự

phòng không riêng gì các quốc gia khác trên thề giới. Tuy nhiên, số lượng mưu cầu về vấn

đề còn khá hạn chế khỉ tỉ lệ chỉ khoảng 5% người dân có hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

(hiểu nôm na rằng ta đạt 0.8 người/100 người có hợp đồng bảo hiểm nhân thọ). Bên cạnh

đó, thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam đang va phải thách thức đối với sự phát triển

bền vững của ngành, trong đó những khó khăn gặp phải trong công tác quản lý và thúc

đẩy hoạt động của mạng lưới đại lý bảo hiểm nhân thọ không hề ít. Để có thể đạt nhiều

thành công hơn nữa, bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam cần phải có tầm nhìn theo xu hướng

chung, chuẩn bị nguồn nhân lực chuyên nghiệp hơn nữa từ tác phong làm việc đến cả sự

tự tin khi giao tiếp; có như thế mới có thể tiếp cận được quy mô dân số rộng lớn và đa

dạng nhu cầu tại Việt Nam, mà trong đó lực lượng nòng cốt chính là mạng lưới đại lý.

- Mặc dù tình hình kinh tế xã hội năm 2012 còn có khó khăn, tốc độ tăng trưởng kinh

tế chậm, tỉ lệ lạm phát còn cao, sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp còn có trở

ngại, thị trường bảo hiểm năm 2012 vẫn có sự tăng trưởng và đạt được kết quả nhất định

- Trong năm qua, khuôn khổ pháp lý cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm tiếp tục

được hoàn thiện, phù hợp với yêu cầu phát triển thị trường cũng như cam kết hội nhập

quốc tế của Việt Nam, tạo hành lang pháp lý đồng bộ, thuận lợi cho hoạt động kinh doanh

của các doanh nghiệp bảo hiểm. Bộ Tài chính đã ban hành các văn bản hướng dẫn thực

hiện các Nghị định của Chính phủ về nghiệp vụ bảo hiểm, quản trị điều hành, chế độ tài

chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, doanh nghiệp tái

bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và một số thông

Page 65: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 65

tư hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị bảo hiểm bắt buộc đối với tổ

chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ; bổ sung cơ chế về bảo hiểm bắt buộc trách

nhiệm dân sự chủ xe cơ giới,... Đồng thời, Bộ Tài chính đã tăng cường công tác kiểm tra,

giám sát thị trường, chỉ đạo các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai một bước các giải pháp

nhằm tái cấu trúc về tài chính, về quản trị doanh nghiệp và phát triển các sản phẩm mới

như bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, bảo hiểm hưu trí tự nguyện và

bảo hiểm vi mô, ...

Việt Nam hiện đang oằn mình thay đổi từng ngày, giai đoạn chuyển giao tư tưởng

và suy nghĩ hiện đại du nhập vào hâu hết các tầng lớp trẻ. Từ những kết luận trên, một lần

nữa có thể khẳng định rằng trong thời gian sắp tới, cơ hội phát triển của ngành bảo hiểm

nhân thọ Việt Nam rất lớn và kèm theo đó là những thách thức không nhỏ. Dự đoán sau

15 năm nữa, ngành bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam đi kèm cũng các dịch vụ tài chính

khác sẽ là “ngư ông đắc lợi” từ thị trường béo bỡ này. Mặt khác, ngành bảo hiểm nhân thọ

phải thay đổi liên tục để có thể tiếp cận với thời đại mới, sự thay đổi này cũng sẽ thôi thúc

những người quan tâm tìm hiểu và nghiên cứu cách thức phát triển kênh phân phối ngày

càng mới mẻ hơn nữa sao cho phù hợp với từng bước phát triển của nhân loại.

Page 66: Quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng

Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Các văn bản tham khảo và các văn bản pháp luật liên quan:

- Bộ Tài Chính (20/12/2007) TT 155/2007/TT-TTG được ban để hướng dẫn Nghị

định số 45/2007/NĐ-CP

- Bộ Tài Chính (14/06/2007) TT 60/2007/TT-TBC hướng dẫn thi hành một số điều

của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP

- Niên giám thị trường bảo hiểm 2012 (20/07/2013) từ website cục quản lý và giám

sát bảo hiểm

http://irt.mof.gov.vn/portal/page/portal/irt/67852026

- Chính phủ (27/03/2007), Nghị định 45/2007/NĐ-CP (Nghị định quy định chi tiết

thi hành một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm).

- Nguyễn Tiến Hùng (2007), Nguyên lý và thực hành bảo hiểm, NXB Tài chính,

TP.HCM

- Nguyễn Tấn Hoàng, Nguyễn Tiến Hùng (2008), Tài chính doanh nghiệp bảo hiểm,

NXB Tài chính, TP.HCM

- Website Tổng công ty bảo hiểm nhân thọ Dai-Ichi Life Việt Nam

http://www.dai-ichi-life.com.vn/

- Chinh sách tưởng thưởng 2014 Dai-Ichi Life Việt Nam

- Đào Thị Loan ((5/2009), luận văn tốt nghiệp “Thực trạng hoạt động của đại lý bảo

hiểm nhân thọ tại Việt Nam”

- Luật kinh doanh bảo hiểm (2005) và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật

kinh doanh bảo hiểm (61/2010/QH12)

- Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000