23
Tìm hiểu về Interferon GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Sâm Nhóm thực hiện: Lưu Xuân Chỉnh Phan Thị Thu Nga

Tìm hiểu về interferon

Embed Size (px)

Citation preview

Tìm hiểu về Interferon

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân SâmNhóm thực hiện: Lưu Xuân Chỉnh Phan Thị Thu Nga

Nội dung

I. Khái niệm chung.

II. Phân loại.

III.Đặc tính sinh học của Interferon.

IV. Sự hình thành và cơ chế tác động của Interferon.

V. Sản xuất Interferon.

VI. Ứng dụng trong thực tiễn.

I. Khái niệm

• Interferon là một nhóm các protein tự nhiên được sản xuất bởi các tế bào của hệ miễn dịch ở gười và hầu hết các động vật nhằm chống lại các tác nhân ngoại lai như virus, vi khuẩn, kí sinh trùng và tế bào ung thư.

• Interferon (IFN) đ c ượIsaacs và Linderman phát hi n năm 1957.ệ

Interferon Alfa

II. Phân loại

II. Phân loại

1. Interferon Type I

• IFN type I được kích hoạt trong hệ miễn dịch tự nhiên của người và động vật để chống lại virus.

• IFN type I bao gồm: IFN-α và IFN-β

Interferon beta

1. Interferon Type I•Nguồn gốc: chúng được sản sinh ra bởi nhiều loại tế bào bao gồm tế bào T, B, đại thực bào, nguyên bào xương và các loại tế bào khác.

•Chức năng: kháng virus.kháng ung thư.kích thích đại thực bào.tăng cường biểu MHC lớp I (Major histocompatibility complex).hoạt hóa các tế bào NK (Natural killer cell).

II. Phân loại

II. Phân loại

2. Interferon Type II

•Ở người chỉ có duy nhất một loại IFN-γ

•Nguồn gốc: được sản sinh bởi các tế bào T và tế bào NK (Natural killer cell) Interferon gama

II. Phân loại

2. Interferon Type II

•Chức năng: kháng virus. kháng ung thư nhưng tác dụng này rất yếu. kích thích đại thực bào. điều hoà phản ứng của tế bào T hỗ trợ (T

helper ).

III. Đặc tính sinh học

- Interferon có bản chất là protein với khối lượng phân tử lớn. Chúng bền vững trước nhiều loại enzym: ribonucleaza, dezoxyribonucleaza… nhưng bị phân giải bởi proteaza và bị phá hủy bởi nhiệt độ.

- Đặc tính sinh học quan trọng của interferon là không có tác dụng đặc hiệu đối với virus.

1. Sự hình thànho Trong các tế bào bình thường, các gen cấu trúc chịu trách nhiệm tổng hợp IFN luôn bị kìm hãm.o Khi virus xâm nhập hoặc các chất kích thích ngoại lai (axit nucleic, vi khuẩn, độc tố của vi khuẩn, nguyên sinh động vật ) vào tế bào, chúng sẽ giải tỏa sự kìm hãm và hoạt hóa các gen cấu trúc này tổng hợp IFN. oIFN sau khi sinh ra một phần ở lại trong tế bào, còn phần lớn qua vách tế bào ra ngoài để tới vào các tế bào khác.

IV. Sự hình thành và cơ chế hoạt động của IFN

2. Cơ chế hoạt động của IFN

Cơ chế hoạt động của IFN

V. Sản xuất Interferon

Ngoài ra nghiên cứu tại trường đại học Quốc gia St Peterburg cho biết đã tạo ra hàng loạt cây trồng biến đổi gen như đậu,cà rốt,... có khả năng sản xuất interferon.Những sản phẩm này dùng cho gia súc giúp chúng cải thiện được hệ miễn dịch cùng với khả năng chống virut,vi khuẩn gây bệnh.

V. Sản xuất Interferon

1. Ứng dụng điều trị đối với con người.

• IFN-α và IFN-β được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh do vi rút gây nên. Hiện nay Interferon alpha được sử dụng hiệu quả trong điều trị viêm gan C cấp và mãn; viêm gan B mãn; HIV….

• IFN-γ là vũ khí hữu hiệu trong điều trị cúm A/H5N1.

• Ngoài ra IFN-α còn dùng chẩn đoán bệnh lao, bệnh phong hủi ở người.

VI. Ứng dụng của Interferon

Một số sản phẩm IFN

2. Ứng dụng trong thú y. a.IFN được sử đụng như là tá dược trong vaccine

VI. Ứng dụng của Interferon

Đối với gia cầm: Interferon gamma khi được dùng chung với kháng nguyên có tác dụng tăng cường đáp ứng kháng thể thứ cấp duy trì nồng độ cao trong một thời gian dài. Hơn nữa, việc kết hợp kháng nguyên với Interferon gamma đã làm giảm liều sử dụng vaccine.

- Đối với gia súc: Interferon alpha và beta được sử dụng kết hợp với vaccine phòng bệnh lở mồm long móng, hội chứng PRRS….. cho hiệu quả cao.

2. Ứng dụng trong thú y.

b.IFN được sử dụng trong chuẩn đoán bệnh

• Interferon gamma dùng chuẩn đoán: bệnh lao ở bò (Bovine tuberculosis), John’s disease, Brucellosis (bệnh do vi khuẩn gây ra)...

• Interferon alpha dùng chẩn đoán bệnh IBR (Infectious Bovine Rhinotracheitis).

VI. Ứng dụng của Interferon

2. Ứng dụng trong thú y.

c.Ứng dụng trong phòng và trị bệnh.

•IFN-α được dùng trong điều trị bệnh viêm đường hô hấp ở trâu bò (Bovine Herpesvirus1-BHV1),bệnh do Salmonella,…

•Ứng dụng hiệu quả trong điều trị các bệnh do virut gây ra như: cúm, viêm gan B do virus ở gia cầm.

VI. Ứng dụng của Interferon

Tài liệu tham khảo:1.http://www.hcmbiotech.com.vn/basic_knowledge_detail.php?id=122.http://www.khoahoc.com.vn/doisong/yhoc/suc-khoe/27110_san-xuat-thuoc-chong-ung-thu-co-nguon-goc-thao-duoc.aspx?pageid=13.http://www.drugbank.ca/drugs/DB000344.http://en.wikipedia.org/wiki/Interferon5.http://vi.wikipedia.org/wiki/Interferon6. http://nanogenpharma.vn/interferon-alpha-tai-to-hop-thuoc-khang-virus-dung-phong-tri-benh-cho-gia-suc-gia-cam-lan-dau-tien-co-ma-tai-viet-nam-3/7.

Cảm ơn sự lắng nghe của cô và các bạn