135
CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH RAU QUẢ GV: ThS. Phan Nguyễn Thanh Trang Email: [email protected]

Cong nghe sau thu hoach rau qua

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Cong nghe sau thu hoach rau qua

CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH RAU QUẢ

GV: ThS. Phan Nguyễn Thanh TrangEmail: [email protected]

Page 2: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Nội dung

Chương mở đầuChương 1: Giới thiệu chung về rau quả Chương 2: Tổn thất và những thay đổi của

rau sau thu hoạchChương 3: Tổn thất và những thay đổi của

quả sau thu hoạchChương 4: Phương pháp làm giảm tổn thất

sau thu hoạch

Page 3: Cong nghe sau thu hoach rau qua

MỞ ĐẦU

Page 4: Cong nghe sau thu hoach rau qua
Page 5: Cong nghe sau thu hoach rau qua

MỞ ĐẦU

CNSTH RAU QUẢ NGŨ CỐC THỊT CÁTHU HOẠCH

CHUYÊN CHỞ

TỒN TRỮ TỔN THẤT

CNSTH ?

Page 6: Cong nghe sau thu hoach rau qua

TỒN TRỮ RAU QUẢ TƯƠI

• Tính cần thiết của việc tồn trữ:- Không thể bán ngay- Chuyên chở hoặc các điều kiện cần thiết khác chưa có- Kéo dài thời kỳ buôn bán- Chờ tăng giá

• Xử lý trước khi tồn trữ hoặc buôn bán:- Làm sạch- Phân loại, chọn lựa- Xử lý ngoài cánh đồng

Page 7: Cong nghe sau thu hoach rau qua

TỒN TRỮ RAU QUẢ TƯƠI

- sử dụng hoá chất+ ức chế quá trình nảy mầm+ ức chế chuyển màu+ diệt nấm

- Xông tẩm, ngâm chìm trong nước nóng- Bao ngoài bề mặt- Chống phòng rộp và xử lý calcium- Chiếu xạ- Làm chín

Page 8: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Chương 1 Giới thiệu chung về rau quả

• Rau và quả là những thức ăn chủ yếu của con người

• Rau quả chứa tất cả các loại vitamin và khoáng chất quan trọng

đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong bữa ăn dinh dưỡng của con người

Page 9: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Chương 1 Giới thiệu chung về rau quả

I. Phân loại rau quả- Rau là loại thực vật có nguồn gốc từ các

thành phần khác nhau của cây+ củ hành + cà chua, tiêu, ớt+ đậu xanh+ cần tây+ khoai tây+ cà rốt

Page 10: Cong nghe sau thu hoach rau qua

I. Phân loại rau quảPhân loại rau

• Loại rau đất+ rễ: khoai lang, cà rốt..+ thân lõi: khoai từ..+ chồi: khoai tây+ củ: hành, tỏi

• loại rau cỏ+ lá: bắp cải, dền..+ cuống lá: cần tây+ chồi, hoa: bông cải, ac-ti-so+ chồi, cành non: măng..

• loại rau quả+ dậu: đậu xanh, hạt đâu..+ quả dây leo: bí, dưa leo..+ quả mọng nước: cà chua..

Page 11: Cong nghe sau thu hoach rau qua

I. Phân loại rau quảQuả thường được phân chia theo nhóm dựa vào cấu trúc

thực vật, thành phần hoá học và mùa vụ+ nho: dễ dập nát, mọc chùm+ dưa: cấu trúc lớn, vỏ dầy+ táo, lê: chứa nhiều hạt+ citrus fruit: chứa hàm lượng acid cao+ trái cây nhiệt đới và bán nhiệt đới: chuối, dứa, đu đủ, xoài

• Nhìn chung rau quả được phân thành 3 nhóm:- Nhóm quả: dứa, xoài, đu đủ, mận, đào….- Nhóm rau và củ: khoai tây cà chua, ớt ngọt…- Nhóm rau thơm và gia vị: hành củ, tỏi, ớt cay, hạt tiêu…

Page 12: Cong nghe sau thu hoach rau qua

I. Phân loại rau quả• Nhóm quả:- nhiệt đới

+ nhiệt đới lớn: chuối, xoài, đu đủ, thơm+ Nhiệt đới nhỏ: ổi, nhãn, vải, măng cụt, me, chôm chôm, sầu riêng..

- đặc tính thực vật+ quả có múi: cam, quýt+ quả hạch: mận, đào, mơ+ quả mọng: dâu, nho+ quả nhân: lê, táo, mít, đu đủ

Page 13: Cong nghe sau thu hoach rau qua

I. Phân loại rau quả• Nhóm rau và gia vị:được phân loại theo cách sử

dụng:- Rau ăn quả:cà chua, dưa leo, cà tím, su, bầu bí- Rau ăn củ: củ cải, cà rốt, khoai tây, củ sắn- Rau ăn lá- Rau ăn bông: bông cải, bông bí,…- Loại ăn hạt: các loại đậu- Gia vị: hành, tỏi, hẹ,tiêu, gừng..- Rau thơm: quế,húng,ngò, ..- Nấm: rơm, bào ngư, mèo…

Page 14: Cong nghe sau thu hoach rau qua

II. Thành phần hoá học của rau quả• Hầu hết rau quả đều chứa hàm lượng nước

cao, protein và béo thấp+ nước > 70%+ protein< 3,5%+ béo <0,5%

• nguồn carbohydrate + dễ tiêu hoá: dạng đường, tinh bột+ khó tiêu hoá: cellulose

• nguồn khoáng và vitamin+ tiền vitamin A: rau quả màu vàng cam, rau lá

xanh+ nguồn vitamin C+ khoáng: rau muống, bắp cải xanh…

Page 15: Cong nghe sau thu hoach rau qua

II. Thành phần hoá học của rau quả

Loại rau quả

Thành phần phần trăm- phần ăn được

Carbohydrate Protein Chất béo Tro Nước

Khoai tâyCà rốtCủ cảiMăng tâyĐậu xanhRau diếpChuốiCam TáoDâu tâyDưa tây

18.99.14.24.17.62.824.011.315.08.36.0

2.01.11.12.12.41.31.30.90.30.80.6

0.10.20.10.20.20.20.40.20.40.50.2

1.01.00.90.70.70.90.80.50.30.50.4

7888.693.792.989.194.873.587.180.089.992.8

Bảng 1: thành phần phần trăm điển hình của một số loại rau quả

Nguồn: Nguyễn Minh Thuỷ (2000)

Page 16: Cong nghe sau thu hoach rau qua

II. Thành phần hoá học của rau quả

1. Nước- Hàm lượng rất cao 80-90%- ở dạng tự do: nước hoà tan- ở dạng liên kết với protopectin, hemicellulose và

cellulose- ở dạng keo: có mặt trong màng và nhân như tác

nhân làm trương cho các cấu trúc dạng keo- Đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển rau quả

Page 17: Cong nghe sau thu hoach rau qua

II. Thành phần hoá học của rau quả

2. Glucid là thành phần chất khô chủ yếu của rau quả, gồm: monosacharide như gluco, fructo; Oligosacharide như sacharose, maltose; Polisacharide như tinh bột, cellulose, pectin..

• Đặc tính của glucid:• Đường- Cung cấp năng lượng- Là cơ chất cho quá trình lên men - Có khả năng sử dụng như chất bảo quản khi ở nồng độ

cao- Tham gia phản ứng Mailard- Kết hợp acid amin cho màu nâu

Page 18: Cong nghe sau thu hoach rau qua

2. Glucid

• Tinh bột: cung cấp năng lượng, chuyển hoá thành đường, tìm thấy nhtrong thân, củ

• Cellulose và hemicellulose: - cấu trúc vỏ tế bào- Không tan trong nước- Khó tiêu hoá• Pectin tồn tại trong và giữa thành tế bào- Pectin hoà tan: a.pectic, a.poligalacturonic

Page 19: Cong nghe sau thu hoach rau qua

3. Chất khoáng• Tồn tại ở dạng muối của acid vô cơ, hữu cơ, hoặc kết

hợp với các chất hữu cơ phức tạp • Hàm lượng từ 0,6-1,8%, bao gồm hơn 60 nguyên tố

khoáng:- Đa lượng: Na, K, P, Ca- Vi lượng: Fe, Mg, I, Mn,…4. Enzyme

Ôxy hoá khử: - peroxidase:bền nhiệt, ôxy hoá có màu sẫm- Poliphenoloxidase: gây hiện tượng hoá nâu- DehydrognenaseEnzym thủy phân: Amilase, pectinase, bromelin, papainEnzym tổng hợp: Photphotase

Page 20: Cong nghe sau thu hoach rau qua

5. Các acid hữu cơ• Dạng tự do, ester, muối• Tạo mùi vị nổi bật của rau quả• Hàm lượng trung bình: 1%, pH: 5.5-6.5 - Tartric axit: có nhiều trong Nho- Citric : có nhiều trong quả họ có múi - Malic : nhiều trong Cam• Vị chua ngọt của rau quả phụ thuộc vào hàm

lượng đường và acid của nó (không chua, chua nhẹ, chua dịu, chua gắt)

Page 21: Cong nghe sau thu hoach rau qua

6. Glucozid

• Tạo thành từ các monosaccarit (hexose, pentose) với các glucon (-OH, -CHO, phenol, -COOH)

• Tạo mùi thơm đặc trưng, vị đắng (vỏ, hạt)• Hesperidin• Naginrin• Solanin

7. Chất béo• Tập trung ở hạt, mầm • Thường kết hợp với sáp thành màng bảo vệ biểu bì

chống thoát hơi nước, VK xâm nhập • Hàm lượng: Lạc(44%), Bơ (23%), Gấc (8%), Vừng (46.5)

Page 22: Cong nghe sau thu hoach rau qua

8. Các chất màu • Diệp lục tố (xanh lục, quang hợp)

• Carotenoid (cam ,vàng, đỏ): cà rốt (6- 14mg%),, đào ,mận, rau xanh, họ citrus, gấc- caroten, licopin (cà chua) và xantofin.

• Anthocyanin: tím, đỏ xanh (củ dền, vỏ nho, mận tím- có tính kháng sinh cao

• Flavonoids (nhóm màu glycozid): màu vàng, da cam. Vecxitin (vỏ hành khô)

9. VitaminNhiều vitamin chỉ tổng hơp được trong thực vật do vậy rau

quả là nguồn cung cấp Vitamin quan trọng và rất cần thiết cho con người

Page 23: Cong nghe sau thu hoach rau qua

10. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần rau quả

- Giống- Thực tế canh tác và khí hậu- Mức độ chín trước thu hoạch và điều kiện

chín- Sự phát triển sau thu hoạch- Điều kiện tồn trữ

Page 24: Cong nghe sau thu hoach rau qua

III. Đặc điểm về cấu trúc1. Thành phần cấu trúc và hoá học tế bào- Không bào: nước, muối vô cơ, acid hữ cơ, hạt dầu,

đường, chất màu hoà tan trong nước, amino acid, vitamin

- Chất nguyên sinh+ màng: protein, lipoprotein, phospholipid, a.phytic+ nucleus: nucleoprotein, a.nucleic, enzyme+ cytoplasm

* dạng hoạt động (lục lạp..): enzyme, Fe, Cu, vitamin, co-enzyme* dạng trơ (tinh bột, hạt béo, lạp sắc,..): carbohydrate dự trữ, protein dự trữ, chất màu, Ca…

- Thành tế bào+ tế bào chủ yếu: cellulose, hemicellulose, pectin+ phiến giữa: pectin, polysacharide, Mg, Ca+ phiến ngoài: ester của acid béo mạch dài và alcohol

mạch dài

Page 25: Cong nghe sau thu hoach rau qua

III. Đặc điểm về cấu trúc2. Sự trương tế bào- Thành tế bào thực vật có sự thay đổi về mức độ

đàn hồi và khả năng thấm- Không bào chứa phần lớn nước để hoà tan các

chất.- Áp suất thẩm thấu giữa không bào và chất

nguyên sinh xác lập trạng thái cân bằng thẩm thấu giữa các tế bào tạo nên sự trương thể hiện ở sự căng tròn, tính mọng nước của rau quả

- Khi mô thực vật hư hỏng, áp suất thẩm thấu không còn, nước và các chất hoà tan khuếch tán ra ngoài tế bào làm các mô còn lại ở trạng thái mềm, héo

Page 26: Cong nghe sau thu hoach rau qua

3. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến cấu trúc rau quảa. CelluloseLà loại polysaccharide phổ biến trong tự nhiênGồm các gốc glucose liên kết nhau qua liên kết β-1,4

hay β-1,3 (β-glucan).

Page 27: Cong nghe sau thu hoach rau qua

b. PectinPectin có cấu trúc hóa học phức tạp: khoảng 60-90% là

vùng mạch thẳng, còn lại là vùng mạch phân nhánh.- Vùng mạch thẳng là polymer của các gốc alpha-1,4-

galacturonic acid, cac gốc này có thể methyl hóa hay không methyl hóa.

- Vùng mạch phân nhánh chiếm từ 10-40%, có cấu trúc gốm các polymer khác nhau

Vùng mạch thẳng Vùng mạch phân nhánh(Homogalacturonan)

Page 28: Cong nghe sau thu hoach rau qua

b. Pectin + pectin không hoà tan có khả năng tạo gel.

Nếu sử dụng nhiệt độ quá lâu gel bị phá huỷ+ enzyme pectinase trong bản thân rau quả

thuỷ phân pectin không hoà tan (protopectin) thành pectin hoà tan

Tạo độ mềm cho rau quả

Page 29: Cong nghe sau thu hoach rau qua

pectin hoà tan kết hợp với ion Canxi tạo pectate canxi → làm cấu trúc rau quả rắn chắc

Pectin methyl esterase làm tăng sự tương tác giữa ion calcium và pectin

Tăng dộ rắn của thịt quả

Page 30: Cong nghe sau thu hoach rau qua

c. Tinh bột- sự trương nở hạt tinh bột do nhiệt dẫn đến sự trương nở

tương ứng của tế bào góp phần vào cấu trúc cứng tròn của trái.

- Nếu trương nở quá nhiều hoặc khi tế bào chứa nhiều hạt tinh bột bị cắt đứt mạch sẽ làm tế bào bị vỡ có thể tạo độ nhớt cho toàn bộ cấu trúc (dính và nhão)

Vách tế bào

Hạt tinh bột nguyên trạng

Page 31: Cong nghe sau thu hoach rau qua
Page 32: Cong nghe sau thu hoach rau qua

4. Sắc tố và sự thay đổi màu sắc của rau quảa. Chlorophyll ** Màu xanh có trong lục lạp, tồn tại ở dạng liên kết với

protein gồm: Chlorophyll a và cholorophyll b với tỉ lệ 3/1+ Chlorophyll a: từ màu xanh da trời đến xanh las caay+ cholorophyll b từ màu vàng đến xanh lá cây

Page 33: Cong nghe sau thu hoach rau qua

** Chlorophyll khi được giải phóng ra khỏi phức chất với protein thường không bền vững sẽ chuyển thành hợp chất pheophytin có màu xanh olive hoặc nâuVd: rau quả xanh đóng hộp, Cu tạo thành chất dẫn xuất với chlorophyll cho màu xanh sáng

** ezyme chlorophylase trong rau quả có khả năng chuyển pheophytin thành pheophorbid có màu xanh olive hoặc nâu

** kiềm có tác dụng làm mất nhóm phytin do quá trình xà phòng hoá tạo thành chlorophyllin có màu xanh tan trong nước

Page 34: Cong nghe sau thu hoach rau qua

4. Sắc tố và sự thay đổi màu sắc của rau quảb. Carotenoid

• Tan trong dầu có màu từ vàng đến cam đến đỏ:+ carrot, bắp, mơ, bí…: màu cam caroten+ cà chua, dưa hấu..: màu đỏ lycopen+ đào, bí..: màu vàng xam xantophyl

• Có tính bền với nhiệt hoặc với thay đổi pH • Dễ bị ôxy hoá dẫn đến giảm hoặc mất màu do phản ứng

peroxyde và nhóm radical tự do với carotenoids• Β-caroten màu cam chuyển thành 2 phân tử vitamin A

không màu trong cơ thể động vật• 40% Β-caroten trong cà chua bị mất trong quá trình chế

biến và tồn trữ hoặc khi tiếp xuác với không khí

Page 35: Cong nghe sau thu hoach rau qua

4. Sắc tố và sự thay đổi màu sắc của rau quả

c. Anthocyanins- Có màu đỏ tím xanh (nho, cà tím,bắp cải..), dễ hoà tan

trong nước- Màu chỉ tồn tại ở lớp vỏ ngoài ở một số loại rau quả như

cherries, táo và mận. - Có thể bị phá huỷ bởi nhiệt, pH, enzym và sự hiện diện

của kim loại+ màu tím hoặc xanh anthocyanin trong môi trường kiềm

chuyển thành đỏ khi bổ sung acidvd: nấu củ cải đường trong giấm mùa chuyển từ đỏ tím đến đỏ sáng; còn trong nước kiềm màu từ tím chuyển sang xanh xám

+ anthocyanin chuyển sang tím và xanh khi phản ứng với kim loại

Page 36: Cong nghe sau thu hoach rau qua

4. Sắc tố và sự thay đổi màu sắc của rau quả

d. Flavonoids gồm:- màu đỏ tím xanh anthocyanins của trái nho, cà tím..- Màu vàng anthoxanthyns của các loại rau quả có màu

nhạt như táo,khoai tây.., trở thành vàng đậm trong môi trường kiềmVd: nấu khoai tây

- Không màu catechin và leucoanthocyanins là chất tannin trong táo, trà, nho…, + tannin không màu khi phản ứng với kim loại tạo phức chất có màu đậm: đỏ, nâu, xanh lá cây, xám hoặc đen+ tannin hoà tan trong nước: nước kiềm có ion tạo phức nâu đậm, khi bổ sung acid, chuyển sang nâu nhạt

Page 37: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Enzym gây hoá nâuPolyphenol oxidase (PPO)

• Còn có tên gọi là tyrosinase, phenolase, polyphenolase, catechol oxidase, cresolase, catecholase. Có trong tất cả thực vật. Có nhiều trong nấm, khoai, đào, táo, chuối, lê, trong trà, café, ca cao.

• Xúc tác các phản ứng: - Hydroxyl hóa phenol - Dehydroxyl hóa phenol

Page 38: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Ức chế polyphenol oxidase

• Các nhân tố ức chế polyphenoloxidase trong phản ứng oxi hóa các hợp chất polyphenolAscorbic acid (vitamin C), ức chế phản ứng nâu hóa như là chất chống oxi hóa. VitaminC oxi hóa quinones to thành dihydroxyl và tự oxi hóa thành dehydroascorbic acid thay cho polyphenols và với lượng vừa đủ sẽ ức chế hoàn toàn enzyme polyphenol oxidase (Paul and Palmer, 1972). Tuy nhiên, acid ascorbic có thể bị phân hủy theo thời gian bởi oxy không khí, ánh sáng, pH và nhiệt độ cao của môi trường (McGee, 1984).

• Sodium bisulfite và các hợp chất sulfites khác: ức chế phản ứng nâu hóa bằng cách phản ứng với các chất có tính oxi hóa cao o-quinones cho ra diphenols. Sodium bisulfit còn là tác nhân tạo phức với ion Cu2+ trong PPO và ức chế phản ức nâu hóa không (Sapers, 1993). Cần chú ý chất nay thường hay gây dị ứng với một số người.

Page 39: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Ức chế polyphenol oxidase

• Citric acid: Tạo môi trường acid mạnh; vì PPO hoạt động mạnh ở pH 5-7, với pH dưới 2.5-2.7 enzyme bị ức chế. (Paul & Palmer, 1972). Tuy nhiên citric acid có thể làm mất hưong vị sản phẩm.

• Sodium chloride (muối ăn) Chloride ions ngăn chận phản ứng nâu quá trong rau quả nhưng chỉ tạm thời. NỒng độ cần thiết để ức chế khá cao vì vậy sẽ ành hưởng đến vị của sản phẩm

• Các chất đường: các dung dịch đường hay gum có thể ớưc chế phản ứng nâu hóa bằng cách áo bên ngoài sản phẩm ngăn chận sự thâm nhập của oxy. Ngâm sản phẩm trong nước cũng có hiệu quả tương tự.

• Làm lạnh dưới nhiệt độ tối ưu của enzyme (40oC) cũng cản trở sự nâu hóa. Nhưng quá trình làm lạnh cũng không ức chế hoàn toàn sự nâu hóa do khi dưa sản phẩm về nhiệt độ bình thường thì các tế bào bị sốc nhiệt sẽ vỡ ra phóng thích enzyme và phản ứng nâu hóa sẽ diễn ra nhanh hơn.

• Làm trắng: làm co mô lại và loại oxi vì vậy giới hạn phản ứng oxi hóa. Enzym bị biến tính tuy nhiên quá trình sử lý nhiệt cũng ảnh hửơng chất lượng sản phẩm.

Page 40: Cong nghe sau thu hoach rau qua

5. Các chất mùi vị

a. Hợp chất phenolic như catechin và leucoanthocyanin tương ứng với vị đắng chát của rau quả

+ vị đáng chát mong muốn: trà, café, câco+ vị đắng chát không mong muốn: chuối, sim..+ naringin tạo vị đắng trong bưởi

b. Đường gồm gluco, sucro, fructo- Hàm lượng đường thay đổi trong suốt quá trình chín

và sau khi thu hoạch, tăng hoặc giảm tuỳ theo từng loại rau quả

Vd: quá trình chín của chuối- Quá trình nấu có thể làm tăng hàm lượng đường trong khi

quá trình đóng hộp và đông lạnh có thể làm giảm hàm lượng đường

Page 41: Cong nghe sau thu hoach rau qua

5. Các chất mùi vị

c. Acid- Đóng vai trò quan trọng tạo vị cho rau quả- Hàm lượng acid thay đổi theo độ chín của thực vật- Acid malic có nhiều trong táo, lê, đào, bông cải, đậu xanh- Acid citric có nhiều trong quả họ citrus, cà chua, rau lá

xanh, dâu tây…- Nhiều loại acid khác ở mức độ thấp như butyric, lactic,

oxalic..

d. Hợp chất sulfur góp phần quan trọng trong mùi vị của rau

- Mùi tỏi do allicine được sinh ra khi enzym allinase tác động lên hợp chất sulfur

- Mùi bắp cải tươi do allyl isothiocyanate

Page 42: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Chương 2TỔN THẤT VÀ NHỮNG BIẾN ĐỔI

CỦA RAU SAU THU HOẠCH

I. Vai trò của rau trong dinh dưỡngII. Tổn thất của rau sau thu hoạchIII. Những biến đổi của rau sau thu hoạchIV. Vi sinh vật và sự hư hỏng của rau

Page 43: Cong nghe sau thu hoach rau qua

I. Vai trò của rau trong dinh dưỡng(a)Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể+ vitamin A và C là những vitamin hầu như không có hoặc có chỉ có rất

ít trong thức ăn động vật. Vitamin C: Rau quả là nguồn cung cấp đến 90% lượng vitamin C, Cơ

thể con người cần khoảng 50mg vitamin C/ngày. - Vitamin C có nhiều trong ổi, đu đủ, cam quýt, xúp lơ, ớt. Tuy nhiên

Vitamin C lại dễ bị ôxi hóa và bị chuyển thành dạng dehydroascorbic không có hoạt tính sinh học.

- Tác dụng: chống viêm răng; bảo vệ thành mạch máu- Triệu chứng khi thiếu: xuất huyết dưới da, vết bầm thịt, vết thương

chậm lên da non.Vitamin A

Nguồn gốc: có trong dầu gan các thu, bơ sữa, lòng đỏ trứng. Tiền Vitamin A (caroten) có trong cà rốt, bầu bí, gấc, cà chua.Tác dụng: ngoài chức năng xúc tác sinh hóa, còn có vai trò trong sự cảm quan của mắt. Chỉ có khoảng 10% carotenoid trong rau quả là các tiền vitamin A. Thiếu Vitamin A: tế bào tiết chất nhầy biến mất, thay thế bằng tế bào đáy tăng sinh, biểu mô teo và thay thế bằng biểu mô keratin (sừng hóa ) và xếp tầng, da trở nên khô và nhám.

Page 44: Cong nghe sau thu hoach rau qua

(a)Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

Vitamin ENguồn gốc: có nhiều trong dầu hạt thực vật như dầu mộng lúa mì, dầu lạc, dầu cám, gan bò, lòng đỏ trứng, rau có lá xanh đậm.Tác dụng: chống oxy hóa, bảo vệ các acid béo không bão hòa của màng tế bào và các hợp chất nhạy cảm với oxi (như Vitamin A ).

Vitamin B gồm B1, B5 Vitamin B1: giúp cho tế bào biến đổi carbohydrates thành năng lượng. Vitamin B1 cũng giúp chuyển hóa glucose dư thừa trong máu thành chất béo dự trữ. Chúng giúp duy trì các xung lực thần kinh, nhận thức hoạt động và duy trì chức năng của não. Bên cạnh đó, vitamin B1 cũng duy trì các khối cơ của ruột, bụng và tim. Vitamin B5: tác dụng với cơ thể chủ yếu là trên hệ thống lông – tóc – móng

Page 45: Cong nghe sau thu hoach rau qua

(a)Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

Chất khoáng có tính kiềm như kali, canxi, magiê.. Trong cơ thể những chất này cho những gốc tự do cần thiết để trung hòa các sản phẩm axít do thức ăn hoặc do quá trình chuyển hóa tạo thành. - Rau có nhiều kali ở dưới dạng kali cacbonat, muối kali của các axít hữu cơ và nhiều chất khác dễ tan trong nước và dịch tiêu hoá. Các muối kali làm giảm khả năng tích chứa nước của protid ở tổ chức, do đó có tác dụng lợi tiểu. - Lượng magiê trong rau tươi cũng rất đáng chú ý, dao động từ 5-75mg%. Đặc biệt là các loại rau thơm, rau dền, rau đậu có nhiều magiê.

• Sắt trong rau được cơ thể hấp thu tốt hơn sắt ở các hợp chất vô cơ.

• Xenluloza ở dưới dạng liên kết với các chất pectin tạo thành phức hợp pectin-xenluloza có tác dụng kích thích mạnh chức năng nhu động ruột và tiết dịch của ruột giúp tiêu hoá dễ dàng.

Page 46: Cong nghe sau thu hoach rau qua

(a)Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

Page 47: Cong nghe sau thu hoach rau qua

(a)Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

• Đường trong rau tươi thuộc loại đường đơn dễ hấp thu

Page 48: Cong nghe sau thu hoach rau qua

I. Vai trò của rau trong dinh dưỡng

(b) Kích thích thèm ăn, tiết dịch vị + trong chế độ ăn có cả rau và protid thì

lượng dịch vị tiết ra tăng gấp hai lần so với chế độ ăn chỉ có protid

+ enzym trong rau tươi có ảnh hưởng tốt tới quá trình tiêu hoá

vd: enzym trong củ hành có tác dụng tương tự men pepsin của dịch vị, các men của cải bắp và xà lách cũng có tác dụng tương tự trypsin của tuyến tuỵ

Page 49: Cong nghe sau thu hoach rau qua

II. Tổn thất của rau sau thu hoạch

Tổn thất về kinh tế

Tổn thất về số lượng

Tổn thất về chất lượng và dinh dưỡng

Nguyên nhân:- vật lý - hóa học- sinh học

Page 50: Cong nghe sau thu hoach rau qua

2.1. Tổn thất về số lượng- khoảng 30-40% số lượng rau quả thu hoạch bị thối hỏng và/hoặc phải

thải bỏ sau khi vận chuyển khỏi trang trại - điều kiện nhiệt đới: số lượng hao hụt của rau khoảng 22-78%

% tổn thất sau thu hoạch đối với rau ở một số nước châu Á

Việt Nam Ấn Độ Bangladesh Pakistan Indonesia Nepan

> 30 3-3,5% 7% 2-10% 6-17% 4-22%

Page 51: Cong nghe sau thu hoach rau qua

2.3 Tổn thất về kinh tế: Tổng tổn thất về số lượng và

chất lượng được quy thành tiền

2.2. Tổn thất về chất lượng và dinh dưỡng

- Hầu hết các vitamin đều giảm trong quá trình tồn trữ rau, đặc biệt là vitamin C: acid ascorbic (khoai tây) 18,3mg→10,8mg

- Hầu như tất cả các acid amin tự do đều giảm - Các loại rau như rau dền, bắp cải, cải xoăn nhanh chóng

mất ẩm và héo →tổn thất vitamin C nhanh chóng- Được đánh giá thông qua các chỉ tiêu:

+ dinh dưỡng, + vệ sinh an toàn thực phẩm+ cảm quan

Page 52: Cong nghe sau thu hoach rau qua

III. Những biến đổi của rau sau thu hoạch

3.1. Các quá trình vật lýa. Sự bay hơi nước phụ thuộc vào: Mức độ háo nước của hệ keo trong tế bào

Cấu tạo và trạng thái của tế bào bao che- rau, quả, củ non, tế bào có lớp cutin mỏng, chứa ít protein nên khả năng giữ nước kém- độ dày và đặc tính của lớp sáp trên vỏ nông sản- Rau ăn lá có nhiều khí khổng trên bề mặt lá nên thoát hơi nước nhiều hơn các loại rau khác

Page 53: Cong nghe sau thu hoach rau qua

a. Sự bay hơi nước

Đặc điểm và mức độ hư hỏng cơ học Độ chín của rau quả: rau quả càng chín, cường

độ hô hấp giảm, tốc độ thoát hơi nước chậm lại.

Page 54: Cong nghe sau thu hoach rau qua

a. Sự bay hơi nước Độ ẩm, nhiệt độ môi trường xung quanh,

+ Rau dạng lá mất 600-800gnước/tấn/ngày+ rau dạng củ mất 300-600gnước/tấn/ngày

Tốc độ chuyển động của không khí trong kho bảo quản

Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt và thể tích của nông sản càng lớn, tốc độ thoát hơi nước càng cao

Ánh sáng mặt trời: làm tăng nhiệt độ của khối nông sản, làm tăng độ mở khí khổng, tăng tính thấm của nguyên sinh chất trong tế bào, do đó cũng làm tăng sự thoát hơi nước.

Page 55: Cong nghe sau thu hoach rau qua

a. Sự bay hơi nước

Page 56: Cong nghe sau thu hoach rau qua

3.1. Các quá trình vật lý

b. Sự giảm khối tự nhiênTrong 100% nước mất đi có 75-85% là do quá

trình bay hơi nước, còn lại do tổn thất chất khô do quá trình hô hấp và sự bay hơi nước

Sự hô hấp của nông sản có thể diễn ra với sự có mặt của ôxi (hô hấp hiếu khí) hoặc thiếu ôxi (hô hấp yếm khí). Sản phẩm của quá trình hô hấp hảo khí và yếm khí là khác nhau.

* Hô hấp hiếu khí: một phân tử đường glucose sẽ tạo ra 36 phân tử ATP

*Hô hấp yếm khí: một phân tử đường glucose chỉ tạo ra 2 phân tử ATP

Page 57: Cong nghe sau thu hoach rau qua

a. Sự bay hơi nước

Page 58: Cong nghe sau thu hoach rau qua

b. Sự giảm khối tự nhiên

- chất khô mất trong quá trình hô hấp chủ yếu là đường, protein, lipid và acid hữu cơ

- Nhiệt độ bảo quản càng cao thì cường độ hô hấp càng tăng

+ cđhh tăng 1,7 lần ở 50C, 4,5lần ở 150C và 6 lần ở 200C- Thuận lợi cho việc tồn trữ rau quả, cần giảm tốc độ hô

hấp, duy trì hàm lượng ethylen ở mức độ thấp

c. Sự sinh nhiệt chủ yếu do quá trình hô hấp, trong đó:- 2/3 nhiệt toả ra môi trường xung quanh- phần còn lại trao đổi chất bên trong tế bào

Page 59: Cong nghe sau thu hoach rau qua

3.2. Các quá trình sinh hoáa. Thay đổi thành phần hoá họcNướcRau quả có hàm lượng nước cao, nên xu hướng thoát hơi nước nhiều,

lượng nước có trong nông sản hầu như phụ thuộc vào thời điểm thu hoạch.

Tinh bột : Tinh bột được chuyển hóa thành đường. Ở một số sản phẩm khác như

ngô đường hoặc quả đậu rau, đường tự do lại được tổng hợp thành tinh bột sau khi thu hoạch, làm giảm chất lượng của sản phẩm.

0,61

Page 60: Cong nghe sau thu hoach rau qua

a. Thay đổi thành phần hoá học

Đường- đường đa bị thủy phân thành đường đơn giản.- đường đơn này tham gia vào quá trình hô hấp

để tạo năng lượng duy trì sự sống của nông sản Cellulose và hemicellulose Chiếm khoảng 0,2-2,8% trong rau (cải bắp 1,5%,

măng 3%). Các phân tử cellulose rất bền vững, chỉ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc dưới tác động của enzyme cellulase.

- đóng vai trò quan trọng là các chất xơ giúp tăng cường nhu động ruột, hỗ trợ tiêu hóa.

Page 61: Cong nghe sau thu hoach rau qua

a. Thay đổi thành phần hoá học

Hợp chất pectin Protopectin giảm →chuyển hoá pectin →khả năng liên kết

giữa tế bào và mô yếu → hiện tượng mềmCác chất màu: chlorophyl giảm và carotenoid tăngSự thay đổi về thành phần sắc tố bao gồm cả sự phân hủy

các sắc tố vốn có sẵn cũng như sự tổng hợp các sắc tố mới. Sự phân hủy sắc tố có thể chia thành hai dạng:

- Phân hủy sắc tố làm tăng chất lượng nông sản: ví dụ như sự phân hủy chlorophyll đồng thời với sự hình thành sắc tố mới (quả cam) hoặc sự phân hủy chlorophyll làm cho các sắc tố sẵn có được thể hiện (quả chuối).

- Phân hủy sắc tố làm giảm chất lượng nông sản: ví dụ sự thủy phân chlorophyll làm rau ăn lá và súp lơ xanh chuyển vàng, sự chuyển hóa sắc tố làm màu sắc hoa nhợt nhạt.

Page 62: Cong nghe sau thu hoach rau qua

a. Thay đổi thành phần hoá học

Vitamin Vitamin C dễ bị ôxi hóa và bị chuyển thành dạng

dehydroascorbic dễ bị phân hủy dưới tác dụng của nhiệt độ. Hàm lượng vitamin C giảm mạnh trong quá trình bảo quản. Rau ăn lá thường bị tổn thất vitamin C nhiều hơn do diện tích bề mặt lớn.

Hàm lượng vitamin B1 ổn địnhVitamin B2 không bền, dễ bị phân hủy khi gia nhiệt, khi có

ánh sáng, dễ dàng bị oxi hóa khử. Vitamin A; caroten thường tổn thất nhiều trong quá trình chế

biến

Page 63: Cong nghe sau thu hoach rau qua

b. Thay đổi do hô hấpHô hấp là hoạt động sinh lý chủ yếu để duy trì sự sống của

nông sản. Tuy nhiên, khi bảo quản, hô hấp:• làm biến đổi thành phần hóa sinh của nông sản, • tiêu hao vật chất dự trữ, • làm giảm đáng kể chất lượng dinh dưỡng và cảm quan

cũng như rút ngắn tuổi thọ của nông sản. • giải phóng ra môi trường xung quanh một lượng nhiệt,

hơi nước, góp phần thúc đẩy các quá trình hư hỏng diễn ra nhanh hơn.

3.2. Các quá trình sinh hoá

Page 64: Cong nghe sau thu hoach rau qua

3.2. Các quá trình sinh hoá

b. Thay đổi do hô hấp- Khối lượng rau quả giảm- Sinh nhiệt cùng với tăng ẩm do tiêu hao

các chất- Bảo quản rau quả tươi→tế bào mất dần

khả năng hấp thụ ôxy →hô hấp yếm khí → sản phẩm cuối cùng là CO2 và ethylen →lượng nhiệt sinh ra ít hơn 20 lần →tổn hao chất khô nhiều hơn

Page 65: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Cường độ hô hấpCường độ hô hấp là một chỉ tiêu quan trọng được dùng để

đánh giá mức độ hô hấp của nông sản trong quá trình bảo quản. Cường độ hô hấp được xác định chủ yếu bằng lượng O2 hấp thụ hoặc lượng CO2 tạo ra của 1 đơn vị khối lượng nông sản trong một đơn vị thời gian.

Page 66: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ hô hấp(1) Loại rau quả: được cấu tạo từ các dạng mô khác nhau→mức độ hô hấp

khác nhau. (2) Tuổi của nông sản và tuổi mô: các mô non trong giai đoạn sinh trưởng hô

hấp với cường độ cao hơn. Tuổi càng tăng thì cường độ hô hấp càng giảm. (3) Tổn thương mô thực vật kích thích sự gia tăng cường độ hô hấp, chia làm

hai loại: tổn thương cơ giới và tổn thương do vi sinh vật. (4) Các yếu tố môi trường bảo quản:Nhiệt độ Khi nhiệt độ tăng lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên hai lần.

• Thương số nhiệt độ Q10 không là hằng số. Trong giới hạn nhiệt độ nhất định, khi nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng. Nếu vượt quá giới hạn thì cường độ hô hấp giảm

Độ ẩm Độ ẩm môi trường tăng sẽ hạn chế sự thoát ẩm →hạn chế quá trình hô hấp

hiếu khí rau ít bốc hơi làm chậm sự khô héo

Page 67: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ hô hấp

(4) Các yếu tố môi trường bảo quảnThành phần không khí • ảnh hưởng đáng kể đến cường độ hô hấp cũng như tốc độ trao đổi

chất trong đó khí O2, CO2 và C2H4 (ethylen) là quan trọng nhất. Ngoài ra khí SO2, ozone và propylene cũng có những ảnh hưởng nhất định.

Page 68: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ hô hấp

(4) Các yếu tố môi trường bảo quảnThành phần không khí Tỷ lệ CO2/O2: có tác dụng rất quyết định đến hô hấp của nông

sản, giảm nồng độ O2, tăng nồng độ CO2 làm giảm cường độ hô hấp.

Ethylen có tác dụng kích thích cường độ hô hấp của nông sản, đặc biệt với các nông sản hô hấp đột biến.

Ánh sáng • có tác dụng kích thích hô hấp.

Các sinh vật hại Là nguyên nhân gián tiếp làm tăng cường độ hô hấp của nông sản.

Page 69: Cong nghe sau thu hoach rau qua

3.3. Các rối loạn sinh lý (a) Rối loạn dinh dưỡng Bắt nguồn từ trước thu hoạch do sự mất cân đối

một số chất khoáng từ cây mẹ.

Page 70: Cong nghe sau thu hoach rau qua

3.3. Các rối loạn sinh lý

(b) Rối loạn hô hấp Thành phần và nồng độ chất khí trong môi

trường không thích hợp sẽ dẫn đến rối loạn hô hấp của nông sản.

+ Hô hấp yếm khí: gây thối đen ruột củ khoai tây hay quả táo có mùi rượu

+ Hàm lượng CO2 quá cao sẽ gây tổn thương cho một số loại rau trong bảo quản. Quả chuối bị tổn thương CO2 khi chín vỏ quả có màu xanh vàng xỉn, sau đó vỏ xuất hiện những đốm đỏ do sự tích lũy sắc tố anthocyanine

Page 71: Cong nghe sau thu hoach rau qua

3.3. Các rối loạn sinh lý

( c) Tổn thương nhiệt Xảy ra với những nông sản phải trải qua một giai đoạn

trong môi trường nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. - gây ra hiện tượng trương nước, rối loạn hô hấp, vô hiệu hoá quá trình chín của quả, tạo ra các vết lõm trên vỏ nông sản, các mảng nâu, đen trên vỏ hoặc phía bên trong nông sản.

Page 72: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Sự tổn thương lạnh

3 yếu tố gây tổn thương lạnh:- nhiệt độ- Thời gian tiếp xúc với nhiệt độ- Tính nhạy cảm lạnh của rauảnh hưởng của tổn thương lạnh:- giảm tính chống chịu đối với sự xâm nhập của vi

sinh vật- Làm chuyển màu rau, mất giá trị cảm quan- dễ thối rửa

Page 73: Cong nghe sau thu hoach rau qua

3.4. Các quá trình không mong muốn khácĐâm chồiRa rễSự cứng môSự sinh sản ethylen• Ethylene làm giảm tuổi thọ của rau làm úa vàng, mất hoàn toàn

giá trị thương phẩm + Với nồng độ 5 ppm, ethylene đã đủ làm mất màu xanh của rau sau một số ngày bảo quản. + Quá trình sản sinh ethylene bị giảm đi khi chúng được cất giữ trong điều kiện nhiệt độ thấp + Thành phần không khí 5% CO2 và 5% O2, kìm hãm sự vàng hóa của dưa chuột, ngăn cản tổng hợp ethylene sau 3 tuần bảo quản (Feller và Pflug).

• Sự giảm oxy nhỏ hơn 8% và cacbonic lớn hơn 2% là điều kiện môi trường tốt nhất để sự tổng hợp ethylene ít nhất.

Page 74: Cong nghe sau thu hoach rau qua

IV.Vi sinh vật và sự hư hỏng của rau• Số lượng hệ vi sinh vật trên bề mặt rau quả rất đa dạng, thay đổi

liên tục, phụ thuộc vào:- Khí hậu- Địa lý.- Trạng thái sinh lý của rau quả.

• Nguồn vi sinh vật nhiễm vào rau quả tươi - Do hạt giống bị nhiễm bệnh. - Do bụi, đất mang vi sinh vật bám vào rau quả.- Do chim, các loại côn trùng mang lại- Do con người trong quá trình thu hái, vận chuyển, bảo quản và chế

biến.• Tác hại khi rau quả bị nhiễm vi sinh vật:- giảm chất lượng rau (cảm quan, an toàn thực phẩm, dinh dưỡng)- sinh độc tố gây hại

Page 75: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Các dạng hư hỏng của rau quả do vi sinh vật gây nên

Hư hỏng do nấm mốc

Hư hỏng do nấm men

Hư hỏng do vi khuẩn

Page 76: Cong nghe sau thu hoach rau qua

1. Hư hỏng do nấm mốc

nấm mốc

sinh ra các hệ enzymacid hữu cơ, các loại rượu

oxy hoá

sản phẩm trao đổi chất

độ acid giảmvi khuẩn xâm nhập

Bên trong quả xuất hiện nhiều chấm đen hoặc mày nâu, màu vàng

Page 77: Cong nghe sau thu hoach rau qua

• Thông thường sự phá huỷ rau quả là do hỗn hợp nhiều vi sinh vật khác nhau. Thường gặp nhiều nhất là Aspergillus, Penicillium, Mucor...

2. Hư hỏng do nấm men• Nấm men trong quá trình này thường gây lên men rượu,

các vi khuẩn lactic, acetic, thì tham gia các quá trình lên men tương ứng.

3. Hư hỏng do vi khuẩn• Rất ít trường hợp vi khuẩn là tác nhân đầu tiên gây nên

sự hư hỏng rau quả, trong phần lớn sự thối rữa của rau quả là do kết hợp của nấm mốc và vi khuẩn.

Page 78: Cong nghe sau thu hoach rau qua

4. Sự hư hỏng do vi sinh vật gây ra ở một số loại rau

a. Khoai tây- thối khoai tây: do nấm Phytophtora infestans, ký sinh ở lá, thân ,củ

phát triển thành đốm màu nâu xám- Thối khô khoai tây: do nấm Fusarium, mọc thành những vết xám

trên vỏ củ sau đó ăn sâu vào bên trong tạo mảng trắng, hồng vàng trên bề mặt khoai

- Thối ướt: do vi khuẩn chủ yếu là Pseudomonas, Bacillus, xảy ra đối với khoai có thuỷ phần cao.

b. Bệnh ở dưa chuột và bầu bí- thối hồng: chủ yếu do nấm phát triển tạo nhữg vết nâu xám ăn sâu

vào bên trong thành các vết loét, gặp ẩm nấm mọc ra ngoài thành lớp màu hồng

- Thối trắng: do nấm ký sinh ở quả làm quả mềm và chảy nước

Page 79: Cong nghe sau thu hoach rau qua

c. Bệnh ở cà chua- Thối núm quả: do vi khuẩn Lactobacterium gây ra trên

núm những vệt màu nâu, rồi lan dần ra, vùng mô quả bị bệnh thâm và rắn lại

- Bệnh thối hồng: do nấm Fusarium solani làm cà chua bị mềm, thâm, sũng nước

- Bệnh do nấm Phytophtora infestans gây những đốm nâu lớn, rồi lan ra khắp quả, thịt quả trở nên rắn, không ăn được

- Bệnh thối ướt điển hình ở cà chua, quả bị hư nhanh chóng, chủ yếu do vi khuẩn Bacterium

d. Bệnh ở càThường trên quả cà xuất hiện đốm xám đen chủ yếu do

Phytophtora, bệnh thối xám

Page 80: Cong nghe sau thu hoach rau qua

e. Bệnh ở bắp cải, các loại rau củ- Bệnh thối trắng: do nấm ký sinh trên rau, phát triển

thành một lớp màu trắng với những hạch nấm đen làm rau và bắp cải thành một khối nhầy

- Bệnh thối xám: nấm phát triển thành lớp lông tơ màu xám làm rau bị tâm và bị phân huỷ nhanh

- Bệnh thối đen ở cà rốt do nấm gây ra tạo những vết đen- Bệnh thối ướt do vi khuẩn Bacteriumg. Bệnh ở hành tỏi- những bệnh do nấm: thối xám, thối xanh, thối đen: chủ

yếu do nấm phát triển tạo một lớp tơ màu xám, xanh, đen trên củ làm củ mau chóng bị mềm nhũn

- những bệnh do vi khuẩn: chủ yếu do Bacillius làm vỏ ngoài bị khô, phần trong củ bị mềm nhũn chảy nước và dần biến thành một khối nhày

Page 81: Cong nghe sau thu hoach rau qua
Page 82: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Chương 3

TỔN THẤT VÀ NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA QUẢ SAU THU HOẠCH

I. Giá trị dinh dưỡng của quảII. Tổn thất của quả sau thu hoạchIII. Các quá trình sinh lý và sinh hoá của

quả sau thu hoạch

Page 83: Cong nghe sau thu hoach rau qua

I. Giá trị dinh dưỡng của quả

Cung cấp nguồn vitamin, khoáng chất cho cơ thể, ..+ vitamin với hàm lượng cao: A, C, B6, ..+ chất khoáng quan trọng: Mg, Ca, K, Fe….+protein trong quả chủ yếu là protein chức năng hơn là protein dự

trữ+cellulose, hemicellulose thành phần pectin và lignin ở dạng kết hợp

chất xơ

+ carbohydrate trong quả hiện diện dưới dạng đường dễ hấp thu: gluco, fructo, sucro.

+ rau quả chứa rất ít béo ngoại trừ bơ, olive. Tuy nhiên, béo trong bơ

thuộc dạng không no đơn, dễ hấp thu, rất tốt cho người béo phì và những người đang trong giai đoạn kiêng khem.

Page 84: Cong nghe sau thu hoach rau qua

II. Tổn thất của quả sau thu hoạch

2.1. Nguyên nhân tổn thấta. Tổn thương do cơ học- Hình dạng, cấu trúc tương đối mềm kết hợp với hàm ẩm

cao →quả dễ bị tổn thương- Các điều kiện vật lý sau thu hoạch:

+ thu hái+ bao gói+ vận chuyển+ tồn trữ+ buôn bán

Page 85: Cong nghe sau thu hoach rau qua

2.1. Nguyên nhân tổn thất

b. Những rối loạn về mặt sinh lý- sự mất ẩm tự nhiên- những rối loạn khi quả tiếp xúc với các điều kiện

môi trường khắc nghiệt như nóng, lạnh, nắng…- hô hấp tự nhiên của quả sau thu hái- quá trình chín và lão hoác. Sâu chuột và bệnh- bị nhiễm các loại vi sinh vật gây bệnh trên quả:

nấm, vi khuẩn, virut…- Côn trùng phát triển, các loài gặm nhấm, chim.

Page 86: Cong nghe sau thu hoach rau qua

2.2 Các vị trí tổn thất quả thường xảy ra

• Chuẩn bị• Bảo quản• Tồn trữ• Vận chuyển

Page 87: Cong nghe sau thu hoach rau qua

III. Các quá trình sinh lý và sinh hoá của quả sau thu hoạch

3.1. Hô hấp Quả thường có 2 loại hô hấp: Hô hấp thường: cường độ hô hấp giảm dần sau thu hoạch,

không có sự thay đổi cường độ hô hấp trong quá trình chín Hô hấp đột biến: có sự tăng nhanh tốc độ hô hấp sau thu

hoạch.

Page 88: Cong nghe sau thu hoach rau qua

III. Các quá trình sinh lý và sinh hoá của quả sau thu hoạch

3.2. Sự sinh sản Ethylen • Diễn ra song song với quá trình hô hấp, • hàm lượng khí ethylen đến mức cực đại khi quả gần chín • Quả đột biến hô hấp sinh ra nhiều ethylen trong quá trình chín hơn các loại khác. • Mức độ sản sinh ra ethylen thay đổi nhiều theo từng loại quả.3.3 Sự sinh nhiệt • Nhiệt được sinh ra trong quá trình bảo quản tươi là do hô hấp. • 2/3 lượng nhiệt đó được tải ra ngoài môi trường,1/3 lượng nhiệt còn lại được dung

vào các quá trình trao đổi chất bên trong tế bào, quá trình bay hơi nước..• Khi nhiệt độ tăng kích thích cường độ hô hấp

Page 89: Cong nghe sau thu hoach rau qua

III. Các quá trình sinh lý và sinh hoá của quả sau thu hoạch

3.4 Sự bay hơi nước • Quả sau khi tách khỏi cây sẽ xảy ra quá trình mất nước tự nhiên do

bay hơi → quả bị nhăn héo, hình thức xấu. • quá trình mất nước nhanh làm rối loạn sinh lý, làm tăng hô hấp dẫn

đến quả bị hỏng nhanh. • Phụ thuộc vào từng loại quả, giống và cấu tạo của quả (quả vỏ dày,

vỏ mỏng, dai , giòn), độ chin của quả, mức độ bầm giập cơ học, độ ẩm và nhiệt độ môi trường, phương thức bao gói quả.

+ Quả non, xanh bốc hơi nước nhanh nên chóng bị héo+ Quả bị khuyết tật do côn trùng, nấm bệnh, bầm giập cơ

học cũng làm tăng sự mất nước3.5 Sự giảm khối lượng quả Khi xảy ra hiện tượng bay hơi nước trong quá trình bảo quản thì khối

lượng của quả bị giảm và chất lượng dinh dưỡng của quả cũng bị tổn hao

Page 90: Cong nghe sau thu hoach rau qua

3.6. Những thay đổi của quả khi chínCó 3 giai đoạn quan trọng trong sự phát triển của quả- Giai đoạn tăng trưởng và thuần thục- Giai đoạn già- Giai đoạn chín: thuật ngữ dùng để chỉ giai đoạn dự trữ của

quả, thường bắt đầu ở giai đoạn cuối cùng của quá trình thuần thục và gia đoạn bắt đầu của quá trình già

Quá trình chín của quả: - quả chuyển từ trạng thái thuần thục về sinh lý nhưng không

ăn được sang trạng thái hấp dẫn về mầu sắc, mùi và vị. - đánh dấu sự kết thúc pha phát triển quả và bắt đầu quá

trình già hoá

Page 91: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Những thay đổi của quả khi chín

Thay đổi về màu sắc: - sự phân huỷ của các lục lạp - sự biến mất của chlorophyll do enzym chlorophyllase - sự tổng hợp của chất màu mới như lycopen, xanthophyl

trong chuối..• Yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi sắc tố chủ yếu là ánh

sáng và nhiệt độ. + Ánh sáng cần thiết cho sự tổng hợp chlorophyll, làm chậm quá trình phân hủy sắc tố này trên lá rau. + ánh sáng cũng kích thích cho quá trình tổng hợp anthocyanin và lycopene ở một số nông sản+ ảnh hưởng của nhiệt độ thay đổi tùy thuộc vào loại sắc tố, loại mô, hoặc phụ thuộc vào quá trình phân hủy hay tổng hợp sắc tố chiếm ưu thế.

Page 92: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Những thay đổi của quả khi chín

Thay đổi về cường độ hô hấp- Loại quả climacteric: tăng quá trình hô hấp trong suốt quá trình

chínHô hấp đột biến (Climateric): xảy ra khi quả đã bắt đầu chín. Cường độ

hô hấp tăng đột biến trong thời gian ngắn tới đỉnh điểm sau đó giảm dần tương ứng với giai đoạn quả chín hoàn toàn. Hô hấp đột biến có thể xảy ra ngay khi quả còn đang ở trên cây mẹ (trừ trường hợp trái bơ) hoặc sau thu hoạch.

- Loại quả nonclimacteric: thường có tốc độ hô hấp tương đối thấpHô hấp thường (Non-climateric): - Quá trình chín chỉ xảy ra khi quả còn trên cây. - Cường độ hô hấp giảm chậm dần trong quá trình sinh trưởng và

sau thu hoạch. - Quá trình chín diễn ra từ từ. - Quả có chất lượng thấp nếu thu hoạch quá sớm trước khi đạt đến

độ chín thích hợp.

Page 93: Cong nghe sau thu hoach rau qua
Page 94: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Những thay đổi của quả khi chín

Thay đổi về cường độ sản sinh ethyleneEthylene là một hormone của sự chín, ở dạng khí được 

hình thành ngay từ trong cây, với vai trò chính kích thích gây chín, làm già hóa và rụng hoa quả

Tất cả các loại quả đều sản sinh ethylene trong quá trình phát triển. Tùy vào mỗi loại cây và quả, lượng ethylen có nồng độ khác nhau

Loại quả hô hấp đột biến sản sinh lượng ethylene lớn hơn nhiều so với loại quả hô hấp thường.

Tác động của ethylene (nội sinh hoặc ngoại sinh) tạo nên sự tăng đột ngột về cường độ hô hấp của nhóm quả hô hấp đột biến, nhưng gần như không có ý nghĩa với quả hô hấp thường ở nồng độ thấp.

Page 95: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Những ảnh hưởng bất lợi của ethylen- Sự tạo thành ethylene làm tăng hoạt động

sinh lý, hô hấp, sự xâm nhập của vi sinh vật, bệnh hại rau và làm tăng nhiệt độ bảo quản.

***Để giảm bớt hàm lượng ethylene:- dùng một số chất hấp phụ để hấp phụ

ethylene (KMnO4, ozone)- xử lý nhiệt làm ức chế enzyme tham gia

tổng hợp ethylene.

Page 96: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Những thay đổi của quả khi chín

Thay đổi các axit hữu cơ• Acid hữu cơ tạo nên mùi vị đặc trưng cho nông sản, đặc

biệt là quả.• Hàm lượng axit hữu cơ tổng số có xu hướng giảm do:

+ axit hữu cơ là nguyên liệu của quá trình hô hấp. + phản ứng với đường tạo thành các ester làm cho rau quả có mùi thơm đặc trưng. + Một số loại axit bị phân hủy nhưng một số axit khác lại được tổng hợp.

Sự biến đổi của axit tùy thuộc vào: giống,mùa vụ, điều kiện chăm sóc và bảo quản...

Page 97: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Những thay đổi của quả khi chín

Thay đổi về mùi vị- vị chua giảm, vị ngọt tăng- Các hợp chất mùi được hình thành- Có hàng trăm hợp chất khác nhau để tạo mùi thơm cho

một loại trái. Các hợp chất dễ bay hơi (rượu, aldéhyde, ester, cétone, terpénol...) tham dự vào việc tạo mùi. Sự tổng hợp các chất này do các yếu tố bên ngoài tác động lên như nhiệt độ, sự oxy hóa...

• Ester Mùi của quả• Amilaxetat Chuối• Octilaxetat Cam• Metilbutirat đào• IzoamilbutiratLê

Page 98: Cong nghe sau thu hoach rau qua
Page 99: Cong nghe sau thu hoach rau qua

IV. Sự hư hỏng của quả do vi sinh vật• Quả có nhiều đường dễ bị hư hỏng do nấm men, nấm

mốc và vi khuẩn- nấm men lên men đường trong quả tạo rượu làm thay đổi mùi vị của

quả- vi khuẩn gây lên men acetic và lactic tạo acid làm chua nước quả- nấm mốc phát triển sẽ tiết ra enzym cenllulase, pectinase phân huỷ

thành tế bào của quả, tạo những đốm nâu thẫm

• Một số dạng hư hỏng ở quả- thối quả: chủ yếu do nấm phát triển tạo những đốm màu nâu xám,

dưới những đốm này, thịt quả trở nên xốp và mất giá trị cảm quan- thối xám: sợi nấm mọc theo các mô quả làm quả bị thối- Thối đồng: nấm phát triển trên quả thành những đốm tròn màu hồng

làm cho quả có vị đắng

Page 100: Cong nghe sau thu hoach rau qua

V. Phương pháp xử lý một số trái cây sau thu hoạch

• Táo: phun hoặc ngâm canxi, chloride →ngăn chặn hư hỏng thịt quả

• Chuối: diệt nấm sau khi rửa →kiểm soát và ngăn chặn bệnh

• Xoài, đu đủ: ngâm nước nóng sau khi rửa• Nho: xông tẩm sau thu hoạch và trong khi tồn

trữ ngăn ngừa thối hỏng và nhiễm bệnh• Quả citrus, dứa: xử lý bằng hơi trước hoặc sau

khi vận chuyển• Bơ: thúc đẩy quá trình chín chuyển thành điều

kiện ăn được

Page 101: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Chương 4

Các phương pháp làm giảm tổn thất sau thu hoạch

I. Các lĩnh vực tổn thất sau thu hoạchII. Kỹ thuật sinh học làm giảm tổn thất ở

rau quảIII. Bảo quản rau quả bằng lên men

Page 102: Cong nghe sau thu hoach rau qua

I. Các lĩnh vực tổn thất sau thu hoạch1. Thu hoạch- Tổn thất trên đồng ruộng: phân bón, nước, lao động..- Trong khi thu hoạch- Yếu tố mùa vụ- Thương tổn về mặt cơ học

2. Tồn trữYếu tố ảnh hưởng đến khả năng tồn trữ:- Yếu tố trước thu hoạch: điều kiện khí hậu, tập quán trồng trọt dinh dưỡng

của rau quả- Thu hoạch và các hoạt động liên quan: sự thâm tím, xây sát, thương tổn về

hóa học và vật lý trong khi thu hái- Làm lạnh sơ bộ- Độ sạch- Giống và trạng thái chín ngay thời điểm thu hoạch

3. Vận chuyển và phân phối: chủ yếu là tổn thương về mặt vật lý và cơ học

Page 103: Cong nghe sau thu hoach rau qua

II. Kỹ thuật sinh học làm giảm tổn thất ở rau quả

2.1. Những nguyên nhân làm cho rau quả hư hỏng - Do vi khuẩn bên ngoài xâm nhập vào gây thối nhũn hư hỏng rau quả. - Do các biến hoá về hoá học trong nội tại của rau quả như các quá trình ôxy hoá khử và các quá trình sinh lý, sinh hoá do men gây ra. Ngoài ra còn do tác dụng vật lý cơ học làm hư hỏng rau quả như sự va chạm, làm bẩn, dập nát...

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời hạn bảo quản rau quả tươi

Page 104: Cong nghe sau thu hoach rau qua

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời hạn bảo quản

rau quả tươi

a. Nhiệt độ - Yếu tố chủ yếu ảnh hưởng quá trình sống của rau quả- Nhiệt độ bảo quản càng thấp thì sự tổn thất, sự giảm

phẩm chất sản phẩm càng thấp- Nhiệt độ thấp thích hợp với rau quả sẽ làm tăng thời

gian bảo quản và giảm tổn thất cho rau quả- Khi làm đông và tan giá, sẽ gây một số ảnh hưởng bất

lợi với rau quả như giảm hàm lượng chất khô, hàm lượng vitamin có trong sản phẩm, làm giảm tính tươi của rau quả

Page 105: Cong nghe sau thu hoach rau qua

b. Độ ẩm tương đối• Độ ẩm môi trường càng thấp:- cường độ hô hấp và tốc độ bay hơi nước càng cao→khối lượng

giảm, rau quả có thể héo- Nhưng là môi trường bất lợi đối với vi sinh vật→ hạn chế xuất hiện

bệnh trên rau quả• Với rau thời gian bảo quản ngắn, độ ẩm nên duy trì 90-95%; với

quả khoảng 80-90%

c. Sự thông gió và thoáng khí

• Làm thay đổi không khí trong phòng bằng khí từ bên ngoài và tạo sự chuyển động không khí xung quanh lớp rau quả

• Có 2 dạng:- thông gió tự nhiên là lợi dụng sự chuyển động hay sự đối lưu tự

nhiên của khí giữa các lớp trong kho, hoặc giữa khí trong kho với không khí ngoài trời

- thông gió cưỡng bức thường dùng các quạt hút và quạt đẩy

Page 106: Cong nghe sau thu hoach rau qua

d. Thành phần khí trong môi trường bảo quản

• Ảnh hưởng đến cường độ hô hấp của rau quả• Khi thay đổi thành phần khí quyển → trao đổi chất trong

rau quả thay đổi (cường độ hô hấp giảm, quá trình chín chậm lại)

• Tăng hàm lượng CO2 và giảm O2 trong khí quyển có tác dụng hạn chế hô hấp của rau quả

• Khi hàm lượng CO2 tăng lên 3-5% và lượng O2 giảm đi tương ứng ( chỉ còn 16-18% ) thì thời gian bảo quản có thể tăng gấp 3-4 lần so với bảo quản ở khí quyển

• Khi hàm lượng CO2 tăng >10%→hô hấp yếm khí →rau quả thâm đên, thối hỏng

• Thành phần không khí điều chỉnh (CO2 9%; O2 12%)

Page 107: Cong nghe sau thu hoach rau qua

II. Kỹ thuật sinh học làm giảm tổn thất ở rau quả

2.3. Một số kỹ thuật làm giảm tổn thấtPhương pháp làm giảm tổn thất có thể thực hiện ở các giai đoạn:

-Trước thu hoạch-Thu hoạch-Bao gói và chuyên chở-Thu nhận và bảo quản tạm thời

a. Thu hái- Lựa chọn thời điểm thu hái thích hợp- Kỹ thuật thu hái ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm khi bảo quản- Phương tiện thu hái: tùy thuộc đặc tính từng loại nguyên liệu,

mục đích sử dụng- Dụng cụ , bao bì chứa dựng phù hợp- Tính cơ bản cho ngày thu hoạch quả:+ số ngày sau khi quả bắt đầu chín+ độ cứng của quả+ màu săc bề mặt quả+ tỉ lệ giữa đường và acid

Page 108: Cong nghe sau thu hoach rau qua

2.3. Một số kỹ thuật làm giảm tổn thất

b. Xử lý- Mục đích: giảm sự thối rửa và mất nước- Tiến hành tại đồng ruộng hoặc xử lý ở

điều kiện nhiệt độ sấy- Phân loại và loại bỏ những quả nứt, dập,

biến dạng..- Thực hiện quá trình bao gói phù hợp- Làm lạnh sơ bộ và các điều kiện xử lý

khác nhằm kéo dài thời gian bảo quản

Page 109: Cong nghe sau thu hoach rau qua

II. Kỹ thuật sinh học làm giảm tổn thất ở rau quả

c. Tồn trữ ở nhiệt độ thấp• Mục đích: kéo dài thời gian sống và giảm tổn thất rau quả sau khi

thu hoạch, nhiệt độ 0-20C sẽ làm giảm quá trình hô hấp và trao đổi chất

• Trữ lạnh ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ đóng băng cần thiết cho hầu hết các loại rau

• Với nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ hư hỏng những quả nonclimacteric, làm chậm quá trình chín những quả climacteric

• Cần thiêt duy trì độ ẩm cao trong quá trình bảo quản lạnh• Những hạn chế khi sử dụng phương pháp trữ lạnh:- Tốn chi phí trữ lạnh cho những loại rau có giá trị thấp- Thiếu vốn và chuyên gia quản lý cần thiết để xây dựng và thực hiện- Có một số loại rau quả dễ bị tổn thương ở nhiệt độ thấp- Rau quả tự nhiên ở vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới thường không

tồn trữ lanh: dưa leo, cà tím, đậu xanh, đậu bắp, khoai lang, bí, cà chua.

Page 110: Cong nghe sau thu hoach rau qua

c. Tồn trữ ở nhiệt độ thấp

• Các tổn thương do lạnh- Nhiệt độ- Thời gian tiếp xúc với nhiệt độ- Tính nhạy cảm lạnh của rau quả• Triệu chứng: xơ cứng, thối rữa, biến màu,

lỗ rỗ và mất khả năng chín thông thường• Một số loại rau quả nhạy cảm lạnh: dưa

leo, bí, cà chua…

Page 111: Cong nghe sau thu hoach rau qua

d. Kiểm soát khí quyển tồn trữ

• Các cách duy trì khí quyển nhân tạo :-Sử dụng phòng tồn trữ kín không khí: do hô hấp của rau quả, hàm

lượng CO2 tăng, lượng O2 giảm→duy trì mức độ thích hợp bằng sự hấp thu CO2

+ sử dụng NaOH+ sử dụng H2O

- Điều chỉnh khí quyển nhân tạo với nồng độ theo yêu cầu• Ưu điểm:- làm chậm quá trình hô hấp, - giảm tốc độ sản sinh ethylen tự nhiên- Hạn chế sự phân hủy hợp chất pectin, duy trì được cấu trúc và độ

cứng của rau quả- An toàn thực phẩm- Tăng cường mùi vị rau quả trong quá trình bảo quản→tăng giá trị

thương phẩm• Nhược điểm: Giá thành cao

Page 112: Cong nghe sau thu hoach rau qua

d. Kiểm soát khí quyển tồn trữ

• CA (Controlled atmosphere): - dựa vào quá trình hô hấp tiêu thụ O2 và nhả CO2

- Rút bớt O2 đến nồng độ cho phép• MA (Modified atmosphere): khí quyển cải

biến: dùng túi chất dẻo như Polyethylen (PE), Polyvinyl Cloride (PVC)… để đựng và bảo quản. Trong các túi kín, khí quyển của túi thay đổi do hô hấp của quả bên trong.

• MAP (Modified atmosphere Packaging)

Page 113: Cong nghe sau thu hoach rau qua

e. Chiếu xạ- Diệt côn trùng (cả sâu non và trứng)- Diệt vi khuẩn và nấm nhưng độc tố nấm và vi khuẩn không bị tiêu

diệt.- Ức chế sự mọc mầm của củ do chúng ngăn cản sự phân chia tế

bào; làm quả chậm chín do chúng can thiệp vào quá trình trao đổi chất.

- Làm giảm thời gian nấu nướng và làm khô thực phẩm

• Hiệu quả bảo quản tuỳ thuộc vào liều lượng sử dụngg. Bao màng• Hạn chế trao đổi khí giữa rau quả và môi trường bên ngoài → hạn

chế hấp thu O2→giảm cường độ hô hấp → trì hoãn sự chín

• Các loại màng bao thường được sử dụng: lipid, sáp, chitosan

Page 114: Cong nghe sau thu hoach rau qua

h. Sử dụng hóa chất- Chất chất chống mốc, kháng sinh, chất làm

chậm lão hóa, chất hút ẩm, chất chống thoát hơi nước…

- Thuốc trừ sâu, thuốc trừ nấm có thể sử dụng ở dạng xông, bao ngoài, ngâm hoặc phun xịt

- Một số hoá chất không độc hại có thể được sử dụng như Topsin-M, CO2, SO2, KMnO4, Benomyl 0.05%

i. Kỹ thuật đóng gói• Cần sử dụng bao bì phù hợp cho việc chuyên

chở và buôn bán• Bao bì không phù hợp làm rau dễ bị hư hỏng do

va chạm cơ học và dập nát

Page 115: Cong nghe sau thu hoach rau qua

III. Một số phương pháp chế biến bảo quản rau quả

*-*-*Sản phẩm lên men rau cải muối chua Giới thiệu

1. Sản phẩm:* Rau muối chua là sản phẩm chế biến từ rau, bằng cách cho đường có sẳn trong nguyên liệu lên men lactic.

* Acid lactic và các sản phẩm của quá trình lên men tạo thành sản phẩm có hương vị đặc biệt, có tính sát trùng, ức chế hoạt động của vi sinh vật lạ và giữ cho sản phẩm khỏi hư hỏng.

Page 116: Cong nghe sau thu hoach rau qua

2. Vi sinh vật trong lên men lactic

c. Nấm mốca. Vi khuẩn b. Nấm men

Nhóm vi khuẩn lactic

Nhóm vi khuẩn gây thối

Vi khuẩn butyric

Page 117: Cong nghe sau thu hoach rau qua

2. Vi sinh vật trong lên men lactic

a. Vi khuẩn*** Nhóm vi khuẩn lactic: - hình cầu hoặc hình que, - không sinh bào tử, - gồm 2 nhóm:* Nhóm vi khuẩn lên men lactic đơn hình+ Giống Streptococcus (Streptococcus lactis, Streptococcus thermophilus):- là vi khuẩn không nha bào, có dạng liên cầu khuẩn- có khả năng lên men nhiều loại đường - nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển của chúng là 300C

+ Giống Lactobacillus (Lactobacillus plantarum) l- Là giống có khả năng chịu được acid nhiều nhất, - có dạng hình que thẳng hoặc cong, - nhiệt độ thích hợp: ưa ấm: 28-350C, ưa nóng: 40-600C.

Page 118: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Lên men phức tạp hơn, tạo ra trong môi trường ngoài a.lactic còn nhiều sản phẩm phụ khác: a.acetic, rượu ethylic, CO2, H2, một số chất thơm (ester, diacetil…) gồm một số loại sau:

+ Leuconostoc: - có dạng hình cầu, - trong môi trường acid, tế bào dài ra và nhọn ở 2 đầu. + Lactobacillus pentoaceticus: - trực khuẩn ko sinh bào tử, - to thích hợp là 30-350C.+ Bacterium-coli-acrogenes: -là giống đại diện chủ yếu của lên men lactic đa hình, - có dạng hình que, ko sinh bào tử , - to thích hợp là 35-380C. - Sản phẩm của chúng là: : a. lactic, a.acetic, rượu ethylic, CO2, H2O, indol, a.succinic.

* Nhóm lên men lactic đa hình:

Page 119: Cong nghe sau thu hoach rau qua

*** Nhóm vi khuẩn gây thối • Đa số thuộc nhóm sinh bào tử, • Gồm 2 loại: hiếu khí: Mesentericus, Bacillus

subtilis và kỵ khí: Bacillus botulinus, • Ngoài ra còn có loài Proteus hoạt động sinh

ra H2S, indol, NH3,…làm cho dưa bị thối.*** Vi khuẩn butyric

• Là loài yếm khí, • Khi nhiễm vào sản phẩm, sẽ sử dụng đường và a.lactic tạo thành các acid bay hơi và acid butyric..• Làm sản phẩm có mùi hôi thối, khó chịu. • Vi khuẩn này tạo bào tử có khả năng chịu nhiệt cao.

a. Vi khuẩn

Page 120: Cong nghe sau thu hoach rau qua

b. Nấm men

Hiện nay hay gặp giống Saccharomyces. Giống này sinh sản bằng cách nảy chồi, khi gặp điều kiện không thuận lợi thì sinh bào tử. Loài quan trọng là Saccharomyces cerevisiae.

Loại nấm men có tính chất ôxy hoá sẽ sử dụng a.lactic và hạ độ acid của nước muối, tạo điều kiện cho vi khuẩn gây hư hỏng phát triển.

c. Nấm mốc• Thường gặp các loài mốc Aspergillus, Cidium

lactis.. Đặc biệt nhất là lòai sinh enzym thuỷ phân pectin, làm mềm rau cải

Page 121: Cong nghe sau thu hoach rau qua

*** Điều kiện sinh sống và phát triển

• Nước• To thích hợp 10-400C• Ôxy• pH môi trường • Điều kiện dinh dưỡng: C, N,

khoáng, nguyên tố vi lượng.

Page 122: Cong nghe sau thu hoach rau qua

3. Cơ sở lý thuyết của quá trình muối chua rau quả

• Là quá trình lên men lactic với nguyên liệu là các loại rau, quả, đường, muối, gia vị…

• Trong quá trình lên men xảy ra hàng loạt quá trình: - qt trích ly hay thẩm thấu của các chất từ mô bào thực vật, - quá trình tăng sinh khối của vi khuẩn lactic, - qt tạo a.lactic, - qt ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây thối bởi a.lactic và muối, - qt tạo hương của sản phẩm.

Page 123: Cong nghe sau thu hoach rau qua

• Gồm 3 giai đoạn:• Giai đoạn đầu

- Đường và các chất dinh dưỡng khác có trong dịch bào của mô thực vật khuếch tán vào dung dịch nước muối, tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn lactic hoạt động.

- Một số vi sinh vật khác cũng phát triển (nấm men saccharomyces cerevisiae, vi sinh vật sinh khí) sinh khí bay lên làm trên bề mặt khối dịch lên men có nhiều bọt khí.

- Trong gđ này vi khuẩn Leuconostoc mensenteroides phát triển rất mạnh, lòai này sinh ra a.lactic và khí.

- Giá trị pH giảm dần và sẽ kìm hãm sự phát triển của các loài vi khuẩn ko cần thiết.

3. Cơ sở lý thuyết của quá trình muối chua rau quả

Page 124: Cong nghe sau thu hoach rau qua

• Giai đoạn lên men chính- Chủng vi khuẩn phát triển chủ yếu trong thời kỳ này là Lactobacillus cucumeis, L.plantarum, - Sinh khối vi khuẩn lactic đạt cao nhất, đồng thời a.lactic cũng được tích tụ rất nhiều, pH dịch lên men giảm nhanh. - Hương vị đặc trưng của sản phẩm lên men bắt đầu hình thành. - Cuối gđ này lượng alactic tích tụ cực đại và tác động ngược lại đối với vi khuẩn lactic.

3. Cơ sở lý thuyết của quá trình muối chua rau quả

Page 125: Cong nghe sau thu hoach rau qua

• Giai đoạn sau quá trình lên men - Giai đoạn này vi khuẩn lactic chết dần trong khi nấm sợi và nấm men lại tăng dần số lượng. Chủng phát triển chủ yếu là Cidium lactic, tạo thành các váng trắng trên bề mặt lớp dưa.

- Cidium lactic có khả năng phân giải a.lactic thành CO2 và H2O, làm pH trở về trung tính, tạo điều kiện cho vi khuẩn gây thối phát triển.

- Ngoài nấm, còn có vi khuẩn kỵ khí Clostridium butilicum hoạt động làm sản phẩm có mùi khó chịu + sự phát triển của vi khuẩn gây thối như Proteus sinh ra H2S, indol, NH3…làm cho sản phẩm bị thối.

Page 126: Cong nghe sau thu hoach rau qua

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men rau muối chua

a. Muối b. Đường c. Acid

d. Nhiệt độ môi trường

e. Ôxy

Page 127: Cong nghe sau thu hoach rau qua

a. Muối* Tác dụng:• Tăng hương vị sản phẩm • hạn chế hoạt động vi khuẩn gây thối, tăng cường

hoạt động vi khuẩn lactic• tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật gây lên

men muối chua phát triển.• Tuỳ loại nguyên liệu rau và nhiệt độ môi trường

mà sử dụng nồng độ muối cho phù hợp, khoảng 2-10%.

b. Đường• thúc đẩy quá trình lên men • tạo vị dịu ngọt cho sản phẩm

– Nguyên liệu có hàm lượng đường trên 2% sẽ cho sản phẩm có vị chua tốt

Page 128: Cong nghe sau thu hoach rau qua

c. Acid

Loại vi sinh vật Độ pH hoạt độngNấm mốcNấm menVi khuẩn gây chuaVi khuẩn gây thốiVi khuẩn đường ruột

1,2-2,52,5-33,0-4,54,4-55-5,5

Độ pH thích hợp cho các loại vi sinh vật

Khả năng chịu acid của một số vi khuẩn lactic trong quá trình muối chua bắp cảiVi khuẩn lactic khả năng chịu acid (%)

Leuconostoc mensentericus

Lactobacillus brevisPediococcus cerevisiaeLactobacillus plantarum

1,041,060,91,4

Page 129: Cong nghe sau thu hoach rau qua

d. Nhiệt độ môi trường • ảnh hưởng lớn đến thời gian lên men và lượng acid

được tạo thành.• To > 420C các vi khuẩn gây chua bị ức chế• To< 200C tốc độ lên men rất chậm• 30 – 370C tốc độ lên men nhanh, nhưng vsv có hại cũng

phát triển song song làm dưa mau hư.• To thích hợp là 20-300Ce. Ôxy

- nấm men có thể sống trong điều kiện kỵ khí lẫn hiếu khí,- nấm mốc chỉ có thể phát triển trong điều kiện có không khí, - vi khuẩn lactic là loại vi khuẩn yếm khí, cần nồng độ ôxy rất thấp.

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men rau muối chua

Page 130: Cong nghe sau thu hoach rau qua

*-*-* Rau quả sấy khô1. Cơ sở khoa học của việc sấy rau quả

Nước cần thiết cho VSV để trao đổi chất và mọi hoạt động sống

• Vi khuẩn cần 18% nước• Nấm men __ 20%• Nấm mốc __ 13-16%Thực phẩm có độ ẩm cao môi trường thuận lợi cho

VSV phát triểnLàm khô thực phẩm VSV không phát triển thực

phẩm được bảo quản lâu hơn2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phẩm chất của rau quả sấy

khô: nhiệt độ sấy; thời gian sấy; nguyên liệu

Page 131: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Dùng nhiệt của ánh sáng mặt trời để làm khô sản phẩm Thích hợp cho các loại hạt ngũ cốc, các loại thủy sản ướp muối

(cá, tôm, mực…) Cũng có thể hong khô rau quả mà không cần nắng.

1. PP sấy tự nhiên (phơi nắng)2. Các phương pháp sấy thường dùng

2. PP sấy nhân tạo

Làm khô lượng lớn sản phẩm trong thời gian ngắn Tiến hành trong thiết bị nhờ có tác nhân sấy, điều chỉnh

được chế độ sấy Có nhiều phương pháp sấy: sấy khô, sấy phun, thăng

hoa...

Page 132: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Sấy khô: (vd các lò sấy khoai sắn thủ công) Dùng lò sấy than, củi… làm bay bớt hơi nước

trong thực phẩm Chất lượng sản phẩm không cao (chất dinh

dưỡng, vitamin bị ảnh hưởng).

Sấy phun

Dịch thực phẩm Áp suất thấp/ Chân không Cô đặc

Vòi phun cao áp

Dạng sương mù trong buồng sấy có nhiệt 95oC

NhiệtSản phẩm khô & các VSV bị chết

dạng nước quả uống liền

Page 133: Cong nghe sau thu hoach rau qua

Sấy thăng hoa: có triển vọng nhất

PHƯƠNG PHÁP LÀM KHÔ

2. PP sấy nhân tạo

Nước trong thực phẩm (thể lỏng)

Không qua trạng thái lỏngThể rắn Hơi nước

3 giai đoạn

Lạnh đông Sấy thăng hoa Sấy bằng nhiệtNước đá: thăng hoaNước tự do: bốc hơiNước liên kết: không

bốc hơi

Nước liên kết: bốc hơiNhiệt độ: 27-55oC

(nhờ bộ phận đốt nóng và hút chân không cao)

Nhiệt độ âm (tùy thực phẩm)

•Ưu điểm: Giữ nguyên tình trạng sản phẩm (dinh dưỡng, cảm quan), có khả năng phục hồi như ban đầu

•Hạn chế: Phức tạp, cần nhiều thiết bị, công suất điện lớn

Page 134: Cong nghe sau thu hoach rau qua

*-*-* Đồ hộp rau quả

Các loại rau đóng hộp đều phải qua xử lý nhiệt: chần, thanh trùng..- Đồ hộp rau ngâm giấm: sản xuất từ các loại rau ăn quả như cà chua,

dưa chuột với dung dịch giấm, đường, và các gia vị bổ sung- Đồ hộp trái cây: bao gồm nước trái cây các loại hoặc trái cây đóng hộp

với dung dịch nước đường- Nước quả- nước quả tự nhiên không pha trộn- Nước quả phối hợp- Nước quả cô đặc- Sirô quả- Nước quả ngâm cồn- Nước quả bão hoà CO2- Nước dịch quả lên men- Rượu pha chế từ quả4. Mứt quả

Page 135: Cong nghe sau thu hoach rau qua

*-*-* Rau quả lạnh đông

• Phương pháp lạnh đông chậm: thời gian kéo dài từ 15 đến 20 giờ ở nhiệt độ -250C, tốc độ đối lưu không khí 1m/s

• Phương pháp lạnh đông nhanh: thời gian kéo dài từ 20phút đến 3 giờ tuỳ thuộc chủng loại và kích thước sản phẩm, ở nhiệt độ -350C, tốc độ đối lưu không khí 3-4m/s

• Phương pháp lạnh đông cực nhanh: thời gian từ 5-10phút